15+ Đề Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản

  • A. Mùa thu là thời điểm chuyển tiếp khắc nghiệt, tạo ra sự đối lập rõ rệt.
  • B. Mùa thu mang đến sự tĩnh lặng tuyệt đối, không có sự sống động của hè hay sự lạnh lẽo của đông.
  • C. Mùa thu kết thúc vòng tuần hoàn của tự nhiên, dẫn đến sự suy tàn.
  • D. Mùa thu dung hòa được cái nồng nàn của hè và cái tiêu sơ của đông, tạo nên vẻ đẹp dịu dàng, thanh tĩnh.

Câu 2: Phân tích cách Chu Văn Sơn sử dụng khái niệm từ lĩnh vực hội họa hoặc điện ảnh ("phông nền", "hậu cảnh", "tiên cảnh") để miêu tả không gian trong thơ

  • A. Ông chỉ quan tâm đến khía cạnh hình ảnh của thơ.
  • B. Ông cho rằng thơ ca không thể diễn đạt hết vẻ đẹp của hội họa và điện ảnh.
  • C. Ông có khả năng liên tưởng, kết nối văn học với các loại hình nghệ thuật khác để làm sâu sắc hơn sự cảm nhận.
  • D. Ông muốn chứng minh thơ

Câu 3: Trong đoạn phân tích hai câu thực của bài

  • A. Cảnh vật mùa thu áp đảo, làm lu mờ sự tồn tại của con người.
  • B. Sự nhỏ bé, cô đơn của con người (chiếc thuyền câu) càng làm nổi bật cái mênh mông, tĩnh lặng của cảnh thu.
  • C. Con người hoàn toàn hòa nhập, tan biến vào thiên nhiên mùa thu.
  • D. Chiếc thuyền câu là biểu tượng cho sự đối kháng của con người trước vẻ đẹp của tự nhiên.

Câu 4: Khi Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu luận (

  • A. Sự tĩnh lặng tuyệt đối không tồn tại, ngay cả trong khoảnh khắc yên bình nhất vẫn có những rung động tinh vi.
  • B. Thiên nhiên mùa thu đang dần chuyển sang trạng thái hỗn loạn hơn.
  • C. Nhà thơ chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ nhặt, thiếu cái nhìn bao quát.
  • D. Sự chuyển động này thể hiện sức sống mãnh liệt tiềm ẩn của mùa thu.

Câu 5: Tại sao Chu Văn Sơn lại dành sự chú ý đặc biệt cho từ

  • A.
  • B. Từ
  • C.
  • D. Từ

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào là chủ yếu để làm sáng tỏ vẻ đẹp của từng cặp câu trong bài

  • A. So sánh với các bài thơ khác.
  • B. Phân tích từng chi tiết hình ảnh, từ ngữ và liên kết chúng với nhau.
  • C. Chứng minh bằng các dẫn chứng lịch sử.
  • D. Bình luận về tiểu sử của tác giả Nguyễn Khuyến.

Câu 7: Đoạn văn cuối của bài phê bình, tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ (

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của tác giả về giá trị của bài thơ.
  • B. Đặt ra câu hỏi để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • C. Thừa nhận những giới hạn trong phân tích của bản thân.
  • D. Nhấn mạnh, khẳng định một cách mạnh mẽ về sức sống, giá trị vĩnh cửu của bài thơ và vẻ đẹp mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến.

Câu 8: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh

  • A. Sự cao rộng, khoáng đạt và cảm giác hư vô, thanh thoát.
  • B. Sự nặng nề, u ám sắp sửa có mưa.
  • C. Một không gian chật hẹp, bí bách.
  • D. Sự chuyển động nhanh chóng của thời gian.

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét về cách Nguyễn Khuyến sử dụng từ

  • A. Sự bực bội, khó chịu trước cái lạnh.
  • B. Cái lạnh thấu xương, tê tái.
  • C. Cái lạnh của không gian, của cảnh vật thấm vào tâm hồn, gợi sự cô quạnh, đìu hiu.
  • D. Sự lạnh nhạt, thờ ơ của con người trước thiên nhiên.

Câu 10: Khi phân tích câu thơ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 11: Nhận xét của Chu Văn Sơn về hình ảnh

  • A. Màu sắc rực rỡ của lá vàng khi thu về.
  • B. Số lượng lá rụng nhiều, báo hiệu mùa đông sắp đến.
  • C. Tiếng lá rơi xào xạc trong gió.
  • D. Sự chuyển động rất nhẹ nhàng, tinh tế của chiếc lá, gợi cảm giác thời gian trôi đi rất khẽ khàng.

Câu 12: Chu Văn Sơn cho rằng bức tranh thu trong

  • A. Cảnh vật mùa thu được miêu tả thấm đẫm tâm trạng, cảm xúc, suy tư của thi nhân.
  • B. Bài thơ có nhạc điệu, âm hưởng rất hay.
  • C. Bức tranh thu chỉ tồn tại trong trí tưởng tượng của nhà thơ.
  • D. Mùa thu là mùa của những cảm xúc mãnh liệt.

Câu 13: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài

  • A. Giá trị lịch sử, xã hội của bài thơ.
  • B. Kỹ thuật làm thơ theo luật Đường.
  • C. Vẻ đẹp thi ca độc đáo, sự hòa quyện giữa cảnh và tình, giữa cái hữu hình và cái vô hình.
  • D. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của Nguyễn Khuyến.

Câu 14: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh

  • A. Sự rậm rạp, um tùm của bụi trúc.
  • B. Dáng vẻ thanh mảnh, nhẹ nhàng, rung rinh rất khẽ trong gió thu, gần gũi với dáng hình thi nhân.
  • C. Sự khô héo, tàn úa của cây trúc khi thu về.
  • D. Cây trúc là biểu tượng cho sức mạnh kiên cường.

Câu 15: Chu Văn Sơn đã sử dụng những từ ngữ gợi cảm giác như

  • A. Làm cho bài phê bình trở nên khó hiểu.
  • B. Thể hiện sự chủ quan, tùy tiện trong cảm nhận.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách dùng từ cá nhân của tác giả.
  • D. Truyền tải được những rung động, cảm xúc tinh tế, khó gọi tên mà bài thơ

Câu 16: Đọc bài phê bình của Chu Văn Sơn, người đọc có thể học được điều gì về cách tiếp cận và phân tích một tác phẩm thơ?

  • A. Cần đi sâu vào phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, cấu trúc thơ; liên hệ với tâm trạng thi nhân và có cái nhìn đa chiều, kết nối với các lĩnh vực khác.
  • B. Chỉ cần nắm vững tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Quan trọng nhất là ghi nhớ các định nghĩa về thể loại thơ.
  • D. Chỉ cần đọc lướt qua và đưa ra nhận xét chung chung.

Câu 17: Tác giả Chu Văn Sơn được giới thiệu là nhà nghiên cứu, nhà phê bình văn học. Điều này có ý nghĩa gì đối với độ tin cậy và giá trị của bài viết

  • A. Bài viết chỉ mang tính chất cá nhân, không có giá trị tham khảo.
  • B. Bài viết có tính chuyên môn cao, dựa trên sự nghiên cứu sâu sắc và kinh nghiệm phê bình dày dặn của tác giả.
  • C. Bài viết chỉ phù hợp với những người đã có kiến thức rất chuyên sâu về văn học.
  • D. Nghề nghiệp của tác giả không liên quan đến chất lượng bài viết.

Câu 18: Khi phân tích sự hòa quyện giữa cảnh và tình trong

  • A. Cảnh vật chỉ là phông nền cho tâm trạng của nhà thơ.
  • B. Tâm trạng của nhà thơ hoàn toàn tách biệt khỏi cảnh vật.
  • C. Nhà thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật một cách khách quan.
  • D. Cảnh vật mùa thu (ao thu, thuyền câu, sóng, lá, trúc) không chỉ hiện lên với vẻ ngoài đặc trưng mà còn mang theo nỗi niềm, sự cô quạnh, thanh cao của thi nhân, tạo nên sự cộng hưởng giữa không gian bên ngoài và tâm hồn bên trong.

Câu 19: Chu Văn Sơn nhận xét

  • A. Cái hồn, cái bản chất riêng biệt, khó nắm bắt bằng lời của mùa thu.
  • B. Màu sắc chủ đạo của bầu trời mùa thu.
  • C. Hoạt động của con người vào mùa thu.
  • D. Thời tiết cụ thể của một ngày thu.

Câu 20: Dựa vào bài phê bình, bạn hiểu thế nào về sự

  • A. Bài thơ chỉ có cảnh tĩnh, không có sự chuyển động nào.
  • B. Bài thơ chỉ có sự chuyển động, không có yếu tố tĩnh.
  • C. Bài thơ chủ yếu là cảnh tĩnh (ao thu, trời xanh) nhưng điểm xuyết những chuyển động rất khẽ, tinh vi (sóng gợn, lá đưa vèo) làm nổi bật hơn cái tĩnh chung.
  • D. Sự tĩnh và động trong bài thơ đối kháng, không hòa hợp.

Câu 21: Chu Văn Sơn kết thúc bài viết bằng việc khẳng định giá trị vượt thời gian của

  • A. Việc sử dụng ngôn ngữ cổ.
  • B. Miêu tả chính xác một địa điểm cụ thể.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội thời bấy giờ.
  • D. Vẻ đẹp thi ca độc đáo, sự hòa quyện giữa cảnh và tình, gợi lên những rung cảm sâu sắc, phổ quát về con người và thiên nhiên.

Câu 22: Trong bài phê bình, Chu Văn Sơn đã gợi ý rằng việc đọc thơ

  • A. Bài thơ có khả năng chạm tới những cảm xúc, suy tư sâu kín, tiềm ẩn trong mỗi người.
  • B. Bài thơ rất khó hiểu, đòi hỏi phải suy nghĩ rất nhiều.
  • C. Bài thơ gây ra sự xáo trộn, khó chịu cho người đọc.
  • D. Bài thơ chỉ có ý nghĩa bề mặt, không có chiều sâu.

Câu 23: Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ

  • A. Khả năng vẽ tranh đẹp.
  • B. Khả năng cảm nhận và phát hiện vẻ đẹp ở những chi tiết rất nhỏ, rất khẽ khàng của sự vật, thiên nhiên.
  • C. Khả năng giao tiếp khéo léo.
  • D. Khả năng ghi nhớ chi tiết.

Câu 24: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, sự xuất hiện của

  • A. Tạo ra sự tương phản về màu sắc giữa thuyền và nước.
  • B. Làm cho bức tranh trở nên đông đúc, nhiều sức sống hơn.
  • C. Sử dụng thủ pháp lấy cái nhỏ, cái động để làm nổi bật cái lớn, cái tĩnh, nhấn mạnh sự cô đơn, tĩnh lặng của cảnh thu.
  • D. Giới thiệu một hoạt động thường thấy vào mùa thu.

Câu 25: Chu Văn Sơn đã liên hệ việc cảm nhận

  • A. Người đọc chỉ cần thụ động tiếp nhận thông tin từ bài thơ.
  • B. Người đọc cần phải có kiến thức sâu rộng về lịch sử.
  • C. Người đọc phải chấp nhận hoàn toàn cách hiểu của nhà phê bình.
  • D. Người đọc cần có sự chủ động, nhạy cảm và khả năng liên tưởng, kết nối để thấu cảm vẻ đẹp và chiều sâu của tác phẩm.

Câu 26: Khi phân tích câu kết

  • A. Hành động buông cần chỉ là cái cớ, cái vẻ bề ngoài; thực chất tâm trí nhà thơ đang chìm đắm trong suy tư, hòa mình vào cảnh vật đến mức bị tiếng cá đớp làm giật mình, bừng tỉnh.
  • B. Nhà thơ là người câu cá kém, không tập trung.
  • C. Tiếng cá đớp làm phá tan hoàn toàn sự tĩnh lặng của cảnh thu.
  • D. Nhà thơ đang cố gắng câu được nhiều cá.

Câu 27: Chu Văn Sơn nhận xét bài

  • A. Bức tranh thu bị đọng nước, không rõ nét.
  • B. Bức tranh thu rất tĩnh, không có yếu tố động.
  • C. Bức tranh thu tuy phác họa nhanh nhưng để lại ấn tượng sâu sắc, lắng đọng trong tâm trí người đọc.
  • D. Các chi tiết trong bức tranh bị đọng lại, không liền mạch.

Câu 28: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật trong phong cách phê bình của Chu Văn Sơn thể hiện qua văn bản này?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai trong tác phẩm.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ hàn lâm, khó hiểu.
  • C. Chủ yếu tóm tắt lại nội dung tác phẩm.
  • D. Có khả năng diễn giải tác phẩm một cách giàu cảm xúc, tinh tế, kết nối với nhiều lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật khác và khơi gợi sự đồng cảm ở người đọc.

Câu 29: Văn bản

  • A. Nhà phê bình không chỉ phân tích lý tính mà còn thấu cảm, đồng hành cùng tác phẩm, làm bật lên những vẻ đẹp tiềm ẩn.
  • B. Nhà phê bình chỉ có vai trò đánh giá, phán xét tác phẩm.
  • C. Nhà phê bình phải giữ khoảng cách tuyệt đối với cảm xúc cá nhân.
  • D. Tác phẩm chỉ là cái cớ để nhà phê bình thể hiện kiến thức của mình.

Câu 30: Nếu được yêu cầu viết một đoạn phân tích về một chi tiết nhỏ trong bài thơ

  • A. Chỉ cần mô tả lại chi tiết đó.
  • B. Phân tích ý nghĩa của từ ngữ, hình ảnh, mối liên hệ của nó với các chi tiết khác trong bài thơ, và cảm giác/tâm trạng mà nó gợi lên.
  • C. Tìm thông tin về chi tiết đó trên mạng internet.
  • D. So sánh chi tiết đó với một chi tiết tương tự trong một bài thơ khác mà không cần giải thích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo Chu Văn Sơn trong văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc", vì sao mùa thu được xem là "quãng lặng để hòa giải hai đối cực" của mùa hè và mùa đông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tích cách Chu Văn Sơn sử dụng khái niệm từ lĩnh vực hội họa hoặc điện ảnh ('phông nền', 'hậu cảnh', 'tiên cảnh') để miêu tả không gian trong thơ "Thu vịnh" cho thấy điều gì về phương pháp phê bình của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong đoạn phân tích hai câu thực của bài "Thu vịnh" ("Ao thu lạnh lẽo nước trong veo - Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"), Chu Văn Sơn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa cảnh vật và con người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu luận ("Sóng biếc theo làn hơi gợn tí - Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"), ông đã phân tích sự chuyển động rất nhẹ nhàng của sóng và lá để làm rõ điều gì về bức tranh thu của Nguyễn Khuyến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tại sao Chu Văn Sơn lại dành sự chú ý đặc biệt cho từ "cô trúc" trong nhan đề bài phê bình của mình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào là chủ yếu để làm sáng tỏ vẻ đẹp của từng cặp câu trong bài "Thu vịnh"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đoạn văn cuối của bài phê bình, tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ ("...đến thế kỉ nào?"). Mục đích của việc sử dụng dạng câu này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt" trong câu đề "Thu vịnh" gợi lên điều gì về không gian và cảm giác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chu Văn Sơn nhận xét về cách Nguyễn Khuyến sử dụng từ "lạnh lẽo" trong "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo". Ông cho rằng từ này không chỉ tả cái lạnh về nhiệt độ mà còn gợi cảm giác gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi phân tích câu thơ "Sóng biếc theo làn hơi gợn tí", Chu Văn Sơn đã tập trung vào những từ ngữ nào để làm nổi bật sự tinh tế của Nguyễn Khuyến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhận xét của Chu Văn Sơn về hình ảnh "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chu Văn Sơn cho rằng bức tranh thu trong "Thu vịnh" không chỉ là cảnh vật mà còn là "điệu hồn". Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tích của Chu Văn Sơn về bài "Thu vịnh" chủ yếu làm nổi bật khía cạnh nào của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Theo Chu Văn Sơn, hình ảnh "cần trúc lơ phơ" trong "Thu vịnh" gợi lên điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chu Văn Sơn đã sử dụng những từ ngữ gợi cảm giác như "hư huyền", "bâng khuâng", "lặng lẽ", "u hoài" khi phân tích "Thu vịnh". Việc này nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đọc bài phê bình của Chu Văn Sơn, người đọc có thể học được điều gì về cách tiếp cận và phân tích một tác phẩm thơ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tác giả Chu Văn Sơn được giới thiệu là nhà nghiên cứu, nhà phê bình văn học. Điều này có ý nghĩa gì đối với độ tin cậy và giá trị của bài viết "Gió thanh lay động cành cô trúc"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Khi phân tích sự hòa quyện giữa cảnh và tình trong "Thu vịnh", Chu Văn Sơn đã làm rõ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chu Văn Sơn nhận xét "Thu vịnh" đã "ghi ngay được cái thần thái của trời thu" ở hai câu đề. "Thần thái" ở đây được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Dựa vào bài phê bình, bạn hiểu thế nào về sự "tĩnh" và "động" trong bức tranh "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Chu Văn Sơn kết thúc bài viết bằng việc khẳng định giá trị vượt thời gian của "Thu vịnh". Yếu tố nào trong bài thơ, theo ông, đã tạo nên sức sống lâu bền đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong bài phê bình, Chu Văn Sơn đã gợi ý rằng việc đọc thơ "Thu vịnh" giống như "đánh động" vào "thẳm sâu" trong tâm hồn người đọc. Điều này ngụ ý gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Chu Văn Sơn sử dụng cụm từ "mĩ cảm tinh tế" khi nói về khả năng của Nguyễn Khuyến nhận biết "những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc". "Mĩ cảm tinh tế" ở đây chỉ điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Theo cách phân tích của Chu Văn Sơn, sự xuất hiện của "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" giữa "ao thu lạnh lẽo nước trong veo" có tác dụng nghệ thuật gì nổi bật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Chu Văn Sơn đã liên hệ việc cảm nhận "Thu vịnh" với việc thưởng thức nghệ thuật nói chung. Điều này gợi ý điều gì về vai trò của người đọc/người tiếp nhận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi phân tích câu kết "Tựa gối buông cần lâu chẳng được - Cá đâu đớp động dưới chân bèo", Chu Văn Sơn tập trung vào hành động "lâu chẳng được" và âm thanh "đớp động". Ông làm rõ điều gì qua hai chi tiết này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Chu Văn Sơn nhận xét bài "Thu vịnh" kết thúc bằng "bức họa thật nhanh mà thật đọng". Từ "thật đọng" ở đây có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật trong phong cách phê bình của Chu Văn Sơn thể hiện qua văn bản này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về mối quan hệ giữa nhà phê bình và tác phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu được yêu cầu viết một đoạn phân tích về một chi tiết nhỏ trong bài thơ "Thu vịnh" dựa trên gợi ý của Chu Văn Sơn, bạn sẽ chú ý đến những yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản

  • A. Nghị luận xã hội
  • B. Nghị luận văn học
  • C. Nghị luận chính trị
  • D. Nghị luận khoa học

Câu 2: Theo Chu Văn Sơn, điểm đặc sắc ngay từ hai câu đề trong bài

  • A. Ghi lại được thần thái đặc trưng của trời thu.
  • B. Miêu tả chi tiết sự vật cụ thể (gió, trúc).
  • C. Thể hiện trực tiếp tâm trạng buồn bã của nhà thơ.
  • D. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.

Câu 3: Khi phân tích hai câu thực trong bài

  • A. Sự đối lập giữa cảnh vật và tâm trạng con người.
  • B. Kĩ thuật gieo vần, đối chữ của bài thơ.
  • C. Ý nghĩa triết lý ẩn dụ trong các hình ảnh.
  • D. Miêu tả cảnh vật ở hai không gian: mặt nước và mặt đất.

Câu 4: Chu Văn Sơn nhận xét rằng ở hai câu luận trong

  • A. Thu hẹp lại, tập trung vào chi tiết nhỏ.
  • B. Dừng lại, ngưng đọng hoàn toàn.
  • C. Mở rộng ra, vượt ra ngoài không gian làng cảnh.
  • D. Trở nên hỗn loạn, thiếu mạch lạc.

Câu 5: Trong phần phân tích, Chu Văn Sơn đã so sánh cách Nguyễn Khuyến xây dựng không gian thơ với kĩ thuật của nghệ thuật nào để làm nổi bật sự tinh tế?

  • A. Âm nhạc (phối khí).
  • B. Điện ảnh (phông nền, hậu cảnh).
  • C. Kiến trúc (bố cục).
  • D. Điêu khắc (tạo hình).

Câu 6: Theo Chu Văn Sơn, cụm từ

  • A. Sự tinh tế, mong manh, chỉ có thể cảm nhận bằng mĩ cảm.
  • B. Sức mạnh của gió có thể lay chuyển cả cây lớn.
  • C. Âm thanh ồn ào của gió khi đi qua khóm trúc.
  • D. Màu sắc xanh tươi của gió mùa thu.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Sự sum suê, tươi tốt của khóm trúc.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, thu hút của cây trúc.
  • C. Sự đơn độc, mảnh mai, dễ bị lay động.
  • D. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt, kiên cường.

Câu 8: Chu Văn Sơn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu để làm rõ giá trị của từng câu thơ, từng cặp câu trong

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Phân tích và chứng minh.
  • C. Bình luận và bác bỏ.
  • D. Tổng hợp và khái quát.

Câu 9: Đoạn cuối văn bản, Chu Văn Sơn liên tục đặt ra các câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh sự day dứt, băn khoăn về giá trị vĩnh cửu của thơ ca.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời cụ thể.
  • C. Thể hiện sự nghi ngờ về tài năng của nhà thơ.
  • D. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.

Câu 10: Theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến mang đặc điểm gì khác biệt so với mùa thu trong thơ ca cổ điển nói chung?

  • A. Chỉ là phông nền cho tâm trạng buồn.
  • B. Mang vẻ đẹp rực rỡ, đầy sức sống.
  • C. Là biểu tượng cho sự thay đổi của cuộc đời.
  • D. Là quãng lặng để hòa giải các đối cực, mang vẻ đẹp tĩnh tại, cô đọng.

Câu 11: Chu Văn Sơn đánh giá cao điều gì nhất trong cách Nguyễn Khuyến miêu tả cảnh thu?

  • A. Sự tinh tế, khả năng nhận biết những rung động rất khẽ khàng của cảnh vật.
  • B. Việc sử dụng ngôn ngữ Hán Việt trang trọng.
  • C. Sự phong phú về số lượng hình ảnh được miêu tả.
  • D. Khả năng tạo ra những hình ảnh động, mạnh mẽ.

Câu 12: Văn bản

  • A. Chỉ tập trung vào tiểu sử tác giả để giải thích tác phẩm.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, thiên về lý thuyết.
  • C. Kết hợp phân tích sắc sảo với cảm xúc tinh tế, ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • D. Chủ yếu tóm tắt lại nội dung bài thơ.

Câu 13: Dựa vào văn bản, có thể suy luận Chu Văn Sơn có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa nhà phê bình và tác phẩm văn học?

  • A. Nhà phê bình chỉ có nhiệm vụ đánh giá đúng sai.
  • B. Nhà phê bình phải áp đặt quan điểm của mình lên tác phẩm.
  • C. Nhà phê bình không cần có cảm xúc khi tiếp cận tác phẩm.
  • D. Nhà phê bình cần có sự đồng cảm, mĩ cảm tinh tế để khám phá cái đẹp ẩn sâu trong tác phẩm.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Sự tĩnh lặng, trong trẻo, mang chút hơi lạnh đặc trưng.
  • B. Sự rộng lớn, mênh mông của mặt nước.
  • C. Màu sắc xanh thẫm của nước ao.
  • D. Sự chuyển động nhẹ nhàng của mặt nước.

Câu 15:

  • A. Sự giàu có, sung túc của làng quê.
  • B. Hoạt động nhộn nhịp trên sông nước.
  • C. Sự nhỏ bé, cô đơn của con người giữa không gian thu.
  • D. Kích thước thực tế của chiếc thuyền.

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, cụm từ

  • A. Sự đông đúc, tấp nập.
  • B. Sự vắng vẻ, tĩnh mịch của làng quê.
  • C. Không khí lễ hội.
  • D. Sự nguy hiểm, khó đi lại.

Câu 17: Khi phân tích cặp câu luận (

  • A. Không gian rộng lớn của trời cao và không gian hẹp, cụ thể của ngõ trúc.
  • B. Màu sắc xanh của trời và màu sắc vàng của lá trúc.
  • C. Sự chuyển động của mây và sự tĩnh lặng của ngõ trúc.
  • D. Ánh sáng ban ngày và bóng tối ban đêm.

Câu 18: Chu Văn Sơn cho rằng các từ láy như

  • A. Tạo ra âm thanh ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Nhấn mạnh sự to lớn, đồ sộ của cảnh vật.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Gợi tả chính xác hình ảnh, trạng thái, cảm giác về sự tĩnh lặng, nhỏ bé, vắng vẻ.

Câu 19: Cách Chu Văn Sơn diễn giải

  • A. Việc tìm ra các lỗi ngữ pháp trong thơ.
  • B. Khả năng của nhà thơ nắm bắt được bản chất, linh hồn của cảnh vật.
  • C. Số lượng từ vựng mà nhà thơ sử dụng.
  • D. Ảnh hưởng của nhà thơ đến các thế hệ sau.

Câu 20: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng những từ ngữ nào để thể hiện cảm xúc, sự rung động cá nhân khi tiếp cận bài thơ?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 21: Theo Chu Văn Sơn, sự

  • A. Khả năng miêu tả những vật thể lớn, rõ ràng.
  • B. Sự tập trung vào âm thanh ồn ào của gió.
  • C. Sự quan tâm đến các hoạt động của con người.
  • D. Khả năng nhận ra những chuyển động rất nhỏ, tinh vi trong cảnh vật tĩnh lặng.

Câu 22: Luận điểm chính mà Chu Văn Sơn muốn truyền tải qua văn bản là gì?

  • A. Bài thơ
  • B. Mùa thu chỉ mang lại cảm giác buồn bã.
  • C. Bài thơ
  • D. Thơ ca chỉ là sự phản ánh đơn thuần của hiện thực.

Câu 23: Chu Văn Sơn kết thúc bài viết bằng suy ngẫm về

  • A. Tình cảm của nhà thơ hòa quyện, thấm đẫm vào cảnh vật.
  • B. Cảnh vật và tình cảm tồn tại độc lập, không liên quan.
  • C. Cảnh vật chỉ là cái cớ để nhà thơ bộc lộ tình cảm.
  • D. Tình cảm của nhà thơ hoàn toàn đối lập với cảnh vật.

Câu 24: Văn bản phê bình của Chu Văn Sơn giúp người đọc hiểu sâu hơn về bài thơ

  • A. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • B. Sự tinh tế trong từng chi tiết miêu tả và cấu tứ của bài thơ.
  • C. Ảnh hưởng của bài thơ đối với các bài thơ thu khác.
  • D. Tiểu sử chi tiết của Nguyễn Khuyến.

Câu 25: Chu Văn Sơn sinh năm 1962, mất năm 2019. Ông là một trong những nhà phê bình văn học có ảnh hưởng trong giai đoạn văn học Việt Nam nào?

  • A. Hiện đại.
  • B. Trung đại.
  • C. Cổ đại.
  • D. Văn học dân gian.

Câu 26: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích bài thơ, có thể thấy ông coi trọng yếu tố nào trong việc đánh giá một tác phẩm thơ ca?

  • A. Số lượng người đọc.
  • B. Sự dễ hiểu của ngôn từ.
  • C. Tính giáo huấn, đạo đức.
  • D. Sự độc đáo trong cảm nhận, miêu tả và khả năng gợi lên rung động thẩm mĩ cho người đọc.

Câu 27: Khi Chu Văn Sơn nói về

  • A. Hoán dụ.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. So sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 28: Văn bản

  • A. Sự thiếu kinh nghiệm trong phê bình.
  • B. Quan điểm chỉ trích gay gắt.
  • C. Một tâm hồn nhạy cảm, khả năng đồng cảm sâu sắc với cái đẹp trong văn chương.
  • D. Sự khô khan, cứng nhắc trong cách nhìn nhận.

Câu 29: Việc Chu Văn Sơn liên hệ bài thơ với các loại hình nghệ thuật khác (như điện ảnh) khi phân tích nhằm mục đích gì?

  • A. Giúp người đọc dễ hình dung, cảm nhận không gian và cấu trúc bài thơ qua lăng kính quen thuộc hơn.
  • B. Chứng tỏ kiến thức rộng của người viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Đánh lạc hướng người đọc khỏi nội dung chính.

Câu 30: Thông điệp cuối cùng mà Chu Văn Sơn muốn gửi gắm về giá trị của bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ có giá trị lịch sử.
  • B. Bài thơ đã lỗi thời, không còn phù hợp.
  • C. Giá trị của bài thơ nằm ở việc miêu tả chính xác thực tế.
  • D. Bài thơ mang vẻ đẹp tinh tế, sâu sắc, có sức sống vượt thời gian và vẫn gợi lên những rung động cho người đọc hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" của Chu Văn Sơn thuộc thể loại nào trong văn học nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Theo Chu Văn Sơn, điểm đặc sắc ngay từ hai câu đề trong bài "Thu vịnh" của Nguyễn Khuyến là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Khi phân tích hai câu thực trong bài "Thu vịnh", Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chu Văn Sơn nhận xét rằng ở hai câu luận trong "Thu vịnh", không gian và thời gian của bài thơ có sự biến đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong phần phân tích, Chu Văn Sơn đã so sánh cách Nguyễn Khuyến xây dựng không gian thơ với kĩ thuật của nghệ thuật nào để làm nổi bật sự tinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Theo Chu Văn Sơn, cụm từ "gió thanh" trong nhan đề bài viết và cũng là một hình ảnh trong thơ Nguyễn Khuyến gợi lên cảm nhận gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hình ảnh "cành cô trúc" trong bài thơ và bài phê bình được Chu Văn Sơn diễn giải, nhấn mạnh điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chu Văn Sơn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu để làm rõ giá trị của từng câu thơ, từng cặp câu trong "Thu vịnh"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đoạn cuối văn bản, Chu Văn Sơn liên tục đặt ra các câu hỏi tu từ nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến mang đặc điểm gì khác biệt so với mùa thu trong thơ ca cổ điển nói chung?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chu Văn Sơn đánh giá cao điều gì nhất trong cách Nguyễn Khuyến miêu tả cảnh thu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" thể hiện rõ phong cách phê bình văn học của Chu Văn Sơn ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dựa vào văn bản, có thể suy luận Chu Văn Sơn có quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa nhà phê bình và tác phẩm văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hình ảnh "ao thu lạnh lẽo nước trong veo" được Chu Văn Sơn phân tích làm nổi bật đặc điểm gì của cảnh thu Nguyễn Khuyến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: "Một chiếc thuyền con bé tẻo teo" được Chu Văn Sơn xem là chi tiết đắt giá vì nó gợi lên điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Theo Chu Văn Sơn, cụm từ "ngõ trúc quanh co khách vắng teo" không chỉ miêu tả cảnh vật mà còn gợi không khí gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi phân tích cặp câu luận ("Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt / Ngõ trúc quanh co khách vắng teo"), Chu Văn Sơn nhấn mạnh sự tương phản giữa những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Chu Văn Sơn cho rằng các từ láy như "lạnh lẽo", "trong veo", "tẻo teo", "vắng teo" trong bài thơ "Thu vịnh" có tác dụng chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cách Chu Văn Sơn diễn giải "cái thần thái của trời thu" ở hai câu đề cho thấy ông chú trọng đến điều gì khi phân tích thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng những từ ngữ nào để thể hiện cảm xúc, sự rung động cá nhân khi tiếp cận bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Theo Chu Văn Sơn, sự "lay động" của cành cô trúc bởi "gió thanh" là một chi tiết thể hiện điều gì về tài năng quan sát của Nguyễn Khuyến?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Luận điểm chính mà Chu Văn Sơn muốn truyền tải qua văn bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chu Văn Sơn kết thúc bài viết bằng suy ngẫm về "cái tình nồng" của Nguyễn Khuyến đối với mùa thu. Điều này gợi ý gì về mối liên hệ giữa cảnh và tình trong thơ Nguyễn Khuyến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Văn bản phê bình của Chu Văn Sơn giúp người đọc hiểu sâu hơn về bài thơ "Thu vịnh" ở khía cạnh nào là nổi bật nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chu Văn Sơn sinh năm 1962, mất năm 2019. Ông là một trong những nhà phê bình văn học có ảnh hưởng trong giai đoạn văn học Việt Nam nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Dựa vào cách Chu Văn Sơn phân tích bài thơ, có thể thấy ông coi trọng yếu tố nào trong việc đánh giá một tác phẩm thơ ca?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi Chu Văn Sơn nói về "quãng lặng để hòa giải hai đối cực" khi miêu tả mùa thu, ông đang sử dụng biện pháp tu từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Văn bản "Gió thanh lay động cành cô trúc" không chỉ phân tích bài thơ mà còn thể hiện điều gì về người viết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Việc Chu Văn Sơn liên hệ bài thơ với các loại hình nghệ thuật khác (như điện ảnh) khi phân tích nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Thông điệp cuối cùng mà Chu Văn Sơn muốn gửi gắm về giá trị của bài thơ "Thu vịnh" là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả Chu Văn Sơn tập trung phân tích bài thơ nào của Nguyễn Khuyến?

  • A. “Câu cá mùa thu”
  • B. “Thu vịnh”
  • C. “Thu ẩm”
  • D. “Điếu La Sơn Phu Tử”

Câu 2: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nghị luận văn học. Vậy, luận điểm chính của bài viết này là gì?

  • A. Phân tích về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến.
  • B. So sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến.
  • C. Khám phá vẻ đẹp độc đáo và giá trị nghệ thuật của bài thơ “Thu vịnh”.
  • D. Lý giải về bối cảnh xã hội và lịch sử ảnh hưởng đến “Thu vịnh”.

Câu 3: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn nhận xét hai câu đề của bài “Thu vịnh” đã “ghi ngay được cái thần thái của trời thu”. “Thần thái” ở đây được hiểu là gì?

  • A. Vẻ đẹp tinh tế, đặc trưng, khó nắm bắt nhưng cảm nhận được của mùa thu.
  • B. Sự thay đổi của cảnh vật thiên nhiên từ hạ sang thu.
  • C. Âm thanh và màu sắc đặc trưng của mùa thu làng quê.
  • D. Nỗi buồn man mác, cô đơn của nhà thơ trước cảnh thu.

Câu 4: Để phân tích “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn đã chia bài thơ thành các phần “đề, thực, luận, kết”. Cách phân tích này dựa trên đặc điểm nào của thể thơ thất ngôn bát cú?

  • A. Số lượng câu chữ cố định.
  • B. Vần điệu và luật bằng trắc.
  • C. Tính chất biểu cảm, trữ tình.
  • D. Kết cấu bốn phần (khai, thừa, chuyển, hợp).

Câu 5: Trong văn bản, Chu Văn Sơn viết: “Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc”. “Mĩ cảm tinh tế” ở đây thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, giàu hình ảnh.
  • B. Sự nhạy bén trong cảm nhận vẻ đẹp kín đáo, nhẹ nhàng của thiên nhiên.
  • C. Tình yêu thiên nhiên sâu sắc và lòng yêu nước thầm kín.
  • D. Trí tưởng tượng phong phú và khả năng sáng tạo độc đáo.

Câu 6: Ở phần phân tích hai câu “thực” trong bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn tập trung làm nổi bật yếu tố nào trong bức tranh thu?

  • A. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ của cảnh vật.
  • B. Âm thanh náo nhiệt, rộn ràng của cuộc sống.
  • C. Sự tĩnh lặng, trong trẻo và vắng vẻ của không gian thu.
  • D. Sức sống mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng của thiên nhiên.

Câu 7: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến “cái hồn thu” trong bài “Thu vịnh”. Theo tác giả, “cái hồn thu” ấy được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • B. Gieo vần bằng và sử dụng thanh trắc.
  • C. Miêu tả chi tiết các sự vật, hiện tượng.
  • D. Sử dụng biện pháp nhân hóa và ẩn dụ.

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét: “Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng”. “Thật nhanh mà thật đọng” có nghĩa là gì?

  • A. Bức tranh thu được vẽ vội vàng nhưng vẫn đầy đủ chi tiết.
  • B. Bài thơ ngắn gọn nhưng ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Vài nét chấm phá nhưng gợi được không gian và cảm xúc đậm nét về mùa thu.
  • D. Lời thơ giản dị, mộc mạc nhưng dễ đi vào lòng người.

Câu 9: Trong văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để làm sáng tỏ vẻ đẹp của bài “Thu vịnh”?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. So sánh
  • D. Bình luận

Câu 10: Đọc đoạn văn sau từ bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”: “Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu. Đó là một cái thu trong trẻo, tĩnh lặng, thanh sơ đến mức gần như hư ảo…”. Đoạn văn này tập trung phân tích phương diện nào của bài thơ?

  • A. Nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Khuyến.
  • B. Vẻ đẹp của hai câu thơ đề trong bài “Thu vịnh”.
  • C. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ “Thu vịnh”.
  • D. Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Thu vịnh”.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng văn nghị luận của Chu Văn Sơn trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Trang trọng, nghiêm túc, mang tính học thuật cao.
  • B. Hóm hỉnh, dí dỏm, gần gũi với đời thường.
  • C. Giàu cảm xúc, thiên về biểu cảm và抒情.
  • D. Vừa sâu sắc, trí tuệ, vừa mềm mại, uyển chuyển, giàu hình ảnh.

Câu 12: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có so sánh “Thu vịnh” với “một bức họa”. Phép so sánh này nhằm mục đích gì?

  • A. Khẳng định Nguyễn Khuyến là một nhà thơ - họa sĩ tài ba.
  • B. Làm nổi bật tính tạo hình, khả năng gợi tả không gian, hình ảnh của thơ “Thu vịnh”.
  • C. Giúp người đọc dễ hình dung về cảnh sắc mùa thu.
  • D. Thể hiện sự yêu thích của Chu Văn Sơn đối với hội họa.

Câu 13: “Gió thanh lay động cành cô trúc” được đánh giá là một bài nghị luận văn học sâu sắc. Tính “sâu sắc” của bài viết thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều dẫn chứng phong phú, đa dạng.
  • B. Phân tích tỉ mỉ từng câu chữ trong bài thơ.
  • C. Đi sâu vào phân tích vẻ đẹp tinh tế, “hồn” của bài thơ và gợi mở nhiều liên tưởng sâu xa.
  • D. Trình bày vấn đề một cách logic, chặt chẽ.

Câu 14: Theo Chu Văn Sơn, vẻ đẹp của bài “Thu vịnh” có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống tinh thần của con người?

  • A. Giúp con người hiểu rõ hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • B. Cung cấp kiến thức về thể thơ thất ngôn bát cú.
  • C. Giúp con người rèn luyện khả năng cảm thụ văn học.
  • D. Gợi mở những cảm xúc thẩm mĩ tinh tế, giúp tâm hồn con người thêm phong phú, trong sáng.

Câu 15: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có sử dụng câu hỏi tu từ. Câu hỏi tu từ thường được dùng để làm gì trong văn nghị luận?

  • A. Để tăng tính khách quan, khoa học cho bài viết.
  • B. Để gợi mở vấn đề, tăng tính suy tư, đối thoại và thu hút người đọc.
  • C. Để thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm.
  • D. Để khẳng định một quan điểm, ý kiến một cách mạnh mẽ.

Câu 16: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu: “Tất cả những điều ấy, phải chăng đều xuất phát từ một chữ “thanh”? Thanh của gió, thanh của cảnh, thanh của lòng người…”.

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 17: Xét về mục đích giao tiếp, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” hướng đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Những người yêu thích văn chương, muốn tìm hiểu sâu hơn về thơ Nguyễn Khuyến.
  • B. Học sinh phổ thông đang học bài thơ “Thu vịnh”.
  • C. Các nhà nghiên cứu văn học chuyên nghiệp.
  • D. Công chúng rộng rãi, quan tâm đến văn hóa, nghệ thuật.

Câu 18: Trong văn bản, khi phân tích về “cành cô trúc”, Chu Văn Sơn muốn gợi ý điều gì về hình ảnh trung tâm của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. Sự mạnh mẽ, kiên cường của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp thanh mảnh, tao nhã, gợi cảm giác tĩnh lặng, u tịch.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi của con người trước thiên nhiên.
  • D. Sức sống tiềm tàng, mãnh liệt ẩn chứa bên trong vẻ ngoài yếu đuối.

Câu 19: Theo em, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nội dung và chủ đề của bài nghị luận?

  • A. Chỉ đơn thuần giới thiệu đối tượng phân tích của bài viết.
  • B. Thu hút sự chú ý của người đọc bằng hình ảnh thơ mộng.
  • C. Gợi mở chủ đề về vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của mùa thu và phương pháp cảm thụ vẻ đẹp ấy.
  • D. Thể hiện phong cách nghị luận độc đáo của Chu Văn Sơn.

Câu 20: Nếu phải tóm tắt ngắn gọn nhất giá trị của văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, em sẽ chọn phương án nào?

  • A. Phân tích chi tiết bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến.
  • B. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Nguyễn Khuyến.
  • C. Hướng dẫn cách đọc và phân tích thơ thất ngôn bát cú.
  • D. Gợi mở cách cảm thụ vẻ đẹp tinh tế của thơ ca và thiên nhiên qua phân tích sâu sắc bài “Thu vịnh”.

Câu 21: Trong bài nghị luận, tác giả Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức về lĩnh vực nào khác ngoài văn học để hỗ trợ cho việc phân tích?

  • A. Âm nhạc
  • B. Hội họa
  • C. Điện ảnh
  • D. Kiến trúc

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: “Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận. Từ cái ao thu nhỏ hẹp, từ khoảnh khắc hiện tại, nhà thơ mở lòng ra với cả ‘trời xanh’, với ‘mây biếc’…”. Đoạn văn này tập trung phân tích điều gì trong bài “Thu vịnh”?

  • A. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bức tranh thiên nhiên mùa thu trong hai câu luận.
  • C. Sự vận động của không gian và thời gian trong bài thơ.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của nhà thơ trong hai câu luận.

Câu 23: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến “cái lặng lẽ u hoài” của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến. “U hoài” ở đây có nghĩa gần nhất với từ nào?

  • A. Vui tươi
  • B. Nhộn nhịp
  • C. Hào hùng
  • D. Buồn bã

Câu 24: Chu Văn Sơn đánh giá “Thu vịnh” là một bài thơ “tĩnh lặng”. Tuy nhiên, trong sự tĩnh lặng ấy vẫn có yếu tố “động”. Yếu tố “động” đó là gì?

  • A. “Gió thanh lay động cành cô trúc”
  • B. “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
  • C. “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo”
  • D. “Trời xanh mây biếc”

Câu 25: Trong phần kết bài, Chu Văn Sơn viết: “Bài thơ cứ thế lặng lẽ trôi đi, nhưng dư âm của nó thì còn vọng mãi đến thế kỷ nào?”. Câu văn này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tiếc nuối vì bài thơ quá ngắn gọn.
  • B. Niềm tin vào giá trị bền vững, vượt thời gian của bài thơ “Thu vịnh”.
  • C. Sự hoài nghi về khả năng lưu truyền của bài thơ trong tương lai.
  • D. Mong muốn bài thơ được nhiều người biết đến hơn.

Câu 26: Nếu xem “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài văn nghị luận mẫu mực, em sẽ học được điều gì về cách viết văn nghị luận từ bài viết này?

  • A. Cách sử dụng từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Cách trích dẫn thơ một cách linh hoạt.
  • C. Cách phân tích sâu sắc, toàn diện một tác phẩm văn học và trình bày ý kiến một cách mạch lạc, thuyết phục.
  • D. Cách kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn trong văn nghị luận.

Câu 27: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào KHÔNG được Chu Văn Sơn sử dụng trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. So sánh
  • D. Bác bỏ

Câu 28: Bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến và bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn có điểm chung nào?

  • A. Đều sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú.
  • B. Đều thể hiện vẻ đẹp của mùa thu làng quê Việt Nam.
  • C. Đều tập trung miêu tả cảnh ao thu.
  • D. Đều thể hiện nỗi buồn cô đơn của nhà thơ.

Câu 29: Nếu muốn tìm hiểu thêm về tác giả Chu Văn Sơn và các công trình nghiên cứu văn học của ông, em có thể tìm đọc những tài liệu nào?

  • A. Các bài thơ của Chu Văn Sơn.
  • B. Tiểu thuyết của Chu Văn Sơn.
  • C. Các công trình nghiên cứu, phê bình văn học của Chu Văn Sơn như “Ba đỉnh cao Thơ mới”, “Thơ - điệu hồn và cấu trúc”,…
  • D. Các bài báo viết về cuộc đời tư của Chu Văn Sơn.

Câu 30: Sau khi học văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, em rút ra được bài học gì về cách đọc và cảm thụ một tác phẩm thơ?

  • A. Chỉ cần nắm vững nội dung chính của bài thơ.
  • B. Chỉ cần học thuộc lòng bài thơ.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • D. Cần đọc kỹ văn bản, phân tích các yếu tố nghệ thuật, liên hệ với kiến thức nền và cảm xúc cá nhân để hiểu sâu sắc vẻ đẹp của bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả Chu Văn Sơn tập trung phân tích bài thơ nào của Nguyễn Khuyến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nghị luận văn học. Vậy, luận điểm chính của bài viết này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn nhận xét hai câu đề của bài “Thu vịnh” đã “ghi ngay được cái thần thái của trời thu”. “Thần thái” ở đây được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để phân tích “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn đã chia bài thơ thành các phần “đề, thực, luận, kết”. Cách phân tích này dựa trên đặc điểm nào của thể thơ thất ngôn bát cú?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong văn bản, Chu Văn Sơn viết: “Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc”. “Mĩ cảm tinh tế” ở đây thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ở phần phân tích hai câu “thực” trong bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn tập trung làm nổi bật yếu tố nào trong bức tranh thu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến “cái hồn thu” trong bài “Thu vịnh”. Theo tác giả, “cái hồn thu” ấy được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nghệ thuật nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét: “Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng”. “Thật nhanh mà thật đọng” có nghĩa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để làm sáng tỏ vẻ đẹp của bài “Thu vịnh”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đọc đoạn văn sau từ bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”: “Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu. Đó là một cái thu trong trẻo, tĩnh lặng, thanh sơ đến mức gần như hư ảo…”. Đoạn văn này tập trung phân tích phương diện nào của bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng văn nghị luận của Chu Văn Sơn trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có so sánh “Thu vịnh” với “một bức họa”. Phép so sánh này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: “Gió thanh lay động cành cô trúc” được đánh giá là một bài nghị luận văn học sâu sắc. Tính “sâu sắc” của bài viết thể hiện ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Theo Chu Văn Sơn, vẻ đẹp của bài “Thu vịnh” có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống tinh thần của con người?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có sử dụng câu hỏi tu từ. Câu hỏi tu từ thường được dùng để làm gì trong văn nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu: “Tất cả những điều ấy, phải chăng đều xuất phát từ một chữ “thanh”? Thanh của gió, thanh của cảnh, thanh của lòng người…”.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Xét về mục đích giao tiếp, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” hướng đến đối tượng độc giả nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong văn bản, khi phân tích về “cành cô trúc”, Chu Văn Sơn muốn gợi ý điều gì về hình ảnh trung tâm của bài thơ “Thu vịnh”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Theo em, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nội dung và chủ đề của bài nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu phải tóm tắt ngắn gọn nhất giá trị của văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, em sẽ chọn phương án nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bài nghị luận, tác giả Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức về lĩnh vực nào khác ngoài văn học để hỗ trợ cho việc phân tích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: “Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận. Từ cái ao thu nhỏ hẹp, từ khoảnh khắc hiện tại, nhà thơ mở lòng ra với cả ‘trời xanh’, với ‘mây biếc’…”. Đoạn văn này tập trung phân tích điều gì trong bài “Thu vịnh”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến “cái lặng lẽ u hoài” của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến. “U hoài” ở đây có nghĩa gần nhất với từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chu Văn Sơn đánh giá “Thu vịnh” là một bài thơ “tĩnh lặng”. Tuy nhiên, trong sự tĩnh lặng ấy vẫn có yếu tố “động”. Yếu tố “động” đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong phần kết bài, Chu Văn Sơn viết: “Bài thơ cứ thế lặng lẽ trôi đi, nhưng dư âm của nó thì còn vọng mãi đến thế kỷ nào?”. Câu văn này thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nếu xem “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài văn nghị luận mẫu mực, em sẽ học được điều gì về cách viết văn nghị luận từ bài viết này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong các thao tác lập luận sau, thao tác nào KHÔNG được Chu Văn Sơn sử dụng trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến và bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn có điểm chung nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu muốn tìm hiểu thêm về tác giả Chu Văn Sơn và các công trình nghiên cứu văn học của ông, em có thể tìm đọc những tài liệu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sau khi học văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, em rút ra được bài học gì về cách đọc và cảm thụ một tác phẩm thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc”, từ “thanh” gợi cảm nhận tinh tế nào về gió mùa thu?

  • A. Sức mạnh và sự dữ dội của gió.
  • B. Sự nhẹ nhàng, trong trẻo và tinh khôi của gió.
  • C. Sự lạnh lẽo và buốt giá của gió.
  • D. Âm thanh xào xạc mạnh mẽ của gió.

Câu 2: Xét về thể loại, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nào?

  • A. Tùy bút
  • B. Bút ký
  • C. Nghị luận văn học
  • D. Thuyết minh

Câu 3: Mục đích chính của tác giả khi viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

  • A. Kể lại quá trình tiếp cận và yêu thích bài thơ Thu vịnh.
  • B. Phê bình những hạn chế trong nghệ thuật của bài thơ Thu vịnh.
  • C. So sánh bài thơ Thu vịnh với các bài thơ thu khác.
  • D. Phân tích và làm nổi bật vẻ đẹp độc đáo của bài thơ Thu vịnh.

Câu 4: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để làm sáng tỏ vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Bình luận

Câu 5: Luận điểm nào sau đây KHÔNG được Chu Văn Sơn triển khai trong bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Vẻ đẹp của bức tranh thu trong bài Thu vịnh qua từng cặp câu đề, thực, luận, kết.
  • B. Sự tinh tế trong cách Nguyễn Khuyến cảm nhận và miêu tả cảnh thu.
  • C. So sánh Thu vịnh với các bài thơ thu của các tác giả khác cùng thời.
  • D. Giá trị nghệ thuật và sức sống lâu bền của bài thơ Thu vịnh.

Câu 6: Theo tác giả, “thần thái của trời thu” trong bài Thu vịnh được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Nhân hóa
  • B. Gieo vần và sử dụng thanh điệu
  • C. Ẩn dụ
  • D. Liệt kê

Câu 7: Trong phân tích cặp câu đề của bài Thu vịnh, Chu Văn Sơn nhấn mạnh đến “cái nhìn bao quát” của nhà thơ. “Cái nhìn bao quát” đó được thể hiện qua chi tiết nào trong nguyên tác?

  • A. “Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái/ Một tiếng trên không ngỗng kêu dài.”
  • B. “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo/ Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.”
  • C. “Nước biếc trông như tầng khói phủ/ Song thưa để mặc bóng trăng vào.”
  • D. “Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu/ Nước biếc trông như tầng khói phủ.”

Câu 8: Tác giả Chu Văn Sơn cho rằng cặp câu thực trong bài Thu vịnh tập trung miêu tả cảnh vật nào là chính?

  • A. Bầu trời và cánh ngỗng
  • B. Ao thu và thuyền câu
  • C. Hoa cúc và hàng giậu
  • D. Cây trúc và bóng trăng

Câu 9: Trong cặp câu luận, theo Chu Văn Sơn, không gian và thời gian trong bài thơ Thu vịnh đã có sự biến đổi như thế nào?

  • A. Không gian và thời gian thu hẹp lại, tập trung vào cái tôi trữ tình.
  • B. Không gian và thời gian tĩnh lặng, ngưng đọng.
  • C. Không gian và thời gian mở rộng, mang tính khái quát và triết lý.
  • D. Không gian và thời gian trở nên mơ hồ, khó xác định.

Câu 10: Nhận xét nào của Chu Văn Sơn về cặp câu kết trong bài Thu vịnh thể hiện sự đánh giá cao về bút pháp của Nguyễn Khuyến?

  • A. Cặp câu kết thể hiện sự mệt mỏi và chán chường của nhà thơ trước cảnh thu.
  • B. Cặp câu kết làm giảm đi vẻ đẹp của toàn bài thơ.
  • C. Cặp câu kết chỉ đơn thuần khép lại bài thơ về mặt hình thức.
  • D. Cặp câu kết là “bức họa thật nhanh mà thật đọng”, thể hiện sự tài hoa của Nguyễn Khuyến.

Câu 11: Trong bài viết, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ví von. Biện pháp tu từ này có tác dụng gì trong việc phân tích?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu và trừu tượng hơn.
  • B. Giúp diễn đạt ý tưởng, cảm xúc một cách sinh động, dễ hình dung và sâu sắc.
  • C. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức sâu rộng của người viết.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, làm đẹp hình thức cho bài viết.

Câu 12: Đoạn văn sau thể hiện đặc điểm nổi bật nào trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn: “Đọc Thu vịnh, ta như lạc vào một không gian thu vắng lặng, nơi mà đến cả tiếng động cũng khẽ khàng, chỉ có ‘gió thanh lay động cành cô trúc’ đủ sức đánh thức mọi giác quan.”

  • A. Tính logic, chặt chẽ trong lập luận.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • C. Giàu hình ảnh, cảm xúc và chất thơ.
  • D. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng.

Câu 13: Trong bài viết, khi phân tích về “cần trúc lơ phơ”, Chu Văn Sơn đã liên tưởng đến loại hình nghệ thuật nào để làm rõ hơn vẻ đẹp của hình ảnh thơ?

  • A. Âm nhạc
  • B. Điêu khắc
  • C. Kiến trúc
  • D. Hội họa

Câu 14: Nếu “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài nghị luận về một tác phẩm hội họa, thì đối tượng phân tích chính sẽ là gì?

  • A. Tác giả và hoàn cảnh sáng tác bức tranh.
  • B. Bố cục, màu sắc, hình khối và các chi tiết trong bức tranh.
  • C. Giá trị lịch sử và xã hội của bức tranh.
  • D. Phản ứng của công chúng đối với bức tranh.

Câu 15: Đọc văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, người đọc có thể rút ra bài học gì về cách đọc và cảm thụ thơ?

  • A. Chỉ cần nắm bắt nội dung chính của bài thơ là đủ.
  • B. Nên tập trung vào phân tích từ ngữ mà bỏ qua các yếu tố khác.
  • C. Cần đọc kỹ, phân tích tỉ mỉ từng chi tiết và cảm nhận bằng nhiều giác quan.
  • D. Không cần thiết phải hiểu sâu sắc về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 16: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn đã thể hiện thái độ như thế nào đối với bài thơ Thu vịnh của Nguyễn Khuyến?

  • A. Trân trọng, ngưỡng mộ và yêu thích vẻ đẹp của bài thơ.
  • B. Phân tích khách quan, trung lập, không thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • C. Có phần phê phán, chỉ ra những hạn chế của bài thơ.
  • D. Thờ ơ, không mấy ấn tượng với bài thơ.

Câu 17: Nếu bạn muốn viết một bài nghị luận phân tích một bài ca dao về chủ đề tình yêu quê hương, bạn có thể học hỏi điều gì từ cách viết của Chu Văn Sơn trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn để bài viết có vẻ khoa học.
  • B. Phân tích kỹ lưỡng các yếu tố nghệ thuật và nội dung để làm nổi bật vẻ đẹp của bài ca dao.
  • C. So sánh bài ca dao đó với nhiều bài ca dao khác để thấy sự khác biệt.
  • D. Chỉ cần tập trung vào nội dung và ý nghĩa xã hội của bài ca dao.

Câu 18: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. Theo bạn, “mĩ cảm tinh tế” trong thơ thu của Nguyễn Khuyến thể hiện ở điểm nào?

  • A. Ở việc sử dụng từ ngữ Hán Việt một cách trang trọng, cổ kính.
  • B. Ở việc miêu tả cảnh thu một cách trực tiếp, rõ ràng, không ẩn dụ.
  • C. Ở khả năng cảm nhận và diễn tả những vẻ đẹp nhẹ nhàng, kín đáo,不易 nhận thấy của cảnh vật.
  • D. Ở việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố để tăng tính bác học cho bài thơ.

Câu 19: Nếu so sánh “Gió thanh lay động cành cô trúc” với một bản nhạc, thì yếu tố nào trong bài viết tương ứng với “giai điệu” của bản nhạc đó?

  • A. Hệ thống luận điểm và dẫn chứng.
  • B. Bố cục bài viết.
  • C. Các thao tác nghị luận.
  • D. Giọng văn và cảm xúc chủ đạo của tác giả.

Câu 20: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có đề cập đến “điệu hồn” của thơ. “Điệu hồn” trong bài Thu vịnh, theo bạn, được thể hiện qua cảm xúc chủ đạo nào?

  • A. Niềm vui tươi, phấn khởi trước cảnh thu.
  • B. Sự tĩnh lặng, thanh bình nhưng ẩn chứa nỗi u hoài, man mác.
  • C. Nỗi nhớ nhà da diết và lòng yêu nước sâu sắc.
  • D. Sự mạnh mẽ, hào hùng và khí phách của nhà thơ.

Câu 21: Xét về cấu trúc, bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể chia thành mấy phần chính?

  • A. 2 phần
  • B. 4 phần
  • C. 3 phần
  • D. 5 phần

Câu 22: Phần “Vài nét về tác giả Chu Văn Sơn” trong tài liệu [Data Training] có vai trò gì đối với việc đọc hiểu văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về quan điểm và cách tiếp cận của Chu Văn Sơn khi phân tích văn học.
  • B. Không có vai trò quan trọng, vì nội dung chính là phân tích bài thơ Thu vịnh.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin tiểu sử đơn thuần, không liên quan đến nội dung bài viết.
  • D. Chủ yếu giúp người đọc nhớ tên và năm sinh, năm mất của tác giả.

Câu 23: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Câu hỏi tu từ thường được dùng với mục đích gì trong văn nghị luận?

  • A. Để kiểm tra kiến thức của người đọc về bài thơ.
  • B. Để gợi mở vấn đề, kích thích sự suy nghĩ và tăng tính biểu cảm cho bài viết.
  • C. Để thể hiện sự nghi ngờ hoặc phản bác một quan điểm nào đó.
  • D. Chỉ là một biện pháp để thay đổi giọng điệu, tránh sự đơn điệu.

Câu 24: Nếu bài thơ Thu vịnh được chuyển thể thành một bộ phim, thì yếu tố “gió thanh lay động cành cô trúc” có thể được thể hiện bằng hình ảnh và âm thanh như thế nào?

  • A. Hình ảnh gió bão mạnh mẽ, âm thanh gào thét dữ dội.
  • B. Hình ảnh lá cây rơi xào xạc, âm thanh gió thổi ào ạt.
  • C. Hình ảnh cành trúc khẽ rung nhẹ, âm thanh gió thoảng nhẹ nhàng, tiếng lá cây xào xạc khe khẽ.
  • D. Hình ảnh bầu trời u ám, âm thanh sấm chớp đùng đoàng.

Câu 25: Trong các yếu tố tạo nên vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh, yếu tố nào được Chu Văn Sơn đặc biệt nhấn mạnh và phân tích sâu sắc nhất?

  • A. Nội dung trữ tình sâu lắng.
  • B. Cấu tứ độc đáo của bài thơ.
  • C. Sử dụng từ ngữ giản dị, gần gũi.
  • D. Vẻ đẹp của ngôn ngữ và hình ảnh thơ.

Câu 26: Bạn hãy chọn một từ đồng nghĩa với từ “thanh” trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” để thấy rõ hơn sắc thái ý nghĩa của nó.

  • A. Nhẹ
  • B. Mạnh
  • C. Lạnh
  • D. Rét

Câu 27: Nếu Nguyễn Khuyến không sử dụng hình ảnh “cành cô trúc” mà thay bằng “cành đa”, thì nhan đề và cảm xúc của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Không có gì thay đổi, vì cả trúc và đa đều là cây cối.
  • B. Nhan đề có thể mất đi vẻ thanh tao, tĩnh lặng; cảm xúc có thể trở nên mạnh mẽ, dữ dội hơn.
  • C. Nhan đề trở nên gần gũi, thân thuộc hơn; cảm xúc trở nên ấm áp, vui tươi hơn.
  • D. Nhan đề và cảm xúc trở nên mơ hồ, khó xác định hơn.

Câu 28: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “quãng lặng” của mùa thu. “Quãng lặng” của mùa thu, theo tác giả, có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ là khoảng thời gian chuyển mùa đơn thuần, không có ý nghĩa đặc biệt.
  • B. Thể hiện sự tàn lụi và buồn bã của thiên nhiên.
  • C. Là khoảng thời gian để hòa giải những đối cực, tạo sự cân bằng và hài hòa.
  • D. Gợi cảm giác cô đơn, trống trải và hiu quạnh.

Câu 29: Nếu bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu bài thơ Thu vịnh cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ lựa chọn cách tiếp cận nào từ bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” để giúp họ hiểu và yêu thích bài thơ?

  • A. Chỉ dịch nghĩa đen của bài thơ sang tiếng nước ngoài.
  • B. Tập trung giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • C. So sánh bài thơ với các bài thơ thu nổi tiếng của các nước khác.
  • D. Lựa chọn những phân tích sâu sắc về vẻ đẹp ngôn ngữ, hình ảnh và cảm xúc của bài thơ để giới thiệu.

Câu 30: Theo bạn, giá trị lớn nhất mà bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” mang lại cho người đọc là gì?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết về tác giả Chu Văn Sơn.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh và nâng cao năng lực cảm thụ văn chương.
  • C. Giúp người đọc biết thêm về thể loại nghị luận văn học.
  • D. Chỉ giúp người đọc giải trí và thư giãn sau giờ học căng thẳng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc”, từ “thanh” gợi cảm nhận tinh tế nào về gió mùa thu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét về thể loại, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mục đích chính của tác giả khi viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để làm sáng tỏ vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Luận điểm nào sau đây KHÔNG được Chu Văn Sơn triển khai trong bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Theo tác giả, “thần thái của trời thu” trong bài Thu vịnh được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nghệ thuật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong phân tích cặp câu đề của bài Thu vịnh, Chu Văn Sơn nhấn mạnh đến “cái nhìn bao quát” của nhà thơ. “Cái nhìn bao quát” đó được thể hiện qua chi tiết nào trong nguyên tác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tác giả Chu Văn Sơn cho rằng cặp câu thực trong bài Thu vịnh tập trung miêu tả cảnh vật nào là chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong cặp câu luận, theo Chu Văn Sơn, không gian và thời gian trong bài thơ Thu vịnh đã có sự biến đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhận xét nào của Chu Văn Sơn về cặp câu kết trong bài Thu vịnh thể hiện sự đánh giá cao về bút pháp của Nguyễn Khuyến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bài viết, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ví von. Biện pháp tu từ này có tác dụng gì trong việc phân tích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đoạn văn sau thể hiện đặc điểm nổi bật nào trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn: “Đọc Thu vịnh, ta như lạc vào một không gian thu vắng lặng, nơi mà đến cả tiếng động cũng khẽ khàng, chỉ có ‘gió thanh lay động cành cô trúc’ đủ sức đánh thức mọi giác quan.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong bài viết, khi phân tích về “cần trúc lơ phơ”, Chu Văn Sơn đã liên tưởng đến loại hình nghệ thuật nào để làm rõ hơn vẻ đẹp của hình ảnh thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nếu “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài nghị luận về một tác phẩm hội họa, thì đối tượng phân tích chính sẽ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, người đọc có thể rút ra bài học gì về cách đọc và cảm thụ thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn đã thể hiện thái độ như thế nào đối với bài thơ Thu vịnh của Nguyễn Khuyến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nếu bạn muốn viết một bài nghị luận phân tích một bài ca dao về chủ đề tình yêu quê hương, bạn có thể học hỏi điều gì từ cách viết của Chu Văn Sơn trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. Theo bạn, “mĩ cảm tinh tế” trong thơ thu của Nguyễn Khuyến thể hiện ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nếu so sánh “Gió thanh lay động cành cô trúc” với một bản nhạc, thì yếu tố nào trong bài viết tương ứng với “giai điệu” của bản nhạc đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có đề cập đến “điệu hồn” của thơ. “Điệu hồn” trong bài Thu vịnh, theo bạn, được thể hiện qua cảm xúc chủ đạo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét về cấu trúc, bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể chia thành mấy phần chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phần “Vài nét về tác giả Chu Văn Sơn” trong tài liệu [Data Training] có vai trò gì đối với việc đọc hiểu văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Câu hỏi tu từ thường được dùng với mục đích gì trong văn nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nếu bài thơ Thu vịnh được chuyển thể thành một bộ phim, thì yếu tố “gió thanh lay động cành cô trúc” có thể được thể hiện bằng hình ảnh và âm thanh như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các yếu tố tạo nên vẻ đẹp của bài thơ Thu vịnh, yếu tố nào được Chu Văn Sơn đặc biệt nhấn mạnh và phân tích sâu sắc nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Bạn hãy chọn một từ đồng nghĩa với từ “thanh” trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” để thấy rõ hơn sắc thái ý nghĩa của nó.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nếu Nguyễn Khuyến không sử dụng hình ảnh “cành cô trúc” mà thay bằng “cành đa”, thì nhan đề và cảm xúc của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “quãng lặng” của mùa thu. “Quãng lặng” của mùa thu, theo tác giả, có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu bạn được giao nhiệm vụ giới thiệu bài thơ Thu vịnh cho bạn bè quốc tế, bạn sẽ lựa chọn cách tiếp cận nào từ bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” để giúp họ hiểu và yêu thích bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Theo bạn, giá trị lớn nhất mà bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc” mang lại cho người đọc là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn tập trung phân tích vẻ đẹp độc đáo của bài thơ nào?

  • A. Bài thơ “Thu ẩm” của Nguyễn Khuyến
  • B. Bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến
  • C. Bài thơ “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến
  • D. Bài thơ “Vịnh mùa thu” của Nguyễn Khuyến

Câu 2: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để làm nổi bật giá trị của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. Bác bỏ
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Giải thích

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi lên điều gì đặc biệt trong cảm nhận của Nguyễn Khuyến về mùa thu?

  • A. Sự tinh tế trong việc cảm nhận những biến động nhẹ nhàng, thanh khiết của thiên nhiên.
  • B. Sức mạnh của gió mùa thu có thể lay động cả những vật cứng cáp như trúc.
  • C. Hình ảnh cành trúc cô đơn trong gió gợi sự tàn úa của mùa thu.
  • D. Âm thanh của gió thổi qua cành trúc tạo nên một bản nhạc mùa thu.

Câu 4: Trong phân tích hai câu đề của bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn nhấn mạnh yếu tố nào đã tạo nên “thần thái” của trời thu?

  • A. Màu sắc rực rỡ của cảnh vật mùa thu.
  • B. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ và mang hơi hướng của sự thanh cao.
  • C. Âm thanh náo nhiệt, rộn ràng của cuộc sống mùa thu.
  • D. Sự chuyển động mạnh mẽ của gió và mây trời.

Câu 5: Chu Văn Sơn nhận xét như thế nào về việc sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong hai câu thực của bài “Thu vịnh”?

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh để miêu tả sự vật.
  • B. Tập trung vào miêu tả chi tiết các sự vật nhỏ bé.
  • C. Ưa chuộng sử dụng các từ Hán Việt trang trọng.
  • D. Miêu tả cảnh vật chân thực, gần gũi với đời sống nông thôn đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 6: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã liên hệ cặp câu luận của bài “Thu vịnh” với loại hình nghệ thuật nào để làm rõ hơn về bút pháp của Nguyễn Khuyến?

  • A. Âm nhạc
  • B. Điêu khắc
  • C. Hội họa
  • D. Kiến trúc

Câu 7: Theo Chu Văn Sơn, hai câu luận trong bài “Thu vịnh” đã mở rộng không gian và thời gian như thế nào trong cảm nhận về mùa thu?

  • A. Thu hẹp không gian từ ao thu sang bầu trời.
  • B. Mở rộng không gian từ trước mắt đến vô cùng và thời gian đến vĩnh hằng.
  • C. Giới hạn không gian và thời gian trong khung cảnh làng quê.
  • D. Tập trung vào không gian tâm tưởng của nhà thơ.

Câu 8: Chu Văn Sơn đánh giá như thế nào về hai câu kết của bài “Thu vịnh” trong việc thể hiện bức tranh thu và tâm trạng nhà thơ?

  • A. Bức họa thu nhanh gọn nhưng đọng lại nhiều cảm xúc, thể hiện tâm trạng u hoài, cô đơn.
  • B. Bức tranh thu tươi sáng, tràn đầy sức sống và niềm vui.
  • C. Hai câu kết khép lại bài thơ một cách đột ngột, gây hụt hẫng.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, không lối thoát trong tâm trạng nhà thơ.

Câu 9: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng những từ ngữ nào để thể hiện thái độ trân trọng, ngưỡng mộ đối với tài năng của Nguyễn Khuyến?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính phê phán, đánh giá.
  • B. Giọng văn khách quan, trung lập, ít cảm xúc.
  • C. Sử dụng từ ngữ trang trọng, mang tính học thuật cao.
  • D. Sử dụng từ ngữ giàu cảm xúc, ca ngợi, khẳng định giá trị.

Câu 10: Đoạn văn sau của Chu Văn Sơn sử dụng thao tác nghị luận nào là chủ yếu: “Nếu hai câu đề ghi ngay được cái thần thái của trời thu, thì hai câu thực lại tả cảnh mặt nước và mặt đất. Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận. Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng.”

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. So sánh
  • D. Bình luận

Câu 11: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, đối tượng được phân tích chủ yếu thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tiểu thuyết
  • C. Thơ Đường luật
  • D. Văn nghị luận

Câu 12: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể giúp người đọc rèn luyện kỹ năng nào quan trọng trong việc đọc hiểu văn bản văn học?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ thông tin về tác giả, tác phẩm.
  • B. Kỹ năng tóm tắt nội dung chính của văn bản.
  • C. Kỹ năng đọc diễn cảm và ngâm thơ.
  • D. Kỹ năng phân tích cấu trúc, ngôn ngữ và ý nghĩa của tác phẩm.

Câu 13: Cách phân tích bài thơ “Thu vịnh” của Chu Văn Sơn trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có điểm gì khác biệt so với cách phân tích thông thường?

  • A. Tập trung vào phân tích bối cảnh lịch sử, xã hội của tác phẩm.
  • B. Chú trọng phân tích vẻ đẹp ngôn ngữ, hình ảnh và cảm xúc tinh tế trong từng câu thơ.
  • C. So sánh bài thơ với các tác phẩm khác cùng chủ đề.
  • D. Đưa ra những đánh giá chủ quan, cảm tính về tác phẩm.

Câu 14: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để làm cho lời văn thêm sinh động, hấp dẫn khi phân tích?

  • A. Liệt kê
  • B. Điệp từ
  • C. Câu hỏi tu từ
  • D. Phóng đại

Câu 15: Đọc văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, người đọc có thể hiểu thêm điều gì về vẻ đẹp của thơ Nguyễn Khuyến và thơ ca trung đại Việt Nam nói chung?

  • A. Sự tinh tế, hàm súc trong ngôn ngữ, hình ảnh và cảm xúc; vẻ đẹp gần gũi, chân thực.
  • B. Tính ước lệ, tượng trưng cao độ và sự trang trọng, cổ kính.
  • C. Sự phóng khoáng, lãng mạn và tinh thần phản kháng mạnh mẽ.
  • D. Tính hiện đại, mới mẻ và sự phá cách trong hình thức thể hiện.

Câu 16: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để đánh giá về giá trị bền vững của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. So sánh với một dòng sông chảy mãi.
  • B. So sánh với một tiếng đàn ngân vang mãi.
  • C. So sánh với một ngọn núi巍屹 sừng sững.
  • D. So sánh với một viên ngọc quý giá.

Câu 17: Xét về mặt thể loại, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nào trong văn nghị luận?

  • A. Cáo
  • B. Hịch
  • C. Tấu
  • D. Bài phê bình văn học

Câu 18: Mục đích chính của tác giả Chu Văn Sơn khi viết văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

  • A. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Nguyễn Khuyến.
  • B. Phân tích bối cảnh xã hội và lịch sử ra đời bài thơ “Thu vịnh”.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp và giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ “Thu vịnh”.
  • D. So sánh bài thơ “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến.

Câu 19: Trong quá trình phân tích bài thơ “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn đã chú trọng khai thác yếu tố nào trong mối quan hệ với tác phẩm?

  • A. Tiểu sử tác giả
  • B. Ngôn ngữ thơ
  • C. Hoàn cảnh sáng tác
  • D. Ảnh hưởng của các trào lưu văn học

Câu 20: Nếu vận dụng cách tiếp cận của Chu Văn Sơn trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”, bạn sẽ phân tích yếu tố nào đầu tiên khi đọc một bài thơ Đường luật?

  • A. Tìm hiểu về cuộc đời tác giả
  • B. Xác định thể thơ và niêm luật
  • C. Tóm tắt nội dung bài thơ
  • D. Phân tích nhan đề và ý nghĩa nhan đề

Câu 21: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có đề cập đến những “mĩ cảm tinh tế” nào của Nguyễn Khuyến khi cảm nhận về mùa thu?

  • A. Thính giác và vị giác
  • B. Thị giác và khứu giác
  • C. Thị giác và xúc giác
  • D. Khứu giác và vị giác

Câu 22: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện phong cách nghị luận đặc trưng nào của Chu Văn Sơn?

  • A. Phân tích sâu sắc, tỉ mỉ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Lập luận chặt chẽ, logic, mang tính khoa học cao.
  • C. Giọng văn hài hước, dí dỏm, gần gũi với đời sống.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn, khó hiểu.

Câu 23: Theo Chu Văn Sơn, từ “lay động” trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi ý điều gì về sức mạnh của “gió thanh”?

  • A. Sức mạnh dữ dội, có thể quật ngã mọi vật.
  • B. Sức mạnh nhẹ nhàng, tinh tế, đủ làm xao động những vật thanh mảnh.
  • C. Sức mạnh vô hình, chỉ cảm nhận được qua âm thanh.
  • D. Sức mạnh tàn phá, hủy diệt cảnh vật mùa thu.

Câu 24: Khi phân tích câu thơ “Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu”, Chu Văn Sơn đã tập trung làm nổi bật yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Biện pháp đảo ngữ
  • B. Sử dụng từ láy tượng thanh
  • C. Nhân hóa hình ảnh cành trúc
  • D. Gợi hình ảnh và gợi cảm thông qua từ láy và thanh điệu

Câu 25: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến những tác phẩm khác của Nguyễn Khuyến để so sánh và làm rõ hơn phong cách thơ của ông không?

  • A. Có, so sánh với bài “Thu ẩm”
  • B. Có, so sánh với bài “Thu điếu”
  • C. Không, chỉ tập trung phân tích bài “Thu vịnh”
  • D. Có, so sánh với các bài thơ về làng quê

Câu 26: Nếu muốn viết một bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận của Chu Văn Sơn, bước đầu tiên bạn nên làm là gì?

  • A. Tìm hiểu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác
  • B. Đọc kỹ văn bản và xác định đối tượng phân tích cụ thể
  • C. Tham khảo các bài phê bình, phân tích khác về tác phẩm
  • D. Xây dựng dàn ý chi tiết cho bài viết

Câu 27: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có phù hợp để sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc học tập và nghiên cứu về thơ Nguyễn Khuyến ở bậc phổ thông không?

  • A. Phù hợp, vì văn bản cung cấp cách phân tích sâu sắc, dễ hiểu.
  • B. Không phù hợp, vì văn bản quá chuyên sâu, khó tiếp cận.
  • C. Chỉ phù hợp cho học sinh giỏi, không dành cho học sinh đại trà.
  • D. Chỉ phù hợp cho giáo viên, không dành cho học sinh.

Câu 28: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng những kiến thức liên ngành nào để hỗ trợ cho việc phân tích văn học?

  • A. Toán học và Vật lý
  • B. Hóa học và Sinh học
  • C. Mỹ thuật và Điện ảnh
  • D. Lịch sử và Địa lý

Câu 29: Theo bạn, yếu tố nào làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” đối với người đọc?

  • A. Thông tin chi tiết về cuộc đời Nguyễn Khuyến.
  • B. Phân tích cấu trúc bài thơ một cách khô khan, logic.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành văn học.
  • D. Giọng văn giàu cảm xúc, phân tích sâu sắc vẻ đẹp ngôn ngữ và ý thơ.

Câu 30: Nếu “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bản nhạc, thì “cành cô trúc” trong nhan đề có thể được ví như nhạc cụ nào?

  • A. Trống
  • B. Sáo trúc
  • C. Đàn tranh
  • D. Kèn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn tập trung phân tích vẻ đẹp độc đáo của bài thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để làm nổi bật giá trị của bài thơ “Thu vịnh”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi lên điều gì đặc biệt trong cảm nhận của Nguyễn Khuyến về mùa thu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong phân tích hai câu đề của bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn nhấn mạnh yếu tố nào đã tạo nên “thần thái” của trời thu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chu Văn Sơn nhận xét như thế nào về việc sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong hai câu thực của bài “Thu vịnh”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã liên hệ cặp câu luận của bài “Thu vịnh” với loại hình nghệ thuật nào để làm rõ hơn về bút pháp của Nguyễn Khuyến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Theo Chu Văn Sơn, hai câu luận trong bài “Thu vịnh” đã mở rộng không gian và thời gian như thế nào trong cảm nhận về mùa thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chu Văn Sơn đánh giá như thế nào về hai câu kết của bài “Thu vịnh” trong việc thể hiện bức tranh thu và tâm trạng nhà thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng những từ ngữ nào để thể hiện thái độ trân trọng, ngưỡng mộ đối với tài năng của Nguyễn Khuyến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đoạn văn sau của Chu Văn Sơn sử dụng thao tác nghị luận nào là chủ yếu: “Nếu hai câu đề ghi ngay được cái thần thái của trời thu, thì hai câu thực lại tả cảnh mặt nước và mặt đất. Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận. Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng.”

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, đối tượng được phân tích chủ yếu thuộc thể loại văn học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể giúp người đọc rèn luyện kỹ năng nào quan trọng trong việc đọc hiểu văn bản văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cách phân tích bài thơ “Thu vịnh” của Chu Văn Sơn trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có điểm gì khác biệt so với cách phân tích thông thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để làm cho lời văn thêm sinh động, hấp dẫn khi phân tích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Đọc văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, người đọc có thể hiểu thêm điều gì về vẻ đẹp của thơ Nguyễn Khuyến và thơ ca trung đại Việt Nam nói chung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để đánh giá về giá trị bền vững của bài thơ “Thu vịnh”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét về mặt thể loại, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nào trong văn nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Mục đích chính của tác giả Chu Văn Sơn khi viết văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong quá trình phân tích bài thơ “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn đã chú trọng khai thác yếu tố nào trong mối quan hệ với tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu vận dụng cách tiếp cận của Chu Văn Sơn trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”, bạn sẽ phân tích yếu tố nào đầu tiên khi đọc một bài thơ Đường luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có đề cập đến những “mĩ cảm tinh tế” nào của Nguyễn Khuyến khi cảm nhận về mùa thu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Văn bản “Gió thanh lay động c??nh cô trúc” thể hiện phong cách nghị luận đặc trưng nào của Chu Văn Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Theo Chu Văn Sơn, từ “lay động” trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi ý điều gì về sức mạnh của “gió thanh”?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi phân tích câu thơ “Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu”, Chu Văn Sơn đã tập trung làm nổi bật yếu tố nghệ thuật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến những tác phẩm khác của Nguyễn Khuyến để so sánh và làm rõ hơn phong cách thơ của ông không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu muốn viết một bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học theo hướng tiếp cận của Chu Văn Sơn, bước đầu tiên bạn nên làm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có phù hợp để sử dụng làm tài liệu tham khảo cho việc học tập và nghiên cứu về thơ Nguyễn Khuyến ở bậc phổ thông không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong văn bản, Chu Văn Sơn đã sử dụng những kiến thức liên ngành nào để hỗ trợ cho việc phân tích văn học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo bạn, yếu tố nào làm nên sức hấp dẫn đặc biệt của văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” đối với người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bản nhạc, thì “cành cô trúc” trong nhan đề có thể được ví như nhạc cụ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” tập trung phân tích vẻ đẹp của bài thơ nào?

  • A. Thu ẩm
  • B. Thu vịnh
  • C. Thu điếu
  • D. Vịnh mùa thu

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để làm nổi bật vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Phân tích cấu trúc theo bố cục bài thơ (đề, thực, luận, kết)
  • D. Tổng hợp

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi lên điều gì đặc biệt trong cảm nhận của Nguyễn Khuyến về mùa thu?

  • A. Sự tinh tế, nhạy cảm trong việc cảm nhận những biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên
  • B. Sức mạnh của gió mùa thu làm lay động cả khóm trúc
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng của cành trúc trong gió
  • D. Âm thanh của gió thổi qua cành trúc

Câu 4: Trong phần phân tích hai câu đề của bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn nhấn mạnh yếu tố nào đã tạo nên “thần thái của trời thu”?

  • B. Bút pháp chấm phá, gợi mà không tả trực tiếp
  • C. Sử dụng nhiều từ láy tượng hình
  • D. Tả cảnh vật một cách chi tiết, tỉ mỉ

Câu 5: Chu Văn Sơn viết: “Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá”. Câu văn này thể hiện luận điểm gì về vai trò của mùa thu trong cảm nhận của nhà thơ?

  • A. Mùa thu là mùa đẹp nhất trong năm
  • B. Mùa thu mang đến sự buồn bã, cô đơn
  • C. Mùa thu là thời điểm con người suy tư về cuộc đời
  • D. Mùa thu tạo ra sự hài hòa, cân bằng giữa các trạng thái đối lập

Câu 6: Trong văn bản, khi phân tích cặp câu “thực”, Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì về cảnh thu được Nguyễn Khuyến miêu tả?

  • A. Sự hùng vĩ, tráng lệ của cảnh thu
  • B. Sự tiêu điều, úa tàn của cảnh vật mùa thu
  • C. Vẻ đẹp tĩnh lặng, trong trẻo và bình dị của cảnh sắc
  • D. Âm thanh náo nhiệt, vui tươi của cuộc sống mùa thu

Câu 7: Đoạn văn sau nói về cặp câu luận trong bài “Thu vịnh”: “Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận”. Theo Chu Văn Sơn, sự “mở rộng” này được thể hiện qua yếu tố nào trong thơ Nguyễn Khuyến?

  • A. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng
  • B. Mở rộng về không gian địa lý và thời gian vũ trụ
  • C. Sử dụng biện pháp nhân hóa
  • D. Tập trung miêu tả tâm trạng con người

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu kết của bài “Thu vịnh” là “bức họa thật nhanh mà thật đọng”. Cách hiểu nào sau đây đúng nhất với nhận xét này?

  • A. Hai câu thơ được viết một cách vội vàng, sơ sài
  • B. Bức tranh thu được vẽ bằng màu sắc tươi sáng, rực rỡ
  • C. Hai câu thơ thể hiện sự vội vã của thời gian
  • D. Hình ảnh thơ cô đọng, hàm súc nhưng gợi nhiều cảm xúc và suy tư

Câu 9: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả đã sử dụng thao tác nghị luận phân tích chủ yếu để làm gì?

  • A. Chia nhỏ bài thơ thành các phần (đề, thực, luận, kết) để đi sâu vào từng khía cạnh
  • B. So sánh bài “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác
  • C. Chứng minh tài năng của Nguyễn Khuyến qua bài “Thu vịnh”
  • D. Bác bỏ các cách hiểu sai về bài “Thu vịnh”

Câu 10: Chu Văn Sơn đánh giá bài “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến có giá trị đặc biệt như thế nào trong thơ thu?

  • A. Bài thơ thu hay nhất của Nguyễn Khuyến
  • B. Bài thơ thu độc đáo, thể hiện rõ phong cách riêng của Nguyễn Khuyến
  • C. Bài thơ thu mang đậm chất trữ tình lãng mạn
  • D. Bài thơ thu phản ánh chân thực cuộc sống nông thôn

Câu 11: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến cụm từ “thiên nhãn”. Cụm từ này được dùng để chỉ điều gì trong thơ Nguyễn Khuyến?

  • A. Khả năng miêu tả thiên nhiên hùng vĩ
  • B. Khả năng tưởng tượng phong phú về thế giới thần tiên
  • C. Khả năng quan sát tinh tế, sâu sắc vẻ đẹp của thiên nhiên
  • D. Khả năng dự đoán thời tiết

Câu 12: Theo Chu Văn Sơn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ thu của Nguyễn Khuyến thể hiện qua bài “Thu vịnh”?

  • A. Sự tinh tế trong cảm nhận
  • B. Bút pháp ước lệ, tượng trưng
  • C. Vẻ đẹp bình dị, gần gũi
  • D. Tính chất tráng ca, hùng tráng

Câu 13: Trong bài phê bình, Chu Văn Sơn có sử dụng kiến thức về loại hình nghệ thuật nào để so sánh, làm rõ hơn vẻ đẹp trong thơ Nguyễn Khuyến?

  • A. Âm nhạc
  • B. Hội họa
  • C. Điêu khắc
  • D. Kiến trúc

Câu 14: Đọc kỹ đoạn văn sau: “...Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc”. Từ “mĩ cảm” trong câu văn trên có nghĩa là gì?

  • A. Cảm xúc mạnh mẽ
  • B. Khả năng sáng tạo nghệ thuật
  • C. Cảm nhận về cái đẹp
  • D. Trí tưởng tượng phong phú

Câu 15: “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại văn bản nào?

  • A. Văn bản tự sự
  • B. Văn bản nghị luận
  • C. Văn bản miêu tả
  • D. Văn bản biểu cảm

Câu 16: Mục đích chính của văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

  • A. Kể lại quá trình sáng tác bài thơ “Thu vịnh”
  • B. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến
  • C. Phân tích, bình giảng vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh”
  • D. Bày tỏ cảm xúc yêu mến mùa thu

Câu 17: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn thể hiện thái độ như thế nào đối với bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến?

  • A. Trân trọng, ngưỡng mộ vẻ đẹp và tài năng của Nguyễn Khuyến
  • B. Phân tích khách quan, trung lập
  • C. Phê phán những hạn chế trong thơ Nguyễn Khuyến
  • D. So sánh, đánh giá với các nhà thơ khác

Câu 18: Đâu là thao tác lập luận KHÔNG được sử dụng chủ yếu trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. Bác bỏ

Câu 19: Cấu trúc “đề - thực - luận - kết” được Chu Văn Sơn sử dụng để phân tích điều gì trong bài “Thu vịnh”?

  • A. Nội dung chính của bài thơ
  • B. Bố cục và sự phát triển ý tứ của bài thơ
  • C. Các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu
  • D. Tâm trạng chủ đạo của nhà thơ

Câu 20: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ ở phần này là gì?

  • A. Tăng tính khách quan cho bài viết
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về giá trị bài thơ
  • C. Gợi mở những suy tư sâu sắc hơn về vẻ đẹp của bài thơ và giá trị văn chương
  • D. Tạo sự gần gũi, thân mật với người đọc

Câu 21: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về phong cách thơ thu của Nguyễn Khuyến, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể cung cấp cho bạn những thông tin giá trị nào?

  • A. Những phân tích tinh tế về vẻ đẹp bình dị, sâu lắng và bút pháp gợi tả đặc trưng
  • B. Thông tin chi tiết về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến
  • C. So sánh thơ thu của Nguyễn Khuyến với các nhà thơ khác
  • D. Lịch sử ra đời và hoàn cảnh sáng tác bài “Thu vịnh”

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: “...Văn chương là thế giới muôn màu, là điệu hồn muôn điệu của những âm thanh cuộc sống…”. Đoạn văn này thể hiện quan điểm của Chu Văn Sơn về điều gì?

  • B. Bản chất và vai trò của văn chương trong cuộc sống
  • C. Cách tiếp cận và phân tích một tác phẩm văn học
  • D. Giá trị nghệ thuật của bài thơ “Thu vịnh”

Câu 23: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến “Ba đỉnh cao Thơ mới”. Đây là tên một tác phẩm nghiên cứu của ông về các nhà thơ nào?

  • A. Xuân Diệu, Huy Cận, Chế Lan Viên
  • B. Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính
  • C. Xuân Diệu, Huy Cận, Nguyễn Bính
  • D. Xuân Diệu, Nguyễn Bính, Hàn Mặc Tử

Câu 24: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” giúp người đọc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản nghị luận văn chương như thế nào?

  • A. Kỹ năng tóm tắt nội dung văn bản
  • B. Kỹ năng ghi nhớ các chi tiết trong văn bản
  • C. Kỹ năng phân tích luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng và cách lập luận
  • D. Kỹ năng nhận diện thể loại văn bản

Câu 25: Từ cách phân tích của Chu Văn Sơn trong văn bản, bạn có thể rút ra bài học gì về cách đọc và cảm thụ một bài thơ?

  • A. Chỉ cần đọc hiểu nội dung chính của bài thơ
  • B. Cần đọc kỹ, phân tích chi tiết từng phần, chú ý đến ngôn ngữ, hình ảnh và cấu trúc
  • C. Nên tập trung vào hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả
  • D. Không cần quan tâm đến ý kiến đánh giá của người khác

Câu 26: Trong bài “Thu vịnh”, hình ảnh “cành cô trúc” gợi cho bạn cảm nhận như thế nào về mùa thu làng quê?

  • A. Sự tươi vui, nhộn nhịp
  • B. Sức sống mãnh liệt
  • C. Vẻ đẹp rực rỡ, lộng lẫy
  • D. Vẻ thanh sơ, tĩnh lặng, ẩn chứa nét u hoài

Câu 27: Nếu so sánh “Thu vịnh” với bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, theo bạn, điểm khác biệt nổi bật nhất giữa hai bài thơ là gì?

  • A. Về thể thơ
  • B. Về đề tài
  • C. Về không gian và điểm nhìn miêu tả cảnh thu
  • D. Về giọng điệu trữ tình

Câu 28: Trong câu thơ “Gió thu hiu hắt lay cành trúc” (Nguyễn Khuyến), từ láy “hiu hắt” gợi tả điều gì về không khí mùa thu?

  • A. Sự mạnh mẽ, dữ dội của gió
  • B. Sự nhẹ nhàng, se lạnh và có chút buồn vắng
  • C. Âm thanh của gió thổi qua cành trúc
  • D. Sự ấm áp, dễ chịu của gió mùa thu

Câu 29: Theo bạn, vì sao Chu Văn Sơn lại chọn nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” cho bài viết phân tích về bài “Thu vịnh”?

  • A. Nhan đề thể hiện được sự cảm nhận tinh tế và vẻ đẹp đặc trưng của bài thơ
  • B. Nhan đề ngắn gọn, dễ nhớ và thu hút người đọc
  • C. Nhan đề trích dẫn trực tiếp từ câu thơ hay nhất trong bài
  • D. Nhan đề mang tính ẩn dụ sâu sắc

Câu 30: Nếu được đặt một nhan đề khác cho bài phê bình của Chu Văn Sơn, bạn sẽ chọn nhan đề nào để vẫn thể hiện được chủ đề chính của bài viết?

  • A. Nguyễn Khuyến và thơ thu
  • B. Phân tích bài thơ Thu vịnh
  • C. Vẻ đẹp Thu vịnh qua cái nhìn Chu Văn Sơn
  • D. Thơ thu của Nguyễn Khuyến

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” tập trung phân tích vẻ đẹp của bài thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để làm nổi bật vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Theo Chu Văn Sơn, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi lên điều gì đặc biệt trong cảm nhận của Nguyễn Khuyến về mùa thu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong phần phân tích hai câu đề của bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn nhấn mạnh yếu tố nào đã tạo nên “thần thái của trời thu”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chu Văn Sơn viết: “Mùa thu là quãng lặng để hòa giải hai đối cực là mùa hè nóng nực và mùa đông buốt giá”. Câu văn này thể hiện luận điểm gì về vai trò của mùa thu trong cảm nhận của nhà thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong văn bản, khi phân tích cặp câu “thực”, Chu Văn Sơn tập trung làm rõ điều gì về cảnh thu được Nguyễn Khuyến miêu tả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đoạn văn sau nói về cặp câu luận trong bài “Thu vịnh”: “Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận”. Theo Chu Văn Sơn, sự “mở rộng” này được thể hiện qua yếu tố nào trong thơ Nguyễn Khuyến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu kết của bài “Thu vịnh” là “bức họa thật nhanh mà thật đọng”. Cách hiểu nào sau đây đúng nhất với nhận xét này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả đã sử dụng thao tác nghị luận phân tích chủ yếu để làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chu Văn Sơn đánh giá bài “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến có giá trị đặc biệt như thế nào trong thơ thu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến cụm từ “thiên nhãn”. Cụm từ này được dùng để chỉ điều gì trong thơ Nguyễn Khuyến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Theo Chu Văn Sơn, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật trong phong cách thơ thu của Nguyễn Khuyến thể hiện qua bài “Thu vịnh”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong bài phê bình, Chu Văn Sơn có sử dụng kiến thức về loại hình nghệ thuật nào để so sánh, làm rõ hơn vẻ đẹp trong thơ Nguyễn Khuyến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đọc kỹ đoạn văn sau: “...Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc”. Từ “mĩ cảm” trong câu văn trên có nghĩa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại văn bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Mục đích chính của văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong văn bản, tác giả Chu Văn Sơn thể hiện thái độ như thế nào đối với bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đâu là thao tác lập luận KHÔNG được sử dụng chủ yếu trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cấu trúc “đề - thực - luận - kết” được Chu Văn Sơn sử dụng để phân tích điều gì trong bài “Thu vịnh”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong phần kết của văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ ở phần này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về phong cách thơ thu của Nguyễn Khuyến, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể cung cấp cho bạn những thông tin giá trị nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đọc đoạn văn sau: “...Văn chương là thế giới muôn màu, là điệu hồn muôn điệu của những âm thanh cuộc sống…”. Đoạn văn này thể hiện quan điểm của Chu Văn Sơn về điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong văn bản, Chu Văn Sơn có nhắc đến “Ba đỉnh cao Thơ mới”. Đây là tên một tác phẩm nghiên cứu của ông về các nhà thơ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” giúp người đọc rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản nghị luận văn chương như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Từ cách phân tích của Chu Văn Sơn trong văn bản, bạn có thể rút ra bài học gì về cách đọc và cảm thụ một bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong bài “Thu vịnh”, hình ảnh “cành cô trúc” gợi cho bạn cảm nhận như thế nào về mùa thu làng quê?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nếu so sánh “Thu vịnh” với bài “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến, theo bạn, điểm khác biệt nổi bật nhất giữa hai bài thơ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong câu thơ “Gió thu hiu hắt lay cành trúc” (Nguyễn Khuyến), từ láy “hiu hắt” gợi tả điều gì về không khí mùa thu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Theo bạn, vì sao Chu Văn Sơn lại chọn nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” cho bài viết phân tích về bài “Thu vịnh”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nếu được đặt một nhan đề khác cho bài phê bình của Chu Văn Sơn, bạn sẽ chọn nhan đề nào để vẫn thể hiện được chủ đề chính của bài viết?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là nhận định chính xác nhất về phong cách nghiên cứu văn học của Chu Văn Sơn thể hiện trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Chú trọng vào việc liệt kê các biện pháp tu từ và nội dung chính của tác phẩm một cách khách quan.
  • B. Tập trung vào việc tái hiện bối cảnh lịch sử, xã hội ảnh hưởng đến sự ra đời của tác phẩm.
  • C. Phân tích sâu sắc ngôn ngữ, hình tượng, và cấu trúc của tác phẩm để làm nổi bật giá trị nội dung và nghệ thuật.
  • D. Đưa ra những đánh giá cảm tính, chủ quan về tác phẩm dựa trên trải nghiệm cá nhân.

Câu 2: Trong bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để phân tích bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến?

  • A. Chứng minh và giải thích
  • B. Phân tích và bình giảng
  • C. So sánh và đối chiếu
  • D. Bác bỏ và phản biện

Câu 3: Xét về bố cục của bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả Chu Văn Sơn đã triển khai phân tích theo trình tự nào?

  • A. Từ nội dung đến hình thức nghệ thuật.
  • B. Từ tổng quan đến chi tiết.
  • C. Theo mạch cảm xúc của bài thơ.
  • D. Theo từng cặp câu của bài thơ (đề, thực, luận, kết).

Câu 4: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhận xét về nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Nguyễn Khuyến như thế nào?

  • A. Thể hiện sự tinh tế trong cảm nhận và miêu tả của Nguyễn Khuyến về vẻ đẹp của mùa thu.
  • B. Là một nhan đề thông thường, không có gì đặc sắc so với các bài thơ thu khác.
  • C. Chưa thể hiện được hết nội dung và ý nghĩa sâu xa của bài thơ.
  • D. Gây khó hiểu cho người đọc vì sử dụng hình ảnh cành cô trúc ít phổ biến.

Câu 5: Chu Văn Sơn đã sử dụng những loại dẫn chứng nào trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” để làm sáng tỏ các luận điểm?

  • A. Dẫn chứng từ thực tế đời sống và các tác phẩm văn học khác.
  • B. Dẫn chứng chủ yếu từ các công trình nghiên cứu văn học khác.
  • C. Dẫn chứng trực tiếp từ văn bản bài thơ “Thu vịnh” và phân tích ngôn ngữ thơ.
  • D. Dẫn chứng từ các bài phê bình, bình luận đương thời về thơ Nguyễn Khuyến.

Câu 6: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn: “Ba chữ ‘mấy từng cao’ cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là ‘cần trúc lơ phơ...’ ”

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan.
  • B. Vận dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi liên tưởng từ các loại hình nghệ thuật khác.
  • C. Trích dẫn nhiều ý kiến của các nhà nghiên cứu khác để tăng tính thuyết phục.
  • D. Lập luận chặt chẽ, logic theo lối diễn dịch.

Câu 7: Trong bài viết, khi phân tích câu thơ “Nước biếc trông như tầng khói phủ”, Chu Văn Sơn đã tập trung làm nổi bật điều gì?

  • A. Biện pháp nhân hóa được sử dụng trong câu thơ.
  • B. Sự tương phản giữa màu sắc và hình ảnh trong câu thơ.
  • C. Âm điệu và nhịp điệu của câu thơ.
  • D. Cảm giác mơ hồ, ảo diệu mà hình ảnh “nước biếc trông như tầng khói phủ” gợi ra.

Câu 8: Theo Chu Văn Sơn, cặp câu luận trong bài “Thu vịnh” (“Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu/ Nước ao sóng gợn chút lăn tăn”) đã mở rộng không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Mở rộng không gian từ ao lên bầu trời và thời gian từ hiện tại đến quá khứ.
  • B. Mở rộng không gian từ gần đến xa, từ hữu hình đến vô hình và thời gian mang tính chất tuần hoàn của vũ trụ.
  • C. Thu hẹp không gian vào cảnh ao thu tĩnh lặng và thời gian tập trung vào khoảnh khắc hiện tại.
  • D. Không có sự mở rộng không gian và thời gian trong cặp câu luận này.

Câu 9: Trong phần kết bài, Chu Văn Sơn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh giá trị của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Câu hỏi tu từ
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện thái độ và tình cảm chủ đạo nào của Chu Văn Sơn đối với bài thơ “Thu vịnh” và tác giả Nguyễn Khuyến?

  • A. Trân trọng, ngưỡng mộ vẻ đẹp của bài thơ và tài năng của Nguyễn Khuyến.
  • B. Phân tích khách quan, trung lập, không thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • C. Chỉ ra những hạn chế trong nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
  • D. Cảm thông, chia sẻ với hoàn cảnh sáng tác của Nguyễn Khuyến.

Câu 11: Nếu so sánh “Gió thanh lay động cành cô trúc” với một bài nghị luận văn học khác cùng phân tích về thơ Nguyễn Khuyến, điểm khác biệt nổi bật nhất có thể là gì?

  • A. “Gió thanh lay động cành cô trúc” sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn hơn.
  • B. Bài viết của Chu Văn Sơn tập trung vào phân tích bối cảnh lịch sử.
  • C. Các bài nghị luận khác thường có bố cục chặt chẽ hơn.
  • D. “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện rõ phong cách phân tích ngôn ngữ và hình tượng thơ một cách tinh tế, giàu cảm xúc.

Câu 12: Đọc kỹ đoạn văn sau và cho biết, biện pháp tu từ nào được Chu Văn Sơn phân tích rõ nhất trong đoạn văn này khi nói về bài thơ “Thu vịnh”: “...Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu, hai câu thực tả cảnh mặt nước và mặt đất. Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận. Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng.”

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Liệt kê và so sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 13: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có đề cập đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. Theo em, “mĩ cảm tinh tế” trong việc cảm nhận mùa thu của Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài “Thu vịnh”?

  • A. Hình ảnh “trời xanh ngắt”, gợi không gian bao la.
  • B. Cảm nhận “gió thanh lay động cành cô trúc”, phát hiện những biến động nhẹ nhàng của thiên nhiên.
  • C. Sử dụng từ láy “lơ phơ”, “lăn tăn” gợi hình ảnh.
  • D. Miêu tả “nước biếc trông như tầng khói phủ”.

Câu 14: Bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể giúp ích gì cho người đọc trong việc tiếp cận và phân tích các tác phẩm thơ trung đại Việt Nam?

  • A. Cung cấp thông tin chi tiết về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • B. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh lịch sử, xã hội Việt Nam thời trung đại.
  • C. Gợi ý phương pháp phân tích ngôn ngữ, hình tượng và cấu trúc thơ để khám phá giá trị tác phẩm.
  • D. Giúp người đọc học thuộc lòng và diễn ngâm các bài thơ trung đại.

Câu 15: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “điệu hồn thu” của Nguyễn Khuyến. Theo em, “điệu hồn thu” ấy được thể hiện qua những yếu tố nào trong bài “Thu vịnh”?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Miêu tả trực tiếp nỗi buồn và sự cô đơn.
  • C. Sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
  • D. Cảm nhận tinh tế vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh sơ của cảnh thu và tâm trạng nhẹ nhàng, thư thái.

Câu 16: Nếu “Gió thanh lay động cành cô trúc” được xem là một bài “bình giảng” văn học, thì yếu tố “bình” và yếu tố “giảng” thể hiện như thế nào trong bài viết?

  • A. Yếu tố “bình” là phân tích chi tiết ngôn ngữ, hình tượng, còn yếu tố “giảng” là đánh giá giá trị nội dung.
  • B. Yếu tố “giảng” là phân tích, cắt nghĩa các yếu tố của bài thơ, còn yếu tố “bình” là đưa ra nhận xét, đánh giá, cảm xúc cá nhân.
  • C. Yếu tố “bình” thể hiện ở bố cục chặt chẽ, còn yếu tố “giảng” thể hiện ở ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • D. Hai yếu tố “bình” và “giảng” không có sự phân biệt rõ ràng trong bài viết.

Câu 17: Theo Chu Văn Sơn, điểm độc đáo nhất trong cách Nguyễn Khuyến tả cảnh thu ở bài “Thu vịnh” so với các nhà thơ khác là gì?

  • A. Sử dụng nhiều màu sắc tươi sáng để tả cảnh thu.
  • B. Tập trung miêu tả những âm thanh náo nhiệt của mùa thu.
  • C. Gợi tả được vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh sơ, mang đậm chất hồn quê của cảnh thu.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ tượng trưng để tả cảnh thu.

Câu 18: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng một số thuật ngữ như “thi pháp”, “mĩ cảm”, “điệu hồn”. Việc sử dụng các thuật ngữ này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu, mang tính hàn lâm.
  • B. Thể hiện tính chuyên sâu, khoa học của bài viết và giúp phân tích tác phẩm một cách chính xác, sâu sắc hơn.
  • C. Chủ yếu để gây ấn tượng với người đọc về kiến thức uyên bác của tác giả.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt, chỉ là thói quen sử dụng từ ngữ của tác giả.

Câu 19: Nếu phải tóm tắt giá trị nội dung của bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” trong một câu văn ngắn gọn, em sẽ chọn câu nào?

  • A. Bài viết cung cấp thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Chu Văn Sơn.
  • B. Bài viết giúp người đọc hiểu rõ hơn về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
  • C. Bài viết ca ngợi vẻ đẹp của mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến.
  • D. Bài viết là một mẫu mực về phân tích thơ Đường luật, đặc biệt là bài “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến, giúp người đọc cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp của tác phẩm.

Câu 20: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đã thể hiện quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa nhà thơ Nguyễn Khuyến và bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. Bài thơ “Thu vịnh” là sự thể hiện tinh tế tâm hồn và tài năng của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bài thơ “Thu vịnh” chỉ là một sáng tác ngẫu hứng, không phản ánh nhiều về con người Nguyễn Khuyến.
  • C. Nguyễn Khuyến đã mượn cảnh thu để gửi gắm những tâm sự riêng tư.
  • D. Bài thơ “Thu vịnh” chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nhà thơ Đường Trung Quốc.

Câu 21: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về phong cách nghiên cứu văn học của Chu Văn Sơn, ngoài bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, em có thể tham khảo thêm tác phẩm nào của ông?

  • A. “Thi nhân Việt Nam” (Hoài Thanh và Hoài Chân)
  • B. “Văn chương một người, một thời” (Nguyễn Đăng Mạnh)
  • C. “Ba đỉnh cao Thơ mới” (Chu Văn Sơn)
  • D. “Giảng văn Chinh phụ ngâm” (Trần Đình Sử)

Câu 22: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đã đánh giá như thế nào về vị trí của bài thơ “Thu vịnh” trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến?

  • A. “Thu vịnh” là bài thơ kém đặc sắc nhất trong chùm thơ thu.
  • B. “Thu vịnh” là một trong những bài thơ tiêu biểu, thể hiện rõ nhất phong cách thơ thu của Nguyễn Khuyến.
  • C. “Thu vịnh” là bài thơ mở đầu cho cảm hứng thơ thu của Nguyễn Khuyến.
  • D. “Thu vịnh” là bài thơ thể hiện sự chuyển biến trong phong cách thơ của Nguyễn Khuyến.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết, đoạn văn này tập trung phân tích yếu tố nào trong bài thơ “Thu vịnh”: “Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng. Cái “nhanh” là chỉ hai nét chấm phá: “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”, cái “đọng” là gợi được cái hồn vắng lặng, tiêu điều của cảnh thu nơi thôn dã.”

  • A. Ngôn ngữ thơ
  • B. Nhịp điệu thơ
  • C. Bút pháp chấm phá và khả năng gợi tả
  • D. Hình ảnh thơ

Câu 24: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng giọng văn như thế nào?

  • A. Giọng văn trang trọng, nghiêm nghị.
  • B. Giọng văn suồng sã, thân mật.
  • C. Giọng văn mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng văn vừa phân tích khách quan, vừa thể hiện cảm xúc trân trọng, say mê.

Câu 25: Theo em, đối tượng độc giả chính mà bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” hướng đến là ai?

  • A. Các nhà nghiên cứu văn học chuyên nghiệp.
  • B. Học sinh, sinh viên và những người yêu thích văn học muốn tìm hiểu sâu hơn về thơ Nguyễn Khuyến.
  • C. Công chúng đại chúng, không có yêu cầu đặc biệt về kiến thức văn học.
  • D. Các nhà phê bình văn học đương thời.

Câu 26: Trong bài viết, khi phân tích cặp câu “Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu/ Nước ao sóng gợn chút lăn tăn”, Chu Văn Sơn đã chú trọng đến yếu tố nghệ thuật nào?

  • A. Gợi hình và gợi cảm qua từ láy và hình ảnh
  • B. Sử dụng biện pháp đối lập
  • C. Âm điệu và nhịp điệu của câu thơ
  • D. Sử dụng điển tích, điển cố

Câu 27: Nếu xem bài “Thu vịnh” là một bức tranh thu, thì theo Chu Văn Sơn, “Gió thanh lay động cành cô trúc” đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là khung tranh, giới hạn và định hình bức tranh thu.
  • B. Là màu sắc, tạo nên vẻ đẹp rực rỡ cho bức tranh thu.
  • C. Là lời bình chú, giúp người xem hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa và giá trị của bức tranh thu.
  • D. Là chất liệu vẽ tranh, tạo nên hình hài cho bức tranh thu.

Câu 28: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đã sử dụng phương pháp tiếp cận văn học nào là chủ yếu?

  • A. Tiếp cận xã hội học
  • B. Tiếp cận thi pháp học
  • C. Tiếp cận phân tâm học
  • D. Tiếp cận lịch sử văn học

Câu 29: Theo em, điều gì làm nên sức hấp dẫn và thuyết phục của bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học và trích dẫn học thuật.
  • B. Bố cục bài viết chặt chẽ, logic theo lối diễn dịch.
  • C. Thông tin phong phú về tác giả và tác phẩm.
  • D. Phân tích sâu sắc, tinh tế ngôn ngữ và hình tượng thơ, kết hợp giọng văn giàu cảm xúc, say mê.

Câu 30: Nếu muốn viết một bài nghị luận phân tích một bài thơ khác trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến, em có thể học hỏi được điều gì từ bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn?

  • A. Cách trình bày bố cục bài nghị luận.
  • B. Cách sử dụng dẫn chứng và lý lẽ.
  • C. Phương pháp phân tích ngôn ngữ, hình tượng thơ và thể hiện cảm xúc cá nhân một cách tinh tế.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là nhận định chính xác nhất về phong cách nghiên cứu văn học của Chu Văn Sơn thể hiện trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận chủ yếu nào để phân tích bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét về bố cục của bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả Chu Văn Sơn đã triển khai phân tích theo trình tự nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhận xét về nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Nguyễn Khuyến như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chu Văn Sơn đã sử dụng những loại dẫn chứng nào trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” để làm sáng tỏ các luận điểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đoạn văn sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn: “Ba chữ ‘mấy từng cao’ cho thấy tầm nhìn thi sĩ rộng mở cùng với các tầng trời. Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là ‘cần trúc lơ phơ...’ ”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong bài viết, khi phân tích câu thơ “Nước biếc trông như tầng khói phủ”, Chu Văn Sơn đã tập trung làm nổi bật điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Theo Chu Văn Sơn, cặp câu luận trong bài “Thu vịnh” (“Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu/ Nước ao sóng gợn chút lăn tăn”) đã mở rộng không gian và thời gian như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong phần kết bài, Chu Văn Sơn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh giá trị của bài thơ “Thu vịnh”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện thái độ và tình cảm chủ đạo nào của Chu Văn Sơn đối với bài thơ “Thu vịnh” và tác giả Nguyễn Khuyến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nếu so sánh “Gió thanh lay động cành cô trúc” với một bài nghị luận văn học khác cùng phân tích về thơ Nguyễn Khuyến, điểm khác biệt nổi bật nhất có thể là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đọc kỹ đoạn văn sau và cho biết, biện pháp tu từ nào được Chu Văn Sơn phân tích rõ nhất trong đoạn văn này khi nói về bài thơ “Thu vịnh”: “...Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu, hai câu thực tả cảnh mặt nước và mặt đất. Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận. Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng.”

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có đề cập đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. Theo em, “mĩ cảm tinh tế” trong việc cảm nhận mùa thu của Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ nhất qua chi tiết nào trong bài “Thu vịnh”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể giúp ích gì cho người đọc trong việc tiếp cận và phân tích các tác phẩm thơ trung đại Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “điệu hồn thu” của Nguyễn Khuyến. Theo em, “điệu hồn thu” ấy được thể hiện qua những yếu tố nào trong bài “Thu vịnh”?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nếu “Gió thanh lay động cành cô trúc” được xem là một bài “bình giảng” văn học, thì yếu tố “bình” và yếu tố “giảng” thể hiện như thế nào trong bài viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Theo Chu Văn Sơn, điểm độc đáo nhất trong cách Nguyễn Khuyến tả cảnh thu ở bài “Thu vịnh” so với các nhà thơ khác là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng một số thuật ngữ như “thi pháp”, “mĩ cảm”, “điệu hồn”. Việc sử dụng các thuật ngữ này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nếu phải tóm tắt giá trị nội dung của bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” trong một câu văn ngắn gọn, em sẽ chọn câu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đã thể hiện quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa nhà thơ Nguyễn Khuyến và bài thơ “Thu vịnh”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về phong cách nghiên cứu văn học của Chu Văn Sơn, ngoài bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, em có thể tham khảo thêm tác phẩm nào của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đã đánh giá như thế nào về vị trí của bài thơ “Thu vịnh” trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết, đoạn văn này tập trung phân tích yếu tố nào trong bài thơ “Thu vịnh”: “Cuối cùng, Thu vịnh đã kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng. Cái “nhanh” là chỉ hai nét chấm phá: “Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”, cái “đọng” là gợi được cái hồn vắng lặng, tiêu điều của cảnh thu nơi thôn dã.”

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng giọng văn như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Theo em, đối tượng độc giả chính mà bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” hướng đến là ai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong bài viết, khi phân tích cặp câu “Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu/ Nước ao sóng gợn chút lăn tăn”, Chu Văn Sơn đã chú trọng đến yếu tố nghệ thuật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu xem bài “Thu vịnh” là một bức tranh thu, thì theo Chu Văn Sơn, “Gió thanh lay động cành cô trúc” đóng vai trò như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đã sử dụng phương pháp tiếp cận văn học nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Theo em, điều gì làm nên sức hấp dẫn và thuyết phục của bài nghị luận “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu muốn viết một bài nghị luận phân tích một bài thơ khác trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến, em có thể học hỏi được điều gì từ bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả Chu Văn Sơn tập trung phân tích bài thơ nào của Nguyễn Khuyến?

  • A. “Câu cá mùa thu”
  • B. “Thu vịnh”
  • C. “Thu ẩm”
  • D. “Điếu thuốc”

Câu 2: Phương pháp nghị luận chủ yếu được Chu Văn Sơn sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh” là gì?

  • A. So sánh, đối chiếu
  • B. Chứng minh, bình luận
  • C. Phân tích cấu trúc theo từng cặp câu (đề, thực, luận, kết)
  • D. Diễn giải, quy nạp

Câu 3: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn nhận xét “Thu vịnh” là bài thơ “đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu” ở hai câu đề. “Thần thái” của trời thu được thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Âm thanh tiếng chim kêu
  • B. Màu sắc rực rỡ của lá vàng
  • C. Hình ảnh con người lao động
  • D. Gió heo may và sự tĩnh lặng

Câu 4: Chu Văn Sơn viết: “Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc”. “Mĩ cảm tinh tế” trong câu văn này được hiểu là khả năng cảm nhận vẻ đẹp thông qua giác quan nào là chủ yếu?

  • A. Thị giác và xúc giác
  • B. Thính giác và vị giác
  • C. Khứu giác và xúc giác
  • D. Thị giác và thính giác

Câu 5: Trong phần phân tích hai câu thực của bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn nhấn mạnh đến “cái thú vị riêng” trong việc miêu tả cảnh vật của Nguyễn Khuyến. “Cái thú vị riêng” đó là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy tượng hình
  • B. Miêu tả sự vận động, biến đổi trong tĩnh lặng
  • C. Tập trung vào âm thanh của thiên nhiên
  • D. Nhân hóa cảnh vật

Câu 6: Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu luận trong bài “Thu vịnh”: “Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra”. Sự “mở rộng” không gian và thời gian được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Liệt kê
  • B. Ẩn dụ
  • C. Đối lập
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Ở phần “kết” của bài “Thu vịnh”, theo Chu Văn Sơn, Nguyễn Khuyến đã “kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng”. Tính “đọng” của bức họa được tạo nên bởi yếu tố nào?

  • A. Màu sắc tươi sáng
  • B. Âm thanh náo nhiệt
  • C. Hình ảnh ước lệ
  • D. Vẻ đẹp tĩnh tại, trầm lắng

Câu 8: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn có nhắc đến “Ba đỉnh cao Thơ mới”. Đây là tên một tác phẩm nghiên cứu văn học của chính tác giả. Ba nhà thơ nào được xem là “ba đỉnh cao” này?

  • A. Xuân Diệu, Huy Cận, Tố Hữu
  • B. Xuân Diệu, Nguyễn Bính, Hàn Mặc Tử
  • C. Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, Bích Khê
  • D. Nguyễn Bính, Lưu Trọng Lư, Hồ Dzếnh

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: “Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ…”. Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức về loại hình nghệ thuật nào để phân tích thơ?

  • A. Âm nhạc
  • B. Kiến trúc
  • C. Điện ảnh
  • D. Hội họa

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi ý điều gì về cách Nguyễn Khuyến cảm nhận và miêu tả mùa thu?

  • A. Sự tinh tế, nhẹ nhàng, thanh đạm trong cảm xúc và hình ảnh
  • B. Sự mạnh mẽ, dữ dội của thiên nhiên
  • C. Nỗi buồn cô đơn, hiu quạnh
  • D. Niềm vui tươi, yêu đời

Câu 11: Trong văn bản, Chu Văn Sơn nhận xét về ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến. Đâu là đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ thu của Nguyễn Khuyến được tác giả nghị luận nhấn mạnh?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố
  • B. Giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời sống
  • C. Trau chuốt, tỉ mỉ, giàu tính tạo hình
  • D. Hàm súc, đa nghĩa, giàu chất triết lý

Câu 12: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nghị luận văn học. Mục đích chính của thể loại này là gì?

  • A. Kể lại diễn biến một câu chuyện văn học
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của tác phẩm văn học
  • C. Phân tích, đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
  • D. Trình bày cảm xúc cá nhân về tác phẩm

Câu 13: Đoạn văn sau đây trong bài nghị luận của Chu Văn Sơn tập trung làm sáng tỏ đặc điểm nghệ thuật nào của bài thơ “Thu vịnh”: “Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu, hai câu thực tả cảnh mặt nước và mặt đất, không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận…”.

  • A. Sử dụng bút pháp tả cảnh ngụ tình
  • B. Vận dụng sáng tạo thể thơ thất ngôn bát cú
  • C. Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc điệu
  • D. Bố cục chặt chẽ, mạch lạc theo trình tự phát triển của cảm xúc

Câu 14: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến cụm từ “hồn thơ Nguyễn Khuyến”. “Hồn thơ” Nguyễn Khuyến thường được các nhà nghiên cứu văn học khái quát bằng đặc điểm nào?

  • A. Lãng mạn, bay bổng
  • B. Trữ tình, sâu lắng, đậm chất dân dã
  • C. Hào hùng, tráng lệ
  • D. Trí tuệ, uyên bác

Câu 15: Nếu xem “Thu vịnh” là một bức tranh thu, thì theo Chu Văn Sơn, điểm nhìn của “họa sĩ” Nguyễn Khuyến trong bức tranh này có đặc điểm gì?

  • A. Điểm nhìn từ cao xuống thấp, bao quát toàn cảnh
  • B. Điểm nhìn từ gần đến xa, tập trung vào chi tiết
  • C. Điểm nhìn thay đổi linh hoạt, đa dạng
  • D. Điểm nhìn tĩnh tại, tập trung vào một vài đối tượng

Câu 16: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tăng tính khách quan, khoa học cho lập luận
  • B. Giảm bớt tính khẳng định, chủ quan của người viết
  • C. Gợi mở suy nghĩ, tăng tính biểu cảm, thu hút người đọc
  • D. Trình bày thông tin một cách trực tiếp, rõ ràng

Câu 17: “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài nghị luận văn học mẫu mực. Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính “mẫu mực” của bài nghị luận này?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hàn lâm
  • B. Trích dẫn nhiều ý kiến của các nhà nghiên cứu khác
  • C. Phân tích tỉ mỉ từng từ ngữ trong bài thơ
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa phân tích nội dung và nghệ thuật, làm nổi bật giá trị tác phẩm

Câu 18: Bài thơ “Thu vịnh” được sáng tác trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX (thời Pháp thuộc)
  • C. Thời kỳ đổi mới đất nước
  • D. Thời kỳ phong kiến tự chủ

Câu 19: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã thể hiện thái độ như thế nào đối với bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến?

  • A. Trân trọng, ngưỡng mộ vẻ đẹp và tài năng của Nguyễn Khuyến
  • B. Phân tích khách quan, trung lập, không bày tỏ cảm xúc cá nhân
  • C. Phê bình, đánh giá những hạn chế của bài thơ
  • D. So sánh, đối chiếu với các bài thơ thu khác một cách công bằng

Câu 20: Nếu phải tóm tắt giá trị nội dung chính của bài “Thu vịnh” trong một câu, theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, bạn sẽ chọn câu nào?

  • A. Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết của nhà thơ
  • B. Bài thơ là tiếng lòng yêu nước kín đáo của nhà thơ
  • C. Bài thơ khắc họa vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của mùa thu làng quê Bắc Bộ
  • D. Bài thơ phản ánh tâm trạng cô đơn, buồn bã của nhà thơ

Câu 21: Trong phần kết bài, Chu Văn Sơn viết: “Tất cả những điều ấy… gợi ra một tứ thơ, một cấu tứ độc đáo, có một không hai trong thơ trung đại Việt Nam”. “Cấu tứ độc đáo, có một không hai” ở bài “Thu vịnh” là gì?

  • A. Sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng
  • B. Kết hợp hài hòa yếu tố tả cảnh và抒情
  • C. Vận dụng thể thơ thất ngôn bát cú một cách điêu luyện
  • D. Miêu tả mùa thu qua những cảm nhận tinh tế, gợi nhiều tầng nghĩa sâu xa

Câu 22: Đọc câu thơ sau trong bài “Thu vịnh”: “Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt”. Theo phân tích của Chu Văn Sơn, câu thơ này thể hiện đặc điểm gì trong cách cảm nhận màu sắc của Nguyễn Khuyến?

  • A. Cảm nhận màu sắc một cách trực tiếp, tả thực
  • B. Cảm nhận màu sắc bằng sự nghi vấn, khám phá, gợi liên tưởng
  • C. Sử dụng màu sắc để biểu tượng hóa
  • D. Chú trọng đến sự hài hòa, cân đối của màu sắc

Câu 23: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn có so sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến. Mục đích của việc so sánh này là gì?

  • A. Tìm ra điểm giống nhau giữa các bài thơ thu
  • B. Xếp hạng các bài thơ thu theo mức độ hay dở
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp riêng, độc đáo của bài “Thu vịnh”
  • D. Chứng minh Nguyễn Khuyến là nhà thơ chuyên viết về đề tài mùa thu

Câu 24: “Gió thanh lay động cành cô trúc” được đánh giá là một bài nghị luận có giọng văn hấp dẫn. Đâu là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn trong giọng văn nghị luận của Chu Văn Sơn?

  • A. Sự kết hợp giữa lý lẽ sắc sảo và cảm xúc抒情
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành văn học
  • C. Trình bày vấn đề một cách khô khan, logic
  • D. Tập trung vào phân tích chi tiết ngôn ngữ mà ít chú ý đến nội dung

Câu 25: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của nhà nghiên cứu văn học Chu Văn Sơn, bạn có thể tìm đọc cuốn sách nào sau đây?

  • A. “Thi nhân Việt Nam” (Hoài Thanh, Hoài Chân)
  • B. “Văn học Việt Nam hiện đại” (Nhiều tác giả)
  • C. Các công trình nghiên cứu, phê bình văn học của Chu Văn Sơn
  • D. “Từ điển văn học” (Đỗ Đức Hiểu)

Câu 26: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào để làm rõ giá trị nghệ thuật của từng cặp câu trong bài “Thu vịnh”?

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 27: “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một văn bản nghị luận. Đâu là luận điểm chính (vấn đề trung tâm) mà bài viết muốn làm sáng tỏ?

  • A. Phân tích giá trị nội dung của bài thơ “Thu vịnh”
  • B. Giới thiệu về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến
  • C. So sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác
  • D. Khẳng định vẻ đẹp độc đáo và giá trị nghệ thuật của bài thơ “Thu vịnh”

Câu 28: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn có sử dụng nhiều dẫn chứng từ bài thơ “Thu vịnh”. Vai trò của các dẫn chứng này trong bài nghị luận là gì?

  • A. Làm sáng tỏ và tăng tính thuyết phục cho các luận điểm
  • B. Trang trí cho bài viết thêm sinh động, hấp dẫn
  • C. Thay thế cho việc giải thích, phân tích
  • D. Thể hiện sự uyên bác, am hiểu văn học của người viết

Câu 29: Để phân tích bài thơ “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn đã chia bố cục bài nghị luận theo cấu trúc nào?

  • A. Theo trình tự thời gian
  • B. Theo逻辑 vấn đề
  • C. Theo cấu trúc bài thơ (đề, thực, luận, kết)
  • D. Theo mức độ重要 của luận điểm

Câu 30: Bài học lớn nhất mà bạn rút ra được sau khi đọc và tìm hiểu văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

  • A. Cần học thuộc lòng các bài thơ của Nguyễn Khuyến
  • B. Nghị luận văn học là thể loại khó tiếp cận
  • C. Chỉ có nhà phê bình chuyên nghiệp mới hiểu được văn học
  • D. Văn bản nghị luận giúp ta khám phá sâu sắc vẻ đẹp và giá trị của tác phẩm văn học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, tác giả Chu Văn Sơn tập trung phân tích bài thơ nào của Nguyễn Khuyến?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phương pháp nghị luận chủ yếu được Chu Văn Sơn sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp của bài thơ “Thu vịnh” là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn nhận xét “Thu vịnh” là bài thơ “đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu” ở hai câu đề. “Thần thái” của trời thu được thể hiện qua yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chu Văn Sơn viết: “Nguyễn Khuyến đã dùng những mĩ cảm tinh tế để nhận biết những gợn gió thanh làm xao động thân cô trúc”. “Mĩ cảm tinh tế” trong câu văn này được hiểu là khả năng cảm nhận vẻ đẹp thông qua giác quan nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong phần phân tích hai câu thực của bài “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn nhấn mạnh đến “cái thú vị riêng” trong việc miêu tả cảnh vật của Nguyễn Khuyến. “Cái thú vị riêng” đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chu Văn Sơn nhận xét về hai câu luận trong bài “Thu vịnh”: “Không gian và thời gian bỗng mở rộng ra”. Sự “mở rộng” không gian và thời gian được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Ở phần “kết” của bài “Thu vịnh”, theo Chu Văn Sơn, Nguyễn Khuyến đã “kết lại bằng bức họa thật nhanh mà thật đọng”. Tính “đọng” của bức họa được tạo nên bởi yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn có nhắc đến “Ba đỉnh cao Thơ mới”. Đây là tên một tác phẩm nghiên cứu văn học của chính tác giả. Ba nhà thơ nào được xem là “ba đỉnh cao” này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: “Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ…”. Chu Văn Sơn đã sử dụng kiến thức về loại hình nghệ thuật nào để phân tích thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Theo Chu Văn Sơn, nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi ý điều gì về cách Nguyễn Khuyến cảm nhận và miêu tả mùa thu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong văn bản, Chu Văn Sơn nhận xét về ngôn ngữ thơ Nguyễn Khuyến. Đâu là đặc điểm nổi bật trong ngôn ngữ thơ thu của Nguyễn Khuyến được tác giả nghị luận nhấn mạnh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại nghị luận văn học. Mục đích chính của thể loại này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đoạn văn sau đây trong bài nghị luận của Chu Văn Sơn tập trung làm sáng tỏ đặc điểm nghệ thuật nào của bài thơ “Thu vịnh”: “Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu, hai câu thực tả cảnh mặt nước và mặt đất, không gian và thời gian bỗng mở rộng ra đến hai câu luận…”.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến cụm từ “hồn thơ Nguyễn Khuyến”. “Hồn thơ” Nguyễn Khuyến thường được các nhà nghiên cứu văn học khái quát bằng đặc điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nếu xem “Thu vịnh” là một bức tranh thu, thì theo Chu Văn Sơn, điểm nhìn của “họa sĩ” Nguyễn Khuyến trong bức tranh này có đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài nghị luận văn học mẫu mực. Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên tính “mẫu mực” của bài nghị luận này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Bài thơ “Thu vịnh” được sáng tác trong giai đoạn lịch sử nào của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã thể hiện thái độ như thế nào đối với bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu phải tóm tắt giá trị nội dung chính của bài “Thu vịnh” trong một câu, theo cách hiểu của Chu Văn Sơn, bạn sẽ chọn câu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong phần kết bài, Chu Văn Sơn viết: “Tất cả những điều ấy… gợi ra một tứ thơ, một cấu tứ độc đáo, có một không hai trong thơ trung đại Việt Nam”. “Cấu tứ độc đáo, có một không hai” ở bài “Thu vịnh” là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đọc câu thơ sau trong bài “Thu vịnh”: “Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt”. Theo phân tích của Chu Văn Sơn, câu thơ này thể hiện đặc điểm gì trong cách cảm nhận màu sắc của Nguyễn Khuyến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn có so sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến. Mục đích của việc so sánh này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: “Gió thanh lay động cành cô trúc” được đánh giá là một bài nghị luận có giọng văn hấp dẫn. Đâu là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn trong giọng văn nghị luận của Chu Văn Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về cuộc đời và sự nghiệp của nhà nghiên cứu văn học Chu Văn Sơn, bạn có thể tìm đọc cuốn sách nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào để làm rõ giá trị nghệ thuật của từng cặp câu trong bài “Thu vịnh”?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một văn bản nghị luận. Đâu là luận điểm chính (vấn đề trung tâm) mà bài viết muốn làm sáng tỏ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong bài nghị luận, Chu Văn Sơn có sử dụng nhiều dẫn chứng từ bài thơ “Thu vịnh”. Vai trò của các dẫn chứng này trong bài nghị luận là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để phân tích bài thơ “Thu vịnh”, Chu Văn Sơn đã chia bố cục bài nghị luận theo cấu trúc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Bài học lớn nhất mà bạn rút ra được sau khi đọc và tìm hiểu văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã tiếp cận bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến chủ yếu từ góc độ nào?

  • A. Phân tích bối cảnh lịch sử - xã hội ảnh hưởng đến sáng tác.
  • B. Phân tích ngôn ngữ và hình tượng nghệ thuật đặc sắc.
  • C. So sánh với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến.
  • D. Tìm hiểu tiểu sử và phong cách thơ Nguyễn Khuyến.

Câu 2: Chu Văn Sơn nhận xét “hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu”. Trong bài “Thu vịnh”, hai câu đề tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Ấn tượng bao quát, tinh khôi và đặc trưng của không gian mùa thu.
  • B. Sự vận động và biến đổi của cảnh vật mùa thu.
  • C. Nỗi buồn và sự cô đơn của con người trước mùa thu.
  • D. Âm thanh và màu sắc sống động của cuộc sống mùa thu.

Câu 3: Trong “Thu vịnh”, biện pháp nghệ thuật nào được Chu Văn Sơn nhấn mạnh khi phân tích cặp câu thực?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Đối lập
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Theo Chu Văn Sơn, cặp câu luận trong “Thu vịnh” có chức năng gì trong việc triển khai ý thơ?

  • A. Miêu tả chi tiết cảnh vật mùa thu ở nhiều góc độ.
  • B. Mở rộng không gian và thời gian, gợi suy tư về vũ trụ và đời người.
  • C. Thể hiện trực tiếp cảm xúc và suy tư của nhà thơ.
  • D. Khái quát lại toàn bộ bức tranh mùa thu đã được miêu tả.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây của Chu Văn Sơn thể hiện rõ nhất quan điểm về giá trị thẩm mỹ của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu sắc của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bài thơ là một bức tranh chân thực về cuộc sống nông thôn Việt Nam cuối thế kỷ XIX.
  • C. Bài thơ cho thấy tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của Nguyễn Khuyến.
  • D. Bài thơ gợi ra một không gian thu thanh sơ, tĩnh lặng, lay động lòng người.

Câu 6: Trong bài viết, Chu Văn Sơn sử dụng thao tác nghị luận phân tích chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm rõ cấu trúc và các yếu tố nghệ thuật của bài thơ.
  • B. Chứng minh tài năng và vị trí của Nguyễn Khuyến trong văn học.
  • C. So sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác để thấy sự độc đáo.
  • D. Khái quát giá trị nội dung và tư tưởng của bài thơ.

Câu 7: Từ “lay động” trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi lên điều gì về cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khuyến?

  • A. Sức mạnh của gió mùa thu.
  • B. Sự tinh tế trong cảm nhận những biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên.
  • C. Âm thanh xào xạc của lá trúc trong gió.
  • D. Hình ảnh cành trúc yếu ớt trước gió lớn.

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét về “Thu vịnh”: “Bài thơ như một bức họa bằng ngôn từ”. Nhận xét này nhấn mạnh đặc điểm nào của bài thơ?

  • A. Tính triết lý sâu sắc.
  • B. Cảm xúc trữ tình mãnh liệt.
  • C. Khả năng tạo hình và gợi cảm.
  • D. Tính tự sự và kể chuyện.

Câu 9: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn có nhắc đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. “Mĩ cảm tinh tế” ở đây được hiểu là?

  • A. Khả năng cảm thụ vẻ đẹp lộng lẫy, rực rỡ của thiên nhiên.
  • B. Khả năng sáng tạo ra những hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Khả năng sử dụng ngôn ngữ giàu chất tạo hình và nhạc điệu.
  • D. Khả năng cảm nhận những vẻ đẹp kín đáo, nhẹ nhàng, sâu lắng.

Câu 10: Đoạn văn nào trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện rõ nhất thái độ trân trọng và ngưỡng mộ của Chu Văn Sơn đối với Nguyễn Khuyến?

  • A. Đoạn mở đầu bài viết giới thiệu về tác giả Chu Văn Sơn.
  • B. Đoạn phân tích chi tiết hai câu thơ đầu của bài “Thu vịnh”.
  • C. Đoạn kết bài, khái quát giá trị và sức sống của bài thơ qua thời gian.
  • D. Đoạn so sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác.

Câu 11: Trong bài “Thu vịnh”, hình ảnh “cành cô trúc” mang ý nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Sức sống mãnh liệt của thiên nhiên mùa thu.
  • B. Vẻ đẹp thanh cao, giản dị, đậm chất quê của cảnh vật.
  • C. Sự cô đơn, lẻ loi của con người trong vũ trụ.
  • D. Sự mong manh, dễ tàn phai của vẻ đẹp mùa thu.

Câu 12: “Gió thanh” trong nhan đề bài viết của Chu Văn Sơn gợi liên tưởng đến yếu tố nào của mùa thu?

  • A. Sự nhẹ nhàng, dịu mát, trong lành của khí trời mùa thu.
  • B. Sức mạnh và sự dữ dội của cơn gió mùa.
  • C. Âm thanh vi vu, xào xạc của gió thổi qua cây lá.
  • D. Hướng gió và sự thay đổi của hướng gió trong ngày.

Câu 13: Chu Văn Sơn đánh giá cao “Thu vịnh” không chỉ ở vẻ đẹp cảnh thu mà còn ở yếu tố nào khác?

  • A. Giá trị hiện thực phản ánh cuộc sống xã hội đương thời.
  • B. Giá trị nhân đạo thể hiện tình cảm yêu thương con người.
  • C. Giá trị lịch sử ghi dấu ấn thời đại.
  • D. Giá trị biểu cảm thể hiện tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của nhà thơ.

Câu 14: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng những kiến thức về loại hình nghệ thuật nào để hỗ trợ phân tích thơ?

  • A. Âm nhạc
  • B. Hội họa
  • C. Điện ảnh
  • D. Kiến trúc

Câu 15: “Thu vịnh” được sáng tác theo thể thơ nào?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
  • C. Thất ngôn bát cú
  • D. Lục bát

Câu 16: Cặp câu nào trong bài “Thu vịnh” được Chu Văn Sơn đánh giá là “mở rộng không gian và thời gian”?

  • A. Hai câu đề
  • B. Hai câu luận
  • C. Hai câu thực
  • D. Hai câu kết

Câu 17: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, giọng văn chủ đạo của Chu Văn Sơn là gì?

  • A. Trang trọng, nghiêm nghị
  • B. Hóm hỉnh, trào phúng
  • C. Thân mật, tự nhiên
  • D. Trữ tình, giàu cảm xúc

Câu 18: Từ phân tích của Chu Văn Sơn về “Thu vịnh”, có thể rút ra bài học gì về cách đọc và cảm thụ thơ?

  • A. Chỉ cần nắm vững nội dung và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
  • B. Nên tập trung vào tìm hiểu bối cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • C. Cần đi sâu vào phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật.
  • D. Nên so sánh bài thơ với nhiều tác phẩm khác để thấy sự khác biệt.

Câu 19: Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” nhằm mục đích gì?

  • A. Để kiểm tra kiến thức của người đọc về bài thơ.
  • B. Để gợi mở vấn đề, dẫn dắt người đọc cùng suy nghĩ và khám phá.
  • C. Để tạo ra sự tranh luận và đối thoại với các quan điểm khác.
  • D. Để thể hiện sự hoài nghi và thách thức đối với giá trị bài thơ.

Câu 20: Trong bài “Thu vịnh”, Nguyễn Khuyến đã sử dụng nhiều từ Hán Việt. Theo Chu Văn Sơn, việc sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì trong bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên dễ hiểu và gần gũi hơn với đời sống.
  • B. Thể hiện sự uyên bác và vốn kiến thức sâu rộng của nhà thơ.
  • C. Tạo ra sự khác biệt so với các bài thơ thu khác.
  • D. Góp phần tạo nên vẻ đẹp cổ kính, trang trọng và hàm súc cho bài thơ.

Câu 21: Nếu so sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến (như “Thu ẩm”, “Thu điếu”), điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. “Thu vịnh” thiên về tả cảnh tĩnh, gợi không gian thanh vắng, trong khi các bài kia có yếu tố động và sinh hoạt hơn.
  • B. “Thu vịnh” thể hiện rõ hơn nỗi buồn và sự cô đơn của nhà thơ.
  • C. “Thu vịnh” sử dụng nhiều biện pháp tu từ độc đáo hơn.
  • D. “Thu vịnh” có cấu trúc chặt chẽ và đăng đối hơn.

Câu 22: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng những luận cứ nào để chứng minh cho nhận định về vẻ đẹp của “Thu vịnh”?

  • A. Dẫn chứng từ các bài thơ khác của Nguyễn Khuyến.
  • B. Trích dẫn ý kiến của các nhà phê bình văn học khác.
  • C. Phân tích chi tiết ngôn ngữ, hình ảnh, cấu trúc của bài thơ.
  • D. So sánh với các tác phẩm văn học nước ngoài.

Câu 23: “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại văn bản nghị luận văn học. Đặc điểm nổi bật của thể loại này là gì?

  • A. Trình bày quan điểm về các vấn đề chính trị, xã hội.
  • B. Phân tích, đánh giá các khía cạnh nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan, khoa học về một vấn đề.
  • D. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện có thật.

Câu 24: Bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Tiểu sử và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bối cảnh lịch sử - xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX.
  • C. Các thể loại thơ Đường luật và cách làm thơ.
  • D. Cách phân tích và cảm thụ một bài thơ trữ tình cổ điển.

Câu 25: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu kết thường có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu đề tài và khơi gợi cảm xúc.
  • B. Miêu tả chi tiết và cụ thể hóa hình ảnh.
  • C. Khái quát, tổng kết hoặc mở rộng ý nghĩa bài thơ.
  • D. Chuyển ý và tạo sự bất ngờ cho người đọc.

Câu 26: Xét về mặt thể loại, bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” gần gũi với loại hình văn bản nào sau đây nhất?

  • A. Bài phóng sự điều tra
  • B. Bài phê bình phim
  • C. Bản tin thời sự
  • D. Bài quảng cáo sản phẩm

Câu 27: Đọc bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, người đọc có thể nhận thấy tình cảm chủ đạo của tác giả Chu Văn Sơn đối với bài thơ “Thu vịnh” là gì?

  • A. Yêu mến, trân trọng
  • B. Phê phán, bác bỏ
  • C. Nghi ngờ, hoài nghi
  • D. Thờ ơ, khách quan

Câu 28: Trong bài “Thu vịnh”, từ ngữ, hình ảnh nào gợi không gian “tĩnh lặng” của mùa thu rõ nhất?

  • A. “Gió thanh lay động”
  • B. “Trời xanh ngắt”
  • C. “Nước biếc trông như tờ giấy”
  • D. “Mấy chùm trước giậu hoa”

Câu 29: Chu Văn Sơn cho rằng “Thu vịnh” là một “kết tinh” của “mùa thu”. Cách hiểu nào đúng nhất về ý kiến này?

  • A. Bài thơ miêu tả tất cả các khía cạnh của mùa thu.
  • B. Bài thơ nắm bắt được tinh thần và vẻ đẹp cốt lõi, tinh túy nhất của mùa thu.
  • C. Bài thơ là sản phẩm của cảm hứng mùa thu.
  • D. Bài thơ được sáng tác vào đúng thời điểm mùa thu đẹp nhất.

Câu 30: Nếu phải tóm tắt giá trị nổi bật nhất của bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” trong một câu văn ngắn gọn, bạn sẽ chọn câu nào?

  • A. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về cuộc đời và sự nghiệp của Chu Văn Sơn.
  • B. Bài viết giúp người đọc hiểu rõ hơn về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
  • C. Bài viết giới thiệu một cách tiếp cận mới mẻ để phân tích thơ Đường luật.
  • D. Bài viết là một hướng dẫn đọc sâu sắc, tinh tế bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã tiếp cận bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến chủ yếu từ góc độ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chu Văn Sơn nhận xét “hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu”. Trong bài “Thu vịnh”, hai câu đề tập trung thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong “Thu vịnh”, biện pháp nghệ thuật nào được Chu Văn Sơn nhấn mạnh khi phân tích cặp câu thực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Theo Chu Văn Sơn, cặp câu luận trong “Thu vịnh” có chức năng gì trong việc triển khai ý thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nhận xét nào sau đây của Chu Văn Sơn thể hiện rõ nhất quan điểm về giá trị thẩm mỹ của bài thơ “Thu vịnh”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong bài viết, Chu Văn Sơn sử dụng thao tác nghị luận phân tích chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Từ “lay động” trong nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” gợi lên điều gì về cảm nhận của nhà thơ Nguyễn Khuyến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chu Văn Sơn nhận xét về “Thu vịnh”: “Bài thơ như một bức họa bằng ngôn từ”. Nhận xét này nhấn mạnh đặc điểm nào của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn có nhắc đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. “Mĩ cảm tinh tế” ở đây được hiểu là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đoạn văn nào trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện rõ nhất thái độ trân trọng và ngưỡng mộ của Chu Văn Sơn đối với Nguyễn Khuyến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong bài “Thu vịnh”, hình ảnh “cành cô trúc” mang ý nghĩa biểu tượng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: “Gió thanh” trong nhan đề bài viết của Chu Văn Sơn gợi liên tưởng đến yếu tố nào của mùa thu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Chu Văn Sơn đánh giá cao “Thu vịnh” không chỉ ở vẻ đẹp cảnh thu mà còn ở yếu tố nào khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng những kiến thức về loại hình nghệ thuật nào để hỗ trợ phân tích thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: “Thu vịnh” được sáng tác theo thể thơ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cặp câu nào trong bài “Thu vịnh” được Chu Văn Sơn đánh giá là “mở rộng không gian và thời gian”?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, giọng văn chủ đạo của Chu Văn Sơn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Từ phân tích của Chu Văn Sơn về “Thu vịnh”, có thể rút ra bài học gì về cách đọc và cảm thụ thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chu Văn Sơn sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bài “Thu vịnh”, Nguyễn Khuyến đã sử dụng nhiều từ Hán Việt. Theo Chu Văn Sơn, việc sử dụng từ Hán Việt có tác dụng gì trong bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nếu so sánh “Thu vịnh” với các bài thơ thu khác của Nguyễn Khuyến (như “Thu ẩm”, “Thu điếu”), điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng những luận cứ nào để chứng minh cho nhận định về vẻ đẹp của “Thu vịnh”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: “Gió thanh lay động cành cô trúc” thuộc thể loại văn bản nghị luận văn học. Đặc điểm nổi bật của thể loại này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Bài viết “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong cấu trúc bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu kết thường có chức năng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Xét về mặt thể loại, bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” gần gũi với loại hình văn bản nào sau đây nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Đọc bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, người đọc có thể nhận thấy tình cảm chủ đạo của tác giả Chu Văn Sơn đối với bài thơ “Thu vịnh” là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bài “Thu vịnh”, từ ngữ, hình ảnh nào gợi không gian “tĩnh lặng” của mùa thu rõ nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Chu Văn Sơn cho rằng “Thu vịnh” là một “kết tinh” của “mùa thu”. Cách hiểu nào đúng nhất về ý kiến này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nếu phải tóm tắt giá trị nổi bật nhất của bài “Gió thanh lay động cành cô trúc” trong một câu văn ngắn gọn, bạn sẽ chọn câu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn tiếp cận bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến chủ yếu dưới góc độ nào?

  • A. Phân tích cấu trúc ngôn ngữ học để tìm ra vẻ đẹp tiềm ẩn.
  • B. Phân tích thi pháp học, khám phá vẻ đẹp nghệ thuật và chiều sâu cảm xúc.
  • C. Nghiên cứu bối cảnh lịch sử - văn hóa để hiểu tác phẩm.
  • D. So sánh với các bài thơ thu khác để làm nổi bật giá trị độc đáo.

Câu 2: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của Chu Văn Sơn về giá trị đặc sắc của bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước sâu sắc của Nguyễn Khuyến.
  • B. Bài thơ là bức tranh thu điển hình của vùng nông thôn Bắc Bộ.
  • C. Bài thơ đạt đến sự hài hòa tinh tế giữa cảm xúc và hình thức nghệ thuật, thể hiện một "vẻ đẹp trong veo".
  • D. Bài thơ sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình, gợi cảm, tạo ấn tượng mạnh mẽ.

Câu 3: Trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào để làm nổi bật vẻ đẹp của từng cặp câu (đề, thực, luận, kết) trong bài “Thu vịnh”?

  • A. Phân tích chi tiết các yếu tố nghệ thuật kết hợp với chứng minh bằng dẫn chứng từ ngôn từ bài thơ.
  • B. So sánh đối chiếu với các bài thơ khác của Nguyễn Khuyến để tìm ra điểm tương đồng và khác biệt.
  • C. Diễn giải ý nghĩa của từng câu thơ dựa trên bối cảnh sáng tác và cuộc đời tác giả.
  • D. Tổng hợp ý kiến của các nhà phê bình khác để đưa ra đánh giá khách quan.

Câu 4: Cách diễn giải nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn cho thấy điều gì về khả năng cảm thụ văn chương của ông?

  • A. Sự am hiểu sâu rộng về điển tích, điển cố văn học cổ.
  • B. Sự tinh tế trong việc nắm bắt những rung động nhẹ nhàng, sâu kín của thiên nhiên và tâm hồn.
  • C. Khả năng phân tích ngôn ngữ học một cách chặt chẽ, logic.
  • D. Óc quan sát tỉ mỉ, khả năng tái hiện sinh động bức tranh thiên nhiên.

Câu 5: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhận xét “Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu”. Nhận xét này tập trung làm nổi bật đặc điểm nào của câu thơ trong “Thu vịnh”?

  • A. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, màu sắc.
  • B. Thể hiện cảm xúc trực tiếp, mạnh mẽ.
  • C. Tạo ra âm điệu du dương, trầm bổng.
  • D. Khả năng gợi tả không khí, tinh thần của cảnh vật ngay từ đầu bài thơ.

Câu 6: Chu Văn Sơn viết: “Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ…”. Cách diễn đạt này cho thấy ảnh hưởng của loại hình nghệ thuật nào đến lối viết phê bình của ông?

  • A. Âm nhạc
  • B. Kiến trúc
  • C. Điện ảnh
  • D. Hội họa

Câu 7: Đọc kỹ đoạn văn sau từ “Gió thanh lay động cành cô trúc”: “Tất cả những điều ấy [… ] đến thế kỷ nào?”. Đoạn văn này thể hiện rõ nhất dụng ý nghệ thuật gì của Chu Văn Sơn?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung phân tích trước đó.
  • B. Khẳng định giá trị vượt thời gian của bài thơ “Thu vịnh”.
  • C. Mở rộng vấn đề, liên hệ bài thơ với đời sống đương đại.
  • D. Thể hiện sự trăn trở, hoài nghi về khả năng lưu giữ giá trị văn hóa.

Câu 8: Trong văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều từ ngữ giàu tính biểu cảm như “bâng khuâng”, “thảng thốt”, “u hoài”... Việc sử dụng từ ngữ này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dễ hiểu, gần gũi hơn với người đọc phổ thông.
  • B. Thể hiện vốn từ vựng phong phú và khả năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
  • C. Truyền tải cảm xúc, thái độ của người viết đối với đối tượng phân tích, tạo sự đồng cảm ở người đọc.
  • D. Tăng tính khách quan, khoa học cho bài viết nghị luận.

Câu 9: Nếu xem “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài nghị luận văn học, thì hệ thống luận điểm trong bài được triển khai theo trình tự nào?

  • A. Diễn dịch (đi từ khái quát đến cụ thể).
  • B. Quy nạp (đi từ cụ thể đến khái quát).
  • C. Tổng - phân - hợp.
  • D. Theo bố cục của bài thơ “Thu vịnh” (đề, thực, luận, kết).

Câu 10: Đâu là nhận xét khái quát nhất về phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn thể hiện trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

  • A. Phong cách nghị luận sắc sảo, giàu tính полемика (tranh luận).
  • B. Phong cách nghị luận抒情 (trữ tình), giàu cảm xúc và hình ảnh.
  • C. Phong cách nghị luận khoa học, chặt chẽ, logic.
  • D. Phong cách nghị luận dân chủ, cởi mở, tôn trọng nhiều góc nhìn.

Câu 11: Trong bài viết, khi phân tích câu “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo”, Chu Văn Sơn tập trung vào yếu tố nghệ thuật nào của câu thơ?

  • A. Giá trị tạo hình và gợi cảm của từ ngữ.
  • B. Âm điệu và nhịp điệu của câu thơ.
  • C. Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “ao thu”.
  • D. Mối liên hệ giữa câu thơ với bối cảnh xã hội.

Câu 12: Theo Chu Văn Sơn, “Gió thanh lay động cành cô trúc” đã giúp người đọc cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về bài thơ “Thu vịnh”?

  • A. Hiểu rõ hơn về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.
  • B. Nắm vững nội dung và ý nghĩa của bài thơ.
  • C. Cảm nhận sâu sắc hơn vẻ đẹp tinh tế và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
  • D. Biết cách phân tích một bài thơ thu theo phong cách Nguyễn Khuyến.

Câu 13: “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nào trong nghị luận văn học?

  • A. Tiểu luận văn học.
  • B. Bài phê bình văn học.
  • C. Nghiên cứu chuyên khảo văn học.
  • D. Bài giới thiệu tác phẩm văn học.

Câu 14: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có đề cập đến các nhà thơ khác (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận) khi phân tích “Thu vịnh”. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Chứng minh sự ảnh hưởng của Nguyễn Khuyến đến các nhà thơ sau này.
  • B. So sánh tài năng của Nguyễn Khuyến với các nhà thơ khác.
  • C. Làm rõ vị trí của Nguyễn Khuyến trong lịch sử văn học.
  • D. Mở rộng liên tưởng, làm phong phú thêm cách cảm nhận về vẻ đẹp của mùa thu trong thơ ca.

Câu 15: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về phong cách thơ trữ tình của Nguyễn Khuyến, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có phải là một nguồn tài liệu phù hợp không? Vì sao?

  • A. Không phù hợp, vì bài viết chỉ tập trung phân tích bài “Thu vịnh”.
  • B. Phù hợp, vì bài viết giúp hiểu rõ hơn về vẻ đẹp trữ tình kín đáo, sâu lắng trong thơ Nguyễn Khuyến.
  • C. Không phù hợp, vì bài viết tập trung vào yếu tố nghệ thuật, không đề cập đến nội dung trữ tình.
  • D. Phù hợp, vì bài viết cung cấp đầy đủ thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Khuyến.

Câu 16: Trong phần cuối bài viết, Chu Văn Sơn đặt câu hỏi tu từ “Tất cả những điều ấy […] đến thế kỷ nào?”. Câu hỏi này có chức năng chính là gì trong mạch lập luận của bài?

  • A. Nêu ra một vấn đề còn bỏ ngỏ để người đọc tự suy nghĩ.
  • B. Phản bác lại những ý kiến trái chiều về bài thơ “Thu vịnh”.
  • C. Nhấn mạnh và khẳng định lại giá trị bền vững của bài thơ.
  • D. Thể hiện sự hoài nghi về khả năng tiếp nhận văn chương của thế hệ sau.

Câu 17: Nếu so sánh “Gió thanh lay động cành cô trúc” với một bài phê bình khác về “Thu vịnh” nhưng tiếp cận theo hướng phân tích ngôn ngữ học, điểm khác biệt lớn nhất có thể là gì?

  • A. Mục tiêu phân tích và hệ thống khái niệm, công cụ được sử dụng.
  • B. Độ dài và bố cục của bài viết.
  • C. Giọng văn và phong cách diễn đạt.
  • D. Mức độ am hiểu về tác giả và tác phẩm.

Câu 18: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. Theo bạn, “mĩ cảm tinh tế” trong thơ Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Khả năng nắm bắt và diễn tả những rung động mơ hồ, nhẹ nhàng của cảnh vật và lòng người.
  • C. Giọng điệu trào phúng, châm biếm sâu cay.
  • D. Kết hợp yếu tố hiện thực và lãng mạn.

Câu 19: Nếu bạn muốn viết một bài nghị luận ngắn về “Gió thanh lay động cành cô trúc”, bạn sẽ tập trung vào khía cạnh nào trong bài viết của Chu Văn Sơn để phân tích và bình luận sâu hơn?

  • A. Phân tích bố cục chặt chẽ và mạch lạc của bài viết.
  • B. Làm rõ hệ thống luận điểm và luận cứ mà Chu Văn Sơn sử dụng.
  • C. Đánh giá giá trị của những nhận xét về nghệ thuật trong bài thơ “Thu vịnh”.
  • D. Phân tích cách Chu Văn Sơn sử dụng ngôn ngữ biểu cảm và hình ảnh trong bài nghị luận.

Câu 20: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn không trực tiếp đề cập đến bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX. Theo bạn, điều này có phải là một hạn chế của bài viết không? Vì sao?

  • A. Có, vì bối cảnh xã hội là yếu tố quan trọng để hiểu tác phẩm văn học.
  • B. Không hẳn, vì bài viết tập trung vào phân tích thi pháp và vẻ đẹp nội tại của bài thơ.
  • C. Có, vì thiếu bối cảnh xã hội, bài viết trở nên khô khan, thiếu sức sống.
  • D. Không, vì bối cảnh xã hội không ảnh hưởng đến giá trị nghệ thuật của bài thơ.

Câu 21: Nếu một người đọc chưa từng đọc bài thơ “Thu vịnh”, liệu họ có thể hiểu và đánh giá được bài phê bình “Gió thanh lay động cành cô trúc” không?

  • A. Hoàn toàn có thể, vì bài phê bình đã giải thích cặn kẽ nội dung bài thơ.
  • B. Rất khó, vì bài phê bình sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên môn.
  • C. Có thể hiểu ở mức độ nhất định, nhưng sẽ khó cảm nhận sâu sắc vẻ đẹp mà Chu Văn Sơn phân tích.
  • D. Không thể hiểu, vì bài phê bình hoàn toàn phụ thuộc vào việc người đọc đã biết bài thơ.

Câu 22: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng thao tác so sánh để phân tích. Hãy chỉ ra một ví dụ cụ thể về thao tác so sánh đó và cho biết tác dụng của nó.

  • A. So sánh “Thu vịnh” với thơ thu của Xuân Diệu, Huy Cận để làm nổi bật vẻ đẹp riêng của thơ Nguyễn Khuyến.
  • B. So sánh câu đề, thực, luận, kết trong bài “Thu vịnh” để thấy sự phát triển của mạch cảm xúc.
  • C. So sánh cách diễn tả cảnh thu trong thơ và trong hội họa.
  • D. So sánh bản dịch thơ “Thu vịnh” với nguyên tác chữ Hán.

Câu 23: Nếu bài phê bình “Gió thanh lay động cành cô trúc” được chuyển thể thành một bài giảng văn học, bạn nghĩ yếu tố nào của bài viết sẽ được nhấn mạnh hơn cả?

  • A. Hệ thống luận điểm và luận cứ chặt chẽ, logic.
  • B. Phong cách nghị luận giàu cảm xúc và hình ảnh.
  • C. Thông tin chi tiết về tác giả Chu Văn Sơn và sự nghiệp của ông.
  • D. Những nhận xét sâu sắc, dễ hiểu về vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Thu vịnh”.

Câu 24: Đọc lại đoạn văn phân tích hai câu đề trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”. Theo bạn, đâu là từ ngữ quan trọng nhất giúp Chu Văn Sơn làm nổi bật “thần thái” của trời thu trong hai câu thơ?

  • A. “Ao thu”, “cành cô trúc”, “gió”.
  • B. “Trong veo”, “thanh”, “lay động”.
  • C. “Lạnh lẽo”, “mấy từng cao”, “lơ phơ”.
  • D. “Nước”, “trời”, “cần trúc”.

Câu 25: Nếu bạn muốn phản biện lại một luận điểm nào đó trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”, bạn sẽ chọn luận điểm nào và đưa ra lý lẽ phản biện như thế nào?

  • A. Luận điểm về “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến, cho rằng đó chỉ là sự cường điệu.
  • B. Luận điểm về giá trị vượt thời gian của “Thu vịnh”, cho rằng bài thơ đã lỗi thời.
  • C. Luận điểm về phong cách nghị luận trữ tình của Chu Văn Sơn, cho rằng thiếu tính khách quan.
  • D. Tuỳ thuộc vào quan điểm cá nhân và lập luận phản biện có sức thuyết phục.

Câu 26: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng thuật ngữ “thi pháp”. Hiểu một cách đơn giản, “thi pháp” trong văn học là gì?

  • A. Phong cách sáng tác độc đáo của một nhà văn.
  • B. Nội dung tư tưởng và chủ đề của tác phẩm văn học.
  • C. Hệ thống các phương thức, quy tắc, biện pháp nghệ thuật được nhà văn sử dụng để sáng tạo tác phẩm.
  • D. Lịch sử phát triển của một thể loại văn học.

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm thêm các bài phê bình khác của Chu Văn Sơn về thơ trung đại Việt Nam, bạn có thể tìm kiếm theo từ khóa nào?

  • A. “Gió thanh lay động cành cô trúc”, “phê bình Thu vịnh”.
  • B. “Chu Văn Sơn phê bình thơ Nguyễn Khuyến”, “Chu Văn Sơn nghiên cứu thơ trung đại”.
  • C. “Chu Văn Sơn tác phẩm”, “văn học Việt Nam hiện đại”.
  • D. “Nguyễn Khuyến Thu vịnh”, “thơ thu Việt Nam”.

Câu 28: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đánh giá cao “vẻ đẹp trong veo” của “Thu vịnh”. Theo bạn, “vẻ đẹp trong veo” ấy được tạo nên từ những yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt và điển tích.
  • B. Miêu tả chân thực cuộc sống nông thôn.
  • C. Sự hài hòa giữa hình ảnh, ngôn ngữ, cảm xúc và ý.
  • D. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc.

Câu 29: “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện thái độ của Chu Văn Sơn đối với di sản văn học dân tộc như thế nào?

  • A. Trân trọng, yêu mến và muốn khám phá, lan tỏa giá trị của di sản.
  • B. Phân tích khách quan, khoa học, không thiên vị.
  • C. Kритический (phê phán), chỉ ra những hạn chế của di sản.
  • D. Thờ ơ, không mấy quan tâm đến di sản văn học.

Câu 30: Nếu bạn muốn chia sẻ cảm nhận của mình về bài phê bình “Gió thanh lay động cành cô trúc” với bạn bè, bạn sẽ chọn cách diễn đạt nào để thể hiện sự đánh giá cao của mình về bài viết?

  • A. “Bài phê bình này khá dài và khó hiểu, nhưng cũng có một vài ý hay”.
  • B. “Bài viết của Chu Văn Sơn thực sự sâu sắc và tinh tế, giúp mình hiểu thêm rất nhiều về vẻ đẹp của bài thơ ‘Thu vịnh’”.
  • C. “Tôi thấy bài viết này cũng bình thường, không có gì đặc biệt”.
  • D. “Đây là một bài phê bình mẫu mực, cần phải học thuộc để thi”.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn tiếp cận bài thơ “Thu vịnh” của Nguyễn Khuyến chủ yếu dưới góc độ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Luận điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm của Chu Văn Sơn về giá trị đặc sắc của bài thơ “Thu vịnh”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn đã sử dụng thao tác nghị luận nào để làm nổi bật vẻ đẹp của từng cặp câu (đề, thực, luận, kết) trong bài “Thu vịnh”?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cách diễn giải nhan đề “Gió thanh lay động cành cô trúc” của Chu Văn Sơn cho thấy điều gì về khả năng cảm thụ văn chương của ông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong bài viết, Chu Văn Sơn nhận xét “Hai câu đề đã ghi ngay được cái thần thái của trời thu”. Nhận xét này tập trung làm nổi bật đặc điểm nào của câu thơ trong “Thu vịnh”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chu Văn Sơn viết: “Nếu nền phông gợi những khoảng xa của hậu cảnh, thì ở gần tầm mắt hơn, hiện ra một tiên cảnh là cần trúc lơ phơ…”. Cách diễn đạt này cho thấy ảnh hưởng của loại hình nghệ thuật nào đến lối viết phê bình của ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc kỹ đoạn văn sau từ “Gió thanh lay động cành cô trúc”: “Tất cả những điều ấy [… ] đến thế kỷ nào?”. Đoạn văn này thể hiện rõ nhất dụng ý nghệ thuật gì của Chu Văn Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong văn bản, Chu Văn Sơn sử dụng nhiều từ ngữ giàu tính biểu cảm như “bâng khuâng”, “thảng thốt”, “u hoài”... Việc sử dụng từ ngữ này có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nếu xem “Gió thanh lay động cành cô trúc” là một bài nghị luận văn học, thì hệ thống luận điểm trong bài được triển khai theo trình tự nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đâu là nhận xét khái quát nhất về phong cách nghị luận của Chu Văn Sơn thể hiện trong văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc”?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong bài viết, khi phân tích câu “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo”, Chu Văn Sơn tập trung vào yếu tố nghệ thuật nào của câu thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo Chu Văn Sơn, “Gió thanh lay động cành cô trúc” đã giúp người đọc cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về bài thơ “Thu vịnh”?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: “Gió thanh lay động cành cô trúc” có thể được xem là một văn bản thuộc thể loại nào trong nghị luận văn học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có đề cập đến các nhà thơ khác (ví dụ: Xuân Diệu, Huy Cận) khi phân tích “Thu vịnh”. Mục đích của việc này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn về phong cách thơ trữ tình của Nguyễn Khuyến, văn bản “Gió thanh lay động cành cô trúc” có phải là một nguồn tài liệu phù hợp không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phần cuối bài viết, Chu Văn Sơn đặt câu hỏi tu từ “Tất cả những điều ấy […] đến thế kỷ nào?”. Câu hỏi này có chức năng chính là gì trong mạch lập luận của bài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nếu so sánh “Gió thanh lay động cành cô trúc” với một bài phê bình khác về “Thu vịnh” nhưng tiếp cận theo hướng phân tích ngôn ngữ học, điểm khác biệt lớn nhất có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có nhắc đến “mĩ cảm tinh tế” của Nguyễn Khuyến. Theo bạn, “mĩ cảm tinh tế” trong thơ Nguyễn Khuyến được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nếu bạn muốn viết một bài nghị luận ngắn về “Gió thanh lay động cành cô trúc”, bạn sẽ tập trung vào khía cạnh nào trong bài viết của Chu Văn Sơn để phân tích và bình luận sâu hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”, Chu Văn Sơn không trực tiếp đề cập đến bối cảnh xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX. Theo bạn, điều này có phải là một hạn chế của bài viết không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu một người đọc chưa từng đọc bài thơ “Thu vịnh”, liệu họ có thể hiểu và đánh giá được bài phê bình “Gió thanh lay động cành cô trúc” không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng thao tác so sánh để phân tích. Hãy chỉ ra một ví dụ cụ thể về thao tác so sánh đó và cho biết tác dụng của nó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nếu bài phê bình “Gió thanh lay động cành cô trúc” được chuyển thể thành một bài giảng văn học, bạn nghĩ yếu tố nào của bài viết sẽ được nhấn mạnh hơn cả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc lại đoạn văn phân tích hai câu đề trong bài “Gió thanh lay động cành cô trúc”. Theo bạn, đâu là từ ngữ quan trọng nhất giúp Chu Văn Sơn làm nổi bật “thần thái” của trời thu trong hai câu thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu bạn muốn phản biện lại một luận điểm nào đó trong “Gió thanh lay động cành cô trúc”, bạn sẽ chọn luận điểm nào và đưa ra lý lẽ phản biện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bài viết, Chu Văn Sơn có sử dụng thuật ngữ “thi pháp”. Hiểu một cách đơn giản, “thi pháp” trong văn học là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nếu bạn muốn tìm thêm các bài phê bình khác của Chu Văn Sơn về thơ trung đại Việt Nam, bạn có thể tìm kiếm theo từ khóa nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong bài viết, Chu Văn Sơn đánh giá cao “vẻ đẹp trong veo” của “Thu vịnh”. Theo bạn, “vẻ đẹp trong veo” ấy được tạo nên từ những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: “Gió thanh lay động cành cô trúc” thể hiện thái độ của Chu Văn Sơn đối với di sản văn học dân tộc như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gió thanh lay động cành cô trúc - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu bạn muốn chia sẻ cảm nhận của mình về bài phê bình “Gió thanh lay động cành cô trúc” với bạn bè, bạn sẽ chọn cách diễn đạt nào để thể hiện sự đánh giá cao của mình về bài viết?

Xem kết quả