Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về nguồn lao động Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm về số lượng của nguồn lao động nước ta hiện nay?
- A. Nguồn lao động có quy mô nhỏ nhưng chất lượng cao.
- B. Nguồn lao động đang có xu hướng giảm về số lượng do già hóa dân số.
- C. Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người trong độ tuổi lao động.
- D. Số lượng lao động trẻ (dưới 30 tuổi) chiếm tỉ lệ rất thấp trong tổng nguồn lao động.
Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, là gì?
- A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề có trình độ cao, còn thấp so với yêu cầu.
- B. Nguồn lao động có thể lực yếu, không đáp ứng được cường độ làm việc.
- C. Người lao động thiếu kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế.
- D. Sự phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế.
Câu 3: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy sự thay đổi nào là rõ rệt nhất?
- A. Tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp tăng nhanh.
- B. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng giảm xuống.
- C. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực (nông nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) đều tăng.
- D. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - thủy sản và tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Câu 4: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn ở Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?
- A. Chất lượng cuộc sống ở thành thị thấp hơn nông thôn.
- B. Lực lượng lao động từ nông thôn di chuyển ra thành thị tìm kiếm việc làm ngày càng đông trong khi kinh tế thành thị chưa phát triển đủ để hấp thụ hết.
- C. Tỉ lệ người nghỉ hưu ở thành thị cao hơn nông thôn.
- D. Các ngành công nghiệp và dịch vụ ở thành thị suy thoái.
Câu 5: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và thất nghiệp ở khu vực nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Khuyến khích người dân nông thôn di cư hoàn toàn ra thành thị.
- B. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để giảm bớt lao động.
- C. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ), đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, và đẩy mạnh chế biến nông sản tại chỗ.
- D. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài vào làm việc ở nông thôn.
Câu 6: So sánh cơ cấu lao động giữa khu vực Nhà nước, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài trong những năm gần đây ở Việt Nam, xu hướng nào là đúng?
- A. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước tăng lên.
- B. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- C. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực đều giữ nguyên.
- D. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước có xu hướng giảm, trong khi khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.
Câu 7: Một trong những nguyên nhân khiến năng suất lao động bình quân của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực là gì?
- A. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo hoặc trình độ chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế, cộng với trình độ công nghệ sản xuất chưa cao.
- B. Người lao động Việt Nam thiếu cần cù, sáng tạo.
- C. Các doanh nghiệp Việt Nam không đầu tư vào đổi mới công nghệ.
- D. Thị trường lao động Việt Nam quá cạnh tranh.
Câu 8: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam mang tính thời vụ rõ rệt. Điều này chủ yếu liên quan đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?
- A. Sản xuất nông nghiệp ngày càng ít sử dụng lao động.
- B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào mùa vụ và điều kiện tự nhiên, tạo ra thời gian nông nhàn.
- C. Nông dân không muốn làm việc quanh năm.
- D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
Câu 9: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và mang tính chiến lược lâu dài?
- A. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục - đào tạo, đặc biệt là giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường lao động.
- B. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
- C. Khuyến khích người lao động tự học hỏi qua kinh nghiệm làm việc.
- D. Giảm tỉ lệ sinh để hạn chế số lượng lao động mới gia nhập thị trường.
Câu 10: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định). Phân tích biểu đồ và cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm - thủy sản liên tục tăng trong giai đoạn này.
- B. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng giảm sút đáng kể.
- C. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ có xu hướng tăng và vượt qua khu vực công nghiệp - xây dựng vào cuối giai đoạn.
- D. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế hầu như không thay đổi trong 10 năm.
Câu 11: Vùng nào của Việt Nam hiện nay có số lượng và mật độ lao động cao nhất cả nước, tạo ra sức ép lớn về giải quyết việc làm?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Tây Nguyên.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ là hệ quả trực tiếp của quá trình nào sau đây ở Việt Nam?
- A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- B. Đô thị hóa nông thôn.
- C. Giảm tỉ lệ sinh.
- D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
Câu 13: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại là một giải pháp quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn lao động và giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?
- A. Để giảm bớt áp lực lên các vùng có mật độ dân số thấp.
- B. Để tập trung toàn bộ lao động vào một số vùng kinh tế trọng điểm.
- C. Để tăng cường lao động cho các ngành truyền thống.
- D. Để điều chuyển lao động từ những nơi thừa sang những nơi thiếu, hoặc từ nơi có ít cơ hội việc làm sang nơi có nhiều cơ hội, phù hợp với tiềm năng phát triển kinh tế của từng vùng.
Câu 14: Một trong những điểm mạnh của nguồn lao động Việt Nam, bên cạnh số lượng dồi dào, là gì?
- A. Trình độ ngoại ngữ và kỹ năng mềm rất cao.
- B. Có nhiều kinh nghiệm làm việc trong các ngành công nghệ cao.
- C. Người lao động cần cù, sáng tạo và có khả năng tiếp thu kiến thức, công nghệ mới (nếu được đào tạo phù hợp).
- D. Thể lực vượt trội so với lao động các nước khác.
Câu 15: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn khu vực nông thôn ở Việt Nam chủ yếu là do:
- A. Thành thị là nơi tập trung đông đảo lao động nhập cư từ nông thôn và sinh viên mới ra trường, tạo áp lực cạnh tranh việc làm lớn.
- B. Các doanh nghiệp ở thành thị ít có nhu cầu tuyển dụng lao động.
- C. Người lao động ở thành thị không muốn làm các công việc giản đơn.
- D. Hệ thống giáo dục ở thành thị kém phát triển.
Câu 16: Để nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn lao động?
- A. Tăng số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
- B. Hạn chế lao động di chuyển giữa các vùng.
- C. Giảm giờ làm việc của người lao động.
- D. Đẩy mạnh đào tạo nghề chất lượng cao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và quản lý, nâng cao kỹ năng làm việc cho người lao động.
Câu 17: Việc tăng cường xuất khẩu lao động có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?
- A. Làm giảm số lượng lao động trong nước, dẫn đến thiếu hụt trầm trọng.
- B. Góp phần giảm áp lực việc làm trong nước, tăng thu nhập cho người lao động và gia đình, đồng thời giúp người lao động tiếp thu kiến thức, kỹ năng và tác phong làm việc hiện đại.
- C. Chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân người lao động, không ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia.
- D. Gây ra tình trạng "chảy máu chất xám" nghiêm trọng.
Câu 18: Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao ở Việt Nam còn thấp là một hạn chế lớn. Hạn chế này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của nền kinh tế?
- A. Khả năng sản xuất các mặt hàng nông sản truyền thống.
- B. Quy mô dân số và phân bố dân cư.
- C. Khả năng tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến, phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ chất lượng cao, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
- D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
Câu 19: Để tạo thêm nhiều việc làm mới, đặc biệt là việc làm có năng suất và thu nhập cao, chính sách ưu tiên nào sau đây cần được đẩy mạnh?
- A. Thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao, dịch vụ hiện đại.
- B. Tăng cường sản xuất các mặt hàng thủ công truyền thống.
- C. Hạn chế sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
- D. Đóng cửa thị trường lao động trong nước, không cho phép lao động nước ngoài làm việc.
Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề lại quan trọng trong bối cảnh thị trường lao động Việt Nam đang thay đổi nhanh chóng?
- A. Để giảm chi phí đào tạo cho nhà nước.
- B. Để mọi người đều có thể lấy bằng đại học.
- C. Để hạn chế lao động nông thôn ra thành thị.
- D. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các ngành nghề khác nhau, cung cấp các kỹ năng cần thiết cho người lao động thích ứng với sự phát triển của công nghệ và thị trường.
Câu 21: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của một địa phương X giai đoạn 2015-2020 (số liệu giả định): Khu vực Nhà nước: 2015 (15%), 2020 (10%); Khu vực Ngoài Nhà nước: 2015 (80%), 2020 (75%); Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 2015 (5%), 2020 (15%). Nhận xét nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương X trong giai đoạn này?
- A. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và Ngoài Nhà nước đều tăng.
- B. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- C. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và Ngoài Nhà nước giảm, trong khi khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
- D. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế không thay đổi.
Câu 22: Vấn đề "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) có thể gây ra tác động tiêu cực nào lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?
- A. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn và hoạt động nghiên cứu, phát triển, làm chậm quá trình đổi mới sáng tạo.
- B. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
- C. Giảm thu nhập bình quân của người lao động.
- D. Gây áp lực lên hệ thống giáo dục - đào tạo.
Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động ở các vùng miền núi và trung du, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế của các vùng này?
- A. Tập trung phát triển các khu công nghiệp nặng quy mô lớn.
- B. Khuyến khích người dân di cư hết xuống đồng bằng.
- C. Chỉ phát triển duy nhất ngành trồng trọt truyền thống.
- D. Phát triển kinh tế rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc, khai thác khoáng sản (hợp lý), du lịch sinh thái và các ngành nghề thủ công truyền thống gắn với bảo vệ môi trường.
Câu 24: Một sinh viên mới tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế đang gặp khó khăn trong tìm việc. Vấn đề này phản ánh hạn chế nào của thị trường lao động Việt Nam?
- A. Số lượng sinh viên tốt nghiệp quá ít.
- B. Sự chưa khớp giữa nội dung đào tạo tại các trường và nhu cầu thực tế về kỹ năng, kinh nghiệm của doanh nghiệp.
- C. Ngành công nghệ thông tin không có tiềm năng phát triển.
- D. Sinh viên không muốn làm việc trong ngành công nghệ thông tin.
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?
- A. Cải thiện hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
- B. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
- C. Tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng từ nước ngoài.
- D. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Câu 26: Quan sát biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định). Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ thất nghiệp thành thị luôn cao hơn nông thôn, bạn sẽ giải thích hiện tượng này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Thành thị là nơi thu hút lượng lớn lao động nhập cư và lao động trẻ mới gia nhập thị trường, tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn.
- B. Nông thôn có các ngành công nghiệp phát triển mạnh hơn thành thị.
- C. Người dân nông thôn không có nhu cầu tìm việc làm.
- D. Chất lượng sống ở nông thôn cao hơn thành thị.
Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm thời vụ ở nông thôn và tăng thu nhập cho người dân, chính sách nào sau đây là phù hợp?
- A. Hạn chế sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ.
- B. Khuyến khích người dân chỉ làm nông nghiệp.
- C. Cấm người lao động nông thôn di chuyển ra thành thị.
- D. Phát triển các ngành nghề phụ trợ nông nghiệp, dịch vụ nông thôn, và khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa giá trị cao, ít phụ thuộc vào mùa vụ truyền thống.
Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam. Tác động nào sau đây là tiêu cực?
- A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
- B. Thu hút lượng lớn lao động từ nông thôn ra thành thị, gây áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng, đồng thời có thể làm tăng tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị nếu không tạo đủ việc làm.
- C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động ở cả thành thị và nông thôn.
- D. Làm giảm khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
Câu 29: Tại sao việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) lại đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?
- A. SMEs chỉ tuyển dụng lao động có trình độ rất cao.
- B. SMEs hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp.
- C. SMEs chiếm số lượng lớn trong nền kinh tế, có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho cả lao động phổ thông và lao động có kỹ năng, đồng thời linh hoạt trong việc thích ứng với thị trường.
- D. SMEs thường có quy mô sản xuất rất lớn, cần ít lao động.
Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường lao động và giảm thiểu các vấn đề xã hội liên quan, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Vai trò của Nhà nước trong vấn đề này là gì?
- A. Xây dựng và thực thi chính sách về lao động, việc làm, giáo dục - đào tạo; tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và thị trường lao động hoạt động hiệu quả; đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.
- B. Trực tiếp cung cấp việc làm cho toàn bộ người lao động.
- C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ doanh nghiệp.
- D. Không can thiệp vào thị trường lao động, để thị trường tự điều chỉnh.