15+ Đề Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 01

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất nguy hiểm cho xã hội của tội phạm, phân biệt với các vi phạm pháp luật khác?

  • A. Gây thiệt hại về tài sản có giá trị lớn.
  • B. Xâm phạm đến trật tự quản lý hành chính nhà nước.
  • C. Xâm phạm đến các quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ.
  • D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện.

Câu 2: Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) phân loại tội phạm dựa trên tiêu chí chính nào?

  • A. Chủ thể thực hiện hành vi phạm tội.
  • B. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi.
  • C. Mục đích và động cơ phạm tội của người vi phạm.
  • D. Lĩnh vực xã hội bị xâm phạm bởi hành vi phạm tội.

Câu 3: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng trái phép chất ma túy tại nhà riêng. Hành vi này vi phạm pháp luật nào?

  • A. Pháp luật về phòng, chống ma túy.
  • B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.
  • C. Pháp luật về bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
  • D. Cả ba đáp án trên.

Câu 4: Tệ nạn xã hội được coi là "hiện tượng xã hội tiêu cực" vì lý do nào sau đây là chính?

  • A. Do pháp luật hình sự quy định các chế tài xử phạt.
  • B. Do gây ra sự tốn kém về kinh tế cho cá nhân và gia đình.
  • C. Do đi ngược lại các phong tục, tập quán truyền thống.
  • D. Do phá vỡ các chuẩn mực đạo đức, lối sống lành mạnh và trật tự xã hội.

Câu 5: Hành vi "mua dâm" và "bán dâm" bị coi là tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật vì trực tiếp xâm phạm đến giá trị nào?

  • A. Giá trị kinh tế và tài sản.
  • B. Quyền tự do cá nhân và dân chủ.
  • C. Giá trị đạo đức, văn hóa và hạnh phúc gia đình.
  • D. Trật tự công cộng và an ninh quốc gia.

Câu 6: Người nghiện ma túy thường gặp khó khăn trong việc kiểm soát hành vi của bản thân do tác động trực tiếp của ma túy lên hệ thống nào trong cơ thể?

  • A. Hệ tiêu hóa.
  • B. Hệ thần kinh trung ương.
  • C. Hệ tuần hoàn.
  • D. Hệ hô hấp.

Câu 7: Hình thức xử lý nào sau đây không áp dụng đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội?

  • A. Xử phạt hành chính.
  • B. Xử lý kỷ luật (nếu là cán bộ, công chức, viên chức).
  • C. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Cảnh cáo trước toàn dân.

Câu 8: Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn dành cho người có hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội tập trung vào mục tiêu chính nào?

  • A. Trừng phạt và răn đe người vi phạm.
  • B. Cách ly người vi phạm khỏi cộng đồng một thời gian.
  • C. Giúp người vi phạm sửa chữa sai lầm và tái hòa nhập cộng đồng.
  • D. Thu thập thông tin về các hành vi vi phạm khác.

Câu 9: Trong tình huống bạn phát hiện bạn thân sử dụng ma túy, hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm và sự quan tâm đúng đắn nhất?

  • A. Giữ bí mật và lờ đi vì sợ ảnh hưởng đến tình bạn.
  • B. Tìm cách tâm sự, khuyên bạn từ bỏ và tìm kiếm sự giúp đỡ từ gia đình, nhà trường hoặc chuyên gia.
  • C. Kể chuyện với bạn bè khác để cảnh báo mọi người.
  • D. Báo ngay cho cơ quan công an để xử lý.

Câu 10: Hành vi "tổ chức đánh bạc" có mức độ nguy hiểm cao hơn hành vi "đánh bạc" thông thường, điều này được thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Tính chất chuyên nghiệp, quy mô và khả năng lôi kéo nhiều người tham gia.
  • B. Số tiền hoặc tài sản dùng để đánh bạc lớn hơn.
  • C. Địa điểm tổ chức đánh bạc là nơi công cộng.
  • D. Đối tượng tham gia đánh bạc là người có chức vụ, quyền hạn.

Câu 11: Vì sao pháp luật nghiêm cấm hành vi "mê tín dị đoan"?

  • A. Vì gây mất trật tự công cộng và mỹ quan đô thị.
  • B. Vì làm giảm thu nhập của các cơ sở tôn giáo chính thống.
  • C. Vì gây tổn hại về sức khỏe, tài sản, tinh thần và làm suy giảm niềm tin vào khoa học, pháp luật.
  • D. Vì đi ngược lại chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 12: Học sinh có thể tham gia vào hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội bằng hình thức nào sau đây?

  • A. Trực tiếp tham gia triệt phá các tụ điểm tệ nạn xã hội.
  • B. Tuyên truyền, vận động bạn bè và người thân tránh xa tệ nạn xã hội.
  • C. Tự ý xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • D. Quyên góp tiền để hỗ trợ các nạn nhân của tệ nạn xã hội.

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp hơn do yếu tố nào?

  • A. Do sự yếu kém của lực lượng chức năng phòng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Do nhận thức của người dân về tác hại của tệ nạn xã hội còn hạn chế.
  • C. Do sự gia tăng dân số và đô thị hóa.
  • D. Do sự giao lưu văn hóa, kinh tế và thông tin mở rộng, tạo điều kiện cho các loại tệ nạn xâm nhập và lan truyền.

Câu 14: Hành vi nào sau đây không được xem là "tội phạm sử dụng công nghệ cao"?

  • A. Xâm nhập trái phép vào hệ thống mạng máy tính để đánh cắp dữ liệu.
  • B. Sử dụng mạng xã hội để lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • C. Trộm cắp xe máy và bán lấy tiền tiêu xài.
  • D. Phát tán virus máy tính gây rối loạn hoạt động của hệ thống thông tin.

Câu 15: Để phòng tránh bị lừa đảo qua mạng, biện pháp quan trọng nhất mà mỗi người nên thực hiện là gì?

  • A. Cài đặt phần mềm diệt virus mạnh nhất.
  • B. Nâng cao cảnh giác, kiểm tra kỹ thông tin và không dễ dàng tin vào những lời mời chào hấp dẫn trên mạng.
  • C. Hạn chế sử dụng các thiết bị điện tử kết nối internet.
  • D. Báo cáo tất cả các tin nhắn, cuộc gọi lạ cho cơ quan chức năng.

Câu 16: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa "vi phạm hành chính" và "tội phạm"?

  • A. Vi phạm hành chính do cá nhân, tội phạm do tổ chức thực hiện.
  • B. Vi phạm hành chính xử lý bằng biện pháp hành chính, tội phạm xử lý hình sự.
  • C. Mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi vi phạm.
  • D. Tính chất cố ý hay vô ý của hành vi vi phạm.

Câu 17: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm các bệnh nguy hiểm cao nhất?

  • A. Mại dâm và ma túy (đặc biệt là tiêm chích ma túy).
  • B. Cờ bạc.
  • C. Mê tín dị đoan.
  • D. Bạo lực gia đình.

Câu 18: Hành vi "gá bạc" là một hình thức của tệ nạn xã hội nào?

  • A. Mại dâm.
  • B. Cờ bạc.
  • C. Ma túy.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 19: Câu tục ngữ "Cờ bạc là bác thằng bần" phản ánh hậu quả tiêu cực nào của tệ nạn cờ bạc?

  • A. Gây mất trật tự xã hội.
  • B. Làm suy giảm đạo đức.
  • C. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • D. Gây ra cảnh nghèo đói, khánh kiệt về kinh tế.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa tệ nạn xã hội từ gốc rễ và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường lực lượng công an tuần tra, kiểm soát.
  • B. Nâng cao mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm.
  • C. Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức và xây dựng lối sống lành mạnh.
  • D. Xây dựng các trung tâm cai nghiện và phục hồi chức năng.

Câu 21: Hành vi nào sau đây bị coi là "môi giới mại dâm"?

  • A. Mua dâm.
  • B. Dẫn dắt, dụ dỗ hoặc ép buộc người khác bán dâm.
  • C. Bán dâm.
  • D. Sử dụng dịch vụ mại dâm.

Câu 22: Pháp luật Việt Nam hiện hành có cho phép "hợp pháp hóa mại dâm" hay không?

  • A. Có, trong một số khu vực đặc biệt.
  • B. Có, nhưng chỉ đối với người nước ngoài.
  • C. Không.
  • D. Chưa có quy định rõ ràng.

Câu 23: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến nhiều người, đặc biệt là thanh thiếu niên, sa vào tệ nạn xã hội là gì?

  • A. Do đói nghèo và thất nghiệp.
  • B. Do sự quản lý lỏng lẻo của gia đình và xã hội.
  • C. Do ảnh hưởng của phim ảnh và internet.
  • D. Do thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình, nhà trường và xã hội; môi trường sống tiêu cực.

Câu 24: Để xây dựng môi trường sống lành mạnh, phòng chống tệ nạn xã hội, vai trò của gia đình là gì?

  • A. Giáo dục đạo đức, lối sống, tạo môi trường yêu thương, quan tâm và quản lý con em.
  • B. Tăng cường giám sát, kiểm soát mọi hoạt động của con em.
  • C. Cung cấp đầy đủ vật chất để con em không bị cám dỗ bởi tệ nạn xã hội.
  • D. Hạn chế cho con em tiếp xúc với bạn bè bên ngoài.

Câu 25: Hành vi "tàng trữ trái phép chất ma túy" khác với hành vi "mua bán trái phép chất ma túy" ở điểm nào?

  • A. Số lượng ma túy.
  • B. Mục đích sử dụng ma túy (tàng trữ để sử dụng, mua bán để kinh doanh).
  • C. Địa điểm thực hiện hành vi.
  • D. Loại chất ma túy.

Câu 26: Pháp luật quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng là bao nhiêu?

  • A. Từ đủ 14 tuổi.
  • B. Từ đủ 16 tuổi.
  • C. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
  • D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 27: Hình thức xử phạt "cải tạo không giam giữ" đối với tội phạm có đặc điểm gì?

  • A. Người phạm tội bị giam giữ tại trại cải tạo.
  • B. Người phạm tội bị tước tự do hoàn toàn.
  • C. Người phạm tội phải lao động công ích tại địa phương.
  • D. Người phạm tội không bị cách ly khỏi xã hội, nhưng bị giám sát và phải thực hiện một số nghĩa vụ.

Câu 28: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào thuộc về "phòng ngừa xã hội"?

  • A. Điều tra, truy tố, xét xử tội phạm.
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh.
  • C. Xây dựng các trại giam, trại cải tạo.
  • D. Tăng cường kiểm tra hành chính các cơ sở kinh doanh dịch vụ.

Câu 29: Khi phát hiện người thân có dấu hiệu nghiện ma túy, việc làm đầu tiên và quan trọng nhất của bạn là gì?

  • A. Lập tức xa lánh và tránh tiếp xúc.
  • B. Âm thầm theo dõi và thu thập chứng cứ.
  • C. Tâm sự, chia sẻ, động viên và tìm kiếm sự hỗ trợ từ gia đình, chuyên gia.
  • D. Công khai sự việc với mọi người để tạo áp lực.

Câu 30: Để góp phần xây dựng xã hội văn minh, lành mạnh, học sinh cần rèn luyện phẩm chất đạo đức nào liên quan đến phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tính tự trọng, tự chủ, lối sống giản dị, lành mạnh và ý thức trách nhiệm công dân.
  • B. Sự mạnh mẽ, quyết đoán và khả năng đối phó với mọi tình huống.
  • C. Tính hòa đồng, cởi mở và khả năng giao tiếp tốt.
  • D. Sự thông minh, sáng tạo và khả năng thích ứng nhanh chóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất nguy hiểm cho xã hội của tội phạm, phân biệt với các vi phạm pháp luật khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) phân loại tội phạm dựa trên tiêu chí chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng trái phép chất ma túy tại nhà riêng. Hành vi này vi phạm pháp luật nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tệ nạn xã hội được coi là 'hiện tượng xã hội tiêu cực' vì lý do nào sau đây là chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hành vi 'mua dâm' và 'bán dâm' bị coi là tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật vì trực tiếp xâm phạm đến giá trị nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Người nghiện ma túy thường gặp khó khăn trong việc kiểm soát hành vi của bản thân do tác động trực tiếp của ma túy lên hệ thống nào trong cơ thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hình thức xử lý nào sau đây không áp dụng đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn dành cho người có hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội tập trung vào mục tiêu chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong tình huống bạn phát hiện bạn thân sử dụng ma túy, hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm và sự quan tâm đúng đắn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hành vi 'tổ chức đánh bạc' có mức độ nguy hiểm cao hơn hành vi 'đánh bạc' thông thường, điều này được thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vì sao pháp luật nghiêm cấm hành vi 'mê tín dị đoan'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Học sinh có thể tham gia vào hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội bằng hình thức nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp hơn do yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hành vi nào sau đây không được xem là 'tội phạm sử dụng công nghệ cao'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để phòng tránh bị lừa đảo qua mạng, biện pháp quan trọng nhất mà mỗi người nên thực hiện là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa 'vi phạm hành chính' và 'tội phạm'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm các bệnh nguy hiểm cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hành vi 'gá bạc' là một hình thức của tệ nạn xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Câu tục ngữ 'Cờ bạc là bác thằng bần' phản ánh hậu quả tiêu cực nào của tệ nạn cờ bạc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biện pháp nào sau đây mang tính phòng ngừa tệ nạn xã hội từ gốc rễ và bền vững nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hành vi nào sau đây bị coi là 'môi giới mại dâm'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Pháp luật Việt Nam hiện hành có cho phép 'hợp pháp hóa mại dâm' hay không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến nhiều người, đặc biệt là thanh thiếu niên, sa vào tệ nạn xã hội là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để xây dựng môi trường sống lành mạnh, phòng chống tệ nạn xã hội, vai trò của gia đình là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hành vi 'tàng trữ trái phép chất ma túy' khác với hành vi 'mua bán trái phép chất ma túy' ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Pháp luật quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hình thức xử phạt 'cải tạo không giam giữ' đối với tội phạm có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào thuộc về 'phòng ngừa xã hội'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Khi phát hiện người thân có dấu hiệu nghiện ma túy, việc làm đầu tiên và quan trọng nhất của bạn là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để góp phần xây dựng xã hội văn minh, lành mạnh, học sinh cần rèn luyện phẩm chất đạo đức nào liên quan đến phòng chống tệ nạn xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 02

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức đoàn thể trong xã hội.
  • B. Ngân sách nhà nước dành cho công tác phòng chống tệ nạn xã hội bị cắt giảm.
  • C. Ý thức chấp hành pháp luật của người dân ngày càng được nâng cao.
  • D. Sự gia tăng giao lưu quốc tế tạo điều kiện cho tệ nạn xã hội xâm nhập và biến tướng.

Câu 2: Hành vi nào sau đây không cấu thành tội phạm theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam?

  • A. Cố ý gây thương tích dẫn đến tổn hại sức khỏe của người khác trên 31%.
  • B. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản có giá trị trên 2.000.000 đồng.
  • C. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
  • D. Sản xuất trái phép chất ma túy với số lượng lớn.

Câu 3: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng ma túy tại quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội ở khía cạnh nào?

  • A. Vi phạm quy định về trật tự công cộng.
  • B. Vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
  • C. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke.
  • D. Vi phạm quyền tự do cá nhân.

Câu 4: Để phòng ngừa tệ nạn xã hội xâm nhập vào môi trường học đường, biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất từ phía học sinh?

  • A. Báo cáo với nhà trường mọi hành vi nghi ngờ liên quan đến tệ nạn xã hội.
  • B. Tham gia đầy đủ các buổi tuyên truyền về phòng chống tệ nạn xã hội do trường tổ chức.
  • C. Tự nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng tránh, tự bảo vệ bản thân.
  • D. Hạn chế tham gia các hoạt động ngoại khóa để tránh bị dụ dỗ.

Câu 5: Trong các tệ nạn xã hội sau, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS cao nhất?

  • A. Ma túy và mại dâm.
  • B. Cờ bạc và mê tín dị đoan.
  • C. Bạo lực học đường và nghiện game.
  • D. Trộm cắp và cướp giật.

Câu 6: Điều gì thể hiện rõ nhất tính chất nguy hiểm cho xã hội của tệ nạn ma túy?

  • A. Gây tốn kém tiền bạc cho người sử dụng.
  • B. Làm suy giảm sức khỏe và gây ra nhiều loại tội phạm khác.
  • C. Ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình.
  • D. Làm mất thời gian và cơ hội học tập, làm việc.

Câu 7: Một người tung tin đồn thất thiệt về việc có "thần linh báo mộng" để lôi kéo người dân quyên góp tiền. Đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội nào?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Mại dâm.
  • C. Ma túy.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức trách nhiệm công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tò mò tìm hiểu về các tệ nạn xã hội.
  • B. Chia sẻ thông tin về tệ nạn xã hội trên mạng xã hội.
  • C. Tố giác hành vi đánh bạc với cơ quan công an.
  • D. Tham gia các diễn đàn trực tuyến về phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 9: Trong tình huống bạn phát hiện bạn thân đang sử dụng ma túy, cách ứng xử nào sau đây là phù hợp và mang tính xây dựng nhất?

  • A. Lập tức xa lánh và cắt đứt quan hệ với bạn.
  • B. Tìm cách khuyên nhủ, động viên bạn và báo cho gia đình, nhà trường để có biện pháp giúp đỡ.
  • C. Công khai phê phán hành vi của bạn trước mọi người.
  • D. Giữ im lặng vì sợ bị liên lụy.

Câu 10: Biện pháp giáo dục pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội có vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Phòng ngừa ban đầu.
  • B. Phát hiện và ngăn chặn.
  • C. Xử lý vi phạm.
  • D. Tái hòa nhập cộng đồng.

Câu 11: Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội có thể làm gia tăng nguy cơ nào sau đây liên quan đến tệ nạn xã hội?

  • A. Giảm thiểu nguy cơ nghiện ma túy.
  • B. Hạn chế hoạt động mại dâm.
  • C. Tăng cường khả năng tiếp cận các hình thức cờ bạc trực tuyến và nội dung đồi trụy.
  • D. Nâng cao hiệu quả công tác phòng chống tội phạm.

Câu 12: Loại hình xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Cải tạo không giam giữ.
  • D. Tước quyền công dân vĩnh viễn.

Câu 13: Để xây dựng môi trường sống lành mạnh, vai trò của cộng đồng dân cư được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • B. Giám sát, phát hiện và tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • C. Vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế.
  • D. Xây dựng các công trình phúc lợi công cộng.

Câu 14: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính bề vững và lâu dài nhất để phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tăng cường lực lượng công an tuần tra, kiểm soát.
  • B. Xây dựng các trung tâm cai nghiện.
  • C. Nâng cao dân trí và đời sống kinh tế của người dân.
  • D. Ban hành nhiều văn bản pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 15: Hình thức cờ bạc nào sau đây không bị coi là tệ nạn xã hội theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Đá gà ăn tiền.
  • B. Cá độ bóng đá.
  • C. Xóc đĩa.
  • D. Xổ số kiến thiết.

Câu 16: Một học sinh lớp 11 bị bạn bè rủ rê tham gia đường dây bán ma túy. Hành vi này thể hiện sự thiếu hụt kỹ năng sống nào?

  • A. Kỹ năng giao tiếp.
  • B. Kỹ năng ứng phó với áp lực tiêu cực.
  • C. Kỹ năng giải quyết vấn đề.
  • D. Kỹ năng tự nhận thức.

Câu 17: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến tệ nạn xã hội?

  • A. Sự buông lỏng quản lý của nhà nước.
  • B. Ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • C. Sự gia tăng dân số đô thị.
  • D. Trình độ dân trí thấp và đời sống kinh tế khó khăn.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây không thuộc phạm vi phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tuyên truyền về tác hại của ma túy.
  • B. Triệt phá các ổ nhóm cờ bạc.
  • C. Hòa giải mâu thuẫn gia đình.
  • D. Xử lý người môi giới mại dâm.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của nhà trường trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa lành mạnh, thu hút học sinh.
  • B. Xây dựng hệ thống camera giám sát trong trường học.
  • C. Phối hợp với công an khu vực tăng cường tuần tra quanh trường.
  • D. Vận động phụ huynh đóng góp quỹ phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 20: Khi phát hiện một tụ điểm nghi ngờ hoạt động mại dâm, hành động đầu tiên bạn nên làm là gì?

  • A. Tự mình theo dõi và thu thập bằng chứng.
  • B. Kể cho bạn bè và người thân biết.
  • C. Chụp ảnh, quay phim tụ điểm đó.
  • D. Báo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.

Câu 21: Trong các hành vi sau, hành vi nào có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam về tội phạm công nghệ cao?

  • A. Sử dụng mạng xã hội để nói xấu người khác.
  • B. Xâm nhập trái phép hệ thống thông tin của ngân hàng để đánh cắp dữ liệu.
  • C. Tải phim lậu trên mạng.
  • D. Chơi game online quá giờ quy định.

Câu 22: Để phòng tránh bị lừa đảo qua mạng, kỹ năng quan trọng nhất cần trang bị là gì?

  • A. Sử dụng phần mềm diệt virus mạnh.
  • B. Hạn chế sử dụng mạng xã hội.
  • C. Nâng cao nhận thức và cảnh giác trước các thông tin trên mạng.
  • D. Thay đổi mật khẩu tài khoản thường xuyên.

Câu 23: Một người nghiện ma túy thường có biểu hiện rõ ràng nhất về mặt tâm lý nào?

  • A. Thay đổi thất thường về tâm trạng, dễ cáu gắt.
  • B. Luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người.
  • C. Tập trung cao độ vào công việc và học tập.
  • D. Sống khép kín, ít giao tiếp với xã hội.

Câu 24: Trong gia đình, ai có vai trò quan trọng nhất trong việc giáo dục con cái phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Ông bà.
  • B. Cha mẹ.
  • C. Anh chị em ruột.
  • D. Người giúp việc.

Câu 25: Điều gì thể hiện sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Nhà trường thông báo tình hình học sinh cho gia đình.
  • B. Gia đình thường xuyên liên lạc với giáo viên chủ nhiệm.
  • C. Tổ chức các buổi nói chuyện, hoạt động ngoại khóa có sự tham gia của nhà trường, gia đình và cộng đồng.
  • D. Xã hội hỗ trợ kinh phí cho nhà trường tổ chức hoạt động.

Câu 26: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tệ nạn mại dâm đối với xã hội là gì?

  • A. Gây mất trật tự an ninh xã hội.
  • B. Làm suy thoái đạo đức, lối sống.
  • C. Gây tổn hại về kinh tế cho cá nhân và gia đình.
  • D. Lây lan các bệnh xã hội, đặc biệt là HIV/AIDS.

Câu 27: Câu tục ngữ "Cờ bạc là bác thằng bần" phản ánh đúng nhất điều gì về tệ nạn cờ bạc?

  • A. Cờ bạc dẫn đến nghèo đói, khánh kiệt.
  • B. Cờ bạc là thú vui giải trí của người nghèo.
  • C. Cờ bạc chỉ có người nghèo mới chơi.
  • D. Cờ bạc giúp người nghèo đổi đời.

Câu 28: Trong thời đại hội nhập, giá trị văn hóa truyền thống có vai trò như thế nào trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Không có vai trò gì.
  • B. Là nền tảng đạo đức, lối sống lành mạnh, giúp phòng ngừa tệ nạn xã hội.
  • C. Cản trở sự phát triển và hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ phù hợp với người lớn tuổi, không có giá trị với giới trẻ.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả công tác phòng, chống tệ nạn xã hội, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng hội nghị, hội thảo về phòng, chống tệ nạn xã hội được tổ chức.
  • B. Số lượng tin, bài tuyên truyền trên báo chí về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  • C. Số vụ tệ nạn xã hội được phát hiện và xử lý giảm so với năm trước.
  • D. Số tiền ngân sách nhà nước đầu tư cho công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hóa, hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế nào đối với công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Không có ý nghĩa gì.
  • B. Giúp trao đổi kinh nghiệm, học hỏi mô hình và phối hợp đấu tranh hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • D. Làm gia tăng chi phí cho công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây được xem là *thách thức lớn nhất* đối với công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hành vi nào sau đây *không* cấu thành tội phạm theo quy định của pháp luật hình sự Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng ma túy tại quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để phòng ngừa tệ nạn xã hội xâm nhập vào môi trường học đường, biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động và hiệu quả nhất* từ phía học sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong các tệ nạn xã hội sau, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điều gì thể hiện rõ nhất *tính chất nguy hiểm cho xã hội* của tệ nạn ma túy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một người tung tin đồn thất thiệt về việc có 'thần linh báo mộng' để lôi kéo người dân quyên góp tiền. Đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện *ý thức trách nhiệm công dân* trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong tình huống bạn phát hiện bạn thân đang sử dụng ma túy, cách ứng xử nào sau đây là *phù hợp và mang tính xây dựng nhất*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Biện pháp giáo dục pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội có vai trò *quan trọng nhất* ở giai đoạn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội có thể *làm gia tăng* nguy cơ nào sau đây liên quan đến tệ nạn xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Loại hình xử phạt nào sau đây *không* áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để xây dựng môi trường sống lành mạnh, *vai trò của cộng đồng dân cư* được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *bề vững và lâu dài nhất* để phòng, chống tệ nạn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hình thức cờ bạc nào sau đây *không* bị coi là tệ nạn xã hội theo pháp luật Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một học sinh lớp 11 bị bạn bè rủ rê tham gia đường dây bán ma túy. Hành vi này thể hiện sự *thiếu hụt* kỹ năng sống nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong các nguyên nhân sau, đâu là *nguyên nhân sâu xa* dẫn đến tệ nạn xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Hoạt động nào sau đây *không* thuộc phạm vi phòng, chống tệ nạn xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của *nhà trường* trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Khi phát hiện một tụ điểm nghi ngờ hoạt động mại dâm, *hành động đầu tiên* bạn nên làm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các hành vi sau, hành vi nào có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam về tội phạm công nghệ cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để phòng tránh bị lừa đảo qua mạng, *kỹ năng quan trọng nhất* cần trang bị là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một người nghiện ma túy thường có biểu hiện *rõ ràng nhất* về mặt tâm lý nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong gia đình, ai có vai trò *quan trọng nhất* trong việc giáo dục con cái phòng, chống tệ nạn xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì thể hiện *sự phối hợp chặt chẽ* giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hậu quả *nghiêm trọng nhất* của tệ nạn mại dâm đối với xã hội là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Câu tục ngữ 'Cờ bạc là bác thằng bần' phản ánh *đúng nhất* điều gì về tệ nạn cờ bạc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong thời đại hội nhập, *giá trị văn hóa truyền thống* có vai trò như thế nào trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả công tác phòng, chống tệ nạn xã hội, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hóa, hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế nào đối với công tác phòng, chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 03

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là dấu hiệu của tệ nạn xã hội xâm nhập học đường, đòi hỏi sự can thiệp và phòng ngừa từ phía nhà trường và gia đình?

  • A. Tham gia các câu lạc bộ thể thao hoặc nghệ thuật sau giờ học.
  • B. Sử dụng điện thoại di động để học tập và tra cứu thông tin.
  • C. Thường xuyên giúp đỡ bạn bè trong học tập và sinh hoạt.
  • D. Xuất hiện tình trạng học sinh tụ tập đánh bạc, sử dụng chất kích thích gần trường.

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam, đòi hỏi sự phối hợp đa ngành và giải pháp toàn diện?

  • A. Sự gia tăng dân số cơ học tại các đô thị lớn.
  • B. Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở nông thôn.
  • C. Sự xâm nhập và lan truyền nhanh chóng của các loại hình tệ nạn xã hội mới qua mạng internet.
  • D. Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế và phân tầng xã hội.

Câu 3: Giả sử bạn phát hiện một nhóm bạn trong lớp có dấu hiệu sử dụng ma túy. Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân và tuân thủ pháp luật trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Lờ đi vì cho rằng đó là việc cá nhân của bạn bè, không nên can thiệp.
  • B. Báo cáo ngay sự việc với giáo viên chủ nhiệm hoặc nhân viên tư vấn tâm lý của trường để có biện pháp can thiệp kịp thời.
  • C. Tự mình tìm cách khuyên nhủ bạn bè, nhưng giữ bí mật với mọi người để bảo vệ bạn.
  • D. Chia sẻ thông tin này với bạn bè khác trong lớp để mọi người cùng biết và tránh xa nhóm bạn đó.

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hành vi "tổ chức đánh bạc"?

  • A. Chỉ bị xử phạt hành chính nếu số tiền hoặc hiện vật dùng để đánh bạc dưới 5 triệu đồng.
  • B. Không bị coi là vi phạm nếu tổ chức đánh bạc tại nhà riêng và chỉ có người thân tham gia.
  • C. Là hành vi vi phạm pháp luật hình sự, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ và quy mô.
  • D. Chỉ bị khiển trách trước tập thể nếu người tổ chức đánh bạc là học sinh, sinh viên.

Câu 5: Mạng xã hội và internet có vai trò như thế nào trong việc lan truyền và gia tăng tệ nạn xã hội hiện nay?

  • A. Là môi trường thuận lợi để các hình thức tệ nạn xã hội ẩn náu, phát triển và lan rộng một cách nhanh chóng, khó kiểm soát.
  • B. Không có vai trò đáng kể, vì tệ nạn xã hội chủ yếu phát sinh từ các hoạt động truyền thống ngoài xã hội.
  • C. Chỉ là phương tiện để tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội, không liên quan đến việc gia tăng tệ nạn.
  • D. Giúp cơ quan chức năng dễ dàng phát hiện và ngăn chặn các hành vi tệ nạn xã hội thông qua giám sát trực tuyến.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây mang tính chủ động và hiệu quả nhất trong phòng chống tệ nạn xã hội từ gốc?

  • A. Tăng cường lực lượng công an và quân đội tuần tra, kiểm soát tại các địa bàn phức tạp.
  • B. Nâng cao mức xử phạt hành chính và hình sự đối với các hành vi vi phạm.
  • C. Xây dựng các trung tâm cai nghiện và phục hồi nhân phẩm cho người mắc tệ nạn xã hội.
  • D. Giáo dục nâng cao nhận thức, trang bị kỹ năng sống và tạo môi trường xã hội lành mạnh cho mọi người.

Câu 7: Hành vi "mê tín dị đoan" được hiểu là gì và có tác hại như thế nào đối với đời sống xã hội?

  • A. Là các hoạt động văn hóa dân gian truyền thống, giúp con người giải tỏa căng thẳng và tìm kiếm sự bình yên trong tâm hồn.
  • B. Là tin vào những điều nhảm nhí, không có căn cứ khoa học, dẫn đến hành động sai trái, gây hậu quả tiêu cực về kinh tế, sức khỏe, tinh thần và trật tự xã hội.
  • C. Là hình thức tín ngưỡng tự do, được pháp luật bảo vệ, không gây hại cho xã hội nếu không vi phạm các quy định khác.
  • D. Là phương pháp chữa bệnh cổ truyền, có thể mang lại hiệu quả trong một số trường hợp nhất định, không nên bị xem là tệ nạn xã hội.

Câu 8: Trong tình huống bạn biết một người thân đang tham gia vào đường dây mua bán ma túy, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn hành động nào sau đây để vừa giúp người thân, vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật?

  • A. Giữ im lặng và tìm cách giúp người thân che giấu hành vi phạm pháp để tránh bị pháp luật trừng trị.
  • B. Cắt đứt quan hệ với người thân đó để tránh bị liên lụy và ảnh hưởng đến bản thân.
  • C. Tìm cách khuyên người thân từ bỏ hành vi phạm pháp, đồng thời báo cho cơ quan chức năng để có biện pháp can thiệp và hỗ trợ kịp thời.
  • D. Chỉ khuyên người thân cẩn thận hơn trong hành động để không bị phát hiện, nhưng không báo cáo cho cơ quan chức năng.

Câu 9: Điều gì làm cho tệ nạn mại dâm trở thành vấn đề nhức nhối của xã hội, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập?

  • A. Vì nó tạo ra nguồn thu nhập lớn cho một bộ phận dân cư, giúp giảm nghèo đói.
  • B. Vì nó gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực về đạo đức, sức khỏe, trật tự xã hội, và có nguy cơ trở thành môi trường cho tội phạm khác phát triển.
  • C. Vì nó là một nhu cầu tự nhiên của con người, không thể ngăn chặn hoàn toàn.
  • D. Vì nó giúp thu hút khách du lịch quốc tế, góp phần phát triển kinh tế du lịch.

Câu 10: Học sinh có vai trò và trách nhiệm gì trong việc xây dựng môi trường học đường "nói không với tệ nạn xã hội"?

  • A. Chỉ cần tập trung vào học tập, không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội bên ngoài.
  • B. Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội khi được nhà trường yêu cầu, còn lại thì không cần chủ động.
  • C. Tự giác học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, phòng chống tệ nạn xã hội, và báo cáo khi phát hiện dấu hiệu tiêu cực.
  • D. Chỉ cần tuân thủ các quy định của nhà trường, còn việc phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của người lớn.

Câu 11: Hình thức xử lý nào sau đây thường được áp dụng cho người lần đầu vi phạm hành chính liên quan đến tệ nạn xã hội như đánh bạc nhỏ hoặc sử dụng ma túy trái phép?

  • A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền.
  • B. Cải tạo không giam giữ.
  • C. Phạt tù có thời hạn.
  • D. Tước giấy phép kinh doanh vĩnh viễn.

Câu 12: Để phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

  • A. Lắp đặt camera giám sát trong nhà.
  • B. Xây dựng gia đình hòa thuận, quan tâm, chia sẻ và giáo dục con cái về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • C. Hạn chế tối đa việc sử dụng internet và mạng xã hội trong gia đình.
  • D. Thường xuyên kiểm tra điện thoại và đồ dùng cá nhân của các thành viên trong gia đình.

Câu 13: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS cao nhất và gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe cộng đồng?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Mê tín dị đoan.
  • C. Nghiện game.
  • D. Mại dâm và ma túy (đặc biệt là tiêm chích ma túy).

Câu 14: Vì sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi "cưỡng bức mại dâm" và coi đó là tội phạm?

  • A. Vì mại dâm là hành vi vi phạm thuần phong mỹ tục, cần phải loại bỏ khỏi xã hội.
  • B. Vì mại dâm gây ảnh hưởng đến trật tự công cộng và mỹ quan đô thị.
  • C. Vì cưỡng bức mại dâm xâm phạm nghiêm trọng đến quyền con người, nhân phẩm và sức khỏe của người bị hại, đồng thời gây mất trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Vì mại dâm làm thất thoát nguồn thuế của nhà nước, ảnh hưởng đến kinh tế.

Câu 15: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không thực sự cần thiết, vì mỗi tổ chức, cá nhân chỉ cần tự lo phòng chống trong phạm vi của mình.
  • B. Có ý nghĩa quyết định, tạo thành sức mạnh tổng hợp, đồng bộ và hiệu quả cao hơn trong việc phòng ngừa, phát hiện và ngăn chặn tệ nạn xã hội.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, vì thực tế mỗi đơn vị, cá nhân vẫn phải tự giải quyết vấn đề của mình.
  • D. Chỉ cần sự phối hợp giữa cơ quan chức năng và chính quyền địa phương là đủ, không cần sự tham gia của nhà trường và gia đình.

Câu 16: Tệ nạn "nghiện game" có những biểu hiện và tác hại nào đối với học sinh?

  • A. Giúp học sinh giải trí sau giờ học, không gây tác hại gì đáng kể.
  • B. Chỉ gây hại về mặt sức khỏe thể chất nếu chơi game quá nhiều, còn tinh thần và học tập không bị ảnh hưởng.
  • C. Chỉ là vấn đề cá nhân, không ảnh hưởng đến người khác và xã hội.
  • D. Gây xao nhãng học tập, suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần, ảnh hưởng đến các mối quan hệ xã hội, và có thể dẫn đến các hành vi tiêu cực khác.

Câu 17: Trong thời đại công nghệ số, hình thức "cờ bạc online" tiềm ẩn những nguy cơ nào so với cờ bạc truyền thống?

  • A. Ít nguy hiểm hơn vì chỉ diễn ra trên mạng, không gây ảnh hưởng đến trật tự công cộng.
  • B. Tương tự như cờ bạc truyền thống, không có gì khác biệt đáng kể.
  • C. Nguy cơ cao hơn về mức độ lan rộng, dễ dàng tiếp cận, khó kiểm soát, và dễ bị lừa đảo, mất tiền.
  • D. Dễ quản lý hơn vì mọi giao dịch đều được thực hiện qua hệ thống ngân hàng điện tử.

Câu 18: Để tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội trong cộng đồng, hình thức nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp với giới trẻ hiện nay?

  • A. Phát tờ rơi và treo băng rôn khẩu hiệu ở những nơi công cộng.
  • B. Sử dụng mạng xã hội, video ngắn, infographic, và các kênh truyền thông trực tuyến để lan tỏa thông điệp.
  • C. Tổ chức các cuộc họp dân phố và hội nghị tuyên truyền.
  • D. Phát sóng các chương trình radio tuyên truyền vào giờ cao điểm.

Câu 19: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tổ chức cá độ bóng đá qua mạng.
  • B. Chứa chấp mại dâm.
  • C. Mua bán trái phép chất ma túy.
  • D. Tham gia các hoạt động tình nguyện giúp đỡ người cai nghiện ma túy.

Câu 20: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội tại cộng đồng, vai trò của lực lượng công an xã/phường là gì?

  • A. Nắm tình hình, tuần tra kiểm soát, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội, và phối hợp với các lực lượng khác trong công tác phòng ngừa.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xử lý các vụ việc nghiêm trọng, còn các vụ nhỏ thì không cần can thiệp.
  • C. Chủ yếu tuyên truyền, vận động người dân, không có quyền xử lý vi phạm.
  • D. Chỉ làm nhiệm vụ bảo vệ trật tự công cộng, không liên quan đến phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 21: Tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng ma túy đá trong quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật nào và có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Vi phạm pháp luật dân sự, bị phạt hành chính.
  • B. Vi phạm pháp luật hình sự về ma túy, có thể bị phạt tù tùy theo mức độ.
  • C. Vi phạm pháp luật hành chính về trật tự công cộng, bị phạt cảnh cáo.
  • D. Không vi phạm pháp luật nếu sử dụng ma túy đá trong quán karaoke riêng tư.

Câu 22: Để giúp người nghiện ma túy từ bỏ tệ nạn, biện pháp nào sau đây mang tính nhân văn và hiệu quả lâu dài?

  • A. Cách ly người nghiện khỏi xã hội và đưa vào trại cải tạo bắt buộc.
  • B. Trừng phạt nghiêm khắc để răn đe và ngăn chặn tái nghiện.
  • C. Tạo môi trường hỗ trợ, tư vấn tâm lý, phục hồi sức khỏe, và giúp họ tái hòa nhập cộng đồng.
  • D. Giao trách nhiệm quản lý và giáo dục người nghiện cho gia đình, không cần sự can thiệp của xã hội.

Câu 23: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, việc "phát hiện sớm" có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, giảm thiểu hậu quả và tác hại do tệ nạn xã hội gây ra.
  • B. Không quan trọng, vì tệ nạn xã hội đã xảy ra thì khó có thể ngăn chặn được.
  • C. Chỉ cần xử lý nghiêm khắc khi tệ nạn đã bùng phát, không cần quan tâm đến phát hiện sớm.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc thống kê và báo cáo tình hình tệ nạn xã hội.

Câu 24: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự gia tăng của tệ nạn xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

  • A. Do pháp luật chưa đủ nghiêm khắc và chế tài xử phạt còn nhẹ.
  • B. Do lực lượng chức năng còn mỏng và chưa đủ năng lực kiểm soát.
  • C. Do người dân còn thiếu ý thức và thờ ơ với vấn đề tệ nạn xã hội.
  • D. Do mặt trái của kinh tế thị trường và hội nhập văn hóa, dẫn đến sự thay đổi về giá trị, lối sống và gia tăng các vấn đề xã hội.

Câu 25: Biện pháp "tăng cường quản lý nhà nước" trong phòng chống tệ nạn xã hội bao gồm những nội dung chính nào?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các trung tâm cai nghiện và phục hồi nhân phẩm.
  • B. Chỉ tăng cường lực lượng công an và quân đội để trấn áp tội phạm.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm, và nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan chức năng.
  • D. Chủ yếu dựa vào vận động quần chúng và xã hội hóa công tác phòng chống tệ nạn.

Câu 26: Học sinh có thể tham gia vào hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội nào do nhà trường hoặc địa phương tổ chức?

  • A. Trực tiếp tham gia bắt giữ tội phạm và triệt phá các tụ điểm tệ nạn xã hội.
  • B. Tham gia các đội tuyên truyền, diễn đàn, câu lạc bộ phòng chống tệ nạn xã hội, và các hoạt động tình nguyện.
  • C. Tự ý điều tra và thu thập thông tin về các hành vi tệ nạn xã hội trong cộng đồng.
  • D. Tổ chức các hoạt động biểu tình và phản đối tệ nạn xã hội trên đường phố.

Câu 27: Theo em, đâu là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất cần có để mỗi người có thể tự "miễn nhiễm" với tệ nạn xã hội?

  • A. Sự giàu có về vật chất và địa vị xã hội cao.
  • B. Sự thông minh và kiến thức uyên bác.
  • C. Sự mạnh mẽ về thể chất và khả năng tự vệ.
  • D. Lối sống lành mạnh, có ý thức tự trọng, tự chủ, và trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

Câu 28: Trong quá trình hội nhập quốc tế, việc giao lưu văn hóa có thể mang lại những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực nào đến vấn đề tệ nạn xã hội?

  • A. Chỉ mang lại ảnh hưởng tích cực, giúp nâng cao nhận thức và phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ mang lại ảnh hưởng tiêu cực, làm gia tăng tệ nạn xã hội do du nhập các thói hư tật xấu.
  • C. Mang lại cơ hội học hỏi kinh nghiệm phòng chống tệ nạn xã hội từ các nước tiên tiến, nhưng cũng có nguy cơ du nhập các loại hình tệ nạn xã hội mới và lối sống không lành mạnh.
  • D. Không liên quan đến vấn đề tệ nạn xã hội, vì tệ nạn xã hội là vấn đề nội tại của mỗi quốc gia.

Câu 29: Nếu bạn chứng kiến hành vi mua bán dâm tại một địa điểm công cộng, hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lờ đi vì cho rằng đó không phải là việc của mình.
  • B. Báo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương gần nhất để có biện pháp xử lý.
  • C. Tự mình can thiệp và ngăn chặn hành vi đó.
  • D. Chụp ảnh, quay video và đăng tải lên mạng xã hội để tố cáo.

Câu 30: Khẩu hiệu "Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội" có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ có các cơ quan chức năng và chính quyền mới có trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Trách nhiệm phòng chống tệ nạn xã hội chủ yếu thuộc về gia đình và nhà trường.
  • C. Mọi công dân, tổ chức trong xã hội đều có vai trò và trách nhiệm tham gia vào công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tệ nạn xã hội, vì đây là vấn đề chung của toàn xã hội.
  • D. Chỉ những người có nguy cơ cao hoặc đã từng mắc tệ nạn xã hội mới cần quan tâm đến vấn đề này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là dấu hiệu của tệ nạn xã hội xâm nhập học đường, đòi hỏi sự can thiệp và phòng ngừa từ phía nhà trường và gia đình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây được xem là *thách thức lớn nhất* trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam, đòi hỏi sự phối hợp đa ngành và giải pháp toàn diện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Giả sử bạn phát hiện một nhóm bạn trong lớp có dấu hiệu sử dụng ma túy. Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân và tuân thủ pháp luật trong phòng chống tệ nạn xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về hành vi 'tổ chức đánh bạc'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Mạng xã hội và internet có vai trò như thế nào trong việc lan truyền và gia tăng tệ nạn xã hội hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động và hiệu quả nhất* trong phòng chống tệ nạn xã hội từ gốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hành vi 'mê tín dị đoan' được hiểu là gì và có tác hại như thế nào đối với đời sống xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong tình huống bạn biết một người thân đang tham gia vào đường dây mua bán ma túy, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn hành động nào sau đây để vừa giúp người thân, vừa đảm bảo tuân thủ pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điều gì làm cho tệ nạn mại dâm trở thành vấn đề nhức nhối của xã hội, đặc biệt trong thời kỳ hội nhập?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Học sinh có vai trò và trách nhiệm gì trong việc xây dựng môi trường học đường 'nói không với tệ nạn xã hội'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hình thức xử lý nào sau đây thường được áp dụng cho người lần đầu vi phạm hành chính liên quan đến tệ nạn xã hội như đánh bạc nhỏ hoặc sử dụng ma túy trái phép?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS cao nhất và gây hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe cộng đồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vì sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi 'cưỡng bức mại dâm' và coi đó là tội phạm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội có ý nghĩa như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tệ nạn 'nghiện game' có những biểu hiện và tác hại nào đối với học sinh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong thời đại công nghệ số, hình thức 'cờ bạc online' tiềm ẩn những nguy cơ nào so với cờ bạc truyền thống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội trong cộng đồng, hình thức nào sau đây được xem là hiệu quả và phù hợp với giới trẻ hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội tại cộng đồng, vai trò của lực lượng công an xã/phường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng ma túy đá trong quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật nào và có thể bị xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để giúp người nghiện ma túy từ bỏ tệ nạn, biện pháp nào sau đây mang tính nhân văn và hiệu quả lâu dài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong phòng chống tệ nạn xã hội, việc 'phát hiện sớm' có vai trò như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự gia tăng của tệ nạn xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Biện pháp 'tăng cường quản lý nhà nước' trong phòng chống tệ nạn xã hội bao gồm những nội dung chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Học sinh có thể tham gia vào hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội nào do nhà trường hoặc địa phương tổ chức?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Theo em, đâu là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất cần có để mỗi người có thể tự 'miễn nhiễm' với tệ nạn xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong quá trình hội nhập quốc tế, việc giao lưu văn hóa có thể mang lại những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực nào đến vấn đề tệ nạn xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu bạn chứng kiến hành vi mua bán dâm tại một địa điểm công cộng, hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khẩu hiệu 'Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội' có ý nghĩa gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 04

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự công cộng và an toàn xã hội?

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội.
  • B. Tổ chức đua xe trái phép trên đường phố.
  • C. Tham gia các hoạt động từ thiện gây quỹ giúp đỡ người nghèo.
  • D. Tổ chức các buổi sinh hoạt văn hóa dân gian tại địa phương.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Trường hợp nào sau đây một người dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng?

  • A. Khi đủ 13 tuổi.
  • B. Khi đủ 15 tuổi và phạm tội ít nghiêm trọng.
  • C. Khi đủ 14 tuổi và phạm tội nghiêm trọng.
  • D. Khi đủ 14 tuổi và phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý.

Câu 3: Hành vi sử dụng trái phép chất ma túy có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với sức khỏe thể chất và tinh thần của người sử dụng?

  • A. Suy giảm chức năng não bộ, rối loạn tâm thần, suy kiệt cơ thể.
  • B. Tăng cường khả năng tập trung, cải thiện trí nhớ, nâng cao sức khỏe.
  • C. Ổn định huyết áp, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Cải thiện giấc ngủ, giảm căng thẳng, tăng cảm giác hạnh phúc và lạc quan.

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp. Đâu là một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy tình trạng này?

  • A. Sự gia tăng các hoạt động thể dục thể thao và văn hóa lành mạnh.
  • B. Chính sách kiểm soát biên giới và quản lý xã hội ngày càng chặt chẽ.
  • C. Mở rộng giao lưu văn hóa, kinh tế nhưng thiếu kiểm soát, du nhập lối sống tiêu cực.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật của người dân.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của cộng đồng dân cư trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại.
  • B. Thành lập các tổ hòa giải, câu lạc bộ phòng chống tệ nạn xã hội tại khu dân cư.
  • C. Tăng cường lực lượng cảnh sát giao thông tuần tra trên đường phố.
  • D. Tổ chức các cuộc thi văn nghệ, thể thao quy mô lớn.

Câu 6: Giả sử bạn phát hiện một nhóm bạn cùng trang lứa đang rủ nhau sử dụng ma túy. Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của bạn trong tình huống này?

  • A. Giữ im lặng vì sợ bị trả thù.
  • B. Lén lút theo dõi và ghi hình nhóm bạn.
  • C. Tham gia cùng nhóm bạn để tìm hiểu.
  • D. Báo cáo ngay sự việc với thầy cô giáo hoặc người lớn tin cậy.

Câu 7: Tệ nạn cờ bạc có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Đâu là một hệ lụy mang tính kinh tế do cờ bạc gây ra?

  • A. Gây mất đoàn kết trong gia đình và bạn bè.
  • B. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe tinh thần và thể chất.
  • C. Dẫn đến nợ nần, phá sản, mất việc làm.
  • D. Tăng nguy cơ phạm tội và vi phạm pháp luật.

Câu 8: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn mại dâm?

  • A. Chứa chấp hoặc môi giới mại dâm.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục về phòng chống mại dâm.
  • C. Mua dâm hoặc bán dâm.
  • D. Bảo kê hoặc cưỡng bức mại dâm.

Câu 9: Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của con người. Tuy nhiên, tệ nạn mê tín dị đoan lại lợi dụng yếu tố này để trục lợi. Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa tín ngưỡng, tôn giáo chân chính và mê tín dị đoan?

  • A. Tín ngưỡng, tôn giáo luôn mang lại lợi ích vật chất, còn mê tín dị đoan thì không.
  • B. Mê tín dị đoan được nhà nước công nhận, còn tín ngưỡng, tôn giáo thì không.
  • C. Tín ngưỡng, tôn giáo chỉ tồn tại ở nông thôn, còn mê tín dị đoan phổ biến ở thành thị.
  • D. Tín ngưỡng, tôn giáo hướng thiện, đề cao giá trị đạo đức, còn mê tín dị đoan vụ lợi, gây hại.

Câu 10: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững, hướng đến thay đổi nhận thức và hành vi của con người?

  • A. Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • B. Tăng cường lực lượng công an và quân đội tuần tra, kiểm soát.
  • C. Xây dựng các trại cai nghiện và trung tâm giáo dưỡng.
  • D. Áp dụng các hình phạt nghiêm khắc đối với người vi phạm.

Câu 11: Tình huống: Bạn A thường xuyên bỏ học, tụ tập bạn bè chơi điện tử ăn tiền và có biểu hiện sử dụng chất kích thích. Bạn B là bạn thân của A, nên có hành động nào sau đây để giúp đỡ A?

  • A. Cùng A tham gia các hoạt động vui chơi để giải tỏa căng thẳng.
  • B. Lờ đi và không can thiệp vào chuyện riêng của A.
  • C. Tìm hiểu nguyên nhân, động viên, khuyên nhủ A và báo cho gia đình, thầy cô.
  • D. Chỉ trích và xa lánh A vì sợ bị liên lụy.

Câu 12: Pháp luật quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi đánh bạc trái phép. Mức phạt nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi này?

  • A. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 200.000 đồng.
  • B. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
  • C. Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.
  • D. Phạt tù chung thân hoặc tử hình.

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chủ động tham gia phòng chống tệ nạn xã hội của học sinh trong trường học?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
  • B. Chỉ tìm hiểu về tệ nạn xã hội qua sách báo.
  • C. Chỉ báo cáo với thầy cô khi phát hiện tệ nạn xã hội.
  • D. Tích cực tham gia các câu lạc bộ, đội nhóm phòng chống tệ nạn xã hội, tuyên truyền cho bạn bè.

Câu 14: Tệ nạn xã hội không chỉ gây hại cho cá nhân mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đâu là một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế do tệ nạn xã hội gây ra?

  • A. Gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Suy giảm chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Làm giảm năng suất lao động, tăng chi phí cho y tế và an ninh.
  • D. Xói mòn các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 15: Để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng. Đâu là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quan trọng nhất trong công tác này?

  • A. Các tổ chức đoàn thể xã hội.
  • B. Các cơ quan nhà nước, đặc biệt là lực lượng công an.
  • C. Các cơ sở giáo dục và nhà trường.
  • D. Các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.

Câu 16: Một bạn học sinh thường xuyên chơi game online bạo lực và có xu hướng cô lập với bạn bè, gia đình. Hành vi này có thể được xem là dấu hiệu cảnh báo về nguy cơ nào?

  • A. Nguy cơ bị bắt nạt học đường.
  • B. Nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm.
  • C. Nguy cơ sa vào tệ nạn xã hội hoặc các hành vi lệch lạc.
  • D. Nguy cơ bị tai nạn giao thông.

Câu 17: Trong môi trường học đường, biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng môi trường lành mạnh, phòng ngừa tệ nạn xã hội?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, câu lạc bộ học tập.
  • B. Tăng cường kiểm tra cặp sách và đồ dùng cá nhân của học sinh.
  • C. Lắp đặt camera giám sát ở tất cả các khu vực trong trường.
  • D. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề về pháp luật mỗi tuần.

Câu 18: Tệ nạn xã hội có tính lây lan và tác động tiêu cực đến nhiều mặt của đời sống xã hội. Tính chất "lây lan" của tệ nạn xã hội được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • B. Sự bắt chước, lôi kéo, rủ rê từ người này sang người khác, đặc biệt trong giới trẻ.
  • C. Sự gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh chóng.
  • D. Sự thay đổi về chính sách kinh tế và xã hội.

Câu 19: Hành vi tung tin đồn thất thiệt về dịch bệnh hoặc các vấn đề xã hội khác trên mạng xã hội có thể bị xử lý theo quy định pháp luật nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình.
  • B. Chỉ bị xử lý kỷ luật trong nội bộ cơ quan, tổ chức.
  • C. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • D. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.

Câu 20: Trong gia đình, vai trò của cha mẹ trong phòng chống tệ nạn xã hội cho con cái được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của con cái.
  • B. Cung cấp đầy đủ vật chất và tiền bạc cho con cái.
  • C. Quan tâm, lắng nghe, giáo dục, tạo môi trường gia đình ấm áp, lành mạnh.
  • D. Gửi con đến học tại các trường nội trú để được quản lý tốt hơn.

Câu 21: Tình huống: Một người lạ mặt tiếp cận và dụ dỗ bạn sử dụng thử ma túy đá để "tăng sự tỉnh táo" và "giảm căng thẳng". Bạn sẽ ứng xử như thế nào?

  • A. Tò mò dùng thử một lần để biết cảm giác.
  • B. Kiên quyết từ chối, tránh xa người lạ mặt và báo cho người thân, công an nếu cần.
  • C. Giả vờ đồng ý rồi tìm cách bỏ trốn.
  • D. Hỏi người lạ mặt về tác hại của ma túy đá.

Câu 22: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy. Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng cho tội phạm ma túy là gì?

  • A. Phạt tù 20 năm.
  • B. Phạt tù chung thân.
  • C. Tử hình.
  • D. Cải tạo không giam giữ.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp mang tính phòng ngừa tệ nạn xã hội?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật và đạo đức lối sống.
  • B. Xây dựng môi trường sống, học tập, làm việc lành mạnh.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
  • D. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.

Câu 24: Tệ nạn mê tín dị đoan có thể gây ra những hậu quả tiêu cực về mặt tinh thần và vật chất. Đâu là một hậu quả về mặt tinh thần do mê tín dị đoan gây ra?

  • A. Gây hoang mang, lo sợ, mất niềm tin vào cuộc sống.
  • B. Gây thiệt hại về tài sản, tiền bạc.
  • C. Gây mất trật tự an ninh xã hội.
  • D. Gây ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất.

Câu 25: Để bảo vệ bản thân và cộng đồng khỏi tệ nạn xã hội, học sinh cần rèn luyện phẩm chất và kỹ năng nào sau đây?

  • A. Kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng kiếm tiền giỏi.
  • B. Ý thức tự giác, kỷ luật, lòng tự trọng, kỹ năng từ chối và ứng phó.
  • C. Sức khỏe tốt và khả năng thích nghi cao.
  • D. Trình độ học vấn cao và kiến thức chuyên môn sâu rộng.

Câu 26: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn cờ bạc?

  • A. Chơi lô tô, xổ số do nhà nước phát hành.
  • B. Tham gia các trò chơi dân gian có thưởng trong lễ hội.
  • C. Tổ chức hoặc tham gia cá độ bóng đá qua mạng.
  • D. Chơi bài giải trí với bạn bè không ăn tiền.

Câu 27: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, vai trò của các phương tiện truyền thông đại chúng là gì?

  • A. Chỉ đưa tin về các vụ án liên quan đến tệ nạn xã hội.
  • B. Chỉ giải trí và cung cấp thông tin tổng hợp.
  • C. Chỉ quảng bá các hoạt động văn hóa, thể thao.
  • D. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại và biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 28: Để góp phần xây dựng xã hội văn minh, lành mạnh, mỗi học sinh cần có trách nhiệm như thế nào đối với việc phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Chỉ cần học tập tốt và tuân thủ nội quy trường lớp.
  • B. Tích cực học tập, rèn luyện, tự giác phòng chống và tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Chỉ cần tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
  • D. Chỉ cần không vi phạm pháp luật là đủ.

Câu 29: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện và tái hòa nhập cộng đồng?

  • A. Hội Chữ thập đỏ.
  • B. Hội Nông dân.
  • C. Các trung tâm cai nghiện, tổ chức xã hội và cộng đồng.
  • D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Câu 30: Điều gì là quan trọng nhất để đạt được hiệu quả cao trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Sự chung tay, phối hợp đồng bộ của toàn xã hội, từ nhà nước đến mỗi người dân.
  • B. Áp dụng các biện pháp mạnh mẽ và hình phạt nghiêm khắc nhất.
  • C. Đầu tư nhiều tiền của vào công tác phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Tăng cường kiểm soát biên giới và quản lý xuất nhập cảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự công cộng và an toàn xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Trường hợp nào sau đây một người dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hành vi sử dụng trái phép chất ma túy có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với sức khỏe thể chất và tinh thần của người sử dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng và diễn biến phức tạp. Đâu là một trong những nguyên nhân chính thúc đẩy tình trạng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của cộng đồng dân cư trong phòng chống tệ nạn xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Giả sử bạn phát hiện một nhóm bạn cùng trang lứa đang rủ nhau sử dụng ma túy. Hành động nào sau đây thể hiện trách nhiệm của bạn trong tình huống này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tệ nạn cờ bạc có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội. Đâu là một hệ lụy mang tính kinh tế do cờ bạc gây ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hành vi nào sau đây không được xem là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn mại dâm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu tinh thần của con người. Tuy nhiên, tệ nạn mê tín dị đoan lại lợi dụng yếu tố này để trục lợi. Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa tín ngưỡng, tôn giáo chân chính và mê tín dị đoan?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây mang tính lâu dài và bền vững, hướng đến thay đổi nhận thức và hành vi của con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tình huống: Bạn A thường xuyên bỏ học, tụ tập bạn bè chơi điện tử ăn tiền và có biểu hiện sử dụng chất kích thích. Bạn B là bạn thân của A, nên có hành động nào sau đây để giúp đỡ A?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Pháp luật quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi đánh bạc trái phép. Mức phạt nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự chủ động tham gia phòng chống tệ nạn xã hội của học sinh trong trường học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tệ nạn xã hội không chỉ gây hại cho cá nhân mà còn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đâu là một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế do tệ nạn xã hội gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng. Đâu là lực lượng nòng cốt, đóng vai trò quan trọng nhất trong công tác này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bạn học sinh thường xuyên chơi game online bạo lực và có xu hướng cô lập với bạn bè, gia đình. Hành vi này có thể được xem là dấu hiệu cảnh báo về nguy cơ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong môi trường học đường, biện pháp nào sau đây góp phần xây dựng môi trường lành mạnh, phòng ngừa tệ nạn xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tệ nạn xã hội có tính lây lan và tác động tiêu cực đến nhiều mặt của đời sống xã hội. Tính chất 'lây lan' của tệ nạn xã hội được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hành vi tung tin đồn thất thiệt về dịch bệnh hoặc các vấn đề xã hội khác trên mạng xã hội có thể bị xử lý theo quy định pháp luật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong gia đình, vai trò của cha mẹ trong phòng chống tệ nạn xã hội cho con cái được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tình huống: Một người lạ mặt tiếp cận và dụ dỗ bạn sử dụng thử ma túy đá để 'tăng sự tỉnh táo' và 'giảm căng thẳng'. Bạn sẽ ứng xử như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép chất ma túy. Mức hình phạt cao nhất có thể áp dụng cho tội phạm ma túy là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp mang tính phòng ngừa tệ nạn xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tệ nạn mê tín dị đoan có thể gây ra những hậu quả tiêu cực về mặt tinh thần và vật chất. Đâu là một hậu quả về mặt tinh thần do mê tín dị đoan gây ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để bảo vệ bản thân và cộng đồng khỏi tệ nạn xã hội, học sinh cần rèn luyện phẩm chất và kỹ năng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn cờ bạc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, vai trò của các phương tiện truyền thông đại chúng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để góp phần xây dựng xã hội văn minh, lành mạnh, mỗi học sinh cần có trách nhiệm như thế nào đối với việc phòng chống tệ nạn xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện và tái hòa nhập cộng đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Điều gì là quan trọng nhất để đạt được hiệu quả cao trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 05

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự công cộng và an toàn xã hội?

  • A. Sử dụng điện thoại di động trong rạp chiếu phim.
  • B. Vượt đèn tín hiệu giao thông khi đường vắng.
  • C. Tổ chức sinh nhật ồn ào sau 22 giờ tại nhà riêng.
  • D. Tổ chức đánh bạc dưới hình thức xóc đĩa tại khu dân cư.

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng dân số đô thị.
  • B. Sự xâm nhập và lan truyền của các loại hình tệ nạn xã hội mới từ bên ngoài.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giới trẻ.
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai diễn biến phức tạp.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về trách nhiệm hình sự đối với hành vi "tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy". Mức độ xử phạt nào sau đây thể hiện tính nghiêm khắc cao nhất của pháp luật?

  • A. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
  • B. Cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
  • C. Phạt tù từ 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.
  • D. Cảnh cáo trước toàn xã hội.

Câu 4: Để phòng ngừa tệ nạn cờ bạc trong giới trẻ, biện pháp nào sau đây mang tính giáo dục và định hướng giá trị lâu dài?

  • A. Tăng cường giáo dục về tác hại của cờ bạc và xây dựng lối sống lành mạnh trong nhà trường.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động vui chơi giải trí có thưởng.
  • C. Tăng cường lực lượng công an tuần tra, kiểm soát các tụ điểm nghi cờ bạc.
  • D. Phát tờ rơi tuyên truyền về phòng chống cờ bạc tại các khu dân cư.

Câu 5: Xét tình huống: Một nhóm bạn rủ nhau sử dụng ma túy đá trong quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật nào và thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Vi phạm Luật Giao thông đường bộ; Tệ nạn giao thông.
  • B. Vi phạm Luật An ninh mạng; Tệ nạn tin học.
  • C. Vi phạm Luật Phòng chống ma túy; Tệ nạn ma túy.
  • D. Vi phạm Luật Bảo vệ môi trường; Tệ nạn ô nhiễm môi trường.

Câu 6: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là "cửa ngõ" dẫn đến nhiều loại tội phạm khác, gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng về sức khỏe và nhân phẩm con người?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn ma túy.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của cộng đồng dân cư trong phòng chống tệ nạn xã hội tại địa phương?

  • A. Xây dựng hệ thống camera giám sát tại các tuyến đường.
  • B. Tăng cường biên chế lực lượng công an phường, xã.
  • C. Phát động phong trào "Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc" do chính quyền địa phương chủ trì.
  • D. Thành lập các tổ tự quản, đội thanh niên xung kích phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 8: Hành vi "môi giới mại dâm" bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm. Động cơ nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cấu thành tội "môi giới mại dâm"?

  • A. Thu lợi bất chính từ việc giới thiệu người mua và người bán dâm.
  • B. Kích động, dụ dỗ người khác tham gia hoạt động mại dâm.
  • C. Giúp đỡ người thân tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực.
  • D. Tạo điều kiện vật chất cho người khác thực hiện hành vi mại dâm.

Câu 9: Trong tình huống bạn phát hiện người thân nghiện ma túy, thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất để giúp đỡ họ?

  • A. Xa lánh, kỳ thị và cô lập người thân để tránh bị liên lụy.
  • B. Động viên, chia sẻ, tìm hiểu nguyên nhân và cùng người thân tìm kiếm sự giúp đỡ từ chuyên gia, cơ sở cai nghiện.
  • C. Báo cáo ngay với cơ quan công an để xử lý người thân theo pháp luật.
  • D. Lờ đi, coi như không biết để tránh làm mất mặt gia đình.

Câu 10: Hình thức xử lý hành chính nào thường được áp dụng đối với người có hành vi "mua dâm" lần đầu?

  • A. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền.
  • B. Cải tạo không giam giữ.
  • C. Phạt tù giam.
  • D. Tịch thu tài sản cá nhân.

Câu 11: Vì sao tệ nạn mê tín dị đoan vẫn còn tồn tại và có xu hướng gia tăng trong xã hội hiện đại?

  • A. Do pháp luật chưa đủ nghiêm khắc để răn đe.
  • B. Do đời sống vật chất của người dân ngày càng được nâng cao.
  • C. Do trình độ dân trí còn hạn chế ở một bộ phận dân cư và tâm lý tin vào những điều huyền bí, không có căn cứ khoa học.
  • D. Do các hoạt động văn hóa truyền thống bị mai một.

Câu 12: Hành vi nào sau đây KHÔNG được xem là hành vi "cờ bạc" theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Chơi lô đề.
  • B. Mua vé xổ số kiến thiết do Nhà nước phát hành.
  • C. Đánh bài tiến lên ăn tiền.
  • D. Cá độ bóng đá qua mạng.

Câu 13: Để xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, nói "KHÔNG" với tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần học tập tốt, không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • B. Báo cáo tất cả các hành vi vi phạm của bạn bè với nhà trường.
  • C. Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí lành mạnh để thu hút bạn bè.
  • D. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường tổ chức; tự giác chấp hành nội quy trường lớp và pháp luật.

Câu 14: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây mang tính chất "gốc rễ" và bền vững nhất?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm.
  • B. Xây dựng các trung tâm cai nghiện bắt buộc.
  • C. Nâng cao nhận thức, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh cho người dân, đặc biệt là thế hệ trẻ.
  • D. Đóng cửa các cơ sở kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn xã hội.

Câu 15: Tình huống: Bạn được một người lạ mời sử dụng thử một loại "kẹo" mới, họ nói rằng nó giúp tăng sự tỉnh táo và tập trung. Bạn sẽ ứng xử như thế nào?

  • A. Tò mò dùng thử một chút để biết.
  • B. Lịch sự từ chối và bỏ đi.
  • C. Hỏi kỹ người lạ về nguồn gốc và thành phần của "kẹo".
  • D. Kiên quyết từ chối, cảnh giác và báo cho người lớn hoặc cơ quan chức năng nếu nghi ngờ đó là chất ma túy.

Câu 16: Cơ quan nào có vai trò chủ trì, nòng cốt trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Bộ Công an.
  • C. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
  • D. Bộ Y tế.

Câu 17: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào thường liên quan đến hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản và gây mất niềm tin trong xã hội?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn mại dâm.
  • C. Tệ nạn cờ bạc.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp "phòng ngừa" tệ nạn xã hội?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh.
  • B. Tuyên truyền, giáo dục về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • C. Xử phạt hành chính hoặc hình sự đối với người vi phạm.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "tiếp tay" cho tệ nạn xã hội?

  • A. Im lặng, không tố giác khi biết người khác có hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • B. Tham gia các hoạt động tình nguyện phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật và nội quy nơi cư trú.
  • D. Tuyên truyền vận động người thân và bạn bè tránh xa tệ nạn xã hội.

Câu 20: Trong môi trường gia đình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa con em sa vào tệ nạn xã hội?

  • A. Điều kiện kinh tế gia đình ổn định.
  • B. Sự quan tâm, giáo dục, yêu thương và tạo môi trường sống lành mạnh từ cha mẹ, người thân.
  • C. Cho con em tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa.
  • D. Quản lý chặt chẽ thời gian và các mối quan hệ của con em.

Câu 21: Loại hình tệ nạn xã hội nào thường lợi dụng sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội để lan truyền và hoạt động?

  • A. Tệ nạn mại dâm truyền thống.
  • B. Tệ nạn cờ bạc truyền thống.
  • C. Cờ bạc trực tuyến và các hình thức lừa đảo qua mạng.
  • D. Mê tín dị đoan truyền thống tại các đền chùa.

Câu 22: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tệ nạn ma túy đối với người nghiện?

  • A. Suy giảm sức khỏe nghiêm trọng, dễ mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • B. Mất khả năng lao động, học tập, suy thoái nhân cách.
  • C. Gây rối trật tự công cộng, phạm tội để có tiền mua ma túy.
  • D. Ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 23: Trong các hành vi liên quan đến mại dâm, hành vi nào bị xử lý hình sự với mức phạt cao nhất?

  • A. Mua dâm.
  • B. Bán dâm.
  • C. Cưỡng bức mại dâm.
  • D. Chứa mại dâm.

Câu 24: Để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng nào trong xã hội?

  • A. Chỉ lực lượng công an và chính quyền địa phương.
  • B. Chỉ nhà trường và gia đình.
  • C. Chỉ các tổ chức đoàn thể xã hội.
  • D. Nhà nước, gia đình, nhà trường và toàn xã hội.

Câu 25: Tình huống: Bạn biết một quán internet gần trường học là nơi tụ tập của nhiều học sinh để chơi game online ăn tiền. Bạn nên làm gì?

  • A. Mặc kệ, vì đó không phải việc của mình.
  • B. Báo cáo với thầy cô giáo hoặc cơ quan chức năng để có biện pháp can thiệp.
  • C. Tham gia chơi cùng để tìm hiểu.
  • D. Tự mình đến quán internet để khuyên các bạn không nên chơi.

Câu 26: Trong các đặc điểm sau, đâu là đặc điểm KHÔNG phải của tệ nạn xã hội?

  • A. Tính phổ biến và lan truyền.
  • B. Biểu hiện bằng hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội.
  • C. Mang tính tích cực, thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
  • D. Gây nguy hiểm cho xã hội và cá nhân.

Câu 27: Vì sao phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội?

  • A. Vì tệ nạn xã hội gây ra hậu quả nghiêm trọng cho mọi mặt của đời sống xã hội và ảnh hưởng đến tất cả mọi người.
  • B. Vì chỉ có toàn xã hội chung tay mới có đủ nguồn lực để giải quyết.
  • C. Vì pháp luật quy định phòng chống tệ nạn xã hội là nghĩa vụ của mọi công dân.
  • D. Vì đây là vấn đề mang tính toàn cầu, cần sự hợp tác quốc tế.

Câu 28: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, vai trò của lực lượng công an tập trung chủ yếu vào khâu nào?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật.
  • B. Phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện.
  • D. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.

Câu 29: Để bảo vệ bản thân và gia đình khỏi tệ nạn xã hội, mỗi người cần chủ động thực hiện điều gì?

  • A. Hạn chế giao tiếp với người lạ.
  • B. Chỉ tham gia các hoạt động tập thể do nhà nước tổ chức.
  • C. Nâng cao nhận thức, kiến thức về tệ nạn xã hội và pháp luật; xây dựng lối sống lành mạnh, tránh xa các cám dỗ.
  • D. Luôn mang theo các công cụ tự vệ khi ra ngoài.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả hơn?

  • A. Đóng cửa biên giới, hạn chế giao lưu quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào các biện pháp truyền thống, không tiếp thu kinh nghiệm quốc tế.
  • C. Cấm hoàn toàn các hoạt động văn hóa, giải trí có yếu tố nước ngoài.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế trong trao đổi thông tin, kinh nghiệm và phối hợp hành động phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự công cộng và an toàn xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định về trách nhiệm hình sự đối với hành vi 'tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy'. Mức độ xử phạt nào sau đây thể hiện tính nghiêm khắc cao nhất của pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để phòng ngừa tệ nạn cờ bạc trong giới trẻ, biện pháp nào sau đây mang tính giáo dục và định hướng giá trị lâu dài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Xét tình huống: Một nhóm bạn rủ nhau sử dụng ma túy đá trong quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật nào và thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là 'cửa ngõ' dẫn đến nhiều loại tội phạm khác, gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng về sức khỏe và nhân phẩm con người?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Biện pháp nào sau đây thể hiện vai trò của cộng đồng dân cư trong phòng chống tệ nạn xã hội tại địa phương?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hành vi 'môi giới mại dâm' bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm. Động cơ nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cấu thành tội 'môi giới mại dâm'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong tình huống bạn phát hiện người thân nghiện ma túy, thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất để giúp đỡ họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hình thức xử lý hành chính nào thường được áp dụng đối với người có hành vi 'mua dâm' lần đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vì sao tệ nạn mê tín dị đoan vẫn còn tồn tại và có xu hướng gia tăng trong xã hội hiện đại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hành vi nào sau đây KHÔNG được xem là hành vi 'cờ bạc' theo quy định của pháp luật Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Để xây dựng môi trường học đường an toàn, lành mạnh, nói 'KHÔNG' với tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào sau đây mang tính chất 'gốc rễ' và bền vững nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tình huống: Bạn được một người lạ mời sử dụng thử một loại 'kẹo' mới, họ nói rằng nó giúp tăng sự tỉnh táo và tập trung. Bạn sẽ ứng xử như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cơ quan nào có vai trò chủ trì, nòng cốt trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào thường liên quan đến hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản và gây mất niềm tin trong xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp 'phòng ngừa' tệ nạn xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'tiếp tay' cho tệ nạn xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong môi trường gia đình, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa con em sa vào tệ nạn xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Loại hình tệ nạn xã hội nào thường lợi dụng sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội để lan truyền và hoạt động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tệ nạn ma túy đối với người nghiện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong các hành vi liên quan đến mại dâm, hành vi nào bị xử lý hình sự với mức phạt cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng nào trong xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tình huống: Bạn biết một quán internet gần trường học là nơi tụ tập của nhiều học sinh để chơi game online ăn tiền. Bạn nên làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong các đặc điểm sau, đâu là đặc điểm KHÔNG phải của tệ nạn xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vì sao phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của toàn xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, vai trò của lực lượng công an tập trung chủ yếu vào khâu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để bảo vệ bản thân và gia đình khỏi tệ nạn xã hội, mỗi người cần chủ động thực hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây giúp Việt Nam phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 06

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây là tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự?

  • A. Vi phạm nội quy công ty gây thiệt hại tài sản dưới 2 triệu đồng.
  • B. Không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng dân sự.
  • C. Cố ý gây thương tích cho người khác dẫn đến tổn hại sức khỏe 15%.
  • D. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định hình phạt nào đối với tội phạm?

  • A. Tử hình.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Phạt tù chung thân.
  • D. Tước quyền công dân vĩnh viễn.

Câu 3: Phương thức hoạt động nào sau đây không phải là đặc trưng phổ biến của tội phạm có tổ chức?

  • A. Phân công vai trò, nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên.
  • B. Hành động đơn lẻ, không có sự phối hợp với người khác.
  • C. Sử dụng các biện pháp đối phó tinh vi để tránh bị phát hiện.
  • D. Hoạt động trên phạm vi rộng, vượt ra ngoài địa giới hành chính một tỉnh.

Câu 4: Tội phạm sử dụng công nghệ cao chủ yếu xâm phạm đến lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Quyền sở hữu trí tuệ.
  • B. An ninh quốc gia.
  • C. Trật tự, an toàn thông tin trên không gian mạng.
  • D. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: Hành vi nào sau đây cấu thành tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật?

  • A. Bán phần mềm bẻ khóa bản quyền cho người khác sử dụng.
  • B. Cho bạn mượn điện thoại để chơi game.
  • C. Tải phần mềm chỉnh sửa ảnh từ trên mạng về sử dụng.
  • D. Viết bài đăng trên mạng xã hội bày tỏ quan điểm cá nhân.

Câu 6: Khái niệm tệ nạn xã hội tập trung phản ánh điều gì?

  • A. Các hiện tượng tự nhiên gây hại cho xã hội.
  • B. Hiện tượng xã hội tiêu cực, lan truyền, gây nguy hiểm cho cộng đồng.
  • C. Những hành vi vi phạm đạo đức nhưng không vi phạm pháp luật.
  • D. Các trào lưu văn hóa ngoại lai không phù hợp với thuần phong mỹ tục.

Câu 7: Hành vi nào sau đây không thuộc tệ nạn mại dâm?

  • A. Môi giới mại dâm.
  • B. Bán dâm.
  • C. Mua dâm.
  • D. Gạ gẫm người khác quan hệ tình dục không vì mục đích tiền bạc.

Câu 8: Tệ nạn cờ bạc gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

  • A. Kinh tế gia đình và trật tự xã hội.
  • B. Văn hóa và đạo đức xã hội.
  • C. Giáo dục và y tế.
  • D. Môi trường và phát triển bền vững.

Câu 9: Câu ca dao "Cờ bạc là bác thằng bần" thể hiện điều gì về tệ nạn cờ bạc?

  • A. Cờ bạc chỉ phổ biến ở những người nghèo.
  • B. Cờ bạc giúp người nghèo đổi đời.
  • C. Cờ bạc dẫn đến nghèo đói, khánh kiệt.
  • D. Cờ bạc là một hình thức giải trí lành mạnh.

Câu 10: Tệ nạn mê tín dị đoan chủ yếu dựa trên yếu tố nào để lôi kéo, dụ dỗ người khác?

  • A. Sức mạnh vật chất và tiền bạc.
  • B. Sự thiếu hiểu biết và niềm tin mù quáng.
  • C. Bạo lực và sự cưỡng ép.
  • D. Trình độ học vấn cao của người dụ dỗ.

Câu 11: Trong tình huống bạn bè rủ tham gia hoạt động mê tín dị đoan, học sinh nên ứng xử như thế nào?

  • A. Tò mò tham gia để tìm hiểu.
  • B. Lảng tránh, không quan tâm.
  • C. Chỉ trích, lên án gay gắt bạn bè.
  • D. Kiên quyết từ chối và giải thích tác hại của mê tín dị đoan.

Câu 12: Hình thức xử lý chính đối với hành vi tham gia hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội là gì?

  • A. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • B. Xử lý kỷ luật buộc thôi học (đối với học sinh).
  • C. Xử phạt vi phạm hành chính.
  • D. Cảnh cáo trước toàn dân.

Câu 13: Pháp luật Việt Nam cho phép hành vi nào sau đây liên quan đến mại dâm?

  • A. Tổ chức hoạt động mại dâm.
  • B. Tuyên truyền về phòng chống mại dâm.
  • C. Môi giới mại dâm.
  • D. Chứa mại dâm.

Câu 14: Trách nhiệm quan trọng nhất của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

  • A. Tự giác chấp hành pháp luật và tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Báo cáo mọi hành vi nghi ngờ liên quan đến tệ nạn xã hội cho công an.
  • C. Tham gia tích cực các hoạt động Đoàn, Đội.
  • D. Học tập thật giỏi để có tương lai tốt đẹp.

Câu 15: Hành động nào sau đây thể hiện sự tham gia phòng chống tệ nạn xã hội của học sinh?

  • A. Chơi game online tại nhà.
  • B. Đi xem phim rạp cùng bạn bè.
  • C. Tham gia buổi nói chuyện về phòng chống ma túy do trường tổ chức.
  • D. Tập trung học thêm các môn văn hóa.

Câu 16: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tệ nạn xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
  • B. Do sự phát triển của khoa học công nghệ.
  • C. Do chính sách quản lý nhà nước còn nhiều bất cập.
  • D. Do mặt trái của kinh tế thị trường và sự giao thoa văn hóa.

Câu 17: Giải pháp hiệu quả nhất để phòng chống tệ nạn ma túy trong trường học là gì?

  • A. Tăng cường kiểm tra hành chính đột xuất.
  • B. Giáo dục nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng tránh ma túy cho học sinh.
  • C. Xây dựng tường rào cao và lắp camera giám sát.
  • D. Đuổi học học sinh vi phạm lần đầu.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây mang tính chủ động phòng ngừa tệ nạn xã hội?

  • A. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho người dân.
  • B. Tăng cường lực lượng công an tuần tra.
  • C. Xây dựng trung tâm cai nghiện.
  • D. Trừng phạt nghiêm khắc người vi phạm.

Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò nòng cốt trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng?

  • A. Hội Chữ thập đỏ.
  • B. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
  • C. Hội Phụ nữ Việt Nam.
  • D. Chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng.

Câu 20: Trong quá trình hội nhập quốc tế, tệ nạn xã hội có xu hướng diễn biến như thế nào?

  • A. Giảm dần và biến mất.
  • B. Ổn định và không có nhiều thay đổi.
  • C. Phức tạp, đa dạng và khó kiểm soát hơn.
  • D. Chỉ tập trung ở khu vực thành thị.

Câu 21: Đâu là hậu quả về mặt đạo đức xã hội do tệ nạn ma túy gây ra?

  • A. Gây ô nhiễm môi trường.
  • B. Suy thoái phẩm chất đạo đức, lối sống.
  • C. Gia tăng tai nạn giao thông.
  • D. Ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 22: So sánh tệ nạn cờ bạc và tệ nạn ma túy, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai tệ nạn này là gì?

  • A. Mức độ phổ biến trong xã hội.
  • B. Khả năng gây nghiện.
  • C. Đối tượng và hình thức vi phạm pháp luật.
  • D. Hậu quả kinh tế gây ra.

Câu 23: Hãy sắp xếp các bước xử lý khi phát hiện người thân nghiện ma túy theo thứ tự hợp lý:

  • A. 1-Đưa đi cai nghiện bắt buộc; 2-Tìm hiểu nguyên nhân; 3-Động viên, giúp đỡ; 4-Báo công an.
  • B. 1-Báo công an; 2-Đưa đi cai nghiện bắt buộc; 3-Động viên, giúp đỡ; 4-Tìm hiểu nguyên nhân.
  • C. 1-Động viên, giúp đỡ; 2-Báo công an; 3-Đưa đi cai nghiện bắt buộc; 4-Tìm hiểu nguyên nhân.
  • D. 1-Tìm hiểu nguyên nhân; 2-Động viên, giúp đỡ; 3-Đưa đi cai nghiện phù hợp; 4-Theo dõi, hỗ trợ sau cai.

Câu 24: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng muốn tổ chức hoạt động tuyên truyền về phòng chống tệ nạn xã hội. Hình thức nào sau đây là phù hợp nhất với đối tượng học sinh?

  • A. Tổ chức sân khấu hóa, tiểu phẩm về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • B. Phát tờ rơi tuyên truyền tại cổng trường.
  • C. Mời chuyên gia đến nói chuyện chuyên đề.
  • D. Yêu cầu mỗi học sinh viết bài thu hoạch.

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của công tác phòng chống tệ nạn xã hội, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng các văn bản pháp luật được ban hành.
  • B. Số lượng các cuộc họp, hội nghị về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Số tiền đã chi cho công tác phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Sự giảm thiểu các vụ việc và hậu quả do tệ nạn xã hội gây ra.

Câu 26: Nếu phát hiện bạn thân có dấu hiệu sử dụng ma túy, học sinh cần làm gì trước tiên?

  • A. Tránh xa và không chơi với bạn đó nữa.
  • B. Tìm hiểu, trò chuyện và khuyên bạn từ bỏ ma túy.
  • C. Báo ngay cho công an để xử lý.
  • D. Kể chuyện này cho tất cả các bạn trong lớp biết.

Câu 27: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS cao nhất?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Mê tín dị đoan.
  • C. Ma túy và mại dâm.
  • D. Bạo lực học đường.

Câu 28: Để bảo vệ bản thân và gia đình khỏi tệ nạn xã hội, biện pháp quan trọng nhất mỗi người cần thực hiện là gì?

  • A. Nâng cao nhận thức, kiến thức về tệ nạn xã hội và lối sống lành mạnh.
  • B. Hạn chế ra ngoài vào buổi tối.
  • C. Luôn mang theo vũ khí tự vệ.
  • D. Chỉ giao tiếp với người thân quen.

Câu 29: Điều gì thể hiện sự khác biệt giữa hành vi vi phạm hành chính và hành vi tội phạm?

  • A. Mức độ phổ biến của hành vi.
  • B. Độ tuổi của người thực hiện hành vi.
  • C. Địa điểm xảy ra hành vi.
  • D. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc phòng chống tệ nạn xã hội đòi hỏi sự hợp tác chủ yếu giữa những chủ thể nào?

  • A. Chỉ các cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ các tổ chức quốc tế.
  • C. Nhà nước, cộng đồng, gia đình và bản thân mỗi người.
  • D. Chỉ lực lượng công an và quân đội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hành vi nào sau đây là *tội phạm* theo quy định của Bộ luật Hình sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành *không* quy định hình phạt nào đối với tội phạm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phương thức hoạt động nào sau đây *không* phải là đặc trưng phổ biến của tội phạm có tổ chức?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tội phạm sử dụng công nghệ cao *chủ yếu* xâm phạm đến lĩnh vực nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hành vi nào sau đây cấu thành tội *sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khái niệm *tệ nạn xã hội* tập trung phản ánh điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hành vi nào sau đây *không* thuộc tệ nạn mại dâm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Tệ nạn cờ bạc gây ra hậu quả *nghiêm trọng nhất* trong lĩnh vực nào của đời sống xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Câu ca dao 'Cờ bạc là bác thằng bần' thể hiện điều gì về tệ nạn cờ bạc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tệ nạn mê tín dị đoan *chủ yếu* dựa trên yếu tố nào để lôi kéo, dụ dỗ người khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong tình huống bạn bè rủ tham gia hoạt động mê tín dị đoan, học sinh nên ứng xử như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hình thức xử lý *chính* đối với hành vi tham gia hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Pháp luật Việt Nam *cho phép* hành vi nào sau đây liên quan đến mại dâm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trách nhiệm *quan trọng nhất* của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hành động nào sau đây thể hiện sự *tham gia phòng chống tệ nạn xã hội* của học sinh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nguyên nhân *sâu xa* dẫn đến tệ nạn xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Giải pháp *hiệu quả nhất* để phòng chống tệ nạn ma túy trong trường học là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động phòng ngừa* tệ nạn xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tổ chức nào sau đây có vai trò *nòng cốt* trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội ở cộng đồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình hội nhập quốc tế, tệ nạn xã hội có xu hướng diễn biến như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Đâu là *hậu quả về mặt đạo đức xã hội* do tệ nạn ma túy gây ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: So sánh tệ nạn cờ bạc và tệ nạn ma túy, điểm *khác biệt cơ bản nhất* giữa hai tệ nạn này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hãy sắp xếp các bước xử lý khi phát hiện người thân nghiện ma túy theo thứ tự *hợp lý*:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn lớp trưởng muốn tổ chức hoạt động tuyên truyền về phòng chống tệ nạn xã hội. Hình thức nào sau đây là *phù hợp nhất* với đối tượng học sinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để đánh giá hiệu quả của công tác phòng chống tệ nạn xã hội, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nếu phát hiện bạn thân có dấu hiệu sử dụng ma túy, học sinh cần làm gì *trước tiên*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để bảo vệ bản thân và gia đình khỏi tệ nạn xã hội, biện pháp *quan trọng nhất* mỗi người cần thực hiện là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điều gì thể hiện sự *khác biệt* giữa hành vi vi phạm hành chính và hành vi tội phạm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc phòng chống tệ nạn xã hội đòi hỏi sự *hợp tác* chủ yếu giữa những chủ thể nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 07

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự, an toàn xã hội và sự phát triển của cá nhân, gia đình?

  • A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao lành mạnh.
  • B. Tích cực học tập và rèn luyện kỹ năng sống.
  • C. Chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông đường bộ.
  • D. Sử dụng ma túy đá và tụ tập gây rối trật tự công cộng.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đầy đủ cho hầu hết các tội phạm là bao nhiêu?

  • A. 14 tuổi trở lên.
  • B. 16 tuổi trở lên.
  • C. 18 tuổi trở lên.
  • D. 21 tuổi trở lên.

Câu 3: Hành vi "tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy" bị nghiêm cấm theo pháp luật Việt Nam. Hình thức xử phạt cao nhất đối với tội danh này theo Bộ luật Hình sự là gì?

  • A. Phạt tiền từ 50 triệu đến 500 triệu đồng.
  • B. Phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.
  • C. Phạt tù chung thân.
  • D. Tử hình.

Câu 4: Trong một nhóm bạn, H thường xuyên rủ rê các bạn cùng chơi cá độ bóng đá qua mạng. Hành vi của H thể hiện loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa tệ nạn xã hội xâm nhập vào môi trường học đường?

  • A. Tăng cường kiểm tra hành chính đột xuất.
  • B. Xây dựng hàng rào an ninh kiên cố xung quanh trường.
  • C. Giáo dục nâng cao nhận thức và kỹ năng phòng tránh cho học sinh.
  • D. Cấm sử dụng điện thoại di động trong trường học.

Câu 6: “Con bạc khát nước” là câu thành ngữ phản ánh hậu quả nghiêm trọng của tệ nạn xã hội nào?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Ma túy.
  • C. Mại dâm.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 7: Trong thời kì hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm gia tăng nguy cơ phát sinh và lây lan tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự giao lưu văn hóa quốc tế ngày càng mở rộng.
  • B. Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội.
  • C. Sự gia tăng của hoạt động du lịch và dịch vụ.
  • D. Sự tăng cường kiểm soát biên giới và quản lý xuất nhập cảnh.

Câu 8: Giả sử bạn phát hiện một nhóm người lạ mặt tụ tập tại khu vực vắng vẻ gần trường học và nghi ngờ họ đang sử dụng ma túy. Hành động đầu tiên bạn nên thực hiện là gì?

  • A. Bí mật theo dõi và thu thập chứng cứ.
  • B. Tiến lại gần và yêu cầu họ giải tán.
  • C. Báo cáo ngay cho cơ quan công an hoặc người có trách nhiệm.
  • D. Kể cho bạn bè và cùng nhau lên kế hoạch đối phó.

Câu 9: Mục tiêu chính của công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong giai đoạn hiện nay KHÔNG phải là gì?

  • A. Giảm thiểu số người nghiện ma túy và mắc các tệ nạn xã hội khác.
  • B. Ngăn chặn sự gia tăng và lan rộng của tệ nạn xã hội.
  • C. Xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, an toàn.
  • D. Trừng phạt thật nặng tất cả những người vi phạm.

Câu 10: Loại hình tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội nào sau đây được đánh giá là hiệu quả nhất đối với học sinh trung học phổ thông?

  • A. Phát tờ rơi và dán áp phích tại khu dân cư.
  • B. Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề, hoạt động ngoại khóa tại trường.
  • C. Phát sóng các chương trình truyền hình giáo dục vào giờ vàng.
  • D. Đăng tải thông tin trên các báo, tạp chí chính thống.

Câu 11: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn cờ bạc?

  • A. Tổ chức chơi xóc đĩa tại nhà riêng ăn tiền.
  • B. Tham gia cá độ bóng đá qua mạng với số tiền lớn.
  • C. Chơi bài tiến lên giải trí với bạn bè không đặt cược.
  • D. Mở sòng bạc trá hình dưới hình thức quán game.

Câu 12: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là "cửa ngõ" dẫn đến nhiều loại tệ nạn khác và tội phạm hình sự?

  • A. Mại dâm.
  • B. Ma túy.
  • C. Cờ bạc.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 13: Bạn T thường xuyên bỏ học, tụ tập bạn bè đua xe trái phép và sử dụng mạng xã hội để lan truyền văn hóa phẩm đồi trụy. Hành vi của T thể hiện điều gì?

  • A. Sự năng động và thích thể hiện bản thân.
  • B. Sự thiếu hiểu biết về pháp luật.
  • C. Sự nổi loạn của tuổi mới lớn.
  • D. Nguy cơ cao sa vào các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật.

Câu 14: Pháp luật có những quy định nào để bảo vệ người chưa thành niên trước tệ nạn xã hội?

  • A. Cấm bán rượu, bia, thuốc lá và các chất kích thích khác cho người dưới 18 tuổi.
  • B. Cho phép người dưới 18 tuổi tham gia một số hoạt động giải trí có kiểm soát.
  • C. Khuyến khích người chưa thành niên tự do tiếp cận thông tin trên mạng internet.
  • D. Giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho người chưa thành niên phạm tội liên quan đến tệ nạn xã hội.

Câu 15: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tệ nạn ma túy đối với người nghiện?

  • A. Suy giảm sức khỏe nghiêm trọng, dễ mắc các bệnh truyền nhiễm.
  • B. Gây rối loạn tâm thần, mất kiểm soát hành vi.
  • C. Tan vỡ hạnh phúc gia đình, mất việc làm, suy thoái kinh tế.
  • D. Gia tăng tỷ lệ sinh con dị tật bẩm sinh trong cộng đồng.

Câu 16: Trong một buổi sinh hoạt lớp, lớp trưởng tổ chức thảo luận về chủ đề "Vai trò của thanh niên học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội". Ý kiến nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chỉ cần tập trung học tập, không cần quan tâm đến tệ nạn xã hội.
  • B. Tích cực học tập, rèn luyện, tuyên truyền và tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Chỉ cần báo cáo cho nhà trường khi phát hiện có tệ nạn xã hội.
  • D. Để người lớn và các cơ quan chức năng giải quyết, học sinh không có vai trò gì.

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Nhà trường tăng cường kỷ luật và xử phạt nghiêm khắc học sinh vi phạm.
  • B. Gia đình quản lý chặt chẽ thời gian và các mối quan hệ của con em.
  • C. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh tại cộng đồng.
  • D. Cơ quan công an tăng cường tuần tra, kiểm soát các địa bàn phức tạp.

Câu 18: Hành vi "môi giới mại dâm" là hành vi vi phạm pháp luật. Mức độ nguy hiểm của hành vi này so với hành vi "bán dâm" là gì?

  • A. Nguy hiểm tương đương.
  • B. Nguy hiểm hơn, vì lôi kéo và tạo điều kiện cho người khác phạm tội.
  • C. Ít nguy hiểm hơn, vì chỉ liên quan đến việc trung gian.
  • D. Mức độ nguy hiểm phụ thuộc vào số lượng người môi giới.

Câu 19: Quan điểm nào sau đây là SAI về tệ nạn mê tín dị đoan?

  • A. Mê tín dị đoan gây lãng phí tiền bạc và thời gian.
  • B. Mê tín dị đoan làm suy giảm niềm tin vào khoa học và pháp luật.
  • C. Mê tín dị đoan là một hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian cần được bảo tồn.
  • D. Mê tín dị đoan có thể dẫn đến những hành vi vi phạm pháp luật và gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 20: Trong tình huống bạn bị một nhóm bạn ép buộc sử dụng ma túy, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để bạn tự bảo vệ mình?

  • A. Kỹ năng gây hấn và chống trả quyết liệt.
  • B. Kỹ năng thuyết phục và giảng giải về tác hại của ma túy.
  • C. Kỹ năng im lặng và chấp nhận để tránh xung đột.
  • D. Kỹ năng từ chối khéo léo, kiên quyết và tìm kiếm sự giúp đỡ.

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "chủ động" của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường tổ chức.
  • B. Tự tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội và chia sẻ với bạn bè, gia đình.
  • C. Báo cáo với thầy cô giáo khi phát hiện bạn bè có biểu hiện nghi vấn.
  • D. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy trường lớp và pháp luật.

Câu 22: Vì sao tệ nạn xã hội được xem là "gánh nặng" cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Vì làm giảm số lượng lao động trẻ và khỏe mạnh.
  • B. Vì gây ra tình trạng bất ổn xã hội và gia tăng chi phí cho an ninh, y tế.
  • C. Vì cả hai lý do trên.
  • D. Vì làm mất đi bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 23: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính "bề vững" và "lâu dài" trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tăng cường các chiến dịch truy quét tội phạm.
  • B. Xây dựng các trung tâm cai nghiện tập trung.
  • C. Phát động các phong trào quần chúng tố giác tội phạm.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và tạo cơ hội việc làm cho thanh niên.

Câu 24: Nếu bạn biết một người bạn thân đang có dấu hiệu nghiện ma túy, thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Xa lánh và tránh tiếp xúc để không bị ảnh hưởng.
  • B. Lên án và chỉ trích bạn để bạn nhận ra sai lầm.
  • C. Tìm hiểu, chia sẻ, động viên và giúp bạn tìm kiếm sự hỗ trợ cai nghiện.
  • D. Báo cáo ngay cho cơ quan công an để bạn bị xử lý.

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, sự "đa dạng văn hóa" có thể mang lại những thách thức nào trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Khó khăn trong việc thống nhất các chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
  • B. Gia tăng cơ hội giao lưu và học hỏi văn hóa lành mạnh.
  • C. Nâng cao ý thức tự giác của người dân về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác quốc tế trong phòng chống tội phạm.

Câu 26: Để phòng chống tệ nạn cờ bạc, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc "giảm cầu" (giảm nhu cầu tham gia cờ bạc) thay vì chỉ "giảm cung" (triệt phá các ổ bạc)?

  • A. Tăng cường lực lượng công an tuần tra các tụ điểm nghi vấn.
  • B. Tuyên truyền về tác hại của cờ bạc và xây dựng các hoạt động giải trí lành mạnh.
  • C. Xử phạt nghiêm khắc những người tổ chức và tham gia cờ bạc.
  • D. Đóng cửa các sòng bạc và cơ sở kinh doanh dịch vụ có dấu hiệu cờ bạc.

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cán bộ, công chức nhà nước là vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và cần bị xử lý nghiêm?

  • A. Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Phối hợp với cơ quan chức năng trong việc điều tra, xử lý tội phạm.
  • C. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Bao che, dung túng cho các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.

Câu 28: Trong một bài tiểu phẩm tuyên truyền về phòng chống tệ nạn xã hội, nhân vật nào sau đây sẽ KHÔNG phù hợp để xây dựng hình tượng tích cực?

  • A. Một học sinh gương mẫu, tích cực tham gia hoạt động xã hội.
  • B. Một người đã từng nghiện ma túy nhưng đã cai nghiện thành công và giúp đỡ người khác.
  • C. Một chủ sòng bạc giàu có, luôn tìm cách lách luật để kinh doanh.
  • D. Một cán bộ công an tận tụy, kiên quyết đấu tranh với tội phạm.

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của công tác phòng chống tệ nạn xã hội tại một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số vụ phạm pháp hình sự và tệ nạn xã hội giảm so với trước.
  • B. Số lượng các panô, áp phích tuyên truyền được treo.
  • C. Số buổi họp và hội nghị về phòng chống tệ nạn xã hội được tổ chức.
  • D. Số tiền ngân sách được chi cho công tác phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của xã hội số, hình thức tệ nạn xã hội nào có khả năng gia tăng và diễn biến phức tạp nhất?

  • A. Mại dâm truyền thống.
  • B. Cờ bạc và cá độ trực tuyến.
  • C. Ma túy tổng hợp dạng viên.
  • D. Mê tín dị đoan tại các đền, chùa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự, an toàn xã hội và sự phát triển của cá nhân, gia đình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đầy đủ cho hầu hết các tội phạm là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hành vi 'tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy' bị nghiêm cấm theo pháp luật Việt Nam. Hình thức xử phạt cao nhất đối với tội danh này theo Bộ luật Hình sự là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong một nhóm bạn, H thường xuyên rủ rê các bạn cùng chơi cá độ bóng đá qua mạng. Hành vi của H thể hiện loại tệ nạn xã hội nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa tệ nạn xã hội xâm nhập vào môi trường học đường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: “Con bạc khát nước” là câu thành ngữ phản ánh hậu quả nghiêm trọng của tệ nạn xã hội nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong thời kì hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG làm gia tăng nguy cơ phát sinh và lây lan tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Giả sử bạn phát hiện một nhóm người lạ mặt tụ tập tại khu vực vắng vẻ gần trường học và nghi ngờ họ đang sử dụng ma túy. Hành động đầu tiên bạn nên thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Mục tiêu chính của công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong giai đoạn hiện nay KHÔNG phải là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Loại hình tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội nào sau đây được đánh giá là hiệu quả nhất đối với học sinh trung học phổ thông?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn cờ bạc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là 'cửa ngõ' dẫn đến nhiều loại tệ nạn khác và tội phạm hình sự?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bạn T thường xuyên bỏ học, tụ tập bạn bè đua xe trái phép và sử dụng mạng xã hội để lan truyền văn hóa phẩm đồi trụy. Hành vi của T thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Pháp luật có những quy định nào để bảo vệ người chưa thành niên trước tệ nạn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tệ nạn ma túy đối với người nghiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong một buổi sinh hoạt lớp, lớp trưởng tổ chức thảo luận về chủ đề 'Vai trò của thanh niên học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội'. Ý kiến nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hành vi 'môi giới mại dâm' là hành vi vi phạm pháp luật. Mức độ nguy hiểm của hành vi này so với hành vi 'bán dâm' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Quan điểm nào sau đây là SAI về tệ nạn mê tín dị đoan?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong tình huống bạn bị một nhóm bạn ép buộc sử dụng ma túy, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để bạn tự bảo vệ mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'chủ động' của học sinh trong phòng chống tệ nạn xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vì sao tệ nạn xã hội được xem là 'gánh nặng' cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính 'bề vững' và 'lâu dài' trong phòng chống tệ nạn xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu bạn biết một người bạn thân đang có dấu hiệu nghiện ma túy, thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, sự 'đa dạng văn hóa' có thể mang lại những thách thức nào trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để phòng chống tệ nạn cờ bạc, giải pháp nào sau đây tập trung vào việc 'giảm cầu' (giảm nhu cầu tham gia cờ bạc) thay vì chỉ 'giảm cung' (triệt phá các ổ bạc)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cán bộ, công chức nhà nước là vi phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và cần bị xử lý nghiêm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong một bài tiểu phẩm tuyên truyền về phòng chống tệ nạn xã hội, nhân vật nào sau đây sẽ KHÔNG phù hợp để xây dựng hình tượng tích cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để đánh giá hiệu quả của công tác phòng chống tệ nạn xã hội tại một địa phương, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của xã hội số, hình thức tệ nạn xã hội nào có khả năng gia tăng và diễn biến phức tạp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 08

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây không được xem là nguyên nhân chính làm gia tăng nguy cơ phát sinh và lan rộng tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng giao lưu văn hóa và lối sống từ các quốc gia khác.
  • B. Mặt trái của kinh tế thị trường, gia tăng phân hóa giàu nghèo.
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội.
  • D. Chính sách kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất nhập cảnh.

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "lệch chuẩn mực xã hội" nhưng chưa cấu thành "tệ nạn xã hội" theo định nghĩa trong bài học?

  • A. Tổ chức đường dây cá độ bóng đá qua mạng internet.
  • B. Sử dụng ma túy đá trong một nhóm bạn để "tăng cảm xúc".
  • C. Thường xuyên đi làm muộn và không hoàn thành công việc được giao.
  • D. Môi giới mại dâm cho khách du lịch nước ngoài.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, các bạn tranh luận về tác hại của tệ nạn cờ bạc. Bạn nào sau đây đã đưa ra nhận định chính xác nhất về tác động của tệ nạn này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Cờ bạc chỉ gây tổn thất về kinh tế cho người chơi và gia đình họ.
  • B. Cờ bạc làm suy thoái đạo đức, gia tăng tội phạm và ảnh hưởng tiêu cực đến trật tự xã hội, kìm hãm phát triển kinh tế.
  • C. Cờ bạc là hoạt động giải trí, không ảnh hưởng nhiều đến xã hội nếu được quản lý chặt chẽ.
  • D. Cờ bạc giúp tăng nguồn thu ngân sách nhà nước thông qua thuế.

Câu 4: Một nhóm học sinh phát hiện bạn cùng lớp có biểu hiện nghiện ma túy. Hành động nào sau đây của nhóm học sinh thể hiện trách nhiệm cao nhất và phù hợp với quy định pháp luật?

  • A. Lan truyền tin đồn về bạn trên mạng xã hội để cảnh báo mọi người.
  • B. Cô lập và xa lánh bạn để tránh bị ảnh hưởng tiêu cực.
  • C. Bí mật báo cáo với giáo viên chủ nhiệm hoặc nhân viên tư vấn tâm lý của trường để có biện pháp hỗ trợ.
  • D. Tự tổ chức "cai nghiện" cho bạn tại nhà riêng.

Câu 5: Trong Luật Phòng, chống ma túy hiện hành của Việt Nam, hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật?

  • A. Tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy.
  • B. Vận chuyển trái phép chất ma túy.
  • C. Mua bán trái phép chất ma túy.
  • D. Tuyên truyền về tác hại của ma túy trong cộng đồng.

Câu 6: Bạn T thường xuyên tụ tập bạn bè sử dụng "thuốc lá điện tử" và cho rằng đây không phải là tệ nạn xã hội. Nhận định của bạn T là?

  • A. Hoàn toàn chính xác, vì thuốc lá điện tử không gây nghiện.
  • B. Sai, vì sử dụng thuốc lá điện tử có thể là một dạng tệ nạn xã hội, đặc biệt khi nó dẫn đến các hành vi tiêu cực khác.
  • C. Chưa rõ ràng, cần phải có nghiên cứu thêm về tác hại của thuốc lá điện tử.
  • D. Đúng, vì pháp luật Việt Nam chưa cấm sử dụng thuốc lá điện tử.

Câu 7: Một người tung tin đồn thất thiệt về khả năng chữa bệnh "bằng năng lượng vũ trụ" và thu hút nhiều người đến "chữa bệnh" với chi phí cao. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

  • A. Cờ bạc trá hình.
  • B. Mại dâm.
  • C. Nghiện ma túy.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang tính chủ động phòng ngừa tệ nạn xã hội từ gốc rễ, thay vì chỉ giải quyết hậu quả?

  • A. Tăng cường giáo dục pháp luật và đạo đức lối sống cho thanh thiếu niên.
  • B. Xây dựng các trung tâm cai nghiện bắt buộc.
  • C. Tăng cường lực lượng công an tuần tra, kiểm soát.
  • D. Xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.

Câu 9: Trong vai trò là một đoàn viên thanh niên, bạn sẽ lựa chọn hình thức tuyên truyền nào sau đây để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả nhất trong trường học?

  • A. Phát tờ rơi và áp phích tại cổng trường.
  • B. Tổ chức các buổi nói chuyện khô khan, mang tính giáo huấn.
  • C. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, sân khấu hóa, trò chơi tương tác về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • D. Thông báo trên bảng tin và website của trường.

Câu 10: Khi phát hiện người thân trong gia đình có dấu hiệu nghiện cờ bạc, thái độ và hành động nào sau đây là không nên?

  • A. Tìm hiểu nguyên nhân và cùng người thân chia sẻ, động viên.
  • B. Che giấu và bao che cho hành vi của người thân vì sợ xấu hổ với hàng xóm.
  • C. Khuyên người thân tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia tư vấn hoặc nhóm hỗ trợ.
  • D. Cùng gia đình bàn bạc để có biện pháp quản lý tài chính chặt chẽ hơn.

Câu 11: Hành vi "bảo kê mại dâm" được hiểu là:

  • A. Hành vi mua dâm của người có chức vụ, quyền hạn.
  • B. Hành vi bán dâm của người chưa đủ tuổi thành niên.
  • C. Hành vi dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực để bảo vệ, duy trì hoạt động mại dâm.
  • D. Hành vi chứa chấp hoặc môi giới mại dâm.

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, một người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội "Tổ chức đánh bạc"?

  • A. Tổ chức sới bạc tại nhà riêng với quy mô lớn, thu lợi bất chính hàng trăm triệu đồng.
  • B. Rủ bạn bè chơi bài tú lơ khơ ăn tiền vào dịp lễ Tết.
  • C. Chơi game online có tính chất cá cược nhưng không thu tiền trực tiếp.
  • D. Xem đá gà trực tuyến và đặt cược qua mạng.

Câu 13: Khẩu hiệu "Hãy nói không với ma túy" mang ý nghĩa:

  • A. Khuyến khích người nghiện ma túy từ bỏ ma túy.
  • B. Kêu gọi cộng đồng lên án tệ nạn ma túy.
  • C. Yêu cầu các cơ quan chức năng tăng cường đấu tranh với tội phạm ma túy.
  • D. Tuyên truyền về lối sống lành mạnh, từ chối sử dụng ma túy dưới mọi hình thức.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của nhà trường trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Quản lý chặt chẽ giờ giấc sinh hoạt của học sinh tại gia đình.
  • B. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoại khóa, câu lạc bộ phòng chống tệ nạn xã hội.
  • C. Xây dựng hệ thống camera giám sát tại các khu vực công cộng.
  • D. Vận động các doanh nghiệp tài trợ cho công tác phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 15: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là "cửa ngõ" dẫn đến nhiều loại tệ nạn khác và tội phạm?

  • A. Nghiện ma túy.
  • B. Cờ bạc.
  • C. Mại dâm.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 16: Để phòng tránh bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội qua mạng xã hội, học sinh cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Hạn chế sử dụng mạng xã hội.
  • B. Chỉ kết bạn với người quen biết ngoài đời.
  • C. Nâng cao nhận thức về các chiêu trò lôi kéo, dụ dỗ trên mạng và kỹ năng tự bảo vệ.
  • D. Báo cáo với cơ quan chức năng khi phát hiện thông tin xấu trên mạng.

Câu 17: Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của tệ nạn mê tín dị đoan?

  • A. Xem bói toán để quyết định các công việc quan trọng.
  • B. Đi lễ chùa cầu bình an, may mắn.
  • C. Tin vào "thế lực siêu nhiên" có thể giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Sử dụng bùa chú để chữa bệnh.

Câu 18: Ý nghĩa của việc phòng chống tệ nạn xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế là gì?

  • A. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội.
  • C. Bảo vệ sức khỏe và tương lai của thế hệ trẻ.
  • D. Bảo vệ sự phát triển bền vững của đất nước và hội nhập quốc tế thành công.

Câu 19: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc xử lý người nghiện ma túy?

  • A. Bắt buộc phải đưa vào trại giam để cải tạo.
  • B. Xử phạt hành chính nặng và cách ly khỏi xã hội.
  • C. Ưu tiên biện pháp giáo dục, cai nghiện và phục hồi chức năng.
  • D. Tước bỏ quyền công dân và trục xuất khỏi nơi cư trú.

Câu 20: Trong một chiến dịch phòng chống tệ nạn xã hội, việc lắng nghe và tôn trọng ý kiến của những người đã từng lầm lỡ có vai trò gì?

  • A. Không có vai trò gì, vì họ là những người có lỗi với xã hội.
  • B. Giúp cộng đồng hiểu rõ hơn về nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội và tìm ra giải pháp phòng ngừa hiệu quả hơn.
  • C. Chỉ làm mất thời gian và nguồn lực của chiến dịch.
  • D. Làm giảm tính nghiêm minh của pháp luật.

Câu 21: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa "tội phạm" và "tệ nạn xã hội"?

  • A. Tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật hình sự, có tính nguy hiểm cao cho xã hội và bị xử lý theo luật hình sự; tệ nạn xã hội có thể bao gồm các hành vi vi phạm pháp luật hoặc lệch chuẩn mực xã hội, nhưng mức độ nguy hiểm và chế tài xử lý khác nhau.
  • B. Tội phạm chỉ do cá nhân thực hiện, tệ nạn xã hội có thể do tổ chức thực hiện.
  • C. Tội phạm luôn gây hậu quả nghiêm trọng hơn tệ nạn xã hội.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể, hai khái niệm này có thể dùng thay thế cho nhau.

Câu 22: Trong bối cảnh công nghệ 4.0, tệ nạn xã hội nào có xu hướng diễn biến phức tạp và khó kiểm soát nhất?

  • A. Mại dâm truyền thống.
  • B. Cờ bạc trực tiếp.
  • C. Cờ bạc và mại dâm trực tuyến, tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • D. Mê tín dị đoan truyền thống.

Câu 23: Vai trò quan trọng nhất của gia đình trong phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về pháp luật cho các thành viên.
  • B. Xây dựng môi trường gia đình lành mạnh, yêu thương, quan tâm, giáo dục đạo đức lối sống cho con em.
  • C. Quản lý chặt chẽ thời gian và các mối quan hệ của con em.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội của cộng đồng.

Câu 24: Một bạn học sinh chia sẻ trên mạng xã hội về việc mình bị rủ rê sử dụng ma túy. Hành động nào sau đây của bạn bè trên mạng thể hiện sự thiếu trách nhiệm?

  • A. Động viên, an ủi và khuyên bạn tìm kiếm sự giúp đỡ.
  • B. Chia sẻ thông tin về các tổ chức hỗ trợ người nghiện ma túy.
  • C. Báo cáo bài viết của bạn với nhà trường hoặc cơ quan chức năng.
  • D. Bình luận chế giễu, đổ lỗi cho bạn và lan truyền câu chuyện.

Câu 25: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng nào là quan trọng nhất để đạt hiệu quả cao?

  • A. Chỉ cần lực lượng công an và quân đội.
  • B. Chỉ cần nhà trường và gia đình.
  • C. Gia đình, nhà trường, cộng đồng, các tổ chức xã hội và cơ quan chức năng.
  • D. Chỉ cần các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 26: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tệ nạn ma túy đối với bản thân người nghiện là gì?

  • A. Suy giảm sức khỏe nghiêm trọng, thậm chí tử vong.
  • B. Mất việc làm và gặp khó khăn về kinh tế.
  • C. Bị gia đình và xã hội xa lánh.
  • D. Mất tự do do bị xử lý pháp luật.

Câu 27: Một nhóm bạn rủ nhau chơi "game bắn cá đổi thưởng" tại một trung tâm thương mại. Hành vi này có được xem là tệ nạn cờ bạc không?

  • A. Có, nếu game bắn cá đổi thưởng cho phép người chơi đổi điểm thưởng ra tiền mặt hoặc các lợi ích vật chất khác.
  • B. Không, vì đây chỉ là hình thức giải trí, không phải cờ bạc.
  • C. Chỉ coi là cờ bạc nếu chơi với số tiền lớn.
  • D. Còn tùy thuộc vào quy định của từng trung tâm thương mại.

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính bên ngoài, tập trung vào ngăn chặn nguồn cung và giảm cầu tệ nạn xã hội?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh.
  • B. Giáo dục kỹ năng sống và giá trị sống cho thanh thiếu niên.
  • C. Tuyên truyền về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • D. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh dịch vụ dễ phát sinh tệ nạn xã hội.

Câu 29: Khi chứng kiến hành vi mua bán ma túy, học sinh nên ưu tiên hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Lập tức lao vào ngăn chặn hành vi mua bán ma túy.
  • B. Ghi hình và đăng tải lên mạng xã hội để tố cáo.
  • C. Bí mật báo cáo cho người lớn tin cậy hoặc cơ quan công an gần nhất.
  • D. Im lặng bỏ qua vì sợ bị trả thù.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam là gì?

  • A. Giảm thiểu số lượng người nghiện ma túy.
  • B. Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, lành mạnh, văn minh, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
  • C. Trừng trị nghiêm khắc tội phạm liên quan đến tệ nạn xã hội.
  • D. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây không được xem là nguyên nhân chính làm gia tăng nguy cơ phát sinh và lan rộng tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'lệch chuẩn mực xã hội' nhưng *chưa* cấu thành 'tệ nạn xã hội' theo định nghĩa trong bài học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, các bạn tranh luận về tác hại của tệ nạn cờ bạc. Bạn nào sau đây đã đưa ra nhận định *chính xác nhất* về tác động của tệ nạn này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một nhóm học sinh phát hiện bạn cùng lớp có biểu hiện nghiện ma túy. Hành động nào sau đây của nhóm học sinh thể hiện trách nhiệm *cao nhất* và phù hợp với quy định pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong Luật Phòng, chống ma túy hiện hành của Việt Nam, hành vi nào sau đây *không* bị coi là vi phạm pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Bạn T thường xuyên tụ tập bạn bè sử dụng 'thuốc lá điện tử' và cho rằng đây không phải là tệ nạn xã hội. Nhận định của bạn T là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một người tung tin đồn thất thiệt về khả năng chữa bệnh 'bằng năng lượng vũ trụ' và thu hút nhiều người đến 'chữa bệnh' với chi phí cao. Hành vi này thuộc loại tệ nạn xã hội nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Biện pháp nào sau đây mang tính *chủ động phòng ngừa* tệ nạn xã hội từ gốc rễ, thay vì chỉ giải quyết hậu quả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong vai trò là một đoàn viên thanh niên, bạn sẽ lựa chọn hình thức tuyên truyền nào sau đây để phòng chống tệ nạn xã hội *hiệu quả nhất* trong trường học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi phát hiện người thân trong gia đình có dấu hiệu nghiện cờ bạc, thái độ và hành động nào sau đây là *không nên*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hành vi 'bảo kê mại dâm' được hiểu là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, một người có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội 'Tổ chức đánh bạc'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khẩu hiệu 'Hãy nói không với ma túy' mang ý nghĩa:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của nhà trường trong phòng chống tệ nạn xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là 'cửa ngõ' dẫn đến nhiều loại tệ nạn khác và tội phạm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để phòng tránh bị lôi kéo vào tệ nạn xã hội qua mạng xã hội, học sinh cần chú ý điều gì *nhất*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hành vi n??o sau đây *không* phải là biểu hiện của tệ nạn mê tín dị đoan?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Ý nghĩa của việc phòng chống tệ nạn xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc xử lý người nghiện ma túy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong một chiến dịch phòng chống tệ nạn xã hội, việc *lắng nghe và tôn trọng* ý kiến của những người đã từng lầm lỡ có vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa 'tội phạm' và 'tệ nạn xã hội'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong bối cảnh công nghệ 4.0, tệ nạn xã hội nào có xu hướng diễn biến phức tạp và khó kiểm soát *nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vai trò quan trọng *nhất* của gia đình trong phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một bạn học sinh chia sẻ trên mạng xã hội về việc mình bị rủ rê sử dụng ma túy. Hành động nào sau đây của bạn bè trên mạng thể hiện sự *thiếu trách nhiệm*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng nào là *quan trọng nhất* để đạt hiệu quả cao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hậu quả *nghiêm trọng nhất* của tệ nạn ma túy đối với bản thân người nghiện là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một nhóm bạn rủ nhau chơi 'game bắn cá đổi thưởng' tại một trung tâm thương mại. Hành vi này có được xem là tệ nạn cờ bạc không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *bên ngoài*, tập trung vào ngăn chặn nguồn cung và giảm cầu tệ nạn xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi chứng kiến hành vi mua bán ma túy, học sinh nên ưu tiên hành động nào sau đây để đảm bảo an toàn cho bản thân và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của công tác phòng chống tệ nạn xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 09

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, KHÔNG PHẢI là tội phạm theo quy định của pháp luật hình sự?

  • A. Cố ý gây thương tích dẫn đến tổn hại sức khỏe của người khác trên 31%.
  • B. Tổ chức đánh bạc quy mô lớn, thu lợi bất chính hàng trăm triệu đồng.
  • C. Mua bán trái phép chất ma túy với số lượng lớn.
  • D. Tham gia tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng.

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của việc phòng chống tệ nạn xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam?

  • A. Bảo vệ thuần phong mỹ tục và giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc.
  • B. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Tăng cường nguồn thu ngân sách nhà nước từ các hoạt động kinh tế hợp pháp.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Câu 3: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự "mê tín dị đoan" theo quan điểm của khoa học và pháp luật hiện hành?

  • A. Thờ cúng tổ tiên và các vị thần linh theo phong tục truyền thống.
  • B. Tin vào bói toán, giải hạn để giải quyết vấn đề cá nhân và kinh doanh.
  • C. Tham gia các lễ hội văn hóa dân gian có yếu tố tâm linh.
  • D. Sử dụng các phương pháp chữa bệnh dân gian có cơ sở khoa học.

Câu 4: Tình huống: Một nhóm thanh niên sử dụng mạng xã hội để lan truyền thông tin sai lệch về tác hại của ma túy đá, nhưng thực tế lại khuyến khích sử dụng "với liều lượng nhỏ" để "tăng cường sự sáng tạo". Hành vi này thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

  • A. Vi phạm hành chính về trật tự an toàn xã hội.
  • B. Tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia.
  • C. Tội phạm sử dụng công nghệ cao và vi phạm pháp luật về phòng chống ma túy.
  • D. Vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phòng ngừa tệ nạn cờ bạc trong cộng đồng?

  • A. Tăng cường giáo dục pháp luật về tác hại của cờ bạc và các hình thức xử phạt.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động vui chơi giải trí có yếu tố cờ bạc.
  • C. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần và tạo sân chơi lành mạnh cho người dân.
  • D. Cho phép tổ chức các hình thức cá cược hợp pháp có kiểm soát để tăng thu ngân sách.

Câu 6: Hành vi "bảo kê mại dâm" được hiểu là gì theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Hành vi mua dâm hoặc bán dâm.
  • B. Hành vi dùng vũ lực, đe dọa hoặc các thủ đoạn khác để bảo vệ, chứa chấp, hoặc điều hành hoạt động mại dâm.
  • C. Hành vi môi giới mại dâm.
  • D. Hành vi chứa chấp hoặc sử dụng địa điểm để hoạt động mại dâm.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây làm gia tăng nguy cơ xâm nhập và phát triển của tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự giao lưu văn hóa, kinh tế, xã hội ngày càng mở rộng và khó kiểm soát.
  • B. Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Sự phát triển của khoa học công nghệ và internet.
  • D. Nâng cao mức sống và dân trí của người dân.

Câu 8: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc phòng chống tệ nạn xã hội tại trường học và cộng đồng?

  • A. Tự ý bắt giữ và xử lý những người có hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • B. Tổ chức các hoạt động điều tra bí mật về tệ nạn xã hội trong trường học.
  • C. Tuyên truyền, vận động bạn bè và người thân tránh xa tệ nạn xã hội; báo cáo với thầy cô, gia đình hoặc cơ quan chức năng khi phát hiện các hành vi liên quan.
  • D. Tham gia vào các hoạt động kinh tế để tạo nguồn quỹ phòng chống tệ nạn xã hội.

Câu 9: Một người nghiện ma túy lâu năm thường gặp phải hậu quả nghiêm trọng nào về mặt sức khỏe và tâm lý?

  • A. Suy giảm sức khỏe nghiêm trọng, rối loạn tâm thần, mất khả năng kiểm soát hành vi.
  • B. Tăng cường sức khỏe và khả năng tập trung cao độ.
  • C. Ổn định tâm lý và có cuộc sống hạnh phúc, sung túc.
  • D. Nâng cao khả năng giao tiếp và mở rộng mối quan hệ xã hội.

Câu 10: Pháp luật Việt Nam quy định hình phạt cao nhất đối với tội phạm sản xuất trái phép chất ma túy là gì?

  • A. Cảnh cáo.
  • B. Phạt tù chung thân.
  • C. Phạt tiền.
  • D. Tử hình.

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội?

  • A. Sự thiếu hiểu biết về pháp luật và tác hại của tệ nạn xã hội.
  • B. Ảnh hưởng tiêu cực từ môi trường xã hội và văn hóa phẩm độc hại.
  • C. Sự phát triển của các hoạt động thể dục thể thao và văn hóa lành mạnh.
  • D. Kinh tế khó khăn, thất nghiệp và sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 12: Trong tình huống bạn phát hiện bạn thân của mình đang sử dụng ma túy, thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Che giấu và không nói với ai vì sợ bạn giận.
  • B. Tìm cách tâm sự, khuyên nhủ bạn từ bỏ ma túy và báo cho gia đình, thầy cô hoặc người có trách nhiệm để được giúp đỡ.
  • C. Xa lánh và cắt đứt quan hệ với bạn để tránh bị liên lụy.
  • D. Rủ bạn cùng sử dụng ma túy để hiểu và giúp bạn cai nghiện.

Câu 13: Mục tiêu của công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

  • A. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Trừng phạt nghiêm khắc những người vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • C. Xây dựng các trại cai nghiện và trung tâm giáo dục bắt buộc.
  • D. Tăng cường lực lượng công an và quân đội để trấn áp tội phạm.

Câu 14: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn mại dâm?

  • A. Chứa chấp mại dâm.
  • B. Môi giới mại dâm.
  • C. Bán dâm.
  • D. Tố giác hành vi mại dâm.

Câu 15: Loại tệ nạn xã hội nào thường liên quan đến hành vi sử dụng công nghệ cao và không gian mạng?

  • A. Mê tín dị đoan.
  • B. Cờ bạc và mại dâm online.
  • C. Bạo lực học đường.
  • D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chất lâu dài và bền vững nhất trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tăng cường tuần tra, kiểm soát và xử phạt vi phạm.
  • B. Xây dựng các trung tâm cai nghiện và giáo dục.
  • C. Nâng cao chất lượng giáo dục, đời sống văn hóa và đạo đức xã hội.
  • D. Đóng cửa các tụ điểm vui chơi giải trí có nguy cơ phát sinh tệ nạn.

Câu 17: Hành vi "mua dâm" bị xử lý như thế nào theo pháp luật Việt Nam hiện hành?

  • A. Không bị xử lý hình sự hay hành chính.
  • B. Bị xử phạt vi phạm hành chính.
  • C. Bị xử lý hình sự với mức án cao nhất là tù chung thân.
  • D. Bị xử lý hình sự tùy theo mức độ nghiêm trọng.

Câu 18: Điều gì thể hiện rõ nhất tính chất "lây lan" của tệ nạn xã hội?

  • A. Tệ nạn xã hội chỉ xảy ra ở một số địa phương nhất định.
  • B. Tệ nạn xã hội chỉ ảnh hưởng đến một nhóm người nhất định.
  • C. Tệ nạn xã hội có thể lan rộng từ cá nhân sang gia đình, cộng đồng và xã hội.
  • D. Tệ nạn xã hội không có khả năng tự phát triển nếu không có sự tiếp tay của tội phạm.

Câu 19: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là "gốc rễ" và có khả năng dẫn đến nhiều tệ nạn khác?

  • A. Ma túy.
  • B. Cờ bạc.
  • C. Mại dâm.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "chủ động" của công dân trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Chỉ chấp hành khi được cơ quan chức năng yêu cầu.
  • B. Tự giác tìm hiểu pháp luật, tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.
  • C. Im lặng và tránh né khi phát hiện tệ nạn xã hội để bảo vệ bản thân.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc phòng chống tệ nạn xã hội cho gia đình mình.

Câu 21: Tình huống: Một người tổ chức các buổi "lên đồng" tại nhà riêng, thu hút đông người tham gia và thu tiền "giọt dầu". Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Không bị xử lý vì đây là hoạt động tín ngưỡng tự do.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
  • C. Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Bị xử lý hình sự với tội danh lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người nghiện ma túy cai nghiện thành công?

  • A. Sử dụng thuốc thay thế ma túy.
  • B. Cách ly hoàn toàn khỏi môi trường xã hội.
  • C. Trừng phạt nghiêm khắc để tạo áp lực.
  • D. Ý chí quyết tâm của người nghiện và sự hỗ trợ từ gia đình, cộng đồng.

Câu 23: Biện pháp giáo dục nào sau đây hiệu quả nhất trong việc phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh?

  • A. Tổ chức các buổi kiểm tra đột xuất về kiến thức pháp luật.
  • B. Tích hợp nội dung phòng chống tệ nạn xã hội vào các môn học, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ.
  • C. Phát tờ rơi và áp phích tuyên truyền về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • D. Mời công an đến trường nói chuyện về tệ nạn xã hội mỗi tuần.

Câu 24: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có tác động tiêu cực nhất đến đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục?

  • A. Cờ bạc.
  • B. Ma túy.
  • C. Mại dâm.
  • D. Mê tín dị đoan.

Câu 25: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của "tội phạm sử dụng công nghệ cao"?

  • A. Xâm nhập trái phép vào hệ thống mạng máy tính để đánh cắp dữ liệu.
  • B. Sử dụng mạng xã hội để lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • C. Phát tán virus máy tính gây tê liệt hệ thống thông tin.
  • D. Gây rối trật tự công cộng bằng hình thức tụ tập đông người trên đường phố.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của nhà trường trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tổ chức các hoạt động giáo dục, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh.
  • B. Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ điều tra, truy bắt tội phạm.
  • C. Xây dựng các trung tâm cai nghiện và giáo dục bắt buộc.
  • D. Ban hành các chính sách kinh tế xã hội để giảm nghèo đói.

Câu 27: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp giữa các lực lượng nào là quan trọng nhất để đạt hiệu quả cao?

  • A. Giữa quân đội và tòa án.
  • B. Giữa gia đình, nhà trường, cộng đồng và các cơ quan chức năng.
  • C. Giữa các tổ chức quốc tế và chính phủ.
  • D. Giữa các doanh nghiệp và tổ chức xã hội.

Câu 28: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tệ nạn cờ bạc?

  • A. Gia đình tan vỡ, nợ nần chồng chất.
  • B. Mất trật tự an ninh xã hội, phát sinh tội phạm.
  • C. Suy giảm kinh tế cá nhân và gia đình.
  • D. Suy giảm trí tuệ và khả năng nhận thức.

Câu 29: Điều gì thể hiện sự "hội nhập quốc tế" trong vấn đề phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Việt Nam tự đóng cửa và không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • B. Việt Nam chỉ tập trung vào giải quyết tệ nạn xã hội trong nước mà không quan tâm đến quốc tế.
  • C. Việt Nam hợp tác quốc tế, trao đổi thông tin, kinh nghiệm với các nước trong phòng chống tệ nạn xã hội xuyên quốc gia.
  • D. Việt Nam áp dụng hoàn toàn các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội của các nước phát triển.

Câu 30: Trong các hành vi sau, hành vi nào là "môi giới mại dâm"?

  • A. Bán dâm cho khách.
  • B. Dẫn dắt, giới thiệu người mua dâm và người bán dâm gặp nhau để thực hiện hành vi mua bán dâm.
  • C. Sử dụng địa điểm của mình để chứa mại dâm.
  • D. Bảo kê cho hoạt động mại dâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, KHÔNG PHẢI là tội phạm theo quy định của pháp luật hình sự?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của việc phòng chống tệ nạn xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự 'mê tín dị đoan' theo quan điểm của khoa học và pháp luật hiện hành?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tình huống: Một nhóm thanh niên sử dụng mạng xã hội để lan truyền thông tin sai lệch về tác hại của ma túy đá, nhưng thực tế lại khuyến khích sử dụng 'với liều lượng nhỏ' để 'tăng cường sự sáng tạo'. Hành vi này thuộc loại vi phạm pháp luật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phòng ngừa tệ nạn cờ bạc trong cộng đồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hành vi 'bảo kê mại dâm' được hiểu là gì theo pháp luật Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây làm gia tăng nguy cơ xâm nhập và phát triển của tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Học sinh có trách nhiệm gì trong việc phòng chống tệ nạn xã hội tại trường học và cộng đồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một người nghiện ma túy lâu năm thường gặp phải hậu quả nghiêm trọng nào về mặt sức khỏe và tâm lý?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Pháp luật Việt Nam quy định hình phạt cao nhất đối với tội phạm sản xuất trái phép chất ma túy là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tệ nạn xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong tình huống bạn phát hiện bạn thân của mình đang sử dụng ma túy, thái độ và hành động nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Mục tiêu của công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn mại dâm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Loại tệ nạn xã hội nào thường liên quan đến hành vi sử dụng công nghệ cao và không gian mạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính chất lâu dài và bền vững nhất trong phòng chống tệ nạn xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hành vi 'mua dâm' bị xử lý như thế nào theo pháp luật Việt Nam hiện hành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điều gì thể hiện rõ nhất tính chất 'lây lan' của tệ nạn xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong các tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là 'gốc rễ' và có khả năng dẫn đến nhiều tệ nạn khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'chủ động' của công dân trong phòng chống tệ nạn xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tình huống: Một người tổ chức các buổi 'lên đồng' tại nhà riêng, thu hút đông người tham gia và thu tiền 'giọt dầu'. Hành vi này có thể bị xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giúp người nghiện ma túy cai nghiện thành công?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Biện pháp giáo dục nào sau đây hiệu quả nhất trong việc phòng chống tệ nạn xã hội cho học sinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào có tác động tiêu cực nhất đến đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của 'tội phạm sử dụng công nghệ cao'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc về vai trò của nhà trường trong phòng chống tệ nạn xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, sự phối hợp giữa các lực lượng nào là quan trọng nhất để đạt hiệu quả cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả trực tiếp của tệ nạn cờ bạc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều gì thể hiện sự 'hội nhập quốc tế' trong vấn đề phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các hành vi sau, hành vi nào là 'môi giới mại dâm'?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 10

Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự công cộng và an toàn xã hội?

  • A. Tham gia hoạt động thể dục thể thao không được cấp phép.
  • B. Tổ chức đánh bạc dưới hình thức cá độ bóng đá.
  • C. Sử dụng mạng xã hội để bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • D. Tụ tập bạn bè ăn uống tại nhà riêng sau 22h.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định như thế nào về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm?

  • A. Từ đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
  • B. Chỉ người từ đủ 18 tuổi trở lên mới phải chịu trách nhiệm hình sự.
  • C. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ một số tội phạm cụ thể do luật định.
  • D. Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thay đổi tùy theo mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội.

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thách thức gia tăng nguy cơ phát sinh và lan rộng tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Sự gia tăng giao lưu văn hóa, lối sống từ các quốc gia khác.
  • B. Mở rộng các hoạt động kinh tế và du lịch, tạo điều kiện cho tội phạm xuyên quốc gia.
  • C. Sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng xã hội, dễ bị lợi dụng cho hoạt động tệ nạn.
  • D. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

Câu 4: Để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả, biện pháp nào sau đây mang tính chất phòng ngừa từ gốc rễ, tập trung vào xây dựng con người và môi trường xã hội lành mạnh?

  • A. Tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên và cộng đồng.
  • B. Nâng cao chế tài xử phạt hành chính và hình sự đối với các hành vi vi phạm.
  • C. Đầu tư trang thiết bị hiện đại cho lực lượng công an để phát hiện và trấn áp tội phạm.
  • D. Xây dựng các trung tâm cai nghiện bắt buộc và trại giáo dưỡng.

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "mê tín dị đoan" theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Đi lễ chùa cầu may mắn, bình an cho gia đình vào dịp lễ Tết.
  • B. Thực hành các nghi lễ truyền thống trong đám cưới, đám tang.
  • C. Sử dụng bói toán để quyết định các vấn đề quan trọng trong cuộc sống và kinh doanh.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa dân gian mang yếu tố tâm linh.

Câu 6: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng ma túy tại quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật nào và sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Vi phạm Luật Giao thông đường bộ, bị phạt hành chính.
  • B. Vi phạm Luật An ninh mạng, bị cảnh cáo.
  • C. Vi phạm Luật Phòng chống cháy nổ, bị phạt tiền.
  • D. Vi phạm Luật Phòng, chống ma túy và Bộ luật Hình sự, có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ.

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về trách nhiệm của CỘNG ĐỒNG trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
  • B. Tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao lành mạnh, tạo môi trường sống tích cực.
  • C. Tăng cường lực lượng công an và quân đội để trấn áp tội phạm.
  • D. Cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tâm lý cho người nghiện ma túy.

Câu 8: Bạn của An rủ An tham gia cá độ bóng đá qua mạng. An nên ứng xử như thế nào để vừa bảo vệ bản thân, vừa giúp bạn tránh xa tệ nạn?

  • A. Đồng ý tham gia để không bị bạn bè xa lánh.
  • B. Từ chối thẳng thừng và cắt đứt quan hệ với bạn.
  • C. Từ chối khéo léo, giải thích tác hại của cá độ và rủ bạn tham gia hoạt động khác lành mạnh hơn.
  • D. Báo cáo ngay sự việc với nhà trường hoặc công an.

Câu 9: Loại tệ nạn xã hội nào thường liên quan đến hành vi "mua dâm", "bán dâm" và "môi giới mại dâm"?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn mại dâm.
  • C. Tệ nạn cờ bạc.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 10: Phương thức hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

  • A. Tính ẩn danh và khó xác định danh tính tội phạm.
  • B. Phạm vi hoạt động rộng, vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
  • C. Sử dụng các công cụ, phương tiện công nghệ thông tin hiện đại.
  • D. Thường xuyên sử dụng vũ lực và bạo lực trực tiếp.

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của tệ nạn xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Gây mất trật tự an ninh xã hội, ảnh hưởng đến môi trường đầu tư.
  • B. Làm suy giảm nguồn nhân lực do ảnh hưởng đến sức khỏe và đạo đức của người dân.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp giải trí và dịch vụ.
  • D. Gia tăng chi phí cho công tác phòng chống tội phạm và khắc phục hậu quả.

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, hành vi "tố giác tội phạm" là phù hợp với quy định pháp luật và trách nhiệm công dân?

  • A. Tố giác bạn bè vì nghi ngờ sử dụng chất kích thích khi chưa có bằng chứng.
  • B. Tố giác hàng xóm về hành vi tổ chức đánh bạc khi có thông tin và chứng cứ xác thực.
  • C. Tố giác người thân vì có lối sống không phù hợp với chuẩn mực đạo đức.
  • D. Tố giác giáo viên vì cho rằng giáo viên có hành vi không đúng mực trên lớp.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp "phòng ngừa" tệ nạn xã hội?

  • A. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
  • B. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, tạo sân chơi bổ ích cho thanh thiếu niên.
  • C. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
  • D. Truy tố và xét xử nghiêm minh các đối tượng phạm tội về tệ nạn xã hội.

Câu 14: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn cờ bạc?

  • A. Tổ chức chơi xóc đĩa ăn tiền tại nhà riêng.
  • B. Cá độ đá bóng qua các trang web trực tuyến.
  • C. Mua vé xổ số kiến thiết do Nhà nước phát hành.
  • D. Tham gia chơi bài tá lả ăn tiền trong quán cà phê.

Câu 15: Trong vai trò là học sinh, em có thể thực hiện hành động cụ thể nào để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội tại trường học và cộng đồng?

  • A. Tự ý xử lý các trường hợp vi phạm tệ nạn xã hội mà mình phát hiện.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội do trường, lớp tổ chức.
  • C. Lờ đi và không quan tâm đến các vấn đề tệ nạn xã hội xung quanh.
  • D. Chỉ cần chấp hành tốt nội quy trường lớp, không cần tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn.

Câu 16: Khái niệm "năng lực trách nhiệm hình sự" dùng để chỉ điều kiện nào của chủ thể khi thực hiện hành vi phạm tội?

  • A. Khả năng gây ra hậu quả nghiêm trọng cho xã hội.
  • B. Mức độ nhận thức về hành vi phạm tội của mình.
  • C. Khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình tại thời điểm thực hiện hành vi phạm tội.
  • D. Động cơ và mục đích của hành vi phạm tội.

Câu 17: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những hình thức xử lý vi phạm hành chính đối với tệ nạn xã hội?

  • A. Phạt cảnh cáo.
  • B. Phạt tiền.
  • C. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
  • D. Tử hình.

Câu 18: Tình huống: Một người tung tin đồn thất thiệt về khả năng chữa bệnh của một loại "thần dược" để bán sản phẩm với giá cao. Hành vi này có thể bị xử lý về tội gì?

  • A. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
  • B. Tội hành nghề mê tín, dị đoan.
  • C. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh.
  • D. Cả 2 và 3 đều đúng.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc HẠN CHẾ nguy cơ tái nghiện ma túy ở người đã cai nghiện thành công?

  • A. Sử dụng thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện thường xuyên.
  • B. Cách ly hoàn toàn khỏi môi trường xã hội cũ.
  • C. Sự hỗ trợ, động viên từ gia đình, bạn bè và cộng đồng, tạo cơ hội tái hòa nhập xã hội.
  • D. Tiếp tục duy trì các biện pháp cai nghiện tại trung tâm.

Câu 20: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là "cửa ngõ" dẫn đến nhiều loại tệ nạn khác và tội phạm nguy hiểm hơn?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "kỳ thị, phân biệt đối xử" với người đã từng mắc tệ nạn xã hội, và là điều KHÔNG nên làm trong xã hội văn minh?

  • A. Giúp đỡ người đã cai nghiện tìm kiếm việc làm phù hợp.
  • B. Động viên, chia sẻ với người đang cai nghiện ma túy.
  • C. Tạo điều kiện cho người từng phạm tội tái hòa nhập cộng đồng.
  • D. Xa lánh, cô lập và lan truyền thông tin tiêu cực về người đã từng nghiện ma túy.

Câu 22: Để ngăn chặn tội phạm sử dụng công nghệ cao, biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của CÁ NHÂN?

  • A. Xây dựng hệ thống pháp luật chặt chẽ về an ninh mạng.
  • B. Nâng cao ý thức bảo mật thông tin cá nhân khi sử dụng internet.
  • C. Đầu tư hệ thống an ninh mạng quốc gia.
  • D. Thành lập lực lượng cảnh sát chuyên trách về phòng chống tội phạm công nghệ cao.

Câu 23: Trong trường hợp phát hiện người thân có dấu hiệu nghiện ma túy, hành động nào sau đây là cần thiết và đúng đắn nhất?

  • A. Che giấu và tự tìm cách giải quyết tại nhà để tránh tiếng xấu.
  • B. Trách mắng, đổ lỗi cho người thân và bỏ mặc họ.
  • C. Bình tĩnh tìm hiểu, chia sẻ, động viên người thân và đưa đi khám, tư vấn tại các cơ sở y tế chuyên khoa.
  • D. Báo cáo ngay với công an để bắt giữ người thân.

Câu 24: Câu tục ngữ "Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho" liên quan đến việc phòng chống tệ nạn xã hội nào?

  • A. Tệ nạn ma túy.
  • B. Tệ nạn cờ bạc.
  • C. Tệ nạn mại dâm.
  • D. Tệ nạn mê tín dị đoan.

Câu 25: Đâu là vai trò của GIÁO DỤC trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Nâng cao nhận thức, trang bị kiến thức, kỹ năng phòng tránh tệ nạn xã hội, xây dựng lối sống lành mạnh.
  • B. Trực tiếp trấn áp và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • C. Cung cấp các dịch vụ y tế và cai nghiện cho người mắc tệ nạn xã hội.
  • D. Xây dựng các công trình phúc lợi xã hội để cải thiện đời sống người dân.

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi "chứa mại dâm" theo quy định của pháp luật?

  • A. Cho thuê địa điểm để người khác thực hiện hành vi mua bán dâm.
  • B. Quản lý, điều hành cơ sở kinh doanh dịch vụ có hoạt động mại dâm.
  • C. Đi mua dâm tại một nhà nghỉ.
  • D. Bảo kê, bảo vệ cho hoạt động mại dâm.

Câu 27: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào mang tính "chế tài", tức là dùng sức mạnh của pháp luật để răn đe và trừng trị?

  • A. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
  • B. Xây dựng các câu lạc bộ, đội nhóm thanh niên.
  • C. Tuyên truyền về tác hại của tệ nạn xã hội.
  • D. Xử phạt hành chính và truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người vi phạm.

Câu 28: Tình huống: Một người lợi dụng lòng tin của người khác để lừa gạt tiền bạc thông qua hình thức "gọi hồn", "xem bói". Hành vi này thuộc loại tệ nạn nào?

  • A. Tệ nạn cờ bạc.
  • B. Tệ nạn mại dâm.
  • C. Tệ nạn mê tín dị đoan.
  • D. Tệ nạn ma túy.

Câu 29: Hành vi nào sau đây thể hiện sự "thiếu trách nhiệm" của công dân trong phòng chống tệ nạn xã hội?

  • A. Tố giác hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội.
  • B. Thờ ơ, bỏ qua khi phát hiện các hành vi tệ nạn xã hội xung quanh.
  • C. Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.
  • D. Giáo dục, vận động người thân tránh xa tệ nạn xã hội.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng để tăng cường khả năng phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đóng cửa biên giới và hạn chế giao lưu quốc tế.
  • B. Tăng cường kiểm soát internet và mạng xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào các biện pháp phòng chống trong nước.
  • D. Tăng cường hợp tác quốc tế, trao đổi thông tin và kinh nghiệm phòng chống tệ nạn xã hội với các quốc gia khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hành vi nào sau đây được xem là biểu hiện của tệ nạn xã hội, gây ảnh hưởng trực tiếp đến trật tự công cộng và an toàn xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Pháp luật Việt Nam hiện hành quy định như thế nào về độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thách thức gia tăng nguy cơ phát sinh và lan rộng tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để phòng chống tệ nạn xã hội hiệu quả, biện pháp nào sau đây mang tính chất phòng ngừa từ gốc rễ, tập trung vào xây dựng con người và môi trường xã hội lành mạnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'mê tín dị đoan' theo quy định của pháp luật Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một nhóm thanh niên tụ tập sử dụng ma túy tại quán karaoke. Hành vi này vi phạm pháp luật nào và sẽ bị xử lý như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về trách nhiệm của CỘNG ĐỒNG trong phòng, chống tệ nạn xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bạn của An rủ An tham gia cá độ bóng đá qua mạng. An nên ứng xử như thế nào để vừa bảo vệ bản thân, vừa giúp bạn tránh xa tệ nạn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Loại tệ nạn xã hội nào thường liên quan đến hành vi 'mua dâm', 'bán dâm' và 'môi giới mại dâm'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương thức hoạt động nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của tội phạm sử dụng công nghệ cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của tệ nạn xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong tình huống nào sau đây, hành vi 'tố giác tội phạm' là phù hợp với quy định pháp luật và trách nhiệm công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp 'phòng ngừa' tệ nạn xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm pháp luật liên quan đến tệ nạn cờ bạc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong vai trò là học sinh, em có thể thực hiện hành động cụ thể nào để góp phần phòng chống tệ nạn xã hội tại trường học và cộng đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khái niệm 'năng lực trách nhiệm hình sự' dùng để chỉ điều kiện nào của chủ thể khi thực hiện hành vi phạm tội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những hình thức xử lý vi phạm hành chính đối với tệ nạn xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tình huống: Một người tung tin đồn thất thiệt về khả năng chữa bệnh của một loại 'thần dược' để bán sản phẩm với giá cao. Hành vi này có thể bị xử lý về tội gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc HẠN CHẾ nguy cơ tái nghiện ma túy ở người đã cai nghiện thành công?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các loại tệ nạn xã hội, tệ nạn nào được xem là 'cửa ngõ' dẫn đến nhiều loại tệ nạn khác và tội phạm nguy hiểm hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'kỳ thị, phân biệt đối xử' với người đã từng mắc tệ nạn xã hội, và là điều KHÔNG nên làm trong xã hội văn minh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để ngăn chặn tội phạm sử dụng công nghệ cao, biện pháp nào sau đây thuộc về trách nhiệm của CÁ NHÂN?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong trường hợp phát hiện người thân có dấu hiệu nghiện ma túy, hành động nào sau đây là cần thiết và đúng đắn nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Câu tục ngữ 'Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho' liên quan đến việc phòng chống tệ nạn xã hội nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đâu là vai trò của GIÁO DỤC trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là hành vi 'chứa mại dâm' theo quy định của pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội, biện pháp nào mang tính 'chế tài', tức là dùng sức mạnh của pháp luật để răn đe và trừng trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tình huống: Một người lợi dụng lòng tin của người khác để lừa gạt tiền bạc thông qua hình thức 'gọi hồn', 'xem bói'. Hành vi này thuộc loại tệ nạn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hành vi nào sau đây thể hiện sự 'thiếu trách nhiệm' của công dân trong phòng chống tệ nạn xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây là quan trọng để tăng cường khả năng phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam?

Xem kết quả