15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh chất lượng lao động của Việt Nam đã được cải thiện trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật tăng lên.
  • B. Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp.
  • C. Thu nhập bình quân của người lao động có xu hướng tăng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị có xu hướng giảm liên tục.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020 (khu vực nông-lâm-ngư nghiệp, khu vực công nghiệp-xây dựng, khu vực dịch vụ). Xu hướng thay đổi nào sau đây là đúng?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông-lâm-ngư nghiệp và khu vực công nghiệp-xây dựng.
  • C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp-xây dựng, tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động giữa các khu vực kinh tế.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của quá trình đô thị hóa đến thị trường lao động ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu lao động có kỹ năng ở khu vực thành thị.
  • B. Đô thị hóa tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới nhưng cũng gây áp lực về việc làm ở khu vực thành thị.
  • C. Đô thị hóa chỉ tác động đến thị trường lao động ở khu vực nông thôn, không ảnh hưởng đến thành thị.
  • D. Đô thị hóa giúp giải quyết hoàn toàn vấn đề thất nghiệp ở Việt Nam.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các thị trường có thu nhập cao.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để tạo thêm nhiều việc làm.
  • C. Đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Giảm độ tuổi lao động để tăng số lượng người tham gia lực lượng lao động.

Câu 5: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
  • C. Chất lượng lao động ở nông thôn quá cao so với nhu cầu tuyển dụng.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển lao động ở khu vực thành thị.

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam (năm X). Để so sánh rõ rệt sự khác biệt về tỉ lệ thất nghiệp giữa hai khu vực, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Biểu đồ tròn.
  • B. Biểu đồ cột hoặc cột chồng.
  • C. Biểu đồ đường.
  • D. Biểu đồ miền.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố lao động của Việt Nam?

  • A. Lao động tập trung đông ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • B. Phân bố lao động chịu ảnh hưởng lớn của điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.
  • C. Mật độ lao động nông thôn cao hơn đáng kể so với mật độ lao động thành thị.
  • D. Có sự khác biệt về phân bố lao động giữa các vùng kinh tế.

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với lực lượng lao động Việt Nam là gì?

  • A. Số lượng lao động quá dồi dào gây khó khăn cho quản lý.
  • B. Chi phí lao động thấp làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam.
  • C. Phân bố lao động chưa hợp lý giữa các vùng kinh tế.
  • D. Năng lực ngoại ngữ và kỹ năng mềm của lao động còn hạn chế.

Câu 9: Khu vực kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay thu hút nhiều lao động nhất?

  • A. Khu vực Nhà nước.
  • B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Khu vực ngoài Nhà nước.
  • D. Khu vực tập thể.

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc định hướng và phân luồng học sinh sau THCS, góp phần nâng cao chất lượng lao động?

  • A. Chính sách tăng cường đầu tư cho giáo dục đại học.
  • B. Chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp và hướng nghiệp.
  • C. Chính sách miễn học phí cho học sinh THPT.
  • D. Chính sách phổ cập giáo dục mầm non.

Câu 11: Ngành kinh tế nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam trong tương lai?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Trồng trọt cây lương thực.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Du lịch sinh thái và dịch vụ nông nghiệp.

Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Hạn chế nhập cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động phổ thông.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ sử dụng nhiều lao động.
  • D. Giảm giờ làm việc của người lao động để chia sẻ việc làm.

Câu 13: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định năng suất lao động của một quốc gia?

  • A. Trình độ chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng của người lao động.
  • B. Số lượng lao động dồi dào.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

  • A. Sự suy giảm vai trò của khu vực công nghiệp.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự phát triển chậm lại của khu vực dịch vụ.
  • D. Sự phụ thuộc ngày càng tăng vào khu vực nông nghiệp.

Câu 15: Đối tượng nào sau đây được xem là lực lượng lao động chính của Việt Nam?

  • A. Người cao tuổi trên 60 tuổi.
  • B. Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • C. Người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
  • D. Học sinh, sinh viên đang đi học.

Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Tác động tiêu cực nào sau đây có thể xảy ra đối với thị trường lao động địa phương?

  • A. Giá nhân công lao động địa phương tăng lên quá cao.
  • B. Số lượng lao động địa phương được đào tạo nghề tăng nhanh.
  • C. Cơ cấu kinh tế địa phương chuyển dịch theo hướng tích cực.
  • D. Có thể xảy ra tình trạng cạnh tranh lao động giữa người địa phương và lao động nhập cư.

Câu 17: Trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có xu hướng tăng tỉ trọng lao động nhanh nhất ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khu vực Nhà nước.
  • B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Khu vực ngoài Nhà nước.
  • D. Khu vực tập thể.

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở nông thôn, biện pháp nào sau đây chú trọng đến yếu tố phi nông nghiệp?

  • A. Thâm canh tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp.
  • B. Cơ giới hóa các khâu sản xuất nông nghiệp.
  • C. Phát triển các ngành nghề thủ công và dịch vụ ở nông thôn.
  • D. Đầu tư xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nông nghiệp.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây phản ánh thách thức về chất lượng lao động của Việt Nam so với yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Lực lượng lao động trẻ và năng động.
  • B. Kỹ năng về công nghệ thông tin và ngoại ngữ còn hạn chế.
  • C. Truyền thống cần cù và chịu khó của người lao động.
  • D. Chi phí lao động cạnh tranh so với các nước khác.

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ lao động qua đào tạo của Việt Nam qua các năm. Thông tin nào sau đây có thể rút ra từ biểu đồ?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tỉ lệ lao động qua đào tạo luôn ở mức rất cao so với các nước phát triển.
  • C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo không thay đổi trong giai đoạn khảo sát.
  • D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo giảm mạnh trong những năm gần đây.

Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phân bố lại dân cư và lao động hợp lý trên phạm vi cả nước là gì?

  • A. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị lớn.
  • B. Đảm bảo sự công bằng về thu nhập giữa các vùng miền.
  • C. Khai thác hiệu quả tiềm năng của các vùng và giảm áp lực cho các đô thị lớn.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí của người dân ở vùng sâu vùng xa.

Câu 22: Loại hình di cư nào sau đây chủ yếu diễn ra từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam?

  • A. Di cư quốc tế.
  • B. Di cư tự do.
  • C. Di cư có tổ chức.
  • D. Di cư bắt buộc.

Câu 23: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động trẻ, đặc biệt là thanh niên mới tốt nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Tổ chức các phiên chợ việc làm định kỳ.
  • B. Tăng cường các chương trình đào tạo ngắn hạn.
  • C. Khuyến khích thanh niên tự tạo việc làm thông qua khởi nghiệp.
  • D. Phát triển mạnh mẽ kinh tế số và các nền tảng việc làm trực tuyến.

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào ít ảnh hưởng nhất đến phân bố lao động ở Việt Nam?

  • A. Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, tài nguyên).
  • B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Mật độ dân số trung bình cả nước.
  • D. Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước.

Câu 25: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Sự khác biệt về mức sống và cơ hội việc làm giữa nông thôn và thành thị.
  • B. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở nông thôn.
  • C. Chính sách khuyến khích di cư của Nhà nước.
  • D. Môi trường sống ô nhiễm ở nông thôn.

Câu 26: Để đánh giá tổng quan về tình hình lao động và việc làm của một địa phương, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo.
  • B. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế.
  • C. Thu nhập bình quân của người lao động.
  • D. Số lượng việc làm mới được tạo ra.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm theo mùa ở khu vực nông thôn?

  • A. Tập trung phát triển mạnh một loại cây trồng chủ lực.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động nông nghiệp.
  • C. Phát triển các ngành nghề phụ và dịch vụ ở nông thôn.
  • D. Mở rộng diện tích đất trồng trọt.

Câu 28: Trong bối cảnh già hóa dân số, giải pháp nào sau đây giúp duy trì và phát triển lực lượng lao động của Việt Nam?

  • A. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.
  • B. Hạn chế nhập cư lao động từ nước ngoài.
  • C. Tăng cường sử dụng lao động trẻ em.
  • D. Nâng cao tuổi nghỉ hưu và khuyến khích người cao tuổi tiếp tục làm việc.

Câu 29: Cho rằng Việt Nam có nguồn lao động dồi dào. Vậy lợi thế quan trọng nhất của nguồn lao động dồi dào này đối với phát triển kinh tế là gì?

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho giáo dục và đào tạo.
  • B. Tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động.
  • C. Nâng cao năng suất lao động trung bình của cả nước.
  • D. Giảm áp lực về vấn đề việc làm ở khu vực thành thị.

Câu 30: Để giảm sự chênh lệch về chất lượng lao động giữa các vùng miền, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường đầu tư cho giáo dục và đào tạo nghề ở các vùng nông thôn, miền núi.
  • B. Khuyến khích di cư lao động chất lượng cao từ thành thị về nông thôn.
  • C. Thực hiện chính sách tiền lương tối thiểu khác nhau giữa các vùng.
  • D. Hạn chế phát triển kinh tế ở các vùng có chất lượng lao động thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh chất lượng lao động của Việt Nam đã được cải thiện trong những năm gần đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2010 và 2020 (khu vực nông-lâm-ngư nghiệp, khu vực công nghiệp-xây dựng, khu vực dịch vụ). Xu hướng thay đổi nào sau đây là *đúng*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về tác động của quá trình đô thị hóa đến thị trường lao động ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược và lâu dài* để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam hiện nay chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho bảng số liệu về tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam (năm X). Để so sánh rõ rệt sự khác biệt về tỉ lệ thất nghiệp giữa hai khu vực, dạng biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm phân bố lao động của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thách thức lớn nhất đối với lực lượng lao động Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khu vực kinh tế nào ở Việt Nam hiện nay thu hút nhiều lao động nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc định hướng và phân luồng học sinh sau THCS, góp phần nâng cao chất lượng lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ngành kinh tế nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới nhất ở khu vực nông thôn Việt Nam trong tương lai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị, giải pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất* về mặt kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đâu là yếu tố *quan trọng nhất* quyết định năng suất lao động của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam phản ánh điều gì về quá trình phát triển kinh tế của đất nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đối tượng nào sau đây được xem là lực lượng lao động *chính* của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn. Tác động *tiêu cực* nào sau đây có thể xảy ra đối với thị trường lao động địa phương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có xu hướng tăng tỉ trọng lao động nhanh nhất ở Việt Nam hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ở nông thôn, biện pháp nào sau đây chú trọng đến yếu tố *phi nông nghiệp*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây phản ánh *thách thức* về chất lượng lao động của Việt Nam so với yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ lao động qua đào tạo của Việt Nam qua các năm. Thông tin nào sau đây có thể *rút ra* từ biểu đồ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc phân bố lại dân cư và lao động hợp lý trên phạm vi cả nước là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại hình di cư nào sau đây chủ yếu diễn ra từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động trẻ, đặc biệt là thanh niên mới tốt nghiệp, giải pháp nào sau đây mang tính *đột phá*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *ít* ảnh hưởng nhất đến phân bố lao động ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để đánh giá *tổng quan* về tình hình lao động và việc làm của một địa phương, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm *theo mùa* ở khu vực nông thôn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong bối cảnh già hóa dân số, giải pháp nào sau đây giúp duy trì và phát triển lực lượng lao động của Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho rằng Việt Nam có nguồn lao động dồi dào. Vậy lợi thế *quan trọng nhất* của nguồn lao động dồi dào này đối với phát triển kinh tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để giảm sự chênh lệch về chất lượng lao động giữa các vùng miền, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2005 và 2021. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động?

  • A. Tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm đáng kể.
  • B. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng lên.
  • C. Khu vực công nghiệp và xây dựng có sự tăng trưởng về tỉ trọng lao động.
  • D. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ luôn chiếm ưu thế tuyệt đối so với các khu vực khác.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay?

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông còn hạn chế.
  • B. Hệ thống giáo dục và đào tạo nghề chưa đáp ứng nhu cầu.
  • C. Biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến phức tạp.
  • D. Thiếu vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, kỹ năng nào sau đây trở nên quan trọng nhất đối với người lao động Việt Nam để cạnh tranh trên thị trường lao động?

  • A. Kỹ năng làm việc nhóm.
  • B. Kỹ năng giao tiếp.
  • C. Ngoại ngữ và kỹ năng công nghệ thông tin.
  • D. Kỹ năng quản lý thời gian.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị Việt Nam?

  • A. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế, đặc biệt là dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm trong nước.
  • C. Mở rộng các chương trình cho vay ưu đãi để tạo việc làm tự do.
  • D. Hạn chế nhập cư từ nông thôn ra thành thị.

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến. Hậu quả tiêu cực nào về mặt xã hội có thể phát sinh ở địa phương này?

  • A. Ô nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng.
  • C. Thay đổi cơ cấu dân cư, gia tăng tệ nạn xã hội và mất trật tự an ninh.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa về chất lượng lao động giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội và đầu tư vào giáo dục, đào tạo.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế của nhà nước cho từng vùng.
  • D. Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán của từng vùng.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao năng suất lao động của Việt Nam?

  • A. Đầu tư vào khoa học và công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất.
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề cho người lao động.
  • C. Cải thiện môi trường làm việc và điều kiện sống của người lao động.
  • D. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô.

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay phản ánh điều gì?

  • A. Sự suy giảm của ngành nông nghiệp.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Sự gia tăng dân số đô thị.

Câu 9: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lao động dồi dào của Việt Nam?

  • A. Trung tâm công nghiệp đa ngành quy mô lớn.
  • B. Khu công nghiệp tập trung và cụm công nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Vùng công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • D. Điểm công nghiệp đơn lẻ.

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo điều kiện để người lao động tự do di chuyển và tìm kiếm việc làm trên phạm vi cả nước?

  • A. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
  • B. Chính sách phát triển kinh tế vùng, tạo việc làm tại chỗ.
  • C. Chính sách về cư trú và tự do đi lại của công dân.
  • D. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 11: Đâu là biểu hiện của việc chất lượng lao động Việt Nam đã có sự cải thiện đáng kể trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật ngày càng tăng.
  • B. Thu nhập bình quân của người lao động tăng lên.
  • C. Số lượng lao động tham gia vào khu vực kinh tế dịch vụ tăng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị giảm xuống.

Câu 12: Ngành kinh tế nào sau đây ở Việt Nam hiện nay có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới nhất?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Dịch vụ (du lịch, thương mại, tài chính...).
  • C. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • D. Nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 13: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam thường diễn ra rõ rệt nhất vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Đầu mùa vụ sản xuất.
  • B. Giữa vụ thu hoạch.
  • C. Cuối vụ thu hoạch.
  • D. Giữa các vụ mùa.

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây chủ yếu sử dụng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao?

  • A. Trồng trọt và chăn nuôi.
  • B. Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ.
  • C. Công nghệ thông tin và truyền thông.
  • D. Xây dựng và giao thông vận tải.

Câu 15: Đâu là một trong những hạn chế của thị trường lao động Việt Nam hiện nay?

  • A. Tình trạng thiếu lao động ở một số ngành nghề.
  • B. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động về cơ cấu ngành nghề và trình độ.
  • C. Chi phí lao động ngày càng tăng cao.
  • D. Quy mô thị trường lao động còn nhỏ.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dạng ẩn). Nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn luôn cao hơn thành thị.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở cả hai khu vực đều có xu hướng tăng liên tục.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn và biến động mạnh hơn nông thôn.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở cả hai khu vực luôn duy trì ở mức rất thấp, dưới 1%.

Câu 17: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để giải quyết tình trạng thiếu việc làm cho thanh niên ở khu vực nông thôn?

  • A. Phát triển các ngành nghề truyền thống và tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn.
  • B. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
  • C. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao, tạo việc làm tại chỗ.
  • D. Tập trung phát triển mạnh các khu công nghiệp lớn ở đô thị.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
  • B. Chính sách đổi mới kinh tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.
  • D. Xu hướng hội nhập quốc tế về lao động.

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp căn bản và lâu dài nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Đầu tư phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, đổi mới chương trình và phương pháp dạy học.
  • B. Tăng cường các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn và bồi dưỡng thường xuyên.
  • C. Thu hút chuyên gia và lao động kỹ thuật cao từ nước ngoài.
  • D. Cải thiện chế độ đãi ngộ và điều kiện làm việc cho người lao động.

Câu 20: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở một quốc gia (dạng ẩn). Quốc gia này có thể đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • B. Kinh tế đang chuyển dịch sang công nghiệp hóa.
  • C. Kinh tế công nghiệp phát triển.
  • D. Kinh tế hậu công nghiệp.

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố lao động ở Việt Nam?

  • A. Lao động tập trung đông ở các vùng đồng bằng và ven biển.
  • B. Phân bố lao động có sự khác biệt lớn giữa các vùng kinh tế.
  • C. Lao động phân bố đồng đều giữa khu vực thành thị và nông thôn.
  • D. Lao động trong ngành nông nghiệp phân bố chủ yếu ở nông thôn.

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động nữ ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Trình độ học vấn và tay nghề của lao động nữ còn thấp.
  • B. Quan niệm xã hội về vai trò giới và gánh nặng công việc gia đình.
  • C. Sức khỏe và thể lực của lao động nữ còn hạn chế so với nam giới.
  • D. Chính sách pháp luật về lao động chưa bảo vệ đầy đủ quyền lợi của lao động nữ.

Câu 23: Loại hình di cư lao động nào sau đây đang diễn ra phổ biến từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam?

  • A. Di cư tự do, không có kế hoạch.
  • B. Di cư theo dự án, chương trình của nhà nước.
  • C. Di cư theo hợp đồng lao động dài hạn.
  • D. Di cư có tổ chức, được hỗ trợ bởi các tổ chức phi chính phủ.

Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng chảy máu chất xám, thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Hạn chế việc đi làm việc và học tập ở nước ngoài.
  • B. Tăng cường kiểm soát và quản lý lao động trình độ cao.
  • C. Cải thiện môi trường làm việc, nâng cao thu nhập và tạo cơ hội phát triển.
  • D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về lòng yêu nước và trách nhiệm xã hội.

Câu 25: Trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có tốc độ tăng trưởng tỉ trọng lao động nhanh nhất ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Khu vực kinh tế tập thể.
  • C. Khu vực kinh tế tư nhân trong nước.
  • D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2021 (dạng ẩn). Khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Đâu là vai trò quan trọng nhất của việc phát triển thị trường lao động linh hoạt ở Việt Nam?

  • A. Giảm chi phí lao động cho doanh nghiệp.
  • B. Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng nguồn lao động.
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh của lao động Việt Nam.
  • D. Đảm bảo quyền lợi và phúc lợi cho người lao động.

Câu 28: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự khác biệt về cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Áp lực dân số và thiếu đất canh tác ở nông thôn.
  • C. Sự phát triển của giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
  • D. Chính sách khuyến khích đô thị hóa và phát triển công nghiệp.

Câu 29: Đâu là một trong những thách thức đối với việc đào tạo nghề ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu đội ngũ giáo viên dạy nghề có trình độ cao.
  • B. Cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo nghề còn lạc hậu.
  • C. Chưa gắn kết chặt chẽ giữa đào tạo nghề với nhu cầu của thị trường lao động.
  • D. Kinh phí đầu tư cho đào tạo nghề còn hạn chế.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm?

  • A. Hạn chế tốc độ đô thị hóa.
  • B. Khuyến khích lao động nông thôn ở lại quê hương.
  • C. Tăng cường quản lý dân cư đô thị.
  • D. Quy hoạch phát triển đô thị gắn với phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, tạo việc làm đa dạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2005 và 2021. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, kỹ năng nào sau đây trở nên *quan trọng nhất* đối với người lao động Việt Nam để cạnh tranh trên thị trường lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược và bền vững nhất* để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp ở khu vực đô thị Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được thành lập ở vùng nông thôn, thu hút hàng ngàn lao động từ các địa phương khác đến. Hậu quả *tiêu cực* nào về mặt xã hội có thể phát sinh ở địa phương này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa về chất lượng lao động giữa các vùng kinh tế ở Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp nào sau đây *không trực tiếp* góp phần nâng cao năng suất lao động của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam hiện nay phản ánh điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây có khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả nhất nguồn lao động dồi dào của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo điều kiện để người lao động tự do di chuyển và tìm kiếm việc làm trên phạm vi cả nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đâu là biểu hiện của việc chất lượng lao động Việt Nam đã có sự cải thiện đáng kể trong những năm gần đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ngành kinh tế nào sau đây ở Việt Nam hiện nay có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam thường diễn ra *rõ rệt nhất* vào thời điểm nào trong năm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hoạt động kinh tế nào sau đây chủ yếu sử dụng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đâu là một trong những *hạn chế* của thị trường lao động Việt Nam hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dạng ẩn). Nhận xét nào sau đây *đúng* về tỉ lệ thất nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để giải quyết tình trạng thiếu việc làm cho thanh niên ở khu vực nông thôn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng *lớn nhất* đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp *căn bản và lâu dài nhất* cần thực hiện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở một quốc gia (dạng ẩn). Quốc gia này có thể đang ở giai đoạn phát triển kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm phân bố lao động ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với việc sử dụng hiệu quả nguồn lao động nữ ở Việt Nam hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Loại hình di cư lao động nào sau đây đang diễn ra phổ biến từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để giảm thiểu tình trạng chảy máu chất xám, thu hút và giữ chân lao động có trình độ cao, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, khu vực kinh tế nào có tốc độ tăng trưởng tỉ trọng lao động nhanh nhất ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2021 (dạng ẩn). Khu vực kinh tế nào chiếm tỉ trọng lao động lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đâu là vai trò *quan trọng nhất* của việc phát triển thị trường lao động linh hoạt ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu là một trong những *thách thức* đối với việc đào tạo nghề ở Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giải pháp nào sau đây góp phần *giảm thiểu* tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn lao động Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Quy mô nhỏ nhưng tốc độ tăng trưởng rất nhanh.
  • B. Quy mô lớn và đang có xu hướng giảm dần.
  • C. Quy mô nhỏ và tốc độ tăng trưởng chậm lại.
  • D. Quy mô lớn và tiếp tục tăng, tạo áp lực lớn về việc làm.

Câu 2: Chất lượng nguồn lao động Việt Nam ngày càng được nâng lên chủ yếu nhờ những thành tựu trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển thương mại và du lịch.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu và nhập khẩu.
  • C. Phát triển kinh tế, y tế, giáo dục - đào tạo.
  • D. Mở rộng quan hệ quốc tế và hội nhập.

Câu 3: Phân tích bảng số liệu (giả định) sau: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (%):
| Năm | Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| 2010 | 48.0 | 21.0 | 31.0 |
| 2020 | 28.0 | 33.0 | 39.0 |
Sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn này phản ánh xu hướng nào của nền kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Tăng cường vai trò của nông nghiệp.
  • C. Phát triển kinh tế phi chính thức.
  • D. Phụ thuộc vào khu vực kinh tế Nhà nước.

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động ở nông thôn, giảm ở thành thị.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động ở nông thôn, tăng ở thành thị.
  • C. Tỉ trọng lao động ở cả hai khu vực đều giảm.
  • D. Tỉ trọng lao động ở cả hai khu vực đều tăng.

Câu 5: Dựa vào bảng số liệu (giả định) ở Câu 3, hãy cho biết khu vực kinh tế nào có tốc độ tăng tỉ trọng lao động nhanh nhất trong giai đoạn 2010-2020?

  • A. Nông, lâm, thủy sản.
  • B. Công nghiệp, xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Không thể xác định từ bảng số liệu.

Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế?

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Người lao động cần cù, sáng tạo.
  • C. Kinh nghiệm sản xuất lâu đời.
  • D. Trình độ chuyên môn kỹ thuật và ngoại ngữ còn hạn chế.

Câu 7: Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam phổ biến nhất ở khu vực nào?

  • A. Khu vực thành thị.
  • B. Khu vực nông thôn.
  • C. Các vùng miền núi.
  • D. Các vùng đồng bằng.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ.
  • C. Thiếu đất đai sản xuất.
  • D. Người dân không muốn làm việc.

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được coi là cấp bách và hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Đổi mới mạnh mẽ hệ thống giáo dục - đào tạo nghề nghiệp.
  • D. Tăng cường đầu tư vào công nghiệp nặng.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam đang có xu hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước.
  • B. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Việc tập trung đông đảo lao động ở các đô thị lớn gây ra sức ép chủ yếu về vấn đề gì?

  • A. Việc làm, nhà ở và cơ sở hạ tầng xã hội.
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phát triển nông nghiệp đô thị.
  • D. Bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm phân bố lao động ở Việt Nam?

  • A. Lao động tập trung đông ở các vùng đồng bằng.
  • B. Lao động phân bố đồng đều giữa các vùng kinh tế.
  • C. Các đô thị lớn là nơi tập trung đông lao động.
  • D. Vùng núi và Tây Nguyên có mật độ lao động thấp hơn.

Câu 13: Chính sách nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động Việt Nam hiện nay?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
  • C. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đa dạng hóa loại hình sản xuất.

Câu 14: Xuất khẩu lao động mang lại lợi ích chủ yếu nào cho Việt Nam?

  • A. Giảm hoàn toàn tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • B. Tăng nguồn thu ngoại tệ, nâng cao trình độ và thu nhập cho người lao động.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề phân bố lao động không đều.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 15: Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho người lao động ở khu vực thành thị, biện pháp hiệu quả nhất là tập trung phát triển lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp đô thị.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Lâm nghiệp và thủy sản.

Câu 16: Hạn chế lớn nhất về thể lực của người lao động Việt Nam so với yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Sức khỏe, chiều cao và cân nặng trung bình còn thấp.
  • B. Không có khả năng làm việc nặng nhọc.
  • C. Dễ mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • D. Tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 17: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I (nông, lâm, thủy sản) sang khu vực II (công nghiệp, xây dựng) và III (dịch vụ) là hệ quả trực tiếp của quá trình nào?

  • A. Toàn cầu hóa.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Phát triển du lịch.
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 18: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện nay có số lượng lao động đông đảo nhất cả nước?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề nghiệp là một giải pháp quan trọng nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm số lượng người tham gia lực lượng lao động.
  • B. Nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Hạn chế người lao động di chuyển giữa các vùng.

Câu 20: Thu nhập bình quân của người lao động Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Số lượng lao động quá đông.
  • B. Mức sống của người dân thấp.
  • C. Năng suất lao động còn thấp.
  • D. Chính sách tiền lương chưa phù hợp.

Câu 21: Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam vẫn còn tương đối cao?

  • A. Thiếu đất đai để phát triển công nghiệp.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước rất lớn.
  • C. Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • D. Trình độ công nghệ và cơ giới hóa trong nông nghiệp còn hạn chế, cần nhiều lao động.

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm có tác động lớn nhất đến sự phân bố lao động như thế nào?

  • A. Thu hút lao động từ các vùng khác đến, tạo ra sự tập trung lao động.
  • B. Đẩy lao động từ thành thị về nông thôn.
  • C. Giảm nhu cầu lao động trên cả nước.
  • D. Khiến lao động phân tán đều khắp cả nước.

Câu 23: So sánh lao động khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động gần đây?

  • A. Cả hai khu vực đều tăng tỉ trọng.
  • B. Cả hai khu vực đều giảm tỉ trọng.
  • C. Khu vực Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
  • D. Khu vực Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Câu 24: Vấn đề thiếu tác phong công nghiệp ở một bộ phận lao động Việt Nam biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Khả năng sáng tạo trong công việc.
  • B. Kỷ luật lao động, ý thức tuân thủ quy trình và thời gian làm việc.
  • C. Khả năng sử dụng máy móc hiện đại.
  • D. Tinh thần hợp tác trong nhóm.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ cần nhiều lao động.
  • B. Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động.
  • C. Khuyến khích thành lập các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • D. Đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có tác động như thế nào đến nguồn lao động và việc làm?

  • A. Thu hút lao động từ nông thôn, tạo ra nguồn cung lao động dồi dào cho thành thị nhưng cũng gây áp lực về việc làm.
  • B. Làm giảm số lượng lao động ở thành thị.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm trong khu vực nông nghiệp.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến vấn đề lao động và việc làm.

Câu 27: Tại sao các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thường có tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp hơn so với các vùng phát triển?

  • A. Người dân không có nhu cầu học tập.
  • B. Thiếu cơ sở vật chất, điều kiện tiếp cận giáo dục và đào tạo nghề hạn chế.
  • C. Các ngành kinh tế ở đó không cần lao động có trình độ cao.
  • D. Chính sách của Nhà nước không ưu tiên các vùng khó khăn.

Câu 28: Để khai thác hiệu quả thế mạnh nguồn lao động dồi dào của Việt Nam, cần ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp sử dụng công nghệ cao, ít lao động.
  • B. Nông nghiệp độc canh.
  • C. Các ngành công nghiệp và dịch vụ cần nhiều lao động.
  • D. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.

Câu 29: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cho thấy sự thay đổi tích cực trong việc sử dụng nguồn lao động, đó là gì?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực có năng suất thấp (nông nghiệp), tăng tỉ trọng trong khu vực có năng suất cao hơn (công nghiệp, dịch vụ).
  • B. Tăng tỉ trọng lao động trong các ngành truyền thống.
  • C. Giảm tổng số người có việc làm.
  • D. Tăng sự phân bố lao động không đều giữa các vùng.

Câu 30: Giả sử có một tình huống: Một tỉnh miền núi đang có tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo cao. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giúp người lao động tại tỉnh này có việc làm ổn định và thu nhập tốt hơn?

  • A. Khuyến khích họ chuyển đến các thành phố lớn tìm việc làm.
  • B. Tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Xây dựng các nhà máy công nghệ cao đòi hỏi kỹ năng phức tạp.
  • D. Đẩy mạnh các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn, gắn với nhu cầu lao động của địa phương hoặc các vùng lân cận, đồng thời phát triển các ngành nghề phù hợp với lợi thế vùng (vd: chế biến nông lâm sản, du lịch cộng đồng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đặc điểm nổi bật về quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn lao động Việt Nam hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chất lượng nguồn lao động Việt Nam ngày càng được nâng lên chủ yếu nhờ những thành tựu trong lĩnh vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích bảng số liệu (giả định) sau: Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (%):
| Năm | Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| 2010 | 48.0 | 21.0 | 31.0 |
| 2020 | 28.0 | 33.0 | 39.0 |
Sự chuyển dịch cơ cấu lao động trong giai đoạn này phản ánh xu hướng nào của nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dựa vào bảng số liệu (giả định) ở Câu 3, hãy cho biết khu vực kinh tế nào có tốc độ tăng tỉ trọng lao động nhanh nhất trong giai đoạn 2010-2020?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam phổ biến nhất ở khu vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biện pháp nào sau đây được coi là cấp bách và hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động của Việt Nam hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam đang có xu hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Việc tập trung đông đảo lao động ở các đô thị lớn gây ra sức ép chủ yếu về vấn đề gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm phân bố lao động ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chính sách nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động Việt Nam hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Xuất khẩu lao động mang lại lợi ích chủ yếu nào cho Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho người lao động ở khu vực thành thị, biện pháp hiệu quả nhất là tập trung phát triển lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hạn chế lớn nhất về thể lực của người lao động Việt Nam so với yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực I (nông, lâm, thủy sản) sang khu vực II (công nghiệp, xây dựng) và III (dịch vụ) là hệ quả trực tiếp của quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện nay có số lượng lao động đông đảo nhất cả nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề nghiệp là một giải pháp quan trọng nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thu nhập bình quân của người lao động Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực chủ yếu là do yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đâu là một trong những nguyên nhân chính khiến tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam vẫn còn tương đối cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm có tác động lớn nhất đến sự phân bố lao động như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh lao động khu vực Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam theo xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động gần đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vấn đề thiếu tác phong công nghiệp ở một bộ phận lao động Việt Nam biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Biện pháp nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam có tác động như thế nào đến nguồn lao động và việc làm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thường có tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp hơn so với các vùng phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để khai thác hiệu quả thế mạnh nguồn lao động dồi dào của Việt Nam, cần ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế cho thấy sự thay đổi tích cực trong việc sử dụng nguồn lao động, đó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử có một tình huống: Một tỉnh miền núi đang có tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo cao. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giúp người lao động tại tỉnh này có việc làm ổn định và thu nhập tốt hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về số lượng của nguồn lao động Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Già hóa nhanh chóng, thiếu hụt lao động trẻ.
  • B. Số lượng tuyệt đối giảm dần qua các năm.
  • C. Dồi dào và có xu hướng tăng nhanh mỗi năm.
  • D. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và phân tích xu hướng kinh tế hiện tại, sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông, lâm, thủy sản sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam phản ánh điều gì?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
  • B. Sự suy thoái của ngành nông nghiệp.
  • C. Tăng trưởng nóng của khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Giảm quy mô dân số nông thôn.

Câu 3: Bảng số liệu sau đây cho thấy cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (đơn vị %).
| Năm | Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| 2010 | 48.0 | 21.1 | 30.9 |
| 2020 | 29.1 | 33.1 | 37.8 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng lao động khu vực I và II tăng, khu vực III giảm.
  • B. Tỉ trọng lao động khu vực I giảm nhanh, khu vực II và III tăng chậm.
  • C. Tỉ trọng lao động khu vực I tăng, khu vực II và III giảm.
  • D. Tỉ trọng lao động khu vực I giảm, khu vực II và III tăng.

Câu 4: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Số lượng lao động quá đông.
  • B. Trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và ngoại ngữ còn hạn chế.
  • C. Phần lớn lao động tập trung ở nông thôn.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị quá cao.

Câu 5: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp và sự phát triển chậm của các ngành nghề phi nông nghiệp.
  • B. Người lao động nông thôn không muốn làm việc.
  • C. Thiếu đất sản xuất nông nghiệp.
  • D. Di cư ồ ạt ra nước ngoài.

Câu 6: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động phổ thông.
  • B. Giảm giờ làm việc để người lao động nghỉ ngơi nhiều hơn.
  • C. Đầu tư vào giáo dục - đào tạo, gắn đào tạo với nhu cầu thực tế của thị trường lao động.
  • D. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

Câu 7: Vì sao khu vực thành thị ở Việt Nam thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn?

  • A. Người dân thành thị lười biếng hơn người dân nông thôn.
  • B. Thiếu các ngành công nghiệp và dịch vụ ở thành thị.
  • C. Nông thôn có nhiều cơ hội việc làm ổn định hơn.
  • D. Sự tập trung dân cư và lao động nhập cư lớn, yêu cầu về trình độ chuyên môn cao hơn nhưng chưa đáp ứng đủ.

Câu 8: Sự phân bố lao động theo không gian ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Đồng đều giữa các vùng, miền.
  • B. Tập trung đông ở các vùng đồng bằng, đô thị và các khu công nghiệp lớn.
  • C. Tập trung chủ yếu ở các vùng núi và trung du.
  • D. Phần lớn lao động phân bố ở nước ngoài.

Câu 9: Việc tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phản ánh điều gì về nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Sự hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Sự suy yếu của khu vực kinh tế nhà nước và ngoài nhà nước.
  • C. Việt Nam chỉ phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động giá rẻ.
  • D. Chất lượng lao động Việt Nam đang rất cao.

Câu 10: Vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam hiện nay được xem là một thách thức lớn, chủ yếu là do:

  • A. Nguồn lao động quá ít.
  • B. Nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh.
  • C. Nguồn lao động dồi dào trong khi tốc độ tạo việc làm mới còn hạn chế và có sự mất cân đối cung - cầu lao động.
  • D. Phần lớn dân số không muốn tham gia lao động.

Câu 11: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và giảm áp lực di cư ra thành thị?

  • A. Hạn chế người dân nông thôn di cư.
  • B. Đa dạng hóa các ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ) và phát triển các mô hình kinh tế nông nghiệp hiệu quả.
  • C. Tăng cường sản xuất lúa gạo.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở thành thị.

Câu 12: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng về chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đang tăng lên.
  • B. Trình độ ngoại ngữ và kỹ năng mềm của một bộ phận lao động còn yếu.
  • C. Chất lượng lao động có sự chênh lệch giữa các vùng, miền.
  • D. Phần lớn lao động Việt Nam đã đạt trình độ kỹ sư, thạc sĩ.

Câu 13: Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, du lịch, công nghệ thông tin...) ở Việt Nam có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động?

  • A. Làm tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động có trình độ.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động sang khu vực III và đòi hỏi nguồn lao động có trình độ, kỹ năng cao hơn.
  • D. Gây ra tình trạng thất nghiệp hàng loạt.

Câu 14: Phân tích tác động của xu hướng đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam.

  • A. Tăng áp lực về việc làm tại các đô thị do dòng lao động nhập cư, đồng thời tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ đô thị.
  • B. Làm giảm tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
  • C. Khiến lao động nông thôn có việc làm ổn định hơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến vấn đề lao động và việc làm.

Câu 15: Để tận dụng lợi thế nguồn lao động dồi dào, Việt Nam nên ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

  • A. Các ngành công nghệ cao, tự động hóa hoàn toàn.
  • B. Các ngành khai khoáng quy mô lớn.
  • C. Các ngành đòi hỏi ít lao động.
  • D. Các ngành công nghiệp nhẹ, sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, chế biến thực phẩm.

Câu 16: Vấn đề "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài hoặc làm việc trong môi trường không phù hợp) đặt ra thách thức gì đối với Việt Nam?

  • A. Làm tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Gây khó khăn cho việc phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao và giảm khả năng cạnh tranh.
  • C. Giải quyết vấn đề thất nghiệp.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp.

Câu 17: Nhìn vào xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (giảm tỉ trọng Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng có vốn đầu tư nước ngoài), có thể suy luận gì về vai trò của các thành phần kinh tế trong việc tạo việc làm ở Việt Nam?

  • A. Khu vực Nhà nước ngày càng đóng vai trò chủ đạo trong tạo việc làm.
  • B. Khu vực ngoài Nhà nước đang thu hẹp quy mô sản xuất.
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đang ngày càng đóng góp quan trọng vào việc tạo việc làm và thay đổi cơ cấu việc làm.
  • D. Tất cả các thành phần kinh tế đều giảm quy mô lao động.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo lao động?

  • A. Xây dựng chương trình đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp, tăng cường thực hành, thực tập tại doanh nghiệp.
  • B. Giảm số lượng trường nghề.
  • C. Chỉ đào tạo lý thuyết tại trường.
  • D. Doanh nghiệp tự đào tạo toàn bộ lao động.

Câu 19: Giả sử có một tỉnh miền núi đang phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái. Sự phát triển này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu lao động của tỉnh?

  • A. Làm tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lao động.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang khu vực dịch vụ, tạo ra nhu cầu về lao động có kỹ năng phục vụ du lịch.

Câu 20: Vấn đề "việc làm bền vững" (Decent Work) mà Việt Nam đang hướng tới bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là có việc làm.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng lương.
  • C. Có việc làm, thu nhập đủ sống, điều kiện làm việc an toàn, quyền lợi được đảm bảo và có cơ hội phát triển bản thân.
  • D. Chỉ dành cho lao động trong khu vực nhà nước.

Câu 21: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động một cách hợp lý là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Giúp giảm áp lực lao động ở những nơi tập trung đông dân cư và cung cấp lao động cho những vùng kinh tế mới hoặc thiếu lao động.
  • B. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trên cả nước.
  • C. Không ảnh hưởng đến vấn đề việc làm.
  • D. Chỉ giải quyết được vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn.

Câu 22: Thế mạnh nào của nguồn lao động Việt Nam giúp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp lắp ráp, chế biến?

  • A. Trình độ kỹ thuật rất cao.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, chi phí nhân công tương đối thấp.
  • C. Khả năng sáng tạo vượt trội.
  • D. Kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế.

Câu 23: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm từ 70% xuống 30%, công nghiệp tăng từ 15% lên 35%, dịch vụ tăng từ 15% lên 35% trong 20 năm. Sự thay đổi này chứng tỏ quốc gia đó đang trong giai đoạn nào của quá trình phát triển?

  • A. Hậu công nghiệp.
  • B. Nông nghiệp truyền thống.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Suy thoái kinh tế.

Câu 24: Vấn đề "mất cân đối cung - cầu lao động" ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Thừa lao động phổ thông nhưng thiếu lao động kỹ thuật cao, quản lý giỏi và các ngành nghề đặc thù.
  • B. Thiếu lao động phổ thông nhưng thừa lao động kỹ thuật cao.
  • C. Cung và cầu lao động luôn cân bằng.
  • D. Chỉ thiếu lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 25: Để giải quyết vấn đề "mất cân đối cung - cầu lao động", giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng số lượng trường đại học.
  • B. Giảm quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
  • C. Khuyến khích người lao động làm trái ngành.
  • D. Đổi mới chương trình và phương pháp đào tạo, định hướng nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường, khuyến khích đào tạo nghề chất lượng cao.

Câu 26: Tỉ lệ lao động có việc làm phi chính thức (không có hợp đồng lao động, không đóng bảo hiểm...) còn cao ở Việt Nam đặt ra vấn đề gì về an sinh xã hội cho người lao động?

  • A. Đảm bảo đầy đủ quyền lợi và an toàn cho họ.
  • B. Nguy cơ thiếu bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động thấp và thu nhập không ổn định.
  • C. Họ luôn có thu nhập cao hơn lao động chính thức.
  • D. Không ảnh hưởng đến an sinh xã hội.

Câu 27: Giả sử một tỉnh có thế mạnh về du lịch biển. Việc phát triển mạnh ngành này sẽ tạo ra nhiều việc làm mới trong những lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác khoáng sản, luyện kim.
  • B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Nhà hàng, khách sạn, vận tải, dịch vụ giải trí, hướng dẫn viên du lịch.
  • D. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 28: Tại sao việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt ở khu vực nông thôn và đô thị nhỏ?

  • A. SMEs có khả năng tạo ra số lượng lớn việc làm mới, linh hoạt, phù hợp với nhiều trình độ lao động và có thể phân bố rộng khắp.
  • B. SMEs chỉ tuyển dụng lao động có trình độ cao.
  • C. SMEs không đóng góp vào nền kinh tế.
  • D. SMEs chỉ hoạt động ở các thành phố lớn.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về dân số và lao động Việt Nam, nhận định nào sau đây là đúng về sự thay đổi trong cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi?

  • A. Tỉ lệ lao động nữ có xu hướng giảm dần.
  • B. Độ tuổi trung bình của lực lượng lao động ngày càng trẻ hóa.
  • C. Cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Tỉ lệ lao động nữ tham gia thị trường lao động cao, đồng thời xu hướng già hóa dân số đang làm tăng tỉ lệ lao động lớn tuổi.

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của tình trạng lao động tập trung quá đông ở các thành phố lớn mà không có việc làm ổn định?

  • A. Giảm áp lực lên hạ tầng đô thị.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng và khó khăn trong quản lý đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho tất cả cư dân đô thị.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp đô thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về số lượng của nguồn lao động Việt Nam hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và phân tích xu hướng kinh tế hiện tại, sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông, lâm, thủy sản sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam phản ánh điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Bảng số liệu sau đây cho thấy cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (đơn vị %).
| Năm | Nông, lâm, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ |
|---|---|---|---|
| 2010 | 48.0 | 21.1 | 30.9 |
| 2020 | 29.1 | 33.1 | 37.8 |
Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và hiệu quả lâu dài nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vì sao khu vực thành thị ở Việt Nam thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sự phân bố lao động theo không gian ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phản ánh điều gì về nền kinh tế Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam hiện nay được xem là một thách thức lớn, chủ yếu là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và giảm áp lực di cư ra thành thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng về chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, du lịch, công nghệ thông tin...) ở Việt Nam có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích tác động của xu hướng đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để tận dụng lợi thế nguồn lao động dồi dào, Việt Nam nên ưu tiên phát triển những ngành kinh tế nào trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài hoặc làm việc trong môi trường không phù hợp) đặt ra thách thức gì đối với Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nhìn vào xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (giảm tỉ trọng Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng có vốn đầu tư nước ngoài), có thể suy luận gì về vai trò của các thành phần kinh tế trong việc tạo việc làm ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường sự gắn kết giữa cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Giả sử có một tỉnh miền núi đang phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái. Sự phát triển này có khả năng tác động như thế nào đến cơ cấu lao động của tỉnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vấn đề 'việc làm bền vững' (Decent Work) mà Việt Nam đang hướng tới bao gồm những khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động một cách hợp lý là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Thế mạnh nào của nguồn lao động Việt Nam giúp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp lắp ráp, chế biến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của một quốc gia cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm từ 70% xuống 30%, công nghiệp tăng từ 15% lên 35%, dịch vụ tăng từ 15% lên 35% trong 20 năm. Sự thay đổi này chứng tỏ quốc gia đó đang trong giai đoạn nào của quá trình phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vấn đề 'mất cân đối cung - cầu lao động' ở Việt Nam biểu hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để giải quyết vấn đề 'mất cân đối cung - cầu lao động', giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên thực hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tỉ lệ lao động có việc làm phi chính thức (không có hợp đồng lao động, không đóng bảo hiểm...) còn cao ở Việt Nam đặt ra vấn đề gì về an sinh xã hội cho người lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Giả sử một tỉnh có thế mạnh về du lịch biển. Việc phát triển mạnh ngành này sẽ tạo ra nhiều việc làm mới trong những lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) được xem là một giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề việc làm, đặc biệt ở khu vực nông thôn và đô thị nhỏ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dựa vào kiến thức về dân số và lao động Việt Nam, nhận định nào sau đây là đúng về sự thay đổi trong cơ cấu lao động theo giới tính và độ tuổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của tình trạng lao động tập trung quá đông ở các thành phố lớn mà không có việc làm ổn định?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 28: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự dồi dào của nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao.
  • B. Năng suất lao động ngày càng tăng.
  • C. Số lượng người trong độ tuổi lao động lớn và tăng nhanh.
  • D. Có kinh nghiệm lâu đời trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Phân tích nào sau đây không đúng khi đánh giá chất lượng nguồn lao động của Việt Nam hiện nay?

  • A. Chất lượng lao động đã được nâng lên nhờ đầu tư vào giáo dục, y tế.
  • B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề của một bộ phận lao động còn thấp.
  • C. Thể lực của người lao động Việt Nam còn hạn chế so với yêu cầu của sản xuất hiện đại.
  • D. Đại bộ phận lao động đã có tác phong công nghiệp, thích ứng tốt với môi trường làm việc hiện đại.

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây diễn ra theo xu hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ; tăng tỉ trọng lao động khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp, xây dựng.

Câu 4: Vấn đề việc làm đang là thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích cho tình trạng này?

  • A. Tốc độ tăng dân số tự nhiên quá nhanh.
  • B. Số lượng người lao động tập trung đông trong khi tốc độ phát triển kinh tế và tạo việc làm mới chưa đáp ứng kịp.
  • C. Người lao động không muốn làm việc trong các ngành công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Thiếu các chính sách hỗ trợ người lao động tìm việc.

Câu 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải pháp nào sau đây được coi là trọng tâm và cấp bách nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Tăng cường các hoạt động giải trí để nâng cao thể chất người lao động.
  • C. Hạn chế di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Đổi mới mạnh mẽ hệ thống giáo dục và đào tạo nghề, gắn kết với nhu cầu thực tế của thị trường lao động.

Câu 6: Tình trạng thiếu việc làm phổ biến ở khu vực nông thôn nước ta chủ yếu do yếu tố nào sau đây tác động?

  • A. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, thời gian nông nhàn kéo dài.
  • B. Thiếu các khu công nghiệp, khu chế xuất ở nông thôn.
  • C. Người lao động nông thôn không có kỹ năng làm việc phi nông nghiệp.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng ở nông thôn còn kém phát triển.

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì?

  • A. Tỉ trọng lao động ở thành thị và nông thôn cùng tăng.
  • B. Tỉ trọng lao động ở thành thị giảm, nông thôn tăng.
  • C. Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng, nông thôn giảm.
  • D. Tỉ trọng lao động ở thành thị và nông thôn cùng giảm.

Câu 8: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất và các đô thị lớn đã tác động như thế nào đến phân bố dân cư và lao động trên cả nước?

  • A. Làm cho lao động phân bố đồng đều hơn giữa các vùng.
  • B. Thúc đẩy quá trình di cư, tập trung lao động về các vùng kinh tế phát triển, đô thị lớn.
  • C. Làm giảm sức ép về việc làm ở các vùng nông thôn.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ tại các khu vực này.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên.
  • B. Tỉ trọng lao động khu vực Nhà nước chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • C. Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước ngày càng giảm mạnh.
  • D. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 10: Việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động như thế nào đến vấn đề lao động và việc làm?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng cao.
  • B. Chỉ tạo ra việc làm trong các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Gia tăng tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.
  • D. Mở rộng cơ hội việc làm, đặc biệt trong các ngành xuất khẩu và dịch vụ, nhưng cũng đòi hỏi nâng cao chất lượng lao động để cạnh tranh.

Câu 11: Để giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Hạn chế người lao động từ nông thôn di cư ra thành thị.
  • B. Đẩy mạnh các chương trình trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, dịch vụ ở thành thị và các vùng lân cận, đồng thời nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
  • D. Khuyến khích người dân quay về làm nông nghiệp ở nông thôn.

Câu 12: Lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống. Đặc điểm này vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế trong bối cảnh hiện nay. Hạn chế đó thể hiện ở điểm nào?

  • A. Khó tìm được việc làm trong các ngành nghề truyền thống.
  • B. Khả năng thích ứng với công nghệ hiện đại và tác phong công nghiệp còn hạn chế.
  • C. Dễ dàng chuyển đổi sang các ngành dịch vụ.
  • D. Ít có nhu cầu học hỏi các kỹ năng mới.

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động đông đảo nhất cả nước. Điều này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi: dễ dàng áp dụng công nghệ cao; Khó khăn: thiếu nguồn lao động.
  • B. Thuận lợi: giảm chi phí đào tạo; Khó khăn: thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Thuận lợi: phát triển nông nghiệp quy mô lớn; Khó khăn: ô nhiễm môi trường trầm trọng.
  • D. Thuận lợi: nguồn cung lao động dồi dào cho các ngành kinh tế; Khó khăn: sức ép lớn về giải quyết việc làm, nhà ở, hạ tầng xã hội.

Câu 14: Năng suất lao động của Việt Nam nhìn chung còn thấp so với nhiều nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu không phải là:

  • A. Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị còn lạc hậu ở nhiều ngành.
  • B. Chất lượng nguồn lao động, kỹ năng và tác phong công nghiệp chưa cao.
  • C. Số lượng người lao động trong khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp.
  • D. Cơ cấu kinh tế chưa thực sự chuyển dịch mạnh mẽ sang các ngành có giá trị gia tăng cao.

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước, giảm sức ép cho các đô thị lớn?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở các tỉnh, vùng nông thôn.
  • B. Xây dựng thêm nhiều trường đại học, cao đẳng ở các thành phố lớn.
  • C. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc di chuyển của người dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Phát triển mạnh các ngành nông nghiệp tại các vùng đồng bằng.

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giải quyết việc làm ở Việt Nam.

  • A. Phát triển kinh tế làm tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ tạo ra việc làm trong khu vực Nhà nước.
  • C. Giải quyết việc làm không phụ thuộc vào tốc độ phát triển kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế là yếu tố quyết định nhất đến khả năng tạo việc làm, đặc biệt khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 17: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị lại có xu hướng cao hơn khu vực nông thôn ở Việt Nam?

  • A. Người lao động thành thị có yêu cầu về mức lương cao hơn.
  • B. Thành thị là nơi tập trung đông đảo người lao động nhập cư tìm kiếm cơ hội, trong khi việc làm mới không tăng tương ứng.
  • C. Các doanh nghiệp ở thành thị khó khăn trong tuyển dụng lao động.
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm ở thành thị kém hiệu quả hơn nông thôn.

Câu 18: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của Việt Nam còn nhiều hạn chế. Hạn chế đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo hoặc chỉ qua đào tạo ngắn hạn còn cao.
  • B. Số lượng tiến sĩ, thạc sĩ còn ít.
  • C. Lực lượng lao động có bằng đại học trở lên chiếm tỉ trọng lớn.
  • D. Sự phân bố lao động có trình độ cao khá đồng đều giữa các vùng.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở vùng nông thôn, ngoài việc phát triển công nghiệp và dịch vụ, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Khuyến khích người dân chỉ làm nông nghiệp.
  • B. Hỗ trợ tài chính trực tiếp cho người thất nghiệp.
  • C. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ nông thôn), đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa.
  • D. Xây dựng thêm nhiều nhà máy lớn ở trung tâm tỉnh.

Câu 20: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra yêu cầu gì đối với nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Giảm bớt nhu cầu về lao động có ngoại ngữ.
  • B. Tăng cường lao động giản đơn trong các nhà máy lắp ráp.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo lao động cho ngành nông nghiệp.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm, khả năng ngoại ngữ và thích ứng với môi trường làm việc đa văn hóa.

Câu 21: Phân tích vai trò của giáo dục nghề nghiệp (dạy nghề) trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam.

  • A. Đào tạo lực lượng lao động có tay nghề, đáp ứng trực tiếp nhu cầu của thị trường, giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • B. Chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết, ít liên quan đến thực tế công việc.
  • C. Làm tăng tỉ lệ lao động có trình độ đại học.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 22: So sánh cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

  • A. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp ở Việt Nam cao hơn.
  • B. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp ở Việt Nam còn khá cao.
  • C. Tỉ trọng lao động trong dịch vụ ở Việt Nam cao hơn.
  • D. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực ở Việt Nam đều cao hơn.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp tăng thu nhập bình quân cho người lao động Việt Nam một cách bền vững?

  • A. Tăng số lượng lao động tham gia thị trường.
  • B. Hạn chế nhập khẩu công nghệ hiện đại.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động giản đơn.
  • D. Nâng cao năng suất lao động thông qua cải tiến công nghệ, nâng cao trình độ quản lý và kỹ năng của người lao động.

Câu 24: Sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là hệ quả tất yếu của quá trình nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đô thị hóa tự phát.
  • C. Gia tăng dân số nông thôn.
  • D. Phát triển các ngành nghề truyền thống.

Câu 25: Vấn đề "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài hoặc làm việc không đúng chuyên ngành) đặt ra thách thức gì đối với Việt Nam?

  • A. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp của lao động phổ thông.
  • B. Gây khó khăn cho việc phát triển nông nghiệp.
  • C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn, nghiên cứu khoa học và quản lý.
  • D. Làm giảm thu nhập bình quân của người lao động cả nước.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp trực tiếp nhằm tạo thêm việc làm cho người lao động?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
  • B. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Phát triển các ngành nghề truyền thống và dịch vụ mới.
  • D. Giảm tỉ lệ sinh.

Câu 27: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề lao động và việc làm?

  • A. Giúp cân bằng cung - cầu lao động giữa các vùng, giảm sức ép ở nơi thừa và cung cấp nhân lực cho nơi thiếu.
  • B. Làm tăng tỉ lệ lao động trong nông nghiệp.
  • C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở các vùng đang phát triển.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 28: Phân tích nào sau đây đúng về tác động của đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Đô thị hóa chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ cao.
  • C. Đô thị hóa thu hút một lượng lớn lao động từ nông thôn, tạo ra nhiều việc làm mới nhưng cũng gây sức ép về hạ tầng và dịch vụ công cộng.
  • D. Đô thị hóa làm giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn một cách bền vững.

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất của lao động Việt Nam khi tham gia thị trường lao động quốc tế là gì?

  • A. Không có kinh nghiệm làm việc.
  • B. Hạn chế về trình độ ngoại ngữ, kỹ năng mềm và tác phong công nghiệp.
  • C. Thiếu các kênh thông tin về thị trường lao động quốc tế.
  • D. Chi phí đi xuất khẩu lao động quá cao.

Câu 30: Để phát huy lợi thế của nguồn lao động dồi dào trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Duy trì tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở mức cao.
  • B. Hạn chế ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
  • C. Chỉ tập trung vào các ngành sử dụng nhiều lao động chân tay.
  • D. Đầu tư mạnh vào đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động, đặc biệt là các kỹ năng số, kỹ năng thích ứng với công nghệ mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự dồi dào của nguồn lao động Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích nào sau đây *không* đúng khi đánh giá chất lượng nguồn lao động của Việt Nam hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây diễn ra theo xu hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Vấn đề việc làm đang là thách thức lớn đối với Việt Nam, đặc biệt ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây giải thích cho tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, giải pháp nào sau đây được coi là trọng tâm và cấp bách nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tình trạng thiếu việc làm phổ biến ở khu vực nông thôn nước ta chủ yếu do yếu tố nào sau đây tác động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất và các đô thị lớn đã tác động như thế nào đến phân bố dân cư và lao động trên cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động như thế nào đến vấn đề lao động và việc làm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để giảm tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở khu vực thành thị, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề truyền thống. Đặc điểm này vừa là thế mạnh, vừa là hạn chế trong bối cảnh hiện nay. Hạn chế đó thể hiện ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động đông đảo nhất cả nước. Điều này tạo ra thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Năng suất lao động của Việt Nam nhìn chung còn thấp so với nhiều nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu *không* phải là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước, giảm sức ép cho các đô thị lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giải quyết việc làm ở Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị lại có xu hướng cao hơn khu vực nông thôn ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn kỹ thuật của Việt Nam còn nhiều hạn chế. Hạn chế đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở vùng nông thôn, ngoài việc phát triển công nghiệp và dịch vụ, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra yêu cầu gì đối với nguồn lao động Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích vai trò của giáo dục nghề nghiệp (dạy nghề) trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp tăng thu nhập bình quân cho người lao động Việt Nam một cách bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ là hệ quả tất yếu của quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài hoặc làm việc không đúng chuyên ngành) đặt ra thách thức gì đối với Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Biện pháp nào sau đây *không* phải là giải pháp trực tiếp nhằm tạo thêm việc làm cho người lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại là một trong những giải pháp quan trọng để giải quyết vấn đề lao động và việc làm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phân tích nào sau đây đúng về tác động của đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất của lao động Việt Nam khi tham gia thị trường lao động quốc tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để phát huy lợi thế của nguồn lao động dồi dào trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về nguồn lao động Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm về số lượng của nguồn lao động nước ta hiện nay?

  • A. Nguồn lao động có quy mô nhỏ nhưng chất lượng cao.
  • B. Nguồn lao động đang có xu hướng giảm về số lượng do già hóa dân số.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người trong độ tuổi lao động.
  • D. Số lượng lao động trẻ (dưới 30 tuổi) chiếm tỉ lệ rất thấp trong tổng nguồn lao động.

Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, là gì?

  • A. Tỉ lệ lao động qua đào tạo, đặc biệt là đào tạo nghề có trình độ cao, còn thấp so với yêu cầu.
  • B. Nguồn lao động có thể lực yếu, không đáp ứng được cường độ làm việc.
  • C. Người lao động thiếu kinh nghiệm làm việc trong môi trường quốc tế.
  • D. Sự phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế.

Câu 3: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy sự thay đổi nào là rõ rệt nhất?

  • A. Tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và xây dựng giảm xuống.
  • C. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực (nông nghiệp, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ) đều tăng.
  • D. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - thủy sản và tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 4: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn ở Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Chất lượng cuộc sống ở thành thị thấp hơn nông thôn.
  • B. Lực lượng lao động từ nông thôn di chuyển ra thành thị tìm kiếm việc làm ngày càng đông trong khi kinh tế thành thị chưa phát triển đủ để hấp thụ hết.
  • C. Tỉ lệ người nghỉ hưu ở thành thị cao hơn nông thôn.
  • D. Các ngành công nghiệp và dịch vụ ở thành thị suy thoái.

Câu 5: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và thất nghiệp ở khu vực nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Khuyến khích người dân nông thôn di cư hoàn toàn ra thành thị.
  • B. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp để giảm bớt lao động.
  • C. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ), đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, và đẩy mạnh chế biến nông sản tại chỗ.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài vào làm việc ở nông thôn.

Câu 6: So sánh cơ cấu lao động giữa khu vực Nhà nước, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài trong những năm gần đây ở Việt Nam, xu hướng nào là đúng?

  • A. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước tăng lên.
  • B. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
  • C. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực đều giữ nguyên.
  • D. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước có xu hướng giảm, trong khi khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân khiến năng suất lao động bình quân của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực là gì?

  • A. Phần lớn lao động chưa qua đào tạo hoặc trình độ chuyên môn kỹ thuật còn hạn chế, cộng với trình độ công nghệ sản xuất chưa cao.
  • B. Người lao động Việt Nam thiếu cần cù, sáng tạo.
  • C. Các doanh nghiệp Việt Nam không đầu tư vào đổi mới công nghệ.
  • D. Thị trường lao động Việt Nam quá cạnh tranh.

Câu 8: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam mang tính thời vụ rõ rệt. Điều này chủ yếu liên quan đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sản xuất nông nghiệp ngày càng ít sử dụng lao động.
  • B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào mùa vụ và điều kiện tự nhiên, tạo ra thời gian nông nhàn.
  • C. Nông dân không muốn làm việc quanh năm.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.

Câu 9: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Đầu tư mạnh vào hệ thống giáo dục - đào tạo, đặc biệt là giáo dục nghề nghiệp, gắn đào tạo với nhu cầu thị trường lao động.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • C. Khuyến khích người lao động tự học hỏi qua kinh nghiệm làm việc.
  • D. Giảm tỉ lệ sinh để hạn chế số lượng lao động mới gia nhập thị trường.

Câu 10: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định). Phân tích biểu đồ và cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ trọng lao động khu vực nông - lâm - thủy sản liên tục tăng trong giai đoạn này.
  • B. Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng giảm sút đáng kể.
  • C. Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ có xu hướng tăng và vượt qua khu vực công nghiệp - xây dựng vào cuối giai đoạn.
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế hầu như không thay đổi trong 10 năm.

Câu 11: Vùng nào của Việt Nam hiện nay có số lượng và mật độ lao động cao nhất cả nước, tạo ra sức ép lớn về giải quyết việc làm?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ là hệ quả trực tiếp của quá trình nào sau đây ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
  • B. Đô thị hóa nông thôn.
  • C. Giảm tỉ lệ sinh.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp hàng hóa.

Câu 13: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại là một giải pháp quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn lao động và giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Để giảm bớt áp lực lên các vùng có mật độ dân số thấp.
  • B. Để tập trung toàn bộ lao động vào một số vùng kinh tế trọng điểm.
  • C. Để tăng cường lao động cho các ngành truyền thống.
  • D. Để điều chuyển lao động từ những nơi thừa sang những nơi thiếu, hoặc từ nơi có ít cơ hội việc làm sang nơi có nhiều cơ hội, phù hợp với tiềm năng phát triển kinh tế của từng vùng.

Câu 14: Một trong những điểm mạnh của nguồn lao động Việt Nam, bên cạnh số lượng dồi dào, là gì?

  • A. Trình độ ngoại ngữ và kỹ năng mềm rất cao.
  • B. Có nhiều kinh nghiệm làm việc trong các ngành công nghệ cao.
  • C. Người lao động cần cù, sáng tạo và có khả năng tiếp thu kiến thức, công nghệ mới (nếu được đào tạo phù hợp).
  • D. Thể lực vượt trội so với lao động các nước khác.

Câu 15: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn khu vực nông thôn ở Việt Nam chủ yếu là do:

  • A. Thành thị là nơi tập trung đông đảo lao động nhập cư từ nông thôn và sinh viên mới ra trường, tạo áp lực cạnh tranh việc làm lớn.
  • B. Các doanh nghiệp ở thành thị ít có nhu cầu tuyển dụng lao động.
  • C. Người lao động ở thành thị không muốn làm các công việc giản đơn.
  • D. Hệ thống giáo dục ở thành thị kém phát triển.

Câu 16: Để nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn lao động?

  • A. Tăng số lượng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Hạn chế lao động di chuyển giữa các vùng.
  • C. Giảm giờ làm việc của người lao động.
  • D. Đẩy mạnh đào tạo nghề chất lượng cao, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và quản lý, nâng cao kỹ năng làm việc cho người lao động.

Câu 17: Việc tăng cường xuất khẩu lao động có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

  • A. Làm giảm số lượng lao động trong nước, dẫn đến thiếu hụt trầm trọng.
  • B. Góp phần giảm áp lực việc làm trong nước, tăng thu nhập cho người lao động và gia đình, đồng thời giúp người lao động tiếp thu kiến thức, kỹ năng và tác phong làm việc hiện đại.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho cá nhân người lao động, không ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia.
  • D. Gây ra tình trạng "chảy máu chất xám" nghiêm trọng.

Câu 18: Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao ở Việt Nam còn thấp là một hạn chế lớn. Hạn chế này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của nền kinh tế?

  • A. Khả năng sản xuất các mặt hàng nông sản truyền thống.
  • B. Quy mô dân số và phân bố dân cư.
  • C. Khả năng tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến, phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ chất lượng cao, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực nông thôn.

Câu 19: Để tạo thêm nhiều việc làm mới, đặc biệt là việc làm có năng suất và thu nhập cao, chính sách ưu tiên nào sau đây cần được đẩy mạnh?

  • A. Thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao, dịch vụ hiện đại.
  • B. Tăng cường sản xuất các mặt hàng thủ công truyền thống.
  • C. Hạn chế sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
  • D. Đóng cửa thị trường lao động trong nước, không cho phép lao động nước ngoài làm việc.

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề lại quan trọng trong bối cảnh thị trường lao động Việt Nam đang thay đổi nhanh chóng?

  • A. Để giảm chi phí đào tạo cho nhà nước.
  • B. Để mọi người đều có thể lấy bằng đại học.
  • C. Để hạn chế lao động nông thôn ra thành thị.
  • D. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các ngành nghề khác nhau, cung cấp các kỹ năng cần thiết cho người lao động thích ứng với sự phát triển của công nghệ và thị trường.

Câu 21: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của một địa phương X giai đoạn 2015-2020 (số liệu giả định): Khu vực Nhà nước: 2015 (15%), 2020 (10%); Khu vực Ngoài Nhà nước: 2015 (80%), 2020 (75%); Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 2015 (5%), 2020 (15%). Nhận xét nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương X trong giai đoạn này?

  • A. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và Ngoài Nhà nước đều tăng.
  • B. Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
  • C. Tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và Ngoài Nhà nước giảm, trong khi khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh.
  • D. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế không thay đổi.

Câu 22: Vấn đề "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) có thể gây ra tác động tiêu cực nào lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành kinh tế mũi nhọn và hoạt động nghiên cứu, phát triển, làm chậm quá trình đổi mới sáng tạo.
  • B. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong nước.
  • C. Giảm thu nhập bình quân của người lao động.
  • D. Gây áp lực lên hệ thống giáo dục - đào tạo.

Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động ở các vùng miền núi và trung du, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế của các vùng này?

  • A. Tập trung phát triển các khu công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • B. Khuyến khích người dân di cư hết xuống đồng bằng.
  • C. Chỉ phát triển duy nhất ngành trồng trọt truyền thống.
  • D. Phát triển kinh tế rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc, khai thác khoáng sản (hợp lý), du lịch sinh thái và các ngành nghề thủ công truyền thống gắn với bảo vệ môi trường.

Câu 24: Một sinh viên mới tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế đang gặp khó khăn trong tìm việc. Vấn đề này phản ánh hạn chế nào của thị trường lao động Việt Nam?

  • A. Số lượng sinh viên tốt nghiệp quá ít.
  • B. Sự chưa khớp giữa nội dung đào tạo tại các trường và nhu cầu thực tế về kỹ năng, kinh nghiệm của doanh nghiệp.
  • C. Ngành công nghệ thông tin không có tiềm năng phát triển.
  • D. Sinh viên không muốn làm việc trong ngành công nghệ thông tin.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Cải thiện hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
  • B. Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng từ nước ngoài.
  • D. Mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Câu 26: Quan sát biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định). Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ thất nghiệp thành thị luôn cao hơn nông thôn, bạn sẽ giải thích hiện tượng này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Thành thị là nơi thu hút lượng lớn lao động nhập cư và lao động trẻ mới gia nhập thị trường, tạo ra sự cạnh tranh gay gắt hơn.
  • B. Nông thôn có các ngành công nghiệp phát triển mạnh hơn thành thị.
  • C. Người dân nông thôn không có nhu cầu tìm việc làm.
  • D. Chất lượng sống ở nông thôn cao hơn thành thị.

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm thời vụ ở nông thôn và tăng thu nhập cho người dân, chính sách nào sau đây là phù hợp?

  • A. Hạn chế sản xuất nông nghiệp theo mùa vụ.
  • B. Khuyến khích người dân chỉ làm nông nghiệp.
  • C. Cấm người lao động nông thôn di chuyển ra thành thị.
  • D. Phát triển các ngành nghề phụ trợ nông nghiệp, dịch vụ nông thôn, và khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa giá trị cao, ít phụ thuộc vào mùa vụ truyền thống.

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
  • B. Thu hút lượng lớn lao động từ nông thôn ra thành thị, gây áp lực lên cơ sở hạ tầng và dịch vụ công cộng, đồng thời có thể làm tăng tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị nếu không tạo đủ việc làm.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động ở cả thành thị và nông thôn.
  • D. Làm giảm khoảng cách thu nhập giữa thành thị và nông thôn.

Câu 29: Tại sao việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) lại đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. SMEs chỉ tuyển dụng lao động có trình độ rất cao.
  • B. SMEs hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • C. SMEs chiếm số lượng lớn trong nền kinh tế, có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho cả lao động phổ thông và lao động có kỹ năng, đồng thời linh hoạt trong việc thích ứng với thị trường.
  • D. SMEs thường có quy mô sản xuất rất lớn, cần ít lao động.

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường lao động và giảm thiểu các vấn đề xã hội liên quan, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Vai trò của Nhà nước trong vấn đề này là gì?

  • A. Xây dựng và thực thi chính sách về lao động, việc làm, giáo dục - đào tạo; tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển và thị trường lao động hoạt động hiệu quả; đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.
  • B. Trực tiếp cung cấp việc làm cho toàn bộ người lao động.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ doanh nghiệp.
  • D. Không can thiệp vào thị trường lao động, để thị trường tự điều chỉnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Dựa vào kiến thức đã học về nguồn lao động Việt Nam, nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm về số lượng của nguồn lao động nước ta hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây cho thấy sự thay đổi nào là rõ rệt nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vấn đề việc làm đang là một thách thức lớn ở Việt Nam, đặc biệt là ở khu vực thành thị. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và thất nghiệp ở khu vực nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh cơ cấu lao động giữa khu vực Nhà nước, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài trong những năm gần đây ở Việt Nam, xu hướng nào là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một trong những nguyên nhân khiến năng suất lao động bình quân của Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn Việt Nam mang tính thời vụ rõ rệt. Điều này chủ yếu liên quan đến đặc điểm nào của sản xuất nông nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, biện pháp nào sau đây được xem là trọng tâm và mang tính chiến lược lâu dài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định). Phân tích biểu đồ và cho biết nhận xét nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vùng nào của Việt Nam hiện nay có số lượng và mật độ lao động cao nhất cả nước, tạo ra sức ép lớn về giải quyết việc làm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ là hệ quả trực tiếp của quá trình nào sau đây ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng kinh tế lại là một giải pháp quan trọng để sử dụng hiệu quả nguồn lao động và giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những điểm mạnh của nguồn lao động Việt Nam, bên cạnh số lượng dồi dào, là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị thường cao hơn khu vực nông thôn ở Việt Nam chủ yếu là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để nâng cao năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào liên quan đến nguồn lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Việc tăng cường xuất khẩu lao động có vai trò gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao ở Việt Nam còn thấp là một hạn chế lớn. Hạn chế này ảnh hưởng trực tiếp nhất đến khía cạnh nào của nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để tạo thêm nhiều việc làm mới, đặc biệt là việc làm có năng suất và thu nhập cao, chính sách ưu tiên nào sau đây cần được đẩy mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề lại quan trọng trong bối cảnh thị trường lao động Việt Nam đang thay đổi nhanh chóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của một địa phương X giai đoạn 2015-2020 (số liệu giả định): Khu vực Nhà nước: 2015 (15%), 2020 (10%); Khu vực Ngoài Nhà nước: 2015 (80%), 2020 (75%); Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 2015 (5%), 2020 (15%). Nhận xét nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động của địa phương X trong giai đoạn này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vấn đề 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) có thể gây ra tác động tiêu cực nào lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động ở các vùng miền núi và trung du, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất với đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế của các vùng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một sinh viên mới tốt nghiệp ngành công nghệ thông tin nhưng thiếu kinh nghiệm thực tế đang gặp khó khăn trong tìm việc. Vấn đề này phản ánh hạn chế nào của thị trường lao động Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Quan sát biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và nông thôn Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (số liệu giả định). Nếu biểu đồ cho thấy tỉ lệ thất nghiệp thành thị luôn cao hơn nông thôn, bạn sẽ giải thích hiện tượng này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm thời vụ ở nông thôn và tăng thu nhập cho người dân, chính sách nào sau đây là phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam. Tác động nào sau đây là tiêu cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao việc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) lại đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường lao động và giảm thiểu các vấn đề xã hội liên quan, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động. Vai trò của Nhà nước trong vấn đề này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, trong khi tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng. Xu hướng chuyển dịch này phản ánh rõ nét quá trình nào sau đây?

  • A. Đô thị hóa nhanh chóng.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Phát triển kinh tế tri thức.

Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam để đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?

  • A. Số lượng lao động trẻ dồi dào.
  • B. Người lao động có tính cần cù, sáng tạo.
  • C. Trình độ chuyên môn kỹ thuật và kỹ năng mềm còn hạn chế.
  • D. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao.

Câu 3: Hiện tượng di cư tự phát từ nông thôn ra thành thị tìm việc làm đã tạo ra những tác động đáng kể đến thị trường lao động. Tác động nào sau đây là tiêu cực đối với khu vực nông thôn?

  • A. Giảm áp lực về việc làm.
  • B. Tăng nguồn kiều hối.
  • C. Tiếp thu kiến thức, kỹ năng mới.
  • D. Thiếu hụt lao động trẻ, có sức khỏe.

Câu 4: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề phi nông nghiệp.
  • B. Khuyến khích người lao động di cư hoàn toàn ra thành thị.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • D. Tăng cường xuất khẩu lao động ra nước ngoài.

Câu 5: Phân tích cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam cho thấy sự giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước (trừ kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài), đồng thời tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Xu hướng này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Nhà nước giảm vai trò quản lý kinh tế.
  • B. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước hoạt động kém hiệu quả.
  • C. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
  • D. Việt Nam ưu tiên phát triển các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Câu 6: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Việt Nam thường cao hơn khu vực nông thôn?

  • A. Người lao động thành thị có trình độ thấp hơn.
  • B. Nhu cầu lao động ở thành thị ít hơn ở nông thôn.
  • C. Chính sách hỗ trợ việc làm ở thành thị kém hiệu quả.
  • D. Lao động từ nông thôn di cư đến thành thị tìm việc làm gây áp lực cạnh tranh lớn.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng phân bố nguồn lao động theo không gian ở Việt Nam?

  • A. Phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các vùng đồng bằng và đô thị lớn.
  • B. Phân bố khá đồng đều giữa các vùng trên cả nước.
  • C. Tập trung chủ yếu ở các vùng miền núi và trung du.
  • D. Chỉ tập trung ở các khu vực có tài nguyên khoáng sản.

Câu 8: Việc nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng nghề cho người lao động có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tăng số lượng người lao động.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và thu nhập, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn.
  • D. Thúc đẩy di cư từ thành thị về nông thôn.

Câu 9: Một tỉnh đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển du lịch và dịch vụ chất lượng cao. Cơ cấu lao động của tỉnh này có khả năng thay đổi theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ, đặc biệt là các ngành đòi hỏi kỹ năng chuyên môn cao.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp chung toàn tỉnh.

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu ngành nghề và trình độ lao động giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khó khăn ở Việt Nam là gì?

  • A. Sự khác biệt về phong tục tập quán.
  • B. Quy mô dân số khác nhau.
  • C. Chính sách dân số của Nhà nước.
  • D. Trình độ phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng khác nhau.

Câu 11: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc đào tạo và sử dụng lao động có trình độ kỹ thuật cao ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Chương trình đào tạo chưa theo kịp nhu cầu thực tế của doanh nghiệp và thị trường.
  • C. Người lao động không muốn học nghề.
  • D. Thiếu các trường dạy nghề.

Câu 12: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn hoặc các trục giao thông quan trọng có tác động gì đến phân bố và sử dụng lao động?

  • A. Thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng lân cận, tạo ra các luồng di cư tạm thời hoặc vĩnh viễn.
  • B. Làm giảm nhu cầu lao động ở các thành phố lớn.
  • C. Chỉ sử dụng lao động tại chỗ, không thu hút từ nơi khác.
  • D. Gây ra tình trạng thừa lao động ở nông thôn.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động?

  • A. Người lao động tự tìm việc làm.
  • B. Doanh nghiệp tự đào tạo lao động.
  • C. Xây dựng và thực hiện các chính sách tạo việc làm, hỗ trợ học nghề, tư vấn giới thiệu việc làm.
  • D. Các tổ chức phi chính phủ hỗ trợ tài chính.

Câu 14: Bên cạnh những lợi thế, nguồn lao động dồi dào của Việt Nam cũng đặt ra thách thức về vấn đề việc làm. Vấn đề nào sau đây là thách thức trực tiếp và lớn nhất từ đặc điểm này?

  • A. Khó nâng cao trình độ lao động.
  • B. Chất lượng lao động thấp.
  • C. Phân bố lao động không đều.
  • D. Áp lực tạo đủ việc làm cho lực lượng lao động ngày càng tăng.

Câu 15: Việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ có ý nghĩa tích cực gì đối với năng suất lao động xã hội?

  • A. Góp phần nâng cao năng suất lao động chung do lao động chuyển sang các ngành có năng suất cao hơn.
  • B. Không ảnh hưởng đến năng suất lao động.
  • C. Làm giảm năng suất lao động do lao động thiếu kinh nghiệm trong các ngành mới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất lao động cá nhân.

Câu 16: Tại sao các khu vực đô thị lớn thường có tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn so với các khu vực nông thôn, miền núi?

  • A. Người dân thành thị thông minh hơn.
  • B. Tập trung nhiều cơ sở giáo dục, đào tạo và các ngành kinh tế đòi hỏi lao động chất lượng cao.
  • C. Chính sách ưu đãi đặc biệt cho lao động ở thành thị.
  • D. Người lao động nông thôn không có nhu cầu học tập.

Câu 17: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra yêu cầu gì cấp thiết đối với nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Giảm số lượng lao động.
  • B. Chỉ tập trung vào lao động phổ thông.
  • C. Hạn chế tiếp thu công nghệ mới.
  • D. Nâng cao nhanh chóng chất lượng, kỹ năng và tác phong công nghiệp để cạnh tranh và thích ứng.

Câu 18: Việc phát triển các ngành nghề truyền thống ở nông thôn có ý nghĩa gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm?

  • A. Tạo thêm việc làm tại chỗ, tận dụng lao động nhàn rỗi và hạn chế di cư tự phát.
  • B. Làm giảm nhu cầu lao động trong nông nghiệp.
  • C. Không tạo ra thu nhập đáng kể.
  • D. Chỉ phù hợp với lao động lớn tuổi.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về tỉ lệ thiếu việc làm giữa các vùng kinh tế - xã hội ở Việt Nam cho thấy điều gì?

  • A. Tỉ lệ thiếu việc làm đồng đều ở tất cả các vùng.
  • B. Các vùng phát triển kinh tế có tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất.
  • C. Các vùng nông thôn, miền núi và các vùng kinh tế kém phát triển thường có tỉ lệ thiếu việc làm cao hơn.
  • D. Tỉ lệ thiếu việc làm chỉ xuất hiện ở khu vực thành thị.

Câu 20: Một trong những điểm mạnh của nguồn lao động Việt Nam, bên cạnh số lượng dồi dào, là gì?

  • A. Trình độ ngoại ngữ đồng đều cao.
  • B. Người lao động cần cù, chịu khó, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật mới ở mức độ nhất định.
  • C. Tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.
  • D. Thể lực vượt trội so với khu vực.

Câu 21: Việc đẩy mạnh liên kết giữa các cơ sở đào tạo nghề và các doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giảm chi phí đào tạo cho doanh nghiệp.
  • B. Tăng số lượng học viên đăng ký học nghề.
  • C. Giúp doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng lao động phổ thông.
  • D. Đảm bảo chương trình đào tạo sát với nhu cầu thực tế của thị trường lao động, nâng cao chất lượng đầu ra.

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế?

  • A. Thiếu hụt lao động cục bộ ở một số vùng trong khi dư thừa ở vùng khác.
  • B. Giảm năng suất lao động chung toàn quốc.
  • C. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các vùng.
  • D. Đồng đều hóa mức sống giữa các vùng.

Câu 23: Tại sao việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin, du lịch cao cấp) đòi hỏi nguồn lao động có trình độ rất cao?

  • A. Các ngành này có thu nhập thấp.
  • B. Các ngành này chỉ cần lao động phổ thông.
  • C. Các ngành này đòi hỏi kiến thức chuyên sâu, kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề và giao tiếp tốt.
  • D. Các ngành này không sử dụng công nghệ hiện đại.

Câu 24: Nhận định nào sau đây về cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam là đúng?

  • A. Tỉ trọng lao động nông thôn ngày càng tăng.
  • B. Tỉ trọng lao động thành thị có xu hướng tăng lên.
  • C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn.

Câu 25: Việc gia tăng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam vì:

  • A. Khu vực này tạo ra số lượng việc làm lớn nhất trong nền kinh tế.
  • B. Chỉ tuyển dụng lao động có trình độ cao.
  • C. Không cần vốn đầu tư lớn.
  • D. Chỉ hoạt động trong ngành nông nghiệp.

Câu 26: Một trong những nguyên nhân chính khiến thu nhập bình quân của người lao động Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực là gì?

  • A. Nguồn lao động quá đông.
  • B. Người lao động không chăm chỉ.
  • C. Năng suất lao động còn thấp do trình độ kỹ thuật và công nghệ chưa cao.
  • D. Các doanh nghiệp không muốn trả lương cao.

Câu 27: Để nâng cao tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động cho người lao động, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng?

  • A. Chỉ chú trọng đào tạo kiến thức chuyên môn.
  • B. Giảm thời gian làm việc.
  • C. Tăng cường lao động thủ công.
  • D. Đào tạo kỹ năng mềm, ý thức kỷ luật, làm việc nhóm và môi trường làm việc chuyên nghiệp tại doanh nghiệp.

Câu 28: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam thường có tỉ lệ lao động làm việc trong ngành công nghiệp và dịch vụ cao nhất?

  • A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 29: Tác động tích cực chủ yếu của việc xuất khẩu lao động đối với người lao động và gia đình họ là gì?

  • A. Làm giảm chất lượng nguồn lao động trong nước.
  • B. Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, học hỏi kinh nghiệm và kỹ năng làm việc mới.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng trong nước.
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho Nhà nước.

Câu 30: Tại sao việc phát triển kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, vận tải biển) là một hướng quan trọng để tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động ở các tỉnh ven biển?

  • A. Chỉ cần lao động phổ thông, không cần đào tạo.
  • B. Các ngành kinh tế biển đang suy thoái.
  • C. Không liên quan đến vấn đề việc làm.
  • D. Tiềm năng kinh tế biển lớn, đa dạng ngành nghề, thu hút nhiều lao động từ các trình độ khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 cho thấy tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, trong khi tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng. Xu hướng chuyển dịch này phản ánh rõ nét quá trình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Việt Nam để đáp ứng yêu cầu của Cách mạng công nghiệp 4.0 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hiện tượng di cư tự phát từ nông thôn ra thành thị tìm việc làm đã tạo ra những tác động đáng kể đến thị trường lao động. Tác động nào sau đây là tiêu cực đối với khu vực nông thôn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để giải quyết vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam cho thấy sự giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước (trừ kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài), đồng thời tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Xu hướng này chủ yếu phản ánh điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Việt Nam thường cao hơn khu vực nông thôn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng phân bố nguồn lao động theo không gian ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Việc nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng nghề cho người lao động có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một tỉnh đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển du lịch và dịch vụ chất lượng cao. Cơ cấu lao động của tỉnh này có khả năng thay đổi theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu ngành nghề và trình độ lao động giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khó khăn ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc đào tạo và sử dụng lao động có trình độ kỹ thuật cao ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở vùng ven các đô thị lớn hoặc các trục giao thông quan trọng có tác động gì đến phân bố và sử dụng lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Bên cạnh những lợi thế, nguồn lao động dồi dào của Việt Nam cũng đặt ra thách thức về vấn đề việc làm. Vấn đề nào sau đây là thách thức trực tiếp và lớn nhất từ đặc điểm này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ có ý nghĩa tích cực gì đối với năng suất lao động xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao các khu vực đô thị lớn thường có tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn so với các khu vực nông thôn, miền núi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đặt ra yêu cầu gì cấp thiết đối với nguồn lao động Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc phát triển các ngành nghề truyền thống ở nông thôn có ý nghĩa gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về tỉ lệ thiếu việc làm giữa các vùng kinh tế - xã hội ở Việt Nam cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những điểm mạnh của nguồn lao động Việt Nam, bên cạnh số lượng dồi dào, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc đẩy mạnh liên kết giữa các cơ sở đào tạo nghề và các doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin, du lịch cao cấp) đòi hỏi nguồn lao động có trình độ rất cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhận định nào sau đây về cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc gia tăng số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một trong những nguyên nhân chính khiến thu nhập bình quân của người lao động Việt Nam còn thấp so với nhiều nước trong khu vực là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để nâng cao tác phong công nghiệp và kỷ luật lao động cho người lao động, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam thường có tỉ lệ lao động làm việc trong ngành công nghiệp và dịch vụ cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tác động tích cực chủ yếu của việc xuất khẩu lao động đối với người lao động và gia đình họ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao việc phát triển kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch biển, vận tải biển) là một hướng quan trọng để tạo việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động ở các tỉnh ven biển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây về nguồn lao động nước ta mang lại lợi thế rõ rệt nhất cho việc thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều sức lao động?

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Chất lượng lao động ngày càng nâng cao.
  • C. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phân bố lao động tương đối đồng đều.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh chính xác nhất xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp tăng lên do đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Tỉ trọng lao động trong công nghiệp giảm nhẹ do tự động hóa.
  • C. Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ có xu hướng tăng nhanh nhất.
  • D. Tỉ trọng lao động trong cả ba khu vực (Nông-Lâm-Ngư nghiệp, Công nghiệp-Xây dựng, Dịch vụ) đều đồng loạt giảm.

Câu 3: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta thường có xu hướng cao hơn khu vực nông thôn chủ yếu là do:

  • A. Người lao động nông thôn có trình độ chuyên môn cao hơn.
  • B. Khu vực nông thôn có nhiều ngành nghề truyền thống.
  • C. Tỉ lệ sinh ở thành thị thấp hơn nông thôn.
  • D. Thành thị là nơi tập trung đông lao động di cư từ nông thôn và yêu cầu về kĩ năng cao hơn.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là cốt lõi và có tác động lâu dài nhất đến việc nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • B. Đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục - đào tạo, gắn kết với nhu cầu thực tiễn.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

Câu 5: Phân tích cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Việt Nam cho thấy xu hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước. Điều này chủ yếu phản ánh quá trình:

  • A. Đổi mới kinh tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần.
  • B. Giảm quy mô sản xuất của các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Thiếu việc làm trong khu vực nhà nước.
  • D. Chuyển dịch lao động sang khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Tình trạng "thiếu việc làm" ở khu vực nông thôn nước ta diễn ra phổ biến nhất vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa vụ chính sản xuất nông nghiệp.
  • B. Thời điểm thu hoạch lúa.
  • C. Thời gian nông nhàn giữa các vụ mùa.
  • D. Thời điểm chuẩn bị gieo trồng.

Câu 7: Vấn đề "mất cân đối cung - cầu lao động" trên thị trường việc làm Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Số lượng người tìm việc luôn thấp hơn số lượng vị trí trống.
  • B. Thiếu hụt lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng cao trong khi thừa lao động phổ thông.
  • C. Nhu cầu lao động chỉ tập trung ở một vài ngành kinh tế.
  • D. Người lao động không muốn làm việc trong khu vực chính thức.

Câu 8: Để giải quyết vấn đề "chất lượng lao động còn hạn chế" so với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Việt Nam cần ưu tiên nhóm giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường các biện pháp quản lý hành chính đối với người lao động.
  • B. Khuyến khích người lao động tự học qua sách báo.
  • C. Tập trung phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Đầu tư vào đào tạo nghề, kỹ năng mềm và nâng cao thể chất cho người lao động.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích lý do chính khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có số lượng lao động lớn nhất cả nước.

  • A. Đây là vùng có dân số đông đúc và lịch sử phát triển lâu đời.
  • B. Vùng có nhiều khu công nghiệp lớn thu hút lao động từ nơi khác.
  • C. Tỉ lệ sinh ở vùng này cao hơn các vùng khác.
  • D. Người lao động ở đây có trình độ chuyên môn cao nhất cả nước.

Câu 10: Sự gia tăng tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) phản ánh xu hướng nào trong phát triển kinh tế Việt Nam?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào kinh tế trong nước.
  • B. Tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước.

Câu 11: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay được xem là một thách thức lớn, đặc biệt đối với lao động trẻ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là:

  • A. Người lao động trẻ thiếu nhiệt huyết và động lực làm việc.
  • B. Sự chênh lệch giữa kiến thức, kỹ năng được đào tạo và yêu cầu thực tế của thị trường lao động.
  • C. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập hàng năm quá ít.
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm cho thanh niên chưa hiệu quả.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm mang tính thời vụ ở khu vực nông thôn?

  • A. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ) tại chỗ.
  • B. Khuyến khích người dân chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tăng cường cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu công nghiệp ở thành phố lớn.

Câu 13: Lao động Việt Nam có điểm mạnh là cần cù, sáng tạo và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. Tuy nhiên, điểm yếu lớn nhất cần khắc phục để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 là:

  • A. Số lượng lao động dồi dào.
  • B. Khả năng tiếp thu công nghệ mới.
  • C. Trình độ ngoại ngữ, kỹ năng làm việc nhóm và tác phong công nghiệp.
  • D. Kinh nghiệm trong sản xuất truyền thống.

Câu 14: Phân tích cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn cho thấy tỉ trọng lao động nông thôn giảm, thành thị tăng. Đâu là hệ quả tích cực của xu hướng này đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm áp lực lên hạ tầng đô thị.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ.
  • C. Giảm tỉ lệ thất nghiệp ở cả hai khu vực.
  • D. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển khu vực dịch vụ.

Câu 15: Để nâng cao năng suất lao động xã hội, giải pháp nào sau đây mang tính quyết định nhất?

  • A. Đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất và nâng cao trình độ người lao động.
  • B. Tăng số giờ làm việc của người lao động.
  • C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Giảm chi phí sản xuất.

Câu 16: Lao động trong khu vực kinh tế phi chính thức (ví dụ: bán hàng rong, giúp việc theo giờ không hợp đồng) ở Việt Nam còn chiếm tỉ lệ khá cao. Điều này gây ra thách thức chủ yếu nào cho công tác quản lý nhà nước về lao động?

  • A. Tăng tỉ lệ thất nghiệp chung của cả nước.
  • B. Khó khăn trong việc thu thuế, kiểm soát điều kiện làm việc và đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động.
  • C. Giảm năng suất lao động của toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp lớn.

Câu 17: Dựa trên đặc điểm phân bố dân cư và kinh tế, vùng nào sau đây của Việt Nam có số lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 18: Xuất khẩu lao động được xem là một trong những giải pháp góp phần giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập. Tuy nhiên, giải pháp này cũng tiềm ẩn những rủi ro, thách thức nào đối với người lao động và đất nước?

  • A. Rủi ro về pháp lý, điều kiện làm việc, hòa nhập văn hóa và chảy máu chất xám nếu không có chính sách hỗ trợ phù hợp.
  • B. Làm giảm số lượng lao động phổ thông trong nước.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.

Câu 19: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam qua các năm thường cho thấy sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét nhất quá trình nào?

  • A. Đô thị hóa nông thôn.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • D. Phát triển bền vững.

Câu 20: Giả sử một địa phương đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có tay nghề trong các ngành công nghiệp kỹ thuật cao. Biện pháp hiệu quả nhất mà chính quyền địa phương có thể thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát người lao động di cư.
  • B. Hạ thấp yêu cầu về trình độ cho các vị trí công việc.
  • C. Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề theo nhu cầu thực tế.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển sang làm nông nghiệp.

Câu 21: Lao động Việt Nam có điểm mạnh về tuổi trẻ, năng động. Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây thường được coi là hạn chế về mặt thể chất của nguồn lao động?

  • A. Chiều cao trung bình và sức bền chưa cao so với khu vực.
  • B. Tỉ lệ mắc bệnh truyền nhiễm cao.
  • C. Khả năng thích ứng với điều kiện làm việc khắc nghiệt.
  • D. Tuổi thọ trung bình thấp.

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông thôn ra thành thị diễn ra mạnh mẽ. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào ở các đô thị lớn?

  • A. Thiếu hụt lương thực, thực phẩm.
  • B. Giảm năng suất lao động chung.
  • C. Thiếu nguồn cung cấp nước sạch.
  • D. Vấn đề nhà ở, hạ tầng xã hội và môi trường đô thị.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động dồi dào, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực việc làm.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, dạy nghề và tạo môi trường thuận lợi để phát triển doanh nghiệp, tạo việc làm.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ cao cấp.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ trọng lao động nông nghiệp ở Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tỉ trọng lao động công nghiệp ở Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn ở Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp ở Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng.

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) là do:

  • A. Thiếu các trường đại học và viện nghiên cứu trong nước.
  • B. Người lao động Việt Nam không yêu nước.
  • C. Nhu cầu về lao động có trình độ cao ở Việt Nam rất thấp.
  • D. Môi trường làm việc, nghiên cứu, cơ hội phát triển bản thân và thu nhập ở nước ngoài hấp dẫn hơn.

Câu 26: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động trực tiếp nhất đến việc cải thiện kỹ năng và trình độ chuyên môn của người lao động?

  • A. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp.
  • B. Đầu tư vào hệ thống giáo dục nghề nghiệp, các chương trình đào tạo liên tục và khuyến khích doanh nghiệp đào tạo lại người lao động.
  • C. Chính sách hỗ trợ người nghèo.
  • D. Chính sách phát triển nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, đặc biệt là ở khu vực thành thị, cần ưu tiên phát triển những loại hình kinh tế nào?

  • A. Các ngành công nghiệp, dịch vụ sử dụng nhiều lao động và có giá trị gia tăng cao.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Mở rộng diện tích canh tác nông nghiệp trong thành phố.
  • D. Phát triển các loại hình kinh tế hộ gia đình quy mô nhỏ.

Câu 28: Sự già hóa dân số (mặc dù chưa diễn ra mạnh mẽ như các nước phát triển) sẽ tác động như thế nào đến nguồn lao động Việt Nam trong tương lai?

  • A. Làm tăng đột ngột số lượng lao động trẻ.
  • B. Giảm áp lực về việc làm do số người trong độ tuổi lao động giảm nhanh.
  • C. Tăng tỉ lệ lao động lớn tuổi, đòi hỏi các chính sách về hưu trí, y tế và đào tạo lại phù hợp.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu lao động.

Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến thị trường lao động. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Đô thị hóa thu hút lao động từ nông thôn di cư đến.
  • C. Đô thị hóa làm tăng nhu cầu về lao động có kỹ năng và trình độ chuyên môn.
  • D. Đô thị hóa làm giảm hoàn toàn tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn.

Câu 30: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam được xem là có chất lượng nguồn lao động và cơ cấu lao động theo ngành chuyển dịch theo hướng hiện đại nhất?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây về nguồn lao động nước ta mang lại lợi thế rõ rệt nhất cho việc thu hút đầu tư vào các ngành công nghiệp sử dụng nhiều sức lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh *chính xác nhất* xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở Việt Nam trong những năm gần đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta thường có xu hướng cao hơn khu vực nông thôn chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Biện pháp nào sau đây được xem là *cốt lõi* và có tác động *lâu dài* nhất đến việc nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của Việt Nam cho thấy xu hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước. Điều này chủ yếu phản ánh quá trình:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tình trạng 'thiếu việc làm' ở khu vực nông thôn nước ta diễn ra phổ biến nhất vào thời điểm nào trong năm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vấn đề 'mất cân đối cung - cầu lao động' trên thị trường việc làm Việt Nam hiện nay thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để giải quyết vấn đề 'chất lượng lao động còn hạn chế' so với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Việt Nam cần ưu tiên nhóm giải pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích lý do chính khiến Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có số lượng lao động lớn nhất cả nước.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sự gia tăng tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) phản ánh xu hướng nào trong phát triển kinh tế Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay được xem là một thách thức lớn, đặc biệt đối với lao động trẻ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp *giảm thiểu* tình trạng thiếu việc làm mang tính *thời vụ* ở khu vực nông thôn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Lao động Việt Nam có điểm mạnh là cần cù, sáng tạo và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. Tuy nhiên, điểm yếu lớn nhất cần khắc phục để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn cho thấy tỉ trọng lao động nông thôn giảm, thành thị tăng. Đâu là *hệ quả tích cực* của xu hướng này đối với nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để nâng cao năng suất lao động xã hội, giải pháp nào sau đây mang tính quyết định nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Lao động trong khu vực kinh tế phi chính thức (ví dụ: bán hàng rong, giúp việc theo giờ không hợp đồng) ở Việt Nam còn chiếm tỉ lệ khá cao. Điều này gây ra thách thức chủ yếu nào cho công tác quản lý nhà nước về lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Dựa trên đặc điểm phân bố dân cư và kinh tế, vùng nào sau đây của Việt Nam có số lượng lao động làm việc trong ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Xuất khẩu lao động được xem là một trong những giải pháp góp phần giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập. Tuy nhiên, giải pháp này cũng tiềm ẩn những rủi ro, thách thức nào đối với người lao động và đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam qua các năm thường cho thấy sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III. Sự thay đổi này phản ánh rõ nét nhất quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Giả sử một địa phương đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt lao động có tay nghề trong các ngành công nghiệp kỹ thuật cao. Biện pháp *hiệu quả nhất* mà chính quyền địa phương có thể thực hiện là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Lao động Việt Nam có điểm mạnh về tuổi trẻ, năng động. Tuy nhiên, yếu tố nào sau đây thường được coi là hạn chế về mặt thể chất của nguồn lao động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông thôn ra thành thị diễn ra mạnh mẽ. Điều này tạo ra áp lực lớn nhất lên vấn đề nào ở các đô thị lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động dồi dào, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên, nhận định nào sau đây là *đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có tác động *trực tiếp nhất* đến việc cải thiện kỹ năng và trình độ chuyên môn của người lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động, đặc biệt là ở khu vực thành thị, cần ưu tiên phát triển những loại hình kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Sự già hóa dân số (mặc dù chưa diễn ra mạnh mẽ như các nước phát triển) sẽ tác động như thế nào đến nguồn lao động Việt Nam trong tương lai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến thị trường lao động. Nhận định nào sau đây là *sai*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vùng kinh tế nào sau đây ở Việt Nam được xem là có chất lượng nguồn lao động và cơ cấu lao động theo ngành chuyển dịch theo hướng hiện đại nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nguồn lao động Việt Nam tạo ra lợi thế cạnh tranh về chi phí cho nhiều ngành công nghiệp cần nhiều lao động?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công tương đối thấp.
  • B. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao và tác phong công nghiệp tốt.
  • C. Kinh nghiệm lâu năm trong các ngành công nghệ cao.
  • D. Phân bố đồng đều khắp các vùng lãnh thổ.

Câu 2: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nhận xét nào sau đây đúng nhất về xu hướng chuyển dịch cơ cấu này?

  • A. Tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản tăng liên tục.
  • B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng giảm.
  • C. Tỉ trọng khu vực dịch vụ có xu hướng tăng và chiếm tỉ lệ cao nhất.
  • D. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng luôn cao hơn khu vực dịch vụ.

Câu 3: Vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay được xem là một thách thức lớn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng thiếu việc làm và chuyển dịch lao động ra thành thị là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Sản xuất nông nghiệp còn theo mùa vụ, cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch chậm, đất nông nghiệp bị thu hẹp.
  • C. Người lao động nông thôn không muốn làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm cho nông dân chưa hiệu quả.

Câu 4: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam tác động như thế nào đến chất lượng nguồn lao động?

  • A. Làm giảm yêu cầu về trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • B. Gia tăng lao động phổ thông, giảm lao động qua đào tạo.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng lao động.
  • D. Đặt ra yêu cầu ngày càng cao về trình độ, kỹ năng và tác phong công nghiệp cho người lao động.

Câu 5: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Việt Nam thường cao hơn so với khu vực nông thôn?

  • A. Lao động ở thành thị ít có khả năng tự tạo việc làm.
  • B. Chính sách hỗ trợ việc làm ở thành thị còn yếu kém.
  • C. Thành thị là nơi tập trung đông lao động từ các nơi khác chuyển đến, đồng thời yêu cầu công việc cao hơn.
  • D. Các ngành công nghiệp ở thành thị đang suy thoái.

Câu 6: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, gắn kết với nhu cầu thị trường lao động.
  • B. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • C. Phân bổ lại dân cư và lao động giữa các vùng.
  • D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Sự khác biệt đó phản ánh điều gì về đặc điểm kinh tế của hai vùng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng nông nghiệp cao hơn Tây Nguyên, phản ánh nền kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao hơn Tây Nguyên, phản ánh trình độ phát triển kinh tế đa dạng và hiện đại hơn.
  • C. Tây Nguyên có tỉ trọng dịch vụ cao hơn Đồng bằng sông Hồng do phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Cơ cấu lao động theo ngành của hai vùng tương đồng nhau do cùng chịu tác động của CNH, HĐH.

Câu 8: Việc Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và khu vực ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.

Câu 9: Vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị gây ra những hệ quả xã hội tiêu cực nào sau đây?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội, suy giảm chất lượng cuộc sống, khó khăn trong quản lý dân cư.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế phi chính thức.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở nông thôn.
  • D. Cải thiện hạ tầng đô thị do giảm áp lực dân số.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết vấn đề việc làm vừa mang tính cấp bách vừa mang tính lâu dài ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế tạo nhiều việc làm, đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề gắn với nhu cầu thực tế.
  • C. Hạn chế người lao động từ nông thôn ra thành thị tìm việc.
  • D. Giảm độ tuổi lao động để giảm áp lực việc làm.

Câu 11: Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi nói về đặc điểm chất lượng nguồn lao động Việt Nam hiện nay?

  • A. Chất lượng đã được nâng lên nhờ giáo dục và y tế.
  • B. Còn hạn chế về thể lực và tác phong công nghiệp.
  • C. Tỉ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đã đạt mức rất cao, đáp ứng đầy đủ yêu cầu CNH, HĐH.
  • D. Có sự phân hóa về chất lượng giữa các vùng và các nhóm ngành nghề.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì? Xu hướng này phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động nông thôn, tăng tỉ trọng lao động thành thị; phản ánh quá trình đô thị hóa.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động nông thôn, giảm tỉ trọng lao động thành thị; phản ánh sự phát triển nông nghiệp.
  • C. Tỉ trọng lao động ở cả hai khu vực đều tăng; phản ánh sự gia tăng dân số.
  • D. Tỉ trọng lao động ở cả hai khu vực đều giảm; phản ánh sự phát triển tự động hóa.

Câu 13: Giả sử một tỉnh miền núi đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp nương rẫy sang trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển du lịch sinh thái. Sự chuyển dịch này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu lao động của tỉnh?

  • A. Tăng mạnh tỉ trọng lao động trong nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • C. Không làm thay đổi cơ cấu lao động theo ngành.
  • D. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp (chuyên canh cây công nghiệp) và dịch vụ (du lịch), đòi hỏi kỹ năng mới.

Câu 14: Phân bố dân cư và lao động không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam tạo ra thách thức gì lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Khó khăn trong việc kiểm soát sinh đẻ.
  • B. Giảm năng suất lao động chung của cả nước.
  • C. Gây áp lực lên cơ sở hạ tầng, môi trường ở những nơi tập trung đông dân; thiếu hụt lao động ở những nơi dân cư thưa thớt.
  • D. Làm tăng chi phí đào tạo nghề cho người lao động.

Câu 15: Chính sách ưu tiên phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, chế biến nông sản ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giải quyết vấn đề việc làm cho nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động phổ thông.
  • B. Nâng cao trình độ công nghệ sản xuất.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Tăng cường cạnh tranh với các nước phát triển.

Câu 16: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm theo mùa vụ ở nông thôn, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Cấm người dân nông thôn di chuyển ra thành thị.
  • B. Tăng cường trợ cấp cho người nông dân trong mùa nhàn rỗi.
  • C. Khuyến khích chỉ trồng một loại cây trồng chính.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn, phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp và dịch vụ tại chỗ.

Câu 17: Tác động tiêu cực của việc di cư lao động tự phát từ nông thôn ra thành thị là gì?

  • A. Giảm áp lực lên hạ tầng đô thị.
  • B. Gây khó khăn trong quản lý dân cư, gia tăng áp lực lên hạ tầng xã hội (nhà ở, y tế, giáo dục) ở thành thị, thiếu hụt lao động thời vụ ở nông thôn.
  • C. Cải thiện đời sống cho toàn bộ người di cư.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các vùng.

Câu 18: Tại sao việc đào tạo nghề cho người lao động cần phải gắn liền với nhu cầu thực tế của thị trường và doanh nghiệp?

  • A. Giúp người lao động dễ dàng chuyển đổi ngành nghề tùy ý.
  • B. Chỉ để phục vụ các doanh nghiệp FDI.
  • C. Đảm bảo người lao động sau đào tạo có kỹ năng đáp ứng yêu cầu công việc, tăng cơ hội tìm kiếm việc làm và giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Giảm chi phí đào tạo cho nhà nước.

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước.
  • C. Giảm tỉ trọng lao động trong tất cả các thành phần kinh tế.
  • D. Tỉ trọng lao động trong các thành phần kinh tế không thay đổi.

Câu 20: So sánh chất lượng nguồn lao động giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khó khăn ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chất lượng lao động ở các vùng khó khăn cao hơn do ít bị ảnh hưởng bởi đô thị hóa.
  • B. Chất lượng lao động giữa các vùng không có sự khác biệt đáng kể.
  • C. Các vùng khó khăn tập trung lao động có trình độ cao do ít cạnh tranh việc làm.
  • D. Chất lượng lao động ở các vùng kinh tế trọng điểm thường cao hơn do tập trung các trung tâm đào tạo, công nghiệp hiện đại và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 21: Tình trạng "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài hoặc làm việc cho các công ty nước ngoài) đặt ra thách thức gì đối với việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam?

  • A. Làm tăng nguồn cung lao động phổ thông trong nước.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh việc làm trong nước.
  • C. Thiếu hụt nhân lực trình độ cao để phát triển các ngành công nghệ mũi nhọn và quản lý kinh tế.
  • D. Thúc đẩy các trường đại học mở thêm ngành học mới.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phải là giải pháp để nâng cao năng suất lao động bình quân của Việt Nam?

  • A. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
  • B. Đầu tư đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng của người lao động.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

Câu 23: Nhận định nào sau đây chưa đúng về tác động của toàn cầu hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

  • A. Tăng cơ hội việc làm thông qua thu hút FDI và mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
  • B. Làm giảm sự cạnh tranh về lao động giữa Việt Nam và các nước khác.
  • C. Đặt ra yêu cầu về kỹ năng ngoại ngữ và chuyên môn cao hơn cho người lao động.
  • D. Gia tăng áp lực cạnh tranh việc làm đối với lao động trong nước từ lao động nước ngoài.

Câu 24: Vấn đề "già hóa dân số" đang diễn ra ở Việt Nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động trong tương lai?

  • A. Làm tăng nhanh nguồn cung lao động trẻ.
  • B. Không ảnh hưởng đến số lượng lao động trong độ tuổi.
  • C. Làm giảm tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động, tăng gánh nặng an sinh xã hội cho người cao tuổi.
  • D. Cải thiện chất lượng lao động do người già có nhiều kinh nghiệm.

Câu 25: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các vùng ven biển và vùng kinh tế trọng điểm có tác động gì đến phân bố và sử dụng lao động?

  • A. Thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng khác đến, tạo ra sự tập trung lao động và thay đổi cơ cấu lao động theo ngành và lãnh thổ.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động ở các vùng này.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự di chuyển của lao động.
  • D. Chỉ sử dụng lao động tại chỗ, không thu hút từ nơi khác.

Câu 26: Để giải quyết tình trạng "thừa thầy, thiếu thợ" trong giáo dục nghề nghiệp, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng chỉ tiêu tuyển sinh đại học các ngành lý thuyết.
  • B. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp từ sớm, phân luồng học sinh sau THCS và THPT, đầu tư nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
  • C. Giảm số lượng trường dạy nghề.
  • D. Bắt buộc học sinh phải học nghề sau khi tốt nghiệp THPT.

Câu 27: Ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đến thị trường lao động Việt Nam là gì?

  • A. Giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng công nghệ.
  • B. Làm tăng số lượng công việc giản đơn, lặp lại.
  • C. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu việc làm.
  • D. Thay đổi cơ cấu việc làm, gia tăng nhu cầu lao động có kỹ năng công nghệ cao, phân tích dữ liệu, đồng thời có thể làm mất đi một số công việc truyền thống.

Câu 28: Tại sao việc phát triển mạnh khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (kinh tế tư nhân, hợp tác xã) lại đóng vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Đây là khu vực năng động, có khả năng tạo ra số lượng lớn việc làm mới với đa dạng ngành nghề.
  • B. Khu vực này chủ yếu sử dụng lao động có trình độ rất cao.
  • C. Khu vực này chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Khu vực này ít chịu ảnh hưởng của thị trường.

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng và mật độ lao động cao nhất, tạo ra sức ép lớn về giải quyết việc làm?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 30: Để phân tích sự thay đổi về chất lượng nguồn lao động của một địa phương trong 10 năm qua, cần thu thập và so sánh những loại dữ liệu nào?

  • A. Tổng số dân và tỉ lệ sinh.
  • B. Số lượng lao động trong các ngành kinh tế.
  • C. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • D. Tỉ lệ lao động qua đào tạo (có bằng cấp, chứng chỉ), trình độ học vấn trung bình, tình hình sức khỏe của người lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây của nguồn lao động Việt Nam tạo ra lợi thế cạnh tranh về chi phí cho nhiều ngành công nghiệp cần nhiều lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về xu hướng chuyển dịch cơ cấu này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Vấn đề việc làm ở khu vực nông thôn Việt Nam hiện nay được xem là một thách thức lớn. Nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến tình trạng thiếu việc làm và chuyển dịch lao động ra thành thị là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam tác động như thế nào đến chất lượng nguồn lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị của Việt Nam thường cao hơn so với khu vực nông thôn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, biện pháp nào sau đây được xem là *quan trọng hàng đầu*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích sự khác biệt về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Sự khác biệt đó phản ánh điều gì về đặc điểm kinh tế của hai vùng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Việc Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu và thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) có tác động như thế nào đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị gây ra những hệ quả xã hội tiêu cực nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết vấn đề việc làm vừa mang tính cấp bách vừa mang tính lâu dài ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhận định nào sau đây *chưa chính xác* khi nói về đặc điểm chất lượng nguồn lao động Việt Nam hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở Việt Nam là gì? Xu hướng này phản ánh quá trình nào đang diễn ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giả sử một tỉnh miền núi đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp nương rẫy sang trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển du lịch sinh thái. Sự chuyển dịch này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu lao động của tỉnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân bố dân cư và lao động không đồng đều giữa các vùng ở Việt Nam tạo ra thách thức gì lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chính sách ưu tiên phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày, chế biến nông sản ở Việt Nam nhằm mục đích *chủ yếu* gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để giảm thiểu tình trạng thiếu việc làm theo mùa vụ ở nông thôn, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tác động *tiêu cực* của việc di cư lao động tự phát từ nông thôn ra thành thị là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao việc đào tạo nghề cho người lao động cần phải gắn liền với nhu cầu thực tế của thị trường và doanh nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự chuyển dịch tích cực trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh chất lượng nguồn lao động giữa các vùng kinh tế trọng điểm và các vùng khó khăn ở Việt Nam, nhận xét nào sau đây là *phù hợp nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tình trạng 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài hoặc làm việc cho các công ty nước ngoài) đặt ra thách thức gì đối với việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biện pháp nào sau đây *không phải* là giải pháp để nâng cao năng suất lao động bình quân của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nhận định nào sau đây *chưa đúng* về tác động của toàn cầu hóa đến vấn đề lao động và việc làm ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vấn đề 'già hóa dân số' đang diễn ra ở Việt Nam sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động trong tương lai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các vùng ven biển và vùng kinh tế trọng điểm có tác động gì đến phân bố và sử dụng lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để giải quyết tình trạng 'thừa thầy, thiếu thợ' trong giáo dục nghề nghiệp, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đến thị trường lao động Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao việc phát triển mạnh khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (kinh tế tư nhân, hợp tác xã) lại đóng vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng và mật độ lao động cao nhất, tạo ra sức ép lớn về giải quyết việc làm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để phân tích sự thay đổi về chất lượng nguồn lao động của một địa phương trong 10 năm qua, cần thu thập và so sánh những loại dữ liệu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguồn lao động dồi dào ở nước ta hiện nay tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Dễ dàng tiếp cận và làm chủ khoa học công nghệ hiện đại.
  • B. Tăng nhanh thu nhập bình quân đầu người.
  • C. Phát triển mạnh các ngành kinh tế cần nhiều lao động.
  • D. Giảm áp lực cạnh tranh việc làm trong nước.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định có bảng số liệu cho thấy tỉ trọng nông-lâm-ngư giảm, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng). Sự chuyển dịch cơ cấu lao động này phản ánh xu thế nào của nền kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp bền vững.
  • C. Tăng trưởng dựa chủ yếu vào xuất khẩu tài nguyên.
  • D. Phát triển kinh tế tri thức.

Câu 3: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta thường cao hơn khu vực nông thôn chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Người lao động nông thôn có trình độ chuyên môn thấp hơn.
  • B. Các nhà máy, xí nghiệp tập trung chủ yếu ở thành thị.
  • C. Lao động nông thôn có xu hướng ít di chuyển.
  • D. Sự tập trung đông dân cư và áp lực cạnh tranh việc làm lớn.

Câu 4: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, giải pháp cấp bách nhất là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • B. Đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục, đào tạo nghề.
  • C. Khuyến khích người lao động tự học qua internet.
  • D. Tăng lương tối thiểu để thu hút lao động chất lượng cao.

Câu 5: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam (giả định có dữ liệu cho thấy tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng). Xu hướng này phản ánh điều gì về môi trường kinh tế của Việt Nam?

  • A. Sự suy yếu của khu vực kinh tế tư nhân trong nước.
  • B. Vai trò chủ đạo ngày càng tăng của khu vực kinh tế Nhà nước.
  • C. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần.
  • D. Sự phụ thuộc ngày càng lớn vào khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu phát sinh từ nguyên nhân nào?

  • A. Tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp và diện tích đất nông nghiệp giảm.
  • B. Người lao động nông thôn không muốn làm việc trong các ngành phi nông nghiệp.
  • C. Thiếu vốn đầu tư phát triển sản xuất ở nông thôn.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt của lao động từ thành thị về nông thôn.

Câu 7: So sánh đặc điểm lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. Điểm khác biệt rõ rệt nhất về số lượng và mật độ lao động giữa hai vùng này là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ lao động nữ cao hơn.
  • B. Tây Nguyên có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao hơn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng có cơ cấu lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng lớn hơn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có số lượng và mật độ lao động lớn hơn nhiều so với Tây Nguyên.

Câu 8: Việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội quan trọng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việc làm quyết định đến năng suất lao động quốc gia.
  • B. Việc làm ảnh hưởng đến cơ cấu ngành kinh tế.
  • C. Việc làm góp phần ổn định đời sống dân cư, giảm tệ nạn xã hội, tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • D. Việc làm là yếu tố thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 9: Giả sử có một biểu đồ thể hiện tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Việt Nam tăng dần qua các năm. Xu hướng này có ý nghĩa tích cực gì đối với nguồn lao động Việt Nam?

  • A. Nâng cao chất lượng lao động, tăng khả năng tiếp thu công nghệ mới.
  • B. Làm giảm số lượng lao động phổ thông.
  • C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp do yêu cầu cao hơn.
  • D. Làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn.

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp chiến lược lâu dài để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nhẹ cần nhiều lao động.
  • C. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
  • D. Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, đa dạng hóa ngành nghề.

Câu 11: Tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm gây ra sức ép chủ yếu nào đối với khu vực thành thị?

  • A. Thiếu hụt lao động có trình độ chuyên môn.
  • B. Quá tải hạ tầng đô thị (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục) và gia tăng các vấn đề xã hội.
  • C. Giảm nguồn cung lao động cho các ngành dịch vụ.
  • D. Tăng khả năng cạnh tranh và đổi mới trong sản xuất.

Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao ngành nông nghiệp nước ta hiện nay vẫn sử dụng tỉ lệ lao động lớn nhưng đóng góp vào GDP lại có xu hướng giảm?

  • A. Nông nghiệp là ngành có năng suất lao động cao nhất.
  • B. Số lượng lao động trong nông nghiệp đang tăng lên nhanh chóng.
  • C. Năng suất lao động trong nông nghiệp còn thấp so với các ngành khác và quá trình công nghiệp hóa làm tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Đầu tư vào nông nghiệp ngày càng giảm sút.

Câu 13: Vấn đề "chảy máu chất xám" trong nguồn lao động là gì và nó gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đối với Việt Nam?

  • A. Là tình trạng lao động có trình độ chuyên môn cao di chuyển ra nước ngoài làm việc, gây thiếu hụt nhân lực chất lượng cao cho phát triển đất nước.
  • B. Là tình trạng lao động nông thôn di chuyển ra thành thị làm việc.
  • C. Là tình trạng thất nghiệp gia tăng ở khu vực thành thị.
  • D. Là tình trạng lao động phổ thông không tìm được việc làm.

Câu 14: Để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, giải pháp hiệu quả cần tập trung vào điều gì?

  • A. Khuyến khích người dân nông thôn chuyển cư hoàn toàn ra thành thị.
  • B. Tăng cường sản xuất nông nghiệp theo hướng truyền thống.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ vào nông nghiệp.
  • D. Phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp ở nông thôn (tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch nông nghiệp) và đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.

Câu 15: Đặc điểm "cần cù, sáng tạo" của người lao động Việt Nam là thế mạnh quan trọng, đặc biệt phù hợp với sự phát triển của những ngành kinh tế nào?

  • A. Các ngành đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ, thích ứng nhanh với điều kiện làm việc đa dạng (ví dụ: thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp chuyên canh, một số ngành công nghiệp nhẹ).
  • B. Các ngành công nghệ cao, đòi hỏi trình độ chuyên môn rất cao và bài bản.
  • C. Các ngành khai thác tài nguyên quy mô lớn.
  • D. Các ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng.

Câu 16: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Việt Nam còn hạn chế so với yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm lao động phổ thông.
  • B. Làm tăng tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • C. Giảm khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, khó thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao.
  • D. Làm giảm số lượng người trong độ tuổi lao động.

Câu 17: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.

  • A. Đô thị hóa làm tăng tỉ lệ lao động ở nông thôn.
  • B. Đô thị hóa không ảnh hưởng đến phân bố lao động.
  • C. Đô thị hóa chỉ làm tăng số lượng lao động, không ảnh hưởng cơ cấu.
  • D. Đô thị hóa thúc đẩy dịch chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị, làm tăng tỉ trọng lao động ở thành thị và giảm ở nông thôn.

Câu 18: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam có số lượng lao động và mật độ lao động cao nhất, tạo ra cả lợi thế và thách thức lớn trong vấn đề việc làm?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 19: Bên cạnh số lượng và chất lượng, yếu tố nào sau đây của nguồn lao động cũng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Tuổi thọ trung bình của dân số.
  • B. Tỉ lệ giới tính trong độ tuổi lao động.
  • C. Phân bố lao động theo không gian (vùng, khu vực) và theo thời gian.
  • D. Tỉ lệ người về hưu hàng năm.

Câu 20: Giả sử một địa phương đang gặp khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho lao động trẻ có trình độ trung cấp, cao đẳng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

  • A. Tăng cường kết nối giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, định hướng nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường.
  • B. Khuyến khích họ tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
  • C. Hỗ trợ tài chính để họ tự tạo việc làm.
  • D. Giới thiệu họ về làm việc ở các khu vực nông thôn.

Câu 21: Tác phong công nghiệp của người lao động (tính kỷ luật, đúng giờ, tuân thủ quy trình) còn hạn chế là một thách thức. Để khắc phục, cần tập trung vào yếu tố nào trong đào tạo?

  • A. Chỉ tập trung vào kiến thức chuyên môn.
  • B. Giảm thời gian thực hành.
  • C. Bỏ qua các môn học về kỹ năng mềm.
  • D. Chú trọng đào tạo cả kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm, ý thức kỷ luật, an toàn lao động.

Câu 22: Xu hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và tăng tỉ trọng trong khu vực ngoài Nhà nước phản ánh điều gì về vai trò của các thành phần kinh tế trong tạo việc làm?

  • A. Khu vực Nhà nước đang ngày càng tạo ra nhiều việc làm hơn.
  • B. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước (đặc biệt là tư nhân) đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong tạo việc làm mới.
  • C. Chỉ có khu vực có vốn đầu tư nước ngoài mới tạo ra việc làm.
  • D. Việc làm trong khu vực Nhà nước không còn hấp dẫn.

Câu 23: Việc tăng cường liên kết giữa các vùng kinh tế trong nước có ý nghĩa gì đối với vấn đề phân bố và sử dụng lao động?

  • A. Thúc đẩy luân chuyển lao động giữa các vùng, sử dụng hiệu quả hơn nguồn lao động tại chỗ và giải quyết tình trạng dư thừa lao động ở một số nơi.
  • B. Làm gia tăng tình trạng di cư tự do, khó kiểm soát.
  • C. Chỉ có lợi cho các vùng phát triển.
  • D. Làm giảm nhu cầu đào tạo nghề nghiệp.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về Lao động và việc làm, hãy phân tích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long, một vùng nông nghiệp trọng điểm, cũng đối mặt với vấn đề thiếu việc làm trong một bộ phận dân cư?

  • A. Vùng này có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động thấp.
  • B. Người dân không có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • C. Tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp, thu nhập bấp bênh và tốc độ phát triển các ngành phi nông nghiệp còn chậm.
  • D. Thiếu nguồn nước cho sản xuất.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao thể lực cho người lao động Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh phát triển y tế, cải thiện dinh dưỡng và điều kiện sống.
  • B. Tăng cường các hoạt động thể thao giải trí.
  • C. Giảm giờ làm việc hàng ngày.
  • D. Khuyến khích làm việc trong môi trường ít căng thẳng.

Câu 26: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề ngắn hạn) có ý nghĩa chủ yếu gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm?

  • A. Làm tăng số lượng người có bằng cấp cao.
  • B. Chỉ phục vụ cho các ngành công nghệ cao.
  • C. Gây khó khăn trong việc quản lý chất lượng đào tạo.
  • D. Giúp người lao động có nhiều lựa chọn học tập phù hợp với năng lực và nhu cầu thị trường, tăng khả năng tìm được việc làm.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề việc làm ở Việt Nam.

  • A. Tăng trưởng kinh tế không ảnh hưởng đến việc làm.
  • B. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều việc làm mới, đặc biệt khi tăng trưởng dựa vào các ngành cần nhiều lao động và có giá trị gia tăng cao.
  • C. Tăng trưởng kinh tế luôn làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ có tăng trưởng trong ngành nông nghiệp mới tạo việc làm.

Câu 28: Việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở cả thành thị và nông thôn có vai trò quan trọng như thế nào trong giải quyết việc làm?

  • A. Các doanh nghiệp lớn mới có khả năng tạo nhiều việc làm.
  • B. Chỉ tạo việc làm thời vụ, không ổn định.
  • C. Tạo ra số lượng lớn việc làm, phù hợp với nhiều trình độ lao động, góp phần phân bố lại lao động và thúc đẩy kinh tế địa phương.
  • D. Làm tăng chi phí quản lý lao động.

Câu 29: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách về lao động cho một tỉnh có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao và tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp. Biện pháp ưu tiên hàng đầu của bạn để cải thiện tình hình là gì?

  • A. Xây dựng thêm các khu công nghiệp lớn.
  • B. Khuyến khích người dân đi xuất khẩu lao động.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề gắn với nhu cầu thực tế của thị trường (bao gồm cả nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và các ngành phi nông nghiệp), đồng thời thu hút đầu tư vào các ngành tạo nhiều việc làm tại địa phương.

Câu 30: Tác động tiêu cực chủ yếu của tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp đối với xã hội là gì?

  • A. Làm giảm thu nhập và mức sống của người dân, gia tăng bất bình đẳng xã hội và có thể dẫn đến các vấn đề an ninh trật tự.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến năng suất lao động quốc gia.
  • C. Làm giảm số lượng lao động có trình độ chuyên môn.
  • D. Thúc đẩy người lao động tự học để nâng cao trình độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguồn lao động dồi dào ở nước ta hiện nay tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho sự phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định có bảng số liệu cho thấy tỉ trọng nông-lâm-ngư giảm, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng). Sự chuyển dịch cơ cấu lao động này phản ánh xu thế nào của nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta thường cao hơn khu vực nông thôn chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0, giải pháp cấp bách nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở Việt Nam (giả định có dữ liệu cho thấy tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng). Xu hướng này phản ánh điều gì về môi trường kinh tế của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Vấn đề thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta hiện nay chủ yếu phát sinh từ nguyên nhân nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh đặc điểm lao động giữa Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên. Điểm khác biệt rõ rệt nhất về số lượng và mật độ lao động giữa hai vùng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam không chỉ là vấn đề kinh tế mà còn là vấn đề xã hội quan trọng. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử có một biểu đồ thể hiện tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của Việt Nam tăng dần qua các năm. Xu hướng này có ý nghĩa tích cực gì đối với nguồn lao động Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp chiến lược lâu dài để giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm gây ra sức ép chủ yếu nào đối với khu vực thành thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vì sao ngành nông nghiệp nước ta hiện nay vẫn sử dụng tỉ lệ lao động lớn nhưng đóng góp vào GDP lại có xu hướng giảm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vấn đề 'chảy máu chất xám' trong nguồn lao động là gì và nó gây ra tác động tiêu cực chủ yếu nào đối với Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để giảm tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn, giải pháp hiệu quả cần tập trung vào điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đặc điểm 'cần cù, sáng tạo' của người lao động Việt Nam là thế mạnh quan trọng, đặc biệt phù hợp với sự phát triển của những ngành kinh tế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động Việt Nam còn hạn chế so với yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra thách thức lớn nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tác động của quá trình đô thị hóa đến cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng kinh tế nào ở Việt Nam có số lượng lao động và mật độ lao động cao nhất, tạo ra cả lợi thế và thách thức lớn trong vấn đề việc làm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bên cạnh số lượng và chất lượng, yếu tố nào sau đây của nguồn lao động cũng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử một địa phương đang gặp khó khăn trong việc giải quyết việc làm cho lao động trẻ có trình độ trung cấp, cao đẳng. Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết vấn đề này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tác phong công nghiệp của người lao động (tính kỷ luật, đúng giờ, tuân thủ quy trình) còn hạn chế là một thách thức. Để khắc phục, cần tập trung vào yếu tố nào trong đào tạo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xu hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực Nhà nước và tăng tỉ trọng trong khu vực ngoài Nhà nước phản ánh điều gì về vai trò của các thành phần kinh tế trong tạo việc làm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc tăng cường liên kết giữa các vùng kinh tế trong nước có ý nghĩa gì đối với vấn đề phân bố và sử dụng lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào kiến thức về Lao động và việc làm, hãy phân tích tại sao Đồng bằng sông Cửu Long, một vùng nông nghiệp trọng điểm, cũng đối mặt với vấn đề thiếu việc làm trong một bộ phận dân cư?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng nhất vào việc nâng cao thể lực cho người lao động Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo (đại học, cao đẳng, trung cấp, dạy nghề ngắn hạn) có ý nghĩa chủ yếu gì trong việc giải quyết vấn đề lao động và việc làm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và vấn đề việc làm ở Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc khuyến khích phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở cả thành thị và nông thôn có vai trò quan trọng như thế nào trong giải quyết việc làm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn là nhà hoạch định chính sách về lao động cho một tỉnh có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp còn cao và tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp. Biện pháp ưu tiên hàng đầu của bạn để cải thiện tình hình là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 7: Lao động và việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tác động tiêu cực chủ yếu của tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp đối với xã hội là gì?

Xem kết quả