Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong các phát biểu sau về vai trò của Hóa học trong cuộc sống, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học đối với sự phát triển bền vững?
- A. Hóa học giúp tạo ra nhiều vật liệu mới phục vụ nhu cầu tiêu dùng của con người.
- B. Hóa học đóng góp vào việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
- C. Hóa học tham gia vào việc sản xuất thuốc chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
- D. Hóa học nghiên cứu các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường và phát triển các nguồn năng lượng sạch.
Câu 2: Cho các chất sau: khí carbon dioxide (CO2), kim cương (C), muối ăn (NaCl), khí oxygen (O2). Dựa vào thành phần cấu tạo, chất nào là hợp chất?
- A. Khí carbon dioxide (CO2)
- B. Kim cương (C)
- C. Khí oxygen (O2)
- D. Cả kim cương và khí oxygen
Câu 3: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, xảy ra biến đổi nào về chất? Chọn đáp án đúng nhất mô tả bản chất của biến đổi này.
- A. Biến đổi vật lý, vì nhiên liệu chỉ thay đổi trạng thái từ rắn/lỏng sang khí.
- B. Biến đổi vật lý, vì thành phần nguyên tố của nhiên liệu không thay đổi.
- C. Biến đổi hóa học, vì tạo ra các chất mới như khí carbon dioxide và nước.
- D. Vừa là biến đổi vật lý, vừa là biến đổi hóa học, vì có cả sự thay đổi trạng thái và tạo chất mới.
Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan đường vào nước. Sau đó, đun nóng dung dịch đến khi nước bay hơi hết, thu được đường ở dạng rắn ban đầu. Đây là phương pháp học tập hóa học nào?
- A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
- B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
- C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
- D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Câu 5: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước ép trái cây, quy trình nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nghiên cứu lý thuyết, sử dụng các tài liệu khoa học để tìm hiểu về vitamin C.
- B. Nghiên cứu thực nghiệm, tiến hành các thí nghiệm định lượng để đo hàm lượng vitamin C.
- C. Nghiên cứu ứng dụng, tìm hiểu các ứng dụng của vitamin C trong thực phẩm và dược phẩm.
- D. Kết hợp cả nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu ứng dụng.
Câu 6: Các nhà khoa học đã sử dụng kiến thức hóa học để phát triển vật liệu bán dẫn mới, có hiệu suất cao hơn trong pin mặt trời. Chuyên ngành hóa học nào đóng vai trò chính trong nghiên cứu này?
- A. Hóa hữu cơ
- B. Hóa sinh học
- C. Hóa lý và Hóa vật liệu
- D. Hóa phân tích
Câu 7: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các hợp chất carbohydrate. Đây là ví dụ về:
- A. Ứng dụng của hóa học trong công nghiệp.
- B. Vai trò của hóa học trong đời sống hàng ngày.
- C. Nghiên cứu về biến đổi vật lý.
- D. Sự liên quan giữa hóa học và các ngành khoa học khác.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phương pháp nghiên cứu lý thuyết trong hóa học?
- A. Sử dụng các nguyên lý, định luật hóa học đã biết để giải thích và dự đoán các hiện tượng hóa học mới.
- B. Tiến hành các thí nghiệm trong phòng lab để thu thập dữ liệu và kiểm chứng giả thuyết.
- C. Áp dụng các kết quả nghiên cứu hóa học vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- D. Quan sát các hiện tượng tự nhiên và mô tả lại các quá trình hóa học xảy ra.
Câu 9: Giả sử bạn muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hóa học. Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học là gì?
- A. Xác định vấn đề nghiên cứu: đặt câu hỏi cụ thể về ảnh hưởng của nhiệt độ.
- B. Nêu giả thuyết khoa học: dự đoán nhiệt độ tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
- C. Thực hiện nghiên cứu: thiết kế và tiến hành thí nghiệm ở các nhiệt độ khác nhau.
- D. Viết báo cáo: trình bày kết quả và thảo luận về ý nghĩa của chúng.
Câu 10: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất việc vận dụng phương pháp học tập trải nghiệm trong môn Hóa học?
- A. Đọc sách giáo khoa và ghi chép các định nghĩa, công thức hóa học.
- B. Giải các bài tập hóa học trong sách bài tập và sách tham khảo.
- C. Xem video thí nghiệm hóa học trên internet và ghi lại các bước tiến hành.
- D. Tham gia một buổi tham quan nhà máy hóa chất để tìm hiểu quy trình sản xuất.
Câu 11: Để phân biệt dung dịch muối ăn (NaCl) và dung dịch đường (C12H22O11) mà không cần nếm, phương pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng?
- A. Quan sát màu sắc của dung dịch.
- B. Đo độ dẫn điện của dung dịch.
- C. Thêm dung dịch AgNO3 vào mỗi dung dịch.
- D. Đun nóng hai dung dịch đến sôi.
Câu 12: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về Hóa học để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc?
- A. Nhân viên bán hàng trong siêu thị.
- B. Kỹ sư hóa chất trong nhà máy sản xuất phân bón.
- C. Giáo viên dạy môn Lịch sử.
- D. Lái xe taxi công nghệ.
Câu 13: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề -> (2) Nêu giả thuyết -> (3) ... -> (4) Viết báo cáo. Bước (3) còn thiếu là:
- A. Thảo luận kết quả.
- B. Kết luận vấn đề.
- C. Thực hiện nghiên cứu.
- D. Kiểm tra giả thuyết.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học ở trường phổ thông?
- A. Hiểu biết về thế giới vật chất xung quanh và các quá trình hóa học cơ bản.
- B. Phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm.
- C. Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống và bảo vệ môi trường.
- D. Trở thành nhà hóa học chuyên nghiệp sau khi tốt nghiệp phổ thông.
Câu 15: Cho các chất: nước đá, hơi nước, nước lỏng. Xét về bản chất hóa học, chúng có điểm gì chung?
- A. Đều là hợp chất hóa học có công thức H2O.
- B. Đều là đơn chất hóa học tạo bởi nguyên tố hydrogen và oxygen.
- C. Đều có tính chất vật lý giống nhau.
- D. Đều có khả năng dẫn điện tốt.
Câu 16: Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo, giai đoạn lên men cơm gạo là biến đổi hóa học hay vật lý? Giải thích ngắn gọn.
- A. Biến đổi hóa học, vì đường trong gạo chuyển hóa thành alcohol và khí carbon dioxide.
- B. Biến đổi vật lý, vì chỉ có sự thay đổi về mùi vị và trạng thái của cơm gạo.
- C. Vừa là biến đổi vật lý, vừa là biến đổi hóa học.
- D. Không phải biến đổi hóa học hay vật lý.
Câu 17: Để cải thiện năng lực hóa học, học sinh nên chủ động thực hiện hoạt động nào sau đây thường xuyên nhất?
- A. Chỉ học thuộc lòng các định nghĩa và công thức hóa học.
- B. Chỉ làm bài tập trắc nghiệm trong sách giáo khoa.
- C. Kết hợp học lý thuyết, làm bài tập và thực hành thí nghiệm.
- D. Chỉ xem các video bài giảng trực tuyến.
Câu 18: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc sản xuất phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Điều này thể hiện vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?
- A. Y tế và dược phẩm.
- B. Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.
- C. Năng lượng và môi trường.
- D. Vật liệu và công nghệ.
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với acid hoặc base mạnh, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào quan trọng nhất?
- A. Không cần đeo kính bảo hộ nếu làm thí nghiệm nhanh.
- B. Có thể nếm thử hóa chất để nhận biết.
- C. Đổ hóa chất thừa vào bồn rửa để tiết kiệm.
- D. Đeo kính bảo hộ, găng tay và áo choàng thí nghiệm.
Câu 20: Cho ví dụ về một ứng dụng của hóa học trong việc bảo vệ sức khỏe con người, ngoài lĩnh vực dược phẩm.
- A. Sản xuất quần áo thời trang.
- B. Xây dựng nhà cao tầng.
- C. Kiểm soát chất lượng nước sinh hoạt.
- D. Chế tạo máy móc công nghiệp.
Câu 21: Quan sát hình ảnh gỉ sét trên bề mặt kim loại. Gỉ sét là kết quả của quá trình biến đổi nào?
- A. Biến đổi vật lý, do kim loại chỉ thay đổi màu sắc.
- B. Biến đổi hóa học, do kim loại phản ứng với oxygen và hơi nước tạo thành chất mới.
- C. Cả biến đổi vật lý và hóa học.
- D. Không có biến đổi nào xảy ra.
Câu 22: Để đánh giá tính chính xác của một phương pháp phân tích hóa học mới, cần thực hiện hoạt động nào trong nghiên cứu thực nghiệm?
- A. Nghiên cứu lý thuyết về phương pháp phân tích.
- B. Áp dụng phương pháp phân tích vào mẫu thực tế.
- C. So sánh kết quả phân tích với giá trị chuẩn đã biết.
- D. Viết báo cáo về phương pháp phân tích mới.
Câu 23: Trong các chuyên ngành hóa học, chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?
- A. Hóa hữu cơ.
- B. Hóa vô cơ.
- C. Hóa phân tích.
- D. Hóa lý.
Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại các bước, quan sát, kết quả. Hoạt động này thuộc phương pháp học tập hóa học nào?
- A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
- B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
- C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
- D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước do thuốc trừ sâu, hóa học có thể đóng góp vào việc gì?
- A. Tăng cường sản xuất thuốc trừ sâu.
- B. Khuyến khích sử dụng nhiều thuốc trừ sâu hơn.
- C. Nghiên cứu các phương pháp xử lý thuốc trừ sâu trong nước.
- D. Chuyển nguồn nước ô nhiễm sang khu vực khác.
Câu 26: Chất nào sau đây là đơn chất?
- A. Nước (H2O).
- B. Khí nitrogen (N2).
- C. Muối ăn (NaCl).
- D. Đường glucose (C6H12O6).
Câu 27: Cho các bước nghiên cứu khoa học sau: (1) Thực hiện nghiên cứu, (2) Xác định vấn đề, (3) Nêu giả thuyết, (4) Viết báo cáo. Sắp xếp các bước theo đúng trình tự.
- A. (1) - (2) - (3) - (4).
- B. (3) - (2) - (1) - (4).
- C. (2) - (3) - (1) - (4).
- D. (4) - (3) - (2) - (1).
Câu 28: Vai trò nào sau đây không thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của Hóa học?
- A. Nghiên cứu thành phần và cấu trúc của vật chất.
- B. Nghiên cứu tính chất và sự biến đổi của chất.
- C. Nghiên cứu ứng dụng của các chất trong đời sống và sản xuất.
- D. Nghiên cứu về lịch sử hình thành Trái Đất.
Câu 29: Phương pháp học tập hóa học nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và rút ra kết luận từ thực tế?
- A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
- B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
- C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
- D. Phương pháp học tập trải nghiệm.
Câu 30: Trong các phát biểu về Hóa học và cuộc sống, phát biểu nào thể hiện sự đánh giá đúng đắn và toàn diện nhất?
- A. Hóa học chỉ mang lại lợi ích cho con người.
- B. Hóa học chỉ gây ra tác hại cho môi trường.
- C. Hóa học có vai trò quan trọng, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng có thể gây ra tác hại nếu không được sử dụng đúng cách.
- D. Hóa học là môn khoa học không cần thiết trong cuộc sống hiện đại.