15+ Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản nhất của việc đưa nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào chương trình học là gì?

  • A. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về kỹ thuật quân sự hiện đại.
  • B. Đào tạo công dân trở thành sĩ quan dự bị cho quân đội.
  • C. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân về quốc phòng và an ninh.
  • D. Bắt buộc công dân tham gia nghĩa vụ quân sự ngay sau khi tốt nghiệp.

Câu 2: Một học sinh trung học phổ thông tích cực tham gia các buổi học Giáo dục quốc phòng và an ninh trên trường. Hành động này thể hiện việc công dân đang thực hiện quyền và trách nhiệm nào theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tham gia lực lượng vũ trang.
  • B. Học tập, nghiên cứu kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Tuyệt đối giữ bí mật nhà nước.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 3: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục? Phân tích tình huống sau: Một người lợi dụng lớp học để lan truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối của Đảng, Nhà nước. Hành vi này thuộc loại bị cấm nào?

  • A. Cản trở hoạt động giáo dục.
  • B. Xâm phạm lợi ích của tổ chức, cá nhân.
  • C. Tiết lộ bí mật nhà nước.
  • D. Tuyên truyền xuyên tạc đường lối, chính sách.

Câu 4: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, ở cấp học nào việc giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu được lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa?

  • A. Trung học cơ sở.
  • B. Trung học phổ thông.
  • C. Cao đẳng.
  • D. Đại học.

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có chức năng gì trong Quân đội nhân dân?

  • A. Chủ yếu làm công tác hậu cần, phục vụ.
  • B. Làm lực lượng nòng cốt bảo vệ an ninh trật tự.
  • C. Đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Thực hiện công tác điều tra, phòng chống tội phạm hình sự.

Câu 6: Phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan QĐND. Chức năng nào của sĩ quan là yếu tố then chốt để đảm bảo sức mạnh chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ của quân đội?

  • A. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • B. Gương mẫu chấp hành pháp luật.
  • C. Tôn trọng và gắn bó với nhân dân.
  • D. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước.

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan đối với nhân dân?

  • A. Được hưởng các chế độ ưu đãi đặc biệt.
  • B. Tuyệt đối không tiếp xúc với nhân dân.
  • C. Chỉ phục vụ khi có lệnh tổng động viên.
  • D. Tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân, phát huy dân chủ, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của bộ đội.

Câu 8: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực nào?

  • A. Xây dựng kinh tế đất nước.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Phát triển văn hóa, giáo dục.
  • D. Nghiên cứu khoa học kỹ thuật quân sự.

Câu 9: Phân tích vai trò "nòng cốt" của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì đối với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Công an nhân dân là lực lượng duy nhất thực hiện nhiệm vụ này.
  • B. Công an nhân dân có quyền chỉ huy toàn bộ các lực lượng khác.
  • C. Công an nhân dân đóng vai trò chủ đạo, dẫn dắt trong phối hợp với các lực lượng và nhân dân để thực hiện nhiệm vụ.
  • D. Công an nhân dân chỉ thực hiện nhiệm vụ khi các lực lượng khác không làm được.

Câu 10: Một người dân phát hiện hoạt động có dấu hiệu đe dọa an ninh trật tự và báo cho cơ quan công an. Hành động này của người dân thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ nào theo Luật Công an nhân dân và các quy định pháp luật liên quan?

  • A. Giúp đỡ, phối hợp, hợp tác với Công an nhân dân.
  • B. Chỉ trích hoạt động của Công an nhân dân.
  • C. Đòi hỏi quyền lợi vật chất từ Công an nhân dân.
  • D. Giữ im lặng và không liên quan.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn cơ bản để công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

  • A. Chỉ cần có bằng đại học bất kỳ.
  • B. Không yêu cầu về lý lịch chính trị.
  • C. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • D. Lý lịch rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào của an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ là an ninh quân sự.
  • B. Chỉ là an ninh kinh tế.
  • C. Là sự tổng hòa của nhiều yếu tố, bao gồm cả chế độ chính trị và lãnh thổ.
  • D. Chỉ liên quan đến an ninh cá nhân của công dân.

Câu 13: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc nào là kim chỉ nam cho mọi hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật; đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng chuyên trách.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn bảo vệ an ninh.
  • D. Hợp tác quốc tế là chính, không cần dựa vào nội lực.

Câu 14: Một nhóm người nước ngoài có hoạt động thu thập bí mật nhà nước của Việt Nam. Hành vi này trực tiếp đe dọa đến yếu tố nào của an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. An ninh kinh tế.
  • B. An ninh chính trị nội bộ.
  • C. An ninh văn hóa.
  • D. An ninh xã hội.

Câu 15: Luật An ninh quốc gia quy định công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ cần đóng thuế đầy đủ.
  • B. Chỉ cần tuân thủ luật giao thông.
  • C. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, kịp thời phát hiện, tố giác hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • D. Chỉ cần tham gia bầu cử.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm chung cơ bản nhất về mục tiêu của hai luật này là gì?

  • A. Đều nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ quy định về tổ chức quân đội và công an.
  • C. Chỉ điều chỉnh quan hệ đối ngoại.
  • D. Chỉ quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.

Câu 17: Một công dân được gọi nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Hành động này thể hiện trách nhiệm gì của công dân đối với Tổ quốc?

  • A. Tham gia phát triển kinh tế quốc gia.
  • B. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • C. Tham gia hoạt động từ thiện.
  • D. Đóng góp vào ngân sách nhà nước.

Câu 18: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt cốt lõi về nhiệm vụ chính của hai lực lượng này theo các luật tương ứng là gì?

  • A. Quân đội chỉ đối nội, Công an chỉ đối ngoại.
  • B. Quân đội chỉ chiến đấu, Công an chỉ làm trật tự.
  • C. Quân đội là nòng cốt bảo vệ an ninh, Công an là nòng cốt bảo vệ lãnh thổ.
  • D. Quân đội là nòng cốt bảo vệ Tổ quốc bằng chiến tranh nhân dân; Công an là nòng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.

Câu 19: Luật An ninh quốc gia quy định rõ việc kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. An ninh là điều kiện để phát triển và phát triển góp phần củng cố an ninh.
  • B. An ninh và kinh tế là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.
  • C. Chỉ khi kinh tế phát triển mạnh mới cần quan tâm an ninh.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho an ninh, bỏ qua phát triển kinh tế.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ của công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là bao lâu?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 30 tháng.

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan. Hệ thống này được phân thành mấy cấp chính?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách thức giáo dục quốc phòng và an ninh giữa cấp trung học phổ thông và cấp đại học, cao đẳng theo Luật GDQP&AN. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Chỉ khác về thời lượng học.
  • B. Chỉ khác về giáo viên giảng dạy.
  • C. Cấp THPT học lý thuyết, cấp ĐH/CĐ học thực hành.
  • D. Cấp THPT là môn học chính khóa, cấp ĐH/CĐ là học phần với nội dung và hình thức tổ chức đào tạo khác biệt (tập trung, tích lũy tín chỉ).

Câu 23: Luật An ninh quốc gia quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân.
  • B. Chỉ có lực lượng chuyên trách mới có trách nhiệm.
  • C. Trách nhiệm chỉ thuộc về các cơ quan nhà nước.
  • D. Công dân chỉ có quyền, không có nghĩa vụ.

Câu 24: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị. Theo Luật Sĩ quan QĐND, anh ấy đang thực hiện chức năng nào?

  • A. Chức năng hậu cần.
  • B. Chức năng kỹ thuật.
  • C. Chức năng lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • D. Chức năng đối ngoại quân sự.

Câu 25: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước. Điều này là một trong những yêu cầu quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Yêu cầu về trình độ học vấn.
  • B. Yêu cầu về phẩm chất chính trị, đạo đức.
  • C. Yêu cầu về sức khỏe thể chất.
  • D. Yêu cầu về kỹ năng nghiệp vụ.

Câu 26: Phân tích nội dung cơ bản của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh. Luật này có vai trò gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

  • A. Chỉ cung cấp kiến thức lịch sử quân sự.
  • B. Chỉ đào tạo quân nhân chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ áp dụng cho cán bộ nhà nước.
  • D. Góp phần nâng cao nhận thức và năng lực phòng thủ, bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.

Câu 27: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh việc phòng ngừa là chính trong bảo vệ an ninh quốc gia. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn triển khai?

  • A. Ưu tiên các biện pháp chủ động phát hiện, ngăn chặn nguy cơ, không để xảy ra mất an ninh.
  • B. Chỉ hành động khi đã có sự cố an ninh nghiêm trọng xảy ra.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực lượng quân sự để giải quyết.
  • D. Ít chú trọng đến công tác tình báo, phân tích.

Câu 28: Một công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật muốn tham gia nghĩa vụ quân sự. Quyền và nghĩa vụ này của công dân được quy định chủ yếu trong luật nào?

  • A. Luật Công an nhân dân.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật An ninh mạng.

Câu 29: So sánh khái niệm "an ninh quốc gia" (theo Luật An ninh quốc gia) và "quốc phòng" (theo Luật Quốc phòng). Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi là gì?

  • A. An ninh quốc gia chỉ đối nội, quốc phòng chỉ đối ngoại.
  • B. An ninh quốc gia bao gồm nhiều lĩnh vực (chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại...), trong khi quốc phòng chủ yếu liên quan đến quân sự, chiến tranh.
  • C. An ninh quốc gia chỉ phòng chống tội phạm, quốc phòng chỉ chống giặc ngoại xâm.
  • D. An ninh quốc gia là của Nhà nước, quốc phòng là của toàn dân.

Câu 30: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định đối tượng nào phải tham gia học môn học, học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên các trường trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học.
  • B. Chỉ cán bộ, công chức nhà nước.
  • C. Chỉ những người chuẩn bị nhập ngũ.
  • D. Tất cả công dân từ 18 tuổi trở lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản nhất của việc đưa nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh vào chương trình học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một học sinh trung học phổ thông tích cực tham gia các buổi học Giáo dục quốc phòng và an ninh trên trường. Hành động này thể hiện việc công dân đang thực hiện quyền và trách nhiệm nào theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục? Phân tích tình huống sau: Một người lợi dụng lớp học để lan truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối của Đảng, Nhà nước. Hành vi này thuộc loại bị cấm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, ở cấp học nào việc giáo dục quốc phòng và an ninh chủ yếu được lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có chức năng gì trong Quân đội nhân dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tích vai trò của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan QĐND. Chức năng nào của sĩ quan là yếu tố then chốt để đảm bảo sức mạnh chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ của quân đội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đâu là một trong những nghĩa vụ quan trọng của sĩ quan đối với nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Luật Công an nhân dân quy định Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tích vai trò 'nòng cốt' của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân. Điều này có ý nghĩa gì đối với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một người dân phát hiện hoạt động có dấu hiệu đe dọa an ninh trật tự và báo cho cơ quan công an. Hành động này của người dân thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ nào theo Luật Công an nhân dân và các quy định pháp luật liên quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn cơ bản để công dân được tuyển chọn vào Công an nhân dân là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Điều này nhấn mạnh yếu tố cốt lõi nào của an ninh quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc nào là kim chỉ nam cho mọi hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một nhóm người nước ngoài có hoạt động thu thập bí mật nhà nước của Việt Nam. Hành vi này trực tiếp đe dọa đến yếu tố nào của an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Luật An ninh quốc gia quy định công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong bảo vệ an ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm chung cơ bản nhất về mục tiêu của hai luật này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một công dân được gọi nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Hành động này thể hiện trách nhiệm gì của công dân đối với Tổ quốc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: So sánh vai trò của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc. Điểm khác biệt cốt lõi về nhiệm vụ chính của hai lực lượng này theo các luật tương ứng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Luật An ninh quốc gia quy định rõ việc kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia với nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội. Điều này có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, thời hạn phục vụ của công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là bao lâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan. Hệ thống này được phân thành mấy cấp chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích sự khác biệt trong cách thức giáo dục quốc phòng và an ninh giữa cấp trung học phổ thông và cấp đại học, cao đẳng theo Luật GDQP&AN. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Luật An ninh quốc gia quy định trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một sĩ quan Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị. Theo Luật Sĩ quan QĐND, anh ấy đang thực hiện chức năng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Luật Công an nhân dân quy định sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, nhân dân, Đảng và Nhà nước. Điều này là một trong những yêu cầu quan trọng nhất về mặt nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tích nội dung cơ bản của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh. Luật này có vai trò gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh việc phòng ngừa là chính trong bảo vệ an ninh quốc gia. Điều này có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn triển khai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật muốn tham gia nghĩa vụ quân sự. Quyền và nghĩa vụ này của công dân được quy định chủ yếu trong luật nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: So sánh khái niệm 'an ninh quốc gia' (theo Luật An ninh quốc gia) và 'quốc phòng' (theo Luật Quốc phòng). Điểm khác biệt cơ bản về phạm vi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định đối tượng nào phải tham gia học môn học, học phần Giáo dục quốc phòng và an ninh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình huống: Một học sinh lớp 10 được phân công tham gia buổi học ngoại khóa về kiến thức quốc phòng và an ninh do trường tổ chức. Tuy nhiên, học sinh này lại tìm cách vắng mặt vì cho rằng việc học này không quan trọng. Hành vi của học sinh này thể hiện việc chưa thực hiện đúng trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Chấp hành nghĩa vụ quân sự.
  • B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
  • D. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản của công tác này đối với công dân là gì?

  • A. Chỉ nhằm trang bị kỹ năng quân sự cơ bản.
  • B. Chủ yếu nâng cao thể lực cho công dân.
  • C. Giáo dục kiến thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Đào tạo chuyên sâu về lí luận chính trị.

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về quốc phòng.
  • B. Phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến an ninh.
  • C. Lồng ghép kiến thức quốc phòng vào các môn học khác.
  • D. Lợi dụng hoạt động giáo dục để tuyên truyền xuyên tạc chủ trương của Đảng.

Câu 4: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện phải tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức.
  • C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng.
  • D. Học sinh, sinh viên các cấp.

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh giữa cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông theo Luật hiện hành.

  • A. THCS là môn học chính, THPT là lồng ghép.
  • B. THCS là lồng ghép, THPT là môn học chính.
  • C. Cả hai cấp đều là môn học chính.
  • D. Cả hai cấp đều là lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ trong lĩnh vực kinh tế.
  • B. Chỉ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội.
  • C. Trong lĩnh vực quân sự.
  • D. Trong lĩnh vực ngoại giao.

Câu 7: Phẩm chất đạo đức nào sau đây được nhấn mạnh là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật định?

  • A. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • B. Chỉ tập trung vào việc rèn luyện sức khỏe cá nhân.
  • C. Ưu tiên lợi ích cá nhân trước lợi ích tập thể.
  • D. Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ được giao mà không cần quan tâm đến đạo đức.

Câu 8: Chức năng nào sau đây thuộc về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Làm nòng cốt trong đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự.
  • B. Trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kinh tế.
  • C. Đại diện cho Việt Nam trong các hoạt động văn hóa quốc tế.
  • D. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý trong quân đội.

Câu 9: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống quân hàm sĩ quan được chia thành mấy cấp?

  • A. 2 cấp.
  • B. 3 cấp.
  • C. 4 cấp.
  • D. 5 cấp.

Câu 10: Tình huống: Một sĩ quan quân đội được cấp trên giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia diễn tập phòng thủ. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, sĩ quan này cần vận dụng chủ yếu chức năng nào của mình?

  • A. Chức năng lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
  • B. Chức năng tham mưu về chính sách ngoại giao.
  • C. Chức năng nghiên cứu khoa học thuần túy.
  • D. Chức năng công tác xã hội.

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Chỉ bảo vệ biên giới quốc gia.
  • B. Chỉ thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Chỉ tham gia phát triển kinh tế địa phương.

Câu 12: So sánh chức năng chính của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân dựa trên nội dung cơ bản của các luật liên quan.

  • A. Công an chủ yếu phòng thủ, Quân đội chủ yếu giữ trật tự.
  • B. Cả hai đều có chức năng giống hệt nhau trong mọi lĩnh vực.
  • C. Quân đội làm nòng cốt an ninh, Công an làm nòng cốt quốc phòng.
  • D. Công an làm nòng cốt an ninh, trật tự xã hội; Quân đội làm nòng cốt quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.

Câu 13: Tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân khi xét tuyển vào phục vụ trong Công an nhân dân (ví dụ như công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân)?

  • A. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật.
  • C. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực an ninh.
  • D. Không yêu cầu về lí lịch nhân thân.

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Khái niệm này nhấn mạnh đến yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Chỉ tập trung vào an ninh kinh tế.
  • B. Chỉ đề cập đến an ninh cá nhân.
  • C. Sự tồn tại và phát triển của chế độ, nhà nước và lãnh thổ quốc gia.
  • D. Chỉ liên quan đến quan hệ quốc tế.

Câu 15: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận, nhằm phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. Hành vi này xâm phạm trực tiếp đến yếu tố nào của an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. An ninh kinh tế.
  • B. An ninh chính trị nội bộ, an ninh tư tưởng văn hóa.
  • C. An ninh năng lượng.
  • D. An ninh môi trường.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng.
  • B. Biện pháp pháp luật.
  • C. Biện pháp ngoại giao.
  • D. Biện pháp can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 17: Theo Luật Quốc phòng, quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Định nghĩa này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào?

  • A. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
  • B. Chỉ sức mạnh của quân đội chính quy.
  • C. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Chủ yếu dựa vào phát triển kinh tế.

Câu 18: Tình huống: Một quốc gia láng giềng có những hành động xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ của Việt Nam trên biển. Để đối phó với tình huống này, Việt Nam cần vận dụng sức mạnh tổng hợp của quốc phòng. Sức mạnh đó bao gồm yếu tố nào?

  • A. Chỉ sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ sức mạnh kinh tế.
  • C. Sức mạnh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, quân sự, an ninh.
  • D. Chỉ sức mạnh ngoại giao.

Câu 19: Theo Luật Quốc phòng, nguyên tắc cơ bản của hoạt động quốc phòng là gì?

  • A. Tách rời quốc phòng với an ninh.
  • B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội mà bỏ qua kinh tế.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh của một lực lượng duy nhất.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia dựa trên nội dung các luật đã học.

  • A. Có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
  • B. Là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • C. An ninh là tiền đề của quốc phòng, quốc phòng không ảnh hưởng đến an ninh.
  • D. Quốc phòng là tiền đề của an ninh, an ninh không ảnh hưởng đến quốc phòng.

Câu 21: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân Nam là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 26 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (hoặc đến hết 27 tuổi đối với trường hợp được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ).
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 30 tuổi.

Câu 22: Tình huống: Một công dân nam đã nhận được lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhưng cố tình không đến theo lịch hẹn mà không có lý do chính đáng. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật Nghĩa vụ quân sự?

  • A. Quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ.
  • B. Quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn.
  • C. Quy định về chế độ, chính sách.
  • D. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự và khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự?

  • A. Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
  • B. Công dân có anh, chị, em ruột đang phục vụ tại ngũ.
  • C. Công dân có trình độ chuyên môn cao.
  • D. Công dân đang làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 24: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nữ trong độ tuổi có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật có được đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

  • A. Có, nếu tự nguyện và ngành nghề chuyên môn phù hợp.
  • B. Không, chỉ công dân nam mới phải đăng ký.
  • C. Chỉ được đăng ký khi đất nước có chiến tranh.
  • D. Chỉ được đăng ký khi có bằng đại học trở lên.

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa nghĩa vụ quân sự và tham gia dân quân tự vệ theo các luật tương ứng.

  • A. Nghĩa vụ quân sự là bắt buộc, Dân quân tự vệ là tự nguyện.
  • B. Nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ, Dân quân tự vệ không huấn luyện.
  • C. Nghĩa vụ quân sự là phục vụ tại ngũ trong quân đội chính quy; Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
  • D. Cả hai đều là phục vụ chuyên nghiệp trong quân đội.

Câu 26: Tình huống: Một công dân đang làm việc tại một cơ quan nhà nước. Khi có lệnh gọi nhập ngũ, công dân này cần làm gì để thực hiện đúng quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự?

  • A. Tìm cách xin miễn, giảm nghĩa vụ quân sự.
  • B. Chấp hành nghiêm lệnh gọi nhập ngũ, thực hiện các thủ tục theo quy định.
  • C. Chỉ cần báo cáo cơ quan đang làm việc, không cần đến nơi tập trung.
  • D. Chuyển công tác sang lĩnh vực khác để tránh nghĩa vụ.

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia (Công an nhân dân).
  • B. Quân đội nhân dân.
  • C. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • D. Bộ Y tế.

Câu 28: Tình huống: Tại một địa phương xảy ra vụ việc gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng. Lực lượng nào theo luật định sẽ đóng vai trò nòng cốt trực tiếp giải quyết tình huống này để đảm bảo an toàn xã hội?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Dân quân tự vệ.
  • D. Đội ngũ y tế địa phương.

Câu 29: Theo Luật Quốc phòng, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân là nguyên tắc chỉ đạo nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Tách rời giữa quốc phòng và an ninh.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • D. Xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an) trong các luật liên quan.

  • A. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả, tránh chồng chéo, nâng cao sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Gây khó khăn trong việc chỉ đạo, điều hành.
  • C. Làm giảm vai trò của các lực lượng khác.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, không ảnh hưởng đến thực tiễn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Tình huống: Một học sinh lớp 10 được phân công tham gia buổi học ngoại khóa về kiến thức quốc phòng và an ninh do trường tổ chức. Tuy nhiên, học sinh này lại tìm cách vắng mặt vì cho rằng việc học này không quan trọng. Hành vi của học sinh này thể hiện việc chưa thực hiện đúng trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản của công tác này đối với công dân là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện phải tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh giữa cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông theo Luật hiện hành.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phẩm chất đạo đức nào sau đây được nhấn mạnh là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chức năng nào sau đây thuộc về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống quân hàm sĩ quan được chia thành mấy cấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tình huống: Một sĩ quan quân đội được cấp trên giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia diễn tập phòng thủ. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, sĩ quan này cần vận dụng chủ yếu chức năng nào của mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh chức năng chính của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân dựa trên nội dung cơ bản của các luật liên quan.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân khi xét tuyển vào phục vụ trong Công an nhân dân (ví dụ như công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Khái niệm này nhấn mạnh đến yếu tố cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận, nhằm phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. Hành vi này xâm phạm trực tiếp đến yếu tố nào của an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Theo Luật Quốc phòng, quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Định nghĩa này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tình huống: Một quốc gia láng giềng có những hành động xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ của Việt Nam trên biển. Để đối phó với tình huống này, Việt Nam cần vận dụng sức mạnh tổng hợp của quốc phòng. Sức mạnh đó bao gồm yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Theo Luật Quốc phòng, nguyên tắc cơ bản của hoạt động quốc phòng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia dựa trên nội dung các luật đã học.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân Nam là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tình huống: Một công dân nam đã nhận được lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhưng cố tình không đến theo lịch hẹn mà không có lý do chính đáng. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật Nghĩa vụ quân sự?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nữ trong độ tuổi có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật có được đăng ký nghĩa vụ quân sự không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa nghĩa vụ quân sự và tham gia dân quân tự vệ theo các luật tương ứng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Tình huống: Một công dân đang làm việc tại một cơ quan nhà nước. Khi có lệnh gọi nhập ngũ, công dân này cần làm gì để thực hiện đúng quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tình huống: Tại một địa phương xảy ra vụ việc gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng. Lực lượng nào theo luật định sẽ đóng vai trò nòng cốt trực tiếp giải quyết tình huống này để đảm bảo an toàn xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Theo Luật Quốc phòng, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân là nguyên tắc chỉ đạo nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an) trong các luật liên quan.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Quy định chi tiết về nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan quân đội.
  • B. Quy định nguyên tắc, nội dung, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh cho công dân.
  • C. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực an ninh quốc gia.
  • D. Hướng dẫn việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng và an ninh.
  • B. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Vận động người dân tham gia lực lượng vũ trang.

Câu 3: Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định về nội dung gì?

  • A. Các hành vi bị nghiêm cấm trong giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Quyền và trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây thể hiện vai trò gương mẫu?

  • A. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
  • B. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên.
  • C. Chủ động, sáng tạo trong công tác, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
  • D. Trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 5: Chức năng chính của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Tham mưu cho Đảng và Nhà nước về đường lối quân sự, quốc phòng.
  • D. Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng.

Câu 6: Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. 3 cấp.
  • B. 4 cấp.
  • C. 5 cấp.
  • D. 6 cấp.

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • B. Huấn luyện và chỉ huy các đơn vị bộ đội chủ lực.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Thực hiện các hoạt động tình báo chiến lược.

Câu 8: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là tham mưu cho ai về lĩnh vực gì?

  • A. Chính phủ về phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Bộ Quốc phòng về xây dựng lực lượng vũ trang.
  • D. Ủy ban nhân dân các cấp về quản lý hành chính.

Câu 9: Thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân đối với công dân nhập ngũ hằng năm là bao lâu theo quy định của Luật Công an nhân dân?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 36 tháng.

Câu 10: Luật An ninh quốc gia năm 2004 tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào sau đây?

  • A. Tổ chức và hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ.
  • B. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan quân đội và công an.
  • C. Nguyên tắc và biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
  • D. Chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 11: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây mang tính chủ động phòng ngừa?

  • A. Điều tra, xử lý các hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • C. Sử dụng lực lượng vũ trang để trấn áp bạo loạn.
  • D. Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ đặc biệt.

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia được Luật An ninh quốc gia quy định như thế nào?

  • A. Chỉ có nghĩa vụ chấp hành các quy định của pháp luật về an ninh quốc gia.
  • B. Chỉ có quyền được Nhà nước bảo vệ an ninh cá nhân.
  • C. Vừa có quyền được bảo vệ, vừa có nghĩa vụ tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Không có quyền và nghĩa vụ cụ thể, mọi trách nhiệm thuộc về Nhà nước.

Câu 13: Trong tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia, cơ quan nào có thẩm quyền ra lệnh thiết quân luật theo quy định của pháp luật?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Quốc hội.
  • D. Chủ tịch nước.

Câu 14: Giả sử một người có hành vi tung tin giả trên mạng xã hội gây hoang mang dư luận, hành vi này có thể bị xử lý theo luật nào liên quan đến an ninh?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật An ninh mạng.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự.

Câu 15: Luật nào quy định về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Luật Dân quân tự vệ.
  • B. Luật Quốc phòng.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Luật Công an nhân dân.

Câu 16: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật Quốc phòng có vai trò như thế nào đối với các luật khác về quốc phòng và an ninh?

  • A. Luật Quốc phòng là luật chuyên ngành, chỉ điều chỉnh một lĩnh vực hẹp.
  • B. Luật Quốc phòng là luật gốc, có tính nguyên tắc, định hướng cho các luật khác về quốc phòng và an ninh.
  • C. Luật Quốc phòng có hiệu lực pháp lý thấp hơn các luật khác về an ninh.
  • D. Luật Quốc phòng chỉ tập trung vào hoạt động của quân đội, không liên quan đến an ninh quốc gia.

Câu 17: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Tuyệt đối phục tùng sự lãnh đạo của Đảng ủy Công an Trung ương.
  • B. Chịu sự giám sát tối cao của Quốc hội.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; phục vụ Nhân dân; chịu sự giám sát của Nhân dân.
  • D. Hoạt động độc lập, không chịu sự can thiệp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào.

Câu 18: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào KHÔNG thuộc diện bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh trung học phổ thông.
  • B. Sinh viên đại học, cao đẳng.
  • C. Cán bộ, công chức, viên chức.
  • D. Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ trường hợp đặc biệt).

Câu 19: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quy định về cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan quân đội là cấp nào?

  • A. Đại tá.
  • B. Đại tướng.
  • C. Thượng tướng.
  • D. Trung tướng.

Câu 20: Luật Công an nhân dân quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân được xây dựng theo nguyên tắc nào?

  • A. Tập trung dân chủ.
  • B. Song trùng trực thuộc.
  • C. Tập trung thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
  • D. Phân cấp quản lý theo địa giới hành chính.

Câu 21: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân.
  • B. Vi phạm quy định về trật tự công cộng.
  • C. Gây rối trật tự tại phiên tòa.
  • D. Sản xuất hàng giả, hàng nhái.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng.
  • B. Biện pháp pháp luật.
  • C. Biện pháp kinh tế, khoa học, kỹ thuật, môi trường.
  • D. Biện pháp tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế.

Câu 23: Trong Luật Dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ được xác định có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Lực lượng chủ yếu trong tác chiến hiệp đồng quân binh chủng.
  • B. Lực lượng vũ trang quần chúng, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Lực lượng dự bị động viên của Quân đội nhân dân.
  • D. Lực lượng nòng cốt trong bảo vệ biên giới quốc gia.

Câu 24: Giả sử bạn là công dân Việt Nam, bạn cần tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực giáo dục quốc phòng và an ninh. Bạn sẽ tham khảo luật nào?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự.

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện cơ bản để một quân nhân được phong quân hàm sĩ quan là gì?

  • A. Có bằng tốt nghiệp trung cấp quân sự trở lên.
  • B. Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Được đào tạo cơ bản tại các trường quân sự và đáp ứng tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ năng lực.

Câu 26: Luật Công an nhân dân quy định về những trường hợp nào thì Công an nhân dân được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ?

  • A. Khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát.
  • B. Chỉ khi thật sự cần thiết để phòng vệ chính đáng, bảo vệ người khác hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật đặc biệt nghiêm trọng.
  • C. Để trấn áp các cuộc biểu tình, tụ tập đông người trái phép.
  • D. Trong mọi trường hợp truy bắt tội phạm nguy hiểm.

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia KHÔNG bao gồm cơ quan nào sau đây?

  • A. Cơ quan tình báo.
  • B. Cơ quan an ninh điều tra.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Cơ quan an ninh trong Quân đội nhân dân.

Câu 28: Trong Luật Dân quân tự vệ, hình thức tổ chức của dân quân tự vệ KHÔNG bao gồm loại hình nào?

  • A. Bộ đội địa phương.
  • B. Dân quân tự vệ tại chỗ.
  • C. Dân quân tự vệ biển.
  • D. Dân quân tự vệ cơ động.

Câu 29: Giả sử có sự xung đột giữa Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh và một văn bản pháp luật khác về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc pháp lý chung, văn bản nào sẽ có hiệu lực pháp lý cao hơn?

  • A. Văn bản nào được ban hành sau sẽ có hiệu lực cao hơn.
  • B. Văn bản nào quy định chi tiết hơn sẽ được ưu tiên áp dụng.
  • C. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh luôn có hiệu lực cao nhất trong lĩnh vực này.
  • D. Cần xem xét thứ bậc hiệu lực pháp lý của các văn bản để xác định văn bản có hiệu lực cao hơn (thông thường Luật có hiệu lực cao hơn các văn bản dưới luật).

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, theo bạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường thời lượng giảng dạy môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Xây dựng thêm nhiều trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Đổi mới nội dung, phương pháp giáo dục theo hướng thiết thực, hiệu quả, phù hợp với từng đối tượng.
  • D. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục quốc phòng và an ninh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định về nội dung gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây thể hiện vai trò gương mẫu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chức năng chính của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân là tham mưu cho ai về lĩnh vực gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân đối với công dân nhập ngũ hằng năm là bao lâu theo quy định của Luật Công an nhân dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Luật An ninh quốc gia năm 2004 tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây mang tính chủ động phòng ngừa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia được Luật An ninh quốc gia quy định như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia, cơ quan nào có thẩm quyền ra lệnh thiết quân luật theo quy định của pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Giả sử một người có hành vi tung tin giả trên mạng xã hội gây hoang mang dư luận, hành vi này có thể bị xử lý theo luật nào liên quan đến an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Luật nào quy định về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, một thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật Quốc phòng có vai trò như thế nào đối với các luật khác về quốc phòng và an ninh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào KHÔNG thuộc diện bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quy định về cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan quân đội là cấp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Luật Công an nhân dân quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân được xây dựng theo nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong Luật Dân quân tự vệ, lực lượng dân quân tự vệ được xác định có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giả sử bạn là công dân Việt Nam, bạn cần tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình trong lĩnh vực giáo dục quốc phòng và an ninh. Bạn sẽ tham khảo luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện cơ bản để một quân nhân được phong quân hàm sĩ quan là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Luật Công an nhân dân quy định về những trường hợp nào thì Công an nhân dân được sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia KHÔNG bao gồm cơ quan nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong Luật Dân quân tự vệ, hình thức tổ chức của dân quân tự vệ KHÔNG bao gồm loại hình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Giả sử có sự xung đột giữa Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh và một văn bản pháp luật khác về cùng một vấn đề. Theo nguyên tắc pháp lý chung, văn bản nào sẽ có hiệu lực pháp lý cao hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, theo bạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định về phạm vi điều chỉnh nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc, chính sách, nội dung cơ bản về giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Tổ chức, biên chế, hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Quy trình, thủ tục tố tụng hình sự trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh.
  • D. Các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia và biện pháp phòng ngừa.

Câu 2: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu trực tiếp của giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật định?

  • A. Phát huy tinh thần yêu nước và truyền thống dựng nước, giữ nước.
  • B. Nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Bồi dưỡng lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
  • D. Đảm bảo tất cả công dân đều có khả năng sử dụng thành thạo vũ khí quân dụng.

Câu 3: Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định công dân có trách nhiệm nào liên quan đến giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tuyển chọn và đào tạo cán bộ quân sự chuyên nghiệp.
  • B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh, rộng khắp.
  • D. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động tác chiến khi có chiến tranh.

Câu 4: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng và an ninh.
  • B. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước và lịch sử quân sự Việt Nam.
  • C. Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng.
  • D. Phối hợp với các cơ quan quân sự để tổ chức huấn luyện thực hành.

Câu 5: Ở cấp học Trung học cơ sở, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện bằng hình thức chủ yếu nào?

  • A. Lồng ghép thông qua nội dung các môn học và hoạt động ngoại khóa.
  • B. Tổ chức thành môn học độc lập với chương trình riêng.
  • C. Chủ yếu thông qua các buổi nói chuyện, diễn đàn về quốc phòng và an ninh.
  • D. Tập trung vào huấn luyện quân sự tập trung trong thời gian ngắn.

Câu 6: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung) quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng cơ bản nào?

  • A. Tham gia vào hoạt động sản xuất kinh tế để tăng cường ngân sách quốc phòng.
  • B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và đảm bảo quân đội sẵn sàng chiến đấu.
  • C. Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng để tăng cường hợp tác quốc tế.
  • D. Nghiên cứu và phát triển khoa học quân sự để hiện đại hóa quân đội.

Câu 7: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện vai trò gương mẫu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong đời sống xã hội?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên trong mọi tình huống.
  • B. Giữ bí mật quân sự và bí mật quốc gia theo quy định.
  • C. Thường xuyên rèn luyện thể lực và nâng cao trình độ quân sự, chuyên môn.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 8: Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp và kể tên các cấp đó theo thứ tự từ thấp đến cao.

  • A. 3 cấp: Cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
  • B. 4 cấp: Hạ sĩ quan, Trung sĩ quan, Thượng sĩ quan, Đại sĩ quan.
  • C. 5 cấp: Binh sĩ, Hạ sĩ quan, Trung sĩ quan, Thượng sĩ quan, Sĩ quan.
  • D. 2 cấp: Sĩ quan cấp thấp, Sĩ quan cấp cao.

Câu 9: Luật Công an nhân dân quy định lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • B. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Tham gia vào hoạt động cứu hộ, cứu nạn trong thiên tai, thảm họa.

Câu 10: Chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam theo Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Chỉ huy và quản lý các lực lượng vũ trang nhân dân khác.
  • B. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Tuyển mộ và đào tạo công dân nhập ngũ vào lực lượng vũ trang.
  • D. Thực hiện các hoạt động tình báo chiến lược và đối ngoại quốc phòng.

Câu 11: Thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân đối với công dân được tuyển chọn hằng năm là bao lâu theo quy định?

  • A. 12 tháng.
  • B. 18 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 36 tháng.

Câu 12: Luật An ninh quốc gia tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào liên quan đến an ninh quốc gia?

  • A. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan tình báo.
  • B. Quy định về tình trạng khẩn cấp và thiết quân luật.
  • C. Các loại tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia và hình phạt.
  • D. Chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ và biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 13: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc cơ bản trong bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng Công an nhân dân.
  • B. Kết hợp chặt chẽ giữa sức mạnh của Nhà nước và sức mạnh của Nhân dân.
  • C. Ưu tiên sử dụng biện pháp quân sự để trấn áp mọi hành vi xâm phạm.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp giới nghiêm và hạn chế đi lại.
  • B. Biện pháp kiểm soát thông tin và truyền thông.
  • C. Biện pháp vận động quần chúng, xây dựng thế trận lòng dân.
  • D. Biện pháp sử dụng vũ lực và công cụ hỗ trợ.

Câu 15: Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng bảo vệ của Luật An ninh quốc gia?

  • A. Chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Lợi ích kinh tế cá nhân của mỗi người dân.

Câu 16: Luật nào quy định về Dân quân tự vệ, lực lượng vũ trang quần chúng, không thoát ly sản xuất, công tác?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Dân quân tự vệ.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật An ninh mạng.

Câu 17: Theo Luật Dân quân tự vệ, Dân quân tự vệ có nhiệm vụ không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở.
  • B. Phối hợp với các lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, biển đảo.
  • C. Thực hiện các hoạt động kinh tế đối ngoại và hợp tác quốc tế.
  • D. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ.

Câu 18: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, an ninh, Dân quân tự vệ có thể được huy động để thực hiện nhiệm vụ gì?

  • A. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao cấp quốc gia.
  • B. Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội ở vùng sâu, vùng xa.
  • C. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học quân sự.
  • D. Tham gia bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phòng chống thiên tai, dịch bệnh.

Câu 19: Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 24 tuổi.
  • C. Từ đủ 20 tuổi đến hết 27 tuổi.
  • D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.

Câu 20: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

  • A. Có anh, chị hoặc em ruột đang phục vụ tại ngũ.
  • B. Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy.
  • C. Có hoàn cảnh gia đình khó khăn về kinh tế.
  • D. Là lao động chính duy nhất trong gia đình.

Câu 21: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định mục tiêu chính của quốc phòng Việt Nam là gì?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
  • B. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
  • C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh, hiện đại.

Câu 22: Nguyên tắc cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân được Luật Quốc phòng quy định như thế nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của Quân đội nhân dân.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước bạn bè.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, quốc phòng sau.
  • D. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, dựa trên nền tảng chính trị, tinh thần, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học và công nghệ, kết hợp với sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 23: Nội dung nào sau đây không thuộc nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?

  • A. Phát triển các ngành công nghiệp giải trí và du lịch.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
  • C. Xây dựng tiềm lực kinh tế, văn hóa, xã hội cho quốc phòng.
  • D. Giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân.

Câu 24: Luật An ninh mạng năm 2018 tập trung điều chỉnh các hành vi nào trên không gian mạng?

  • A. Các hoạt động kinh doanh thương mại điện tử.
  • B. Hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội trên không gian mạng.
  • C. Quy trình và thủ tục đăng ký tên miền và website.
  • D. Hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ thông tin.

Câu 25: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật An ninh mạng?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • B. Chia sẻ thông tin hữu ích cho cộng đồng trên mạng.
  • C. Xâm nhập trái phép hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
  • D. Tham gia các diễn đàn trực tuyến để thảo luận về chính sách.

Câu 26: Mục tiêu của Luật An ninh mạng không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Bảo vệ chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia trên không gian mạng.
  • B. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng.
  • C. Xây dựng không gian mạng lành mạnh, an toàn.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế số và xã hội số bằng mọi giá.

Câu 27: Luật Biên giới quốc gia quy định về vấn đề cơ bản nào liên quan đến biên giới?

  • A. Chế độ pháp lý về biên giới quốc gia, quản lý và bảo vệ biên giới.
  • B. Quy trình và thủ tục xuất nhập cảnh qua biên giới.
  • C. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới.
  • D. Hợp tác quốc tế về biên giới với các nước láng giềng.

Câu 28: Lực lượng nào giữ vai trò chủ trì, chuyên trách trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền?

  • A. Cảnh sát biển Việt Nam.
  • B. Bộ đội Biên phòng.
  • C. Công an nhân dân.
  • D. Dân quân tự vệ biên giới.

Câu 29: Nguyên tắc quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được Luật Biên giới quốc gia quy định như thế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào biện pháp quân sự và vũ lực.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế biên mậu trước, an ninh biên giới sau.
  • C. Toàn diện, đồng bộ, thống nhất, kết hợp sức mạnh của Nhà nước và Nhân dân, tuân thủ pháp luật.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế để bảo vệ biên giới.

Câu 30: Theo các luật về quốc phòng và an ninh, trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tham gia trực tiếp vào lực lượng vũ trang khi chưa đủ tuổi.
  • B. Tự ý thu thập và phát tán thông tin tình báo quân sự.
  • C. Lơ là, không quan tâm đến tình hình quốc phòng và an ninh đất nước.
  • D. Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tìm hiểu kiến thức quốc phòng và an ninh, chấp hành pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định về phạm vi điều chỉnh nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Mục tiêu nào sau đây *không phải* là mục tiêu trực tiếp của giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định công dân có trách nhiệm nào liên quan đến giáo dục quốc phòng và an ninh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hành vi nào sau đây *bị nghiêm cấm* trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh theo quy định của pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ở cấp học Trung học cơ sở, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện bằng hình thức chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung) quy định sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nghĩa vụ nào sau đây thể hiện vai trò gương mẫu của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong đời sống xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được phân thành mấy cấp và kể tên các cấp đó theo thứ tự từ thấp đến cao.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Luật Công an nhân dân quy định lực lượng Công an nhân dân có vai trò *nòng cốt* trong nhiệm vụ nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam theo Luật Công an nhân dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân đối với công dân được tuyển chọn hằng năm là bao lâu theo quy định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Luật An ninh quốc gia tập trung quy định về vấn đề cốt lõi nào liên quan đến an ninh quốc gia?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Theo Luật An ninh quốc gia, nguyên tắc cơ bản trong bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc nhóm biện pháp cơ bản để bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đối tượng nào sau đây *không phải* là đối tượng bảo vệ của Luật An ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Luật nào quy định về Dân quân tự vệ, lực lượng vũ trang quần chúng, không thoát ly sản xuất, công tác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Theo Luật Dân quân tự vệ, Dân quân tự vệ có nhiệm vụ *không bao gồm* nội dung nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong tình huống khẩn cấp về quốc phòng, an ninh, Dân quân tự vệ có thể được huy động để thực hiện nhiệm vụ gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Luật Nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Luật Quốc phòng năm 2018 quy định mục tiêu chính của quốc phòng Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nguyên tắc cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân được Luật Quốc phòng quy định như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nội dung nào sau đây *không thuộc* nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Luật An ninh mạng năm 2018 tập trung điều chỉnh các hành vi nào trên không gian mạng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Hành vi nào sau đây *bị nghiêm cấm* theo Luật An ninh mạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Mục tiêu của Luật An ninh mạng *không bao gồm* nội dung nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Luật Biên giới quốc gia quy định về vấn đề cơ bản nào liên quan đến biên giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Lực lượng nào giữ vai trò chủ trì, chuyên trách trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia trên đất liền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nguyên tắc quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia được Luật Biên giới quốc gia quy định như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Theo các luật về quốc phòng và an ninh, trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ Tổ quốc được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh tập trung vào việc nào sau đây?

  • A. Rèn luyện kỹ năng quân sự và nghiệp vụ an ninh.
  • B. Xây dựng phẩm chất đạo đức cách mạng và lối sống kỷ luật.
  • C. Nâng cao thể chất và ý chí vượt khó khăn, gian khổ.
  • D. Giáo dục kiến thức quốc phòng và an ninh, phát huy tinh thần yêu nước, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng và an ninh.
  • B. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
  • C. Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để xuyên tạc, chống phá đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • D. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ và trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có trách nhiệm nào sau đây trong xây dựng quân đội?

  • A. Trực tiếp chiến đấu và chỉ huy bộ đội trong mọi tình huống.
  • B. Gương mẫu trong huấn luyện, xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện, nâng cao sức mạnh chiến đấu.
  • C. Tham gia nghiên cứu khoa học quân sự và phát triển nghệ thuật quân sự.
  • D. Đảm bảo hậu cần, kỹ thuật và đời sống vật chất, tinh thần cho bộ đội.

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây không được xem xét bổ nhiệm sĩ quan?

  • A. Công dân Việt Nam đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • B. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn phù hợp.
  • C. Học viên tốt nghiệp các trường quân sự.
  • D. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn theo quy định.

Câu 5: Luật Công an nhân dân xác định Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • B. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của đất nước.

Câu 6: Theo Luật Công an nhân dân, biện pháp nào sau đây không thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân trong bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính.
  • B. Điều tra tội phạm và thực hiện các biện pháp ngăn chặn.
  • C. Quản lý cư trú, xuất nhập cảnh và các hoạt động có điều kiện về an ninh, trật tự.
  • D. Xét xử các vụ án hình sự và dân sự liên quan đến an ninh, trật tự.

Câu 7: Luật An ninh quốc gia quy định nguyên tắc cơ bản nào sau đây trong bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Ưu tiên sử dụng sức mạnh quân sự để trấn áp mọi hành vi xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, văn hóa, xã hội với quốc phòng, an ninh.
  • D. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 8: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Gây rối trật tự công cộng tại nơi đông người.
  • B. Vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ.
  • C. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân.
  • D. Sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Câu 9: Trong Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình được quy định như thế nào?

  • A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học thì đến hết 27 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi đối với mọi công dân.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 27 tuổi.

Câu 10: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

  • A. Có anh, chị hoặc em ruột đang phục vụ tại ngũ.
  • B. Bản thân là lao động chính trong gia đình.
  • C. Đang học tập tại các trường trung cấp nghề.
  • D. Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học.

Câu 11: Luật Dân quân tự vệ quy định Dân quân tự vệ có chức năng chủ yếu nào sau đây?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở.
  • B. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân.
  • C. Phối hợp với Công an nhân dân trong bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Tham gia phòng thủ dân sự và khắc phục hậu quả thiên tai, dịch họa.

Câu 12: Theo Luật Dân quân tự vệ, đối tượng nào sau đây không thuộc lực lượng Dân quân tự vệ?

  • A. Công dân nam giới đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Công dân nữ giới có đủ tiêu chuẩn.
  • C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Người lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.

Câu 13: Luật Quốc phòng năm 2018 xác định mục tiêu cao nhất của quốc phòng là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • B. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa và lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • C. Xây dựng Quân đội nhân dân và Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
  • D. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.

Câu 14: Theo Luật Quốc phòng, lực lượng nào là nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân?

  • A. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ và lực lượng dự bị động viên.
  • C. Bộ đội Biên phòng và Cảnh sát biển.
  • D. Các lực lượng an ninh khác.

Câu 15: Luật An ninh mạng quy định về biện pháp chủ yếu nào để bảo vệ an ninh mạng?

  • A. Hạn chế tối đa việc sử dụng không gian mạng.
  • B. Tăng cường kiểm soát thông tin trên không gian mạng.
  • C. Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng.
  • D. Xây dựng hệ thống phòng thủ vững chắc trên không gian mạng.

Câu 16: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trên không gian mạng?

  • A. Chia sẻ thông tin cá nhân lên mạng xã hội.
  • B. Sử dụng dịch vụ VPN để truy cập các trang web bị chặn.
  • C. Bình luận, đánh giá về các vấn đề xã hội.
  • D. Xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 17: Trong Luật Phòng, chống khủng bố, biện pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng để phòng ngừa khủng bố?

  • A. Sử dụng vũ lực để trấn áp các tổ chức khủng bố.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về phòng, chống khủng bố.
  • C. Tăng cường kiểm soát vũ khí, vật liệu nổ.
  • D. Hợp tác quốc tế trong phòng, chống khủng bố.

Câu 18: Theo Luật Phòng, chống khủng bố, cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì trong phòng, chống khủng bố?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân.
  • C. Bộ Công an.
  • D. Tòa án nhân dân.

Câu 19: Luật Biên giới quốc gia quy định về trách nhiệm của ai trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?

  • A. Bộ đội Biên phòng.
  • B. Chính quyền địa phương khu vực biên giới.
  • C. Công dân Việt Nam sinh sống gần biên giới.
  • D. Nhà nước, chính quyền các cấp, lực lượng vũ trang, cơ quan, tổ chức và công dân.

Câu 20: Theo Luật Biên giới quốc gia, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tại khu vực biên giới?

  • A. Qua lại biên giới quốc gia không đúng trình tự, thủ tục quy định.
  • B. Sản xuất, buôn bán hàng hóa thông thường.
  • C. Du lịch, tham quan khu vực biên giới.
  • D. Sinh sống, làm việc tại khu vực biên giới.

Câu 21: Tình huống: Một nhóm đối tượng lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây hoang mang dư luận. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Dân quân tự vệ.
  • C. Luật An ninh mạng.
  • D. Luật Biên giới quốc gia.

Câu 22: Tình huống: Một công dân đủ tuổi nhập ngũ nhưng cố tình trốn tránh, không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Quốc phòng.

Câu 23: Tình huống: Một nhóm người tổ chức vượt biên trái phép qua biên giới để sang nước ngoài lao động. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Luật Công an nhân dân.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Luật Biên giới quốc gia.

Câu 24: Tình huống: Một sĩ quan quân đội có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng, gây thiệt hại đến tài sản nhà nước. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 25: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi kích động, lôi kéo người dân tham gia biểu tình gây rối, làm mất trật tự công cộng, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Dân quân tự vệ.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Luật Quốc phòng.

Câu 26: Trong các luật đã học, luật nào quy định cụ thể về các cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự.

Câu 27: Theo các luật đã học, luật nào xác định rõ Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật An ninh quốc gia.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 29: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai luật này là gì?

  • A. Về cơ quan ban hành và thời điểm ban hành luật.
  • B. Về số lượng chương, điều và kết cấu của luật.
  • C. Về các quy định chi tiết liên quan đến chế độ, chính sách.
  • D. Về đối tượng và phạm vi điều chỉnh: một luật về sĩ quan quân đội, một luật về công an.

Câu 30: Để tăng cường hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, theo bạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường thời lượng và nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong nhà trường.
  • B. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại cho công tác giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, giảng viên và đổi mới phương pháp giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa, tham quan thực tế về quốc phòng và an ninh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định mục tiêu giáo dục quốc phòng và an ninh tập trung vào việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có trách nhiệm nào sau đây trong xây dựng quân đội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đối tượng nào sau đây *không* được xem xét bổ nhiệm sĩ quan?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Luật Công an nhân dân xác định Công an nhân dân có vai trò *nòng cốt* trong nhiệm vụ nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Theo Luật Công an nhân dân, biện pháp nào sau đây *không* thuộc thẩm quyền của Công an nhân dân trong bảo đảm trật tự, an toàn xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Luật An ninh quốc gia quy định nguyên tắc cơ bản nào sau đây trong bảo vệ an ninh quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm an ninh quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình được quy định như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp nào sau đây công dân được tạm hoãn gọi nhập ngũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Luật Dân quân tự vệ quy định Dân quân tự vệ có chức năng *chủ yếu* nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Theo Luật Dân quân tự vệ, đối tượng nào sau đây *không* thuộc lực lượng Dân quân tự vệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Luật Quốc phòng năm 2018 xác định mục tiêu *cao nhất* của quốc phòng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Theo Luật Quốc phòng, lực lượng nào là *nòng cốt* của lực lượng vũ trang nhân dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Luật An ninh mạng quy định về biện pháp *chủ yếu* nào để bảo vệ an ninh mạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Theo Luật An ninh mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trên không gian mạng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong Luật Phòng, chống khủng bố, biện pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng để phòng ngừa khủng bố?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Theo Luật Phòng, chống khủng bố, cơ quan nào có trách nhiệm *chủ trì* trong phòng, chống khủng bố?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Luật Biên giới quốc gia quy định về trách nhiệm của ai trong quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Theo Luật Biên giới quốc gia, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm tại khu vực biên giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tình huống: Một nhóm đối tượng lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây hoang mang dư luận. Hành vi này vi phạm luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tình huống: Một công dân đủ tuổi nhập ngũ nhưng cố tình trốn tránh, không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Hành vi này vi phạm luật nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tình huống: Một nhóm người tổ chức vượt biên trái phép qua biên giới để sang nước ngoài lao động. Hành vi này vi phạm luật nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tình huống: Một sĩ quan quân đội có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tham nhũng, gây thiệt hại đến tài sản nhà nước. Hành vi này vi phạm luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi kích động, lôi kéo người dân tham gia biểu tình gây rối, làm mất trật tự công cộng, ảnh hưởng đến an ninh quốc gia. Hành vi này vi phạm luật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các luật đã học, luật nào quy định cụ thể về các cấp bậc quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Theo các luật đã học, luật nào xác định rõ Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong bảo vệ trật tự, an toàn xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm khác biệt *cơ bản nhất* giữa hai luật này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để tăng cường hiệu quả công tác giáo dục quốc phòng và an ninh, theo bạn, giải pháp nào sau đây là quan trọng *nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật?

  • A. Công dân Việt Nam.
  • B. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức kinh tế, xã hội.
  • C. Cơ sở giáo dục các cấp.
  • D. Hoạt động tác chiến của Quân đội nhân dân.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng và an ninh.
  • B. Biên soạn tài liệu, giáo trình về quốc phòng và an ninh.
  • C. Cản trở việc thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Tuyên truyền về truyền thống yêu nước và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 3: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được chính thức đưa vào giảng dạy ở cấp học nào?

  • A. Tiểu học.
  • B. Trung học phổ thông.
  • C. Trung học cơ sở.
  • D. Mầm non.

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có nghĩa vụ chính trị - xã hội quan trọng nào sau đây?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên.
  • B. Thường xuyên rèn luyện nâng cao trình độ quân sự, nghiệp vụ.
  • C. Bảo vệ bí mật quân sự, bí mật quốc gia.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện tiên quyết để xét thăng quân hàm sĩ quan là gì?

  • A. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
  • B. Có bằng cấp chuyên môn phù hợp.
  • C. Được quần chúng tín nhiệm cao.
  • D. Có nhiều công trình nghiên cứu khoa học.

Câu 6: Luật Công an nhân dân xác định Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Xây dựng và phát triển kinh tế đất nước.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Tham gia hoạt động đối ngoại quốc phòng.
  • D. Khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân được xác định như thế nào?

  • A. Tự chủ và độc lập.
  • B. Phân quyền và tự chịu trách nhiệm.
  • C. Tập trung dân chủ.
  • D. Cương quyết và bí mật.

Câu 8: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp cơ bản nào để bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Vận động quần chúng.
  • B. Sử dụng vũ lực.
  • C. Biện pháp kinh tế.
  • D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 9: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là hành vi xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Phê bình chính sách của Nhà nước trên mạng xã hội.
  • B. Hoạt động khủng bố, phá hoại.
  • C. Tổ chức biểu tình ôn hòa.
  • D. Tham gia các hiệp hội nghề nghiệp.

Câu 10: Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 16 tuổi đến hết 24 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 27 tuổi.

Câu 11: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

  • A. Người có anh trai hoặc em trai đang phục vụ tại ngũ.
  • B. Người là lao động chính duy nhất trong gia đình.
  • C. Người có trình độ văn hóa thấp.
  • D. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học.

Câu 12: Một công dân X 20 tuổi, có trình độ THPT, sức khỏe loại 2, không thuộc diện được tạm hoãn hay miễn gọi nhập ngũ. Hỏi công dân X có nghĩa vụ phải thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự không?

  • A. Có, vì đáp ứng các điều kiện gọi nhập ngũ theo luật.
  • B. Không, vì mới 20 tuổi còn trẻ.
  • C. Có thể có hoặc không, tùy thuộc vào nguyện vọng cá nhân.
  • D. Không, vì chỉ có trình độ THPT.

Câu 13: Luật nào quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Dân quân tự vệ?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Dân quân tự vệ.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự.

Câu 14: Dân quân tự vệ có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Lực lượng dự bị chiến lược của Quân đội nhân dân.
  • B. Lực lượng vũ trang quần chúng, rộng rãi, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Lực lượng chuyên trách trong đấu tranh chống tội phạm.
  • D. Lực lượng nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn.

Câu 15: Theo Luật Dân quân tự vệ, độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 16 tuổi đến hết 35 tuổi.
  • B. Từ đủ 17 tuổi đến hết 40 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 30 tuổi.
  • D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi đối với nam và đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi đối với nữ.

Câu 16: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Hành vi này vi phạm luật nào?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Luật Công an nhân dân.

Câu 17: Trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia, cơ quan nào có thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Quốc hội hoặc Ủy ban thường vụ Quốc hội.
  • D. Chính phủ.

Câu 18: Một học sinh 17 tuổi có hành vi cố ý gây rối trật tự công cộng. Hành vi này có bị xử lý theo Luật Công an nhân dân không?

  • A. Có, vì hành vi gây rối trật tự công cộng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Công an nhân dân.
  • B. Không, vì học sinh chưa đủ 18 tuổi.
  • C. Có, nhưng chỉ xử lý hành chính, không xử lý hình sự.
  • D. Không, vì học sinh không phải là đối tượng của Luật này.

Câu 19: Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc phòng?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với Quân đội nhân dân.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế để tăng cường tiềm lực quốc phòng.
  • D. Kết hợp quốc phòng với kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại.

Câu 20: Theo Luật Quốc phòng, nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân thuộc trách nhiệm của ai?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Công an nhân dân.
  • C. Chính phủ.
  • D. Toàn dân, mà nòng cốt là lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 21: Luật nào quy định về việc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu và quân đội thường trực mạnh?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Dân quân tự vệ.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai luật này là gì?

  • A. Luật Quốc phòng chỉ điều chỉnh lực lượng quân đội, còn Luật An ninh quốc gia điều chỉnh lực lượng công an.
  • B. Luật Quốc phòng tập trung vào bảo vệ Tổ quốc, còn Luật An ninh quốc gia tập trung vào bảo vệ chế độ và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Luật Quốc phòng quy định về nghĩa vụ quân sự, còn Luật An ninh quốc gia quy định về nghĩa vụ công an.
  • D. Luật Quốc phòng chỉ áp dụng trong thời chiến, còn Luật An ninh quốc gia áp dụng trong thời bình.

Câu 23: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Điểm tương đồng chủ yếu giữa hai luật này là gì?

  • A. Cùng quy định về độ tuổi nhập ngũ.
  • B. Cùng quy định về hệ thống quân hàm, cấp bậc.
  • C. Cùng quy định về lực lượng vũ trang, bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.
  • D. Cùng quy định về chính sách đãi ngộ đối với người có công.

Câu 24: Dựa trên Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hãy cho biết mục tiêu cao nhất của giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?

  • A. Nâng cao kiến thức về quân sự và vũ khí.
  • B. Rèn luyện kỹ năng quân sự và chiến đấu.
  • C. Tuyển chọn công dân vào lực lượng vũ trang.
  • D. Nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.

Câu 25: Nếu một người có hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, thì cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Viện kiểm sát nhân dân.
  • D. Bộ Quốc phòng.

Câu 26: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội và Công an) có vai trò gì theo các luật liên quan?

  • A. Chỉ hỗ trợ về hậu cần và kỹ thuật.
  • B. Không có vai trò chính thức, chỉ tham gia tự nguyện.
  • C. Lực lượng nòng cốt trong cứu hộ, cứu nạn, bảo đảm an ninh, trật tự và khắc phục hậu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ các công trình quốc phòng, an ninh.

Câu 27: Một công ty nước ngoài có hành vi gây nguy hại đến an ninh mạng của Việt Nam. Luật nào sẽ được áp dụng để xử lý hành vi này?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Công nghệ thông tin.
  • D. Luật An ninh mạng.

Câu 28: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh tập trung vào những lĩnh vực kiến thức nào?

  • A. Kiến thức về quốc phòng, an ninh, quân sự, và kỹ năng quân sự, an ninh.
  • B. Chủ yếu là lịch sử quân sự Việt Nam và thế giới.
  • C. Tập trung vào pháp luật và chính sách của nhà nước về quốc phòng và an ninh.
  • D. Chỉ giới hạn trong các nội dung về phòng thủ dân sự.

Câu 29: Để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào về phẩm chất chính trị và đạo đức?

  • A. Có bằng cấp đại học và kinh nghiệm công tác.
  • B. Trung thành với Tổ quốc, nhân dân, có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng.
  • C. Có sức khỏe tốt và ngoại hình ưa nhìn.
  • D. Có khả năng giao tiếp tốt và năng động, sáng tạo.

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp, việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Giúp tiết kiệm chi phí cho quốc phòng.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong thời chiến, không cần thiết trong thời bình.
  • C. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, tạo sức mạnh tổng hợp để bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
  • D. Giúp giảm thiểu xung đột và chiến tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây *không* thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị *nghiêm cấm*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được chính thức đưa vào giảng dạy ở cấp học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có nghĩa vụ *chính trị - xã hội* quan trọng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, điều kiện *tiên quyết* để xét thăng quân hàm sĩ quan là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Luật Công an nhân dân xác định Công an nhân dân có vai trò *nòng cốt* trong nhiệm vụ nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo Luật Công an nhân dân, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân được xác định như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp *cơ bản* nào để bảo vệ an ninh quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Theo Luật An ninh quốc gia, hành vi nào sau đây được xem là hành vi *xâm phạm an ninh quốc gia*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, đối tượng nào sau đây được *tạm hoãn* gọi nhập ngũ trong thời bình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một công dân X 20 tuổi, có trình độ THPT, sức khỏe loại 2, không thuộc diện được tạm hoãn hay miễn gọi nhập ngũ. Hỏi công dân X có *nghĩa vụ* phải thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Luật nào quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Dân quân tự vệ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Dân quân tự vệ có vai trò như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Theo Luật Dân quân tự vệ, độ tuổi tham gia Dân quân tự vệ *nòng cốt* là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng tôn giáo để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Hành vi này vi phạm luật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong trường hợp xảy ra tình huống khẩn cấp về an ninh quốc gia, cơ quan nào có thẩm quyền ban bố tình trạng khẩn cấp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một học sinh 17 tuổi có hành vi cố ý gây rối trật tự công cộng. Hành vi này có bị xử lý theo Luật Công an nhân dân không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Điều nào sau đây *không phải* là nguyên tắc cơ bản của Luật Quốc phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Theo Luật Quốc phòng, nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân thuộc trách nhiệm của ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Luật nào quy định về việc xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu và quân đội thường trực mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai luật này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Điểm tương đồng *chủ yếu* giữa hai luật này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Dựa trên Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hãy cho biết mục tiêu *cao nhất* của giáo dục quốc phòng và an ninh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nếu một người có hành vi vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, thì cơ quan nào có thẩm quyền điều tra và xử lý theo Luật An ninh quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh nghiêm trọng, lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội và Công an) có vai trò gì theo các luật liên quan?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một công ty nước ngoài có hành vi gây nguy hại đến an ninh mạng của Việt Nam. Luật nào sẽ được áp dụng để xử lý hành vi này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh tập trung vào những lĩnh vực kiến thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để trở thành sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào về phẩm chất chính trị và đạo đức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp, việc tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật?

  • A. Cơ quan nhà nước các cấp có liên quan đến giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội tham gia vào giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Công dân Việt Nam có quyền và trách nhiệm trong giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực kinh tế thuần túy.

Câu 2: Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Kết hợp giáo dục quốc phòng và an ninh với giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống.
  • C. Ưu tiên giáo dục quốc phòng và an ninh cho lực lượng vũ trang chuyên nghiệp.
  • D. Bảo đảm tính toàn dân, toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với từng đối tượng.

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hành vi nào sau đây của sĩ quan không được phép?

  • A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao nâng cao sức khỏe.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi cá nhân, gây thiệt hại cho tập thể và công dân.
  • C. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị.
  • D. Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện phù hợp với quy định.

Câu 4: Tình huống: Trong một buổi tuần tra, sĩ quan quân đội A phát hiện một nhóm người có hành vi gây rối trật tự công cộng. Hỏi, theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan A có trách nhiệm gì trong tình huống này?

  • A. Có trách nhiệm ngăn chặn hành vi vi phạm và báo cáo cấp trên hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • B. Không có trách nhiệm gì vì đây không phải là nhiệm vụ chính của quân đội.
  • C. Tự ý xử lý vi phạm theo thẩm quyền của sĩ quan quân đội.
  • D. Chỉ cần quan sát và ghi nhận lại sự việc, không cần can thiệp.

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • B. Quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia trên bộ, trên biển, trên không.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng và an ninh.

Câu 6: Luật An ninh quốc gia quy định những biện pháp nào được sử dụng để bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Chỉ sử dụng biện pháp vũ trang khi tình huống an ninh quốc gia bị đe dọa nghiêm trọng.
  • B. Chủ yếu sử dụng biện pháp kinh tế để ổn định tình hình an ninh quốc gia.
  • C. Chỉ áp dụng biện pháp hành chính và pháp luật để bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Sử dụng đồng bộ các biện pháp chính trị, pháp luật, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, nghiệp vụ và vũ trang.

Câu 7: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
  • C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.
  • D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 30 tuổi.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phạm vi điều chỉnh của hai luật này là gì?

  • A. Luật Quốc phòng tập trung vào bảo vệ chế độ, còn Luật An ninh quốc gia tập trung vào bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Luật Quốc phòng chỉ điều chỉnh hoạt động của quân đội, còn Luật An ninh quốc gia điều chỉnh hoạt động của công an.
  • C. Luật Quốc phòng điều chỉnh các vấn đề quân sự, quốc phòng nói chung, còn Luật An ninh quốc gia tập trung vào bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Không có sự khác biệt về phạm vi điều chỉnh giữa hai luật này.

Câu 9: Hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm theo Luật An ninh mạng?

  • A. Xâm phạm bí mật đời tư, thông tin cá nhân, thông tin về gia đình và đời sống riêng tư.
  • B. Chiếm đoạt tài sản, gây rối trật tự công cộng, chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên không gian mạng.
  • C. Tuyên truyền thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử, xúc phạm tôn giáo, tín ngưỡng.
  • D. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội một cách ôn hòa.

Câu 10: Điều gì thể hiện tính chất "toàn dân" trong Luật Quốc phòng?

  • A. Quốc phòng chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang.
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
  • C. Quốc phòng chỉ tập trung vào việc mua sắm vũ khí, trang bị hiện đại.
  • D. Hoạt động quốc phòng chủ yếu diễn ra ở khu vực biên giới, hải đảo.

Câu 11: Trong hệ thống quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào cao nhất trong cấp Tá?

  • A. Trung tá.
  • B. Thiếu tá.
  • C. Đại tá.
  • D. Thượng tá.

Câu 12: Luật nào quy định về việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên?

  • A. Luật Dân quân tự vệ và Luật Lực lượng dự bị động viên.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 13: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Điểm tương đồng cơ bản giữa hai luật này là gì?

  • A. Cả hai luật đều quy định về nghĩa vụ quân sự của công dân.
  • B. Cả hai luật đều quy định về tổ chức, hoạt động, chế độ, chính sách đối với lực lượng vũ trang.
  • C. Cả hai luật đều tập trung vào công tác bảo vệ an ninh quốc gia.
  • D. Cả hai luật đều quy định về việc sử dụng vũ lực trong các tình huống khẩn cấp.

Câu 14: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được thực hiện trong nhà trường phổ thông?

  • A. Giáo dục quốc phòng và an ninh chỉ được thực hiện thông qua hoạt động ngoại khóa.
  • B. Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học bắt buộc ở tất cả các cấp học phổ thông.
  • C. Giáo dục quốc phòng và an ninh là môn học chính khóa ở cấp trung học phổ thông và lồng ghép ở cấp trung học cơ sở, tiểu học.
  • D. Giáo dục quốc phòng và an ninh không được đưa vào chương trình chính khóa ở phổ thông.

Câu 15: Tình huống: Một nhóm sinh viên tổ chức buổi nói chuyện về Luật Nghĩa vụ quân sự cho học sinh THPT. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hoạt động này có được xem là hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh không?

  • A. Có, đây là một hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh ngoại khóa, góp phần tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
  • B. Không, chỉ có các cơ sở giáo dục được phép tổ chức giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • C. Chỉ được xem là giáo dục quốc phòng và an ninh nếu có sự cho phép của cơ quan quân sự.
  • D. Không, vì sinh viên không phải là lực lượng chuyên trách về giáo dục quốc phòng và an ninh.

Câu 16: Luật nào quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Câu 17: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
  • C. Tòa án nhân dân tối cao.
  • D. Cơ quan An ninh điều tra và các đơn vị nghiệp vụ an ninh thuộc Công an nhân dân và Quân đội nhân dân.

Câu 18: Luật nào điều chỉnh về hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam?

  • A. Luật Biển Việt Nam.
  • B. Luật Phòng thủ dân sự.
  • C. Luật Cảnh sát biển Việt Nam.
  • D. Luật Biên giới quốc gia.

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật Nghĩa vụ quân sự. Luật Nghĩa vụ quân sự cụ thể hóa nội dung nào của Luật Quốc phòng?

  • A. Luật Quốc phòng cụ thể hóa Luật Nghĩa vụ quân sự về mọi mặt.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự cụ thể hóa trách nhiệm của công dân trong xây dựng quân đội và thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật Quốc phòng.
  • C. Hai luật này không có mối quan hệ trực tiếp với nhau.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự điều chỉnh toàn bộ hoạt động quốc phòng, bao gồm cả nội dung của Luật Quốc phòng.

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, cấp bậc hàm cao nhất của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. Đại tướng Công an nhân dân.
  • B. Thượng tướng Công an nhân dân.
  • C. Trung tướng Công an nhân dân.
  • D. Thiếu tướng Công an nhân dân.

Câu 21: Luật nào quy định về hoạt động phòng thủ dân sự?

  • A. Luật Bảo vệ môi trường.
  • B. Luật Phòng cháy và chữa cháy.
  • C. Luật An toàn vệ sinh lao động.
  • D. Luật Phòng thủ dân sự.

Câu 22: Tình huống: Một công dân từ chối thực hiện nghĩa vụ quân sự vì lý do tôn giáo. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp này sẽ được xử lý như thế nào?

  • A. Công dân này được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự hoàn toàn.
  • B. Công dân này vẫn phải thực hiện nghĩa vụ quân sự bình thường, không có ngoại lệ.
  • C. Công dân này có thể được xem xét chuyển sang thực hiện nghĩa vụ khác thay thế nghĩa vụ quân sự.
  • D. Công dân này sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì trốn tránh nghĩa vụ quân sự.

Câu 23: Luật nào quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu?

  • A. Luật Xử lý vi phạm hình sự.
  • B. Luật Xử lý vi phạm hành chính.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 24: Theo Luật An ninh mạng, biện pháp bảo vệ an ninh mạng nào mang tính chủ động, phòng ngừa?

  • A. Thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin trước khi đưa vào vận hành.
  • B. Triển khai các biện pháp giám sát an ninh mạng sau khi hệ thống đã bị tấn công.
  • C. Chỉ xử lý các vụ việc vi phạm an ninh mạng khi đã xảy ra hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các biện pháp kỹ thuật từ nước ngoài.

Câu 25: Luật nào quy định về hoạt động của lực lượng Biên phòng Việt Nam?

  • A. Luật Biển Việt Nam.
  • B. Luật Quốc phòng.
  • C. Luật Biên phòng Việt Nam.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

Câu 26: Điều nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

  • A. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa và nhân dân.
  • B. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Xây dựng Công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
  • D. Quản lý và phát triển kinh tế biển, đảo.

Câu 27: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây không bắt buộc đối với sĩ quan?

  • A. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước.
  • B. Có phẩm chất đạo đức tốt, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, trung thực, cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư.
  • C. Có trình độ học vấn từ thạc sĩ trở lên.
  • D. Có sức khỏe tốt, tuổi đời phù hợp với từng cấp bậc quân hàm và chức vụ.

Câu 28: Luật nào quy định về hoạt động của lực lượng Cảnh vệ?

  • A. Luật An ninh quốc gia.
  • B. Luật Cảnh vệ.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Quốc phòng.

Câu 29: Tình huống: Một học sinh lớp 10 có hành vi đăng tải thông tin sai lệch về chủ quyền biển đảo Việt Nam lên mạng xã hội. Theo các luật về quốc phòng và an ninh, hành vi này có thể bị xử lý theo luật nào?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Quốc phòng.
  • C. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Luật An ninh mạng và các quy định pháp luật liên quan khác.

Câu 30: Luật nào quy định về cơ sở pháp lý cho hoạt động đối ngoại quốc phòng?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật Đối ngoại.
  • C. Luật Điều ước quốc tế.
  • D. Luật An ninh quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây *không* thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điều nào sau đây *không* phải là nguyên tắc cơ bản của giáo dục quốc phòng và an ninh theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hành vi nào sau đây của sĩ quan *không* được phép?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tình huống: Trong một buổi tuần tra, sĩ quan quân đội A phát hiện một nhóm người có hành vi gây rối trật tự công cộng. Hỏi, theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan A có trách nhiệm gì trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, chức năng cơ bản của Công an nhân dân Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Luật An ninh quốc gia quy định những biện pháp nào được sử dụng để bảo vệ an ninh quốc gia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa phạm vi điều chỉnh của hai luật này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hành vi nào sau đây *không* bị nghiêm cấm theo Luật An ninh mạng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Điều gì thể hiện tính chất 'toàn dân' trong Luật Quốc phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong hệ thống quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào cao nhất trong cấp Tá?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Luật nào quy định về việc xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân. Điểm tương đồng cơ bản giữa hai luật này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào được thực hiện trong nhà trường phổ thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tình huống: Một nhóm sinh viên tổ chức buổi nói chuyện về Luật Nghĩa vụ quân sự cho học sinh THPT. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hoạt động này có được xem là hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Luật nào quy định về chế độ, chính sách đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào là cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Luật nào điều chỉnh về hoạt động của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Quốc phòng và Luật Nghĩa vụ quân sự. Luật Nghĩa vụ quân sự cụ thể hóa nội dung nào của Luật Quốc phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Theo Luật Công an nhân dân, cấp bậc hàm cao nhất của lực lượng Công an nhân dân Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Luật nào quy định về hoạt động phòng thủ dân sự?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tình huống: Một công dân từ chối thực hiện nghĩa vụ quân sự vì lý do tôn giáo. Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, trường hợp này sẽ được xử lý như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Luật nào quy định về việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Theo Luật An ninh mạng, biện pháp bảo vệ an ninh mạng nào mang tính chủ động, phòng ngừa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Luật nào quy định về hoạt động của lực lượng Biên phòng Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điều nào sau đây *không* phải là nhiệm vụ của Công an nhân dân theo Luật Công an nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn nào sau đây *không* bắt buộc đối với sĩ quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Luật nào quy định về hoạt động của lực lượng Cảnh vệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tình huống: Một học sinh lớp 10 có hành vi đăng tải thông tin sai lệch về chủ quyền biển đảo Việt Nam lên mạng xã hội. Theo các luật về quốc phòng và an ninh, hành vi này có thể bị xử lý theo luật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Luật nào quy định về cơ sở pháp lý cho hoạt động đối ngoại quốc phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

  • A. Thống nhất hệ thống giáo dục quân sự trong lực lượng vũ trang.
  • B. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của công dân về quốc phòng và an ninh.
  • C. Quy định chi tiết về nghĩa vụ quân sự của mọi công dân nam.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh.

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong quá trình thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Phổ biến kiến thức về lịch sử quân sự Việt Nam.
  • B. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng và an ninh.
  • C. Lợi dụng giáo dục quốc phòng để tuyên truyền chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
  • D. Khuyến khích học sinh tìm hiểu về pháp luật quốc phòng và an ninh.

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có trách nhiệm "gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước". Trách nhiệm này thể hiện phẩm chất nào của người sĩ quan?

  • A. Tính kỷ luật cao.
  • B. Khả năng chỉ huy giỏi.
  • C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm.
  • D. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và Nhân dân.

Câu 4: Trong tình huống khẩn cấp, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia cứu hộ, cứu nạn. Hành động này thể hiện chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Tham mưu tác chiến.
  • B. Đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và thực hiện nhiệm vụ khác.
  • C. Nghiên cứu khoa học quân sự.
  • D. Huấn luyện chiến sĩ mới.

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • C. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
  • D. Đối ngoại quốc phòng với các nước trong khu vực.

Câu 6: Luật Công an nhân dân quy định về tuyển chọn công dân vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân. Thời hạn phục vụ có thời hạn là bao lâu?

  • A. 18 tháng.
  • B. 20 tháng.
  • C. 24 tháng.
  • D. 36 tháng.

Câu 7: Luật An ninh quốc gia xác định "An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam...". Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Bảo vệ chế độ chính trị và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
  • C. Bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh văn hóa, tư tưởng.
  • D. Bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 8: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây KHÔNG được quy định là biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vũ trang.
  • B. Biện pháp kinh tế, khoa học, kỹ thuật, môi trường.
  • C. Biện pháp phong tỏa tài khoản ngân hàng của công dân.
  • D. Biện pháp vận động quần chúng.

Câu 9: Công dân có "quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh" được quy định tại Luật nào?

  • A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật An ninh mạng.

Câu 10: Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

  • A. Đại tá.
  • B. Thiếu tướng.
  • C. Trung tướng.
  • D. Đại tướng.

Câu 11: Một nhóm đối tượng sử dụng mạng xã hội để lan truyền thông tin sai lệch về chính sách quốc phòng của Nhà nước. Hành vi này có thể bị xử lý theo Luật nào?

  • A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật An ninh mạng (nếu có yếu tố an ninh quốc gia) hoặc Luật khác liên quan đến thông tin và truyền thông.

Câu 12: Nguyên tắc hoạt động của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; phục vụ Nhân dân; chịu sự giám sát của Nhân dân.
  • C. Chỉ đạo tập trung, thống nhất từ trung ương đến địa phương.
  • D. Đảm bảo bí mật nghiệp vụ tuyệt đối.

Câu 13: Luật nào quy định về chính sách xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 14: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào KHÔNG thuộc diện bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên.
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức.
  • C. Người lao động trong các cơ quan, tổ chức.
  • D. Người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam (trừ trường hợp đặc biệt).

Câu 15: Để trở thành sĩ quan Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức là gì?

  • A. Có bằng cử nhân luật.
  • B. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, dũng cảm, ý thức tổ chức kỷ luật.
  • C. Có kinh nghiệm công tác trong lực lượng vũ trang từ 5 năm trở lên.
  • D. Có khả năng sử dụng thành thạo ngoại ngữ.

Câu 16: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 17: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quy định về tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp tá là bao nhiêu?

  • A. Cấp tá.
  • B. Cấp úy.
  • C. Cấp tướng.
  • D. Hạ sĩ quan.

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

  • A. Bộ Quốc phòng.
  • B. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
  • C. Chính phủ và Bộ Công an.
  • D. Tòa án nhân dân tối cao.

Câu 19: Luật An ninh quốc gia quy định những hành vi nào bị coi là xâm phạm an ninh quốc gia?

  • A. Vi phạm luật giao thông.
  • B. Gây rối trật tự công cộng.
  • C. Trốn thuế.
  • D. Hoạt động lật đổ chính quyền nhân dân; Gián điệp; Khủng bố.

Câu 20: Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện ở cấp Trung học cơ sở chủ yếu thông qua hình thức nào?

  • A. Lồng ghép trong các môn học và hoạt động ngoại khóa.
  • B. Môn học chính khóa độc lập.
  • C. Hoạt động câu lạc bộ.
  • D. Tham quan các đơn vị quân đội.

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ "bảo vệ danh dự của Quân đội, phẩm chất của người quân nhân cách mạng". Nghĩa vụ này thể hiện điều gì?

  • A. Tính kỷ luật.
  • B. Tinh thần trách nhiệm.
  • C. Đạo đức và lối sống mẫu mực.
  • D. Khả năng nghiệp vụ.

Câu 22: Luật Công an nhân dân quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân. Hệ thống này được tổ chức theo nguyên tắc nào?

  • A. Phân cấp quản lý theo địa giới hành chính.
  • B. Tập trung, thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
  • C. Kết hợp giữa trung ương và địa phương.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo toàn diện của Đảng.

Câu 23: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh vai trò của lực lượng nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?

  • A. Quân đội nhân dân.
  • B. Dân quân tự vệ.
  • C. Bộ đội Biên phòng.
  • D. Toàn dân và lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 24: Nếu một người có hành vi cản trở hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh, họ có thể bị xử lý theo quy định của Luật nào?

  • A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • C. Luật Quốc phòng.
  • D. Luật Xử lý vi phạm hành chính.

Câu 25: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan thuộc thẩm quyền của ai?

  • A. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • B. Tổng Tham mưu trưởng.
  • C. Chủ tịch nước.
  • D. Quốc hội.

Câu 26: Luật Công an nhân dân quy định về chế độ, chính sách đối với Công an nhân dân. Chế độ chính sách này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm biên chế lực lượng công an.
  • B. Tăng cường quyền lực cho lực lượng công an.
  • C. Đảm bảo công bằng xã hội.
  • D. Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, tạo điều kiện để Công an nhân dân hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Câu 27: Luật An ninh quốc gia quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia. Trách nhiệm này thể hiện quan điểm nào?

  • A. An ninh quốc gia là nhiệm vụ riêng của lực lượng vũ trang.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của toàn dân và cả hệ thống chính trị.
  • C. Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn toàn về an ninh quốc gia.
  • D. Chỉ công dân Việt Nam mới có trách nhiệm bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 28: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh KHÔNG bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng.
  • B. Nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.
  • C. Kỹ năng sơ cứu y tế ban đầu.
  • D. Nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng và an ninh.

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được gọi tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong thời gian tối đa là bao nhiêu ngày mỗi năm?

  • A. 30 ngày.
  • B. 60 ngày.
  • C. 90 ngày.
  • D. 120 ngày.

Câu 30: Luật nào KHÔNG thuộc nhóm các luật cơ bản về quốc phòng và an ninh Việt Nam được đề cập trong bài học?

  • A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • B. Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • C. Luật Công an nhân dân.
  • D. Luật Biển Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 được ban hành nhằm mục tiêu chính nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong quá trình thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam quy định sĩ quan có trách nhiệm 'gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước'. Trách nhiệm này thể hiện phẩm chất nào của người sĩ quan?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong tình huống khẩn cấp, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia cứu hộ, cứu nạn. Hành động này thể hiện chức năng nào của sĩ quan theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Theo Luật Công an nhân dân, lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Luật Công an nhân dân quy định về tuyển chọn công dân vào phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân. Thời hạn phục vụ có thời hạn là bao lâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Luật An ninh quốc gia xác định 'An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam...'. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung bảo vệ an ninh quốc gia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Theo Luật An ninh quốc gia, biện pháp nào sau đây KHÔNG được quy định là biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Công dân có 'quyền và trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh' được quy định tại Luật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong hệ thống quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một nhóm đối tượng sử dụng mạng xã hội để lan truyền thông tin sai lệch về chính sách quốc phòng của Nhà nước. Hành vi này có thể bị xử lý theo Luật nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên tắc hoạt động của Công an nhân dân được quy định trong Luật Công an nhân dân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Luật nào quy định về chính sách xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào KHÔNG thuộc diện bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để trở thành sĩ quan Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Luật nào quy định về nghĩa vụ và quyền của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, quy định về tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của sĩ quan cấp tá là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Theo Luật Công an nhân dân, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước về an ninh, trật tự?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Luật An ninh quốc gia quy định những hành vi nào bị coi là xâm phạm an ninh quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện ở cấp Trung học cơ sở chủ yếu thông qua hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ 'bảo vệ danh dự của Quân đội, phẩm chất của người quân nhân cách mạng'. Nghĩa vụ này thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Luật Công an nhân dân quy định về hệ thống tổ chức của Công an nhân dân. Hệ thống này được tổ chức theo nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Luật An ninh quốc gia nhấn mạnh vai trò của lực lượng nào trong bảo vệ an ninh quốc gia?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nếu một người có hành vi cản trở hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh, họ có thể bị xử lý theo quy định của Luật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, việc phong, thăng, giáng, tước quân hàm đối với sĩ quan thuộc thẩm quyền của ai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Luật Công an nhân dân quy định về chế độ, chính sách đối với Công an nhân dân. Chế độ chính sách này nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Luật An ninh quốc gia quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, công dân trong bảo vệ an ninh quốc gia. Trách nhiệm này thể hiện quan điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh KHÔNG bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan dự bị được gọi tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trong thời gian tối đa là bao nhiêu ngày mỗi năm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Luật nào KHÔNG thuộc nhóm các luật cơ bản về quốc phòng và an ninh Việt Nam được đề cập trong bài học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây không thuộc diện được giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục
  • B. Cán bộ, công chức, viên chức
  • C. Người lao động trong cơ quan, tổ chức
  • D. Khách du lịch quốc tế

Câu 2: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự?

  • A. Tích cực tham gia huấn luyện quân sự dự bị
  • B. Trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ
  • C. Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
  • D. Tình nguyện phục vụ tại ngũ thời gian dài hơn quy định

Câu 3: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây không thuộc hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân được huy động để tham gia cứu hộ, cứu nạn theo Luật Quốc phòng năm 2018?

  • A. Quân đội nhân dân
  • B. Công an nhân dân
  • C. Lực lượng bảo vệ dân phố
  • D. Dân quân tự vệ

Câu 4: Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về vấn đề nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Nề nếp sinh hoạt, học tập, công tác trong quân đội
  • B. Quy trình tuyển quân và nhập ngũ
  • C. Nguyên tắc sử dụng vũ khí và trang bị quân sự
  • D. Chế độ tiền lương và phụ cấp cho quân nhân

Câu 5: Luật An ninh mạng năm 2018 quy định hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật trong không gian mạng?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân
  • B. Chia sẻ thông tin hữu ích cho cộng đồng
  • C. Phát tán thông tin bịa đặt, gây hoang mang dư luận
  • D. Tham gia các diễn đàn trực tuyến về quốc phòng và an ninh

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn bắt buộc nào sau đây để trở thành sĩ quan?

  • A. Có kinh nghiệm công tác thực tiễn 5 năm
  • B. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt
  • C. Tốt nghiệp đại học loại giỏi
  • D. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân
  • B. Huấn luyện và đào tạo quân nhân chuyên nghiệp
  • C. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
  • D. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội

Câu 8: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, dân quân tự vệ được tổ chức ở cấp hành chính nào sau đây?

  • A. Xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức
  • B. Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • C. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • D. Vùng kinh tế trọng điểm

Câu 9: Luật Biên giới quốc gia năm 2003 xác định trách nhiệm chủ yếu của cơ quan nào trong quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia?

  • A. Bộ Công an
  • B. Bộ Ngoại giao
  • C. Bộ Quốc phòng
  • D. Bộ Tài chính

Câu 10: Trong Luật Quốc phòng, khái niệm "nền quốc phòng toàn dân" được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ bao gồm lực lượng quân đội chính quy và dự bị động viên
  • B. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, do Nhà nước quản lý, điều hành
  • C. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự, kỹ thuật hiện đại
  • D. Hoạt động quốc phòng chỉ diễn ra trong thời chiến

Câu 11: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào sau đây được thực hiện chủ yếu trong nhà trường?

  • A. Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân
  • B. Giáo dục quốc phòng và an ninh tại nơi làm việc
  • C. Môn học chính khóa trong chương trình đào tạo
  • D. Diễn tập khu vực phòng thủ

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây mang tính chủ động phòng ngừa?

  • A. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
  • B. Sử dụng biện pháp nghiệp vụ trinh sát
  • C. Thực hiện các biện pháp ngăn chặn, trấn áp
  • D. Áp dụng các biện pháp đặc biệt

Câu 13: Giả sử bạn là công dân Việt Nam, khi phát hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, Luật An ninh quốc gia khuyến khích bạn thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tự mình xử lý tình huống để tránh gây rối
  • B. Báo cáo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương gần nhất
  • C. Âm thầm theo dõi và thu thập chứng cứ
  • D. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để cảnh báo cộng đồng

Câu 14: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 17 đến hết 25 tuổi
  • B. Từ đủ 19 đến hết 27 tuổi
  • C. Từ đủ 18 đến hết 25 tuổi
  • D. Từ đủ 20 đến hết 30 tuổi

Câu 15: Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) quy định trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy thuộc về ai là chính?

  • A. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
  • B. Chính quyền địa phương các cấp
  • C. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
  • D. Mỗi công dân, hộ gia đình và cơ sở

Câu 16: Trong Luật Giao thông đường bộ năm 2008, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông?

  • A. Dừng xe, đỗ xe đúng nơi quy định
  • B. Điều khiển xe khi đã uống rượu, bia vượt quá nồng độ cho phép
  • C. Chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
  • D. Nhường đường cho xe ưu tiên

Câu 17: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về vấn đề nào sau đây là trọng tâm?

  • A. Chế độ chính sách đối với cán bộ, chiến sĩ công an
  • B. Quy trình điều tra, xử lý tội phạm
  • C. Tác phong, điều lệnh đội ngũ, nghi lễ trong công an nhân dân
  • D. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các đơn vị công an

Câu 18: Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 xác định cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì trong phòng, chống ma túy?

  • A. Chính phủ
  • B. Viện kiểm sát nhân dân
  • C. Tòa án nhân dân
  • D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 19: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển nào thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của Việt Nam?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế
  • B. Nội thủy và lãnh hải
  • C. Thềm lục địa
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải

Câu 20: Luật Quốc phòng quy định nguyên tắc cơ bản nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế trước quốc phòng
  • B. Quốc phòng phục vụ duy nhất cho mục tiêu kinh tế
  • C. Dựa vào sức mạnh quân sự của các nước đồng minh
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại

Câu 21: Trong tình huống khẩn cấp, Luật Quốc phòng cho phép Chủ tịch nước ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ nhằm mục đích gì?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình mới
  • B. Giải quyết các vấn đề an ninh trật tự trong nước
  • C. Bảo vệ Tổ quốc khi có nguy cơ chiến tranh hoặc xung đột vũ trang
  • D. Tăng cường sức mạnh quân đội thường trực

Câu 22: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Đường lối quân sự của Đảng
  • B. Nghệ thuật quân sự Việt Nam
  • C. Kỹ năng quân sự, quốc phòng
  • D. Lịch sử văn hóa dân tộc

Câu 23: Theo Luật An ninh mạng, biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh mạng do lực lượng nào thực hiện?

  • A. Lực lượng dân quân tự vệ
  • B. Lực lượng vũ trang nhân dân
  • C. Lực lượng an ninh mạng chuyên trách
  • D. Lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp

Câu 24: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 quy định chức năng chính của Cảnh sát biển Việt Nam là gì?

  • A. Tuần tra, kiểm soát giao thông đường thủy nội địa
  • B. Bảo vệ an ninh trật tự trên đất liền
  • C. Thực thi pháp luật và bảo đảm an ninh, an toàn trên biển
  • D. Tìm kiếm cứu nạn trên biển và đất liền

Câu 25: Luật Phòng thủ dân sự năm 2023 quy định nội dung phòng thủ dân sự không bao gồm hoạt động nào sau đây?

  • A. Tấn công quân sự vào đối phương
  • B. Xây dựng công trình phòng thủ dân sự
  • C. Tổ chức sơ tán, di tản dân khi có tình huống
  • D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, thảm họa

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan cao cấp là gì?

  • A. Đại tá
  • B. Thiếu tướng
  • C. Trung tướng
  • D. Thượng tướng

Câu 27: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân, trong đó nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tuân thủ pháp luật, bảo vệ quyền con người
  • B. Chịu sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước
  • C. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước
  • D. Phối hợp chặt chẽ với Quân đội nhân dân và các lực lượng khác

Câu 28: Luật Dân quân tự vệ quy định dân quân tự vệ có nhiệm vụ không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở
  • B. Phối hợp với các lực lượng khác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
  • C. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ
  • D. Thực hiện các hoạt động kinh tế đối ngoại

Câu 29: Luật An ninh quốc gia xác định mục tiêu cao nhất của bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc
  • B. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội
  • C. Đảm bảo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế

Câu 30: Nếu bạn nhận thấy một người có dấu hiệu chuẩn bị thực hiện hành vi khủng bố, theo Luật Phòng, chống khủng bố năm 2013, bạn nên hành động như thế nào là phù hợp nhất?

  • A. Tự mình theo dõi, ngăn chặn hành vi đó
  • B. Lan truyền thông tin trên mạng xã hội để cảnh báo mọi người
  • C. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền (công an, quân đội)
  • D. Giữ im lặng để tránh liên lụy

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 xác định đối tượng nào sau đây *không* thuộc diện được giáo dục quốc phòng và an ninh?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về nghĩa vụ quân sự?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong tình huống thiên tai nghiêm trọng, lực lượng nào sau đây *không* thuộc hệ thống lực lượng vũ trang nhân dân được huy động để tham gia cứu hộ, cứu nạn theo Luật Quốc phòng năm 2018?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điều lệnh Quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam quy định về vấn đề nào sau đây là *chủ yếu*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Luật An ninh mạng năm 2018 quy định hành vi nào sau đây là *vi phạm* pháp luật trong không gian mạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, tiêu chuẩn *bắt buộc* nào sau đây để trở thành sĩ quan?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Luật Công an nhân dân quy định lực lượng Công an nhân dân có vai trò *nòng cốt* trong nhiệm vụ nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Theo Luật Dân quân tự vệ năm 2019, dân quân tự vệ được tổ chức ở cấp hành chính nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Luật Biên giới quốc gia năm 2003 xác định trách nhiệm *chủ yếu* của cơ quan nào trong quản lý và bảo vệ biên giới quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong Luật Quốc phòng, khái niệm 'nền quốc phòng toàn dân' được hiểu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh nào sau đây được thực hiện *chủ yếu* trong nhà trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia nào sau đây mang tính *chủ động phòng ngừa*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giả sử bạn là công dân Việt Nam, khi phát hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, Luật An ninh quốc gia khuyến khích bạn thực hiện hành động nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân nam là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) quy định trách nhiệm phòng cháy, chữa cháy thuộc về ai là *chính*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong Luật Giao thông đường bộ năm 2008, hành vi nào sau đây bị *nghiêm cấm* để đảm bảo trật tự an toàn giao thông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Điều lệnh Công an nhân dân quy định về vấn đề nào sau đây là *trọng tâm*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Luật Phòng, chống ma túy năm 2021 xác định cơ quan nào có trách nhiệm *chủ trì* trong phòng, chống ma túy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển nào thuộc chủ quyền *hoàn toàn và tuyệt đối* của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Luật Quốc phòng quy định nguyên tắc *cơ bản* nào trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong tình huống khẩn cấp, Luật Quốc phòng cho phép Chủ tịch nước ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh *không* bao gồm lĩnh vực nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Theo Luật An ninh mạng, biện pháp *vũ trang* bảo vệ an ninh mạng do lực lượng nào thực hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Luật Cảnh sát biển Việt Nam năm 2018 quy định chức năng *chính* của Cảnh sát biển Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Luật Phòng thủ dân sự năm 2023 quy định nội dung phòng thủ dân sự *không* bao gồm hoạt động nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan *cao cấp* là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân, trong đó nguyên tắc nào sau đây là *quan trọng nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Luật Dân quân tự vệ quy định dân quân tự vệ có nhiệm vụ *không* bao gồm nội dung nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Luật An ninh quốc gia xác định mục tiêu *cao nhất* của bảo vệ an ninh quốc gia là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu bạn nhận thấy một người có dấu hiệu chuẩn bị thực hiện hành vi khủng bố, theo Luật Phòng, chống khủng bố năm 2013, bạn nên hành động như thế nào là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định một trong những mục tiêu là giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh. Mục tiêu này hướng đến việc phát triển phẩm chất nào sau đây ở công dân?

  • A. Khả năng lãnh đạo và chỉ huy quân sự.
  • B. Kỹ năng sử dụng vũ khí và trang thiết bị quân sự.
  • C. Hiểu biết sâu rộng về lịch sử quân sự thế giới.
  • D. Ý thức trách nhiệm và lòng tự hào dân tộc trong bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Điều 7 Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định công dân có quyền và trách nhiệm nào liên quan đến giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Tham gia nghĩa vụ quân sự khi có lệnh tổng động viên.
  • B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
  • C. Tự nguyện tham gia lực lượng dân quân tự vệ tại địa phương.
  • D. Đóng góp tài chính cho các hoạt động quốc phòng và an ninh.

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiêm cấm, nhằm bảo đảm tính khách quan và đúng đắn của hoạt động giáo dục?

  • A. Lợi dụng hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh để tuyên truyền xuyên tạc đường lối của Đảng.
  • B. Phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh cho người thân trong gia đình.
  • C. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa về quốc phòng và an ninh cho học sinh.
  • D. Tham gia các lớp tập huấn về kỹ năng quân sự do nhà trường tổ chức.

Câu 4: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được chính thức đưa vào giảng dạy ở cấp học nào?

  • A. Tiểu học và Trung học cơ sở.
  • B. Trung học phổ thông trở lên.
  • C. Giáo dục mầm non và Tiểu học.
  • D. Chỉ trong các trường quân đội và công an.

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam xác định sĩ quan là người như thế nào trong Quân đội nhân dân?

  • A. Người trực tiếp chiến đấu và phục vụ chiến đấu trong quân đội.
  • B. Người làm công tác nghiên cứu khoa học quân sự và phát triển vũ khí.
  • C. Cán bộ chủ trì về chỉ huy, quản lý và một số nhiệm vụ đặc biệt trong Quân đội.
  • D. Người làm công tác hậu cần, kỹ thuật đảm bảo cho hoạt động của quân đội.

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây thể hiện vai trò gương mẫu và gắn bó mật thiết với nhân dân?

  • A. Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh của cấp trên trong mọi tình huống.
  • B. Giữ bí mật quân sự và bí mật quốc gia ở mọi lúc mọi nơi.
  • C. Thường xuyên rèn luyện thể lực và nâng cao trình độ quân sự.
  • D. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 7: Chức năng cơ bản của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, theo Luật Sĩ quan, là gì?

  • A. Tham gia xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • B. Đảm bảo cho Quân đội nhân dân sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
  • C. Thực hiện công tác đối ngoại quân sự và hợp tác quốc tế về quốc phòng.
  • D. Nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ quân sự tiên tiến.

Câu 8: Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp bậc chính?

  • A. Ba cấp.
  • B. Bốn cấp.
  • C. Năm cấp.
  • D. Sáu cấp.

Câu 9: Luật Công an nhân dân xác định lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh.
  • B. Bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Tham gia phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
  • D. Thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn trong thiên tai, thảm họa.

Câu 10: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân đối với Đảng và Nhà nước thể hiện ở lĩnh vực nào là chủ yếu?

  • A. Xây dựng pháp luật và chính sách về kinh tế.
  • B. Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
  • C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế.

Câu 11: Thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân đối với công dân được tuyển chọn hằng năm là bao lâu, theo quy định của Luật Công an nhân dân?

  • A. 6 tháng.
  • B. 12 tháng.
  • C. 18 tháng.
  • D. 24 tháng.

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia. Luật này tập trung điều chỉnh mối quan hệ nào là chủ yếu?

  • A. Nhà nước và các chủ thể trong việc bảo vệ an ninh quốc gia.
  • B. Giữa các lực lượng vũ trang trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
  • C. Giữa công dân với nhau trong việc chấp hành pháp luật.
  • D. Giữa Việt Nam với các quốc gia khác về hợp tác quốc phòng.

Câu 13: Nguyên tắc cơ bản trong bảo vệ an ninh quốc gia được Luật An ninh quốc gia xác định là gì?

  • A. Ưu tiên sử dụng sức mạnh quân sự để răn đe và phòng ngừa.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Tập trung mọi nguồn lực cho hoạt động tình báo và phản gián.
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế về an ninh với tất cả các quốc gia.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức quốc phòng và an ninh.
  • B. Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
  • C. Sử dụng lực lượng vũ trang, vũ khí, phương tiện, biện pháp quân sự, công an.
  • D. Áp dụng các biện pháp kinh tế, văn hóa, xã hội để ổn định tình hình.

Câu 15: Trong tình huống khẩn cấp, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng để bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Biện pháp vận động quần chúng.
  • B. Biện pháp kinh tế.
  • C. Biện pháp ngoại giao.
  • D. Biện pháp giới nghiêm hoặc tình trạng khẩn cấp.

Câu 16: Để trở thành sĩ quan Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức mà công dân cần đáp ứng là gì?

  • A. Có khả năng kinh doanh và làm giàu chính đáng.
  • B. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, trung thành với Tổ quốc và nhân dân.
  • C. Có bằng cấp cao trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật.
  • D. Có kinh nghiệm làm việc nhiều năm trong các tổ chức xã hội.

Câu 17: Giả sử một người có hành vi cản trở hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi này sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Được nhắc nhở và yêu cầu cam kết không tái phạm.
  • B. Bị phê bình trước tập thể và đưa vào diện quản lý đặc biệt.
  • C. Bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Chỉ bị xử lý khi hành vi gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 18: Trong trường hợp sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam vi phạm kỷ luật quân đội, hình thức kỷ luật cao nhất có thể áp dụng là gì?

  • A. Cảnh cáo trước toàn quân.
  • B. Hạ bậc quân hàm.
  • C. Tước danh hiệu quân nhân.
  • D. Tước quân hàm sĩ quan.

Câu 19: Luật nào quy định về nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức và công dân trong việc tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 20: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng điều chỉnh là gì?

  • A. Luật Sĩ quan QĐND tập trung vào lực lượng thường trực, Luật CAND tập trung vào lực lượng dự bị.
  • B. Luật Sĩ quan QĐND quy định về quân hàm, Luật CAND quy định về cấp bậc.
  • C. Luật Sĩ quan QĐND điều chỉnh về sĩ quan quân đội, Luật CAND điều chỉnh về công an nhân dân.
  • D. Luật Sĩ quan QĐND do Quốc hội ban hành, Luật CAND do Chính phủ ban hành.

Câu 21: Tình huống: Một nhóm đối tượng sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận và ảnh hưởng đến an ninh quốc gia. Hành vi này vi phạm Luật nào?

  • A. Luật Giao thông đường bộ.
  • B. Luật An ninh mạng và Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh.
  • D. Luật Nghĩa vụ quân sự.

Câu 22: Giả sử bạn là một công dân, bạn có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

  • A. Chỉ cần thực hiện nghĩa vụ quân sự khi được gọi nhập ngũ.
  • B. Không cần quan tâm đến vấn đề an ninh quốc gia vì đó là trách nhiệm của Nhà nước.
  • C. Chỉ cần chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật giao thông.
  • D. Tuân thủ pháp luật về an ninh quốc gia và tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh Tổ quốc.

Câu 23: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Toàn bộ công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.
  • B. Chỉ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
  • C. Học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục.
  • D. Người lao động trong các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 24: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất trong cấp Tá?

  • A. Trung tá.
  • B. Đại tá.
  • C. Thượng tá.
  • D. Thiếu tá.

Câu 25: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân. Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với CAND?

  • A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
  • C. Phục tùng sự chỉ huy, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
  • D. Đảm bảo tính độc lập, tự chủ trong hoạt động nghiệp vụ.

Câu 26: Nếu một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với sĩ quan đó?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi sĩ quan công tác.
  • B. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi sĩ quan cư trú.
  • C. Các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án, cơ quan kỷ luật trong CAND).
  • D. Chỉ có Bộ trưởng Bộ Công an mới có thẩm quyền xử lý.

Câu 27: Điều nào sau đây không phải là biện pháp cơ bản bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

  • A. Vận động quần chúng.
  • B. Pháp luật.
  • C. Kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội, đối ngoại.
  • D. Phát triển du lịch quốc tế.

Câu 28: Mục đích chính của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh, sinh viên là gì, theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

  • A. Đào tạo nguồn nhân lực cho quân đội và công an.
  • B. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về quốc phòng và an ninh, sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Giúp học sinh, sinh viên có kiến thức để thi đỗ vào các trường quân đội, công an.
  • D. Giảm thiểu tình trạng vi phạm pháp luật trong học sinh, sinh viên.

Câu 29: Trong các luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam, luật nào quy định cụ thể về nghĩa vụ quân sự của công dân?

  • A. Luật Quốc phòng.
  • B. Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Nghĩa vụ quân sự.
  • D. Luật Dân quân tự vệ.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh với Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò gì trong mối quan hệ này?

  • A. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh là luật gốc, chi phối nội dung của Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia.
  • B. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh hoàn toàn độc lập, không liên quan đến Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia.
  • C. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh mâu thuẫn với Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia về nhiều nội dung.
  • D. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh cụ thể hóa, triển khai các quy định của Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia trong lĩnh vực giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh quy định một trong những mục tiêu là giáo dục cho công dân về kiến thức quốc phòng và an ninh. Mục tiêu này hướng đến việc phát triển phẩm chất nào sau đây ở công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điều 7 Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 quy định công dân có quyền và trách nhiệm nào liên quan đến giáo dục quốc phòng và an ninh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiêm cấm, nhằm bảo đảm tính khách quan và đúng đắn của hoạt động giáo dục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong hệ thống giáo dục quốc dân, môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh được chính thức đưa vào giảng dạy ở cấp học nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam xác định sĩ quan là người như thế nào trong Quân đội nhân dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan có nghĩa vụ nào sau đây thể hiện vai trò gương mẫu và gắn bó mật thiết với nhân dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chức năng cơ bản của Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, theo Luật Sĩ quan, là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam được chia thành mấy cấp bậc chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Luật Công an nhân dân xác định lực lượng Công an nhân dân có vai trò nòng cốt trong nhiệm vụ nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chức năng tham mưu của Công an nhân dân đối với Đảng và Nhà nước thể hiện ở lĩnh vực nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thời hạn phục vụ trong Công an nhân dân đối với công dân được tuyển chọn hằng năm là bao lâu, theo quy định của Luật Công an nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Luật An ninh quốc gia quy định về chính sách an ninh quốc gia, nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia. Luật này tập trung điều chỉnh mối quan hệ nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tắc cơ bản trong bảo vệ an ninh quốc gia được Luật An ninh quốc gia xác định là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc về biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh quốc gia, theo Luật An ninh quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong tình huống khẩn cấp, biện pháp nào sau đây có thể được áp dụng để bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để trở thành sĩ quan Công an nhân dân, một trong những tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức mà công dân cần đáp ứng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử một người có hành vi cản trở hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh. Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, hành vi này sẽ bị xử lý như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong trường hợp sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam vi phạm kỷ luật quân đội, hình thức kỷ luật cao nhất có thể áp dụng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Luật nào quy định về nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức và công dân trong việc tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ Tổ quốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân, điểm khác biệt cơ bản nhất về đối tượng điều chỉnh là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tình huống: Một nhóm đối tượng sử dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận và ảnh hưởng đến an ninh quốc gia. Hành vi này vi phạm Luật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Giả sử bạn là một công dân, bạn có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, đối tượng nào sau đây bắt buộc phải được giáo dục quốc phòng và an ninh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong hệ thống quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc nào là cao nhất trong cấp Tá?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Luật Công an nhân dân quy định về nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân. Nguyên tắc nào sau đây đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với CAND?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nếu một sĩ quan Công an nhân dân có hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với sĩ quan đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều nào sau đây không phải là biện pháp cơ bản bảo vệ an ninh quốc gia được quy định trong Luật An ninh quốc gia?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Mục đích chính của việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh, sinh viên là gì, theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong các luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam, luật nào quy định cụ thể về nghĩa vụ quân sự của công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh với Luật Quốc phòng và Luật An ninh quốc gia. Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh có vai trò gì trong mối quan hệ này?

Xem kết quả