Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 6: Dân số Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Dân số Việt Nam có quy mô lớn và tiếp tục tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng đã chậm lại. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với việc giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
- A. Làm tăng áp lực tạo việc làm mới do quy mô dân số vẫn lớn.
- B. Giảm hoàn toàn áp lực việc làm do tốc độ tăng trưởng chậm lại.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến chất lượng lao động, không ảnh hưởng số lượng việc làm.
- D. Vẫn tạo áp lực lớn lên thị trường lao động về số lượng, nhưng có cơ hội nâng cao chất lượng.
Câu 2: Biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999-2019 cho thấy tỉ trọng nhóm 0-14 tuổi giảm mạnh, nhóm 15-59 tuổi tăng, và nhóm 60+ tuổi tăng. Sự chuyển dịch này phản ánh điều gì về xu hướng dân số Việt Nam?
- A. Việt Nam đang bước vào giai đoạn bùng nổ dân số.
- B. Việt Nam đang có cơ cấu dân số trẻ hóa mạnh mẽ.
- C. Việt Nam đang trong giai đoạn cơ cấu dân số vàng và bắt đầu quá trình già hóa dân số.
- D. Tỉ lệ sinh đang tăng trở lại sau một thời gian dài giảm.
Câu 3: Quá trình già hóa dân số ở Việt Nam đang diễn ra nhanh chóng. Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam từ xu hướng này là gì?
- A. Gia tăng gánh nặng an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi và thiếu hụt lao động trẻ trong tương lai.
- B. Thừa lao động do người già vẫn tham gia sản xuất.
- C. Giảm nhu cầu về các dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe.
- D. Dễ dàng chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang các ngành dịch vụ phục vụ người già.
Câu 4: Dân tộc Kinh chiếm đa số và phân bố rộng khắp trên cả nước, đặc biệt ở đồng bằng, ven biển và đô thị. Các dân tộc thiểu số chủ yếu cư trú ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Sự phân bố này ảnh hưởng như thế nào đến công tác quản lý và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?
- A. Tạo sự đồng đều về trình độ phát triển giữa các vùng.
- B. Đặt ra thách thức trong việc thu hẹp khoảng cách phát triển, bảo tồn văn hóa và đảm bảo an ninh quốc phòng vùng biên giới.
- C. Thúc đẩy sự giao thoa văn hóa mạnh mẽ, xóa bỏ bản sắc riêng của từng dân tộc.
- D. Làm giảm sự cần thiết của các chính sách phát triển vùng đặc thù.
Câu 5: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Việt Nam có xu hướng giảm trong những thập kỷ gần đây. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xu hướng này là gì?
- A. Tỉ suất tử thô tăng cao đột ngột.
- B. Số người nhập cư vào Việt Nam tăng mạnh.
- C. Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình và sự thay đổi nhận thức về sinh sản.
- D. Tuổi thọ trung bình của người dân giảm.
Câu 6: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
- A. Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Khó khăn: sức ép về tài nguyên, môi trường, giải quyết việc làm, hạ tầng xã hội.
- B. Thuận lợi: dễ dàng phát triển nông nghiệp quy mô lớn. Khó khăn: thiếu lao động trầm trọng.
- C. Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khó khăn: thiếu thị trường tiêu thụ.
- D. Thuận lợi: môi trường sống trong lành. Khó khăn: hạ tầng xã hội phát triển quá mức.
Câu 7: Vùng Tây Nguyên và Tây Bắc là những vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước. Việc tăng cường dân số ở những vùng này có thể mang lại lợi ích gì?
- A. Gia tăng sức ép lên tài nguyên nước và đất.
- B. Làm giảm khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- C. Gây khó khăn hơn cho việc xây dựng hạ tầng giao thông.
- D. Tăng cường nguồn lao động để khai thác tiềm năng, phát triển kinh tế và củng cố an ninh quốc phòng.
Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra ngày càng nhanh. Dòng di cư từ nông thôn ra thành thị là một trong những động lực chính. Hiện tượng này gây ra tác động nào sau đây đối với khu vực nông thôn?
- A. Tăng cường nguồn lao động trẻ, có trình độ cho nông nghiệp.
- B. Thiếu hụt lao động trẻ, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống cộng đồng.
- C. Thúc đẩy mạnh mẽ công nghiệp hóa nông thôn.
- D. Làm tăng tỉ lệ sinh ở khu vực nông thôn.
Câu 9: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam qua các năm. Nếu tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh hơn tỉ lệ dân nông thôn, điều này có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của đất nước?
- A. Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu lao động và kinh tế.
- B. Chứng tỏ ngành nông nghiệp đang ngày càng kém phát triển.
- C. Gây ra sự suy giảm tổng dân số cả nước.
- D. Làm giảm nhu cầu về các dịch vụ ở khu vực thành thị.
Câu 10: Phân tích tác động của cơ cấu dân số theo giới tính (tỉ lệ nam/nữ) đến các vấn đề xã hội ở Việt Nam hiện nay.
- A. Mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam cao hơn nữ) không gây ra vấn đề xã hội nào đáng kể.
- B. Tỉ lệ nữ cao hơn nam dẫn đến tình trạng thiếu lao động nam trong các ngành công nghiệp nặng.
- C. Sự cân bằng giới tính hoàn hảo ở mọi lứa tuổi là đặc điểm của dân số Việt Nam.
- D. Mất cân bằng giới tính khi sinh có thể dẫn đến các vấn đề như khó khăn trong hôn nhân của nam giới, gia tăng tội phạm và bất bình đẳng giới trong tương lai.
Câu 11: Việt Nam có hơn 50 dân tộc cùng sinh sống. Việc phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc là quan trọng. Tuy nhiên, thách thức lớn trong việc quản lý sự đa dạng này là gì?
- A. Các dân tộc thiểu số không có bản sắc văn hóa riêng.
- B. Sự đa dạng văn hóa hoàn toàn không gây ra khó khăn nào.
- C. Đảm bảo sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, đồng thời hội nhập vào sự phát triển chung.
- D. Chỉ cần tập trung phát triển văn hóa của dân tộc đa số.
Câu 12: Giả sử một tỉnh miền núi có tỉ lệ dân tộc thiểu số cao, kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp nương rẫy và gặp khó khăn về hạ tầng. Để phát triển bền vững cho vùng này, chính sách dân số và phát triển cần chú trọng điều gì?
- A. Khuyến khích di cư ồ ạt ra các đô thị lớn.
- B. Nâng cao dân trí, cải thiện y tế, hỗ trợ chuyển đổi sinh kế bền vững, đầu tư hạ tầng và bảo tồn văn hóa truyền thống.
- C. Chỉ tập trung vào việc giảm tỉ lệ sinh mà không quan tâm đến các yếu tố khác.
- D. Đóng cửa vùng, không cho phép giao lưu với bên ngoài.
Câu 13: Sự phân bố dân cư không đồng đều giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng miền ở Việt Nam gây ra hệ quả kinh tế nào?
- A. Gây lãng phí hoặc thiếu hụt nguồn lao động cục bộ, khó khăn trong việc khai thác hiệu quả tài nguyên và đầu tư phát triển hạ tầng.
- B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa tất cả các vùng.
- C. Làm tăng năng suất lao động chung của cả nước.
- D. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
Câu 14: Việt Nam đang trong thời kỳ "cơ cấu dân số vàng". Để tận dụng tốt nhất lợi thế này cho phát triển kinh tế, cần ưu tiên các giải pháp nào?
- A. Giảm đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
- B. Hạn chế tạo việc làm mới để duy trì tỉ lệ thất nghiệp thấp.
- C. Chỉ tập trung phát triển các ngành sử dụng ít lao động.
- D. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo nhiều việc làm, phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động đã qua đào tạo.
Câu 15: Biến động cơ học (nhập cư, xuất cư) ảnh hưởng lớn đến dân số của một vùng. Vùng nào ở Việt Nam có xu hướng nhập cư ròng mạnh mẽ nhất trong những năm gần đây, chủ yếu do sự phát triển công nghiệp và dịch vụ?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Tây Bắc.
Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa quy mô dân số đông và thị trường tiêu thụ nội địa ở Việt Nam.
- A. Quy mô dân số đông tạo ra thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn, kích thích sản xuất và phát triển kinh tế.
- B. Quy mô dân số đông làm giảm nhu cầu tiêu thụ nội địa.
- C. Không có mối liên hệ nào giữa quy mô dân số và thị trường tiêu thụ.
- D. Thị trường tiêu thụ chỉ phụ thuộc vào thu nhập bình quân đầu người, không liên quan đến quy mô dân số.
Câu 17: Tỉ suất sinh thô ở Việt Nam có xu hướng giảm trong những năm gần đây. Tuy nhiên, sự khác biệt về tỉ suất sinh giữa các vùng nông thôn và thành thị vẫn còn đáng kể. Nguyên nhân nào giải thích sự khác biệt này?
- A. Chính sách dân số chỉ áp dụng ở khu vực thành thị.
- B. Sự khác biệt về trình độ dân trí, điều kiện kinh tế, tiếp cận dịch vụ y tế và quan niệm về sinh sản giữa hai khu vực.
- C. Tỉ lệ tử vong ở nông thôn cao hơn nhiều so với thành thị.
- D. Người dân thành thị không có nhu cầu sinh con.
Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất về môi trường do gia tăng dân số nhanh gây ra ở Việt Nam là gì?
- A. Làm tăng diện tích rừng tự nhiên.
- B. Cải thiện chất lượng không khí ở các đô thị lớn.
- C. Gia tăng áp lực lên tài nguyên đất, nước, rừng và làm trầm trọng thêm tình trạng ô nhiễm môi trường.
- D. Giảm thiểu lượng rác thải sinh hoạt.
Câu 19: Để giảm sức ép của dân số lên tài nguyên và môi trường, Việt Nam đã và đang thực hiện nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây có tác động trực tiếp nhất đến việc hạn chế gia tăng dân số tự nhiên?
- A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh.
- B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Tăng cường di dân từ nông thôn ra thành thị.
- D. Phát triển hệ thống giáo dục.
Câu 20: Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi đến năng suất lao động xã hội của Việt Nam.
- A. Cơ cấu dân số trẻ (nhiều trẻ em) làm tăng năng suất lao động.
- B. Cơ cấu dân số già (nhiều người cao tuổi) làm tăng năng suất lao động do kinh nghiệm.
- C. Thời kỳ cơ cấu dân số vàng (nhiều người trong độ tuổi lao động) làm giảm năng suất lao động do cạnh tranh việc làm.
- D. Thời kỳ cơ cấu dân số vàng tạo ra nguồn lao động dồi dào, nếu được đào tạo tốt và sử dụng hiệu quả sẽ thúc đẩy tăng năng suất lao động xã hội.
Câu 21: Bảng số liệu về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn của Việt Nam giai đoạn 2005-2020 cho thấy tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục. Xu hướng này chứng tỏ điều gì về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Nền kinh tế đang suy thoái, người dân bỏ về nông thôn.
- B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
- C. Ngành nông nghiệp đang phát triển vượt bậc, thu hút lao động.
- D. Chất lượng cuộc sống ở nông thôn đã cao hơn thành thị.
Câu 22: Giả sử một địa phương đang đối mặt với tình trạng thiếu lao động trẻ do di cư lên thành phố. Để giải quyết vấn đề này và phát triển kinh tế địa phương, cần ưu tiên những giải pháp nào?
- A. Đầu tư phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp tại chỗ, cải thiện điều kiện sống, nâng cao chất lượng dịch vụ công.
- B. Cấm người dân di cư ra khỏi địa phương.
- C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
- D. Khuyến khích người già tiếp tục làm việc thay thế lao động trẻ.
Câu 23: Vấn đề việc làm ở Việt Nam hiện nay vẫn còn nhiều thách thức, đặc biệt là ở khu vực nông thôn và đối với lao động phổ thông. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?
- A. Quy mô dân số quá ít.
- B. Cơ cấu dân số già.
- C. Nhu cầu về lao động rất thấp.
- D. Quy mô dân số đông, chất lượng nguồn lao động còn hạn chế, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm ở một số vùng, và sự mất cân đối cung - cầu lao động theo ngành nghề/trình độ.
Câu 24: Tỉ lệ dân số phụ thuộc (nhóm 0-14 và 60+ tuổi) trên tổng dân số trong độ tuổi lao động được gọi là tỉ lệ phụ thuộc dân số. Khi tỉ lệ phụ thuộc dân số giảm, điều này thường mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?
- A. Gánh nặng nuôi dưỡng và chăm sóc giảm đi trên mỗi người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho tích lũy và đầu tư.
- B. Làm giảm nguồn cung lao động.
- C. Tăng chi phí cho giáo dục và y tế.
- D. Không ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Câu 25: Sự phân bố dân cư không đều giữa các vùng miền ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam?
- A. Giúp khai thác tài nguyên một cách đồng đều và hiệu quả trên cả nước.
- B. Làm giảm áp lực lên tất cả các loại tài nguyên.
- C. Gây sức ép quá tải lên tài nguyên ở những vùng tập trung đông dân (đất đai, nước, môi trường), trong khi tài nguyên ở vùng thưa dân chưa được khai thác hiệu quả.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến tài nguyên nước, không ảnh hưởng đến đất và rừng.
Câu 26: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?
- A. Chỉ tăng số lượng lao động mà không cần đào tạo.
- B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và ý thức kỷ luật cho người lao động.
- C. Khuyến khích lao động phổ thông di cư ra nước ngoài.
- D. Giảm giờ làm để người lao động có thời gian tự học.
Câu 27: Đa dạng dân tộc là một đặc điểm nổi bật của dân số Việt Nam. Việc bảo tồn và phát huy ngôn ngữ, chữ viết, trang phục, phong tục tập quán tốt đẹp của các dân tộc thiểu số có ý nghĩa gì?
- A. Gây chia rẽ giữa các dân tộc.
- B. Làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc Kinh.
- C. Không có ý nghĩa trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
- D. Góp phần làm phong phú thêm nền văn hóa Việt Nam, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc và thúc đẩy phát triển du lịch.
Câu 28: Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm và tỉ lệ dân số trên 60 tuổi tăng là dấu hiệu rõ ràng nhất của xu hướng nào trong cơ cấu dân số theo tuổi?
- A. Già hóa dân số.
- B. Trẻ hóa dân số.
- C. Bùng nổ dân số.
- D. Ổn định dân số.
Câu 29: Phân tích tác động tiêu cực của việc mất cân bằng giới tính khi sinh (tỉ lệ nam cao hơn nữ) đối với xã hội Việt Nam trong tương lai.
- A. Làm giảm tỉ lệ thất nghiệp của nam giới.
- B. Có thể dẫn đến tình trạng dư thừa nam giới trong độ tuổi kết hôn, gia tăng áp lực xã hội và các vấn đề liên quan đến buôn bán người.
- C. Thúc đẩy sự bình đẳng giới.
- D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc xã hội.
Câu 30: Việt Nam đang tận dụng lợi thế của cơ cấu dân số vàng. Tuy nhiên, giai đoạn này sẽ không kéo dài mãi. Để chuẩn bị cho giai đoạn già hóa dân số sẽ đến, cần có những chính sách dài hạn nào?
- A. Giảm chi tiêu cho y tế và chăm sóc sức khỏe.
- B. Khuyến khích người lao động nghỉ hưu sớm.
- C. Phát triển hệ thống an sinh xã hội, y tế cho người cao tuổi, khuyến khích sinh sản ở mức hợp lý (duy trì mức sinh thay thế), và nâng cao năng suất lao động để bù đắp sự thiếu hụt lao động trẻ.
- D. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề việc làm trước mắt.