15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Điều này mang lại lợi thế chủ yếu nào trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Phát triển nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
  • B. Khai thác và phát triển đa dạng các loại hình kinh tế biển.
  • C. Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ và đường sắt hiện đại.
  • D. Phát triển công nghiệp khai khoáng với trữ lượng lớn.

Câu 2: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển ít gây ra nguy cơ xâm nhập mặn và suy thoái tài nguyên nước ngầm?

  • A. Nuôi tôm công nghiệp trên diện rộng.
  • B. Khai thác nước ngầm phục vụ du lịch.
  • C. Trồng lúa nước ba vụ.
  • D. Phát triển điện gió ngoài khơi.

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của một tỉnh năm 2020. Nếu tỉnh này muốn tăng cường bảo vệ môi trường đất và phát triển bền vững, nhóm đất nào sau đây cần được ưu tiên chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác?

  • A. Đất ở đô thị và nông thôn.
  • B. Đất giao thông và công nghiệp.
  • C. Đất nông nghiệp sử dụng hóa chất quá mức.
  • D. Đất rừng phòng hộ ven biển.

Câu 4: Một nhà máy giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông. Hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt sinh thái của hành động này là gì?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học và phá hủy hệ sinh thái dưới nước.
  • B. Ảnh hưởng đến hoạt động giao thông đường thủy.
  • C. Giảm trữ lượng nước ngọt có thể sử dụng.
  • D. Gây mùi hôi khó chịu cho khu vực xung quanh.

Câu 5: Giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và lâu dài nhất để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Hạn chế phương tiện cá nhân trong giờ cao điểm.
  • B. Tăng cường kiểm tra khí thải phương tiện giao thông.
  • C. Quy hoạch đô thị xanh và phát triển giao thông công cộng.
  • D. Xây dựng các trạm quan trắc không khí.

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • B. Phát triển hệ thống đê điều và trồng rừng ngập mặn.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung ven biển.
  • D. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm cho sinh hoạt và sản xuất.

Câu 7: Cho một tình huống: Một khu rừng phòng hộ bị chuyển đổi thành khu du lịch sinh thái. Phân tích mâu thuẫn cơ bản trong tình huống này về mặt sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

  • A. Du lịch sinh thái luôn gây hại cho môi trường tự nhiên.
  • B. Rừng phòng hộ không có giá trị kinh tế trực tiếp.
  • C. Phát triển du lịch là cách tốt nhất để bảo vệ rừng.
  • D. Mục tiêu bảo vệ rừng phòng hộ và khai thác du lịch có thể xung đột.

Câu 8: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, biện pháp quản lý quan trọng nhất từ phía nhà nước là gì?

  • A. Khuyến khích các doanh nghiệp tư nhân khai thác khoáng sản.
  • B. Giảm thuế cho các hoạt động khai thác khoáng sản.
  • C. Xây dựng chính sách và luật pháp chặt chẽ về khai thác và chế biến khoáng sản.
  • D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô.

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật gây ra hậu quả trực tiếp nào đối với tài nguyên đất?

  • A. Gây ra hiện tượng xói mòn và rửa trôi đất.
  • B. Làm suy giảm độ phì nhiêu và ô nhiễm đất.
  • C. Thay đổi cấu trúc địa hình và cảnh quan.
  • D. Góp phần vào biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 10: Ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư có vai trò quyết định nhất trong việc bảo vệ loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Năng lượng mặt trời.
  • C. Thủy điện.
  • D. Rừng tự nhiên và đa dạng sinh học.

Câu 11: Cho một sơ đồ về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên. Hoạt động nào của con người có thể gây ra sự gián đoạn nghiêm trọng nhất đến vòng tuần hoàn này?

  • A. Phá rừng trên diện rộng và đô thị hóa nhanh chóng.
  • B. Xây dựng các hồ chứa nước và đập thủy điện.
  • C. Khai thác nước ngầm để tưới tiêu nông nghiệp.
  • D. Sử dụng nước tiết kiệm trong sinh hoạt gia đình.

Câu 12: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận tổng hợp trong quản lý và sử dụng tài nguyên nước bền vững?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý nước thải tập trung.
  • B. Kết hợp biện pháp công trình và phi công trình, quản lý nhu cầu và nguồn cung.
  • C. Tăng giá nước để hạn chế sử dụng lãng phí.
  • D. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ nguồn nước đầu nguồn.

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính phòng ngừa ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả?

  • A. Nạo vét kênh mương bị ô nhiễm.
  • B. Xử lý rác thải tại các bãi chôn lấp.
  • C. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn.
  • D. Khắc phục sự cố tràn dầu trên biển.

Câu 14: Chính sách chi trả dịch vụ hệ sinh thái rừng (PFES) có mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.
  • C. Hỗ trợ người dân chuyển đổi sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Tạo nguồn tài chính bền vững cho bảo vệ và phát triển rừng.

Câu 15: Điều gì thể hiện rõ nhất sự thiếu bền vững trong khai thác tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Khai thác vượt quá khả năng phục hồi tự nhiên của tài nguyên.
  • B. Sử dụng công nghệ khai thác hiện đại và hiệu quả.
  • C. Tái chế và sử dụng lại các sản phẩm từ tài nguyên.
  • D. Khai thác tài nguyên đi đôi với bảo vệ môi trường.

Câu 16: Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào chịu ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất từ việc suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Động đất.
  • B. Lũ lụt và sạt lở đất.
  • C. Bão nhiệt đới.
  • D. Hạn hán kéo dài.

Câu 17: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là tiên tiến và hiệu quả nhất?

  • A. Khai thác lộ thiên quy mô lớn.
  • B. Sử dụng thuốc nổ công nghiệp mạnh.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến khép kín, tuần hoàn.
  • D. Tăng cường sử dụng lao động thủ công.

Câu 18: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng xanh có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và bền vững.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các ngành kinh tế.
  • D. Giảm thiểu áp lực lên tài nguyên và môi trường từ hoạt động kinh tế.

Câu 19: Một khu công nghiệp tập trung được xây dựng gần khu dân cư. Để đảm bảo phát triển bền vững, yếu tố quan trọng nhất cần được ưu tiên trong quy hoạch và vận hành khu công nghiệp này là gì?

  • A. Thu hút nhiều ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao.
  • B. Đảm bảo hệ thống xử lý chất thải và giám sát môi trường hiệu quả.
  • C. Tạo nhiều việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo tồn tại chỗ và bảo tồn chuyển chỗ trong bảo tồn đa dạng sinh học?

  • A. Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
  • B. Nuôi dưỡng và nhân giống các loài quý hiếm trong phòng thí nghiệm.
  • C. Thành lập các hành lang đa dạng sinh học kết nối các khu bảo tồn và vườn thú.
  • D. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn thiên nhiên.

Câu 21: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối...) có ý nghĩa chiến lược như thế nào trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?

  • A. Đảm bảo an ninh năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng giá rẻ và ổn định.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào nhập khẩu năng lượng.
  • D. Phát triển ngành công nghiệp năng lượng mới.

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng theo hướng kinh tế tuần hoàn?

  • A. Chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi rác tập trung.
  • B. Phân loại, tái chế và tái sử dụng chất thải.
  • C. Đốt chất thải để phát điện.
  • D. Vận chuyển chất thải đến các vùng nông thôn để xử lý.

Câu 23: Để đánh giá hiệu quả của một dự án bảo vệ môi trường, chỉ số quan trọng nhất cần được theo dõi là gì?

  • A. Tổng vốn đầu tư của dự án.
  • B. Số lượng hoạt động truyền thông đã thực hiện.
  • C. Mức độ hài lòng của cộng đồng về dự án.
  • D. Sự cải thiện về chất lượng môi trường tại khu vực dự án.

Câu 24: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên sau, nguồn tài nguyên nào có khả năng tái tạo nhanh nhất nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

  • A. Khoáng sản.
  • B. Dầu mỏ và khí đốt.
  • C. Rừng và tài nguyên sinh vật.
  • D. Đất đai.

Câu 25: Một công ty khai thác than cam kết thực hiện trách nhiệm xã hội bằng cách trồng cây xanh hoàn trả mặt bằng sau khai thác. Hoạt động này có ý nghĩa thiết thực nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Giảm phát thải khí nhà kính.
  • B. Phục hồi hệ sinh thái và cảnh quan bị suy thoái.
  • C. Cung cấp gỗ và lâm sản cho thị trường.
  • D. Tạo việc làm cho người dân địa phương.

Câu 26: Để khuyến khích người dân tham gia bảo vệ môi trường, biện pháp kinh tế nào sau đây được xem là hiệu quả?

  • A. Tăng cường tuyên truyền và giáo dục về môi trường.
  • B. Xây dựng các quy định pháp luật nghiêm ngặt về môi trường.
  • C. Tổ chức các phong trào tình nguyện bảo vệ môi trường.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường của cộng đồng.

Câu 27: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc giao rừng và đất rừng cho cộng đồng có ưu điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tăng cường trách nhiệm và sự tham gia của cộng đồng trong bảo vệ rừng.
  • B. Nâng cao hiệu quả khai thác gỗ và lâm sản.
  • C. Giảm chi phí quản lý rừng cho nhà nước.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình.

Câu 28: Giả sử một khu vực nông thôn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước do chất thải chăn nuôi. Giải pháp căn bản và bền vững nhất để giải quyết vấn đề này là gì?

  • A. Xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung quy mô lớn.
  • B. Di dời các hộ chăn nuôi ra khỏi khu dân cư.
  • C. Áp dụng các biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi tại nguồn và chăn nuôi theo hướng sinh học.
  • D. Cung cấp nước sạch đóng chai cho người dân.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính và công nghệ.
  • B. Nhận thức của cộng đồng về môi trường còn hạn chế.
  • C. Hệ thống pháp luật về môi trường chưa hoàn thiện.
  • D. Nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp của thế giới và nhập khẩu công nghệ lạc hậu.

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây cần được đảm bảo đồng thời và hài hòa trong quá trình hoạch định chính sách và thực thi các giải pháp?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Ưu tiên lợi ích kinh tế trước mắt.
  • D. Bảo tồn nguyên trạng môi trường tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn. Điều này mang lại lợi thế chủ yếu nào trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hoạt động kinh tế nào sau đây ở vùng ven biển *ít* gây ra nguy cơ xâm nhập mặn và suy thoái tài nguyên nước ngầm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho biểu đồ về cơ cấu sử dụng đất của một tỉnh năm 2020. Nếu tỉnh này muốn tăng cường bảo vệ môi trường đất và phát triển bền vững, nhóm đất nào sau đây cần được ưu tiên chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một nhà máy giấy xả thải trực tiếp nước thải chưa qua xử lý vào sông. Hậu quả *nghiêm trọng nhất* về mặt sinh thái của hành động này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Giải pháp nào sau đây mang tính *hệ thống và lâu dài nhất* để giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng, biện pháp nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho một tình huống: Một khu rừng phòng hộ bị chuyển đổi thành khu du lịch sinh thái. Phân tích *mâu thuẫn cơ bản* trong tình huống này về mặt sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để đảm bảo sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản, biện pháp quản lý *quan trọng nhất* từ phía nhà nước là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong sản xuất nông nghiệp, việc lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật gây ra hậu quả *trực tiếp* nào đối với tài nguyên đất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư có vai trò *quyết định nhất* trong việc bảo vệ loại tài nguyên thiên nhiên nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho một sơ đồ về vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên. Hoạt động nào của con người có thể gây ra sự *gián đoạn nghiêm trọng nhất* đến vòng tuần hoàn này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự tiếp cận *tổng hợp* trong quản lý và sử dụng tài nguyên nước bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *phòng ngừa* ô nhiễm môi trường hơn là khắc phục hậu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chính sách *chi trả dịch vụ hệ sinh thái rừng* (PFES) có mục tiêu *chính* nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì thể hiện rõ nhất sự *thiếu bền vững* trong khai thác tài nguyên thiên nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong các loại hình thiên tai sau, loại hình nào chịu ảnh hưởng *trực tiếp và rõ rệt nhất* từ việc suy thoái tài nguyên rừng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hoạt động khai thác khoáng sản đến môi trường, giải pháp công nghệ nào sau đây được xem là *tiên tiến và hiệu quả nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Xu hướng *chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng xanh* có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một khu công nghiệp tập trung được xây dựng gần khu dân cư. Để đảm bảo phát triển bền vững, yếu tố *quan trọng nhất* cần được ưu tiên trong quy hoạch và vận hành khu công nghiệp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *kết hợp giữa bảo tồn tại chỗ và bảo tồn chuyển chỗ* trong bảo tồn đa dạng sinh học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Việc sử dụng năng lượng tái tạo (gió, mặt trời, sinh khối...) có ý nghĩa *chiến lược* như thế nào trong bối cảnh Việt Nam hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng theo hướng *kinh tế tuần hoàn*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đánh giá hiệu quả của một dự án bảo vệ môi trường, chỉ số *quan trọng nhất* cần được theo dõi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các nguồn tài nguyên thiên nhiên sau, nguồn tài nguyên nào có khả năng *tái tạo nhanh nhất* nếu được quản lý và sử dụng hợp lý?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một công ty khai thác than cam kết thực hiện trách nhiệm xã hội bằng cách trồng cây xanh hoàn trả mặt bằng sau khai thác. Hoạt động này có ý nghĩa *thiết thực nhất* trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để khuyến khích người dân tham gia bảo vệ môi trường, biện pháp *kinh tế* nào sau đây được xem là hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quản lý tài nguyên rừng, việc *giao rừng và đất rừng cho cộng đồng* có ưu điểm *nổi bật* nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Giả sử một khu vực nông thôn đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm nguồn nước do chất thải chăn nuôi. Giải pháp *căn bản và bền vững nhất* để giải quyết vấn đề này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, *thách thức lớn nhất* đối với Việt Nam trong bảo vệ môi trường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, yếu tố nào sau đây cần được *đảm bảo đồng thời và hài hòa* trong quá trình hoạch định chính sách và thực thi các giải pháp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và hệ thống sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên nước ngọt vẫn chịu nhiều áp lực. Đâu là nguyên nhân chính gây ra tình trạng suy giảm chất lượng nước ngọt ở các khu vực ven biển và đồng bằng?

  • A. Xâm nhập mặn do biến đổi khí hậu.
  • B. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • D. Khai thác cát quá mức gây sụt lún lòng sông.

Câu 2: Xét về khía cạnh kinh tế, tài nguyên rừng đóng góp trực tiếp vào ngành nào sau đây ít nhất ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Chế biến gỗ và lâm sản.
  • C. Dược liệu và thực phẩm chức năng.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 3: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chủ độnghiệu quả lâu dài nhất để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp trước nguy cơ thoái hóa?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cải tạo độ phì.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều ngăn lũ lụt.
  • C. Áp dụng các phương pháp canh tác bền vững, thân thiện môi trường.
  • D. Hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp sang mục đích khác.

Câu 4: Cho biểu đồ về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dạng biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích giữa rừng tự nhiên và rừng trồng trong giai đoạn này là gì?

  • A. Biểu đồ đường.
  • B. Biểu đồ miền.
  • C. Biểu đồ cột.
  • D. Biểu đồ tròn.

Câu 5: Hiện tượng "mưa axit" gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Ở Việt Nam, khu vực nào có nguy cơ chịu ảnh hưởng trực tiếpnghiêm trọng nhất từ mưa axit, xét đến đặc điểm phát triển kinh tế và khí hậu?

  • A. Các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ.
  • B. Vùng núi phía Bắc với địa hình dốc.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long với diện tích nông nghiệp lớn.
  • D. Các tỉnh ven biển miền Trung thường xuyên có bão.

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính tổng thểbền vững nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê bao ngăn lũ triệt để.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • C. Tăng cường sử dụng giống cây trồng chịu mặn, chịu hạn.
  • D. Đầu tư hệ thống tưới tiêu hiện đại, tiết kiệm nước.

Câu 7: Xét về mặt sinh thái, việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào sau đây?

  • A. Giảm nguồn cung cấp gỗ và lâm sản.
  • B. Mất đi cảnh quan du lịch đặc trưng.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và mất nơi cư trú của nhiều loài.
  • D. Tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào đất liền.

Câu 8: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp kinh tế nào sau đây có thể khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả hơn?

  • A. Tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng về tiết kiệm nước.
  • B. Xây dựng hệ thống cấp nước hiện đại, giảm thất thoát.
  • C. Quy định mức sử dụng nước tối đa cho mỗi hộ gia đình.
  • D. Áp dụng giá nước lũy tiến, tăng theo lượng nước sử dụng.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự thiếu bền vững trong khai thác tài nguyên sinh vật ở biển?

  • A. Sử dụng lưới có mắt nhỏ để đánh bắt ven bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, tập trung.
  • C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
  • D. Phát triển du lịch biển đảo.

Câu 10: Để bảo vệ đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia mang lại ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Phát triển du lịch sinh thái, tạo nguồn thu.
  • B. Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên và loài nguy cấp.
  • C. Nghiên cứu khoa học về đa dạng sinh học.
  • D. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.

Câu 11: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam, xét đến điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng gió.

Câu 12: Ô nhiễm không khí đô thị ở Việt Nam hiện nay chủ yếu do nguồn phát thải nào sau đây gây ra?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản.
  • B. Giao thông vận tải và hoạt động công nghiệp.
  • C. Đốt rơm rạ và phế phẩm nông nghiệp.
  • D. Xây dựng các công trình lớn.

Câu 13: Giải pháp công nghệ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động công nghiệp?

  • A. Sử dụng hệ thống tưới tiêu tiết kiệm nước.
  • B. Thay đổi quy trình sản xuất sạch hơn.
  • C. Xây dựng các hồ chứa nước thải tập trung.
  • D. Áp dụng các hệ thống xử lý nước thải tiên tiến.

Câu 14: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Cơ quan chức năng cần áp dụng biện pháp hành chính nào đầu tiên để xử lý tình huống này?

  • A. Yêu cầu khu công nghiệp bồi thường thiệt hại cho người dân.
  • B. Hỗ trợ khu công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải.
  • C. Đình chỉ hoạt động xả thải và yêu cầu khắc phục ô nhiễm.
  • D. Tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho khu công nghiệp.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế một cách bền vững?

  • A. Đóng cửa các nhà máy gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, thân thiện môi trường.
  • C. Hạn chế phát triển công nghiệp để bảo vệ tài nguyên.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế.

Câu 16: Trong các loại hình sử dụng đất, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa khí hậu và duy trì cân bằng sinh thái ở phạm vi toàn cầu?

  • A. Đất nông nghiệp.
  • B. Đất đô thị.
  • C. Đất rừng.
  • D. Đất khu công nghiệp.

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất ở vùng đồi núi, biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Canh tác độc canh trên diện rộng.
  • B. Trồng cây theo đường đồng mức, tạo bờ vùng.
  • C. Cày xới đất thường xuyên để tăng độ tơi xốp.
  • D. Sử dụng máy móc cơ giới hóa trong nông nghiệp.

Câu 18: Việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mang lại lợi ích lớn nhất cho mục tiêu nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Nâng cao năng suất lao động.
  • C. Giảm chi phí sinh hoạt cho người dân.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 19: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên tính bền vữngthân thiện môi trường nhất?

  • A. Chôn lấp chất thải tại các bãi rác tập trung.
  • B. Đốt chất thải để phát điện.
  • C. Phân loại và tái chế chất thải tại nguồn.
  • D. Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải quy mô lớn.

Câu 20: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại một khu vực đô thị, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biếnchính xác nhất?

  • A. Chỉ số chất lượng không khí (AQI).
  • B. Nồng độ tiếng ồn trung bình.
  • C. Mật độ cây xanh trên đầu người.
  • D. Lượng mưa trung bình năm.

Câu 21: Theo Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam, nguyên tắc ưu tiên hàng đầu trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Khắc phục hậu quả ô nhiễm sau khi xảy ra.
  • B. Phòng ngừa ô nhiễm, sự cố môi trường.
  • C. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về môi trường.

Câu 22: Hình thức du lịch nào sau đây được xem là góp phần tích cực vào bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương?

  • A. Du lịch biển đại trà.
  • B. Du lịch golf và nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Du lịch cộng đồng và sinh thái.
  • D. Du lịch mạo hiểm, khám phá hang động.

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, việc áp dụng biện pháp luân canh cây trồng mang lại lợi ích quan trọng nhất nào cho tài nguyên đất?

  • A. Tăng năng suất cây trồng.
  • B. Cải thiện độ phì nhiêu và cấu trúc đất.
  • C. Giảm chi phí phân bón và thuốc trừ sâu.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

Câu 24: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp công trình nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc đảm bảo nguồn nước tưới cho nông nghiệp?

  • A. Xây dựng hệ thống kênh mương dẫn nước.
  • B. Đào giếng khoan khai thác nước ngầm.
  • C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Xây dựng các hồ chứa nước đa mục tiêu.

Câu 25: Trong các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam, hệ sinh thái nào đang chịu áp lực suy thoái lớn nhất do hoạt động kinh tế và biến đổi khí hậu?

  • A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
  • B. Hệ sinh thái rừng kín thường xanh.
  • C. Hệ sinh thái đồng cỏ.
  • D. Hệ sinh thái núi cao.

Câu 26: Biện pháp quản lý nào sau đây có ý nghĩa then chốt trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các khoáng sản có trữ lượng hạn chế?

  • A. Tăng cường khai thác để đáp ứng nhu cầu phát triển.
  • B. Xuất khẩu khoáng sản thô để tăng nguồn thu.
  • C. Quy hoạch khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm, chế biến sâu.
  • D. Hạn chế thăm dò và khai thác khoáng sản.

Câu 27: Cho bảng số liệu về lượng phát thải khí nhà kính của Việt Nam theo ngành kinh tế (năm 2020). Để giảm phát thải hiệu quả nhất, cần tập trung vào ngành nào?

  • A. Giao thông vận tải.
  • B. Năng lượng (sản xuất và sử dụng điện).
  • C. Nông nghiệp.
  • D. Xây dựng.

Câu 28: Trong các biện pháp giáo dục môi trường, hình thức nào sau đây có khả năng tác động mạnh mẽlâu dài nhất đến ý thức của thế hệ trẻ?

  • A. Chiến dịch truyền thông trên mạng xã hội.
  • B. Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về môi trường.
  • C. Phát tờ rơi và poster tuyên truyền.
  • D. Tích hợp nội dung bảo vệ môi trường vào chương trình học chính khóa.

Câu 29: Để kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị, giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây mang lại hiệu quả tổng thể nhất?

  • A. Xây dựng tường chắn âm thanh dọc các tuyến đường.
  • B. Hạn chế phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Phân vùng chức năng đô thị hợp lý, cách ly khu dân cư khỏi nguồn ồn.
  • D. Trồng nhiều cây xanh trong đô thị.

Câu 30: Vai trò quan trọng nhất của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ môi trường là gì?

  • A. Đóng góp tài chính cho các dự án môi trường.
  • B. Giám sát, phản biện và thực hiện các hành vi thân thiện môi trường hàng ngày.
  • C. Tham gia các hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường.
  • D. Báo cáo các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Việt Nam có bờ biển dài và hệ thống sông ngòi dày đặc. Tuy nhiên, nguồn tài nguyên nước ngọt vẫn chịu nhiều áp lực. Đâu là nguyên nhân *chính* gây ra tình trạng suy giảm chất lượng nước ngọt ở các khu vực ven biển và đồng bằng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét về khía cạnh kinh tế, tài nguyên rừng đóng góp trực tiếp vào ngành nào sau đây *ít* nhất ở Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *chủ động* và *hiệu quả lâu dài* nhất để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp trước nguy cơ thoái hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho biểu đồ về diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dạng biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự *thay đổi cơ cấu* diện tích giữa rừng tự nhiên và rừng trồng trong giai đoạn này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hiện tượng 'mưa axit' gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường. Ở Việt Nam, khu vực nào có nguy cơ chịu ảnh hưởng *trực tiếp* và *nghiêm trọng* nhất từ mưa axit, xét đến đặc điểm phát triển kinh tế và khí hậu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, giải pháp nào sau đây mang tính *tổng thể* và *bền vững* nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Xét về mặt sinh thái, việc suy giảm diện tích rừng ngập mặn ven biển Việt Nam gây ra hậu quả *nghiêm trọng* nhất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quản lý tài nguyên nước, biện pháp *kinh tế* nào sau đây có thể khuyến khích người dân và doanh nghiệp sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả hơn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hoạt động nào sau đây thể hiện sự *thiếu bền vững* trong khai thác tài nguyên sinh vật ở biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để bảo vệ đa dạng sinh học, việc thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia mang lại ý nghĩa *quan trọng* nhất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở Việt Nam, xét đến điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ô nhiễm không khí đô thị ở Việt Nam hiện nay chủ yếu do nguồn phát thải nào sau đây gây ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Giải pháp *công nghệ* nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước từ hoạt động công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho tình huống: Một khu công nghiệp xả thải chưa qua xử lý ra sông, gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước. Cơ quan chức năng cần áp dụng biện pháp *hành chính* nào đầu tiên để xử lý tình huống này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự *kết hợp* giữa bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế một cách bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong các loại hình sử dụng đất, loại hình nào có vai trò *quan trọng* nhất trong việc điều hòa khí hậu và duy trì cân bằng sinh thái ở phạm vi toàn cầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn đất ở vùng đồi núi, biện pháp *canh tác* nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mang lại lợi ích *lớn nhất* cho mục tiêu nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị, giải pháp nào sau đây ưu tiên tính *bền vững* và *thân thiện môi trường* nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại một khu vực đô thị, chỉ số nào sau đây được sử dụng *phổ biến* và *chính xác* nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Theo Luật Bảo vệ môi trường của Việt Nam, nguyên tắc *ưu tiên* hàng đầu trong hoạt động bảo vệ môi trường là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hình thức du lịch nào sau đây được xem là góp phần *tích cực* vào bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa địa phương?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong sản xuất nông nghiệp, việc áp dụng biện pháp luân canh cây trồng mang lại lợi ích *quan trọng* nhất nào cho tài nguyên đất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để ứng phó với tình trạng hạn hán ngày càng gia tăng, giải pháp *công trình* nào sau đây có vai trò *quyết định* nhất trong việc đảm bảo nguồn nước tưới cho nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong các hệ sinh thái tự nhiên ở Việt Nam, hệ sinh thái nào đang chịu áp lực suy thoái *lớn nhất* do hoạt động kinh tế và biến đổi khí hậu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Biện pháp *quản lý* nào sau đây có ý nghĩa *then chốt* trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là các khoáng sản có trữ lượng hạn chế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho bảng số liệu về lượng phát thải khí nhà kính của Việt Nam theo ngành kinh tế (năm 2020). Để giảm phát thải hiệu quả nhất, cần tập trung vào ngành nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong các biện pháp giáo dục môi trường, hình thức nào sau đây có khả năng tác động *mạnh mẽ* và *lâu dài* nhất đến ý thức của thế hệ trẻ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để kiểm soát ô nhiễm tiếng ồn trong đô thị, giải pháp *quy hoạch đô thị* nào sau đây mang lại hiệu quả *tổng thể* nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Vai trò *quan trọng* nhất của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ môi trường là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quan sát lược đồ hoặc biểu đồ (nếu có) về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thoái hóa đất nghiêm trọng ở khu vực này.

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học.
  • B. Tưới tiêu không hợp lý gây nhiễm mặn.
  • C. Canh tác trên đất dốc không đi kèm biện pháp chống xói mòn và nạn phá rừng.
  • D. Thiếu nước tưới trầm trọng quanh năm.

Câu 2: Một con sông chảy qua khu công nghiệp và khu dân cư đô thị lớn trước khi đổ ra biển. Dựa vào đặc điểm các nguồn thải, loại ô nhiễm nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra trên đoạn sông này?

  • A. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật từ nông nghiệp.
  • B. Ô nhiễm do khai thác khoáng sản.
  • C. Ô nhiễm do nước thải từ các trang trại chăn nuôi quy mô lớn.
  • D. Ô nhiễm do kim loại nặng, hóa chất công nghiệp và vi sinh vật từ nước thải sinh hoạt.

Câu 3: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ở các vùng ven biển Việt Nam lại được coi là giải pháp quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Rừng ngập mặn cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp.
  • B. Rừng ngập mặn giúp chắn sóng, giảm thiểu sạt lở bờ biển và hấp thụ carbon dioxide.
  • C. Rừng ngập mặn là nơi sinh sống của nhiều loài động vật trên cạn có giá trị kinh tế cao.
  • D. Rừng ngập mặn chỉ có vai trò phát triển du lịch sinh thái.

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm đa dạng sinh học và sự mất cân bằng sinh thái trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam.

  • A. Mất các loài chủ chốt hoặc thay đổi số lượng cá thể các loài làm suy yếu lưới thức ăn và khả năng chống chịu của hệ sinh thái.
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học chỉ ảnh hưởng đến số lượng cá thể của từng loài chứ không ảnh hưởng đến cấu trúc hệ sinh thái.
  • C. Sự mất cân bằng sinh thái chủ yếu do tác động của biến đổi khí hậu, ít liên quan đến đa dạng sinh học.
  • D. Đa dạng sinh học chỉ quan trọng đối với việc bảo tồn nguồn gen, không có vai trò trong cân bằng sinh thái.

Câu 5: Để khai thác tài nguyên khoáng sản một cách bền vững, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • B. Mở rộng quy mô khai thác để đáp ứng nhu cầu hiện tại.
  • C. Giảm thiểu các quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác.
  • D. Đầu tư vào công nghệ khai thác tiên tiến, chế biến sâu, tái chế và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

Câu 6: Một khu vực đồng bằng ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để thích ứng và giảm thiểu thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp trong dài hạn?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước ngọt quy mô lớn.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản nước lợ/mặn.
  • C. Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mặn, kết hợp quản lý tài nguyên nước tổng hợp.
  • D. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học để cây trồng chịu mặn tốt hơn.

Câu 7: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo vệ tài nguyên rừng tại các vùng núi cao ở Việt Nam.

  • A. Cộng đồng chỉ có vai trò hưởng lợi từ rừng, không tham gia quản lý.
  • B. Cộng đồng tham gia tuần tra, bảo vệ rừng, phát triển sinh kế bền vững gắn với rừng và lan tỏa ý thức bảo tồn.
  • C. Việc bảo vệ rừng hoàn toàn phụ thuộc vào lực lượng kiểm lâm.
  • D. Cộng đồng chỉ nên tập trung phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến bảo vệ môi trường.

Câu 8: Dựa vào kiến thức về vòng tuần hoàn nước và vai trò của thảm thực vật, hãy giải thích tại sao phá rừng đầu nguồn lại làm tăng nguy cơ lũ lụt ở vùng hạ lưu.

  • A. Thảm thực vật rừng có tác dụng giữ nước, làm chậm dòng chảy mặt và tăng lượng nước ngấm xuống đất; khi mất rừng, nước mưa chảy xiết trực tiếp xuống sông, gây lũ nhanh và mạnh.
  • B. Phá rừng làm tăng lượng mưa ở vùng đầu nguồn, trực tiếp gây lũ lụt.
  • C. Mất rừng làm giảm khả năng bay hơi nước, khiến nước tập trung nhiều hơn ở sông.
  • D. Rừng đầu nguồn chỉ có vai trò cung cấp gỗ, không liên quan đến điều tiết dòng chảy.

Câu 9: Ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam chủ yếu đến từ những nguồn nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp (đốt rơm rạ).
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động công nghiệp và xây dựng.
  • D. Bốc hơi hóa chất từ các khu xử lý chất thải.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa ở các thành phố lớn, giải pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc "3 R" (Reduce, Reuse, Recycle) một cách hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường chôn lấp rác thải nhựa tại các bãi rác tập trung.
  • B. Đốt rác thải nhựa để giảm thể tích.
  • C. Xuất khẩu rác thải nhựa sang nước khác để xử lý.
  • D. Khuyến khích sử dụng các sản phẩm thay thế nhựa dùng một lần, phân loại rác tại nguồn và thúc đẩy công nghiệp tái chế nhựa.

Câu 11: Tài nguyên nước ngầm ở một số khu vực đô thị và công nghiệp ở Việt Nam đang có xu hướng hạ thấp mực nước và bị ô nhiễm. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

  • A. Khai thác quá mức cho sinh hoạt và sản xuất, cùng với nước thải công nghiệp/sinh hoạt chưa xử lý ngấm xuống đất.
  • B. Lượng mưa hàng năm giảm sút đáng kể.
  • C. Xâm nhập mặn từ biển vào sâu trong đất liền.
  • D. Thiếu các công trình thủy lợi giữ nước mặt.

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một khu vực địa lý nhất định) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với đa dạng sinh học quốc gia?

  • A. Các loài đặc hữu thường có giá trị kinh tế cao hơn các loài khác.
  • B. Việc bảo tồn loài đặc hữu dễ thực hiện hơn các loài phân bố rộng.
  • C. Loài đặc hữu ít bị đe dọa tuyệt chủng hơn các loài khác.
  • D. Sự tồn tại của các loài đặc hữu phản ánh tính độc đáo và giá trị riêng có của đa dạng sinh học của quốc gia đó, góp phần vào đa dạng sinh học toàn cầu.

Câu 13: Một dự án phát triển nông nghiệp quy mô lớn tại một vùng đất ngập nước ven biển được đề xuất. Để đảm bảo tính bền vững về môi trường, yếu tố nào sau đây cần được đánh giá tác động môi trường một cách cẩn trọng nhất?

  • A. Nhu cầu lao động của dự án.
  • B. Ảnh hưởng đến hệ sinh thái đất ngập nước, nguồn nước và đa dạng sinh học địa phương.
  • C. Khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ nông sản.
  • D. Chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng cho dự án.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng?

  • A. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản dưới lòng đất.
  • B. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng.
  • C. Sử dụng phân bón hữu cơ và các biện pháp kiểm soát sâu bệnh tổng hợp (IPM).
  • D. Xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt trước khi đổ ra môi trường.

Câu 15: Tại sao việc phục hồi và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn lại là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược quản lý tài nguyên nước và đất ở Việt Nam?

  • A. Rừng phòng hộ đầu nguồn cung cấp nguồn gỗ quý nhất.
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn là nơi tập trung nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm.
  • C. Phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn tạo cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • D. Rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giữ đất, chống xói mòn, điều tiết nguồn nước, giảm thiểu lũ lụt và hạn hán cho vùng hạ lưu.

Câu 16: Đứng trước nguy cơ cạn kiệt một số loại khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất hướng đi bền vững trong sử dụng tài nguyên này?

  • A. Tăng cường thăm dò và khai thác các mỏ mới.
  • B. Giảm giá bán khoáng sản để kích thích tiêu dùng.
  • C. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng vật liệu thay thế, nâng cao hiệu quả sử dụng và tái chế khoáng sản.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng khoáng sản trong nước.

Câu 17: Theo dõi số liệu về chất lượng không khí (ví dụ: nồng độ bụi mịn PM2.5) tại một thành phố lớn trong một tuần. Phân tích yếu tố nào sau đây có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến động nồng độ bụi mịn hàng ngày?

  • A. Điều kiện khí tượng (hướng gió, tốc độ gió, lượng mưa, sương mù) và cường độ giao thông.
  • B. Số lượng cây xanh trong thành phố.
  • C. Hoạt động du lịch.
  • D. Nhiệt độ trung bình hàng ngày.

Câu 18: Việc phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.
  • C. Kiểm soát lũ lụt ở vùng hạ lưu.
  • D. Xử lý chất thải rắn đô thị.

Câu 19: Một nhà máy xả nước thải chưa xử lý ra sông. Về lâu dài, hành động này gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với tài nguyên nước như thế nào?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước bề mặt tại điểm xả.
  • B. Làm tăng lượng nước trong sông do bổ sung nước thải.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước trên diện rộng, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, hệ sinh thái thủy sinh và các hoạt động sử dụng nước khác.
  • D. Làm tăng tốc độ dòng chảy của sông.

Câu 20: Phân tích tại sao việc thay đổi thói quen tiêu dùng, hướng tới các sản phẩm thân thiện với môi trường, lại là một phần quan trọng của chiến lược phát triển bền vững.

  • A. Giảm áp lực lên việc khai thác tài nguyên, giảm lượng chất thải và năng lượng tiêu thụ trong sản xuất.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt cá nhân, không ảnh hưởng đến quy mô toàn cầu.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Chỉ giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí.

Câu 21: Hiện trạng nào sau đây cho thấy rõ nhất sự suy giảm tài nguyên rừng về mặt chất lượng ở Việt Nam?

  • A. Tổng diện tích rừng tăng lên.
  • B. Diện tích rừng giàu, rừng nguyên sinh giảm, rừng thứ sinh, rừng non chiếm tỷ lệ lớn.
  • C. Số lượng các loài cây gỗ quý tăng lên.
  • D. Tỷ lệ che phủ rừng đạt mục tiêu đề ra.

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn, rửa trôi đất trên các sườn dốc ở vùng trung du và miền núi, biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

  • A. Canh tác theo đường thẳng đứng từ đỉnh dốc xuống chân dốc.
  • B. Chặt hết cây xanh để tăng diện tích đất trồng trọt.
  • C. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
  • D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo đường đồng mức kết hợp nông - lâm kết hợp.

Câu 23: Tình trạng ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam ngày càng nghiêm trọng ở nhiều khu vực. Nguyên nhân chính nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm đất phổ biến?

  • A. Chất thải rắn từ công nghiệp, đô thị và sinh hoạt.
  • B. Khí thải công nghiệp và giao thông.
  • C. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • D. Nước thải chưa xử lý ngấm vào đất.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây chủ yếu hướng tới việc bảo tồn đa dạng sinh học tại chỗ (in-situ conservation)?

  • A. Thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Lưu giữ hạt giống và mẫu vật trong các ngân hàng gen.
  • C. Nuôi trồng các loài nguy cấp trong vườn bách thảo hoặc vườn thú.
  • D. Nhân giống vô tính các loài thực vật quý hiếm trong phòng thí nghiệm.

Câu 25: Áp lực dân số đông và gia tăng nhanh ở một số khu vực tại Việt Nam gây ra những vấn đề môi trường chủ yếu nào?

  • A. Chỉ gây thiếu hụt lao động.
  • B. Chỉ làm tăng nhu cầu về nhà ở.
  • C. Chủ yếu gây ô nhiễm không khí.
  • D. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, rừng; gia tăng ô nhiễm môi trường do chất thải; suy giảm đa dạng sinh học do mở rộng diện tích canh tác, xây dựng.

Câu 26: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa nước sang các loại cây trồng cạn hoặc nuôi trồng thủy sản ở một số vùng đồng bằng có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

  • A. Gia tăng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất, gây ô nhiễm đất và nước; làm thay đổi chế độ thủy văn cục bộ.
  • B. Làm giảm độ phì nhiêu của đất một cách tự nhiên.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến sản lượng lương thực.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng.

Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong bảo vệ môi trường?

  • A. Giúp mọi người hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của môi trường và hậu quả của hành động gây hại.
  • B. Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ có tác dụng đối với trẻ em, không ảnh hưởng đến người lớn.
  • D. Thay đổi hành vi và thói quen hàng ngày theo hướng thân thiện với môi trường.

Câu 28: Tại sao việc sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp (ví dụ: áp dụng phương pháp tưới nhỏ giọt) lại đặc biệt quan trọng ở các vùng khô hạn hoặc vào mùa khô?

  • A. Giúp cây trồng phát triển nhanh hơn.
  • B. Giảm áp lực lên nguồn tài nguyên nước đang khan hiếm, đảm bảo đủ nước cho các nhu cầu thiết yếu khác và duy trì sản xuất bền vững.
  • C. Làm tăng lượng nước ngầm.
  • D. Chỉ có tác dụng giảm chi phí sản xuất.

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán) ở Việt Nam là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào?

  • A. Mất cân bằng sinh thái môi trường.
  • B. Ô nhiễm môi trường đất.
  • C. Suy giảm tài nguyên khoáng sản.
  • D. Mất đa dạng sinh học.

Câu 30: Phân tích tác động kinh tế - xã hội tiêu cực của việc suy thoái tài nguyên đất ở một vùng nông nghiệp trọng điểm.

  • A. Chỉ làm giảm chất lượng không khí.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến đa dạng sinh học.
  • C. Giảm năng suất cây trồng, ảnh hưởng đến thu nhập và đời sống của nông dân, có thể dẫn đến di cư và gây sức ép lên các khu vực khác.
  • D. Làm tăng lượng nước sạch sẵn có.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quan sát lược đồ hoặc biểu đồ (nếu có) về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp tại một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thoái hóa đất nghiêm trọng ở khu vực này.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một con sông chảy qua khu công nghiệp và khu dân cư đô thị lớn trước khi đổ ra biển. Dựa vào đặc điểm các nguồn thải, loại ô nhiễm nào sau đây có khả năng cao nhất xảy ra trên đoạn sông này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ở các vùng ven biển Việt Nam lại được coi là giải pháp quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích mối liên hệ giữa suy giảm đa dạng sinh học và sự mất cân bằng sinh thái trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới ở Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để khai thác tài nguyên khoáng sản một cách bền vững, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một khu vực đồng bằng ven biển đang đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng vào mùa khô. Biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để thích ứng và giảm thiểu thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp trong dài hạn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương trong việc bảo vệ tài nguyên rừng tại các vùng núi cao ở Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dựa vào kiến thức về vòng tuần hoàn nước và vai trò của thảm thực vật, hãy giải thích tại sao phá rừng đầu nguồn lại làm tăng nguy cơ lũ lụt ở vùng hạ lưu.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam chủ yếu đến từ những nguồn nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải nhựa ở các thành phố lớn, giải pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc '3 R' (Reduce, Reuse, Recycle) một cách hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tài nguyên nước ngầm ở một số khu vực đô thị và công nghiệp ở Việt Nam đang có xu hướng hạ thấp mực nước và bị ô nhiễm. Nguyên nhân chính của tình trạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn các loài đặc hữu (loài chỉ có ở một khu vực địa lý nhất định) lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với đa dạng sinh học quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một dự án phát triển nông nghiệp quy mô lớn tại một vùng đất ngập nước ven biển được đề xuất. Để đảm bảo tính bền vững về môi trường, yếu tố nào sau đây cần được đánh giá tác động môi trường một cách cẩn trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần vào việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất ở vùng đồng bằng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tại sao việc phục hồi và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn lại là ưu tiên hàng đầu trong chiến lược quản lý tài nguyên nước và đất ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đứng trước nguy cơ cạn kiệt một số loại khoáng sản, giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất hướng đi bền vững trong sử dụng tài nguyên này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Theo dõi số liệu về chất lượng không khí (ví dụ: nồng độ bụi mịn PM2.5) tại một thành phố lớn trong một tuần. Phân tích yếu tố nào sau đây có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến sự biến động nồng độ bụi mịn hàng ngày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một nhà máy xả nước thải chưa xử lý ra sông. Về lâu dài, hành động này gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất đối với tài nguyên nước như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích tại sao việc thay đổi thói quen tiêu dùng, hướng tới các sản phẩm thân thiện với môi trường, lại là một phần quan trọng của chiến lược phát triển bền vững.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hiện trạng nào sau đây cho thấy rõ nhất sự suy giảm tài nguyên rừng về mặt chất lượng ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để giảm thiểu tình trạng xói mòn, rửa trôi đất trên các sườn dốc ở vùng trung du và miền núi, biện pháp canh tác nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tình trạng ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam ngày càng nghiêm trọng ở nhiều khu vực. Nguyên nhân chính nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm đất phổ biến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Biện pháp nào sau đây chủ yếu hướng tới việc bảo tồn đa dạng sinh học *tại chỗ* (in-situ conservation)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Áp lực dân số đông và gia tăng nhanh ở một số khu vực tại Việt Nam gây ra những vấn đề môi trường chủ yếu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa nước sang các loại cây trồng cạn hoặc nuôi trồng thủy sản ở một số vùng đồng bằng có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường nếu không được quy hoạch và quản lý chặt chẽ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng trong bảo vệ môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tại sao việc sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp (ví dụ: áp dụng phương pháp tưới nhỏ giọt) lại đặc biệt quan trọng ở các vùng khô hạn hoặc vào mùa khô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán) ở Việt Nam là biểu hiện rõ rệt nhất của vấn đề môi trường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích tác động kinh tế - xã hội tiêu cực của việc suy thoái tài nguyên đất ở một vùng nông nghiệp trọng điểm.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một khu vực đất dốc ở miền núi phía Bắc Việt Nam đang đối mặt với tình trạng xói mòn nghiêm trọng sau mỗi mùa mưa. Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu xói mòn trên sườn dốc, đồng thời vẫn cho phép canh tác nông nghiệp?

  • A. Thâm canh tăng vụ trên diện tích nhỏ.
  • B. Làm ruộng bậc thang và trồng cây theo băng.
  • C. Chỉ trồng các loại cây ngắn ngày.
  • D. Sử dụng nhiều phân bón hóa học để tăng độ che phủ.

Câu 2: Tại sao việc suy giảm diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng đầu nguồn, lại có mối liên hệ chặt chẽ với sự gia tăng tần suất và cường độ của lũ lụt ở vùng hạ lưu các con sông tại Việt Nam?

  • A. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của nhiều loài gây hại cho đê điều.
  • B. Việc khai thác gỗ ở rừng đầu nguồn làm thay đổi dòng chảy của sông.
  • C. Rừng có vai trò giữ nước, làm chậm dòng chảy và giảm sức tàn phá của lũ.
  • D. Độ ẩm không khí tăng lên do mất rừng gây mưa nhiều hơn.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức kép về tài nguyên nước: thiếu nước ngọt vào mùa khô và xâm nhập mặn ngày càng sâu. Bên cạnh biến đổi khí hậu, nguyên nhân chính nào từ hoạt động của con người góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng này?

  • A. Phát triển quá mức các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Tăng cường hoạt động du lịch ven biển.
  • C. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • D. Xây dựng các đập thủy điện ở thượng nguồn các sông quốc tế và khai thác nước ngầm quá mức.

Câu 4: Hiện trạng "rừng non, rừng nghèo chiếm tỉ lệ lớn" ở Việt Nam, mặc dù độ che phủ rừng có xu hướng tăng lên, phản ánh vấn đề cốt lõi nào trong việc sử dụng và quản lý tài nguyên rừng?

  • A. Chất lượng và chức năng phòng hộ của rừng chưa được phục hồi tương xứng với diện tích.
  • B. Việc trồng rừng mới chỉ tập trung vào các loại cây lấy gỗ ngắn ngày.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho công tác trồng và chăm sóc rừng.
  • D. Diện tích đất lâm nghiệp bị chuyển đổi sang mục đích khác quá nhanh.

Câu 5: Ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam ngày càng trở nên phức tạp. Tại các khu vực đô thị và công nghiệp, nguồn gây ô nhiễm đất chủ yếu thường là gì?

  • A. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học.
  • B. Nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý từ các hộ gia đình.
  • C. Chất thải rắn công nghiệp, rác thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp chứa hóa chất độc hại.
  • D. Quá trình phong hóa đá và rửa trôi tự nhiên.

Câu 6: Sự suy giảm đa dạng sinh học, đặc biệt là số lượng cá thể và nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài hoang dã ở Việt Nam, chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

  • A. Ô nhiễm không khí trên diện rộng.
  • B. Thiếu nguồn nước sạch cho động vật hoang dã.
  • C. Sự cạnh tranh thức ăn giữa các loài.
  • D. Săn bắt, buôn bán trái phép và thu hẹp môi trường sống tự nhiên.

Câu 7: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (khu công nghiệp, đô thị, giao thông) một cách ồ ạt và thiếu kiểm soát ở một số địa phương có thể gây ra những hậu quả môi trường nào sau đây?

  • A. Tăng khả năng giữ nước của đất.
  • B. Thu hẹp diện tích đất canh tác màu mỡ và gia tăng áp lực lên môi trường đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí ở khu vực lân cận.
  • D. Giảm thiểu tình trạng ngập úng vào mùa mưa.

Câu 8: Tại sao việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Việt Nam?

  • A. Rừng ngập mặn giúp chắn sóng, chống sạt lở bờ biển và là nơi sinh sản của nhiều loài thủy sản.
  • B. Rừng ngập mặn cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp.
  • C. Rừng ngập mặn giúp làm sạch nguồn nước ngọt ở cửa sông.
  • D. Rừng ngập mặn là địa điểm lý tưởng để phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 9: Tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam thường trở nên nghiêm trọng hơn vào mùa khô và những ngày lặng gió. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

  • A. Lượng mưa ít làm giảm khả năng tự làm sạch không khí.
  • B. Hoạt động sản xuất công nghiệp diễn ra mạnh hơn vào mùa khô.
  • C. Nhiệt độ cao vào mùa khô thúc đẩy phản ứng hóa học tạo chất ô nhiễm.
  • D. Sự tích tụ chất ô nhiễm từ giao thông, công nghiệp và sinh hoạt do thiếu sự khuếch tán của gió và mưa.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên nước một cách hợp lý và bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở những vùng thường xuyên thiếu nước vào mùa khô?

  • A. Mở rộng diện tích cây trồng cần nhiều nước.
  • B. Áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm nước như tưới nhỏ giọt, tưới phun sương.
  • C. Khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • D. Chuyển sang trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.

Câu 11: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

  • A. Phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học thuần túy.
  • B. Tạo nguồn thu nhập từ du lịch sinh thái.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Cung cấp nguồn tài nguyên gỗ và lâm sản.

Câu 12: Khai thác khoáng sản một cách bừa bãi, thiếu quy hoạch và công nghệ xử lý chất thải lạc hậu gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

  • A. Tăng độ phì nhiêu cho đất.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí xung quanh.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học tại khu vực khai thác.
  • D. Ô nhiễm đất, nước, không khí; suy thoái cảnh quan và mất cân bằng sinh thái.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, chứ không phải là giải pháp trực tiếp bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm?

  • A. Áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn, tiết kiệm nguyên liệu.
  • B. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • C. Phân loại và tái chế rác thải sinh hoạt.
  • D. Trồng cây xanh trong đô thị để cải thiện chất lượng không khí.

Câu 14: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của sự mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • B. Dân số đông và phân bố không đều.
  • C. Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão mạnh, hạn hán kéo dài, lũ lụt bất thường.
  • D. Sự phát triển của các khu công nghiệp.

Câu 15: Việc phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) trong sản xuất và tiêu dùng có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm không khí từ giao thông.
  • B. Ngăn chặn tình trạng xâm nhập mặn.
  • C. Bảo tồn các loài động vật hoang dã.
  • D. Giảm lượng chất thải ra môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.

Câu 16: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông, bao gồm cả thượng nguồn, trung lưu và hạ lưu, lại cần thiết cho việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

  • A. Hoạt động ở thượng nguồn không ảnh hưởng đến hạ lưu.
  • B. Các hoạt động ở bất kỳ đoạn nào của sông đều có tác động đến toàn bộ hệ thống và các vùng lân cận.
  • C. Chỉ cần quản lý tốt chất lượng nước ở cửa sông.
  • D. Việc quản lý độc lập từng đoạn sông sẽ hiệu quả hơn.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc phục hồi và nâng cao chất lượng tài nguyên đất nông nghiệp ở những vùng đất bị bạc màu, xói mòn?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học.
  • B. Giảm thời gian luân canh cây trồng.
  • C. Tăng cường bón phân hữu cơ, áp dụng mô hình nông lâm kết hợp.
  • D. Chuyển đổi sang trồng độc canh một loại cây.

Câu 18: Việc bảo vệ đa dạng sinh học không chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường mà còn mang lại giá trị kinh tế quan trọng nào sau đây?

  • A. Cung cấp nguồn gen quý cho nghiên cứu, phát triển nông nghiệp và y dược; phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Chỉ giúp cân bằng hệ sinh thái địa phương.
  • C. Giảm thiểu chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng diện tích đất canh tác.

Câu 19: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề môi trường ở Việt Nam là hợp lý nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với suy thoái môi trường.
  • B. Bảo vệ môi trường sẽ cản trở sự phát triển kinh tế.
  • C. Việt Nam đã hoàn toàn tách rời tăng trưởng kinh tế khỏi tác động môi trường.
  • D. Việt Nam đang nỗ lực chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng bền vững hơn, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường nhưng vẫn còn nhiều thách thức.

Câu 20: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại được xem là một trong những giải pháp nền tảng và lâu dài?

  • A. Khi người dân có nhận thức đúng đắn, họ sẽ tự giác thay đổi hành vi và tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • B. Giáo dục là cách nhanh nhất để giải quyết mọi vấn đề môi trường.
  • C. Chỉ có thế hệ trẻ mới cần được giáo dục về môi trường.
  • D. Việc giáo dục giúp giảm thiểu chi phí xử lý ô nhiễm.

Câu 21: Tình trạng bồi lấp cửa sông, ven biển ở một số khu vực tại Việt Nam có thể là hệ quả của vấn đề môi trường nào ở vùng thượng nguồn?

  • A. Ô nhiễm không khí từ các nhà máy.
  • B. Khai thác quá mức tài nguyên nước ngầm.
  • C. Xói mòn đất do mất rừng hoặc canh tác không hợp lý.
  • D. Sự suy giảm đa dạng sinh học dưới nước.

Câu 22: Việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học một cách thiếu kiểm soát trong nông nghiệp không chỉ gây ô nhiễm đất mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước nào sau đây?

  • A. Chỉ ô nhiễm nước biển ven bờ.
  • B. Chỉ ô nhiễm nước sông ở vùng hạ lưu.
  • C. Chỉ ô nhiễm các ao hồ nhỏ tại chỗ.
  • D. Ô nhiễm cả nước mặt (sông, hồ) do dòng chảy tràn và nước ngầm do thẩm thấu.

Câu 23: So với tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo (như khoáng sản) cần được sử dụng với nguyên tắc ưu tiên nào để đảm bảo tính bền vững?

  • A. Khai thác tối đa trữ lượng để phục vụ phát triển kinh tế ngay lập tức.
  • B. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tìm kiếm vật liệu thay thế.
  • C. Xuất khẩu thô để thu ngoại tệ nhanh.
  • D. Chỉ tập trung khai thác các loại khoáng sản có giá trị cao.

Câu 24: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên cần được quản lý chặt chẽ và có quy hoạch bền vững?

  • A. Để giới hạn số lượng du khách nhằm tăng doanh thu.
  • B. Để đảm bảo du khách chỉ được tham quan những khu vực đã được quy hoạch.
  • C. Để tạo việc làm cho người dân địa phương.
  • D. Để cân bằng giữa lợi ích kinh tế từ du lịch và mục tiêu bảo tồn hệ sinh thái, tránh gây tác động tiêu cực đến môi trường và sinh vật hoang dã.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là giải pháp kỹ thuật trực tiếp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động sản xuất công nghiệp?

  • A. Lắp đặt hệ thống lọc bụi, khí thải tại các nhà máy.
  • B. Di dời các nhà máy ra xa khu dân cư.
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.

Câu 26: Tình trạng sa mạc hóa cục bộ ở một số vùng đất khô hạn hoặc bán khô hạn của Việt Nam có thể là hệ quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Mưa quá nhiều và nhiệt độ thấp.
  • B. Hạn hán kéo dài, xói mòn đất, và mất thảm thực vật (do chăn thả quá mức, chặt phá rừng).
  • C. Đất bị nhiễm phèn nặng.
  • D. Sự phát triển của các loại cây bụi gai.

Câu 27: Việc phục hồi các vùng đất ngập nước nội địa (như đồng cỏ ngập nước, đầm lầy) có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài nguyên nước bởi chúng có chức năng tự nhiên nào sau đây?

  • A. Tăng cường tốc độ dòng chảy của sông.
  • B. Chỉ cung cấp môi trường sống cho cá.
  • C. Giúp thoát nước nhanh sau mưa lớn.
  • D. Làm sạch nước tự nhiên, điều tiết dòng chảy và giảm thiểu lũ lụt/hạn hán.

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động nhập khẩu và buôn bán các loài ngoại lai xâm hại (invasive alien species) lại cần thiết trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam?

  • A. Các loài ngoại lai thường mang theo dịch bệnh nguy hiểm.
  • B. Các loài ngoại lai không có giá trị kinh tế.
  • C. Các loài ngoại lai có thể cạnh tranh, lấn át hoặc tiêu diệt các loài bản địa, gây mất cân bằng hệ sinh thái.
  • D. Việc kiểm soát giúp tăng giá trị của các loài bản địa.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc "phòng ngừa là chính" trong công tác bảo vệ môi trường?

  • A. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) chặt chẽ trước khi cấp phép dự án.
  • B. Tăng cường xử phạt các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Thiết lập các quỹ bồi thường thiệt hại môi trường.
  • D. Đầu tư công nghệ xử lý ô nhiễm sau khi sự cố xảy ra.

Câu 30: Việc khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế cho năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ) góp phần giải quyết trực tiếp vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Suy giảm tài nguyên nước ngọt.
  • B. Ô nhiễm không khí và giảm phát thải khí nhà kính.
  • C. Thoái hóa đất nông nghiệp.
  • D. Mất đa dạng sinh học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một khu vực đất dốc ở miền núi phía Bắc Việt Nam đang đối mặt với tình trạng xói mòn nghiêm trọng sau mỗi mùa mưa. Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giảm thiểu xói mòn trên sườn dốc, đồng thời vẫn cho phép canh tác nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tại sao việc suy giảm diện tích rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng đầu nguồn, lại có mối liên hệ chặt chẽ với sự gia tăng tần suất và cường độ của lũ lụt ở vùng hạ lưu các con sông tại Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt với thách thức kép về tài nguyên nước: thiếu nước ngọt vào mùa khô và xâm nhập mặn ngày càng sâu. Bên cạnh biến đổi khí hậu, nguyên nhân chính nào từ hoạt động của con người góp phần làm trầm trọng thêm tình trạng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiện trạng 'rừng non, rừng nghèo chiếm tỉ lệ lớn' ở Việt Nam, mặc dù độ che phủ rừng có xu hướng tăng lên, phản ánh vấn đề cốt lõi nào trong việc sử dụng và quản lý tài nguyên rừng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ô nhiễm môi trường đất ở Việt Nam ngày càng trở nên phức tạp. Tại các khu vực đô thị và công nghiệp, nguồn gây ô nhiễm đất chủ yếu thường là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sự suy giảm đa dạng sinh học, đặc biệt là số lượng cá thể và nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài hoang dã ở Việt Nam, chủ yếu do hoạt động nào của con người gây ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (khu công nghiệp, đô thị, giao thông) một cách ồ ạt và thiếu kiểm soát ở một số địa phương có thể gây ra những hậu quả môi trường nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao việc bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và nước biển dâng ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị lớn ở Việt Nam thường trở nên nghiêm trọng hơn vào mùa khô và những ngày lặng gió. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng tài nguyên nước một cách hợp lý và bền vững trong sản xuất nông nghiệp ở những vùng thường xuyên thiếu nước vào mùa khô?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khai thác khoáng sản một cách bừa bãi, thiếu quy hoạch và công nghệ xử lý chất thải lạc hậu gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, chứ không phải là giải pháp trực tiếp bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện rõ nét nhất của sự mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Việc phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn (circular economy) trong sản xuất và tiêu dùng có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề môi trường nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao việc quản lý tổng hợp lưu vực sông, bao gồm cả thượng nguồn, trung lưu và hạ lưu, lại cần thiết cho việc sử dụng bền vững tài nguyên nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Biện pháp nào sau đây góp phần trực tiếp vào việc phục hồi và nâng cao chất lượng tài nguyên đất nông nghiệp ở những vùng đất bị bạc màu, xói mòn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc bảo vệ đa dạng sinh học không chỉ có ý nghĩa về mặt môi trường mà còn mang lại giá trị kinh tế quan trọng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề môi trường ở Việt Nam là hợp lý nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại được xem là một trong những giải pháp nền tảng và lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tình trạng bồi lấp cửa sông, ven biển ở một số khu vực tại Việt Nam có thể là hệ quả của vấn đề môi trường nào ở vùng thượng nguồn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học một cách thiếu kiểm soát trong nông nghiệp không chỉ gây ô nhiễm đất mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: So với tài nguyên tái tạo, tài nguyên không tái tạo (như khoáng sản) cần được sử dụng với nguyên tắc ưu tiên nào để đảm bảo tính bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái tại các khu bảo tồn thiên nhiên cần được quản lý chặt chẽ và có quy hoạch bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biện pháp nào sau đây là giải pháp kỹ thuật trực tiếp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí từ hoạt động sản xuất công nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tình trạng sa mạc hóa cục bộ ở một số vùng đất khô hạn hoặc bán khô hạn của Việt Nam có thể là hệ quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc phục hồi các vùng đất ngập nước nội địa (như đồng cỏ ngập nước, đầm lầy) có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tài nguyên nước bởi chúng có chức năng tự nhiên nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động nhập khẩu và buôn bán các loài ngoại lai xâm hại (invasive alien species) lại cần thiết trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện nguyên tắc 'phòng ngừa là chính' trong công tác bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Việc khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo (như năng lượng mặt trời, gió) thay thế cho năng lượng hóa thạch (than đá, dầu mỏ) góp phần giải quyết trực tiếp vấn đề môi trường nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 26: Sinh sản ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình trạng đất đai ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu, xói mòn, nhiễm mặn, nhiễm phèn ngày càng tăng.
  • B. Quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • C. Việc sử dụng đất chưa hiệu quả, tình trạng bỏ hoang đất còn xảy ra ở một số vùng.
  • D. Xung đột trong việc sử dụng đất giữa các ngành kinh tế khác nhau.

Câu 2: Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp (vừa bảo vệ đất, vừa tăng thu nhập) trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta?

  • A. Áp dụng kỹ thuật canh tác luân canh tăng vụ.
  • B. Tăng cường sử dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, làm ruộng bậc thang.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp dài ngày.

Câu 3: Tại sao việc khai thác nước ngầm quá mức ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng ven biển có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng về môi trường?

  • A. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm nước mặt do thiếu nguồn bổ sung.
  • B. Gây sụt lún mặt đất và tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào tầng nước ngọt.
  • C. Làm giảm lưu lượng nước ở các sông, suối trong khu vực.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 4: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ hoạt động nào?

  • A. Chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ gia đình ở nông thôn.
  • B. Nước thải chưa qua xử lý từ các khu công nghiệp, làng nghề và đô thị.
  • C. Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở các vùng cửa sông, ven biển.
  • D. Lượng phù sa lớn do xói mòn đất từ các khu vực đồi núi.

Câu 5: Biểu hiện rõ nhất của sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

  • A. Diện tích rừng giàu giảm, chất lượng rừng suy thoái, nhiều loài động thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tổng diện tích rừng che phủ giảm liên tục do khai thác gỗ.
  • C. Số lượng vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên giảm.
  • D. Hoạt động trồng rừng mới không mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Câu 6: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Hậu quả của chiến tranh kéo dài.
  • B. Các loại thiên tai như cháy rừng, sạt lở đất.
  • C. Áp lực từ gia tăng dân số và nhu cầu khai thác tài nguyên.
  • D. Sự kết hợp của khai thác quá mức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng, cháy rừng và quản lý lỏng lẻo.

Câu 7: Tại sao việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên khoáng sản là vấn đề cấp bách ở Việt Nam?

  • A. Việt Nam là nước có trữ lượng khoáng sản rất lớn nhưng chất lượng thấp.
  • B. Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, trữ lượng có hạn và việc khai thác gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Giá trị kinh tế của khoáng sản trên thị trường thế giới đang giảm sút.
  • D. Ngành công nghiệp khai khoáng không đóng góp nhiều vào GDP quốc gia.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Khí thải từ các nhà máy nhiệt điện sử dụng than đá.
  • B. Bụi từ các công trình xây dựng và hoạt động giao thông.
  • C. Khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động công nghiệp và đun nấu sinh hoạt.
  • D. Chất thải rắn sinh hoạt không được xử lý đúng cách.

Câu 9: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự suy giảm đa dạng sinh học và cạn kiệt nguồn gen.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Môi trường nước và đất bị ô nhiễm trên diện rộng.
  • D. Cả A, B và C đều là biểu hiện của mất cân bằng sinh thái.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển bị nhiễm mặn, biện pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi hợp lý để tưới tiêu, rửa mặn và ngăn mặn.
  • B. Áp dụng các kỹ thuật canh tác nông nghiệp hữu cơ.
  • C. Trồng các loại cây chịu mặn hoặc chuyển đổi sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Tăng cường bón vôi để cải tạo độ pH của đất.

Câu 11: Việc phát triển du lịch sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

  • A. Giúp tăng nguồn thu ngân sách để đầu tư vào bảo vệ môi trường.
  • B. Tạo việc làm cho người dân địa phương, giảm áp lực khai thác tài nguyên.
  • C. Góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng, tạo động lực kinh tế cho công tác bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên.
  • D. Mở rộng diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các nguồn gen quý hiếm, lại là một nhiệm vụ cấp bách ở Việt Nam?

  • A. Đa dạng sinh học là cơ sở cho sự phát triển bền vững của nông nghiệp và y học.
  • B. Việt Nam là một trong những quốc gia có đa dạng sinh học cao của thế giới.
  • C. Nhiều loài sinh vật đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do tác động của con người và biến đổi khí hậu.
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Trữ lượng nước ngọt bình quân đầu người thấp so với khu vực.
  • B. Sự phân bố không đều theo không gian và thời gian, cùng với tình trạng ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Việc xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi dòng chảy tự nhiên.
  • D. Thiếu công nghệ hiện đại để xử lý nước thải công nghiệp.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

  • A. Rừng bị mất làm giảm khả năng giữ nước của đất, tăng dòng chảy mặt gây lũ lụt nhanh và xói mòn đất, dẫn đến sạt lở.
  • B. Cháy rừng làm cho đất trở nên khô cằn, dễ bị cuốn trôi khi có mưa lớn.
  • C. Khai thác gỗ trái phép tạo ra các con đường làm gia tăng tốc độ dòng chảy mặt.
  • D. Việc trồng rừng non không có khả năng chống xói mòn như rừng già.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Thực hiện giao đất, giao rừng cho người dân quản lý và bảo vệ.
  • B. Đẩy mạnh công tác trồng rừng mới và phục hồi rừng tự nhiên.
  • C. Xử lý nghiêm các hành vi phá rừng, khai thác gỗ trái phép.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 16: Vấn đề ô nhiễm đất ở Việt Nam có thể xuất phát từ những nguồn nào?

  • A. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • B. Chất thải rắn từ các khu công nghiệp, đô thị và hoạt động khai khoáng.
  • C. Nước thải ô nhiễm từ công nghiệp và sinh hoạt thấm xuống đất.
  • D. Tất cả các nguồn trên.

Câu 17: Tại sao việc nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại được xem là một giải pháp quan trọng và bền vững?

  • A. Nhận thức cao giúp người dân tự giác thực hiện các quy định pháp luật về môi trường.
  • B. Cộng đồng có nhận thức tốt sẽ tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường.
  • C. Nhận thức đúng đắn là nền tảng để mỗi cá nhân, cộng đồng thay đổi hành vi, tạo ra sự đồng thuận xã hội và thúc đẩy các giải pháp hiệu quả từ gốc rễ.
  • D. Giúp giảm chi phí cho công tác quản lý môi trường của nhà nước.

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác khoáng sản không hợp lý đến môi trường.

  • A. Làm mất đi lớp đất mặt, thay đổi địa hình, gây xói mòn và sạt lở đất.
  • B. Phát sinh bụi, khí thải độc hại, ô nhiễm nguồn nước và đất do hóa chất, chất thải.
  • C. Gây tiếng ồn, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân và suy giảm đa dạng sinh học.
  • D. Tất cả các tác động trên đều có thể xảy ra.

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm chất lượng môi trường sống đô thị ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ cây xanh trên đầu người tăng chậm.
  • B. Tình trạng ô nhiễm không khí, ô nhiễm tiếng ồn, kẹt xe và thiếu không gian xanh.
  • C. Hệ thống giao thông công cộng chưa phát triển đồng bộ.
  • D. Giá nhà đất ở các đô thị lớn tăng cao.

Câu 20: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, Việt Nam cần ưu tiên những giải pháp nào?

  • A. Xây dựng thêm nhiều hồ chứa nước và đập thủy điện.
  • B. Thực hiện nghiêm các quy định về xả thải, đầu tư công nghệ xử lý nước thải hiện đại.
  • C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nước trong nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Kết hợp đồng bộ các giải pháp từ quản lý, quy hoạch, đầu tư công nghệ, giáo dục nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế.

Câu 21: Khi phân tích tình hình sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ở một vùng đồng bằng, nếu thấy tỷ lệ diện tích đất bạc màu, nhiễm phèn tăng lên, điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong canh tác?

  • A. Vùng đó đang chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu.
  • B. Người dân chưa áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • C. Việc canh tác chưa hợp lý, có thể do lạm dụng phân hóa học, thiếu biện pháp cải tạo đất, hoặc hệ thống thủy lợi chưa hoàn thiện.
  • D. Cơ cấu cây trồng không phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng.

Câu 22: Quan sát một khu vực khai thác quặng apatit (phosphat) ở miền Bắc Việt Nam, bạn có thể dự đoán những vấn đề môi trường nào có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi và khí độc từ quá trình khai thác, chế biến.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải chứa hóa chất và chất rắn lơ lửng.
  • C. Suy thoái đất, mất cảnh quan do hoạt động đào bới và chất thải rắn.
  • D. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 23: Một dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng lớn tại vùng ven biển miền Trung đòi hỏi phải san lấp một phần rừng ngập mặn. Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của dự án này đến môi trường tự nhiên của khu vực.

  • A. Giảm khả năng chắn sóng, chống sạt lở bờ biển, mất nơi sinh sản của các loài thủy sản và suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Gia tăng ô nhiễm không khí do hoạt động xây dựng.
  • C. Làm thay đổi chế độ thủy triều trong khu vực.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng trong mùa khô.

Câu 24: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông ở các thành phố lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Thường xuyên rửa đường và phun sương để giảm bụi.
  • B. Trồng thêm nhiều cây xanh dọc các tuyến đường chính.
  • C. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích sử dụng phương tiện xanh (xe điện, xe đạp).
  • D. Giới hạn số lượng xe cá nhân lưu thông trong giờ cao điểm.

Câu 25: Vấn đề "làng ung thư" ở một số vùng nông thôn Việt Nam, nơi có các làng nghề truyền thống (ví dụ: tái chế phế liệu, sản xuất hóa chất), là minh chứng rõ nét cho vấn đề môi trường nào?

  • A. Ô nhiễm không khí do khói bụi.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước do nước thải độc hại.
  • C. Ô nhiễm đất do chất thải rắn công nghiệp.
  • D. Ô nhiễm môi trường tổng hợp (không khí, nước, đất) do hoạt động sản xuất thiếu kiểm soát, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.

Câu 26: Khi xem xét việc quy hoạch sử dụng đất ở một tỉnh miền núi, vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên cần lưu ý điều gì đầu tiên?

  • A. Ưu tiên phát triển các khu công nghiệp để tạo việc làm.
  • B. Đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế và bảo vệ rừng, nguồn nước, chống xói mòn đất.
  • C. Tập trung phát triển du lịch sinh thái để tăng thu nhập.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp bằng cách khai hoang đất dốc.

Câu 27: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, rạn san hô) lại quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Giúp tái tạo nguồn tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái.
  • B. Tăng cường khả năng chống chịu của môi trường trước biến đổi khí hậu.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái (cung cấp nước, điều hòa khí hậu...).
  • D. Tất cả các lý do trên.

Câu 28: Một nhà máy sản xuất giấy xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Hành động này vi phạm nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên nào và gây ra hậu quả môi trường gì?

  • A. Vi phạm nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên nước; gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh và sức khỏe con người.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bảo vệ tài nguyên rừng (nguyên liệu giấy); gây ô nhiễm không khí.
  • C. Vi phạm nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên đất (nơi đặt nhà máy); gây ô nhiễm đất.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bảo vệ đa dạng sinh học; gây ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 29: Phân tích vai trò của giáo dục môi trường trong việc giải quyết các vấn đề môi trường ở Việt Nam.

  • A. Giúp học sinh đạt kết quả tốt trong các kỳ thi về môi trường.
  • B. Cung cấp kiến thức chuyên sâu cho những người làm công tác bảo vệ môi trường.
  • C. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và thái độ của cộng đồng đối với môi trường, tạo nền tảng cho các hành động bảo vệ môi trường hiệu quả.
  • D. Giúp phổ biến các công nghệ xử lý môi trường tiên tiến.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây liên quan chặt chẽ nhất đến việc khai thác quá mức tài nguyên sinh vật biển (hải sản) ở Việt Nam?

  • A. Tăng nguy cơ xâm nhập mặn vào các vùng cửa sông.
  • B. Suy giảm chất lượng nước biển ven bờ.
  • C. Thiếu nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Cạn kiệt nguồn lợi hải sản, suy giảm đa dạng sinh học biển, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và sinh kế của ngư dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình trạng đất đai ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt với thách thức nghiêm trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Biện pháp nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp (vừa bảo vệ đất, vừa tăng thu nhập) trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao việc khai thác nước ngầm quá mức ở các đô thị lớn và vùng đồng bằng ven biển có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng về môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ hoạt động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Biểu hiện rõ nhất của sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy thoái tài nguyên rừng ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên khoáng sản là vấn đề cấp bách ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam chủ yếu do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để giải quyết vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển bị nhiễm mặn, biện pháp quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc phát triển du lịch sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao việc bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là các nguồn gen quý hiếm, lại là một nhiệm vụ cấp bách ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và tình trạng lũ lụt, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vấn đề ô nhiễm đất ở Việt Nam có thể xuất phát từ những nguồn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao việc nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên lại được xem là một giải pháp quan trọng và bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực của việc khai thác khoáng sản không hợp lý đến môi trường.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm chất lượng môi trường sống đô thị ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước, Việt Nam cần ưu tiên những giải pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi phân tích tình hình sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ở một vùng đồng bằng, nếu thấy tỷ lệ diện tích đất bạc màu, nhiễm phèn tăng lên, điều này có thể phản ánh vấn đề gì trong canh tác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Quan sát một khu vực khai thác quặng apatit (phosphat) ở miền Bắc Việt Nam, bạn có thể dự đoán những vấn đề môi trường nào có khả năng xảy ra nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một dự án xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng lớn tại vùng ven biển miền Trung đòi hỏi phải san lấp một phần rừng ngập mặn. Phân tích tác động tiêu cực tiềm tàng của dự án này đến môi trường tự nhiên của khu vực.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông ở các thành phố lớn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vấn đề 'làng ung thư' ở một số vùng nông thôn Việt Nam, nơi có các làng nghề truyền thống (ví dụ: tái chế phế liệu, sản xuất hóa chất), là minh chứng rõ nét cho vấn đề môi trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi xem xét việc quy hoạch sử dụng đất ở một tỉnh miền núi, vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên cần lưu ý điều gì đầu tiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên (rừng, đất ngập nước, rạn san hô) lại quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một nhà máy sản xuất giấy xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Hành động này vi phạm nguyên tắc sử dụng hợp lý tài nguyên nào và gây ra hậu quả môi trường gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích vai trò của giáo dục môi trường trong việc giải quyết các vấn đề môi trường ở Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vấn đề nào sau đây liên quan chặt chẽ nhất đến việc khai thác quá mức tài nguyên sinh vật biển (hải sản) ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng sa mạc hóa ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là hậu quả trực tiếp của vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm không khí do bụi mịn.
  • B. Đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh.
  • C. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 2: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy lọc nước mặn.
  • B. Hạn chế tối đa việc sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích lúa sang cây trồng cạn chịu hạn.
  • D. Thích ứng với biến đổi khí hậu, thay đổi cơ cấu sản xuất phù hợp và trữ nước ngọt.

Câu 3: Việc khai thác khoáng sản bừa bãi, không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường ở Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Gây ô nhiễm đất, nước, không khí và suy thoái cảnh quan.
  • B. Làm cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • C. Thiếu nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Tăng nguy cơ xảy ra động đất, sạt lở đất.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa việc phá rừng đầu nguồn với tình trạng lũ lụt ở hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam.

  • A. Phá rừng làm giảm lượng mưa, gây hạn hán ở hạ lưu.
  • B. Phá rừng không ảnh hưởng đến dòng chảy sông ngòi.
  • C. Phá rừng làm giảm khả năng giữ nước của đất, tăng tốc độ dòng chảy mặt, gây lũ nhanh và mạnh ở hạ lưu.
  • D. Phá rừng chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước, không ảnh hưởng đến lượng nước.

Câu 5: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các khu công nghiệp Việt Nam hiện nay có nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • B. Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn xả thẳng ra môi trường.
  • C. Chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư ven sông.
  • D. Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên sông.

Câu 6: Đánh giá tác động của việc suy giảm đa dạng sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến các nhà khoa học nghiên cứu về sinh vật.
  • B. Làm giảm nguồn tài nguyên khoáng sản quốc gia.
  • C. Gây ô nhiễm không khí trên diện rộng.
  • D. Giảm nguồn gen quý, ảnh hưởng đến nông nghiệp (giống cây, con), y học (dược liệu) và du lịch sinh thái.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn, rửa trôi trên đất dốc.
  • B. Cải tạo đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất lúa sang xây dựng khu công nghiệp.
  • D. Thâm canh, tăng vụ đi đôi với bảo vệ độ phì của đất.

Câu 8: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu tác động của sóng, bão, triều cường và ngăn chặn xâm nhập mặn.
  • B. Cung cấp nguồn gỗ quý cho ngành công nghiệp chế biến.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch sinh thái.
  • D. Làm tăng nhiệt độ không khí ven biển.

Câu 9: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam?

  • A. Thiếu công nghệ hiện đại để khai thác nước ngầm.
  • B. Giá thành xử lý nước thải quá cao so với khả năng chi trả.
  • C. Sự gia tăng dân số nhanh chóng.
  • D. Suy giảm trữ lượng và ô nhiễm nguồn nước do hoạt động kinh tế và sinh hoạt.

Câu 10: So sánh nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học ở vùng rừng núi và vùng ven biển nước ta.

  • A. Vùng núi chủ yếu do ô nhiễm, vùng ven biển do cháy rừng.
  • B. Vùng núi chủ yếu do phá rừng làm nương rẫy, săn bắn; vùng ven biển do khai thác quá mức, ô nhiễm nước biển, suy thoái rạn san hô.
  • C. Cả hai vùng đều chủ yếu do biến đổi khí hậu.
  • D. Vùng núi do ô nhiễm không khí, vùng ven biển do xâm nhập mặn.

Câu 11: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường khai thác các loài có giá trị kinh tế cao.
  • B. Xây dựng thêm nhiều cảng cá lớn.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, chống đánh bắt hủy diệt và bảo vệ các hệ sinh thái biển quan trọng (rạn san hô, rừng ngập mặn).
  • D. Chỉ tập trung vào việc nuôi trồng thủy sản gần bờ.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây minh họa rõ nhất việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lí dẫn đến suy thoái môi trường?

  • A. Chặt phá rừng trái phép để lấy gỗ và đất canh tác, dẫn đến xói mòn đất và lũ lụt.
  • B. Xây dựng hồ thủy điện để phát điện và điều tiết lũ.
  • C. Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước trong nông nghiệp.
  • D. Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ loài nguy cấp.

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam có nguyên nhân chính là gì?

  • A. Đốt rơm rạ sau vụ thu hoạch ở vùng ngoại ô.
  • B. Hoạt động của các nhà máy xi măng ở xa khu dân cư.
  • C. Sự gia tăng lượng mưa hàng năm.
  • D. Khí thải từ các phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp, xây dựng.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế tình trạng đất bị nhiễm mặn ở các vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi kiểm soát mặn, ngọt hợp lý và trồng rừng ngập mặn.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học cho đất.
  • C. Chỉ trồng các loại cây chịu mặn kém.
  • D. Đào sâu kênh mương để thoát nước nhanh.

Câu 15: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường lại được xem là một giải pháp quan trọng và lâu dài?

  • A. Chỉ giúp mọi người biết thêm thông tin về môi trường.
  • B. Giúp giảm chi phí cho các dự án bảo vệ môi trường.
  • C. Thúc đẩy hành vi có trách nhiệm với môi trường từ mỗi cá nhân, tạo nên sự thay đổi tích cực trên diện rộng.
  • D. Chỉ có tác dụng với thế hệ trẻ.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng giữa vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Tây Nguyên chủ yếu khai thác gỗ, Đông Nam Bộ chủ yếu trồng rừng phòng hộ.
  • B. Tây Nguyên đối mặt với phá rừng làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp; Đông Nam Bộ chủ yếu là trồng rừng thay thế, bảo vệ rừng đặc dụng.
  • C. Tây Nguyên chỉ có rừng tự nhiên, Đông Nam Bộ chỉ có rừng trồng.
  • D. Tây Nguyên không có vấn đề về rừng, Đông Nam Bộ rừng đang tăng nhanh.

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi Việt Nam?

  • A. Đất bị xói mòn, rửa trôi, bạc màu, giảm độ phì.
  • B. Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.
  • C. Đất bị ngập úng quanh năm.
  • D. Đất bị đóng băng vĩnh cửu.

Câu 18: Việc phát triển mạnh các khu du lịch biển nhưng thiếu quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể gây ra vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Suy giảm tài nguyên khoáng sản.
  • B. Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt.
  • C. Đất nông nghiệp bị bạc màu.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước biển do rác thải và nước thải sinh hoạt, hủy hoại các hệ sinh thái biển (rạn san hô, cỏ biển).

Câu 19: Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước ngọt trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng diện tích trồng lúa nước.
  • B. Áp dụng các phương pháp tưới tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, tưới phun sương), sử dụng giống cây trồng chịu hạn.
  • C. Chỉ trồng cây trong mùa mưa.
  • D. Dẫn nước biển vào tưới tiêu.

Câu 20: Vấn đề môi trường nào sau đây có tác động xuyên biên giới và đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

  • A. Biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí xuyên biên giới, quản lý tài nguyên nước sông quốc tế.
  • B. Xói mòn đất ở vùng đồi núi nội địa.
  • C. Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt tại một khu dân cư nhỏ.
  • D. Cạn kiệt một mỏ khoáng sản cụ thể.

Câu 21: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy giảm chất lượng rừng ở Việt Nam, mặc dù diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.

  • A. Do biến đổi khí hậu làm cây cối chậm phát triển.
  • B. Do cháy rừng xảy ra quá nhiều.
  • C. Chủ yếu là rừng trồng mới, rừng non, rừng nghèo kiệt; diện tích rừng giàu, rừng nguyên sinh còn rất ít.
  • D. Do sâu bệnh phá hoại trên diện rộng.

Câu 22: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên nào sau đây?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên đất nông nghiệp.
  • C. Tài nguyên nước ngọt.
  • D. Tài nguyên sinh vật (đa dạng sinh học và nguồn gen).

Câu 23: Tại sao việc sử dụng lại và tái chế rác thải rắn lại là một giải pháp quan trọng trong quản lý môi trường đô thị?

  • A. Giảm lượng rác thải chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên và giảm ô nhiễm đất, nước.
  • B. Chỉ làm giảm chi phí thu gom rác.
  • C. Không ảnh hưởng đến môi trường, chỉ có ý nghĩa kinh tế.
  • D. Làm tăng lượng khí thải nhà kính.

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng diện tích rừng trồng.
  • B. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Phát hiện thêm nhiều loài sinh vật mới.
  • D. Nguồn nước ngầm được bổ sung đầy đủ.

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực của việc thâm canh lúa nước quá mức, lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường đất và nước ở các đồng bằng lớn của Việt Nam.

  • A. Chỉ làm tăng năng suất cây trồng.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng không khí.
  • C. Làm đất màu mỡ hơn, nước sạch hơn.
  • D. Gây ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất, ô nhiễm nguồn nước mặt và ngầm do rửa trôi, làm giảm đa dạng sinh vật đất và nước.

Câu 26: Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Thăm dò, đánh giá trữ lượng cẩn thận, khai thác tiết kiệm, hiệu quả, đi đôi với bảo vệ môi trường và chế biến sâu.
  • B. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • C. Ngừng khai thác tất cả các loại khoáng sản.
  • D. Chỉ khai thác các mỏ nhỏ, phân tán.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây thường xảy ra ở các vùng ven biển miền Trung Việt Nam vào mùa khô do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu?

  • A. Lũ lụt trên diện rộng.
  • B. Sương muối gây hại cây trồng.
  • C. Hạn hán kéo dài và xâm nhập mặn sâu vào nội đồng.
  • D. Động đất và núi lửa.

Câu 28: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn, công nghệ thân thiện với môi trường trong công nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Chỉ để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ để tăng sản lượng sản phẩm.
  • C. Làm tăng mức tiêu thụ tài nguyên.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường (không khí, nước, chất thải) và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn.

Câu 29: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông lại là một giải pháp tối ưu?

  • A. Chỉ giúp giải quyết vấn đề lũ lụt.
  • B. Xem xét toàn bộ vòng tuần hoàn nước và các hoạt động liên quan trong lưu vực, giúp phân bổ, sử dụng nước hiệu quả và kiểm soát ô nhiễm từ thượng nguồn đến hạ lưu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xây dựng đập và hồ chứa.
  • D. Không liên quan đến vấn đề ô nhiễm.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên các dự án phát triển kinh tế (nhà máy, khu công nghiệp, hạ tầng) mà chưa đánh giá hoặc thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải, bảo vệ môi trường, dẫn đến ô nhiễm và suy thoái.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái dựa vào bảo tồn thiên nhiên.
  • C. Áp dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để tăng năng suất.
  • D. Đầu tư vào năng lượng tái tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hiện tượng sa mạc hóa ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là hậu quả trực tiếp của vấn đề môi trường nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Để giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô, biện pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việc khai thác khoáng sản bừa bãi, không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường ở Việt Nam gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa việc phá rừng đầu nguồn với tình trạng lũ lụt ở hạ lưu các sông lớn ở Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở các khu công nghiệp Việt Nam hiện nay có nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đánh giá tác động của việc suy giảm đa dạng sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên đất nông nghiệp ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển lại có ý nghĩa quan trọng trong bối cảnh biến đổi khí hậu ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: So sánh nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học ở vùng rừng núi và vùng ven biển nước ta.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trường hợp nào sau đây minh họa rõ nhất việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên không hợp lí dẫn đến suy thoái môi trường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn của Việt Nam có nguyên nhân chính là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế tình trạng đất bị nhiễm mặn ở các vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao việc giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường lại được xem là một giải pháp quan trọng và lâu dài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích sự khác biệt trong vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng giữa vùng Tây Nguyên và vùng Đông Nam Bộ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc phát triển mạnh các khu du lịch biển nhưng thiếu quy hoạch và quản lý chặt chẽ có thể gây ra vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước ngọt trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vấn đề môi trường nào sau đây có tác động xuyên biên giới và đòi hỏi sự hợp tác quốc tế để giải quyết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy giảm chất lượng rừng ở Việt Nam, mặc dù diện tích rừng có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc bảo vệ tài nguyên nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao việc sử dụng lại và tái chế rác thải rắn lại là một giải pháp quan trọng trong quản lý môi trường đô thị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự mất cân bằng sinh thái ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực của việc thâm canh lúa nước quá mức, lạm dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật đối với môi trường đất và nước ở các đồng bằng lớn của Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vấn đề nào sau đây thường xảy ra ở các vùng ven biển miền Trung Việt Nam vào mùa khô do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Việc áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất sạch hơn, công nghệ thân thiện với môi trường trong công nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông lại là một giải pháp tối ưu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư và công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang đặt ra thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở vùng này là gì?

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do chất thải công nghiệp.
  • B. Thu hẹp diện tích đất sản xuất lương thực, gây áp lực lên an ninh lương thực.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất do giảm hoạt động nông nghiệp.
  • D. Mở rộng cơ hội việc làm trong ngành nông nghiệp.

Câu 2: Tại sao việc quản lí và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên các lưu vực sông lớn ở Việt Nam lại đặc biệt quan trọng để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Nhu cầu sử dụng nước chỉ tập trung ở một vài địa phương.
  • B. Các hoạt động khai thác nước ở thượng nguồn không ảnh hưởng đến hạ nguồn.
  • C. Các hoạt động sử dụng nước (nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, thủy điện) trên cùng lưu vực có mối liên hệ chặt chẽ và ảnh hưởng lẫn nhau.
  • D. Chỉ có một ngành kinh tế duy nhất sử dụng nguồn nước từ sông.

Câu 3: Phân tích hậu quả môi trường lâu dài của việc khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn mà không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường hiệu quả ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Mất lớp phủ thực vật, xói mòn, sạt lở đất, ô nhiễm nguồn nước do hóa chất.
  • B. Tăng độ che phủ rừng và đa dạng sinh học tại khu vực khai thác.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và giảm thiểu bụi bẩn.
  • D. Tăng diện tích đất nông nghiệp và năng suất cây trồng.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên rừng theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ thương mại mà không giới hạn sản lượng.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Cấm tuyệt đối mọi hoạt động khai thác lâm sản.
  • D. Kết hợp khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có với trồng rừng mới và phát triển lâm nghiệp xã hội.

Câu 5: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng của các loài sinh vật biển ngoại lai.
  • B. Chuyển đổi diện tích rừng ngập mặn sang nuôi trồng thủy sản và xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • C. Nước biển ngày càng trở nên trong sạch hơn.
  • D. Ít chịu tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

Câu 6: Đánh giá tác động chính của hiện tượng biến đổi khí hậu (tăng nhiệt độ, nước biển dâng) đến việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Gia tăng xâm nhập mặn sâu vào nội đồng, làm giảm diện tích và chất lượng nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Làm tăng lượng mưa và nguồn nước ngọt quanh năm.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng nước ngọt trong nông nghiệp.
  • D. Cải thiện hệ thống thủy lợi và phân phối nước.

Câu 7: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản lại được xem là một trong những vấn đề cấp bách trong phát triển bền vững ở Việt Nam?

  • A. Tài nguyên khoáng sản là vô tận và có thể tái tạo nhanh chóng.
  • B. Khai thác khoáng sản không gây ra bất kỳ tác động tiêu cực nào đến môi trường.
  • C. Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, trữ lượng có hạn và hoạt động khai thác thường gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. Giá trị kinh tế của khoáng sản ngày càng giảm.

Câu 8: So sánh nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí ở khu vực đô thị và khu vực nông thôn ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất thường nằm ở nguồn thải nào?

  • A. Đô thị chủ yếu từ giao thông, công nghiệp; nông thôn chủ yếu từ hoạt động nông nghiệp (đốt rơm rạ) và sinh hoạt.
  • B. Đô thị chủ yếu từ hoạt động nông nghiệp; nông thôn chủ yếu từ giao thông.
  • C. Cả hai khu vực đều ô nhiễm không khí chủ yếu do chất thải rắn sinh hoạt.
  • D. Cả hai khu vực đều ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động du lịch.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây nhằm mục đích cải tạo đất chua, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Tăng cường bón phân đạm và kali.
  • B. Trồng cây ưa mặn.
  • C. Xây dựng hệ thống đê biển ngăn hoàn toàn nước mặn.
  • D. Thau chua rửa mặn, bón vôi, kết hợp phân hữu cơ và các giống cây trồng chịu phèn/mặn.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và sự gia tăng tần suất, cường độ của lũ lụt ở các tỉnh miền Trung Việt Nam.

  • A. Suy thoái rừng làm giảm lượng mưa, dẫn đến hạn hán.
  • B. Rừng bị chặt phá giúp đất dễ dàng giữ nước hơn.
  • C. Rừng có vai trò giữ nước, cản dòng chảy mặt. Khi rừng suy thoái, khả năng giữ nước giảm, làm tăng dòng chảy đột ngột gây lũ lụt.
  • D. Lũ lụt là nguyên nhân chính gây suy thoái rừng.

Câu 11: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, Việt Nam đã và đang chú trọng biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Xây dựng và mở rộng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.
  • B. Khuyến khích săn bắt động vật hoang dã để kiểm soát số lượng.
  • C. Chỉ tập trung bảo vệ các loài thực vật có giá trị kinh tế cao.
  • D. Loại bỏ các loài ngoại lai bằng mọi giá mà không nghiên cứu tác động.

Câu 12: Nêu một ví dụ cụ thể về việc áp dụng khoa học công nghệ để sử dụng hợp lí tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

  • A. Sử dụng phương pháp tưới ngập truyền thống cho tất cả các loại cây trồng.
  • B. Tăng cường sử dụng nước máy từ đô thị cho nông nghiệp.
  • C. Chỉ dựa vào nước mưa tự nhiên để tưới tiêu.
  • D. Ứng dụng các hệ thống tưới tiết kiệm nước như tưới nhỏ giọt, tưới phun sương; sử dụng cảm biến độ ẩm đất để điều chỉnh lượng nước tưới.

Câu 13: Tình trạng ô nhiễm môi trường đất do chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp ngày càng gia tăng ở các khu đô thị lớn đặt ra yêu cầu cấp bách nào trong công tác quản lí môi trường?

  • A. Ngừng ngay mọi hoạt động sản xuất công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Đẩy mạnh phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và xử lí chất thải bằng công nghệ tiên tiến.
  • C. Chỉ tập trung xử lí nước thải mà bỏ qua chất thải rắn.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư và nhà máy ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 14: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái được xem là một giải pháp góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường ở các khu vực có rừng tự nhiên?

  • A. Du lịch sinh thái khuyến khích việc chặt phá rừng để xây dựng khu nghỉ dưỡng.
  • B. Du lịch sinh thái không mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương.
  • C. Tạo nguồn thu nhập từ việc bảo tồn, nâng cao nhận thức cộng đồng về giá trị của rừng và đa dạng sinh học, giảm áp lực khai thác.
  • D. Du lịch sinh thái làm tăng lượng chất thải và gây ô nhiễm môi trường rừng.

Câu 15: Phân tích tác động của việc xây dựng các công trình thủy điện trên thượng nguồn sông đến tài nguyên nước và hệ sinh thái ở hạ nguồn, đặc biệt là vào mùa khô.

  • A. Giảm lượng nước về hạ nguồn, tăng nguy cơ hạn hán, xâm nhập mặn và ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh.
  • B. Làm tăng lượng nước về hạ nguồn vào mùa khô.
  • C. Cải thiện chất lượng nước và giảm thiểu ô nhiễm ở hạ nguồn.
  • D. Không có bất kỳ tác động nào đến hạ nguồn.

Câu 16: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở vùng đồi núi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được áp dụng nhằm hạn chế xói mòn và rửa trôi đất?

  • A. Canh tác theo đường dốc thẳng đứng.
  • B. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng hoặc đường đồng mức.
  • C. Bỏ hoang đất để đất tự phục hồi.
  • D. Chỉ trồng độc canh một loại cây trên diện tích lớn.

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước mặt tại các đô thị lớn ở Việt Nam có nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

  • A. Nước mưa tự nhiên.
  • B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở ngoại thành.
  • C. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lí hoặc xử lí chưa đạt chuẩn xả trực tiếp ra sông hồ.
  • D. Nước ngầm bị ô nhiễm.

Câu 18: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng đầu nguồn lại có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước và phòng chống thiên tai ở hạ lưu?

  • A. Rừng đầu nguồn làm tăng tốc độ dòng chảy của nước mưa.
  • B. Rừng đầu nguồn chỉ có vai trò cung cấp gỗ.
  • C. Rừng đầu nguồn làm giảm khả năng thấm của nước vào đất.
  • D. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, làm chậm dòng chảy, điều tiết lượng nước xuống hạ lưu, giảm nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và duy trì nguồn nước vào mùa khô.

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực của việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học trong nông nghiệp đến tài nguyên đất và nước ngầm.

  • A. Gây thoái hóa đất, ô nhiễm đất, hóa chất ngấm xuống làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
  • B. Làm tăng độ phì nhiêu của đất và chất lượng nước ngầm.
  • C. Không có bất kỳ tác động nào đến môi trường đất và nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nông sản.

Câu 20: Vấn đề suy thoái tài nguyên sinh vật biển ở Việt Nam không có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng cá thể và loài của một số loài hải sản có giá trị kinh tế.
  • B. Suy giảm diện tích và chất lượng các hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển.
  • C. Số lượng và trữ lượng các loài hải sản tăng nhanh chóng.
  • D. Ô nhiễm môi trường biển do rác thải nhựa và nước thải.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long do biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp thích ứng quan trọng và bền vững?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt cho toàn vùng.
  • B. Chỉ tập trung khai thác tối đa nước ngầm còn lại.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng các loại cây chịu mặn mà không cần nước ngọt.
  • D. Điều chỉnh cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng thích ứng với điều kiện tự nhiên mới (ví dụ: luân canh, nuôi trồng thủy sản lợ/mặn), xây dựng hệ thống thủy lợi phù hợp, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.

Câu 22: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "rừng nghèo kiệt" hoặc "rừng thứ sinh" chiếm tỉ lệ lớn ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ quá mức trong quá khứ và hiện tại, cháy rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • B. Do khí hậu không phù hợp cho cây rừng phát triển.
  • C. Chỉ do các loại dịch bệnh gây ra.
  • D. Công tác trồng rừng mới được thực hiện rất tốt.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường nước sông, hồ tại các khu dân cư tập trung?

  • A. Khuyến khích người dân vứt rác thải xuống sông để tự phân hủy.
  • B. Sử dụng hóa chất diệt khuẩn trực tiếp vào nguồn nước.
  • C. Xây dựng và vận hành hiệu quả các hệ thống thu gom và xử lí nước thải sinh hoạt tập trung.
  • D. Chỉ cấm các hoạt động công nghiệp xả thải.

Câu 24: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (rừng ngập mặn, rạn san hô) lại quan trọng đối với việc bảo vệ bờ biển và ứng phó với biến đổi khí hậu?

  • A. Các hệ sinh thái này đóng vai trò như hàng rào tự nhiên, giảm sóng, chắn gió, chống xói lở bờ biển và hấp thụ khí CO2.
  • B. Việc phục hồi chỉ tạo cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • C. Các hệ sinh thái này làm tăng tốc độ xói lở bờ biển.
  • D. Chúng không có vai trò gì trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.

Câu 25: Phân tích thách thức lớn nhất trong việc quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên đất ở các khu vực đô thị và công nghiệp đang phát triển nhanh ở Việt Nam.

  • A. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • B. Đất đai không bị ô nhiễm bởi hoạt động đô thị hóa, công nghiệp hóa.
  • C. Nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích khác nhau giảm sút.
  • D. Áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất lớn, tình trạng ô nhiễm đất do chất thải, và khó khăn trong việc quy hoạch sử dụng đất hiệu quả, lâu dài.

Câu 26: Nêu một biện pháp cụ thể mà cộng đồng địa phương có thể tham gia vào việc bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh học tại khu vực mình sinh sống.

  • A. Tổ chức săn bắn động vật hoang dã trái phép.
  • B. Tham gia các chương trình trồng rừng, tuần tra bảo vệ rừng, tố giác hành vi phá rừng/săn bắt trái phép.
  • C. Chặt cây lấy củi làm chất đốt không kiểm soát.
  • D. Đốt nương làm rẫy trên đất rừng dốc.

Câu 27: Tại sao việc xử lí khí thải công nghiệp và khí thải từ phương tiện giao thông lại là biện pháp quan trọng hàng đầu để cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị lớn?

  • A. Đây là hai nguồn phát thải chính gây ra lượng lớn bụi mịn, khí độc hại và các chất gây ô nhiễm khác trong môi trường không khí đô thị.
  • B. Chất lượng không khí đô thị chỉ bị ảnh hưởng bởi hoạt động nông nghiệp.
  • C. Khí thải công nghiệp và giao thông không gây ô nhiễm không khí.
  • D. Việc xử lí khí thải là không khả thi về mặt công nghệ.

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm và hiện tượng sụt lún đất ở một số khu vực đô thị và công nghiệp ven biển của Việt Nam.

  • A. Khai thác nước ngầm làm tăng mực nước ngầm, đẩy đất lên cao.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa khai thác nước ngầm và sụt lún đất.
  • C. Khai thác nước ngầm làm mực nước ngầm hạ thấp, tạo ra khoảng trống trong lòng đất, khiến lớp đất phía trên bị nén chặt và sụt lún.
  • D. Sụt lún đất chỉ xảy ra do động đất.

Câu 29: Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, ngoài việc áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu khoáng sản thô với số lượng lớn.
  • B. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác.
  • C. Chỉ tập trung khai thác các mỏ nhỏ lẻ.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng, chế biến sâu, tái chế và tái sử dụng các sản phẩm từ khoáng sản.

Câu 30: Vấn đề "mất cân bằng sinh thái" ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất thông qua hiện tượng nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng tần suất và cường độ của các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn.
  • B. Sự ổn định của khí hậu và thời tiết.
  • C. Sự phục hồi nhanh chóng của các hệ sinh thái tự nhiên.
  • D. Sự suy giảm số lượng các loài gây hại cho cây trồng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư và công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đang đặt ra thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở vùng này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao việc quản lí và sử dụng tổng hợp tài nguyên nước trên các lưu vực sông lớn ở Việt Nam lại đặc biệt quan trọng để đảm bảo phát triển bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích hậu quả môi trường lâu dài của việc khai thác khoáng sản lộ thiên quy mô lớn mà không đi kèm các biện pháp phục hồi môi trường hiệu quả ở các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc sử dụng hợp lí tài nguyên rừng theo hướng phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đánh giá tác động chính của hiện tượng biến đổi khí hậu (tăng nhiệt độ, nước biển dâng) đến việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên khoáng sản lại được xem là một trong những vấn đề cấp bách trong phát triển bền vững ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: So sánh nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí ở khu vực đô thị và khu vực nông thôn ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất thường nằm ở nguồn thải nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Biện pháp nào sau đây nhằm mục đích cải tạo đất chua, phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa suy thoái tài nguyên rừng và sự gia tăng tần suất, cường độ của lũ lụt ở các tỉnh miền Trung Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, Việt Nam đã và đang chú trọng biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược lâu dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nêu một ví dụ cụ thể về việc áp dụng khoa học công nghệ để sử dụng hợp lí tài nguyên nước trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tình trạng ô nhiễm môi trường đất do chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp ngày càng gia tăng ở các khu đô thị lớn đặt ra yêu cầu cấp bách nào trong công tác quản lí môi trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao việc phát triển du lịch sinh thái được xem là một giải pháp góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường ở các khu vực có rừng tự nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích tác động của việc xây dựng các công trình thủy điện trên thượng nguồn sông đến tài nguyên nước và hệ sinh thái ở hạ nguồn, đặc biệt là vào mùa khô.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở vùng đồi núi dốc, biện pháp canh tác nào sau đây được áp dụng nhằm hạn chế xói mòn và rửa trôi đất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước mặt tại các đô thị lớn ở Việt Nam có nguyên nhân chủ yếu từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ sinh thái rừng đầu nguồn lại có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước và phòng chống thiên tai ở hạ lưu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích tác động tiêu cực của việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật và phân hóa học trong nông nghiệp đến tài nguyên đất và nước ngầm.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vấn đề suy thoái tài nguyên sinh vật biển ở Việt Nam không có biểu hiện nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng ở Đồng bằng sông Cửu Long do biến đổi khí hậu, biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp thích ứng quan trọng và bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng 'rừng nghèo kiệt' hoặc 'rừng thứ sinh' chiếm tỉ lệ lớn ở Việt Nam hiện nay.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường nước sông, hồ tại các khu dân cư tập trung?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tại sao việc phục hồi các hệ sinh thái bị suy thoái (rừng ngập mặn, rạn san hô) lại quan trọng đối với việc bảo vệ bờ biển và ứng phó với biến đổi khí hậu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích thách thức lớn nhất trong việc quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên đất ở các khu vực đô thị và công nghiệp đang phát triển nhanh ở Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nêu một biện pháp cụ thể mà cộng đồng địa phương có thể tham gia vào việc bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh học tại khu vực mình sinh sống.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc xử lí khí thải công nghiệp và khí thải từ phương tiện giao thông lại là biện pháp quan trọng hàng đầu để cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phân tích mối liên hệ giữa việc khai thác quá mức nguồn nước ngầm và hiện tượng sụt lún đất ở một số khu vực đô thị và công nghiệp ven biển của Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, ngoài việc áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Vấn đề 'mất cân bằng sinh thái' ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất thông qua hiện tượng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của việc suy giảm diện tích rừng giàu ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng diện tích đất trống đồi trọc.
  • B. Giảm nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái.
  • D. Giảm khả năng phòng chống lũ lụt, hạn hán.

Câu 2: Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, nguồn gây ô nhiễm không khí đáng kể nhất hiện nay chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • B. Khí thải từ các phương tiện giao thông.
  • C. Đốt rác thải sinh hoạt.
  • D. Bụi từ các công trình xây dựng.

Câu 3: Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn đất trên các sườn dốc ở vùng đồi núi Việt Nam?

  • A. Canh tác theo đường đồng mức.
  • B. Tăng cường bón phân hóa học.
  • C. Đốt nương làm rẫy luân phiên.
  • D. Trồng các loại cây ngắn ngày.

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với thách thức môi trường nghiêm trọng nào do biến đổi khí hậu gây ra?

  • A. Động đất và núi lửa.
  • B. Thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.
  • C. Bão mạnh và sóng thần.
  • D. Sa mạc hóa đất đai.

Câu 5: Vấn đề nổi cộm nhất trong sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam hiện nay, ngoài sự cạn kiệt, là gì?

  • A. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • B. Khai thác lãng phí và gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Quản lý lỏng lẻo, khó kiểm soát.
  • D. Phụ thuộc vào nguồn cung nước ngoài.

Câu 6: Vì sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Cung cấp nguồn gen quý cho lai tạo giống.
  • B. Đảm bảo cân bằng sinh thái và duy trì các dịch vụ hệ sinh thái.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái và tạo việc làm.
  • D. Góp phần giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 7: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Việt Nam đang tạo ra áp lực lớn lên môi trường, đặc biệt là vấn đề nào sau đây?

  • A. Suy giảm tài nguyên khoáng sản.
  • B. Ô nhiễm không khí và quản lý chất thải rắn.
  • C. Mất rừng ở vùng núi.
  • D. Xâm nhập mặn ở vùng ven biển.

Câu 8: Hoạt động nào của con người là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi nước ta?

  • A. Xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Chặt phá rừng làm nương rẫy không bền vững.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái.

Câu 9: Một nhà máy dệt nhuộm xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Hoạt động kinh tế nào sau đây ở hạ lưu sông có khả năng chịu thiệt hại nặng nề nhất?

  • A. Sản xuất công nghiệp.
  • B. Nuôi trồng thủy sản.
  • C. Sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giao thông đường thủy.

Câu 10: So với vùng đồi núi, vấn đề môi trường nào sau đây thường nghiêm trọng hơn ở vùng đồng bằng và ven biển Việt Nam?

  • A. Xói mòn, sạt lở đất.
  • B. Cháy rừng, suy giảm độ che phủ rừng.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và xâm nhập mặn.
  • D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.

Câu 11: Chính sách

  • A. Tăng nguồn thu từ gỗ nhập khẩu.
  • B. Bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng tự nhiên.
  • C. Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Giảm thiểu xung đột giữa người dân và lâm nghiệp.

Câu 12: Nguyên nhân tự nhiên nào sau đây có thể gây ra sự suy giảm diện tích rừng trên diện rộng?

  • A. Cháy rừng do sét đánh hoặc hạn hán kéo dài.
  • B. Khai thác gỗ trái phép.
  • C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái trong rừng.

Câu 13: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các đô thị lớn và khu công nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Tăng mực nước ngầm.
  • B. Giảm nguy cơ ô nhiễm nước mặt.
  • C. Hạ thấp mực nước ngầm và sụt lún đất.
  • D. Tăng khả năng tích trữ nước ngọt.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để cải tạo và sử dụng hiệu quả đất hoang hóa, đồi núi trọc ở Việt Nam?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp và trồng rừng phủ xanh.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp trên đất đồi.
  • D. Chỉ tập trung vào khai thác khoáng sản.

Câu 15: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào cho tài nguyên đất?

  • A. Tăng độ phì nhiêu của đất.
  • B. Gây ô nhiễm đất và suy thoái cấu trúc đất.
  • C. Giảm nguy cơ xói mòn đất.
  • D. Tăng khả năng giữ nước của đất.

Câu 16: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước và hạn chế lũ lụt chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây?

  • A. Cây rừng hấp thụ nước mưa trực tiếp.
  • B. Thảm thực vật rừng và lớp đất mặt tơi xốp giúp giữ nước và làm chậm dòng chảy.
  • C. Rễ cây rừng ngăn chặn dòng chảy mặt hoàn toàn.
  • D. Rừng làm tăng lượng mưa.

Câu 17: Tình trạng tài nguyên rừng của Việt Nam hiện nay được đặc trưng bởi sự gia tăng diện tích rừng nhưng chủ yếu là rừng non và rừng trồng. Điều này phản ánh vấn đề gì về chất lượng rừng?

  • A. Chất lượng rừng đã được cải thiện đáng kể.
  • B. Đa dạng sinh học trong rừng đã phục hồi hoàn toàn.
  • C. Chất lượng và chức năng sinh thái của rừng vẫn còn hạn chế.
  • D. Nguy cơ cháy rừng đã giảm.

Câu 18: Tình huống nào sau đây là biểu hiện rõ rệt nhất của sự mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng số lượng các loài ngoại lai xâm hại.
  • B. Sự biến đổi thất thường của thời tiết, khí hậu và gia tăng thiên tai (bão, lụt, hạn hán).
  • C. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng.
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 19: Thách thức lớn nhất trong công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn rác để xử lý.
  • B. Công nghệ xử lý lạc hậu và việc phân loại rác tại nguồn chưa hiệu quả.
  • C. Chi phí thu gom và vận chuyển rác quá thấp.
  • D. Thiếu quy định pháp luật về quản lý rác thải.

Câu 20: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu tác động tiêu cực trực tiếp và mạnh mẽ nhất khi nguồn nước mặt (sông, hồ) bị ô nhiễm nghiêm trọng?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Sản xuất năng lượng (thủy điện, nhiệt điện).
  • C. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản nội địa.
  • D. Du lịch biển.

Câu 21: Khái niệm

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên để phục vụ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Bảo tồn nguyên trạng tất cả các loại tài nguyên.
  • C. Sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả, tiết kiệm, đồng thời tái tạo và bảo vệ môi trường để đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.
  • D. Ưu tiên khai thác các tài nguyên không tái tạo.

Câu 22: Việc mất đi các loài sinh vật và nguồn gen quý hiếm không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn gây thiệt hại lớn về mặt kinh tế. Giá trị kinh tế nào sau đây bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Giảm nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
  • B. Mất tiềm năng phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Giảm khả năng nghiên cứu và ứng dụng trong y học, nông nghiệp.
  • D. Mất cân bằng cán cân xuất nhập khẩu.

Câu 23: Tình huống nào sau đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng tài nguyên đất không bền vững?

  • A. Áp dụng luân canh, xen canh cây trồng.
  • B. Chuyển đổi đất rừng phòng hộ sang trồng cây công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Xây dựng hệ thống thủy lợi tiết kiệm nước.
  • D. Bón phân hữu cơ cải tạo đất.

Câu 24: Giả sử có biểu đồ cho thấy diện tích đất bị nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích xu hướng này?

  • A. Xây dựng nhiều hồ chứa nước ngọt ở thượng nguồn.
  • B. Khai thác cát trái phép trên sông.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, hạn hán kéo dài).
  • D. Phát triển mạnh công nghiệp ở vùng nội địa.

Câu 25: Mục đích chính của việc ban hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?

  • A. Thu phí bảo vệ môi trường từ các doanh nghiệp.
  • B. Ngăn chặn, kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm, suy thoái môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Khuyến khích phát triển công nghiệp sạch.
  • D. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm môi trường.

Câu 26: Ngoài sự cạn kiệt, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam còn đối mặt với vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Gây ô nhiễm không khí, nước, đất và phá vỡ cảnh quan.
  • B. Làm giảm diện tích rừng ngập mặn.
  • C. Gây ra hiện tượng mưa axit.
  • D. Tăng nguy cơ cháy rừng.

Câu 27: Biến đổi khí hậu gây ra nước biển dâng và làm gia tăng tần suất các đợt hạn hán ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cơ chế nào giải thích việc này làm trầm trọng thêm tình trạng xâm nhập mặn?

  • A. Mực nước biển dâng làm nước mặn lấn sâu hơn vào nội đồng, đồng thời hạn hán làm giảm lượng nước ngọt từ thượng nguồn đẩy mặn.
  • B. Nước biển dâng làm tăng lượng mưa, gây ngập lụt và rửa trôi đất.
  • C. Hạn hán làm tăng lượng phù sa bồi đắp, ngăn cản dòng chảy.
  • D. Biến đổi khí hậu chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ chứ không ảnh hưởng đến lượng nước.

Câu 28: Một cộng đồng dân cư triển khai mô hình phân loại rác tại nguồn và tái chế. Lợi ích chính về môi trường mà mô hình này mang lại là gì?

  • A. Giảm thiểu lượng rác phải chôn lấp hoặc đốt, tiết kiệm tài nguyên.
  • B. Tạo thêm nhiều việc làm trong ngành thu gom rác.
  • C. Tăng nguồn thu từ việc bán phế liệu.
  • D. Cải thiện vệ sinh môi trường công cộng ngay lập tức.

Câu 29: Nâng cao nhận thức và giáo dục môi trường trong cộng đồng có vai trò quan trọng như thế nào trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Giúp người dân hiểu và tự giác thực hiện các hành vi thân thiện với môi trường.
  • B. Thay thế hoàn toàn các biện pháp quản lý của nhà nước.
  • C. Chỉ có tác dụng đối với trẻ em.
  • D. Là giải pháp duy nhất để giải quyết các vấn đề môi trường.

Câu 30: Khi quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên, nguyên tắc quan trọng nhất để cân bằng giữa bảo tồn và phát triển sinh kế cho cộng đồng địa phương là gì?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối bảo tồn, cấm mọi hoạt động của con người.
  • B. Cho phép khai thác tài nguyên trong khu bảo tồn để phát triển kinh tế địa phương.
  • C. Tìm kiếm các giải pháp phát triển sinh kế bền vững cho cộng đồng dựa trên cơ sở bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên của khu bảo tồn.
  • D. Di dời toàn bộ cộng đồng ra khỏi khu bảo tồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của việc suy giảm diện tích rừng giàu ở Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tại các đô thị lớn ở Việt Nam, nguồn gây ô nhiễm không khí đáng kể nhất hiện nay chủ yếu đến từ đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Biện pháp canh tác nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế xói mòn đất trên các sườn dốc ở vùng đồi núi Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với thách thức môi trường nghiêm trọng nào do biến đổi khí hậu gây ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Vấn đề nổi cộm nhất trong sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam hiện nay, ngoài sự cạn kiệt, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Vì sao việc bảo tồn đa dạng sinh học lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Việt Nam đang tạo ra áp lực lớn lên môi trường, đặc biệt là vấn đề nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hoạt động nào của con người là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi nước ta?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một nhà máy dệt nhuộm xả nước thải chưa qua xử lý ra sông. Hoạt động kinh tế nào sau đây ở hạ lưu sông có khả năng chịu thiệt hại nặng nề nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So với vùng đồi núi, vấn đề môi trường nào sau đây thường nghiêm trọng hơn ở vùng đồng bằng và ven biển Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chính sách "đóng cửa rừng" (hạn chế khai thác gỗ tự nhiên) ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên nhân tự nhiên nào sau đây có thể gây ra sự suy giảm diện tích rừng trên diện rộng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các đô thị lớn và khu công nghiệp có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để cải tạo và sử dụng hiệu quả đất hoang hóa, đồi núi trọc ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào cho tài nguyên đất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa nguồn nước và hạn chế lũ lụt chủ yếu là do đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tình trạng tài nguyên rừng của Việt Nam hiện nay được đặc trưng bởi sự gia tăng diện tích rừng nhưng chủ yếu là rừng non và rừng trồng. Điều này phản ánh vấn đề gì về chất lượng rừng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tình huống nào sau đây là biểu hiện rõ rệt nhất của sự mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Thách thức lớn nhất trong công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hoạt động kinh tế nào sau đây chịu tác động tiêu cực trực tiếp và mạnh mẽ nhất khi nguồn nước mặt (sông, hồ) bị ô nhiễm nghiêm trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khái niệm "sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên" trong bối cảnh phát triển bền vững nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc mất đi các loài sinh vật và nguồn gen quý hiếm không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn gây thiệt hại lớn về mặt kinh tế. Giá trị kinh tế nào sau đây bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tình huống nào sau đây là ví dụ điển hình về việc sử dụng tài nguyên đất không bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giả sử có biểu đồ cho thấy diện tích đất bị nhiễm mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích xu hướng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Mục đích chính của việc ban hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường ở Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Ngoài sự cạn kiệt, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam còn đối mặt với vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Biến đổi khí hậu gây ra nước biển dâng và làm gia tăng tần suất các đợt hạn hán ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Cơ chế nào giải thích việc này làm trầm trọng thêm tình trạng xâm nhập mặn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một cộng đồng dân cư triển khai mô hình phân loại rác tại nguồn và tái chế. Lợi ích chính về môi trường mà mô hình này mang lại là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nâng cao nhận thức và giáo dục môi trường trong cộng đồng có vai trò quan trọng như thế nào trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên, nguyên tắc quan trọng nhất để cân bằng giữa bảo tồn và phát triển sinh kế cho cộng đồng địa phương là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích tác động chính của hoạt động canh tác trên đất dốc không áp dụng biện pháp bảo vệ đất đến tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta.

  • A. Làm tăng độ phì nhiêu của đất do bón nhiều phân bón.
  • B. Gia tăng xói mòn, rửa trôi, làm đất bị bạc màu và giảm độ dày tầng đất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất, giúp đất tơi xốp hơn.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ sạt lở đất trong mùa mưa lũ.

Câu 2: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước mặt ở các đô thị và khu công nghiệp lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Hoạt động nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ.
  • B. Sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
  • C. Nước thải sinh hoạt và công nghiệp chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt chuẩn xả thẳng ra môi trường.
  • D. Lượng mưa lớn gây rửa trôi chất ô nhiễm từ đất liền ra sông hồ.

Câu 3: Hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam có biểu hiện rõ rệt nhất qua vấn đề nào sau đây?

  • A. Số lượng cá thể của nhiều loài động thực vật hoang dã giảm mạnh, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên tăng lên nhưng chất lượng rừng giảm.
  • C. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các loài ngoại lai xâm hại.
  • D. Nguồn gen cây trồng, vật nuôi truyền thống được bảo tồn hiệu quả.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để vừa chống xói mòn đất trên đất dốc, vừa tạo sinh kế bền vững cho người dân vùng đồi núi?

  • A. Chỉ tập trung vào việc trồng rừng phòng hộ.
  • B. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp hoặc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả theo đường đồng mức.
  • C. Tăng cường khai thác khoáng sản để có kinh phí đầu tư cho bảo vệ đất.
  • D. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi các vùng đất dốc có nguy cơ cao.

Câu 5: Nêu một hậu quả trực tiếp của việc rừng phòng hộ ven biển bị chặt phá hoặc suy thoái.

  • A. Giảm nguồn cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Tăng cường khả năng điều tiết nước của các dòng sông.
  • C. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • D. Tăng cường xâm nhập mặn, xói lở bờ biển và thiệt hại do bão, sóng thần.

Câu 6: Tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng nghiêm trọng không chỉ do yếu tố khí hậu mà còn chịu tác động mạnh từ hoạt động nào sau đây ở thượng nguồn các sông quốc tế?

  • A. Xây dựng các đập thủy điện lớn làm giảm lưu lượng nước về hạ lưu.
  • B. Phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái.
  • C. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • D. Ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước.

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn của Việt Nam chủ yếu liên quan đến các nguồn phát thải nào sau đây?

  • A. Hoạt động nông nghiệp ở vùng ngoại ô.
  • B. Khí thải từ phương tiện giao thông, hoạt động công nghiệp và xây dựng.
  • C. Bụi từ các trận bão cát sa mạc.
  • D. Hơi nước bốc lên từ các hồ điều hòa trong thành phố.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản theo hướng phát triển bền vững?

  • A. Đẩy mạnh khai thác tối đa trữ lượng để thu lợi nhuận nhanh.
  • B. Xuất khẩu quặng thô mà không qua chế biến.
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, chế biến sâu, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và tái chế.
  • D. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động khai thác để bảo tồn.

Câu 9: Một trong những biểu hiện của mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng nào sau đây?

  • A. Bão, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất.
  • B. Động đất, núi lửa.
  • C. Sóng thần, triều cường.
  • D. Băng tan, mực nước biển hạ thấp.

Câu 10: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển và ven biển, biện pháp cấp thiết nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng thủy sản trên bờ.
  • B. Đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ với công nghệ hiện đại.
  • C. Xây dựng thêm nhiều cảng biển và khu công nghiệp ven biển.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm từ đất liền và hoạt động trên biển, kết hợp bảo tồn các hệ sinh thái biển quan trọng (rạn san hô, rừng ngập mặn, cỏ biển).

Câu 11: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu thể hiện ở hiện trạng nào sau đây?

  • A. Nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • B. Xói mòn, rửa trôi nghiêm trọng.
  • C. Đất bị đóng băng vĩnh cửu.
  • D. Đất bị bạc màu do độ ẩm quá cao.

Câu 12: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các thành phố lớn và vùng đồng bằng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng mực nước mặt của sông hồ.
  • B. Cải thiện chất lượng nước ngầm do dòng chảy nhanh hơn.
  • C. Hạ thấp mực nước ngầm, gây sụt lún mặt đất và xâm nhập mặn (ở vùng ven biển).
  • D. Giảm thiểu chi phí xử lý nước cho sinh hoạt và công nghiệp.

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng đối với môi trường là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp.
  • B. Điều hòa khí hậu, giữ đất, giữ nước, bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Cung cấp lâm sản ngoài gỗ.
  • D. Phục vụ mục đích du lịch sinh thái.

Câu 14: Để giải quyết vấn đề cạn kiệt một số loại tài nguyên khoáng sản không tái tạo, biện pháp căn cơ nhất là gì?

  • A. Tăng cường khai thác các mỏ mới.
  • B. Ngừng xuất khẩu khoáng sản thô.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng các sản phẩm từ khoáng sản.
  • D. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các vật liệu thay thế, phát triển công nghệ tái chế và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về hiện trạng tài nguyên rừng của Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Diện tích rừng tự nhiên đang tăng nhanh chóng nhờ các chương trình trồng rừng.
  • B. Phần lớn diện tích rừng hiện nay là rừng giàu, có trữ lượng gỗ lớn.
  • C. Diện tích rừng có xu hướng tăng nhưng chất lượng rừng (rừng tự nhiên, rừng giàu) còn thấp và suy thoái ở nhiều nơi.
  • D. Các khu rừng đặc dụng và phòng hộ đã hoàn toàn được bảo vệ nghiêm ngặt.

Câu 16: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây đối với môi trường?

  • A. Làm tăng đáng kể độ phì nhiêu tự nhiên của đất.
  • B. Gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do tồn dư hóa chất.
  • C. Cải thiện cấu trúc đất và tăng khả năng giữ nước.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các loài sinh vật có ích trong đất.

Câu 17: Để phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng hiện đại.
  • B. Thu hút số lượng khách du lịch lớn nhất có thể.
  • C. Giảm thiểu tối đa sự tương tác của du khách với thiên nhiên.
  • D. Bảo tồn cảnh quan tự nhiên và đa dạng sinh học, đồng thời nâng cao nhận thức và lợi ích cho cộng đồng địa phương.

Câu 18: Vấn đề nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm tài nguyên sinh vật ở Việt Nam?

  • A. Mất môi trường sống do phá rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • B. Săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã.
  • C. Diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên ngày càng mở rộng.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước và đất.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường công tác quản lý bảo vệ rừng tự nhiên hiện có, giao khoán rừng cho cộng đồng, phát triển các dự án trồng rừng mới và nâng cao ý thức người dân.
  • B. Chỉ tập trung vào việc cấm khai thác gỗ.
  • C. Đẩy mạnh việc nhập khẩu gỗ để giảm áp lực lên rừng trong nước.
  • D. Phát triển du lịch trong rừng mà không có kiểm soát.

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở các lưu vực sông lớn, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó giải pháp nào có vai trò quyết định nhất?

  • A. Chỉ tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng.
  • B. Xây dựng hệ thống đê điều để ngăn lũ.
  • C. Tăng cường khai thác cát sỏi lòng sông.
  • D. Kiểm soát và xử lý triệt để nguồn thải từ các khu dân cư, khu công nghiệp, cơ sở sản xuất trước khi xả ra sông.

Câu 21: Đất bị nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long là do quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình oxy hóa các vật liệu chứa lưu huỳnh (pyrite) trong đất khi đất bị khô hạn hoặc tháo nước.
  • B. Do bón quá nhiều phân đạm hóa học.
  • C. Tích tụ muối từ nước biển do thủy triều.
  • D. Hoạt động của núi lửa phun trào.

Câu 22: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu thiên tai lũ lụt.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học thủy sinh.
  • C. Đảm bảo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và phát triển các ngành kinh tế sử dụng nước (thủy điện, giao thông thủy, du lịch).
  • D. Cải thiện chất lượng môi trường nước.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa việc phá rừng đầu nguồn và tình trạng lũ quét, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

  • A. Phá rừng làm giảm lượng mưa, từ đó giảm nguy cơ lũ lụt.
  • B. Rừng đầu nguồn có vai trò giữ nước và làm chậm dòng chảy. Phá rừng làm mất khả năng này, khiến nước mưa tập trung nhanh gây lũ quét và đất dễ bị xói trôi gây sạt lở.
  • C. Phá rừng không ảnh hưởng đến lũ lụt và sạt lở, chúng chỉ do địa hình dốc gây ra.
  • D. Trồng rừng mới sẽ ngay lập tức ngăn chặn được lũ lụt và sạt lở.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây của con người trực tiếp làm suy giảm nguồn gen của các loài sinh vật hoang dã?

  • A. Xây dựng các công viên quốc gia và khu bảo tồn.
  • B. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
  • C. Phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ.
  • D. Săn bắt quá mức và phá hủy môi trường sống, làm giảm số lượng cá thể và cô lập quần thể.

Câu 25: Tại sao việc tái chế chất thải rắn lại là một biện pháp quan trọng trong sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

  • A. Giảm lượng chất thải ra môi trường, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm năng lượng sản xuất và giảm ô nhiễm.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp cảnh quan đô thị.
  • C. Làm tăng chi phí sản xuất cho các doanh nghiệp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tài nguyên và môi trường.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mất cân bằng sinh thái ở vùng ven biển Việt Nam?

  • A. Diện tích rừng ngập mặn được phục hồi nhanh chóng.
  • B. Số lượng loài thủy sản đánh bắt tăng đều hàng năm.
  • C. Suy giảm diện tích rừng ngập mặn, ô nhiễm môi trường nước biển, suy thoái rạn san hô, gia tăng xói lở bờ biển.
  • D. Hoạt động du lịch biển diễn ra quanh năm.

Câu 27: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • B. Áp dụng các biện pháp canh tác tổng hợp (luân canh, xen canh, tăng cường phân hữu cơ, sử dụng hợp lý hóa chất nông nghiệp) để cải tạo và duy trì độ phì của đất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mở rộng diện tích đất canh tác.
  • D. Để đất hoang hóa trong thời gian dài để đất tự phục hồi.

Câu 28: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam.

  • A. Là lực lượng trực tiếp tham gia giám sát, bảo vệ tài nguyên (rừng, nguồn nước...), thực hiện các mô hình sản xuất thân thiện môi trường và là đối tượng chịu tác động trực tiếp của ô nhiễm/suy thoái.
  • B. Chỉ đóng vai trò là người sử dụng tài nguyên mà không có trách nhiệm bảo vệ.
  • C. Không có khả năng đóng góp vào công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  • D. Chỉ thực hiện theo mệnh lệnh từ cơ quan nhà nước.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Lượng mưa hàng năm quá ít.
  • B. Hệ thống sông ngòi quá dày đặc.
  • C. Nhu cầu sử dụng nước của người dân ngày càng giảm.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô ở nhiều nơi và thách thức quản lý nguồn nước xuyên biên giới.

Câu 30: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị, biện pháp nào sau đây được xem là khả thi và cần ưu tiên thực hiện trong dài hạn?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, khuyến khích sử dụng phương tiện ít phát thải, kiểm soát khí thải phương tiện và công nghiệp.
  • B. Cấm hoàn toàn ô tô, xe máy hoạt động trong nội thành.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực đô thị.
  • D. Chỉ trồng thêm cây xanh mà không kiểm soát nguồn thải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích tác động chính của hoạt động canh tác trên đất dốc không áp dụng biện pháp bảo vệ đất đến tài nguyên đất ở vùng đồi núi nước ta.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước mặt ở các đô thị và khu công nghiệp lớn của Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam có biểu hiện rõ rệt nhất qua vấn đề nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để vừa chống xói mòn đất trên đất dốc, vừa tạo sinh kế bền vững cho người dân vùng đồi núi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nêu một hậu quả trực tiếp của việc rừng phòng hộ ven biển bị chặt phá hoặc suy thoái.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng nghiêm trọng không chỉ do yếu tố khí hậu mà còn chịu tác động mạnh từ hoạt động nào sau đây ở thượng nguồn các sông quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn của Việt Nam chủ yếu liên quan đến các nguồn phát thải nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản theo hướng phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một trong những biểu hiện của mất cân bằng sinh thái môi trường ở Việt Nam là sự gia tăng tần suất và cường độ của các hiện tượng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để bảo vệ tài nguyên sinh vật biển và ven biển, biện pháp cấp thiết nhất cần thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu thể hiện ở hiện trạng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc khai thác nước ngầm quá mức ở các thành phố lớn và vùng đồng bằng có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng đối với môi trường là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để giải quyết vấn đề cạn kiệt một số loại tài nguyên khoáng sản không tái tạo, biện pháp căn cơ nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nhận định nào sau đây về hiện trạng tài nguyên rừng của Việt Nam là chính xác nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Việc sử dụng quá nhiều phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam gây ra hậu quả chủ yếu nào sau đây đối với môi trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để phát triển du lịch sinh thái một cách bền vững, cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Vấn đề nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến suy giảm tài nguyên sinh vật ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc bảo vệ và phục hồi tài nguyên rừng ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường nước ở các lưu vực sông lớn, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó giải pháp nào có vai trò quyết định nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đất bị nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long là do quá trình nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất của việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa việc phá rừng đầu nguồn và tình trạng lũ quét, sạt lở đất ở miền núi nước ta.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hoạt động nào sau đây của con người trực tiếp làm suy giảm nguồn gen của các loài sinh vật hoang dã?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao việc tái chế chất thải rắn lại là một biện pháp quan trọng trong sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự mất cân bằng sinh thái ở vùng ven biển Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để sử dụng bền vững tài nguyên đất nông nghiệp, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích vai trò của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ tài nguyên và môi trường ở Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các đô thị, biện pháp nào sau đây được xem là khả thi và cần ưu tiên thực hiện trong dài hạn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong những thập kỷ gần đây chủ yếu gây ra hậu quả môi trường nào sau đây?

  • A. Tăng tính đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng.
  • B. Nâng cao mực nước ngầm và giảm khô hạn.
  • C. Gia tăng xói mòn, rửa trôi đất và suy giảm chất lượng đất.
  • D. Ổn định dòng chảy sông ngòi và giảm lũ lụt.

Câu 2: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích rừng che phủ và chất lượng rừng của một tỉnh miền núi phía Bắc từ năm X đến năm Y. Mặc dù diện tích rừng che phủ có xu hướng tăng, nhưng các số liệu về trữ lượng gỗ bình quân trên mỗi hecta lại giảm đáng kể. Điều này phản ánh vấn đề cấp bách nào trong việc sử dụng tài nguyên rừng?

  • A. Công tác trồng rừng mới chưa hiệu quả.
  • B. Nạn cháy rừng vẫn diễn ra phức tạp.
  • C. Mất cân bằng giữa khai thác và trồng mới.
  • D. Suy giảm chất lượng rừng và tài nguyên gỗ.

Câu 3: Tại các vùng đồng bằng ven biển ở miền Trung Việt Nam, tình trạng xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này, bên cạnh tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, còn bao gồm yếu tố nào liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước?

  • A. Sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp.
  • B. Khai thác nước ngầm quá mức và xây dựng các công trình giữ nước thượng nguồn.
  • C. Ô nhiễm nước thải công nghiệp từ các khu kinh tế ven biển.
  • D. Hoạt động nuôi trồng thủy sản mặn, lợ phát triển quá nhanh.

Câu 4: Để sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản, biện pháp quan trọng nhất cần ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Thực hiện khai thác hợp lý, tiết kiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu quả thu hồi và tái chế.
  • B. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô để thu ngoại tệ.
  • C. Mở rộng quy mô khai thác ở tất cả các mỏ đã phát hiện.
  • D. Ưu tiên sử dụng nguồn khoáng sản trong nước thay vì nhập khẩu.

Câu 5: Một khu vực đầm lầy ven biển có hệ sinh thái đa dạng với nhiều loài thủy sản và chim di cư. Việc san lấp đầm lầy để xây dựng khu dân cư hoặc khu công nghiệp sẽ dẫn đến hậu quả nào nghiêm trọng nhất đối với tài nguyên sinh vật?

  • A. Tăng nguy cơ ngập lụt do mất khả năng thoát nước.
  • B. Làm giảm khả năng chống chịu bão của khu vực ven biển.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do chất thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Mất môi trường sống, suy giảm số lượng và chủng loại sinh vật đặc trưng.

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn của Việt Nam, đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đang ngày càng trầm trọng. Nguồn gây ô nhiễm bụi mịn (PM2.5) đáng kể nhất hiện nay chủ yếu đến từ hoạt động nào?

  • A. Hoạt động nông nghiệp (đốt rơm rạ, phụ phẩm nông nghiệp).
  • B. Khí thải từ các phương tiện giao thông và hoạt động xây dựng.
  • C. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư.
  • D. Hoạt động du lịch và dịch vụ.

Câu 7: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng. Nếu diện tích rừng ngập mặn tiếp tục suy giảm do khai thác thủy sản hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hậu quả nào sau đây sẽ gia tăng?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • B. Cải thiện chất lượng nước ngọt ở vùng cửa sông.
  • C. Gia tăng xói lở bờ biển, suy giảm nguồn lợi thủy sản và khả năng chống chịu bão lũ.
  • D. Tăng lượng phù sa bồi đắp ở các vùng cửa sông.

Câu 8: Đất bị bạc màu và suy giảm độ phì ở vùng trung du và miền núi Việt Nam chủ yếu là do:

  • A. Ảnh hưởng của chất thải công nghiệp.
  • B. Sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Thiếu nước tưới vào mùa khô.
  • D. Canh tác trên đất dốc không hợp lý, xói mòn, rửa trôi mạnh.

Câu 9: Tình trạng suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua biểu hiện nào sau đây?

  • A. Số lượng cá thể của nhiều loài hoang dã giảm mạnh, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
  • B. Tổng diện tích rừng che phủ giảm liên tục trong những năm gần đây.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng.
  • D. Mực nước ngầm ở các thành phố lớn hạ thấp.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây vừa góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên đất, vừa bảo vệ tài nguyên rừng và nguồn nước ở vùng đồi núi?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trên diện tích đất hiện có.
  • B. Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp, làm ruộng bậc thang, trồng cây theo băng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất dốc sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi quy mô lớn.

Câu 11: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở các lưu vực sông lớn tại Việt Nam chủ yếu do:

  • A. Nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt đô thị chưa qua xử lý xả trực tiếp.
  • B. Sự cố tràn dầu từ các tàu thuyền vận tải.
  • C. Hoạt động nuôi trồng thủy sản trên sông.
  • D. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật từ hoạt động nông nghiệp.

Câu 12: Tại sao việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho xây dựng và công nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái và nghiên cứu khoa học.
  • C. Tăng cường khả năng phòng thủ quốc phòng.
  • D. Điều tiết dòng chảy, giữ nước ngầm, giảm lũ lụt và hạn hán.

Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên biển, đảo ở Việt Nam là:

  • A. Thiếu nguồn lợi thủy sản có giá trị kinh tế cao.
  • B. Ít có tiềm năng phát triển du lịch biển.
  • C. Áp lực khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản, ô nhiễm môi trường biển và xung đột lợi ích trong khai thác.
  • D. Thiếu các cảng biển nước sâu để phát triển vận tải biển.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững trong việc sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nơi đối mặt với tình trạng nhiễm phèn, nhiễm mặn?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh lúa 3 vụ trên tất cả các diện tích.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Chỉ trồng các loại cây chịu mặn, chịu phèn kém.
  • D. Cải tạo đất bằng cách bón vôi, rửa mặn, xây dựng hệ thống kênh mương hợp lý và chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp.

Câu 15: Sự suy giảm nguồn nước ngọt vào mùa khô ở nhiều vùng của Việt Nam, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long, không phải là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Lượng mưa phân bố không đều theo mùa.
  • B. Biến đổi khí hậu làm gia tăng hạn hán.
  • C. Các nhà máy thủy điện ở hạ lưu tích nước quá nhiều.
  • D. Khai thác nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt ngày càng tăng.

Câu 16: Việc phát triển các khu công nghiệp mà không có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn là nguyên nhân trực tiếp gây ra vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Suy giảm tài nguyên rừng.
  • B. Ô nhiễm môi trường nước mặt và nước ngầm.
  • C. Xói mòn và bạc màu đất.
  • D. Suy thoái đa dạng sinh học trên cạn.

Câu 17: Đa dạng sinh học ở Việt Nam có giá trị đặc biệt quan trọng về mặt khoa học vì:

  • A. Là nguồn cung cấp gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Phục vụ cho ngành du lịch sinh thái.
  • C. Cung cấp nguồn gen quý hiếm cho nghiên cứu và lai tạo giống mới.
  • D. Góp phần cân bằng các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị, biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất hiện nay là:

  • A. Đóng cửa tất cả các nhà máy công nghiệp trong nội thành.
  • B. Phát triển mạnh các khu du lịch sinh thái.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ khí thải phương tiện giao thông, khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng và năng lượng sạch.
  • D. Tăng cường đốt rác thải sinh hoạt ngoài trời.

Câu 19: Tình trạng đất bị nhiễm mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng không chỉ do xâm nhập mặn từ biển mà còn do:

  • A. Việc sử dụng nước tưới bị nhiễm mặn hoặc phèn.
  • B. Thiếu phù sa bồi đắp hàng năm.
  • C. Độ ẩm không khí quá cao.
  • D. Sử dụng quá nhiều phân bón hữu cơ.

Câu 20: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam diễn ra phổ biến nhất dưới hình thức nào sau đây?

  • A. Nhiễm độc kim loại nặng.
  • B. Ô nhiễm vi sinh vật.
  • C. Nhiễm phóng xạ.
  • D. Xói mòn, rửa trôi, bạc màu, nhiễm phèn, nhiễm mặn.

Câu 21: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, giải pháp căn cơ nhất là gì?

  • A. Thành lập các vườn bách thảo và vườn thú.
  • B. Tăng cường săn bắt các loài gây hại.
  • C. Bảo vệ và phục hồi môi trường sống tự nhiên của các loài sinh vật.
  • D. Nhân giống các loài quý hiếm trong phòng thí nghiệm.

Câu 22: Tình trạng cạn kiệt một số loại khoáng sản ở Việt Nam chủ yếu là do:

  • A. Khai thác quá mức, lãng phí và công nghệ khai thác lạc hậu.
  • B. Thiếu nhu cầu sử dụng trong nước.
  • C. Giá trị kinh tế của khoáng sản thấp.
  • D. Ít có trữ lượng khoáng sản trên thế giới.

Câu 23: Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn ở các đô thị lớn tại Việt Nam chủ yếu xuất phát từ:

  • A. Hoạt động nông nghiệp.
  • B. Hoạt động giao thông vận tải và xây dựng.
  • C. Chất thải rắn sinh hoạt.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước lại có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia, đặc biệt là Việt Nam?

  • A. Nước là nguồn năng lượng chính cho công nghiệp.
  • B. Nước chỉ phục vụ cho mục đích sinh hoạt.
  • C. Việt Nam có nguồn nước dồi dào không giới hạn.
  • D. Nước là tài nguyên thiết yếu cho mọi hoạt động kinh tế - xã hội và môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, sinh hoạt và các hệ sinh thái.

Câu 25: Để hạn chế tình trạng hoang mạc hóa ở các vùng khô hạn hoặc đất cát ven biển, biện pháp lâm nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Trồng rừng phòng hộ, chắn cát, chắn gió.
  • B. Khai thác gỗ hợp lý.
  • C. Trồng các loại cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái rừng.

Câu 26: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị ở vùng ven biển có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường biển?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Gia tăng bồi lấp cửa sông.
  • C. Ô nhiễm nước biển do nước thải, rác thải và suy giảm hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển.
  • D. Giảm nhiệt độ nước biển.

Câu 27: Chính sách "khoán 10" trong lâm nghiệp (giao đất, giao rừng cho hộ gia đình) có ý nghĩa quan trọng trong việc:

  • A. Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước.
  • B. Phát huy vai trò của người dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng.
  • C. Chuyển đổi rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • D. Tăng diện tích rừng tự nhiên nguyên sinh.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng ở cả đô thị và nông thôn, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Đốt bỏ tất cả rác thải tại các bãi tập trung.
  • B. Chôn lấp rác thải tại các khu vực xa dân cư.
  • C. Tăng cường thu gom rác thải hàng ngày.
  • D. Phân loại rác tại nguồn, tái chế, tái sử dụng và xử lý rác bằng công nghệ tiên tiến.

Câu 29: Vấn đề biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam, biểu hiện rõ nhất ở việc:

  • A. Gia tăng tần suất và cường độ các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, hạn hán) và mực nước biển dâng.
  • B. Tất cả các loại khoáng sản đều cạn kiệt nhanh chóng.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên tăng lên nhanh chóng.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 30: Việc thành lập và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phục vụ mục đích khai thác gỗ và lâm sản.
  • B. Phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái đặc trưng và nguồn gen quý hiếm.
  • D. Khai thác tài nguyên khoáng sản dưới lòng đất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang trồng cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên trong những thập kỷ gần đây chủ yếu gây ra hậu quả môi trường nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quan sát biểu đồ thể hiện diện tích rừng che phủ và chất lượng rừng của một tỉnh miền núi phía Bắc từ năm X đến năm Y. Mặc dù diện tích rừng che phủ có xu hướng tăng, nhưng các số liệu về trữ lượng gỗ bình quân trên mỗi hecta lại giảm đáng kể. Điều này phản ánh vấn đề cấp bách nào trong việc sử dụng tài nguyên rừng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại các vùng đồng bằng ven biển ở miền Trung Việt Nam, tình trạng xâm nhập mặn ngày càng trầm trọng, đặc biệt vào mùa khô. Nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề này, bên cạnh tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, còn bao gồm yếu tố nào liên quan đến việc sử dụng tài nguyên nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để sử dụng bền vững tài nguyên khoáng sản, biện pháp quan trọng nhất cần ưu tiên thực hiện là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một khu vực đầm lầy ven biển có hệ sinh thái đa dạng với nhiều loài thủy sản và chim di cư. Việc san lấp đầm lầy để xây dựng khu dân cư hoặc khu công nghiệp sẽ dẫn đến hậu quả nào nghiêm trọng nhất đối với tài nguyên sinh vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn của Việt Nam, đặc biệt là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đang ngày càng trầm trọng. Nguồn gây ô nhiễm bụi mịn (PM2.5) đáng kể nhất hiện nay chủ yếu đến từ hoạt động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển Việt Nam có vai trò đặc biệt quan trọng. Nếu diện tích rừng ngập mặn tiếp tục suy giảm do khai thác thủy sản hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hậu quả nào sau đây sẽ gia tăng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đất bị bạc màu và suy giảm độ phì ở vùng trung du và miền núi Việt Nam chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tình trạng suy thoái đa dạng sinh học ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua biểu hiện nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp nào sau đây vừa góp phần sử dụng hợp lý tài nguyên đất, vừa bảo vệ tài nguyên rừng và nguồn nước ở vùng đồi núi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở các lưu vực sông lớn tại Việt Nam chủ yếu do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng đầu nguồn lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với vùng hạ lưu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc quản lý và sử dụng bền vững tài nguyên biển, đảo ở Việt Nam là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thể hiện cách tiếp cận bền vững trong việc sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nơi đối mặt với tình trạng nhiễm phèn, nhiễm mặn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sự suy giảm nguồn nước ngọt vào mùa khô ở nhiều vùng của Việt Nam, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long, không phải là do nguyên nhân nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc phát triển các khu công nghiệp mà không có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn là nguyên nhân trực tiếp gây ra vấn đề môi trường nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đa dạng sinh học ở Việt Nam có giá trị đặc biệt quan trọng về mặt khoa học vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm không khí tại các đô thị, biện pháp cấp bách và hiệu quả nhất hiện nay là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tình trạng đất bị nhiễm mặn ở vùng đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng gia tăng không chỉ do xâm nhập mặn từ biển mà còn do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vấn đề suy thoái tài nguyên đất ở Việt Nam diễn ra phổ biến nhất dưới hình thức nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để bảo vệ đa dạng sinh học một cách hiệu quả, giải pháp căn cơ nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tình trạng cạn kiệt một số loại khoáng sản ở Việt Nam chủ yếu là do:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vấn đề ô nhiễm tiếng ồn ở các đô thị lớn tại Việt Nam chủ yếu xuất phát từ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc sử dụng hợp lý tài nguyên nước lại có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển bền vững của một quốc gia, đặc biệt là Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Để hạn chế tình trạng hoang mạc hóa ở các vùng khô hạn hoặc đất cát ven biển, biện pháp lâm nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị ở vùng ven biển có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đến môi trường biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chính sách 'khoán 10' trong lâm nghiệp (giao đất, giao rừng cho hộ gia đình) có ý nghĩa quan trọng trong việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm rác thải sinh hoạt ngày càng gia tăng ở cả đô thị và nông thôn, biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và bền vững nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vấn đề biến đổi khí hậu đang tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam, biểu hiện rõ nhất ở việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc thành lập và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả