15+ Đề Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài số 43 trong

  • A. Sự vội vã, bận rộn trong công việc triều chính.
  • B. Nỗi buồn man mác khi đối diện với thời gian trôi đi.
  • C. Khoảnh khắc thư thái, nhàn tản giữa ngày dài.
  • D. Cảm giác cô đơn, lạc lõng giữa thiên nhiên rộng lớn.

Câu 2: Trong câu thơ

  • A. Sự sinh trưởng mạnh mẽ, tràn đầy sức sống.
  • B. Vẻ già cỗi, khẳng khiu của thân cây.
  • C. Màu sắc nhạt nhòa, thiếu sức sống.
  • D. Trạng thái tĩnh lặng, không có sự thay đổi.

Câu 3: Hình ảnh

  • A. Sự tàn lụi, úa héo của hoa quả cuối mùa.
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, e ấp của bông hoa lựu.
  • C. Màu sắc đơn điệu, kém nổi bật của cây lựu.
  • D. Sự rực rỡ, căng tràn như đang phun trào màu sắc và nhựa sống.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên tĩnh tại, yên bình hơn.
  • B. Nhấn mạnh sức sống mãnh liệt, căng tràn của thiên nhiên.
  • C. Gợi lên sự u buồn, tàn úa của cảnh vật.
  • D. Miêu tả sự vật một cách khách quan, không cảm xúc.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Cuối mùa hè, khi sen bắt đầu tàn và hết hương.
  • B. Đầu mùa hè, khi sen mới nở rộ.
  • C. Giữa mùa hè, khi sen đang ngát hương nhất.
  • D. Mùa thu, khi lá sen đã úa vàng.

Câu 6: Âm thanh

  • A. Làm cho bức tranh hoàn toàn tĩnh lặng, không có sự sống.
  • B. Nhấn mạnh sự xa cách, cô lập của nhà thơ với cuộc sống bên ngoài.
  • C. Tăng thêm sức sống, sự chân thực và hơi thở cuộc sống của con người vào bức tranh.
  • D. Chỉ đơn thuần là chi tiết phụ, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 7: Sự kết hợp giữa cảnh thiên nhiên tràn đầy sức sống và âm thanh

  • A. Nhà thơ chỉ quan tâm đến vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • B. Cái nhìn hòa hợp giữa vẻ đẹp tự nhiên và cuộc sống lao động của con người.
  • C. Sự đối lập hoàn toàn giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Nhà thơ né tránh, không muốn nhắc đến cuộc sống con người.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Ước muốn trở thành một nhạc công tài ba.
  • B. Mong muốn có được cây đàn quý giá của vua Ngu Thuấn.
  • C. Chỉ đơn thuần là một lời than thở về sự thiếu thốn.
  • D. Ước mong dùng âm nhạc để góp phần mang lại cuộc sống ấm no, thái bình cho nhân dân.

Câu 9: Câu thơ kết

  • A. Khát vọng được quay lại triều đình làm quan.
  • B. Mong muốn có cuộc sống giàu sang, phú quý cho bản thân.
  • C. Tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc và ước mong quốc thái dân an.
  • D. Ước muốn được đi khắp mọi nơi để ngắm cảnh đẹp.

Câu 10: Mối liên hệ giữa hai câu thơ cuối (

  • A. Dù đang ở ẩn, ông vẫn luôn canh cánh nỗi lòng vì dân, vì nước.
  • B. Ông chỉ quan tâm đến việc hưởng thụ cuộc sống nhàn hạ.
  • C. Ông đã hoàn toàn quên đi trách nhiệm với dân chúng.
  • D. Ông chỉ ước mơ viển vông, không thực tế.

Câu 11: Bài thơ số 43 này được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm của thể thơ này là gì?

  • A. Tất cả các câu đều có 7 chữ.
  • B. Có sự kết hợp giữa câu thơ 7 chữ và câu thơ 6 chữ.
  • C. Các câu thơ luân phiên 6 chữ và 8 chữ.
  • D. Số chữ trong mỗi câu không cố định.

Câu 12: Việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong

  • A. Ông tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thơ Đường luật.
  • B. Ông không nắm vững luật thơ truyền thống.
  • C. Ông có sự sáng tạo, Việt hóa thể thơ để phù hợp với tiếng Việt và tâm hồn dân tộc.
  • D. Đây là thể thơ bắt buộc vào thời kỳ đó.

Câu 13: Nhan đề

  • A. Chỉ đơn thuần là ghi chép lại cảnh vật.
  • B. Kể một câu chuyện ngụ ngôn.
  • C. Diễn tả nỗi buồn cá nhân.
  • D. Chứa đựng những lời răn dạy, chiêm nghiệm có giá trị như một tấm gương quý báu.

Câu 14: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc hoặc chủ đề trong bài thơ, từ những câu thơ đầu đến những câu thơ cuối?

  • A. Từ nỗi buồn cá nhân sang niềm vui chiến thắng.
  • B. Từ cảnh sinh hoạt cá nhân, thiên nhiên đến nỗi lòng lo cho dân, cho nước.
  • C. Từ sự tức giận, bất mãn sang thái độ cam chịu.
  • D. Từ việc miêu tả quá khứ sang dự đoán tương lai.

Câu 15: Hình ảnh hoa sen

  • A. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, không thay đổi.
  • B. Biểu tượng cho quyền lực và sự giàu có.
  • C. Gợi nhắc về sự trôi chảy của thời gian, sự chuyển mùa, và có thể là sự suy tư về lẽ đời.
  • D. Chỉ đơn thuần là một loài hoa đẹp.

Câu 16: Dòng thơ

  • A. Cuộc sống bình dị, lao động của nhân dân.
  • B. Những thú vui xa hoa ở chốn phồn hoa đô thị.
  • C. Các cuộc chiến tranh, xung đột.
  • D. Những triết lý cao siêu, trừu tượng.

Câu 17: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các giác quan để khắc họa bức tranh mùa hè?

  • A. Chỉ sử dụng thị giác để miêu tả màu sắc.
  • B. Chỉ tập trung vào thính giác với âm thanh chợ cá.
  • C. Chỉ dùng khứu giác để cảm nhận mùi hương sen.
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác: màu xanh hòe, đỏ lựu, hồng sen; thính giác: lao xao chợ cá; khứu giác: mùi hương sen đã tiễn).

Câu 18: Câu thơ

  • A. Trở thành một nhạc sĩ vĩ đại.
  • B. Tìm được cây đàn cổ quý hiếm.
  • C. Góp phần mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân (qua điển tích vua Ngu Thuấn gảy đàn Nam Phong).
  • D. Được hưởng thụ cuộc sống an nhàn chỉ có âm nhạc.

Câu 19: Thông qua bài thơ, ta thấy Nguyễn Trãi là người như thế nào?

  • A. Vừa yêu thiên nhiên, cuộc sống bình dị, vừa nặng lòng lo cho dân, cho nước.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc vui thú điền viên, quên hết sự đời.
  • C. Người luôn than thân trách phận, bi quan về cuộc sống.
  • D. Người chỉ thích sống ẩn dật, không giao tiếp với ai.

Câu 20: Từ

  • A. Ở một vài nơi, một vài vùng.
  • B. Khắp mọi nơi, mọi phía.
  • C. Ở phương xa, nơi không ai biết đến.
  • D. Ở một phương hướng cụ thể.

Câu 21: Bài thơ thể hiện sự giao thoa giữa hai nguồn cảm hứng lớn trong thơ Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Cảm hứng lãng mạn và cảm hứng anh hùng ca.
  • B. Cảm hứng về chiến tranh và cảm hứng về hòa bình.
  • C. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa và cảm hứng về gia đình.
  • D. Cảm hứng về thiên nhiên, cuộc sống cá nhân và cảm hứng về dân, về nước.

Câu 22: Dù miêu tả cảnh ngày hè, nhưng bài thơ không chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh. Yếu tố nào làm cho bài thơ có chiều sâu tư tưởng?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ láy.
  • B. Cách gieo vần độc đáo.
  • C. Sự lồng ghép nỗi lòng ưu dân ái quốc của nhà thơ vào cảnh vật và ước nguyện.
  • D. Độ dài của bài thơ.

Câu 23: Hình ảnh cây hòe và cây lựu trong bài thơ gợi ý về sự sung mãn, trù phú của thiên nhiên. Điều này có thể liên hệ như thế nào với ước mong cuối bài?

  • A. Sự trù phú của thiên nhiên như một niềm tin, một hình ảnh đối sánh với ước mong về sự đủ đầy của nhân dân.
  • B. Thiên nhiên tươi tốt làm nhà thơ quên đi nỗi lo về dân.
  • C. Không có bất kỳ mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • D. Thiên nhiên tươi tốt là nguyên nhân khiến dân chúng nghèo khổ.

Câu 24: Bài thơ được đặt trong tập

  • A. Hạn chế khả năng diễn đạt của văn học.
  • B. Đánh dấu bước phát triển quan trọng của thơ tiếng Việt, đưa thơ ca đến gần hơn với đời sống và tâm hồn người Việt.
  • C. Khiến thơ ca khó hiểu hơn đối với người đọc.
  • D. Chỉ là sự bắt chước theo văn học Trung Quốc.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Ngày dài của mùa hè, gợi cảm giác thời gian trôi chậm rãi, phù hợp cho sự thư thái, suy ngẫm.
  • B. Ngày học tập dài tại trường học.
  • C. Ngày dài đầy khó khăn, vất vả.
  • D. Ngày dài của cuộc đời, gợi sự chán nản.

Câu 26: Điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi so với một số nhà thơ trung đại chỉ tập trung vào vẻ đẹp ước lệ là gì?

  • A. Ông chỉ sử dụng các hình ảnh ước lệ có sẵn.
  • B. Ông hoàn toàn không miêu tả thiên nhiên.
  • C. Ông chỉ miêu tả thiên nhiên một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
  • D. Ông đưa vào những chi tiết cụ thể, chân thực, giàu sức sống và gắn liền với cuộc sống con người Việt Nam (như cây hòe, thạch lựu, chợ cá...).

Câu 27:

  • A. Về việc phải quên đi quá khứ.
  • B. Về việc giữ vững tấm lòng lo cho dân, cho nước dù trong hoàn cảnh nào.
  • C. Về việc chỉ nên tập trung vào cuộc sống cá nhân.
  • D. Về việc phải tránh xa mọi người.

Câu 28: Cấu trúc bài thơ, từ miêu tả cảnh đến bộc lộ ước nguyện, thể hiện điều gì về mạch cảm xúc của Nguyễn Trãi?

  • A. Cảm xúc rời rạc, không có sự liên kết.
  • B. Cảm xúc chỉ xoay quanh vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Cảm xúc từ sự thư thái, giao hòa với thiên nhiên chuyển sang nỗi niềm trăn trở, ước vọng về cuộc sống nhân dân.
  • D. Cảm xúc chỉ tập trung vào nỗi buồn cá nhân.

Câu 29: Bài thơ góp phần thể hiện vẻ đẹp của con người Nguyễn Trãi ở những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ là một người yêu thiên nhiên đơn thuần.
  • B. Chỉ là một người có lý tưởng chính trị xa vời.
  • C. Chỉ là một người có cuộc sống ẩn dật, tách biệt.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tâm hồn thi sĩ (yêu thiên nhiên, cuộc sống) và cốt cách người anh hùng (lo cho dân, cho nước).

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ

  • A. Bài thơ là bức tranh sinh động về cảnh ngày hè ở Côn Sơn, đồng thời thể hiện sâu sắc tấm lòng ưu dân ái quốc của Nguyễn Trãi.
  • B. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả vẻ đẹp mùa hè với những loài cây, loài hoa đặc trưng.
  • C. Bài thơ chủ yếu nói về ước mơ được gảy đàn của nhà thơ.
  • D. Bài thơ là lời than thở về cuộc sống ẩn dật buồn tẻ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Câu thơ mở đầu bài số 43 trong "Gương báu khuyên răn", "Rồi hóng mát thủa ngày trường", gợi lên khung cảnh và tâm trạng nào của nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong câu thơ "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương", từ "đùn đùn" và "giương" diễn tả đặc điểm gì của cây hòe?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong bài thơ gợi tả điều gì về sức sống của tạo vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như "đùn đùn", "giương", "phun" trong việc miêu tả cảnh vật mùa hè?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình ảnh "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" cho biết cảnh vật được miêu tả đang ở vào giai đoạn nào của mùa hè?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Âm thanh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" được đưa vào bức tranh thiên nhiên mùa hè có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Sự kết hợp giữa cảnh thiên nhiên tràn đầy sức sống và âm thanh "lao xao chợ cá" thể hiện điều gì về cái nhìn của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" chứa đựng ước muốn gì của Nguyễn Trãi, dựa trên điển tích về vua Ngu Thuấn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Câu thơ kết "Dân giàu đủ khắp đòi phương" trực tiếp thể hiện tấm lòng và khát vọng nào của Nguyễn Trãi?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Mối liên hệ giữa hai câu thơ cuối ("Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" và "Dân giàu đủ khắp đòi phương") cho thấy điều gì về con người Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Bài thơ số 43 này được viết theo thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn. Đặc điểm của thể thơ này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong "Quốc âm thi tập" nói chung và bài này nói riêng thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhan đề "Gương báu khuyên răn" gợi ý về chức năng của bài thơ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích sự chuyển đổi cảm xúc hoặc chủ đề trong bài thơ, từ những câu thơ đầu đến những câu thơ cuối?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Hình ảnh hoa sen "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Dòng thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" cho thấy dù ẩn dật, tâm hồn Nguyễn Trãi vẫn hướng về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phân tích cách Nguyễn Trãi sử dụng các giác quan để khắc họa bức tranh mùa hè?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện ước mơ lớn nhất của Nguyễn Trãi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Thông qua bài thơ, ta thấy Nguyễn Trãi là người như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Từ "đòi phương" trong câu "Dân giàu đủ khắp đòi phương" có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Bài thơ thể hiện sự giao thoa giữa hai nguồn cảm hứng lớn trong thơ Nguyễn Trãi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Dù miêu tả cảnh ngày hè, nhưng bài thơ không chỉ đơn thuần là bức tranh phong cảnh. Yếu tố nào làm cho bài thơ có chiều sâu tư tưởng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hình ảnh cây hòe và cây lựu trong bài thơ gợi ý về sự sung mãn, trù phú của thiên nhiên. Điều này có thể liên hệ như thế nào với ước mong cuối bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Bài thơ được đặt trong tập "Quốc âm thi tập". Việc sử dụng chữ Nôm trong tập thơ này có ý nghĩa gì đối với văn học dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "ngày trường" trong câu thơ đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Điểm khác biệt nổi bật trong cách miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Trãi so với một số nhà thơ trung đại chỉ tập trung vào vẻ đẹp ước lệ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: "Gương báu khuyên răn" không chỉ là lời khuyên cho người đọc mà còn là lời tự nhắc nhở của chính nhà thơ về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cấu trúc bài thơ, từ miêu tả cảnh đến bộc lộ ước nguyện, thể hiện điều gì về mạch cảm xúc của Nguyễn Trãi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Bài thơ góp phần thể hiện vẻ đẹp của con người Nguyễn Trãi ở những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị nội dung của bài thơ "Gương báu khuyên răn" (bài 43)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ

  • A. Quân trung từ mệnh tập, thể thất ngôn tứ tuyệt
  • B. Bình Ngô đại cáo, thể cáo
  • C. Quốc âm thi tập, thể thất ngôn xen lục ngôn
  • D. Lam Sơn thực lục, thể song thất lục bát

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Chiếc gương soi chiếu vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
  • B. Tác giả dùng chiếc gương thật để tự chiêm nghiệm và khuyên mình.
  • C. Nhan đề chỉ đơn thuần là bài thơ mang tính răn dạy đạo đức thông thường.
  • D. Nhan đề gợi ý về những bài học quý giá được đúc kết từ chiêm nghiệm của tác giả, có giá trị như chiếc gương soi để tự răn mình và khuyên người khác.

Câu 3: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi miêu tả cảnh

  • A. Thể hiện sự khô cằn, thiếu sức sống của cây hòe.
  • B. Diễn tả sức sống mạnh mẽ, sinh sôi nảy nở tràn đầy của cây hòe, như muốn vươn rộng che phủ.
  • C. Gợi cảm giác nặng nề, trì trệ của cành lá.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả màu xanh của lá hòe.

Câu 4: Câu thơ

  • A. Thời điểm sen tàn, báo hiệu cuối mùa hè hoặc đầu mùa thu.
  • B. Mùa sen nở rộ, hương thơm ngào ngạt khắp nơi.
  • C. Sự lụi tàn của vạn vật theo thời gian.
  • D. Mùi hương đặc trưng của mùa xuân.

Câu 5: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để khắc họa bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.

  • A. Chỉ tập trung vào thị giác để miêu tả màu sắc.
  • B. Chủ yếu sử dụng thính giác để ghi lại âm thanh của cuộc sống.
  • C. Chỉ dùng khứu giác để cảm nhận hương thơm của hoa sen.
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác) để tạo nên bức tranh đa chiều, sống động về thiên nhiên và cuộc sống.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Tác giả cảm thấy phiền nhiễu vì sự ồn ào của cuộc sống dân dã.
  • B. Thể hiện sự xa lánh hoàn toàn cuộc sống bên ngoài của tác giả.
  • C. Cho thấy dù sống ẩn dật, tác giả vẫn quan tâm, lắng nghe và hòa mình vào nhịp sống bình dị của nhân dân.
  • D. Đây là chi tiết ngẫu nhiên, không mang ý nghĩa sâu sắc.

Câu 7: Điển cố

  • A. Một loại đàn quý hiếm mà Nguyễn Trãi muốn có.
  • B. Chiếc đàn của vua Ngu Thuấn, vị vua hiền minh trong truyền thuyết Trung Quốc, gắn với ước nguyện về cuộc sống thái bình, ấm no cho dân chúng.
  • C. Cây đàn dùng để giải sầu lúc ẩn dật.
  • D. Một nhạc cụ phổ biến trong dân gian thời Nguyễn Trãi.

Câu 8: Câu thơ

  • A. Tác giả chỉ quan tâm đến thú vui tao nhã của bản thân.
  • B. Thể hiện sự bất lực, chán nản trước cuộc sống.
  • C. Mong muốn được nổi tiếng như vua Ngu Thuấn.
  • D. Diễn tả khát vọng mãnh liệt về một cuộc sống thái bình, hạnh phúc, ấm no cho nhân dân, cho thấy tấm lòng ưu dân ái quốc không hề nguội tắt dù đã rời xa quan trường.

Câu 9: Phân tích sự đối lập hoặc hài hòa giữa bức tranh thiên nhiên tươi đẹp và tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ.

  • A. Thiên nhiên tươi đẹp làm nổi bật tâm trạng u buồn, cô đơn của nhà thơ.
  • B. Thiên nhiên và tâm trạng nhà thơ hoàn toàn không liên quan đến nhau.
  • C. Thiên nhiên là nơi nhà thơ tìm thấy sự bình yên, hòa hợp, nhưng tâm hồn vẫn canh cánh nỗi niềm về dân, về nước, tạo nên sự hài hòa giữa vẻ đẹp cảnh vật và chiều sâu tâm hồn.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho những suy tư triết lý của nhà thơ.

Câu 10: Từ

  • A. Sự lười biếng, không làm gì cả.
  • B. Trạng thái sống ung dung, tự tại, hòa mình vào thiên nhiên, xa lánh danh lợi chốn quan trường nhưng vẫn giữ trọn tấm lòng với dân, với nước.
  • C. Sự cô lập, tách biệt hoàn toàn với xã hội.
  • D. Trạng thái không có bất kỳ suy nghĩ hay lo toan nào.

Câu 11: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Bài thơ chỉ đơn thuần liệt kê các cảnh vật trong vườn.
  • B. Ý thơ đi từ lo lắng đến vui vẻ, không có sự liên kết.
  • C. Cấu trúc xoay quanh việc mô tả một sự kiện cụ thể.
  • D. Ý thơ chuyển dần từ cảnh thiên nhiên, cuộc sống cá nhân (ẩn dật, hòa mình vào tự nhiên, đời sống dân dã) đến khát vọng lớn lao về dân, về nước.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Sự rực rỡ, căng tràn, bùng nổ của sắc màu và sức sống.
  • B. Sự yếu ớt, sắp tàn lụi của hoa lựu.
  • C. Màu sắc nhạt nhòa, thiếu ấn tượng.
  • D. Sự tĩnh lặng, không có chuyển động của cảnh vật.

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong Quốc âm thi tập nói chung và bài này nói riêng có ý nghĩa gì?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thơ Đường luật.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự thử nghiệm về hình thức.
  • C. Thể hiện sự sáng tạo, Việt hóa thể thơ, tạo nhịp điệu linh hoạt, gần gũi với ngôn ngữ và tâm hồn dân tộc.
  • D. Thể hiện sự gò bó, khó khăn trong diễn đạt cảm xúc.

Câu 14: Phân tích câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cuộc sống ẩn dật và sự quan tâm đến đời sống bình dị của người dân?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.

Câu 15: Đánh giá thông điệp

  • A. Chủ yếu là tự khuyên răn bản thân tác giả về lẽ sống, giữ gìn tâm hồn trong sạch và không quên trách nhiệm với dân, đồng thời cũng là bài học cho hậu thế.
  • B. Chỉ khuyên răn những người đang làm quan phải từ bỏ danh lợi.
  • C. Chỉ khuyên răn người dân phải chăm chỉ làm ăn.
  • D. Chỉ là lời than thở về cuộc đời.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ mở đầu bằng câu thơ lục ngôn

  • A. Câu thơ chỉ đơn thuần giới thiệu hoạt động của tác giả.
  • B. Gợi cảm giác gấp gáp, bận rộn.
  • C. Tạo không khí thư thái, yên bình, mở ra khung cảnh và tâm thế của người ẩn dật, hưởng thụ cuộc sống giản dị.
  • D. Báo hiệu một câu chuyện phức tạp sắp diễn ra.

Câu 17: So sánh vẻ đẹp của cây hòe và cây thạch lựu được miêu tả trong bài thơ có nét tương đồng nào?

  • A. Cả hai đều gợi vẻ đẹp tĩnh lặng, trầm mặc.
  • B. Cả hai đều được miêu tả bằng các động từ mạnh, gợi sức sống căng tràn, mạnh mẽ.
  • C. Một loại gợi màu xanh, một loại gợi màu tím.
  • D. Một loại liên quan đến âm thanh, một loại liên quan đến mùi hương.

Câu 18: Phân tích câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự trân trọng, yêu mến của tác giả đối với cuộc sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên và con người lao động?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 19: Ý nghĩa của việc bài thơ kết thúc bằng ước vọng về cuộc sống ấm no của nhân dân, thay vì chỉ dừng lại ở cảnh sống ẩn dật?

  • A. Khẳng định dù ở bất kỳ hoàn cảnh nào, Nguyễn Trãi vẫn luôn giữ trọn tấm lòng ưu thời mẫn thế, quan tâm đến vận mệnh đất nước và hạnh phúc của nhân dân.
  • B. Thể hiện sự mâu thuẫn giữa mong muốn cá nhân và trách nhiệm xã hội.
  • C. Chỉ là một câu kết xã giao, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Cho thấy tác giả đã từ bỏ hoàn toàn cuộc sống cá nhân để lo cho dân.

Câu 20: Đánh giá vai trò của các chi tiết miêu tả thiên nhiên trong bài thơ đối với việc bộc lộ tâm trạng và tư tưởng của nhà thơ.

  • A. Các chi tiết thiên nhiên chỉ mang tính trang trí, không liên quan đến tâm trạng.
  • B. Thiên nhiên là nguyên nhân trực tiếp gây ra tâm trạng buồn bã cho nhà thơ.
  • C. Thiên nhiên là không gian sống, là nơi nhà thơ tìm thấy sự giao hòa, thư thái, đồng thời là nguồn cảm hứng để thể hiện những suy tư sâu sắc về lẽ đời và nỗi lòng với dân, với nước.
  • D. Thiên nhiên chỉ được miêu tả qua loa, không có chiều sâu.

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả giữa

  • A. Một bên tả màu sắc, một bên tả âm thanh.
  • B. Một bên tả mùa xuân, một bên tả mùa đông.
  • C. Cả hai đều tả sự nở rộ, tươi tốt.
  • D. Một bên tả sức sống đang lên, vươn rộng (

Câu 22: Qua bài thơ, ta thấy quan niệm về

  • A. Quan niệm
  • B. Nguyễn Trãi
  • C. Nguyễn Trãi
  • D. Quan niệm

Câu 23: Câu thơ

  • A. Thời gian trôi đi rất nhanh, không kịp làm gì.
  • B. Thời gian dường như chậm lại, kéo dài (
  • C. Tác giả cảm thấy buồn chán vì ngày quá dài.
  • D. Thời gian không có ý nghĩa gì đối với tác giả.

Câu 24: Đánh giá tính hiệu quả của hình ảnh

  • A. Hình ảnh này cường điệu hóa, không chân thực.
  • B. Hình ảnh chỉ đơn thuần là liệt kê màu sắc.
  • C. Động từ
  • D. Hình ảnh này không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Nếu, giá mà (thể hiện một ước muốn, khát vọng).
  • B. Chắc chắn sẽ có.
  • C. Rất dễ dàng để có được.
  • D. Không thể có được.

Câu 26: Mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên tươi đẹp và ước vọng

  • A. Cảnh đẹp thiên nhiên khiến tác giả quên đi ước vọng về dân.
  • B. Hai yếu tố này hoàn toàn tách biệt, không liên quan.
  • C. Cảnh đẹp thiên nhiên làm tăng thêm nỗi buồn về hiện thực xã hội.
  • D. Cảnh đẹp thiên nhiên thanh bình, tràn đầy sức sống là phông nền, là nguồn cảm hứng để tác giả bộc lộ ước vọng về một xã hội cũng thanh bình, ấm no, đầy đủ như thế cho nhân dân.

Câu 27: Câu thơ nào trong bài gợi cảm giác về sự vận động, âm thanh của cuộc sống con người?

  • A. Rồi hóng mát thủa ngày trường.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • C. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 28: Phân tích nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Trãi qua bài thơ này.

  • A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ Hán Việt trang trọng.
  • B. Ngôn ngữ đơn điệu, thiếu hình ảnh.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa ngôn ngữ Nôm bình dị, giàu sức gợi tả (từ láy, động từ mạnh) với việc sử dụng điển cố Hán học, tạo nên phong cách vừa gần gũi, vừa uyên bác.
  • D. Ngôn ngữ khó hiểu, ít dùng từ láy.

Câu 29: Đánh giá liệu bài thơ

  • A. Có thể coi như vậy, vì bài thơ thể hiện rõ quan niệm sống hòa hợp với thiên nhiên, giữ mình thanh sạch nhưng không quên trách nhiệm, khát vọng vì dân, vì nước của ông.
  • B. Không, vì bài thơ chỉ là những suy nghĩ nhất thời, không mang tính khái quát.
  • C. Không, vì bài thơ chỉ nói về cảnh vật, không liên quan đến quan niệm sống.
  • D. Chỉ là lời tự bạch cá nhân, không có giá trị phổ quát.

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố chính (thiên nhiên, cuộc sống cá nhân, khát vọng xã hội) để rút ra nét đặc sắc trong tâm hồn Nguyễn Trãi được thể hiện qua bài thơ.

  • A. Một tâm hồn chỉ biết hưởng thụ cuộc sống an nhàn.
  • B. Một tâm hồn luôn bi quan, chán nản trước cuộc đời.
  • C. Một tâm hồn chỉ quan tâm đến danh vọng, sự nghiệp.
  • D. Một tâm hồn cao đẹp, kết hợp hài hòa giữa tình yêu thiên nhiên, lối sống thanh cao, gắn bó với đời sống bình dị của nhân dân và khát vọng lớn lao về một xã hội thái bình, ấm no.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) của Nguyễn Trãi được trích từ tập thơ nào và mang đặc điểm thể thơ gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Gương báu khuyên răn" đối với nội dung bài thơ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi miêu tả cảnh "Hòe lục đùn đùn tán rợp giương". Từ láy "đùn đùn" và động từ "giương" có hiệu quả diễn đạt như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì liên quan đến thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan để khắc họa bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Hình ảnh "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng và quan niệm sống của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điển cố "Ngu cầm" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" gợi nhắc đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" và câu thơ cuối "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện điều gì về tấm lòng của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân tích sự đối lập hoặc hài hòa giữa bức tranh thiên nhiên tươi đẹp và tâm trạng của nhà thơ trong bài thơ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Từ "nhàn" trong quan niệm sống của Nguyễn Trãi qua bài thơ này có thể được hiểu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Gương báu khuyên răn" (Bài 43) thể hiện sự vận động của ý thơ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" thể hiện điều gì về sức sống của thiên nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Việc Nguyễn Trãi sử dụng thể thơ Thất ngôn xen lục ngôn trong Quốc âm thi tập nói chung và bài này nói riêng có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phân tích câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất sự giao thoa giữa cuộc sống ẩn dật và sự quan tâm đến đời sống bình dị của người dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đánh giá thông điệp "khuyên răn" mà bài thơ gửi gắm chủ yếu hướng đến đối tượng nào và về điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc bài thơ mở đầu bằng câu thơ lục ngôn "Rồi hóng mát thủa ngày trường".

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh vẻ đẹp của cây hòe và cây thạch lựu được miêu tả trong bài thơ có nét tương đồng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tích câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự trân trọng, yêu mến của tác giả đối với cuộc sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên và con người lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ý nghĩa của việc bài thơ kết thúc bằng ước vọng về cuộc sống ấm no của nhân dân, thay vì chỉ dừng lại ở cảnh sống ẩn dật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Đánh giá vai trò của các chi tiết miêu tả thiên nhiên trong bài thơ đối với việc bộc lộ tâm trạng và tư tưởng của nhà thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả giữa "Hòe lục đùn đùn" và "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Qua bài thơ, ta thấy quan niệm về "nhàn" của Nguyễn Trãi khác với quan niệm "nhàn" của nhiều ẩn sĩ lánh đời khác ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Câu thơ "Rồi hóng mát thủa ngày trường" thể hiện điều gì về cảm nhận của tác giả về thời gian trong cuộc sống ẩn dật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đánh giá tính hiệu quả của hình ảnh "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" trong việc miêu tả sức sống của cây lựu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của từ "dẽ" trong câu "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Mối liên hệ giữa cảnh thiên nhiên tươi đẹp và ước vọng "Dân giàu đủ khắp đòi phương" ở cuối bài thơ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Câu thơ nào trong bài gợi cảm giác về sự vận động, âm thanh của cuộc sống con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân tích nét đặc sắc trong việc sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Trãi qua bài thơ này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đánh giá liệu bài thơ "Gương báu khuyên răn" có thể coi là một "tuyên ngôn sống" của Nguyễn Trãi ở giai đoạn cuối đời hay không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tổng hợp các yếu tố chính (thiên nhiên, cuộc sống cá nhân, khát vọng xã hội) để rút ra nét đặc sắc trong tâm hồn Nguyễn Trãi được thể hiện qua bài thơ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất phong cách sáng tác nào của ông?

  • A. Lãng mạn, bay bổng
  • B. Hiện thực, nhân văn
  • C. Trữ tình, ủy mị
  • D. Bi tráng, hào hùng

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về mặt âm điệu?

  • A. Nhịp điệu đều đặn, trang trọng
  • B. Âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát
  • C. Nhịp điệu linh hoạt, uyển chuyển
  • D. Âm điệu buồn bã, da diết

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi liên tưởng đến điều gì về sức sống thiên nhiên?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, trỗi dậy mãnh liệt
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình
  • C. Sự tàn lụi, úa tàn của mùa hè
  • D. Khung cảnh ảm đạm, tiêu điều

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và diễn tả điều gì về thời gian?

  • A. Nhân hóa, sự chuyển giao mùa
  • B. Ẩn dụ, thời gian trôi nhanh
  • C. Hoán dụ, sự tàn phai của vẻ đẹp
  • D. So sánh, sự thay đổi của cảnh vật

Câu 5: “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” không chỉ miêu tả âm thanh mà còn gợi hình ảnh gì về cuộc sống?

  • A. Sự yên bình của làng quê
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ của thiên nhiên
  • C. Sự nhộn nhịp, sinh động của đời sống thường nhật
  • D. Khung cảnh tĩnh mịch, vắng vẻ

Câu 6: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” có thể được hiểu như một biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự dịu dàng, mềm mại
  • B. Nỗi buồn man mác
  • C. Sức sống tiềm tàng
  • D. Vẻ đẹp rực rỡ cuối mùa

Câu 7: Hai câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

  • A. Cuộc sống ẩn dật, an nhàn
  • B. Đất nước thái bình, nhân dân ấm no
  • C. Danh tiếng vang dội khắp nơi
  • D. Sức khỏe dồi dào, trường thọ

Câu 8: Cụm từ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” trong bài thơ thể hiện mong muốn gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Được thưởng thức âm nhạc tao nhã
  • B. Trở thành một nghệ sĩ tài ba
  • C. Dùng âm nhạc để giáo hóa dân chúng, mang lại thái bình
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của cây đàn Ngu cầm

Câu 9: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có thể được xem là một lời “khuyên răn” đối với ai?

  • A. Bản thân người cầm quyền
  • B. Những người nông dân
  • C. Giới sĩ phu đương thời
  • D. Tất cả mọi người

Câu 10: Yếu tố “gương báu” trong nhan đề gợi ý về giá trị nội dung của bài thơ như thế nào?

  • A. Vẻ đẹp hình thức của bài thơ
  • B. Sự giàu có về ngôn ngữ
  • C. Tính chất giải trí của tác phẩm
  • D. Giá trị bài học, sự soi chiếu, răn dạy

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cảm hứng chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43”?

  • A. Cảm hứng về vẻ đẹp thiên nhiên
  • B. Cảm hứng yêu nước, thương dân
  • C. Cảm hứng về cuộc sống thanh bình
  • D. Cảm hứng về tình bạn

Câu 12: So với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có nét độc đáo nào về mặt thể loại?

  • A. Sử dụng thể thơ Đường luật
  • B. Viết bằng chữ Hán
  • C. Sử dụng thể thơ thất ngôn xen lục ngôn thuần Việt
  • D. Kết hợp nhiều thể thơ khác nhau

Câu 13: Nếu “Gương báu khuyên răn – Bài 43” được sáng tác trong bối cảnh đất nước thái bình, nội dung bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Bài thơ sẽ tập trung ca ngợi chiến công
  • B. Bài thơ sẽ mang giọng điệu bi tráng hơn
  • C. Bài thơ sẽ ít hình ảnh thiên nhiên hơn
  • D. Có thể vẫn giữ chủ đề nhưng giọng điệu sẽ thư thái, khẳng định thành quả hơn

Câu 14: Trong bài thơ, những chi tiết nào cho thấy Nguyễn Trãi là một người yêu thiên nhiên?

  • A. Miêu tả tỉ mỉ, sinh động cảnh vật
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt
  • C. Thể hiện nỗi buồn cá nhân
  • D. Kể về cuộc đời binh nghiệp

Câu 15: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện giá trị cốt lõi nào trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

  • A. Trung quân ái quốc
  • B. Cần kiệm liêm chính
  • C. Nhân nghĩa, yêu dân
  • D. Vô vi, tự tại

Câu 16: Biện pháp đối trong bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” được thể hiện rõ nhất qua cặp câu thơ nào (nếu có)?

  • A. Câu 1 và câu 2
  • B. Câu 3 và câu 4
  • C. Câu 5 và câu 6
  • D. Bài thơ không sử dụng biện pháp đối rõ ràng

Câu 17: Âm thanh “dắng dỏi” trong câu thơ “Oanh dắng dỏi” gợi cảm giác gì về không gian?

  • A. Không gian tĩnh lặng, im ắng
  • B. Không gian tươi vui, tràn đầy sức sống
  • C. Không gian u buồn, vắng vẻ
  • D. Không gian rộng lớn, bao la

Câu 18: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa như thế nào trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Diễn tả sự ngạc nhiên
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối
  • C. Đánh dấu sự chuyển ý, kết thúc
  • D. Nhấn mạnh thời gian trôi nhanh

Câu 19: Hình ảnh “ngày trường” trong bài thơ gợi liên tưởng đến thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa hè
  • B. Mùa xuân
  • C. Mùa thu
  • D. Mùa đông

Câu 20: Nếu so sánh “Gương báu khuyên răn – Bài 43” với một bài thơ viết về đề tài thiên nhiên khác của Nguyễn Trãi, điểm khác biệt có thể là gì?

  • A. Thể thơ sử dụng
  • B. Mức độ thể hiện tư tưởng nhân văn
  • C. Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả
  • D. Ngôn ngữ sử dụng

Câu 21: Trong bài thơ, yếu tố “khuyên răn” được thể hiện chủ yếu qua hình ảnh và chi tiết nào?

  • A. Lời nói trực tiếp của tác giả
  • B. Các câu chuyện kể
  • C. Lời đối thoại với nhân vật
  • D. Gián tiếp qua cảnh vật và ước vọng

Câu 22: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” phản ánh quan niệm sống nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Sống hòa mình với thiên nhiên
  • B. Sống ẩn dật, xa lánh尘 thế
  • C. Sống vì dân, vì nước
  • D. Sống hưởng thụ lạc thú

Câu 23: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Gương báu khuyên răn – Bài 43” là gì?

  • A. Sử dụng từ Hán Việt điêu luyện
  • B. Kết hợp hài hòa tả cảnh và抒情
  • C. Xây dựng cốt truyện hấp dẫn
  • D. Vận dụng nhiều điển tích cổ

Câu 24: Trong hệ thống thi pháp thơ Nôm của Nguyễn Trãi, “Gương báu khuyên răn – Bài 43” thuộc dòng thơ nào?

  • A. Thơ trữ tình – thế sự
  • B. Thơ vịnh vật
  • C. Thơ ngụ ngôn
  • D. Thơ trào phúng

Câu 25: Nếu bài thơ được phổ nhạc, thể loại nhạc nào sẽ phù hợp nhất với âm hưởng và nội dung của “Gương báu khuyên răn – Bài 43”?

  • A. Rock
  • B. Rap
  • C. Dân ca hoặc nhạc trữ tình
  • D. Nhạc điện tử

Câu 26: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” cho thấy mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ là mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập, chinh phục
  • B. Gắn bó, hài hòa
  • C. Xa cách, thờ ơ
  • D. Xung đột, căng thẳng

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa cảnh và tình trong “Gương báu khuyên răn – Bài 43”?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 28: Nếu Nguyễn Trãi vẽ bức tranh “Gương báu khuyên răn – Bài 43” bằng màu sắc, gam màu nào sẽ chiếm chủ đạo?

  • A. Xanh lục và đỏ
  • B. Trắng và đen
  • C. Vàng và cam
  • D. Tím và hồng

Câu 29: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống hiện tại?

  • A. Mất đi giá trị vì xã hội đã thay đổi
  • B. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, văn hóa
  • C. Vẫn còn giá trị về tư tưởng nhân văn, khát vọng hòa bình
  • D. Không còn phù hợp với nhịp sống hiện đại

Câu 30: Từ bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43”, em rút ra bài học gì về cách sống và cống hiến cho xã hội?

  • A. Sống ẩn dật để giữ thanh cao
  • B. Sống yêu thương, hướng đến cộng đồng và xã hội
  • C. Sống theo đuổi danh lợi cá nhân
  • D. Sống hưởng thụ, an nhàn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” của Nguyễn Trãi thể hiện rõ nhất phong cách sáng tác nào của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về mặt âm điệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi liên tưởng đến điều gì về sức sống thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và diễn tả điều gì về thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” không chỉ miêu tả âm thanh mà còn gợi hình ảnh gì về cuộc sống?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” có thể được hiểu như một biểu tượng cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Hai câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cụm từ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” trong bài thơ thể hiện mong muốn gì của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có thể được xem là một lời “khuyên răn” đối với ai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Yếu tố “gương báu” trong nhan đề gợi ý về giá trị nội dung của bài thơ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về cảm hứng chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có nét độc đáo nào về mặt thể loại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nếu “Gương báu khuyên răn – Bài 43” được sáng tác trong bối cảnh đất nước thái bình, nội dung bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bài thơ, những chi tiết nào cho thấy Nguyễn Trãi là một người yêu thiên nhiên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện giá trị cốt lõi nào trong tư tưởng của Nguyễn Trãi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Biện pháp đối trong bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” được thể hiện rõ nhất qua cặp câu thơ nào (nếu có)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Âm thanh “dắng dỏi” trong câu thơ “Oanh dắng dỏi” gợi cảm giác gì về không gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa như thế nào trong mạch cảm xúc của bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hình ảnh “ngày trường” trong bài thơ gợi liên tưởng đến thời điểm nào trong năm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu so sánh “Gương báu khuyên răn – Bài 43” với một bài thơ viết về đề tài thiên nhiên khác của Nguyễn Trãi, điểm khác biệt có thể là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong bài thơ, yếu tố “khuyên răn” được thể hiện chủ yếu qua hình ảnh và chi tiết nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” phản ánh quan niệm sống nào của Nguyễn Trãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Gương báu khuyên răn – Bài 43” là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong hệ thống thi pháp thơ Nôm của Nguyễn Trãi, “Gương báu khuyên răn – Bài 43” thuộc dòng thơ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nếu bài thơ được phổ nhạc, thể loại nhạc nào sẽ phù hợp nhất với âm hưởng và nội dung của “Gương báu khuyên răn – Bài 43”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” cho thấy mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên trong bài thơ là mối quan hệ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự giao hòa giữa cảnh và tình trong “Gương báu khuyên răn – Bài 43”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu Nguyễn Trãi vẽ bức tranh “Gương báu khuyên răn – Bài 43” bằng màu sắc, gam màu nào sẽ chiếm chủ đạo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống hiện tại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Từ bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43”, em rút ra bài học gì về cách sống và cống hiến cho xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “hồng liên trì đã tiễn mùi hương” để gợi tả điều gì về thời gian và không gian?

  • A. Sự nở rộ và tươi mới của mùa hè.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ và tràn đầy sức sống của hoa sen.
  • C. Thời điểm cuối mùa hè, khi thiên nhiên bắt đầu chuyển sang giai đoạn tàn phai.
  • D. Không gian tĩnh lặng và thanh bình của ao sen.

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được Nguyễn Trãi sử dụng trong bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có đặc điểm gì nổi bật về nhịp điệu và âm hưởng, và nó góp phần thể hiện nội dung bài thơ như thế nào?

  • A. Tạo nhịp điệu đều đặn, trang trọng, phù hợp với nội dung triết lý.
  • B. Tạo nhịp điệu linh hoạt, biến đổi, phù hợp với việc diễn tả cảm xúc và sự quan sát tinh tế.
  • C. Làm chậm nhịp điệu, tạo cảm giác suy tư, trầm lắng.
  • D. Tạo sự đối xứng và cân bằng trong cấu trúc bài thơ.

Câu 3: Trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ”, từ láy “lao xao” gợi hình ảnh và âm thanh như thế nào, và nó đóng góp vào việc thể hiện bức tranh cuộc sống trong bài thơ ra sao?

  • A. Gợi âm thanh sống động, náo nhiệt của chợ cá, thể hiện sự sống động trong bức tranh quê.
  • B. Gợi âm thanh tĩnh lặng, yên bình của làng chài ven biển.
  • C. Nhấn mạnh sự vất vả, khó khăn của người dân chài lưới.
  • D. Tạo cảm giác buồn bã, tiêu điều của một phiên chợ chiều.

Câu 4: Hai câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương, / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó là gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp tương phản giữa màu xanh của hòe và màu đỏ của lựu.
  • B. Ẩn dụ, gợi hình ảnh ẩn dụ về sức sống tiềm tàng của thiên nhiên.
  • C. Hoán dụ, chuyển cảm giác về sự tươi tốt của cây cối sang người đọc.
  • D. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có sức sống và hoạt động mạnh mẽ.

Câu 5: Trong bài thơ, hình ảnh “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi và liên hệ đến tư tưởng chủ đạo trong sáng tác của ông?

  • A. Ước vọng được trở thành một nghệ sĩ tài hoa, được chơi đàn cho vua nghe.
  • B. Mong muốn có một cuộc sống thanh nhàn,远离世俗, chỉ đàn ca vui thú.
  • C. Ước vọng về một xã hội thái bình, thịnh trị, nơi nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
  • D. Khao khát được khẳng định tài năng và vị thế của bản thân trong xã hội.

Câu 6: Bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” được xem là một bức tranh “gương báu” vì nó phản ánh điều gì về tâm hồn và nhân cách của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự am hiểu sâu sắc về triết lý Phật giáo và đạo đức Nho giáo.
  • B. Tâm hồn thanh cao, yêu thiên nhiên, và tấm lòng ưu ái dành cho nhân dân.
  • C. Khát vọng về một cuộc sống tự do, phóng khoáng, không bị ràng buộc bởi danh lợi.
  • D. Sự tinh tế trong cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống thường nhật.

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã kết hợp hài hòa giữa yếu tố “tả cảnh” và “抒情” (trữ tình). Hãy phân tích sự kết hợp này và cho biết nó tạo nên giá trị nghệ thuật gì cho bài thơ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc vì quá tập trung vào miêu tả.
  • B. Khiến bài thơ trở nên nặng nề về cảm xúc, lấn át đi vẻ đẹp khách quan của cảnh vật.
  • C. Tạo nên sự hài hòa, sinh động, khiến cảnh vật vừa chân thực vừa mang đậm tâm trạng, cảm xúc của nhà thơ.
  • D. Làm cho bố cục bài thơ trở nên rời rạc, thiếu mạch lạc.

Câu 8: So sánh hình ảnh thiên nhiên trong “Gương báu khuyên răn (bài 43)” với hình ảnh thiên nhiên trong một bài thơ khác của Nguyễn Trãi mà em đã học (ví dụ: “Cảnh ngày hè” trong “Bảo kính cảnh giới”). Điểm khác biệt và tương đồng nào thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo của ông?

  • A. Thiên nhiên trong cả hai bài đều chỉ mang tính chất trang trí, ít liên quan đến cảm xúc của nhà thơ.
  • B. Cả hai đều thể hiện tình yêu thiên nhiên, nhưng “Gương báu khuyên răn” thiên về sự tĩnh lặng, suy tư, còn “Cảnh ngày hè” lại tươi vui, tràn đầy sức sống.
  • C. Trong “Gương báu khuyên răn”, thiên nhiên được miêu tả chi tiết hơn, còn “Cảnh ngày hè” thì khái quát hơn.
  • D. Không có điểm tương đồng nào giữa hình ảnh thiên nhiên trong hai bài thơ này.

Câu 9: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” trong bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện trình tự thời gian và tâm trạng của chủ thể trữ tình?

  • A. Diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự tiếc nuối thời gian trôi nhanh.
  • C. Biểu thị sự tiếp nối hành động, sau khi quan sát cảnh vật là sự tận hưởng, thư giãn.
  • D. Nhấn mạnh sự kết thúc một ngày dài.

Câu 10: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” ở cuối bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” thể hiện điều gì về mục tiêu và lý tưởng sống của Nguyễn Trãi?

  • A. Mong muốn bản thân trở nên giàu có và nổi tiếng.
  • B. Ước mơ về một đất nước thái bình, thịnh trị, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
  • C. Thể hiện sự hài lòng với cuộc sống hiện tại của bản thân.
  • D. Khao khát được đi nhiều nơi, khám phá những vùng đất mới.

Câu 11: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, yếu tố “khuyên răn” được thể hiện như thế nào? Bài thơ muốn gửi gắm lời khuyên nào đến người đọc?

  • A. Khuyên người đọc nên sống ẩn dật,远离尘世, để tâm hồn được thanh tịnh.
  • B. Răn dạy người đọc phải biết quý trọng thời gian và hưởng thụ cuộc sống.
  • C. Nhắc nhở người đọc về sự vô thường của cuộc đời và vẻ đẹp mong manh của thiên nhiên.
  • D. Gợi ý về một cuộc sống hòa hợp với thiên nhiên, hướng đến những giá trị cao đẹp và lòng yêu thương con người.

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” và tâm trạng của Nguyễn Trãi. Cảnh vật có phải chỉ là sự phản ánh tâm trạng, hay còn mang ý nghĩa nào khác?

  • A. Cảnh vật chỉ đơn thuần là phông nền, làm nổi bật tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ.
  • B. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với tâm trạng, không có sự tương giao nào giữa cảnh và tình.
  • C. Cảnh vật vừa phản ánh tâm trạng thanh thản, yêu đời, vừa là nơi nhà thơ gửi gắm những suy tư về cuộc sống và ước vọng.
  • D. Bức tranh thiên nhiên chủ yếu mang tính chất khách quan, ít liên quan đến cảm xúc cá nhân của Nguyễn Trãi.

Câu 13: Nếu “Gương báu khuyên răn (bài 43)” được sáng tác trong giai đoạn Nguyễn Trãi lui về Côn Sơn, điều này có ý nghĩa gì trong việc giải thích nội dung và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

  • A. Bài thơ thể hiện sự thất vọng, chán chường của Nguyễn Trãi khi phải rời xa triều đình.
  • B. Hoàn cảnh Côn Sơn giúp lý giải sự thanh thản trong tâm hồn nhà thơ, đồng thời vẫn thấy được ước vọng về dân.
  • C. Bài thơ chủ yếu tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên Côn Sơn, không liên quan đến tâm sự thế sự.
  • D. Giai đoạn ở Côn Sơn không ảnh hưởng đến nội dung và cảm hứng của bài thơ.

Câu 14: Từ bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, em rút ra bài học gì về cách sống hòa hợp với thiên nhiên và trách nhiệm của cá nhân đối với xã hội?

  • A. Chỉ cần tập trung vào phát triển bản thân, không cần quan tâm đến xã hội.
  • B. Sống远离世俗,远离 chính trị, chỉ cần hòa mình vào thiên nhiên.
  • C. Cần sống hòa hợp với thiên nhiên, giữ tâm hồn thanh thản, nhưng cũng không quên trách nhiệm với cộng đồng.
  • D. Bài thơ không mang lại bài học nào về cách sống và trách nhiệm xã hội.

Câu 15: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận và miêu tả cảnh vật. Hãy chỉ ra những câu thơ tiêu biểu thể hiện sự cảm nhận bằng thị giác, thính giác, và khứu giác (nếu có).

  • A. Thị giác: “Hòe lục đùn đùn...”, “Thạch lựu hiên còn...”; Thính giác: “Lao xao chợ cá...”; Khứu giác: “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương”.
  • B. Thị giác: “Dân giàu đủ khắp...”; Thính giác: “Dắng dỏi cầm ve...”; Khứu giác: “Hồng liên trì...”.
  • C. Thị giác: “Rồi hóng mát...”; Thính giác: “Lao xao...”, “Dắng dỏi...”; Khứu giác: không có.
  • D. Bài thơ chỉ tập trung miêu tả bằng thị giác, không sử dụng các giác quan khác.

Câu 16: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”. Giọng điệu đó phù hợp với nội dung và chủ đề của bài thơ như thế nào?

  • A. Giọng điệu mạnh mẽ, hào hùng, thể hiện khí phách anh hùng của Nguyễn Trãi.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, thanh thản, có chút suy tư, phù hợp với cảnh thiên nhiên và ước vọng.
  • C. Giọng điệu buồn bã, bi thương, thể hiện sự cô đơn, thất vọng của nhà thơ.
  • D. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, phê phán hiện thực xã hội.

Câu 17: Hãy xác định bố cục của bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” và nêu ý chính của từng phần. Bố cục này có vai trò gì trong việc thể hiện mạch cảm xúc và ý tưởng của bài thơ?

  • A. Không có bố cục rõ ràng, bài thơ chỉ là sự liệt kê các hình ảnh thiên nhiên.
  • B. Bố cục theo trình tự thời gian từ sáng đến tối.
  • C. Bố cục hai phần: 4 câu đầu tả cảnh thiên nhiên, 4 câu sau thể hiện tình và ước vọng.
  • D. Bố cục ba phần: mở đầu, thân bài (tả cảnh), kết bài (khuyên răn).

Câu 18: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, yếu tố “gương báu” có thể được hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng như thế nào? Nghĩa bóng của “gương báu” mang lại tầng ý nghĩa sâu sắc gì cho nhan đề và toàn bài?

  • A. “Gương báu” chỉ mang nghĩa đen là một chiếc gương quý giá, không có nghĩa bóng.
  • B. Nghĩa bóng của “gương báu” là sự phản chiếu hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Nghĩa bóng của “gương báu” là lời cảnh báo về những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
  • D. Nghĩa bóng là bài học quý giá, tấm gương sáng về tâm hồn thanh cao và lòng yêu dân của Nguyễn Trãi.

Câu 19: Hình ảnh “cầm ve” trong câu thơ “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” gợi cho em cảm nhận gì về âm thanh và không gian trong bài thơ?

  • A. Âm thanh náo nhiệt, ồn ào của tiếng ve trong không gian rộng lớn.
  • B. Âm thanh râm ran, kéo dài của tiếng ve trong không gian tĩnh lặng, vắng vẻ.
  • C. Tiếng ve thể hiện sự vui tươi, sôi động của cảnh vật.
  • D. Âm thanh tiếng ve làm cho không gian trở nên u buồn, cô tịch.

Câu 20: Nếu thay đổi thể thơ của bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” thành thể thơ khác (ví dụ: thất ngôn bát cú), theo em, nội dung và cảm xúc của bài thơ có bị ảnh hưởng không? Vì sao?

  • A. Không bị ảnh hưởng nhiều, vì nội dung và cảm xúc mới là yếu tố quan trọng nhất.
  • B. Có thể sẽ hay hơn, vì thể thơ thất ngôn bát cú phổ biến và dễ tiếp cận hơn.
  • C. Có thể bị ảnh hưởng, vì thể thơ thất ngôn xen lục ngôn tạo nhịp điệu và âm hưởng riêng, phù hợp với bài thơ.
  • D. Thể thơ nào cũng giống nhau, không có sự khác biệt về khả năng biểu đạt.

Câu 21: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, yếu tố nào thể hiện rõ nhất phong cách thơ Nguyễn Trãi – vừa trữ tình, vừa mang tính hiện thực và nhân văn?

  • A. Sự kết hợp giữa hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp, cảnh sinh hoạt đời thường và ước vọng về cuộc sống ấm no cho nhân dân.
  • B. Giọng điệu trang trọng, nghiêm túc thể hiện thái độ chính trị của nhà thơ.
  • C. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc của bài thơ.

Câu 22: “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có thể được xem là một bài thơ “nhàn”. Tuy nhiên, cái “nhàn” trong bài thơ này có khác biệt gì so với cái “nhàn” trong thơ của Nguyễn Khuyến?

  • A. Cái “nhàn” trong thơ Nguyễn Trãi và Nguyễn Khuyến hoàn toàn giống nhau.
  • B. Cái “nhàn” của Nguyễn Trãi thanh cao, hướng đến lý tưởng, còn cái “nhàn” của Nguyễn Khuyến mang màu sắc trào phúng, tự嘲.
  • C. Thơ Nguyễn Trãi không có yếu tố “nhàn”, chỉ có thơ Nguyễn Khuyến mới thể hiện cái “nhàn”.
  • D. Cái “nhàn” trong thơ Nguyễn Trãi mang tính tiêu cực, còn cái “nhàn” của Nguyễn Khuyến tích cực hơn.

Câu 23: Nếu bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” không có hai câu kết, ý nghĩa và giá trị của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi gì, vì hai câu kết chỉ là phần thêm vào, không quan trọng.
  • B. Bài thơ sẽ trở nên hay hơn, vì ngắn gọn, súc tích hơn.
  • C. Ý nghĩa nhân văn và tính hoàn chỉnh của bài thơ sẽ giảm đi, vì thiếu đi ước vọng cao đẹp.
  • D. Bài thơ sẽ chuyển sang chủ đề khác, không còn là “khuyên răn” nữa.

Câu 24: Hãy phân tích giá trị hiện đại của bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” trong bối cảnh xã hội ngày nay. Bài thơ còn có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

  • A. Bài thơ chỉ có giá trị lịch sử, không còn phù hợp với xã hội hiện đại.
  • B. Giá trị hiện đại của bài thơ chỉ là vẻ đẹp nghệ thuật, không có ý nghĩa về nội dung.
  • C. Bài thơ chỉ phù hợp với những người sống ở nông thôn,远离城市.
  • D. Bài thơ vẫn có giá trị về lối sống hòa hợp thiên nhiên, trách nhiệm với cộng đồng và ước mơ về xã hội tốt đẹp.

Câu 25: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ thơ như thế nào? Nhận xét về sự giản dị, tự nhiên nhưng vẫn tinh tế, hàm súc trong ngôn ngữ thơ của ông.

  • A. Ngôn ngữ thơ bác học, khó hiểu, sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời sống, nhưng vẫn tinh tế, hàm súc và giàu sức gợi.
  • C. Ngôn ngữ thơ chủ yếu mang tính chất miêu tả, ít biểu cảm.
  • D. Ngôn ngữ thơ sáo rỗng, thiếu cá tính sáng tạo.

Câu 26: Hình ảnh “ngày trường” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” gợi cho em cảm nhận gì về thời gian và không gian được miêu tả trong bài thơ?

  • A. Thời gian vội vã, gấp gáp và không gian chật hẹp, tù túng.
  • B. Thời gian buồn bã, cô đơn và không gian lạnh lẽo, hoang vắng.
  • C. Thời gian thư thái, chậm rãi và không gian rộng mở, thoáng đãng.
  • D. Thời gian oi bức, ngột ngạt và không gian nóng bức, khó chịu.

Câu 27: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tình yêu thiên nhiên như thế nào? Tình yêu thiên nhiên đó có mối liên hệ gì với tình yêu nước, thương dân của ông?

  • A. Tình yêu thiên nhiên thể hiện qua sự quan sát tinh tế, miêu tả sinh động cảnh vật, đồng thời gắn liền với ước vọng về cuộc sống tốt đẹp cho nhân dân.
  • B. Tình yêu thiên nhiên chỉ là cảm xúc cá nhân, không liên quan đến tình yêu nước, thương dân.
  • C. Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên vì muốn tìm nơi ẩn dật, tránh xa cuộc đời.
  • D. Bài thơ không thể hiện rõ tình yêu thiên nhiên của Nguyễn Trãi.

Câu 28: So sánh bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” với các bài thơ khác cùng chủ đề “nhàn cư” mà em biết. Điểm khác biệt nổi bật nhất của bài thơ này là gì?

  • A. Bài thơ không có điểm gì khác biệt so với các bài thơ cùng chủ đề.
  • B. Sự kết hợp hài hòa giữa cái “nhàn” trong cuộc sống cá nhân và cái “ưu” trong lòng nhà thơ về vận mệnh đất nước, nhân dân.
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên được miêu tả chi tiết và sinh động hơn.
  • D. Giọng điệu thơ vui tươi, lạc quan hơn.

Câu 29: “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có phải là một bài thơ mang đậm chất triết lý không? Vì sao? Triết lý đó được thể hiện qua những yếu tố nào trong bài thơ?

  • A. Không, bài thơ chỉ là sự miêu tả cảnh vật và cảm xúc thông thường.
  • B. Bài thơ mang đậm chất triết lý Phật giáo.
  • C. Có, bài thơ thể hiện triết lý sống hòa hợp với thiên nhiên, hướng đến những giá trị nhân văn cao đẹp.
  • D. Chất triết lý trong bài thơ không rõ ràng, chỉ là cảm nhận chủ quan của người đọc.

Câu 30: Nếu được tự do đặt một tên khác cho bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, em sẽ chọn tên nào? Giải thích ngắn gọn lý do lựa chọn của em.

  • A. Ví dụ: “Ngày hè thanh tĩnh”, vì tên này gợi tả không gian và thời gian thư thái trong bài thơ.
  • B. Ví dụ: “Khúc ca đồng quê”, vì tên này thể hiện sự gắn bó với cuộc sống thôn dã.
  • C. Ví dụ: “Tâm sự Côn Sơn”, vì tên này liên hệ đến hoàn cảnh sáng tác của Nguyễn Trãi.
  • D. Ví dụ: “Vẻ đẹp thiên nhiên”, vì tên này nhấn mạnh yếu tố tả cảnh trong bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, Nguyễn Trãi sử dụng hình ảnh “hồng liên trì đã tiễn mùi hương” để gợi tả điều gì về thời gian và không gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được Nguyễn Trãi sử dụng trong bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có đặc điểm gì nổi bật về nhịp điệu và âm hưởng, và nó góp phần thể hiện nội dung bài thơ như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ”, từ láy “lao xao” gợi hình ảnh và âm thanh như thế nào, và nó đóng góp vào việc thể hiện bức tranh cuộc sống trong bài thơ ra sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hai câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương, / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” sử dụng biện pháp tu từ nào và hiệu quả nghệ thuật của biện pháp đó là gì trong việc miêu tả cảnh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong bài thơ, hình ảnh “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi và liên hệ đến tư tưởng chủ đạo trong sáng tác của ông?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” được xem là một bức tranh “gương báu” vì nó phản ánh điều gì về tâm hồn và nhân cách của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã kết hợp hài hòa giữa yếu tố “tả cảnh” và “抒情” (trữ tình). Hãy phân tích sự kết hợp này và cho biết nó tạo nên giá trị nghệ thuật gì cho bài thơ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: So sánh hình ảnh thiên nhiên trong “Gương báu khuyên răn (bài 43)” với hình ảnh thiên nhiên trong một bài thơ khác của Nguyễn Trãi mà em đã học (ví dụ: “Cảnh ngày hè” trong “Bảo kính cảnh giới”). Điểm khác biệt và tương đồng nào thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo của ông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” trong bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có ý nghĩa gì trong việc thể hiện trình tự thời gian và tâm trạng của chủ thể trữ tình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” ở cuối bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” thể hiện điều gì về mục tiêu và lý tưởng sống của Nguyễn Trãi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, yếu tố “khuyên răn” được thể hiện như thế nào? Bài thơ muốn gửi gắm lời khuyên nào đến người đọc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích mối liên hệ giữa bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” và tâm trạng của Nguyễn Trãi. Cảnh vật có phải chỉ là sự phản ánh tâm trạng, hay còn mang ý nghĩa nào khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nếu “Gương báu khuyên răn (bài 43)” được sáng tác trong giai đoạn Nguyễn Trãi lui về Côn Sơn, điều này có ý nghĩa gì trong việc giải thích nội dung và cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Từ bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, em rút ra bài học gì về cách sống hòa hợp với thiên nhiên và trách nhiệm của cá nhân đối với xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận và miêu tả cảnh vật. Hãy chỉ ra những câu thơ tiêu biểu thể hiện sự cảm nhận bằng thị giác, thính giác, và khứu giác (nếu có).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhận xét về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”. Giọng điệu đó phù hợp với nội dung và chủ đề của bài thơ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hãy xác định bố cục của bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” và nêu ý chính của từng phần. Bố cục này có vai trò gì trong việc thể hiện mạch cảm xúc và ý tưởng của bài thơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, yếu tố “gương báu” có thể được hiểu theo nghĩa đen và nghĩa bóng như thế nào? Nghĩa bóng của “gương báu” mang lại tầng ý nghĩa sâu sắc gì cho nhan đề và toàn bài?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hình ảnh “cầm ve” trong câu thơ “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương” gợi cho em cảm nhận gì về âm thanh và không gian trong bài thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nếu thay đổi thể thơ của bài “Gương báu khuyên răn (bài 43)” thành thể thơ khác (ví dụ: thất ngôn bát cú), theo em, nội dung và cảm xúc của bài thơ có bị ảnh hưởng không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, yếu tố nào thể hiện rõ nhất phong cách thơ Nguyễn Trãi – vừa trữ tình, vừa mang tính hiện thực và nhân văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có thể được xem là một bài thơ “nhàn”. Tuy nhiên, cái “nhàn” trong bài thơ này có khác biệt gì so với cái “nhàn” trong thơ của Nguyễn Khuyến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” không có hai câu kết, ý nghĩa và giá trị của bài thơ sẽ thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hãy phân tích giá trị hiện đại của bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” trong bối cảnh xã hội ngày nay. Bài thơ còn có ý nghĩa gì đối với chúng ta?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ thơ như thế nào? Nhận xét về sự giản dị, tự nhiên nhưng vẫn tinh tế, hàm súc trong ngôn ngữ thơ của ông.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hình ảnh “ngày trường” trong câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” gợi cho em cảm nhận gì về thời gian và không gian được miêu tả trong bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, Nguyễn Trãi đã thể hiện tình yêu thiên nhiên như thế nào? Tình yêu thiên nhiên đó có mối liên hệ gì với tình yêu nước, thương dân của ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)” với các bài thơ khác cùng chủ đề “nhàn cư” mà em biết. Điểm khác biệt nổi bật nhất của bài thơ này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: “Gương báu khuyên răn (bài 43)” có phải là một bài thơ mang đậm chất triết lý không? Vì sao? Triết lý đó được thể hiện qua những yếu tố nào trong bài thơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu được tự do đặt một tên khác cho bài thơ “Gương báu khuyên răn (bài 43)”, em sẽ chọn tên nào? Giải thích ngắn gọn lý do lựa chọn của em.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) của Nguyễn Trãi được trích từ tập thơ nào, tập thơ đó có đặc điểm gì nổi bật về ngôn ngữ?

  • A. Quân trung từ mệnh tập, tập thơ chữ Hán thể hiện lòng yêu nước.
  • B. Quốc âm thi tập, tập thơ Nôm thể hiện sự trân trọng tiếng Việt.
  • C. Ức Trai thi tập, tập thơ chữ Hán ghi lại tâm sự của Nguyễn Trãi.
  • D. Lam Sơn thực lục, tập thơ ghi chép về quá trình kháng chiến chống Minh.

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có đặc điểm cấu trúc vần như thế nào?

  • A. Vần chân liên tiếp giữa các câu thất ngôn.
  • B. Vần lưng liên tiếp giữa các câu lục ngôn.
  • C. Vần lưng ở câu thất ngôn và vần chân ở câu lục ngôn.
  • D. Không có quy tắc vần cụ thể, vần tự do.

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên?

  • A. Sức sống mãnh liệt, căng tràn, sinh sôi nảy nở mạnh mẽ.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, yên bình của buổi trưa hè.
  • C. Sự tàn lụi, úa tàn của cảnh vật cuối hè.
  • D. Không gian rộng lớn, bao la của thiên nhiên.

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Ẩn dụ, thể hiện vẻ đẹp kín đáo của hoa sen.
  • B. Nhân hóa, gợi tả sự tàn phai, chuyển mùa của thiên nhiên.
  • C. Hoán dụ, chỉ sự thay đổi của thời gian.
  • D. So sánh, làm nổi bật hương thơm của hoa sen.

Câu 5: Âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về cuộc sống con người?

  • A. Sự tĩnh lặng, vắng vẻ của làng chài ven biển.
  • B. Nỗi vất vả, nhọc nhằn của người dân chài lưới.
  • C. Không khí ồn ào, náo nhiệt của phiên chợ.
  • D. Sự sống động, bình dị, gần gũi của cuộc sống lao động.

Câu 6: Cụm từ “dẽ có Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào trong lịch sử văn hóa?

  • A. Điển tích về Khổng Tử dạy nhạc cho học trò.
  • B. Điển tích về Bá Nha và Chung Tử Kỳ tri âm.
  • C. Điển tích về vua Thuấn gảy đàn Nam Phong.
  • D. Điển tích về Khuất Nguyên ngâm thơ bên bờ sông.

Câu 7: Ý nghĩa câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

  • A. Mong muốn được nổi tiếng, được mọi người biết đến tài năng.
  • B. Mong muốn đất nước thái bình, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
  • C. Ước mơ được sống cuộc đời ẩn dật, thanh cao.
  • D. Khát vọng được trở thành một nhạc sĩ tài ba.

Câu 8: Hai câu cuối bài thơ “Gương báu khuyên răn” thể hiện trực tiếp tình cảm nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết.
  • B. Nỗi buồn thế sự, thời cuộc.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng của bản thân.
  • D. Tấm lòng yêu nước thương dân sâu sắc.

Câu 9: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể được xem là lời “khuyên răn” đối với đối tượng nào?

  • A. Những người nông dân lao động.
  • B. Bạn bè, người thân của tác giả.
  • C. Những người nắm giữ quyền lực, cai trị đất nước.
  • D. Chính bản thân tác giả, tự răn mình.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong bài thơ?

  • A. Kết hợp hài hòa giữa bút pháp tả cảnh và抒情, giữa thiên nhiên và con người.
  • B. Chủ yếu sử dụng bút pháp tả cảnh khách quan, chân thực.
  • C. Nổi bật với bút pháp lãng mạn, bay bổng, giàu cảm xúc.
  • D. Thiên về sử dụng điển tích, điển cố.

Câu 11: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tàn lụi, héo úa của mùa hè sắp qua.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, nồng nhiệt cuối cùng của mùa hè.
  • C. Sự khởi đầu của một mùa mới, mùa thu.
  • D. Không gian yên tĩnh, thanh bình của buổi chiều hè.

Câu 12: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện rõ nét phong cách thơ Nguyễn Trãi ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, tạo vẻ trang trọng, cổ kính.
  • B. Kết cấu chặt chẽ, theo luật Đường thi.
  • C. Giọng điệu hào hùng, tráng lệ.
  • D. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên, gần gũi với đời sống.

Câu 13: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa như thế nào trong mạch cảm xúc của bài thơ?

  • A. Diễn tả sự tiếp nối thời gian một cách tuần tự.
  • B. Nhấn mạnh sự kết thúc của hoạt động trước đó.
  • C. Thể hiện sự chuyển ý, chuyển mạch cảm xúc trong bài thơ.
  • D. Biểu thị sự ngạc nhiên, bất ngờ trước cảnh vật.

Câu 14: Trong bài thơ, những hình ảnh thiên nhiên nào được sử dụng để gợi tả không gian và thời gian?

  • A. Trăng, sao, núi, sông.
  • B. Hòe, sen, lựu, chợ cá.
  • C. Cò, súng, trúc, mai.
  • D. Gió, mây, mưa, nắng.

Câu 15: Điểm khác biệt nổi bật giữa hình ảnh thiên nhiên và hình ảnh con người trong “Gương báu khuyên răn” là gì?

  • A. Thiên nhiên được miêu tả chi tiết, con người chỉ xuất hiện thoáng qua.
  • B. Con người là trung tâm, thiên nhiên chỉ là phông nền.
  • C. Thiên nhiên gợi vẻ tĩnh lặng, con người gợi sự sống động.
  • D. Không có sự khác biệt, cả hai đều được miêu tả ngang bằng.

Câu 16: Nếu bài thơ chỉ dừng lại ở sáu câu đầu miêu tả thiên nhiên, ý nghĩa và giá trị của bài thơ có bị thay đổi không? Vì sao?

  • A. Không, vì sáu câu đầu đã đủ gợi tả vẻ đẹp bức tranh quê.
  • B. Có, vì hai câu cuối thể hiện trực tiếp tư tưởng chủ đạo, ước vọng của tác giả.
  • C. Có, vì sáu câu đầu miêu tả thiên nhiên chưa đủ đặc sắc.
  • D. Không, vì giá trị bài thơ nằm ở thể thơ độc đáo.

Câu 17: Trong dòng chảy văn học trung đại Việt Nam, bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) đóng góp vào việc thể hiện điều gì?

  • A. Xu hướng sùng bái đạo Phật.
  • B. Tư tưởng trung quân ái quốc.
  • C. Vẻ đẹp thiên nhiên thuần túy.
  • D. Tinh thần nhân văn, yêu nước thương dân.

Câu 18: Hãy chọn một từ hoặc cụm từ thể hiện rõ nhất tâm trạng của chủ thể trữ tình khi ngắm cảnh và nghĩ về dân trong bài thơ.

  • A. Thảnh thơi.
  • B. Tự hào.
  • C. Ước nguyện.
  • D. Hạnh phúc.

Câu 19: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể gợi cho bạn suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người?

  • A. Thiên nhiên là nơi con người tìm thấy sự bình yên và suy tư về cuộc sống.
  • B. Con người và thiên nhiên tách biệt, không liên quan đến nhau.
  • C. Thiên nhiên chỉ là đối tượng để con người chinh phục.
  • D. Con người nên sống hòa mình hoàn toàn vào thiên nhiên.

Câu 20: Nếu hình dung “Gương báu khuyên răn” (bài 43) là một bức tranh, màu sắc chủ đạo của bức tranh đó sẽ là màu gì và vì sao?

  • A. Màu đỏ, vì màu đỏ của hoa lựu là điểm nhấn nổi bật.
  • B. Màu xanh lục, vì màu xanh của hòe, sen, kết hợp với các màu khác tạo sự hài hòa.
  • C. Màu vàng, vì gợi cảm giác ấm áp của ngày hè.
  • D. Màu trắng, vì gợi sự tinh khôi, thanh khiết.

Câu 21: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất ước mơ về một xã hội lý tưởng theo quan niệm của Nguyễn Trãi?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương.

Câu 22: Phân tích cấu trúc bài thơ theo mạch vận động của thời gian và không gian.

  • A. Từ không gian tĩnh (vườn) đến không gian động (chợ), từ thời điểm hiện tại (cuối hè) đến ước vọng tương lai.
  • B. Từ không gian rộng lớn (thiên nhiên) đến không gian nhỏ bé (làng xóm), thời gian tuyến tính.
  • C. Không gian và thời gian đan xen, không có mạch vận động rõ ràng.
  • D. Thời gian tuần hoàn, không gian khép kín.

Câu 23: Nếu đặt nhan đề bài thơ là “Ngày hè”, ý nghĩa biểu đạt của bài thơ có thay đổi so với nhan đề “Gương báu khuyên răn” không? Vì sao?

  • A. Không, vì cả hai nhan đề đều gợi cảnh ngày hè.
  • B. Có, vì “Ngày hè” gợi cảm xúc vui tươi hơn.
  • C. Có, vì nhan đề gốc nhấn mạnh mục đích khuyên răn, còn “Ngày hè” chỉ thiên về miêu tả.
  • D. Không, vì ý nghĩa bài thơ nằm ở nội dung chứ không phải nhan đề.

Câu 24: Trong bài thơ, yếu tố “gương báu” được thể hiện qua hình ảnh hoặc chi tiết nào?

  • A. Hình ảnh “Ngu cầm” và điển tích vua Thuấn.
  • B. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, cuộc sống bình yên và ước vọng về dân.
  • C. Âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ”.
  • D. Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn độc đáo.

Câu 25: Bạn có nhận xét gì về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ Nôm trong bài thơ “Gương báu khuyên răn”?

  • A. Trang trọng, cổ kính, gần với ngôn ngữ bác học.
  • B. Hóm hỉnh, dí dỏm, mang đậm khẩu ngữ dân gian.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố, khó hiểu.
  • D. Giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh, thể hiện tài năng Việt hóa thơ Đường.

Câu 26: Nếu được phổ nhạc cho bài thơ “Gương báu khuyên răn”, bạn hình dung giai điệu và âm hưởng của bài hát sẽ như thế nào?

  • A. Nhẹ nhàng, sâu lắng, mang âm hưởng dân ca, trữ tình.
  • B. Mạnh mẽ, hào hùng, khí thế.
  • C. Vui tươi, nhộn nhịp, sôi động.
  • D. Trầm buồn, da diết, bi thương.

Câu 27: So sánh hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ với hình ảnh chợ trong một bài thơ khác mà bạn đã học (ví dụ: “Chợ Tết” của Đoàn Văn Cừ).

  • A. Cả hai đều gợi không khí ồn ào, náo nhiệt của chốn đô thị.
  • B. Chợ cá gợi sự sống động, bình dị của cuộc sống lao động, chợ Tết gợi không khí náo nhiệt, vui tươi của lễ hội.
  • C. Chợ cá thể hiện sự nghèo khó, chợ Tết thể hiện sự giàu có.
  • D. Cả hai đều chỉ là những hình ảnh phụ, không quan trọng.

Câu 28: Từ bài thơ “Gương báu khuyên răn”, bạn rút ra bài học gì về cách sống và ứng xử với cuộc đời?

  • A. Sống ẩn dật, tránh xa cuộc đời.
  • B. Sống hưởng thụ, lạc quan yêu đời.
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên, yêu thương con người, mong muốn xã hội tốt đẹp.
  • D. Sống mạnh mẽ, quyết liệt, vượt qua khó khăn.

Câu 29: Nếu Nguyễn Trãi viết bài thơ này ở thời điểm đất nước đang thanh bình, nội dung và cảm xúc của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

  • A. Nội dung và cảm xúc không thay đổi.
  • B. Bài thơ trở nên bi quan, thất vọng hơn.
  • C. Bài thơ tập trung miêu tả thiên nhiên nhiều hơn.
  • D. Bài thơ có thể mang âm hưởng vui tươi, khẳng định thành quả, thay vì ước vọng.

Câu 30: Theo bạn, thông điệp “khuyên răn” mà Nguyễn Trãi gửi gắm qua bài thơ “Gương báu khuyên răn” có còn ý nghĩa đối với xã hội ngày nay không? Vì sao?

  • A. Có, vì những giá trị nhân văn, ước vọng về xã hội tốt đẹp luôn có ý nghĩa.
  • B. Không, vì bài thơ chỉ phù hợp với bối cảnh xã hội phong kiến.
  • C. Chỉ còn một phần ý nghĩa về tình yêu thiên nhiên.
  • D. Không còn ý nghĩa vì ngôn ngữ và hình ảnh xa lạ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) của Nguyễn Trãi được trích từ tập thơ nào, tập thơ đó có đặc điểm gì nổi bật về ngôn ngữ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có đặc điểm cấu trúc vần như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó góp phần thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Âm thanh “lao xao chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ gợi cho người đọc cảm nhận như thế nào về cuộc sống con người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cụm từ “dẽ có Ngu cầm” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” gợi nhắc đến điển tích nào trong lịch sử văn hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ý nghĩa câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng gì của tác giả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hai câu cuối bài thơ “Gương báu khuyên răn” thể hiện trực tiếp tình cảm nào của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể được xem là lời “khuyên răn” đối với đối tượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Trãi trong bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong bài thơ, hình ảnh “thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện rõ nét phong cách thơ Nguyễn Trãi ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Từ “rồi” ở đầu câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” có ý nghĩa như thế nào trong mạch cảm xúc của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong bài thơ, những hình ảnh thiên nhiên nào được sử dụng để gợi tả không gian và thời gian?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điểm khác biệt nổi bật giữa hình ảnh thiên nhiên và hình ảnh con người trong “Gương báu khuyên răn” là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nếu bài thơ chỉ dừng lại ở sáu câu đầu miêu tả thiên nhiên, ý nghĩa và giá trị của bài thơ có bị thay đổi không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong dòng chảy văn học trung đại Việt Nam, bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) đóng góp vào việc thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hãy chọn một từ hoặc cụm từ thể hiện rõ nhất tâm trạng của chủ thể trữ tình khi ngắm cảnh và nghĩ về dân trong bài thơ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể gợi cho bạn suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nếu hình dung “Gương báu khuyên răn” (bài 43) là một bức tranh, màu sắc chủ đạo của bức tranh đó sẽ là màu gì và vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Câu thơ nào trong bài thể hiện rõ nhất ước mơ về một xã hội lý tưởng theo quan niệm của Nguyễn Trãi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích cấu trúc bài thơ theo mạch vận động của thời gian và không gian.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu đặt nhan đề bài thơ là “Ngày hè”, ý nghĩa biểu đạt của bài thơ có thay đổi so với nhan đề “Gương báu khuyên răn” không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong bài thơ, yếu tố “gương báu” được thể hiện qua hình ảnh hoặc chi tiết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bạn có nhận xét gì về cách Nguyễn Trãi sử dụng ngôn ngữ Nôm trong bài thơ “Gương báu khuyên răn”?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nếu được phổ nhạc cho bài thơ “Gương báu khuyên răn”, bạn hình dung giai điệu và âm hưởng của bài hát sẽ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So sánh hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ với hình ảnh chợ trong một bài thơ khác mà bạn đã học (ví dụ: “Chợ Tết” của Đoàn Văn Cừ).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Từ bài thơ “Gương báu khuyên răn”, bạn rút ra bài học gì về cách sống và ứng xử với cuộc đời?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu Nguyễn Trãi viết bài thơ này ở thời điểm đất nước đang thanh bình, nội dung và cảm xúc của bài thơ có thể thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Theo bạn, thông điệp “khuyên răn” mà Nguyễn Trãi gửi gắm qua bài thơ “Gương báu khuyên răn” có còn ý nghĩa đối với xã hội ngày nay không? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) của Nguyễn Trãi tập trung thể hiện chủ đề chính nào?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên mùa hè.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước.
  • C. Nỗi lòng của người ẩn dật.
  • D. Ước vọng về cuộc sống thái bình, nhân dân no ấm.

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có đặc điểm nổi bật nào về mặt cấu trúc?

  • A. Tất cả các câu đều có bảy chữ.
  • B. Chỉ có câu đầu và câu cuối là câu lục ngôn.
  • C. Kết hợp linh hoạt câu bảy chữ và câu sáu chữ trong cùng một bài.
  • D. Số lượng câu thất ngôn luôn nhiều hơn câu lục ngôn.

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” gợi cảm nhận rõ nhất về thời điểm nào trong năm?

  • A. Đầu mùa hạ, khi hoa sen mới nở rộ.
  • B. Cuối mùa hạ, khi hoa sen tàn phai.
  • C. Giữa mùa thu, khi hương sen thoang thoảng.
  • D. Đầu mùa xuân, khi sen bắt đầu nảy mầm.

Câu 4: Câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” trong bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43) gợi hình ảnh cuộc sống con người như thế nào?

  • A. Sinh động, trù phú và hòa nhập với thiên nhiên.
  • B. Khó khăn, vất vả và lam lũ.
  • C. Tĩnh lặng, bình yên và chậm rãi.
  • D. Nghèo nàn, lạc hậu và buồn tẻ.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương, / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ”?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và nhân hóa.
  • C. Nhân hóa và gợi hình.
  • D. Ẩn dụ và tương phản.

Câu 6: Phân tích từ láy “đùn đùn” trong câu “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương”, từ láy này góp phần diễn tả điều gì?

  • A. Sự tàn úa, héo hon của cây hòe.
  • B. Âm thanh của lá hòe xào xạc trong gió.
  • C. Màu sắc xanh mướt của lá hòe.
  • D. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề của cây hòe.

Câu 7: Ý nghĩa câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” trong bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43) là gì?

  • A. Ước muốn có được cây đàn quý giá như vua Ngu Thuấn.
  • B. Mong ước dùng âm nhạc để giáo hóa dân chúng, mang lại cuộc sống tốt đẹp.
  • C. Thể hiện sự ngưỡng mộ tài năng âm nhạc của vua Ngu Thuấn.
  • D. Khẳng định vai trò quan trọng của âm nhạc trong đời sống tinh thần.

Câu 8: Hai câu kết “Rồi hóng mát thuở ngày trường, / Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước mơ cao đẹp nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Cuộc sống ẩn dật, thanh nhàn.
  • B. Vinh hoa phú quý cho bản thân.
  • C. Đất nước thái bình, nhân dân hạnh phúc.
  • D. Danh tiếng lưu truyền muôn đời.

Câu 9: Trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43), Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả bức tranh thiên nhiên?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Thị giác và xúc giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 10: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

  • A. Trang trọng, uy nghiêm.
  • B. Nhẹ nhàng, thư thái, suy tư.
  • C. Hào hùng, mạnh mẽ.
  • D. Bi thương, ai oán.

Câu 11: Từ “răn” trong nhan đề “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

  • A. Ra lệnh, bắt buộc.
  • B. Chê trách, khiển trách.
  • C. Khuyên bảo, nhắc nhở.
  • D. Cảnh báo, đe dọa.

Câu 12: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Sau khi cáo quan về ở ẩn tại Côn Sơn.
  • B. Trong thời gian tham gia kháng chiến chống quân Minh.
  • C. Khi đang giữ chức vụ cao trong triều đình.
  • D. Trước khi tham gia khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 13: “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện phong cách thơ Nguyễn Trãi ở điểm nào?

  • A. Tính tráng ca, hào hùng.
  • B. Tính trữ tình, nhân văn sâu sắc.
  • C. Tính hiện thực, phê phán mạnh mẽ.
  • D. Tính lãng mạn, bay bổng.

Câu 14: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có nét độc đáo riêng biệt nào?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Thể hiện tình yêu thiên nhiên tha thiết.
  • C. Đề cập đến vấn đề chính trị xã hội đương thời.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa cảm hứng thiên nhiên và cảm hứng nhân sinh.

Câu 15: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ có thể được coi là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Cuộc sống lao động bình dị, đời thường.
  • B. Sự giàu có, sung túc của làng chài.
  • C. Nỗi vất vả, nhọc nhằn của người dân.
  • D. Vẻ đẹp thanh bình của làng quê.

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi mong muốn điều gì sẽ “khắp đòi phương” khi đất nước thái bình?

  • A. Tiếng đàn ca.
  • B. Dân giàu đủ.
  • C. Hoa thơm cỏ lạ.
  • D. Cảnh đẹp thiên nhiên.

Câu 17: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất ước muốn “hóng mát” của tác giả trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

  • A. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Rồi hóng mát thuở ngày trường.
  • D. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.

Câu 18: Từ việc đọc “Gương báu khuyên răn” (bài 43), em rút ra bài học sâu sắc nhất về nhân cách của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Sự tài hoa, uyên bác.
  • B. Lối sống thanh cao, ẩn dật.
  • C. Tinh thần yêu nước nồng nàn.
  • D. Tấm lòng thương dân sâu sắc, luôn hướng về nhân dân.

Câu 19: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính ước lệ tượng trưng cao nhất cho sự thanh bình, no ấm?

  • A. Hòe lục đùn đùn.
  • B. Ngu cầm đàn một tiếng.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 20: Nếu thay đổi thể thơ của “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thành thể thơ khác, ví dụ như lục bát, thì hiệu quả biểu đạt của bài thơ có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Không có gì thay đổi, vì nội dung là quan trọng nhất.
  • B. Bài thơ sẽ trở nên dễ nhớ, dễ thuộc hơn.
  • C. Có thể làm mất đi sự tự nhiên, linh hoạt và nhịp điệu riêng của bài thơ.
  • D. Bài thơ sẽ trở nên trang trọng và nghiêm túc hơn.

Câu 21: Trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43), yếu tố “gương báu” có thể được hiểu là gì?

  • A. Một vật quý giá, đẹp đẽ.
  • B. Một công cụ để soi chiếu hình ảnh.
  • C. Một bài học, lời dạy quý báu.
  • D. Tâm hồn, trí tuệ của Nguyễn Trãi, soi chiếu và đưa ra lời khuyên.

Câu 22: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn người đọc?

  • A. Sức sống mãnh liệt, rực rỡ của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp dịu dàng, thanh khiết của hoa lựu.
  • C. Sự tàn phai, héo úa của mùa hè.
  • D. Âm thanh rộn ràng, náo nhiệt của cuộc sống.

Câu 23: Nếu đặt “Gương báu khuyên răn” (bài 43) trong dòng chảy văn học trung đại Việt Nam, bài thơ có vị trí và đóng góp như thế nào?

  • A. Là một bài thơ ít giá trị, không có đóng góp gì đặc biệt.
  • B. Thể hiện tiếng nói nhân văn sâu sắc, góp phần làm phong phú thêm thơ Nôm Đường luật.
  • C. Đánh dấu sự chuyển giao từ văn học chữ Hán sang văn học chữ Nôm.
  • D. Mở đầu cho trào lưu thơ ca hiện thực phê phán trong văn học trung đại.

Câu 24: Trong bài thơ, yếu tố nào thể hiện sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên?

  • A. Sự đối lập giữa thiên nhiên tươi đẹp và cuộc sống con người vất vả.
  • B. Thiên nhiên chỉ là bối cảnh, không liên quan đến con người.
  • C. Con người sống hòa mình vào thiên nhiên, tận hưởng vẻ đẹp và sự bình yên.
  • D. Con người chinh phục và khai thác thiên nhiên.

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) là gì?

  • A. Cảm hứng yêu đời, lạc quan và khát vọng hòa bình.
  • B. Cảm hứng bi thương, u uất về cuộc đời.
  • C. Cảm hứng ca ngợi thiên nhiên tươi đẹp.
  • D. Cảm hứng phê phán xã hội đương thời.

Câu 26: Từ “trì” trong câu “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” có nghĩa là gì?

  • A. Ao nhỏ.
  • B. Ao, đầm.
  • C. Hồ lớn.
  • D. Sông, ngòi.

Câu 27: Trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43), yếu tố tự sự có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nội dung trữ tình?

  • A. Yếu tố tự sự chiếm vai trò chủ đạo, lấn át yếu tố trữ tình.
  • B. Bài thơ hoàn toàn không có yếu tố tự sự.
  • C. Yếu tố tự sự và trữ tình tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Yếu tố tự sự rất mờ nhạt, chủ yếu làm nền cho việc bộc lộ cảm xúc trữ tình.

Câu 28: Xét về thể loại, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thuộc thể loại nào trong thơ trung đại Việt Nam?

  • A. Ngâm khúc.
  • B. Hát nói.
  • C. Thơ Đường luật (Việt hóa).
  • D. Phú.

Câu 29: Nếu coi bài thơ là lời “khuyên răn”, thì đối tượng mà Nguyễn Trãi hướng đến trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể là ai?

  • A. Chỉ dành cho bản thân tác giả.
  • B. Dành cho mọi người, đặc biệt là những người cai trị đất nước.
  • C. Dành riêng cho những người sống ẩn dật.
  • D. Dành cho bạn bè, người thân của tác giả.

Câu 30: Trong bài thơ, hình ảnh nào cho thấy sự vận động, biến đổi của thời gian trong bức tranh thiên nhiên?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương (từ "đã tiễn").

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) của Nguyễn Trãi tập trung thể hiện chủ đề chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có đặc điểm nổi bật nào về mặt cấu trúc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” gợi cảm nhận rõ nhất về thời điểm nào trong năm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” trong bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43) gợi hình ảnh cuộc sống con người như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong hai câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương, / Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích từ láy “đùn đùn” trong câu “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương”, từ láy này góp phần diễn tả điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ý nghĩa câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” trong bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hai câu kết “Rồi hóng mát thuở ngày trường, / Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước mơ cao đẹp nào của Nguyễn Trãi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43), Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả bức tranh thiên nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhận xét nào đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Từ “răn” trong nhan đề “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có nghĩa là gì trong ngữ cảnh bài thơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào của Nguyễn Trãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện phong cách thơ Nguyễn Trãi ở điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có nét độc đáo riêng biệt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong bài thơ có thể được coi là biểu tượng cho điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi mong muốn điều gì sẽ “khắp đòi phương” khi đất nước thái bình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất ước muốn “hóng mát” của tác giả trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Từ việc đọc “Gương báu khuyên răn” (bài 43), em rút ra bài học sâu sắc nhất về nhân cách của Nguyễn Trãi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính ước lệ tượng trưng cao nhất cho sự thanh bình, no ấm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nếu thay đổi thể thơ của “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thành thể thơ khác, ví dụ như lục bát, thì hiệu quả biểu đạt của bài thơ có thể bị ảnh hưởng như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43), yếu tố “gương báu” có thể được hiểu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến điều gì trong tâm hồn người đọc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nếu đặt “Gương báu khuyên răn” (bài 43) trong dòng chảy văn học trung đại Việt Nam, bài thơ có vị trí và đóng góp như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong bài thơ, yếu tố nào thể hiện sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cảm hứng chủ đạo chi phối toàn bộ bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Từ “trì” trong câu “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” có nghĩa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43), yếu tố tự sự có vai trò như thế nào trong việc thể hiện nội dung trữ tình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Xét về thể loại, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thuộc thể loại nào trong thơ trung đại Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nếu coi bài thơ là lời “khuyên răn”, thì đối tượng mà Nguyễn Trãi hướng đến trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể là ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bài thơ, hình ảnh nào cho thấy sự vận động, biến đổi của thời gian trong bức tranh thiên nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) của Nguyễn Trãi tập trung thể hiện chủ đề chính nào?

  • A. Tình yêu thiên nhiên và sự hòa hợp với vũ trụ.
  • B. Ước vọng về cuộc sống thái bình, nhân dân no đủ.
  • C. Sự cô đơn, ẩn dật và lánh xa thế sự của nhà thơ.
  • D. Lời tự răn mình về đạo làm người, tu dưỡng bản thân.

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có đặc điểm nổi bật nào về mặt âm điệu và nhịp điệu?

  • A. Tạo sự trang trọng, nghiêm túc cho nội dung.
  • B. Nhấn mạnh tính chất tự do, phóng khoáng trong cảm xúc.
  • C. Góp phần tạo sự linh hoạt, biến đổi nhịp điệu, gần gũi với lời nói thường.
  • D. Làm chậm rãi, kéo dài giọng điệu, thể hiện sự suy tư, trầm lắng.

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề của thiên nhiên.
  • B. Vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của làng quê.
  • C. Không gian rộng lớn, bao la của cảnh vật.
  • D. Sự tàn lụi, úa tàn của mùa hè.

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

  • A. Ẩn dụ, gợi sự tàn phai của vẻ đẹp.
  • B. Nhân hóa, gợi sự chuyển mùa nhẹ nhàng, kín đáo.
  • C. Hoán dụ, tăng tính gợi hình cho sự vật.
  • D. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp của hoa sen.

Câu 5: Từ “lao xao” trong câu “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi âm thanh đặc trưng nào của cuộc sống nơi làng chài?

  • A. Tiếng sóng biển rì rào.
  • B. Tiếng gió thổi trên mặt nước.
  • C. Tiếng mái chèo khua nước.
  • D. Tiếng nói cười, trao đổi mua bán nhộn nhịp.

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước mơ gì sâu kín của Nguyễn Trãi?

  • A. Mong muốn trở thành một nhạc công tài ba như vua Ngu Thuấn.
  • B. Khát vọng được sống cuộc đời thanh nhàn, tự tại.
  • C. Ước mong dùng âm nhạc để cảm hóa lòng người, đem lại ấm no cho nhân dân.
  • D. Thể hiện niềm tin vào sức mạnh của nghệ thuật.

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả bức tranh thiên nhiên?

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Thính giác và khứu giác.
  • C. Thị giác và xúc giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

  • A. Giọng điệu trang nghiêm, trịnh trọng.
  • B. Giọng điệu nhẹ nhàng, thư thái, ẩn chứa ước vọng.
  • C. Giọng điệu mạnh mẽ, hào hùng.
  • D. Giọng điệu buồn bã, cô đơn.

Câu 9: Cụm từ “Gương báu khuyên răn” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa nào?

  • A. Chiếc gương quý giá dùng để trang trí.
  • B. Lời khuyên nhủ chân thành từ người lớn tuổi.
  • C. Bài học quý báu, lời răn dạy sâu sắc.
  • D. Câu chuyện về một chiếc gương thần kỳ.

Câu 10: Trong bài thơ, hình ảnh “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến thời điểm nào trong ngày và trong năm?

  • A. Buổi trưa hè, khi hoa lựu nở rộ nhất.
  • B. Buổi sáng mùa xuân, khi cây cối đâm chồi nảy lộc.
  • C. Buổi chiều thu, khi lá cây chuyển màu.
  • D. Đêm đông, khi cảnh vật tĩnh lặng, trầm mặc.

Câu 11: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện nét độc đáo nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

  • A. Tính chất tráng ca, hào hùng.
  • B. Sự bi tráng, u uất.
  • C. Vẻ đẹp cổ điển, trang nhã.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa chất trữ tình và chất hiện thực, ước vọng về cuộc sống.

Câu 12: Câu thơ nào trong bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Nguyễn Trãi đến đời sống nhân dân?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • B. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ.
  • C. Dân giàu đủ khắp đòi phương.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 13: Từ nào sau đây không phải là từ láy được sử dụng trong bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

  • A. Đùn đùn
  • B. Làng
  • C. Lao xao
  • D. Dắng dỏi

Câu 14: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể được chia thành mấy phần dựa trên sự chuyển biến của nội dung và cảm xúc?

  • A. 2 phần
  • B. 4 phần
  • C. 3 phần
  • D. 5 phần

Câu 15: Phần đầu bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) tập trung miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?

  • A. Ngày hè
  • B. Đêm hè
  • C. Sáng sớm mùa thu
  • D. Chiều tối mùa xuân

Câu 16: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự lo lắng, ưu tư.
  • B. Sự thư thái, nhàn tản.
  • C. Sự cô đơn, buồn bã.
  • D. Sự mong chờ, háo hức.

Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính ước lệ tượng trưng cho cuộc sống thanh bình, no ấm?

  • A. Hòe lục
  • B. Hồng liên
  • C. Thạch lựu
  • D. Ngu cầm

Câu 18: Nếu “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được sáng tác trong thời kỳ Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn, thì bài thơ thể hiện khía cạnh nào trong cuộc sống và tâm hồn ông?

  • A. Nỗi thất vọng về thời cuộc.
  • B. Sự bất mãn với xã hội.
  • C. Niềm vui thú điền viên và ước vọng về một xã hội tốt đẹp.
  • D. Mong muốn quên đi quá khứ.

Câu 19: Biện pháp đối được thể hiện trong cặp câu thơ nào của bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương/ Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ/ Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ/ Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
  • D. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương.

Câu 20: Trong câu “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương”, từ “tịch dương” gợi không gian và thời gian như thế nào?

  • A. Không gian tĩnh lặng buổi đêm.
  • B. Không gian vắng vẻ, thời điểm chiều tà.
  • C. Không gian náo nhiệt buổi sáng.
  • D. Không gian tươi sáng buổi trưa.

Câu 21: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có sự vận động từ...

  • A. tả cảnh ngụ tình đến trực tiếp抒情.
  • B. trực tiếp抒情 đến tả cảnh ngụ tình.
  • C. miêu tả cảnh thiên nhiên đến bày tỏ ước vọng.
  • D. bày tỏ ước vọng đến miêu tả cảnh thiên nhiên.

Câu 22: Cách gieo vần trong bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) chủ yếu là...

  • A. vần chân.
  • B. vần lưng.
  • C. vần hỗn hợp.
  • D. vần liền và vần cách.

Câu 23: Trong bài thơ, hình ảnh “cầm ve” gợi cho người đọc cảm nhận về âm thanh của mùa nào?

  • A. Mùa hè.
  • B. Mùa xuân.
  • C. Mùa thu.
  • D. Mùa đông.

Câu 24: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được viết bằng chữ Nôm, điều này thể hiện điều gì về ý thức sáng tác của Nguyễn Trãi?

  • A. Sự am hiểu sâu sắc về chữ Hán.
  • B. Ý thức dân tộc, đề cao văn hóa và ngôn ngữ Việt.
  • C. Sự ảnh hưởng của văn học Trung Quốc.
  • D. Mong muốn phổ biến thơ ca trong giới quý tộc.

Câu 25: Nội dung chính của phần cuối bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) tập trung vào điều gì?

  • A. Miêu tả cảnh chợ cá.
  • B. Miêu tả tiếng ve kêu.
  • C. Miêu tả hoa lựu.
  • D. Bày tỏ ước vọng về cuộc sống ấm no cho nhân dân.

Câu 26: Từ “dẽ” trong câu “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái ý nghĩa nào?

  • A. Sự khẳng định chắc chắn.
  • B. Sự nghi ngờ, không tin tưởng.
  • C. Sự ước ao, mong muốn.
  • D. Sự ngạc nhiên, bất ngờ.

Câu 27: “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu cho thể loại thơ nào trong “Quốc âm thi tập”?

  • A. Thơ vịnh sử.
  • B. Thơ tả cảnh thiên nhiên.
  • C. Thơ thế sự.
  • D. Thơ tự thuật.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên vẻ đẹp hài hòa, sinh động cho bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

  • A. Màu sắc tươi tắn, hài hòa.
  • B. Âm thanh sống động, tự nhiên.
  • C. Động từ mạnh, giàu sức gợi.
  • D. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 29: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có ý nghĩa như thế nào đối với việc tìm hiểu về con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

  • A. Cho thấy Nguyễn Trãi chỉ quan tâm đến thiên nhiên.
  • B. Thể hiện sự xa rời thực tế của Nguyễn Trãi.
  • C. Góp phần khẳng định tấm lòng yêu nước, thương dân sâu sắc của Nguyễn Trãi.
  • D. Chứng tỏ Nguyễn Trãi là một nhà thơ tài hoa nhưng bạc mệnh.

Câu 30: Nếu đặt bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) trong bối cảnh xã hội đương thời, ước vọng “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện điều gì?

  • A. Sự lạc quan tếu của nhà thơ.
  • B. Khát vọng lớn lao, mang tính nhân văn sâu sắc của Nguyễn Trãi.
  • C. Ước mơ viển vông, khó thực hiện.
  • D. Sự thờ ơ của nhà thơ đối với vận mệnh đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) của Nguyễn Trãi tập trung thể hiện chủ đề chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có đặc điểm nổi bật nào về mặt âm điệu và nhịp điệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong bài thơ, hình ảnh “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp tu từ nào và biện pháp đó có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Từ “lao xao” trong câu “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi âm thanh đặc trưng nào của cuộc sống nơi làng chài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hai câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện ước mơ gì sâu kín của Nguyễn Trãi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận và miêu tả bức tranh thiên nhiên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cụm từ “Gương báu khuyên răn” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong bài thơ, hình ảnh “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi liên tưởng đến thời điểm nào trong ngày và trong năm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nếu so sánh với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện nét độc đáo nào trong phong cách thơ Nguyễn Trãi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Câu thơ nào trong bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43) thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Nguyễn Trãi đến đời sống nhân dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Từ nào sau đây không phải là từ láy được sử dụng trong bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có thể được chia thành mấy phần dựa trên sự chuyển biến của nội dung và cảm xúc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phần đầu bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) tập trung miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong bài thơ, hình ảnh nào mang tính ước lệ tượng trưng cho cuộc sống thanh bình, no ấm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nếu “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được sáng tác trong thời kỳ Nguyễn Trãi cáo quan về ở ẩn, thì bài thơ thể hiện khía cạnh nào trong cuộc sống và tâm hồn ông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biện pháp đối được thể hiện trong cặp câu thơ nào của bài “Gương báu khuyên răn” (bài 43)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong câu “Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương”, từ “tịch dương” gợi không gian và thời gian như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có sự vận động từ...

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cách gieo vần trong bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) chủ yếu là...

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bài thơ, hình ảnh “cầm ve” gợi cho người đọc cảm nhận về âm thanh của mùa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được viết bằng chữ Nôm, điều này thể hiện điều gì về ý thức sáng tác của Nguyễn Trãi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nội dung chính của phần cuối bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Từ “dẽ” trong câu “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện sắc thái ý nghĩa nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: “Gương báu khuyên răn” (bài 43) được xem là một trong những bài thơ tiêu biểu cho thể loại thơ nào trong “Quốc âm thi tập”?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Yếu tố nào sau đây không góp phần tạo nên vẻ đẹp hài hòa, sinh động cho bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) có ý nghĩa như thế nào đối với việc tìm hiểu về con người và sự nghiệp của Nguyễn Trãi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu đặt bài thơ “Gương báu khuyên răn” (bài 43) trong bối cảnh xã hội đương thời, ước vọng “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" của Nguyễn Trãi chủ yếu thể hiện khía cạnh nào trong cuộc sống và con người nhà thơ?

  • A. Khát vọng lập công hiển hách trên chiến trường.
  • B. Ước vọng về cuộc sống thanh nhàn, hòa mình với thiên nhiên sau khi lui về ở ẩn.
  • C. Nỗi nhớ nhung triều đình và sự nghiệp chính trị đã qua.
  • D. Sự trăn trở về vận mệnh đất nước và trách nhiệm với dân tộc.

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh "hòe lục đùn đùn tán rợp giương" gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Âm thanh sôi động, náo nhiệt của cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình của làng quê.
  • C. Sức sống mạnh mẽ, tràn trề của thiên nhiên vào hè.
  • D. Không gian thoáng đãng, rộng lớn và bao la.

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ "Hồng liên trì đã tiễn mùi hương" và tác dụng của biện pháp đó là gì?

  • A. Ẩn dụ, làm tăng tính hàm súc và gợi hình cho câu thơ.
  • B. Hoán dụ, nhấn mạnh sự tàn phai của vẻ đẹp thiên nhiên.
  • C. Nhân hóa, làm cho hoa sen trở nên sống động như con người.
  • D. Sử dụng từ "tiễn" như nhân hóa, gợi cảm giác thời gian trôi nhanh, mùa hè sắp qua.

Câu 4: Câu thơ "Lao xao chợ cá làng ngư phủ" trong bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" có vai trò gì trong việc thể hiện bức tranh cuộc sống?

  • A. Tạo điểm nhấn về sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • B. Gợi tả âm thanh sống động, nhịp điệu của đời sống sinh hoạt thường ngày.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và cuộc sống con người.
  • D. Miêu tả sự vất vả, nhọc nhằn của người dân lao động.

Câu 5: Từ "dẽ" trong câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng" thể hiện sắc thái tình cảm và ước vọng gì của tác giả?

  • A. Sự khiêm nhường, ước ao về một xã hội thái bình, nhân dân no ấm.
  • B. Sự tự tin vào khả năng thay đổi cuộc sống của nhân dân.
  • C. Thái độ nghi ngờ về khả năng thực hiện được ước mơ.
  • D. Sự nuối tiếc về quá khứ huy hoàng đã qua.

Câu 6: Hai câu thơ cuối "Rồi hóng mát thuở ngày trường/ Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện mục tiêu và mong muốn cao nhất của Nguyễn Trãi là gì?

  • A. Cuộc sống an nhàn, tự tại của cá nhân.
  • B. Sự nổi tiếng và được người đời ca tụng.
  • C. Một xã hội thịnh trị, nơi dân chúng được sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.

Câu 7: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được sử dụng trong "Gương báu khuyên răn (bài 43)" có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và âm hưởng, phù hợp với nội dung bài thơ như thế nào?

  • A. Nhịp điệu nhanh, dồn dập, thể hiện sự sôi động của cuộc sống.
  • B. Âm hưởng trang trọng, uy nghiêm, phù hợp với lời răn dạy.
  • C. Nhịp điệu du dương, trầm lắng, thể hiện nỗi buồn man mác.
  • D. Sự kết hợp nhịp điệu linh hoạt, vừa tự nhiên, vừa trang trọng, phù hợp với cảm xúc thư thái và ước vọng lớn lao.

Câu 8: Nếu so sánh "Gương báu khuyên răn (bài 43)" với các bài thơ khác cùng chủ đề về cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi, điểm khác biệt nổi bật của bài thơ này là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố hơn.
  • B. Thể hiện rõ ước vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.
  • C. Miêu tả thiên nhiên một cách tỉ mỉ và chi tiết hơn.
  • D. Thể hiện tâm trạng cô đơn, buồn bã sâu sắc hơn.

Câu 9: Trong bài thơ, những hình ảnh thiên nhiên nào được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của cuộc sống?

  • A. Chợ cá, tiếng đàn, đòi phương.
  • B. Hòe lục, thạch lựu, mùi hương.
  • C. Hòe lục, hồng liên, thạch lựu.
  • D. Ngày trường, dân giàu, làng ngư phủ.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)"?

  • A. Nhẹ nhàng, thư thái, pha chút suy tư, ước vọng.
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ, thể hiện ý chí quyết tâm.
  • C. Trầm lắng, buồn bã, thể hiện sự cô đơn.
  • D. Mỉa mai, châm biếm, thể hiện thái độ phê phán.

Câu 11: Ý nghĩa của từ "Gương báu khuyên răn" trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa bóng là gì?

  • A. Lời dạy bảo trực tiếp từ một người có địa vị cao.
  • B. Những bài học quý giá rút ra từ cuộc sống và thiên nhiên xung quanh.
  • C. Sự phản ánh chân thực những thói hư tật xấu của con người.
  • D. Lời cảnh báo về những nguy hiểm tiềm ẩn trong cuộc sống.

Câu 12: Trong bài thơ, chi tiết "Ngu cầm" (đàn của vua Ngu Thuấn) tượng trưng cho điều gì?

  • A. Tài năng nghệ thuật xuất chúng của người nghệ sĩ.
  • B. Cuộc sống thanh cao, thoát tục của người ẩn dật.
  • C. Khát vọng về một nền chính trị tốt đẹp, nhân ái, vì dân.
  • D. Sức mạnh của âm nhạc trong việc cảm hóa con người.

Câu 13: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế của Nguyễn Trãi về thời gian trong ngày hè?

  • A. Rồi hóng mát thuở ngày trường.
  • B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.
  • C. Lao xao chợ cá làng ngư phủ.
  • D. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.

Câu 14: Nếu "Gương báu khuyên răn (bài 43)" được xem là một bức tranh, thì gam màu chủ đạo của bức tranh đó là gam màu nào?

  • A. Gam màu nóng, rực rỡ.
  • B. Gam màu tươi mát, thanh dịu.
  • C. Gam màu tối, u buồn.
  • D. Gam màu trung tính, hài hòa.

Câu 15: Trong bài thơ, yếu tố "động" và "tĩnh" được thể hiện như thế nào và có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Yếu tố "động" hoàn toàn lấn át yếu tố "tĩnh", tạo sự sôi động cho bức tranh.
  • B. Yếu tố "tĩnh" được sử dụng chủ yếu, tạo cảm giác yên bình tuyệt đối.
  • C. Hai yếu tố tách biệt, không có sự tương tác.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa "động" (lao xao, phun) và "tĩnh" (rợp giương, trì) tạo nên bức tranh vừa sinh động vừa yên ả, thể hiện tâm trạng thư thái.

Câu 16: Từ "trường" trong câu "Rồi hóng mát thuở ngày trường" gợi liên tưởng đến điều gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian ngắn ngủi.
  • B. Không gian nhỏ bé, thời gian vô tận.
  • C. Không gian và thời gian đều kéo dài, mở rộng, tạo cảm giác thư thái.
  • D. Không gian và thời gian bị thu hẹp, tạo cảm giác tù túng, ngột ngạt.

Câu 17: Nếu Nguyễn Trãi không nhắc đến "Ngu cầm" ở câu thơ "Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng", ý nghĩa của bài thơ có bị thay đổi đáng kể không? Vì sao?

  • A. Không thay đổi, vì "Ngu cầm" chỉ là một chi tiết nhỏ.
  • B. Thay đổi, vì "Ngu cầm" chứa đựng ước vọng về một xã hội lý tưởng.
  • C. Thay đổi, vì "Ngu cầm" làm mất đi tính cổ điển của bài thơ.
  • D. Không thay đổi, vì ý nghĩa bài thơ chủ yếu nằm ở bức tranh thiên nhiên.

Câu 18: Trong các câu thơ miêu tả thiên nhiên, Nguyễn Trãi tập trung vào việc gợi tả ấn tượng bằng giác quan nào nhiều nhất?

  • A. Thính giác (âm thanh).
  • B. Vị giác (mùi vị).
  • C. Thị giác (hình ảnh, màu sắc).
  • D. Xúc giác (cảm giác).

Câu 19: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" có thể được xem là một minh chứng cho phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi ở điểm nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn.
  • C. Chú trọng miêu tả chiến tranh và lịch sử.
  • D. Sử dụng thể thơ dân tộc, ngôn ngữ giản dị, gần gũi, đậm chất đời thường.

Câu 20: Nếu đặt bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" trong bối cảnh lịch sử xã hội đương thời của Nguyễn Trãi, ý nghĩa của bài thơ càng được khẳng định sâu sắc hơn ở khía cạnh nào?

  • A. Giá trị nghệ thuật độc đáo của thể thơ.
  • B. Khát vọng về cuộc sống thái bình, ấm no cho nhân dân trong bối cảnh đất nước còn nhiều khó khăn.
  • C. Tài năng và tâm hồn cao đẹp của Nguyễn Trãi.
  • D. Sự am hiểu sâu sắc về thiên nhiên và cuộc sống.

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh "chợ cá làng ngư phủ" mang đến cảm giác gì về cuộc sống của người dân?

  • A. Sự trù phú, sinh động và gần gũi với thiên nhiên.
  • B. Sự nghèo khó, vất vả và lam lũ.
  • C. Sự ồn ào, náo nhiệt và phức tạp.
  • D. Sự bình yên, tĩnh lặng và chậm rãi.

Câu 22: Câu thơ "Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ" gợi cho người đọc liên tưởng đến thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa xuân.
  • B. Đầu hè.
  • C. Cuối hè, đầu thu.
  • D. Mùa đông.

Câu 23: Nếu thay cụm từ "hóng mát" bằng "ngắm cảnh" trong câu thơ "Rồi hóng mát thuở ngày trường", ý nghĩa và sắc thái biểu cảm của câu thơ có thay đổi không? Giải thích.

  • A. Không thay đổi, vì hai cụm từ này tương đương nhau.
  • B. Thay đổi, "hóng mát" gợi cảm giác thư giãn, hòa mình vào thiên nhiên hơn "ngắm cảnh" mang tính quan sát từ bên ngoài.
  • C. Thay đổi, "ngắm cảnh" thể hiện sự chủ động, tích cực hơn "hóng mát" mang tính thụ động.
  • D. Không thay đổi, vì cả hai đều chỉ hoạt động thưởng thức thiên nhiên.

Câu 24: Trong bài thơ, sự xuất hiện của con người (làng ngư phủ) và thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Đối lập và tách biệt hoàn toàn.
  • B. Xung đột và đối kháng.
  • C. Gắn bó hài hòa, tương hỗ lẫn nhau.
  • D. Con người chinh phục và khai thác thiên nhiên.

Câu 25: Bài thơ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" gửi gắm thông điệp gì về cách sống và thái độ sống mà Nguyễn Trãi muốn nhắn nhủ?

  • A. Sống ẩn dật, xa lánh thế sự.
  • B. Sống hết mình vì sự nghiệp.
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên, quên đi mọi lo toan.
  • D. Sống thanh thản, hòa mình với thiên nhiên nhưng vẫn luôn hướng về nhân dân, đất nước.

Câu 26: Hình ảnh "đòi phương" trong câu thơ "Dân giàu đủ khắp đòi phương" thể hiện ước mơ của Nguyễn Trãi về một đất nước như thế nào?

  • A. Giàu mạnh về quân sự.
  • B. Thái bình, thịnh trị, nhân dân ấm no ở mọi nơi.
  • C. Có nền văn hóa rực rỡ.
  • D. Có lãnh thổ rộng lớn.

Câu 27: Xét về thể loại, "Gương báu khuyên răn (bài 43)" gần gũi với thể loại thơ nào trong văn học trung đại?

  • A. Thơ ca trù.
  • B. Thơ hát nói.
  • C. Thơ vịnh cảnh ngụ tình.
  • D. Thơ phú.

Câu 28: Trong bài thơ, từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất để miêu tả màu sắc?

  • A. Xanh.
  • B. Vàng.
  • C. Trắng.
  • D. Đỏ, lục, hồng.

Câu 29: Nếu bài thơ được phổ nhạc, em hình dung giai điệu phù hợp nhất sẽ như thế nào?

  • A. Nhẹ nhàng, du dương, chậm rãi, mang âm hưởng dân gian.
  • B. Mạnh mẽ, hào hùng, thôi thúc.
  • C. Trầm buồn, da diết, khắc khoải.
  • D. Vui tươi, nhộn nhịp, sôi động.

Câu 30: Bài học lớn nhất mà người đọc có thể rút ra từ "Gương báu khuyên răn (bài 43)" là gì?

  • A. Cần phải sống xa lánh cuộc đời.
  • B. Hãy tận hưởng cuộc sống cá nhân.
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên, giữ tâm hồn thanh thản nhưng vẫn luôn hướng đến những giá trị tốt đẹp cho cộng đồng.
  • D. Phải biết cách sử dụng quyền lực để phục vụ nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' của Nguyễn Trãi chủ yếu thể hiện khía cạnh nào trong cuộc sống và con người nhà thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh 'hòe lục đùn đùn tán rợp giương' gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ 'Hồng liên trì đã tiễn mùi hương' và tác dụng của biện pháp đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Câu thơ 'Lao xao chợ cá làng ngư phủ' trong bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' có vai trò gì trong việc thể hiện bức tranh cuộc sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Từ 'dẽ' trong câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng' thể hiện sắc thái tình cảm và ước vọng gì của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hai câu thơ cuối 'Rồi hóng mát thuở ngày trường/ Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện mục tiêu và mong muốn cao nhất của Nguyễn Trãi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn được sử dụng trong 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và âm hưởng, phù hợp với nội dung bài thơ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nếu so sánh 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' với các bài thơ khác cùng chủ đề về cuộc sống ẩn dật của Nguyễn Trãi, điểm khác biệt nổi bật của bài thơ này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong bài thơ, những hình ảnh thiên nhiên nào được sử dụng để làm nổi bật vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng của cuộc sống?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ý nghĩa của từ 'Gương báu khuyên răn' trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa bóng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong bài thơ, chi tiết 'Ngu cầm' (đàn của vua Ngu Thuấn) tượng trưng cho điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự cảm nhận tinh tế của Nguyễn Trãi về thời gian trong ngày hè?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nếu 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' được xem là một bức tranh, thì gam màu chủ đạo của bức tranh đó là gam màu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong bài thơ, yếu tố 'động' và 'tĩnh' được thể hiện như thế nào và có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật và tâm trạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Từ 'trường' trong câu 'Rồi hóng mát thuở ngày trường' gợi liên tưởng đến điều gì về không gian và thời gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu Nguyễn Trãi không nhắc đến 'Ngu cầm' ở câu thơ 'Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng', ý nghĩa của bài thơ có bị thay đổi đáng kể không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong các câu thơ miêu tả thiên nhiên, Nguyễn Trãi tập trung vào việc gợi tả ấn tượng bằng giác quan nào nhiều nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' có thể được xem là một minh chứng cho phong cách thơ Nôm của Nguyễn Trãi ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nếu đặt bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' trong bối cảnh lịch sử xã hội đương thời của Nguyễn Trãi, ý nghĩa của bài thơ càng được khẳng định sâu sắc hơn ở khía cạnh nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong bài thơ, hình ảnh 'chợ cá làng ngư phủ' mang đến cảm giác gì về cuộc sống của người dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Câu thơ 'Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ' gợi cho người đọc liên tưởng đến thời điểm nào trong năm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nếu thay cụm từ 'hóng mát' bằng 'ngắm cảnh' trong câu thơ 'Rồi hóng mát thuở ngày trường', ý nghĩa và sắc thái biểu cảm của câu thơ có thay đổi không? Giải thích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong bài thơ, sự xuất hiện của con người (làng ngư phủ) và thiên nhiên có mối quan hệ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Bài thơ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' gửi gắm thông điệp gì về cách sống và thái độ sống mà Nguyễn Trãi muốn nhắn nhủ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hình ảnh 'đòi phương' trong câu thơ 'Dân giàu đủ khắp đòi phương' thể hiện ước mơ của Nguyễn Trãi về một đất nước như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét về thể loại, 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' gần gũi với thể loại thơ nào trong văn học trung đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong bài thơ, từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất để miêu tả màu sắc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu bài thơ được phổ nhạc, em hình dung giai điệu phù hợp nhất sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Bài học lớn nhất mà người đọc có thể rút ra từ 'Gương báu khuyên răn (bài 43)' là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” của Nguyễn Trãi thể hiện chủ yếu khuynh hướng nghệ thuật nào trong văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Lãng mạn hóa cuộc sống cung đình
  • B. Hiện thực hóa đời sống và tâm tư con người
  • C. Tượng trưng hóa các giá trị đạo đức
  • D. Trừu tượng hóa vẻ đẹp thiên nhiên

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên?

  • A. Sức sống mạnh mẽ, trỗi dậy, tràn đầy năng lượng
  • B. Vẻ đẹp tĩnh lặng, thanh bình của làng quê
  • C. Sự tàn lụi, úa tàn của cảnh vật cuối hạ
  • D. Âm thanh náo nhiệt, ồn ào của thiên nhiên

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự chuyển đổi của thời gian?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất cảm xúc chủ đạo của tác giả trong bức tranh thiên nhiên được miêu tả ở bài thơ?

  • A. Buồn bã, cô đơn trước cảnh vật tàn phai
  • B. Yêu mến, trân trọng vẻ đẹp thanh bình của cuộc sống
  • C. Lo lắng, bất an trước biến động của thời cuộc
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm với thế giới xung quanh

Câu 5: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự nghèo khó, vất vả của người dân chài
  • B. Nỗi buồn hiu quạnh của làng quê ven biển
  • C. Khung cảnh chiến tranh loạn lạc
  • D. Cuộc sống sinh hoạt bình dị, trù phú của người dân

Câu 6: Vì sao tiếng đàn “Ngu cầm” được Nguyễn Trãi nhắc đến trong bài thơ lại mang ý nghĩa đặc biệt?

  • A. Vì đó là loại nhạc cụ phổ biến thời bấy giờ
  • B. Vì âm thanh của nó du dương, trầm bổng
  • C. Vì gắn liền với điển tích về vị vua hiền minh, yêu dân
  • D. Vì Nguyễn Trãi am hiểu về âm nhạc cổ

Câu 7: Câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

  • A. Về một xã hội thái bình, nhân dân ấm no, hạnh phúc
  • B. Về một cuộc sống ẩn dật,远离尘世
  • C. Về sự nổi tiếng và tài năng của bản thân
  • D. Về một tình yêu lãng mạn, say đắm

Câu 8: Hai câu thơ cuối “Rồi hóng mát thuở ngày trường/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

  • A. Mở rộng không gian và thời gian của bài thơ
  • B. Khái quát chủ đề và ước vọng của tác giả
  • C. Tạo sự tương phản với cảnh đầu bài
  • D. Miêu tả trực tiếp cuộc sống giàu có của nhân dân

Câu 9: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong bài “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và âm hưởng?

  • A. Nhịp điệu chậm rãi, trang trọng, uy nghiêm
  • B. Nhịp điệu đều đặn, nhẹ nhàng, du dương
  • C. Nhịp điệu linh hoạt, biến đổi, uyển chuyển
  • D. Nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, quyết liệt

Câu 10: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều từ Hán Việt (ví dụ: “hồng liên”, “thạch lựu”, “ngư phủ”). Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và phong cách thơ?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên dễ hiểu, gần gũi với đời sống
  • B. Thể hiện sự sính chữ, cầu kỳ trong diễn đạt
  • C. Tạo sự khác biệt với các nhà thơ cùng thời
  • D. Tăng tính trang trọng, hàm súc, gợi cảm cho ngôn ngữ thơ

Câu 11: Nếu so sánh “Gương báu khuyên răn – Bài 43” với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, điểm tương đồng nổi bật nhất về chủ đề tư tưởng là gì?

  • A. Niềm đam mê với vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ
  • B. Tình yêu nước, thương dân và khát vọng hòa bình
  • C. Triết lý sống ung dung, tự tại,远离尘世
  • D. Sự phê phán hiện thực xã hội phong kiến đương thời

Câu 12: Trong bài thơ, biện pháp đối lập được thể hiện kín đáo qua cặp hình ảnh nào?

  • A. “Hòe lục” và “thạch lựu”
  • B. “Chợ cá” và “làng ngư phủ”
  • C. “Ngày trường” và “đòi phương”
  • D. “Hồng liên” và “mùi hương”

Câu 13: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” mang sắc thái ý nghĩa như thế nào?

  • A. Ước mong, giả định, có phần khiêm nhường
  • B. Khẳng định chắc chắn, tự tin
  • C. Ngạc nhiên, nghi ngờ
  • D. Hối tiếc, than thở

Câu 14: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có thể được xem là một minh chứng cho phong cách thơ Nguyễn Trãi như thế nào?

  • A. Trang trọng, hào hùng, đậm chất bi tráng
  • B. Lãng mạn, bay bổng, giàu chất trữ tình
  • C. Trực tiếp, mạnh mẽ, giàu tính chiến đấu
  • D. Giản dị, tự nhiên, hàm súc, giàu ý nghĩa nhân văn

Câu 15: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hài hòa giữa thiên nhiên và cuộc sống con người trong bài thơ?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
  • C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ

Câu 16: Hình ảnh “gương báu” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

  • A. Vẻ đẹp lộng lẫy, quý giá của thiên nhiên
  • B. Sự soi chiếu, phản ánh chân thực cuộc sống
  • C. Những bài học, lời khuyên răn quý giá
  • D. Khát vọng về một tương lai tươi sáng

Câu 17: “Khuyên răn” trong nhan đề bài thơ hướng đến đối tượng nào?

  • A. Chỉ hướng đến bản thân tác giả
  • B. Hướng đến những người làm quan trong triều
  • C. Hướng đến tầng lớp quý tộc,统治者
  • D. Hướng đến tất cả mọi người, đặc biệt là统治者

Câu 18: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi cảm nhận về màu sắc nào nổi bật nhất?

  • A. Màu xanh
  • B. Màu đỏ
  • C. Màu vàng
  • D. Màu trắng

Câu 19: Từ láy “lao xao” trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” có giá trị biểu đạt gì?

  • A. Âm thanh sống động, náo nhiệt, vui tươi
  • B. Âm thanh nhẹ nhàng, êm dịu, thanh bình
  • C. Âm thanh buồn bã, hiu quạnh, vắng vẻ
  • D. Âm thanh dữ dội, ồn ào, hỗn loạn

Câu 20: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi thể hiện quan niệm sống như thế nào?

  • A. Sống ẩn dật, lánh xa thế sự
  • B. Sống đấu tranh, quyết liệt với cái ác
  • C. Sống hòa mình với thiên nhiên, yêu thương con người
  • D. Sống hưởng thụ, an nhàn, sung sướng

Câu 21: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” cho thấy không gian và thời gian trong bài thơ được cảm nhận như thế nào?

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian vô tận
  • B. Không gian thanh bình, thời gian nhàn tản
  • C. Không gian tù túng, thời gian trôi nhanh
  • D. Không gian bí ẩn, thời gian mơ hồ

Câu 22: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” thuộc thể loại trữ tình hay tự sự?

  • A. Trữ tình
  • B. Tự sự
  • C. Ký
  • D. Bi kịch

Câu 23: Trong bài thơ, hình ảnh nào tượng trưng cho sự thanh bình, no ấm của cuộc sống?

  • A. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
  • B. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
  • C. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
  • D. Dân giàu đủ khắp đòi phương

Câu 24: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” vận động theo trình tự nào?

  • A. Từ quá khứ đến hiện tại rồi tương lai
  • B. Từ khái quát đến cụ thể rồi tổng quát
  • C. Từ tả cảnh đến抒情
  • D. Từ nội tâm đến ngoại cảnh

Câu 25: Điểm khác biệt lớn nhất giữa thơ Nôm của Nguyễn Trãi và thơ chữ Hán của ông là gì?

  • A. Thể loại thơ sử dụng
  • B. Ngôn ngữ biểu đạt và nội dung抒情
  • C. Phong cách nghệ thuật
  • D. Đối tượng độc giả hướng đến

Câu 26: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

  • A. Tư tưởng nhân đạo, yêu dân
  • B. Tư tưởng trung quân ái quốc
  • C. Tư tưởng thiên mệnh
  • D. Tư tưởng出世

Câu 27: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống quân Minh
  • B. Thời kỳ Lê sơ构建 đất nước
  • C. Thời kỳ Nguyễn Trãi về ở ẩn tại Côn Sơn
  • D. Thời kỳ nhà Mạc nắm quyền

Câu 28: Nếu coi bài thơ là lời “khuyên răn”, thì nội dung chính của lời khuyên ấy là gì?

  • A. Hãy sống hòa mình với thiên nhiên
  • B. Hãy hướng đến cuộc sống thanh bình, ấm no cho nhân dân
  • C. Hãy giữ gìn phẩm chất thanh cao, chính trực
  • D. Hãy远离 danh lợi, tìm về chốn ẩn dật

Câu 29: Câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi hình ảnh cây hòe như thế nào?

  • A. Cây hòe già cỗi, khô khan
  • B. Cây hòe mảnh mai, yếu ớt
  • C. Cây hòe xanh tốt, sum suê, tràn đầy sức sống
  • D. Cây hòe uốn lượn, mềm mại

Câu 30: Theo bạn, nhan đề “Gương báu khuyên răn” có vai trò như thế nào trong việc định hướng tiếp nhận nội dung bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần giới thiệu tên bài thơ
  • B. Gây khó hiểu,抽象 cho người đọc
  • C. Làm giảm giá trị nghệ thuật của bài thơ
  • D. Gợi mở chủ đề, định hướng cách tiếp cận nội dung

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” của Nguyễn Trãi thể hiện chủ yếu khuynh hướng nghệ thuật nào trong văn học trung đại Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi tả điều gì về sức sống của thiên nhiên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự chuyển đổi của thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất cảm xúc chủ đạo của tác giả trong bức tranh thiên nhiên được miêu tả ở bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hình ảnh “chợ cá làng ngư phủ” trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” gợi liên tưởng đến điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vì sao tiếng đàn “Ngu cầm” được Nguyễn Trãi nhắc đến trong bài thơ lại mang ý nghĩa đặc biệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” thể hiện ước vọng gì của Nguyễn Trãi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hai câu thơ cuối “Rồi hóng mát thuở ngày trường/ Dân giàu đủ khắp đòi phương” có vai trò gì trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn trong bài “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có đặc điểm nổi bật nào về nhịp điệu và âm hưởng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi đã sử dụng nhiều từ Hán Việt (ví dụ: “hồng liên”, “thạch lựu”, “ngư phủ”). Việc sử dụng từ Hán Việt này có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung và phong cách thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nếu so sánh “Gương báu khuyên răn – Bài 43” với các bài thơ khác trong “Quốc âm thi tập”, điểm tương đồng nổi bật nhất về chủ đề tư tưởng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong bài thơ, biện pháp đối lập được thể hiện kín đáo qua cặp hình ảnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Từ “dẽ” trong câu thơ “Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng” mang sắc thái ý nghĩa như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” có thể được xem là một minh chứng cho phong cách thơ Nguyễn Trãi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hài hòa giữa thiên nhiên và cuộc sống con người trong bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hình ảnh “gương báu” trong nhan đề bài thơ có thể được hiểu theo nghĩa ẩn dụ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: “Khuyên răn” trong nhan đề bài thơ hướng đến đối tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Câu thơ “Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ” gợi cảm nhận về màu sắc nào nổi bật nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Từ láy “lao xao” trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” có giá trị biểu đạt gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bài thơ, Nguyễn Trãi thể hiện quan niệm sống như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Câu thơ “Rồi hóng mát thuở ngày trường” cho thấy không gian và thời gian trong bài thơ được cảm nhận như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” thuộc thể loại trữ tình hay tự sự?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong bài thơ, hình ảnh nào tượng trưng cho sự thanh bình, no ấm của cuộc sống?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Xét về mạch cảm xúc, bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” vận động theo trình tự nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điểm khác biệt lớn nhất giữa thơ Nôm của Nguyễn Trãi và thơ chữ Hán của ông là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Câu thơ “Dân giàu đủ khắp đòi phương” thể hiện tư tưởng nào của Nguyễn Trãi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” được sáng tác trong bối cảnh lịch sử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nếu coi bài thơ là lời “khuyên răn”, thì nội dung chính của lời khuyên ấy là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Câu thơ “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi hình ảnh cây hòe như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo bạn, nhan đề “Gương báu khuyên răn” có vai trò như thế nào trong việc định hướng tiếp nhận nội dung bài thơ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” của Nguyễn Trãi tập trung khắc họa vẻ đẹp của cảnh vật và tâm trạng con người vào thời điểm nào trong năm?

  • A. Mùa xuân, với không khí tươi mới và tràn đầy sức sống.
  • B. Cuối hạ đầu thu, khi thiên nhiên chuyển giao và mang vẻ đẹp dịu dàng, tĩnh lặng.
  • C. Mùa đông, với khung cảnh tĩnh mịch và nỗi niềm suy tư.
  • D. Mùa hè, với sự sôi động và náo nhiệt của cuộc sống.

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

  • A. Sự tàn lụi của thiên nhiên khi mùa hè qua đi.
  • B. Vẻ đẹp thanh tao, tĩnh lặng của cây hòe.
  • C. Sức sống mãnh liệt, tràn trề và sự phát triển mạnh mẽ của cây cối.
  • D. Không gian yên bình, tĩnh mịch dưới bóng cây hòe.

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” để miêu tả âm thanh của cuộc sống?

  • A. Từ láy tượng thanh “lao xao”
  • B. So sánh âm thanh chợ cá với tiếng gió thổi
  • C. Nhân hóa âm thanh chợ cá như tiếng người nói
  • D. Ẩn dụ âm thanh chợ cá cho sự giàu có của làng chài

Câu 4: Câu thơ “Hồng liên trì đã tiễn mùi hương” thể hiện cảm xúc gì của tác giả trước sự thay đổi của thiên nhiên?

  • A. Sự vui mừng, phấn khởi trước vẻ đẹp rực rỡ của hoa sen.
  • B. Sự ngậm ngùi, tiếc nuối khi mùa hè qua đi và hương sen tàn phai.

1 / 3

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bài thơ “Gương báu khuyên răn – Bài 43” của Nguyễn Trãi tập trung khắc họa vẻ đẹp của cảnh vật và tâm trạng con người vào thời điểm nào trong năm?

2 / 3

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ, hình ảnh “Hòe lục đùn đùn tán rợp giương” gợi cho người đọc cảm nhận rõ nhất về điều gì?

3 / 3

Category: Trắc nghiệm Gương báu khuyên răn (bài 43) - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong câu thơ “Lao xao chợ cá làng ngư phủ” để miêu tả âm thanh của cuộc sống?

Xem kết quả