15+ Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự ra đời của tổ chức tiền thân đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944).
  • B. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân (4/1945).
  • C. Thành lập Cứu quốc quân (từ 1941).
  • D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam (22/5/1946).

Câu 2: Tại sao ngày 22/12/1944 được chọn làm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội quốc phòng toàn dân?

  • A. Đây là ngày diễn ra cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám thắng lợi.
  • B. Đây là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  • C. Đây là ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tổ chức vũ trang tập trung đầu tiên của Đảng.
  • D. Đây là ngày lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam đánh thắng trận đầu tiên.

Câu 3: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1945-1954), lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã có những bước phát triển quan trọng về tổ chức và tên gọi. Sự kiện nào thể hiện sự phát triển đó sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Hợp nhất Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thành Việt Nam Giải phóng quân.
  • B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • C. Đổi tên Việt Nam Giải phóng quân thành Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Đổi tên Vệ quốc đoàn thành Quân đội Quốc gia Việt Nam và sau đó là Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 4: Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ bao gồm những người xuất thân từ công nhân và nông dân.
  • B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chủ yếu sử dụng vũ khí, trang bị do nhân dân đóng góp.
  • D. Chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.

Câu 5: Truyền thống

  • A. Tất cả các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
  • B. Chỉ Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Chỉ Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Chỉ Dân quân tự vệ Việt Nam.

Câu 6: Phân tích vai trò của lực lượng Dân quân tự vệ trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Là lực lượng chủ yếu đảm nhận nhiệm vụ tiến công chiến lược trên các mặt trận chính.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ phục vụ hậu cần và vận chuyển thương binh.
  • C. Đóng vai trò nòng cốt ở cơ sở, phối hợp tác chiến, bảo vệ địa phương, tham gia sản xuất.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ nắm tình hình và trinh sát địch.

Câu 7: Ngày 19/8 hằng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam.
  • D. Bộ đội Biên phòng Việt Nam.

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình xây dựng lực lượng Công an nhân dân Việt Nam thống nhất về tổ chức sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh 23-SL hợp nhất Sở Cảnh sát và Sở Liêm phóng toàn quốc thành Việt Nam công an vụ (21/2/1946).
  • B. Thành lập Nha Công an Trung ương (1952).
  • C. Ngày Tổng khởi nghĩa Tháng Tám thắng lợi (19/8/1945).
  • D. Hợp nhất Công an, Cảnh sát, Liêm phóng các cấp (1945).

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Quân đội nhân dân Việt Nam, được đúc kết qua các cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào ưu thế về số lượng binh lính và vũ khí hiện đại.
  • B. Luôn áp dụng một kiểu đánh duy nhất trên mọi địa hình, mọi đối tượng.
  • C. Tránh đối đầu trực diện, chỉ đánh du kích nhỏ lẻ.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; vận dụng linh hoạt các hình thức tác chiến (tập trung, du kích, khởi nghĩa từng phần).

Câu 10: Truyền thống

  • A. Chỉ cần sự ủng hộ về vật chất từ nhân dân.
  • B. Chỉ áp dụng trong thời chiến khi cần huy động sức người, sức của.
  • C. Là cơ sở để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, phòng chống hiệu quả các âm mưu "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ.
  • D. Nhân dân trực tiếp tham gia vào mọi hoạt động tác chiến của lực lượng vũ trang.

Câu 11: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xác định là ra đời sớm nhất?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ Việt Nam.
  • D. Tiền thân của cả ba lực lượng trên ra đời cùng một thời điểm.

Câu 12: Ngày 28/3/1935 được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam dựa trên sự kiện nào?

  • A. Thành lập Đội tự vệ đỏ trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
  • B. Thành lập các đội du kích đầu tiên ở Pác Bó.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh về Dân quân tự vệ.
  • D. Nghị quyết về Đội tự vệ của Đại hội lần thứ I Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 13: Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (từ năm 1975 đến nay), lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là gì?

  • A. Chủ yếu tham gia phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
  • B. Là nòng cốt cùng toàn dân bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
  • D. Tập trung hiện đại hóa quân đội để chuẩn bị cho chiến tranh quy mô lớn.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của truyền thống

  • A. Là yếu tố quyết định để xây dựng quân đội, công an cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
  • B. Chủ yếu giúp lực lượng vũ trang tự sản xuất vũ khí, trang bị mà không cần nhập khẩu.
  • C. Chỉ liên quan đến việc tự cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • D. Là truyền thống chỉ có trong thời chiến, không còn phù hợp trong thời bình.

Câu 15: Truyền thống

  • A. Chỉ đoàn kết trong từng đơn vị nhỏ.
  • B. Chỉ đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ cần đoàn kết giữa các quân chủng, binh chủng.
  • D. Đoàn kết giữa cán bộ, chiến sĩ; đoàn kết quân dân; đoàn kết với lực lượng vũ trang các nước tiến bộ trên thế giới vì hòa bình, công lý.

Câu 16: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong công tác phòng ngừa, điều tra, xử lý các loại tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy...?

  • A. Cảnh sát giao thông.
  • B. Lực lượng Cảnh sát nhân dân.
  • C. Lực lượng An ninh nhân dân.
  • D. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.

Câu 17: So với Quân đội nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có nhiệm vụ trọng tâm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
  • B. Chủ yếu làm nhiệm vụ huấn luyện quân sự.
  • C. Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; trực tiếp đấu tranh phòng chống tội phạm.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần được phát huy mạnh mẽ để góp phần bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa?

  • A. Chủ yếu tập trung vào công tác huấn luyện quân sự truyền thống.
  • B. Hạn chế giao lưu, hợp tác với lực lượng vũ trang nước ngoài.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự đơn thuần.
  • D. Phát huy truyền thống đoàn kết quốc tế, chủ động tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình, hợp tác quốc phòng, ngoại giao an ninh.

Câu 19: Phân tích vai trò của công tác tư tưởng, chính trị trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam theo truyền thống.

  • A. Là nhiệm vụ thứ yếu, chỉ cần tập trung vào huấn luyện kỹ thuật.
  • B. Là yếu tố quyết định sức mạnh chiến đấu, bảo đảm lực lượng vũ trang luôn trung thành với Đảng, Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Chỉ cần thiết trong thời chiến, không quan trọng trong thời bình.
  • D. Chủ yếu nhằm nâng cao trình độ văn hóa cho cán bộ, chiến sĩ.

Câu 20: Đặc điểm nổi bật nhất của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, phân biệt với quân đội kiểu cũ, là gì?

  • A. Mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Có số lượng đông đảo và được trang bị vũ khí hiện đại.
  • C. Chỉ chiến đấu vì lợi ích của giai cấp công nhân.
  • D. Hoàn toàn độc lập, không chịu sự lãnh đạo của bất kỳ tổ chức chính trị nào.

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), lực lượng Dân quân tự vệ miền Bắc đã đóng góp vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chủ yếu tham gia chiến đấu ở chiến trường miền Nam.
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ các cơ quan đầu não.
  • D. Là lực lượng nòng cốt trong chiến đấu phòng không nhân dân, bảo vệ sản xuất, giữ gìn an ninh trật tự ở hậu phương lớn miền Bắc.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa lực lượng vũ trang nhân dân và nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  • A. Lực lượng vũ trang nhân dân là nòng cốt để xây dựng và củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh.
  • B. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân không liên quan đến lực lượng vũ trang.
  • C. Lực lượng vũ trang chỉ là một bộ phận nhỏ, không quan trọng trong nền quốc phòng toàn dân.
  • D. Chỉ có Quân đội nhân dân mới là nòng cốt của nền quốc phòng toàn dân.

Câu 23: Truyền thống

  • A. Chỉ dựa vào số lượng binh sĩ đông đảo.
  • B. Luôn giành chiến thắng tuyệt đối trong mọi trận đánh.
  • C. Tinh thần dám đánh, quyết đánh và biết cách đánh thắng kẻ thù xâm lược dù mạnh hơn về lực lượng và vũ khí.
  • D. Chỉ áp dụng khi có sự chênh lệch lớn về lực lượng có lợi cho ta.

Câu 24: Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia hiện nay, lực lượng An ninh nhân dân tập trung vào những nhiệm vụ trọng yếu nào?

  • A. Chủ yếu tuần tra, kiểm soát giao thông.
  • B. Phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh làm thất bại các âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động; bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông tin...
  • C. Chỉ làm nhiệm vụ cấp phát căn cước công dân.
  • D. Chủ yếu giải quyết các vụ việc tranh chấp dân sự.

Câu 25: Phân tích vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Lực lượng vũ trang chỉ có nhiệm vụ chiến đấu, không tham gia vào xây dựng kinh tế.
  • B. Chỉ tham gia xây dựng các công trình quân sự.
  • C. Chủ yếu làm nhiệm vụ quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Tham gia tích cực vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.

Câu 26: Truyền thống

  • A. Là yếu tố bảo đảm sức mạnh chiến đấu tập thể, sự thống nhất ý chí và hành động trong mọi tình huống.
  • B. Chỉ giúp cán bộ, chiến sĩ sống ngăn nắp hơn.
  • C. Chỉ cần thiết khi thực hiện các nhiệm vụ phức tạp.
  • D. Không quan trọng bằng tinh thần dũng cảm cá nhân.

Câu 27: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được tổ chức rộng khắp ở xã, phường, thị trấn, là thành phần của lực lượng vũ trang địa phương?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 28: Trong giai đoạn hiện nay, việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

  • A. Chủ yếu để phô trương sức mạnh với bên ngoài.
  • B. Đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống và chiến tranh công nghệ cao.
  • C. Chỉ để giảm bớt số lượng quân thường trực.
  • D. Để tham gia các cuộc xung đột quân sự ở nước ngoài.

Câu 29: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong công tác giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ các yếu nhân.
  • B. Chủ yếu giải quyết các vụ việc liên quan đến biên giới.
  • C. Không có vai trò gì trong đời sống xã hội hàng ngày.
  • D. Đảm bảo an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, quản lý cư trú, xử lý vi phạm pháp luật, góp phần mang lại cuộc sống bình yên cho nhân dân.

Câu 30: Truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện tinh thần chủ động, sáng tạo, không trông chờ, ỷ lại vào bên ngoài trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

  • A. Tự lực, tự cường.
  • B. Đoàn kết nội bộ.
  • C. Kỉ luật nghiêm minh.
  • D. Đoàn kết quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự ra đời của tổ chức tiền thân đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tại sao ngày 22/12/1944 được chọn làm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội quốc phòng toàn dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1945-1954), lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã có những bước phát triển quan trọng về tổ chức và tên gọi. Sự kiện nào thể hiện sự phát triển đó sau Cách mạng tháng Tám?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Truyền thống "Trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội" là truyền thống cốt lõi của lực lượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích vai trò của lực lượng Dân quân tự vệ trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ngày 19/8 hằng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình xây dựng lực lượng Công an nhân dân Việt Nam thống nhất về tổ chức sau Cách mạng tháng Tám?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật quân sự của Quân đội nhân dân Việt Nam, được đúc kết qua các cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Truyền thống "Gắn bó máu thịt với nhân dân, dựa vào dân để chiến đấu và chiến thắng" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xác định là ra đời sớm nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ngày 28/3/1935 được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam dựa trên sự kiện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (từ năm 1975 đến nay), lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ trọng tâm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của truyền thống "Tự lực, tự cường, khắc phục khó khăn, vươn lên làm chủ khoa học - công nghệ" đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam hiện nay.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Truyền thống "Đoàn kết nội bộ, đoàn kết quốc tế" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Lực lượng nào trong Công an nhân dân Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong công tác phòng ngừa, điều tra, xử lý các loại tội phạm hình sự, kinh tế, ma túy...?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: So với Quân đội nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có nhiệm vụ trọng tâm khác biệt cơ bản nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần được phát huy mạnh mẽ để góp phần bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích vai trò của công tác tư tưởng, chính trị trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam theo truyền thống.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đặc điểm nổi bật nhất của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, phân biệt với quân đội kiểu cũ, là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), lực lượng Dân quân tự vệ miền Bắc đã đóng góp vai trò quan trọng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa lực lượng vũ trang nhân dân và nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Truyền thống "Quyết chiến, quyết thắng" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong công tác bảo vệ an ninh quốc gia hiện nay, lực lượng An ninh nhân dân tập trung vào những nhiệm vụ trọng yếu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích vai trò của lực lượng vũ trang nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế - xã hội.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Truyền thống "Kỉ luật nghiêm minh, tự giác" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa then chốt như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được tổ chức rộng khắp ở xã, phường, thị trấn, là thành phần của lực lượng vũ trang địa phương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong giai đoạn hiện nay, việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại" nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tích vai trò của Công an nhân dân trong công tác giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện tinh thần chủ động, sáng tạo, không trông chờ, ỷ lại vào bên ngoài trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử cuối năm 1944 ở Việt Nam, sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (Đội VNTTGPQ) thể hiện chủ trương gì của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • A. Tập trung xây dựng lực lượng chính trị là chủ yếu, chưa chú trọng vũ trang.
  • B. Ưu tiên phát triển chiến tranh du kích quy mô lớn trên cả nước.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt cho toàn dân nổi dậy.
  • D. Chỉ tập trung vào công tác tuyên truyền, vận động quần chúng, chưa có kế hoạch vũ trang.

Câu 2: Việc Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân chỉ có 34 chiến sĩ khi mới thành lập (22/12/1944) và hoạt động theo phương châm "chính trị trọng hơn quân sự" cho thấy điều gì về bản chất và mục tiêu ban đầu của lực lượng này?

  • A. Lực lượng chỉ mang tính biểu tượng, chưa có khả năng chiến đấu thực tế.
  • B. Ưu tiên mục tiêu giành chiến thắng quân sự nhanh chóng bằng mọi giá.
  • C. Chỉ hoạt động độc lập mà không dựa vào sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
  • D. Nhấn mạnh vai trò giác ngộ, tổ chức quần chúng là nhiệm vụ hàng đầu, đồng thời xây dựng lực lượng quân sự ban đầu nhỏ gọn, tinh nhuệ.

Câu 3: So sánh sự ra đời của Việt Nam Giải phóng quân (tháng 4/1945) với Đội VNTTGPQ (tháng 12/1944), điểm khác biệt cơ bản về quy mô và tính chất là gì?

  • A. Việt Nam Giải phóng quân ra đời muộn hơn nhưng quy mô nhỏ hơn và tính chất chủ yếu là chính trị.
  • B. Việt Nam Giải phóng quân là sự hợp nhất của nhiều lực lượng vũ trang, quy mô lớn hơn và là bước phát triển về tổ chức quân sự.
  • C. Việt Nam Giải phóng quân chỉ tập trung ở miền Nam, còn Đội VNTTGPQ ở miền Bắc.
  • D. Việt Nam Giải phóng quân chỉ thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, còn Đội VNTTGPQ thực hiện nhiệm vụ quân sự.

Câu 4: Sắc lệnh 71-SL ngày 22/5/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của lực lượng vũ trang cách mạng?

  • A. Đánh dấu bước chuyển từ các đội vũ trang cách mạng phân tán sang một quân đội chính quy của Nhà nước Việt Nam độc lập.
  • B. Khẳng định tính chất quốc tế của lực lượng vũ trang Việt Nam.
  • C. Thu hẹp quy mô lực lượng vũ trang để tập trung vào phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ là sự thay đổi tên gọi đơn thuần, không có ý nghĩa về mặt tổ chức.

Câu 5: Việc Quân đội Quốc gia Việt Nam đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam vào năm 1950, trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra quyết liệt, phản ánh điều gì về nguồn gốc và bản chất của quân đội?

  • A. Nhấn mạnh sự chuyên nghiệp hóa, tách rời khỏi mối liên hệ với nhân dân.
  • B. Thể hiện sự lệ thuộc vào sự hỗ trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Khẳng định quân đội từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu, là công cụ bảo vệ quyền lợi của nhân dân.
  • D. Ưu tiên vai trò của các tướng lĩnh quân sự hơn là vai trò của Đảng và nhân dân.

Câu 6: Truyền thống "Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với Nhà nước và nhân dân Việt Nam" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào dưới đây trong lịch sử?

  • A. Tham gia các hoạt động lao động sản xuất phục vụ kinh tế.
  • B. Thực hiện các cuộc diễn tập quân sự định kỳ.
  • C. Tham gia các hoạt động cứu trợ thiên tai, bão lụt.
  • D. Kiên quyết chiến đấu, hy sinh để bảo vệ từng tấc đất, vùng biển, vùng trời của Tổ quốc trong mọi cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7: Nghệ thuật quân sự "lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh" của Quân đội nhân dân Việt Nam trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự vượt trội về vũ khí, trang bị kỹ thuật hiện đại.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, tính chính nghĩa của chiến tranh và nghệ thuật tác chiến sáng tạo.
  • C. Chỉ dựa vào yếu tố địa hình hiểm trở để phòng ngự.
  • D. Áp dụng nguyên tắc chiến tranh tổng lực của các cường quốc quân sự.

Câu 8: Trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (từ 1975 đến nay), Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc gì?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.
  • B. Hoàn toàn thay thế lực lượng công an trong giữ gìn an ninh trật tự.
  • C. Chỉ tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế.
  • D. Chủ yếu làm nhiệm vụ phát triển kinh tế ở các vùng biên giới.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và nhân dân, truyền thống "Gắn bó máu thịt với nhân dân" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện qua nguyên tắc hoạt động nào?

  • A. Chỉ huy tập trung, tuyệt đối tuân lệnh cấp trên.
  • B. Tự lực, tự cường, không cần dựa vào sự giúp đỡ bên ngoài.
  • C. Quân với dân một ý chí, dựa vào dân để xây dựng lực lượng và chiến đấu.
  • D. Ưu tiên nhiệm vụ chiến đấu hơn mọi nhiệm vụ khác.

Câu 10: Ngày truyền thống 19/8 của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Việt Nam công an vụ.
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, lực lượng công an nhân dân ra đời để bảo vệ chính quyền cách mạng.
  • C. Đại hội Đảng lần thứ I thông qua Nghị quyết về đội tự vệ.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 11: Sắc lệnh 23-SL ngày 21/2/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh hợp nhất Sở Cảnh sát và Sở Liêm phóng toàn quốc thành Việt Nam công an vụ thể hiện điều gì về công tác xây dựng lực lượng công an sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong việc thống nhất tổ chức, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự.
  • B. Chủ yếu tập trung vào việc trấn áp các hoạt động phản cách mạng ở miền Nam.
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng công an ở cấp địa phương, không cần tổ chức thống nhất toàn quốc.
  • D. Chỉ là sự thay đổi tên gọi mà không có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ.

Câu 12: Bản chất giai cấp công nhân của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tuyệt đối trung thành và phục vụ lợi ích của giai cấp nông dân.
  • B. Chỉ bảo vệ lợi ích của Đảng, không quan tâm đến lợi ích của nhân dân lao động.
  • C. Hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của bất kỳ giai cấp nào.
  • D. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, chiến đấu vì mục tiêu, lý tưởng của Đảng.

Câu 13: Truyền thống "Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu" của Công an nhân dân Việt Nam đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ công an phải làm gì trong thực tiễn công tác?

  • A. Giữ khoảng cách với nhân dân để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật.
  • B. Lắng nghe ý kiến nhân dân, phối hợp với nhân dân trong phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, bảo vệ an ninh trật tự.
  • C. Chỉ làm việc theo mệnh lệnh từ cấp trên, không cần tham khảo ý kiến nhân dân.
  • D. Tập trung vào công tác nghiệp vụ chuyên sâu, không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội khác.

Câu 14: Trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và bảo vệ an ninh quốc gia, truyền thống "Cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm, cương khôn khéo" của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Sự kết hợp giữa tinh thần chiến đấu quả cảm và phương pháp công tác khoa học, linh hoạt để hoàn thành nhiệm vụ.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh vũ lực để trấn áp tội phạm.
  • C. Ưu tiên tính bí mật tuyệt đối, không cần sự phối hợp với các lực lượng khác.
  • D. Luôn hành động một cách cứng nhắc, theo khuôn mẫu đã định.

Câu 15: Lực lượng nào dưới đây được coi là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất và công tác, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Cảnh sát biển.

Câu 16: Ngày truyền thống 28/3 của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • A. Đại hội lần thứ I của Đảng thông qua Nghị quyết về đội tự vệ.
  • B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  • D. Thành lập Việt Nam công an vụ.

Câu 17: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, lực lượng Dân quân tự vệ đã đóng góp vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ làm nhiệm vụ sản xuất lương thực phục vụ tiền tuyến.
  • B. Chỉ làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự trị an ở địa phương, không tham gia chiến đấu.
  • C. Hoàn toàn thay thế vai trò của bộ đội chủ lực trong chiến đấu.
  • D. Là lực lượng chiến đấu tại chỗ, phối hợp với bộ đội chủ lực và bộ đội địa phương, tham gia phá tề, trừ gian, bảo vệ xóm làng, phục vụ chiến đấu và sản xuất.

Câu 18: Phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất "là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất và công tác"?

  • A. Thường xuyên đóng quân tập trung tại các doanh trại.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa lao động sản xuất, công tác với huấn luyện quân sự và thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tham gia các hoạt động quân sự khi có chiến tranh xảy ra.
  • D. Hoàn toàn chuyển sang làm nhiệm vụ chuyên trách về quốc phòng.

Câu 19: Truyền thống "Trung thành với Tổ quốc, nhân dân và sự nghiệp cách mạng của Đảng" của lực lượng Dân quân tự vệ thể hiện qua hành động nào?

  • A. Chỉ tuân thủ pháp luật của Nhà nước, không cần quan tâm đến đường lối của Đảng.
  • B. Ưu tiên lợi ích cá nhân hơn lợi ích tập thể.
  • C. Luôn sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ khi có sự chỉ đạo trực tiếp từ Chính phủ.

Câu 20: So sánh Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ) với lực lượng vũ trang của các quốc gia tư bản, điểm khác biệt cơ bản về bản chất là gì?

  • A. Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Lực lượng vũ trang Việt Nam hoạt động độc lập, không chịu sự lãnh đạo của bất kỳ chính đảng nào.
  • C. Lực lượng vũ trang Việt Nam chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới, không tham gia vào công tác an ninh nội địa.
  • D. Lực lượng vũ trang Việt Nam được xây dựng theo mô hình quân đội chuyên nghiệp hoàn toàn tách rời khỏi nhân dân.

Câu 21: Truyền thống "Chiến đấu kiên cường, mưu trí, dũng cảm" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm?

  • A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
  • D. Tất cả các chiến thắng trong các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ và các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của truyền thống "Nội bộ đoàn kết, thống nhất, dân chủ, kỉ luật nghiêm minh" đối với sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

  • A. Chỉ giúp duy trì trật tự trong doanh trại, không ảnh hưởng đến chiến đấu.
  • B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, đảm bảo sự chỉ huy thống nhất, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ để hoàn thành nhiệm vụ.
  • C. Hạn chế sự sáng tạo của cá nhân trong chiến đấu.
  • D. Chỉ quan trọng trong thời bình, không cần thiết khi có chiến tranh.

Câu 23: Truyền thống "Yêu thương giúp đỡ lẫn nhau, kính trọng cấp trên, nhường nhịn cấp dưới, đoàn kết quân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì về mối quan hệ trong nội bộ và với nhân dân?

  • A. Xây dựng môi trường quân ngũ nhân văn, gắn bó, đồng thời củng cố mối quan hệ bền chặt với nhân dân, tạo nên thế trận lòng dân vững chắc.
  • B. Chỉ là hình thức bên ngoài, không có ý nghĩa thực tế trong chiến đấu.
  • C. Làm suy yếu tính kỷ luật và sự nghiêm minh trong quân đội.
  • D. Chỉ áp dụng trong thời bình, không phù hợp khi có chiến tranh.

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, truyền thống "Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa, chí tình" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ duy trì mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Từ bỏ nguyên tắc tự lực, tự cường để dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ bên ngoài.
  • C. Tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc, hợp tác quốc phòng song phương, đa phương trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi.
  • D. Hạn chế mọi tiếp xúc với lực lượng vũ trang nước ngoài để bảo vệ bí mật quân sự.

Câu 25: So sánh vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân của Quân đội nhân dân và vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội của Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Quân đội nhân dân chủ yếu đối phó với nguy cơ từ bên ngoài, Công an nhân dân chủ yếu đối phó với các nguy cơ đe dọa an ninh, trật tự từ bên trong và bên ngoài trên lĩnh vực an ninh, trật tự xã hội.
  • B. Quân đội nhân dân chỉ hoạt động trong thời chiến, Công an nhân dân chỉ hoạt động trong thời bình.
  • C. Quân đội nhân dân chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu, Công an nhân dân chỉ làm nhiệm vụ điều tra, phá án.
  • D. Quân đội nhân dân chịu sự lãnh đạo của Đảng, Công an nhân dân chịu sự lãnh đạo của Chính phủ.

Câu 26: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc gì tại cơ sở?

  • A. Trực tiếp đàm phán các hiệp định quốc phòng với nước ngoài.
  • B. Chỉ huy các chiến dịch quân sự quy mô lớn.
  • C. Ban hành các chính sách về an ninh quốc gia.
  • D. Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân tại địa phương, sẵn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ sản xuất, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với lực lượng vũ trang nhân dân.

  • A. Hạn chế tính chủ động, sáng tạo của lực lượng vũ trang.
  • B. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn đi đúng hướng, phục vụ lợi ích của Tổ quốc và nhân dân, giữ vững bản chất cách mạng.
  • C. Biến lực lượng vũ trang thành công cụ phục vụ lợi ích riêng của một nhóm người trong Đảng.
  • D. Làm cho lực lượng vũ trang không còn tính chuyên nghiệp.

Câu 28: Truyền thống "Tự lực, tự cường" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện tinh thần gì trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

  • A. Từ chối mọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh cá nhân của người lính.
  • C. Chủ động khắc phục khó khăn, phát huy nội lực, không ngừng học hỏi, sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ, đồng thời vẫn tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế khi cần thiết.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển vũ khí, trang bị hiện đại.

Câu 29: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa các thành phần trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ)?

  • A. Các lực lượng hoạt động độc lập, không có sự phối hợp.
  • B. Chỉ có Quân đội nhân dân là lực lượng chính, các lực lượng khác chỉ mang tính hỗ trợ.
  • C. Công an nhân dân có quyền chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • D. Các lực lượng có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng phối hợp chặt chẽ, tạo thành sức mạnh tổng hợp dưới sự lãnh đạo của Đảng để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 30: Học sinh cần phải làm gì để phát huy truyền thống lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Chỉ cần học thuộc lòng các sự kiện lịch sử và tên các đơn vị anh hùng.
  • B. Ưu tiên tham gia các hoạt động quân sự hơn là học tập văn hóa.
  • C. Ra sức học tập, rèn luyện, nâng cao kiến thức quốc phòng - an ninh, có ý thức trách nhiệm công dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc nhập ngũ khi đủ tuổi theo quy định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử cuối năm 1944 ở Việt Nam, sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (Đội VNTTGPQ) thể hiện chủ trương gì của Đảng Cộng sản Đông Dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Việc Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân chỉ có 34 chiến sĩ khi mới thành lập (22/12/1944) và hoạt động theo phương châm 'chính trị trọng hơn quân sự' cho thấy điều gì về bản chất và mục tiêu ban đầu của lực lượng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh sự ra đời của Việt Nam Giải phóng quân (tháng 4/1945) với Đội VNTTGPQ (tháng 12/1944), điểm khác biệt cơ bản về quy mô và tính chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Sắc lệnh 71-SL ngày 22/5/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của lực lượng vũ trang cách mạng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Việc Quân đội Quốc gia Việt Nam đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam vào năm 1950, trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra quyết liệt, phản ánh điều gì về nguồn gốc và bản chất của quân đội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Truyền thống 'Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với Nhà nước và nhân dân Việt Nam' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào dưới đây trong lịch sử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nghệ thuật quân sự 'lấy ít địch nhiều, lấy yếu đánh mạnh' của Quân đội nhân dân Việt Nam trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa (từ 1975 đến nay), Quân đội nhân dân Việt Nam có vai trò nòng cốt trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa Quân đội nhân dân và nhân dân, truyền thống 'Gắn bó máu thịt với nhân dân' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện qua nguyên tắc hoạt động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ngày truyền thống 19/8 của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Sắc lệnh 23-SL ngày 21/2/1946 của Chủ tịch Hồ Chí Minh hợp nhất Sở Cảnh sát và Sở Liêm phóng toàn quốc thành Việt Nam công an vụ thể hiện điều gì về công tác xây dựng lực lượng công an sau Cách mạng tháng Tám?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bản chất giai cấp công nhân của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Truyền thống 'Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc và chiến đấu' của Công an nhân dân Việt Nam đòi hỏi mỗi cán bộ, chiến sĩ công an phải làm gì trong thực tiễn công tác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và bảo vệ an ninh quốc gia, truyền thống 'Cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm, cương khôn khéo' của Công an nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Lực lượng nào dưới đây được coi là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất và công tác, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ngày truyền thống 28/3 của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử Đảng Cộng sản Đông Dương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, lực lượng Dân quân tự vệ đã đóng góp vai trò quan trọng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích vai trò của Dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay, nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất tính chất 'là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất và công tác'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Truyền thống 'Trung thành với Tổ quốc, nhân dân và sự nghiệp cách mạng của Đảng' của lực lượng Dân quân tự vệ thể hiện qua hành động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ) với lực lượng vũ trang của các quốc gia tư bản, điểm khác biệt cơ bản về bản chất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Truyền thống 'Chiến đấu kiên cường, mưu trí, dũng cảm' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của truyền thống 'Nội bộ đoàn kết, thống nhất, dân chủ, kỉ luật nghiêm minh' đối với sức mạnh chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Truyền thống 'Yêu thương giúp đỡ lẫn nhau, kính trọng cấp trên, nhường nhịn cấp dưới, đoàn kết quân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì về mối quan hệ trong nội bộ và với nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, truyền thống 'Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung, chí nghĩa, chí tình' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh vai trò nòng cốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân của Quân đội nhân dân và vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội của Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc gì tại cơ sở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn giữ vai trò lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với lực lượng vũ trang nhân dân.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Truyền thống 'Tự lực, tự cường' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện tinh thần gì trong quá trình xây dựng và chiến đấu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất về mối quan hệ giữa các thành phần trong Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Dân quân tự vệ)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Học sinh cần phải làm gì để phát huy truyền thống lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam, thể hiện sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn
  • B. Sự thành lập Việt Nam Giải phóng quân
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ
  • D. Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, chiến thuật "du kích chiến" được Quân đội nhân dân Việt Nam vận dụng sáng tạo, mang lại hiệu quả cao. Yếu tố nào sau đây là CƠ SỞ LÝ LUẬN quan trọng nhất cho sự thành công của chiến thuật này?

  • A. Ưu thế về vũ khí trang bị hiện đại
  • B. Dựa vào sức mạnh của toàn dân và địa hình hiểm trở
  • C. Sự hỗ trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa
  • D. Kinh nghiệm tác chiến từ các cuộc chiến tranh trước đó

Câu 3: Nghệ thuật quân sự "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất giá trị truyền thống nào?

  • A. Trung thành tuyệt đối với Tổ quốc
  • B. Kỷ luật nghiêm minh, tinh thần đồng đội
  • C. Chủ động, sáng tạo, quyết thắng
  • D. Gắn bó máu thịt với nhân dân

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia hoạt động gì thể hiện rõ nhất vai trò là lực lượng hòa bình, hữu nghị, hợp tác?

  • A. Gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc
  • B. Diễn tập quân sự song phương
  • C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo
  • D. Tham gia cứu trợ thiên tai, dịch bệnh

Câu 5: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam kế thừa và phát huy truyền thống nào từ các tổ chức tiền thân như "Đội Tự vệ Đỏ" trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?

  • A. Tinh thần thượng tôn pháp luật
  • B. Gắn bó mật thiết với nhân dân
  • C. Tính chuyên nghiệp, kỷ luật cao
  • D. Khả năng tác chiến đặc biệt

Câu 6: Trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, phương châm "dân là gốc" của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Sử dụng biện pháp nghiệp vụ bí mật
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát công khai
  • C. Phối hợp với các lực lượng chức năng khác
  • D. Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia tố giác tội phạm

Câu 7: Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam (28/3) gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền Cách mạng tháng Tám
  • B. Thành lập Mặt trận Việt Minh
  • C. Thông qua Nghị quyết về đội tự vệ của Đảng Cộng sản Đông Dương
  • D. Ngày toàn quốc kháng chiến

Câu 8: Trong thời bình, Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở cơ sở. Biểu hiện cụ thể của vai trò này là gì?

  • A. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội địa phương
  • B. Tham gia huấn luyện quân sự, diễn tập, sẵn sàng chiến đấu
  • C. Hỗ trợ lực lượng công an giữ gìn trật tự an ninh
  • D. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách pháp luật

Câu 9: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam về chức năng chính?

  • A. Quân đội: bảo vệ Tổ quốc; Công an: bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội
  • B. Quân đội: đối ngoại; Công an: đối nội
  • C. Quân đội: tác chiến; Công an: phòng ngừa
  • D. Quân đội: cơ động; Công an: thường trực

Câu 10: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, vai trò phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Kiểm soát an ninh trật tự
  • B. Vận chuyển hàng hóa cứu trợ
  • C. Cứu hộ, cứu nạn, sơ tán dân
  • D. Thiết lập bệnh viện dã chiến

Câu 11: Câu nói "Quân với dân như cá với nước" thể hiện truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Trung thành vô hạn với Tổ quốc
  • B. Gắn bó máu thịt với nhân dân
  • C. Kỷ luật tự giác, nghiêm minh
  • D. Chủ động, sáng tạo, tự lực tự cường

Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH đến sự trưởng thành và chiến thắng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Địa hình rừng núi hiểm trở
  • B. Vũ khí trang bị hiện đại
  • C. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế
  • D. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 13: Trong tình hình mới, truyền thống "tự lực, tự cường" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua việc ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

  • A. Ngoại giao quốc phòng
  • B. Hợp tác quân sự quốc tế
  • C. Công nghiệp quốc phòng
  • D. Giáo dục quốc phòng toàn dân

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào từ lịch sử xây dựng và chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam vẫn còn nguyên giá trị trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng?

  • A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tự cường
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước
  • C. Đoàn kết quốc tế
  • D. Xây dựng quân đội tinh, gọn, mạnh

Câu 15: Để phát huy truyền thống vẻ vang của lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh THPT cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tham gia nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp
  • B. Tích cực học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng an ninh
  • C. Vận động người thân và bạn bè tham gia lực lượng vũ trang
  • D. Nghiên cứu sâu về lịch sử quân đội và công an

Câu 16: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, yếu tố "thời" trong nghệ thuật quân sự "mưu, kế, thế, thời" được thể hiện rõ nhất qua quyết định nào?

  • A. Xây dựng hệ thống hầm hào kiên cố
  • B. Tập trung lực lượng tiêu diệt cứ điểm Him Lam
  • C. Chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc"
  • D. Mở đường Trường Sơn chi viện cho chiến trường

Câu 17: Hình thức tổ chức nào của lực lượng vũ trang nhân dân mang tính quần chúng rộng rãi nhất, thể hiện "quốc phòng toàn dân"?

  • A. Bộ đội chủ lực
  • B. Bộ đội địa phương
  • C. Công an nhân dân
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 18: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài
  • B. Chiến tranh mạng và tội phạm công nghệ cao
  • C. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao
  • D. Sự lạc hậu về vũ khí trang bị

Câu 19: Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đang tập trung xây dựng theo hướng nào?

  • A. Số lượng lớn, trang bị hiện đại
  • B. Chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn diện
  • C. Tinh, gọn, mạnh, từng bước hiện đại
  • D. Dựa vào sức mạnh của dân quân tự vệ là chính

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc về truyền thống "kỷ luật tự giác, nghiêm minh" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Chấp hành nghiêm mệnh lệnh cấp trên
  • B. Thực hiện đúng điều lệnh, điều lệ
  • C. Đoàn kết, thống nhất trong nội bộ
  • D. Tính linh hoạt, sáng tạo trong chiến đấu

Câu 21: Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Bộ đội biên phòng

Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong truyền thống "vì nhân dân phục vụ" giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Cùng tham gia xây dựng nông thôn mới
  • B. Cùng tham gia phòng chống thiên tai
  • C. Công an: bảo vệ cuộc sống bình yên; Quân đội: bảo vệ chủ quyền quốc gia
  • D. Cùng thực hiện công tác dân vận

Câu 23: Ngày 22/12 hàng năm được chọn là ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, đồng thời là ngày hội quốc phòng toàn dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

  • A. Kỷ niệm chiến thắng lịch sử của quân đội
  • B. Tưởng nhớ công lao của các anh hùng liệt sĩ
  • C. Biểu dương sức mạnh của lực lượng vũ trang
  • D. Tăng cường giáo dục truyền thống và sức mạnh quốc phòng toàn dân

Câu 24: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, truyền thống "đoàn kết quốc tế" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua sự kiện nào?

  • A. Sự giúp đỡ chí tình của bạn bè quốc tế trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
  • B. Việc Việt Nam tham gia Liên Hợp Quốc
  • C. Các hoạt động giao lưu văn hóa, quân sự với các nước
  • D. Việc cử quân tình nguyện sang giúp đỡ Lào và Campuchia

Câu 25: Để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, một trong những giải pháp quan trọng là tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về sức mạnh tổng hợp?

  • A. Sức mạnh kinh tế
  • B. Sức mạnh chính trị - tinh thần
  • C. Sức mạnh văn hóa - xã hội
  • D. Sức mạnh quân sự

Câu 26: Trong lịch sử, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã trải qua nhiều lần đổi tên. Mục đích chính của việc đổi tên này là gì?

  • A. Để giữ bí mật về lực lượng
  • B. Để phù hợp với từng giai đoạn cách mạng và nhiệm vụ
  • C. Để thể hiện sự lớn mạnh của lực lượng
  • D. Để tránh sự nhầm lẫn với các lực lượng khác

Câu 27: Khi nhắc đến "Văn hóa CAND", giá trị cốt lõi nào được đặt lên hàng đầu?

  • A. Kỷ luật thép
  • B. Mưu trí, dũng cảm
  • C. Vì nước quên thân, vì dân phục vụ
  • D. Gắn bó máu thịt với nhân dân

Câu 28: Trong xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ vững mạnh, yếu tố nào được xem là "gốc rễ"?

  • A. Chất lượng chính trị
  • B. Trang bị vũ khí hiện đại
  • C. Số lượng đông đảo
  • D. Địa bàn hoạt động rộng khắp

Câu 29: Trong tác phẩm "Đường Kách mệnh", Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào đối với quân đội cách mạng?

  • A. Kỹ năng quân sự
  • B. Đạo đức cách mạng
  • C. Tri thức khoa học
  • D. Sức khỏe thể chất

Câu 30: Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thế hệ trẻ cần tránh xa điều gì nhất?

  • A. Chủ nghĩa cá nhân
  • B. Thái độ thờ ơ với chính trị
  • C. Sự thụ động trong học tập
  • D. Suy thoái đạo đức, lối sống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam, thể hiện sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, chiến thuật 'du kích chiến' được Quân đội nhân dân Việt Nam vận dụng sáng tạo, mang lại hiệu quả cao. Yếu tố nào sau đây là CƠ SỞ LÝ LUẬN quan trọng nhất cho sự thành công của chiến thuật này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Nghệ thuật quân sự 'lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều' của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện rõ nhất giá trị truyền thống nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc Quân đội nhân dân Việt Nam tham gia hoạt động gì thể hiện rõ nhất vai trò là lực lượng hòa bình, hữu nghị, hợp tác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam kế thừa và phát huy truyền thống nào từ các tổ chức tiền thân như 'Đội Tự vệ Đỏ' trong phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, phương châm 'dân là gốc' của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam (28/3) gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong thời bình, Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở cơ sở. Biểu hiện cụ thể của vai trò này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam về chức năng chính?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, vai trò phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Câu nói 'Quân với dân như cá với nước' thể hiện truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH đến sự trưởng thành và chiến thắng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong tình hình mới, truyền thống 'tự lực, tự cường' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua việc ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào từ lịch sử xây dựng và chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam vẫn còn nguyên giá trị trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước hội nhập quốc tế sâu rộng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để phát huy truyền thống vẻ vang của lực lượng vũ trang nhân dân, học sinh THPT cần có trách nhiệm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, yếu tố 'thời' trong nghệ thuật quân sự 'mưu, kế, thế, thời' được thể hiện rõ nhất qua quyết định nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hình thức tổ chức nào của lực lượng vũ trang nhân dân mang tính quần chúng rộng rãi nhất, thể hiện 'quốc phòng toàn dân'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đang tập trung xây dựng theo hướng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG thuộc về truyền thống 'kỷ luật tự giác, nghiêm minh' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong truyền thống 'vì nhân dân phục vụ' giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ngày 22/12 hàng năm được chọn là ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, đồng thời là ngày hội quốc phòng toàn dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, truyền thống 'đoàn kết quốc tế' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua sự kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, một trong những giải pháp quan trọng là tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước. Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về sức mạnh tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong lịch sử, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã trải qua nhiều lần đổi tên. Mục đích chính của việc đổi tên này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi nhắc đến 'Văn hóa CAND', giá trị cốt lõi nào được đặt lên hàng đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ vững mạnh, yếu tố nào được xem là 'gốc rễ'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong tác phẩm 'Đường Kách mệnh', Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào đối với quân đội cách mạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thế hệ trẻ cần tránh xa điều gì nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử hình thành lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thể hiện sự thống nhất các tổ chức vũ trang cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • A. Sự ra đời của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Việc hợp nhất Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân thành Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Quân đội nhân dân Việt Nam đã phát huy nghệ thuật quân sự đặc sắc nào, thể hiện sự sáng tạo và phù hợp với điều kiện Việt Nam?

  • A. Chiến thuật biển người, lấy số lượng áp đảo chất lượng.
  • B. Kết hợp chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy, lấy nhỏ đánh lớn, lấy yếu chống mạnh.
  • C. Tập trung lực lượng cơ giới hóa, tấn công quy mô lớn vào các thành phố.
  • D. Phòng thủ bị động, chờ đợi sự can thiệp của quốc tế.

Câu 3: Truyền thống "từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

  • A. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc ở vùng sâu, vùng xa.
  • B. Huấn luyện quân sự chuyên nghiệp, nâng cao sức mạnh chiến đấu.
  • C. Tham gia giúp dân phòng chống thiên tai, dịch bệnh và xây dựng cuộc sống mới.
  • D. Thực hiện các cuộc hành quân thần tốc, táo bạo đánh vào sào huyệt địch.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam vẫn giữ vai trò then chốt, đảm bảo sự độc lập, tự chủ và bản sắc dân tộc?

  • A. Tinh thần tự lực, tự cường, không ngừng vươn lên làm chủ khoa học công nghệ quân sự.
  • B. Mở rộng hợp tác quốc tế về quân sự, đa dạng hóa nguồn cung vũ khí.
  • C. Tăng cường sức mạnh đối ngoại quốc phòng, thể hiện vai trò trên trường quốc tế.
  • D. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại, ngang tầm các cường quốc năm châu.

Câu 5: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, sự kiện này có ý nghĩa lịch sử nào sâu sắc nhất?

  • A. Kỷ niệm chiến thắng trận đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiền thân của QĐNDVN.
  • C. Ngày tổng kết chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử.
  • D. Ngày ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 6: Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 7: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?

  • A. Ngày thành lập Nha Công an Trung ương.
  • B. Ngày Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • C. Ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
  • D. Ngày Cách mạng tháng Tám thành công ở Hà Nội, lực lượng Công an ra đời.

Câu 8: Lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam có nguồn gốc từ đâu và truyền thống nào được xem là cội nguồn sức mạnh của lực lượng này?

  • A. Từ các đội tự vệ đỏ trong phong trào cách mạng, truyền thống "cả nước là một chiến trường, toàn dân là chiến sĩ".
  • B. Từ lực lượng hương binh thời xưa, truyền thống "trung dũng, kiên cường, bảo vệ làng xã".
  • C. Từ các đội dân binh thời phong kiến, truyền thống "văn võ song toàn, bảo vệ đất nước".
  • D. Từ lực lượng du kích trong kháng chiến chống Pháp, truyền thống "đánh nhanh, thắng nhanh, cơ động linh hoạt".

Câu 9: So sánh bản chất của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai lực lượng này là gì?

  • A. Đều được trang bị vũ khí hiện đại, kỹ thuật tiên tiến.
  • B. Đều mang bản chất giai cấp công nhân, trung thành với Đảng, Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Đều có hệ thống tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh.
  • D. Đều có chức năng đối ngoại quốc phòng, an ninh.

Câu 10: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì, đòi hỏi phải phát huy truyền thống nào để vượt qua?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài, cần phát huy truyền thống "quyết chiến, quyết thắng".
  • B. Tụt hậu về kinh tế so với các nước, cần phát huy truyền thống "tăng gia sản xuất, tự cung tự cấp".
  • C. Thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp, cần phát huy truyền thống "dũng cảm, mưu trí".
  • D. Các thế lực thù địch sử dụng chiến lược "diễn biến hòa bình", cần phát huy truyền thống "kiên định mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa".

Câu 11: Nguyên tắc "lấy dân làm gốc" trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sức mạnh của quân đội và công an?

  • A. Tạo nền tảng chính trị vững chắc, phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đảm bảo nguồn cung cấp nhân lực dồi dào cho quân đội và công an.
  • C. Giúp tiết kiệm chi phí quốc phòng, an ninh.
  • D. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại quốc phòng, an ninh.

Câu 12: Trong lịch sử, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung với bạn bè quốc tế qua sự kiện nào tiêu biểu?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • C. Giúp đỡ nhân dân Lào và Campuchia chống lại kẻ thù chung.
  • D. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

Câu 13: Nghệ thuật quân sự "đánh bằng mưu, kế, thế, thời" của quân đội nhân dân Việt Nam được vận dụng linh hoạt nhất trong loại hình chiến dịch quân sự nào?

  • A. Chiến dịch tiến công quy mô lớn.
  • B. Chiến dịch phòng ngự phản công.
  • C. Chiến dịch đổ bộ đường biển.
  • D. Chiến dịch không vận.

Câu 14: Truyền thống "tận tụy với công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí" của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?

  • A. Giúp xây dựng lực lượng Công an chính quy, hiện đại.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm.
  • C. Nâng cao hiệu quả công tác điều tra, khám phá và trấn áp tội phạm.
  • D. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông.

Câu 15: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện nay, lực lượng Dân quân tự vệ được xác định là thành phần quan trọng như thế nào?

  • A. Lực lượng chủ lực, quyết định trong mọi tình huống chiến tranh.
  • B. Lực lượng dự bị chiến lược của Quân đội nhân dân.
  • C. Lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới, hải đảo.
  • D. Lực lượng nòng cốt trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân ở cơ sở.

Câu 16: Để phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong thế hệ trẻ hiện nay, giải pháp nào mang tính giáo dục sâu sắc và hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường các hoạt động diễu binh, duyệt binh kỷ niệm các ngày lễ lớn.
  • B. Đẩy mạnh giáo dục lịch sử, truyền thống trong nhà trường và cộng đồng, kết hợp với các hoạt động trải nghiệm thực tế.
  • C. Xây dựng nhiều công trình tưởng niệm, bảo tàng về lực lượng vũ trang.
  • D. Phát động các phong trào thi đua lập công, khen thưởng các cá nhân, tập thể xuất sắc.

Câu 17: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, truyền thống "đoàn kết quân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã tạo nên sức mạnh to lớn như thế nào?

  • A. Giúp quân đội có nguồn hậu cần vững chắc.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho quân đội cơ động, tác chiến.
  • C. Xây dựng thế trận lòng dân vững chắc, làm cơ sở cho chiến tranh nhân dân.
  • D. Nâng cao tinh thần chiến đấu của bộ đội.

Câu 18: Sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam (22/5/1946) thể hiện bước phát triển nào quan trọng của lực lượng vũ trang?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng.
  • B. Thể hiện sự trưởng thành về quy mô và tổ chức của lực lượng vũ trang.
  • C. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với quân đội.
  • D. Thống nhất tên gọi và hệ thống tổ chức của lực lượng vũ trang trên cả nước.

Câu 19: Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua hoạt động nào thiết thực nhất?

  • A. Tham gia xây dựng nông thôn mới, xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
  • B. Tăng cường huấn luyện, diễn tập quân sự.
  • C. Hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại quốc phòng.

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất về "tính nhân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Được trang bị vũ khí do nhân dân đóng góp.
  • B. Phục vụ lợi ích của nhân dân, bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân.
  • C. Tuyển chọn quân từ con em nhân dân.
  • D. Được nhân dân nuôi dưỡng, ủng hộ.

Câu 21: Trong công cuộc xây dựng quân đội "cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại", yếu tố "cách mạng" được thể hiện ở khía cạnh nào quan trọng nhất?

  • A. Trang bị vũ khí hiện đại, công nghệ cao.
  • B. Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ giỏi.
  • C. Tuyệt đối trung thành với Đảng, Tổ quốc, nhân dân và mục tiêu lý tưởng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Có kỷ luật nghiêm minh, chính quy.

Câu 22: Truyền thống "đoàn kết nội bộ, thống nhất ý chí và hành động" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sức mạnh chiến đấu?

  • A. Tạo sức mạnh tổng hợp, thống nhất, nâng cao khả năng hiệp đồng tác chiến và sức mạnh chiến đấu.
  • B. Giúp cán bộ, chiến sĩ gắn bó, yêu thương nhau hơn.
  • C. Tăng cường kỷ luật quân đội.
  • D. Nâng cao uy tín của lực lượng vũ trang.

Câu 23: Trong giai đoạn đầu thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã thể hiện phương châm tác chiến nào, trở thành nét đặc trưng của quân đội ta?

  • A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
  • B. “Tiên công hậu tập”.
  • C. “ biển người, vũ khí thô sơ”.
  • D. “Lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều”.

Câu 24: Ngày 28 tháng 3 được chọn là Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam, sự kiện lịch sử nào liên quan đến ngày này?

  • A. Ngày thành lập các đội tự vệ công nông đầu tiên.
  • B. Ngày ban hành Luật Dân quân tự vệ.
  • C. Ngày Đảng Cộng sản Đông Dương ra Nghị quyết về tự vệ đội.
  • D. Ngày tổng kết phong trào toàn dân đánh giặc.

Câu 25: Trong tình hình mới, để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lực lượng vũ trang nhân dân cần tập trung xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng cho cán bộ, chiến sĩ, điều này có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Nâng cao trình độ quân sự, kỹ thuật.
  • B. Đảm bảo sự kiên định về mục tiêu, lý tưởng cách mạng, sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
  • C. Tăng cường sức mạnh vật chất, kỹ thuật.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế về quốc phòng.

Câu 26: Để phát huy truyền thống "Trung thành vô hạn, tận tụy với dân" của Công an nhân dân trong giai đoạn hiện nay, mỗi cán bộ chiến sĩ cần rèn luyện phẩm chất đạo đức nào?

  • A. Dũng cảm, mưu trí, sáng tạo.
  • B. Kỷ luật, nghiêm minh, chính trực.
  • C. Năng động, linh hoạt, quyết đoán.
  • D. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.

Câu 27: Trong xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh, yếu tố nào được xem là nền tảng, đảm bảo lực lượng này luôn là "của dân, do dân, vì dân"?

  • A. Trang bị vũ khí hiện đại.
  • B. Xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể vững mạnh ở cơ sở.
  • C. Tăng cường huấn luyện quân sự.
  • D. Đảm bảo chế độ, chính sách đãi ngộ tốt.

Câu 28: Để đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống hiện nay (như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia), lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần phát huy truyền thống nào?

  • A. Truyền thống "quyết chiến, quyết thắng".
  • B. Truyền thống "đánh nhanh, thắng nhanh".
  • C. Truyền thống "đoàn kết quốc tế, hợp tác đa phương".
  • D. Truyền thống "tự lực, tự cường".

Câu 29: Trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần kế thừa và phát triển nghệ thuật quân sự truyền thống nào?

  • A. Nghệ thuật "lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh, đánh bằng mưu kế".
  • B. Nghệ thuật "tác chiến hiệp đồng binh chủng quy mô lớn".
  • C. Nghệ thuật "chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc".
  • D. Nghệ thuật "phòng thủ chiều sâu".

Câu 30: Để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ngày càng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư ngân sách quốc phòng.
  • B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Hiện đại hóa vũ khí, trang bị.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế về quân sự, quốc phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử hình thành lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thể hiện sự thống nhất các tổ chức vũ trang cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Quân đội nhân dân Việt Nam đã phát huy nghệ thuật quân sự đặc sắc nào, thể hiện sự sáng tạo và phù hợp với điều kiện Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Truyền thống 'từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam vẫn giữ vai trò then chốt, đảm bảo sự độc lập, tự chủ và bản sắc dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống Quân đội nhân dân Việt Nam, sự kiện này có ý nghĩa lịch sử nào sâu sắc nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam có nguồn gốc từ đâu và truyền thống nào được xem là cội nguồn sức mạnh của lực lượng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh bản chất của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam, điểm tương đồng nổi bật nhất giữa hai lực lượng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì, đòi hỏi phải phát huy truyền thống nào để vượt qua?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nguyên tắc 'lấy dân làm gốc' trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sức mạnh của quân đội và công an?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong lịch sử, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung với bạn bè quốc tế qua sự kiện nào tiêu biểu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nghệ thuật quân sự 'đánh bằng mưu, kế, thế, thời' của quân đội nhân dân Việt Nam được vận dụng linh hoạt nhất trong loại hình chiến dịch quân sự nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Truyền thống 'tận tụy với công việc, cảnh giác, bí mật, mưu trí' của Công an nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân hiện nay, lực lượng Dân quân tự vệ được xác định là thành phần quan trọng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để phát huy truyền thống yêu nước, chủ nghĩa anh hùng cách mạng của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong thế hệ trẻ hiện nay, giải pháp nào mang tính giáo dục sâu sắc và hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, truyền thống 'đoàn kết quân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã tạo nên sức mạnh to lớn như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam (22/5/1946) thể hiện bước phát triển nào quan trọng của lực lượng vũ trang?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua hoạt động nào thiết thực nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất về 'tính nhân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong công cuộc xây dựng quân đội 'cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại', yếu tố 'cách mạng' được thể hiện ở khía cạnh nào quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Truyền thống 'đoàn kết nội bộ, thống nhất ý chí và hành động' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sức mạnh chiến đấu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong giai đoạn đầu thành lập, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã thể hiện phương châm tác chiến nào, trở thành nét đặc trưng của quân đội ta?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ngày 28 tháng 3 được chọn là Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam, sự kiện lịch sử nào liên quan đến ngày này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong tình hình mới, để bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, lực lượng vũ trang nhân dân cần tập trung xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng cho cán bộ, chiến sĩ, điều này có ý nghĩa như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để phát huy truyền thống 'Trung thành vô hạn, tận tụy với dân' của Công an nhân dân trong giai đoạn hiện nay, mỗi cán bộ chiến sĩ cần rèn luyện phẩm chất đạo đức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong xây dựng Dân quân tự vệ vững mạnh, yếu tố nào được xem là nền tảng, đảm bảo lực lượng này luôn là 'của dân, do dân, vì dân'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đối phó với các thách thức an ninh phi truyền thống hiện nay (như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia), lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần phát huy truyền thống nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong chiến lược bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần kế thừa và phát triển nghệ thuật quân sự truyền thống nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam ngày càng vững mạnh, đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, yếu tố nào mang tính quyết định nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thể hiện sự chuyển đổi từ lực lượng chính trị sang lực lượng vũ trang cách mạng chuyên nghiệp?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Ngày thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, việc đổi tên "Quân đội Quốc gia Việt Nam" thành "Quân đội nhân dân Việt Nam" vào năm 1950 thể hiện điều gì về bản chất và mục tiêu của quân đội?

  • A. Sự thay đổi về mặt hình thức để phù hợp với tình hình mới.
  • B. Khẳng định bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân sâu sắc của quân đội.
  • C. Mong muốn nhận được sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Thể hiện sự đoàn kết với quân đội các nước trên thế giới.

Câu 3: Nghệ thuật quân sự Việt Nam thường được đúc kết bằng câu "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều". Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tư duy quân sự của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Ưu tiên sử dụng vũ khí hiện đại, công nghệ cao.
  • B. Tập trung quân số đông đảo, áp đảo đối phương.
  • C. Sáng tạo, linh hoạt trong cách đánh, tận dụng yếu tố bất ngờ.
  • D. Chủ động tấn công trên mọi mặt trận, quy mô lớn.

Câu 4: Trong tình huống bị địch bao vây, cô lập, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thường phát huy truyền thống nào để duy trì sức chiến đấu và vượt qua khó khăn?

  • A. Đoàn kết quốc tế.
  • B. Trung dũng, kiên cường.
  • C. Tấn công quyết liệt.
  • D. Tự lực tự cường, khắc phục khó khăn.

Câu 5: Câu nói "Quân với dân như cá với nước" thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa lực lượng vũ trang nhân dân và nhân dân. Ý nghĩa sâu xa của mối quan hệ này là gì đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Nhân dân là nguồn sức mạnh vô tận, là hậu phương vững chắc của lực lượng vũ trang.
  • B. Quân đội có trách nhiệm bảo vệ và phục vụ nhân dân.
  • C. Nhân dân và quân đội cùng chung mục tiêu xây dựng đất nước.
  • D. Quân đội luôn nhận được sự yêu thương, đùm bọc của nhân dân.

Câu 6: Trong các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng dự bị động viên.

Câu 7: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa quyết định dẫn đến việc chọn ngày này?

  • A. Ngày thành lập Việt Nam Công an vụ.
  • B. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Vệ quốc đoàn.
  • D. Ngày Quốc khánh 2 tháng 9 năm 1945.

Câu 8: Bản chất giai cấp công nhân của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua phẩm chất và hành động nào sau đây?

  • A. Tính kỷ luật cao, chấp hành mệnh lệnh tuyệt đối.
  • B. Sự mưu trí, dũng cảm trong đấu tranh với tội phạm.
  • C. Trung thành tuyệt đối với Đảng, Tổ quốc và nhân dân, sẵn sàng hy sinh.
  • D. Tinh thần đoàn kết, hiệp đồng chặt chẽ với các lực lượng khác.

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng chủ lực, thường trực, tinh nhuệ của quân đội.
  • B. Lực lượng vũ trang quần chúng, rộng khắp, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Lực lượng dự bị chiến lược của quốc gia.

Câu 10: Truyền thống "cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư" của Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì trong công tác và chiến đấu?

  • A. Nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng chiến đấu.
  • B. Tăng cường sức mạnh chiến đấu của lực lượng công an.
  • C. Đảm bảo tính bí mật, bất ngờ trong các hoạt động nghiệp vụ.
  • D. Giúp người chiến sĩ công an giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng, tận tụy phục vụ nhân dân.

Câu 11: Ngày 28 tháng 3 được chọn là Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam, gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
  • B. Ngày thành lập các đội tự vệ đỏ.
  • C. Nghị quyết của Đảng về đội tự vệ công nông được thông qua.
  • D. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.

Câu 12: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, lực lượng Dân quân tự vệ thường đóng vai trò quan trọng nhất ở đâu?

  • A. Địa phương, cơ sở, làng xã, thôn xóm.
  • B. Các đơn vị chủ lực, trên các chiến trường lớn.
  • C. Tuyến đầu, trực tiếp đối đầu với quân địch.
  • D. Hậu phương, đảm bảo hậu cần, kỹ thuật.

Câu 13: Nguyên tắc "thế, thời, lực, mưu" trong nghệ thuật quân sự Việt Nam nhấn mạnh yếu tố nào là quan trọng nhất để giành thắng lợi?

  • A. Ưu thế về quân số và vũ khí.
  • B. Chọn đúng thời cơ và địa điểm chiến lược.
  • C. Xây dựng trận địa vững chắc, kiên cố.
  • D. Phát huy trí tuệ, mưu lược, tạo yếu tố bất ngờ, chủ động.

Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện truyền thống "vì nhân dân phục vụ" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Tổ chức huấn luyện quân sự, nâng cao sức mạnh chiến đấu.
  • B. Tham gia cứu hộ, cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả thiên tai.
  • C. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra, canh gác bảo vệ biên giới, biển đảo.
  • D. Tham gia các hoạt động sản xuất, xây dựng kinh tế đất nước.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống "đoàn kết quốc tế" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
  • B. Tăng cường nhập khẩu vũ khí, trang bị từ nước ngoài.
  • C. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc phòng, diễn tập chung với quân đội các nước.
  • D. Hạn chế giao lưu, tiếp xúc với quân đội các nước khác.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là nền tảng sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, giúp vượt qua mọi khó khăn, chiến thắng mọi kẻ thù?

  • A. Vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Số lượng quân đội đông đảo.
  • C. Địa hình, vị trí chiến lược.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 17: Truyền thống "tận trung với nước, tận hiếu với dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nguồn gốc sâu xa từ đâu?

  • A. Từ chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Từ lịch sử, văn hóa, đạo lý dân tộc Việt Nam.
  • C. Từ kinh nghiệm chiến đấu của quân đội các nước trên thế giới.
  • D. Từ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 18: Trong nghệ thuật quân sự "đánh bằng mưu, kế, thế, thời", yếu tố "thế" được hiểu là gì?

  • A. Tạo ra và tận dụng lợi thế chiến lược, chiến thuật, địa hình, thời cơ.
  • B. Sử dụng mưu mẹo, nghi binh, đánh lạc hướng đối phương.
  • C. Chọn thời điểm thích hợp để tấn công, phản công.
  • D. Tập trung lực lượng áp đảo để tiêu diệt địch.

Câu 19: Hành động nào sau đây thể hiện phẩm chất "dũng cảm, mưu trí" của người chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Chấp hành nghiêm mệnh lệnh, kỷ luật quân đội.
  • B. Rèn luyện thể lực, kỹ năng chiến đấu hàng ngày.
  • C. Đột kích vào sào huyệt địch, bắt sống chỉ huy, phá tan kế hoạch tấn công.
  • D. Giúp đỡ đồng đội, chia sẻ khó khăn trong cuộc sống.

Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần được phát huy như thế nào?

  • A. Tập trung xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
  • B. Nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn cho cán bộ, chiến sĩ.
  • C. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về quân sự, quốc phòng.
  • D. Tăng cường công tác dân vận, giúp dân xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Quân đội do Đảng lãnh đạo; Công an do Nhà nước quản lý.
  • B. Quân đội đối ngoại, bảo vệ chủ quyền quốc gia; Công an đối nội, bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.
  • C. Quân đội sử dụng vũ khí quân sự; Công an sử dụng công cụ hỗ trợ.
  • D. Quân đội có tính chất chuyên nghiệp; Công an có tính chất quần chúng.

Câu 22: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò gì nổi bật?

  • A. Lực lượng giám sát, kiểm soát tình hình an ninh trật tự.
  • B. Lực lượng tuyên truyền, vận động nhân dân phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Lực lượng xung kích, nòng cốt trong phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Lực lượng hỗ trợ y tế, cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhân dân.

Câu 23: Truyền thống "đoàn kết, thống nhất" trong nội bộ lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xây dựng trên cơ sở nào?

  • A. Cùng chung lý tưởng, mục tiêu chiến đấu, tình đồng chí, đồng đội.
  • B. Sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Quy định, kỷ luật nghiêm minh của quân đội, công an.
  • D. Chính sách đãi ngộ, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần.

Câu 24: Trong chiến đấu, cách đánh "luồn sâu, đánh hiểm" của quân đội ta thể hiện nguyên tắc nghệ thuật quân sự nào?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Đánh tiêu diệt có trọng điểm.
  • C. Lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn.
  • D. Đánh chắc thắng, tiến công liên tục.

Câu 25: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho thế hệ trẻ, bạn sẽ tập trung vào những nội dung nào để tạo sự hấp dẫn, thu hút?

  • A. Trình bày chi tiết về lịch sử hình thành và phát triển của từng lực lượng.
  • B. Phân tích sâu về các nguyên tắc, nghệ thuật quân sự.
  • C. Kể chuyện về những tấm gương anh hùng, chiến sĩ tiêu biểu, các chiến công hiển hách.
  • D. Tập trung vào các văn bản pháp luật, điều lệnh, điều lệ của quân đội, công an.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây góp phần thiết thực nhất vào việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong mỗi người dân?

  • A. Tăng cường giáo dục, tuyên truyền về lịch sử, truyền thống cho mọi tầng lớp nhân dân.
  • B. Tổ chức nhiều hoạt động kỷ niệm ngày truyền thống, ngày lễ lớn.
  • C. Xây dựng nhiều công trình tưởng niệm, bảo tàng về lực lượng vũ trang.
  • D. Phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật về đề tài lực lượng vũ trang.

Câu 27: Trong tình hình mới, yếu tố "thời" trong nghệ thuật quân sự Việt Nam cần được nhận thức và vận dụng như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào thời điểm tấn công, phản công trong chiến tranh.
  • B. Chờ đợi thời cơ thuận lợi mới hành động.
  • C. Luôn chủ động tạo ra thời cơ để tấn công địch.
  • D. Nắm bắt thời cơ chiến lược, tận dụng xu thế hòa bình, hợp tác để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 28: Bạn hãy sắp xếp thứ tự thời gian ra đời của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sau đây, từ sớm nhất đến muộn nhất:

  • A. Quân đội nhân dân - Công an nhân dân - Dân quân tự vệ.
  • B. Dân quân tự vệ - Quân đội nhân dân - Công an nhân dân.
  • C. Công an nhân dân - Quân đội nhân dân - Dân quân tự vệ.
  • D. Dân quân tự vệ - Công an nhân dân - Quân đội nhân dân.

Câu 29: Trong tình huống chiến tranh công nghệ cao, truyền thống "lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn" của quân đội ta cần được vận dụng sáng tạo như thế nào?

  • A. Vẫn giữ nguyên cách đánh truyền thống, dựa vào sức người là chính.
  • B. Tăng cường nhập khẩu vũ khí hiện đại để đối đầu trực diện.
  • C. Phát huy trí tuệ, sáng tạo, tận dụng công nghệ, cách đánh linh hoạt, bất ngờ, hiệu quả.
  • D. Chuyển sang thế phòng ngự, chờ đợi đối phương suy yếu.

Câu 30: Bạn nhận xét như thế nào về sự kế thừa và phát huy truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Truyền thống đã mất đi vai trò quan trọng trong tình hình mới.
  • B. Truyền thống vẫn được giữ nguyên như trong các cuộc kháng chiến.
  • C. Truyền thống chỉ còn mang tính hình thức, ít có giá trị thực tiễn.
  • D. Truyền thống được kế thừa, phát huy, đồng thời có sự đổi mới, sáng tạo để phù hợp với yêu cầu mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong lịch sử xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thể hiện sự chuyển đổi từ lực lượng chính trị sang lực lượng vũ trang cách mạng chuyên nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp, việc đổi tên 'Quân đội Quốc gia Việt Nam' thành 'Quân đội nhân dân Việt Nam' vào năm 1950 thể hiện điều gì về bản chất và mục tiêu của quân đội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nghệ thuật quân sự Việt Nam thường được đúc kết bằng câu 'lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều'. Nguyên tắc này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong tư duy quân sự của lực lượng vũ trang nhân dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong tình huống bị địch bao vây, cô lập, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thường phát huy truyền thống nào để duy trì sức chiến đấu và vượt qua khó khăn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Câu nói 'Quân với dân như cá với nước' thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa lực lượng vũ trang nhân dân và nhân dân. Ý nghĩa sâu xa của mối quan hệ này là gì đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngày 19 tháng 8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam. Sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa quyết định dẫn đến việc chọn ngày này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Bản chất giai cấp công nhân của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua phẩm chất và hành động nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ có vị trí như thế nào trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Truyền thống 'cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư' của Công an nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì trong công tác và chiến đấu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ngày 28 tháng 3 được chọn là Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam, gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, lực lượng Dân quân tự vệ thường đóng vai trò quan trọng nhất ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tắc 'thế, thời, lực, mưu' trong nghệ thuật quân sự Việt Nam nhấn mạnh yếu tố nào là quan trọng nhất để giành thắng lợi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện truyền thống 'vì nhân dân phục vụ' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống 'đoàn kết quốc tế' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là nền tảng sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, giúp vượt qua mọi khó khăn, chiến thắng mọi kẻ thù?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Truyền thống 'tận trung với nước, tận hiếu với dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có nguồn gốc sâu xa từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong nghệ thuật quân sự 'đánh bằng mưu, kế, thế, thời', yếu tố 'thế' được hiểu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hành động nào sau đây thể hiện phẩm chất 'dũng cảm, mưu trí' của người chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong giai đoạn hiện nay, truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần được phát huy như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện vai trò gì nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Truyền thống 'đoàn kết, thống nhất' trong nội bộ lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được xây dựng trên cơ sở nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong chiến đấu, cách đánh 'luồn sâu, đánh hiểm' của quân đội ta thể hiện nguyên tắc nghệ thuật quân sự nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho thế hệ trẻ, bạn sẽ tập trung vào những nội dung nào để tạo sự hấp dẫn, thu hút?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Biện pháp nào sau đây góp phần thiết thực nhất vào việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong mỗi người dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong tình hình mới, yếu tố 'thời' trong nghệ thuật quân sự Việt Nam cần được nhận thức và vận dụng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Bạn hãy sắp xếp thứ tự thời gian ra đời của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sau đây, từ sớm nhất đến muộn nhất:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong tình huống chiến tranh công nghệ cao, truyền thống 'lấy ít địch nhiều, lấy nhỏ đánh lớn' của quân đội ta cần được vận dụng sáng tạo như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bạn nhận xét như thế nào về sự kế thừa và phát huy truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần nào sau đây?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân và Cảnh sát biển.
  • D. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • C. Ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân 22/12/1944.
  • D. Ngày thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 02/09/1945.

Câu 3: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Quân đội nhân dân Việt Nam đã thực hiện chiến lược quân sự nào là chủ yếu?

  • A. Chiến tranh chính quy.
  • B. Chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc.
  • C. Chiến tranh đặc biệt.
  • D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
  • B. Đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị Giơ-ne-vơ.
  • D. Thể hiện tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết chiến đấu với nhân dân Lào và Campuchia.

Câu 5: Nghệ thuật quân sự "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều" của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Ưu thế về quân số và vũ khí.
  • B. Sự hỗ trợ tuyệt đối từ các nước lớn.
  • C. Sự sáng tạo, mưu trí, linh hoạt trong cách đánh và tận dụng yếu tố địa lợi, nhân hòa.
  • D. Chiến lược nghi binh, đánh lạc hướng đối phương.

Câu 6: Truyền thống "Trung với Đảng, hiếu với dân" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tham gia các hoạt động kinh tế, xây dựng đất nước.
  • B. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Thực hiện tốt công tác dân vận, giúp dân xóa đói giảm nghèo.
  • D. Tích cực học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Câu 7: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Nòng cốt trong bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Lực lượng dự bị chiến lược của Quân đội nhân dân.
  • C. Chủ lực trong xây dựng kinh tế và phát triển văn hóa.
  • D. Hậu phương vững chắc cho tiền tuyến.

Câu 8: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam (19/8) gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Ngày thành lập Việt Nam Công an vụ.
  • B. Ngày Bác Hồ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
  • C. Ngày Quốc khánh 2/9.
  • D. Ngày Cách mạng tháng Tám thành công.

Câu 9: Phương châm hành động "Vì nước quên thân, vì dân phục vụ" thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của Công an nhân dân?

  • A. Tính kỷ luật nghiêm minh.
  • B. Sự mưu trí, dũng cảm.
  • C. Tinh thần tận tụy, hy sinh vì lợi ích chung.
  • D. Lòng trung thành tuyệt đối với Đảng.

Câu 10: Trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, Công an nhân dân Việt Nam luôn đề cao nguyên tắc nào?

  • A. Chủ động tấn công, trấn áp tội phạm bằng mọi giá.
  • B. Dựa vào dân, phát huy sức mạnh của quần chúng nhân dân.
  • C. Sử dụng biện pháp nghiệp vụ bí mật, không cần công khai.
  • D. Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng vũ trang khác.

Câu 11: Lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào so với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

  • A. Tính chuyên nghiệp cao.
  • B. Khả năng tác chiến trên mọi địa hình.
  • C. Hệ thống chỉ huy thống nhất từ trung ương đến địa phương.
  • D. Tính quần chúng rộng rãi, "mỗi người dân là một chiến sĩ".

Câu 12: Ngày 28/3 được chọn là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam, liên quan đến sự kiện nào?

  • A. Ngày thành lập Đội Cận vệ Đỏ.
  • B. Ngày ra đời các đội du kích Ba Tơ.
  • C. Ngày ban hành Nghị quyết về đội tự vệ của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • D. Ngày thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 13: Trong thời bình, Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Tác chiến hiệp đồng quân binh chủng.
  • B. Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cơ sở.
  • C. Tham gia bảo vệ biên giới, hải đảo.
  • D. Huấn luyện quân sự cho lực lượng dự bị động viên.

Câu 14: Truyền thống "Gần dân, trọng dân, vì dân" của Dân quân tự vệ được thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Tham gia xây dựng cơ sở chính trị vững mạnh ở địa phương.
  • B. Tổ chức tuần tra, canh gác bảo vệ mục tiêu quan trọng.
  • C. Tham gia diễn tập phòng thủ dân sự.
  • D. Vận động nhân dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 15: Điểm chung nổi bật trong truyền thống của cả Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

  • A. Tính kỷ luật thép.
  • B. Nghệ thuật quân sự độc đáo.
  • C. Hệ thống tổ chức chặt chẽ.
  • D. Sự gắn bó mật thiết với nhân dân và sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 16: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào được xem là sức mạnh to lớn nhất của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Vũ khí trang bị hiện đại.
  • B. Sức mạnh đoàn kết toàn dân, chiến tranh nhân dân.
  • C. Địa hình hiểm trở của đất nước.
  • D. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.

Câu 17: Để phát huy truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân trong thời đại mới, học sinh cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tham gia trực tiếp vào lực lượng vũ trang.
  • B. Tuyên truyền về sức mạnh quân sự của Việt Nam.
  • C. Ra sức học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng an ninh.
  • D. Hỗ trợ vật chất cho các đơn vị quân đội, công an.

Câu 18: Câu nói "Quân với dân như cá với nước" thể hiện mối quan hệ nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Mối quan hệ gắn bó, không thể tách rời giữa quân đội và nhân dân.
  • B. Mối quan hệ chỉ huy và phục tùng trong quân đội.
  • C. Mối quan hệ phối hợp tác chiến giữa các lực lượng.
  • D. Mối quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quân sự.

Câu 19: Theo bạn, truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng quân đội, công an và dân quân tự vệ vững mạnh hiện nay?

  • A. Truyền thống đánh giặc bằng vũ khí thô sơ.
  • B. Truyền thống dựa vào yếu tố bất ngờ.
  • C. Truyền thống tác chiến trên địa hình rừng núi.
  • D. Truyền thống đoàn kết, thống nhất, ý chí quyết chiến quyết thắng.

Câu 20: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc phát huy truyền thống yêu nước và tinh thần tự lực tự cường của lực lượng vũ trang nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp duy trì quan hệ tốt với các cường quốc.
  • B. Tăng cường sức mạnh nội lực, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực quốc phòng.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 21: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ chọn truyền thống nào để giới thiệu và vì sao?

  • A. Truyền thống quân sự bí mật, bất ngờ.
  • B. Truyền thống đánh nhanh, thắng nhanh.
  • C. Truyền thống nhân nghĩa, hòa hiếu, yêu chuộng hòa bình.
  • D. Truyền thống sử dụng vũ khí hiện đại.

Câu 22: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện truyền thống "Vì nhân dân quên mình" như thế nào?

  • A. Tham gia cứu hộ cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả, ổn định cuộc sống.
  • B. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, đảm bảo an ninh trật tự.
  • C. Huy động lực lượng dự bị động viên.
  • D. Tổ chức diễn tập phòng chống thiên tai.

Câu 23: So sánh truyền thống "Trung với Đảng, hiếu với dân" của Quân đội nhân dân với truyền thống "Vì nước quên thân, vì dân phục vụ" của Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Đối tượng phục vụ chính.
  • B. Nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.
  • C. Phương pháp công tác.
  • D. Thời gian hình thành và phát triển.

Câu 24: Trong tương lai, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần tiếp tục phát huy truyền thống nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

  • A. Truyền thống tác chiến du kích.
  • B. Truyền thống sử dụng vũ khí bộ binh.
  • C. Truyền thống sáng tạo, tự lực tự cường, không ngừng đổi mới.
  • D. Truyền thống dựa vào số lượng quân đông đảo.

Câu 25: Bạn hãy đánh giá vai trò của truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đối với thế hệ trẻ hiện nay.

  • A. Không còn nhiều ý nghĩa trong thời đại hòa bình.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với những người trong lực lượng vũ trang.
  • C. Giúp thế hệ trẻ hiểu rõ hơn về lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • D. Là nguồn sức mạnh tinh thần, định hướng giá trị, góp phần hình thành nhân cách và trách nhiệm công dân.

Câu 26: Tình huống: Một nhóm thanh niên có hành vi gây rối trật tự công cộng. Theo kiến thức đã học về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng nào sẽ có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Cả ba lực lượng cùng phối hợp.

Câu 27: Trong quá trình xây dựng và phát triển, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ quý báu từ bạn bè quốc tế. Tuy nhiên, yếu tố nào luôn được xem là quyết định thành công?

  • A. Sự viện trợ quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kinh nghiệm chiến đấu học hỏi từ các cường quốc.
  • C. Tinh thần tự lực tự cường, sức mạnh nội sinh của dân tộc.
  • D. Chiến lược ngoại giao khôn khéo.

Câu 28: Quan điểm "Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với lực lượng vũ trang" có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng quân đội, công an và dân quân tự vệ?

  • A. Đảm bảo lực lượng vũ trang luôn trung thành với mục tiêu lý tưởng của Đảng, phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
  • B. Giúp lực lượng vũ trang hoạt động hiệu quả hơn, tránh sự can thiệp từ bên ngoài.
  • C. Tăng cường tính chuyên nghiệp và kỷ luật của lực lượng vũ trang.
  • D. Nâng cao vị thế của lực lượng vũ trang trong hệ thống chính trị.

Câu 29: Trong tình hình mới, truyền thống "Đoàn kết quân dân" cần được phát huy như thế nào để tăng cường sức mạnh quốc phòng?

  • A. Chỉ cần duy trì các hoạt động giao lưu văn hóa văn nghệ.
  • B. Tăng cường sự phối hợp giữa quân đội, công an với các tổ chức chính trị xã hội, phát huy vai trò của nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Tập trung xây dựng các khu kinh tế quốc phòng.
  • D. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về nghĩa vụ quân sự.

Câu 30: Bạn rút ra bài học gì từ lịch sử và truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho bản thân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Không cần quan tâm đến vấn đề quốc phòng an ninh vì đã có lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ cần học tập tốt là đủ, không cần tham gia các hoạt động quốc phòng.
  • C. Cần nâng cao ý thức trách nhiệm công dân, tích cực học tập, rèn luyện, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc khi Tổ quốc cần.
  • D. Chỉ cần ủng hộ lực lượng vũ trang về mặt tinh thần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Quân đội nhân dân Việt Nam đã thực hiện chiến lược quân sự nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nghệ thuật quân sự 'lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều' của Quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Truyền thống 'Trung với Đảng, hiếu với dân' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ngày truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam (19/8) gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phương châm hành động 'Vì nước quên thân, vì dân phục vụ' thể hiện phẩm chất cao đẹp nào của Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong công tác đấu tranh phòng chống tội phạm, Công an nhân dân Việt Nam luôn đề cao nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào so với Quân đội nhân dân và Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ngày 28/3 được chọn là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ Việt Nam, liên quan đến sự kiện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong thời bình, Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng nhất trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Truyền thống 'Gần dân, trọng dân, vì dân' của Dân quân tự vệ được thể hiện qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điểm chung nổi bật trong truyền thống của cả Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, yếu tố nào được xem là sức mạnh to lớn nhất của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để phát huy truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân trong thời đại mới, học sinh cần có trách nhiệm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Câu nói 'Quân với dân như cá với nước' thể hiện mối quan hệ nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Theo bạn, truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng quân đội, công an và dân quân tự vệ vững mạnh hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, việc phát huy truyền thống yêu nước và tinh thần tự lực tự cường của lực lượng vũ trang nhân dân có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ chọn truyền thống nào để giới thiệu và vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện truyền thống 'Vì nhân dân quên mình' như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh truyền thống 'Trung với Đảng, hiếu với dân' của Quân đội nhân dân với truyền thống 'Vì nước quên thân, vì dân phục vụ' của Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong tương lai, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần tiếp tục phát huy truyền thống nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Bạn hãy đánh giá vai trò của truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đối với thế hệ trẻ hiện nay.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tình huống: Một nhóm thanh niên có hành vi gây rối trật tự công cộng. Theo kiến thức đã học về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng nào sẽ có trách nhiệm chính trong việc xử lý tình huống này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong quá trình xây dựng và phát triển, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ quý báu từ bạn bè quốc tế. Tuy nhiên, yếu tố nào luôn được xem là quyết định thành công?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Quan điểm 'Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với lực lượng vũ trang' có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng quân đội, công an và dân quân tự vệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong tình hình mới, truyền thống 'Đoàn kết quân dân' cần được phát huy như thế nào để tăng cường sức mạnh quốc phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Bạn rút ra bài học gì từ lịch sử và truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cho bản thân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Khởi nghĩa Bắc Sơn
  • B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
  • C. Cách mạng tháng Tám thành công
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ

Câu 2: Trong giai đoạn đầu, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được giao nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan trọng nào?

  • A. Tiêu diệt quân đội Nhật Bản đang chiếm đóng
  • B. Bảo vệ các cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ
  • C. Xây dựng hậu phương vững chắc cho kháng chiến
  • D. Vừa là đội quân tuyên truyền, vừa là đội quân chiến đấu

Câu 3: Việc đổi tên Quân đội Quốc gia Việt Nam thành Quân đội nhân dân Việt Nam vào năm 1950 thể hiện điều gì về bản chất và mục tiêu của quân đội ta?

  • A. Sự thay đổi về mặt tổ chức và biên chế quân đội
  • B. Sự chuyển giao từ giai đoạn kháng chiến sang kiến quốc
  • C. Quân đội ta là của dân, do dân và vì dân
  • D. Mong muốn được quốc tế công nhận là quân đội chính quy

Câu 4: Nghệ thuật quân sự "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất trong chiến dịch quân sự nào sau đây?

  • A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
  • B. Chiến dịch Điện Biên Phủ
  • C. Chiến dịch Biên giới
  • D. Chiến dịch Việt Bắc

Câu 5: Trong các truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, truyền thống nào thể hiện mối quan hệ máu thịt, gắn bó mật thiết giữa quân đội và nhân dân?

  • A. Quân với dân một ý chí
  • B. Trung với Đảng, hiếu với dân
  • C. Đoàn kết quân dân
  • D. Quyết chiến quyết thắng

Câu 6: Ngày 19/8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng nào sau đây?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Dân quân tự vệ
  • C. Công an nhân dân Việt Nam
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 7: Trong giai đoạn hiện nay, lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội
  • C. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh
  • D. Đối ngoại quốc phòng và an ninh

Câu 8: Khẩu hiệu "Vì nước quên thân, vì dân phục vụ" thể hiện rõ nét phẩm chất và mục tiêu cao đẹp của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Dân quân tự vệ
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Công an nhân dân Việt Nam

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ được xây dựng theo phương châm nào là chủ yếu?

  • A. Vững mạnh, rộng khắp
  • B. Chính quy, tinh nhuệ
  • C. Đông đảo, hùng hậu
  • D. Chuyên nghiệp, hiện đại

Câu 10: Ngày 28/3 được chọn là Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ, sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa quyết định đến việc chọn ngày này?

  • A. Ngày thành lập Đội du kích Ba Tơ
  • B. Ngày toàn quốc kháng chiến
  • C. Nghị quyết của Đảng về đội tự vệ công nông
  • D. Ngày thành lập Mặt trận Việt Minh

Câu 11: Trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng nào có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Bộ đội Biên phòng

Câu 12: Tính chất "cách mạng" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Vũ khí trang bị hiện đại
  • B. Mục tiêu chiến đấu vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • C. Kỷ luật nghiêm minh, chính quy
  • D. Được nhân dân nuôi dưỡng và giúp đỡ

Câu 13: Trong quá trình xây dựng và phát triển, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của tổ chức nào?

  • A. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • B. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 14: Truyền thống "tự lực tự cường" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong bối cảnh nào hiện nay?

  • A. Khi đất nước còn nghèo nàn, lạc hậu
  • B. Trong thời kỳ chiến tranh ác liệt
  • C. Khi có sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế
  • D. Trong xu thế hội nhập quốc tế sâu rộng, cạnh tranh gay gắt

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật quân sự "đánh bằng mưu, kế" của Quân đội nhân dân Việt Nam trong tác chiến phòng thủ?

  • A. Tấn công địch từ mọi hướng
  • B. Xây dựng trận địa nghi binh, tạo thế bất ngờ
  • C. Sử dụng vũ khí công nghệ cao
  • D. Tập trung lực lượng đông quân áp đảo

Câu 16: Trong các lực lượng sau, lực lượng nào không thuộc hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam
  • B. Công an nhân dân Việt Nam
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Lực lượng Kiểm lâm

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12) đối với toàn dân tộc là gì?

  • A. Ngày hội của các quân nhân
  • B. Ngày kỷ niệm chiến thắng quân sự lớn
  • C. Ngày biểu tượng cho sức mạnh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân
  • D. Ngày phát động phong trào thi đua trong quân đội

Câu 18: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện truyền thống "vì nhân dân phục vụ" như thế nào?

  • A. Tham gia cứu hộ cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả
  • B. Giữ gìn trật tự an ninh tại khu vực bị ảnh hưởng
  • C. Huy động nguồn lực quốc tế hỗ trợ
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ phục vụ nhân dân

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về chức năng chính giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội đối ngoại, Công an đối nội
  • B. Quân đội bảo vệ Tổ quốc, Công an giữ gìn trật tự an toàn xã hội
  • C. Quân đội tác chiến, Công an hành pháp
  • D. Quân đội chính quy, Công an bán vũ trang

Câu 20: Trong chiến tranh nhân dân, lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò chủ yếu ở đâu?

  • A. Trên các chiến trường chính quy
  • B. Trong các binh đoàn chủ lực
  • C. Ở hậu phương và địa phương
  • D. Trong lực lượng tình báo và đặc công

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính "nhân dân" sâu sắc của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội
  • B. Kỷ luật thép và tinh thần chiến đấu cao
  • C. Trang bị vũ khí hiện đại
  • D. Được xây dựng trên nền tảng sức mạnh của toàn dân

Câu 22: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, truyền thống "cần, kiệm xây dựng quân đội" được thể hiện như thế nào?

  • A. Tăng cường nhập khẩu vũ khí hiện đại
  • B. Sử dụng hiệu quả nguồn lực, tiết kiệm chi tiêu quốc phòng
  • C. Phát triển quân đội theo hướng tinh nhuệ, hiện đại
  • D. Mở rộng quy mô quân đội thường trực

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam và truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Truyền thống lực lượng vũ trang là sự kế thừa và phát triển truyền thống yêu nước của dân tộc
  • B. Truyền thống yêu nước và truyền thống lực lượng vũ trang là hai phạm trù độc lập
  • C. Truyền thống lực lượng vũ trang chỉ hình thành trong thời kỳ kháng chiến chống ngoại xâm
  • D. Truyền thống yêu nước chỉ thể hiện trong đấu tranh chính trị, không liên quan đến quân sự

Câu 24: Trong tác chiến hiện đại, yếu tố "thời" trong nghệ thuật quân sự "đánh bằng mưu, kế, thế, thời" được thể hiện như thế nào?

  • A. Tốc độ di chuyển lực lượng nhanh chóng
  • B. Thời gian huấn luyện quân đội rút ngắn
  • C. Nắm bắt thời cơ, chọn thời điểm quyết định để tấn công
  • D. Tác chiến trong mọi điều kiện thời tiết

Câu 25: Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng nhất trong việc xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc ở địa phương vì sao?

  • A. Được trang bị vũ khí hiện đại
  • B. Có số lượng đông đảo nhất
  • C. Được huấn luyện chính quy
  • D. Gắn bó mật thiết với địa bàn, nắm rõ địa hình, dân cư

Câu 26: Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo, lực lượng nào đóng vai trò chuyên trách, nòng cốt?

  • A. Dân quân tự vệ biển
  • B. Hải quân nhân dân Việt Nam
  • C. Bộ đội Biên phòng
  • D. Cảnh sát biển Việt Nam

Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng và nhân dân
  • B. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc
  • C. Chủ động tiến công, tiêu diệt mọi kẻ thù xâm lược
  • D. Dũng cảm, mưu trí, tận tụy, vượt khó khăn

Câu 28: Sự phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có ý nghĩa quyết định trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội như thế nào?

  • A. Tạo sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả bảo vệ
  • B. Giảm bớt sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ
  • C. Tiết kiệm chi phí quốc phòng, an ninh
  • D. Thể hiện sự đoàn kết giữa các lực lượng vũ trang

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, truyền thống "đoàn kết quốc tế" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Tự cường xây dựng quân đội hùng mạnh
  • B. Tham gia các hoạt động hợp tác quốc phòng song phương và đa phương
  • C. Giữ vững độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại
  • D. Ưu tiên sử dụng vũ khí, trang bị sản xuất trong nước

Câu 30: Để phát huy truyền thống vẻ vang của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong thời đại mới, học sinh có thể đóng góp thiết thực nhất bằng hành động nào?

  • A. Tham gia nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp THPT
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện
  • C. Ra sức học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức quốc phòng
  • D. Tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang trên mạng xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong giai đoạn đầu, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được giao nhiệm vụ chính trị đặc biệt quan trọng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việc đổi tên Quân đội Quốc gia Việt Nam thành Quân đội nhân dân Việt Nam vào năm 1950 thể hiện điều gì về bản chất và mục tiêu của quân đội ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nghệ thuật quân sự 'lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất trong chiến dịch quân sự nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong các truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam, truyền thống nào thể hiện mối quan hệ máu thịt, gắn bó mật thiết giữa quân đội và nhân dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ngày 19/8 hàng năm được chọn là Ngày truyền thống của lực lượng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong giai đoạn hiện nay, lực lượng Công an nhân dân Việt Nam có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thực hiện nhiệm vụ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khẩu hiệu 'Vì nước quên thân, vì dân phục vụ' thể hiện rõ nét phẩm chất và mục tiêu cao đẹp của lực lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ được xây dựng theo phương châm nào là *chủ yếu*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ngày 28/3 được chọn là Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ, sự kiện lịch sử nào có ý nghĩa quyết định đến việc chọn ngày này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng nào có vai trò *nòng cốt* trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tính chất 'cách mạng' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện *rõ nhất* qua yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong quá trình xây dựng và phát triển, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam luôn đặt dưới sự lãnh đạo *tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt* của tổ chức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Truyền thống 'tự lực tự cường' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong bối cảnh nào hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự vận dụng sáng tạo nghệ thuật quân sự 'đánh bằng mưu, kế' của Quân đội nhân dân Việt Nam trong tác chiến phòng thủ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong các lực lượng sau, lực lượng nào *không thuộc* hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12) đối với toàn dân tộc là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện truyền thống 'vì nhân dân phục vụ' như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về *chức năng chính* giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong chiến tranh nhân dân, lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò *chủ yếu* ở đâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thể hiện tính 'nhân dân' sâu sắc của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội, truyền thống 'cần, kiệm xây dựng quân đội' được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam và truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong tác chiến hiện đại, yếu tố 'thời' trong nghệ thuật quân sự 'đánh bằng mưu, kế, thế, thời' được thể hiện như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Dân quân tự vệ có vai trò *quan trọng nhất* trong việc xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc ở địa phương vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển đảo, lực lượng nào đóng vai trò *chuyên trách, nòng cốt*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nội dung nào sau đây *không phải* là một trong những truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Sự phối hợp giữa Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có ý nghĩa *quyết định* trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, truyền thống 'đoàn kết quốc tế' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để phát huy truyền thống vẻ vang của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam trong thời đại mới, học sinh có thể đóng góp thiết thực nhất bằng hành động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay?

  • A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
  • B. Cách mạng tháng Tám thành công
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ
  • D. Ngày thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nghệ thuật quân sự độc đáo nào được Quân đội nhân dân Việt Nam phát triển và vận dụng sáng tạo?

  • A. Chiến tranh chính quy
  • B. Chiến tranh nhân dân
  • C. Chiến tranh du kích
  • D. Chiến tranh đặc biệt

Câu 3: Ý nghĩa cốt lõi của truyền thống "Trung với Đảng, hiếu với dân" trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên
  • B. Chỉ trung thành với Tổ quốc mà không cần tuân theo sự lãnh đạo của Đảng
  • C. Đặt lợi ích của Đảng, Tổ quốc và nhân dân lên trên hết
  • D. Ưu tiên quyền lợi của bản thân và gia đình

Câu 4: Lực lượng nào sau đây đóng vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Lực lượng biên phòng

Câu 5: Ngày 22 tháng 12 hằng năm được chọn là Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự kiện nào liên quan trực tiếp đến mốc thời gian này?

  • A. Ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân
  • B. Ngày Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám
  • C. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ
  • D. Ngày Quốc khánh 2 tháng 9

Câu 6: Trong các truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân, truyền thống nào thể hiện mối quan hệ mật thiết, gắn bó máu thịt với nhân dân?

  • A. Tinh thần thượng tôn pháp luật
  • B. Vì nhân dân phục vụ, dựa vào dân để làm việc
  • C. Tính kỷ luật nghiêm minh, chấp hành mệnh lệnh
  • D. Lòng dũng cảm, không ngại hy sinh

Câu 7: Lực lượng Dân quân tự vệ có vị trí và vai trò như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân Việt Nam?

  • A. Lực lượng dự bị chiến lược duy nhất
  • B. Lực lượng tác chiến chủ yếu trên chiến trường
  • C. Lực lượng vũ trang quần chúng, rộng khắp, tại chỗ
  • D. Lực lượng chuyên trách bảo vệ biên giới, hải đảo

Câu 8: Nghệ thuật quân sự "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều" của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Ưu thế về vũ khí, trang bị hiện đại
  • B. Sức mạnh của các binh đoàn chủ lực
  • C. Chiến thuật phòng thủ kiên cố, vững chắc
  • D. Sự mưu trí, sáng tạo, linh hoạt trong cách đánh

Câu 9: Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, Quân đội nhân dân Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại
  • B. Phát triển kinh tế đất nước
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại
  • D. Xóa đói giảm nghèo

Câu 10: Truyền thống "Đoàn kết quân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng?

  • A. Giúp quân đội có nguồn cung cấp hậu cần tại chỗ
  • B. Tạo sức mạnh tổng hợp, nền tảng vững chắc cho chiến thắng
  • C. Nâng cao uy tín của quân đội trong xã hội
  • D. Giảm bớt sự hy sinh, mất mát trong chiến tranh

Câu 11: Sự kiện đổi tên "Quân đội Quốc gia Việt Nam" thành "Quân đội nhân dân Việt Nam" vào năm 1950 thể hiện điều gì về bản chất và mục tiêu của quân đội?

  • A. Mong muốn quốc tế hóa tên gọi quân đội
  • B. Để phù hợp với xu thế phát triển của thế giới
  • C. Khẳng định quân đội là của dân, do dân và vì dân
  • D. Để phân biệt với quân đội của các quốc gia khác

Câu 12: Trong lịch sử xây dựng và phát triển, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã trải qua giai đoạn nào được coi là "thời kỳ trứng nước" với nhiều khó khăn, thử thách?

  • A. Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ
  • B. Giai đoạn sau năm 1975
  • C. Giai đoạn hòa bình xây dựng đất nước
  • D. Giai đoạn đầu sau Cách mạng tháng Tám

Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong những truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam?

  • A. Trung thành với Tổ quốc, nhân dân và sự nghiệp cách mạng
  • B. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ huấn luyện quân sự, ít tham gia lao động sản xuất
  • C. Chiến đấu kiên cường, mưu trí, dũng cảm
  • D. Lao động, học tập và công tác sáng tạo, hiệu quả

Câu 14: Yếu tố "thời" trong nghệ thuật quân sự Việt Nam được hiểu là gì?

  • A. Sức mạnh áp đảo về quân số
  • B. Trang bị vũ khí hiện đại, tối tân
  • C. Nắm bắt và tận dụng thời cơ chiến lược, chiến dịch
  • D. Địa hình hiểm trở, có lợi cho phòng thủ

Câu 15: Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ trên biển, đảo?

  • A. Bộ đội Biên phòng
  • B. Công an nhân dân
  • C. Dân quân tự vệ biển
  • D. Hải quân nhân dân Việt Nam

Câu 16: Ngày 19 tháng 8 hằng năm là Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?

  • A. Ngày thành lập Việt Nam Công an vụ
  • B. Ngày Cách mạng tháng Tám thành công ở Hà Nội
  • C. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Ngày Quốc khánh 2 tháng 9

Câu 17: Bản chất giai cấp công nhân của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong hoạt động thực tiễn?

  • A. Chỉ phục vụ cho giai cấp công nhân
  • B. Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp nhà nước
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • D. Tuyệt đối trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 18: Đâu là một trong những nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • B. Đảm bảo tính trung lập về chính trị
  • C. Ưu tiên phát triển lực lượng thường trực, hạn chế lực lượng dự bị
  • D. Xây dựng lực lượng vũ trang theo mô hình quân đội nhà nghề

Câu 19: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, truyền thống "lấy ít địch nhiều" của quân và dân ta đã được thể hiện sinh động nhất qua loại hình tác chiến nào?

  • A. Tác chiến phòng ngự quy mô lớn
  • B. Tấn công quân sự tổng lực
  • C. Chiến tranh du kích
  • D. Tác chiến hiệp đồng binh chủng

Câu 20: Ngày 28 tháng 3 hằng năm là Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam, sự kiện nào là cơ sở cho việc chọn ngày này?

  • A. Ngày thành lập các đội tự vệ công nông đầu tiên
  • B. Ngày ban hành Luật Dân quân tự vệ
  • C. Ngày thành lập Bộ Tư lệnh Dân quân tự vệ
  • D. Ngày Đảng Cộng sản Đông Dương ra Nghị quyết về đội tự vệ

Câu 21: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Quân đội có quân số đông hơn Công an
  • B. Quân đội bảo vệ Tổ quốc, Công an bảo vệ an ninh, trật tự xã hội
  • C. Quân đội có lịch sử lâu đời hơn Công an
  • D. Quân đội được trang bị vũ khí hiện đại hơn Công an

Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài
  • B. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu
  • C. Các thách thức an ninh phi truyền thống (an ninh mạng, biến đổi khí hậu...)
  • D. Sự suy giảm lòng tin của nhân dân vào chế độ

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống "Tự lực tự cường" và khả năng hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Tự lực tự cường cản trở hiện đại hóa
  • B. Hiện đại hóa làm mất đi truyền thống tự lực tự cường
  • C. Hai yếu tố này không liên quan đến nhau
  • D. Tự lực tự cường là nền tảng để chủ động hiện đại hóa, không phụ thuộc hoàn toàn vào bên ngoài

Câu 24: Truyền thống "Cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm" là đặc trưng nổi bật của lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Dân quân tự vệ
  • D. Lực lượng tình báo quốc phòng

Câu 25: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Người sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện lực lượng vũ trang nhân dân
  • B. Người trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn
  • C. Người đề ra đường lối kháng chiến toàn dân
  • D. Người kêu gọi đoàn kết quốc tế ủng hộ Việt Nam

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống "Đoàn kết quốc tế" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự song phương
  • B. Hạn chế tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc
  • C. Mở rộng hợp tác quốc phòng đa phương, tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình
  • D. Chỉ ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 27: Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, học sinh cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mọi yêu cầu của quân đội
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động quân sự
  • C. Chỉ cần học tập tốt các môn văn hóa
  • D. Ra sức học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh

Câu 28: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa "Vệ quốc đoàn" và "Dân quân tự vệ" về mặt tổ chức và phạm vi hoạt động?

  • A. Vệ quốc đoàn là quân đội chính quy, Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng
  • B. Vệ quốc đoàn hoạt động ở nông thôn, Dân quân tự vệ ở thành thị
  • C. Vệ quốc đoàn do Đảng lãnh đạo, Dân quân tự vệ do chính quyền địa phương chỉ huy
  • D. Vệ quốc đoàn chỉ chiến đấu, Dân quân tự vệ vừa chiến đấu vừa sản xuất

Câu 29: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, em sẽ lựa chọn hình thức nào để đạt hiệu quả cao nhất với đối tượng học sinh?

  • A. Tổ chức diễn tập quân sự quy mô lớn
  • B. Phát tờ rơi và dán áp phích
  • C. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, trò chơi, sân khấu hóa
  • D. Thuyết trình bằng văn bản dài và phức tạp

Câu 30: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại, yếu tố "mưu" trong nghệ thuật quân sự Việt Nam cần được phát triển và vận dụng như thế nào?

  • A. Giữ nguyên các phương pháp truyền thống
  • B. Kết hợp truyền thống với công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh
  • D. Hạn chế sử dụng yếu tố mưu lược, tăng cường sức mạnh trực tiếp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nghệ thuật quân sự độc đáo nào được Quân đội nhân dân Việt Nam phát triển và vận dụng sáng tạo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ý nghĩa cốt lõi của truyền thống 'Trung với Đảng, hiếu với dân' trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Lực lượng nào sau đây đóng vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội ở Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ngày 22 tháng 12 hằng năm được chọn là Ngày truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam, sự kiện nào liên quan trực tiếp đến mốc thời gian này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong các truyền thống vẻ vang của Công an nhân dân, truyền thống nào thể hiện mối quan hệ mật thiết, gắn bó máu thịt với nhân dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Lực lượng Dân quân tự vệ có vị trí và vai trò như thế nào trong nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nghệ thuật quân sự 'lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều' của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, Quân đội nhân dân Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Truyền thống 'Đoàn kết quân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp cách mạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự kiện đổi tên 'Quân đội Quốc gia Việt Nam' thành 'Quân đội nhân dân Việt Nam' vào năm 1950 thể hiện điều gì về bản chất và mục tiêu của quân đội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong lịch sử xây dựng và phát triển, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã trải qua giai đoạn nào được coi là 'thời kỳ trứng nước' với nhiều khó khăn, thử thách?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là một trong những truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố 'thời' trong nghệ thuật quân sự Việt Nam được hiểu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, lực lượng nào có vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ trên biển, đảo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Ngày 19 tháng 8 hằng năm là Ngày truyền thống của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam, sự kiện lịch sử nào gắn liền với ngày này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Bản chất giai cấp công nhân của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào trong hoạt động thực tiễn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là một trong những nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, truyền thống 'lấy ít địch nhiều' của quân và dân ta đã được thể hiện sinh động nhất qua loại hình tác chiến nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ngày 28 tháng 3 hằng năm là Ngày truyền thống của lực lượng Dân quân tự vệ Việt Nam, sự kiện nào là cơ sở cho việc chọn ngày này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống 'Tự lực tự cường' và khả năng hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Truyền thống 'Cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm' là đặc trưng nổi bật của lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống 'Đoàn kết quốc tế' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, học sinh cần có trách nhiệm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa 'Vệ quốc đoàn' và 'Dân quân tự vệ' về mặt tổ chức và phạm vi hoạt động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu được giao nhiệm vụ tuyên truyền về truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, em sẽ lựa chọn hình thức nào để đạt hiệu quả cao nhất với đối tượng học sinh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh chiến tranh hiện đại, yếu tố 'mưu' trong nghệ thuật quân sự Việt Nam cần được phát triển và vận dụng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần nào dưới đây, xét theo cấu trúc tổ chức và nhiệm vụ chính trị?

  • A. Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • B. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương và lực lượng dự bị động viên.
  • C. Quân đội trên bộ, Hải quân, Không quân và Biên phòng.
  • D. Cảnh sát giao thông, Cảnh sát hình sự và Cảnh sát cơ động.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc lịch sử ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam, tiền thân là Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân?

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  • B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • C. Kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954).
  • D. Ngày 22 tháng 12 năm 1944.

Câu 3: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nghệ thuật quân sự "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều" của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
  • B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào năm 1971.
  • D. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947.

Câu 4: Truyền thống "Trung thành vô hạn, tận tụy phục vụ nhân dân" là phẩm chất cốt lõi của lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 5: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc là gì?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của lực lượng vũ trang cách mạng chính quy đầu tiên, mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành độc lập.
  • B. Thể hiện sự đoàn kết giữa quân và dân, tạo tiền đề cho cuộc kháng chiến toàn dân.
  • C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
  • D. Góp phần vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 6: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện truyền thống nào một cách rõ ràng nhất?

  • A. Bách chiến, bách thắng.
  • B. Vì nhân dân quên mình.
  • C. Trung dũng, kiên cường, khắc phục khó khăn, đoàn kết hiệp đồng, lập công tập thể.
  • D. Tự lực tự cường, vượt mọi khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 7: Ngày 19 tháng 8 hằng năm được chọn là ngày truyền thống của lực lượng nào, gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam, ngày thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Dân quân tự vệ, ngày ban hành Nghị quyết về đội tự vệ.
  • C. Bộ đội Biên phòng, ngày truyền thống Biên phòng.
  • D. Công an nhân dân Việt Nam, ngày Cách mạng tháng Tám thành công ở Hà Nội.

Câu 8: Nghệ thuật quân sự Việt Nam thường vận dụng yếu tố "thời" để giành thắng lợi. Yếu tố "thời" trong quân sự được hiểu là gì?

  • A. Sức mạnh áp đảo về quân số và vũ khí.
  • B. Địa hình có lợi cho phòng thủ và tấn công.
  • C. Thời cơ chiến lược, chiến dịch và thời điểm thích hợp để hành động.
  • D. Sự ủng hộ của quốc tế và các lực lượng đồng minh.

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh trật tự ở đâu là chủ yếu?

  • A. Trên các vùng biển và hải đảo.
  • B. Ở địa phương, cơ sở, và khu vực phòng thủ.
  • C. Tại các thành phố lớn và trung tâm kinh tế.
  • D. Trên các tuyến biên giới quốc gia.

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến, truyền thống "đoàn kết quân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua hành động nào sau đây?

  • A. Xây dựng các căn cứ quân sự bí mật trong lòng địch.
  • B. Tổ chức các lớp huấn luyện quân sự cho toàn dân.
  • C. Thực hiện chiến thuật "vườn không nhà trống".
  • D. Dân quân du kích phối hợp với bộ đội chủ lực đánh địch.

Câu 11: Tính chất "nhân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua mối quan hệ nào?

  • A. Mối quan hệ máu thịt, gắn bó mật thiết với nhân dân.
  • B. Sự phục tùng tuyệt đối mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Tính kỷ luật nghiêm minh và tinh thần đồng đội.
  • D. Sự ưu tiên trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 12: Ngày 28 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ. Sự kiện lịch sử nào là cơ sở để chọn ngày này?

  • A. Ngày thành lập các đội tự vệ đỏ đầu tiên.
  • B. Ngày tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám.
  • C. Ngày ban hành Nghị quyết của Đảng về đội tự vệ.
  • D. Ngày thành lập Đội du kích Bắc Sơn.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống "đoàn kết quốc tế" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào hợp tác quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mở rộng hợp tác quốc phòng song phương và đa phương với nhiều quốc gia trên thế giới.
  • C. Giữ bí mật tuyệt đối về các hoạt động quân sự với nước ngoài.
  • D. Hạn chế tối đa sự can thiệp của nước ngoài vào vấn đề quốc phòng.

Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần "tự lực, tự cường" trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Nghiên cứu, chế tạo và sản xuất vũ khí, trang bị quân sự trong nước.
  • B. Nhập khẩu vũ khí hiện đại từ các nước phát triển.
  • C. Đào tạo cán bộ quân sự ở nước ngoài.
  • D. Xây dựng các căn cứ quân sự liên hợp với nước ngoài.

Câu 15: Trong lịch sử, nghệ thuật quân sự "đánh du kích" của Việt Nam phát huy hiệu quả cao nhất trong giai đoạn nào?

  • A. Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
  • B. Trong chiến tranh hiện đại, công nghệ cao.
  • C. Trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược với lực lượng địch mạnh hơn nhiều.
  • D. Trong các chiến dịch tiến công quy mô lớn.

Câu 16: Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Công an nhân dân Việt Nam.

Câu 17: Truyền thống "cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm" là yêu cầu cơ bản đối với cán bộ, chiến sĩ lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Công an nhân dân Việt Nam.
  • D. Lực lượng Kiểm lâm.

Câu 18: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, yếu tố "thế trận lòng dân" được hiểu như thế nào?

  • A. Hệ thống công trình phòng thủ kiên cố trên cả nước.
  • B. Sự đồng lòng, ủng hộ và tham gia của toàn dân vào sự nghiệp quốc phòng.
  • C. Lực lượng quân đội hùng mạnh và hiện đại.
  • D. Chiến lược quân sự dựa trên địa hình hiểm trở.

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây không phải là truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân.
  • B. Vì nhân dân quên mình, dựa vào dân để chiến đấu và chiến thắng.
  • C. Tự lực, tự cường, vượt mọi khó khăn, hoàn thành nhiệm vụ.
  • D. Chỉ sử dụng vũ khí có nguồn gốc trong nước.

Câu 20: Trong tình hình mới, để phát huy truyền thống "hiếu hòa, yêu chuộng hòa bình" của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần chú trọng điều gì?

  • A. Tăng cường chạy đua vũ trang để răn đe các đối thủ.
  • B. Chỉ tập trung vào phòng thủ, không can thiệp vào vấn đề quốc tế.
  • C. Đẩy mạnh đối thoại, hợp tác quốc tế về quốc phòng, an ninh, giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Củng cố sức mạnh quân sự tuyệt đối để bảo vệ hòa bình.

Câu 21: Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra biên giới, cán bộ chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang phát huy truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. “Vì nước quên thân, vì dân phục vụ”.
  • B. “Trung dũng, kiên cường, bách chiến, bách thắng”.
  • C. “Đoàn kết, kỷ luật, đồng tâm, hiệp lực”.
  • D. “Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư”.

Câu 22: Ý nghĩa của việc học tập môn Giáo dục quốc phòng và an ninh đối với học sinh là gì trong việc phát huy truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Giúp học sinh trở thành sĩ quan quân đội trong tương lai.
  • B. Nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh, trách nhiệm công dân và lòng tự hào dân tộc, góp phần phát huy truyền thống.
  • C. Đảm bảo học sinh có kỹ năng quân sự để tham gia chiến đấu.
  • D. Giúp học sinh tránh được nghĩa vụ quân sự.

Câu 23: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam, yếu tố "mưu kế" được vận dụng linh hoạt nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh hỏa lực.
  • B. Đảm bảo yếu tố bí mật, bất ngờ trong tác chiến.
  • C. Làm giảm thương vong cho lực lượng ta.
  • D. Tạo thế mạnh, đánh vào chỗ yếu của địch, giành thắng lợi với tổn thất thấp nhất.

Câu 24: So sánh truyền thống "vì nhân dân phục vụ" của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Đối tượng phục vụ của hai lực lượng khác nhau.
  • B. Mức độ tận tụy và hy sinh của hai lực lượng khác nhau.
  • C. Quân đội nhân dân phục vụ nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc, Công an nhân dân phục vụ nhân dân trong bảo đảm an ninh trật tự.
  • D. Thời gian phục vụ nhân dân của hai lực lượng khác nhau.

Câu 25: Trong chiến tranh hiện đại, truyền thống "lấy ít địch nhiều" của Việt Nam có còn giá trị và được vận dụng như thế nào?

  • A. Không còn giá trị vì chiến tranh hiện đại dựa vào vũ khí công nghệ cao.
  • B. Vẫn còn giá trị, được vận dụng linh hoạt bằng cách phát huy sức mạnh tổng hợp, sử dụng vũ khí công nghệ cao một cách sáng tạo, kết hợp với yếu tố con người.
  • C. Chỉ còn giá trị trong chiến tranh du kích, không phù hợp với chiến tranh chính quy.
  • D. Chỉ được vận dụng trong phòng thủ, không thể dùng trong tấn công.

Câu 26: Để kế thừa và phát huy truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thế hệ trẻ cần có trách nhiệm gì?

  • A. Ra sức học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh, sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc khi cần thiết.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về lịch sử và truyền thống, không cần hành động cụ thể.
  • C. Tham gia vào các hoạt động quân sự chuyên nghiệp.
  • D. Phê phán những mặt hạn chế của truyền thống trong thời đại mới.

Câu 27: Trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, yếu tố "chính quy" được hiểu như thế nào?

  • A. Ưu tiên số lượng quân đông đảo.
  • B. Trang bị vũ khí hiện đại nhất.
  • C. Tổ chức biên chế thống nhất, kỷ luật nghiêm minh, huấn luyện chuyên nghiệp.
  • D. Xây dựng quân đội có tổ chức, kỷ luật, thống nhất về ý chí và hành động, được huấn luyện bài bản, chính quy.

Câu 28: Mục tiêu cao nhất của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc là gì?

  • A. Tiêu diệt càng nhiều sinh lực địch càng tốt.
  • B. Giành độc lập, tự do cho dân tộc, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Mở rộng lãnh thổ và tầm ảnh hưởng quốc gia.
  • D. Chứng minh sức mạnh quân sự của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 29: Trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, lực lượng Công an nhân dân thường xuyên phối hợp chặt chẽ với lực lượng nào?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Cảnh sát biển.
  • C. Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng Kiểm lâm.

Câu 30: Giá trị cốt lõi nhất mà lịch sử và truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam để lại cho thế hệ hôm nay là gì?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội.
  • B. Nghệ thuật quân sự độc đáo.
  • C. Kinh nghiệm chiến đấu phong phú.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí quật cường, quyết tâm bảo vệ Tổ quốc và phục vụ nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm những thành phần nào dưới đây, xét theo cấu trúc tổ chức và nhiệm vụ chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc lịch sử ra đời của Quân đội nhân dân Việt Nam, tiền thân là Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nghệ thuật quân sự 'lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều' của Quân đội nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất qua chiến dịch nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Truyền thống 'Trung thành vô hạn, tận tụy phục vụ nhân dân' là phẩm chất cốt lõi của lực lượng nào trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong tình huống thiên tai, lũ lụt, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam thể hiện truyền thống nào một cách rõ ràng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngày 19 tháng 8 hằng năm được chọn là ngày truyền thống của lực lượng nào, gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nghệ thuật quân sự Việt Nam thường vận dụng yếu tố 'thời' để giành thắng lợi. Yếu tố 'thời' trong quân sự được hiểu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh trật tự ở đâu là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các cuộc kháng chiến, truyền thống 'đoàn kết quân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện qua hành động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tính chất 'nhân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua mối quan hệ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Ngày 28 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ. Sự kiện lịch sử nào là cơ sở để chọn ngày này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống 'đoàn kết quốc tế' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần 'tự lực, tự cường' trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong lịch sử, nghệ thuật quân sự 'đánh du kích' của Việt Nam phát huy hiệu quả cao nhất trong giai đoạn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Lực lượng nào giữ vai trò nòng cốt trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Truyền thống 'cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm' là yêu cầu cơ bản đối với cán bộ, chiến sĩ lực lượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, yếu tố 'thế trận lòng dân' được hiểu như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Biểu hiện nào sau đây không phải là truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong tình hình mới, để phát huy truyền thống 'hiếu hòa, yêu chuộng hòa bình' của dân tộc, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần chú trọng điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra biên giới, cán bộ chiến sĩ Bộ đội Biên phòng đang phát huy truyền thống nào của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ý nghĩa của việc học tập môn Giáo dục quốc phòng và an ninh đối với học sinh là gì trong việc phát huy truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam, yếu tố 'mưu kế' được vận dụng linh hoạt nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So sánh truyền thống 'vì nhân dân phục vụ' của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong chiến tranh hiện đại, truyền thống 'lấy ít địch nhiều' của Việt Nam có còn giá trị và được vận dụng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để kế thừa và phát huy truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thế hệ trẻ cần có trách nhiệm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, yếu tố 'chính quy' được hiểu như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Mục tiêu cao nhất của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong công tác bảo đảm an ninh trật tự, lực lượng Công an nhân dân thường xuyên phối hợp chặt chẽ với lực lượng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giá trị cốt lõi nhất mà lịch sử và truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam để lại cho thế hệ hôm nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thể hiện sự thống nhất các tổ chức vũ trang cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

  • A. Sự thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Chỉ thị thành lập Vệ Quốc Đoàn.
  • C. Việc hợp nhất Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân và Cứu quốc quân thành Việt Nam Giải phóng quân.
  • D. Sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nghệ thuật quân sự độc đáo nào của quân đội nhân dân Việt Nam đã được phát huy cao độ, làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ?

  • A. Tấn công quân sự quy mô lớn vào các đô thị.
  • B. Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều.
  • C. Chiến tranh nhân dân kết hợp với chiến tranh chính quy.
  • D. Phòng thủ chiến lược, phản công chiến thuật.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam về mục tiêu hoạt động là gì?

  • A. Quân đội tập trung bảo vệ biên giới, hải đảo; Công an tập trung bảo vệ an ninh kinh tế.
  • B. Quân đội có chức năng đối ngoại; Công an có chức năng đối nội.
  • C. Quân đội chỉ hoạt động trong thời chiến; Công an hoạt động cả thời bình và thời chiến.
  • D. Quân đội bảo vệ Tổ quốc khỏi xâm lược; Công an bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống "đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tổ chức các cuộc diễn tập quân sự song phương với các nước láng giềng.
  • B. Viện trợ vũ khí, trang bị quân sự cho các quốc gia đang phát triển.
  • C. Tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.
  • D. Mở rộng hợp tác kinh tế với các đối tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng.

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống "gắn bó máu thịt với nhân dân" của lực lượng vũ trang nhân dân và sức mạnh chiến đấu của quân đội ta trong lịch sử?

  • A. Truyền thống này là cội nguồn sức mạnh, giúp quân đội nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ nhân dân, tạo nên thế trận lòng dân vững chắc.
  • B. Truyền thống này giúp quân đội tránh được sự cô lập, lạc hậu so với nhân dân.
  • C. Truyền thống này đảm bảo quân đội luôn phục vụ quyền lợi của nhân dân, không bị tha hóa.
  • D. Truyền thống này giúp quân đội tuyển mộ được nhiều chiến sĩ ưu tú từ nhân dân.

Câu 6: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, phẩm chất "vì nhân dân phục vụ" của lực lượng vũ trang nhân dân được thể hiện cụ thể qua hành động nào?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát để giữ gìn an ninh trật tự.
  • B. Tham gia cứu hộ, cứu nạn, giúp dân khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.
  • C. Vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các biện pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ để động viên tinh thần nhân dân.

Câu 7: Nghệ thuật quân sự "đánh chắc thắng" của quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện sự vận dụng nguyên tắc quân sự nào?

  • A. Bất ngờ, táo bạo.
  • B. Luồn sâu, đánh hiểm.
  • C. Tiêu hao, tiêu diệt địch.
  • D. Tập trung ưu thế lực lượng.

Câu 8: Trong lịch sử, lực lượng nào sau đây đóng vai trò nòng cốt trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Lực lượng Cảnh sát biển.

Câu 9: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

  • A. Kỷ niệm chiến thắng trận đầu của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  • B. Tưởng nhớ công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lực lượng vũ trang.
  • C. Tôn vinh truyền thống vẻ vang của quân đội và khơi dậy tinh thần quốc phòng toàn dân.
  • D. Biểu dương lực lượng vũ trang hùng mạnh của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 10: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Nguy cơ xâm lược từ các cường quốc quân sự.
  • B. Chiến tranh mạng và tội phạm công nghệ cao.
  • C. Sự suy giảm về tiềm lực kinh tế quốc gia.
  • D. Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo trong nước.

Câu 11: So sánh sự khác biệt về lực lượng giữa Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập và Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay?

  • A. Không có sự khác biệt đáng kể về quân số.
  • B. Quân đội ngày nay có quân số ít hơn để tập trung vào chất lượng.
  • C. Quân số tương đương nhưng trang bị hiện đại hơn.
  • D. Từ lực lượng nhỏ bé ban đầu phát triển thành quân đội hùng mạnh, chính quy.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Chủ nghĩa yêu nước truyền thống.
  • B. Tư tưởng quân sự phương Tây hiện đại.
  • C. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • D. Học thuyết quân sự của các nước lớn trên thế giới.

Câu 13: Trong chiến tranh nhân dân, lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò như thế nào?

  • A. Lực lượng tác chiến chủ lực, quyết định thắng lợi của chiến tranh.
  • B. Lực lượng rộng khắp, tại chỗ, hỗ trợ bộ đội chủ lực, bảo vệ địa phương.
  • C. Lực lượng dự bị chiến lược, chỉ tham gia khi chiến tranh lan rộng.
  • D. Lực lượng chuyên trách về công tác hậu cần, đảm bảo cho chiến tranh.

Câu 14: Truyền thống "cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm" của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất trong hoạt động nào?

  • A. Đấu tranh phòng, chống tội phạm.
  • B. Tham gia các hoạt động cứu hộ, cứu nạn.
  • C. Bảo vệ các sự kiện chính trị quan trọng.
  • D. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng."?

  • A. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với quân đội.
  • B. Nhấn mạnh mối quan hệ mật thiết giữa quân đội và nhân dân.
  • C. Đề cao tinh thần chiến đấu dũng cảm, không ngại hy sinh của quân đội.
  • D. Tóm tắt bản chất, truyền thống và sức mạnh của Quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 16: Trong tình huống đối đầu quân sự cường độ cao, yếu tố nào quyết định khả năng giành thắng lợi của quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Ưu thế về vũ khí, trang bị hiện đại.
  • B. Số lượng quân đội đông đảo.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
  • D. Sự hỗ trợ quân sự từ các đồng minh quốc tế.

Câu 17: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện truyền thống "tự lực, tự cường" của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

  • A. Nhập khẩu hoàn toàn vũ khí, trang bị từ nước ngoài.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ quân sự từ các nước bạn.
  • C. Chỉ sử dụng vũ khí có sẵn, không phát triển vũ khí mới.
  • D. Nghiên cứu, chế tạo và sản xuất vũ khí, trang bị phù hợp với điều kiện Việt Nam.

Câu 19: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay, lực lượng vũ trang nhân dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào?

  • A. Xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • B. Tập trung phát triển kinh tế quốc phòng.
  • C. Đẩy mạnh công tác đối ngoại quốc phòng.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế về an ninh.

Câu 20: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới về chất của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, từ lực lượng vũ trang cách mạng trở thành quân đội quốc gia?

  • A. Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông 1947.
  • B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II.
  • C. Sắc lệnh thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 21: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam, "thế trận lòng dân" có vai trò như thế nào đối với thắng lợi trong chiến tranh?

  • A. Chỉ là yếu tố tinh thần, không có vai trò quyết định.
  • B. Là nền tảng vững chắc, quyết định thắng lợi của chiến tranh nhân dân.
  • C. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của chiến tranh.
  • D. Chỉ phát huy tác dụng trong chiến tranh du kích.

Câu 22: Lực lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?

  • A. Quân đội chính quy.
  • B. Công an chính quy.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 23: Truyền thống "kỷ luật nghiêm minh" trong quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì đối với sức mạnh chiến đấu?

  • A. Tạo sức mạnh thống nhất, hiệp đồng, nâng cao hiệu quả chiến đấu.
  • B. Đảm bảo tính bí mật, bất ngờ trong tác chiến.
  • C. Tăng cường khả năng cơ động, linh hoạt của quân đội.
  • D. Giúp quân đội tiết kiệm chi phí, nguồn lực.

Câu 24: Trong lịch sử, chiến thắng nào sau đây đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam, khẳng định khả năng tác chiến hiệp đồng quân binh chủng?

  • A. Chiến thắng Biên giới 1950.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
  • D. Chiến thắng Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không 1972.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa truyền thống "đoàn kết nội bộ" của lực lượng vũ trang nhân dân và hiệu quả công tác, chiến đấu?

  • A. Không có mối liên hệ đáng kể.
  • B. Đoàn kết nội bộ chỉ quan trọng trong thời bình.
  • C. Đoàn kết nội bộ tạo sức mạnh tập thể, nâng cao hiệu quả công tác, chiến đấu.
  • D. Đoàn kết nội bộ giúp duy trì kỷ luật, trật tự trong đơn vị.

Câu 26: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, lực lượng vũ trang nhân dân còn tham gia vào lĩnh vực nào ngoài nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu.
  • B. Hạn chế tham gia vào các hoạt động kinh tế.
  • C. Chủ yếu tham gia vào công tác cứu hộ, cứu nạn.
  • D. Tham gia phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.

Câu 27: Ngày 28 tháng 3 hàng năm được chọn là ngày truyền thống của lực lượng nào?

  • A. Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Công an nhân dân Việt Nam.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Bộ đội Biên phòng.

Câu 28: Nghệ thuật quân sự "lấy yếu chống mạnh" của Việt Nam được vận dụng sáng tạo nhất trong hình thức tác chiến nào?

  • A. Tác chiến phòng ngự chính quy.
  • B. Chiến tranh du kích.
  • C. Tấn công quy mô lớn.
  • D. Chiến tranh thông tin.

Câu 29: Trong tình hình mới, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần chú trọng phát huy truyền thống nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng?

  • A. Trung thành vô hạn với Tổ quốc.
  • B. Gắn bó máu thịt với nhân dân.
  • C. Dũng cảm, kiên cường trong chiến đấu.
  • D. Không ngừng học tập, nâng cao trình độ.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ngày 22/12/1944 là gì?

  • A. Đánh dấu sự ra đời của quân đội cách mạng chính quy, tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Thúc đẩy phong trào cách mạng trên cả nước phát triển mạnh mẽ.
  • C. Mở đầu giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
  • D. Thể hiện sự lớn mạnh của lực lượng vũ trang cách mạng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình hình thành lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, thể hiện sự thống nhất các tổ chức vũ trang cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nghệ thuật quân sự độc đáo nào của quân đội nhân dân Việt Nam đã được phát huy cao độ, làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam về mục tiêu hoạt động là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, truyền thống 'đoàn kết quốc tế trong sáng, thủy chung' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa truyền thống 'gắn bó máu thịt với nhân dân' của lực lượng vũ trang nhân dân và sức mạnh chiến đấu của quân đội ta trong lịch sử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh, phẩm chất 'vì nhân dân phục vụ' của lực lượng vũ trang nhân dân được thể hiện cụ thể qua hành động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nghệ thuật quân sự 'đánh chắc thắng' của quân đội nhân dân Việt Nam thể hiện sự vận dụng nguyên tắc quân sự nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong lịch sử, lực lượng nào sau đây đóng vai trò nòng cốt trong các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngày 22 tháng 12 hàng năm được chọn là Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và Ngày hội Quốc phòng toàn dân. Ý nghĩa của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh sự khác biệt về lực lượng giữa Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân khi mới thành lập và Quân đội nhân dân Việt Nam ngày nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong chiến tranh nhân dân, lực lượng Dân quân tự vệ có vai trò như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Truyền thống 'cảnh giác, bí mật, mưu trí, dũng cảm' của Công an nhân dân Việt Nam được thể hiện rõ nhất trong hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích ý nghĩa câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: 'Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng.'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong tình huống đối đầu quân sự cường độ cao, yếu tố nào quyết định khả năng giành thắng lợi của quân đội nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày truyền thống của lực lượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nội dung nào sau đây thể hiện truyền thống 'tự lực, tự cường' của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa hiện nay, lực lượng vũ trang nhân dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự kiện nào sau đây thể hiện bước phát triển mới về chất của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, từ lực lượng vũ trang cách mạng trở thành quân đội quốc gia?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam, 'thế trận lòng dân' có vai trò như thế nào đối với thắng lợi trong chiến tranh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Lực lượng nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở, góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Truyền thống 'kỷ luật nghiêm minh' trong quân đội nhân dân Việt Nam có ý nghĩa gì đối với sức mạnh chiến đấu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong lịch sử, chiến thắng nào sau đây đánh dấu bước trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam, khẳng định khả năng tác chiến hiệp đồng quân binh chủng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa truyền thống 'đoàn kết nội bộ' của lực lượng vũ trang nhân dân và hiệu quả công tác, chiến đấu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong giai đoạn xây dựng đất nước hiện nay, lực lượng vũ trang nhân dân còn tham gia vào lĩnh vực nào ngoài nhiệm vụ quốc phòng, an ninh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ngày 28 tháng 3 hàng năm được chọn là ngày truyền thống của lực lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nghệ thuật quân sự 'lấy yếu chống mạnh' của Việt Nam được vận dụng sáng tạo nhất trong hình thức tác chiến nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong tình hình mới, lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam cần chú trọng phát huy truyền thống nào để đáp ứng yêu cầu bảo vệ Tổ quốc trên không gian mạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Lịch sử, truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân ngày 22/12/1944 là gì?

Xem kết quả