15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam đang trải qua giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Phân tích tác động của cơ cấu dân số này đến thị trường lao động và tiềm năng tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.

  • A. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng và giảm sức cạnh tranh kinh tế.
  • B. Thúc đẩy tự động hóa sản xuất do chi phí lao động tăng cao.
  • C. Làm giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống mức thấp nhất trong khu vực.
  • D. Tạo nguồn cung lao động dồi dào, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nếu có chính sách phù hợp.

Câu 2: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Dựa vào biểu đồ, xu hướng nào sau đây là phù hợp nhất với quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ dân số thành thị giảm liên tục, phản ánh xu hướng phi đô thị hóa.
  • B. Tỷ lệ dân số thành thị tăng lên, nhưng tốc độ chậm và chưa ổn định.
  • C. Tỷ lệ dân số nông thôn tăng nhanh hơn thành thị, gây áp lực lên hạ tầng đô thị.
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn duy trì sự cân bằng, không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Mật độ dân số Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất và nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Tây Bắc, do địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long, do đất đai phì nhiêu, lũ lụt thường xuyên.
  • C. Đông Nam Bộ, do công nghiệp phát triển, thu hút dân cư từ các vùng khác.
  • D. Duyên hải miền Trung, do thiên tai (bão, lũ) thường xuyên xảy ra.

Câu 4: Gia tăng dân số cơ học có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị lớn ở Việt Nam. Hãy đánh giá mặt tích cực và tiêu cực của gia tăng dân số cơ học đối với đô thị.

  • A. Chỉ có mặt tích cực là bổ sung nguồn lao động trẻ và tăng sức mua thị trường.
  • B. Chỉ có mặt tiêu cực là gây quá tải hạ tầng và tăng tệ nạn xã hội.
  • C. Vừa có mặt tích cực (lao động, thị trường) vừa có mặt tiêu cực (hạ tầng, môi trường, xã hội).
  • D. Không có tác động đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội đô thị.

Câu 5: Chính sách dân số của Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn điều chỉnh. Mục tiêu chính của chính sách dân số hiện nay là gì, và nó khác biệt như thế nào so với giai đoạn trước?

  • A. Tập trung vào giảm tỷ lệ sinh bằng mọi giá để ổn định quy mô dân số.
  • B. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng nhanh lực lượng lao động.
  • C. Ổn định quy mô dân số ở mức thấp và phân bố lại dân cư hợp lý.
  • D. Duy trì mức sinh thay thế, đảm bảo cơ cấu dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số.

Câu 6: Dân tộc Kinh chiếm đa số dân số Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng dân tộc vẫn là một đặc điểm quan trọng. Ý nghĩa của sự đa dạng dân tộc đối với văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

  • A. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo và xung đột sắc tộc, cản trở phát triển.
  • B. Làm phong phú văn hóa, tạo tiềm năng du lịch và khai thác tri thức bản địa.
  • C. Không có ý nghĩa lớn vì dân tộc Kinh đã chiếm đa số và chi phối mọi mặt.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt văn hóa tinh thần, không liên quan đến kinh tế - xã hội.

Câu 7: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam?

  • A. Tỷ lệ dân số trẻ (0-14 tuổi) tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) giảm đi.
  • C. Tỷ lệ dân số già (trên 60 tuổi) tăng lên, thể hiện xu hướng già hóa dân số.
  • D. Cơ cấu dân số không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.

Câu 8: Phân bố dân cư không đều ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của phân bố dân cư không đều?

  • A. Hạn chế phát triển kinh tế ở các vùng có mật độ dân số thấp.
  • B. Di chuyển dân cư từ vùng mật độ cao sang vùng mật độ thấp một cách cưỡng bức.
  • C. Tập trung đầu tư phát triển kinh tế chỉ ở các vùng đô thị lớn.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội đồng bộ ở các vùng, tạo việc làm và nâng cao đời sống tại chỗ.

Câu 9: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam đã giảm đáng kể trong những năm gần đây. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng giảm này?

  • A. Sự gia tăng tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh và trẻ em.
  • B. Thực hiện hiệu quả chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • C. Tác động của các dịch bệnh nguy hiểm lan rộng.
  • D. Xu hướng di cư ra nước ngoài của người trẻ tuổi.

Câu 10: Dân số đông vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cơ hội lớn nhất mà dân số đông mang lại cho phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tạo ra nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và lực lượng lao động dồi dào.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ của đất nước.

Câu 11: Cho đoạn thông tin về tình hình di cư ở Việt Nam. Dựa vào thông tin, hãy xác định loại hình di cư nào là phổ biến nhất và tác động chính của nó đến vùng nông thôn?

  • A. Di cư từ nông thôn ra thành thị, gây ra tình trạng thiếu hụt lao động ở nông thôn.
  • B. Di cư từ thành thị về nông thôn, làm tăng áp lực dân số lên nông thôn.
  • C. Di cư giữa các vùng nông thôn, không có tác động đáng kể.
  • D. Di cư quốc tế, làm giảm dân số ở cả thành thị và nông thôn.

Câu 12: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng cho phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất trong việc nâng cao chất lượng dân số ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động để tăng thu nhập.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp nặng.

Câu 13: Giả sử một khu vực có tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 5‰. Tính tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực đó.

  • A. 20‰
  • B. 10‰
  • C. 75‰
  • D. 3‰

Câu 14: Hiện tượng “già hóa dân số” đang diễn ra ở Việt Nam. Hệ quả kinh tế - xã hội nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của già hóa dân số?

  • A. Gánh nặng chi phí phúc lợi xã hội và y tế tăng lên.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ trong một số ngành kinh tế.
  • C. Thay đổi cơ cấu tiêu dùng và thị trường lao động.
  • D. Tăng nhanh tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.

Câu 15: Vùng nào ở Việt Nam có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất và đặc điểm kinh tế nào thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở vùng này?

  • A. Tây Nguyên, kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
  • B. Duyên hải miền Trung, kinh tế du lịch và dịch vụ biển.
  • C. Đông Nam Bộ, kinh tế công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh.
  • D. Đồng bằng sông Hồng, kinh tế nông nghiệp truyền thống.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của các vùng ở Việt Nam. Vùng nào có mật độ dân số cao gấp nhiều lần so với mức trung bình cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Bắc.

Câu 17: Trong giai đoạn dân số vàng, để tận dụng tối đa lợi thế về lao động, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển để tăng thu ngoại tệ.
  • B. Đầu tư phát triển giáo dục nghề nghiệp và tạo việc làm chất lượng cao trong nước.
  • C. Hạn chế nhập khẩu công nghệ hiện đại để bảo vệ việc làm.
  • D. Khuyến khích người dân di cư ra nước ngoài để giảm áp lực dân số.

Câu 18: Sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng?

  • A. Thuận lợi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại do ít bị cản trở bởi dân cư.
  • B. Không ảnh hưởng nhiều vì Nhà nước có đủ nguồn lực để đầu tư ở mọi vùng.
  • C. Giúp giảm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng do nhu cầu sử dụng thấp.
  • D. Gây khó khăn, chi phí cao cho đầu tư và duy trì cơ sở hạ tầng, dịch vụ công cộng.

Câu 19: So sánh đặc điểm phân bố dân cư giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Mật độ dân số.
  • C. Cơ cấu dân số theo tuổi.
  • D. Thành phần dân tộc.

Câu 20: Cho một tình huống: Một vùng nông thôn đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động trẻ do di cư ra thành phố. Giải pháp nào sau đây có thể giúp giải quyết tình trạng này?

  • A. Hạn chế người dân di cư ra thành phố bằng biện pháp hành chính.
  • B. Phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • C. Đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo việc làm và nâng cao thu nhập tại chỗ.
  • D. Nhập khẩu lao động từ các vùng khác để bù đắp thiếu hụt.

Câu 21: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ dân số đô thị giữa các tỉnh thành ở Việt Nam là gì?

  • A. Chính sách dân số khác nhau giữa các tỉnh.
  • B. Đặc điểm địa hình và khí hậu khác nhau.
  • C. Truyền thống văn hóa và lối sống khác nhau.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và mức độ công nghiệp hóa khác nhau.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam.

  • A. Gia tăng dân số không ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường.
  • B. Gia tăng dân số làm giảm áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • C. Gia tăng dân số gây áp lực lớn lên tài nguyên (cạn kiệt) và môi trường (ô nhiễm).
  • D. Chỉ có gia tăng dân số đô thị mới gây áp lực lên môi trường.

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì cơ cấu dân số hợp lý và bền vững trong tương lai?

  • A. Tình trạng dân số quá trẻ.
  • B. Xu hướng già hóa dân số và mất cân bằng giới tính khi sinh.
  • C. Mật độ dân số quá thấp ở vùng núi.
  • D. Tỷ lệ dân số nông thôn quá cao.

Câu 24: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về dân tộc Kinh ở Việt Nam?

  • A. Chiếm phần lớn dân số Việt Nam.
  • B. Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
  • C. Có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp hơn các dân tộc khác.
  • D. Có vai trò quan trọng trong lịch sử và văn hóa Việt Nam.

Câu 25: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên ở Việt Nam và một số quốc gia khác. So với các quốc gia khác trong khu vực, mức độ già hóa dân số của Việt Nam hiện nay như thế nào?

  • A. Cao nhất trong khu vực.
  • B. Ở mức trung bình và đang có xu hướng tăng nhanh.
  • C. Thấp nhất trong khu vực.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể so với các nước khác.

Câu 26: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh có xu hướng gia tăng. Hậu quả xã hội nghiêm trọng nhất của hiện tượng này là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ sinh và gia tăng dân số chậm lại.
  • B. Ảnh hưởng đến lực lượng lao động trong tương lai.
  • C. Tăng chi phí chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ.
  • D. Gia tăng các vấn đề xã hội liên quan đến hôn nhân và gia đình (khó khăn tìm kiếm bạn đời cho nam giới).

Câu 27: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn và các đô thị vừa và nhỏ.
  • B. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng chính sách hành chính.
  • C. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị mới ở vùng ven đô.
  • D. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng đô thị hiện có.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở Việt Nam?

  • A. Địa hình.
  • B. Khí hậu.
  • C. Chính sách kinh tế.
  • D. Đất đai.

Câu 29: Dân số Việt Nam đứng thứ bao nhiêu trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới (tính đến năm 2023)?

  • A. Thứ 2 Đông Nam Á, thứ 14 thế giới.
  • B. Thứ 3 Đông Nam Á, thứ 15 thế giới.
  • C. Thứ 4 Đông Nam Á, thứ 16 thế giới.
  • D. Thứ 5 Đông Nam Á, thứ 17 thế giới.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất Việt Nam là một quốc gia đông dân?

  • A. Quy mô dân số lớn và mật độ dân số cao.
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Tỷ lệ dân số đô thị cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Việt Nam đang trải qua giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Phân tích tác động của cơ cấu dân số này đến thị trường lao động và tiềm năng tăng trưởng kinh tế trong dài hạn.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam từ năm 1990 đến 2020. Dựa vào biểu đồ, xu hướng nào sau đây là phù hợp nhất với quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Mật độ dân số Việt Nam có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất và nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Gia tăng dân số cơ học có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các đô thị lớn ở Việt Nam. Hãy đánh giá mặt tích cực và tiêu cực của gia tăng dân số cơ học đối với đô thị.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chính sách dân số của Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn điều chỉnh. Mục tiêu chính của chính sách dân số hiện nay là gì, và nó khác biệt như thế nào so với giai đoạn trước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dân tộc Kinh chiếm đa số dân số Việt Nam. Tuy nhiên, sự đa dạng dân tộc vẫn là một đặc điểm quan trọng. Ý nghĩa của sự đa dạng dân tộc đối với văn hóa và phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho bảng số liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam năm 2000 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân bố dân cư không đều ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của phân bố dân cư không đều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam đã giảm đáng kể trong những năm gần đây. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng giảm này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dân số đông vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với Việt Nam. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cơ hội lớn nhất mà dân số đông mang lại cho phát triển kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho đoạn thông tin về tình hình di cư ở Việt Nam. Dựa vào thông tin, hãy xác định loại hình di cư nào là phổ biến nhất và tác động chính của nó đến vùng nông thôn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng cho phát triển bền vững. Biện pháp nào sau đây có ý nghĩa quyết định nhất trong việc nâng cao chất lượng dân số ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Giả sử một khu vực có tỷ suất sinh thô là 15‰ và tỷ suất tử thô là 5‰. Tính tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực đó.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hiện tượng “già hóa dân số” đang diễn ra ở Việt Nam. Hệ quả kinh tế - xã hội nào sau đây KHÔNG phải là hệ quả của già hóa dân số?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vùng nào ở Việt Nam có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất và đặc điểm kinh tế nào thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở vùng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của các vùng ở Việt Nam. Vùng nào có mật độ dân số cao gấp nhiều lần so với mức trung bình cả nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong giai đoạn dân số vàng, để tận dụng tối đa lợi thế về lao động, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào về mặt kinh tế và xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sự phân bố dân cư thưa thớt ở vùng núi cao có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So sánh đặc điểm phân bố dân cư giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho một tình huống: Một vùng nông thôn đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động trẻ do di cư ra thành phố. Giải pháp nào sau đây có thể giúp giải quyết tình trạng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ dân số đô thị giữa các tỉnh thành ở Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số và áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì cơ cấu dân số hợp lý và bền vững trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về dân tộc Kinh ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên ở Việt Nam và một số quốc gia khác. So với các quốc gia khác trong khu vực, mức độ già hóa dân số của Việt Nam hiện nay như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong cơ cấu dân số theo giới tính ở Việt Nam, hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh có xu hướng gia tăng. Hậu quả xã hội nghiêm trọng nhất của hiện tượng này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và lâu dài nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Dân số Việt Nam đứng thứ bao nhiêu trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới (tính đến năm 2023)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất Việt Nam là một quốc gia đông dân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 1999 và 2019. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng nhóm tuổi 0-14 giảm đáng kể.
  • B. Tỷ trọng nhóm tuổi 15-59 tăng lên.
  • C. Tỷ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng.
  • D. Cơ cấu dân số trẻ hóa nhanh chóng.

Câu 2: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam (số bé trai trên 100 bé gái) gây ra hậu quả xã hội nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Tăng tỷ lệ phụ thuộc dân số.
  • B. Gia tăng tình trạng thiếu nữ để kết hôn.
  • C. Giảm tỷ lệ lao động nữ trong lực lượng lao động.
  • D. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh hơn.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

| Vùng | Mật độ dân số (người/km²) - 2021 |
|---|---|
| Đồng bằng sông Hồng | 1091 |
| Trung du và miền núi Bắc Bộ | 132 |
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 234 |
| Tây Nguyên | 111 |
| Đông Nam Bộ | 757 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 425 |

Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu) và lịch sử khai thác lãnh thổ khác nhau.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội khác nhau giữa các vùng.
  • C. Trình độ phát triển công nghiệp và dịch vụ khác biệt rõ rệt.
  • D. Quy mô và tốc độ đô thị hóa không đồng đều.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng nhất về đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

  • A. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi và trung du.
  • B. Mật độ dân số đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • C. Dân cư phân bố không đều, tập trung ở đồng bằng và ven biển.
  • D. Khu vực đô thị có mật độ dân số thấp hơn nông thôn.

Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố lại dân cư và lao động ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở đô thị.
  • B. Khai thác hiệu quả hơn tiềm năng của các vùng, giảm sự chênh lệch vùng miền.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn lao động.
  • D. Đảm bảo an ninh quốc phòng và trật tự xã hội.

Câu 6: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Biến động dân số này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Giảm tỷ lệ sinh.
  • C. Gia tăng dân số cơ học.
  • D. Xu hướng già hóa dân số.

Câu 7: Chính sách dân số nào của Việt Nam đã đạt được thành công nổi bật nhất trong giai đoạn cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI?

  • A. Chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm sinh.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ ở vùng sâu, vùng xa.
  • C. Chính sách nâng cao chất lượng dân số.
  • D. Chính sách phân bố lại dân cư.

Câu 8: “Cơ cấu dân số vàng” mang lại lợi thế lớn nhất cho Việt Nam trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Phát triển kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thay đổi tỷ suất sinh thô của Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

  • A. Ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh.
  • B. Sự suy giảm kinh tế.
  • C. Xu hướng đô thị hóa chậm lại.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và mức sống, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

Câu 10: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu trên lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
  • B. Khu vực miền núi phía Bắc.
  • C. Vùng Tây Nguyên và Trường Sơn.
  • D. Các đảo và quần đảo xa bờ.

Câu 11: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức lớn nhất về dân số mà Việt Nam đang đối mặt là gì?

  • A. Tỷ lệ gia tăng dân số còn cao.
  • B. Mật độ dân số quá thấp ở một số vùng.
  • C. Xu hướng già hóa dân số và mất cân bằng giới tính khi sinh.
  • D. Phân bố dân cư quá tập trung ở nông thôn.

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

  • A. Tỷ lệ dân số nông thôn tăng nhanh hơn thành thị.
  • B. Tỷ lệ dân số thành thị tăng, nông thôn giảm.
  • C. Tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn không thay đổi.
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị luôn cao hơn nông thôn.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của dân số Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số lớn.
  • B. Cơ cấu dân số trẻ.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều.
  • D. Đa dạng về thành phần dân tộc.

Câu 14: Giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất để giảm thiểu sức ép dân số lên tài nguyên và môi trường ở Việt Nam?

  • A. Phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Phát triển kinh tế theo chiều sâu, tăng trưởng xanh và bền vững.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên xuất khẩu.

Câu 15: Vùng nào của Việt Nam có tỷ lệ dân số đô thị hóa cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 16: Cho đoạn thông tin: “Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng, lực lượng lao động dồi dào nhưng chất lượng còn hạn chế, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp so với khu vực”. Nhận định nào sau đây phù hợp với thông tin trên?

  • A. Việt Nam đã tận dụng triệt để lợi thế dân số vàng.
  • B. Chất lượng lao động Việt Nam đã đạt trình độ quốc tế.
  • C. Cần chú trọng nâng cao chất lượng nguồn lao động để phát huy lợi thế dân số vàng.
  • D. Không cần thiết phải đầu tư vào đào tạo nghề.

Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ giới tính giữa các vùng ở Việt Nam?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên.
  • B. Di cư lao động giữa các vùng.
  • C. Chính sách dân số khác nhau giữa các vùng.
  • D. Phong tục tập quán sinh hoạt khác nhau.

Câu 18: Đâu là một trong những phương hướng chủ yếu để nâng cao chất lượng dân số ở Việt Nam?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • C. Khuyến khích tăng dân số ở vùng sâu, vùng xa.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.

Câu 19: Ý nào sau đây mô tả đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều.
  • B. Đô thị hóa chủ yếu diễn ra ở khu vực nông thôn.
  • C. Quy mô đô thị ngày càng thu hẹp.
  • D. Đô thị hóa đang diễn ra ngày càng nhanh và mở rộng về quy mô.

Câu 20: Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc mang lại thế mạnh gì cho phát triển văn hóa ở Việt Nam?

  • A. Thống nhất hóa các giá trị văn hóa.
  • B. Giảm thiểu xung đột văn hóa.
  • C. Sự đa dạng và phong phú của các loại hình văn hóa.
  • D. Dễ dàng quản lý và bảo tồn văn hóa.

Câu 21: Cho biểu đồ đường thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam từ năm 1960 đến 2020. Nhận xét nào sau đây rút ra từ biểu đồ là chính xác nhất?

  • A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên liên tục tăng trong giai đoạn này.
  • B. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm mạnh từ sau những năm 1980.
  • C. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên luôn duy trì ở mức cao.
  • D. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên biến động không theo quy luật.

Câu 22: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay mang tính cấp bách hơn ở khu vực nào?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Các thành phố lớn.
  • C. Nông thôn và các vùng chậm phát triển.
  • D. Khu vực ven biển.

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào được xem là lực lượng lao động chính?

  • A. 0 - 14 tuổi.
  • B. 15 - 59 tuổi.
  • C. 60 tuổi trở lên.
  • D. Tất cả các nhóm tuổi.

Câu 24: Cho tình huống: Một vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thu hút nhiều lao động nhập cư từ các tỉnh khác. Hệ quả tiêu cực nào về mặt xã hội có thể phát sinh ở vùng này?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giao thông.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 25: Để giảm tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, giải pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Khuyến khích sinh con thứ ba trở lên.
  • C. Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và giá trị của phụ nữ.
  • D. Hỗ trợ kinh tế cho các gia đình sinh con gái.

Câu 26: Dân tộc nào sau đây có số dân ít nhất ở Việt Nam?

  • A. Ơ Đu.
  • B. Thái.
  • C. Khơ-me.
  • D. Mường.

Câu 27: Ý nào sau đây không phải là giải pháp để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý ở Việt Nam?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội ở vùng trung du, miền núi.
  • B. Quy hoạch và phát triển đô thị vệ tinh.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực phát triển đô thị lớn.

Câu 28: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên ở Việt Nam qua các năm. Dựa vào bảng số liệu, dự đoán xu hướng trong tương lai của tỷ lệ này là gì?

  • A. Giảm dần.
  • B. Ổn định.
  • C. Tiếp tục tăng nhanh.
  • D. Biến động không rõ ràng.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước Việt Nam đến đồng bào dân tộc thiểu số?

  • A. Khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số di cư đến đô thị.
  • B. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, giáo dục, y tế ở vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình nghiêm ngặt hơn ở vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Tập trung khai thác tài nguyên thiên nhiên ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, yếu tố dân số nào của Việt Nam được xem là một lợi thế cạnh tranh?

  • A. Quy mô dân số nhỏ.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Mật độ dân số thấp.
  • D. Cơ cấu dân số vàng với nguồn lao động trẻ và dồi dào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam năm 1999 và 2019. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam (số bé trai trên 100 bé gái) gây ra hậu quả xã hội nào sau đây trong dài hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho bảng số liệu:

| Vùng | Mật độ dân số (người/km²) - 2021 |
|---|---|
| Đồng bằng sông Hồng | 1091 |
| Trung du và miền núi Bắc Bộ | 132 |
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 234 |
| Tây Nguyên | 111 |
| Đông Nam Bộ | 757 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 425 |

Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc phân bố lại dân cư và lao động ở Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến làm việc. Biến động dân số này chủ yếu là do yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chính sách dân số nào của Việt Nam đã đạt được thành công *nổi bật nhất* trong giai đoạn cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: “Cơ cấu dân số vàng” mang lại lợi thế *lớn nhất* cho Việt Nam trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự thay đổi tỷ suất sinh thô của Việt Nam trong những năm gần đây là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở đâu trên lãnh thổ Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong giai đoạn hiện nay, thách thức *lớn nhất* về dân số mà Việt Nam đang đối mặt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Xu hướng nào sau đây được thể hiện rõ nhất qua biểu đồ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ý nào sau đây *không phải* là đặc điểm của dân số Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* để giảm thiểu sức ép dân số lên tài nguyên và môi trường ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng nào của Việt Nam có tỷ lệ dân số đô thị hóa *cao nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho đoạn thông tin: “Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng, lực lượng lao động dồi dào nhưng chất lượng còn hạn chế, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề còn thấp so với khu vực”. Nhận định nào sau đây phù hợp với thông tin trên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến sự khác biệt về tỷ lệ giới tính giữa các vùng ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Đâu là một trong những phương hướng *chủ yếu* để nâng cao chất lượng dân số ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ý nào sau đây mô tả *đúng* về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc mang lại *thế mạnh* gì cho phát triển văn hóa ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho biểu đồ đường thể hiện tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam từ năm 1960 đến 2020. Nhận xét nào sau đây rút ra từ biểu đồ là *chính xác nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay mang tính *cấp bách* hơn ở khu vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong cơ cấu dân số theo tuổi, nhóm tuổi nào được xem là lực lượng lao động *chính*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho tình huống: Một vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thu hút nhiều lao động nhập cư từ các tỉnh khác. Hệ quả *tiêu cực* nào về mặt xã hội có thể phát sinh ở vùng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để giảm tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, giải pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Dân tộc nào sau đây có số dân *ít nhất* ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ý nào sau đây *không phải* là giải pháp để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho bảng số liệu về tỷ lệ dân số từ 60 tuổi trở lên ở Việt Nam qua các năm. Dựa vào bảng số liệu, dự đoán xu hướng trong tương lai của tỷ lệ này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự quan tâm của Nhà nước Việt Nam đến đồng bào dân tộc thiểu số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, yếu tố dân số nào của Việt Nam được xem là một lợi thế cạnh tranh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

  • A. Tỉ lệ người phụ thuộc (dưới 15 tuổi và trên 60 tuổi) rất cao.
  • B. Tỉ lệ người trên 60 tuổi tăng nhanh, chiếm phần lớn dân số.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59 tuổi) chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng dân số.
  • D. Tỉ lệ trẻ em dưới 15 tuổi chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 2: Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh và tỉ suất tử của Việt Nam giai đoạn 1980-2020 cho thấy cả hai tỉ suất này đều có xu hướng giảm. Điều này tác động như thế nào đến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Làm tăng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • D. Làm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên biến động thất thường.

Câu 3: Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng kinh tế ở Việt Nam cho thấy Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến đặc điểm phân bố dân cư này?

  • A. Vùng có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi và kinh tế phát triển năng động.
  • C. Tập trung nhiều dân tộc thiểu số sinh sống theo truyền thống.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.

Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra mạnh mẽ trong những năm gần đây có tác động rõ rệt nhất đến đặc điểm dân số nào dưới đây?

  • A. Làm tăng tỉ suất tử thô.
  • B. Làm giảm tuổi thọ trung bình.
  • C. Làm tăng tỉ lệ người cao tuổi.
  • D. Làm tăng tỉ lệ dân số thành thị và thay đổi phân bố dân cư.

Câu 5: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng đồng thời cũng tạo ra những thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan trực tiếp đến cơ cấu tuổi vàng là gì?

  • A. Giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. Nâng cao tỉ lệ người dân nông thôn.
  • D. Giảm thiểu sự già hóa dân số.

Câu 6: So sánh sự phân bố dân cư giữa vùng Tây Bắc và Đông Nam Bộ, nhận thấy sự khác biệt rõ rệt về mật độ. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt này?

  • A. Sự khác biệt về tỉ lệ giới tính.
  • B. Sự khác biệt về quy mô dân số của các dân tộc thiểu số.
  • C. Trình độ phát triển kinh tế và cơ hội việc làm.
  • D. Sự khác biệt về chính sách dân số của địa phương.

Câu 7: Tỉ lệ dân số phụ thuộc của Việt Nam có xu hướng tăng trong tương lai gần. Sự thay đổi này chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Tỉ suất sinh tăng trở lại sau thời gian giảm sâu.
  • B. Quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh chóng.
  • C. Tỉ lệ người di cư ra nước ngoài tăng mạnh.
  • D. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em tăng lên.

Câu 8: Việc đa số các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng miền núi và trung du mang lại những lợi thế và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Lợi thế là dễ dàng phát triển công nghiệp; khó khăn là thiếu nguồn lao động.
  • B. Lợi thế là thuận lợi giao lưu văn hóa; khó khăn là khó bảo tồn bản sắc.
  • C. Lợi thế là dễ tiếp cận dịch vụ y tế; khó khăn là thiếu đất sản xuất.
  • D. Lợi thế là giàu tài nguyên thiên nhiên, đa dạng văn hóa; khó khăn là điều kiện sinh hoạt khó khăn, trình độ phát triển còn hạn chế.

Câu 9: Phân tích tác động của quy mô dân số lớn đến vấn đề môi trường ở Việt Nam. Vấn đề nào dưới đây là hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của quy mô dân số lớn?

  • A. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, rừng và tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Làm giảm tỉ lệ che phủ rừng tự nhiên.
  • C. Gây ra biến đổi khí hậu trên toàn cầu.
  • D. Thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo.

Câu 10: Biến động cơ học của dân số là sự thay đổi dân số do di cư. Vùng nào dưới đây ở Việt Nam có xu hướng thu hút dân nhập cư mạnh mẽ nhất trong những thập kỷ gần đây, dẫn đến biến động cơ học lớn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
  • C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng (đặc biệt là các đô thị lớn).
  • D. Tây Nguyên.

Câu 11: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Việt Nam trong những năm qua đã đạt được thành tựu nổi bật nào?

  • A. Đưa tỉ suất sinh lên mức rất cao.
  • B. Giảm đáng kể tốc độ gia tăng dân số tự nhiên và đạt mức sinh thay thế.
  • C. Làm tăng tỉ lệ dân số ở khu vực nông thôn.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình già hóa dân số.

Câu 12: Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, với tỉ lệ dân nông thôn vẫn chiếm phần lớn. Điều này tạo ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Thừa lao động ở khu vực thành thị.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ hàng hóa công nghiệp.
  • C. Khó khăn trong việc kiểm soát tỉ lệ sinh.
  • D. Áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội ở nông thôn, khó khăn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 13: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng giới tính, đặc biệt là ở một số địa phương. Vấn đề này được cho là chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?

  • A. Quan niệm trọng nam khinh nữ và việc lựa chọn giới tính thai nhi.
  • B. Tỉ lệ tử vong ở nữ giới cao hơn nam giới.
  • C. Số lượng người di cư là nam giới cao hơn nữ giới.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh con trai.

Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang dịch chuyển từ cơ cấu trẻ sang cơ cấu già hóa. Sự dịch chuyển này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hệ thống an sinh xã hội như thế nào?

  • A. Làm giảm gánh nặng cho hệ thống lương hưu và chăm sóc y tế.
  • B. Tăng số lượng người đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội.
  • C. Gia tăng áp lực lên hệ thống chăm sóc sức khỏe và lương hưu.
  • D. Thúc đẩy việc mở rộng các trường học và dịch vụ giáo dục.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa dân số và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng nhất về tác động của quy mô dân số lớn đến thị trường tiêu thụ nội địa ở Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số lớn làm giảm nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • B. Quy mô dân số lớn tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn, thúc đẩy sản xuất.
  • C. Quy mô dân số lớn chỉ có lợi cho thị trường xuất khẩu.
  • D. Quy mô dân số không ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ.

Câu 16: Vấn đề nào dưới đây không phải là hệ quả của sự phân bố dân cư không hợp lý giữa các vùng ở Việt Nam?

  • A. Khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động ở các vùng.
  • B. Gia tăng áp lực lên môi trường và cơ sở hạ tầng ở các đô thị lớn.
  • C. Chênh lệch mức sống và điều kiện phát triển giữa các vùng.
  • D. Làm tăng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trên toàn quốc.

Câu 17: Đa dạng về thành phần dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Để phát huy thế mạnh của sự đa dạng này trong phát triển, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích các dân tộc thiểu số di cư đến vùng đồng bằng.
  • B. Đồng nhất hóa văn hóa và ngôn ngữ giữa các dân tộc.
  • C. Thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa.
  • D. Hạn chế giao lưu kinh tế giữa các vùng dân tộc.

Câu 18: Nhìn vào tháp dân số của Việt Nam trong những năm gần đây, phần đáy tháp (nhóm tuổi trẻ) có xu hướng thu hẹp lại. Điều này phản ánh xu hướng thay đổi nào trong tỉ lệ sinh?

  • A. Tỉ suất sinh giảm.
  • B. Tỉ suất sinh tăng.
  • C. Tỉ lệ tử vong ở trẻ em tăng.
  • D. Tuổi thọ trung bình tăng.

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất và gặp nhiều khó khăn nhất trong việc thu hút lao động từ các vùng khác?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tây Bắc.

Câu 20: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ nhất sức ép của gia tăng dân số nhanh đối với sự phát triển giáo dục ở Việt Nam trong giai đoạn trước đây?

  • A. Giảm số lượng học sinh đến trường.
  • B. Thiếu trường lớp, trang thiết bị, giáo viên, khó khăn trong việc nâng cao chất lượng giáo dục.
  • C. Tăng tuổi đi học trung bình của học sinh.
  • D. Giảm chi phí đầu tư cho giáo dục.

Câu 21: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng và đạt gần 100 triệu người. Điều này cho thấy:

  • A. Quy mô dân số lớn là yếu tố chính làm cho dân số vẫn tăng mặc dù tốc độ tăng đã chậm lại.
  • B. Gia tăng cơ học là nguyên nhân chính làm dân số tăng nhanh.
  • C. Tỉ suất tử thô đang tăng lên.
  • D. Việt Nam chưa kiểm soát được tỉ lệ sinh.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây là phổ biến ở khu vực nông thôn so với thành thị?

  • A. Tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ cao hơn.
  • B. Chất lượng lao động cao hơn, ít lao động giản đơn.
  • C. Tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp còn cao, lao động phi chính thức phổ biến.
  • D. Cơ cấu lao động đã chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành phi nông nghiệp.

Câu 23: Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng. Yếu tố nào dưới đây đóng góp quan trọng nhất vào sự gia tăng này?

  • A. Tỉ lệ sinh giảm mạnh.
  • B. Những tiến bộ trong y tế, chăm sóc sức khỏe và cải thiện điều kiện sống.
  • C. Tỉ lệ tử vong do tai nạn giao thông giảm.
  • D. Số lượng người di cư ra nước ngoài tăng.

Câu 24: Sự phân bố dân cư theo địa hình ở Việt Nam thể hiện rõ xu hướng tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Điều này chủ yếu phản ánh sự tác động của yếu tố nào đến sự lựa chọn nơi cư trú của con người?

  • A. Sự khác biệt về khí hậu giữa các vùng.
  • B. Sự phân bố nguồn tài nguyên khoáng sản.
  • C. Sự đa dạng về thành phần dân tộc.
  • D. Điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, giao thông và phát triển kinh tế.

Câu 25: Trong bối cảnh già hóa dân số đang diễn ra, Việt Nam cần có những giải pháp ứng phó phù hợp. Biện pháp nào sau đây là cấp thiết nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của già hóa dân số đến nguồn lao động?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn lao động trẻ, đào tạo lại và sử dụng hiệu quả lao động lớn tuổi có kinh nghiệm.
  • B. Khuyến khích người lao động nghỉ hưu sớm.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước có dân số trẻ.
  • D. Hạn chế sự tham gia của phụ nữ vào lực lượng lao động.

Câu 26: Phân tích vai trò của dân số đối với sự phát triển văn hóa - xã hội. Quy mô dân số lớn và sự đa dạng dân tộc ở Việt Nam mang lại lợi thế gì cho sự phát triển này?

  • A. Làm giảm sự giao thoa văn hóa.
  • B. Gây khó khăn trong việc bảo tồn di sản văn hóa.
  • C. Thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của văn hóa Việt Nam.
  • D. Tạo nên sự đa dạng, phong phú về bản sắc văn hóa, là nền tảng để phát triển du lịch và giao lưu quốc tế.

Câu 27: Dân số Việt Nam được phân loại thành 54 dân tộc. Dân tộc Kinh chiếm đa số và phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển. Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở vùng núi. Sự phân bố này có tác động như thế nào đến công tác quản lý và phát triển đất nước?

  • A. Làm cho công tác quản lý trở nên đơn giản hơn.
  • B. Giảm thiểu sự cần thiết phải đầu tư vào vùng núi.
  • C. Đòi hỏi chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với đặc thù từng vùng, đảm bảo công bằng xã hội và an ninh quốc phòng.
  • D. Thúc đẩy sự di cư tự phát từ đồng bằng lên miền núi.

Câu 28: Giả sử một tỉnh có tỉ suất sinh là 15‰ và tỉ suất tử là 7‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu?

  • A. 22‰
  • B. 8‰
  • C. 105‰
  • D. Không tính được nếu không biết quy mô dân số.

Câu 29: Vấn đề nào dưới đây là thách thức trực tiếp và lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi bước vào giai đoạn già hóa dân số?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ trong tương lai và gia tăng chi phí chăm sóc sức khỏe người già.
  • B. Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thanh niên.
  • C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ y tế.
  • D. Thừa lao động có kinh nghiệm.

Câu 30: Để tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng và ứng phó với quá trình già hóa dân số, chính sách dân số của Việt Nam hiện nay cần điều chỉnh theo hướng nào?

  • A. Tiếp tục tập trung giảm mạnh tỉ suất sinh bằng mọi giá.
  • B. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng dân số trẻ.
  • C. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Duy trì mức sinh thay thế hợp lý, nâng cao chất lượng dân số, phân bố dân cư hợp lý và thích ứng với già hóa dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh và tỉ suất tử của Việt Nam giai đoạn 1980-2020 cho thấy cả hai tỉ suất này đều có xu hướng giảm. Điều này tác động như thế nào đến tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng kinh tế ở Việt Nam cho thấy Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến đặc điểm phân bố dân cư này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra mạnh mẽ trong những năm gần đây có tác động rõ rệt nhất đến đặc điểm dân số nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dân số đông và cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội, nhưng đồng thời cũng tạo ra những thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan trực tiếp đến cơ cấu tuổi vàng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So sánh sự phân bố dân cư giữa vùng Tây Bắc và Đông Nam Bộ, nhận thấy sự khác biệt rõ rệt về mật độ. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tỉ lệ dân số phụ thuộc của Việt Nam có xu hướng tăng trong tương lai gần. Sự thay đổi này chủ yếu là do nguyên nhân nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Việc đa số các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú chủ yếu ở vùng miền núi và trung du mang lại những lợi thế và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phân tích tác động của quy mô dân số lớn đến vấn đề môi trường ở Việt Nam. Vấn đề nào dưới đây là hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của quy mô dân số lớn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biến động cơ học của dân số là sự thay đổi dân số do di cư. Vùng nào dưới đây ở Việt Nam có xu hướng thu hút dân nhập cư mạnh mẽ nhất trong những thập kỷ gần đây, dẫn đến biến động cơ học lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình của Việt Nam trong những năm qua đã đạt được thành tựu nổi bật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dân số Việt Nam phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, với tỉ lệ dân nông thôn vẫn chiếm phần lớn. Điều này tạo ra thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng giới tính, đặc biệt là ở một số địa phương. Vấn đề này được cho là chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam đang dịch chuyển từ cơ cấu trẻ sang cơ cấu già hóa. Sự dịch chuyển này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hệ thống an sinh xã hội như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa dân số và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng nhất về tác động của quy mô dân số lớn đến thị trường tiêu thụ nội địa ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vấn đề nào dưới đây không phải là hệ quả của sự phân bố dân cư không hợp lý giữa các vùng ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đa dạng về thành phần dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Để phát huy thế mạnh của sự đa dạng này trong phát triển, cần chú trọng nhất vào giải pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nhìn vào tháp dân số của Việt Nam trong những năm gần đây, phần đáy tháp (nhóm tuổi trẻ) có xu hướng thu hẹp lại. Điều này phản ánh xu hướng thay đổi nào trong tỉ lệ sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất và gặp nhiều khó khăn nhất trong việc thu hút lao động từ các vùng khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ nhất sức ép của gia tăng dân số nhanh đối với sự phát triển giáo dục ở Việt Nam trong giai đoạn trước đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng và đạt gần 100 triệu người. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở Việt Nam. Đặc điểm nào sau đây là phổ biến ở khu vực nông thôn so với thành thị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng. Yếu tố nào dưới đây đóng góp quan trọng nhất vào sự gia tăng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Sự phân bố dân cư theo địa hình ở Việt Nam thể hiện rõ xu hướng tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Điều này chủ yếu phản ánh sự tác động của yếu tố nào đến sự lựa chọn nơi cư trú của con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bối cảnh già hóa dân số đang diễn ra, Việt Nam cần có những giải pháp ứng phó phù hợp. Biện pháp nào sau đây là cấp thiết nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của già hóa dân số đến nguồn lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích vai trò của dân số đối với sự phát triển văn hóa - xã hội. Quy mô dân số lớn và sự đa dạng dân tộc ở Việt Nam mang lại lợi thế gì cho sự phát triển này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Dân số Việt Nam được phân loại thành 54 dân tộc. Dân tộc Kinh chiếm đa số và phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển. Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở vùng núi. Sự phân bố này có tác động như thế nào đến công tác quản lý và phát triển đất nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Giả sử một tỉnh có tỉ suất sinh là 15‰ và tỉ suất tử là 7‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của tỉnh đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vấn đề nào dưới đây là thách thức trực tiếp và lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi bước vào giai đoạn già hóa dân số?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng và ứng phó với quá trình già hóa dân số, chính sách dân số của Việt Nam hiện nay cần điều chỉnh theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng kinh tế xã hội Việt Nam năm 2020:
- Đồng bằng sông Hồng: 1091 người/km²
- Đông Nam Bộ: 757 người/km²
- Đồng bằng sông Cửu Long: 429 người/km²
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 210 người/km²
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: 133 người/km²
- Tây Nguyên: 111 người/km²
Dựa vào bảng số liệu trên, vùng nào sau đây có khả năng gặp sức ép lớn nhất lên hạ tầng giao thông và dịch vụ công cộng do tập trung dân cư?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Tây Nguyên

Câu 2: Một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam có cơ cấu dân số với tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 cao và tỉ lệ nhóm tuổi 60+ thấp. Đặc điểm này gợi ý rằng tỉnh đó sẽ cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất trong ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu của dân cư?

  • A. Phúc lợi xã hội cho người cao tuổi
  • B. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng
  • C. Giáo dục và y tế cho trẻ em
  • D. Xây dựng viện dưỡng lão

Câu 3: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020. Phân tích biểu đồ, xu hướng nào về gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là rõ ràng nhất trong giai đoạn cuối thế kỷ XX đến nay?

  • A. Tỉ suất gia tăng tự nhiên tăng liên tục
  • B. Tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm
  • C. Tỉ suất sinh thô và tử thô đều tăng mạnh
  • D. Tỉ suất tử thô cao hơn tỉ suất sinh thô

Câu 4: Việt Nam hiện đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh để kéo dài giai đoạn dân số vàng
  • B. Tăng cường trợ cấp cho người cao tuổi
  • C. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị
  • D. Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn lao động và tạo việc làm

Câu 5: Hiện tượng di cư từ các vùng nông thôn nghèo đến các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh diễn ra phổ biến ở Việt Nam. Đâu là yếu tố "kéo" (pull factor) chủ yếu thúc đẩy dòng di cư này?

  • A. Cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn
  • B. Thiên tai và điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở nông thôn
  • C. Sự thiếu hụt đất đai sản xuất ở quê nhà
  • D. Áp lực dân số và cạnh tranh tài nguyên ở nông thôn

Câu 6: Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Yếu tố nào sau đây có tác động trực tiếp nhất làm giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tăng cường di cư quốc tế
  • B. Giảm tỉ lệ người cao tuổi trong dân số
  • C. Thực hiện hiệu quả chính sách kế hoạch hóa gia đình
  • D. Nâng cao chất lượng sống và dịch vụ y tế

Câu 7: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên về đặc điểm dân số. Điểm khác biệt cơ bản trong thách thức dân số mà hai vùng này phải đối mặt là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng đối mặt với thiếu lao động, Tây Nguyên đối mặt với thừa lao động.
  • B. Đồng bằng sông Hồng đối mặt với sức ép của mật độ dân số cao, Tây Nguyên đối mặt với phân bố dân cư thưa thớt.
  • C. Đồng bằng sông Hồng đối mặt với già hóa dân số, Tây Nguyên đối mặt với cơ cấu dân số trẻ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng đối mặt với sự đa dạng dân tộc, Tây Nguyên đối mặt với sự đồng nhất dân tộc.

Câu 8: Một tỉnh có tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 và 60+) cao hơn tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-59). Tình trạng này gây ra gánh nặng chủ yếu lên bộ phận dân số nào?

  • A. Nhóm dân số trong độ tuổi lao động
  • B. Nhóm dân số dưới 15 tuổi
  • C. Nhóm dân số trên 60 tuổi
  • D. Toàn bộ dân số của tỉnh

Câu 9: Việt Nam có 54 dân tộc anh em. Đặc điểm phân bố dân cư theo dân tộc ở nước ta là gì?

  • A. Các dân tộc thiểu số chỉ sống ở vùng biên giới
  • B. Dân tộc Kinh chỉ sống ở đồng bằng
  • C. Mỗi tỉnh chỉ có một dân tộc sinh sống
  • D. Các dân tộc sống xen kẽ, cư trú ở nhiều vùng địa lý khác nhau

Câu 10: Từ cuối thập niên 1970, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng nhanh
  • B. Thực hiện thành công chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình
  • C. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài tăng cao
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm

Câu 11: Để giải quyết tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lý, Nhà nước Việt Nam đã và đang thực hiện các chính sách nhằm khuyến khích người dân di chuyển đến các vùng thưa dân, đặc biệt là vùng trung du và miền núi. Chính sách nào sau đây thuộc nhóm giải pháp kinh tế nhằm thu hút dân cư?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về vai trò của vùng thưa dân
  • B. Xây dựng thêm trường học và bệnh viện ở vùng thưa dân
  • C. Hỗ trợ tín dụng, đất đai và tạo việc làm tại chỗ
  • D. Cải thiện hệ thống pháp luật và an ninh trật tự

Câu 12: Mật độ dân số cao ở các đô thị lớn của Việt Nam gây ra nhiều sức ép. Vấn đề môi trường nào sau đây là hệ quả trực tiếp và rõ rệt nhất của mật độ dân số quá cao tại các khu vực đô thị?

  • A. Biến đổi khí hậu toàn cầu
  • B. Suy giảm đa dạng sinh học
  • C. Sa mạc hóa
  • D. Ô nhiễm không khí, nước và chất thải

Câu 13: Dân số thành thị và dân số nông thôn có những đặc điểm khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt cốt lõi nhất về hoạt động kinh tế giữa dân cư thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì?

  • A. Dân cư thành thị chủ yếu làm nông nghiệp, dân cư nông thôn chủ yếu làm công nghiệp.
  • B. Dân cư thành thị chủ yếu làm công nghiệp và dịch vụ, dân cư nông thôn chủ yếu làm nông nghiệp.
  • C. Dân cư thành thị có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn dân cư nông thôn.
  • D. Dân cư thành thị có thu nhập thấp hơn dân cư nông thôn.

Câu 14: Quan sát biểu đồ tỉ lệ dân số thành thị của Việt Nam qua các năm. Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ này có xu hướng tăng liên tục qua các thập kỷ, điều này phản ánh xu thế phát triển nào của Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa và công nghiệp hóa
  • B. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp
  • C. Giảm quy mô dân số
  • D. Tăng cường di cư quốc tế

Câu 15: Một tập đoàn công nghiệp lớn đang tìm kiếm địa điểm xây dựng nhà máy mới cần một lượng lớn lao động phổ thông và có tay nghề. Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư và cơ cấu lao động, vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về nguồn cung lao động cho tập đoàn này?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 16: Quy mô dân số đông mang lại những lợi thế nhất định cho sự phát triển kinh tế. Lợi thế quan trọng nhất của dân số đông đối với nền kinh tế thị trường là gì?

  • A. Dễ dàng kiểm soát dịch bệnh
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên
  • C. Tăng cường an ninh quốc phòng
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn

Câu 17: So sánh vùng có mật độ dân số rất cao (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng) và vùng có mật độ dân số thấp (ví dụ: Tây Bắc) về vấn đề lao động. Sự khác biệt rõ rệt nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Vùng mật độ cao đối mặt với áp lực việc làm lớn, vùng mật độ thấp đối mặt với thiếu hụt lao động tại chỗ.
  • B. Vùng mật độ cao có chất lượng lao động thấp, vùng mật độ thấp có chất lượng lao động cao.
  • C. Vùng mật độ cao có tỉ lệ lao động di cư đi, vùng mật độ thấp có tỉ lệ lao động di cư đến.
  • D. Vùng mật độ cao có cơ cấu lao động nông nghiệp, vùng mật độ thấp có cơ cấu lao động công nghiệp.

Câu 18: Một tỉnh nông nghiệp đang chứng kiến dòng di cư mạnh mẽ của thanh niên và người lao động trẻ đến các khu công nghiệp ở tỉnh khác. Điều này có khả năng gây ra hậu quả tiêu cực nổi bật nhất nào đối với tỉnh đó?

  • A. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục
  • B. Giảm tỉ lệ người cao tuổi
  • C. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và phát triển địa phương
  • D. Tăng cường sự đa dạng văn hóa

Câu 19: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

  • A. Phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
  • B. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước, không có sự chênh lệch lớn giữa các vùng.
  • C. Tập trung chủ yếu ở các vùng núi cao và biên giới.
  • D. Dân cư chỉ tập trung ở các thành phố lớn, nông thôn rất thưa thớt.

Câu 20: Sự đa dạng về văn hóa và ngôn ngữ của 54 dân tộc ở Việt Nam vừa là một thế mạnh, vừa là một thách thức. Thách thức chủ yếu liên quan đến sự đa dạng này trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Giảm sức hút du lịch
  • B. Khó khăn trong giao tiếp, phổ biến kiến thức và chính sách phát triển đồng đều
  • C. Giảm năng suất lao động
  • D. Tăng nguy cơ bùng nổ dân số

Câu 21: Khái niệm mật độ dân số dùng để chỉ điều gì?

  • A. Tổng số người sống trong một quốc gia.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số hàng năm.
  • C. Số người dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
  • D. Tỉ lệ dân số sống ở thành thị.

Câu 22: Một tỉnh có diện tích 5.000 km² và dân số là 1.500.000 người. Mật độ dân số của tỉnh này là bao nhiêu?

  • A. 30 người/km²
  • B. 3000 người/km²
  • C. 7.500.000.000 người/km²
  • D. 300 người/km²

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một quốc gia qua hai năm khác nhau. Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm, tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 tăng và tỉ lệ nhóm tuổi 60+ tăng nhẹ, quốc gia đó đang ở giai đoạn nào của quá trình biến đổi cơ cấu dân số?

  • A. Đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và bắt đầu già hóa
  • B. Vẫn đang trong giai đoạn dân số trẻ
  • C. Đã hoàn toàn bước vào giai đoạn dân số già
  • D. Chưa có sự biến đổi đáng kể về cơ cấu dân số

Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ di cư đến và di cư đi
  • B. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô
  • C. Mật độ dân số và quy mô dân số
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính

Câu 25: Một thành phố lớn của Việt Nam đang đối mặt với tình trạng quá tải bệnh viện, trường học và ùn tắc giao thông nghiêm trọng do dân số tăng nhanh. Để giải quyết trực tiếp những vấn đề này, chính sách dân số nào cần được ưu tiên?

  • A. Khuyến khích sinh thêm con
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn
  • D. Kiểm soát và phân bố lại dân cư, đầu tư nâng cấp hạ tầng xã hội

Câu 26: Về mặt phân bố theo địa bàn, dân cư các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu sinh sống ở khu vực nào?

  • A. Miền núi và trung du
  • B. Đồng bằng và ven biển
  • C. Các đô thị lớn
  • D. Chỉ tập trung ở Tây Nguyên và Tây Bắc

Câu 27: Già hóa dân số là một xu hướng nhân khẩu học quan trọng ở Việt Nam. Hiện tượng này được hiểu là gì?

  • A. Tỉ lệ người trẻ tuổi (0-14) tăng lên
  • B. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59) tăng lên
  • C. Tỉ lệ người cao tuổi (60+) trong tổng dân số có xu hướng tăng lên
  • D. Quy mô dân số giảm sút nhanh chóng

Câu 28: Cơ cấu dân số già hóa nhanh gây ra gánh nặng chủ yếu nào đối với lực lượng lao động và hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục
  • B. Tăng chi phí chăm sóc sức khỏe và lương hưu, giảm tỉ lệ lao động đóng góp
  • C. Thừa lao động trẻ, khó tìm việc làm
  • D. Giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ

Câu 29: Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam đã giảm đáng kể, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng và đạt gần 100 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

  • A. Quy mô dân số ban đầu lớn, nên dù tỉ lệ tăng thấp nhưng số người tăng tuyệt đối vẫn nhiều.
  • B. Tỉ suất tử thô tăng đột ngột.
  • C. Tỉ lệ di cư quốc tế tăng cao.
  • D. Chính sách dân số đã bị dừng lại.

Câu 30: Dòng di chuyển dân cư nội địa chủ yếu ở Việt Nam diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ thành thị về nông thôn
  • B. Từ miền núi xuống đồng bằng
  • C. Từ các tỉnh phía Nam ra phía Bắc
  • D. Từ nông thôn ra thành thị và từ các vùng kém phát triển đến các vùng phát triển năng động

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng kinh tế xã hội Việt Nam năm 2020:
- Đồng bằng sông Hồng: 1091 người/km²
- Đông Nam Bộ: 757 người/km²
- Đồng bằng sông Cửu Long: 429 người/km²
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 210 người/km²
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: 133 người/km²
- Tây Nguyên: 111 người/km²
Dựa vào bảng số liệu trên, vùng nào sau đây có khả năng gặp sức ép lớn nhất lên hạ tầng giao thông và dịch vụ công cộng do tập trung dân cư?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam có cơ cấu dân số với tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 cao và tỉ lệ nhóm tuổi 60+ thấp. Đặc điểm này gợi ý rằng tỉnh đó sẽ cần ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào nhất trong ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu của dân cư?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Biểu đồ dưới đây thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020. Phân tích biểu đồ, xu hướng nào về gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam là rõ ràng nhất trong giai đoạn cuối thế kỷ XX đến nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việt Nam hiện đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Để tận dụng hiệu quả giai đoạn này nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hiện tượng di cư từ các vùng nông thôn nghèo đến các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh diễn ra phổ biến ở Việt Nam. Đâu là yếu tố 'kéo' (pull factor) chủ yếu thúc đẩy dòng di cư này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Yếu tố nào sau đây có tác động *trực tiếp nhất* làm giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: So sánh vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên về đặc điểm dân số. Điểm khác biệt *cơ bản* trong thách thức dân số mà hai vùng này phải đối mặt là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một tỉnh có tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 và 60+) cao hơn tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động (15-59). Tình trạng này gây ra gánh nặng chủ yếu lên bộ phận dân số nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việt Nam có 54 dân tộc anh em. Đặc điểm phân bố dân cư theo dân tộc ở nước ta là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Từ cuối thập niên 1970, tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để giải quyết tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lý, Nhà nước Việt Nam đã và đang thực hiện các chính sách nhằm khuyến khích người dân di chuyển đến các vùng thưa dân, đặc biệt là vùng trung du và miền núi. Chính sách nào sau đây thuộc nhóm giải pháp kinh tế nhằm thu hút dân cư?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Mật độ dân số cao ở các đô thị lớn của Việt Nam gây ra nhiều sức ép. Vấn đề môi trường nào sau đây là hệ quả *trực tiếp và rõ rệt nhất* của mật độ dân số quá cao tại các khu vực đô thị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Dân số thành thị và dân số nông thôn có những đặc điểm khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt *cốt lõi nhất* về hoạt động kinh tế giữa dân cư thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Quan sát biểu đồ tỉ lệ dân số thành thị của Việt Nam qua các năm. Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ này có xu hướng tăng liên tục qua các thập kỷ, điều này phản ánh xu thế phát triển nào của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một tập đoàn công nghiệp lớn đang tìm kiếm địa điểm xây dựng nhà máy mới cần một lượng lớn lao động phổ thông và có tay nghề. Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư và cơ cấu lao động, vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam *có tiềm năng lớn nhất* về nguồn cung lao động cho tập đoàn này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Quy mô dân số đông mang lại những lợi thế nhất định cho sự phát triển kinh tế. Lợi thế *quan trọng nhất* của dân số đông đối với nền kinh tế thị trường là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh vùng có mật độ dân số rất cao (ví dụ: Đồng bằng sông Hồng) và vùng có mật độ dân số thấp (ví dụ: Tây Bắc) về vấn đề lao động. Sự khác biệt rõ rệt nhất nằm ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một tỉnh nông nghiệp đang chứng kiến dòng di cư mạnh mẽ của thanh niên và người lao động trẻ đến các khu công nghiệp ở tỉnh khác. Điều này có khả năng gây ra hậu quả tiêu cực *nổi bật nhất* nào đối với tỉnh đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Sự đa dạng về văn hóa và ngôn ngữ của 54 dân tộc ở Việt Nam vừa là một thế mạnh, vừa là một thách thức. Thách thức chủ yếu liên quan đến sự đa dạng này trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khái niệm mật độ dân số dùng để chỉ điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một tỉnh có diện tích 5.000 km² và dân số là 1.500.000 người. Mật độ dân số của tỉnh này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Quan sát biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của một quốc gia qua hai năm khác nhau. Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 giảm, tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 tăng và tỉ lệ nhóm tuổi 60+ tăng nhẹ, quốc gia đó đang ở giai đoạn nào của quá trình biến đổi cơ cấu dân số?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một thành phố lớn của Việt Nam đang đối mặt với tình trạng quá tải bệnh viện, trường học và ùn tắc giao thông nghiêm trọng do dân số tăng nhanh. Để giải quyết *trực tiếp* những vấn đề này, chính sách dân số nào cần được ưu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Về mặt phân bố theo địa bàn, dân cư các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu sinh sống ở khu vực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Già hóa dân số là một xu hướng nhân khẩu học quan trọng ở Việt Nam. Hiện tượng này được hiểu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cơ cấu dân số già hóa nhanh gây ra gánh nặng chủ yếu nào đối với lực lượng lao động và hệ thống an sinh xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam đã giảm đáng kể, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng và đạt gần 100 triệu người. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dòng di chuyển dân cư nội địa chủ yếu ở Việt Nam diễn ra theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 27: Cơ thể sinh vật là một hệ thống mở và tự điều chỉnh

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn, đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines). Đặc điểm quy mô dân số này mang lại cơ hội lớn nhất nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Tăng khả năng tiếp cận các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • C. Thuận lợi cho việc kiểm soát và quản lý xã hội.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 2: Phân tích biểu đồ hoặc số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020 cho thấy xu hướng nào sau đây trong gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Tỉ suất sinh thô và tử thô đều tăng, dẫn đến gia tăng tự nhiên tăng nhanh.
  • B. Tỉ suất sinh thô giảm nhanh hơn tử thô (trong giai đoạn đầu), sau đó cả hai cùng giảm, dẫn đến gia tăng tự nhiên giảm dần.
  • C. Tỉ suất tử thô tăng nhanh hơn sinh thô, dẫn đến gia tăng tự nhiên giảm mạnh.
  • D. Tỉ suất sinh thô ổn định, trong khi tử thô giảm, dẫn đến gia tăng tự nhiên tăng liên tục.

Câu 3: Việt Nam hiện đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Đặc điểm chính của cơ cấu dân số này là gì và nó tạo ra thách thức lớn nhất nào về mặt xã hội?

  • A. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động rất cao; Thách thức là thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Tỉ lệ người trên tuổi lao động rất cao; Thách thức là cần tăng cường chăm sóc sức khỏe cho người già.
  • C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15-59) chiếm tỉ lệ cao; Thách thức là giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng nguồn lao động.
  • D. Tỉ lệ nam giới cao hơn nữ giới; Thách thức là mất cân bằng giới tính trong hôn nhân.

Câu 4: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam không đồng đều giữa các vùng miền và giữa thành thị - nông thôn. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tập trung dân cư đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (ĐBSH) và phát triển công nghiệp, dịch vụ (ĐNB), lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
  • B. Chính sách di dân của nhà nước khuyến khích tập trung dân cư về các vùng này.
  • C. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các vùng này luôn cao hơn các vùng khác.
  • D. Tất cả các vùng còn lại của Việt Nam đều có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, không phù hợp cho cư trú.

Câu 5: Tại một tỉnh miền núi phía Bắc, tỉ lệ người trẻ tuổi (15-30) di cư vào các thành phố lớn phía Nam tăng nhanh trong 10 năm qua. Hậu quả đáng kể nhất về mặt nhân khẩu học đối với tỉnh miền núi này là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh thô.
  • B. Giảm tỉ lệ tử thô.
  • C. Tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc (trẻ em và người già), thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 6: Xu hướng già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam. Điều này có nghĩa là tỉ trọng nhóm dân số nào đang tăng lên và nó đặt ra thách thức lớn nhất nào cho hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Nhóm dưới 15 tuổi; Thách thức về giáo dục trẻ em.
  • B. Nhóm 15-59 tuổi; Thách thức về tạo việc làm.
  • C. Nhóm trên 60 tuổi; Thách thức về duy trì cơ cấu dân số vàng.
  • D. Nhóm trên 60 tuổi; Thách thức về chi phí chăm sóc sức khỏe, lương hưu và phúc lợi cho người cao tuổi.

Câu 7: Mật độ dân số cao ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh gây ra nhiều sức ép. Sức ép nào sau đây trực tiếp nhất ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống đô thị?

  • A. Quá tải hạ tầng giao thông, y tế, giáo dục; ô nhiễm môi trường tăng.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn.

Câu 8: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng. Thành tựu nào sau đây là đáng chú ý nhất về mặt nhân khẩu học?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh thô.
  • B. Giảm đáng kể tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và đạt mức sinh thay thế ở nhiều vùng.
  • C. Tăng tỉ lệ tử thô.
  • D. Giảm tuổi thọ trung bình.

Câu 9: Việt Nam là quốc gia đa dân tộc. Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa. Thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho các vùng này là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Thừa đất đai nông nghiệp.
  • C. Khoảng cách phát triển kinh tế, tiếp cận dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục) còn lớn so với vùng đồng bằng.
  • D. Mật độ dân số quá cao.

Câu 10: Tình trạng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị và giữa các vùng kinh tế trọng điểm mang lại những tác động kép. Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu đối với vùng có người di cư đi?

  • A. Tăng nguồn lực lao động.
  • B. Giảm áp lực lên tài nguyên.
  • C. Tăng nguồn thu nhập từ kiều hối.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, khỏe; gia tăng tỉ lệ dân số phụ thuộc; khó khăn trong phát triển kinh tế địa phương.

Câu 11: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng cho sự phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc nâng cao chất lượng dân số Việt Nam hiện nay?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, y tế và nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật.
  • B. Tăng quy mô dân số.
  • C. Thúc đẩy di cư từ thành thị về nông thôn.
  • D. Giảm tỉ lệ người trong độ tuổi lao động.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa dân số và môi trường ở Việt Nam. Vấn đề môi trường nào sau đây trầm trọng nhất ở các khu vực đông dân cư, đặc biệt là đô thị và khu công nghiệp tập trung?

  • A. Thiếu nước sạch.
  • B. Đất đai bị xói mòn.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước, rác thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 13: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam đang có xu hướng mất cân bằng, tỉ lệ giới tính khi sinh cao. Hậu quả xã hội lâu dài của tình trạng này là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ sinh.
  • B. Thiếu hụt nữ giới trong độ tuổi kết hôn, tiềm ẩn các vấn đề xã hội (mại dâm, buôn người...).
  • C. Giảm áp lực dân số.
  • D. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong xã hội.

Câu 14: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Địa hình hiểm trở, điều kiện tự nhiên khó khăn, kinh tế kém phát triển so với các vùng khác.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Chính sách hạn chế dân nhập cư vào vùng.
  • D. Tỉ lệ sinh sản rất thấp.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì mức sinh thay thế ở Việt Nam. Mức sinh thay thế đảm bảo điều gì cho sự phát triển dân số bền vững?

  • A. Giảm quy mô dân số về mức thấp nhất.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn sự gia tăng dân số.
  • C. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số nhanh hơn.
  • D. Duy trì quy mô dân số ổn định trong dài hạn và cân bằng cơ cấu tuổi.

Câu 16: Sự đa dạng về dân tộc ở Việt Nam mang lại những lợi thế và thách thức. Lợi thế quan trọng nhất về mặt văn hóa và du lịch là gì?

  • A. Tạo nên sự phong phú, đa dạng về bản sắc văn hóa, lễ hội, ẩm thực, thu hút khách du lịch.
  • B. Thuận lợi cho việc áp dụng một mô hình phát triển kinh tế duy nhất cho cả nước.
  • C. Giảm thiểu sự khác biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • D. Tăng cường sự đồng nhất trong ngôn ngữ và tập quán.

Câu 17: Đô thị hóa là một quá trình gắn liền với chuyển dịch dân cư. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay chủ yếu diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Chủ yếu là tăng quy mô dân số ở các đô thị nhỏ và vừa, ít ảnh hưởng đến các đô thị lớn.
  • B. Tăng nhanh tỉ lệ dân thành thị, mở rộng quy mô các đô thị lớn và hình thành các chùm đô thị.
  • C. Giảm tỉ lệ dân thành thị do dân cư di chuyển ngược về nông thôn.
  • D. Diễn ra đồng đều ở tất cả các vùng trên cả nước.

Câu 18: Phân tích tác động của việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề đối với chất lượng nguồn lao động Việt Nam. Tác động trực tiếp nhất là gì?

  • A. Giảm quy mô dân số.
  • B. Tăng tỉ lệ người già.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng, khả năng thích ứng với thị trường lao động.
  • D. Giảm tỉ lệ người di cư.

Câu 19: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn ở Việt Nam, đặc biệt đối với lao động trẻ ở thành thị và lao động phổ thông ở nông thôn. Nguyên nhân cốt lõi nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Quy mô dân số quá nhỏ.
  • B. Thiếu chính sách hỗ trợ người lao động.
  • C. Cơ cấu dân số già.
  • D. Nền kinh tế chuyển đổi, chưa tạo đủ việc làm, chất lượng nguồn lao động chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường hiện đại.

Câu 20: So sánh đặc điểm dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Sự khác biệt lớn nhất về phân bố dân cư giữa hai vùng này thể hiện ở chỉ tiêu nào?

  • A. Mật độ dân số.
  • B. Tỉ lệ nam/nữ.
  • C. Tỉ lệ người dân tộc Kinh.
  • D. Tỉ lệ dân số phụ thuộc.

Câu 21: Chính sách dân số hiện nay của Việt Nam không chỉ tập trung vào giảm sinh mà còn hướng tới nâng cao chất lượng dân số và phân bố dân cư hợp lý. Mục tiêu bao trùm nhất của các chính sách này là gì?

  • A. Giảm quy mô dân số xuống dưới 80 triệu người.
  • B. Đạt tỉ lệ đô thị hóa trên 70%.
  • C. Phát triển dân số bền vững, hài hòa với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Tăng tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số.

Câu 22: Phân tích nguyên nhân khiến tỉ lệ tăng dân số cơ học của vùng Đông Nam Bộ luôn ở mức cao so với các vùng khác. Nguyên nhân quan trọng nhất là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Là trung tâm hành chính của cả nước.
  • C. Tỉ lệ sinh thô cao nhất cả nước.
  • D. Là vùng kinh tế phát triển năng động, tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu hút lao động từ các vùng khác.

Câu 23: Giả sử có số liệu cho thấy tuổi thọ trung bình của người Việt Nam tăng lên đáng kể qua các thập kỷ. Sự gia tăng tuổi thọ này trực tiếp góp phần vào xu hướng nhân khẩu học nào sau đây?

  • A. Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc.
  • B. Đẩy nhanh quá trình già hóa dân số.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh thô.
  • D. Giảm quy mô dân số.

Câu 24: Phân tích tác động của sự phân bố dân cư không hợp lý đến việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. Tác động tiêu cực chủ yếu là gì?

  • A. Giúp khai thác hiệu quả tất cả các loại tài nguyên.
  • B. Làm giảm áp lực lên tài nguyên ở các vùng đông dân.
  • C. Gây sức ép quá tải lên tài nguyên ở vùng đông dân, trong khi tài nguyên ở vùng thưa dân chưa được khai thác hợp lý.
  • D. Thúc đẩy bảo tồn tài nguyên ở tất cả các vùng.

Câu 25: Vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam có nguồn gốc từ nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong việc thúc đẩy lựa chọn giới tính thai nhi?

  • A. Ảnh hưởng của đô thị hóa.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí.
  • C. Sự phát triển của y tế.
  • D. Quan niệm trọng nam khinh nữ và áp lực phải có con trai nối dõi tông đường.

Câu 26: Phân tích cơ hội và thách thức của cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam. Cơ hội lớn nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ, có khả năng tiếp thu kiến thức và kỹ năng mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giảm chi phí cho hệ thống giáo dục.
  • C. Tăng tỉ lệ người già cần được chăm sóc.
  • D. Giảm nhu cầu về việc làm.

Câu 27: So sánh tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn ở Việt Nam qua các năm. Xu hướng chuyển dịch này phản ánh quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh.
  • C. Đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • D. Giảm quy mô dân số.

Câu 28: Phân tích tác động của sự di cư nội địa đến các vùng kinh tế trọng điểm. Tác động tích cực chủ yếu đối với các vùng nhận người di cư là gì?

  • A. Giảm áp lực lên hạ tầng xã hội.
  • B. Bổ sung nguồn lao động cho sản xuất, thúc đẩy phát triển kinh tế.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường.
  • D. Tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 29: Dân số đông và mật độ dân số cao ở nhiều khu vực gây sức ép lên tài nguyên đất. Biểu hiện rõ rệt nhất của sức ép này ở vùng đồng bằng là gì?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, thu hẹp đất nông nghiệp cho mục đích phi nông nghiệp.
  • B. Đất đai bị bạc màu.
  • C. Tăng diện tích đất rừng.
  • D. Tăng năng suất cây trồng.

Câu 30: Để phát huy hiệu quả lợi thế của cơ cấu dân số vàng và ứng phó với thách thức già hóa dân số, Việt Nam cần tập trung ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề việc làm cho thanh niên.
  • C. Đầu tư mạnh vào chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh đào tạo nghề, phát triển hệ thống an sinh xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn, đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philippines). Đặc điểm quy mô dân số này mang lại cơ hội lớn nhất nào cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích biểu đồ hoặc số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020 cho thấy xu hướng nào sau đây trong gia tăng dân số tự nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việt Nam hiện đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng. Đặc điểm chính của cơ cấu dân số này là gì và nó tạo ra thách thức lớn nhất nào về mặt xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam không đồng đều giữa các vùng miền và giữa thành thị - nông thôn. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự tập trung dân cư đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tại một tỉnh miền núi phía Bắc, tỉ lệ người trẻ tuổi (15-30) di cư vào các thành phố lớn phía Nam tăng nhanh trong 10 năm qua. Hậu quả *đáng kể nhất* về mặt nhân khẩu học đối với tỉnh miền núi này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Xu hướng già hóa dân số đang diễn ra ở Việt Nam. Điều này có nghĩa là tỉ trọng nhóm dân số nào đang tăng lên và nó đặt ra thách thức lớn nhất nào cho hệ thống an sinh xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Mật độ dân số cao ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh gây ra nhiều sức ép. Sức ép nào sau đây *trực tiếp nhất* ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống đô thị?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng. Thành tựu nào sau đây là *đáng chú ý nhất* về mặt nhân khẩu học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Việt Nam là quốc gia đa dân tộc. Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú ở vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa. Thách thức lớn nhất trong việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho các vùng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tình trạng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị và giữa các vùng kinh tế trọng điểm mang lại những tác động kép. Phân tích tác động *tiêu cực chủ yếu* đối với vùng có người di cư đi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chất lượng dân số là yếu tố quan trọng cho sự phát triển bền vững. Yếu tố nào sau đây *có vai trò quyết định nhất* trong việc nâng cao chất lượng dân số Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa dân số và môi trường ở Việt Nam. Vấn đề môi trường nào sau đây *trầm trọng nhất* ở các khu vực đông dân cư, đặc biệt là đô thị và khu công nghiệp tập trung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam đang có xu hướng mất cân bằng, tỉ lệ giới tính khi sinh cao. Hậu quả xã hội *lâu dài* của tình trạng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Nguyên nhân *chủ yếu nhất* dẫn đến tình trạng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc duy trì mức sinh thay thế ở Việt Nam. Mức sinh thay thế *đảm bảo điều gì* cho sự phát triển dân số bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Sự đa dạng về dân tộc ở Việt Nam mang lại những lợi thế và thách thức. Lợi thế *quan trọng nhất* về mặt văn hóa và du lịch là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Đô thị hóa là một quá trình gắn liền với chuyển dịch dân cư. Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay *chủ yếu* diễn ra theo xu hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích tác động của việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề đối với chất lượng nguồn lao động Việt Nam. Tác động *trực tiếp nhất* là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn ở Việt Nam, đặc biệt đối với lao động trẻ ở thành thị và lao động phổ thông ở nông thôn. Nguyên nhân *cốt lõi nhất* dẫn đến tình trạng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So sánh đặc điểm dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Sự khác biệt *lớn nhất* về phân bố dân cư giữa hai vùng này thể hiện ở chỉ tiêu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Chính sách dân số hiện nay của Việt Nam không chỉ tập trung vào giảm sinh mà còn hướng tới nâng cao chất lượng dân số và phân bố dân cư hợp lý. Mục tiêu *bao trùm nhất* của các chính sách này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích nguyên nhân khiến tỉ lệ tăng dân số cơ học của vùng Đông Nam Bộ luôn ở mức cao so với các vùng khác. Nguyên nhân *quan trọng nhất* là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử có số liệu cho thấy tuổi thọ trung bình của người Việt Nam tăng lên đáng kể qua các thập kỷ. Sự gia tăng tuổi thọ này *trực tiếp góp phần* vào xu hướng nhân khẩu học nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích tác động của sự phân bố dân cư không hợp lý đến việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. Tác động *tiêu cực chủ yếu* là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh ở Việt Nam có nguồn gốc từ nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *đóng vai trò chính* trong việc thúc đẩy lựa chọn giới tính thai nhi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích cơ hội và thách thức của cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam. Cơ hội *lớn nhất* về mặt kinh tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So sánh tỉ lệ dân thành thị và dân nông thôn ở Việt Nam qua các năm. Xu hướng chuyển dịch này *phản ánh* quá trình nào đang diễn ra mạnh mẽ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích tác động của sự di cư nội địa đến các vùng kinh tế trọng điểm. Tác động *tích cực chủ yếu* đối với các vùng nhận người di cư là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Dân số đông và mật độ dân số cao ở nhiều khu vực gây sức ép lên tài nguyên đất. Biểu hiện *rõ rệt nhất* của sức ép này ở vùng đồng bằng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để phát huy hiệu quả lợi thế của cơ cấu dân số vàng và ứng phó với thách thức già hóa dân số, Việt Nam cần tập trung *ưu tiên* giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy mô dân số Việt Nam lớn và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn nhất cho sự phát triển kinh tế là gì?

  • A. Thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ và có khả năng đào tạo.
  • D. Dễ dàng quản lý và kiểm soát sự gia tăng dân số.

Câu 2: Biểu đồ dưới đây (tưởng tượng) thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020. Dựa vào xu hướng chung của hai đường biểu diễn, giai đoạn nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

  • A. Trước những năm 1960.
  • B. Giai đoạn cuối thập kỷ 1960 đến cuối thập kỷ 1970.
  • C. Giai đoạn từ những năm 1990 đến đầu những năm 2000.
  • D. Giai đoạn gần đây (sau năm 2010).

Câu 3: Việt Nam đang bước vào giai đoạn già hóa dân số. Thách thức lớn nhất mà xu hướng này đặt ra đối với nền kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nhóm lao động trẻ.
  • B. Giảm quy mô thị trường tiêu dùng nội địa.
  • C. Thừa nguồn cung lao động có kỹ năng.
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (y tế, lương hưu) và thiếu hụt lao động trẻ trong tương lai.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam, vùng nào dưới đây thường gặp khó khăn nhất trong việc thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Bắc.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam gây ra hệ quả kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị và lãng phí nguồn lực ở nông thôn.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.
  • C. Giảm thiểu sự di chuyển lao động giữa các khu vực.
  • D. Cân bằng tỉ lệ giới tính giữa thành thị và nông thôn.

Câu 6: Chính sách dân số "mỗi gia đình có 1 hoặc 2 con" được triển khai ở Việt Nam nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Tăng quy mô dân số để có thêm lao động.
  • B. Giảm tốc độ gia tăng dân số, hướng tới mức sinh thay thế hợp lý.
  • C. Cải thiện chất lượng dân số thông qua việc giảm số con.
  • D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng.

Câu 7: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của Việt Nam đang có xu hướng cải thiện. Điều này có tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh thô.
  • B. Tăng tỉ lệ dân số nông thôn.
  • C. Nâng cao năng suất lao động và khả năng tiếp thu khoa học công nghệ.
  • D. Thuận lợi cho việc di dân tự do.

Câu 8: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển của các khu công nghiệp, dịch vụ đô thị.
  • B. Chính sách khuyến khích người dân rời nông thôn ra thành thị.
  • C. Sự suy giảm mạnh mẽ của sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tất cả các đô thị đều có chất lượng sống vượt trội so với nông thôn.

Câu 9: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực thành thị và đối với lao động trẻ. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến đặc điểm nào của dân số?

  • A. Tỉ lệ dân số già tăng nhanh.
  • B. Sự phân bố dân cư không đồng đều.
  • C. Cơ cấu dân số theo giới tính chưa cân bằng.
  • D. Quy mô dân số trong độ tuổi lao động lớn và gia tăng nhanh.

Câu 10: Mật độ dân số của Việt Nam được đánh giá là cao so với mức trung bình của thế giới. Điều này gây ra áp lực đáng kể lên vấn đề nào sau đây?

  • A. Tài nguyên đất đai, môi trường và cơ sở hạ tầng xã hội.
  • B. Giảm tỉ lệ người biết chữ.
  • C. Khó khăn trong việc kiểm soát dịch bệnh.
  • D. Giảm khả năng tiếp cận thông tin.

Câu 11: So với nhóm dân tộc Kinh, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường có đặc điểm phân bố chủ yếu ở đâu?

  • A. Các khu vực đồng bằng châu thổ rộng lớn.
  • B. Các vùng trung du và miền núi, biên giới, hải đảo.
  • C. Các đô thị lớn và trung tâm kinh tế sầm uất.
  • D. Các vùng ven biển có nghề cá phát triển.

Câu 12: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là thách thức. Thế mạnh nổi bật nhất của đặc điểm này là gì?

  • A. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt trong thị trường lao động.
  • B. Đồng nhất về phong tục, tập quán trên cả nước.
  • C. Làm phong phú thêm bản sắc văn hóa dân tộc, tạo điều kiện phát triển du lịch.
  • D. Thuận lợi cho việc xây dựng hệ thống giáo dục chuẩn hóa.

Câu 13: Để nâng cao chất lượng dân số, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung vào là gì?

  • A. Khuyến khích sinh thêm con để tăng quy mô dân số.
  • B. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tăng cường kiểm soát sự gia tăng dân số cơ học.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, y tế, nâng cao thể chất và trí tuệ cho người dân.

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ học ở Việt Nam trong những năm gần đây. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, trong khi gia tăng cơ học đóng vai trò ngày càng quan trọng trong phân bố dân cư giữa các vùng.
  • B. Cả tỉ lệ gia tăng tự nhiên và cơ học đều có xu hướng tăng nhanh.
  • C. Tỉ lệ gia tăng cơ học luôn cao hơn tỉ lệ gia tăng tự nhiên trên phạm vi cả nước.
  • D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên chỉ phụ thuộc vào chính sách dân số, còn gia tăng cơ học phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 15: Khi nói về tác động của dân số đến môi trường ở Việt Nam, vấn đề cấp bách nhất hiện nay là gì?

  • A. Giảm đa dạng sinh học do dân số đông.
  • B. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, đất) và suy thoái tài nguyên do áp lực sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
  • D. Thiếu nguồn nước sạch ở các vùng núi cao.

Câu 16: Vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp.
  • B. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của vùng.
  • C. Sự phát triển kinh tế năng động, tập trung nhiều khu công nghiệp và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm.
  • D. Mật độ dân số ban đầu của vùng rất thấp.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình già hóa dân số ở Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã trở thành quốc gia có dân số già hoàn toàn.
  • B. Tỉ lệ người trên 60 tuổi giảm dần trong những năm qua.
  • C. Già hóa dân số chỉ là vấn đề của các nước phát triển, không ảnh hưởng đến Việt Nam.
  • D. Quá trình già hóa dân số đang diễn ra nhanh chóng, đòi hỏi các giải pháp ứng phó kịp thời.

Câu 18: Một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm độ tuổi lao động tối thiểu.
  • B. Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đa dạng hóa các ngành nghề.
  • C. Hạn chế di chuyển lao động giữa các vùng.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 19: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia?

  • A. Trình độ học vấn, sức khỏe, tuổi thọ trung bình, thu nhập.
  • B. Mật độ dân số và tỉ lệ gia tăng dân số.
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn.
  • D. Số lượng các dân tộc thiểu số.

Câu 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù là vựa lúa lớn nhất cả nước, nhưng lại có xu hướng di cư ròng ra các vùng khác. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

  • A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • B. Thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tỉ lệ sinh thô quá cao.
  • D. Thiếu các trung tâm công nghiệp, dịch vụ phát triển để tạo việc làm phi nông nghiệp với thu nhập cao.

Câu 21: Mối quan hệ giữa dân số và phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất qua việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nào?

  • A. Tài nguyên khoáng sản.
  • B. Tài nguyên biển.
  • C. Tài nguyên con người và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Tài nguyên rừng.

Câu 22: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về nam). Hệ quả xã hội tiềm ẩn nào có thể phát sinh từ xu hướng này trong tương lai?

  • A. Thiếu hụt phụ nữ trong độ tuổi kết hôn, gia tăng áp lực tìm bạn đời và các vấn đề xã hội khác.
  • B. Tăng tỉ lệ phụ nữ tham gia lực lượng lao động.
  • C. Giảm quy mô dân số tổng thể.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho phụ nữ.

Câu 23: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam hiện nay (tưởng tượng) có đặc điểm gì phản ánh rõ nhất giai đoạn cơ cấu dân số vàng?

  • A. Đáy tháp rất rộng, đỉnh tháp nhọn.
  • B. Đáy tháp hẹp, đỉnh tháp rộng.
  • C. Các nhóm tuổi phân bổ khá đồng đều.
  • D. Phần thân tháp (nhóm tuổi lao động) phình to hơn so với đáy và đỉnh tháp.

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đồng đều, giải pháp quan trọng mà Nhà nước Việt Nam đang thực hiện là gì?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng khó khăn, miền núi nhằm tạo việc làm và nâng cao chất lượng sống tại chỗ.
  • B. Xây dựng các khu tái định cư quy mô lớn ở các vùng đồng bằng.
  • C. Hạn chế người dân di chuyển tự do giữa các vùng.
  • D. Tập trung đầu tư toàn bộ vào các đô thị lớn.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về dân tộc Kinh ở Việt Nam là chính xác?

  • A. Chỉ sinh sống tập trung ở các vùng miền núi phía Bắc.
  • B. Có quy mô dân số nhỏ nhất trong cộng đồng 54 dân tộc.
  • C. Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số và sinh sống phân bố rộng khắp cả nước.
  • D. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.

Câu 26: Vấn đề dân số tác động như thế nào đến hệ thống giáo dục ở Việt Nam?

  • A. Dân số đông giúp giảm chi phí đầu tư cho giáo dục.
  • B. Gia tăng dân số nhanh gây áp lực về số lượng trường lớp, giáo viên và chất lượng giảng dạy, đặc biệt ở các đô thị lớn.
  • C. Già hóa dân số làm tăng số lượng học sinh, sinh viên.
  • D. Phân bố dân cư không đều không ảnh hưởng đến ngành giáo dục.

Câu 27: Khi phân tích mối liên hệ giữa dân số và phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây của dân số được xem là quan trọng nhất quyết định tiềm năng phát triển?

  • A. Tổng quy mô dân số.
  • B. Tỉ lệ dân số nông thôn.
  • C. Mật độ dân số.
  • D. Chất lượng dân số (trình độ, sức khỏe, kỹ năng).

Câu 28: Tỉ suất tử thô của Việt Nam có xu hướng giảm trong nhiều thập kỷ qua chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

  • A. Những tiến bộ vượt bậc trong y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng và vệ sinh môi trường.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh thô.
  • C. Giảm quy mô dân số.
  • D. Di cư ồ ạt ra nước ngoài.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa?

  • A. Mật độ dân số quá cao.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, trường học, trạm y tế) còn hạn chế, trình độ phát triển kinh tế thấp.
  • C. Thiếu đa dạng về văn hóa.
  • D. Khó khăn trong việc bảo tồn ngôn ngữ truyền thống.

Câu 30: Để tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào dưới đây?

  • A. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • C. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo ra nhiều việc làm năng suất cao và có thu nhập tốt.
  • D. Hạn chế phụ nữ tham gia lực lượng lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Quy mô dân số Việt Nam lớn và đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng mang lại cơ hội lớn nhất cho sự phát triển kinh tế là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Biểu đồ dưới đây (tưởng tượng) thể hiện tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam giai đoạn 1960-2020. Dựa vào xu hướng chung của hai đường biểu diễn, giai đoạn nào có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Việt Nam đang bước vào giai đoạn già hóa dân số. Thách thức lớn nhất mà xu hướng này đặt ra đối với nền kinh tế - xã hội là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư của Việt Nam, vùng nào dưới đây thường gặp khó khăn nhất trong việc thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn ở Việt Nam gây ra hệ quả kinh tế - xã hội nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Chính sách dân số 'mỗi gia đình có 1 hoặc 2 con' được triển khai ở Việt Nam nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa của Việt Nam đang có xu hướng cải thiện. Điều này có tác động tích cực nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Nguyên nhân chính dẫn đến xu hướng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực thành thị và đối với lao động trẻ. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến đặc điểm nào của dân số?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Mật độ dân số của Việt Nam được đánh giá là cao so với mức trung bình của thế giới. Điều này gây ra áp lực đáng kể lên vấn đề nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: So với nhóm dân tộc Kinh, các dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường có đặc điểm phân bố chủ yếu ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là thách thức. Thế mạnh nổi bật nhất của đặc điểm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để nâng cao chất lượng dân số, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung vào là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích mối quan hệ giữa tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ học ở Việt Nam trong những năm gần đây. Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi nói về tác động của dân số đến môi trường ở Việt Nam, vấn đề cấp bách nhất hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước chủ yếu là do yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình già hóa dân số ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đâu là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mặc dù là vựa lúa lớn nhất cả nước, nhưng lại có xu hướng di cư ròng ra các vùng khác. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Mối quan hệ giữa dân số và phát triển bền vững được thể hiện rõ nhất qua việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tỉ lệ giới tính khi sinh ở Việt Nam có xu hướng mất cân bằng (nghiêng về nam). Hệ quả xã hội tiềm ẩn nào có thể phát sinh từ xu hướng này trong tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam hiện nay (tưởng tượng) có đặc điểm gì phản ánh rõ nhất giai đoạn cơ cấu dân số vàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sự phân bố dân cư không đồng đều, giải pháp quan trọng mà Nhà nước Việt Nam đang thực hiện là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nhận định nào sau đây về dân tộc Kinh ở Việt Nam là chính xác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vấn đề dân số tác động như thế nào đến hệ thống giáo dục ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi phân tích mối liên hệ giữa dân số và phát triển kinh tế, yếu tố nào sau đây của dân số được xem là quan trọng nhất quyết định tiềm năng phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tỉ suất tử thô của Việt Nam có xu hướng giảm trong nhiều thập kỷ qua chủ yếu là nhờ yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vấn đề nào sau đây là thách thức đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để tận dụng hiệu quả giai đoạn cơ cấu dân số vàng, Việt Nam cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào dưới đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn và đang có xu hướng tăng chậm lại. Đặc điểm này tạo ra những cơ hội và thách thức nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cơ hội: Nguồn lao động dồi dào; Thách thức: Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Cơ hội: Thị trường tiêu thụ thu hẹp; Thách thức: Khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • C. Cơ hội: Thị trường tiêu thụ rộng lớn; Thách thức: Áp lực lên tài nguyên và môi trường.
  • D. Cơ hội: Dễ dàng thu hút đầu tư nước ngoài; Thách thức: Tăng nhanh GDP bình quân đầu người.

Câu 2: Phân tích tác động của việc tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây.

  • A. Làm tăng tỉ lệ người trẻ trong cơ cấu dân số theo tuổi.
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
  • C. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh hơn.
  • D. Góp phần giảm bớt áp lực lên các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế, việc làm.

Câu 3: Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm phân bố dân cư này là gì?

  • A. Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu thuận lợi.
  • B. Địa hình phức tạp, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, kinh tế kém phát triển.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn và trung tâm dịch vụ.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời và có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 4: Việt Nam đang trong giai đoạn "cơ cấu dân số vàng". Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế như thế nào?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ và có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
  • B. Giảm đáng kể chi phí cho các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • C. Tăng tỉ lệ người phụ thuộc, gây áp lực lên quỹ phúc lợi xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của ngành nông nghiệp truyền thống.

Câu 5: Phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và vùng núi, vùng sâu vùng xa gây ra hệ quả gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tối đa mọi nguồn tài nguyên trên cả nước.
  • B. Giảm bớt áp lực lên cơ sở hạ tầng ở các thành phố lớn.
  • C. Gây khó khăn cho việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên.
  • D. Đồng đều hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng.

Câu 6: Sự gia tăng dân số cơ học (nhập cư) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính tại các vùng kinh tế phát triển (ví dụ: Đông Nam Bộ)?

  • A. Làm tăng tỉ lệ nhóm tuổi lao động và có thể mất cân bằng giới tính cục bộ.
  • B. Làm tăng tỉ lệ nhóm tuổi phụ thuộc (trẻ em và người già) và cân bằng giới tính hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu tuổi và giới tính của vùng nhận nhập cư.
  • D. Làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi lao động do người trẻ di cư đi nơi khác.

Câu 7: Tại sao chính sách dân số ở Việt Nam hiện nay vừa chú trọng duy trì mức sinh thay thế, vừa khuyến khích sinh ở những nơi có mức sinh thấp?

  • A. Để nhanh chóng tăng quy mô dân số, đáp ứng nhu cầu quân sự.
  • B. Để ứng phó với xu hướng già hóa dân số và đảm bảo nguồn lao động trong tương lai.
  • C. Nhằm giảm bớt gánh nặng cho hệ thống giáo dục.
  • D. Để tăng tỉ lệ dân số nông thôn và giảm áp lực đô thị hóa.

Câu 8: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60+ tăng. Sự thay đổi này phản ánh điều gì?

  • A. Việt Nam đang trong giai đoạn dân số trẻ hoàn toàn.
  • B. Tỉ lệ sinh tăng cao đột biến trong giai đoạn này.
  • C. Xu hướng di cư quốc tế tăng mạnh.
  • D. Việt Nam đang chuyển từ cơ cấu dân số trẻ sang già hóa dân số.

Câu 9: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và đô thị. Đặc điểm phân bố này liên quan đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Truyền thống sản xuất lúa nước, thuận lợi giao thông và phát triển kinh tế hàng hóa.
  • B. Địa hình núi cao hiểm trở và khí hậu lạnh giá.
  • C. Tập quán du canh du cư và sản xuất nương rẫy.
  • D. Sự phân bố tài nguyên khoáng sản tập trung.

Câu 10: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Điều này có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Giảm áp lực dân số lên các khu vực nông thôn.
  • B. Làm chậm tốc độ phát triển công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nâng cao chất lượng cuộc sống (tiếp cận dịch vụ).
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại các thành phố lớn.

Câu 11: Giả sử một địa phương có tỉ suất sinh là 15‰ và tỉ suất tử là 7‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của địa phương đó là bao nhiêu?

  • A. 22‰
  • B. 8‰
  • C. 1.5‰
  • D. 7.5‰

Câu 12: Vùng nào dưới đây ở Việt Nam thường có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học dương cao nhất do thu hút lao động từ các vùng khác?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 13: Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam có sự chênh lệch đáng kể, đặc biệt là tỉ số giới tính khi sinh cao ở một số vùng. Hệ quả tiêu cực lâu dài của tình trạng này là gì?

  • A. Tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • B. Thúc đẩy quá trình di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Làm giảm quy mô dân số tổng thể.
  • D. Mất cân bằng cơ cấu dân số theo giới, ảnh hưởng đến hôn nhân và cấu trúc xã hội.

Câu 14: Dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

  • A. Miền núi, vùng cao, biên giới.
  • B. Đồng bằng ven biển và các thành phố lớn.
  • D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Việc phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo phát triển bền vững và nâng cao đời sống người dân?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản.
  • B. Đồng hóa văn hóa các dân tộc thiểu số với dân tộc Kinh.
  • C. Di chuyển toàn bộ dân tộc thiểu số đến các vùng đồng bằng.
  • D. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa, nâng cao dân trí, phát triển sản xuất hàng hóa phù hợp.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất khi Việt Nam bước vào giai đoạn già hóa dân số là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ trầm trọng.
  • B. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội (lương hưu, y tế) và lực lượng lao động.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp trong giới trẻ tăng cao.
  • D. Quy mô dân số giảm nhanh chóng.

Câu 17: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý, chính sách di cư nội địa của Việt Nam cần hướng tới mục tiêu nào?

  • A. Hạn chế tối đa mọi hình thức di cư nội địa.
  • B. Chỉ khuyến khích di cư từ thành thị về nông thôn.
  • C. Điều tiết luồng di cư để phân bố lại dân cư và lao động hợp lý hơn giữa các vùng.
  • D. Khuyến khích tập trung dân số vào các vùng đồng bằng đã đông đúc.

Câu 18: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 tuổi và 60+ tuổi) trong cơ cấu dân số vàng của Việt Nam có đặc điểm gì so với giai đoạn trước và sau đó?

  • A. Thấp hơn so với giai đoạn dân số trẻ và cao hơn so với giai đoạn dân số già.
  • B. Cao hơn so với giai đoạn dân số trẻ và thấp hơn so với giai đoạn dân số già.
  • C. Luôn ở mức cao nhất trong tất cả các giai đoạn.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể qua các giai đoạn.

Câu 19: Việc nâng cao chất lượng dân số là một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách dân số Việt Nam. Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng dân số?

  • A. Khuyến khích sinh nhiều con để tăng quy mô dân số.
  • B. Hạn chế tiếp cận các dịch vụ y tế cơ bản.
  • C. Giảm đầu tư vào hệ thống giáo dục.
  • D. Cải thiện hệ thống y tế, giáo dục và nâng cao thu nhập cho người dân.

Câu 20: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

  • A. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nông nghiệp, kinh tế phát triển năng động.
  • B. Địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.
  • C. Tập trung chủ yếu dân tộc thiểu số với quy mô dân số nhỏ.
  • D. Đây là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất cả nước.

Câu 21: Tình trạng thiếu việc làm, đặc biệt ở khu vực nông thôn và một số vùng kinh tế khó khăn, là hệ quả chủ yếu của yếu tố dân số nào?

  • A. Cơ cấu dân số theo giới tính mất cân bằng.
  • B. Tỉ lệ người già trong dân số tăng nhanh.
  • C. Quy mô dân số đông, lực lượng lao động dồi dào nhưng chất lượng chưa cao và tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa tương xứng.
  • D. Sự phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng.

Câu 22: Chính sách di cư nội địa của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay cần tập trung vào giải quyết những vấn đề gì tại các đô thị lớn nhận nhiều luồng nhập cư?

  • A. Khuyến khích người dân từ các tỉnh lẻ di cư về thành phố nhiều hơn.
  • B. Giảm quy mô dân số tổng thể của thành phố bằng cách đưa người dân về nông thôn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Giải quyết áp lực về nhà ở, cơ sở hạ tầng, dịch vụ công (giáo dục, y tế) và môi trường.

Câu 23: Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp, nhưng lại đang đối mặt với vấn đề di dân tự do. Hệ quả chủ yếu của tình trạng di dân tự do này đối với Tây Nguyên là gì?

  • A. Giúp sử dụng triệt để và hiệu quả tài nguyên rừng.
  • B. Gây áp lực lên tài nguyên đất, rừng, môi trường và an ninh trật tự xã hội.
  • C. Thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến nông sản quy mô lớn.
  • D. Đồng đều hóa trình độ phát triển kinh tế giữa các dân tộc.

Câu 24: Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn ở Việt Nam vẫn còn cao, mặc dù tỉ lệ dân thành thị đang tăng. Đặc điểm này tạo ra thách thức gì đối với việc hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn?

  • A. Khó khăn trong việc chuyển đổi lao động nông nghiệp sang phi nông nghiệp, phân tán nguồn lực đầu tư.
  • B. Dễ dàng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu về cơ sở hạ tầng ở nông thôn.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tích tụ ruộng đất.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

  • A. Chất lượng dân số thấp luôn đi kèm với kinh tế phát triển vượt bậc.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa chất lượng dân số và phát triển kinh tế.
  • C. Quy mô dân số lớn tự động đảm bảo chất lượng dân số cao và kinh tế phát triển.
  • D. Chất lượng dân số cao (thể chất, trí tuệ, kỹ năng) là yếu tố quan trọng thúc đẩy năng suất lao động và sự phát triển bền vững.

Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam, cần tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tăng cường số lượng lao động mà không chú trọng đào tạo.
  • B. Hạn chế người lao động tiếp cận các khóa đào tạo nghề.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao sức khỏe và kỹ năng cho người lao động.
  • D. Khuyến khích lao động phổ thông, hạn chế lao động có trình độ cao.

Câu 27: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về dân số (ví dụ: thông qua Tổng điều tra dân số) lại vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý và hoạch định chính sách phát triển?

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về quy mô, cơ cấu, phân bố dân số để xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, không liên quan đến thực tiễn quản lý.
  • C. Làm tăng chi phí hành chính của nhà nước.
  • D. Chỉ cần thiết cho các nước có quy mô dân số nhỏ.

Câu 28: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao thứ hai cả nước, nhưng tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế và quá trình đô thị hóa của vùng?

  • A. Vùng có nền công nghiệp rất phát triển, thu hút dân cư đô thị.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ và đồng đều trên toàn vùng.
  • C. Dân cư chủ yếu tập trung ở các thành phố lớn, ít sống ở nông thôn.
  • D. Kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp (lúa, thủy sản, cây ăn quả), quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa còn chậm so với các vùng khác.

Câu 29: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam vừa là thế mạnh, vừa là thách thức. Thế mạnh chủ yếu của sự đa dạng dân tộc là gì?

  • A. Tất cả các dân tộc đều có trình độ phát triển kinh tế như nhau.
  • B. Tạo nên sự phong phú, đa dạng về văn hóa, tập quán, góp phần phát triển du lịch và bản sắc dân tộc.
  • C. Giúp đồng hóa nhanh chóng các dân tộc thiểu số vào cộng đồng dân tộc Kinh.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc Kinh sinh sống.

Câu 30: Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng nào?

  • A. Giảm đáng kể tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Làm tăng nhanh chóng quy mô dân số, đáp ứng nhu cầu lao động.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng trên cả nước.
  • D. Không có tác động đáng kể đến quy mô và cơ cấu dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn và đang có xu hướng tăng chậm lại. Đặc điểm này tạo ra những cơ hội và thách thức nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tác động của việc tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến đặc điểm phân bố dân cư này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Việt Nam đang trong giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng'. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và vùng núi, vùng sâu vùng xa gây ra hệ quả gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Sự gia tăng dân số cơ học (nhập cư) có tác động như thế nào đến cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính tại các vùng kinh tế phát triển (ví dụ: Đông Nam Bộ)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao chính sách dân số ở Việt Nam hiện nay vừa chú trọng duy trì mức sinh thay thế, vừa khuyến khích sinh ở những nơi có mức sinh thấp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60+ tăng. Sự thay đổi này phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và đô thị. Đặc điểm phân bố này liên quan đến những yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam đang có xu hướng tăng lên. Điều này có tác động tích cực nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giả sử một địa phương có tỉ suất sinh là 15‰ và tỉ suất tử là 7‰. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của địa phương đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vùng nào dưới đây ở Việt Nam thường có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học dương cao nhất do thu hút lao động từ các vùng khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tỉ số giới tính của dân số Việt Nam có sự chênh lệch đáng kể, đặc biệt là tỉ số giới tính khi sinh cao ở một số vùng. Hệ quả tiêu cực lâu dài của tình trạng này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số cần chú trọng đến yếu tố nào để đảm bảo phát triển bền vững và nâng cao đời sống người dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất khi Việt Nam bước vào giai đoạn già hóa dân số là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý, chính sách di cư nội địa của Việt Nam cần hướng tới mục tiêu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 tuổi và 60+ tuổi) trong cơ cấu dân số vàng của Việt Nam có đặc điểm gì so với giai đoạn trước và sau đó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc nâng cao chất lượng dân số là một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách dân số Việt Nam. Biện pháp nào dưới đây góp phần trực tiếp vào việc nâng cao chất lượng dân số?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tình trạng thiếu việc làm, đặc biệt ở khu vực nông thôn và một số vùng kinh tế khó khăn, là hệ quả chủ yếu của yếu tố dân số nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chính sách di cư nội địa của Việt Nam trong bối cảnh hiện nay cần tập trung vào giải quyết những vấn đề gì tại các đô thị lớn nhận nhiều luồng nhập cư?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vùng Tây Nguyên có mật độ dân số thấp, nhưng lại đang đối mặt với vấn đề di dân tự do. Hệ quả chủ yếu của tình trạng di dân tự do này đối với Tây Nguyên là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Tỉ lệ dân số sống ở nông thôn ở Việt Nam vẫn còn cao, mặc dù tỉ lệ dân thành thị đang tăng. Đặc điểm này tạo ra thách thức gì đối với việc hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam, cần tập trung vào những giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về dân số (ví dụ: thông qua Tổng điều tra dân số) lại vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý và hoạch định chính sách phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao thứ hai cả nước, nhưng tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Đặc điểm này phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế và quá trình đô thị hóa của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam vừa là thế mạnh, vừa là thách thức. Thế mạnh chủ yếu của sự đa dạng dân tộc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu quan trọng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy sự thay đổi rõ rệt về cơ cấu tuổi. Sự thay đổi nào dưới đây phản ánh đúng xu hướng chính trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tăng lên, cho thấy dân số ngày càng trẻ hóa.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng lên, cho thấy quá trình già hóa dân số đang diễn ra.
  • C. Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15-59 giảm mạnh, báo hiệu sự thiếu hụt lao động trong tương lai.
  • D. Cơ cấu dân số theo tuổi không có nhiều biến động đáng kể trong giai đoạn này.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích xu hướng này?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng của tỉ suất tử thô do dịch bệnh và thiên tai.
  • B. Tỉ lệ người Việt Nam di cư ra nước ngoài tăng đột biến.
  • C. Thành công của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, làm giảm tỉ suất sinh thô.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm sút nghiêm trọng.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

  • A. Tài nguyên đất, môi trường và cơ sở hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục).
  • B. Tốc độ đô thị hóa, khiến các thành phố trở nên quá tải.
  • C. Chất lượng nguồn lao động, do dân số quá đông.
  • D. Sự đa dạng văn hóa và bản sắc dân tộc.

Câu 4: Giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" mang lại cơ hội lớn cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội. Cơ hội đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm tỉ lệ người phụ thuộc (trẻ em và người già), tạo gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống cho toàn dân một cách đồng đều.
  • C. Tăng cường tỉ lệ dân số thành thị, thúc đẩy công nghiệp hóa.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, trẻ tuổi, tạo điều kiện thu hút đầu tư và phát triển sản xuất.

Câu 5: Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khó khăn đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với việc sử dụng lao động ở Việt Nam?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng ở các khu vực nông thôn.
  • B. Thừa lao động ở một số khu vực, thiếu lao động có kỹ năng ở khu vực khác và khó khăn trong phân bổ nguồn nhân lực.
  • C. Tất cả lao động đều có trình độ cao nhưng không có việc làm phù hợp.
  • D. Dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa lao động trong nước và lao động nước ngoài.

Câu 6: Quá trình di cư nội địa từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự chênh lệch về cơ hội việc làm, thu nhập và điều kiện sống giữa các vùng.
  • B. Sự khác biệt về phong tục tập quán và văn hóa giữa các địa phương.
  • C. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và thiên tai ở khu vực nông thôn.
  • D. Chính sách khuyến khích di dân của Nhà nước.

Câu 7: Dân số Việt Nam có nhiều thành phần dân tộc. Sự đa dạng này vừa là thế mạnh, vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến sự đa dạng dân tộc trong bối cảnh phát triển hiện nay là gì?

  • A. Khó khăn trong việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao trong các dân tộc thiểu số.
  • C. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc và vùng miền sinh sống.
  • D. Nguy cơ xung đột sắc tộc do khác biệt ngôn ngữ và tôn giáo.

Câu 8: Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam, người ta nhận thấy có hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh (thiếu hụt bé gái so với bé trai). Hậu quả xã hội tiềm tàng nào đáng lo ngại nhất từ hiện tượng này trong tương lai?

  • A. Tăng tỉ lệ phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động.
  • B. Giảm quy mô dân số tổng thể của đất nước.
  • C. Thúc đẩy nam giới kết hôn muộn hơn.
  • D. Khó khăn trong hôn nhân đối với nam giới và các vấn đề xã hội liên quan (bắt cóc, buôn người...).

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tác động tiêu cực của quy mô dân số đông và tăng nhanh đối với môi trường ở Việt Nam?

  • A. Chỉ gây ô nhiễm không khí và nước ở các đô thị lớn.
  • B. Gây áp lực lên tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng), gia tăng ô nhiễm môi trường (nước thải, rác thải, khí thải) và suy giảm đa dạng sinh học.
  • C. Chủ yếu làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản do nhu cầu tiêu thụ lớn.
  • D. Không có tác động đáng kể vì Việt Nam có nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 10: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lý và thúc đẩy phát triển kinh tế ở các vùng khó khăn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Cấm người dân di cư tự do từ vùng này sang vùng khác.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp tập trung ở các vùng đông dân.
  • C. Trợ cấp tài chính cho người dân ở các vùng mật độ thấp.
  • D. Đẩy mạnh đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm và cải thiện điều kiện sống ở các vùng thưa dân và miền núi.

Câu 11: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh chất lượng nguồn lao động. Để nâng cao chất lượng này, giải pháp trọng tâm nhất mà Việt Nam cần tập trung là gì?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • B. Khuyến khích người lao động di cư ra nước ngoài làm việc.
  • C. Hạn chế sinh đẻ để giảm quy mô dân số.
  • D. Phân bố lại dân cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 12: Phân tích biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các thập kỷ, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị giảm dần, tỉ lệ dân số nông thôn tăng lên.
  • B. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn không thay đổi đáng kể.
  • C. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên, tỉ lệ dân số nông thôn giảm xuống.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn đều tăng nhanh.

Câu 13: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam có tác động tích cực nào sau đây đối với dân số và lao động?

  • A. Làm giảm mật độ dân số ở các khu vực nông thôn.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trên cả nước.
  • C. Tăng tỉ lệ sinh ở khu vực thành thị.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới, thu hút lao động từ nông thôn và các vùng khác.

Câu 14: Bên cạnh cơ hội, cơ cấu dân số vàng cũng đặt ra thách thức. Thách thức lớn nhất khi giai đoạn này kết thúc và Việt Nam bước vào giai đoạn già hóa dân số mạnh là gì?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở giáo dục cho trẻ em.
  • B. Thiếu hụt lực lượng lao động trẻ và gia tăng gánh nặng an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

Câu 15: Để tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào trong giai đoạn dân số vàng, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Hạn chế xuất khẩu lao động.
  • B. Khuyến khích người dân nghỉ hưu sớm.
  • C. Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao kỹ năng, tạo môi trường làm việc linh hoạt và hiệu quả.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 16: Vùng nào ở Việt Nam hiện nay có biến động gia tăng dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất, chủ yếu do thu hút lao động từ các vùng khác?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số và phát triển kinh tế, quy mô dân số đông có thể tạo ra lợi thế nào sau đây?

  • A. Làm giảm áp lực lên hệ thống y tế và giáo dục.
  • B. Giảm cạnh tranh trong thị trường lao động.
  • C. Tăng cường khả năng tự cung tự cấp về lương thực.
  • D. Tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn và nguồn cung lao động dồi dào.

Câu 18: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ nhập cư tăng nhanh.
  • B. Quy mô dân số ban đầu lớn.
  • C. Tỉ lệ tử thô giảm mạnh hơn tỉ lệ sinh thô.
  • D. Tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 19: Một trong những nguyên nhân lịch sử và kinh tế chính dẫn đến sự phân bố dân cư tập trung ở các đồng bằng châu thổ (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) là gì?

  • A. Khí hậu mát mẻ, dễ chịu hơn các vùng khác.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho việc di chuyển.
  • C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp lúa nước từ lâu đời và sự phát triển kinh tế, thương mại.
  • D. Sự tập trung của các khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 20: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất liên quan đến lao động và việc làm đối với dân số Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn cung lao động phổ thông.
  • B. Số lượng người lao động quá ít.
  • C. Tất cả lao động đều có trình độ đại học trở lên.
  • D. Chất lượng nguồn lao động còn hạn chế, thiếu lao động có kỹ năng cao và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của thị trường quốc tế.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số lớn, đứng thứ 3 ở Đông Nam Á.
  • B. Cơ cấu dân số đang trong giai đoạn già hóa.
  • C. Phân bố dân cư rất đồng đều giữa các vùng.
  • D. Có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống.

Câu 22: Khi phân tích tác động của di dân đến vùng xuất cư (vùng có người đi), tác động tích cực nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giảm áp lực dân số, giải quyết việc làm và tăng nguồn kiều hối.
  • B. Tăng cường nguồn lao động có kỹ năng cho vùng.
  • C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp hiện đại.
  • D. Cải thiện cơ sở hạ tầng xã hội.

Câu 23: Chính sách dân số của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có sự điều chỉnh nhằm duy trì mức sinh thay thế và ứng phó với quá trình già hóa. Điều này cho thấy chính sách dân số đang hướng tới mục tiêu gì?

  • A. Tiếp tục giảm mạnh tỉ lệ sinh để nhanh chóng giảm quy mô dân số.
  • B. Tăng cường di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Hạn chế người dân tiếp cận các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Ổn định quy mô dân số, điều chỉnh cơ cấu dân số và nâng cao chất lượng dân số.

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao vùng Tây Nguyên lại có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với vùng Đông Nam Bộ, mặc dù cả hai vùng đều nằm ở phía Nam?

  • A. Tây Nguyên có khí hậu khắc nghiệt hơn Đông Nam Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn, lịch sử khai thác lâu đời, và đặc biệt là sự phát triển kinh tế năng động, thu hút đầu tư và lao động.
  • C. Tây Nguyên có tỉ lệ sinh rất thấp.
  • D. Đông Nam Bộ có địa hình đồi núi hiểm trở hơn.

Câu 25: Vấn đề y tế và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi đang trở thành thách thức ngày càng lớn ở Việt Nam. Vấn đề này có mối liên hệ trực tiếp nhất với xu hướng dân số nào?

  • A. Quá trình già hóa dân số.
  • B. Tỉ lệ sinh cao.
  • C. Mất cân bằng giới tính khi sinh.
  • D. Di dân từ nông thôn ra thành thị.

Câu 26: Bảng số liệu về cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ lệ nam giới có xu hướng cao hơn tỉ lệ nữ giới ở một số nhóm tuổi. Điều này có thể gây ra hệ lụy nào về mặt xã hội?

  • A. Tăng tỉ lệ phụ nữ tham gia hoạt động kinh tế.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục.
  • C. Mất cân bằng trong quan hệ xã hội, ảnh hưởng đến cấu trúc gia đình và nguy cơ gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • D. Thúc đẩy bình đẳng giới.

Câu 27: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam một cách bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và lâu dài nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm tỉ lệ sinh.
  • B. Chỉ cải thiện điều kiện y tế.
  • C. Chỉ nâng cao trình độ học vấn.
  • D. Kết hợp đồng bộ các giải pháp về y tế, giáo dục, văn hóa, kinh tế để cải thiện thể chất, trí tuệ và tinh thần của người dân.

Câu 28: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam. Tác động tiêu cực nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

  • A. Giảm diện tích cây xanh trong thành phố.
  • B. Gia tăng ô nhiễm không khí, nước, tiếng ồn và áp lực lên hệ thống xử lý chất thải.
  • C. Làm giảm nhiệt độ trung bình của đô thị.
  • D. Không có tác động đáng kể đến môi trường.

Câu 29: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bất cập trong phân bố dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tất cả các vùng đều có mật độ dân số rất cao.
  • B. Các vùng kinh tế trọng điểm thiếu lao động trầm trọng.
  • C. Sự tập trung dân cư và lao động quá đông ở các vùng kinh tế phát triển, trong khi các vùng khó khăn lại thiếu hụt nguồn nhân lực có kỹ năng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp cao đồng đều ở tất cả các vùng.

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dân số Việt Nam, hãy dự báo thách thức lớn nhất mà thị trường lao động Việt Nam sẽ phải đối mặt trong khoảng 1-2 thập kỷ tới, khi quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ có năng suất cao và cần có sự điều chỉnh lớn về hệ thống an sinh xã hội, hưu trí.
  • B. Thừa lao động trầm trọng do dân số tiếp tục tăng nhanh.
  • C. Chỉ có lao động phổ thông, không có lao động có kỹ năng.
  • D. Tất cả người lao động sẽ di cư ra nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Biểu đồ tháp dân số của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy sự thay đổi rõ rệt về cơ cấu tuổi. Sự thay đổi nào dưới đây phản ánh đúng xu hướng chính trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ suất gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích xu hướng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Giai đoạn 'cơ cấu dân số vàng' mang lại cơ hội lớn cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội. Cơ hội đó thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khó khăn đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với việc sử dụng lao động ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Quá trình di cư nội địa từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Dân số Việt Nam có nhiều thành phần dân tộc. Sự đa dạng này vừa là thế mạnh, vừa là thách thức. Thách thức lớn nhất liên quan đến sự đa dạng dân tộc trong bối cảnh phát triển hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam, người ta nhận thấy có hiện tượng mất cân bằng giới tính khi sinh (thiếu hụt bé gái so với bé trai). Hậu quả xã hội tiềm tàng nào đáng lo ngại nhất từ hiện tượng này trong tương lai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về tác động tiêu cực của quy mô dân số đông và tăng nhanh đối với môi trường ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư không hợp lý và thúc đẩy phát triển kinh tế ở các vùng khó khăn, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa phản ánh chất lượng nguồn lao động. Để nâng cao chất lượng này, giải pháp trọng tâm nhất mà Việt Nam cần tập trung là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các thập kỷ, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam có tác động tích cực nào sau đây đối với dân số và lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Bên cạnh cơ hội, cơ cấu dân số vàng cũng đặt ra thách thức. Thách thức lớn nhất khi giai đoạn này kết thúc và Việt Nam bước vào giai đoạn già hóa dân số mạnh là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để tận dụng hiệu quả nguồn lao động dồi dào trong giai đoạn dân số vàng, chính sách nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vùng nào ở Việt Nam hiện nay có biến động gia tăng dân số cơ học (nhập cư) lớn nhất, chủ yếu do thu hút lao động từ các vùng khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số và phát triển kinh tế, quy mô dân số đông có thể tạo ra lợi thế nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một trong những nguyên nhân lịch sử và kinh tế chính dẫn đến sự phân bố dân cư tập trung ở các đồng bằng châu thổ (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất liên quan đến lao động và việc làm đối với dân số Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nhận định nào sau đây *không* đúng về đặc điểm dân số Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi phân tích tác động của di dân đến vùng xuất cư (vùng có người đi), tác động tích cực nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chính sách dân số của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có sự điều chỉnh nhằm duy trì mức sinh thay thế và ứng phó với quá trình già hóa. Điều này cho thấy chính sách dân số đang hướng tới mục tiêu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích tại sao vùng Tây Nguyên lại có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với vùng Đông Nam Bộ, mặc dù cả hai vùng đều nằm ở phía Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Vấn đề y tế và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi đang trở thành thách thức ngày càng lớn ở Việt Nam. Vấn đề này có mối liên hệ trực tiếp nhất với xu hướng dân số nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bảng số liệu về cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam qua các năm cho thấy tỉ lệ nam giới có xu hướng cao hơn tỉ lệ nữ giới ở một số nhóm tuổi. Điều này có thể gây ra hệ lụy nào về mặt xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để nâng cao chất lượng dân số Việt Nam một cách bền vững, giải pháp nào sau đây mang tính toàn diện và lâu dài nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường ở Việt Nam. Tác động tiêu cực nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vấn đề nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bất cập trong phân bố dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Dựa vào kiến thức về dân số Việt Nam, hãy dự báo thách thức lớn nhất mà thị trường lao động Việt Nam sẽ phải đối mặt trong khoảng 1-2 thập kỷ tới, khi quá trình già hóa dân số diễn ra nhanh hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về Dân số Việt Nam (Bài 6 - Kết nối tri thức), hãy phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc của nước ta.

  • A. Đồng bằng sông Hồng có địa hình đồi núi hiểm trở, còn Tây Bắc có địa hình đồng bằng màu mỡ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có khí hậu khắc nghiệt hơn, trong khi Tây Bắc có khí hậu ôn hòa hơn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản, thu hút dân cư.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, kinh tế phát triển năng động, nhiều trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn.

Câu 2: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam qua một số năm. Quan sát biểu đồ và cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi nào là rõ rệt nhất trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 tăng nhanh.
  • B. Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 giảm mạnh.
  • C. Tỉ lệ nhóm tuổi 60 trở lên có xu hướng tăng lên.
  • D. Cơ cấu dân số vẫn duy trì trạng thái trẻ.

Câu 3: Tình trạng “già hóa dân số” đang diễn ra ở Việt Nam đặt ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu hụt lao động trẻ, tăng gánh nặng an sinh xã hội và y tế cho người cao tuổi.
  • B. Thừa lao động, khó khăn trong giải quyết việc làm.
  • C. Mất cân bằng giới tính, ảnh hưởng đến cơ cấu dân số tương lai.
  • D. Suy giảm chất lượng nguồn nhân lực do tuổi thọ trung bình giảm.

Câu 4: Phân tích tác động tích cực của quy mô dân số đông và cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • B. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Tăng cường khả năng bảo vệ môi trường.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa.

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được xác định bằng công thức nào?

  • A. (Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô) / 1000.
  • B. (Tổng số người nhập cư - Tổng số người xuất cư) / Tổng dân số trung bình.
  • C. Tỉ suất sinh thô + Tỉ suất tử thô.
  • D. Tổng dân số cuối kỳ - Tổng dân số đầu kỳ.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG về sự phân bố dân cư của Việt Nam hiện nay?

  • A. Dân cư phân bố đồng đều giữa các vùng và giữa thành thị, nông thôn.
  • B. Dân cư chủ yếu tập trung ở các vùng núi cao và biên giới.
  • C. Dân cư phân bố thưa thớt ở các thành phố lớn và khu công nghiệp.
  • D. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển, các đô thị lớn và khu công nghiệp.

Câu 7: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng dân số ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tỉ lệ biết chữ thấp.
  • B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động còn hạn chế, sức khỏe chưa tốt.
  • C. Tuổi thọ trung bình của người dân thấp.
  • D. Thiếu đa dạng về dân tộc và văn hóa.

Câu 8: Sự di chuyển dân số từ nông thôn ra thành thị (đô thị hóa tự phát) ở Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào sau đây cho khu vực thành thị?

  • A. Giảm nguồn cung cấp lao động cho các ngành công nghiệp.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp trong đô thị.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, môi trường, y tế) và các vấn đề xã hội (ô nhiễm, tệ nạn).
  • D. Giảm quy mô thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.

Câu 9: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay KHÔNG tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Duy trì mức sinh thay thế hợp lý.
  • B. Nâng cao chất lượng dân số.
  • C. Phân bố dân số hợp lý giữa các vùng.
  • D. Khuyến khích tăng nhanh quy mô dân số để tăng nguồn lao động giá rẻ.

Câu 10: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự mất cân bằng trong cơ cấu giới tính khi sinh ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ bé trai sinh ra cao hơn đáng kể so với tỉ lệ bé gái sinh ra.
  • B. Tỉ lệ nam giới trong độ tuổi lao động thấp hơn tỉ lệ nữ giới trong độ tuổi lao động.
  • C. Tỉ lệ người già là nữ cao hơn tỉ lệ người già là nam.
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị là nam cao hơn nữ.

Câu 11: Dân số Việt Nam đông và tăng nhanh trong quá khứ đã tạo ra sức ép lớn nhất lên lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
  • C. Quan hệ ngoại giao với các nước.
  • D. Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Việt Nam, giải pháp cấp bách nhất cần tập trung là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Giảm quy mô dân số một cách nhanh chóng.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo, y tế và khoa học công nghệ.
  • D. Khuyến khích di cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 13: Tình hình di dân nội địa ở Việt Nam những năm gần đây có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Di dân chủ yếu từ thành thị về nông thôn.
  • B. Di dân chủ yếu từ miền Nam ra miền Bắc.
  • C. Di dân chủ yếu giữa các vùng nông thôn với nhau.
  • D. Di dân chủ yếu từ nông thôn ra thành thị, từ các vùng nghèo đến các vùng kinh tế phát triển.

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, phản ánh mức độ đô thị hóa cao?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 15: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam (54 dân tộc) vừa là thế mạnh vừa là thách thức. Thế mạnh chủ yếu là gì?

  • A. Tạo nên sự phong phú, đa dạng về văn hóa, bản sắc dân tộc, góp phần phát triển du lịch.
  • B. Giúp dễ dàng quản lý và phát triển kinh tế ở các vùng miền.
  • C. Tăng cường sự đồng nhất trong xã hội.
  • D. Thuận lợi cho việc áp dụng các chính sách phát triển đồng bộ trên cả nước.

Câu 16: Thách thức chủ yếu đặt ra từ sự đa dạng dân tộc và trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?

  • A. Khó khăn trong việc bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • B. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, nâng cao mức sống cho đồng bào dân tộc thiểu số.
  • C. Giảm tỉ lệ sinh của các dân tộc thiểu số.
  • D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng dân tộc.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Cả tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều có xu hướng giảm.
  • B. Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô giảm.
  • C. Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng.
  • D. Cả tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô đều có xu hướng tăng.

Câu 18: Biến động gia tăng dân số cơ học ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các vùng.
  • B. Tỉ lệ tử vong do dịch bệnh.
  • C. Sự di chuyển dân số giữa các vùng kinh tế khác nhau để tìm kiếm việc làm và cơ hội phát triển.
  • D. Chính sách khuyến khích sinh đẻ của nhà nước.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng, giải pháp trọng tâm mà Việt Nam cần thực hiện là gì?

  • A. Hạn chế di dân từ các vùng đông dân đến vùng thưa dân.
  • B. Tăng cường tỉ lệ sinh ở các vùng thưa dân.
  • C. Xây dựng các khu đô thị mới ở các vùng đông dân.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du, miền núi và biên giới để thu hút dân cư và lao động.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về tình hình dân tộc của Việt Nam?

  • A. Các dân tộc thiểu số chỉ sinh sống tập trung ở một số tỉnh nhất định.
  • B. Các dân tộc sinh sống đan xen trên phạm vi cả nước, nhưng có sự tập trung tương đối ở từng vùng.
  • C. Dân tộc Kinh chỉ sinh sống ở vùng đồng bằng và đô thị.
  • D. Tất cả các dân tộc đều có cùng một trình độ phát triển kinh tế và văn hóa như nhau.

Câu 21: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam hiện nay có đặc điểm nào đáng chú ý?

  • A. Tỉ lệ nam giới có xu hướng cao hơn nữ giới ở nhóm tuổi trẻ, nhưng thấp hơn ở nhóm tuổi già.
  • B. Tỉ lệ nam giới luôn cao hơn nữ giới ở tất cả các nhóm tuổi.
  • C. Tỉ lệ nữ giới luôn cao hơn nam giới ở tất cả các nhóm tuổi.
  • D. Tỉ lệ giới tính cân bằng hoàn toàn ở mọi nhóm tuổi.

Câu 22: Biểu đồ cột dưới đây cho thấy tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, hãy dự đoán xu hướng thay đổi tỉ lệ này trong tương lai gần và giải thích nguyên nhân chính.

  • A. Tỉ lệ dân thành thị sẽ giảm do người dân chuyển về nông thôn sống.
  • B. Tỉ lệ dân nông thôn sẽ tăng do chính sách phát triển nông nghiệp.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị sẽ tiếp tục tăng do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và di dân từ nông thôn.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn sẽ giữ nguyên như hiện tại.

Câu 23: Vùng nào của Việt Nam đang chịu sức ép lớn nhất từ gia tăng dân số cơ học do thu hút lao động từ các vùng khác?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Giai đoạn tỉ lệ sinh rất cao.
  • B. Giai đoạn tỉ lệ tử vong rất thấp.
  • C. Giai đoạn tỉ lệ người già chiếm đa số.
  • D. Giai đoạn tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (thường từ 15 đến 64 tuổi) chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng dân số.

Câu 25: Việc tận dụng hiệu quả giai đoạn

  • A. Giáo dục, đào tạo nghề, y tế và tạo việc làm chất lượng cao.
  • B. Phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động từ nước ngoài.
  • D. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc phân bố dân cư không hợp lý ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng môi trường ở các đô thị lớn.
  • C. Khó khăn trong việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động và khai thác tài nguyên giữa các vùng.
  • D. Giảm sự đa dạng về văn hóa dân tộc.

Câu 27: Quan sát biểu đồ tháp dân số của Việt Nam. Hình dạng của tháp dân số hiện tại (phần đáy thu hẹp, phần giữa phình to) phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Đang trong giai đoạn dân số trẻ với tỉ lệ sinh rất cao.
  • B. Đã chuyển hoàn toàn sang giai đoạn dân số già.
  • C. Tỉ lệ tử vong trẻ em rất cao.
  • D. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, đang bước vào giai đoạn già hóa dân số.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sự di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống ở khu vực nông thôn và các vùng nghèo.
  • B. Xây dựng các rào cản pháp lý nghiêm ngặt để cấm người dân di chuyển.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư phát triển hạ tầng ở các đô thị lớn.
  • D. Khuyến khích người dân nông thôn chỉ làm nông nghiệp.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc cải thiện chất lượng dân số Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Sự gia tăng quy mô dân số.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
  • C. Những thành tựu trong y tế, giáo dục và mức sống của người dân được nâng cao.
  • D. Sự phân bố dân cư không đồng đều.

Câu 30: Nhận định nào sau đây VỀ CƠ CẤU DÂN TỘC ở Việt Nam là chính xác nhất?

  • A. Việt Nam chỉ có hai nhóm dân tộc chính là Kinh và các dân tộc thiểu số miền núi.
  • B. Việt Nam là quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số và các dân tộc thiểu số có quy mô khác nhau.
  • C. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
  • D. Tất cả các dân tộc ở Việt Nam đều nói chung một ngôn ngữ là tiếng Việt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về Dân số Việt Nam (Bài 6 - Kết nối tri thức), hãy phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt lớn về mật độ dân số giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc của nước ta.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Việt Nam qua một số năm. Quan sát biểu đồ và cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi nào là rõ rệt nhất trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tình trạng “già hóa dân số” đang diễn ra ở Việt Nam đặt ra những thách thức chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích tác động tích cực của quy mô dân số đông và cơ cấu dân số vàng đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một quốc gia được xác định bằng công thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG về sự phân bố dân cư của Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng dân số ở Việt Nam hiện nay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Sự di chuyển dân số từ nông thôn ra thành thị (đô thị hóa tự phát) ở Việt Nam gây ra hậu quả tiêu cực chủ yếu nào sau đây cho khu vực thành thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chính sách dân số của Việt Nam hiện nay KHÔNG tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vấn đề nào sau đây là biểu hiện của sự mất cân bằng trong cơ cấu giới tính khi sinh ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dân số Việt Nam đông và tăng nhanh trong quá khứ đã tạo ra sức ép lớn nhất lên lĩnh vực nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ở Việt Nam, giải pháp cấp bách nhất cần tập trung là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tình hình di dân nội địa ở Việt Nam những năm gần đây có đặc điểm nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Vùng nào ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất, phản ánh mức độ đô thị hóa cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Sự đa dạng về thành phần dân tộc ở Việt Nam (54 dân tộc) vừa là thế mạnh vừa là thách thức. Thế mạnh chủ yếu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Thách thức chủ yếu đặt ra từ sự đa dạng dân tộc và trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Biến động gia tăng dân số cơ học ở Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn nhất từ yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để giải quyết vấn đề phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng, giải pháp trọng tâm mà Việt Nam cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về tình hình dân tộc của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cơ cấu dân số theo giới tính của Việt Nam hiện nay có đặc điểm nào đáng chú ý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biểu đồ cột dưới đây cho thấy tỉ lệ dân số sống ở thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Dựa vào biểu đồ, hãy dự đoán xu hướng thay đổi tỉ lệ này trong tương lai gần và giải thích nguyên nhân chính.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng nào của Việt Nam đang chịu sức ép lớn nhất từ gia tăng dân số cơ học do thu hút lao động từ các vùng khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khái niệm "dân số vàng" trong địa lí dân số Việt Nam dùng để chỉ giai đoạn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc tận dụng hiệu quả giai đoạn "cơ cấu dân số vàng" đòi hỏi Việt Nam phải tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào để biến lợi thế về số lượng thành chất lượng và năng suất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc phân bố dân cư không hợp lý ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Quan sát biểu đồ tháp dân số của Việt Nam. Hình dạng của tháp dân số hiện tại (phần đáy thu hẹp, phần giữa phình to) phản ánh đặc điểm nào về cơ cấu dân số theo tuổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sự di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc cải thiện chất lượng dân số Việt Nam trong những năm gần đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây VỀ CƠ CẤU DÂN TỘC ở Việt Nam là chính xác nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn và tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng đã chậm lại. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?

  • A. Làm tăng áp lực tạo việc làm mới do quy mô dân số vẫn lớn.
  • B. Giảm hoàn toàn áp lực việc làm do tốc độ tăng trưởng chậm lại.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng lao động, không ảnh hưởng số lượng việc làm.
  • D. Vẫn tạo áp lực lớn lên thị trường lao động về số lượng, nhưng có cơ hội nâng cao chất lượng.

Câu 2: Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm mạnh, nhóm 15-59 tuổi tăng, và nhóm 60+ tuổi tăng. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về xu hướng dân số Việt Nam?

  • A. Việt Nam đang bước vào giai đoạn bùng nổ dân số.
  • B. Việt Nam đang có cơ cấu dân số trẻ hóa mạnh mẽ.
  • C. Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và bắt đầu quá trình già hóa dân số.
  • D. Tỉ lệ sinh đang tăng trở lại sau một thời gian dài giảm.

Câu 3: Quá trình già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam từ xu hướng này là gì?

  • A. Gia tăng gánh nặng an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi và thiếu hụt lao động trẻ trong tương lai.
  • B. Thừa lao động do người già vẫn tham gia sản xuất.
  • C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • D. Dễ dàng chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang các ngành dịch vụ phục vụ người già.

Câu 4: Dân tộc Kinh chiếm đa số và phân bố rộng khắp trên cả nước, đặc biệt ở đồng bằng, ven biển và đô thị. Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Sự phân bố này ảnh hưởng như thế nào đến công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Tạo sự đồng đều về trình độ phát triển giữa các vùng.
  • B. Đặt ra thách thức trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển, bảo tồn văn hóa và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng biên giới.
  • C. Thúc đẩy sự giao thoa văn hóa mạnh mẽ, xóa bỏ bản sắc riêng của từng dân tộc.
  • D. Làm giảm sự cần thiết của các chính sách phát triển vùng đặc thù.

Câu 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

  • A. Tỉ suất tử thô tăng cao đột ngột.
  • B. Số người nhập cư vào Việt Nam tăng mạnh.
  • C. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình và sự thay đổi nhận thức về sinh sản.
  • D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Khó khăn: sức ép về tài nguyên, môi trường, giải quyết việc làm, hạ tầng xã hội.
  • B. Thuận lợi: dễ dàng phát triển nông nghiệp quy mô lớn. Khó khăn: thiếu lao động trầm trọng.
  • C. Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khó khăn: thiếu thị trường tiêu thụ.
  • D. Thuận lợi: môi trường sống trong lành. Khó khăn: hạ tầng xã hội phát triển quá mức.

Câu 7: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là những vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Việc tăng cường dân số ở những vùng này có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Gia tăng sức ép lên tài nguyên nước và đất.
  • B. Làm giảm khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Gây khó khăn hơn cho việc xây dựng hạ tầng giao thông.
  • D. Tăng cường nguồn lao động để khai thác tiềm năng, phát triển kinh tế và củng cố an ninh quốc phòng.

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra ngày càng nhanh. Dòng di cư từ nông thôn ra thành thị là một trong những động lực chính. Hiện tượng này gây ra tác động nào sau đây đối với khu vực nông thôn?

  • A. Tăng cường nguồn lao động trẻ, có trình độ cho nông nghiệp.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống cộng đồng.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp hóa nông thôn.
  • D. Làm tăng tỉ lệ sinh ở khu vực nông thôn.

Câu 9: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Nếu tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh hơn tỉ lệ dân nông thôn, điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế.
  • B. Chứng tỏ ngành nông nghiệp đang ngày càng kém phát triển.
  • C. Gây ra sự suy giảm tổng dân số cả nước.
  • D. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ ở khu vực thành thị.

Câu 10: Phân tích tác động của cơ cấu dân số theo giới tính (tỉ lệ nam/nữ) đến các vấn đề xã hội ở Việt Nam hiện nay.

  • A. Mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam cao hơn nữ) không gây ra vấn đề xã hội nào đáng kể.
  • B. Tỉ lệ nữ cao hơn nam dẫn đến tình trạng thiếu lao động nam trong các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Sự cân bằng giới tính hoàn hảo ở mọi lứa tuổi là đặc điểm của dân số Việt Nam.
  • D. Mất cân bằng giới tính khi sinh có thể dẫn đến các vấn đề như khó khăn trong hôn nhân của nam giới, gia tăng tội phạm và bất bình đẳng giới trong tương lai.

Câu 11: Việt Nam có hơn 50 dân tộc cùng sinh sống. Việc phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc là quan trọng. Tuy nhiên, thách thức lớn trong việc quản lý sự đa dạng này là gì?

  • A. Các dân tộc thiểu số không có bản sắc văn hóa riêng.
  • B. Sự đa dạng văn hóa hoàn toàn không gây ra khó khăn nào.
  • C. Đảm bảo sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, đồng thời hội nhập vào sự phát triển chung.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển văn hóa của dân tộc đa số.

Câu 12: Giả sử một tỉnh miền núi có tỉ lệ dân tộc thiểu số cao, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp nương rẫy và gặp khó khăn về hạ tầng. Để phát triển bền vững cho vùng này, chính sách dân số và phát triển cần chú trọng điều gì?

  • A. Khuyến khích di cư ồ ạt ra các đô thị lớn.
  • B. Nâng cao dân trí, cải thiện y tế, hỗ trợ chuyển đổi sinh kế bền vững, đầu tư hạ tầng và bảo tồn văn hóa truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giảm tỉ lệ sinh mà không quan tâm đến các yếu tố khác.
  • D. Đóng cửa vùng, không cho phép giao lưu với bên ngoài.

Câu 13: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền ở Việt Nam gây ra hệ quả kinh tế nào?

  • A. Gây lãng phí hoặc thiếu hụt nguồn lao động cục bộ, khó khăn trong việc khai thác hiệu quả tài nguyên và đầu tư phát triển hạ tầng.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa tất cả các vùng.
  • C. Làm tăng năng suất lao động chung của cả nước.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.

Câu 14: Việt Nam đang trong thời kỳ "cơ cấu dân số vàng". Để tận dụng tốt nhất lợi thế này cho phát triển kinh tế, cần ưu tiên các giải pháp nào?

  • A. Giảm đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Hạn chế tạo việc làm mới để duy trì tỉ lệ thất nghiệp thấp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành sử dụng ít lao động.
  • D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo nhiều việc làm, phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động đã qua đào tạo.

Câu 15: Biến động cơ học (nhập cư, xuất cư) ảnh hưởng lớn đến dân số của một vùng. Vùng nào ở Việt Nam có xu hướng nhập cư ròng mạnh mẽ nhất trong những năm gần đây, chủ yếu do sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Bắc.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số đông và thị trường tiêu thụ nội địa ở Việt Nam.

  • A. Quy mô dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn, kích thích sản xuất và phát triển kinh tế.
  • B. Quy mô dân số đông làm giảm nhu cầu tiêu thụ nội địa.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa quy mô dân số và thị trường tiêu thụ.
  • D. Thị trường tiêu thụ chỉ phụ thuộc vào thu nhập bình quân đầu người, không liên quan đến quy mô dân số.

Câu 17: Tỉ suất sinh thô ở Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Tuy nhiên, sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các vùng nông thôn và thành thị vẫn còn đáng kể. Nguyên nhân nào giải thích sự khác biệt này?

  • A. Chính sách dân số chỉ áp dụng ở khu vực thành thị.
  • B. Sự khác biệt về trình độ dân trí, điều kiện kinh tế, tiếp cận dịch vụ y tế và quan niệm về sinh sản giữa hai khu vực.
  • C. Tỉ lệ tử vong ở nông thôn cao hơn nhiều so với thành thị.
  • D. Người dân thành thị không có nhu cầu sinh con.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường do gia tăng dân số nhanh gây ra ở Việt Nam là gì?

  • A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị lớn.
  • C. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, rừng và làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • D. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.

Câu 19: Để giảm sức ép của dân số lên tài nguyên và môi trường, Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc hạn chế gia tăng dân số tự nhiên?

  • A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Tăng cường di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Phát triển hệ thống giáo dục.

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi đến năng suất lao động xã hội của Việt Nam.

  • A. Cơ cấu dân số trẻ (nhiều trẻ em) làm tăng năng suất lao động.
  • B. Cơ cấu dân số già (nhiều người cao tuổi) làm tăng năng suất lao động do kinh nghiệm.
  • C. Thời kỳ cơ cấu dân số vàng (nhiều người trong độ tuổi lao động) làm giảm năng suất lao động do cạnh tranh việc làm.
  • D. Thời kỳ cơ cấu dân số vàng tạo ra nguồn lao động dồi dào, nếu được đào tạo tốt và sử dụng hiệu quả sẽ thúc đẩy tăng năng suất lao động xã hội.

Câu 21: Bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2005-2020 cho thấy tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục. Xu hướng này chứng tỏ điều gì về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái, người dân bỏ về nông thôn.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Ngành nông nghiệp đang phát triển vượt bậc, thu hút lao động.
  • D. Chất lượng cuộc sống ở nông thôn đã cao hơn thành thị.

Câu 22: Giả sử một địa phương đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động trẻ do di cư lên thành phố. Để giải quyết vấn đề này và phát triển kinh tế địa phương, cần ưu tiên những giải pháp nào?

  • A. Đầu tư phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp tại chỗ, cải thiện điều kiện sống, nâng cao chất lượng dịch vụ công.
  • B. Cấm người dân di cư ra khỏi địa phương.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • D. Khuyến khích người già tiếp tục làm việc thay thế lao động trẻ.

Câu 23: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều thách thức, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và đối với lao động phổ thông. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Quy mô dân số quá ít.
  • B. Cơ cấu dân số già.
  • C. Nhu cầu về lao động rất thấp.
  • D. Quy mô dân số đông, chất lượng nguồn lao động còn hạn chế, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm ở một số vùng, và sự mất cân đối cung - cầu lao động theo ngành nghề/trình độ.

Câu 24: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 và 60+ tuổi) trên tổng dân số trong độ tuổi lao động được gọi là tỉ lệ phụ thuộc dân số. Khi tỉ lệ phụ thuộc dân số giảm, điều này thường mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

  • A. Gánh nặng nuôi dưỡng và chăm sóc giảm đi trên mỗi người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho tích lũy và đầu tư.
  • B. Làm giảm nguồn cung lao động.
  • C. Tăng chi phí cho giáo dục và y tế.
  • D. Không ảnh hưởng đến nền kinh tế.

Câu 25: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng miền ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam?

  • A. Giúp khai thác tài nguyên một cách đồng đều và hiệu quả trên cả nước.
  • B. Làm giảm áp lực lên tất cả các loại tài nguyên.
  • C. Gây sức ép quá tải lên tài nguyên ở những vùng tập trung đông dân (đất đai, nước, môi trường), trong khi tài nguyên ở vùng thưa dân chưa được khai thác hiệu quả.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tài nguyên nước, không ảnh hưởng đến đất và rừng.

Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Chỉ tăng số lượng lao động mà không cần đào tạo.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và ý thức kỷ luật cho người lao động.
  • C. Khuyến khích lao động phổ thông di cư ra nước ngoài.
  • D. Giảm giờ làm để người lao động có thời gian tự học.

Câu 27: Đa dạng dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết, trang phục, phong tục tập quán tốt đẹp của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?

  • A. Gây chia rẽ giữa các dân tộc.
  • B. Làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc Kinh.
  • C. Không có ý nghĩa trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
  • D. Góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và thúc đẩy phát triển du lịch.

Câu 28: Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm và tỉ lệ dân số trên 60 tuổi tăng là dấu hiệu rõ ràng nhất của xu hướng nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

  • A. Già hóa dân số.
  • B. Trẻ hóa dân số.
  • C. Bùng nổ dân số.
  • D. Ổn định dân số.

Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực của việc mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam cao hơn nữ) đối với xã hội Việt Nam trong tương lai.

  • A. Làm giảm tỉ lệ thất nghiệp của nam giới.
  • B. Có thể dẫn đến tình trạng dư thừa nam giới trong độ tuổi kết hôn, gia tăng áp lực xã hội và các vấn đề liên quan đến buôn bán người.
  • C. Thúc đẩy sự bình đẳng giới.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc xã hội.

Câu 30: Việt Nam đang tận dụng lợi thế của cơ cấu dân số vàng. Tuy nhiên, giai đoạn này sẽ không kéo dài mãi. Để chuẩn bị cho giai đoạn già hóa dân số sẽ đến, cần có những chính sách dài hạn nào?

  • A. Giảm chi tiêu cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
  • B. Khuyến khích người lao động nghỉ hưu sớm.
  • C. Phát triển hệ thống an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi, khuyến khích sinh sản ở mức hợp lý (duy trì mức sinh thay thế), và nâng cao năng suất lao động để bù đắp sự thiếu hụt lao động trẻ.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề việc làm trước mắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn và tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng đã chậm lại. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm mạnh, nhóm 15-59 tuổi tăng, và nhóm 60+ tuổi tăng. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về xu hướng dân số Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quá trình già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam từ xu hướng này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dân tộc Kinh chiếm đa số và phân bố rộng khắp trên cả nước, đặc biệt ở đồng bằng, ven biển và đô thị. Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Sự phân bố này ảnh hưởng như thế nào đến công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là những vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Việc tăng cường dân số ở những vùng này có thể mang lại lợi ích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra ngày càng nhanh. Dòng di cư từ nông thôn ra thành thị là một trong những động lực chính. Hiện tượng này gây ra tác động nào sau đây đối với khu vực nông thôn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Nếu tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh hơn tỉ lệ dân nông thôn, điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích tác động của cơ cấu dân số theo giới tính (tỉ lệ nam/nữ) đến các vấn đề xã hội ở Việt Nam hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việt Nam có hơn 50 dân tộc cùng sinh sống. Việc phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc là quan trọng. Tuy nhiên, thách thức lớn trong việc quản lý sự đa dạng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử một tỉnh miền núi có tỉ lệ dân tộc thiểu số cao, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp nương rẫy và gặp khó khăn về hạ tầng. Để phát triển bền vững cho vùng này, chính sách dân số và phát triển cần chú trọng điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền ở Việt Nam gây ra hệ quả kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Việt Nam đang trong thời kỳ 'cơ cấu dân số vàng'. Để tận dụng tốt nhất lợi thế này cho phát triển kinh tế, cần ưu tiên các giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Biến động cơ học (nhập cư, xuất cư) ảnh hưởng lớn đến dân số của một vùng. Vùng nào ở Việt Nam có xu hướng nhập cư ròng mạnh mẽ nhất trong những năm gần đây, chủ yếu do sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số đông và thị trường tiêu thụ nội địa ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tỉ suất sinh thô ở Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Tuy nhiên, sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các vùng nông thôn và thành thị vẫn còn đáng kể. Nguyên nhân nào giải thích sự khác biệt này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường do gia tăng dân số nhanh gây ra ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để giảm sức ép của dân số lên tài nguyên và môi trường, Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc hạn chế gia tăng dân số tự nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi đến năng suất lao động xã hội của Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2005-2020 cho thấy tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục. Xu hướng này chứng tỏ điều gì về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử một địa phương đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động trẻ do di cư lên thành phố. Để giải quyết vấn đề này và phát triển kinh tế địa phương, cần ưu tiên những giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều thách thức, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và đối với lao động phổ thông. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 và 60+ tuổi) trên tổng dân số trong độ tuổi lao động được gọi là tỉ lệ phụ thuộc dân số. Khi tỉ lệ phụ thuộc dân số giảm, điều này thường mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng miền ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đa dạng dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết, trang phục, phong tục tập quán tốt đẹp của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm và tỉ lệ dân số trên 60 tuổi tăng là dấu hiệu rõ ràng nhất của xu hướng nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực của việc mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam cao hơn nữ) đối với xã hội Việt Nam trong tương lai.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việt Nam đang tận dụng lợi thế của cơ cấu dân số vàng. Tuy nhiên, giai đoạn này sẽ không kéo dài mãi. Để chuẩn bị cho giai đoạn già hóa dân số sẽ đến, cần có những chính sách dài hạn nào?

Xem kết quả