15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là quá trình tăng số lượng và quy mô đô thị mà còn kéo theo sự biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các biến đổi sau, đâu là biến đổi kinh tế quan trọng nhất do đô thị hóa mang lại?

  • A. Sự thay đổi lối sống và văn hóa đô thị.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Gia tăng áp lực lên tài nguyên và môi trường đô thị.
  • D. Phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội đô thị.

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị có sự khác biệt giữa các giai đoạn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị luôn duy trì ở mức trên 50% tổng dân số.
  • D. Giai đoạn 2010-2020 có tốc độ tăng tỉ lệ dân thành thị nhanh hơn giai đoạn 1990-2000.

Câu 3: Một khu vực nông thôn X có mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, giao thông hạn chế. Để thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở khu vực này, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng nhiều khu chung cư cao tầng để tăng mật độ dân số.
  • B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản đô thị.
  • C. Mở rộng quốc lộ và xây dựng sân bay quốc tế.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, tạo việc làm phi nông nghiệp tại chỗ.

Câu 4: So sánh mô hình đô thị hóa ở các nước đang phát triển và các nước phát triển, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Ở nước đang phát triển, đô thị hóa thường diễn ra tự phát, khó kiểm soát; ở nước phát triển, đô thị hóa có quy hoạch và quản lý chặt chẽ.
  • B. Nước đang phát triển có quy mô đô thị nhỏ hơn nước phát triển.
  • C. Nước đang phát triển tập trung nhiều vào đô thị hóa nông thôn, nước phát triển tập trung vào đô thị hóa đô thị.
  • D. Nước đang phát triển chịu ảnh hưởng của đô thị hóa kiểu phương Tây, nước phát triển theo mô hình đô thị hóa riêng.

Câu 5: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất vai trò và vị thế của đô thị trong mạng lưới đô thị quốc gia?

  • A. Mật độ dân số đô thị.
  • B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Chức năng đô thị (hành chính, kinh tế, văn hóa, khoa học...).
  • D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 6: Đô thị hóa có tác động đến môi trường tự nhiên. Trong các tác động sau, đâu là tác động tiêu cực đến khí quyển ở khu vực đô thị?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học trong đô thị.
  • B. Ô nhiễm không khí do khí thải công nghiệp và giao thông.
  • C. Ngập lụt đô thị do hệ thống thoát nước kém.
  • D. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Câu 7: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của 5 đô thị. Đô thị nào có mật độ dân số cao nhất?

  • A. Đô thị A (DS: 1 triệu, DT: 200 km2)
  • B. Đô thị B (DS: 1.5 triệu, DT: 300 km2)
  • C. Đô thị C (DS: 2 triệu, DT: 250 km2)
  • D. Đô thị D (DS: 0.8 triệu, DT: 150 km2)

Câu 8: Di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những đặc điểm của đô thị hóa. Động lực chính của dòng di cư này ở các nước đang phát triển thường là gì?

  • A. Sức ép dân số ở nông thôn.
  • B. Tìm kiếm việc làm và thu nhập cao hơn ở đô thị.
  • C. Thiên tai và biến đổi khí hậu ở nông thôn.
  • D. Chính sách khuyến khích di cư của nhà nước.

Câu 9: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân cấp quản lý hành chính. Thành phố trực thuộc Trung ương có đặc điểm khác biệt gì so với thành phố trực thuộc tỉnh về mặt quản lý?

  • A. Quy mô dân số và diện tích lớn hơn.
  • B. Mức độ đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại hơn.
  • C. Vai trò trung tâm kinh tế, văn hóa lớn hơn.
  • D. Do Chính phủ Trung ương trực tiếp quản lý, không qua cấp tỉnh.

Câu 10: Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp quan trọng hàng đầu cần thực hiện là gì?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công viên và cây xanh trong đô thị.
  • B. Tăng cường xử lý rác thải và nước thải đô thị.
  • C. Quy hoạch đô thị khoa học, hợp lý và bền vững.
  • D. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

Câu 11: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp hóa tạo ra việc làm và thu hút dân cư về đô thị, thúc đẩy đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa cung cấp thị trường tiêu thụ cho sản phẩm công nghiệp.
  • C. Công nghiệp và đô thị cùng sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
  • D. Cả hai quá trình đều góp phần nâng cao trình độ dân trí.

Câu 12: Một đô thị ven biển đang phát triển du lịch biển. Chức năng kinh tế chủ đạo của đô thị này là gì?

  • A. Chức năng công nghiệp.
  • B. Chức năng hành chính.
  • C. Chức năng du lịch.
  • D. Chức năng giao thông vận tải.

Câu 13: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất hiện nay?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 14: Đô thị hóa quá nhanh và tự phát có thể gây ra nhiều vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của đô thị hóa tự phát?

  • A. Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng.
  • B. Gia tăng tần suất và mức độ nghiêm trọng của thiên tai.
  • C. Các tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp...) diễn biến phức tạp.
  • D. Áp lực lớn lên hệ thống hạ tầng đô thị (giao thông, nhà ở, cấp thoát nước).

Câu 15: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ khu vực dịch vụ sang khu vực công nghiệp.
  • B. Từ khu vực công nghiệp sang khu vực nông nghiệp.
  • C. Từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Không có sự chuyển dịch cơ cấu lao động đáng kể.

Câu 16: Đô thị Cần Thơ là đô thị trực thuộc Trung ương. Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định đặc điểm nổi bật nhất về vị trí địa lý của đô thị này, tạo điều kiện cho phát triển?

  • A. Nằm gần biên giới quốc gia, thuận lợi giao thương.
  • B. Có bờ biển dài, phát triển du lịch và kinh tế biển.
  • C. Địa hình đồi núi, giàu tài nguyên khoáng sản.
  • D. Nằm ở trung tâm Đồng bằng sông Cửu Long, đầu mối giao thông và kinh tế.

Câu 17: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào quan trọng nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số sống ở khu vực đô thị.
  • B. Số lượng đô thị trên một đơn vị diện tích.
  • C. GDP bình quân đầu người ở khu vực đô thị.
  • D. Mức độ hiện đại hóa cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 18: Một đô thị mới được thành lập ở vùng núi, tập trung vào khai thác và chế biến khoáng sản. Chức năng chính của đô thị này là gì?

  • A. Chức năng du lịch sinh thái.
  • B. Chức năng công nghiệp (khai khoáng).
  • C. Chức năng thương mại biên giới.
  • D. Chức năng nông nghiệp công nghệ cao.

Câu 19: Hiện tượng "nông thôn hóa đô thị" thường xảy ra ở các đô thị đang phát triển, đặc biệt là ở các vùng ven đô. Biểu hiện rõ nhất của hiện tượng này là gì?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp trong đô thị.
  • B. Số lượng dân cư nông thôn di cư vào nội đô tăng mạnh.
  • C. Điều kiện sống và cơ sở hạ tầng ở vùng ven đô còn lạc hậu, thiếu tiện nghi.
  • D. Xuất hiện nhiều làng nghề truyền thống trong khu vực nội đô.

Câu 20: Để phát triển đô thị hóa bền vững, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc định hướng và quản lý quá trình đô thị hóa?

  • A. Nguồn vốn đầu tư lớn từ khu vực tư nhân.
  • B. Lực lượng lao động dồi dào và có kỹ năng.
  • C. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong xây dựng đô thị.
  • D. Quy hoạch đô thị dài hạn, khoa học và có tính chiến lược.

Câu 21: Cho sơ đồ về dòng di cư từ nông thôn ra thành thị. Nguyên nhân kinh tế nào sau đây thường ít tác động đến quyết định di cư?

  • A. Thu nhập bình quân đầu người ở đô thị cao hơn.
  • B. Cơ hội việc làm phi nông nghiệp ở đô thị đa dạng hơn.
  • C. Điều kiện sống và sinh hoạt ở nông thôn ngày càng được cải thiện.
  • D. Chênh lệch về cơ hội tiếp cận giáo dục và dịch vụ y tế giữa nông thôn và đô thị.

Câu 22: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, vấn đề giao thông đô thị nào sau đây là thách thức lớn nhất hiện nay?

  • A. Ùn tắc giao thông vào giờ cao điểm.
  • B. Hệ thống giao thông công cộng chưa phát triển.
  • C. Tai nạn giao thông diễn biến phức tạp.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn từ các phương tiện giao thông.

Câu 23: Để xây dựng đô thị xanhthông minh, cần ưu tiên phát triển loại hình giao thông nào?

  • A. Giao thông cá nhân (ô tô, xe máy).
  • B. Giao thông công cộng (xe buýt, tàu điện ngầm...).
  • C. Giao thông đường bộ cao tốc.
  • D. Giao thông đường thủy nội địa.

Câu 24: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa. Xu hướng đô thị hóa hiện nay ở nước ta có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Đô thị hóa tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn.
  • B. Tốc độ đô thị hóa chậm lại so với giai đoạn trước.
  • C. Mạng lưới đô thị mở rộng, chức năng đô thị đa dạng hơn.
  • D. Quy mô các đô thị có xu hướng thu hẹp lại.

Câu 25: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được xem là đô thị đặc biệt?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Cần Thơ.

Câu 26: Để quản lý đô thị hiệu quả, cần có sự phối hợp giữa nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong quản lý đô thị?

  • A. Quản lý kinh tế đô thị.
  • B. Quản lý dân cư và lao động đô thị.
  • C. Quản lý môi trường đô thị.
  • D. Quy hoạch và kiến trúc đô thị.

Câu 27: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong phát triển văn hóa - xã hội. Tác động tích cực nào sau đây của đô thị hóa đến văn hóa - xã hội?

  • A. Gia tăng sự phân tầng xã hội và bất bình đẳng.
  • B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, tiếp cận văn minh và tri thức.
  • C. Làm suy giảm các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Gây ra sự xung đột văn hóa giữa các nhóm dân cư.

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị phân theo vùng của Việt Nam năm 2020. Vùng nào có số lượng đô thị ít nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Tây Nguyên.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 29: Để hạn chế tình trạng di dân tự do vào đô thị lớn, một trong những giải pháp quan trọng là phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nào?

  • A. Các đô thị lớn.
  • B. Khu vực nông thôn.
  • C. Các vùng ven biển.
  • D. Các khu công nghiệp tập trung.

Câu 30: Đô thị hóa là một quá trình tất yếu của sự phát triển. Tuy nhiên, đô thị hóa cần hướng tới mục tiêu nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Mở rộng quy mô đô thị tối đa.
  • C. Tập trung dân số vào các đô thị lớn.
  • D. Phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội và môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đô thị hóa không chỉ là quá trình tăng số lượng và quy mô đô thị mà còn kéo theo sự biến đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và môi trường. Trong các biến đổi sau, đâu là *biến đổi kinh tế* quan trọng nhất do đô thị hóa mang lại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 1990-2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây *không đúng* về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một khu vực nông thôn X có mật độ dân số thấp, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, giao thông hạn chế. Để thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở khu vực này, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược và bền vững* nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh mô hình đô thị hóa ở các nước đang phát triển và các nước phát triển, điểm khác biệt *cơ bản* nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, tiêu chí nào sau đây phản ánh *trực tiếp nhất* vai trò và vị thế của đô thị trong mạng lưới đô thị quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đô thị hóa có tác động đến môi trường tự nhiên. Trong các tác động sau, đâu là tác động *tiêu cực* đến *khí quyển* ở khu vực đô thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho bảng số liệu về dân số và diện tích của 5 đô thị. Đô thị nào có mật độ dân số *cao nhất*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Di dân từ nông thôn ra thành thị là một trong những đặc điểm của đô thị hóa. Động lực *chính* của dòng di cư này ở các nước đang phát triển thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân cấp quản lý hành chính. Thành phố trực thuộc Trung ương có đặc điểm *khác biệt* gì so với thành phố trực thuộc tỉnh về mặt quản lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường, giải pháp *quan trọng hàng đầu* cần thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với quá trình công nghiệp hóa. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một đô thị ven biển đang phát triển du lịch biển. Chức năng kinh tế *chủ đạo* của đô thị này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khu vực nào ở Việt Nam có tỉ lệ đô thị hóa *cao nhất* hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đô thị hóa quá nhanh và tự phát có thể gây ra nhiều vấn đề xã hội. Vấn đề nào sau đây *không phải* là hậu quả trực tiếp của đô thị hóa tự phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra theo hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đô thị Cần Thơ là đô thị trực thuộc Trung ương. Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định *đặc điểm nổi bật* nhất về vị trí địa lý của đô thị này, tạo điều kiện cho phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào *quan trọng nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một đô thị mới được thành lập ở vùng núi, tập trung vào khai thác và chế biến khoáng sản. Chức năng *chính* của đô thị này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng 'nông thôn hóa đô thị' thường xảy ra ở các đô thị đang phát triển, đặc biệt là ở các vùng ven đô. Biểu hiện *rõ nhất* của hiện tượng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để phát triển đô thị hóa bền vững, cần có sự kết hợp đồng bộ giữa nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* trong việc định hướng và quản lý quá trình đô thị hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho sơ đồ về dòng di cư từ nông thôn ra thành thị. Nguyên nhân *kinh tế* nào sau đây thường *ít* tác động đến quyết định di cư?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong các đô thị lớn ở Việt Nam, vấn đề *giao thông đô thị* nào sau đây là *thách thức* lớn nhất hiện nay?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để xây dựng đô thị *xanh* và *thông minh*, cần ưu tiên phát triển loại hình giao thông nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa. Xu hướng đô thị hóa hiện nay ở nước ta có đặc điểm *nổi bật* nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam được xem là đô thị *đặc biệt*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để quản lý đô thị hiệu quả, cần có sự phối hợp giữa nhiều lĩnh vực. Lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò *trung tâm* trong quản lý đô thị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đô thị hóa có vai trò quan trọng trong phát triển văn hóa - xã hội. Tác động *tích cực* nào sau đây của đô thị hóa đến văn hóa - xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng đô thị phân theo vùng của Việt Nam năm 2020. Vùng nào có số lượng đô thị *ít nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để hạn chế tình trạng di dân tự do vào đô thị lớn, một trong những giải pháp *quan trọng* là phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đô thị hóa là một quá trình tất yếu của sự phát triển. Tuy nhiên, đô thị hóa cần hướng tới mục tiêu nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn Singapore và Malaysia, nhưng cao hơn Lào và Campuchia. Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với vị trí của Việt Nam trong quá trình đô thị hóa so với các quốc gia này?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành giai đoạn đầu của đô thị hóa và đang chuyển sang giai đoạn đô thị hóa chậm.
  • B. Việt Nam đang trong giai đoạn đô thị hóa tăng tốc, nhưng vẫn còn nhiều tiềm năng phát triển đô thị.
  • C. Việt Nam có mô hình đô thị hóa độc đáo, không theo quy luật chung của khu vực Đông Nam Á.
  • D. Việt Nam đang phải đối mặt với tình trạng "đô thị hóa ngược", dân số có xu hướng quay về nông thôn.

Câu 2: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng nông thôn, kéo theo sự hình thành các khu dân cư mới, dịch vụ thương mại và hạ tầng giao thông phát triển. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quá trình đô thị hóa nào?

  • A. Đô thị hóa tự phát
  • B. Đô thị hóa nông thôn
  • C. Đô thị hóa lan tỏa
  • D. Đô thị hóa tập trung

Câu 3: Trong giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam (trước Đổi mới), đặc điểm nào sau đây không phải là chủ yếu?

  • A. Đô thị hóa diễn ra chậm chạp
  • B. Quy mô đô thị còn nhỏ bé
  • C. Chức năng đô thị đơn giản, chủ yếu là hành chính
  • D. Mạng lưới đô thị phát triển rộng khắp cả nước

Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Phát triển giao thông công cộng và khuyến khích sử dụng phương tiện thân thiện môi trường
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy xử lý rác thải và nước thải tập trung
  • C. Di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu vực nội thành
  • D. Hạn chế cấp phép xây dựng các tòa nhà cao tầng trong trung tâm thành phố

Câu 5: Xét về mặt kinh tế, đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng:

  • A. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp
  • B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, duy trì tỉ trọng khu vực công nghiệp
  • C. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ
  • D. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ

Câu 6: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của khu vực nội thành và ngoại thành của một đô thị lớn. Mật độ dân số nội thành là 5000 người/km², mật độ dân số ngoại thành là 500 người/km². Sự khác biệt này phản ánh điều gì về cấu trúc đô thị?

  • A. Đô thị đang trong giai đoạn suy thoái dân số
  • B. Đô thị có cấu trúc phân tầng, mật độ dân số giảm dần từ trung tâm ra ngoại vi
  • C. Đô thị có sự phân bố dân cư đồng đều giữa nội và ngoại thành
  • D. Số liệu không phản ánh cấu trúc đô thị mà chỉ thể hiện quy mô dân số

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của đô thị hóa đến khu vực nông thôn?

  • A. Thu hút lao động trẻ và có trình độ từ nông thôn ra thành thị
  • B. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng phi nông nghiệp
  • C. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn cho nông sản
  • D. Làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường ở nông thôn

Câu 8: Để quản lý đô thị hiệu quả và bền vững, việc ưu tiên phát triển loại hình quy hoạch đô thị nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
  • B. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đô thị
  • C. Quy hoạch sử dụng đất đô thị
  • D. Quy hoạch giao thông đô thị

Câu 9: Dựa vào tiêu chí nào là chủ yếu để phân loại đô thị ở Việt Nam thành đô thị đặc biệt, đô thị loại I, loại II,...?

  • A. Quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng
  • B. Vị trí địa lý, chức năng kinh tế, vai trò trong mạng lưới đô thị quốc gia và quốc tế
  • C. Diện tích đô thị, số lượng các công trình kiến trúc lịch sử, cảnh quan thiên nhiên
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ tội phạm và tệ nạn xã hội

Câu 10: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hai thành phố này đạt được vị thế đó?

  • A. Diện tích tự nhiên lớn và dân số đông nhất cả nước
  • B. Có lịch sử phát triển lâu đời và nhiều di tích văn hóa
  • C. Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ hàng đầu của cả nước
  • D. Hạ tầng giao thông hiện đại và mật độ đường giao thông cao nhất

Câu 11: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỉ lệ đô thị hóa cao nhất tính đến năm 2023 (giả định)?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 12: Xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay đang có sự chuyển dịch từ mô hình tập trung sang mô hình nào?

  • A. Đô thị hóa nén
  • B. Đô thị hóa nông thôn
  • C. Đô thị hóa đa trung tâm
  • D. Đô thị hóa tự phát

Câu 13: Một đô thị có chức năng chính là trung tâm du lịch biển, dịch vụ cảng biển và công nghiệp chế biến thủy sản. Chức năng kinh tế chủ đạo của đô thị này là gì?

  • A. Trung tâm công nghiệp
  • B. Trung tâm dịch vụ tổng hợp
  • C. Trung tâm văn hóa - giáo dục
  • D. Trung tâm hành chính - chính trị

Câu 14: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị gây ra nhiều thách thức cho các đô thị lớn ở Việt Nam. Thách thức nào sau đây là khó giải quyết nhất trong ngắn hạn?

  • A. Áp lực về nhà ở và hạ tầng đô thị
  • B. Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội và mất an ninh trật tự
  • D. Ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên

Câu 15: Để phát triển đô thị bền vững, yếu tố môi trường cần được quan tâm như thế nào trong quy hoạch và phát triển đô thị?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến môi trường sau khi đô thị đã phát triển
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, vấn đề môi trường giải quyết sau
  • C. Coi môi trường là yếu tố thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến phát triển đô thị
  • D. Phải coi môi trường là yếu tố trung tâm, tích hợp vào mọi khía cạnh của quy hoạch và phát triển đô thị

Câu 16: Cho ví dụ về một đô thị ở Việt Nam đang phát triển mạnh theo hướng đô thị sinh thái, đô thị thông minh.

  • A. Hải Phòng
  • B. Cần Thơ
  • C. Đà Nẵng
  • D. Huế

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, đô thị hóa ở Việt Nam đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc:

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế
  • B. Ổn định cơ cấu kinh tế nông nghiệp và giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài
  • C. Bảo tồn văn hóa truyền thống và hạn chế ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai
  • D. Phân bố lại dân cư từ đô thị về nông thôn và giảm áp lực đô thị hóa

Câu 18: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính căn bảnlâu dài nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Phát triển đa dạng các ngành kinh tế đô thị, đặc biệt là dịch vụ và công nghệ cao
  • C. Hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị
  • D. Mở rộng các chương trình trợ cấp thất nghiệp

Câu 19: Một đô thị có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên trục giao thông quan trọng, có tiềm năng phát triển đa dạng các ngành kinh tế. Yếu tố nào sau đây là quyết định để đô thị đó trở thành một đô thị lớn và phát triển?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Lịch sử phát triển lâu đời
  • C. Dân số đông và cơ cấu dân số trẻ
  • D. Chính sách và chiến lược phát triển đô thị đúng đắn

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh hơn
  • B. Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp hơn
  • C. Đô thị hóa diễn ra sau quá trình công nghiệp hóa
  • D. Quy mô đô thị lớn hơn và hiện đại hơn

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỉ trọng cao nhất?

  • A. Khu vực nông nghiệp
  • B. Khu vực dịch vụ
  • C. Khu vực công nghiệp
  • D. Khu vực xây dựng

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để hạn chế tình trạng ngập úng đô thị trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

  • A. Xây dựng hệ thống thoát nước đồng bộ và hiện đại
  • B. Tăng cường diện tích cây xanh và hồ điều hòa trong đô thị
  • C. Nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường và hệ thống thoát nước
  • D. Xây dựng nhà cao tầng trên diện rộng để giảm diện tích bề mặt thấm nước

Câu 23: Đô thị hóa có mối quan hệ mật thiết với quá trình nào sau đây?

  • A. Toàn cầu hóa
  • B. Hội nhập quốc tế
  • C. Công nghiệp hóa
  • D. Hiện đại hóa nông nghiệp

Câu 24: Trong tương lai, mô hình đô thị nào được dự báo sẽ ngày càng phổ biến và chiếm ưu thế ở Việt Nam?

  • A. Đô thị vệ tinh
  • B. Đô thị thông minh
  • C. Đô thị nén
  • D. Đô thị nông thôn

Câu 25: Vùng nào ở Việt Nam có mật độ đô thị thấp nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 26: Chính sách nào của Nhà nước góp phần thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

  • A. Đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
  • B. Hạn chế di dân từ nông thôn ra thành thị
  • C. Phát triển kinh tế nông thôn để giảm áp lực đô thị hóa
  • D. Quy hoạch các khu công nghiệp tập trung ở vùng nông thôn

Câu 27: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố văn hóa - xã hội nào cần được chú trọng để đảm bảo phát triển đô thị bền vững và hài hòa?

  • A. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc hiện đại
  • B. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực văn hóa
  • C. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, xây dựng cộng đồng đô thị văn minh
  • D. Tăng cường giao lưu văn hóa quốc tế

Câu 28: Một đô thị mới được quy hoạch xây dựng với mục tiêu trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của một vùng. Bước đầu tiên quan trọng nhất trong quá trình quy hoạch đô thị này là gì?

  • A. Thiết kế chi tiết hạ tầng kỹ thuật
  • B. Xác định tầm nhìn và mục tiêu phát triển đô thị
  • C. Lập dự án đầu tư và huy động vốn
  • D. Giải phóng mặt bằng và đền bù tái định cư

Câu 29: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tỉ lệ dân số đô thị
  • B. Mật độ dân số đô thị
  • C. Số lượng đô thị
  • D. GDP bình quân đầu người ở đô thị

Câu 30: Giả sử một thành phố đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do giao thông. Giải pháp công nghệ nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình này một cách hiệu quả?

  • A. Xây dựng thêm nhiều đường cao tốc
  • B. Mở rộng các khu công nghiệp ra ngoại thành
  • C. Phát triển hệ thống giao thông công cộng thông minh và khuyến khích xe điện
  • D. Tăng cường kiểm tra khí thải xe cá nhân và xử phạt nghiêm khắc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam và một số quốc gia Đông Nam Á năm 2023. Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị thấp hơn Singapore và Malaysia, nhưng cao hơn Lào và Campuchia. Nhận xét nào sau đây *phù hợp nhất* với vị trí của Việt Nam trong quá trình đô thị hóa so với các quốc gia này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một khu công nghiệp lớn được xây dựng ở vùng nông thôn, kéo theo sự hình thành các khu dân cư mới, dịch vụ thương mại và hạ tầng giao thông phát triển. Hiện tượng này thể hiện rõ nhất quá trình đô thị hóa nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong giai đoạn đầu của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam (trước Đổi mới), đặc điểm nào sau đây *không* phải là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hóa đến môi trường ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM, giải pháp nào sau đây mang tính *bền vững* nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xét về mặt kinh tế, đô thị hóa có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của khu vực nội thành và ngoại thành của một đô thị lớn. Mật độ dân số nội thành là 5000 người/km², mật độ dân số ngoại thành là 500 người/km². Sự khác biệt này phản ánh điều gì về cấu trúc đô thị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về ảnh hưởng của đô thị hóa đến khu vực nông thôn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để quản lý đô thị hiệu quả và bền vững, việc *ưu tiên* phát triển loại hình quy hoạch đô thị nào sau đây là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dựa vào *tiêu chí* nào là chủ yếu để phân loại đô thị ở Việt Nam thành đô thị đặc biệt, đô thị loại I, loại II,...?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị đặc biệt của Việt Nam. *Yếu tố* nào sau đây là quan trọng nhất để hai thành phố này đạt được vị thế đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các vùng kinh tế của Việt Nam, vùng nào có tỉ lệ đô thị hóa *cao nhất* tính đến năm 2023 (giả định)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay đang có sự chuyển dịch từ mô hình tập trung sang mô hình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một đô thị có chức năng chính là trung tâm du lịch biển, dịch vụ cảng biển và công nghiệp chế biến thủy sản. Chức năng kinh tế *chủ đạo* của đô thị này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị gây ra nhiều thách thức cho các đô thị lớn ở Việt Nam. *Thách thức* nào sau đây là *khó giải quyết nhất* trong ngắn hạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để phát triển đô thị bền vững, yếu tố *môi trường* cần được quan tâm như thế nào trong quy hoạch và phát triển đô thị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho ví dụ về một đô thị ở Việt Nam đang *phát triển mạnh* theo hướng đô thị sinh thái, đô thị thông minh.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong giai đoạn hiện nay, đô thị hóa ở Việt Nam đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân đô thị, giải pháp nào sau đây mang tính *căn bản* và *lâu dài* nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một đô thị có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trên trục giao thông quan trọng, có tiềm năng phát triển đa dạng các ngành kinh tế. *Yếu tố* nào sau đây là *quyết định* để đô thị đó trở thành một đô thị lớn và phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh quá trình đô thị hóa ở Việt Nam với các nước phát triển, điểm khác biệt *lớn nhất* là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong cơ cấu kinh tế đô thị, khu vực kinh tế nào thường chiếm tỉ trọng *cao nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Biện pháp nào sau đây *không phù hợp* để hạn chế tình trạng ngập úng đô thị trong bối cảnh biến đổi khí hậu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đô thị hóa có mối quan hệ *mật thiết* với quá trình nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong tương lai, mô hình đô thị nào được dự báo sẽ ngày càng phổ biến và chiếm ưu thế ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vùng nào ở Việt Nam có *mật độ đô thị* thấp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Chính sách nào của Nhà nước góp phần *thúc đẩy* quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn gần đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình đô thị hóa, yếu tố *văn hóa - xã hội* nào cần được chú trọng để đảm bảo phát triển đô thị bền vững và hài hòa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một đô thị mới được quy hoạch xây dựng với mục tiêu trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của một vùng. *Bước đầu tiên* quan trọng nhất trong quá trình quy hoạch đô thị này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đánh giá trình độ đô thị hóa của một quốc gia, chỉ số nào sau đây được sử dụng *phổ biến nhất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử một thành phố đang đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí nghiêm trọng do giao thông. *Giải pháp công nghệ* nào sau đây có thể giúp cải thiện tình hình này một cách hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay mang đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh mối quan hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Diễn ra độc lập, không phụ thuộc vào sự phát triển công nghiệp.
  • B. Tốc độ rất chậm, chưa có sự chuyển biến đáng kể.
  • C. Gắn liền và chịu tác động mạnh mẽ của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch bài bản.

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giữ vững tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • C. Làm giảm vai trò của các ngành kinh tế truyền thống.
  • D. Gây khó khăn cho sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, nhận định nào về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 là đúng nhất?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị tăng rất nhanh và ổn định qua các năm.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm nhẹ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng tốc độ không đều.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị tăng dần, phản ánh xu hướng đô thị hóa.

Câu 4: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh gay gắt nhất ở các đô thị lớn của Việt Nam do tốc độ đô thị hóa nhanh và di dân tự do?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ chuyên môn.
  • B. Áp lực về nhà ở, việc làm và các vấn đề an sinh xã hội.
  • C. Sự suy giảm của các hoạt động dịch vụ.
  • D. Tình trạng thiếu vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 5: Tại sao các đô thị ở Việt Nam thường tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển?

  • A. Các vùng này có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển sớm, giao thông kết nối tốt.
  • B. Chỉ vì các vùng này có diện tích rộng lớn nhất cả nước.
  • C. Do chính sách phân bố dân cư của nhà nước.
  • D. Vì đây là những nơi có tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 6: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên ở các đô thị Việt Nam. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

  • A. Gia tăng diện tích cây xanh đô thị.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí do giảm thiểu giao thông cá nhân.
  • C. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, rác thải) và quá tải hạ tầng.
  • D. Phục hồi đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.

Câu 7: Để giải quyết vấn đề di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp căn cơ và lâu dài nhất là gì?

  • A. Xây dựng nhiều khu nhà ở xã hội tại các đô thị lớn.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc đăng ký tạm trú, tạm vắng.
  • C. Tăng cường tuyên truyền về những khó khăn khi sống ở thành phố.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn, tạo việc làm và nâng cao chất lượng sống.

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam theo quy định hiện hành?

  • A. Quy mô dân số và mật độ dân số.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người của dân cư đô thị.
  • C. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 9: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phố nào?

  • A. Hải Phòng và Đà Nẵng.
  • B. Hà Nội và Đà Nẵng.
  • C. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Câu 10: Vai trò

  • A. Tập trung vốn, công nghệ, lao động có kỹ năng, tạo ra phần lớn GDP và thúc đẩy phát triển vùng.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi tập trung đông dân cư.
  • C. Chủ yếu là trung tâm sản xuất nông nghiệp.
  • D. Là nơi có tỉ lệ thất nghiệp cao nhất cả nước.

Câu 11: Nhận định nào sau đây về sự phân bố hệ thống đô thị Việt Nam là chính xác?

  • A. Các đô thị lớn tập trung đồng đều trên cả nước.
  • B. Số lượng đô thị ở miền núi nhiều hơn ở đồng bằng.
  • C. Hầu hết các đô thị đều có quy mô dân số tương đương nhau.
  • D. Hệ thống đô thị phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 12: Quá trình đô thị hóa góp phần làm thay đổi bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng nào?

  • A. Giảm thiểu các công trình xây dựng kiên cố.
  • B. Xuất hiện nhiều khu đô thị mới, cao tầng, hiện đại xen lẫn khu dân cư cũ.
  • C. Chỉ phát triển các công trình mang tính truyền thống.
  • D. Thu hẹp diện tích xây dựng, tăng không gian trống.

Câu 13: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất xung quanh các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Thu hút lao động, thúc đẩy di dân và mở rộng không gian đô thị.
  • B. Làm chậm lại tốc độ đô thị hóa ở khu vực lân cận.
  • C. Giảm bớt áp lực dân số lên các đô thị trung tâm.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến sản xuất mà không tác động đến dân cư.

Câu 14: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều nước trong khu vực, dù tốc độ tăng dân thành thị khá nhanh?

  • A. Do dân số nông thôn giảm mạnh.
  • B. Do tốc độ tăng dân số tự nhiên ở thành thị rất thấp.
  • C. Do điểm xuất phát của quá trình đô thị hóa thấp và quá trình này còn nhiều hạn chế.
  • D. Do chính sách hạn chế di dân vào thành thị của nhà nước.

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý đô thị ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn để xây dựng các công trình công cộng.
  • B. Sự quá tải về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các vấn đề môi trường do gia tăng dân số nhanh.
  • C. Thiếu đất đai để mở rộng diện tích đô thị.
  • D. Sự thiếu vắng các quy hoạch phát triển đô thị.

Câu 16: Để nâng cao chất lượng đô thị hóa và phát triển bền vững, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng các tòa nhà cao tầng.
  • B. Hạn chế tối đa sự gia tăng dân số cơ học vào đô thị.
  • C. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng ở các đô thị nhỏ.
  • D. Đẩy mạnh quy hoạch và quản lý đô thị hiệu quả, đầu tư đồng bộ hạ tầng, phát triển kinh tế đô thị đa dạng.

Câu 17: Khu vực ngoại thành (vùng ven đô) của các đô thị lớn Việt Nam có những chuyển biến đáng kể nào dưới tác động của đô thị hóa?

  • A. Đất nông nghiệp bị thu hẹp, xuất hiện nhiều khu dân cư, khu công nghiệp, dịch vụ.
  • B. Hoạt động nông nghiệp trở nên sôi động hơn.
  • C. Dân cư chuyển hoàn toàn về khu vực trung tâm đô thị.
  • D. Cơ sở hạ tầng không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chức năng của các đô thị loại đặc biệt và các đô thị loại V ở Việt Nam?

  • A. Đô thị đặc biệt chủ yếu làm nông nghiệp, đô thị loại V làm dịch vụ.
  • B. Đô thị đặc biệt chỉ có chức năng hành chính, đô thị loại V có nhiều chức năng.
  • C. Đô thị đặc biệt có vai trò quốc gia/quốc tế, trung tâm đa ngành; đô thị loại V chủ yếu phục vụ khu vực nông thôn lân cận.
  • D. Đô thị đặc biệt không có chức năng công nghiệp, đô thị loại V có chức năng công nghiệp.

Câu 19: Quan sát biểu đồ giả định về dân số thành thị và nông thôn của một tỉnh qua các năm. Nếu đường biểu diễn dân số thành thị tăng nhanh hơn đường biểu diễn dân số nông thôn, điều này phản ánh xu hướng nào?

  • A. Tỉnh đang trải qua quá trình nông thôn hóa.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị của tỉnh đang tăng lên.
  • C. Tổng dân số của tỉnh đang giảm mạnh.
  • D. Hoạt động sản xuất nông nghiệp của tỉnh đang suy giảm nghiêm trọng.

Câu 20: Để giảm thiểu áp lực giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
  • B. Cấm hoàn toàn xe cá nhân vào giờ cao điểm.
  • C. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe trong trung tâm thành phố.
  • D. Phát triển mạnh hệ thống giao thông công cộng (xe buýt, metro), phân bố lại dân cư và chức năng đô thị.

Câu 21: Lịch sử đô thị hóa Việt Nam từ thời phong kiến cho thấy đặc điểm nào về chức năng của các đô thị cổ?

  • A. Chủ yếu là trung tâm hành chính, kinh tế thương mại và quân sự.
  • B. Là nơi tập trung sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
  • C. Chỉ có chức năng là trung tâm văn hóa, giáo dục.
  • D. Đóng vai trò là các khu nghỉ dưỡng cho giới quý tộc.

Câu 22: Tại sao các đô thị ven biển miền Trung như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn có xu hướng phát triển mạnh chức năng du lịch và dịch vụ?

  • A. Vì các đô thị này thiếu hoàn toàn các ngành công nghiệp.
  • B. Do chính sách chỉ cho phép phát triển du lịch tại đây.
  • C. Do có lợi thế về bờ biển đẹp, khí hậu thuận lợi và vị trí giao thông quan trọng.
  • D. Vì đây là những nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.

Câu 23: So sánh quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ dân thành thị cao hơn.
  • B. Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị và số dân đô thị cao hơn, gắn liền với phát triển công nghiệp năng động.
  • C. Cả hai vùng đều có cùng số lượng đô thị lớn.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có tốc độ đô thị hóa nhanh hơn.

Câu 24: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều, nhưng quy mô đô thị và tỉ lệ dân thành thị nhìn chung còn thấp so với các vùng khác?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 25: Sự phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh đô thị trung tâm (ví dụ: các đô thị quanh Hà Nội, TP.HCM) có vai trò gì?

  • A. Làm tăng thêm áp lực dân số lên đô thị trung tâm.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với đô thị trung tâm về mọi mặt.
  • C. Giúp giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm, phân tán dân cư và các chức năng kinh tế, dịch vụ.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phát triển của vùng.

Câu 26: Đô thị hóa có tác động tích cực đến thị trường lao động như thế nào?

  • A. Làm giảm tổng số người tham gia lực lượng lao động.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chỉ tạo việc làm trong ngành nông nghiệp.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở đâu?

  • A. Các đô thị lớn và vùng kinh tế trọng điểm là nơi tập trung công nghiệp, thu hút dân cư, thúc đẩy đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp hóa chỉ diễn ra ở nông thôn, không liên quan đến đô thị.
  • C. Đô thị hóa làm chậm lại quá trình công nghiệp hóa.
  • D. Chỉ có các đô thị nhỏ mới gắn với công nghiệp hóa.

Câu 28: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tính bền vững của mô hình đô thị hóa hiện tại ở Việt Nam. Vấn đề nào đặt ra thách thức lớn nhất cho sự bền vững này?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đô thị quá chậm.
  • B. Thiếu các chính sách hỗ trợ người nghèo đô thị.
  • C. Sự suy giảm về số lượng đô thị.
  • D. Áp lực môi trường ngày càng tăng và sự quá tải của hệ thống hạ tầng.

Câu 29: Để quản lý quá trình đô thị hóa hiệu quả hơn, cần chú trọng đến giải pháp nào liên quan đến quy hoạch và quản lý đất đai?

  • A. Cho phép xây dựng tự do không theo quy hoạch.
  • B. Lập quy hoạch đô thị chi tiết, có tầm nhìn dài hạn và thực hiện quản lý đất đai chặt chẽ theo quy hoạch.
  • C. Ngừng cấp phép xây dựng mới trong khu vực đô thị.
  • D. Chỉ tập trung quy hoạch khu vực trung tâm, bỏ qua vùng ven.

Câu 30: Bên cạnh những tác động tiêu cực, đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích đáng kể về mặt văn hóa - xã hội. Lợi ích nào sau đây là tiêu biểu?

  • A. Tiếp thu và lan tỏa các giá trị văn hóa mới, nâng cao trình độ dân trí, phát triển các dịch vụ xã hội (y tế, giáo dục).
  • B. Làm suy giảm đa dạng văn hóa.
  • C. Hạn chế sự tiếp cận với thông tin và tri thức.
  • D. Chỉ phát triển các hoạt động giải trí đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay mang đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh mối quan hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay có tác động tích cực chủ yếu nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, nhận định nào về tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam giai đoạn 2000-2020 là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh gay gắt nhất ở các đô thị lớn của Việt Nam do tốc độ đô thị hóa nhanh và di dân tự do?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao các đô thị ở Việt Nam thường tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân tích tác động của đô thị hóa đến môi trường tự nhiên ở các đô thị Việt Nam. Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để giải quyết vấn đề di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị, giải pháp căn cơ và lâu dài nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tiêu chí nào sau đây KHÔNG được sử dụng để phân loại đô thị ở Việt Nam theo quy định hiện hành?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đô thị loại đặc biệt ở Việt Nam hiện nay bao gồm những thành phố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vai trò "cực tăng trưởng kinh tế" của đô thị được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhận định nào sau đây về sự phân bố hệ thống đô thị Việt Nam là chính xác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quá trình đô thị hóa góp phần làm thay đổi bộ mặt kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất xung quanh các đô thị lớn có tác động gì đến quá trình đô thị hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều nước trong khu vực, dù tốc độ tăng dân thành thị khá nhanh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý đô thị ở Việt Nam hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để nâng cao chất lượng đô thị hóa và phát triển bền vững, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khu vực ngoại thành (vùng ven đô) của các đô thị lớn Việt Nam có những chuyển biến đáng kể nào dưới tác động của đô thị hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chức năng của các đô thị loại đặc biệt và các đô thị loại V ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Quan sát biểu đồ giả định về dân số thành thị và nông thôn của một tỉnh qua các năm. Nếu đường biểu diễn dân số thành thị tăng nhanh hơn đường biểu diễn dân số nông thôn, điều này phản ánh xu hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để giảm thiểu áp lực giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Lịch sử đô thị hóa Việt Nam từ thời phong kiến cho thấy đặc điểm nào về chức năng của các đô thị cổ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao các đô thị ven biển miền Trung như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn có xu hướng phát triển mạnh chức năng du lịch và dịch vụ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh quá trình đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, điểm khác biệt rõ rệt nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có số lượng đô thị nhiều, nhưng quy mô đô thị và tỉ lệ dân thành thị nhìn chung còn thấp so với các vùng khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sự phát triển của các đô thị vệ tinh xung quanh đô thị trung tâm (ví dụ: các đô thị quanh Hà Nội, TP.HCM) có vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đô thị hóa có tác động tích cực đến thị trường lao động như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá tính bền vững của mô hình đô thị hóa hiện tại ở Việt Nam. Vấn đề nào đặt ra thách thức lớn nhất cho sự bền vững này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để quản lý quá trình đô thị hóa hiệu quả hơn, cần chú trọng đến giải pháp nào liên quan đến quy hoạch và quản lý đất đai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bên cạnh những tác động tiêu cực, đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích đáng kể về mặt văn hóa - xã hội. Lợi ích nào sau đây là tiêu biểu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây, thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Tốc độ diễn ra chậm hơn và mang tính tự phát cao.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các đô thị loại đặc biệt và loại I.
  • C. Gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và có quy hoạch rõ ràng hơn.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự phát triển của ngành nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp truyền thống.

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về "chất" giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn?

  • A. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp chiếm đa số.
  • B. Quy mô diện tích hành chính lớn hơn.
  • C. Số lượng dân cư đơn thuần.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thông.

Câu 3: Phân tích bảng số liệu về dân số đô thị và tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm, ta thấy có xu hướng chung là cả số dân đô thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng. Điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa ở nước ta?

  • A. Quá trình đô thị hóa đang chững lại và có dấu hiệu giảm sút.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nhiều so với nông thôn.
  • C. Dân số nông thôn đang có xu hướng tăng nhanh hơn dân số đô thị.
  • D. Quy mô dân số sống trong các khu vực đô thị ngày càng lớn và đóng vai trò quan trọng hơn.

Câu 4: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân thành nhiều loại (đặc biệt, I, II, III, IV, V) dựa trên các tiêu chí nhất định. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ luồng di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Xây dựng quy hoạch phát triển đô thị, phân bổ nguồn lực và xác định chức năng phù hợp.
  • C. Hạn chế sự mở rộng diện tích của các đô thị hiện có.
  • D. Đồng nhất cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội giữa tất cả các đô thị.

Câu 5: Xét về mặt lịch sử, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn đô thị hóa thời phong kiến là gì?

  • A. Các đô thị chủ yếu là trung tâm hành chính, quân sự, thương nghiệp, có quy mô nhỏ và mạng lưới thưa thớt.
  • B. Đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, gắn liền với sự phát triển của công nghiệp hiện đại.
  • C. Hệ thống đô thị phân bố đều khắp cả nước với chức năng đa dạng.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị chiếm đa số trong tổng dân số cả nước.

Câu 6: Vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị và số dân đô thị cao nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

  • A. Tốc độ tăng dân số tự nhiên rất cao.
  • B. Diện tích tự nhiên của vùng lớn nhất cả nước.
  • C. Là vùng kinh tế phát triển năng động, tập trung nhiều khu công nghiệp và dịch vụ lớn.
  • D. Có truyền thống lịch sử lâu đời về phát triển đô thị từ thời phong kiến.

Câu 7: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Giúp ngành nông nghiệp phát triển mạnh mẽ hơn.
  • B. Thúc đẩy tỉ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ tăng lên trong GDP.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Tạo điều kiện để khôi phục các ngành nghề truyền thống ở nông thôn.

Câu 8: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất của đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch tại các đô thị lớn ở Việt Nam là:

  • A. Giảm năng suất lao động trong các nhà máy.
  • B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng trong đô thị.
  • C. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí.
  • D. Gây quá tải lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước) và môi trường.

Câu 9: Để nâng cao chất lượng đô thị hóa và hạn chế các tác động tiêu cực, giải pháp bền vững và lâu dài nhất đối với vấn đề di dân tự do từ nông thôn ra thành thị là:

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ.
  • B. Xây dựng các hàng rào hành chính để ngăn cản người dân di chuyển vào đô thị.
  • C. Tập trung toàn bộ nguồn lực đầu tư cho phát triển hạ tầng ở các đô thị lớn.
  • D. Khuyến khích người dân thành thị di chuyển về sinh sống ở khu vực nông thôn.

Câu 10: So sánh mạng lưới đô thị giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt cơ bản về quy mô và chức năng của đô thị là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có ít đô thị hơn nhưng quy mô lớn hơn.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới đô thị dày đặc hơn, nhiều đô thị lớn và đa chức năng hơn.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị lớn, chủ yếu là trung tâm công nghiệp.
  • D. Cả hai vùng đều có mạng lưới đô thị thưa thớt và quy mô nhỏ.

Câu 11: Các đô thị ở nước ta thường là nơi tập trung đông dân cư và các hoạt động kinh tế. Điều này dẫn đến áp lực lớn nhất đối với vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ cao.
  • B. Giảm tỉ lệ người thất nghiệp.
  • C. Vấn đề nhà ở, việc làm, an ninh trật tự và tệ nạn xã hội.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục.

Câu 12: Quá trình đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thị trường lao động ở Việt Nam?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới trong các ngành công nghiệp, dịch vụ, thu hút lao động từ nông thôn.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động trong tất cả các ngành kinh tế.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng ở khu vực thành thị.

Câu 13: Tại sao việc quy hoạch và quản lý đô thị là cực kỳ quan trọng để đảm bảo quá trình đô thị hóa diễn ra bền vững?

  • A. Để ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của các đô thị.
  • B. Chỉ để kiểm soát số lượng dân cư tập trung tại đô thị.
  • C. Nhằm ưu tiên phát triển nông nghiệp trong khu vực đô thị.
  • D. Để cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng sống cho cư dân.

Câu 14: So với các nước phát triển, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp. Điều này cho thấy điều gì về tiềm năng và thách thức của đô thị hóa ở nước ta?

  • A. Việt Nam đã đạt đến mức độ đô thị hóa bão hòa và không còn tiềm năng phát triển.
  • B. Việt Nam còn nhiều dư địa để tăng tỉ lệ dân thành thị nhưng cũng đối mặt với thách thức về đầu tư hạ tầng và quản lý.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp là dấu hiệu của một nền kinh tế kém phát triển.
  • D. Toàn bộ dân số Việt Nam sẽ chuyển hết lên thành thị trong tương lai gần.

Câu 15: Chức năng đô thị là vai trò chính của một đô thị trong hệ thống phân công lao động xã hội. Một đô thị được công nhận là trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của vùng thì chức năng nào sau đây sẽ là nổi bật nhất?

  • A. Trung tâm công nghiệp luyện kim.
  • B. Trung tâm khai thác khoáng sản.
  • C. Trung tâm dịch vụ và du lịch.
  • D. Trung tâm sản xuất nông nghiệp tập trung.

Câu 16: Tại sao các đô thị lớn thường trở thành các "cực" hút nguồn lực (lao động, vốn, công nghệ) và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của cả vùng?

  • A. Vì các đô thị lớn có chi phí sinh hoạt thấp hơn khu vực nông thôn.
  • B. Do các đô thị lớn không có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Bởi vì các đô thị lớn hạn chế người dân từ nơi khác đến sinh sống và làm việc.
  • D. Vì các đô thị lớn tập trung hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn, nguồn nhân lực dồi dào và môi trường đầu tư thuận lợi.

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị khá lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn so với một số vùng khác. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho mâu thuẫn này?

  • A. Các đô thị trong vùng chủ yếu là đô thị nhỏ (loại IV, V) với quy mô dân số không lớn và chức năng chưa đa dạng.
  • B. Người dân Đồng bằng sông Cửu Long không có nhu cầu sống ở thành thị.
  • C. Ngành công nghiệp và dịch vụ ở vùng phát triển rất kém.
  • D. Diện tích tự nhiên của vùng quá nhỏ để phát triển đô thị.

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và mang tính chiến lược?

  • A. Cấm hoàn toàn xe cá nhân vào trung tâm thành phố.
  • B. Phát triển mạnh hệ thống giao thông công cộng khối lượng lớn (tàu điện ngầm, xe buýt nhanh), mở rộng mạng lưới đường vành đai.
  • C. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe cá nhân trong nội đô.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển sang sử dụng xe đạp.

Câu 19: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô thị có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • B. Chỉ thu hút lao động từ các đô thị khác.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu việc làm ở vùng ven đô.
  • D. Thúc đẩy hình thành các khu dân cư mới, phát triển dịch vụ, và có thể dẫn đến sáp nhập vào đô thị trung tâm hoặc hình thành các đô thị vệ tinh.

Câu 20: Việc cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong các đô thị hiện hữu có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng sống cho cư dân đô thị và tăng sức hấp dẫn của đô thị.
  • B. Giảm hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích phát triển du lịch.
  • D. Làm giảm quy mô dân số đô thị.

Câu 21: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế của cả nước, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Đô thị chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • B. Đô thị chỉ đóng vai trò là trung tâm hành chính đơn thuần.
  • C. Đô thị là trung tâm kinh tế năng động, tạo ra phần lớn GDP, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và hội nhập quốc tế.
  • D. Đô thị gây cản trở sự phát triển kinh tế của khu vực nông thôn.

Câu 22: Tại sao quá trình đô thị hóa ở Việt Nam sau năm 1986 (Đổi mới) lại diễn ra nhanh hơn và có nhiều biến đổi so với giai đoạn trước đó?

  • A. Do nông nghiệp không còn vai trò quan trọng.
  • B. Do đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Vì dân số Việt Nam tăng lên đột biến.
  • D. Bởi vì tất cả các đô thị cũ bị phá bỏ và xây mới hoàn toàn.

Câu 23: Việc mở rộng không gian đô thị và xây dựng các khu đô thị mới ở vùng ven có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • B. Cải thiện chất lượng đất nông nghiệp.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Mất đất nông nghiệp, suy giảm đa dạng sinh học và gia tăng ô nhiễm từ chất thải sinh hoạt, công nghiệp.

Câu 24: Đánh giá về sự phân bố không đồng đều của hệ thống đô thị Việt Nam theo lãnh thổ. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị (số lượng đô thị trên diện tích) cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 25: Khái niệm "đô thị vệ tinh" thường được nhắc đến trong quy hoạch phát triển các đô thị lớn. Chức năng chính của đô thị vệ tinh là gì?

  • A. Là nơi tập trung toàn bộ các cơ quan hành chính của đô thị trung tâm.
  • B. Chỉ có chức năng sản xuất nông nghiệp phục vụ đô thị trung tâm.
  • C. Chia sẻ bớt chức năng, giảm áp lực về dân số, nhà ở, hạ tầng cho đô thị trung tâm và tạo ra các cực phát triển mới.
  • D. Là nơi du khách đến tham quan trước khi vào đô thị trung tâm.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam tạo ra là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ nét. Vấn đề này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Gia tăng bất ổn xã hội, khó khăn trong việc tiếp cận dịch vụ công cho người thu nhập thấp.
  • B. Thúc đẩy mạnh mẽ sự bình đẳng trong xã hội.
  • C. Giảm thiểu khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của người dân giữa các khu vực.

Câu 27: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc một vùng, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tỉ lệ dân thành thị so với tổng dân số.
  • C. Tổng diện tích tự nhiên.
  • D. Số lượng các trường đại học.

Câu 28: Lịch sử hình thành và phát triển các đô thị ở Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố nào sau đây trong các giai đoạn phong kiến và thuộc địa?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp nặng.
  • B. Chỉ dựa vào sự phát triển của nông nghiệp lúa nước.
  • C. Việc áp dụng các công nghệ xây dựng hiện đại từ phương Tây.
  • D. Vai trò là trung tâm hành chính, quân sự, hoặc là các điểm trung chuyển, khai thác tài nguyên phục vụ chính quốc (thời thuộc địa).

Câu 29: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển đô thị theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường là:

  • A. Tăng cường không gian xanh, sử dụng năng lượng tái tạo, xử lý chất thải hiệu quả và phát triển giao thông công cộng xanh.
  • B. Đóng cửa các nhà máy công nghiệp trong đô thị.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng các tòa nhà cao tầng.
  • D. Khuyến khích sử dụng túi ni lông một lần.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và nông thôn mới ở Việt Nam. Mối quan hệ này nên được nhìn nhận như thế nào để thúc đẩy phát triển hài hòa?

  • A. Đô thị hóa và nông thôn mới là hai quá trình hoàn toàn tách biệt và không liên quan.
  • B. Đô thị hóa chỉ có tác động tiêu cực đến nông thôn mới.
  • C. Đô thị hóa và nông thôn mới là hai quá trình tương hỗ, cần có sự kết nối để đô thị hỗ trợ nông thôn phát triển (thị trường, công nghệ, dịch vụ) và nông thôn cung cấp nguồn lực cho đô thị.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển đô thị mà bỏ qua khu vực nông thôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào sau đây, thể hiện sự khác biệt so với giai đoạn trước Đổi mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về 'chất' giữa khu vực đô thị và khu vực nông thôn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích bảng số liệu về dân số đô thị và tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm, ta thấy có xu hướng chung là cả số dân đô thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng. Điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa ở nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hệ thống đô thị Việt Nam được phân thành nhiều loại (đặc biệt, I, II, III, IV, V) dựa trên các tiêu chí nhất định. Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng nhất trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Xét về mặt lịch sử, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đã trải qua nhiều giai đoạn. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn đô thị hóa thời phong kiến là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Vùng Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị và số dân đô thị cao nhất cả nước. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến đặc điểm này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Đô thị hóa có tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất của đô thị hóa tự phát, thiếu quy hoạch tại các đô thị lớn ở Việt Nam là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để nâng cao chất lượng đô thị hóa và hạn chế các tác động tiêu cực, giải pháp bền vững và lâu dài nhất đối với vấn đề di dân tự do từ nông thôn ra thành thị là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: So sánh mạng lưới đô thị giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và Trung du và miền núi Bắc Bộ, điểm khác biệt cơ bản về quy mô và chức năng của đô thị là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Các đô thị ở nước ta thường là nơi tập trung đông dân cư và các hoạt động kinh tế. Điều này dẫn đến áp lực lớn nhất đối với vấn đề xã hội nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quá trình đô thị hóa có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của thị trường lao động ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Tại sao việc quy hoạch và quản lý đô thị là cực kỳ quan trọng để đảm bảo quá trình đô thị hóa diễn ra bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So với các nước phát triển, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức thấp. Điều này cho thấy điều gì về tiềm năng và thách thức của đô thị hóa ở nước ta?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Chức năng đô thị là vai trò chính của một đô thị trong hệ thống phân công lao động xã hội. Một đô thị được công nhận là trung tâm du lịch, dịch vụ lớn của vùng thì chức năng nào sau đây sẽ là nổi bật nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao các đô thị lớn thường trở thành các 'cực' hút nguồn lực (lao động, vốn, công nghệ) và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của cả vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng đô thị khá lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn so với một số vùng khác. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích cho mâu thuẫn này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để giảm thiểu tình trạng ùn tắc giao thông nghiêm trọng tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả và mang tính chiến lược?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ở vùng ven đô thị có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội trong các đô thị hiện hữu có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế của cả nước, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao quá trình đô thị hóa ở Việt Nam sau năm 1986 (Đổi mới) lại diễn ra nhanh hơn và có nhiều biến đổi so với giai đoạn trước đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc mở rộng không gian đô thị và xây dựng các khu đô thị mới ở vùng ven có thể dẫn đến hậu quả môi trường nào sau đây nếu không được quản lý chặt chẽ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đánh giá về sự phân bố không đồng đều của hệ thống đô thị Việt Nam theo lãnh thổ. Vùng nào sau đây có mật độ đô thị (số lượng đô thị trên diện tích) cao nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khái niệm 'đô thị vệ tinh' thường được nhắc đến trong quy hoạch phát triển các đô thị lớn. Chức năng chính của đô thị vệ tinh là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam tạo ra là sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ nét. Vấn đề này có thể dẫn đến hậu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để đánh giá mức độ đô thị hóa của một quốc gia hoặc một vùng, người ta thường sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Lịch sử hình thành và phát triển các đô thị ở Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố nào sau đây trong các giai đoạn phong kiến và thuộc địa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trong những giải pháp quan trọng để phát triển đô thị theo hướng bền vững, thân thiện với môi trường là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và nông thôn mới ở Việt Nam. Mối quan hệ này nên được nhìn nhận như thế nào để thúc đẩy phát triển hài hòa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Thực hành: Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật và trông cây bằng thủy canh, khí canh

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa là quá trình thay đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và không gian. Biểu hiện cốt lõi nhất phản ánh bản chất của sự thay đổi này là gì?

  • A. Sự gia tăng diện tích đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp.
  • B. Sự xuất hiện ngày càng nhiều các công trình kiến trúc cao tầng.
  • C. Tập trung dân cư và hoạt động kinh tế vào các điểm dân cư tập trung với chức năng đô thị.
  • D. Sự mở rộng quy mô hành chính của các thành phố hiện có.

Câu 2: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ đến đô thị hóa theo hướng nào?

  • A. Thúc đẩy tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh hơn, tạo ra nhiều việc làm phi nông nghiệp.
  • B. Làm chậm lại quá trình đô thị hóa do tập trung phát triển sản xuất ở nông thôn.
  • C. Gây ra hiện tượng đô thị hóa giả tạo, không gắn với phát triển kinh tế thực tế.
  • D. Chỉ tác động đến quy mô dân số đô thị mà ít ảnh hưởng đến chức năng đô thị.

Câu 3: Giai đoạn nào trong lịch sử Việt Nam chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ nhất của hệ thống đô thị gắn với kinh tế hàng hóa, đặc biệt là ngoại thương?

  • A. Thời kỳ Bắc thuộc.
  • B. Thời kỳ phong kiến độc lập tự chủ (trước thế kỷ XIX).
  • C. Thời kỳ Pháp thuộc.
  • D. Giai đoạn từ sau Đổi mới (năm 1986 đến nay).

Câu 4: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, tiêu chí quan trọng nào sau đây được sử dụng để phân loại đô thị, bên cạnh quy mô dân số và trình độ phát triển hạ tầng?

  • A. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đầu người.
  • B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • C. Số lượng trường đại học, cao đẳng.
  • D. Khoảng cách địa lý đến thủ đô hoặc trung tâm kinh tế lớn.

Câu 5: Dựa vào phân bố dân cư và hoạt động kinh tế, vùng nào ở Việt Nam có xu hướng tập trung nhiều đô thị loại lớn và trung bình hơn cả, đóng vai trò là các trung tâm kinh tế quan trọng?

  • A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long và Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 6: Mặc dù số dân thành thị ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây, tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp so với nhiều nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích điều này?

  • A. Tốc độ tăng dân số tự nhiên ở khu vực nông thôn rất cao.
  • B. Chính sách hạn chế di dân vào các thành phố lớn.
  • C. Mức sống ở khu vực nông thôn đã được cải thiện đáng kể.
  • D. Quá trình đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa còn chậm và phân bố không đều.

Câu 7: Tại sao các đô thị lớn thường được xem là các

  • A. Vì đây là nơi tập trung nhiều di tích lịch sử và văn hóa quan trọng.
  • B. Vì đô thị là nơi tập trung tài nguyên, lao động chất lượng cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và thị trường lớn.
  • C. Vì diện tích đất nông nghiệp ở các đô thị đã chuyển đổi hoàn toàn sang đất phi nông nghiệp.
  • D. Vì tất cả dân cư sống trong đô thị đều có thu nhập cao hơn so với nông thôn.

Câu 8: Sự phát triển của các đô thị góp phần quan trọng nhất vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • D. Chỉ tác động đến cơ cấu lao động mà không ảnh hưởng đến cơ cấu ngành kinh tế.

Câu 9: Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị lớn tại Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Sự thiếu ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường.
  • B. Địa hình đô thị bằng phẳng, khó thoát nước.
  • C. Chỉ tập trung các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm.
  • D. Gia tăng dân số nhanh, mật độ hoạt động kinh tế cao, hệ thống xử lý chất thải chưa đáp ứng kịp.

Câu 10: Việc di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị với quy mô lớn và thiếu kiểm soát gây ra hậu quả xã hội nào đáng chú ý nhất cho các đô thị?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống nhà ở, hạ tầng xã hội, và tiềm ẩn các vấn đề về an ninh trật tự.
  • B. Làm giảm sự đa dạng văn hóa trong đô thị.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề truyền thống trong đô thị.
  • D. Giảm chi phí nhân công cho các doanh nghiệp đô thị.

Câu 11: Giải pháp nào được coi là mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn do di dân từ nông thôn?

  • A. Xây dựng các rào cản pháp lý nghiêm ngặt để hạn chế người dân nhập cư vào thành phố.
  • B. Khuyến khích người dân thành thị chuyển về sinh sống ở khu vực nông thôn.
  • C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề và nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.
  • D. Mở rộng diện tích các đô thị hiện có để chứa được nhiều dân cư hơn.

Câu 12: Dựa trên phương diện quản lý hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân cấp chủ yếu thành những loại nào?

  • A. Đô thị đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II.
  • B. Đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh.
  • C. Thành phố, thị xã, thị trấn.
  • D. Đô thị trung tâm và đô thị vệ tinh.

Câu 13: Vùng ven đô (peri-urban area) của các đô thị lớn ở Việt Nam thường mang đặc điểm kinh tế - xã hội hỗn hợp như thế nào?

  • A. Vừa có các hoạt động sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vừa có công nghiệp và dịch vụ đô thị.
  • B. Chỉ tập trung các hoạt động sản xuất nông nghiệp và làng nghề truyền thống.
  • C. Đã chuyển đổi hoàn toàn thành khu dân cư đô thị mới, không còn hoạt động sản xuất.
  • D. Chủ yếu là các khu công nghiệp tập trung, ít có dân cư sinh sống.

Câu 14: Một tỉnh được báo cáo có số dân thành thị lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn mức trung bình cả nước. Điều này gợi ý về đặc điểm gì của tỉnh đó?

  • A. Tỉnh có tốc độ đô thị hóa rất nhanh.
  • B. Tỉnh có quy mô diện tích các đô thị rất nhỏ.
  • C. Tỉnh có trình độ phát triển kinh tế rất cao.
  • D. Tỉnh có tổng dân số rất lớn, trong đó phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn.

Câu 15: Tại sao công tác quy hoạch và quản lý đô thị lại đóng vai trò then chốt trong việc phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam?

  • A. Vì quy hoạch và quản lý giúp thu hút tối đa dân cư từ nông thôn ra thành thị.
  • B. Vì chỉ có quy hoạch mới giải quyết được vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. Vì quy hoạch và quản lý khoa học giúp định hướng phát triển không gian, hạ tầng, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Vì quy hoạch chỉ đơn thuần là việc phân chia đất đai cho các mục đích khác nhau.

Câu 16: Các đô thị ở Việt Nam ngày càng đa dạng hóa chức năng. Chức năng nào sau đây thường được tăng cường mạnh mẽ nhất ở các đô thị lớn gắn với xu thế hội nhập quốc tế?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo cấp quốc gia và quốc tế.
  • C. Trung tâm khai thác và chế biến khoáng sản.
  • D. Trung tâm phục hồi và phát triển các làng nghề truyền thống.

Câu 17: Sự phát triển thiếu đồng bộ của hệ thống hạ tầng giao thông ở các đô thị lớn tại Việt Nam gây ra vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

  • A. Ô nhiễm không khí và tiếng ồn do ách tắc giao thông và lượng khí thải lớn.
  • B. Sạt lở đất do xây dựng đường xá.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • D. Xói mòn đất ở khu vực nội thành.

Câu 18: Hiện tượng

  • A. Quy hoạch đô thị được thực hiện rất chặt chẽ và đồng bộ.
  • B. Giá đất ở khu vực trung tâm đô thị giảm mạnh.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của giao thông công cộng kết nối trung tâm và vùng ven.
  • D. Thiếu kiểm soát trong quản lý đất đai, xây dựng và sự dịch chuyển dân cư, hoạt động kinh tế ra vùng ngoại vi.

Câu 19: Đô thị hóa không chỉ ảnh hưởng đến khu vực đô thị mà còn tác động đáng kể đến nông thôn. Tác động tiêu cực nào sau đây thường xảy ra ở các vùng nông thôn có nhiều lao động di chuyển ra thành phố?

  • A. Nông thôn được đầu tư hạ tầng giao thông hiện đại hơn.
  • B. Thiếu hụt lao động trẻ, có kỹ năng cho sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề phi nông nghiệp mới.
  • C. Tăng cường hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ tại chỗ.
  • D. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên đất đai ở nông thôn.

Câu 20: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam gây ra sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất mạnh mẽ theo hướng nào?

  • A. Từ đất xây dựng sang đất nông nghiệp.
  • B. Từ đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp.
  • C. Từ đất nông nghiệp, đất trống sang đất xây dựng đô thị, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Từ đất mặt nước sang đất rừng.

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý nhà nước trong bối cảnh đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo sự phát triển đồng bộ giữa tăng trưởng dân số, kinh tế và phát triển hạ tầng, dịch vụ xã hội.
  • B. Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện giao thông cá nhân.
  • C. Giảm thiểu số lượng các khu công nghiệp trong đô thị.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực đầu tư cho khu vực trung tâm đô thị.

Câu 22: Đô thị hóa góp phần thay đổi cơ cấu lao động ở Việt Nam theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Giảm tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp.

Câu 23: Giả sử Vùng A có số dân đô thị là 6 triệu người trên tổng dân số 15 triệu, còn Vùng B có số dân đô thị 4 triệu trên tổng dân số 8 triệu. Dựa trên các số liệu này, vùng nào có mức độ đô thị hóa (tính theo tỉ lệ dân thành thị) cao hơn?

  • A. Vùng A.
  • B. Vùng B.
  • C. Mức độ đô thị hóa của hai vùng là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì thiếu thông tin về diện tích đô thị.

Câu 24: Các đô thị cổ ở Việt Nam như Thăng Long (Hà Nội), Hội An, Phố Hiến trong thời kỳ phong kiến thường có chức năng chủ yếu nào?

  • A. Trung tâm hành chính, quân sự, thương mại và tiểu thủ công nghiệp.
  • B. Chỉ là các trung tâm sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Chủ yếu là các khu nghỉ dưỡng và du lịch.
  • D. Các trung tâm khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 25: Yếu tố

  • A. Chi phí sinh hoạt thấp hơn ở nông thôn.
  • B. Môi trường tự nhiên trong lành, ít ô nhiễm.
  • C. Cơ hội tham gia vào các hoạt động văn hóa truyền thống.
  • D. Cơ hội tìm kiếm việc làm với thu nhập cao hơn và đa dạng ngành nghề.

Câu 26: Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các đô thị lớn Việt Nam, đặc biệt do nhập cư, đã tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề gì?

  • A. Thiếu các công viên và không gian xanh.
  • B. Nhà ở, dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục) và hạ tầng xã hội.
  • C. Nhu cầu về các sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Số lượng phương tiện giao thông cá nhân.

Câu 27: Phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ các vấn đề thuộc những khía cạnh chính nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế và hiện đại hóa hạ tầng.
  • C. Chỉ giải quyết các vấn đề về nhà ở và việc làm.
  • D. Chỉ chú trọng bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 28: Trong chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, việc tập trung phát triển các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Giảm thiểu vai trò của khu vực nông thôn trong vùng.
  • B. Phân tán dân cư ra khỏi khu vực trung tâm.
  • C. Biến toàn bộ vùng thành khu đô thị.
  • D. Tạo động lực tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu và kết nối với khu vực xung quanh.

Câu 29: Chính sách

  • A. Tăng mật độ dân số ở khu vực trung tâm.
  • B. Tạo ra các khu vực chỉ có chức năng nhà ở.
  • C. Giảm tải áp lực về dân số, hạ tầng và môi trường cho đô thị trung tâm, đồng thời thúc đẩy phát triển vùng ven.
  • D. Chuyển toàn bộ hoạt động công nghiệp ra khỏi đô thị trung tâm.

Câu 30: Dự báo về xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ tới cho thấy điều gì nổi bật nhất?

  • A. Tốc độ đô thị hóa sẽ tiếp tục tăng, tỉ lệ dân thành thị sẽ cao hơn đáng kể.
  • B. Quá trình đô thị hóa sẽ chậm lại và dừng lại.
  • C. Số lượng đô thị sẽ giảm đi do sáp nhập.
  • D. Các đô thị sẽ chỉ phát triển theo chiều rộng, không tăng dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đô thị hóa là quá trình thay đổi sâu sắc về kinh tế, xã hội và không gian. Biểu hiện cốt lõi nhất phản ánh bản chất của sự thay đổi này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ đến đô thị hóa theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Giai đoạn nào trong lịch sử Việt Nam chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ nhất của hệ thống đô thị gắn với kinh tế hàng hóa, đặc biệt là ngoại thương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, tiêu chí quan trọng nào sau đây được sử dụng để phân loại đô thị, bên cạnh quy mô dân số và trình độ phát triển hạ tầng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dựa vào phân bố dân cư và hoạt động kinh tế, vùng nào ở Việt Nam có xu hướng tập trung nhiều đô thị loại lớn và trung bình hơn cả, đóng vai trò là các trung tâm kinh tế quan trọng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mặc dù số dân thành thị ở Việt Nam tăng nhanh trong những năm gần đây, tỉ lệ dân thành thị vẫn còn thấp so với nhiều nước trong khu vực. Nguyên nhân chủ yếu nào giải thích điều này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao các đô thị lớn thường được xem là các "cực tăng trưởng" trong phát triển kinh tế vùng và quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sự phát triển của các đô thị góp phần quan trọng nhất vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam theo hướng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở các đô thị lớn tại Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc di dân tự phát từ nông thôn ra thành thị với quy mô lớn và thiếu kiểm soát gây ra hậu quả xã hội nào đáng chú ý nhất cho các đô thị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Giải pháp nào được coi là mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn do di dân từ nông thôn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Dựa trên phương diện quản lý hành chính, hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân cấp chủ yếu thành những loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vùng ven đô (peri-urban area) của các đô thị lớn ở Việt Nam thường mang đặc điểm kinh tế - xã hội hỗn hợp như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một tỉnh được báo cáo có số dân thành thị lớn nhưng tỉ lệ dân thành thị lại thấp hơn mức trung bình cả nước. Điều này gợi ý về đặc điểm gì của tỉnh đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao công tác quy hoạch và quản lý đô thị lại đóng vai trò then chốt trong việc phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Các đô thị ở Việt Nam ngày càng đa dạng hóa chức năng. Chức năng nào sau đây thường được tăng cường mạnh mẽ nhất ở các đô thị lớn gắn với xu thế hội nhập quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Sự phát triển thiếu đồng bộ của hệ thống hạ tầng giao thông ở các đô thị lớn tại Việt Nam gây ra vấn đề môi trường nào nghiêm trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hiện tượng "đô thị hóa theo vết dầu loang" (urban sprawl) phổ biến ở vùng ven các đô thị lớn Việt Nam chủ yếu do yếu tố nào thúc đẩy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Đô thị hóa không chỉ ảnh hưởng đến khu vực đô thị mà còn tác động đáng kể đến nông thôn. Tác động tiêu cực nào sau đây thường xảy ra ở các vùng nông thôn có nhiều lao động di chuyển ra thành phố?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam gây ra sự chuyển đổi mục đích sử dụng đất mạnh mẽ theo hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với công tác quản lý nhà nước trong bối cảnh đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đô thị hóa góp phần thay đổi cơ cấu lao động ở Việt Nam theo hướng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử Vùng A có số dân đô thị là 6 triệu người trên tổng dân số 15 triệu, còn Vùng B có số dân đô thị 4 triệu trên tổng dân số 8 triệu. Dựa trên các số liệu này, vùng nào có mức độ đô thị hóa (tính theo tỉ lệ dân thành thị) cao hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Các đô thị cổ ở Việt Nam như Thăng Long (Hà Nội), Hội An, Phố Hiến trong thời kỳ phong kiến thường có chức năng chủ yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Yếu tố "lực hút" (pull factor) nào từ các đô thị đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút lao động từ khu vực nông thôn ở Việt Nam hiện nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các đô thị lớn Việt Nam, đặc biệt do nhập cư, đã tạo ra sức ép lớn nhất lên vấn đề gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phát triển đô thị bền vững ở Việt Nam đòi hỏi phải giải quyết đồng bộ các vấn đề thuộc những khía cạnh chính nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, việc tập trung phát triển các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai nhằm mục đích chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Chính sách "phát triển các đô thị vệ tinh" quanh các thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh nhằm mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dự báo về xu hướng đô thị hóa ở Việt Nam trong những thập kỷ tới cho thấy điều gì nổi bật nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

  • A. Diễn ra gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Tốc độ tăng dân số đô thị luôn cao hơn tốc độ tăng dân số nông thôn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị đã vượt quá 50% tổng dân số cả nước.
  • D. Hệ thống đô thị phân bố đồng đều trên khắp cả nước.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy sự phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Chính sách khuyến khích di dân về nông thôn.
  • C. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Sự suy giảm dân số ở các vùng nông thôn.

Câu 3: Quan sát bản đồ kinh tế - xã hội Việt Nam, nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố của các đô thị lớn và trung bình ở nước ta?

  • A. Tập trung chủ yếu ở các vùng núi và trung du phía Bắc.
  • B. Phân bố đồng đều khắp các vùng kinh tế.
  • C. Tập trung nhiều nhất ở Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và các trục giao thông quan trọng.

Câu 4: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân loại dựa trên những tiêu chí chính nào?

  • A. Chỉ dựa vào quy mô dân số và diện tích tự nhiên.
  • B. Quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, chức năng, trình độ phát triển hạ tầng.
  • C. Chỉ dựa vào vị trí địa lý và vai trò lịch sử.
  • D. Dựa vào số lượng các khu công nghiệp và khu chế xuất.

Câu 5: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?

  • A. Thúc đẩy tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng lên.
  • B. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu lao động.
  • C. Góp phần duy trì tỉ trọng ngành nông nghiệp ở mức cao.
  • D. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 6: Vấn đề xã hội nào sau đây là hậu quả trực tiếp và thường gặp của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch tại các đô thị lớn ở Việt Nam?

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Cải thiện đáng kể chất lượng không khí.
  • C. Gia tăng áp lực lên nhà ở, hạ tầng xã hội và trật tự công cộng.
  • D. Giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.

Câu 7: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm là nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề gì trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế đô thị.
  • B. Đô thị hóa tự phát và gây áp lực lớn lên cơ sở hạ tầng đô thị.
  • C. Làm giảm ô nhiễm môi trường ở các đô thị.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển cân bằng giữa các vùng.

Câu 8: Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất để hạn chế tình trạng di dân tự phát vào các đô thị lớn?

  • A. Xây dựng các khu nhà ở xã hội giá rẻ tại trung tâm đô thị.
  • B. Hạn chế cấp giấy tạm trú cho người dân từ nông thôn.
  • C. Tăng cường kiểm soát an ninh trật tự tại các khu vực ngoại thành.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, tạo việc làm và cải thiện chất lượng sống ở khu vực nông thôn và các đô thị nhỏ.

Câu 9: Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa diễn ra nhanh hơn.
  • B. Đô thị hóa diễn ra trước, sau đó mới thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Hai quá trình này diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Đô thị hóa làm chậm lại quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 10: Đô thị cổ Cổ Loa (thế kỷ III TCN) ra đời với vai trò chính là gì?

  • A. Trung tâm thương mại sầm uất.
  • B. Thành phố du lịch nghỉ dưỡng.
  • C. Kinh đô của nhà nước Âu Lạc, trung tâm hành chính và quân sự.
  • D. Cảng thị lớn phục vụ giao thương đường biển.

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất chức năng kinh tế của một đô thị?

  • A. Mật độ dân số cao.
  • B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp lớn.
  • C. Diện tích tự nhiên rộng.
  • D. Vị trí gần các khu vực nông thôn.

Câu 12: Theo phương diện quản lý hành chính, các đô thị ở Việt Nam được phân thành các cấp nào?

  • A. Trực thuộc Trung ương và trực thuộc tỉnh (hoặc cấp tương đương).
  • B. Trực thuộc Trung ương, trực thuộc tỉnh và trực thuộc huyện.
  • C. Chỉ có các đô thị trực thuộc Trung ương.
  • D. Chỉ có các đô thị trực thuộc tỉnh.

Câu 13: Thành phố nào sau đây là đô thị trực thuộc tỉnh?

  • A. Hà Nội.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Huế.

Câu 14: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới chủ yếu phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa?

  • A. Quá trình đô thị hóa còn chậm so với tiềm năng và yêu cầu phát triển.
  • B. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ đạo tuyệt đối.
  • C. Điều kiện sống ở nông thôn đã tốt hơn thành thị.
  • D. Chính phủ không khuyến khích người dân di chuyển đến thành thị.

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả nghiêm trọng nhất của quá trình đô thị hóa nhanh ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Xói mòn đất ở vùng đồi núi xung quanh.
  • C. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước và vấn đề rác thải.
  • D. Thiếu nước tưới tiêu cho nông nghiệp.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ách tắc giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp mang tính cấu trúc và dài hạn là gì?

  • A. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông.
  • B. Xây thêm nhiều cầu vượt và hầm chui tại các nút giao thông.
  • C. Hạn chế phương tiện cá nhân bằng cách thu phí cao.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại và đồng bộ, quy hoạch lại mạng lưới đường đô thị.

Câu 17: Vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế vùng và cả nước là gì?

  • A. Là các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật, tạo động lực cho sự phát triển.
  • B. Là nơi tập trung chủ yếu hoạt động nông nghiệp.
  • C. Chỉ đóng vai trò là nơi tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • D. Làm giảm sự liên kết giữa các vùng kinh tế.

Câu 18: Khái niệm "quy hoạch đô thị" chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút tối đa dân cư từ nông thôn.
  • B. Biến tất cả diện tích đất nông nghiệp thành đất đô thị.
  • C. Tổ chức không gian đô thị một cách khoa học, hiệu quả, bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng các tòa nhà cao tầng.

Câu 19: So sánh tỉ lệ dân thành thị giữa vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng, nhận xét nào sau đây là chính xác?

  • A. Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao hơn đáng kể so với Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ dân thành thị cao hơn đáng kể so với Đông Nam Bộ.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị của hai vùng này là tương đương nhau.
  • D. Cả hai vùng đều có tỉ lệ dân thành thị rất thấp.

Câu 20: Đô thị hóa tác động đến cơ cấu lao động theo ngành nghề như thế nào?

  • A. Làm tăng tỉ trọng lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Làm giảm tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu lao động.
  • D. Làm tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.

Câu 21: Tại sao vấn đề thoát nước và xử lý nước thải là thách thức lớn đối với các đô thị ở Việt Nam, đặc biệt trong mùa mưa?

  • A. Do lượng mưa hàng năm rất thấp.
  • B. Do hệ thống thoát nước còn lạc hậu, chưa đáp ứng kịp tốc độ đô thị hóa và mật độ xây dựng cao.
  • C. Do các đô thị nằm chủ yếu ở vùng núi cao.
  • D. Do dân cư đô thị sử dụng rất ít nước.

Câu 22: Tình trạng quá tải dân số tại các đô thị lớn có thể dẫn đến vấn đề xã hội nào sau đây?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • B. Cải thiện chất lượng giáo dục và y tế.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội, khó khăn trong quản lý dân cư.
  • D. Giảm áp lực cạnh tranh việc làm.

Câu 23: Phát triển đô thị theo hướng bền vững đòi hỏi phải chú trọng đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế đô thị.
  • B. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường.
  • C. Chỉ quan tâm đến phát triển văn hóa và xã hội.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 24: Chính sách nào của Nhà nước góp phần định hướng và quản lý quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị quốc gia và các quy hoạch đô thị cấp tỉnh, cấp thành phố.
  • B. Hạn chế tối đa việc xây dựng các công trình mới trong đô thị.
  • C. Buộc tất cả người dân phải sống trong các khu chung cư cao tầng.
  • D. Không can thiệp vào quá trình di dân tự do.

Câu 25: Xu hướng biến động của tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong giai đoạn 1990 đến nay là gì?

  • A. Giảm liên tục.
  • B. Tăng liên tục nhưng tốc độ còn chậm.
  • C. Ổn định, không có nhiều thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm sau đó tăng nhanh.

Câu 26: Hiện tượng "đô thị hóa phi chính thức" (hoặc đô thị hóa tự phát) thường biểu hiện rõ nhất ở khu vực nào của đô thị?

  • A. Các khu trung tâm hành chính.
  • B. Các khu đô thị mới được quy hoạch đồng bộ.
  • C. Các khu công viên và hồ điều hòa.
  • D. Các khu vực ven đô, ngoại thành với sự phát triển tự phát các khu dân cư, nhà trọ.

Câu 27: Việc phát triển các "đô thị vệ tinh" xung quanh các đô thị lớn có vai trò gì trong quy hoạch đô thị hiện đại?

  • A. Giảm tải áp lực dân số và hạ tầng cho đô thị trung tâm, phân tán chức năng.
  • B. Làm tăng thêm áp lực cho đô thị trung tâm.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của đô thị trung tâm.
  • D. Chỉ có vai trò là nơi ở cho người lao động thu nhập thấp.

Câu 28: Quá trình "cải tạo, chỉnh trang đô thị" chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phá bỏ tất cả các công trình cũ.
  • B. Chỉ xây dựng thêm đường giao thông.
  • C. Nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống và cảnh quan đô thị.
  • D. Biến đô thị thành các khu công nghiệp tập trung.

Câu 29: Tác động tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa có thể làm gia tăng nguy cơ lũ lụt ở các đô thị vùng đồng bằng?

  • A. Sự phát triển của ngành dịch vụ.
  • B. Bê tông hóa bề mặt, giảm diện tích cây xanh và mặt nước, gây khó khăn cho việc thoát nước tự nhiên.
  • C. Sự gia tăng số lượng phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Việc xây dựng các công trình kiến trúc hiện đại.

Câu 30: Để quản lý và phát triển đô thị hiệu quả tại Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vấn đề nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng các khu công nghiệp ven biển.
  • B. Không xây dựng thêm bất kỳ công trình nào ở vùng trũng.
  • C. Tăng cường nhập khẩu vật liệu xây dựng chống lũ.
  • D. Quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu với các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ, ngập lụt, xâm nhập mặn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy sự phát triển và mở rộng mạng lưới đô thị ở Việt Nam trong những thập kỷ gần đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quan sát bản đồ kinh tế - xã hội Việt Nam, nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố của các đô thị lớn và trung bình ở nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hệ thống đô thị Việt Nam hiện nay được phân loại dựa trên những tiêu chí chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vấn đề xã hội nào sau đây là hậu quả trực tiếp và thường gặp của quá trình đô thị hóa tự phát, không theo quy hoạch tại các đô thị lớn ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm là nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề gì trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất để hạn chế tình trạng di dân tự phát vào các đô thị lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đô thị cổ Cổ Loa (thế kỷ III TCN) ra đời với vai trò chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tiêu chí nào sau đây phản ánh rõ nhất chức năng kinh tế của một đô thị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Theo phương diện quản lý hành chính, các đô thị ở Việt Nam được phân thành các cấp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thành phố nào sau đây là đô thị trực thuộc tỉnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn thấp so với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới chủ yếu phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả nghiêm trọng nhất của quá trình đô thị hóa nhanh ở các đô thị lớn của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ách tắc giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp mang tính cấu trúc và dài hạn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế vùng và cả nước là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khái niệm 'quy hoạch đô thị' chủ yếu nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh tỉ lệ dân thành thị giữa vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng, nhận xét nào sau đây là chính xác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đô thị hóa tác động đến cơ cấu lao động theo ngành nghề như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao vấn đề thoát nước và xử lý nước thải là thách thức lớn đối với các đô thị ở Việt Nam, đặc biệt trong mùa mưa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tình trạng quá tải dân số tại các đô thị lớn có thể dẫn đến vấn đề xã hội nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phát triển đô thị theo hướng bền vững đòi hỏi phải chú trọng đến những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chính sách nào của Nhà nước góp phần định hướng và quản lý quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xu hướng biến động của tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam trong giai đoạn 1990 đến nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hiện tượng 'đô thị hóa phi chính thức' (hoặc đô thị hóa tự phát) thường biểu hiện rõ nhất ở khu vực nào của đô thị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển các 'đô thị vệ tinh' xung quanh các đô thị lớn có vai trò gì trong quy hoạch đô thị hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Quá trình 'cải tạo, chỉnh trang đô thị' chủ yếu nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tác động tiêu cực nào sau đây của đô thị hóa có thể làm gia tăng nguy cơ lũ lụt ở các đô thị vùng đồng bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để quản lý và phát triển đô thị hiệu quả tại Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu, vấn đề nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào phản ánh mối quan hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ đô thị hóa rất nhanh, vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đô thị hóa gắn liền và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Phần lớn dân cư đô thị vẫn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Các đô thị chủ yếu phân bố ở các vùng nông thôn, ít liên kết với công nghiệp.

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam (vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng), một đô thị được công nhận là đô thị loại I thường có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chủ yếu là trung tâm hành chính cấp huyện, dân số dưới 50.000 người.
  • B. Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành cấp tỉnh, quy mô dân số từ 100.000 đến 500.000 người.
  • C. Là trung tâm tổng hợp cấp tỉnh hoặc quốc gia, quy mô dân số từ 500.000 người trở lên, có vai trò thúc đẩy phát triển liên vùng.
  • D. Chỉ là trung tâm thương mại nhỏ, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp dưới 50%.

Câu 3: Phân tích biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các giai đoạn, ta thấy xu hướng chính là gì và điều này nói lên điều gì về quá trình đô thị hóa?

  • A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, phản ánh quá trình đô thị hóa đang diễn ra.
  • B. Tỷ lệ dân thành thị giảm nhẹ, cho thấy quá trình đô thị hóa đang chững lại.
  • C. Tỷ lệ dân thành thị biến động thất thường, không có xu hướng rõ rệt.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhưng số dân thành thị lại giảm, đây là một nghịch lý.

Câu 4: Tác động tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam là gì?

  • A. Làm giảm áp lực dân số lên các vùng nông thôn.
  • B. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ trong đô thị.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo ra nhiều việc làm.

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
  • B. Áp lực lớn lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội (giao thông, nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục).
  • C. Sự suy giảm đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.
  • D. Thiếu vốn đầu tư cho các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 6: Hiện tượng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm, sinh sống mà không theo quy hoạch hoặc kiểm soát chặt chẽ được gọi là gì trong bối cảnh đô thị hóa?

  • A. Đô thị hóa tự phát.
  • B. Đô thị hóa nông thôn.
  • C. Đô thị hóa bền vững.
  • D. Công nghiệp hóa nông thôn.

Câu 7: Để giải quyết tình trạng quá tải dân số và áp lực hạ tầng tại các đô thị lớn ở Việt Nam, một trong những giải pháp quy hoạch hiệu quả là gì?

  • A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân từ nông thôn di chuyển vào thành phố.
  • B. Tập trung xây dựng thêm nhà cao tầng trong khu vực trung tâm đô thị.
  • C. Phát triển các đô thị vệ tinh, khu đô thị mới ở vùng ven và xây dựng hệ thống giao thông kết nối hiệu quả.
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp trong đô thị.

Câu 8: Trong lịch sử, đô thị đầu tiên được ghi nhận ở Việt Nam, gắn liền với vai trò là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc, là đô thị nào?

  • A. Hoa Lư.
  • B. Thăng Long.
  • C. Phú Xuân.
  • D. Cổ Loa.

Câu 9: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm đô thị hóa nổi bật nào?

  • A. Có số lượng đô thị nhiều hơn nhưng quy mô dân số đô thị nhỏ hơn.
  • B. Có tỷ lệ dân thành thị cao hơn và đóng góp vào GDP cả nước lớn hơn.
  • C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm hơn và ít gắn với công nghiệp.
  • D. Mạng lưới đô thị phân bố đồng đều hơn và ít tập trung vào một vài trung tâm lớn.

Câu 10: Khái niệm đô thị hóa được hiểu chính xác nhất là gì?

  • A. Là quá trình tăng nhanh về tỷ lệ dân số sống trong các đô thị, mở rộng không gian đô thị và phổ biến lối sống đô thị.
  • B. Là quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp.
  • D. Là việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở nông thôn.

Câu 11: Theo phương diện quản lý hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị nào ở Việt Nam?

  • A. Đô thị loại I.
  • B. Đô thị loại II.
  • C. Đô thị đặc biệt.
  • D. Đô thị trực thuộc tỉnh.

Câu 12: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của đô thị vì nó phản ánh điều gì?

  • A. Quy mô diện tích của đô thị.
  • B. Số lượng người dân di cư từ nông thôn đến.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường trong đô thị.
  • D. Cơ cấu kinh tế của đô thị theo hướng công nghiệp, dịch vụ.

Câu 13: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát ở Việt Nam là gì?

  • A. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, quá tải dịch vụ công cộng.
  • B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng và mối quan hệ làng xã.
  • C. Cải thiện đáng kể điều kiện nhà ở cho người lao động nhập cư.
  • D. Giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 14: Vùng nào ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất theo số liệu năm 2021 được đề cập trong sách giáo khoa Địa Lí 12 Kết nối tri thức?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ.
  • C. Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Chính sách khuyến khích người dân quay trở lại sản xuất nông nghiệp truyền thống.

Câu 16: Khi phân tích mạng lưới đô thị Việt Nam, người ta nhận thấy có sự phân bố không đồng đều. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố tập trung của các đô thị lớn ở một số vùng là gì?

  • A. Các vùng đó có điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển lâu đời, là nơi tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị quan trọng.
  • B. Các vùng đó có địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Các vùng đó có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, thu hút dân cư.
  • D. Các vùng đó có khí hậu khắc nghiệt, chỉ phù hợp cho phát triển đô thị.

Câu 17: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở các vùng ven đô?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp do mở rộng sản xuất.
  • B. Giữ nguyên cơ cấu sử dụng đất truyền thống.
  • C. Chuyển đổi nhanh chóng đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất xây dựng công trình công cộng và công nghiệp.
  • D. Giảm diện tích đất phi nông nghiệp do tập trung vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Để hướng tới một quá trình đô thị hóa bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng đồng bộ các giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
  • B. Ưu tiên phát triển các đô thị lớn mà hạn chế phát triển đô thị quy mô vừa và nhỏ.
  • C. Hoàn toàn ngăn chặn di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 19: Khi phân tích chức năng của các đô thị, vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ lớn nhất cả nước thể hiện điều gì về mạng lưới đô thị Việt Nam?

  • A. Mạng lưới đô thị phân bố rất đồng đều về chức năng.
  • B. Mạng lưới đô thị có sự phân cấp rõ rệt về chức năng và vai trò trong hệ thống quốc gia.
  • C. Các đô thị ở Việt Nam chủ yếu chỉ có chức năng hành chính.
  • D. Chức năng kinh tế của đô thị không liên quan đến quy mô dân số.

Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có tỷ lệ dân thành thị thấp nhất theo số liệu năm 2021 được đề cập trong sách giáo khoa Địa Lí 12 Kết nối tri thức?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Sự phát triển của hệ thống giao thông hiện đại (cao tốc, đường sắt tốc độ cao) có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm chậm quá trình đô thị hóa do người dân dễ dàng di chuyển giữa các vùng.
  • B. Không có tác động đáng kể đến đô thị hóa.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến đô thị lớn mà không ảnh hưởng đến đô thị nhỏ.
  • D. Thúc đẩy sự mở rộng không gian đô thị, hình thành các đô thị vệ tinh và tăng cường liên kết giữa các đô thị.

Câu 22: Hiện tượng "đô thị hóa nông thôn" (rural urbanization) ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Số lượng người dân nông thôn di cư hết lên thành phố.
  • B. Xuất hiện các khu dân cư tập trung mang dáng dấp đô thị, các hoạt động công nghiệp và dịch vụ phát triển ở vùng ven đô và nông thôn.
  • C. Toàn bộ diện tích đất nông thôn được chuyển đổi thành đất đô thị.
  • D. Giảm quy mô sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn.

Câu 23: Tại sao việc quản lý quy hoạch đô thị lại đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh đô thị hóa?

  • A. Để định hướng phát triển không gian đô thị hợp lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên, kiểm soát ô nhiễm và đảm bảo chất lượng sống cho người dân.
  • B. Chỉ để giới hạn số lượng người dân được phép sống trong đô thị.
  • C. Chủ yếu để thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
  • D. Vì quy hoạch đô thị không có tác động đến môi trường.

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các tỉnh, thành phố lớn có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động ở đô thị.
  • B. Không liên quan đến sự hình thành và phát triển của các đô thị.
  • C. Thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng khác đến, thúc đẩy hình thành các khu dân cư tập trung và mở rộng không gian đô thị.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng nông thôn xa xôi.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở các đô thị Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Lượng chất thải rắn và nước thải sinh hoạt, công nghiệp ngày càng tăng nhanh, vượt quá khả năng xử lý của hệ thống hạ tầng.
  • B. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • C. Không khí trong lành do ít hoạt động công nghiệp.
  • D. Diện tích cây xanh trong đô thị ngày càng tăng.

Câu 26: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị, cần ưu tiên đầu tư phát triển những lĩnh vực hạ tầng nào?

  • A. Chỉ tập trung vào hệ thống thoát nước.
  • B. Chỉ xây dựng thêm nhà ở giá rẻ.
  • C. Chỉ mở rộng vỉa hè và lòng đường.
  • D. Đầu tư đồng bộ vào hệ thống giao thông công cộng, cấp thoát nước, xử lý rác thải, năng lượng và các công trình xã hội (trường học, bệnh viện, công viên).

Câu 27: Việc hình thành và phát triển các đô thị mới, hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân bố lại dân cư và lao động?

  • A. Làm cho dân cư và lao động tập trung hoàn toàn vào các đô thị cũ.
  • B. Tạo ra các cực tăng trưởng mới, thu hút dân cư và lao động, góp phần giảm tải cho các đô thị truyền thống và thúc đẩy phát triển các vùng xung quanh.
  • C. Không ảnh hưởng đến sự di chuyển của dân cư và lao động.
  • D. Chỉ thu hút lao động có trình độ cao.

Câu 28: Mạng lưới đô thị Việt Nam được phân thành 6 loại dựa trên những tiêu chí tổng hợp. Việc phân loại này có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Làm cơ sở cho công tác quản lý nhà nước, quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và xây dựng chính sách đầu tư phù hợp cho từng loại đô thị.
  • B. Chỉ để so sánh quy mô dân số giữa các đô thị.
  • C. Giúp xác định đô thị nào có nhiều cây xanh nhất.
  • D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong phát triển đô thị.

Câu 29: Bên cạnh những tác động tích cực, quá trình đô thị hóa cũng đặt ra thách thức đối với việc bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch sử. Giải pháp nào sau đây có thể giúp cân bằng giữa phát triển đô thị và bảo tồn văn hóa?

  • A. Phá bỏ hoàn toàn các công trình kiến trúc cũ để xây dựng mới.
  • B. Ngừng mọi hoạt động xây dựng trong khu vực đô thị cổ.
  • C. Lồng ghép yếu tố bảo tồn di sản, kiến trúc truyền thống vào quy hoạch đô thị mới và phục hồi, phát huy giá trị các khu phố cổ, công trình lịch sử.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các loại hình văn hóa hiện đại.

Câu 30: Tổng kết lại, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là một xu thế tất yếu gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội, mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức. Để phát huy tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức, Việt Nam cần tập trung vào chiến lược nào?

  • A. Hạn chế tối đa tốc độ đô thị hóa để tránh các vấn đề tiêu cực.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các đô thị lớn nhất để cạnh tranh quốc tế.
  • C. Đẩy mạnh đô thị hóa bằng mọi giá mà không quan tâm đến quy hoạch và môi trường.
  • D. Thực hiện đô thị hóa theo hướng bền vững, có quy hoạch, kiểm soát, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển đô thị với phát triển nông thôn và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào phản ánh mối quan hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam (vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng), một đô thị được công nhận là đô thị loại I thường có những đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các giai đoạn, ta thấy xu hướng chính là gì và điều này nói lên điều gì về quá trình đô thị hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tác động tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hiện tượng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm, sinh sống mà không theo quy hoạch hoặc kiểm soát chặt chẽ được gọi là gì trong bối cảnh đô thị hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để giải quyết tình trạng quá tải dân số và áp lực hạ tầng tại các đô thị lớn ở Việt Nam, một trong những giải pháp quy hoạch hiệu quả là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong lịch sử, đô thị đầu tiên được ghi nhận ở Việt Nam, gắn liền với vai trò là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc, là đô thị nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm đô thị hóa nổi bật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khái niệm đô thị hóa được hiểu chính xác nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Theo phương diện quản lý hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị nào ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của đô thị vì nó phản ánh điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vùng nào ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất theo số liệu năm 2021 được đề cập trong sách giáo khoa Địa Lí 12 Kết nối tri thức?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không phải* là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khi phân tích mạng lưới đô thị Việt Nam, người ta nhận thấy có sự phân bố không đồng đều. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố tập trung của các đô thị lớn ở một số vùng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở các vùng ven đô?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để hướng tới một quá trình đô thị hóa bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng đồng bộ các giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi phân tích chức năng của các đô thị, vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ lớn nhất cả nước thể hiện điều gì về mạng lưới đô thị Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có tỷ lệ dân thành thị thấp nhất theo số liệu năm 2021 được đề cập trong sách giáo khoa Địa Lí 12 Kết nối tri thức?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sự phát triển của hệ thống giao thông hiện đại (cao tốc, đường sắt tốc độ cao) có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hiện tượng 'đô thị hóa nông thôn' (rural urbanization) ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao việc quản lý quy hoạch đô thị lại đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh đô thị hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các tỉnh, thành phố lớn có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở các đô thị Việt Nam hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị, cần ưu tiên đầu tư phát triển những lĩnh vực hạ tầng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc hình thành và phát triển các đô thị mới, hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân bố lại dân cư và lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Mạng lưới đô thị Việt Nam được phân thành 6 loại dựa trên những tiêu chí tổng hợp. Việc phân loại này có ý nghĩa chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Bên cạnh những tác động tích cực, quá trình đô thị hóa cũng đặt ra thách thức đối với việc bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch sử. Giải pháp nào sau đây có thể giúp cân bằng giữa phát triển đô thị và bảo tồn văn hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tổng kết lại, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là một xu thế tất yếu gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội, mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức. Để phát huy tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức, Việt Nam cần tập trung vào chiến lược nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, đặc biệt từ thời kỳ Đổi mới.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị và số lượng đô thị ngày càng tăng lên.
  • C. Đô thị hóa gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Không gian đô thị mở rộng chủ yếu theo chiều sâu, ít ảnh hưởng đến đất nông nghiệp.

Câu 2: Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa, hiện đại hóa và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo ra việc làm phi nông nghiệp, thu hút dân cư và thúc đẩy sự phát triển của các đô thị.
  • B. Đô thị hóa là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm của khu vực công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn.
  • C. Quá trình đô thị hóa làm giảm nhu cầu về lao động trong các ngành công nghiệp và xây dựng.
  • D. Hiện đại hóa nông nghiệp làm cho dân cư nông thôn không còn nhu cầu di chuyển đến đô thị.

Câu 3: Chức năng chủ yếu của các đô thị cổ trong lịch sử Việt Nam (trước thời kì Pháp thuộc) là gì?

  • A. Trung tâm sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
  • B. Trung tâm thương mại quốc tế và xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Trung tâm hành chính, chính trị, quân sự và văn hóa.
  • D. Trung tâm du lịch và nghỉ dưỡng.

Câu 4: So với thời kỳ trước Đổi mới (trước 1986), quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về tốc độ và quy mô?

  • A. Tốc độ chậm hơn và quy mô đô thị nhỏ hơn.
  • B. Tốc độ nhanh hơn, quy mô đô thị được mở rộng và xuất hiện nhiều đô thị mới.
  • C. Tốc độ tương đương nhưng quy mô đô thị có xu hướng thu hẹp lại.
  • D. Tốc độ nhanh nhưng quy mô dân số đô thị lại giảm.

Câu 5: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại đô thị ở Việt Nam theo quy định hiện hành là gì?

  • A. Vị trí, chức năng, vai trò; quy mô dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Diện tích tự nhiên và số lượng các khu công nghiệp tập trung.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của đô thị.
  • D. Khoảng cách địa lý đến các trung tâm kinh tế lớn khác.

Câu 6: Một đô thị được công nhận là đô thị loại I. Điều này ngụ ý rằng đô thị đó cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

  • A. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị cấp vùng; quy mô dân số từ 500.000 đến 1.000.000 người.
  • B. Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành cấp tỉnh, quy mô dân số từ 200.000 đến 500.000 người.
  • C. Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành cấp quốc gia hoặc cấp vùng, quy mô dân số từ 500.000 đến 1.000.000 người trở lên (đối với thành phố trực thuộc tỉnh) hoặc trên 1.000.000 người (đối với thành phố trực thuộc trung ương).
  • D. Là trung tâm hành chính cấp huyện, quy mô dân số từ 5.000 đến 10.000 người.

Câu 7: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam KHÔNG phải là đô thị trực thuộc Trung ương?

  • A. Thành phố Hà Nội.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Thành phố Đà Nẵng.
  • D. Thành phố Hải Dương.

Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học, vùng nào ở Việt Nam thường có số lượng đô thị nhiều nhưng quy mô đô thị trung bình nhỏ hơn so với các vùng kinh tế trọng điểm?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị CAO NHẤT, phản ánh mức độ phát triển kinh tế và công nghiệp hóa mạnh mẽ?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 10: Các đô thị lớn của Việt Nam (loại đặc biệt, loại I) tập trung chủ yếu ở những khu vực địa lý nào?

  • A. Các vùng kinh tế trọng điểm và ven biển.
  • B. Các vùng núi cao và biên giới.
  • C. Các vùng sâu, vùng xa, ít dân cư.
  • D. Các vùng chuyên canh nông nghiệp quy mô lớn.

Câu 11: Tác động TÍCH CỰC rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
  • D. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.

Câu 12: Đô thị hóa góp phần cải thiện đời sống dân cư đô thị thông qua việc nào sau đây?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn các vấn đề về môi trường.
  • B. Đảm bảo mọi người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
  • C. Loại bỏ sự phân biệt đối xử giữa các nhóm dân cư.
  • D. Tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa) và cơ hội việc làm đa dạng hơn.

Câu 13: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động trong công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động trong nông nghiệp và giảm trong công nghiệp.
  • C. Giữ nguyên tỉ trọng lao động giữa các ngành kinh tế.
  • D. Tăng tỉ trọng lao động trong khu vực phi chính thức.

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả TRỰC TIẾP và PHỔ BIẾN nhất của quá trình đô thị hóa tự phát ở các đô thị lớn tại Việt Nam?

  • A. Sạt lở đất trên diện rộng.
  • B. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước và rác thải sinh hoạt.
  • C. Suy giảm đa dạng sinh học ở các khu rừng tự nhiên.
  • D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 15: Tình trạng quá tải hệ thống giao thông, thiếu nhà ở giá rẻ, và quá tải trường học, bệnh viện ở các đô thị lớn Việt Nam là biểu hiện của vấn đề nào do đô thị hóa gây ra?

  • A. Sự phát triển quá nóng của ngành công nghiệp.
  • B. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế.
  • C. Sức ép lớn lên cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật.
  • D. Giảm nhu cầu về các dịch vụ công cộng.

Câu 16: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân tự do ồ ạt từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam và hệ lụy của nó là gì?

  • A. Sự chênh lệch lớn về cơ hội việc làm và thu nhập giữa thành thị và nông thôn, dẫn đến quá tải hạ tầng và các vấn đề xã hội ở đô thị.
  • B. Chính sách khuyến khích di dân của Nhà nước nhằm phân bố lại dân cư.
  • C. Nông thôn không còn khả năng cung cấp đủ lương thực cho dân số.
  • D. Môi trường sống ở nông thôn ngày càng suy thoái nghiêm trọng.

Câu 17: Xu hướng đô thị hóa nào sau đây đang ngày càng phổ biến ở Việt Nam, nhằm giảm tải áp lực cho các đô thị trung tâm và thúc đẩy phát triển vùng ven?

  • A. Tập trung tuyệt đối dân cư vào các siêu đô thị duy nhất.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh, khu đô thị mới ở vùng ven các đô thị lớn.
  • C. Giảm quy mô các đô thị hiện có.
  • D. Chuyển các hoạt động kinh tế ra khỏi khu vực đô thị.

Câu 18: Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất để hạn chế các tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát đến nông thôn và các đô thị lớn?

  • A. Ngăn cấm triệt để người dân nông thôn di cư ra thành thị.
  • B. Xây dựng thật nhiều khu nhà ở xã hội ở trung tâm các đô thị lớn.
  • C. Tăng cường kiểm soát hành chính đối với dân nhập cư.
  • D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn, tạo việc làm, nâng cao chất lượng sống để giảm áp lực di cư.

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của công tác quy hoạch trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo sự phát triển đô thị có định hướng, có kiểm soát, sử dụng hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu tác động tiêu cực.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn tình trạng ùn tắc giao thông.
  • C. Tăng thu nhập bình quân đầu người cho tất cả cư dân đô thị.
  • D. Đảm bảo tất cả các khu vực nông thôn đều trở thành đô thị trong tương lai gần.

Câu 20: Đô thị hóa tác động đến khu vực nông thôn ở Việt Nam theo hướng nào sau đây?

  • A. Làm cho nông thôn trở nên cô lập và lạc hậu hơn.
  • B. Giảm thiểu nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp từ nông thôn.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp và dịch vụ, tiếp nhận khoa học công nghệ từ đô thị.
  • D. Gây ra tình trạng thiếu lao động trầm trọng ở nông thôn.

Câu 21: Dòng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu mang lại nguồn lực nào cho các đô thị?

  • A. Nguồn vốn đầu tư lớn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào cho các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Đội ngũ chuyên gia và nhà khoa học hàng đầu.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về mức độ đô thị hóa của Việt Nam so với các nước trong khu vực và thế giới là CHÍNH XÁC?

  • A. Mức độ đô thị hóa còn thấp so với nhiều nước trong khu vực, nhưng tốc độ đang tăng nhanh.
  • B. Mức độ đô thị hóa đã đạt mức rất cao, tương đương với các nước phát triển.
  • C. Tốc độ đô thị hóa rất chậm và không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Việt Nam là nước có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng MẠNH MẼ NHẤT đến tốc độ và chất lượng của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Sự phát triển của ngành du lịch.
  • B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên khoáng sản.
  • C. Truyền thống văn hóa và lịch sử.
  • D. Chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước, đặc biệt là công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 24: Một tỉnh đang đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp và dịch vụ tập trung ở vùng ven. Để quá trình đô thị hóa diễn ra bền vững, tỉnh cần ưu tiên giải pháp nào sau đây liên quan đến quản lý không gian?

  • A. Hạn chế xây dựng cơ sở hạ tầng mới ở vùng ven.
  • B. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất chặt chẽ, xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội tại các khu vực dự kiến phát triển đô thị.
  • C. Chỉ tập trung phát triển đô thị ở trung tâm tỉnh lị.
  • D. Để người dân tự do xây dựng nhà cửa theo ý muốn ở vùng ven.

Câu 25: Tại sao một số vùng ở Việt Nam, ví dụ như Trung du và miền núi Bắc Bộ, lại có số lượng đô thị tương đối nhiều nhưng quy mô dân số trung bình mỗi đô thị lại nhỏ?

  • A. Phần lớn các đô thị là các thị trấn, thị xã thuộc các huyện, tỉnh, chủ yếu làm chức năng hành chính, dịch vụ cho vùng xung quanh và chưa có động lực kinh tế mạnh để thu hút dân cư tập trung quy mô lớn.
  • B. Các đô thị ở đây có diện tích rất lớn nhưng dân cư thưa thớt.
  • C. Chính sách của Nhà nước là không cho phép các đô thị ở vùng này phát triển lớn.
  • D. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt không cho phép dân cư tập trung đông đúc.

Câu 26: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, quá trình đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào về quy mô và chức năng đô thị?

  • A. Có nhiều đô thị loại đặc biệt và loại I hơn, nhưng chức năng chủ yếu là nông nghiệp.
  • B. Số lượng đô thị nhiều hơn, nhưng quy mô dân số trung bình nhỏ hơn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn, và chức năng đô thị kém đa dạng.
  • D. Có tỉ lệ dân thành thị cao hơn, tập trung nhiều đô thị có quy mô lớn và chức năng đa dạng, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ cấp vùng/quốc gia.

Câu 27: Quá trình đô thị hóa có thể góp phần làm gia tăng tác động của biến đổi khí hậu thông qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng lượng phát thải khí nhà kính từ các hoạt động công nghiệp, giao thông, và tiêu thụ năng lượng ở đô thị.
  • B. Làm giảm nhiệt độ trung bình trên toàn cầu.
  • C. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Cải thiện khả năng hấp thụ CO2 của đất.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động có thu nhập thấp ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính khả thi và bền vững nhất?

  • A. Yêu cầu tất cả người lao động phải tự mua nhà ở trung tâm thành phố.
  • B. Xây dựng các khu nhà ở tạm bợ, thiếu tiện nghi.
  • C. Phát triển các dự án nhà ở xã hội, nhà ở giá rẻ ở các khu vực phù hợp, đồng bộ với hạ tầng và giao thông công cộng.
  • D. Ngừng xây dựng các loại hình nhà ở khác.

Câu 29: Vai trò chủ yếu của các đô thị loại III, loại IV, loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ đóng vai trò là nơi cư trú thuần túy.
  • B. Làm các trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành cấp tỉnh/huyện, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho vùng xung quanh (vùng nông thôn và các đô thị nhỏ hơn).
  • C. Chủ yếu là trung tâm du lịch quốc tế.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong hệ thống đô thị quốc gia.

Câu 30: Với xu hướng phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, đô thị hóa ở Việt Nam trong tương lai được dự báo sẽ có đặc điểm chính nào?

  • A. Tiếp tục tăng nhanh về tốc độ và quy mô, hình thành các chuỗi đô thị, vùng đô thị lớn, gắn kết chặt chẽ hơn với mạng lưới đô thị toàn cầu.
  • B. Ngừng lại hoặc giảm tốc độ do dân số nông thôn đã cạn kiệt.
  • C. Các đô thị sẽ trở nên biệt lập với khu vực nông thôn.
  • D. Chủ yếu tập trung vào việc khôi phục các đô thị cổ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh KHÔNG ĐÚNG về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Mối quan hệ giữa công nghiệp hóa, hiện đại hóa và quá trình đô thị hóa ở Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chức năng chủ yếu của các đô thị cổ trong lịch sử Việt Nam (trước thời kì Pháp thuộc) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: So với thời kỳ trước Đổi mới (trước 1986), quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào về tốc độ và quy mô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tiêu chí quan trọng nhất để phân loại đô thị ở Việt Nam theo quy định hiện hành là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một đô thị được công nhận là đô thị loại I. Điều này ngụ ý rằng đô thị đó cần đáp ứng những tiêu chí cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đô thị nào sau đây ở Việt Nam KHÔNG phải là đô thị trực thuộc Trung ương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Dựa vào kiến thức đã học, vùng nào ở Việt Nam thường có số lượng đô thị nhiều nhưng quy mô đô thị trung bình nhỏ hơn so với các vùng kinh tế trọng điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị CAO NHẤT, phản ánh mức độ phát triển kinh tế và công nghiệp hóa mạnh mẽ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Các đô thị lớn của Việt Nam (loại đặc biệt, loại I) tập trung chủ yếu ở những khu vực địa lý nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tác động TÍCH CỰC rõ rệt nhất của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đô thị hóa góp phần cải thiện đời sống dân cư đô thị thông qua việc nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả TRỰC TIẾP và PHỔ BIẾN nhất của quá trình đô thị hóa tự phát ở các đô thị lớn tại Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tình trạng quá tải hệ thống giao thông, thiếu nhà ở giá rẻ, và quá tải trường học, bệnh viện ở các đô thị lớn Việt Nam là biểu hiện của vấn đề nào do đô thị hóa gây ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng di dân tự do ồ ạt từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam và hệ lụy của nó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Xu hướng đô thị hóa nào sau đây đang ngày càng phổ biến ở Việt Nam, nhằm giảm tải áp lực cho các đô thị trung tâm và thúc đẩy phát triển vùng ven?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất để hạn chế các tác động tiêu cực của đô thị hóa tự phát đến nông thôn và các đô thị lớn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Vai trò quan trọng nhất của công tác quy hoạch trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Đô thị hóa tác động đến khu vực nông thôn ở Việt Nam theo hướng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dòng di cư từ nông thôn ra thành thị ở Việt Nam chủ yếu mang lại nguồn lực nào cho các đô thị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nhận định nào sau đây về mức độ đô thị hóa của Việt Nam so với các nước trong khu vực và thế giới là CHÍNH XÁC?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng MẠNH MẼ NHẤT đến tốc độ và chất lượng của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một tỉnh đang đẩy mạnh phát triển các khu công nghiệp và dịch vụ tập trung ở vùng ven. Để quá trình đô thị hóa diễn ra bền vững, tỉnh cần ưu tiên giải pháp nào sau đây liên quan đến quản lý không gian?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao một số vùng ở Việt Nam, ví dụ như Trung du và miền núi Bắc Bộ, lại có số lượng đô thị tương đối nhiều nhưng quy mô dân số trung bình mỗi đô thị lại nhỏ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, quá trình đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào về quy mô và chức năng đô thị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Quá trình đô thị hóa có thể góp phần làm gia tăng tác động của biến đổi khí hậu thông qua yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động có thu nhập thấp ở các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính khả thi và bền vững nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Vai trò chủ yếu của các đô thị loại III, loại IV, loại V trong hệ thống đô thị Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Với xu hướng phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, đô thị hóa ở Việt Nam trong tương lai được dự báo sẽ có đặc điểm chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong thời kỳ phong kiến (trước thế kỷ XX) chủ yếu mang đặc điểm nào sau đây?

  • A. Diễn ra nhanh chóng và đồng đều trên cả nước.
  • B. Gắn liền với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.
  • C. Chủ yếu là các trung tâm hành chính, quân sự, thương nghiệp nhỏ.
  • D. Thu hút lượng lớn dân cư nông thôn chuyển cư thường xuyên.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong động lực thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc so với thời kỳ phong kiến là gì?

  • A. Sự phát triển của các làng nghề truyền thống.
  • B. Vai trò của các trung tâm tôn giáo.
  • C. Sự mở rộng của hệ thống chợ truyền thống.
  • D. Sự hình thành và phát triển của các trung tâm khai thác thuộc địa, đồn điền, nhà máy.

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam từ sau Đổi mới (năm 1986) đến nay?

  • A. Diễn ra nhanh hơn, gắn chặt với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Tốc độ chậm lại do tập trung phát triển nông thôn.
  • C. Chủ yếu là sự mở rộng không gian đô thị cũ.
  • D. Giảm tỉ lệ dân thành thị do di cư về nông thôn.

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết giai đoạn nào có tốc độ tăng trưởng dân số thành thị trung bình hàng năm cao nhất?

  • A. 1960-1975
  • B. 1986-2005
  • C. 2005-2021
  • D. 1954-1960

Câu 5: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, tiêu chí quan trọng nào sau đây được sử dụng để phân loại đô thị (loại đặc biệt, loại I, II...V)?

  • A. Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đầu người.
  • B. Số lượng các trường đại học, cao đẳng.
  • C. Tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng.

Câu 6: Hai đô thị nào sau đây của Việt Nam hiện được xếp loại đô thị đặc biệt?

  • A. Hải Phòng và Đà Nẵng.
  • B. Cần Thơ và TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
  • D. Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 7: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện có số lượng đô thị nhiều nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 8: Mặc dù có số lượng đô thị nhiều nhất, nhưng tỉ lệ dân số đô thị của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại thấp hơn nhiều so với các vùng khác. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Các đô thị ở đây tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Phần lớn đô thị là loại nhỏ (loại IV, loại V) với quy mô dân số không lớn.
  • C. Dân cư từ các vùng khác không muốn chuyển đến sinh sống tại đây.
  • D. Các đô thị ở đây chủ yếu là trung tâm du lịch sinh thái.

Câu 9: Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 10: Sự phân bố hệ thống đô thị ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
  • C. Chỉ tập trung dọc theo các tuyến đường quốc lộ chính.
  • D. Phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng, ven biển và các trục giao thông quan trọng.

Câu 11: Ảnh hưởng tích cực quan trọng nhất của đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nông thôn.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Giảm gánh nặng dân số cho khu vực nông thôn.
  • D. Cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho toàn bộ dân cư.

Câu 12: Các đô thị lớn và siêu lớn ở Việt Nam thường đóng vai trò gì trong sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

  • A. Là các cực tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư, tạo việc làm và thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
  • B. Chủ yếu là nơi tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp từ các vùng khác.
  • C. Đóng vai trò là trung tâm sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Chỉ là nơi tập trung dân cư và tiêu thụ hàng hóa thông thường.

Câu 13: Một trong những ảnh hưởng tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở khu vực thành thị.
  • B. Giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Gia tăng áp lực lên các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục), nhà ở và việc làm.
  • D. Cải thiện đồng đều điều kiện sống cho tất cả người nhập cư.

Câu 14: Hiện tượng "đô thị hóa giả tạo" (urbanization without industrialization) có thể được hiểu là gì trong bối cảnh Việt Nam?

  • A. Tốc độ tăng dân số đô thị chậm hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Dân số thành thị tăng nhanh chủ yếu do di dân tự do, trong khi cơ sở hạ tầng và việc làm công nghiệp chưa phát triển tương xứng.
  • C. Các đô thị mới được xây dựng nhưng không có người đến ở.
  • D. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp ở đô thị thấp hơn tỉ lệ lao động nông nghiệp.

Câu 15: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các đô thị lớn của Việt Nam do quá trình đô thị hóa gây ra là gì?

  • A. Sạt lở đất và lũ lụt.
  • B. Hạn hán kéo dài.
  • C. Thiếu đất trồng trọt.
  • D. Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước và vấn đề xử lý rác thải.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào đâu?

  • A. Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại, đa dạng và khuyến khích người dân sử dụng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều tuyến đường cao tốc xuyên tâm vào nội đô.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng phương tiện cá nhân.
  • D. Mở rộng vỉa hè và lòng đường cho các phương tiện cá nhân.

Câu 17: Vấn đề nhà ở cho người lao động thu nhập thấp và người nhập cư là một thách thức lớn đối với các đô thị Việt Nam. Giải pháp mang tính bền vững cho vấn đề này là gì?

  • A. Tăng giá thuê nhà để hạn chế người nhập cư.
  • B. Phát triển các chương trình nhà ở xã hội, nhà ở giá rẻ ở khu vực ven đô và kết nối giao thông thuận tiện.
  • C. Cấm người lao động thu nhập thấp sống trong nội thành.
  • D. Khuyến khích người lao động trở về nông thôn sinh sống.

Câu 18: Mạng lưới đô thị Việt Nam ngày càng được mở rộng và thay đổi chức năng. Sự thay đổi chức năng này chủ yếu diễn ra theo hướng nào?

  • A. Từ đa dạng sang chuyên môn hóa chỉ một ngành duy nhất.
  • B. Từ trung tâm công nghiệp sang trung tâm nông nghiệp.
  • C. Từ trung tâm hành chính sang trung tâm khai thác tài nguyên.
  • D. Từ chủ yếu là hành chính, quân sự sang đa dạng chức năng (công nghiệp, dịch vụ, du lịch, giáo dục...).

Câu 19: Tại sao Đồng bằng sông Hồng lại có số lượng đô thị nhiều thứ ba cả nước (sau Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long) nhưng lại là vùng có số dân đô thị lớn thứ hai (sau Đông Nam Bộ)?

  • A. Các đô thị ở đây có tỉ lệ lao động phi nông nghiệp thấp.
  • B. Diện tích trung bình của mỗi đô thị ở đây rất nhỏ.
  • C. Vùng có nhiều đô thị loại lớn và trung bình (Hà Nội, Hải Phòng, các thành phố trực thuộc tỉnh lớn) với quy mô dân số đô thị cao.
  • D. Tốc độ đô thị hóa ở đây diễn ra chậm hơn các vùng khác.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa "đô thị hóa" và "mở rộng quy mô đô thị".

  • A. Đô thị hóa là quá trình chuyển đổi kinh tế - xã hội, tăng tỉ lệ dân thành thị và thay đổi lối sống; mở rộng quy mô đô thị là sự tăng diện tích tự nhiên và dân số của đô thị hiện có.
  • B. Đô thị hóa chỉ là sự tăng dân số, còn mở rộng quy mô đô thị là sự tăng diện tích.
  • C. Đô thị hóa là quá trình tự phát, còn mở rộng quy mô đô thị là có quy hoạch.
  • D. Đô thị hóa chỉ xảy ra ở nông thôn, còn mở rộng quy mô đô thị chỉ xảy ra ở thành thị.

Câu 21: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến sử dụng đất ở Việt Nam?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Giảm diện tích đất phi nông nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu sử dụng đất.
  • D. Chuyển đổi một phần diện tích đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (xây dựng đô thị, khu công nghiệp, dịch vụ).

Câu 22: Một trong những mục tiêu quan trọng của quy hoạch phát triển hệ thống đô thị quốc gia là gì?

  • A. Phát triển hệ thống đô thị cân đối, hợp lý giữa các vùng, gắn kết chặt chẽ với phát triển nông thôn.
  • B. Tập trung phát triển tất cả các đô thị thành đô thị loại đặc biệt.
  • C. Loại bỏ các đô thị loại nhỏ và trung bình.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng các đô thị mới ở vùng đồng bằng.

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển của lối sống đô thị đang lan tỏa ra khu vực nông thôn (nông thôn mới)?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm sử dụng các thiết bị điện tử hiện đại.
  • C. Cải thiện cơ sở hạ tầng (đường sá, điện, nước), phát triển dịch vụ, thay đổi cơ cấu lao động, tiếp cận thông tin hiện đại.
  • D. Giảm số lượng người tham gia các hoạt động văn hóa cộng đồng.

Câu 24: Tại sao việc phát triển các đô thị vệ tinh hoặc các khu đô thị mới ở vùng ven đô thị lớn lại được xem là giải pháp quan trọng để giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm?

  • A. Vì các đô thị vệ tinh không cần kết nối giao thông với đô thị trung tâm.
  • B. Vì các đô thị vệ tinh chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • C. Vì các đô thị vệ tinh có mật độ dân số rất thấp.
  • D. Vì chúng giúp phân tán dân cư, việc làm, dịch vụ ra khỏi khu vực trung tâm quá tải, đồng thời tạo ra không gian sống và làm việc mới.

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam.

  • A. Công nghiệp hóa là động lực chính thúc đẩy đô thị hóa thông qua việc tạo ra việc làm phi nông nghiệp và thu hút dân cư.
  • B. Đô thị hóa là nguyên nhân chính dẫn đến công nghiệp hóa.
  • C. Công nghiệp hóa và đô thị hóa là hai quá trình hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Đô thị hóa cản trở quá trình công nghiệp hóa.

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về các vùng kinh tế, hãy dự đoán vùng nào sau đây có tiềm năng đô thị hóa mạnh mẽ nhất trong tương lai gần?

  • A. Tây Nguyên (do địa hình đồi núi khó khăn).
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ (do kinh tế chậm phát triển hơn).
  • C. Đông Nam Bộ (do là vùng kinh tế trọng điểm, tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ).
  • D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (do thường xuyên chịu thiên tai).

Câu 27: Việc phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề phi nông nghiệp tại chỗ ở khu vực nông thôn có ý nghĩa gì đối với quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm tăng áp lực di dân tự do vào đô thị.
  • B. Giúp giảm bớt luồng di dân từ nông thôn ra thành thị, góp phần đô thị hóa nông thôn tại chỗ và giảm tải cho các đô thị lớn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến quá trình đô thị hóa.
  • D. Chỉ làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.

Câu 28: Đô thị hóa tác động đến cơ cấu lao động ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • C. Không làm thay đổi cơ cấu lao động.
  • D. Chỉ làm tăng số lượng lao động thất nghiệp.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình quản lý đô thị hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho nông nghiệp.
  • B. Dư thừa nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • C. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đô thị, giải quyết các vấn đề môi trường, xã hội, hạ tầng do đô thị hóa nhanh gây ra.
  • D. Thiếu diện tích đất để xây dựng các công trình công cộng.

Câu 30: Quan sát sơ đồ đơn giản về mối liên hệ giữa các yếu tố dưới đây: Nông thôn -> (A) -> Đô thị. Yếu tố (A) thể hiện quá trình nào diễn ra trong đô thị hóa?

  • A. Nông thôn hóa.
  • B. Công nghiệp hóa ngược.
  • C. Phát triển nông nghiệp.
  • D. Di chuyển dân cư và lao động, thay đổi lối sống, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong thời kỳ phong kiến (trước thế kỷ XX) chủ yếu mang đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong động lực thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc so với thời kỳ phong kiến là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở Việt Nam từ sau Đổi mới (năm 1986) đến nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết giai đoạn nào có tốc độ tăng trưởng dân số thành thị trung bình hàng năm cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Theo quy định hiện hành của Việt Nam, tiêu chí quan trọng nào sau đây được sử dụng để phân loại đô thị (loại đặc biệt, loại I, II...V)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hai đô thị nào sau đây của Việt Nam hiện được xếp loại đô thị đặc biệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Vùng kinh tế nào của Việt Nam hiện có số lượng đô thị nhiều nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Mặc dù có số lượng đô thị nhiều nhất, nhưng tỉ lệ dân số đô thị của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ lại thấp hơn nhiều so với các vùng khác. Nguyên nhân chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Sự phân bố hệ thống đô thị ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Ảnh hưởng tích cực quan trọng nhất của đô thị hóa đến phát triển kinh tế ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Các đô thị lớn và siêu lớn ở Việt Nam thường đóng vai trò gì trong sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một trong những ảnh hưởng tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa nhanh ở Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hiện tượng 'đô thị hóa giả tạo' (urbanization without industrialization) có thể được hiểu là gì trong bối cảnh Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các đô thị lớn của Việt Nam do quá trình đô thị hóa gây ra là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng ở các đô thị lớn, giải pháp hiệu quả nhất cần tập trung vào đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vấn đề nhà ở cho người lao động thu nhập thấp và người nhập cư là một thách thức lớn đối với các đô thị Việt Nam. Giải pháp mang tính bền vững cho vấn đề này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Mạng lưới đô thị Việt Nam ngày càng được mở rộng và thay đổi chức năng. Sự thay đổi chức năng này chủ yếu diễn ra theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tại sao Đồng bằng sông Hồng lại có số lượng đô thị nhiều thứ ba cả nước (sau Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long) nhưng lại là vùng có số dân đô thị lớn thứ hai (sau Đông Nam Bộ)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa 'đô thị hóa' và 'mở rộng quy mô đô thị'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến sử dụng đất ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những mục tiêu quan trọng của quy hoạch phát triển hệ thống đô thị quốc gia là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển của lối sống đô thị đang lan tỏa ra khu vực nông thôn (nông thôn mới)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc phát triển các đô thị vệ tinh hoặc các khu đô thị mới ở vùng ven đô thị lớn lại được xem là giải pháp quan trọng để giảm tải áp lực cho đô thị trung tâm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích mối quan hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về các vùng kinh tế, hãy dự đoán vùng nào sau đây có tiềm năng đô thị hóa mạnh mẽ nhất trong tương lai gần?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề phi nông nghiệp tại chỗ ở khu vực nông thôn có ý nghĩa gì đối với quá trình đô thị hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đô thị hóa tác động đến cơ cấu lao động ở Việt Nam như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình quản lý đô thị hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Quan sát sơ đồ đơn giản về mối liên hệ giữa các yếu tố dưới đây: Nông thôn -> (A) -> Đô thị. Yếu tố (A) thể hiện quá trình nào diễn ra trong đô thị hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào gắn liền với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Gắn chặt với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Diễn ra độc lập, ít chịu ảnh hưởng của các ngành kinh tế khác.
  • D. Tập trung chủ yếu ở các đô thị lịch sử truyền thống.

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí về vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng, đô thị ở Việt Nam được phân loại như thế nào?

  • A. Thành phố, thị xã, thị trấn.
  • B. Đô thị loại I, loại II, loại III.
  • C. Đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV, loại V.
  • D. Đô thị trực thuộc Trung ương và đô thị trực thuộc tỉnh.

Câu 3: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

  • A. Là nơi tập trung chủ yếu hoạt động nông nghiệp và khai thác tài nguyên.
  • B. Chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm từ các vùng nông thôn.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ hiện đại.
  • D. Là trung tâm kinh tế, động lực tăng trưởng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 4: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm gia tăng là biểu hiện của vấn đề gì trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

  • A. Đô thị hóa tự phát và gây áp lực lên hạ tầng, dịch vụ đô thị.
  • B. Sự phát triển đồng đều giữa nông thôn và thành thị.
  • C. Chất lượng cuộc sống ở nông thôn được cải thiện đáng kể.
  • D. Nhu cầu lao động trong ngành nông nghiệp tăng cao.

Câu 5: Vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, nước, tiếng ồn) tại các đô thị lớn ở Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
  • C. Tập trung đông dân cư, hoạt động công nghiệp, giao thông và xử lý chất thải chưa hiệu quả.
  • D. Thiếu các khu công nghiệp tập trung có hệ thống xử lý chất thải.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp căn cơ và lâu dài để hạn chế tình trạng di dân tự phát, giảm áp lực lên các đô thị lớn?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nhà ở xã hội tại trung tâm đô thị.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề, nâng cao chất lượng sống ở nông thôn.
  • C. Hạn chế cấp phép cư trú cho người dân từ nông thôn chuyển đến.
  • D. Tăng cường kiểm soát biên giới để ngăn chặn di cư nội địa.

Câu 7: Quan sát biểu đồ tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, phản ánh quá trình đô thị hóa đang diễn ra.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị giảm nhẹ trong những năm gần đây do dân cư có xu hướng quay về nông thôn.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh nhưng quy mô dân số thành thị lại giảm.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị tăng không đáng kể trong nhiều thập kỷ qua.

Câu 8: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến cơ cấu lao động của Việt Nam?

  • A. Tăng tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
  • B. Giảm nhu cầu về lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị.

Câu 9: Thành phố Cổ Loa (thế kỉ III TCN) được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam với chức năng chủ yếu là:

  • A. Trung tâm thương mại sầm uất.
  • B. Kinh đô, trung tâm hành chính và quân sự.
  • C. Cảng biển quốc tế quan trọng.
  • D. Khu công nghiệp tập trung.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về mạng lưới đô thị của Việt Nam?

  • A. Mạng lưới đô thị phân bố không đồng đều giữa các vùng.
  • B. Số lượng đô thị tăng lên và không gian đô thị ngày càng mở rộng.
  • C. Các đô thị lớn thường là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
  • D. Tất cả các đô thị đều có chức năng giống nhau, chủ yếu là hành chính.

Câu 11: Áp lực lớn nhất mà quá trình đô thị hóa nhanh gây ra đối với các đô thị là gì?

  • A. Gia tăng dân số quá nhanh gây quá tải hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội (nhà ở, giao thông, trường học, bệnh viện).
  • B. Thiếu nguồn lao động cho các ngành công nghiệp.
  • C. Thừa diện tích đất xây dựng do dân cư di chuyển đi nơi khác.
  • D. Giảm thiểu các vấn đề về môi trường do tập trung dân cư.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam.

  • A. Công nghiệp hóa kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
  • B. Đô thị hóa là nguyên nhân chính dẫn đến sự suy thoái của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Công nghiệp hóa thúc đẩy đô thị hóa thông qua việc tạo ra việc làm và thu hút dân cư, ngược lại đô thị hóa tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển.
  • D. Hai quá trình này diễn ra độc lập, không có mối liên hệ mật thiết.

Câu 13: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 14: Một trong những hậu quả xã hội tiêu cực của đô thị hóa tự phát ở Việt Nam là:

  • A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp trong đô thị.
  • B. Gia tăng các tệ nạn xã hội, mất an ninh trật tự.
  • C. Cải thiện đáng kể điều kiện nhà ở cho người nghèo.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững?

  • A. Mở rộng tất cả các tuyến đường hiện có.
  • B. Hạn chế tối đa phương tiện cá nhân.
  • C. Phát triển mạnh hệ thống giao thông công cộng hiện đại và quy hoạch đô thị hợp lý để giảm nhu cầu đi lại xa.
  • D. Xây dựng thêm nhiều bãi đỗ xe trong trung tâm thành phố.

Câu 16: Chức năng chủ yếu của các đô thị loại V (thị trấn) thường là gì?

  • A. Trung tâm tài chính quốc tế.
  • B. Trung tâm công nghiệp nặng.
  • C. Kinh đô của cả nước.
  • D. Trung tâm hành chính, dịch vụ, thương mại cấp huyện hoặc vùng nông thôn lân cận.

Câu 17: Quá trình đô thị hóa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành dịch vụ như thế nào?

  • A. Tập trung đông dân cư và thu nhập cao, tạo thị trường lớn cho các dịch vụ.
  • B. Làm giảm nhu cầu sử dụng các dịch vụ cao cấp.
  • C. Hạn chế sự ra đời của các loại hình dịch vụ mới.
  • D. Chỉ phát triển các dịch vụ công cộng cơ bản.

Câu 18: Vùng đô thị (vùng kinh tế trọng điểm) xung quanh các đô thị lớn được hình thành do tác động nào của đô thị hóa?

  • A. Sự suy giảm của các hoạt động kinh tế tại đô thị trung tâm.
  • B. Xu hướng di chuyển ngược lại từ thành thị về nông thôn.
  • C. Sự mở rộng không gian đô thị, lan tỏa các hoạt động kinh tế, dịch vụ ra vùng ven và lân cận.
  • D. Việc đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong nội thành.

Câu 19: So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức tương đối thấp, điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của nước ta?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành quá trình đô thị hóa.
  • B. Quá trình đô thị hóa vẫn đang tiếp diễn và còn nhiều tiềm năng phát triển.
  • C. Việt Nam không có điều kiện thuận lợi để phát triển đô thị.
  • D. Dân cư Việt Nam không có xu hướng sống ở thành thị.

Câu 20: Đâu là một trong những thách thức chính trong quản lý và quy hoạch phát triển đô thị ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho các dự án đô thị.
  • B. Dân số thành thị giảm sút.
  • C. Không có đủ quỹ đất để mở rộng đô thị.
  • D. Sự phát triển nhanh chóng và đôi khi tự phát, thiếu đồng bộ giữa phát triển kinh tế và hạ tầng xã hội/môi trường.

Câu 21: Phân tích tác động của đô thị hóa đến cảnh quan môi trường ở khu vực ven đô và nông thôn lân cận.

  • A. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (xây dựng khu dân cư, khu công nghiệp, dịch vụ), thay đổi cấu trúc cảnh quan.
  • B. Tăng diện tích đất nông nghiệp do nhu cầu lương thực của dân đô thị.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và nguồn nước ở khu vực nông thôn.
  • D. Bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái tự nhiên.

Câu 22: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị, cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các trung tâm thương mại, mua sắm.
  • B. Ưu tiên phát triển các khu công nghiệp nặng trong nội thành.
  • C. Phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp thoát nước, năng lượng) và hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa).
  • D. Giảm diện tích cây xanh và không gian công cộng.

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phải là một trong những tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam?

  • A. Quy mô dân số.
  • B. Lịch sử hình thành đô thị.
  • C. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.
  • D. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 24: Tại sao các đô thị lớn thường là những "cực" hút vốn đầu tư trong và ngoài nước?

  • A. Tập trung nhiều lợi thế về hạ tầng, nguồn nhân lực chất lượng cao, thị trường tiêu thụ lớn và môi trường kinh doanh năng động.
  • B. Chi phí thuê mặt bằng và nhân công rất thấp.
  • C. Ít chịu sự quản lý của nhà nước.
  • D. Không có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa đô thị hóa ở các nước phát triển và đô thị hóa ở Việt Nam (một nước đang phát triển).

  • A. Đô thị hóa ở Việt Nam diễn ra chậm hơn nhiều so với các nước phát triển trong quá khứ.
  • B. Đô thị hóa ở các nước phát triển không gặp phải các vấn đề môi trường và xã hội.
  • C. Đô thị hóa ở Việt Nam chủ yếu do sự phát triển của ngành dịch vụ, còn ở các nước phát triển là công nghiệp.
  • D. Đô thị hóa ở Việt Nam đang diễn ra với tốc độ nhanh nhưng chất lượng chưa đồng đều, còn tồn tại nhiều vấn đề về hạ tầng và quản lý so với quá trình đã diễn ra ở các nước phát triển (thường gắn liền với công nghiệp hóa ở giai đoạn đầu).

Câu 26: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung và các khu chế xuất ở vùng ven đô thị có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

  • A. Làm chậm lại quá trình đô thị hóa.
  • B. Thúc đẩy sự mở rộng không gian đô thị và thu hút lao động, dân cư đến sinh sống, làm tăng tốc độ đô thị hóa.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm tạm thời, không thu hút dân cư lâu dài.

Câu 27: Đô thị hóa có thể góp phần giảm áp lực lên tài nguyên đất nông nghiệp ở nông thôn như thế nào?

  • A. Thu hút lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở thành thị, giảm nhu cầu sử dụng đất cho sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và kém hiệu quả.
  • B. Khuyến khích mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở nông thôn.
  • C. Không có tác động nào đến việc sử dụng đất nông nghiệp.
  • D. Làm tăng dân số sống dựa vào nông nghiệp ở nông thôn.

Câu 28: Phân tích tại sao việc quy hoạch và quản lý đô thị cần phải có tầm nhìn dài hạn và liên kết vùng?

  • A. Chỉ cần giải quyết các vấn đề trước mắt trong phạm vi từng đô thị.
  • B. Các vấn đề đô thị không có sự liên kết giữa các khu vực.
  • C. Phát triển đô thị không ảnh hưởng đến các vùng lân cận.
  • D. Các vấn đề đô thị (giao thông, môi trường, nhà ở) thường mang tính liên vùng và cần dự báo sự phát triển trong tương lai để có giải pháp đồng bộ, hiệu quả.

Câu 29: Một trong những biểu hiện của sự phát triển đô thị theo hướng bền vững là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng dân số đô thị cực nhanh.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường.
  • C. Đảm bảo cân bằng giữa phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng các công trình cao tầng hiện đại.

Câu 30: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến sự đa dạng văn hóa như thế nào?

  • A. Thúc đẩy sự phục hồi của các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Làm mai một một số giá trị văn hóa truyền thống do sự pha trộn, tiếp biến văn hóa và lối sống hiện đại.
  • C. Không có tác động nào đến văn hóa.
  • D. Chỉ làm phong phú thêm các giá trị văn hóa truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào gắn liền với sự phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào các tiêu chí về vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển hạ tầng, đô thị ở Việt Nam được phân loại như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của các đô thị đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm gia tăng là biểu hiện của vấn đề gì trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vấn đề ô nhiễm môi trường (không khí, nước, tiếng ồn) tại các đô thị lớn ở Việt Nam chủ yếu xuất phát từ nguyên nhân nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp căn cơ và lâu dài để hạn chế tình trạng di dân tự phát, giảm áp lực lên các đô thị lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quan sát biểu đồ tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các năm, nhận định nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đô thị hóa có tác động tích cực như thế nào đến cơ cấu lao động của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thành phố Cổ Loa (thế kỉ III TCN) được xem là đô thị đầu tiên của Việt Nam với chức năng chủ yếu là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về mạng lưới đô thị của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Áp lực lớn nhất mà quá trình đô thị hóa nhanh gây ra đối với các đô thị là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và đô thị hóa ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những hậu quả xã hội tiêu cực của đô thị hóa tự phát ở Việt Nam là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để giải quyết vấn đề ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chức năng chủ yếu của các đô thị loại V (thị trấn) thường là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Quá trình đô thị hóa tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành dịch vụ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng đô thị (vùng kinh tế trọng điểm) xung quanh các đô thị lớn được hình thành do tác động nào của đô thị hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So với các nước trong khu vực, tỉ lệ dân thành thị của Việt Nam còn ở mức tương đối thấp, điều này phản ánh điều gì về quá trình đô thị hóa của nước ta?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là một trong những thách thức chính trong quản lý và quy hoạch phát triển đô thị ở Việt Nam hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích tác động của đô thị hóa đến cảnh quan môi trường ở khu vực ven đô và nông thôn lân cận.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị, cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là một trong những tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao các đô thị lớn thường là những 'cực' hút vốn đầu tư trong và ngoài nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa đô thị hóa ở các nước phát triển và đô thị hóa ở Việt Nam (một nước đang phát triển).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung và các khu chế xuất ở vùng ven đô thị có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đô thị hóa có thể góp phần giảm áp lực lên tài nguyên đất nông nghiệp ở nông thôn như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích tại sao việc quy hoạch và quản lý đô thị cần phải có tầm nhìn dài hạn và liên kết vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những biểu hiện của sự phát triển đô thị theo hướng bền vững là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đô thị hóa có thể tác động tiêu cực đến sự đa dạng văn hóa như thế nào?

Xem kết quả