15+ Đề Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ – Chân trời sáng tạo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào được xem là động lực chính và trực tiếp nhất thúc đẩy Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ hai.
  • C. Sau chiến thắng vang dội trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ nhất.
  • D. Trong giai đoạn thái bình thịnh trị dưới triều Trần.

Câu 2: Mục đích cao nhất mà Trần Quốc Tuấn muốn đạt được khi viết Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Khoe khoang tài năng quân sự của bản thân.
  • B. Nhắc nhở tướng sĩ về bổn phận trung quân.
  • C. Phê phán lối sống hưởng lạc của tướng sĩ.
  • D. Khích lệ, động viên tinh thần chiến đấu, kêu gọi tướng sĩ đồng lòng chống giặc ngoại xâm.

Câu 3: Đoạn mở đầu bài Hịch, Trần Quốc Tuấn nêu ra hàng loạt tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chứng minh sự hiểu biết sâu rộng về lịch sử của tác giả.
  • B. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với các nhân vật lịch sử ngoại quốc.
  • C. Tạo tiền đề, lấy gương sáng để khơi gợi lòng trung nghĩa, ý thức trách nhiệm ở tướng sĩ.
  • D. So sánh tinh thần chiến đấu của quân đội Đại Việt với quân đội Trung Quốc.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các hình ảnh như

  • A. Lột tả bản chất tham lam, hống hách, tàn bạo và thái độ khinh bỉ của tác giả đối với kẻ thù.
  • B. Nhấn mạnh sự yếu kém, nhút nhát của quân Nguyên Mông.
  • C. Thể hiện sự sợ hãi, lo lắng của tác giả trước sức mạnh của giặc.
  • D. Miêu tả chân thực hình dáng bên ngoài của sứ giả.

Câu 5: Đoạn văn

  • A. Sự thất vọng, chán nản trước tình hình đất nước.
  • B. Lòng căm thù giặc sâu sắc và nỗi nhục mất nước, đồng thời thể hiện sự lo lắng cho vận mệnh dân tộc.
  • C. Sự tự tin thái quá vào khả năng chiến thắng của bản thân.
  • D. Nỗi buồn cá nhân vì những khó khăn trong cuộc sống.

Câu 6: Khi phê phán lối sống hưởng lạc, thờ ơ của tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tăng sức biểu cảm và nhấn mạnh mức độ sai lầm?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Liệt kê kết hợp với điệp cấu trúc câu.

Câu 7: Theo Trần Quốc Tuấn, hậu quả nghiêm trọng nhất đối với bản thân các tướng sĩ nếu họ tiếp tục lối sống chủ quan, hưởng lạc mà không chuẩn bị chiến đấu là gì?

  • A. Bị vua khiển trách, giáng chức.
  • B. Mất đi sự kính trọng của binh lính.
  • C. Mất hết danh vọng, tài sản, bị bắt làm tù binh, vợ con bị giày xéo, xã tắc bị hủy hoại.
  • D. Không được ghi danh vào sử sách.

Câu 8: Phân tích cách tác giả xưng hô trong bài Hịch (

  • A. Thể hiện vị thế của người đứng đầu nhưng đồng thời gợi sự gần gũi, chia sẻ, coi tướng sĩ như người nhà.
  • B. Nhấn mạnh khoảng cách quyền lực tuyệt đối giữa chủ tướng và bề tôi.
  • C. Thể hiện sự khinh thường, coi nhẹ vai trò của tướng sĩ.
  • D. Tạo không khí trang trọng, xa cách đúng với thể loại hịch.

Câu 9: Đoạn văn

  • A. Kể lể công lao, sự ban ơn của chủ tướng.
  • B. Cho thấy sự giàu có, sung túc của bản thân tác giả.
  • C. Giải thích lý do vì sao tướng sĩ lại sống hưởng lạc.
  • D. Nhắc nhở về ân nghĩa, tình cảm gắn bó giữa chủ tướng và tướng sĩ để làm cơ sở cho việc phê phán và kêu gọi.

Câu 10: Theo Trần Quốc Tuấn, biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là thái độ sống thiếu trách nhiệm, chủ quan của tướng sĩ trước nguy cơ giặc ngoại xâm?

  • A. Thấy giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường mà không biết căm.
  • B. Nghe tiếng cười nói của sứ giả mà không biết tức.
  • C. Ngày đêm luyện tập võ nghệ, mài gươm lắp giáo.
  • D. Lấy việc chọi gà làm vui đùa, lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển.

Câu 11: Câu nói

  • A. Miêu tả sự giàu có, sung túc của gia đình Trần Quốc Tuấn.
  • B. Nhắc nhở tướng sĩ rằng sự sung sướng, yên bình hiện tại có được là nhờ công lao gìn giữ của cha ông, và nó đang bị đe dọa bởi giặc ngoại xâm.
  • C. Phê phán trực tiếp lối sống xa hoa của tướng sĩ.
  • D. Kêu gọi tướng sĩ cùng nhau hưởng thụ cuộc sống giàu sang.

Câu 12: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những cặp đối lập, tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa thái độ đúng đắn và sai lầm của tướng sĩ?

  • A. Giàu có - nghèo khó.
  • B. Thông minh - ngu dốt.
  • C. Trung Quốc - Đại Việt.
  • D. Lối sống hưởng lạc, thờ ơ - Lòng căm thù giặc, ý chí chiến đấu; Sự an nguy của đất nước - Lợi ích cá nhân.

Câu 13: Đoạn cuối bài Hịch, Trần Quốc Tuấn chỉ ra hai con đường đối lập cho tướng sĩ lựa chọn. Hai con đường đó là gì?

  • A. Hoặc cùng ta ra sức đánh giặc để lưu danh sử sách, hoặc cúi đầu làm tôi tớ cho giặc để chịu sỉ nhục muôn đời.
  • B. Hoặc tiếp tục hưởng lạc, hoặc từ bỏ tất cả để đi tu.
  • C. Hoặc theo phò nhà Trần, hoặc theo hàng nhà Nguyên.
  • D. Hoặc học tập Binh thư yếu lược, hoặc học tập các sách khác.

Câu 14: Khi nói về việc học tập Binh thư yếu lược, Trần Quốc Tuấn đã thể hiện quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn chiến đấu?

  • A. Chỉ cần học thuộc lòng sách binh pháp là đủ để đánh thắng giặc.
  • B. Học sách binh pháp là quan trọng, nhưng mục đích cuối cùng là để áp dụng vào thực tế chiến đấu, đối phó với sự thay đổi của giặc.
  • C. Sách binh pháp không có giá trị gì trong thời chiến.
  • D. Chỉ có kinh nghiệm thực tế mới giúp chiến thắng, không cần học sách vở.

Câu 15: Dòng nào dưới đây khái quát ĐÚNG nhất về bố cục của bài Hịch tướng sĩ?

  • A. Nêu gương sử sách → Phân tích tình hình, vạch trần tội ác giặc và nỗi lòng chủ tướng → Phê phán thái độ sai lầm của tướng sĩ và nhắc nhở ân nghĩa → Chỉ rõ mối nguy và con đường sống chết → Kêu gọi học tập binh pháp và kết thúc.
  • B. Giới thiệu tác giả → Phân tích nội dung → Đánh giá nghệ thuật.
  • C. Kể công lao của chủ tướng → Phê bình tướng sĩ → Kêu gọi chiến đấu.
  • D. Nêu vấn đề → Giải quyết vấn đề → Kết luận.

Câu 16: Ý nghĩa của câu

  • A. Chỉ ra sự khác biệt giữa lợi ích của chủ tướng và tướng sĩ.
  • B. Nhấn mạnh rằng chỉ có chủ tướng mới được hưởng lợi từ chiến thắng.
  • C. Khuyên tướng sĩ chỉ nên lo cho lợi ích cá nhân và gia đình.
  • D. Làm rõ mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa vận mệnh của chủ tướng, tướng sĩ và cả dân tộc; chiến thắng của đất nước cũng chính là đảm bảo cho cuộc sống yên bình, hạnh phúc của mỗi người.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong đoạn

  • A. Liệt kê.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 18: Câu

  • A. Sự thiếu kỷ luật trong quân đội.
  • B. Năng lực chiến đấu kém cỏi.
  • C. Sự thiếu ý thức về danh dự, lòng tự trọng cá nhân và tinh thần dân tộc trước nguy cơ ngoại xâm.
  • D. Việc không tuân lệnh của chủ tướng.

Câu 19: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh ẩn dụ nào để chỉ sự nguy hiểm cận kề của giặc?

  • A. Da ngựa bọc thây, phơi thây nội cỏ.
  • B. Tiếng cười nói của sứ giả, lưỡi cú diều.
  • C. Vợ con bách niên giai lão, thái ấp vững bền.
  • D. Ngọn giáo Đại Việt chọc thủng lâu đài, cờ Nguyên cắm đầy đồng.

Câu 20: Đoạn cuối bài Hịch, Trần Quốc Tuấn kêu gọi tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược của ông. Hành động này thể hiện điều gì về vai trò của tri thức quân sự trong chiến tranh vệ quốc?

  • A. Tri thức quân sự (lý thuyết và kinh nghiệm) là công cụ quan trọng để chuẩn bị cho chiến đấu, giúp chủ động đối phó với kẻ thù.
  • B. Chỉ cần có lòng yêu nước là đủ, không cần học hành gì cả.
  • C. Chỉ có sức mạnh cơ bắp mới quyết định chiến thắng.
  • D. Binh thư yếu lược là cuốn sách duy nhất cần học.

Câu 21: Âm hưởng chủ đạo bao trùm toàn bộ bài Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Buồn bã, bi quan.
  • B. Tự mãn, kiêu ngạo.
  • C. Hào hùng, thống thiết, sục sôi tinh thần yêu nước và ý chí quyết chiến quyết thắng.
  • D. Thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu

  • A. Chỉ trích thẳng thừng sự yếu kém, ngu dốt của tướng sĩ.
  • B. So sánh trực tiếp sức mạnh của quân đội ta và quân Nguyên Mông.
  • C. Khẳng định rằng các trò tiêu khiển vô bổ có thể trở thành vũ khí.
  • D. Sử dụng hình ảnh cụ thể, gần gũi để nhấn mạnh sự vô dụng, nguy hại của lối sống hưởng lạc, thiếu chuẩn bị trước kẻ thù hung bạo.

Câu 23: Đoạn văn

  • A. Căm phẫn tột độ và nỗi nhục khi quốc thể bị xúc phạm.
  • B. Sự lo lắng, sợ hãi.
  • C. Thái độ coi thường, không bận tâm.
  • D. Sự ngạc nhiên, khó hiểu.

Câu 24: Theo Trần Quốc Tuấn, việc tướng sĩ không lo học tập binh pháp, chỉ ham vui chơi có thể dẫn đến hậu quả nào cho chính bản thân họ?

  • A. Được sống an nhàn, sung sướng.
  • B. Khi giặc đến, sẽ luống cuống, không biết đối phó, dẫn đến thất bại và cái chết thảm hại.
  • C. Được thăng quan tiến chức nhanh hơn.
  • D. Được mọi người kính trọng.

Câu 25: Câu

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Điệp cấu trúc câu kết hợp với đối ý.
  • D. Hoán dụ.

Câu 26: Đoạn kết bài Hịch, Trần Quốc Tuấn dùng lời lẽ mang tính chất gì để thúc giục tướng sĩ hành động?

  • A. Ngọt ngào, khuyên lơn nhẹ nhàng.
  • B. Kể lể, than vãn.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm.
  • D. Dứt khoát, mạnh mẽ, khẳng định con đường sống chết rõ ràng.

Câu 27: Việc Trần Quốc Tuấn sẵn sàng

  • A. Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, sẵn sàng hi sinh bản thân vì đất nước.
  • B. Sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
  • C. Mong muốn được chết trên chiến trường để nổi danh.
  • D. Sự tuyệt vọng, không còn hy vọng chiến thắng.

Câu 28: Giá trị nổi bật nhất về mặt nội dung của bài Hịch tướng sĩ là gì?

  • A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người thời Trần.
  • B. Thể hiện lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược của dân tộc Đại Việt thời Trần.
  • C. Kể lại chi tiết diễn biến cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

Câu 29: Xét về thể loại, bài Hịch tướng sĩ có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Văn nghị luận trung đại, viết bằng văn biền ngẫu, có kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, giàu hình ảnh và cảm xúc, dùng để khích lệ tướng sĩ.
  • B. Văn xuôi tự sự, kể lại một câu chuyện lịch sử.
  • C. Thể thơ thất ngôn bát cú, dùng để biểu lộ tâm trạng.
  • D. Văn bản hành chính, quy định các điều luật trong quân đội.

Câu 30: Thông điệp cuối cùng mà Trần Quốc Tuấn muốn gửi gắm đến tướng sĩ qua bài Hịch là gì?

  • A. Hãy lo cho bản thân và gia đình trước.
  • B. Chiến tranh là điều không thể tránh khỏi.
  • C. Hãy đoàn kết một lòng, rèn luyện võ nghệ, chuẩn bị chiến đấu để bảo vệ đất nước và giữ gìn danh dự.
  • D. Nên tìm cách hòa hoãn với kẻ thù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào được xem là động lực chính và trực tiếp nhất thúc đẩy Trần Quốc Tuấn viết bài Hịch tướng sĩ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Mục đích cao nhất mà Trần Quốc Tuấn muốn đạt được khi viết Hịch tướng sĩ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đoạn mở đầu bài Hịch, Trần Quốc Tuấn nêu ra hàng loạt tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc nhằm mục đích chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các hình ảnh như "uốn lưỡi cú diều", "đem thân dê chó" khi miêu tả sứ giả Mông Nguyên trong bài Hịch.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đoạn văn "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù." thể hiện rõ nhất điều gì về tâm trạng của Trần Quốc Tuấn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Khi phê phán lối sống hưởng lạc, thờ ơ của tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để tăng sức biểu cảm và nhấn mạnh mức độ sai lầm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo Trần Quốc Tuấn, hậu quả nghiêm trọng nhất đối với bản thân các tướng sĩ nếu họ tiếp tục lối sống chủ quan, hưởng lạc mà không chuẩn bị chiến đấu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân tích cách tác giả xưng hô trong bài Hịch ("Ta" - "các ngươi") và nhận xét về mối quan hệ giữa chủ tướng và tướng sĩ được thể hiện qua cách xưng hô đó.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đoạn văn "...không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm, quan nhỏ thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng, đi thủy thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa..." nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Theo Trần Quốc Tuấn, biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là thái độ sống thiếu trách nhiệm, chủ quan của tướng sĩ trước nguy cơ giặc ngoại xâm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Câu nói "Thái ấp nhà ta đời đời của cải dư thừa, tôi tớ ngoài nội không thiếu, đi lại trên đường thì xe ngựa đầy đồng, tiệc yến trong nhà thì tiếng đàn sáo vang lừng." có ý nghĩa gì khi đặt trong bối cảnh bài Hịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những cặp đối lập, tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa thái độ đúng đắn và sai lầm của tướng sĩ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đoạn cuối bài Hịch, Trần Quốc Tuấn chỉ ra hai con đường đối lập cho tướng sĩ lựa chọn. Hai con đường đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Khi nói về việc học tập Binh thư yếu lược, Trần Quốc Tuấn đã thể hiện quan điểm như thế nào về mối quan hệ giữa lý thuyết và thực tiễn chiến đấu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dòng nào dưới đây khái quát ĐÚNG nhất về bố cục của bài Hịch tướng sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ý nghĩa của câu "Không những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão..." nằm ở chỗ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong đoạn "hoặc lấy việc chọi gà làm vui đùa, hoặc lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển, hoặc vui thú vườn ruộng, hoặc quyến luyến vợ con..."?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Câu "Nay các ngươi nhìn thấy chủ nhục mà không biết lo, thấy nước sỉ mà không biết thẹn" là một lời phê phán trực tiếp nhắm vào điều gì ở tướng sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh ẩn dụ nào để chỉ sự nguy hiểm cận kề của giặc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đoạn cuối bài Hịch, Trần Quốc Tuấn kêu gọi tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược của ông. Hành động này thể hiện điều gì về vai trò của tri thức quân sự trong chiến tranh vệ quốc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Âm hưởng chủ đạo bao trùm toàn bộ bài Hịch tướng sĩ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của câu "Nếu có giặc Mông Thát tràn sang, thì cựa gà trống không đủ đâm thủng giáp giặc, mẹo cờ bạc không đủ dùng làm mưu lược nhà binh." trong đoạn phê phán.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đoạn văn "Huống chi ta cùng các ngươi sinh trưởng trong thời loạn lạc, mắt thấy quân thù đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ..." thể hiện thái độ gì của tác giả đối với hành động của giặc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Theo Trần Quốc Tuấn, việc tướng sĩ không lo học tập binh pháp, chỉ ham vui chơi có thể dẫn đến hậu quả nào cho chính bản thân họ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Câu "Không những thái ấp của ta mãi mãi vững bền... mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ..." sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự gắn kết lợi ích giữa chủ tướng và tướng sĩ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đoạn kết bài Hịch, Trần Quốc Tuấn dùng lời lẽ mang tính chất gì để thúc giục tướng sĩ hành động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Việc Trần Quốc Tuấn sẵn sàng "trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa" thể hiện điều gì về ông?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Giá trị nổi bật nhất về mặt nội dung của bài Hịch tướng sĩ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Xét về thể loại, bài Hịch tướng sĩ có đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Thông điệp cuối cùng mà Trần Quốc Tuấn muốn gửi gắm đến tướng sĩ qua bài Hịch là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đoạn mở đầu Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn nhắc đến các tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để chứng minh kiến thức uyên bác về lịch sử của tác giả.
  • B. Để liệt kê các nhân vật lịch sử nổi tiếng.
  • C. Để khơi gợi lòng trung quân ái quốc, ý thức trách nhiệm và tinh thần hy sinh vì nghĩa lớn trong các tướng sĩ.
  • D. Để so sánh tài năng của các tướng sĩ nhà Trần với người xưa.

Câu 2: Khi nói về sự ngang ngược của sứ giả Mông-Nguyên, Trần Quốc Tuấn dùng những hình ảnh như "uốn lưỡi cú diều", "đem thân dê chó". Phân tích tác dụng của những hình ảnh này.

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ đối với sự dũng mãnh của kẻ thù.
  • B. Nhấn mạnh sự thông minh, xảo quyệt của sứ giả.
  • C. Miêu tả vẻ ngoài hung hãn, đáng sợ của quân Nguyên.
  • D. Vạch trần bản chất tham lam, hống hách, coi thường dân tộc khác của quân xâm lược, khơi gợi lòng căm phẫn.

Câu 3: Trần Quốc Tuấn bộc bạch tâm trạng của mình khi thấy giặc hoành hành: "tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù". Đoạn văn này thể hiện điều gì ở người chủ tướng?

  • A. Lòng yêu nước sâu sắc, căm thù giặc đến tận xương tủy và ý chí quyết tâm báo thù.
  • B. Sự lo lắng, sợ hãi trước sức mạnh của quân Nguyên.
  • C. Sự thất vọng, bất lực trước tình hình đất nước.
  • D. Tâm trạng u sầu, buồn bã vì vận nước.

Câu 4: Trần Quốc Tuấn nhắc lại mối quan hệ gắn bó giữa ông và các tướng sĩ ("không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm... lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết"). Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Khoe khoang về sự giàu có và hào phóng của bản thân.
  • B. Khẳng định tình cảm gắn bó, chia sẻ hoạn nạn, từ đó khơi gợi lòng biết ơn và trách nhiệm của tướng sĩ đối với chủ tướng và đất nước.
  • C. Nhắc nhở tướng sĩ về những ân huệ đã nhận để họ phải tuân lệnh tuyệt đối.
  • D. Miêu tả cuộc sống sung túc của tướng sĩ dưới trướng ông.

Câu 5: Tác giả phê phán những biểu hiện sai trái nào của các tướng sĩ trong cuộc sống hàng ngày?

  • A. Lười biếng tập luyện võ nghệ, không vâng lời chủ tướng.
  • B. Mải mê đọc sách, không quan tâm việc nước.
  • C. Ham vui, hưởng lạc, thờ ơ trước vận mệnh đất nước, quên mất trách nhiệm luyện tập và phòng bị khi kẻ thù đang lăm le xâm lược.
  • D. Gây gổ, mất đoàn kết nội bộ.

Câu 6: Phép đối trong đoạn văn phê phán ("hoặc lấy việc chọi gà làm vui đùa... hoặc lấy việc săn bắn làm tiêu khiển") có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa hành động hưởng lạc của tướng sĩ và tình hình nguy cấp của đất nước, làm nổi bật mức độ sai trái.
  • B. Liệt kê đầy đủ các thói xấu của tướng sĩ.
  • C. Tạo nhịp điệu cho bài hịch.
  • D. Cho thấy sự đa dạng trong thú vui của các tướng sĩ.

Câu 7: Trần Quốc Tuấn chỉ ra những hậu quả thảm khốc nào nếu các tướng sĩ vẫn tiếp tục sống hưởng lạc và không chuẩn bị chiến đấu?

  • A. Mất hết tài sản, danh vọng cá nhân.
  • B. Bị triều đình trừng phạt nghiêm khắc.
  • C. Chủ tướng sẽ không còn tin tưởng và trọng dụng.
  • D. Nước mất nhà tan, bản thân và gia đình sẽ phải chịu cảnh nhục nhã, đau khổ dưới ách đô hộ của giặc.

Câu 8: Đoạn văn "Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn" sử dụng biện pháp tu từ gì để tăng sức thuyết phục?

  • A. So sánh
  • B. Phép đối và điệp cấu trúc
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Trần Quốc Tuấn đặt ra một loạt câu hỏi tu từ trong phần phê phán ("Lúc bấy giờ... có giữ được không?"). Tác dụng của những câu hỏi này là gì?

  • A. Để hỏi ý kiến của các tướng sĩ về cách đối phó với giặc.
  • B. Để bày tỏ sự băn khoăn, không chắc chắn của tác giả về khả năng chiến thắng.
  • C. Để nhấn mạnh một cách mạnh mẽ, dồn dập những hậu quả tất yếu sẽ xảy ra nếu tướng sĩ không thức tỉnh, từ đó thúc đẩy họ suy nghĩ và hành động.
  • D. Để kiểm tra hiểu biết của tướng sĩ về tình hình đất nước.

Câu 10: Lời khuyên "Nay ta chọn binh pháp các nhà làm một quyền gọi là Binh thư yếu lược" thể hiện điều gì về phương pháp lãnh đạo của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự chủ động, sáng tạo trong việc tổng hợp kiến thức quân sự, chuẩn bị cho chiến tranh.
  • B. Sự phụ thuộc vào sách vở, thiếu kinh nghiệm thực tế.
  • C. Sự coi nhẹ việc luyện tập thực tế, chỉ chú trọng lý thuyết.
  • D. Sự bắt buộc tướng sĩ phải học thuộc lòng sách binh pháp.

Câu 11: Trần Quốc Tuấn đưa ra sự lựa chọn rõ ràng cho các tướng sĩ ở cuối bài hịch: hoặc là học tập "Binh thư yếu lược" để chuẩn bị đánh giặc, hoặc là tiếp tục hưởng lạc để rồi chuốc lấy hậu quả. Việc này nhằm mục đích gì?

  • A. Để phân loại tướng sĩ thành hai nhóm: tốt và xấu.
  • B. Để dọa dẫm những người không nghe lời.
  • C. Để thể hiện sự tuyệt vọng của tác giả.
  • D. Để buộc tướng sĩ phải nhìn thẳng vào thực tế nguy hiểm, nhận thức rõ trách nhiệm và đưa ra quyết định đúng đắn cho bản thân và đất nước.

Câu 12: Toàn bộ bài Hịch tướng sĩ thể hiện rõ nhất tinh thần chủ đạo nào của dân tộc ta trong thời đại nhà Trần?

  • A. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
  • B. Tinh thần hòa hiếu, tránh xung đột.
  • C. Tinh thần coi trọng văn hóa, học vấn hơn võ công.
  • D. Tinh thần dựa dẫm vào thiên nhiên, thờ ơ với chiến tranh.

Câu 13: Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì?

  • A. Chiếu
  • B. Cáo
  • C. Hịch
  • D. Biểu

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể Hịch?

  • A. Thường được viết bằng văn biền ngẫu.
  • B. Có kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén.
  • C. Dùng để hiệu triệu, khích lệ tinh thần chiến đấu.
  • D. Là văn bản nhà vua ban bố cho thần dân biết rõ một số chính sách của nhà nước.

Câu 15: Hoàn cảnh ra đời của Hịch tướng sĩ có ý nghĩa như thế nào đối với nội dung và giọng điệu của bài hịch?

  • A. Được viết trước cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ hai khi thế giặc mạnh, tình thế cấp bách, nên bài hịch có giọng điệu khẩn trương, đanh thép, giàu sức thuyết phục để kêu gọi toàn quân đồng lòng.
  • B. Được viết sau khi chiến thắng giặc, nên bài hịch mang giọng điệu tự hào, ca ngợi chiến công.
  • C. Được viết trong thời bình, nên bài hịch mang giọng điệu nhẹ nhàng, khuyên răn.
  • D. Được viết để tổng kết kinh nghiệm, nên bài hịch mang tính chất phân tích, đánh giá.

Câu 16: Câu "Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng" thể hiện điều gì ở Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự bi quan, chán nản trước số phận.
  • B. Tinh thần hy sinh cao cả, sẵn sàng chết vì nước, vì nghĩa lớn.
  • C. Sự coi thường tính mạng của bản thân.
  • D. Lời đe dọa đối với kẻ thù.

Câu 17: Biện pháp tu từ chủ đạo được sử dụng trong đoạn "Huống chi ta cùng các ngươi... lúc ở nhà nhàn hạ thì cũng nhau vui cười." là gì?

  • A. Liệt kê kết hợp với phép đối và điệp cấu trúc.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 18: Khi Trần Quốc Tuấn nói "Thái ấp của ta thì phong ấp cho các ngươi, bổng lộc của các ngươi thì ta đủ cho các ngươi ăn mặc", ông đang sử dụng lý lẽ nào để thuyết phục tướng sĩ?

  • A. Lý lẽ về danh dự cá nhân.
  • B. Lý lẽ về tình cảm gia đình.
  • C. Lý lẽ về quyền lợi vật chất và tình nghĩa gắn bó giữa chủ và tướng.
  • D. Lý lẽ về trách nhiệm đối với vua.

Câu 19: Đoạn văn phê phán hành động sai trái của tướng sĩ ("hoặc lo ăn uống... hoặc vui chọi gà...") cho thấy Trần Quốc Tuấn đã quan sát và nắm bắt rất rõ điều gì về đời sống của họ?

  • A. Họ rất chăm chỉ luyện tập võ nghệ.
  • B. Họ sống khắc khổ, thiếu thốn.
  • C. Họ rất quan tâm đến tình hình đất nước.
  • D. Họ đang sống trong cảnh an nhàn, hưởng lạc, thiếu cảnh giác trước nguy cơ.

Câu 20: Từ "nhục" xuất hiện nhiều lần trong bài hịch ("chủ nhục", "nước nhục", "khiến các ngươi phải chịu nhục"). Việc lặp lại từ này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh cảm giác tủi hổ, cay đắng trước sự sỉ nhục của kẻ thù, khơi gợi lòng tự trọng và ý chí phục thù trong tướng sĩ.
  • B. Miêu tả sự yếu kém, hèn nhát của tướng sĩ.
  • C. Thể hiện sự tức giận, mắng mỏ của tác giả.
  • D. Liệt kê các loại nhục nhã mà tướng sĩ phải chịu.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn và một bài chiếu thông thường của nhà vua?

  • A. Chiếu dùng văn xuôi, Hịch dùng văn biền ngẫu.
  • B. Chiếu do vua viết, Hịch do tướng viết.
  • C. Chiếu thường công bố chính sách, mệnh lệnh; Hịch dùng để kêu gọi, thuyết phục, khích lệ tinh thần chiến đấu.
  • D. Chiếu dùng trong thời bình, Hịch dùng trong thời chiến.

Câu 22: Khi Trần Quốc Tuấn vạch ra viễn cảnh "giặc dữ tràn vào... cỗ tước đoạt", ông sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào là chính để tăng tính cảnh báo?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Liệt kê các hậu quả thảm khốc một cách dồn dập.

Câu 23: Đoạn kết bài hịch, tác giả viết: "Nay ta bảo thật các ngươi: nên cẩn thận như phòng củi lửa, nên giữ gìn như kẻ bắt thang." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ gì và có ý nghĩa khuyên răn như thế nào?

  • A. So sánh; khuyên tướng sĩ phải luôn cảnh giác, đề phòng nguy cơ từ kẻ thù.
  • B. Ẩn dụ; khuyên tướng sĩ phải đoàn kết.
  • C. Nhân hóa; khuyên tướng sĩ phải dũng cảm.
  • D. Điệp ngữ; khuyên tướng sĩ phải tuân lệnh.

Câu 24: Đâu là luận điểm trung tâm, xuyên suốt toàn bộ bài Hịch tướng sĩ?

  • A. Ca ngợi truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
  • B. Kêu gọi tướng sĩ đồng lòng, dốc sức luyện tập võ nghệ, học tập binh pháp để chuẩn bị đánh tan quân xâm lược.
  • C. Phê phán thói ăn chơi sa đọa của tầng lớp quý tộc.
  • D. Thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc của chủ tướng.

Câu 25: Việc Trần Quốc Tuấn đặt mình ngang hàng, xưng "ta" và gọi tướng sĩ là "các ngươi" trong bài hịch thể hiện điều gì về thái độ của ông?

  • A. Thái độ bề trên, ra lệnh.
  • B. Thái độ khách sáo, giữ khoảng cách.
  • C. Thái độ nhún nhường, hạ mình.
  • D. Thái độ gần gũi, thân mật, coi tướng sĩ như những người cùng chiến hào, cùng chia sẻ vinh nhục.

Câu 26: Đâu là điểm đặc sắc về nghệ thuật lập luận của Hịch tướng sĩ?

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Lập luận vòng vo, khó hiểu.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa lý lẽ sắc bén và tình cảm mãnh liệt, xen kẽ giữa việc nêu gương, phân tích tình hình, phê phán và kêu gọi.
  • D. Chủ yếu dựa vào việc đe dọa để ép buộc.

Câu 27: Đoạn văn "Cựa gà trống không thể đâm thủng giáp sắt, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự vô ích của thói hưởng lạc?

  • A. Phép đối và so sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 28: Câu "Nếu có giặc Mông Thát tràn vào... thì cựa gà trống không đủ đâm thủng giáp sắt..." là một ví dụ về kiểu lập luận nào trong bài hịch?

  • A. Nêu gương người xưa.
  • B. Dự báo hậu quả thảm khốc để cảnh tỉnh.
  • C. Phân tích mối quan hệ chủ - tướng.
  • D. Kêu gọi học tập binh pháp.

Câu 29: Trần Quốc Tuấn được biết đến nhiều nhất với vai trò gì trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Nhà thơ lỗi lạc.
  • B. Nhà cải cách hành chính.
  • C. Vị tướng quân sự tài ba, người lãnh đạo quân dân ba lần đánh tan quân Nguyên Mông.
  • D. Nhà ngoại giao xuất sắc.

Câu 30: Xét về cấu trúc, bài Hịch tướng sĩ có thể chia làm mấy phần chính với nội dung tương ứng?

  • A. 2 phần: Kêu gọi và Kết thúc.
  • B. 3 phần: Nêu gương, Phê phán, Kêu gọi.
  • C. 4 phần: Nêu gương, Phân tích tình hình, Kêu gọi, Kết thúc.
  • D. Thường chia làm 4 phần: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ; Phân tích tình hình giặc và nỗi lòng của chủ tướng; Phê phán thái độ sai trái của tướng sĩ và chỉ ra hậu quả; Kêu gọi tướng sĩ học tập binh pháp, rèn luyện, quyết tâm chiến đấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đoạn mở đầu Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn nhắc đến các tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc. Mục đích chính của việc này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi nói về sự ngang ngược của sứ giả Mông-Nguyên, Trần Quốc Tuấn dùng những hình ảnh như 'uốn lưỡi cú diều', 'đem thân dê chó'. Phân tích tác dụng của những hình ảnh này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trần Quốc Tuấn bộc bạch tâm trạng của mình khi thấy giặc hoành hành: 'tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù'. Đoạn văn này thể hiện điều gì ở người chủ tướng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trần Quốc Tuấn nhắc lại mối quan hệ gắn bó giữa ông và các tướng sĩ ('không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm... lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết'). Việc này nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Tác giả phê phán những biểu hiện sai trái nào của các tướng sĩ trong cuộc sống hàng ngày?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phép đối trong đoạn văn phê phán ('hoặc lấy việc chọi gà làm vui đùa... hoặc lấy việc săn bắn làm tiêu khiển') có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trần Quốc Tuấn chỉ ra những hậu quả thảm khốc nào nếu các tướng sĩ vẫn tiếp tục sống hưởng lạc và không chuẩn bị chiến đấu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đoạn văn 'Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn' sử dụng biện pháp tu từ gì để tăng sức thuyết phục?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trần Quốc Tuấn đặt ra một loạt câu hỏi tu từ trong phần phê phán ('Lúc bấy giờ... có giữ được không?'). Tác dụng của những câu hỏi này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Lời khuyên 'Nay ta chọn binh pháp các nhà làm một quyền gọi là Binh thư yếu lược' thể hiện điều gì về phương pháp lãnh đạo của Trần Quốc Tuấn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trần Quốc Tuấn đưa ra sự lựa chọn rõ ràng cho các tướng sĩ ở cuối bài hịch: hoặc là học tập 'Binh thư yếu lược' để chuẩn bị đánh giặc, hoặc là tiếp tục hưởng lạc để rồi chuốc lấy hậu quả. Việc này nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Toàn bộ bài Hịch tướng sĩ thể hiện rõ nhất tinh thần chủ đạo nào của dân tộc ta trong thời đại nhà Trần?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thể Hịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hoàn cảnh ra đời của Hịch tướng sĩ có ý nghĩa như thế nào đối với nội dung và giọng điệu của bài hịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Câu 'Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng' thể hiện điều gì ở Trần Quốc Tuấn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp tu từ chủ đạo được sử dụng trong đoạn 'Huống chi ta cùng các ngươi... lúc ở nhà nhàn hạ thì cũng nhau vui cười.' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi Trần Quốc Tuấn nói 'Thái ấp của ta thì phong ấp cho các ngươi, bổng lộc của các ngươi thì ta đủ cho các ngươi ăn mặc', ông đang sử dụng lý lẽ nào để thuyết phục tướng sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đoạn văn phê phán hành động sai trái của tướng sĩ ('hoặc lo ăn uống... hoặc vui chọi gà...') cho thấy Trần Quốc Tuấn đã quan sát và nắm bắt rất rõ điều gì về đời sống của họ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Từ 'nhục' xuất hiện nhiều lần trong bài hịch ('chủ nhục', 'nước nhục', 'khiến các ngươi phải chịu nhục'). Việc lặp lại từ này có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa 'Hịch tướng sĩ' của Trần Quốc Tuấn và một bài chiếu thông thường của nhà vua?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi Trần Quốc Tuấn vạch ra viễn cảnh 'giặc dữ tràn vào... cỗ tước đoạt', ông sử dụng thủ pháp nghệ thuật nào là chính để tăng tính cảnh báo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đoạn kết bài hịch, tác giả viết: 'Nay ta bảo thật các ngươi: nên cẩn thận như phòng củi lửa, nên giữ gìn như kẻ bắt thang.' Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ gì và có ý nghĩa khuyên răn như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là luận điểm trung tâm, xuyên suốt toàn bộ bài Hịch tướng sĩ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Việc Trần Quốc Tuấn đặt mình ngang hàng, xưng 'ta' và gọi tướng sĩ là 'các ngươi' trong bài hịch thể hiện điều gì về thái độ của ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Đâu là điểm đặc sắc về nghệ thuật lập luận của Hịch tướng sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đoạn văn 'Cựa gà trống không thể đâm thủng giáp sắt, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh' sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự vô ích của thói hưởng lạc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Câu 'Nếu có giặc Mông Thát tràn vào... thì cựa gà trống không đủ đâm thủng giáp sắt...' là một ví dụ về kiểu lập luận nào trong bài hịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trần Quốc Tuấn được biết đến nhiều nhất với vai trò gì trong lịch sử Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xét về cấu trúc, bài Hịch tướng sĩ có thể chia làm mấy phần chính với nội dung tương ứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ thời xưa. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để so sánh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Khích lệ lòng tự tôn dân tộc và tinh thần yêu nước của tướng sĩ.
  • C. Chứng minh rằng lịch sử luôn lặp lại.
  • D. Kể lại những câu chuyện lịch sử hấp dẫn.

Câu 2: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn trong “Hịch tướng sĩ”?

  • A. “Nếu các ngươi biết chuyên tập dượt cung tên, rèn tập võ nghệ, thì khác nào nuôi quân mười năm để dùng một ngày.”
  • B. “Huống chi ta cùng các ngươi vốn sinh ra ở chốn vũ dã, lớn lên ở nơi thôn cùng.”
  • C. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.”
  • D. “Các ngươi quen nghe nhạc thái thường để đãi yến, quên tiếng quân trẩy; quen thấyTriệu Vũ Vương, Hán Triều Khẩu chỉ mặt người, quên thóiTriệu Đà,Bồ Đằng.”

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự tương phản giữa hành động đáng lẽ phải làm của tướng sĩ và thực tế đáng buồn mà họ đang thể hiện?

  • A. Tương phản
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 4: “Hịch tướng sĩ” được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào của đất nước?

  • A. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai.
  • C. Trong giai đoạn đất nước thái bình, thịnh trị.
  • D. Sau khi nhà Trần thành lập và củng cố quyền lực.

Câu 5: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nhất là gì?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng, giàu cảm xúc cá nhân.
  • B. Chú trọng miêu tả chi tiết cảnh vật và con người.
  • C. Kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả để tái hiện sự kiện.
  • D. Tính chất kêu gọi, cổ vũ, khích lệ tinh thần chiến đấu.

Câu 6: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đặt ra câu hỏi tu từ “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo…” nhằm mục đích gì?

  • A. Thống kê những đãi ngộ mà tướng sĩ đã nhận được.
  • B. So sánh sự khác biệt trong đãi ngộ giữa tướng sĩ và quân lính.
  • C. Gợi nhắc ân nghĩa, khơi gợi lòng trung thành và trách nhiệm của tướng sĩ.
  • D. Phân tích tình hình kinh tế, quân sự của đất nước.

Câu 7: Phần cuối của “Hịch tướng sĩ” tập trung vào điều gì?

  • A. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của quân giặc.
  • B. Lời kêu gọi hành động và thể hiện quyết tâm chiến thắng.
  • C. Tóm tắt lại những tội ác của quân xâm lược.
  • D. Đề xuất các biện pháp ngoại giao để giải quyết xung đột.

Câu 8: Từ “Hịch tướng sĩ”, em hiểu được phẩm chất nổi bật nào của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Tính cách hòa nhã, khoan dung, độ lượng.
  • B. Sự uyên bác, am hiểu sâu rộng về văn chương.
  • C. Khả năng ngoại giao tài tình, khéo léo.
  • D. Lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm và tài năng quân sự.

Câu 9: “Hịch tướng sĩ” có giá trị to lớn trong lịch sử dân tộc ta. Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị của “Hịch tướng sĩ”?

  • A. Giá trị lịch sử, phản ánh tinh thần yêu nước chống ngoại xâm.
  • B. Giá trị văn học, là áng văn chương cổ điển đặc sắc.
  • C. Giá trị kinh tế, đề xuất các biện pháp phát triển kinh tế đất nước.
  • D. Giá trị tư tưởng, thể hiện tư tưởng nhân văn, yêu dân, quý nước.

Câu 10: Trong “Hịch tướng sĩ”, khi phân tích về tình hình đất nước và nguy cơ xâm lược, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Thống thiết, đau xót.
  • B. Hài hước, trào phúng.
  • C. Bình tĩnh, khách quan.
  • D. Lạc quan, yêu đời.

Câu 11: Hãy xác định trình tự lập luận chính của bài “Hịch tướng sĩ”.

  • A. Phân tích đúng sai – Nêu gương lịch sử – Kêu gọi hành động – Thể hiện quyết tâm.
  • B. Nêu gương lịch sử – Phân tích đúng sai – Kêu gọi hành động – Thể hiện quyết tâm.
  • C. Kêu gọi hành động – Thể hiện quyết tâm – Nêu gương lịch sử – Phân tích đúng sai.
  • D. Thể hiện quyết tâm – Phân tích đúng sai – Nêu gương lịch sử – Kêu gọi hành động.

Câu 12: “Huống chi ta cùng các ngươi vốn sinh ra ở chốn vũ dã, lớn lên ở nơi thôn cùng, … nhìn chủ nhục mà không biết lo; thân chịu quốc sỉ mà không biết thẹn.” Câu văn này thể hiện điều gì?

  • A. Sự tự hào về xuất thân giản dị, chất phác.
  • B. Lời động viên, an ủi tướng sĩ về hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Sự phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm của tướng sĩ.
  • D. Lời kêu gọi đoàn kết, gắn bó giữa chủ tướng và binh sĩ.

Câu 13: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh “giặc” như thế nào để khơi gợi lòng căm phẫn ở tướng sĩ?

  • A. Hình ảnh những kẻ đáng thương, bị ép buộc phải xâm lược.
  • B. Hình ảnh những kẻ tàn bạo, hống hách, tham lam, làm nhục quốc thể.
  • C. Hình ảnh những người xa lạ, không liên quan đến vận mệnh đất nước.
  • D. Hình ảnh những đối thủ mạnh mẽ, đáng để kính trọng.

Câu 14: Câu văn nào sau đây thể hiện sự kỳ vọng của Trần Quốc Tuấn vào thế hệ tướng sĩ hiện tại?

  • A. “Nay ta chọn lọc tinh binh, sai các ngươi cầm quân đi đánh giặc,甚 dụng các ngươi!”
  • B. “Ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.”
  • C. “Nếu các ngươi không biết nghe ta, thì thôi, ta không còn nói gì nữa.”
  • D. “Các ngươi quen nghe nhạc thái thường để đãi yến, quên tiếng quân trẩy; quen thấy Triệu Vũ Vương, Hán Triều Khẩu chỉ mặt người, quên thói Triệu Đà, Bồ Đằng.”

Câu 15: Trong “Hịch tướng sĩ”, biện pháp liệt kê được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh, làm rõ ý và tăng tính thuyết phục.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn thêm sinh động.
  • C. Miêu tả chi tiết, cụ thể các sự vật, hiện tượng.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của tác giả.

Câu 16: “Hịch tướng sĩ” có thể được coi là một văn bản mang tính...

  • A. Trữ tình sâu lắng.
  • B. Chính luận sâu sắc.
  • C. Tự sự hấp dẫn.
  • D. Miêu tả sinh động.

Câu 17: Từ “Hịch tướng sĩ”, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với vận mệnh đất nước?

  • A. Chỉ có vua và tướng lĩnh mới có trách nhiệm với đất nước.
  • B. Trách nhiệm với đất nước chỉ thể hiện khi có chiến tranh.
  • C. Mỗi cá nhân đều có trách nhiệm với vận mệnh đất nước, đặc biệt khi Tổ quốc lâm nguy.
  • D. Trách nhiệm lớn nhất là chăm lo cho cuộc sống cá nhân.

Câu 18: Trong đoạn hịch nói về “điều đáng thẹn”, Trần Quốc Tuấn tập trung phê phán những biểu hiện cụ thể nào của tướng sĩ?

  • A. Sự kiêu ngạo, tự mãn về chiến thắng trong quá khứ.
  • B. Thói tham lam, vơ vét của cải của nhân dân.
  • C. Sự hèn nhát, sợ hãi khi đối diện với quân giặc.
  • D. Thái độ thờ ơ, hưởng lạc, quên mất nhiệm vụ và lòng tự trọng.

Câu 19: “Hịch tướng sĩ” thể hiện tư tưởng chủ đạo nào?

  • A. Yêu nước, chống xâm lược.
  • B. Nhân nghĩa, hòa bình.
  • C. Trọng nông, thương dân.
  • D. Đoàn kết dân tộc.

Câu 20: Cách xưng hô “ta – các ngươi” trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện mối quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và tướng sĩ như thế nào?

  • A. Quan hệ bề trên – bề dưới, xa cách.
  • B. Quan hệ chủ tướng – tướng sĩ, vừa có uy quyền vừa có sự gần gũi.
  • C. Quan hệ bạn bè, bình đẳng.
  • D. Quan hệ cha – con, yêu thương, bao bọc.

Câu 21: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ là gì?

  • A. Để tăng tính nghi vấn, gây tò mò cho người đọc.
  • B. Để giải thích cặn kẽ các vấn đề phức tạp.
  • C. Để nhấn mạnh ý, khơi gợi cảm xúc và suy nghĩ, tăng tính hùng biện.
  • D. Để tạo ra sự đối thoại trực tiếp với người đọc.

Câu 22: Đoạn văn nào trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất sự thấu hiểu sâu sắc của Trần Quốc Tuấn đối với tâm lý và tình cảm của tướng sĩ?

  • A. Đoạn nêu gương các trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử.
  • B. Đoạn phân tích về sức mạnh của quân giặc.
  • C. Đoạn kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư.
  • D. Đoạn “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo…”

Câu 23: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã kết hợp hài hòa yếu tố lý trí và cảm xúc như thế nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào lý trí, cảm xúc chỉ là yếu tố phụ trợ.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn lý trí và cảm xúc, bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau.
  • C. Chủ yếu dựa vào cảm xúc, lý trí chỉ mang tính hình thức.
  • D. Bài hịch thiên về diễn tả cảm xúc cá nhân của tác giả.

Câu 24: Nếu “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn biền ngẫu, điều này có tác dụng gì trong việc truyền đạt nội dung?

  • A. Làm cho bài hịch trở nên khó hiểu, bác học.
  • B. Giảm bớt tính trang trọng, nghiêm túc của bài hịch.
  • C. Tạo âm hưởng hùng tráng, mạnh mẽ, dễ đi vào lòng người, tăng sức truyền cảm.
  • D. Làm cho bài hịch trở nên dài dòng, lan man.

Câu 25: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đề cập đến việc “học tập binh thư”. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Nâng cao trình độ quân sự, rèn luyện kỹ năng chiến đấu để đánh giặc.
  • B. Để tướng sĩ có thêm kiến thức về văn chương, lịch sử.
  • C. Để tạo ra một phong trào học tập trong quân đội.
  • D. Để thể hiện sự uyên bác, tài giỏi của chủ tướng.

Câu 26: “Hịch tướng sĩ” có thể được xem là một tác phẩm tiêu biểu cho văn học thời Trần. Điều gì đã tạo nên giá trị tiêu biểu đó?

  • A. Chỉ vì tác giả là một danh nhân lịch sử.
  • B. Chỉ vì được viết bằng thể văn hịch truyền thống.
  • C. Chỉ vì phản ánh chân thực cuộc sống quân đội thời Trần.
  • D. Tổng hòa của nội dung yêu nước, hình thức nghệ thuật đặc sắc và giá trị lịch sử.

Câu 27: Trong “Hịch tướng sĩ”, khi nói về hậu quả của việc không cảnh giác và chuẩn bị chiến đấu, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nào để tăng sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • B. Nêu ra những hậu quả nghiêm trọng, thậm chí phóng đại.
  • C. Kể những câu chuyện cảm động về lòng yêu nước.
  • D. Dẫn lời các bậc tiền nhân để khuyên nhủ.

Câu 28: “Hịch tướng sĩ” có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ ngày nay?

  • A. Chỉ có giá trị về mặt lịch sử, không còn phù hợp với hiện tại.
  • B. Chỉ là một tác phẩm văn học cổ điển, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm và ý chí tự cường cho thế hệ trẻ.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với những người nghiên cứu lịch sử, văn học cổ.

Câu 29: “...chẳng những thái ấp của ta không còn mà bổng lộc các ngươi cũng thuộc về tay người khác; chẳng những gia quyến của ta bị đuổi mà vợ con các ngươi cũng bị bắt; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên.” Đoạn văn này sử dụng phép tu từ nào nổi bật?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp cấu trúc kết hợp liệt kê.

Câu 30: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng linh hoạt các yếu tố biểu cảm, nghị luận và tự sự. Yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo, chi phối các yếu tố còn lại?

  • A. Yếu tố biểu cảm.
  • B. Yếu tố nghị luận.
  • C. Yếu tố tự sự.
  • D. Các yếu tố cân bằng, không có yếu tố nào chủ đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ thời xưa. Mục đích chính của việc này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn trong “Hịch tướng sĩ”?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự tương phản giữa hành động đáng lẽ phải làm của tướng sĩ và thực tế đáng buồn mà họ đang thể hiện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: “Hịch tướng sĩ” được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào của đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đặt ra câu hỏi tu từ “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo…” nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phần cuối của “Hịch tướng sĩ” tập trung vào điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Từ “Hịch tướng sĩ”, em hiểu được phẩm chất nổi bật nào của Trần Quốc Tuấn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: “Hịch tướng sĩ” có giá trị to lớn trong lịch sử dân tộc ta. Giá trị nào sau đây KHÔNG phải là giá trị của “Hịch tướng sĩ”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong “Hịch tướng sĩ”, khi phân tích về tình hình đất nước và nguy cơ xâm lược, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hãy xác định trình tự lập luận chính của bài “Hịch tướng sĩ”.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: “Huống chi ta cùng các ngươi vốn sinh ra ở chốn vũ dã, lớn lên ở nơi thôn cùng, … nhìn chủ nhục mà không biết lo; thân chịu quốc sỉ mà không biết thẹn.” Câu văn này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh “giặc” như thế nào để khơi gợi lòng căm phẫn ở tướng sĩ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Câu văn nào sau đây thể hiện sự kỳ vọng của Trần Quốc Tuấn vào thế hệ tướng sĩ hiện tại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong “Hịch tướng sĩ”, biện pháp liệt kê được sử dụng với mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: “Hịch tướng sĩ” có thể được coi là một văn bản mang tính...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Từ “Hịch tướng sĩ”, em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với vận mệnh đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong đoạn hịch nói về “điều đáng thẹn”, Trần Quốc Tuấn tập trung phê phán những biểu hiện cụ thể nào của tướng sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: “Hịch tướng sĩ” thể hiện tư tưởng chủ đạo nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cách xưng hô “ta – các ngươi” trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện mối quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và tướng sĩ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chính của việc sử dụng câu hỏi tu từ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Đoạn văn nào trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất sự thấu hiểu sâu sắc của Trần Quốc Tuấn đối với tâm lý và tình cảm của tướng sĩ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã kết hợp hài hòa yếu tố lý trí và cảm xúc như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nếu “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn biền ngẫu, điều này có tác dụng gì trong việc truyền đạt nội dung?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đề cập đến việc “học tập binh thư”. Mục đích của việc này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: “Hịch tướng sĩ” có thể được xem là một tác phẩm tiêu biểu cho văn học thời Trần. Điều gì đã tạo nên giá trị tiêu biểu đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong “Hịch tướng sĩ”, khi nói về hậu quả của việc không cảnh giác và chuẩn bị chiến đấu, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp nào để tăng sức thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: “Hịch tướng sĩ” có ý nghĩa như thế nào đối với thế hệ trẻ ngày nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: “...chẳng những thái ấp của ta không còn mà bổng lộc các ngươi cũng thuộc về tay người khác; chẳng những gia quyến của ta bị đuổi mà vợ con các ngươi cũng bị bắt; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên.” Đoạn văn này sử dụng phép tu từ nào nổi bật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã vận dụng linh hoạt các yếu tố biểu cảm, nghị luận và tự sự. Yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo, chi phối các yếu tố còn lại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trần Quốc Tuấn viết

  • A. Khi đất nước thái bình, thịnh trị, để răn dạy tướng sĩ về đạo đức.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ hai, khi vận nước lâm nguy.
  • C. Sau khi chiến thắng quân Nguyên - Mông lần thứ nhất, để tổng kết kinh nghiệm chiến đấu.
  • D. Trong giai đoạn nhà Trần suy yếu, để kêu gọi tướng sĩ trung thành với triều đình.

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Trữ tình, thiên về biểu cảm cá nhân.
  • B. Tự sự, kể lại các sự kiện lịch sử.
  • C. Nghị luận, mang tính chất kêu gọi, cổ vũ, khích lệ.
  • D. Kịch, thể hiện xung đột và hành động của nhân vật.

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết

  • A. Trình bày những kiến giải sâu sắc về binh pháp.
  • B. Khích lệ tinh thần chiến đấu, ý chí quyết thắng của tướng sĩ.
  • C. Phân tích tình hình quân địch và đề ra kế hoạch tác chiến cụ thể.
  • D. Tố cáo tội ác của quân xâm lược và kêu gọi lòng thương cảm.

Câu 4: Trong phần đầu “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử Trung Quốc nhằm mục đích gì?

  • A. So sánh, đối chiếu để làm nổi bật lòng trung nghĩa cần có của tướng sĩ.
  • B. Ca ngợi những nhân vật lịch sử và khẳng định giá trị của lòng trung thành.
  • C. Chứng minh rằng lòng trung nghĩa là phẩm chất phổ biến của con người.
  • D. Tạo sự gần gũi, thân thuộc với tướng sĩ bằng cách kể chuyện lịch sử.

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn?

  • A. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.”
  • B. “Huống chi ta cùng các ngươi vốn là đồng đội, trải qua hoạn nạn có nhau, chia ngọt sẻ bùi.”
  • C. “Ta thường nghe: Kỷ Tín đem mình chết thay, Do Vu chìa lưng chịu giáo; Dự Nhượng nuốt than báo thù, Thân Khoái chặt tay để cứu nạn.”
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập dượt cung tên, gây dựng võ nghệ, thì có phải là giữ được nước, yên gia, hưởng thái bình đời đời chăng?”

Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Giặc cậy trường kích, ta có đoản binh. Dùng đoản binh mà chế trường kích, ấy là sở trường của ta. Đem quân nhẹ nhàng mà đánh quân nặng nề, ấy là thế dễ của ta.”

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ, tạo hình ảnh sinh động, gợi cảm.
  • B. So sánh và nhân hóa, làm nổi bật sự khác biệt giữa ta và địch.
  • C. Liệt kê và điệp từ, nhấn mạnh sự chuẩn bị chu đáo của quân ta.
  • D. Điệp cấu trúc và phép đối, tạo nhịp điệu, tăng tính thuyết phục cho lập luận.

Câu 7: Trong

  • A. Ham mê tửu sắc, bỏ bê luyện tập quân sự.
  • B. Thờ ơ, chủ quan, không lo nghĩ đến vận mệnh đất nước.
  • C. Chia bè kết phái, gây mất đoàn kết trong quân đội.
  • D. Hèn nhát, sợ chết, không dám đối đầu với quân giặc.

Câu 8: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để khắc họa hình ảnh quân giặc Nguyên - Mông?

  • A. Mạnh mẽ, thiện chiến, có sức mạnh áp đảo.
  • B. Xảo quyệt, gian trá, sử dụng nhiều mưu kế.
  • C. Hống hách, ngạo ngược, tàn bạo và vô nhân đạo.
  • D. Đông đảo về quân số, trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 9: Đoạn văn sau trong

  • A. Sự nuối tiếc về những thú vui tao nhã đã qua.
  • B. Lời mời gọi tướng sĩ tham gia vào cuộc sống thanh bình.
  • C. Sự cảm thông với những khó khăn, vất vả của tướng sĩ.
  • D. Sự phê phán lối sống hưởng lạc, xa rời nhiệm vụ của tướng sĩ.

Câu 10: Trong phần cuối

  • A. Phân tích sâu sắc về tình hình địch và ta, chỉ ra con đường tất thắng.
  • B. Nêu rõ nhiệm vụ cấp bách, khơi dậy lòng tự tôn dân tộc và ý chí lập công.
  • C. Hứa hẹn ban thưởng hậu hĩnh nếu lập công và trừng phạt nghiêm khắc nếu thất bại.
  • D. Nhấn mạnh truyền thống yêu nước và sức mạnh đoàn kết của dân tộc.

Câu 11: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của

  • A. Thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và ý chí quyết chiến, quyết thắng giặc ngoại xâm.
  • B. Phản ánh tinh thần nhân văn sâu sắc, đề cao vai trò của con người trong lịch sử.
  • C. Mô tả chi tiết về chiến thuật quân sự và cách thức tổ chức kháng chiến thời Trần.
  • D. Khơi dậy lòng tự tôn dân tộc, ý thức trách nhiệm của mỗi người đối với vận mệnh đất nước.

Câu 12: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của

  • A. Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố nghị luận sắc bén và yếu tố biểu cảm sâu sắc.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố và hình ảnh ước lệ tượng trưng.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, bố cục mạch lạc, lập luận logic.
  • D. Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu hùng hồn.

Câu 13: Trong

  • A. Quan hệ trên - dưới, chủ - tớ, dựa trên mệnh lệnh và phục tùng.
  • B. Quan hệ đồng chí, gắn bó, chia sẻ mọi khó khăn, hoạn nạn.
  • C. Quan hệ đối tác, hợp tác cùng có lợi, dựa trên quyền lợi cá nhân.
  • D. Quan hệ xa cách, lạnh lùng, chỉ tồn tại trong quân ngũ.

Câu 14: Từ

  • A. Chỉ cần hoàn thành tốt công việc được giao, không cần quan tâm đến vận mệnh đất nước.
  • B. Trách nhiệm đối với đất nước là của riêng nhà nước và chính phủ.
  • C. Mỗi cá nhân cần có ý thức trách nhiệm, sẵn sàng cống hiến và bảo vệ đất nước khi cần thiết.
  • D. Trong thời bình, trách nhiệm lớn nhất là phát triển kinh tế cá nhân và gia đình.

Câu 15: So sánh giọng điệu chủ đạo của

  • A. “Hịch tướng sĩ” trang trọng, hào hùng; “Bình Ngô đại cáo” bi tráng, cảm thương.
  • B. “Hịch tướng sĩ” khách quan, lý trí; “Bình Ngô đại cáo” chủ quan, cảm tính.
  • C. “Hịch tướng sĩ” mềm mỏng, thuyết phục; “Bình Ngô đại cáo” cứng rắn, đanh thép.
  • D. “Hịch tướng sĩ” thiên về khích lệ, động viên; “Bình Ngô đại cáo” thiên về tuyên ngôn, khẳng định.

Câu 16: Từ nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chỉ quân Nguyên - Mông trong

  • A. Ngụy lỗ
  • B. Quân thù
  • C. Thiên binh
  • D. Giặc

Câu 17: Trong

  • A. Chủ yếu sử dụng biện pháp so sánh và ẩn dụ.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp phóng đại, liệt kê, điệp từ, câu hỏi tu từ, hình ảnh giàu cảm xúc.
  • C. Tập trung vào miêu tả và tự sự để gợi lên lòng yêu nước.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, đời thường để dễ dàng truyền tải cảm xúc.

Câu 18: Cụm từ “thái ấp” trong câu “...soán ngôi vị, thích thái ấp phong phú...” trong

  • A. Chức tước cao quý trong triều đình.
  • B. Vùng đất biên cương xa xôi.
  • C. Lãnh thổ rộng lớn do vua ban.
  • D. Đất phong ban cho quan lại, quý tộc thời xưa.

Câu 19: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự lập luận của Trần Quốc Tuấn trong

  • A. Nêu gương trung thần – Phân tích phải trái – Kêu gọi hành động – Tự hào dân tộc.
  • B. Phê phán thái độ sai – Khẳng định sức mạnh – Đề ra sách lược – Hứa hẹn tương lai.
  • C. Nêu gương sáng – Tình hình nguy cấp – Tội ác của giặc – Phê phán tướng sĩ – Kêu gọi hành động.
  • D. Mở đầu bằng lịch sử – Phát triển ý bằng hiện tại – Kết thúc bằng lời thề – Hướng đến chiến thắng.

Câu 20: Nếu

  • A. Chỉ còn phù hợp với quân đội và lực lượng vũ trang.
  • B. Có thể hướng đến mọi tầng lớp nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước.
  • C. Chỉ dành cho giới nghiên cứu lịch sử và văn học.
  • D. Không còn giá trị và ý nghĩa trong xã hội hiện đại.

Câu 21: Trong

  • A. Lòng căm hờn giặc sâu sắc và ý chí quyết tâm tiêu diệt kẻ thù.
  • B. Sự tàn bạo, khát máu và mất nhân tính của chiến tranh.
  • C. Nỗi đau khổ, mất mát và sự hy sinh trong chiến tranh.
  • D. Sức mạnh phi thường và khả năng chiến đấu của quân đội Đại Việt.

Câu 22: Câu hỏi tu từ “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm… lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười.” được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Để thăm dò ý kiến và tâm tư của tướng sĩ.
  • B. Để gây sự chú ý và tạo không khí trang trọng.
  • C. Để khẳng định tình nghĩa gắn bó, khơi gợi lòng biết ơn và trách nhiệm của tướng sĩ.
  • D. Để thể hiện sự quan tâm và lo lắng của chủ tướng đối với binh sĩ.

Câu 23: Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nghệ thuật giữa

  • A. Đều sử dụng thể thơ thất ngôn bát cú.
  • B. Đều mang đậm yếu tố trữ tình.
  • C. Đều có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • D. Đều sử dụng giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ để khích lệ tinh thần.

Câu 24: Trong

  • A. Tạo sự trang trọng, cổ kính cho văn bản.
  • B. Tạo nhịp điệu cân đối, hài hòa, dễ nhớ, dễ đi vào lòng người.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, tài hoa của tác giả.
  • D. Giúp văn bản trở nên dễ hiểu, gần gũi với quần chúng.

Câu 25: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “yêu nước thương dân” trong

  • A. “Nay ta chọn lời này làm bài hịch để các ngươi hiểu rõ bụng ta.”
  • B. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.”
  • C. “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm…”
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập dượt cung tên, gây dựng võ nghệ, thì có phải là giữ được nước, yên gia, hưởng thái bình đời đời chăng?”

Câu 26: Từ

  • A. Văn học chỉ có vai trò giải trí, giúp con người thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng.
  • B. Văn học ít có vai trò trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong những giai đoạn lịch sử quan trọng.
  • C. Văn học có vai trò to lớn trong việc khích lệ tinh thần, định hướng tư tưởng, đoàn kết cộng đồng, đặc biệt trong những giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nước.
  • D. Văn học chỉ phản ánh đời sống xã hội một cách thụ động, không có khả năng tác động đến hiện thực.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về giọng văn chủ đạo trong

  • A. Giọng văn nhẹ nhàng, tâm tình, thủ thỉ.
  • B. Giọng văn hùng hồn, đanh thép, đầy khí phách.
  • C. Giọng văn trầm lắng, suy tư, triết lý.
  • D. Giọng văn hài hước, dí dỏm, trào phúng.

Câu 28: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên sức hấp dẫn và giá trị trường tồn của

  • A. Nội dung yêu nước sâu sắc, phù hợp với mọi thời đại.
  • B. Nghệ thuật nghị luận sắc bén, giàu cảm xúc.
  • C. Thể loại hịch trang trọng, uy nghiêm.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt và điển tích, điển cố.

Câu 29: Nếu được chọn một từ khóa để tóm tắt tinh thần của

  • A. Quyết chiến
  • B. Hòa bình
  • C. Nhân ái
  • D. Trí tuệ

Câu 30: Em hãy nêu một ví dụ về tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật khác (ngoài

  • A. “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi.
  • B. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du.
  • C. “Chí Phèo” của Nam Cao.
  • D. “Tây Tiến” của Quang Dũng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trần Quốc Tuấn viết "Hịch tướng sĩ" trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết "Hịch tướng sĩ" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong phần đầu “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử Trung Quốc nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng căm thù giặc sâu sắc của Trần Quốc Tuấn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Giặc cậy trường kích, ta có đoản binh. Dùng đoản binh mà chế trường kích, ấy là sở trường của ta. Đem quân nhẹ nhàng mà đánh quân nặng nề, ấy là thế dễ của ta.”

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã chỉ ra những sai trái nào của tướng sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để khắc họa hình ảnh quân giặc Nguyên - Mông?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đoạn văn sau trong "Hịch tướng sĩ" thể hiện điều gì: “Các ngươi quen nghe nhạc thái thường để đãi yến tiệc, quên tiếng quân reo khi đạo binh đi đánh; quen thói đánh cầu, đá cầu, quen giọng hát ả đào, quên việc nước, việc quân; quen thói tham lợi, thích của cải,...”

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong phần cuối "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã đưa ra lời kêu gọi và động viên tướng sĩ như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của "Hịch tướng sĩ"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của "Hịch tướng sĩ" là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã xây dựng hình tượng “chủ - tướng” và “tướng - sĩ” như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Từ "Hịch tướng sĩ", em rút ra bài học gì về trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So sánh giọng điệu chủ đạo của "Hịch tướng sĩ" với "Bình Ngô đại cáo". Điểm khác biệt lớn nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Từ nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chỉ quân Nguyên - Mông trong "Hịch tướng sĩ"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện lòng yêu nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cụm từ “thái ấp” trong câu “...soán ngôi vị, thích thái ấp phong phú...” trong "Hịch tướng sĩ" có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Dòng nào sau đây nêu đúng trình tự lập luận của Trần Quốc Tuấn trong "Hịch tướng sĩ"?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nếu "Hịch tướng sĩ" được viết ở thời điểm hiện tại, đối tượng hướng đến có thể là ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh “xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù” để biểu đạt điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Câu hỏi tu từ “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm… lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười.” được sử dụng nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hãy chỉ ra điểm tương đồng về nghệ thuật giữa "Hịch tướng sĩ" và "Nam quốc sơn hà".

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng lối văn biền ngẫu nhằm tạo hiệu quả gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần “yêu nước thương dân” trong "Hịch tướng sĩ"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Từ "Hịch tướng sĩ", em hiểu thế nào về vai trò của văn học trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong những giai đoạn lịch sử quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về giọng văn chủ đạo trong "Hịch tướng sĩ"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên sức hấp dẫn và giá trị trường tồn của "Hịch tướng sĩ"?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu được chọn một từ khóa để tóm tắt tinh thần của "Hịch tướng sĩ", em sẽ chọn từ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Em hãy nêu một ví dụ về tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật khác (ngoài "Hịch tướng sĩ") cũng thể hiện tinh thần yêu nước, chống ngoại xâm mạnh mẽ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trần Quốc Tuấn viết

  • A. Sau khi kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ nhất thắng lợi.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai, khi đất nước đang bị đe dọa xâm lược.
  • C. Trong thời kỳ đất nước thái bình, nhà Trần củng cố lực lượng.
  • D. Sau khi Trần Quốc Tuấn được phong tước Hưng Đạo Đại Vương.

Câu 2: Thể loại

  • A. Tính trữ tình sâu sắc, thiên về biểu cảm.
  • B. Tính khách quan, trung lập trong việc trình bày sự kiện, vấn đề.
  • C. Tính chất kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu, ý chí quyết tâm.
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, thường dùng trong nghi lễ cung đình.

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết

  • A. Khích lệ tướng sĩ, kêu gọi lòng yêu nước và tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
  • B. Trình bày kế hoạch quân sự để đối phó với quân Nguyên Mông.
  • C. Phân tích tình hình đất nước và trách nhiệm của nhà vua.
  • D. Ghi lại những chiến công hiển hách của quân đội nhà Trần.

Câu 4: Trong

  • A. Hình ảnh đoàn quân hùng mạnh, khí thế tiến công.
  • B. Chi tiết về sự chuẩn bị lương thảo, vũ khí cho chiến trận.
  • C. Lời lẽ phân tích về sức mạnh và điểm yếu của quân giặc.
  • D. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.”

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn sau của

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê và điệp cấu trúc
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 6: Trong

  • A. Kể lại những câu chuyện lịch sử hấp dẫn.
  • B. So sánh bản thân với các bậc tiền nhân.
  • C. Khích lệ lòng tự tôn, lòng trung thành và tinh thần xả thân vì nước của tướng sĩ.
  • D. Chứng minh rằng lòng trung nghĩa là phẩm chất truyền thống của dân tộc.

Câu 7: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ phê phán của Trần Quốc Tuấn đối với những biểu hiện sai trái trong hàng ngũ tướng sĩ?

  • A. “Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn.”
  • B. “Huống chi ta cùng các ngươi... thác cùng nhau.”
  • C. “Khiến cho quân sĩ quen thói bạo ngược, coi thường phép nước… rồi có ngày quân thua, thân mất, còn mặt mũi nào trông thấy ai?”
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập sách này, theo lời ta dạy bảo, thì sẽ nên người trung dũng.”

Câu 8: Theo

  • A. Sẵn sàng xả thân vì Tổ quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào hưởng lạc cá nhân, thờ ơ trước vận mệnh đất nước.
  • C. Căm thù giặc sâu sắc, quyết tâm đánh đuổi kẻ thù.
  • D. Ra sức học tập, rèn luyện để nâng cao khả năng chiến đấu.

Câu 9: Trong

  • A. Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình.
  • B. Giọng điệu phân tích, lý lẽ khách quan.
  • C. Giọng điệu hài hước, châm biếm.
  • D. Giọng điệu thống thiết, mạnh mẽ, khảng khái.

Câu 10: Cụm từ

  • A. Ruộng đất, bổng lộc được ban cấp cho quý tộc, quan lại.
  • B. Làng xóm, quê hương nơi tướng sĩ sinh ra và lớn lên.
  • C. Chiến lợi phẩm thu được sau mỗi trận đánh.
  • D. Kho tàng, của cải của triều đình nhà Trần.

Câu 11: Phần nào trong

  • A. Phần mở đầu nêu gương các trung thần.
  • B. Phần phân tích phải trái, đúng sai.
  • C. Phần nêu hậu quả nếu không chiến đấu và lời hứa về phần thưởng.
  • D. Phần kết thúc bài hịch.

Câu 12: Trong

  • A. Quan hệ xa cách, dựa trên mệnh lệnh và phục tùng.
  • B. Quan hệ gắn bó, đồng cam cộng khổ, như huynh đệ.
  • C. Quan hệ lợi ích, cùng nhau chia sẻ quyền lực và của cải.
  • D. Quan hệ đối địch, chủ tướng luôn nghi ngờ và kiểm soát tướng sĩ.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị nội dung của

  • A. Ca ngợi tài thao lược quân sự của Trần Quốc Tuấn.
  • B. Phản ánh cuộc sống xa hoa, vương giả của tầng lớp quý tộc thời Trần.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phân tích tình hình quân sự của giặc Nguyên Mông.
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết chiến bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta.

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị nghệ thuật của

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • B. Kết cấu chặt chẽ theo lối văn biền ngẫu, giàu tính hình tượng.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố biểu cảm và nghị luận, sử dụng nhiều biện pháp tu từ mạnh mẽ.
  • D. Chú trọng miêu tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.

Câu 15: Trong

  • A. Sự đối lập giữa hành động đúng đắn và sai trái, giữa vinh quang và tủi nhục.
  • B. Sự khác biệt giữa sức mạnh quân ta và quân địch.
  • C. Sự thay đổi của thời tiết và cảnh vật.
  • D. Sự giàu sang của triều đình và sự nghèo khổ của nhân dân.

Câu 16: Câu nào sau đây trong

  • A. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối…”
  • B. “Các ngươi quen nghe hiệu lệnh, nên biết điều quân cơ…”
  • C. “Nay ta chọn lọc tinh binh, sai các ngươi làm tướng hiệu…”
  • D. “Quân sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào, thì có thể bách chiến bách thắng.”

Câu 17: Từ

  • A. Chỉ cần trung thành với nhà vua là đủ.
  • B. Mỗi người cần có lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Nên tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân để làm giàu cho đất nước.
  • D. Tuân thủ mọi mệnh lệnh của cấp trên mà không cần suy nghĩ.

Câu 18: Trong

  • A. Chủ tướng và tướng sĩ
  • B. Vua và quan lại
  • C. Tướng sĩ và quân lính
  • D. Nhân dân và quân đội

Câu 19: Cụm từ

  • A. Hành động lo lắng, mất ngủ.
  • B. Hành động suy nghĩ, trăn trở.
  • C. Hành động tức giận, căm phẫn.
  • D. Hành động hối hận, day dứt.

Câu 20: Câu văn nào sau đây thể hiện sự tự hào dân tộc trong

  • A. “Nếu các ngươi không biết nghe ta, thì thôi rồi!”
  • B. “Ta viết bài hịch này để răn các ngươi.”
  • C. “Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước, đời nào không có?”
  • D. “Các ngươi vốn là dòng dõi tướng môn, không phải áo vải.”

Câu 21: Trong

  • A. Nội phản trong triều đình.
  • B. Các thế lực phong kiến phương Bắc nói chung.
  • C. Quân Nguyên Mông xâm lược.
  • D. Các cuộc nổi loạn của nông dân.

Câu 22: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu:

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Ẩn dụ, mắng nhiếc

Câu 23:

  • A. Chiếu
  • B. Hịch
  • C. Tấu
  • D. Biểu

Câu 24: Từ

  • A. Sách về lịch sử quân sự.
  • B. Sách về chiến lược ngoại giao.
  • C. Sách về binh pháp, chiến thuật quân sự.
  • D. Sách về y học quân sự.

Câu 25: Trong

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Sự dũng mãnh, kiên cường.
  • C. Chiến thắng vẻ vang.
  • D. Cái chết nơi chiến trường, vì nước.

Câu 26: Ý nào sau đây KHÔNG phải là nội dung chính của

  • A. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên đất nước.
  • B. Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc.
  • C. Phê phán những biểu hiện hưởng lạc, thờ ơ.
  • D. Kêu gọi tinh thần đoàn kết, quyết chiến.

Câu 27: Tác phẩm

  • A. Là một bài văn hay nhưng ít có ảnh hưởng đến thực tế.
  • B. Góp phần quan trọng vào việc động viên tinh thần quân dân trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt văn học, không có giá trị lịch sử.
  • D. Phản ánh sự thất bại của quân đội nhà Trần trước quân Nguyên Mông.

Câu 28: Trong

  • A. Phong tước vương và ban nhiều đất đai.
  • B. Cho phép trở về quê hương và hưởng thái bình.
  • C. Lưu danh sử sách, được hưởng vinh hoa phú quý đến muôn đời.
  • D. Được tha thứ mọi tội lỗi trong quá khứ.

Câu 29: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

  • A. “Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình.”
  • B. “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền lâu ngày.”
  • C. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.”
  • D. “Khiến cho quân sĩ quen thói bạo ngược.”

Câu 30: Nếu phải tóm tắt chủ đề chính của

  • A. Tình huynh đệ
  • B. Yêu nước và Quyết chiến
  • C. Căm thù và Tha thứ
  • D. Trung quân và Ái quốc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trần Quốc Tuấn viết "Hịch tướng sĩ" trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thể loại "hịch" có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết "Hịch tướng sĩ" là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn sau của "Hịch tướng sĩ": "Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền...lúc trận mạc xông pha thì cùng nhau sống chết, lúc ở nhà nhàn hạ thì cùng nhau vui cười"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã nêu lên những tấm gương trung thần nghĩa sĩ thời xưa nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất thái độ phê phán của Trần Quốc Tuấn đối với những biểu hiện sai trái trong hàng ngũ tướng sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Theo "Hịch tướng sĩ", hành động nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của lòng yêu nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ đạo nào để tác động mạnh mẽ đến tinh thần của tướng sĩ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cụm từ "thái ấp lộc điền" trong "Hịch tướng sĩ" chỉ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phần nào trong "Hịch tướng sĩ" thể hiện rõ nhất lời kêu gọi hành động, thúc giục tướng sĩ đứng lên chiến đấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình tượng "chủ" và "tướng sĩ" để xây dựng mối quan hệ như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị nội dung của "Hịch tướng sĩ"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị nghệ thuật của "Hịch tướng sĩ"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng phép tương phản để làm nổi bật điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Câu nào sau đây trong "Hịch tướng sĩ" thể hiện niềm tin vào sức mạnh của tinh thần đoàn kết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Từ "Hịch tướng sĩ", em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh so sánh "như cha con" để nói về mối quan hệ giữa ai với ai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cụm từ "vỗ gối" trong câu "nửa đêm vỗ gối" thể hiện hành động gì của Trần Quốc Tuấn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Câu văn nào sau đây thể hiện sự tự hào dân tộc trong "Hịch tướng sĩ"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh "giặc" để chỉ đối tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: "lưỡi cú diều, thân dê chó"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: "Hịch tướng sĩ" được viết theo thể văn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Từ "Hịch tướng sĩ", em hiểu "binh thư yếu lược" là loại sách gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh "da ngựa" để nói về điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ý nào sau đây KHÔNG phải là nội dung chính của "Hịch tướng sĩ"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tác phẩm "Hịch tướng sĩ" có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn hứa hẹn điều gì nếu tướng sĩ nghe theo lời hịch và chiến đấu dũng cảm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Câu văn nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nếu phải tóm tắt chủ đề chính của "Hịch tướng sĩ" trong một cụm từ, em sẽ chọn cụm từ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trần Quốc Tuấn viết

  • A. Khi đất nước đã hoàn toàn thái bình, quân đội mạnh mẽ.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ hai, thế giặc mạnh.
  • C. Sau khi chiến thắng quân Mông - Nguyên lần thứ nhất, đất nước hưởng thái bình.
  • D. Trong giai đoạn nhà Trần suy yếu, nội bộ lục đục.

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nhất là gì?

  • A. Tính trữ tình sâu lắng, thể hiện cảm xúc cá nhân.
  • B. Tính khách quan, trung lập, trình bày sự thật lịch sử.
  • C. Tính chất kêu gọi, khích lệ, động viên ý chí đấu tranh.
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, thường dùng trong nghi lễ cung đình.

Câu 3: Trong

  • A. So sánh quân giặc với lũ ong, lũ kiến.
  • B. So sánh quân giặc với hổ đói, sói dữ.
  • C. So sánh quân giặc với trẻ con, người yếu đuối.
  • D. So sánh quân giặc với "lưỡi cú diều", "thân dê chó".

Câu 4: Mục đích chính của việc Trần Quốc Tuấn nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử ở phần đầu bài hịch là gì?

  • A. Khích lệ lòng tự trọng và ý chí lập công danh của tướng sĩ bằng các tiền lệ.
  • B. Phân tích đúng sai, phải trái trong hành động của các nhân vật lịch sử.
  • C. Chứng minh rằng lòng trung quân ái quốc là phẩm chất vốn có của người Việt.
  • D. Kể lại những câu chuyện lịch sử hấp dẫn để thu hút sự chú ý của tướng sĩ.

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, thương dân của Trần Quốc Tuấn trong

  • A. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.”
  • B. “Các ngươi quen nghe hiệu lệnh, đã lâu ở trong quân ngũ, lẽ nào lại không rõ việc này?”
  • C. “Nếu các ngươi biết chuyên tập điều binh, giữ nơi hiểm yếu, dựa vào uy trời đất, hòa với lòng người, thì ta đây dẫu trăm thân này nát tan cũng vui lòng.”
  • D. “Huống chi ta cùng các ngươi vốn là đồng tâm cộng lực, lại chia ngọt sẻ bùi.”

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để tăng tính hùng hồn, mạnh mẽ cho lời hịch là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng, cổ kính.
  • B. Kết hợp câu hỏi tu từ, câu cảm thán, câu mệnh lệnh.
  • C. Miêu tả chi tiết, cụ thể về hình ảnh chiến trận.
  • D. Kể chuyện, dẫn chứng bằng các sự kiện lịch sử gần gũi.

Câu 7: Trong

  • A. Ham hưởng lạc, quên việc quân.
  • B. Sợ giặc, hèn nhát, không dám chiến đấu.
  • C. Chỉ chăm lo lợi ích cá nhân, không nghĩ đến quốc gia.
  • D. Cả ba đáp án trên.

Câu 8: Hãy xác định trình tự lập luận chính trong bài

  • A. Nêu gương trung thần – Phân tích đúng sai – Kêu gọi hành động – Tự hào dân tộc.
  • B. Khơi gợi lòng yêu nước – Phê phán thái độ sai – Đề ra nhiệm vụ – Hứa hẹn tương lai.
  • C. Nêu gương sáng – Tố cáo tội ác giặc – Phê phán thái độ sai – Kêu gọi đứng lên.
  • D. Giãi bày tâm sự - Phân tích tình hình – Đề xuất giải pháp – Thể hiện quyết tâm.

Câu 9: Đoạn văn nào trong

  • A. Đoạn mở đầu nêu gương các trung thần.
  • B. Đoạn phân tích những hành động sai trái của tướng sĩ.
  • C. Đoạn thể hiện sự căm thù giặc và quyết tâm chiến đấu của tác giả.
  • D. Đoạn cuối bài kêu gọi tướng sĩ học tập binh thư.

Câu 10: Theo Trần Quốc Tuấn, yếu tố nào là quan trọng nhất để giành chiến thắng trước kẻ thù xâm lược?

  • A. Sự đoàn kết, đồng lòng của quân và dân.
  • B. Vũ khí hiện đại và quân số đông đảo.
  • C. Địa hình hiểm trở và thời tiết thuận lợi.
  • D. Tài thao lược của người chỉ huy quân sự.

Câu 11: Từ

  • A. Chỉ cần hoàn thành tốt công việc của mình là đủ.
  • B. Trách nhiệm bảo vệ đất nước chỉ thuộc về quân đội.
  • C. Cần thờ ơ với các vấn đề chính trị, xã hội.
  • D. Mỗi người cần có ý thức trách nhiệm, sẵn sàng cống hiến cho Tổ quốc khi cần thiết.

Câu 12:

  • A. Phong cách hiện thực phê phán.
  • B. Phong cách trang trọng, hùng tráng.
  • C. Phong cách lãng mạn, trữ tình.
  • D. Phong cách tự do, phóng khoáng.

Câu 13: Trong lời kêu gọi tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình thức khen thưởng và kỷ luật nào?

  • A. Chỉ sử dụng hình thức khen thưởng vật chất.
  • B. Chỉ sử dụng hình thức kỷ luật nghiêm khắc.
  • C. Kết hợp cả khen thưởng về vật chất, tinh thần và kỷ luật nghiêm minh.
  • D. Chủ yếu dựa vào tình cảm, đạo lý để thuyết phục.

Câu 14: Hãy phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Làm cho câu văn thêm dài dòng, phức tạp.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, bi quan của tác giả.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về cuộc sống sinh hoạt của Trần Quốc Tuấn.
  • D. Diễn tả chân thực, sâu sắc nỗi đau xót, lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn.

Câu 15: So sánh giọng điệu của Trần Quốc Tuấn khi nêu gương trung thần và khi phê phán tướng sĩ. Giọng điệu đó có tác dụng gì?

  • A. Giọng điệu luôn trang trọng, nghiêm túc trong cả hai phần.
  • B. Giọng điệu chuyển từ trang trọng, hào hùng sang nghiêm khắc, răn đe, tạo sự thuyết phục cao.
  • C. Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình ở cả hai phần để tạo sự gần gũi.
  • D. Không có sự thay đổi giọng điệu đáng kể giữa hai phần.

Câu 16: Trong

  • A. Để trở thành nhà văn, nhà thơ nổi tiếng.
  • B. Để hiểu biết về lịch sử và văn hóa dân tộc.
  • C. Để nâng cao năng lực quân sự, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Để có kiến thức uyên bác, được mọi người kính trọng.

Câu 17: Nếu

  • A. Giữ lại tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc; điều chỉnh cách diễn đạt cho gần gũi, dễ hiểu hơn.
  • B. Giữ lại nguyên văn bài hịch vì đó là tác phẩm kinh điển.
  • C. Loại bỏ hết yếu tố lịch sử, chỉ tập trung vào vấn đề hiện tại.
  • D. Thay đổi hoàn toàn nội dung để phù hợp với thị hiếu khán giả trẻ.

Câu 18: Câu nào sau đây KHÔNG phải là lời kêu gọi hành động trực tiếp của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ?

  • A. “Các ngươi hãy nhìn xem!”
  • B. “Vậy nên ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.”
  • C. “Nay ta bảo thật các ngươi: nên nhớ câu "Đặt mồi lửa vào dưới đống củi khô", nguy cơ cháy sẽ rất lớn.”
  • D. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.”

Câu 19: Trong

  • A. Lịch sử Việt Nam thời Lý - Trần.
  • B. Lịch sử Trung Quốc thời cổ đại và trung đại.
  • C. Lịch sử Ấn Độ và các nước phương Tây.
  • D. Kết hợp cả lịch sử Việt Nam và thế giới.

Câu 20: Từ cụm từ

  • A. Vua và tôi là hai khái niệm đối lập, không liên quan đến nhau.
  • B. Thần tử có quyền lực cao hơn chủ, có thể chi phối chủ.
  • C. Lòng trung thành với vua gắn liền với lòng yêu nước, bảo vệ đất nước.
  • D. Quan niệm này không còn phù hợp trong xã hội hiện đại.

Câu 21: Hãy chọn một biện pháp tu từ mà em cho là đặc sắc nhất trong

  • A. Phép liệt kê, vì nó tạo ra âm hưởng mạnh mẽ, thể hiện sự dồn dập của cảm xúc và ý chí.
  • B. Phép so sánh, vì nó giúp hình tượng hóa kẻ thù một cách sinh động.
  • C. Phép ẩn dụ, vì nó tạo ra sự hàm súc, đa nghĩa cho lời văn.
  • D. Phép nhân hóa, vì nó làm cho các sự vật, hiện tượng trở nên gần gũi, sinh động.

Câu 22: Theo em,

  • A. Còn, vì tinh thần yêu nước, ý chí tự cường mà bài hịch khơi gợi vẫn luôn cần thiết.
  • B. Không còn, vì bối cảnh lịch sử đã quá xa xưa, không còn phù hợp.
  • C. Chỉ còn giá trị về mặt lịch sử, văn học, không có giá trị thực tiễn.
  • D. Giá trị của bài hịch tùy thuộc vào quan điểm cá nhân của mỗi người.

Câu 23: Trong

  • A. Những từ ngữ trang trọng, khách quan.
  • B. Những từ ngữ thể hiện sự khinh bỉ, căm thù.
  • C. Những từ ngữ trung lập, không biểu lộ cảm xúc.
  • D. Những từ ngữ hài hước, mỉa mai.

Câu 24: Nếu được chọn một câu trong

  • A. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.”, vì câu này thể hiện cảm xúc chân thật của tác giả.
  • B. “Huống chi ta với các ngươi vốn là đồng tâm cộng lực, lại chia ngọt sẻ bùi.”, vì câu này thể hiện tình cảm gắn bó giữa chủ tướng và tướng sĩ.
  • C. “Các ngươi chớ nên quen thói cũ, hãy ra sức cần vương, để báo đáp Tổ quốc.”, vì câu này thể hiện rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của tướng sĩ.
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập điều binh, giữ nơi hiểm yếu, dựa vào uy trời đất, hòa với lòng người, thì ta đây dẫu trăm thân này nát tan cũng vui lòng.”, vì câu này thể hiện quyết tâm cao cả của tác giả.

Câu 25:

  • A. Không, vì nó chỉ sử dụng ngôn ngữ viết.
  • B. Có, vì nó được viết ra để đọc trước nhiều người.
  • C. Có thể, nếu chúng ta hình dung bài hịch được diễn xướng, kết hợp yếu tố âm thanh, hình ảnh.
  • D. Không chắc chắn, cần có thêm thông tin về cách thức truyền bá bài hịch thời xưa.

Câu 26: Trong

  • A. Bị mất chức tước, bổng lộc.
  • B. Bị tiêu diệt bởi quân giặc và bị lịch sử lên án.
  • C. Bị dân chúng căm ghét, xa lánh.
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể.

Câu 27: Hãy tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ có ý nghĩa tương đồng với tinh thần của

  • A. “Chết vinh còn hơn sống nhục.”
  • B. “Nước chảy bèo trôi.”
  • C. “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.”
  • D. “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”

Câu 28: Nếu Trần Quốc Tuấn viết

  • A. Kêu gọi học tập chăm chỉ để phát triển kinh tế.
  • B. Kêu gọi giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Kêu gọi bảo vệ môi trường và hòa bình thế giới.
  • D. Kêu gọi tinh thần yêu nước, tự cường, sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

Câu 29: Trong

  • A. Ngôi thứ nhất số ít (
  • B. Ngôi thứ nhất số nhiều (
  • C. Ngôi thứ hai số nhiều (
  • D. Kết hợp cả ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai.

Câu 30: Đâu là nhận xét khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của

  • A. Bài hịch chỉ có giá trị lịch sử, phản ánh một giai đoạn lịch sử đã qua.
  • B. Bài hịch thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết chiến chống xâm lược của dân tộc.
  • C. Bài hịch chủ yếu ca ngợi tài năng quân sự của Trần Quốc Tuấn.
  • D. Bài hịch là một tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao nhưng nội dung hạn chế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trần Quốc Tuấn viết "Hịch tướng sĩ" trong bối cảnh lịch sử nào của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để thể hiện sự ngang ngược, hống hách của kẻ thù?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mục đích chính của việc Trần Quốc Tuấn nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử ở phần đầu bài hịch là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, thương dân của Trần Quốc Tuấn trong "Hịch tướng sĩ"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng để tăng tính hùng hồn, mạnh mẽ cho lời hịch là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã phê phán những biểu hiện sai trái nào của tướng sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hãy xác định trình tự lập luận chính trong bài "Hịch tướng sĩ".

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đoạn văn nào trong "Hịch tướng sĩ" sử dụng nhiều nhất phép liệt kê để tăng cường sức thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Theo Trần Quốc Tuấn, yếu tố nào là quan trọng nhất để giành chiến thắng trước kẻ thù xâm lược?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Từ "Hịch tướng sĩ", em rút ra bài học gì về trách nhiệm của cá nhân đối với vận mệnh đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: "Hịch tướng sĩ" được viết theo phong cách văn học nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong lời kêu gọi tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình thức khen thưởng và kỷ luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hãy phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng hình ảnh "quên ăn", "vỗ gối", "ruột đau như cắt" trong việc thể hiện cảm xúc của Trần Quốc Tuấn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh giọng điệu của Trần Quốc Tuấn khi nêu gương trung thần và khi phê phán tướng sĩ. Giọng điệu đó có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn có nhắc đến việc học tập binh thư. Theo em, mục đích của việc học tập binh thư là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nếu "Hịch tướng sĩ" được trình bày dưới dạng một bài diễn thuyết hiện đại, em nghĩ những yếu tố nào cần được giữ lại và những yếu tố nào cần được điều chỉnh để phù hợp với khán giả ngày nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Câu nào sau đây KHÔNG phải là lời kêu gọi hành động trực tiếp của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những dẫn chứng lịch sử từ thời nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Từ cụm từ "chủ nhục thần tử" trong "Hịch tướng sĩ", em hiểu gì về quan niệm trung quân ái quốc thời bấy giờ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hãy chọn một biện pháp tu từ mà em cho là đặc sắc nhất trong "Hịch tướng sĩ" và giải thích tại sao em lại chọn biện pháp đó.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Theo em, "Hịch tướng sĩ" có còn giá trị đối với thanh niên ngày nay không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những từ ngữ nào để chỉ quân Mông - Nguyên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nếu được chọn một câu trong "Hịch tướng sĩ" để khắc lên bia đá, em sẽ chọn câu nào? Giải thích lựa chọn của em.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: "Hịch tướng sĩ" có thể được xem là một văn bản đa phương tiện (multimodal text) không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã đề cập đến hậu quả gì nếu tướng sĩ không nghe theo lời hịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hãy tìm một câu thành ngữ hoặc tục ngữ có ý nghĩa tương đồng với tinh thần của "Hịch tướng sĩ".

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nếu Trần Quốc Tuấn viết "Hịch tướng sĩ" ngày nay, em nghĩ ông sẽ tập trung kêu gọi điều gì ở thế hệ trẻ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong "Hịch tướng sĩ", tác giả đã sử dụng ngôi thứ nào để xưng hô với tướng sĩ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Đâu là nhận xét khái quát đúng nhất về giá trị nội dung của "Hịch tướng sĩ"?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Trước cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai.
  • C. Sau khi đất nước đã giành độc lập, thống nhất.
  • D. Trong thời kỳ đất nước bị chia cắt, loạn lạc.

Câu 2: Thể loại “hịch” trong văn học trung đại Việt Nam thường được dùng để làm gì?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân về một vấn đề.
  • B. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử quan trọng.
  • C. Kêu gọi, động viên tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên, con người và cuộc sống.

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu lên những tấm gương trung thần nghĩa sĩ thời xưa nhằm mục đích chính nào?

  • A. Khích lệ lòng tự tôn, ý thức trách nhiệm của tướng sĩ.
  • B. Kể lại những câu chuyện lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • C. So sánh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Chứng minh lòng yêu nước là truyền thống của dân tộc.

Câu 4: Câu văn “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.” thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự lo lắng, sợ hãi trước sức mạnh của quân giặc.
  • B. Lòng căm thù giặc sâu sắc và nỗi đau xót trước tình cảnh đất nước.
  • C. Niềm tự hào về truyền thống quân sự của dân tộc.
  • D. Sự bình tĩnh, tự tin vào khả năng chiến thắng quân giặc.

Câu 5: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn phê phán thái độ nào của một số tướng sĩ?

  • A. Kiêu căng, tự mãn với chiến thắng đã đạt được.
  • B. Chủ quan, khinh địch, không chịu học hỏi.
  • C. Sống xa hoa, lãng phí, quên đi nhiệm vụ chiến đấu.
  • D. Thờ ơ, bàng quan, không lo nghĩ đến vận mệnh đất nước.

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn sau: “Các ngươi quen nghe nhạc ngựa Hồ, quen uống rượu ngon, quen thích trò chơi cầu... lại còn lấy việc chọi gà làm vui, lấy việc cờ bạc làm thích.”?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Liệt kê.
  • D. Hoán dụ.

Câu 7: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi đưa ra những lời lẽ vừa nghiêm khắc vừa thấu tình đạt lý trong “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Trách mắng, khiển trách tướng sĩ về những sai lầm.
  • B. Thức tỉnh, lay động ý chí và tinh thần chiến đấu của tướng sĩ.
  • C. Giải thích cho tướng sĩ hiểu rõ tình hình đất nước.
  • D. Ra lệnh, ép buộc tướng sĩ phải tuân theo mệnh lệnh.

Câu 8: Trong “Hịch tướng sĩ”, hình ảnh “xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù” thể hiện điều gì?

  • A. Sự tàn bạo, khát máu của người Việt.
  • B. Chiến thuật quân sự độc đáo của quân đội nhà Trần.
  • C. Lời thề quyết tâm chiến thắng giặc ngoại xâm.
  • D. Lòng căm hờn giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến đấu đến cùng.

Câu 9: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những yếu tố nào để tăng tính thuyết phục cho “Hịch tướng sĩ”?

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ sắc bén, phân tích thiệt hơn.
  • B. Chỉ tập trung khơi gợi cảm xúc, lòng yêu nước.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa lý lẽ đanh thép và tình cảm chân thành.
  • D. Dựa vào địa vị, uy quyền của người viết để thuyết phục.

Câu 10: “Hịch tướng sĩ” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử và văn học Việt Nam?

  • A. Tác phẩm có giá trị lịch sử, văn học to lớn, thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
  • B. Tác phẩm chỉ có giá trị trong việc phản ánh lịch sử thời nhà Trần.
  • C. Tác phẩm chủ yếu có giá trị về mặt nghệ thuật, ít giá trị nội dung.
  • D. Tác phẩm không còn phù hợp với thời đại ngày nay.

Câu 11: Trong đoạn “Huống chi ta cùng các ngươi…còn có gia quyến bận bịu?”, Trần Quốc Tuấn sử dụng phép tu từ nào để nhấn mạnh sự tương phản giữa bản thân và tướng sĩ?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Tương phản
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Lời kêu gọi “Các ngươi hãy nhìn xem…chẳng cũng là quân giặc đó ư?” trong “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì?

  • A. Hỏi để khẳng định sự thật hiển nhiên.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, chất vấn tướng sĩ.
  • C. Diễn tả sự ngạc nhiên, khó hiểu.
  • D. Khơi dậy lòng tự trọng, ý thức trách nhiệm của tướng sĩ.

Câu 13: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để thể hiện sự ngang ngược, hống hách của quân giặc?

  • A. So sánh quân giặc với lũ sâu bọ.
  • B. So sánh quân giặc với hổ báo.
  • C. So sánh quân giặc với loài chó, dê.
  • D. So sánh quân giặc với lũ chuột.

Câu 14: Đoạn văn nào trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất lời hứa của Trần Quốc Tuấn về sự đãi ngộ đối với tướng sĩ?

  • A. Đoạn mở đầu nêu gương các trung thần.
  • B. Đoạn “Các ngươi ở cùng ta…cũng nhau vui cười.”
  • C. Đoạn phê phán những thú vui tầm thường của tướng sĩ.
  • D. Đoạn kêu gọi học tập binh pháp.

Câu 15: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình thức lập luận nào trong “Hịch tướng sĩ” để thuyết phục tướng sĩ?

  • A. Diễn dịch.
  • B. Quy nạp.
  • C. So sánh, đối chiếu.
  • D. Kết hợp diễn dịch, quy nạp và nêu phản đề.

Câu 16: “Hịch tướng sĩ” được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.

Câu 17: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đặt lợi ích nào lên trên hết?

  • A. Lợi ích cá nhân.
  • B. Lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • C. Lợi ích dòng họ, gia đình.
  • D. Lợi ích giai cấp thống trị.

Câu 18: “Hịch tướng sĩ” có thể được chia thành mấy phần chính về nội dung?

  • A. 2 phần.
  • B. 4 phần.
  • C. 3 phần.
  • D. 5 phần.

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước trong “Hịch tướng sĩ”?

  • A. “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền lâu ngày…”
  • B. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối…”
  • C. “Nay ta chọn lọc binh pháp các nhà…”
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập binh thư…thì dẫu ta thác xuống đất…”

Câu 20: Trong “Hịch tướng sĩ”, lời kêu gọi “Hãy nghe lời dụ của ta…” thuộc phần nào của bố cục?

  • A. Phần 3 (kết thúc).
  • B. Phần 1 (mở đầu).
  • C. Phần 2 (thân bài).
  • D. Nằm rải rác trong toàn bài.

Câu 21: Nếu “Hịch tướng sĩ” được diễn xướng trong quân đội xưa, yếu tố nào sau đây sẽ được chú trọng để tăng hiệu quả?

  • A. Hình thức văn bản viết tay đẹp mắt.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ của người đọc.
  • C. Minh họa bằng hình ảnh, sơ đồ.
  • D. Sử dụng nhạc cụ dân tộc đệm theo.

Câu 22: Cụm từ “tướng sĩ” trong nhan đề “Hịch tướng sĩ” chỉ đối tượng nào?

  • A. Toàn dân.
  • B. Vua quan triều đình.
  • C. Các cấp chỉ huy quân đội.
  • D. Những người lính bình thường.

Câu 23: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chủ yếu của biện pháp này là gì?

  • A. Tăng tính trang trọng cho văn bản.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, chất vấn.
  • C. Cung cấp thông tin, kiến thức.
  • D. Gợi suy nghĩ, cảm xúc và tăng tính biểu cảm, thuyết phục.

Câu 24: “Hịch tướng sĩ” được xem là một áng văn nghị luận đặc sắc thời trung đại Việt Nam. Điều gì đã tạo nên sự đặc sắc đó?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố chính trị, quân sự và văn chương.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu.
  • D. Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.

Câu 25: Bài học nào từ “Hịch tướng sĩ” vẫn còn giá trị đối với thanh niên Việt Nam ngày nay?

  • A. Bài học về chiến thuật quân sự.
  • B. Bài học về cách xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • C. Bài học về lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm với đất nước.
  • D. Bài học về cách sống giản dị, tiết kiệm.

Câu 26: Trong đoạn “Nếu các ngươi…còn có gia quyến bận bịu?”, Trần Quốc Tuấn tập trung nhấn mạnh điều gì về trách nhiệm của tướng sĩ?

  • A. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, gạt bỏ lợi ích cá nhân.
  • B. Trách nhiệm chăm lo đời sống binh sĩ.
  • C. Trách nhiệm tuân thủ mệnh lệnh cấp trên.
  • D. Trách nhiệm học tập binh pháp.

Câu 27: “Hịch tướng sĩ” có điểm khác biệt nào so với các bài hịch khác trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Được viết bằng văn biền ngẫu.
  • B. Chỉ tập trung vào lý lẽ, ít yếu tố cảm xúc.
  • C. Được viết sau khi chiến thắng quân giặc.
  • D. Kết hợp cả yếu tố tự sự, trữ tình và nghị luận một cách hài hòa.

Câu 28: Từ “Hịch tướng sĩ”, em hiểu thế nào về vai trò của văn học trong lịch sử dân tộc?

  • A. Văn học chỉ phản ánh đời sống xã hội.
  • B. Văn học có thể khơi dậy lòng yêu nước, ý chí chiến đấu và góp phần vào sự nghiệp bảo vệ đất nước.
  • C. Văn học chỉ có giá trị giải trí.
  • D. Văn học không có vai trò gì trong lịch sử dân tộc.

Câu 29: Trong phần cuối “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đưa ra lời khuyên nào cho tướng sĩ để đánh giặc hiệu quả?

  • A. Tăng cường phòng thủ, cố thủ thành trì.
  • B. Chủ động tấn công, đánh phủ đầu quân giặc.
  • C. Ra sức học tập binh thư, rèn luyện kỹ năng quân sự.
  • D. Tìm kiếm sự viện trợ từ nước ngoài.

Câu 30: Nếu phải tóm tắt giá trị nội dung cốt lõi nhất của “Hịch tướng sĩ” trong một câu, em sẽ chọn câu nào?

  • A. “Hịch tướng sĩ” là lời kêu gọi tướng sĩ sống thanh bạch, giản dị.
  • B. “Hịch tướng sĩ” là bài học về cách đối nhân xử thế trong quân đội.
  • C. “Hịch tướng sĩ” là bản tổng kết kinh nghiệm quân sự của Trần Quốc Tuấn.
  • D. “Hịch tướng sĩ” là lời hịch kêu gọi lòng yêu nước, quyết tâm đánh giặc giữ nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thể loại “hịch” trong văn học trung đại Việt Nam thường được dùng để làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu lên những tấm gương trung thần nghĩa sĩ thời xưa nhằm mục đích chính nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Câu văn “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.” thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của Trần Quốc Tuấn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn phê phán thái độ nào của một số tướng sĩ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn sau: “Các ngươi quen nghe nhạc ngựa Hồ, quen uống rượu ngon, quen thích trò chơi cầu... lại còn lấy việc chọi gà làm vui, lấy việc cờ bạc làm thích.”?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi đưa ra những lời lẽ vừa nghiêm khắc vừa thấu tình đạt lý trong “Hịch tướng sĩ” là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong “Hịch tướng sĩ”, hình ảnh “xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù” thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những yếu tố nào để tăng tính thuyết phục cho “Hịch tướng sĩ”?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: “Hịch tướng sĩ” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử và văn học Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong đoạn “Huống chi ta cùng các ngươi…còn có gia quyến bận bịu?”, Trần Quốc Tuấn sử dụng phép tu từ nào để nhấn mạnh sự tương phản giữa bản thân và tướng sĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Lời kêu gọi “Các ngươi hãy nhìn xem…chẳng cũng là quân giặc đó ư?” trong “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh so sánh nào để thể hiện sự ngang ngược, hống hách của quân giặc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Đoạn văn nào trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất lời hứa của Trần Quốc Tuấn về sự đãi ngộ đối với tướng sĩ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình thức lập luận nào trong “Hịch tướng sĩ” để thuyết phục tướng sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: “Hịch tướng sĩ” được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đặt lợi ích nào lên trên hết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: “Hịch tướng sĩ” có thể được chia thành mấy phần chính về nội dung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần yêu nước trong “Hịch tướng sĩ”?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong “Hịch tướng sĩ”, lời kêu gọi “Hãy nghe lời dụ của ta…” thuộc phần nào của bố cục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nếu “Hịch tướng sĩ” được diễn xướng trong quân đội xưa, yếu tố nào sau đây sẽ được chú trọng để tăng hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cụm từ “tướng sĩ” trong nhan đề “Hịch tướng sĩ” chỉ đối tượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng nhiều câu hỏi tu từ. Tác dụng chủ yếu của biện pháp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: “Hịch tướng sĩ” được xem là một áng văn nghị luận đặc sắc thời trung đại Việt Nam. Điều gì đã tạo nên sự đặc sắc đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Bài học nào từ “Hịch tướng sĩ” vẫn còn giá trị đối với thanh niên Việt Nam ngày nay?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong đoạn “Nếu các ngươi…còn có gia quyến bận bịu?”, Trần Quốc Tuấn tập trung nhấn mạnh điều gì về trách nhiệm của tướng sĩ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: “Hịch tướng sĩ” có điểm khác biệt nào so với các bài hịch khác trong lịch sử Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Từ “Hịch tướng sĩ”, em hiểu thế nào về vai trò của văn học trong lịch sử dân tộc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong phần cuối “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đưa ra lời khuyên nào cho tướng sĩ để đánh giặc hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nếu phải tóm tắt giá trị nội dung cốt lõi nhất của “Hịch tướng sĩ” trong một câu, em sẽ chọn câu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Hịch tướng sĩ” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ nhất kết thúc thắng lợi.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông lần thứ hai, khi đất nước đang đứng trước nguy cơ xâm lược.
  • C. Trong thời kỳ đất nước thái bình, nhà Trần muốn củng cố sức mạnh quân sự.
  • D. Sau khi Trần Quốc Tuấn được phong làm Hưng Đạo Đại Vương.

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Tính trữ tình sâu sắc, thể hiện cảm xúc cá nhân của tác giả.
  • B. Tính khách quan, trung lập trong việc trình bày sự kiện và vấn đề.
  • C. Tính chất kêu gọi, khích lệ mạnh mẽ, hướng đến đối tượng cụ thể để tác động đến nhận thức và hành động.
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu, thường được sử dụng trong các nghi lễ cung đình.

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Khích lệ tinh thần chiến đấu, ý chí quyết thắng của tướng sĩ trước cuộc xâm lược của quân Nguyên Mông.
  • B. Trình bày những chiến lược quân sự để đánh bại quân Nguyên Mông.
  • C. Tố cáo tội ác của quân Nguyên Mông xâm lược.
  • D. Thể hiện lòng yêu nước và nỗi lo lắng cho vận mệnh đất nước của tác giả.

Câu 4: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu lên những tấm gương trung thần nghĩa sĩ nào của Trung Quốc?

  • A. Ngụy Chưng, Gia Cát Lượng.
  • B. Khuất Nguyên, Tào Tháo.
  • C. Lý Bạch, Đỗ Phủ.
  • D. Kỷ Tín, Dự Nhượng, Thân Khoái Ký.

Câu 5: Việc Trần Quốc Tuấn nhắc đến những tấm gương trung thần nghĩa sĩ người Trung Quốc có tác dụng gì trong bài hịch?

  • A. Thể hiện sự sùng bái văn hóa Trung Hoa của Trần Quốc Tuấn.
  • B. Tạo sự tương đồng về lòng trung nghĩa, khích lệ lòng tự tôn và tinh thần trách nhiệm của tướng sĩ.
  • C. Chứng tỏ sự am hiểu sâu rộng về lịch sử Trung Quốc của tác giả.
  • D. Làm tăng tính bác học và trang trọng cho bài hịch.

Câu 6: Câu văn “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.” thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự lo lắng, sợ hãi trước sức mạnh của quân giặc.
  • B. Sự mệt mỏi, chán nản vì chiến tranh kéo dài.
  • C. Lòng căm thù giặc sâu sắc, thôi thúc ý chí chiến đấu.
  • D. Nỗi buồn đau trước cảnh đất nước bị xâm lược.

Câu 7: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã phê phán những biểu hiện sai trái nào của tướng sĩ?

  • A. Ham mê cờ bạc, rượu chè, bỏ bê việc quân.
  • B. Thờ ơ, bàng quan trước vận mệnh đất nước, chỉ nghĩ đến lợi ích cá nhân.
  • C. Hèn nhát, run sợ trước quân giặc, không dám xông pha trận mạc.
  • D. Chia rẽ, bè phái, gây mất đoàn kết trong quân đội.

Câu 8: Hãy chọn cụm từ thể hiện rõ nhất thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với hành động ngang ngược của quân giặc:

  • A. “giận tới nỗi quên ăn”
  • B. “nửa đêm vỗ gối”
  • C. “ruột đau như cắt”
  • D. “há chẳng phải là lớn nhục hay sao?”

Câu 9: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để vạch trần sự hống hách, tham lam của quân giặc?

  • A. “đi lại nghênh ngang”, “uốn lưỡi cú diều”, “đem thân dê chó”, “thu bạc vàng, để vét của kho có hạn”
  • B. “quân đông tướng mạnh”, “vũ khí tinh nhuệ”, “chiến thuyền đầy sông”
  • C. “đánh phá tan tành”, “cướp bóc của cải”, “giết hại dân lành”
  • D. “mưu mô xảo quyệt”, “lừa dối nhân dân”, “chia rẽ đất nước”

Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược của quân giặc?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Liệt kê, phóng đại.
  • D. Hoán dụ.

Câu 11: Trong lời kêu gọi tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã hứa hẹn điều gì nếu tướng sĩ lập được công lớn?

  • A. Ban thưởng nhiều của cải, ruộng vườn.
  • B. “trăm năm bia đá cũng mòn, nghìn năm tiết khái hãy còn trơ trơ”
  • C. Phong tước vương, ban quyền lực lớn.
  • D. Cho phép nghỉ ngơi, hưởng lạc sau chiến thắng.

Câu 12: Câu văn “Các ngươi quen nghe nhạc ngựa Hồ, quen uống rượu thịt dê, thích thú cờ bạc, quên việc nước; hoặc tham ruộng vườn, quyến luyến vợ con, lo làm giàu, quên việc binh; hoặc thích săn bắn, rong chơi, quên việc quân.” sử dụng phép tu từ nào?

  • A. Liệt kê, tương phản.
  • B. So sánh, ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ, phóng đại.

Câu 13: Tác dụng của phép liệt kê và tương phản trong đoạn văn ở câu 12 là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, phức tạp.
  • B. Giúp người đọc dễ hình dung về cuộc sống xa hoa của tướng sĩ.
  • C. Vạch rõ những thú vui tầm thường, đối lập với nhiệm vụ cao cả, từ đó thức tỉnh tướng sĩ.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của tác giả về tâm lý tướng sĩ.

Câu 14: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên nào cho tướng sĩ?

  • A. Nên đầu hàng quân giặc để bảo toàn lực lượng.
  • B. Nên lui về phòng thủ, chờ thời cơ phản công.
  • C. Nên chia quân thành nhiều cánh, đánh du kích.
  • D. Cần phải ra sức học tập binh thư, rèn luyện kỹ năng, nêu cao tinh thần đoàn kết, chủ động tấn công giặc.

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện trực tiếp nhất lời kêu gọi hành động của Trần Quốc Tuấn?

  • A. “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm”
  • B. “Vậy nên ta viết bài hịch này để bảo cho các ngươi biết bụng ta.”
  • C. “Nay ta chọn lọc tinh binh, sai khiến tướng giỏi, chia quân ra đóng giữ nơi hiểm yếu”
  • D. “Nếu các ngươi biết chuyên tập Binh thư yếu lược, lại theo lời dạy của ta, thì mới phải đạo thần chủ”

Câu 16: “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn nào?

  • A. Văn xuôi tự do.
  • B. Văn vần.
  • C. Văn biền ngẫu.
  • D. Văn nghị luận.

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của thể văn biền ngẫu được sử dụng trong “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Câu văn đối xứng, nhịp điệu cân đối, giàu nhạc điệu.
  • B. Câu văn tự do, linh hoạt, không theo khuôn mẫu.
  • C. Câu văn ngắn gọn, súc tích, giàu hàm súc.
  • D. Câu văn trang trọng, cổ kính, mang tính bác học.

Câu 18: Giọng điệu chủ đạo của “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Giọng điệu tâm tình, thủ thỉ.
  • B. Giọng điệu thống thiết, mạnh mẽ, đầy khí phách.
  • C. Giọng điệu bình tĩnh, khách quan.
  • D. Giọng điệu hài hước, châm biếm.

Câu 19: Giá trị nội dung cốt lõi của “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Ca ngợi tài thao lược quân sự của Trần Quốc Tuấn.
  • B. Phân tích tình hình quân sự và đề ra chiến lược đánh giặc.
  • C. Tái hiện không khí hào hùng của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.
  • D. Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết chiến quyết thắng giặc ngoại xâm của dân tộc.

Câu 20: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Miêu tả sinh động hình ảnh quân giặc và quân ta.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa yếu tố nghị luận sắc bén và yếu tố biểu cảm mạnh mẽ, giọng văn hùng hồn, lôi cuốn.
  • D. Xây dựng nhân vật Trần Quốc Tuấn với hình tượng người anh hùng dân tộc.

Câu 21: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã xây dựng hình tượng người tướng sĩ lý tưởng như thế nào?

  • A. Dũng cảm, mưu trí, tài ba.
  • B. Trung thành với chủ, yêu nước, căm thù giặc, sẵn sàng xả thân vì nghĩa lớn.
  • C. Giàu lòng nhân ái, vị tha, thương dân.
  • D. Khiêm tốn, giản dị, gần gũi với binh sĩ.

Câu 22: Câu nói “Phải huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên, gây dựng khí thế, để khi đối trận thì ai cũng như Hạng Võ, Bàng Quyên.” sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh, điển cố.
  • B. Ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Nhân hóa, phóng đại.
  • D. Liệt kê, tương phản.

Câu 23: Tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn ở câu 22 là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, cổ kính.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về Hạng Võ và Bàng Quyên.
  • C. Khích lệ tinh thần dũng cảm, quyết chiến của tướng sĩ, gợi liên tưởng đến sức mạnh vô địch.
  • D. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng về lịch sử của tác giả.

Câu 24: Đoạn kết của “Hịch tướng sĩ” tập trung thể hiện điều gì?

  • A. Lời kêu gọi tướng sĩ hãy ghi nhớ công ơn của chủ tướng.
  • B. Lời giải thích lý do viết hịch và mong muốn được tướng sĩ thấu hiểu.
  • C. Lời dự đoán về tương lai tươi sáng của đất nước sau chiến thắng.
  • D. Lời khẳng định niềm tin vào thắng lợi và động viên tướng sĩ tiếp tục chiến đấu.

Câu 25: Câu văn nào sau đây thể hiện niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến?

  • A. “Các ngươi hãy nhớ câu ‘trên dưới đồng lòng, binh uy trăm vạn’.”
  • B. “Lúc bấy giờ, các ngươi muốn vui vẻ phỏng có khó gì!”
  • C. “Nếu các ngươi không nghe ta, mà cứ ở yên không chịu tiến quân, thì khác nào như ‘ăn cỗ người ngồi rồi’.”
  • D. “Ta viết bài hịch này để bảo cho các ngươi biết bụng ta.”

Câu 26: “Hịch tướng sĩ” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

  • A. Là một tác phẩm văn học có giá trị nghệ thuật cao.
  • B. Là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
  • C. Góp phần quan trọng vào việc động viên tinh thần quân dân, tạo nên sức mạnh đoàn kết để đánh thắng quân xâm lược.
  • D. Là một tài liệu lịch sử quý giá về cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông.

Câu 27: Bài học sâu sắc nhất mà “Hịch tướng sĩ” để lại cho thế hệ trẻ ngày nay là gì?

  • A. Tinh thần yêu nước, ý chí tự cường, lòng tự tôn dân tộc và trách nhiệm đối với đất nước.
  • B. Bài học về nghệ thuật quân sự và chiến lược đánh giặc.
  • C. Bài học về cách sử dụng thể văn hịch và nghệ thuật nghị luận.
  • D. Bài học về lòng trung thành với lãnh đạo và cấp trên.

Câu 28: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên sức hấp dẫn và giá trị trường tồn của “Hịch tướng sĩ”?

  • A. Nội dung yêu nước sâu sắc, phù hợp với mọi thời đại.
  • B. Nghệ thuật biểu đạt hùng hồn, giàu cảm xúc.
  • C. Thể loại hịch độc đáo, mang tính lịch sử và văn hóa.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt và điển tích cổ điển.

Câu 29: Nếu được diễn thuyết trước các bạn học sinh về chủ đề “Tinh thần yêu nước trong Hịch tướng sĩ”, em sẽ chọn dẫn chứng tiêu biểu nào nhất từ văn bản?

  • A. Những tấm gương trung thần nghĩa sĩ được nêu ở đầu bài.
  • B. Lời hứa ban thưởng của Trần Quốc Tuấn dành cho tướng sĩ.
  • C. Đoạn văn thể hiện lòng căm thù giặc và nỗi nhục quốc thể của Trần Quốc Tuấn.
  • D. Những lời khuyên về việc học tập binh thư và rèn luyện quân sự.

Câu 30: Câu hỏi mở: Theo em, “Hịch tướng sĩ” có còn giá trị và ý nghĩa đối với thanh niên Việt Nam trong xã hội hiện đại hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì những giá trị về lòng yêu nước, ý chí tự cường và tinh thần đoàn kết vẫn luôn актуальn và cần thiết trong xây dựng và bảo vệ đất nước.
  • B. Không, vì “Hịch tướng sĩ” chỉ phù hợp với bối cảnh lịch sử xưa, không còn актуальn trong xã hội hiện đại.
  • C. Có, nhưng chỉ có giá trị về mặt văn học và lịch sử, không có nhiều ý nghĩa thực tiễn.
  • D. Không chắc chắn, cần có thêm nhiều nghiên cứu và phân tích để đánh giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: “Hịch tướng sĩ” ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi viết “Hịch tướng sĩ” là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã nêu lên những tấm gương trung thần nghĩa sĩ nào của Trung Quốc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Việc Trần Quốc Tuấn nhắc đến những tấm gương trung thần nghĩa sĩ người Trung Quốc có tác dụng gì trong bài hịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Câu văn “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.” thể hiện cảm xúc chủ đạo nào của Trần Quốc Tuấn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã phê phán những biểu hiện sai trái nào của tướng sĩ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hãy chọn cụm từ thể hiện rõ nhất thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với hành động ngang ngược của quân giặc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để vạch trần sự hống hách, tham lam của quân giặc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược của quân giặc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong lời kêu gọi tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã hứa hẹn điều gì nếu tướng sĩ lập được công lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Câu văn “Các ngươi quen nghe nhạc ngựa Hồ, quen uống rượu thịt dê, thích thú cờ bạc, quên việc nước; hoặc tham ruộng vườn, quyến luyến vợ con, lo làm giàu, quên việc binh; hoặc thích săn bắn, rong chơi, quên việc quân.” sử dụng phép tu từ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tác dụng của phép liệt kê và tương phản trong đoạn văn ở câu 12 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã đưa ra những lời khuyên nào cho tướng sĩ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Câu nào sau đây thể hiện trực tiếp nhất lời kêu gọi hành động của Trần Quốc Tuấn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đặc điểm nổi bật của thể văn biền ngẫu được sử dụng trong “Hịch tướng sĩ” là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Giọng điệu chủ đạo của “Hịch tướng sĩ” là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Giá trị nội dung cốt lõi của “Hịch tướng sĩ” là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Hịch tướng sĩ” là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã xây dựng hình tượng người tướng sĩ lý tưởng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Câu nói “Phải huấn luyện quân sĩ, tập dượt cung tên, gây dựng khí thế, để khi đối trận thì ai cũng như Hạng Võ, Bàng Quyên.” sử dụng biện pháp tu từ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn ở câu 22 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đoạn kết của “Hịch tướng sĩ” tập trung thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Câu văn nào sau đây thể hiện niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: “Hịch tướng sĩ” có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Bài học sâu sắc nhất mà “Hịch tướng sĩ” để lại cho thế hệ trẻ ngày nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần tạo nên sức hấp dẫn và giá trị trường tồn của “Hịch tướng sĩ”?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu được diễn thuyết trước các bạn học sinh về chủ đề “Tinh thần yêu nước trong Hịch tướng sĩ”, em sẽ chọn dẫn chứng tiêu biểu nào nhất từ văn bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Câu hỏi mở: Theo em, “Hịch tướng sĩ” có còn giá trị và ý nghĩa đối với thanh niên Việt Nam trong xã hội hiện đại hay không? Vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Khi đất nước thái bình, nhà Trần muốn củng cố quân sự.
  • B. Trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ hai.
  • C. Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông lần thứ nhất kết thúc thắng lợi.
  • D. Trong giai đoạn đầu nhà Trần thành lập, cần kêu gọi tinh thần đoàn kết.

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nào về mục đích?

  • A. Trình bày những vấn đề chính trị một cách khách quan.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và con người.
  • C. Kêu gọi, khích lệ tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
  • D. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh "uốn lưỡi cú diều" để chỉ điều gì ở kẻ thù?

  • A. Sự ngoan ngoãn, phục tùng.
  • B. Sự hiếu chiến, mạnh mẽ.
  • C. Sự xảo quyệt, khó đoán.
  • D. Sự xấc xược, ngạo mạn trong lời nói.

Câu 4: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn trong “Hịch tướng sĩ”?

  • A. “Các ngươi quen nghe hiệu lệnh, đã lâu ở trong quân ngũ.”
  • B. “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.”
  • C. “Huống chi ta cùng các ngươi vốn là đồngColor, lại thêm nghĩa chủ tôi.”
  • D. “Nay ta chọn lọc tinh binh, gia thêm quân hiệu, sai các ngươi làm tướng hiệu.”

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn kể tội ác của giặc trong “Hịch tướng sĩ”?

  • A. Liệt kê và phóng đại.
  • B. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • C. So sánh và tương phản.
  • D. Nhân hóa và điệp ngữ.

Câu 6: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử Trung Quốc ở phần đầu bài hịch là gì?

  • A. So sánh sự khác biệt giữa tướng sĩ thời xưa và thời nay.
  • B. Chứng minh lòng trung quân ái quốc là phẩm chất phổ biến.
  • C. Khích lệ lòng tự trọng và tinh thần trung nghĩa của tướng sĩ.
  • D. Ca ngợi những phẩm chất đạo đức cao đẹp trong lịch sử.

Câu 7: “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn nào?

  • A. Văn tế.
  • B. Chiếu.
  • C. Biểu.
  • D. Văn biền ngẫu kết hợp yếu tố nghị luận và biểu cảm.

Câu 8: Trong lời kêu gọi tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã nhấn mạnh điều gì như là sức mạnh cốt lõi để chiến thắng quân thù?

  • A. Sức mạnh quân sự vượt trội.
  • B. Tinh thần đoàn kết và lòng yêu nước.
  • C. Kỹ thuật chiến đấu điêu luyện.
  • D. Địa hình hiểm trở của đất nước.

Câu 9: Đoạn văn nào trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất sự thấu hiểu và tình cảm sâu sắc của Trần Quốc Tuấn dành cho tướng sĩ?

  • A. Đoạn mở đầu nêu gương các trung thần.
  • B. Đoạn vạch tội ác của giặc.
  • C. Đoạn “Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền lâu ngày…cũng nhau vui cười.”
  • D. Đoạn kết thúc bài hịch.

Câu 10: Thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với những hành động sai trái của tướng sĩ (nếu có) được thể hiện như thế nào trong bài hịch?

  • A. Vừa nghiêm khắc phê phán, vừa chân thành khuyên nhủ.
  • B. Chỉ tập trung phê phán mạnh mẽ những sai trái.
  • C. Lờ đi những sai trái, chỉ tập trung khích lệ.
  • D. Nghiêm khắc trừng phạt để răn đe người khác.

Câu 11: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch?

  • A. Giàu sang – nghèo khó.
  • B. Cao thượng – thấp hèn.
  • C. Mạnh mẽ - yếu đuối.
  • D. Trung nghĩa – vong bản; chính nghĩa – phi nghĩa.

Câu 12: Câu hỏi tu từ “Các ngươi không muốn lập công danh, muốn sống yên phận à?” trong “Hịch tướng sĩ” có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ.
  • B. Kích thích lòng tự trọng và khát vọng lập công của tướng sĩ.
  • C. Bộc lộ sự thất vọng về tình hình quân đội.
  • D. Nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân theo mệnh lệnh.

Câu 13: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của “Hịch tướng sĩ”?

  • A. Tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết chiến chống xâm lược.
  • B. Khát vọng hòa bình, mong muốn tránh chiến tranh.
  • C. Tố cáo tội ác của giặc ngoại xâm và bày tỏ lòng căm thù giặc sâu sắc.
  • D. Bài học về tinh thần đoàn kết, sức mạnh của dân tộc.

Câu 14: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Hịch tướng sĩ” là gì?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
  • D. Giọng văn hùng hồn, giàu cảm xúc và sức lôi cuốn.

Câu 15: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình thức đối thoại nào?

  • A. Đối thoại trực tiếp với quân sĩ.
  • B. Đối thoại tưởng tượng và độc thoại nội tâm.
  • C. Đối thoại với các nhân vật lịch sử.
  • D. Chỉ sử dụng hình thức độc thoại.

Câu 16: Hãy chọn từ/cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các từ/cụm từ còn lại:

  • A. Hịch.
  • B. Lời kêu gọi.
  • C. Tấu.
  • D. Khích lệ tướng sĩ.

Câu 17: Đâu là trình tự lập luận chính của “Hịch tướng sĩ”?

  • A. Nêu gương trung thần – Tố cáo tội ác của giặc – Phân tích đúng sai, phải trái – Kêu gọi hành động.
  • B. Tố cáo tội ác của giặc – Nêu gương trung thần – Kêu gọi hành động – Phân tích đúng sai, phải trái.
  • C. Kêu gọi hành động – Nêu gương trung thần – Tố cáo tội ác của giặc – Phân tích đúng sai, phải trái.
  • D. Phân tích đúng sai, phải trái – Tố cáo tội ác của giặc – Nêu gương trung thần – Kêu gọi hành động.

Câu 18: Câu văn “Nếu các ngươi biết chuyên tập dượt cung tên, luyện tập võ nghệ, xem binh thư yếu lược…” hướng đến mục đích nào trong bài hịch?

  • A. Kể lại những việc tướng sĩ đã làm.
  • B. Đe dọa tướng sĩ nếu không nghe theo.
  • C. Khẳng định tài năng của tướng sĩ.
  • D. Đưa ra lời khuyên, hướng dẫn hành động đúng đắn.

Câu 19: Xét về mặt thể loại, “Hịch tướng sĩ” và “Chiếu dời đô” có điểm chung nào?

  • A. Đều là văn xuôi trữ tình.
  • B. Đều là văn nghị luận cổ, có tính chất công bố mệnh lệnh hoặc chủ trương.
  • C. Đều sử dụng hình thức đối thoại.
  • D. Đều hướng đến đối tượng là nhân dân cả nước.

Câu 20: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng nhiều câu cảm thán. Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng câu cảm thán là gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ.
  • B. Tăng tính khách quan.
  • C. Bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ, tăng tính biểu cảm.
  • D. Giảm nhẹ tính chất mệnh lệnh.

Câu 21: Hãy sắp xếp các ý sau theo trình tự hợp lý để hoàn thiện luận điểm về lòng yêu nước trong “Hịch tướng sĩ”:
A. Lòng yêu nước thể hiện qua sự căm thù giặc sâu sắc.
B. Lòng yêu nước là chủ đề xuyên suốt và là giá trị cốt lõi của bài hịch.
C. Lòng yêu nước thể hiện qua ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù.
D. Lòng yêu nước thể hiện qua nỗi đau xót trước cảnh nước nhà bị xâm lược.

  • A. B - A - C - D.
  • B. A - D - C - B.
  • C. D - A - C - B.
  • D. B - D - A - C.

Câu 22: Hình ảnh “thân da ngựa bọc thây” trong “Hịch tướng sĩ” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

  • A. Sự tàn khốc của chiến tranh.
  • B. Sự hi sinh vô nghĩa.
  • C. Khí phách anh hùng, sẵn sàng xả thân vì nước.
  • D. Nỗi đau mất mát người thân.

Câu 23: Tác giả sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ trong “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự bình dân, gần gũi.
  • B. Tăng tính biểu cảm, sinh động và dễ hiểu.
  • C. Làm cho bài hịch trở nên trang trọng hơn.
  • D. Thể hiện sự am hiểu văn hóa dân gian của tác giả.

Câu 24: Trong phần cuối “Hịch tướng sĩ”, lời hứa “Nếu các ngươi biết nghe lời ta dạy, thì…” có ý nghĩa gì?

  • A. Khẳng định niềm tin vào thắng lợi và tương lai tươi sáng.
  • B. Thể hiện sự ban ơn của chủ tướng đối với quân sĩ.
  • C. Đưa ra điều kiện để tướng sĩ phải tuân theo.
  • D. Dự đoán về những khó khăn sắp tới.

Câu 25: “Hịch tướng sĩ” có thể được xem là một văn bản mang đậm tính chất:

  • A. Trữ tình.
  • B. Trang nghiêm.
  • C. Hài hước.
  • D. Hùng biện và khích lệ.

Câu 26: Trong câu “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối”, cụm từ “nửa đêm vỗ gối” gợi hình ảnh và trạng thái cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự lo lắng, mất ngủ.
  • B. Sự trằn trọc, suy tư, lòng trăn trở về vận mệnh đất nước.
  • C. Thói quen sinh hoạt của người tướng.
  • D. Sự tức giận, muốn trả thù.

Câu 27: Nếu “Hịch tướng sĩ” được diễn đọc trước quân sĩ, yếu tố nào sau đây sẽ được chú trọng nhất trong cách thể hiện?

  • A. Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình.
  • B. Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng.
  • C. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ, dứt khoát.
  • D. Giọng điệu hài hước, dí dỏm.

Câu 28: Câu văn nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ?

  • A. “Không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm.”
  • B. “Khiến cho người đời cười, khiến cho thiên hạ chê.”
  • C. “Ta cũng vui lòng, dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.”
  • D. “Các ngươi quen nghe hiệu lệnh, đã lâu ở trong quân ngũ; các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền lâu ngày.”

Câu 29: Thông điệp chính mà Trần Quốc Tuấn muốn gửi gắm qua “Hịch tướng sĩ” vẫn còn giá trị đến ngày nay là gì?

  • A. Bài học về cách xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • B. Bài học về tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc để vượt qua khó khăn, thử thách.
  • C. Bài học về nghệ thuật quân sự tài tình của Trần Quốc Tuấn.
  • D. Bài học về lòng trung thành với vua.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phép tu từ gì: “Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta. Ta sai làm bài hịch này để các ngươi rõ lòng ta.”

  • A. Ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. So sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Thể loại “hịch” có đặc điểm nổi bật nào về mục đích?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình ảnh 'uốn lưỡi cú diều' để chỉ điều gì ở kẻ thù?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn trong “Hịch tướng sĩ”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn kể tội ác của giặc trong “Hịch tướng sĩ”?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử Trung Quốc ở phần đầu bài hịch là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: “Hịch tướng sĩ” được viết theo thể văn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong lời kêu gọi tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã nhấn mạnh điều gì như là sức mạnh cốt lõi để chiến thắng quân thù?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đoạn văn nào trong “Hịch tướng sĩ” thể hiện rõ nhất sự thấu hiểu và tình cảm sâu sắc của Trần Quốc Tuấn dành cho tướng sĩ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thái độ của Trần Quốc Tuấn đối với những hành động sai trái của tướng sĩ (nếu có) được thể hiện như thế nào trong bài hịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Câu hỏi tu từ “Các ngươi không muốn lập công danh, muốn sống yên phận à?” trong “Hịch tướng sĩ” có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ý nào sau đây KHÔNG phải là giá trị nội dung của “Hịch tướng sĩ”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giá trị nghệ thuật đặc sắc nhất của “Hịch tướng sĩ” là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình thức đối thoại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Hãy chọn từ/cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các từ/cụm từ còn lại:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đâu là trình tự lập luận chính của “Hịch tướng sĩ”?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Câu văn “Nếu các ngươi biết chuyên tập dượt cung tên, luyện tập võ nghệ, xem binh thư yếu lược…” hướng đến mục đích nào trong bài hịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xét về mặt thể loại, “Hịch tướng sĩ” và “Chiếu dời đô” có điểm chung nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong “Hịch tướng sĩ”, Trần Quốc Tuấn đã sử dụng nhiều câu cảm thán. Tác dụng chủ yếu của việc sử dụng câu cảm thán là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hãy sắp xếp các ý sau theo trình tự hợp lý để hoàn thiện luận điểm về lòng yêu nước trong “Hịch tướng sĩ”:
A. Lòng yêu nước thể hiện qua sự căm thù giặc sâu sắc.
B. Lòng yêu nước là chủ đề xuyên suốt và là giá trị cốt lõi của bài hịch.
C. Lòng yêu nước thể hiện qua ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù.
D. Lòng yêu nước thể hiện qua nỗi đau xót trước cảnh nước nhà bị xâm lược.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hình ảnh “thân da ngựa bọc thây” trong “Hịch tướng sĩ” gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tác giả sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ trong “Hịch tướng sĩ” nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong phần cuối “Hịch tướng sĩ”, lời hứa “Nếu các ngươi biết nghe lời ta dạy, thì…” có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: “Hịch tướng sĩ” có thể được xem là một văn bản mang đậm tính chất:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong câu “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối”, cụm từ “nửa đêm vỗ gối” gợi hình ảnh và trạng thái cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nếu “Hịch tướng sĩ” được diễn đọc trước quân sĩ, yếu tố nào sau đây sẽ được chú trọng nhất trong cách thể hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Câu văn nào sau đây KHÔNG sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thông điệp chính mà Trần Quốc Tuấn muốn gửi gắm qua “Hịch tướng sĩ” vẫn còn giá trị đến ngày nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng phép tu từ gì: “Ta viết ra bài hịch này để các ngươi biết bụng ta. Ta sai làm bài hịch này để các ngươi rõ lòng ta.”

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thể loại "hịch" trong văn học trung đại Việt Nam thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Trình bày tâm tư, tình cảm cá nhân của tác giả.
  • B. Kêu gọi, động viên tinh thần đấu tranh của một cộng đồng người.
  • C. Ghi chép lại những sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống con người.

Câu 2: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để thể hiện lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc?

  • A. Hình ảnh đất nước thanh bình, nhân dân ấm no.
  • B. Những lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn khuyên nhủ tướng sĩ.
  • C. Chi tiết về sự giàu có, thịnh vượng của triều đình.
  • D. Những câu văn "tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối", "ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa".

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử ở phần đầu "Hịch tướng sĩ" là gì?

  • A. Kể lại những câu chuyện lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • B. Phân tích sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Khích lệ lòng tự tôn, tinh thần xả thân vì nước của tướng sĩ.
  • D. Chứng minh sự suy yếu của quân giặc so với các triều đại trước.

Câu 4: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã phê phán thái độ và hành động nào của tướng sĩ?

  • A. Thói hưởng lạc, thờ ơ, không quan tâm đến việc nước.
  • B. Sự kiêu căng, tự mãn về sức mạnh quân đội.
  • C. Tinh thần đoàn kết, yêu thương đồng đội chưa cao.
  • D. Ý chí chiến đấu dũng cảm nhưng thiếu mưu lược.

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn sau của "Hịch tướng sĩ": "Các ngươi quen nghe hiệu lệnh, nên biết phận làm tướng sĩ, phải gắng sức dạy quân sĩ, sửa sang vũ khí,..."?

  • A. So sánh.
  • B. Liệt kê.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 6: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu vừa khích lệ, vừa nghiêm khắc của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ?

  • A. Huống chi ta cùng các ngươi sinh ra ở buổi nào, lớn lên trong thời loạn lạc.
  • B. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa.
  • C. Các ngươi là con ta, ta giao binh quyền cho các ngươi, các ngươi chẳng khác gì tay chân của ta.
  • D. Nay ta chọn lời này làm "Hịch tướng sĩ" để các ngươi hiểu rõ bụng ta.

Câu 7: Từ "Hịch tướng sĩ", em hiểu được phẩm chất nổi bật nào của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Tính cách giản dị, gần gũi với binh sĩ.
  • B. Tài năng quân sự xuất chúng, thao lược.
  • C. Sự am hiểu sâu sắc về văn hóa, lịch sử dân tộc.
  • D. Lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết chiến bảo vệ Tổ quốc.

Câu 8: Trong đoạn "Nếu các ngươi... mà không biết lo liệu..." ("Hịch tướng sĩ"), Trần Quốc Tuấn đã sử dụng lối lập luận nào để thuyết phục tướng sĩ?

  • A. Phân tích thiệt hơn, chỉ rõ hậu quả.
  • B. So sánh giữa quá khứ và hiện tại.
  • C. Dùng tình cảm để lay động lòng người.
  • D. Nêu dẫn chứng cụ thể từ thực tế chiến đấu.

Câu 9: Cụm từ "thân dê chó" trong "Hịch tướng sĩ" được dùng để chỉ điều gì?

  • A. Sự hèn nhát, yếu đuối của quân giặc.
  • B. Bản chất thấp hèn, đáng khinh bỉ của kẻ xâm lược.
  • C. Sức mạnh quân sự áp đảo của quân giặc.
  • D. Sự tàn bạo, hung ác của quân giặc đối với dân lành.

Câu 10: Câu hỏi tu từ "Các ngươi không muốn lập công danh, muôn đời để tiếng thơm hay sao?" trong "Hịch tướng sĩ" có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ của tác giả về lòng trung thành của tướng sĩ.
  • B. Đặt ra một vấn đề cần giải quyết để tướng sĩ suy nghĩ.
  • C. Khơi gợi lòng tự trọng, khát vọng cống hiến của tướng sĩ.
  • D. Tạo sự gần gũi, thân mật giữa chủ tướng và tướng sĩ.

Câu 11: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng yếu tố nào để tạo nên tính hùng hồn, mạnh mẽ cho bài hịch?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả.
  • C. Vận dụng linh hoạt các điển tích, điển cố.
  • D. Sử dụng câu cảm thán, câu hỏi tu từ, giọng điệu mạnh mẽ.

Câu 12: Hình ảnh "nước mắt đầm đìa" trong "Hịch tướng sĩ" thể hiện cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự vui mừng, phấn khởi trước chiến thắng.
  • B. Nỗi đau xót, lo lắng trước nguy cơ xâm lược.
  • C. Sự tức giận, căm hờn quân giặc.
  • D. Tình yêu thương, đồng cảm với binh sĩ.

Câu 13: "Hịch tướng sĩ" được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

  • A. Sau khi đất nước giành độc lập từ phương Bắc.
  • B. Trong thời kỳ đất nước thái bình, thịnh trị.
  • C. Trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ hai.
  • D. Khi triều đình nhà Trần suy yếu, mất đoàn kết.

Câu 14: Giá trị nào của "Hịch tướng sĩ" vẫn còn ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc sống ngày nay?

  • A. Giá trị về nghệ thuật quân sự, chiến lược.
  • B. Giá trị về thông tin lịch sử, tư liệu tham khảo.
  • C. Giá trị về văn phong, ngôn ngữ cổ.
  • D. Giá trị về tinh thần yêu nước, ý chí tự cường dân tộc.

Câu 15: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình thức đối thoại với ai?

  • A. Tướng sĩ dưới quyền.
  • B. Vua Trần và triều đình.
  • C. Toàn dân tộc Việt.
  • D. Quân giặc xâm lược.

Câu 16: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là nội dung chính được đề cập trong "Hịch tướng sĩ"?

  • A. Khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc.
  • B. Phê phán thái độ sai trái của tướng sĩ.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên đất nước.
  • D. Kêu gọi tướng sĩ đoàn kết, quyết chiến thắng.

Câu 17: Để tăng tính thuyết phục cho "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã kết hợp yếu tố lý trí và tình cảm như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phân tích lý lẽ, bỏ qua yếu tố cảm xúc.
  • B. Kết hợp phân tích đúng sai, thiệt hơn với khơi gợi lòng tự tôn, tình yêu nước.
  • C. Chủ yếu sử dụng tình cảm để lay động lòng người, ít lý lẽ.
  • D. Tách biệt rõ ràng phần lý lẽ và phần cảm xúc.

Câu 18: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những biện pháp tu từ nào để tăng cường tính biểu cảm và sức mạnh lời kêu gọi?

  • A. Chủ yếu sử dụng biện pháp ẩn dụ và hoán dụ.
  • B. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
  • C. Hạn chế sử dụng biện pháp tu từ để đảm bảo tính trang trọng.
  • D. Kết hợp linh hoạt các biện pháp so sánh, ẩn dụ, liệt kê, câu hỏi tu từ...

Câu 19: Theo em, "Hịch tướng sĩ" có vai trò như thế nào trong việc cổ vũ tinh thần quân dân Đại Việt thời Trần?

  • A. Có vai trò to lớn, khích lệ tinh thần, đoàn kết quân dân.
  • B. Chỉ có tác dụng đối với tướng sĩ, ít ảnh hưởng đến dân thường.
  • C. Không có nhiều vai trò do ít được phổ biến rộng rãi.
  • D. Vai trò chính là ghi lại sự kiện lịch sử, không mang tính cổ vũ.

Câu 20: Cụm từ "xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù" trong "Hịch tướng sĩ" thể hiện điều gì?

  • A. Sự tàn bạo, hiếu chiến của Trần Quốc Tuấn.
  • B. Biện pháp quân sự độc đáo của quân đội nhà Trần.
  • C. Quyết tâm đánh đuổi giặc ngoại xâm đến cùng.
  • D. Mong muốn trả thù cá nhân của tác giả.

Câu 21: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

  • A. Giọng điệu tâm tình, thủ thỉ.
  • B. Giọng điệu hùng hồn, mạnh mẽ, thôi thúc.
  • C. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • D. Giọng điệu khách quan, bình tĩnh.

Câu 22: Trần Quốc Tuấn nhắc đến "Binh thư yếu lược" trong "Hịch tướng sĩ" với mục đích gì?

  • A. Khoe khoang về tài năng biên soạn binh thư.
  • B. Giới thiệu một tác phẩm văn học mới.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, am hiểu quân sự.
  • D. Khuyến khích tướng sĩ học tập, rèn luyện quân sự.

Câu 23: Từ "Hịch tướng sĩ", em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với đất nước?

  • A. Cần tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.
  • B. Phải biết giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Sẵn sàng cống hiến, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
  • D. Tuân thủ pháp luật và các quy định của nhà nước.

Câu 24: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã so sánh hành động nào của tướng sĩ với hành động của "những kẻ ngồi bóp bụng, chỉ lo cho giàu có"?

  • A. Hành động dũng cảm xông pha trận mạc.
  • B. Thái độ thờ ơ, chỉ biết hưởng lạc.
  • C. Tinh thần đoàn kết, yêu thương đồng đội.
  • D. Ý chí quyết tâm học tập binh thư.

Câu 25: Cấu trúc của bài "Hịch tướng sĩ" có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Cấu trúc tự do, phóng khoáng.
  • B. Cấu trúc vòng tròn, lặp lại.
  • C. Cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc theo trình tự lập luận.
  • D. Cấu trúc ngẫu nhiên, không theo quy tắc nhất định.

Câu 26: "Hịch tướng sĩ" thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Văn tự sự.
  • B. Văn nghị luận.
  • C. Văn biểu cảm.
  • D. Văn miêu tả.

Câu 27: Trong "Hịch tướng sĩ", Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch?

  • A. Tương phản giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Tương phản giữa lý tưởng và thực tế.
  • C. Tương phản giữa cuộc sống và chiến tranh.
  • D. Tương phản giữa thái độ kiên quyết của ta và sự hống hách của địch.

Câu 28: Nếu "Hịch tướng sĩ" được viết trong bối cảnh hiện đại, em nghĩ thông điệp chính của bài hịch sẽ tập trung vào vấn đề nào?

  • A. Kêu gọi bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • B. Đấu tranh chống lại các thế lực thù địch.
  • C. Phát huy tinh thần đoàn kết, tự cường để xây dựng đất nước.
  • D. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 29: Câu văn "Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối" trong "Hịch tướng sĩ" thể hiện điều gì về tấm lòng của Trần Quốc Tuấn?

  • A. Sự lo lắng, trăn trở khôn nguôi về vận mệnh đất nước.
  • B. Quyết tâm cao độ trong việc đánh đuổi quân xâm lược.
  • C. Nỗi căm hờn giặc sâu sắc.
  • D. Tình yêu thương dành cho tướng sĩ.

Câu 30: Dòng thơ nào sau đây có cùng chủ đề yêu nước, chống giặc ngoại xâm với "Hịch tướng sĩ"?

  • A. “Bánh trôi nước” (Hồ Xuân Hương).
  • B. “Sông núi nước Nam, vua Nam ở” (Lý Thường Kiệt).
  • C. “Qua Đèo Ngang” (Bà Huyện Thanh Quan).
  • D. “Bạn đến chơi nhà” (Nguyễn Khuyến).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thể loại 'hịch' trong văn học trung đại Việt Nam thường được sử dụng để làm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh, chi tiết nào để thể hiện lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mục đích chính của Trần Quốc Tuấn khi nêu ra những tấm gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử ở phần đầu 'Hịch tướng sĩ' là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã phê phán thái độ và hành động nào của tướng sĩ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn sau của 'Hịch tướng sĩ': 'Các ngươi quen nghe hiệu lệnh, nên biết phận làm tướng sĩ, phải gắng sức dạy quân sĩ, sửa sang vũ khí,...'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất giọng điệu vừa khích lệ, vừa nghiêm khắc của Trần Quốc Tuấn đối với tướng sĩ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Từ 'Hịch tướng sĩ', em hiểu được phẩm chất nổi bật nào của Trần Quốc Tuấn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong đoạn 'Nếu các ngươi... mà không biết lo liệu...' ('Hịch tướng sĩ'), Trần Quốc Tuấn đã sử dụng lối lập luận nào để thuyết phục tướng sĩ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cụm từ 'thân dê chó' trong 'Hịch tướng sĩ' được dùng để chỉ điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Câu hỏi tu từ 'Các ngươi không muốn lập công danh, muôn đời để tiếng thơm hay sao?' trong 'Hịch tướng sĩ' có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng yếu tố nào để tạo nên tính hùng hồn, mạnh mẽ cho bài hịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hình ảnh 'nước mắt đầm đìa' trong 'Hịch tướng sĩ' thể hiện cảm xúc gì của Trần Quốc Tuấn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: 'Hịch tướng sĩ' được viết trong hoàn cảnh lịch sử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giá trị nào của 'Hịch tướng sĩ' vẫn còn ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc sống ngày nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng hình thức đối thoại với ai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dòng nào sau đây KHÔNG phải là nội dung chính được đề cập trong 'Hịch tướng sĩ'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để tăng tính thuyết phục cho 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã kết hợp yếu tố lý trí và tình cảm như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những biện pháp tu từ nào để tăng cường tính biểu cảm và sức mạnh lời kêu gọi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Theo em, 'Hịch tướng sĩ' có vai trò như thế nào trong việc cổ vũ tinh thần quân dân Đại Việt thời Trần?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cụm từ 'xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù' trong 'Hịch tướng sĩ' thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng giọng điệu chủ yếu nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trần Quốc Tuấn nhắc đến 'Binh thư yếu lược' trong 'Hịch tướng sĩ' với mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Từ 'Hịch tướng sĩ', em rút ra bài học gì về trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã so sánh hành động nào của tướng sĩ với hành động của 'những kẻ ngồi bóp bụng, chỉ lo cho giàu có'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cấu trúc của bài 'Hịch tướng sĩ' có đặc điểm nổi bật nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: 'Hịch tướng sĩ' thuộc thể loại văn học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong 'Hịch tướng sĩ', Trần Quốc Tuấn đã sử dụng những hình ảnh tương phản nào để làm nổi bật sự đối lập giữa ta và địch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nếu 'Hịch tướng sĩ' được viết trong bối cảnh hiện đại, em nghĩ thông điệp chính của bài hịch sẽ tập trung vào vấn đề nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Câu văn 'Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối' trong 'Hịch tướng sĩ' thể hiện điều gì về tấm lòng của Trần Quốc Tuấn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hịch tướng sĩ - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dòng thơ nào sau đây có cùng chủ đề yêu nước, chống giặc ngoại xâm với 'Hịch tướng sĩ'?

Xem kết quả