Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Chủ đề 1: Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh - Đề 02
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Chủ đề 1: Một số hiểu biết chung về quốc phòng và an ninh - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khái niệm nào dưới đây bao gồm tổng thể các hoạt động giữ gìn sự ổn định, an toàn cho chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân?
- A. Quốc phòng
- B. An ninh quốc gia
- C. Quốc phòng toàn dân
- D. An ninh nhân dân
Câu 2: Một quốc gia có nền kinh tế phát triển mạnh, đời sống nhân dân ổn định, hệ thống chính trị vững mạnh. Theo em, những yếu tố này tác động như thế nào đến nền quốc phòng và an ninh của quốc gia đó?
- A. Tạo cơ sở vật chất, tinh thần vững chắc để củng cố quốc phòng, an ninh.
- B. Làm giảm sự cần thiết phải đầu tư cho quốc phòng, an ninh.
- C. Không có tác động trực tiếp đến quốc phòng, an ninh.
- D. Có thể gây ra mâu thuẫn xã hội, ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh.
Câu 3: Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
- A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự của quân đội chính quy.
- B. Chỉ dựa vào lực lượng công an để giữ gìn trật tự xã hội.
- C. Sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, của cả hệ thống chính trị.
- D. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ các quốc gia đồng minh.
Câu 4: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng mạng xã hội để tuyên truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây hoang mang trong dư luận. Hành vi này chủ yếu xâm phạm đến lĩnh vực nào của an ninh quốc gia?
- A. An ninh kinh tế
- B. An ninh văn hóa, tư tưởng
- C. An ninh xã hội
- D. An ninh chính trị nội bộ
Câu 5: Phân tích mối quan hệ giữa quốc phòng và an ninh quốc gia trong bối cảnh hiện nay. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
- A. Có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
- B. Quốc phòng là tiền đề, an ninh là kết quả.
- C. An ninh là tiền đề, quốc phòng là kết quả.
- D. Là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
Câu 6: Một trong những mục tiêu cơ bản của việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh là gì?
- A. Chỉ để đối phó với chiến tranh xâm lược từ bên ngoài.
- B. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
- C. Nhằm mục đích bành trướng sức mạnh ra các nước láng giềng.
- D. Chủ yếu để duy trì trật tự an toàn xã hội trong nước.
Câu 7: Tình huống: Một dự án phát triển kinh tế tại vùng biên giới được triển khai. Để đảm bảo an ninh khu vực, cần xem xét những yếu tố nào bên cạnh lợi ích kinh tế?
- A. Chỉ cần đảm bảo lợi ích kinh tế tối đa cho địa phương.
- B. Ưu tiên thu hút vốn đầu tư nước ngoài mà không cần quan tâm nguồn gốc.
- C. Chỉ tập trung xây dựng các công trình phòng thủ quân sự hiện đại.
- D. Cần đánh giá tác động đến an ninh trật tự, môi trường, văn hóa, và khả năng bị lợi dụng bởi thế lực thù địch.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là cốt lõi, xuyên suốt trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ở Việt Nam?
- A. Xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh.
- B. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội và công an.
- C. Chủ yếu phát triển kinh tế để có nguồn lực.
- D. Đẩy mạnh hoạt động ngoại giao để tránh xung đột.
Câu 9: Việc phát triển kinh tế - xã hội gắn liền với tăng cường quốc phòng, an ninh là một chủ trương quan trọng. Điều này thể hiện sự hiểu biết nào về mối quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng, an ninh?
- A. Kinh tế là mục tiêu chính, quốc phòng, an ninh là phương tiện.
- B. Kinh tế là nền tảng vật chất, quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ thường xuyên, gắn bó hữu cơ.
- C. Quốc phòng, an ninh là ưu tiên số một, kinh tế phát triển sau.
- D. Kinh tế và quốc phòng, an ninh là hai lĩnh vực tách biệt.
Câu 10: Tình huống: Một bạn học sinh thấy trên mạng xã hội có nội dung kêu gọi tham gia biểu tình trái phép. Theo trách nhiệm của công dân đối với quốc phòng, an ninh, bạn đó nên làm gì?
- A. Tham gia để xem có gì xảy ra.
- B. Chia sẻ nội dung đó cho nhiều người biết.
- C. Không tham gia, đồng thời báo cáo cho cơ quan chức năng hoặc nhà trường.
- D. Mặc kệ vì đó không phải việc của mình.
Câu 11: An ninh phi truyền thống (ví dụ: an ninh mạng, biến đổi khí hậu, dịch bệnh toàn cầu) ngày càng trở thành mối đe dọa nghiêm trọng đối với an ninh quốc gia. Điều này đòi hỏi Việt Nam cần phải làm gì trong công tác xây dựng nền quốc phòng, an ninh?
- A. Mở rộng phạm vi, nội dung của quốc phòng, an ninh để đối phó với các thách thức mới.
- B. Chỉ tập trung vào an ninh truyền thống (đối phó với chiến tranh thông thường).
- C. Giảm bớt sự quan tâm đến quốc phòng để tập trung vào an ninh phi truyền thống.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế để giải quyết.
Câu 12: Đâu là một trong những đặc trưng cơ bản của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?
- A. Chỉ mang tính phòng thủ.
- B. Chỉ mang tính tiến công.
- C. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội.
- D. Vì hòa bình và tự vệ chính đáng.
Câu 13: Tình huống: Một quốc gia láng giềng có những hành động đe dọa đến chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam. Để bảo vệ Tổ quốc, Việt Nam cần kết hợp những hình thức đấu tranh nào một cách hiệu quả nhất?
- A. Chỉ sử dụng biện pháp quân sự cứng rắn.
- B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- C. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao.
- D. Phụ thuộc vào sự can thiệp của các tổ chức quốc tế.
Câu 14:
- A. Là số lượng vũ khí, trang bị quân sự hiện có.
- B. Là trình độ huấn luyện của quân đội và công an.
- C. Là khả năng về vật chất và tinh thần được huy động để phục vụ quốc phòng, an ninh.
- D. Là số lượng quân nhân và công an viên.
Câu 15: Việc xây dựng
- A. Tạo ra sự bố trí lực lượng và các yếu tố tiềm lực quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ để sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.
- B. Tập trung lực lượng quân sự ở các khu vực biên giới trọng yếu.
- C. Chủ yếu xây dựng các công trình phòng thủ kiên cố ở các thành phố lớn.
- D. Phân tán lực lượng ra khắp nơi để tránh bị tấn công bất ngờ.
Câu 16: Yếu tố nào dưới đây được coi là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân Việt Nam?
- A. Tiềm lực kinh tế.
- B. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
- C. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
- D. Tiềm lực quân sự - an ninh.
Câu 17: Tình huống: Một địa phương đang đối mặt với tình trạng tội phạm gia tăng và mất an ninh trật tự. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, cần phải làm gì?
- A. Chỉ tăng cường lực lượng công an tuần tra.
- B. Chỉ tập trung xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm.
- C. Chỉ kêu gọi người dân nâng cao cảnh giác.
- D. Kết hợp đồng bộ các biện pháp: tăng cường an ninh, giải quyết các vấn đề xã hội (việc làm, giáo dục), nâng cao ý thức pháp luật của người dân.
Câu 18: Khái niệm nào dùng để chỉ sự ổn định, phát triển bền vững của đất nước về mọi mặt, không bị đe dọa bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài?
- A. Quốc phòng
- B. Chủ quyền quốc gia
- C. An ninh quốc gia
- D. Độc lập dân tộc
Câu 19: Việc giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh, sinh viên có ý nghĩa như thế nào?
- A. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc cho thế hệ trẻ.
- B. Chỉ để rèn luyện thể chất.
- C. Chỉ để học về lịch sử quân sự.
- D. Không có ý nghĩa thực tiễn đối với cuộc sống hàng ngày.
Câu 20: Phân tích vai trò của quần chúng nhân dân trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Vai trò đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Quần chúng nhân dân chỉ là đối tượng được bảo vệ.
- B. Quần chúng nhân dân chỉ đóng góp về vật chất.
- C. Quần chúng nhân dân chỉ tham gia khi có chiến tranh xảy ra.
- D. Quần chúng nhân dân là chủ thể, lực lượng nòng cốt, tham gia tích cực vào mọi hoạt động quốc phòng, an ninh.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc tiềm lực quốc phòng, an ninh?
- A. Tiềm lực kinh tế.
- B. Tiềm lực khoa học - công nghệ.
- C. Tiềm lực văn hóa nghệ thuật giải trí đơn thuần.
- D. Tiềm lực chính trị - tinh thần.
Câu 22: Tình huống: Một quốc gia đang phát triển mạnh về công nghệ thông tin. Điều này tạo ra những cơ hội và thách thức gì đối với an ninh mạng quốc gia?
- A. Cơ hội phát triển an ninh mạng, nhưng cũng đối mặt với nguy cơ tấn công mạng, lộ lọt thông tin ngày càng tinh vi.
- B. Chỉ tạo ra cơ hội phát triển, không có thách thức nào đáng kể.
- C. Chỉ tạo ra thách thức, không có cơ hội phát triển.
- D. Không liên quan trực tiếp đến an ninh mạng quốc gia.
Câu 23: Mục tiêu cơ bản của an ninh nhân dân là gì?
- A. Chỉ để chống lại các hoạt động khủng bố.
- B. Chỉ để đảm bảo an toàn giao thông.
- C. Chỉ để phòng chống tội phạm hình sự.
- D. Bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam?
- A. Chỉ được xây dựng khi có nguy cơ chiến tranh.
- B. Được xây dựng toàn diện, vững chắc trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh.
- C. Chủ yếu tập trung vào việc mua sắm vũ khí hiện đại.
- D. Chỉ là trách nhiệm của lực lượng vũ trang.
Câu 25: Trách nhiệm của học sinh trong việc góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?
- A. Phải tham gia nghĩa vụ quân sự ngay khi đủ tuổi.
- B. Chỉ cần học giỏi các môn văn hóa.
- C. Học tập tốt môn Giáo dục quốc phòng và an ninh, rèn luyện đạo đức, lối sống lành mạnh, nâng cao ý thức cảnh giác.
- D. Không có trách nhiệm gì vì còn quá trẻ.
Câu 26: Tình huống: Một tổ chức phản động ở nước ngoài đang tìm cách móc nối, lôi kéo một số người dân trong nước tham gia các hoạt động chống phá Nhà nước. Đây là mối đe dọa chủ yếu đối với lĩnh vực an ninh nào?
- A. An ninh chính trị nội bộ.
- B. An ninh kinh tế.
- C. An ninh văn hóa.
- D. An ninh xã hội.
Câu 27: Việc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh và quốc phòng, an ninh với kinh tế trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc được hiểu như thế nào?
- A. Ưu tiên phát triển kinh tế, sau đó mới đầu tư cho quốc phòng, an ninh.
- B. Ưu tiên đầu tư cho quốc phòng, an ninh, sau đó mới phát triển kinh tế.
- C. Kinh tế và quốc phòng, an ninh là hai lĩnh vực độc lập, không cần kết hợp.
- D. Là sự gắn kết chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau giữa hai lĩnh vực trong mọi hoạt động của đất nước.
Câu 28: Đâu là biểu hiện của việc xây dựng "thế trận lòng dân" trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?
- A. Xây dựng nhiều công trình quân sự bí mật.
- B. Chỉ tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh, tạo sự đồng thuận, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, Nhà nước và chế độ.
- D. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của người dân.
Câu 29: Tình huống: Một công ty nước ngoài muốn đầu tư vào một khu vực chiến lược quan trọng của đất nước. Việc thẩm định dự án này cần xem xét yếu tố nào một cách cẩn trọng để đảm bảo an ninh quốc gia?
- A. Chỉ cần xem xét hiệu quả kinh tế của dự án.
- B. Cần đánh giá kỹ lưỡng về nguồn gốc nhà đầu tư, mục đích thực sự, khả năng kiểm soát, tác động đến an ninh, quốc phòng của khu vực và quốc gia.
- C. Chỉ cần đảm bảo dự án tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.
- D. Không cần quá lo lắng về yếu tố an ninh khi thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Ý nghĩa đó là gì?
- A. Huy động tối đa mọi nguồn lực, tiềm năng của đất nước và nhân dân để tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh.
- B. Chỉ dựa vào sức mạnh của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- C. Chỉ dựa vào sức mạnh của Nhà nước.
- D. Chỉ dựa vào sức mạnh của các tổ chức chính trị - xã hội.