Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 02
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều lệnh quản lí bộ đội và Điều lệnh Công an nhân dân đều là những văn bản quy phạm pháp luật quan trọng. Điểm chung cốt lõi nhất về mục đích ban hành của hai loại điều lệnh này là gì?
- A. Quy định cụ thể về các chế độ nghỉ ngơi, giải trí.
- B. Tập trung vào việc hướng dẫn sử dụng các loại vũ khí, trang bị hiện đại.
- C. Nhằm xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
- D. Chỉ quy định về trang phục và lễ tiết chào hỏi trong nội bộ.
Câu 2: Một quân nhân khi gặp cấp trên ngoài doanh trại, theo Điều lệnh Quản lý bộ đội, hành động chào hỏi đúng mực thể hiện sự tôn trọng và chấp hành điều lệnh là gì?
- A. Đi lướt qua và gật đầu nhẹ.
- B. Chào theo đúng quy định, dù đang trong hay ngoài doanh trại.
- C. Chỉ cần chào khi ở trong phạm vi doanh trại.
- D. Đứng nghiêm tại chỗ, chờ cấp trên chào trước.
Câu 3: Chức trách của quân nhân được quy định trong Điều lệnh Quản lý bộ đội bao gồm nhiều khía cạnh. Phân tích nào sau đây không đúng với tinh thần của các chức trách đó?
- A. Luôn sẵn sàng chiến đấu và hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
- B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên, chấp hành nghiêm điều lệnh, điều lệ, chế độ quy định của quân đội.
- C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, tự phê bình và phê bình, giúp đỡ đồng đội.
- D. Chủ động quyết định các vấn đề lớn của đơn vị mà không cần thông qua chỉ huy trực tiếp.
Câu 4: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân (CAND) được Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy 6 điều. Hai điều nào trong 6 điều Bác dạy CAND thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa người chiến sĩ CAND với nhân dân và đồng đội?
- A. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ; Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.
- B. Đối với công việc phải: tận tụy; Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
- C. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính; Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
- D. Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép; Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
Câu 5: Quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND đều có quy định về xưng hô. Điểm tương đồng cơ bản trong cách xưng hô giữa hai lực lượng này là gì?
- A. Bắt buộc chỉ xưng hô bằng cấp bậc.
- B. Luôn gọi nhau bằng họ tên đầy đủ.
- C. Gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi” trong quan hệ công tác chính thức.
- D. Chỉ xưng hô theo tập quán thông thường trong mọi tình huống.
Câu 6: Một tình huống xảy ra: một quân nhân nhận được mệnh lệnh từ cấp trên nhưng chưa rõ nội dung cần thực hiện. Theo Điều lệnh Quản lý bộ đội, hành động đúng của quân nhân trong trường hợp này là gì để thể hiện sự chấp hành và trách nhiệm?
- A. Nghe và im lặng, cố gắng tự suy đoán.
- B. Nói “rõ” dù chưa hiểu để tránh bị khiển trách.
- C. Thực hiện đại khái theo suy đoán của mình.
- D. Trả lời “rõ” sau khi nhận lệnh, và nếu chưa rõ thì phải hỏi lại cho rõ.
Câu 7: Điều lệnh Quản lý bộ đội quy định về 10 lời thề danh dự và 12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân. Việc thực hiện nghiêm túc các quy định này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng điều gì?
- A. Tăng cường mối quan hệ gắn bó máu thịt giữa quân đội và nhân dân.
- B. Chỉ nhằm mục đích giữ gìn trật tự nội bộ quân đội.
- C. Giúp quân nhân dễ dàng được thăng cấp, tăng lương.
- D. Hạn chế sự tiếp xúc giữa quân đội và xã hội.
Câu 8: Một cán bộ Công an đang làm nhiệm vụ tại địa bàn dân cư. Theo 6 điều Bác Hồ dạy CAND, thái độ và hành động nào của cán bộ này thể hiện đúng điều dạy "Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép"?
- A. Ra lệnh cho người dân phải tuyệt đối tuân theo mọi yêu cầu của mình.
- B. Chỉ giải quyết công việc khi người dân có thái độ cung kính, sợ sệt.
- C. Lắng nghe ý kiến của người dân, giải thích rõ ràng, giúp đỡ tận tình trong phạm vi chức trách.
- D. Xem thường những người dân có trình độ học vấn thấp hơn.
Câu 9: So sánh Điều lệnh Quản lý bộ đội và Điều lệnh CAND về chế độ sinh hoạt hàng ngày, điểm khác biệt cơ bản nào phản ánh đặc thù hoạt động của mỗi lực lượng?
- A. Quân đội không có chế độ nghỉ ngơi, còn CAND thì có.
- B. Điều lệnh quân đội chú trọng hơn đến các chế độ canh gác, sẵn sàng chiến đấu, còn Điều lệnh CAND nhấn mạnh chế độ trực ban, trực chiến để đảm bảo an ninh trật tự.
- C. CAND có chế độ học tập, còn quân đội thì không.
- D. Quân đội có chế độ lao động sản xuất, còn CAND thì không được phép.
Câu 10: Việc giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội và bảo vệ của công là một chức trách quan trọng của quân nhân. Chức trách này thể hiện phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nào?
- A. Tinh thần tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí và ý thức bảo vệ tài sản quốc gia.
- B. Khả năng sử dụng thành thạo mọi loại vũ khí.
- C. Sự tuân thủ giờ giấc sinh hoạt.
- D. Kỹ năng giao tiếp với cấp trên.
Câu 11: Điều nào trong 6 điều Bác Hồ dạy CAND nhấn mạnh sự cần thiết phải luôn cảnh giác và có phương pháp đấu tranh phù hợp với các thế lực thù địch?
- A. Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính.
- B. Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ.
- C. Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.
- D. Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.
Câu 12: Khi quân nhân hoặc cán bộ, chiến sĩ CAND mặc quân phục/công an phục, việc tuân thủ các quy định về trang phục có ý nghĩa gì đối với hình ảnh của lực lượng?
- A. Chỉ đơn thuần là quy định về thời trang.
- B. Góp phần xây dựng hình ảnh chính quy, thống nhất, nghiêm túc và thể hiện tính kỷ luật của lực lượng.
- C. Giúp phân biệt giới tính của quân nhân/cán bộ, chiến sĩ.
- D. Thể hiện sự giàu có hay nghèo khó của cá nhân.
Câu 13: Chế độ làm việc, học tập, sinh hoạt, công tác của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND được quy định chặt chẽ trong Điều lệnh. Mục đích chính của việc quy định các chế độ này là gì?
- A. Xây dựng nếp sống chính quy, kỷ luật, khoa học, đảm bảo sức khỏe và sẵn sàng nhận nhiệm vụ.
- B. Giúp quân nhân/cán bộ, chiến sĩ có nhiều thời gian giải trí cá nhân.
- C. Giảm bớt khối lượng công việc được giao.
- D. Tạo điều kiện để mỗi người tự do làm việc theo ý thích.
Câu 14: Theo Điều lệnh Quản lý bộ đội, tinh thần đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình là một chức trách quan trọng. Phân tích nào sau đây thể hiện đúng ý nghĩa của chức trách này?
- A. Chỉ trích lỗi sai của đồng đội một cách công khai trước đám đông.
- B. Không bao giờ góp ý cho đồng đội để tránh mâu thuẫn.
- C. Tự phê bình nhưng không cần lắng nghe ý kiến của người khác.
- D. Thẳng thắn góp ý xây dựng trên tinh thần thương yêu, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, đồng thời nghiêm túc nhìn nhận khuyết điểm của bản thân.
Câu 15: 10 điều kỷ luật của Công an nhân dân Việt Nam khi quan hệ với nhân dân bao gồm nhiều nội dung cụ thể. Điều nào sau đây không phải là một trong 10 điều kỷ luật đó?
- A. Không được quan hệ nam nữ bất chính.
- B. Không được đánh bạc dưới bất kỳ hình thức nào.
- C. Được phép sử dụng vũ lực tùy tiện khi làm nhiệm vụ.
- D. Không được uống rượu, bia say khi làm nhiệm vụ, không được uống rượu, bia ngoài doanh trại.
Câu 16: Trong mối quan hệ với cấp trên, quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND đều phải tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh. Tuy nhiên, trong trường hợp mệnh lệnh trái với pháp luật hoặc điều lệnh, nguyên tắc xử lý đúng đắn nhất là gì?
- A. Báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh và cấp trên trực tiếp để xin chỉ thị, đồng thời kiên quyết không chấp hành mệnh lệnh sai trái.
- B. Vẫn chấp hành mệnh lệnh vì cho rằng đó là trách nhiệm tuyệt đối.
- C. Tự ý bỏ qua mệnh lệnh mà không báo cáo ai.
- D. Chờ đợi đồng đội cùng phản ứng trước khi đưa ra quyết định.
Câu 17: Chế độ trực ban nội vụ trong quân đội và chế độ trực ban, trực chiến trong CAND có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo duy trì kỷ luật và sẵn sàng chiến đấu/công tác. Phân tích nào sau đây không đúng về vai trò của các chế độ trực này?
- A. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành điều lệnh, chế độ trong đơn vị.
- B. Nắm chắc tình hình mọi mặt của đơn vị và kịp thời báo cáo cấp trên.
- C. Giải quyết các công việc phát sinh trong phạm vi chức trách.
- D. Thay thế hoàn toàn vai trò của chỉ huy đơn vị trong mọi hoạt động.
Câu 18: Điều lệnh Quản lý bộ đội quy định về chế độ làm việc, học tập, sinh hoạt. Nếu một quân nhân tự ý bỏ vị trí công tác hoặc vắng mặt không có lý do chính đáng, hành vi này vi phạm nguyên tắc nào trong Điều lệnh?
- A. Quan hệ quân dân.
- B. Chấp hành kỷ luật và chế độ làm việc nghiêm túc.
- C. Tinh thần đoàn kết nội bộ.
- D. Giữ gìn tài sản.
Câu 19: 5 lời thề danh dự của Công an nhân dân là kim chỉ nam cho hành động của mỗi cán bộ, chiến sĩ. Lời thề nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó, phục vụ và bảo vệ lợi ích của Đảng, Nhà nước và Nhân dân?
- A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; hết lòng, hết sức phục vụ Nhân dân.
- B. Nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp, pháp luật, Điều lệnh Công an nhân dân; kiên quyết đấu tranh với mọi hành vi phạm tội và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
- C. Đề cao cảnh giác, dũng cảm, mưu trí, sáng tạo trong công tác và chiến đấu; hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.
- D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ; rèn luyện bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức cách mạng, lối sống trong sạch, lành mạnh.
Câu 20: Trong các quy định về lễ tiết, tác phong, việc chào hỏi của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND đều có điểm chung là cấp dưới phải chào cấp trên trước. Ý nghĩa của quy định này là gì?
- A. Thể hiện sự ưu tiên cho người có chức vụ cao hơn.
- B. Là một hình thức phân biệt đối xử trong nội bộ.
- C. Thể hiện sự tôn trọng cấp trên, duy trì trật tự, kỷ luật quân đội/công an.
- D. Chỉ là một thói quen không có ý nghĩa đặc biệt.
Câu 21: Phân tích nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động giữa quân đội và công an, từ đó ảnh hưởng đến nội dung của Điều lệnh quản lý?
- A. Quân đội chủ yếu hoạt động trong môi trường quân sự, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc, còn Công an hoạt động rộng rãi trong xã hội để bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
- B. Quân đội chỉ làm nhiệm vụ phòng thủ, còn Công an chỉ làm nhiệm vụ tấn công tội phạm.
- C. Quân đội có quyền bắt giữ tội phạm, còn Công an thì không.
- D. Công an được sử dụng vũ khí, còn quân đội thì không.
Câu 22: Điều lệnh Quản lý bộ đội và Điều lệnh CAND đều đề cập đến việc giữ gìn bí mật quân sự/công an. Chức trách này đòi hỏi quân nhân/cán bộ, chiến sĩ phải có ý thức và hành động như thế nào?
- A. Chỉ giữ bí mật thông tin cá nhân.
- B. Chia sẻ thông tin nội bộ với người thân để được tư vấn.
- C. Đăng tải thông tin về đơn vị lên mạng xã hội để tuyên truyền.
- D. Nghiêm cấm tiết lộ thông tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước, bí mật quân sự/công an dưới mọi hình thức.
Câu 23: Chế độ nghỉ phép, nghỉ tranh thủ của quân nhân và cán bộ, chiến sĩ CAND được quy định nhằm mục đích chính là gì?
- A. Khuyến khích quân nhân/cán bộ, chiến sĩ đi du lịch.
- B. Giúp quân nhân/cán bộ, chiến sĩ phục hồi sức khỏe, giải quyết công việc gia đình và tái tạo sức lao động.
- C. Giảm bớt số lượng người có mặt tại đơn vị.
- D. Tạo cơ hội để quân nhân/cán bộ, chiến sĩ kiếm thêm thu nhập.
Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc cán bộ, chiến sĩ CAND thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân.
- A. Là nền tảng tư tưởng, đạo đức, phong cách, giúp xây dựng người cán bộ, chiến sĩ CAND cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, hết lòng vì nước, vì dân.
- B. Chỉ là các quy tắc ứng xử xã giao thông thường.
- C. Chủ yếu giúp nâng cao kiến thức về khoa học kỹ thuật.
- D. Nhằm mục đích để cán bộ, chiến sĩ CAND có thể tự do làm theo ý mình.
Câu 25: Điều lệnh Quản lý bộ đội quy định rõ về giờ giấc sinh hoạt trong ngày (thức dậy, thể dục sáng, ăn, ngủ, học tập, công tác...). Việc duy trì nghiêm túc các chế độ này có tác động trực tiếp đến điều gì của quân nhân?
- A. Khả năng ca hát, nhảy múa.
- B. Thu nhập hàng tháng.
- C. Sức khỏe, kỷ luật, tác phong và khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
- D. Mối quan hệ với gia đình.
Câu 26: Một cán bộ Công an đang giải quyết một vụ việc liên quan đến người dân. Theo quy định về xưng hô và quan hệ công tác với nhân dân, cách ứng xử nào là phù hợp và thể hiện sự tôn trọng?
- A. Gọi người dân bằng "thủ trưởng" để tỏ vẻ lễ phép thái quá.
- B. Xưng "tôi" và gọi người dân bằng "này" một cách trống không.
- C. Gọi người dân bằng "đồng chí" trong mọi trường hợp, kể cả khi họ không phải là cán bộ.
- D. Xưng "tôi" hoặc xưng theo vai vế ("cháu", "con", "anh", "chị") tùy theo lứa tuổi và tình huống, gọi người dân bằng "ông", "bà", "cô", "chú", "anh", "chị" một cách lịch sự, phù hợp với phong tục, truyền thống văn hóa Việt Nam.
Câu 27: Chức trách "Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế" của quân nhân thể hiện điều gì về vai trò của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ bảo vệ biên giới.
- B. Không chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc mà còn góp phần vào sự nghiệp cách mạng và hòa bình của các dân tộc trên thế giới.
- C. Chỉ làm nhiệm vụ chiến đấu ở nước ngoài.
- D. Không có bất kỳ mối liên hệ nào với quân đội các nước khác.
Câu 28: Việc chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh của quân nhân trong chiến đấu thể hiện rõ nhất nguyên tắc nhân đạo và tính chất gì của quân đội cách mạng?
- A. Tính nhân dân, nhân đạo và kỷ luật nghiêm minh.
- B. Tính hung hãn, tàn bạo.
- C. Tính thờ ơ, vô trách nhiệm.
- D. Tính chỉ tuân theo cảm xúc cá nhân.
Câu 29: Cán bộ, chiến sĩ CAND có chức trách "Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và của địa phương nơi cư trú". Chức trách này đòi hỏi họ phải làm gì trong cuộc sống hàng ngày?
- A. Chỉ cần chấp hành khi đang làm nhiệm vụ.
- B. Chỉ chấp hành các quy định có lợi cho bản thân.
- C. Tự cho phép mình được ngoại lệ vì là người thực thi pháp luật.
- D. Nghiêm chỉnh tuân thủ mọi quy định pháp luật và quy tắc nơi mình sinh sống, làm gương cho quần chúng nhân dân.
Câu 30: Việc duy trì nếp sống chính quy, chấp hành nghiêm điều lệnh, điều lệ trong quân đội và công an có tác động tổng thể như thế nào đến hiệu quả hoạt động của lực lượng?
- A. Tăng cường sức mạnh chiến đấu/công tác, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ, nâng cao uy tín và niềm tin của nhân dân đối với lực lượng.
- B. Làm giảm sự linh hoạt và sáng tạo của quân nhân/cán bộ, chiến sĩ.
- C. Gây ra sự nhàm chán và giảm động lực làm việc.
- D. Chỉ có ý nghĩa hình thức, không ảnh hưởng đến kết quả thực tế.