Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2: Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tình huống: Một học sinh lớp 10 được phân công tham gia buổi học ngoại khóa về kiến thức quốc phòng và an ninh do trường tổ chức. Tuy nhiên, học sinh này lại tìm cách vắng mặt vì cho rằng việc học này không quan trọng. Hành vi của học sinh này thể hiện việc chưa thực hiện đúng trách nhiệm nào của công dân theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?
- A. Chấp hành nghĩa vụ quân sự.
- B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.
- C. Tham gia lực lượng vũ trang nhân dân.
- D. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức quốc phòng và an ninh.
Câu 2: Theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh, mục tiêu cơ bản của công tác này đối với công dân là gì?
- A. Chỉ nhằm trang bị kỹ năng quân sự cơ bản.
- B. Chủ yếu nâng cao thể lực cho công dân.
- C. Giáo dục kiến thức, nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
- D. Đào tạo chuyên sâu về lí luận chính trị.
Câu 3: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?
- A. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về quốc phòng.
- B. Phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến an ninh.
- C. Lồng ghép kiến thức quốc phòng vào các môn học khác.
- D. Lợi dụng hoạt động giáo dục để tuyên truyền xuyên tạc chủ trương của Đảng.
Câu 4: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện phải tham gia bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo quy định của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?
- A. Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- B. Cán bộ, công chức, viên chức.
- C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng.
- D. Học sinh, sinh viên các cấp.
Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong hình thức giáo dục quốc phòng và an ninh giữa cấp Trung học cơ sở và cấp Trung học phổ thông theo Luật hiện hành.
- A. THCS là môn học chính, THPT là lồng ghép.
- B. THCS là lồng ghép, THPT là môn học chính.
- C. Cả hai cấp đều là môn học chính.
- D. Cả hai cấp đều là lồng ghép vào hoạt động ngoại khóa.
Câu 6: Theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực nào?
- A. Chỉ trong lĩnh vực kinh tế.
- B. Chỉ trong lĩnh vực văn hóa - xã hội.
- C. Trong lĩnh vực quân sự.
- D. Trong lĩnh vực ngoại giao.
Câu 7: Phẩm chất đạo đức nào sau đây được nhấn mạnh là nghĩa vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam theo luật định?
- A. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- B. Chỉ tập trung vào việc rèn luyện sức khỏe cá nhân.
- C. Ưu tiên lợi ích cá nhân trước lợi ích tập thể.
- D. Chỉ cần hoàn thành nhiệm vụ được giao mà không cần quan tâm đến đạo đức.
Câu 8: Chức năng nào sau đây thuộc về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Làm nòng cốt trong đấu tranh phòng, chống tội phạm hình sự.
- B. Trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kinh tế.
- C. Đại diện cho Việt Nam trong các hoạt động văn hóa quốc tế.
- D. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý trong quân đội.
Câu 9: Theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, hệ thống quân hàm sĩ quan được chia thành mấy cấp?
- A. 2 cấp.
- B. 3 cấp.
- C. 4 cấp.
- D. 5 cấp.
Câu 10: Tình huống: Một sĩ quan quân đội được cấp trên giao nhiệm vụ chỉ huy một đơn vị tham gia diễn tập phòng thủ. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, sĩ quan này cần vận dụng chủ yếu chức năng nào của mình?
- A. Chức năng lãnh đạo, chỉ huy, quản lý.
- B. Chức năng tham mưu về chính sách ngoại giao.
- C. Chức năng nghiên cứu khoa học thuần túy.
- D. Chức năng công tác xã hội.
Câu 11: Theo Luật Công an nhân dân, Công an nhân dân là lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ nào?
- A. Chỉ bảo vệ biên giới quốc gia.
- B. Chỉ thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn.
- C. Bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
- D. Chỉ tham gia phát triển kinh tế địa phương.
Câu 12: So sánh chức năng chính của Công an nhân dân và Quân đội nhân dân dựa trên nội dung cơ bản của các luật liên quan.
- A. Công an chủ yếu phòng thủ, Quân đội chủ yếu giữ trật tự.
- B. Cả hai đều có chức năng giống hệt nhau trong mọi lĩnh vực.
- C. Quân đội làm nòng cốt an ninh, Công an làm nòng cốt quốc phòng.
- D. Công an làm nòng cốt an ninh, trật tự xã hội; Quân đội làm nòng cốt quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
Câu 13: Tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với công dân khi xét tuyển vào phục vụ trong Công an nhân dân (ví dụ như công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân)?
- A. Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- B. Đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật.
- C. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực an ninh.
- D. Không yêu cầu về lí lịch nhân thân.
Câu 14: Theo Luật An ninh quốc gia, an ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, sự bất khả xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc. Khái niệm này nhấn mạnh đến yếu tố cốt lõi nào?
- A. Chỉ tập trung vào an ninh kinh tế.
- B. Chỉ đề cập đến an ninh cá nhân.
- C. Sự tồn tại và phát triển của chế độ, nhà nước và lãnh thổ quốc gia.
- D. Chỉ liên quan đến quan hệ quốc tế.
Câu 15: Tình huống: Một nhóm đối tượng có hành vi lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận, nhằm phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. Hành vi này xâm phạm trực tiếp đến yếu tố nào của an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?
- A. An ninh kinh tế.
- B. An ninh chính trị nội bộ, an ninh tư tưởng văn hóa.
- C. An ninh năng lượng.
- D. An ninh môi trường.
Câu 16: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia theo Luật An ninh quốc gia?
- A. Biện pháp vận động quần chúng.
- B. Biện pháp pháp luật.
- C. Biện pháp ngoại giao.
- D. Biện pháp can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
Câu 17: Theo Luật Quốc phòng, quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Định nghĩa này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào?
- A. Sức mạnh tổng hợp của toàn dân.
- B. Chỉ sức mạnh của quân đội chính quy.
- C. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
- D. Chủ yếu dựa vào phát triển kinh tế.
Câu 18: Tình huống: Một quốc gia láng giềng có những hành động xâm phạm chủ quyền, lãnh thổ của Việt Nam trên biển. Để đối phó với tình huống này, Việt Nam cần vận dụng sức mạnh tổng hợp của quốc phòng. Sức mạnh đó bao gồm yếu tố nào?
- A. Chỉ sức mạnh quân sự.
- B. Chỉ sức mạnh kinh tế.
- C. Sức mạnh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học, công nghệ, quân sự, an ninh.
- D. Chỉ sức mạnh ngoại giao.
Câu 19: Theo Luật Quốc phòng, nguyên tắc cơ bản của hoạt động quốc phòng là gì?
- A. Tách rời quốc phòng với an ninh.
- B. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, xã hội với quốc phòng, an ninh.
- C. Chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội mà bỏ qua kinh tế.
- D. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh của một lực lượng duy nhất.
Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia dựa trên nội dung các luật đã học.
- A. Có mối quan hệ hữu cơ, gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau.
- B. Là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
- C. An ninh là tiền đề của quốc phòng, quốc phòng không ảnh hưởng đến an ninh.
- D. Quốc phòng là tiền đề của an ninh, an ninh không ảnh hưởng đến quốc phòng.
Câu 21: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình đối với công dân Nam là bao nhiêu?
- A. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
- B. Từ đủ 18 tuổi đến hết 26 tuổi.
- C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi (hoặc đến hết 27 tuổi đối với trường hợp được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ).
- D. Từ đủ 20 tuổi đến hết 30 tuổi.
Câu 22: Tình huống: Một công dân nam đã nhận được lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhưng cố tình không đến theo lịch hẹn mà không có lý do chính đáng. Hành vi này vi phạm quy định nào của Luật Nghĩa vụ quân sự?
- A. Quy định về thời hạn phục vụ tại ngũ.
- B. Quy định về tiêu chuẩn tuyển chọn.
- C. Quy định về chế độ, chính sách.
- D. Quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự và khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
Câu 23: Trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự?
- A. Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- B. Công dân có anh, chị, em ruột đang phục vụ tại ngũ.
- C. Công dân có trình độ chuyên môn cao.
- D. Công dân đang làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 24: Theo Luật Nghĩa vụ quân sự, công dân nữ trong độ tuổi có đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật có được đăng ký nghĩa vụ quân sự không?
- A. Có, nếu tự nguyện và ngành nghề chuyên môn phù hợp.
- B. Không, chỉ công dân nam mới phải đăng ký.
- C. Chỉ được đăng ký khi đất nước có chiến tranh.
- D. Chỉ được đăng ký khi có bằng đại học trở lên.
Câu 25: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa nghĩa vụ quân sự và tham gia dân quân tự vệ theo các luật tương ứng.
- A. Nghĩa vụ quân sự là bắt buộc, Dân quân tự vệ là tự nguyện.
- B. Nghĩa vụ quân sự phục vụ tại ngũ, Dân quân tự vệ không huấn luyện.
- C. Nghĩa vụ quân sự là phục vụ tại ngũ trong quân đội chính quy; Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác.
- D. Cả hai đều là phục vụ chuyên nghiệp trong quân đội.
Câu 26: Tình huống: Một công dân đang làm việc tại một cơ quan nhà nước. Khi có lệnh gọi nhập ngũ, công dân này cần làm gì để thực hiện đúng quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự?
- A. Tìm cách xin miễn, giảm nghĩa vụ quân sự.
- B. Chấp hành nghiêm lệnh gọi nhập ngũ, thực hiện các thủ tục theo quy định.
- C. Chỉ cần báo cáo cơ quan đang làm việc, không cần đến nơi tập trung.
- D. Chuyển công tác sang lĩnh vực khác để tránh nghĩa vụ.
Câu 27: Theo Luật An ninh quốc gia, cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan khác thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia?
- A. Cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia (Công an nhân dân).
- B. Quân đội nhân dân.
- C. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- D. Bộ Y tế.
Câu 28: Tình huống: Tại một địa phương xảy ra vụ việc gây mất trật tự công cộng nghiêm trọng. Lực lượng nào theo luật định sẽ đóng vai trò nòng cốt trực tiếp giải quyết tình huống này để đảm bảo an toàn xã hội?
- A. Quân đội nhân dân.
- B. Công an nhân dân.
- C. Dân quân tự vệ.
- D. Đội ngũ y tế địa phương.
Câu 29: Theo Luật Quốc phòng, việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân là nguyên tắc chỉ đạo nào?
- A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
- B. Tách rời giữa quốc phòng và an ninh.
- C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp quốc phòng.
- D. Xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc quy định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các lực lượng vũ trang nhân dân (Quân đội, Công an) trong các luật liên quan.
- A. Đảm bảo sự phối hợp hiệu quả, tránh chồng chéo, nâng cao sức mạnh tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.
- B. Gây khó khăn trong việc chỉ đạo, điều hành.
- C. Làm giảm vai trò của các lực lượng khác.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt hành chính, không ảnh hưởng đến thực tiễn.