15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan muối ăn vào nước và quan sát thấy muối tan hết, tạo thành dung dịch trong suốt. Sau đó, bạn đun nóng dung dịch cho đến khi nước bay hơi hoàn toàn, thu lại được muối ăn ban đầu. Quá trình biến đổi này thuộc loại nào?

  • A. Biến đổi vật lí
  • B. Biến đổi hóa học
  • C. Vừa biến đổi vật lí, vừa biến đổi hóa học
  • D. Không phải cả hai loại biến đổi trên

Câu 2: Khi đốt cháy một mẩu gỗ trong không khí, gỗ chuyển thành than, tro và khí carbon dioxide. Quá trình này kèm theo sự tỏa nhiệt và phát sáng. Dấu hiệu nào rõ ràng nhất cho thấy đây là biến đổi hóa học?

  • A. Tỏa nhiệt và phát sáng
  • B. Tạo ra chất mới (than, tro, khí carbon dioxide)
  • C. Thay đổi trạng thái từ rắn sang rắn và khí
  • D. Mất đi hình dạng ban đầu của mẩu gỗ

Câu 3: Nước (H₂O) được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học là hydrogen và oxygen theo một tỉ lệ xác định. Dựa vào định nghĩa, nước thuộc loại chất nào?

  • A. Đơn chất
  • B. Hỗn hợp
  • C. Hợp chất
  • D. Nguyên tố hóa học

Câu 4: Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều khí khác nhau như nitrogen, oxygen, argon, carbon dioxide,... với tỉ lệ thay đổi tùy thuộc địa điểm và thời gian. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hỗn hợp?

  • A. Chỉ chứa một loại nguyên tử duy nhất.
  • B. Được cấu tạo từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học liên kết với nhau theo tỉ lệ cố định.
  • C. Không thể tách các chất thành phần ra khỏi nhau bằng phương pháp vật lí.
  • D. Gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không có phản ứng hóa học xảy ra.

Câu 5: Ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất của carbon (trừ một số ít ngoại lệ như CO, CO₂, các muối carbonat...). Đây là chuyên ngành nào?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa sinh

Câu 6: Một nhà khoa học đang tìm cách tổng hợp một loại vật liệu polymer mới có khả năng tự phân hủy trong môi trường. Công việc này thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của hóa học?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 7: Để xác định thành phần hóa học chính xác của một mẫu quặng sắt, các nhà hóa học sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu nào là chủ yếu?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Nghiên cứu mô hình

Câu 8: Khi tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Thực hiện thí nghiệm
  • C. Viết báo cáo kết quả
  • D. Nêu giả thuyết khoa học

Câu 9: Một học sinh đọc sách giáo khoa, tra cứu thông tin trên internet và xem các video bài giảng để hiểu về cấu trúc nguyên tử và bảng tuần hoàn. Đây là phương pháp học tập hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 10: Việc giải các bài tập tính toán về nồng độ dung dịch hoặc cân bằng phương trình hóa học thuộc phương pháp học tập hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 11: Chuyến tham quan một nhà máy sản xuất xi măng để tìm hiểu về các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nung clinker là một ví dụ về phương pháp học tập hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 12: Lĩnh vực hóa học nghiên cứu về các quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sống, liên quan đến cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học. Đây là chuyên ngành nào?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa sinh

Câu 13: Việc sử dụng các mô hình toán học và phương pháp tính toán để mô phỏng và dự đoán tính chất, cấu trúc của các phân tử thuộc về phương pháp nghiên cứu hóa học nào?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Nghiên cứu phân tích

Câu 14: Sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu và nêu giả thuyết khoa học, bước tiếp theo trong tiến trình nghiên cứu hóa học là gì?

  • A. Viết báo cáo kết quả
  • B. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng)
  • C. Thảo luận kết quả và kết luận
  • D. Thu thập tài liệu

Câu 15: Tại sao việc quan sát cẩn thận các hiện tượng trong thí nghiệm hóa học lại rất quan trọng?

  • A. Giúp thu thập dữ liệu chính xác để phân tích và đưa ra kết luận.
  • B. Chỉ đơn giản là một yêu cầu bắt buộc trong quy trình.
  • C. Để đảm bảo thí nghiệm diễn ra nhanh hơn.
  • D. Để tránh làm đổ hóa chất.

Câu 16: Hóa học được coi là ngành khoa học trung tâm vì nó có mối liên hệ chặt chẽ và đóng góp quan trọng cho nhiều lĩnh vực khoa học khác. Lĩnh vực nào dưới đây có ứng dụng mạnh mẽ của hóa học?

  • A. Y học và dược phẩm
  • B. Nông nghiệp và thực phẩm
  • C. Khoa học môi trường
  • D. Tất cả các lĩnh vực trên

Câu 17: Phân biệt giữa đơn chất và hợp chất dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Trạng thái tồn tại (rắn, lỏng, khí)
  • B. Khả năng tan trong nước
  • C. Số lượng nguyên tố hóa học cấu tạo nên
  • D. Màu sắc và mùi vị

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, việc làm nóng một ống nghiệm chứa dung dịch bằng đèn cồn là một hoạt động thuộc phương pháp học tập nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trên bề mặt chất xúc tác để cải thiện hiệu suất sản xuất ammonia. Lĩnh vực nghiên cứu này có liên quan chặt chẽ nhất đến chuyên ngành hóa học nào?

  • A. Hóa lí thuyết và hóa lí
  • B. Hóa vô cơ
  • C. Hóa hữu cơ
  • D. Hóa phân tích

Câu 20: Giả thuyết khoa học trong quy trình nghiên cứu hóa học là gì?

  • A. Kết quả cuối cùng của quá trình nghiên cứu.
  • B. Một báo cáo tổng hợp tất cả các tài liệu liên quan.
  • C. Lời giải thích sơ bộ hoặc dự đoán về vấn đề nghiên cứu, cần được kiểm chứng.
  • D. Danh sách các thí nghiệm cần thực hiện.

Câu 21: Ngành hóa học nào tập trung vào việc xác định định tính (chất gì có mặt) và định lượng (bao nhiêu) các chất trong một mẫu?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa lí thuyết và hóa lí

Câu 22: Một trong những mục tiêu chính của việc học tập hóa học là phát triển năng lực hóa học. Năng lực này bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Kiến thức hóa học.
  • B. Kĩ năng thực hành hóa học.
  • C. Khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.
  • D. Tất cả các khía cạnh trên.

Câu 23: Tại sao việc tham khảo các công trình nghiên cứu đã có là cần thiết trong bước "Tìm hiểu lí thuyết" của phương pháp học tập hóa học?

  • A. Để sao chép y nguyên kết quả của người khác.
  • B. Để xây dựng nền tảng kiến thức, hiểu rõ vấn đề và tránh lặp lại sai lầm đã biết.
  • C. Chỉ để biết thêm thông tin mà không cần hiểu sâu.
  • D. Để tìm ra câu trả lời trực tiếp cho mọi câu hỏi.

Câu 24: Trong quá trình nghiên cứu thực nghiệm, việc ghi chép đầy đủ và chi tiết các bước tiến hành, điều kiện thí nghiệm và kết quả quan sát là quan trọng nhất vì lí do gì?

  • A. Để bài báo cáo trông dài hơn.
  • B. Để làm bằng chứng cho thấy đã làm thí nghiệm.
  • C. Để người khác không thể hiểu được thí nghiệm.
  • D. Để có thể phân tích dữ liệu, lặp lại thí nghiệm nếu cần và người khác có thể kiểm chứng kết quả.

Câu 25: Ngành hóa học nào chủ yếu nghiên cứu các nguyên tố hóa học và hợp chất của chúng, trừ các hợp chất của carbon (trong phạm vi hóa hữu cơ)?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa sinh

Câu 26: Khi một học sinh gặp một hiện tượng hóa học mới trong cuộc sống (ví dụ: tại sao nước chanh làm đổi màu quỳ tím), việc đặt câu hỏi "Tại sao lại như vậy?" và cố gắng tìm lời giải thích dựa trên kiến thức đã học thể hiện điều gì?

  • A. Đang sử dụng phương pháp học tập trải nghiệm.
  • B. Đang sử dụng phương pháp luyện tập, ôn tập.
  • C. Thể hiện sự tò mò khoa học và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
  • D. Chỉ đơn giản là ghi nhớ kiến thức.

Câu 27: Việc phát triển các loại pin hiệu suất cao, thân thiện với môi trường cho xe điện là một ví dụ điển hình cho thấy vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghệ thông tin.
  • B. Năng lượng và môi trường.
  • C. Lịch sử và văn hóa.
  • D. Nghệ thuật và kiến trúc.

Câu 28: Bước "Thảo luận kết quả và kết luận vấn đề" trong quy trình nghiên cứu hóa học bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Chỉ đơn giản là ghi lại các số liệu thu được.
  • B. Lặp lại toàn bộ thí nghiệm.
  • C. Xác định vấn đề cho nghiên cứu tiếp theo.
  • D. Phân tích dữ liệu, so sánh với giả thuyết ban đầu, rút ra kết luận và đề xuất hướng nghiên cứu mới nếu có.

Câu 29: Một nhà hóa học tổng hợp thành công một loại polymer mới trong phòng thí nghiệm. Bước tiếp theo để đưa loại polymer này vào sản xuất công nghiệp sẽ liên quan chủ yếu đến phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết.
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm (ở quy mô nhỏ).
  • C. Nghiên cứu ứng dụng (phát triển quy trình sản xuất quy mô lớn).
  • D. Nghiên cứu phân tích.

Câu 30: Tại sao việc học hóa học không chỉ giới hạn trong phòng thí nghiệm hay sách vở mà còn cần liên hệ với đời sống và sản xuất?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn ý nghĩa và ứng dụng thực tế của kiến thức hóa học, từ đó nâng cao hứng thú học tập và khả năng vận dụng.
  • B. Để làm cho bài học trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ vì đó là yêu cầu của chương trình học.
  • D. Hóa học trong đời sống và sản xuất hoàn toàn khác với hóa học trong sách vở.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan muối ăn vào nước và quan sát thấy muối tan hết, tạo thành dung dịch trong suốt. Sau đó, bạn đun nóng dung dịch cho đến khi nước bay hơi hoàn toàn, thu lại được muối ăn ban đầu. Quá trình biến đổi này thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khi đốt cháy một mẩu gỗ trong không khí, gỗ chuyển thành than, tro và khí carbon dioxide. Quá trình này kèm theo sự tỏa nhiệt và phát sáng. Dấu hiệu nào rõ ràng nhất cho thấy đây là biến đổi hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nước (H₂O) được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học là hydrogen và oxygen theo một tỉ lệ xác định. Dựa vào định nghĩa, nước thuộc loại chất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều khí khác nhau như nitrogen, oxygen, argon, carbon dioxide,... với tỉ lệ thay đổi tùy thuộc địa điểm và thời gian. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hỗn hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất của carbon (trừ một số ít ngoại lệ như CO, CO₂, các muối carbonat...). Đây là chuyên ngành nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một nhà khoa học đang tìm cách tổng hợp một loại vật liệu polymer mới có khả năng tự phân hủy trong môi trường. Công việc này thuộc lĩnh vực nghiên cứu nào của hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để xác định thành phần hóa học chính xác của một mẫu quặng sắt, các nhà hóa học sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi tiến hành một đề tài nghiên cứu khoa học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một học sinh đọc sách giáo khoa, tra cứu thông tin trên internet và xem các video bài giảng để hiểu về cấu trúc nguyên tử và bảng tuần hoàn. Đây là phương pháp học tập hóa học nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Việc giải các bài tập tính toán về nồng độ dung dịch hoặc cân bằng phương trình hóa học thuộc phương pháp học tập hóa học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chuyến tham quan một nhà máy sản xuất xi măng để tìm hiểu về các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình nung clinker là một ví dụ về phương pháp học tập hóa học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Lĩnh vực hóa học nghiên cứu về các quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sống, liên quan đến cấu trúc và chức năng của các phân tử sinh học. Đây là chuyên ngành nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Việc sử dụng các mô hình toán học và phương pháp tính toán để mô phỏng và dự đoán tính chất, cấu trúc của các phân tử thuộc về phương pháp nghiên cứu hóa học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu và nêu giả thuyết khoa học, bước tiếp theo trong tiến trình nghiên cứu hóa học là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tại sao việc quan sát cẩn thận các hiện tượng trong thí nghiệm hóa học lại rất quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hóa học được coi là ngành khoa học trung tâm vì nó có mối liên hệ chặt chẽ và đóng góp quan trọng cho nhiều lĩnh vực khoa học khác. Lĩnh vực nào dưới đây có ứng dụng mạnh mẽ của hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phân biệt giữa đơn chất và hợp chất dựa trên tiêu chí nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, việc làm nóng một ống nghiệm chứa dung dịch bằng đèn cồn là một hoạt động thuộc phương pháp học tập nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trên bề mặt chất xúc tác để cải thiện hiệu suất sản xuất ammonia. Lĩnh vực nghiên cứu này có liên quan chặt chẽ nhất đến chuyên ngành hóa học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Giả thuyết khoa học trong quy trình nghiên cứu hóa học là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ngành hóa học nào tập trung vào việc xác định định tính (chất gì có mặt) và định lượng (bao nhiêu) các chất trong một mẫu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một trong những mục tiêu chính của việc học tập hóa học là phát triển năng lực hóa học. Năng lực này bao gồm những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao việc tham khảo các công trình nghiên cứu đã có là cần thiết trong bước 'Tìm hiểu lí thuyết' của phương pháp học tập hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quá trình nghiên cứu thực nghiệm, việc ghi chép đầy đủ và chi tiết các bước tiến hành, điều kiện thí nghiệm và kết quả quan sát là quan trọng nhất vì lí do gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ngành hóa học nào chủ yếu nghiên cứu các nguyên tố hóa học và hợp chất của chúng, trừ các hợp chất của carbon (trong phạm vi hóa hữu cơ)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Khi một học sinh gặp một hiện tượng hóa học mới trong cuộc sống (ví dụ: tại sao nước chanh làm đổi màu quỳ tím), việc đặt câu hỏi 'Tại sao lại như vậy?' và cố gắng tìm lời giải thích dựa trên kiến thức đã học thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Việc phát triển các loại pin hiệu suất cao, thân thiện với môi trường cho xe điện là một ví dụ điển hình cho thấy vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Bước 'Thảo luận kết quả và kết luận vấn đề' trong quy trình nghiên cứu hóa học bao gồm những hoạt động nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một nhà hóa học tổng hợp thành công một loại polymer mới trong phòng thí nghiệm. Bước tiếp theo để đưa loại polymer này vào sản xuất công nghiệp sẽ liên quan chủ yếu đến phương pháp nghiên cứu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao việc học hóa học không chỉ giới hạn trong phòng thí nghiệm hay sách vở mà còn cần liên hệ với đời sống và sản xuất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc không gian ba chiều của một loại protein mới được tìm thấy trong nọc độc rắn. Lĩnh vực hóa học nào có vai trò quan trọng nhất trong nghiên cứu này?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa phân tích
  • C. Hóa lí thuyết và hóa lí
  • D. Hóa sinh

Câu 2: Khi hòa tan đường vào nước, ta thu được dung dịch nước đường. Quá trình này được phân loại là gì?

  • A. Biến đổi vật lí
  • B. Biến đổi hóa học
  • C. Phản ứng hạt nhân
  • D. Quá trình phân hủy

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nung nóng đá vôi (calcium carbonate). Quan sát thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong và khối lượng chất rắn giảm dần. Quá trình này cho thấy điều gì?

  • A. Đá vôi chỉ bị thay đổi trạng thái.
  • B. Đã xảy ra biến đổi hóa học tạo ra chất mới.
  • C. Đây là quá trình hòa tan đơn thuần.
  • D. Khí thoát ra là hơi nước do đá vôi ẩm.

Câu 4: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước cam ép, nhà hóa học cần sử dụng phương pháp nghiên cứu nào là chủ yếu?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Nghiên cứu mô hình hóa

Câu 5: Phân bón hóa học giúp tăng năng suất cây trồng. Vai trò này của hóa học thuộc khía cạnh nào?

  • A. Nghiên cứu khoa học
  • B. Sản xuất nông nghiệp
  • C. Đời sống sinh hoạt
  • D. Y học và sức khỏe

Câu 6: Một nhà khoa học đang sử dụng các phương trình toán học và mô hình máy tính để dự đoán tính chất của một vật liệu mới trước khi tổng hợp nó trong phòng thí nghiệm. Đây là ví dụ về phương pháp nghiên cứu hóa học nào?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Học tập trải nghiệm

Câu 7: Khi nghiên cứu một hiện tượng hóa học phức tạp, sau khi xác định vấn đề nghiên cứu và thu thập dữ liệu ban đầu, bước tiếp theo trong quy trình nghiên cứu khoa học thường là gì?

  • A. Viết báo cáo kết quả.
  • B. Thảo luận kết quả và đưa ra kết luận.
  • C. Nêu giả thuyết khoa học.
  • D. Thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng.

Câu 8: Một hỗn hợp được tạo thành từ hai chất lỏng không tan vào nhau (ví dụ: dầu và nước). Hỗn hợp này được gọi là gì?

  • A. Hỗn hợp đồng nhất
  • B. Hỗn hợp không đồng nhất
  • C. Chất tinh khiết
  • D. Hợp chất

Câu 9: Khí oxygen (O₂) và khí ozone (O₃) đều được tạo thành từ nguyên tố oxygen. Mối quan hệ giữa O₂ và O₃ là gì?

  • A. Chúng là hai hợp chất khác nhau.
  • B. Chúng là đồng vị của nhau.
  • C. Chúng là hỗn hợp của nguyên tố oxygen.
  • D. Chúng là các dạng thù hình của nguyên tố oxygen.

Câu 10: Khi làm thí nghiệm với hóa chất trong phòng thí nghiệm, nguyên tắc an toàn cơ bản nhất cần tuân thủ là gì?

  • A. Luôn nếm thử hóa chất để nhận biết.
  • B. Đổ hóa chất dư trở lại lọ ban đầu để tiết kiệm.
  • C. Đọc kỹ nhãn mác hóa chất và tuân thủ hướng dẫn.
  • D. Tự ý pha trộn các hóa chất để tạo ra chất mới.

Câu 11: Nước cất là gì?

  • A. Chất tinh khiết
  • B. Hỗn hợp đồng nhất
  • C. Hỗn hợp không đồng nhất
  • D. Đơn chất

Câu 12: Quá trình quang hợp ở thực vật, chuyển đổi carbon dioxide và nước thành glucose và oxygen dưới tác dụng của ánh sáng, thuộc loại biến đổi nào?

  • A. Biến đổi vật lí
  • B. Biến đổi hóa học
  • C. Quá trình vật lý trị liệu
  • D. Biến đổi trạng thái

Câu 13: Ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất của carbon (trừ một số trường hợp ngoại lệ như CO, CO₂, carbonat, cyanid) được gọi là gì?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa lí thuyết
  • D. Hóa phân tích

Câu 14: Để phát triển năng lực hóa học, việc thường xuyên luyện tập giải bài tập và ôn lại kiến thức đã học thuộc phương pháp học tập nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 15: Khi quan sát một ngọn nến đang cháy, ta thấy nến (paraffin) nóng chảy, sau đó bốc hơi và cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Hiện tượng nóng chảy và bốc hơi của paraffin là biến đổi gì, còn hiện tượng cháy là biến đổi gì?

  • A. Nóng chảy và bốc hơi là vật lí; cháy là hóa học.
  • B. Nóng chảy và bốc hơi là hóa học; cháy là vật lí.
  • C. Cả ba hiện tượng đều là biến đổi vật lí.
  • D. Cả ba hiện tượng đều là biến đổi hóa học.

Câu 16: Một nhà máy sản xuất nhựa đang tìm cách tái chế chai nhựa đã qua sử dụng. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến vai trò nào của hóa học?

  • A. Y học và sức khỏe
  • B. Nghiên cứu vũ trụ
  • C. Bảo tồn di tích lịch sử
  • D. Bảo vệ môi trường

Câu 17: Khi làm loãng dung dịch acid sulfuric đặc bằng nước, luôn phải rót từ từ acid vào nước và khuấy đều, TUYỆT ĐỐI không làm ngược lại (rót nước vào acid). Việc tuân thủ quy tắc này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào trong học tập hóa học?

  • A. Thực hành thí nghiệm an toàn
  • B. Tìm hiểu lí thuyết về acid
  • C. Luyện tập tính toán nồng độ
  • D. Học tập trải nghiệm về nhiệt dung

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tốc độ phản ứng giữa hai chất khí ở các điều kiện nhiệt độ và áp suất khác nhau. Lĩnh vực hóa học nào tập trung nghiên cứu các quy luật về tốc độ và cơ chế phản ứng?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa lí thuyết và hóa lí
  • D. Hóa phân tích

Câu 19: Để xác định xem một mẫu kim loại có phải là vàng nguyên chất hay không, người ta có thể đo khối lượng riêng của nó hoặc thử phản ứng với một số acid. Việc này liên quan đến việc nghiên cứu khía cạnh nào của chất?

  • A. Thành phần
  • B. Cấu trúc
  • C. Ứng dụng
  • D. Tính chất

Câu 20: Nước biển là một hỗn hợp phức tạp chứa nước, muối khoáng (NaCl, MgCl₂,...), và nhiều chất tan khác. Nước biển được phân loại là gì?

  • A. Chất tinh khiết
  • B. Hỗn hợp đồng nhất
  • C. Hỗn hợp không đồng nhất
  • D. Hợp chất

Câu 21: Một kĩ sư hóa học đang làm việc để tối ưu hóa quy trình sản xuất ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen nhằm tăng hiệu suất và giảm chi phí. Hoạt động này thuộc phương pháp nghiên cứu hóa học nào?

  • A. Nghiên cứu lí thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 22: Việc tham quan một nhà máy xử lý nước thải để tìm hiểu về các quá trình hóa học được sử dụng để làm sạch nước là một ví dụ điển hình của phương pháp học tập hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lí thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 23: Khí carbon dioxide (CO₂) được tạo thành từ nguyên tố carbon và oxygen. CO₂ được phân loại là gì?

  • A. Đơn chất
  • B. Hỗn hợp
  • C. Hợp chất
  • D. Nguyên tố

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, nếu không may hóa chất bắn vào mắt, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm ngay lập tức là gì?

  • A. Chạy đi tìm giáo viên.
  • B. Rửa mắt ngay lập tức dưới vòi nước sạch trong ít nhất 15 phút.
  • C. Dụi mắt thật mạnh để hóa chất bay ra.
  • D. Nhỏ thuốc nhỏ mắt thông thường.

Câu 25: Một nhà nghiên cứu đang phân tích thành phần hóa học của một mẫu đất lấy từ khu vực bị ô nhiễm để xác định loại và nồng độ các chất độc hại có trong đó. Lĩnh vực hóa học nào chuyên về việc xác định định tính (chất gì) và định lượng (bao nhiêu) các chất?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa lí thuyết và hóa lí
  • D. Hóa phân tích

Câu 26: Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học?

  • A. Nước đóng băng.
  • B. Cắt nhỏ tờ giấy.
  • C. Đốt cháy cồn.
  • D. Hòa tan muối ăn vào nước.

Câu 27: Lĩnh vực hóa học nào chủ yếu nghiên cứu các nguyên tố và hợp chất của chúng, ngoại trừ hầu hết các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa sinh
  • D. Hóa phân tích

Câu 28: Khi thực hiện thí nghiệm, việc ghi chép cẩn thận các quan sát, số liệu và kết quả là một phần quan trọng của bước nào trong quy trình nghiên cứu hóa học?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu.
  • B. Nêu giả thuyết khoa học.
  • C. Thực hiện nghiên cứu.
  • D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.

Câu 29: Một chất được cấu tạo chỉ từ một loại nguyên tử. Chất đó được gọi là gì?

  • A. Đơn chất
  • B. Hợp chất
  • C. Hỗn hợp
  • D. Phân tử

Câu 30: Hóa học đóng vai trò thiết yếu trong việc sản xuất thuốc chữa bệnh, vật liệu xây dựng mới, và pin năng lượng. Những ứng dụng này minh họa cho vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ trong đời sống.
  • B. Chỉ trong nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ trong sản xuất.
  • D. Trong cả đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về cấu trúc không gian ba chiều của một loại protein mới được tìm thấy trong nọc độc rắn. Lĩnh vực hóa học nào có vai trò quan trọng nhất trong nghiên cứu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi hòa tan đường vào nước, ta thu được dung dịch nước đường. Quá trình này được phân loại là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nung nóng đá vôi (calcium carbonate). Quan sát thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong và khối lượng chất rắn giảm dần. Quá trình này cho thấy điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước cam ép, nhà hóa học cần sử dụng phương pháp nghiên cứu nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phân bón hóa học giúp tăng năng suất cây trồng. Vai trò này của hóa học thuộc khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một nhà khoa học đang sử dụng các phương trình toán học và mô hình máy tính để dự đoán tính chất của một vật liệu mới trước khi tổng hợp nó trong phòng thí nghiệm. Đây là ví dụ về phương pháp nghiên cứu hóa học nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi nghiên cứu một hiện tượng hóa học phức tạp, sau khi xác định vấn đề nghiên cứu và thu thập dữ liệu ban đầu, bước tiếp theo trong quy trình nghiên cứu khoa học thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một hỗn hợp được tạo thành từ hai chất lỏng không tan vào nhau (ví dụ: dầu và nước). Hỗn hợp này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Khí oxygen (O₂) và khí ozone (O₃) đều được tạo thành từ nguyên tố oxygen. Mối quan hệ giữa O₂ và O₃ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi làm thí nghiệm với hóa chất trong phòng thí nghiệm, nguyên tắc an toàn cơ bản nhất cần tuân thủ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nước cất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Quá trình quang hợp ở thực vật, chuyển đổi carbon dioxide và nước thành glucose và oxygen dưới tác dụng của ánh sáng, thuộc loại biến đổi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ngành hóa học nghiên cứu về các hợp chất của carbon (trừ một số trường hợp ngoại lệ như CO, CO₂, carbonat, cyanid) được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để phát triển năng lực hóa học, việc thường xuyên luyện tập giải bài tập và ôn lại kiến thức đã học thuộc phương pháp học tập nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi quan sát một ngọn nến đang cháy, ta thấy nến (paraffin) nóng chảy, sau đó bốc hơi và cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Hiện tượng nóng chảy và bốc hơi của paraffin là biến đổi gì, còn hiện tượng cháy là biến đổi gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một nhà máy sản xuất nhựa đang tìm cách tái chế chai nhựa đã qua sử dụng. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến vai trò nào của hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi làm loãng dung dịch acid sulfuric đặc bằng nước, luôn phải rót từ từ acid vào nước và khuấy đều, TUYỆT ĐỐI không làm ngược lại (rót nước vào acid). Việc tuân thủ quy tắc này liên quan trực tiếp đến khía cạnh nào trong học tập hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tốc độ phản ứng giữa hai chất khí ở các điều kiện nhiệt độ và áp suất khác nhau. Lĩnh vực hóa học nào tập trung nghiên cứu các quy luật về tốc độ và cơ chế phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để xác định xem một mẫu kim loại có phải là vàng nguyên chất hay không, người ta có thể đo khối lượng riêng của nó hoặc thử phản ứng với một số acid. Việc này liên quan đến việc nghiên cứu khía cạnh nào của chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nước biển là một hỗn hợp phức tạp chứa nước, muối khoáng (NaCl, MgCl₂,...), và nhiều chất tan khác. Nước biển được phân loại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một kĩ sư hóa học đang làm việc để tối ưu hóa quy trình sản xuất ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen nhằm tăng hiệu suất và giảm chi phí. Hoạt động này thuộc phương pháp nghiên cứu hóa học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Việc tham quan một nhà máy xử lý nước thải để tìm hiểu về các quá trình hóa học được sử dụng để làm sạch nước là một ví dụ điển hình của phương pháp học tập hóa học nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Khí carbon dioxide (CO₂) được tạo thành từ nguyên tố carbon và oxygen. CO₂ được phân loại là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, nếu không may hóa chất bắn vào mắt, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm ngay lập tức là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một nhà nghiên cứu đang phân tích thành phần hóa học của một mẫu đất lấy từ khu vực bị ô nhiễm để xác định loại và nồng độ các chất độc hại có trong đó. Lĩnh vực hóa học nào chuyên về việc xác định định tính (chất gì) và định lượng (bao nhiêu) các chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Lĩnh vực hóa học nào chủ yếu nghiên cứu các nguyên tố và hợp chất của chúng, ngoại trừ hầu hết các hợp chất chứa carbon?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi thực hiện thí nghiệm, việc ghi chép cẩn thận các quan sát, số liệu và kết quả là một phần quan trọng của bước nào trong quy trình nghiên cứu hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một chất được cấu tạo chỉ từ một loại nguyên tử. Chất đó được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hóa học đóng vai trò thiết yếu trong việc sản xuất thuốc chữa bệnh, vật liệu xây dựng mới, và pin năng lượng. Những ứng dụng này minh họa cho vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các phát biểu sau về vai trò của Hóa học trong cuộc sống, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học đối với sự phát triển bền vững?

  • A. Hóa học giúp tạo ra nhiều vật liệu mới phục vụ nhu cầu tiêu dùng của con người.
  • B. Hóa học đóng góp vào việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
  • C. Hóa học tham gia vào việc sản xuất thuốc chữa bệnh và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
  • D. Hóa học nghiên cứu các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường và phát triển các nguồn năng lượng sạch.

Câu 2: Cho các chất sau: khí carbon dioxide (CO2), kim cương (C), muối ăn (NaCl), khí oxygen (O2). Dựa vào thành phần cấu tạo, chất nào là hợp chất?

  • A. Khí carbon dioxide (CO2)
  • B. Kim cương (C)
  • C. Khí oxygen (O2)
  • D. Cả kim cương và khí oxygen

Câu 3: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, xảy ra biến đổi nào về chất? Chọn đáp án đúng nhất mô tả bản chất của biến đổi này.

  • A. Biến đổi vật lý, vì nhiên liệu chỉ thay đổi trạng thái từ rắn/lỏng sang khí.
  • B. Biến đổi vật lý, vì thành phần nguyên tố của nhiên liệu không thay đổi.
  • C. Biến đổi hóa học, vì tạo ra các chất mới như khí carbon dioxide và nước.
  • D. Vừa là biến đổi vật lý, vừa là biến đổi hóa học, vì có cả sự thay đổi trạng thái và tạo chất mới.

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan đường vào nước. Sau đó, đun nóng dung dịch đến khi nước bay hơi hết, thu được đường ở dạng rắn ban đầu. Đây là phương pháp học tập hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 5: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước ép trái cây, quy trình nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết, sử dụng các tài liệu khoa học để tìm hiểu về vitamin C.
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm, tiến hành các thí nghiệm định lượng để đo hàm lượng vitamin C.
  • C. Nghiên cứu ứng dụng, tìm hiểu các ứng dụng của vitamin C trong thực phẩm và dược phẩm.
  • D. Kết hợp cả nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 6: Các nhà khoa học đã sử dụng kiến thức hóa học để phát triển vật liệu bán dẫn mới, có hiệu suất cao hơn trong pin mặt trời. Chuyên ngành hóa học nào đóng vai trò chính trong nghiên cứu này?

  • A. Hóa hữu cơ
  • B. Hóa sinh học
  • C. Hóa lý và Hóa vật liệu
  • D. Hóa phân tích

Câu 7: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các hợp chất carbohydrate. Đây là ví dụ về:

  • A. Ứng dụng của hóa học trong công nghiệp.
  • B. Vai trò của hóa học trong đời sống hàng ngày.
  • C. Nghiên cứu về biến đổi vật lý.
  • D. Sự liên quan giữa hóa học và các ngành khoa học khác.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phương pháp nghiên cứu lý thuyết trong hóa học?

  • A. Sử dụng các nguyên lý, định luật hóa học đã biết để giải thích và dự đoán các hiện tượng hóa học mới.
  • B. Tiến hành các thí nghiệm trong phòng lab để thu thập dữ liệu và kiểm chứng giả thuyết.
  • C. Áp dụng các kết quả nghiên cứu hóa học vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
  • D. Quan sát các hiện tượng tự nhiên và mô tả lại các quá trình hóa học xảy ra.

Câu 9: Giả sử bạn muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hóa học. Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu: đặt câu hỏi cụ thể về ảnh hưởng của nhiệt độ.
  • B. Nêu giả thuyết khoa học: dự đoán nhiệt độ tăng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Thực hiện nghiên cứu: thiết kế và tiến hành thí nghiệm ở các nhiệt độ khác nhau.
  • D. Viết báo cáo: trình bày kết quả và thảo luận về ý nghĩa của chúng.

Câu 10: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất việc vận dụng phương pháp học tập trải nghiệm trong môn Hóa học?

  • A. Đọc sách giáo khoa và ghi chép các định nghĩa, công thức hóa học.
  • B. Giải các bài tập hóa học trong sách bài tập và sách tham khảo.
  • C. Xem video thí nghiệm hóa học trên internet và ghi lại các bước tiến hành.
  • D. Tham gia một buổi tham quan nhà máy hóa chất để tìm hiểu quy trình sản xuất.

Câu 11: Để phân biệt dung dịch muối ăn (NaCl) và dung dịch đường (C12H22O11) mà không cần nếm, phương pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Quan sát màu sắc của dung dịch.
  • B. Đo độ dẫn điện của dung dịch.
  • C. Thêm dung dịch AgNO3 vào mỗi dung dịch.
  • D. Đun nóng hai dung dịch đến sôi.

Câu 12: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về Hóa học để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc?

  • A. Nhân viên bán hàng trong siêu thị.
  • B. Kỹ sư hóa chất trong nhà máy sản xuất phân bón.
  • C. Giáo viên dạy môn Lịch sử.
  • D. Lái xe taxi công nghệ.

Câu 13: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề -> (2) Nêu giả thuyết -> (3) ... -> (4) Viết báo cáo. Bước (3) còn thiếu là:

  • A. Thảo luận kết quả.
  • B. Kết luận vấn đề.
  • C. Thực hiện nghiên cứu.
  • D. Kiểm tra giả thuyết.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học ở trường phổ thông?

  • A. Hiểu biết về thế giới vật chất xung quanh và các quá trình hóa học cơ bản.
  • B. Phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm.
  • C. Vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống và bảo vệ môi trường.
  • D. Trở thành nhà hóa học chuyên nghiệp sau khi tốt nghiệp phổ thông.

Câu 15: Cho các chất: nước đá, hơi nước, nước lỏng. Xét về bản chất hóa học, chúng có điểm gì chung?

  • A. Đều là hợp chất hóa học có công thức H2O.
  • B. Đều là đơn chất hóa học tạo bởi nguyên tố hydrogen và oxygen.
  • C. Đều có tính chất vật lý giống nhau.
  • D. Đều có khả năng dẫn điện tốt.

Câu 16: Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo, giai đoạn lên men cơm gạo là biến đổi hóa học hay vật lý? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Biến đổi hóa học, vì đường trong gạo chuyển hóa thành alcohol và khí carbon dioxide.
  • B. Biến đổi vật lý, vì chỉ có sự thay đổi về mùi vị và trạng thái của cơm gạo.
  • C. Vừa là biến đổi vật lý, vừa là biến đổi hóa học.
  • D. Không phải biến đổi hóa học hay vật lý.

Câu 17: Để cải thiện năng lực hóa học, học sinh nên chủ động thực hiện hoạt động nào sau đây thường xuyên nhất?

  • A. Chỉ học thuộc lòng các định nghĩa và công thức hóa học.
  • B. Chỉ làm bài tập trắc nghiệm trong sách giáo khoa.
  • C. Kết hợp học lý thuyết, làm bài tập và thực hành thí nghiệm.
  • D. Chỉ xem các video bài giảng trực tuyến.

Câu 18: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc sản xuất phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Điều này thể hiện vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?

  • A. Y tế và dược phẩm.
  • B. Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm.
  • C. Năng lượng và môi trường.
  • D. Vật liệu và công nghệ.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với acid hoặc base mạnh, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào quan trọng nhất?

  • A. Không cần đeo kính bảo hộ nếu làm thí nghiệm nhanh.
  • B. Có thể nếm thử hóa chất để nhận biết.
  • C. Đổ hóa chất thừa vào bồn rửa để tiết kiệm.
  • D. Đeo kính bảo hộ, găng tay và áo choàng thí nghiệm.

Câu 20: Cho ví dụ về một ứng dụng của hóa học trong việc bảo vệ sức khỏe con người, ngoài lĩnh vực dược phẩm.

  • A. Sản xuất quần áo thời trang.
  • B. Xây dựng nhà cao tầng.
  • C. Kiểm soát chất lượng nước sinh hoạt.
  • D. Chế tạo máy móc công nghiệp.

Câu 21: Quan sát hình ảnh gỉ sét trên bề mặt kim loại. Gỉ sét là kết quả của quá trình biến đổi nào?

  • A. Biến đổi vật lý, do kim loại chỉ thay đổi màu sắc.
  • B. Biến đổi hóa học, do kim loại phản ứng với oxygen và hơi nước tạo thành chất mới.
  • C. Cả biến đổi vật lý và hóa học.
  • D. Không có biến đổi nào xảy ra.

Câu 22: Để đánh giá tính chính xác của một phương pháp phân tích hóa học mới, cần thực hiện hoạt động nào trong nghiên cứu thực nghiệm?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết về phương pháp phân tích.
  • B. Áp dụng phương pháp phân tích vào mẫu thực tế.
  • C. So sánh kết quả phân tích với giá trị chuẩn đã biết.
  • D. Viết báo cáo về phương pháp phân tích mới.

Câu 23: Trong các chuyên ngành hóa học, chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa hữu cơ.
  • B. Hóa vô cơ.
  • C. Hóa phân tích.
  • D. Hóa lý.

Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại các bước, quan sát, kết quả. Hoạt động này thuộc phương pháp học tập hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước do thuốc trừ sâu, hóa học có thể đóng góp vào việc gì?

  • A. Tăng cường sản xuất thuốc trừ sâu.
  • B. Khuyến khích sử dụng nhiều thuốc trừ sâu hơn.
  • C. Nghiên cứu các phương pháp xử lý thuốc trừ sâu trong nước.
  • D. Chuyển nguồn nước ô nhiễm sang khu vực khác.

Câu 26: Chất nào sau đây là đơn chất?

  • A. Nước (H2O).
  • B. Khí nitrogen (N2).
  • C. Muối ăn (NaCl).
  • D. Đường glucose (C6H12O6).

Câu 27: Cho các bước nghiên cứu khoa học sau: (1) Thực hiện nghiên cứu, (2) Xác định vấn đề, (3) Nêu giả thuyết, (4) Viết báo cáo. Sắp xếp các bước theo đúng trình tự.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4).
  • B. (3) - (2) - (1) - (4).
  • C. (2) - (3) - (1) - (4).
  • D. (4) - (3) - (2) - (1).

Câu 28: Vai trò nào sau đây không thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của Hóa học?

  • A. Nghiên cứu thành phần và cấu trúc của vật chất.
  • B. Nghiên cứu tính chất và sự biến đổi của chất.
  • C. Nghiên cứu ứng dụng của các chất trong đời sống và sản xuất.
  • D. Nghiên cứu về lịch sử hình thành Trái Đất.

Câu 29: Phương pháp học tập hóa học nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và rút ra kết luận từ thực tế?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm.
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập.
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 30: Trong các phát biểu về Hóa học và cuộc sống, phát biểu nào thể hiện sự đánh giá đúng đắn và toàn diện nhất?

  • A. Hóa học chỉ mang lại lợi ích cho con người.
  • B. Hóa học chỉ gây ra tác hại cho môi trường.
  • C. Hóa học có vai trò quan trọng, mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng có thể gây ra tác hại nếu không được sử dụng đúng cách.
  • D. Hóa học là môn khoa học không cần thiết trong cuộc sống hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong các phát biểu sau về vai trò của Hóa học trong cuộc sống, phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học đối với sự phát triển bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các chất sau: khí carbon dioxide (CO2), kim cương (C), muối ăn (NaCl), khí oxygen (O2). Dựa vào thành phần cấu tạo, chất nào là hợp chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ, xảy ra biến đổi nào về chất? Chọn đáp án đúng nhất mô tả bản chất của biến đổi này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một học sinh thực hiện thí nghiệm hòa tan đường vào nước. Sau đó, đun nóng dung dịch đến khi nước bay hơi hết, thu được đường ở dạng rắn ban đầu. Đây là phương pháp học tập hóa học nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước ép trái cây, quy trình nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Các nhà khoa học đã sử dụng kiến thức hóa học để phát triển vật liệu bán dẫn mới, có hiệu suất cao hơn trong pin mặt trời. Chuyên ngành hóa học nào đóng vai trò chính trong nghiên cứu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, năng lượng ánh sáng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các hợp chất carbohydrate. Đây là ví dụ về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về phương pháp nghiên cứu lý thuyết trong hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Giả sử bạn muốn nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hóa học. Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất việc vận dụng phương pháp học tập trải nghiệm trong môn Hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Để phân biệt dung dịch muối ăn (NaCl) và dung dịch đường (C12H22O11) mà không cần nếm, phương pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về Hóa học để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công việc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho sơ đồ các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề -> (2) Nêu giả thuyết -> (3) ... -> (4) Viết báo cáo. Bước (3) còn thiếu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học ở trường phổ thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho các chất: nước đá, hơi nước, nước lỏng. Xét về bản chất hóa học, chúng có điểm gì chung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong quá trình sản xuất rượu từ gạo, giai đoạn lên men cơm gạo là biến đổi hóa học hay vật lý? Giải thích ngắn gọn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để cải thiện năng lực hóa học, học sinh nên chủ động thực hiện hoạt động nào sau đây thường xuyên nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc sản xu???t phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Điều này thể hiện vai trò của hóa học trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, khi làm thí nghiệm với acid hoặc base mạnh, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho ví dụ về một ứng dụng của hóa học trong việc bảo vệ sức khỏe con người, ngoài lĩnh vực dược phẩm.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quan sát hình ảnh gỉ sét trên bề mặt kim loại. Gỉ sét là kết quả của quá trình biến đổi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để đánh giá tính chính xác của một phương pháp phân tích hóa học mới, cần thực hiện hoạt động nào trong nghiên cứu thực nghiệm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong các chuyên ngành hóa học, chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại các bước, quan sát, kết quả. Hoạt động này thuộc phương pháp học tập hóa học nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước do thuốc trừ sâu, hóa học có thể đóng góp vào việc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chất nào sau đây là đơn chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các bước nghiên cứu khoa học sau: (1) Thực hiện nghiên cứu, (2) Xác định vấn đề, (3) Nêu giả thuyết, (4) Viết báo cáo. Sắp xếp các bước theo đúng trình tự.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vai trò nào sau đây không thuộc về lĩnh vực nghiên cứu của Hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phương pháp học tập hóa học nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và rút ra kết luận từ thực tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong các phát biểu về Hóa học và cuộc sống, phát biểu nào thể hiện sự đánh giá đúng đắn và toàn diện nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc nghiên cứu và phát triển vật liệu mới?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • B. Kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt để đảm bảo an toàn sức khỏe.
  • C. Phân tích thành phần đất để lựa chọn cây trồng phù hợp.
  • D. Nghiên cứu và tổng hợp polymer dẫn điện cho pin mặt trời thế hệ mới.

Câu 2: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Quang hợp của cây xanh; (d) Cắt giấy. Số quá trình biến đổi hóa học là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

  • A. Nghiên cứu về các vật thể trong vũ trụ và sự vận động của chúng.
  • B. Nghiên cứu về các quy luật sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
  • C. Nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất.
  • D. Nghiên cứu về các hệ thống kinh tế và hoạt động của con người trong xã hội.

Câu 4: Phương pháp học tập Hóa học nào chú trọng đến việc quan sát, thí nghiệm, thu thập dữ liệu và rút ra kết luận?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết.
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành, thí nghiệm.
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập.
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 5: Trong quy trình nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây giúp làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu thông qua các bằng chứng thực tế?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu.
  • B. Nêu giả thuyết khoa học.
  • C. Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết hoặc thực nghiệm).
  • D. Viết báo cáo và thảo luận kết quả.

Câu 6: Để xác định độ pH của đất, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết.
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm.
  • C. Nghiên cứu ứng dụng.
  • D. Nghiên cứu mô phỏng.

Câu 7: Hóa học có vai trò trung tâm trong nhiều lĩnh vực khoa học khác. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan mật thiết đến Hóa học?

  • A. Sinh học.
  • B. Vật lý học.
  • C. Địa chất học.
  • D. Lịch sử học.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

  • A. Vị trí đặt bình chữa cháy.
  • B. Lối thoát hiểm.
  • C. Nguy cơ tiềm ẩn (ví dụ: chất dễ cháy, chất độc).
  • D. Quy định về trang phục bảo hộ.

Câu 9: Để tách muối ăn ra khỏi dung dịch nước muối, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên kiến thức Hóa học?

  • A. Lọc.
  • B. Cô cạn (bay hơi).
  • C. Chiết.
  • D. Sắc ký.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc ứng dụng kiến thức Hóa học để giải quyết vấn đề môi trường?

  • A. Sản xuất thuốc nhuộm vải.
  • B. Chế tạo pin điện hóa.
  • C. Nghiên cứu phương pháp xử lý nước thải công nghiệp.
  • D. Tổng hợp phân bón vô cơ.

Câu 11: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Hóa học đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực?

  • A. Y học.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Công nghệ thông tin.
  • D. Năng lượng tái tạo.

Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm và ghi lại các bước, kết quả quan sát, và giải thích. Phương pháp học tập này thuộc loại nào?

  • A. Phương pháp tự học qua sách giáo trình.
  • B. Phương pháp thực nghiệm.
  • C. Phương pháp thảo luận nhóm.
  • D. Phương pháp trực quan.

Câu 13: Để phát triển thuốc mới, các nhà khoa học thường áp dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết thuần túy.
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm và ứng dụng.
  • C. Nghiên cứu lịch sử hóa học.
  • D. Nghiên cứu thống kê.

Câu 14: Trong các chuyên ngành Hóa học, chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần và định lượng các chất trong mẫu?

  • A. Hóa hữu cơ.
  • B. Hóa vô cơ.
  • C. Hóa phân tích.
  • D. Hóa lý.

Câu 15: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi và độc hại, biện pháp an toàn nào quan trọng nhất cần thực hiện?

  • A. Đi găng tay và đeo kính bảo hộ.
  • B. Mặc áo choàng thí nghiệm.
  • C. Sử dụng ống hút hóa chất.
  • D. Làm thí nghiệm trong tủ hút khí độc.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của Hóa học trong đời sống?

  • A. Cung cấp vật liệu xây dựng.
  • B. Sản xuất thuốc chữa bệnh.
  • C. Chế tạo các sản phẩm gia dụng.
  • D. Nghiên cứu về sự hình thành các dãy núi.

Câu 17: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Thực hiện nghiên cứu → (2) Viết báo cáo → (3) Xác định vấn đề → (4) Nêu giả thuyết. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (3) → (1) → (2)
  • C. (3) → (4) → (1) → (2)
  • D. (2) → (1) → (4) → (3)

Câu 18: Trong các chất sau: kim cương, than chì, fullerene, nước đá. Chất nào là đơn chất?

  • A. Nước đá.
  • B. Nước đá và kim cương.
  • C. Kim cương, than chì, fullerene.
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm?

  • A. Tổng hợp chất mới có hoạt tính sinh học.
  • B. Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau quả.
  • C. Nghiên cứu quy trình sản xuất vật liệu siêu dẫn.
  • D. Điều chế phân bón复合.

Câu 20: Phương pháp học tập Hóa học nào khuyến khích học sinh tự khám phá, tìm tòi kiến thức thông qua các hoạt động thực tế?

  • A. Phương pháp nghe giảng và ghi chép.
  • B. Phương pháp làm bài tập trắc nghiệm.
  • C. Phương pháp đọc sách tham khảo.
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm.

Câu 21: Trong nghiên cứu về phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thường được khảo sát bằng phương pháp thực nghiệm?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Cơ chế phản ứng ở cấp độ phân tử.
  • C. Năng lượng hoạt hóa lý thuyết.
  • D. Entropi của hệ phản ứng.

Câu 22: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước cam, chuyên ngành Hóa học nào sẽ được ứng dụng chủ yếu?

  • A. Hóa hữu cơ.
  • B. Hóa vô cơ.
  • C. Hóa phân tích.
  • D. Hóa sinh học.

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, kí hiệu "CHẤT DỄ CHÁY" thường được biểu thị bằng hình ảnh nào?

  • A. Hình đầu lâu xương chéo.
  • B. Hình ngọn lửa.
  • C. Hình bình chứa chất ăn mòn.
  • D. Hình dấu chấm than.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của Hóa học góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người trong lĩnh vực y tế?

  • A. Sản xuất vật liệu bán dẫn.
  • B. Chế tạo máy móc công nghiệp.
  • C. Nghiên cứu và sản xuất thuốc, vaccine.
  • D. Phát triển năng lượng hạt nhân.

Câu 25: Trong các ví dụ sau, đâu là biến đổi vật lí?

  • A. Sắt bị gỉ.
  • B. Đường cháy thành than.
  • C. Sữa chua bị lên men.
  • D. Nước đá tan thành nước lỏng.

Câu 26: Để nghiên cứu cấu trúc phân tử của một hợp chất mới, phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng trong Hóa học lý thuyết?

  • A. Thực nghiệm phổ nghiệm.
  • B. Mô phỏng và tính toán lượng tử.
  • C. Phân tích hóa học ướt.
  • D. Khảo sát thực địa.

Câu 27: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG phù hợp để đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất trong gia đình?

  • A. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • B. Để hóa chất xa tầm tay trẻ em.
  • C. Đậy kín nắp sau khi sử dụng.
  • D. Pha loãng hóa chất đậm đặc để tăng hiệu quả.

Câu 28: Hóa học và Sinh học có mối liên hệ chặt chẽ nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Địa chất học.
  • B. Vật lý thiên văn.
  • C. Hóa sinh học (Biochemistry).
  • D. Khoa học vật liệu.

Câu 29: Để đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong mẫu đất, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
  • B. Sắc ký lớp mỏng (TLC).
  • C. Chuẩn độ axit-bazơ.
  • D. Kết tinh phân đoạn.

Câu 30: Trong các hoạt động học tập sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất phương pháp "luyện tập, ôn tập" trong Hóa học?

  • A. Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
  • B. Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn.
  • C. Giải bài tập và làm đề kiểm tra.
  • D. Tham quan nhà máy hóa chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc nghiên cứu và phát triển vật liệu mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Quang hợp của cây xanh; (d) Cắt giấy. Số quá trình biến đổi hóa học là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp học tập Hóa học nào chú trọng đến việc quan sát, thí nghiệm, thu thập dữ liệu và rút ra kết luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong quy trình nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây giúp làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu thông qua các bằng chứng thực tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để xác định độ pH của đất, người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hóa học có vai trò trung tâm trong nhiều lĩnh vực khoa học khác. Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG trực tiếp liên quan mật thiết đến Hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để tách muối ăn ra khỏi dung dịch nước muối, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên kiến thức Hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hoạt động nào sau đây thể hiện việc ứng dụng kiến thức Hóa học để giải quyết vấn đề môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Hóa học đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm và ghi lại các bước, kết quả quan sát, và giải thích. Phương pháp học tập này thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để phát triển thuốc mới, các nhà khoa học thường áp dụng phương pháp nghiên cứu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong các chuyên ngành Hóa học, chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần và định lượng các chất trong mẫu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi và độc hại, biện pháp an toàn nào quan trọng nhất cần thực hiện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của Hóa học trong đời sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Thực hiện nghiên cứu → (2) Viết báo cáo → (3) Xác định vấn đề → (4) Nêu giả thuyết. Thứ tự đúng của các bước là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các chất sau: kim cương, than chì, fullerene, nước đá. Chất nào là đơn chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc kiểm soát chất lượng sản phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phương pháp học tập Hóa học nào khuyến khích học sinh tự khám phá, tìm tòi kiến thức thông qua các hoạt động thực tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong nghiên cứu về phản ứng hóa học, yếu tố nào sau đây thường được khảo sát bằng phương pháp thực nghiệm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước cam, chuyên ngành Hóa học nào sẽ được ứng dụng chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, kí hiệu 'CHẤT DỄ CHÁY' thường được biểu thị bằng hình ảnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của Hóa học góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người trong lĩnh vực y tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong các ví dụ sau, đâu là biến đổi vật lí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để nghiên cứu cấu trúc phân tử của một hợp chất mới, phương pháp nghiên cứu nào sau đây thường được sử dụng trong Hóa học lý thuyết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG phù hợp để đảm bảo an toàn khi sử dụng hóa chất trong gia đình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hóa học và Sinh học có mối liên hệ chặt chẽ nhất trong lĩnh vực nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong mẫu đất, phương pháp phân tích nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong các hoạt động học tập sau, hoạt động nào thể hiện rõ nhất phương pháp 'luyện tập, ôn tập' trong Hóa học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào mà Hóa học đóng vai trò là khoa học trung tâm, kết nối và hỗ trợ cho các ngành khoa học khác?

  • A. Khoa học Xã hội
  • B. Khoa học Hình thức
  • C. Khoa học Ứng dụng
  • D. Khoa học Tự nhiên

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

  • A. Nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên vĩ mô như thời tiết, khí hậu.
  • B. Nghiên cứu về cấu trúc và hoạt động của tế bào sống.
  • C. Nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất.
  • D. Nghiên cứu về các định luật chi phối chuyển động của các vật thể.

Câu 3: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Nước bay hơi; (d) Quang hợp của cây xanh. Quá trình nào là biến đổi hóa học?

  • A. (a) và (c)
  • B. (b) và (d)
  • C. (a), (b) và (c)
  • D. (b), (c) và (d)

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để xác định sơ bộ tính acid hay base của một dung dịch, người ta thường dùng chất chỉ thị. Phương pháp này thuộc loại phương pháp nghiên cứu nào trong Hóa học?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết
  • B. Nghiên cứu ứng dụng
  • C. Nghiên cứu thực nghiệm
  • D. Nghiên cứu mô phỏng

Câu 5: Phát biểu nào sau đây thể hiện vai trò của Hóa học trong đời sống hàng ngày?

  • A. Hóa học giúp tạo ra các vật liệu, thuốc chữa bệnh, phân bón phục vụ đời sống.
  • B. Hóa học chỉ tập trung nghiên cứu các nguyên tố và hợp chất trong phòng thí nghiệm.
  • C. Hóa học chủ yếu giải quyết các vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường.
  • D. Hóa học là ngành khoa học độc lập, ít liên quan đến các lĩnh vực khác.

Câu 6: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề; (2) Nêu giả thuyết; (3) Thực hiện nghiên cứu; (4) Viết báo cáo. Bước (3) "Thực hiện nghiên cứu" bao gồm những hoạt động chính nào?

  • A. Chỉ thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
  • B. Chỉ thu thập và phân tích dữ liệu đã có.
  • C. Chỉ xây dựng mô hình lý thuyết và công thức hóa học.
  • D. Nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu ứng dụng.

Câu 7: Trong các chất sau: nước muối, khí oxygen, kim loại đồng, đường glucose. Chất nào là hợp chất?

  • A. Khí oxygen
  • B. Kim loại đồng
  • C. Nước muối và khí oxygen
  • D. Đường glucose và nước muối

Câu 8: Phương pháp học tập Hóa học nào chú trọng việc quan sát, làm thí nghiệm, thu thập dữ liệu và rút ra kết luận?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 9: Ngành Hóa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa lý
  • C. Hóa hữu cơ
  • D. Hóa phân tích

Câu 10: Cho tình huống: Một nhà máy thải ra khí X gây ô nhiễm không khí. Các nhà khoa học Hóa học được yêu cầu xác định khí X và đề xuất biện pháp xử lý. Đây là ví dụ về loại hình nghiên cứu Hóa học nào?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết
  • B. Nghiên cứu ứng dụng
  • C. Nghiên cứu thực nghiệm
  • D. Nghiên cứu cơ bản

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học?

  • A. Phát triển năng lực Hóa học
  • B. Hiểu biết về thế giới tự nhiên thông qua Hóa học
  • C. Ứng dụng kiến thức Hóa học vào thực tiễn
  • D. Giải trí và thư giãn sau giờ học căng thẳng

Câu 12: Để phân biệt nước khoáng và nước cất, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Quan sát màu sắc
  • B. Ngửi mùi
  • C. Đo độ dẫn điện
  • D. Đo thể tích

Câu 13: Trong quá trình học tập Hóa học, việc tự giác tìm hiểu trước bài học, ghi chép và đặt câu hỏi thuộc về phương pháp nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: CaCO3 → CaO + CO2. Phản ứng này thuộc loại biến đổi nào?

  • A. Biến đổi vật lý
  • B. Biến đổi hóa học
  • C. Vừa là biến đổi vật lý, vừa là biến đổi hóa học
  • D. Không phải biến đổi vật lý hay hóa học

Câu 15: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào không trực tiếp sử dụng kiến thức Hóa học?

  • A. Kỹ sư hóa học
  • B. Bác sĩ
  • C. Kỹ sư nông nghiệp
  • D. Nhà thiết kế đồ họa

Câu 16: Để kiểm tra độ tinh khiết của một mẫu nước cất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Quan sát bằng mắt thường
  • B. Đo nhiệt độ sôi
  • C. Ngửi mùi vị
  • D. Cân khối lượng

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập trải nghiệm trong Hóa học?

  • A. Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
  • B. Làm bài tập trong sách bài tập
  • C. Tham quan nhà máy sản xuất hóa chất
  • D. Nghe giảng bài trên lớp

Câu 18: Trong nghiên cứu khoa học, "giả thuyết khoa học" thường được đưa ra ở giai đoạn nào?

  • A. Sau khi thực hiện nghiên cứu
  • B. Sau khi xác định vấn đề nghiên cứu
  • C. Trước khi xác định vấn đề nghiên cứu
  • D. Trong quá trình viết báo cáo

Câu 19: Chất nào sau đây là đơn chất?

  • A. Khí chlorine (Cl2)
  • B. Acid hydrochloric (HCl)
  • C. Muối ăn (NaCl)
  • D. Nước (H2O)

Câu 20: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững vì...

  • A. Chỉ tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm hóa học mới.
  • B. Giúp tăng trưởng kinh tế mà không cần quan tâm đến môi trường.
  • C. Cung cấp các giải pháp và công nghệ để bảo vệ môi trường và tài nguyên.
  • D. Chỉ nghiên cứu các phản ứng hóa học trong phòng thí nghiệm.

Câu 21: Để tách muối ăn ra khỏi dung dịch nước muối, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Lọc
  • B. Cô cạn (bay hơi)
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 22: Trong các bước nghiên cứu Hóa học, bước "Viết báo cáo và thảo luận kết quả" có vai trò gì?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Đưa ra giả thuyết khoa học
  • C. Thực hiện các thí nghiệm
  • D. Công bố kết quả và đánh giá ý nghĩa của nghiên cứu

Câu 23: Cho các chất sau: khí nitrogen (N2), nước (H2O), kim cương (C), khí methane (CH4). Chất nào là đơn chất?

  • A. Nước (H2O) và khí methane (CH4)
  • B. Nước (H2O) và kim cương (C)
  • C. Khí nitrogen (N2) và kim cương (C)
  • D. Khí methane (CH4) và khí nitrogen (N2)

Câu 24: Phương pháp học tập Hóa học nào giúp phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm thông qua các dự án?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 25: Ngành Hóa học nào nghiên cứu về các quá trình hóa học xảy ra trong cơ thể sống?

  • A. Hóa lý thuyết
  • B. Hóa sinh
  • C. Hóa vô cơ
  • D. Hóa phân tích

Câu 26: Cho tình huống: Một học sinh làm thí nghiệm và ghi lại các số liệu. Để phân tích và xử lý số liệu này, học sinh đó đang thực hiện bước nào trong phương pháp nghiên cứu Hóa học?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Nêu giả thuyết khoa học
  • C. Thực hiện nghiên cứu
  • D. Viết báo cáo và thảo luận kết quả

Câu 27: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện vai trò của Hóa học trong nông nghiệp?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học
  • B. Chế tạo máy móc nông nghiệp
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu
  • D. Nghiên cứu giống cây trồng mới

Câu 28: Để nhận biết sự có mặt của khí carbon dioxide (CO2), người ta thường dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh
  • B. Dung dịch bị vẩn đục
  • C. Có khí thoát ra
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 29: Phương pháp luyện tập và ôn tập trong học tập Hóa học chủ yếu tập trung vào hoạt động nào?

  • A. Đọc sách giáo trình
  • B. Xem video thí nghiệm
  • C. Giải bài tập và trả lời câu hỏi
  • D. Tham gia thảo luận nhóm

Câu 30: Trong các ngành sau đây, ngành nào thuộc lĩnh vực Hóa học phân tích?

  • A. Sản xuất phân bón
  • B. Tổng hợp polymer
  • C. Nghiên cứu cơ chế phản ứng
  • D. Kiểm nghiệm thực phẩm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào mà Hóa học đóng vai trò là khoa học trung tâm, kết nối và hỗ trợ cho các ngành khoa học khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đối tượng nghiên cứu của Hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Nước bay hơi; (d) Quang hợp của cây xanh. Quá trình nào là biến đổi hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, để xác định sơ bộ tính acid hay base của một dung dịch, người ta thường dùng chất chỉ thị. Phương pháp này thuộc loại phương pháp nghiên cứu nào trong Hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây thể hiện vai trò của Hóa học trong đời sống hàng ngày?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề; (2) Nêu giả thuyết; (3) Thực hiện nghiên cứu; (4) Viết báo cáo. Bước (3) 'Thực hiện nghiên cứu' bao gồm những hoạt động chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong các chất sau: nước muối, khí oxygen, kim loại đồng, đường glucose. Chất nào là hợp chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phương pháp học tập Hóa học nào chú trọng việc quan sát, làm thí nghiệm, thu thập dữ liệu và rút ra kết luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ngành Hóa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho tình huống: Một nhà máy thải ra khí X gây ô nhiễm không khí. Các nhà khoa học Hóa học được yêu cầu xác định khí X và đề xuất biện pháp xử lý. Đây là ví dụ về loại hình nghiên cứu Hóa học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không phải là mục tiêu của việc học tập môn Hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để phân biệt nước khoáng và nước cất, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong quá trình học tập Hóa học, việc tự giác tìm hiểu trước bài học, ghi chép và đặt câu hỏi thuộc về phương pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: CaCO3 → CaO + CO2. Phản ứng này thuộc loại biến đổi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào không trực tiếp sử dụng kiến thức Hóa học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để kiểm tra độ tinh khiết của một mẫu nước cất, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập trải nghiệm trong Hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong nghiên cứu khoa học, 'giả thuyết khoa học' thường được đưa ra ở giai đoạn nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chất nào sau đây là đơn chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững vì...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để tách muối ăn ra khỏi dung dịch nước muối, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong các bước nghiên cứu Hóa học, bước 'Viết báo cáo và thảo luận kết quả' có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các chất sau: khí nitrogen (N2), nước (H2O), kim cương (C), khí methane (CH4). Chất nào là đơn chất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phương pháp học tập Hóa học nào giúp phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và làm việc nhóm thông qua các dự án?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ngành Hóa học nào nghiên cứu về các quá trình hóa học xảy ra trong cơ thể sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho tình huống: Một học sinh làm thí nghiệm và ghi lại các số liệu. Để phân tích và xử lý số liệu này, học sinh đó đang thực hiện bước nào trong phương pháp nghiên cứu Hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện vai trò của Hóa học trong nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để nhận biết sự có mặt của khí carbon dioxide (CO2), người ta thường dùng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2). Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phương pháp luyện tập và ôn tập trong học tập Hóa học chủ yếu tập trung vào hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong các ngành sau đây, ngành nào thuộc lĩnh vực Hóa học phân tích?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào mà Hóa học đóng vai trò trung tâm, kết nối nhiều ngành khoa học khác nhau?

  • A. Thiên văn học
  • B. Sử học
  • C. Ngôn ngữ học
  • D. Khoa học vật liệu

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của Hóa học trong cuộc sống hàng ngày?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến phòng thí nghiệm và các ngành công nghiệp.
  • B. Hóa học giúp tạo ra các sản phẩm thiết yếu và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Hóa học chủ yếu giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Hóa học chỉ cần thiết cho những người làm trong ngành hóa chất.

Câu 3: Cho các chất sau: muối ăn (NaCl), đường mía (C₁₂H₂₂O₁₁), khí oxygen (O₂), kim cương (C). Chất nào là hợp chất?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Đường mía (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • C. Khí oxygen (O₂)
  • D. Kim cương (C)

Câu 4: Trong quá trình nào sau đây, có sự biến đổi hóa học xảy ra?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng.
  • B. Hòa tan muối vào nước.
  • C. Đốt cháy khí methane (CH₄).
  • D. Cắt giấy thành các mảnh nhỏ.

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào trong Hóa học tập trung vào việc quan sát, thu thập dữ liệu và thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu mô phỏng
  • D. Nghiên cứu lịch sử

Câu 6: Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học nói chung và nghiên cứu Hóa học nói riêng là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Đưa ra giả thuyết
  • C. Thực hiện thí nghiệm
  • D. Phân tích dữ liệu

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

  • A. Thông tin về hóa chất
  • B. Hướng dẫn sử dụng thiết bị
  • C. Nguy cơ tiềm ẩn
  • D. Lối thoát hiểm

Câu 8: Để phân tách hỗn hợp nước và dầu ăn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cô cạn
  • B. Lọc
  • C. Chưng cất
  • D. Chiết

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là một kỹ năng cần thiết khi học tập môn Hóa học?

  • A. Kỹ năng quan sát và mô tả
  • B. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề
  • C. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm
  • D. Kỹ năng thực hành thí nghiệm

Câu 10: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Thực hiện nghiên cứu; (2) Xác định vấn đề; (3) Đưa ra giả thuyết; (4) Viết báo cáo. Thứ tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (2) → (3) → (1) → (4)
  • C. (3) → (2) → (1) → (4)
  • D. (4) → (3) → (1) → (2)

Câu 11: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cốc thủy tinh
  • B. Ống nghiệm
  • C. Ống đong hoặc bình định mức
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 12: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi và độc hại, cần thực hiện ở đâu để đảm bảo an toàn?

  • A. Bàn thí nghiệm thông thường
  • B. Ngoài trời
  • C. Trong phòng kín
  • D. Trong tủ hút khí độc

Câu 13: Cho các ví dụ sau: (a) Than cháy tạo thành khí carbon dioxide; (b) Nước bay hơi; (c) Sắt bị gỉ; (d) Hòa tan đường vào nước. Ví dụ nào là biến đổi vật lí?

  • A. (a) và (c)
  • B. (b) và (d)
  • C. (a), (b) và (c)
  • D. (b), (c) và (d)

Câu 14: Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về loại hợp chất nào là chủ yếu?

  • A. Hợp chất của carbon
  • B. Hợp chất của kim loại
  • C. Hợp chất của acid và base
  • D. Hợp chất của muối

Câu 15: Để tách muối ăn từ nước muối, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Lọc
  • B. Chiết
  • C. Cô cạn (bay hơi)
  • D. Chưng cất phân đoạn

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, khi bị hóa chất bắn vào mắt, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Dùng khăn lau khô mắt
  • B. Rửa mắt ngay bằng nước sạch trong ít nhất 15 phút
  • C. Nhỏ thuốc nhỏ mắt
  • D. Băng kín mắt và đến bệnh viện

Câu 17: Hóa học phân tích đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Tổng hợp vật liệu mới
  • B. Nghiên cứu phản ứng hạt nhân
  • C. Sản xuất phân bón
  • D. Kiểm tra chất lượng thực phẩm

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất tinh khiết?

  • A. Chất tinh khiết là chất có màu trắng.
  • B. Chất tinh khiết là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
  • C. Chất tinh khiết có thành phần hóa học xác định.
  • D. Chất tinh khiết là chất do con người tạo ra.

Câu 19: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất?

  • A. Nước (H₂O)
  • B. Khí nitrogen (N₂)
  • C. Muối ăn (NaCl)
  • D. Đường glucose (C₆H₁₂O₆)

Câu 20: Để nhận biết sự có mặt của khí hydrogen (H₂) trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Ngửi mùi khí
  • B. Quan sát màu sắc khí
  • C. Dẫn khí qua dung dịch nước vôi trong
  • D. Đốt khí và quan sát tiếng nổ

Câu 21: Trong quá trình chưng cất nước, hiện tượng nào sau đây là biến đổi vật lí?

  • A. Nước bay hơi
  • B. Nước phân hủy thành hydrogen và oxygen
  • C. Nước phản ứng với kim loại
  • D. Nước hòa tan muối

Câu 22: Ngành Hóa học nào nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các nguyên tố và hợp chất vô cơ?

  • A. Hóa học hữu cơ
  • B. Hóa sinh học
  • C. Hóa học vô cơ
  • D. Hóa học vật lí

Câu 23: Để đo khối lượng chất rắn trong phòng thí nghiệm, dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Ống đong
  • B. Cân điện tử
  • C. Buret
  • D. Phễu chiết

Câu 24: Kỹ năng quan trọng nào sau đây giúp học sinh học tốt môn Hóa học thông qua việc thực hành thí nghiệm?

  • A. Ghi nhớ công thức hóa học
  • B. Tính toán nhanh
  • C. Khả năng thuyết trình
  • D. Kỹ năng quan sát và ghi chép

Câu 25: Trong tình huống khẩn cấp nào sau đây trong phòng thí nghiệm cần báo cáo ngay cho giáo viên?

  • A. Làm đổ một ít nước cất
  • B. Vỡ ống nghiệm thủy tinh
  • C. Bị hóa chất bắn vào người hoặc mắt
  • D. Thiết bị thí nghiệm hoạt động không chính xác

Câu 26: Phương pháp học tập Hóa học nào khuyến khích học sinh tự khám phá, tìm tòi kiến thức thông qua các hoạt động thực tế?

  • A. Phương pháp học tập trải nghiệm
  • B. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp làm bài tập

Câu 27: Để làm sạch sơ bộ một chất rắn lẫn tạp chất không tan, phương pháp nào sau đây thường được dùng?

  • A. Chưng cất
  • B. Lọc
  • C. Kết tinh
  • D. Sắc ký

Câu 28: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững vì nó giúp...

  • A. Tăng cường sản xuất công nghiệp
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • C. Tạo ra nhiều việc làm
  • D. Tìm kiếm các giải pháp hóa học xanh và vật liệu mới thân thiện môi trường

Câu 29: Trong các bước nghiên cứu khoa học, việc "nêu giả thuyết khoa học" thường được thực hiện sau bước nào?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Thực hiện nghiên cứu
  • C. Phân tích dữ liệu
  • D. Viết báo cáo

Câu 30: Khi tiến hành thí nghiệm Hóa học, việc tuân thủ quy tắc an toàn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiết kiệm thời gian làm thí nghiệm
  • B. Đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác
  • C. Đạt kết quả thí nghiệm chính xác hơn
  • D. Thể hiện sự chuyên nghiệp trong nghiên cứu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào mà Hóa học đóng vai trò trung tâm, kết nối nhiều ngành khoa học khác nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của Hóa học trong cuộc sống hàng ngày?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho các chất sau: muối ăn (NaCl), đường mía (C₁₂H₂₂O₁₁), khí oxygen (O₂), kim cương (C). Chất nào là hợp chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình nào sau đây, có sự biến đổi hóa học xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu nào trong Hóa học tập trung vào việc quan sát, thu thập dữ liệu và thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học nói chung và nghiên cứu Hóa học nói riêng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để phân tách hỗn hợp nước và dầu ăn, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không phải là một kỹ năng cần thiết khi học tập môn Hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Thực hiện nghiên cứu; (2) Xác định vấn đề; (3) Đưa ra giả thuyết; (4) Viết báo cáo. Thứ tự đúng của các bước là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào thường được sử dụng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác trong phòng thí nghiệm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi và độc hại, cần thực hiện ở đâu để đảm bảo an toàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho các ví dụ sau: (a) Than cháy tạo thành khí carbon dioxide; (b) Nước bay hơi; (c) Sắt bị gỉ; (d) Hòa tan đường vào nước. Ví dụ nào là biến đổi vật lí?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hóa học hữu cơ là ngành nghiên cứu về loại hợp chất nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để tách muối ăn từ nước muối, phương pháp nào sau đây được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, khi bị hóa chất bắn vào mắt, bước sơ cứu đầu tiên cần thực hiện là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hóa học phân tích đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất tinh khiết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để nhận biết sự có mặt của khí hydrogen (H₂) trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong quá trình chưng cất nước, hiện tượng nào sau đây là biến đổi vật lí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ngành Hóa học nào nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các nguyên tố và hợp chất vô cơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để đo khối lượng chất rắn trong phòng thí nghiệm, dụng cụ nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Kỹ năng quan trọng nào sau đây giúp học sinh học tốt môn Hóa học thông qua việc thực hành thí nghiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong tình huống khẩn cấp nào sau đây trong phòng thí nghiệm cần báo cáo ngay cho giáo viên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phương pháp học tập Hóa học nào khuyến khích học sinh tự khám phá, tìm tòi kiến thức thông qua các hoạt động thực tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để làm sạch sơ bộ một chất rắn lẫn tạp chất không tan, phương pháp nào sau đây thường được dùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hóa học có vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững vì nó giúp...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong các bước nghiên cứu khoa học, việc 'nêu giả thuyết khoa học' thường được thực hiện sau bước nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi tiến hành thí nghiệm Hóa học, việc tuân thủ quy tắc an toàn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành hóa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa lý
  • C. Hóa hữu cơ
  • D. Hóa phân tích

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào là biến đổi hóa học?

  • A. Nước đá tan thành nước lỏng
  • B. Hòa tan đường vào nước
  • C. Cồn bay hơi
  • D. Đốt cháy than

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của hóa học trong cuộc sống?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến phòng thí nghiệm và nghiên cứu.
  • B. Hóa học là ngành khoa học có vai trò trung tâm, liên quan đến nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất.
  • C. Hóa học chủ yếu giải thích các hiện tượng tự nhiên mà không có ứng dụng thực tiễn.
  • D. Hóa học chỉ quan trọng trong công nghiệp hóa chất.

Câu 4: Để tách muối ăn từ nước biển, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bay hơi
  • B. Lọc
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 5: Đâu là một hợp chất hóa học?

  • A. Khí Argon
  • B. Kim loại Đồng
  • C. Khí Nitrogen
  • D. Nước

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm hóa học, biển báo hình tam giác vàng thường cảnh báo về điều gì?

  • A. Chất ăn mòn
  • B. Nguy hiểm chung, cần thận trọng
  • C. Chất độc
  • D. Chất dễ cháy

Câu 7: Bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học thường là gì?

  • A. Thực hiện thí nghiệm
  • B. Đưa ra kết luận
  • C. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • D. Phân tích dữ liệu

Câu 8: Loại dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Buret
  • C. Cốc thủy tinh
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của một chất?

  • A. Tính cháy
  • B. Tính ăn mòn
  • C. Màu sắc
  • D. Khả năng phản ứng với acid

Câu 10: Cho các chất sau: khí oxygen, nước đường, kim cương, granite. Chất nào là hỗn hợp?

  • A. Khí oxygen
  • B. Nước đường
  • C. Kim cương
  • D. Granite

Câu 11: Trong thí nghiệm, hóa chất bị đổ ra ngoài, bước xử lý đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Tự ý lau dọn hóa chất
  • B. Bỏ qua và tiếp tục thí nghiệm
  • C. Báo cáo ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm
  • D. Tìm dụng cụ để thu gom hóa chất

Câu 12: Phương pháp học tập hóa học thông qua thực hành thí nghiệm giúp phát triển kỹ năng nào chủ yếu?

  • A. Ghi nhớ kiến thức
  • B. Kỹ năng thực hành và quan sát
  • C. Khả năng diễn đạt lý thuyết
  • D. Tư duy trừu tượng

Câu 13: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Thực hiện nghiên cứu, (2) Xác định vấn đề, (3) Nêu giả thuyết, (4) Kết luận. Thứ tự đúng là:

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (3) → (2) → (1) → (4)
  • C. (2) → (3) → (1) → (4)
  • D. (4) → (3) → (2) → (1)

Câu 14: Ngành hóa học nào nghiên cứu về tốc độ và cơ chế của các phản ứng hóa học?

  • A. Hóa hữu cơ
  • B. Hóa lý
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa sinh

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm?

  • A. Đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm
  • B. Sử dụng găng tay khi tiếp xúc hóa chất
  • C. Tuân thủ hướng dẫn an toàn
  • D. Ăn uống trong phòng thí nghiệm

Câu 16: Phân loại chất nào sau đây là đúng?

  • A. Chất tinh khiết và hỗn hợp
  • B. Chất vô cơ và chất hữu cơ
  • C. Chất rắn, lỏng và khí
  • D. Chất tự nhiên và chất nhân tạo

Câu 17: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi học tập môn Hóa học?

  • A. Học thuộc lòng công thức
  • B. Sao chép bài giảng
  • C. Tư duy logic và giải quyết vấn đề
  • D. Ghi chép nhanh

Câu 18: Ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

  • A. Sản xuất máy móc nông nghiệp
  • B. Sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
  • C. Xây dựng hệ thống tưới tiêu
  • D. Nghiên cứu giống cây trồng mới

Câu 19: Cho biết đâu là đơn chất?

  • A. Nước (H2O)
  • B. Muối ăn (NaCl)
  • C. Khí ozon (O3)
  • D. Đường ăn (C12H22O11)

Câu 20: Trong các phương pháp nghiên cứu hóa học, phương pháp nào tập trung vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu cơ bản
  • D. Nghiên cứu ứng dụng

Câu 21: Loại bình tam giác trong phòng thí nghiệm thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Đựng và lắc chất lỏng
  • B. Đo thể tích chính xác chất lỏng
  • C. Nung nóng chất rắn
  • D. Lọc chất rắn

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hóa học?

  • A. Hóa học nghiên cứu về vật chất và sự biến đổi của chúng.
  • B. Hóa học có nhiều phân ngành khác nhau.
  • C. Hóa học chỉ nghiên cứu về các chất nhân tạo.
  • D. Hóa học góp phần giải quyết các vấn đề môi trường.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch muối ăn và dung dịch đường, có thể dùng phương pháp nào?

  • A. Quan sát màu sắc
  • B. Đo độ sôi
  • C. Nếm thử
  • D. Kiểm tra tính dẫn điện

Câu 24: Trong nghiên cứu khoa học, giả thuyết khoa học có vai trò gì?

  • A. Kết luận cuối cùng của nghiên cứu
  • B. Dự đoán ban đầu, định hướng nghiên cứu
  • C. Mô tả chi tiết phương pháp nghiên cứu
  • D. Bản tóm tắt kết quả nghiên cứu

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập trải nghiệm trong hóa học?

  • A. Đọc sách giáo khoa
  • B. Giải bài tập về nhà
  • C. Tham quan nhà máy hóa chất
  • D. Nghe giảng bài trên lớp

Câu 26: Để đo khối lượng chất rắn trong phòng thí nghiệm, dụng cụ nào được sử dụng?

  • A. Ống đong
  • B. Bình tam giác
  • C. Nhiệt kế
  • D. Cân điện tử

Câu 27: Cho các hình ảnh về các nhà khoa học hóa học nổi tiếng. Hoạt động nào sau đây thể hiện sự "học tập thông qua tìm tòi, khám phá"?

  • A. Chép bài đầy đủ từ bạn
  • B. Tự nghiên cứu một dự án khoa học về môi trường
  • C. Học thuộc lòng định nghĩa
  • D. Làm lại các bài tập đã chữa sẵn

Câu 28: Vai trò của hóa học trong y học là gì?

  • A. Nghiên cứu và phát triển thuốc chữa bệnh
  • B. Chẩn đoán hình ảnh y tế
  • C. Phẫu thuật
  • D. Vật lý trị liệu

Câu 29: Trong các chất sau, chất nào là nguyên tố hóa học?

  • A. Nước muối
  • B. Đồng
  • C. Đường mía
  • D. Không khí

Câu 30: Điều nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trong hóa học?

  • A. Chỉ đọc sách và tài liệu khoa học
  • B. Chỉ làm thí nghiệm mà không có lý thuyết
  • C. Xây dựng mô hình lý thuyết về phản ứng và kiểm chứng bằng thí nghiệm
  • D. Thảo luận nhóm về các vấn đề hóa học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ngành hóa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của các hợp chất chứa carbon?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong các quá trình sau, quá trình nào là biến đổi hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của hóa học trong cuộc sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để tách muối ăn từ nước biển, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đâu là một hợp chất hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm hóa học, biển báo hình tam giác vàng thường cảnh báo về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Bước đầu tiên trong phương pháp nghiên cứu khoa học thường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Loại dụng cụ nào sau đây thường được dùng để đo thể tích chất lỏng một cách chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của một chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho các chất sau: khí oxygen, nước đường, kim cương, granite. Chất nào là hỗn hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong thí nghiệm, hóa chất bị đổ ra ngoài, bước xử lý đầu tiên cần thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phương pháp học tập hóa học thông qua thực hành thí nghiệm giúp phát triển kỹ năng nào chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Thực hiện nghiên cứu, (2) Xác định vấn đề, (3) Nêu giả thuyết, (4) Kết luận. Thứ tự đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ngành hóa học nào nghiên cứu về tốc độ và cơ chế của các phản ứng hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân loại chất nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất khi học tập môn Hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ứng dụng của hóa học trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho biết đâu là đơn chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong các phương pháp nghiên cứu hóa học, phương pháp nào tập trung vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Loại bình tam giác trong phòng thí nghiệm thường được sử dụng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để phân biệt dung dịch muối ăn và dung dịch đường, có thể dùng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong nghiên cứu khoa học, giả thuyết khoa học có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập trải nghiệm trong hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để đo khối lượng chất rắn trong phòng thí nghiệm, dụng cụ nào được sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các hình ảnh về các nhà khoa học hóa học nổi tiếng. Hoạt động nào sau đây thể hiện sự 'học tập thông qua tìm tòi, khám phá'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vai trò của hóa học trong y học là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các chất sau, chất nào là nguyên tố hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm trong hóa học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc nghiên cứu và phát triển vật liệu mới phục vụ đời sống?

  • A. Trồng trọt các loại cây lương thực để đảm bảo nguồn cung cấp thực phẩm.
  • B. Xây dựng các công trình nhà ở và cầu đường bằng bê tông và thép.
  • C. Sản xuất các loại thuốc kháng sinh từ các loại thảo dược tự nhiên.
  • D. Nghiên cứu và chế tạo các loại pin mặt trời mới có hiệu suất chuyển đổi năng lượng cao.

Câu 2: Cho các chất sau: nước biển, khí oxygen, kim loại đồng, đường ăn, granite (đá hoa cương). Có bao nhiêu chất là hỗn hợp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "chất" trong hóa học?

  • A. Chất là bất cứ thứ gì có thể nhìn thấy và cầm nắm được.
  • B. Chất là dạng vật chất có thành phần hóa học xác định và tính chất đặc trưng.
  • C. Chất chỉ tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí.
  • D. Chất là những vật liệu do con người tạo ra.

Câu 4: Trong quá trình làm lạnh nước để tạo thành nước đá, tính chất nào sau đây của nước đã thay đổi?

  • A. Trạng thái
  • B. Thành phần hóa học
  • C. Khả năng phản ứng
  • D. Tính acid-base

Câu 5: Cho thí nghiệm: Đốt một mẩu giấy. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ đã xảy ra biến đổi hóa học?

  • A. Giấy bị vụn thành tro.
  • B. Giấy nóng lên và bốc khói.
  • C. Xuất hiện khí và tro có thành phần khác với giấy ban đầu.
  • D. Hình dạng của mẩu giấy thay đổi.

Câu 6: Để tách muối ăn (NaCl) ra khỏi nước muối, phương pháp vật lý nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lọc
  • B. Cô cạn (bay hơi)
  • C. Chiết
  • D. Sắc ký

Câu 7: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Hóa học đóng vai trò ít quan trọng nhất?

  • A. Y tế và dược phẩm
  • B. Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm
  • C. Năng lượng và môi trường
  • D. Văn học và nghệ thuật

Câu 8: Phương pháp học tập Hóa học nào chú trọng việc quan sát, thực hành thí nghiệm để khám phá và kiểm chứng kiến thức?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 9: Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học Hóa học thường là gì?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Nêu giả thuyết khoa học
  • C. Thực hiện nghiên cứu
  • D. Viết báo cáo và kết luận

Câu 10: Nghiên cứu về tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng hóa học thuộc về chuyên ngành nào của Hóa học?

  • A. Hóa hữu cơ
  • B. Hóa vô cơ
  • C. Hóa lý
  • D. Hóa phân tích

Câu 11: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước cam, nhà hóa học sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết
  • B. Nghiên cứu tổng hợp
  • C. Nghiên cứu cơ chế
  • D. Nghiên cứu phân tích

Câu 12: Trong các chất sau: khí carbon dioxide (CO2), kim cương (C), muối ăn (NaCl), nước (H2O). Chất nào là đơn chất?

  • A. Khí carbon dioxide (CO2)
  • B. Kim cương (C)
  • C. Muối ăn (NaCl)
  • D. Nước (H2O)

Câu 13: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

  • A. Khả năng cháy
  • B. Khả năng ăn mòn kim loại
  • C. Màu sắc
  • D. Tính acid

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phản ứng hóa học đã xảy ra?

  • A. Kẽm bị hòa tan
  • B. Có khí thoát ra (sủi bọt)
  • C. Dung dịch bị nóng lên
  • D. Màu sắc dung dịch thay đổi

Câu 15: Để phân biệt dung dịch muối ăn và dung dịch đường, ta có thể dựa vào tính chất vật lý nào sau đây?

  • A. Màu sắc
  • B. Độ trong suốt
  • C. Khả năng dẫn điện
  • D. Vị

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

  • A. Nguy hiểm
  • B. Chỉ dẫn
  • C. Bắt buộc
  • D. Thông tin

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Xử lý nước thải công nghiệp
  • D. Đốt nhiên liệu hóa thạch

Câu 18: Sắp xếp các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học theo thứ tự logic:

  • A. Thực hiện nghiên cứu → Viết báo cáo → Xác định vấn đề → Nêu giả thuyết
  • B. Xác định vấn đề → Nêu giả thuyết → Thực hiện nghiên cứu → Viết báo cáo
  • C. Nêu giả thuyết → Xác định vấn đề → Viết báo cáo → Thực hiện nghiên cứu
  • D. Viết báo cáo → Thực hiện nghiên cứu → Nêu giả thuyết → Xác định vấn đề

Câu 19: Hình ảnh ống nghiệm chứa chất lỏng màu vàng đang được đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn minh họa cho phương pháp học tập Hóa học nào?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 20: Chuyên ngành Hóa học nào tập trung nghiên cứu về các hợp chất chứa carbon (ngoại trừ CO, CO2, muối carbonate,...)?

  • A. Hóa hữu cơ
  • B. Hóa vô cơ
  • C. Hóa sinh
  • D. Hóa phân tích

Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của Hóa học trong đời sống?

  • A. Hóa học giúp tạo ra các vật liệu mới phục vụ cuộc sống.
  • B. Hóa học góp phần vào việc sản xuất lương thực, thực phẩm.
  • C. Hóa học chỉ liên quan đến các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Hóa học đóng góp vào việc chăm sóc sức khỏe con người.

Câu 22: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Nước bay hơi; (d) Quang hợp của cây xanh. Có bao nhiêu quá trình là biến đổi hóa học?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Để kiểm tra độ tinh khiết của một mẫu vàng trang sức, chuyên gia sẽ sử dụng lĩnh vực Hóa học nào?

  • A. Hóa lý
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa vô cơ
  • D. Hóa phân tích

Câu 24: Trong các chất sau, chất nào là hợp chất?

  • A. Khí neon (Ne)
  • B. Kim loại bạc (Ag)
  • C. Đường glucose (C6H12O6)
  • D. Khí nitrogen (N2)

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu Hóa học nào tập trung vào việc ứng dụng các nguyên lý và kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm
  • C. Nghiên cứu ứng dụng
  • D. Nghiên cứu mô phỏng

Câu 26: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp nào có liên quan đến kiến thức Hóa học?

  • A. Phơi khô
  • B. Sử dụng chất bảo quản
  • C. Ướp muối
  • D. Làm lạnh

Câu 27: Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen. Đây là ví dụ về tính chất nào của chất?

  • A. Tính chất vật lý
  • B. Tính chất cảm quan
  • C. Tính chất sinh học
  • D. Tính chất hóa học

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trộn lẫn bột sắt và bột lưu huỳnh, sau đó đun nóng hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình này?

  • A. Chỉ xảy ra biến đổi vật lý, hỗn hợp vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu.
  • B. Sắt và lưu huỳnh chỉ nóng chảy và trộn lẫn vào nhau.
  • C. Xảy ra biến đổi hóa học, tạo thành chất mới có tính chất khác với sắt và lưu huỳnh.
  • D. Đây là quá trình điều chế sắt từ quặng lưu huỳnh.

Câu 29: Để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm với hóa chất, học sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Đọc kỹ hướng dẫn thí nghiệm và tuân thủ các quy tắc an toàn.
  • B. Tự ý thay đổi hóa chất và dụng cụ thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • C. Không cần sử dụng kính bảo hộ nếu thí nghiệm đơn giản.
  • D. Chỉ cần chú ý an toàn khi làm thí nghiệm với hóa chất độc hại.

Câu 30: Trong các ngành khoa học sau, ngành nào có mối liên hệ mật thiết và ứng dụng kiến thức Hóa học nhiều nhất?

  • A. Vật lý học
  • B. Sinh học và Y học
  • C. Lịch sử học
  • D. Địa lý học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào thể hiện rõ nhất vai trò của Hóa học trong việc nghiên cứu và phát triển vật liệu mới phục vụ đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các chất sau: nước biển, khí oxygen, kim loại đồng, đường ăn, granite (đá hoa cương). Có bao nhiêu chất là hỗn hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'chất' trong hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong quá trình làm lạnh nước để tạo thành nước đá, tính chất nào sau đây của nước đã thay đổi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho thí nghiệm: Đốt một mẩu giấy. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ đã xảy ra biến đổi hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Để tách muối ăn (NaCl) ra khỏi nước muối, phương pháp vật lý nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong các lĩnh vực sau, lĩnh vực nào Hóa học đóng vai trò *ít quan trọng* nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phương pháp học tập Hóa học nào chú trọng việc quan sát, thực hành thí nghiệm để khám phá và kiểm chứng kiến thức?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu khoa học Hóa học thường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nghiên cứu về tốc độ phản ứng và cơ chế phản ứng hóa học thuộc về chuyên ngành nào của Hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để xác định hàm lượng vitamin C trong một mẫu nước cam, nhà hóa học sẽ sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong các chất sau: khí carbon dioxide (CO2), kim cương (C), muối ăn (NaCl), nước (H2O). Chất nào là đơn chất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑. Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ phản ứng hóa học đã xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để phân biệt dung dịch muối ăn và dung dịch đường, ta có thể dựa vào tính chất vật lý nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hoạt động nào sau đây thể hiện ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Sắp xếp các bước trong phương pháp nghiên cứu khoa học theo thứ tự logic:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hình ảnh ống nghiệm chứa chất lỏng màu vàng đang được đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn minh họa cho phương pháp học tập Hóa học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Chuyên ngành Hóa học nào tập trung nghiên cứu về các hợp chất chứa carbon (ngoại trừ CO, CO2, muối carbonate,...)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của Hóa học trong đời sống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Nước bay hơi; (d) Quang hợp của cây xanh. Có bao nhiêu quá trình là biến đổi hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để kiểm tra độ tinh khiết của một mẫu vàng trang sức, chuyên gia sẽ sử dụng lĩnh vực Hóa học nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong các chất sau, chất nào là hợp chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu Hóa học nào tập trung vào việc ứng dụng các nguyên lý và kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để bảo quản thực phẩm tươi lâu hơn, người ta thường sử dụng phương pháp nào có liên quan đến kiến thức Hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide và thải ra khí oxygen. Đây là ví dụ về tính chất nào của chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm trộn lẫn bột sắt và bột lưu huỳnh, sau đó đun nóng hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm với hóa chất, học sinh cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong các ngành khoa học sau, ngành nào có mối liên hệ mật thiết và ứng dụng kiến thức Hóa học nhiều nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là biến đổi hóa học?

  • A. Nước bay hơi khi đun sôi.
  • B. Đường hòa tan vào nước.
  • C. Cồn bốc cháy khi mở nắp.
  • D. Sắt bị gỉ khi để ngoài không khí ẩm.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của Hóa học trong cuộc sống?

  • A. Hóa học chỉ liên quan đến việc sản xuất các chất hóa học trong phòng thí nghiệm.
  • B. Hóa học chủ yếu được ứng dụng trong ngành công nghiệp nặng.
  • C. Hóa học đóng vai trò trung tâm, liên quan đến mọi mặt của đời sống, từ thực phẩm, y tế đến năng lượng và môi trường.
  • D. Hóa học là môn khoa học độc lập, ít liên quan đến các ngành khoa học khác.

Câu 3: Để nghiên cứu về tốc độ phản ứng giữa dung dịch acid và kim loại, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nghiên cứu lý thuyết (sử dụng các định luật và mô hình)
  • B. Nghiên cứu thực nghiệm (thực hiện thí nghiệm và thu thập dữ liệu)
  • C. Nghiên cứu ứng dụng (áp dụng kiến thức vào thực tế sản xuất)
  • D. Nghiên cứu lịch sử (tìm hiểu về các nghiên cứu trước đây)

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

  • A. Nguy cơ gây cháy nổ hoặc hóa chất độc hại.
  • B. Vị trí đặt bình chữa cháy.
  • C. Khu vực rửa mắt khẩn cấp.
  • D. Lối thoát hiểm khi có sự cố.

Câu 5: Chất nào sau đây là hợp chất?

  • A. Khí Argon (Ar)
  • B. Kim loại Đồng (Cu)
  • C. Nước (H₂O)
  • D. Khí Oxi (O₂)

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là SAI về phương pháp học tập Hóa học hiệu quả?

  • A. Kết hợp lý thuyết với thực hành thí nghiệm.
  • B. Thường xuyên luyện tập giải bài tập và ôn tập kiến thức.
  • C. Chủ động tìm tòi, khám phá và liên hệ kiến thức với thực tế.
  • D. Chỉ cần học thuộc lòng các định nghĩa và công thức.

Câu 7: Trong quá trình điều chế phân bón hóa học, Hóa học đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Khai thác nguyên liệu thô từ tự nhiên.
  • B. Tổng hợp và tinh chế các hợp chất hóa học cần thiết.
  • C. Đóng gói và phân phối sản phẩm.
  • D. Nghiên cứu thị trường và nhu cầu sử dụng phân bón.

Câu 8: Cho các chất sau: muối ăn, đường, cát, nước cất. Chất nào là chất tinh khiết?

  • A. Muối ăn (thường lẫn tạp chất)
  • B. Đường (thường lẫn tạp chất)
  • C. Cát (hỗn hợp nhiều chất)
  • D. Nước cất (H₂O tinh khiết)

Câu 9: Ngành Hóa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa lý

Câu 10: Trong các bước nghiên cứu khoa học, bước nào quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

  • A. Xác định vấn đề nghiên cứu
  • B. Nêu giả thuyết khoa học
  • C. Thực hiện nghiên cứu (thực nghiệm)
  • D. Viết báo cáo và kết luận

Câu 11: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi và độc hại, biện pháp an toàn nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đeo kính bảo hộ
  • B. Làm việc trong tủ hút khí độc
  • C. Đi găng tay hóa chất
  • D. Mặc áo thí nghiệm

Câu 12: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề, (2) ..., (3) Thực hiện nghiên cứu, (4) Báo cáo kết quả. Bước (2) là gì?

  • A. Thu thập dữ liệu
  • B. Phân tích dữ liệu
  • C. Nêu giả thuyết khoa học
  • D. Kết luận vấn đề

Câu 13: Vì sao Hóa học được coi là "khoa học trung tâm"?

  • A. Vì Hóa học là môn khoa học cổ xưa nhất.
  • B. Vì Hóa học có nhiều ứng dụng nhất trong đời sống.
  • C. Vì Hóa học nghiên cứu về các nguyên tố hóa học.
  • D. Vì Hóa học có mối liên hệ mật thiết với nhiều ngành khoa học khác như Sinh học, Vật lý, Địa chất học.

Câu 14: Phương pháp học tập Hóa học nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, thực hành và kiểm chứng lý thuyết?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập, ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 15: Cho ví dụ sau: "Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose và oxygen từ carbon dioxide và nước". Đây là ví dụ về?

  • A. Biến đổi hóa học
  • B. Biến đổi vật lý
  • C. Hiện tượng tự nhiên
  • D. Quá trình sinh học

Câu 16: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào thường được dùng để đo thể tích chất lỏng chính xác nhất trong phòng thí nghiệm?

  • A. Ống nghiệm
  • B. Cốc thủy tinh
  • C. Bình định mức
  • D. Đũa thủy tinh

Câu 17: Phát biểu nào sau đây thể hiện ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực y tế?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng
  • B. Nghiên cứu và phát triển thuốc chữa bệnh
  • C. Chế tạo máy móc công nghiệp
  • D. Sản xuất phân bón nông nghiệp

Câu 18: Để phân biệt dung dịch muối ăn và dung dịch đường, ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Màu sắc
  • B. Trạng thái
  • C. Vị giác (nếm)
  • D. Khả năng bay hơi

Câu 19: Trong các chuyên ngành Hóa học, ngành nào nghiên cứu về các phương pháp xác định thành phần và hàm lượng các chất trong mẫu?

  • A. Hóa lý
  • B. Hóa sinh
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa vô cơ

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập Hóa học trải nghiệm?

  • A. Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
  • B. Làm bài tập về nhà
  • C. Nghe giảng bài trên lớp
  • D. Tham quan nhà máy hóa chất

Câu 21: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta KHÔNG nên dùng biện pháp nào sau đây?

  • A. Dùng nước
  • B. Dùng bình chữa cháy CO₂
  • C. Phủ cát lên đám cháy
  • D. Dùng chăn dập lửa

Câu 22: Trong nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào là biến độc lập?

  • A. Tốc độ phản ứng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Nồng độ chất phản ứng
  • D. Chất xúc tác

Câu 23: Chất nào sau đây là đơn chất?

  • A. Muối ăn (NaCl)
  • B. Khí Nitrogen (N₂)
  • C. Đường glucose (C₆H₁₂O₆)
  • D. Acid sulfuric (H₂SO₄)

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của Hóa học trong nông nghiệp?

  • A. Hóa học chỉ được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu.
  • B. Hóa học không có vai trò trong việc cải tạo đất.
  • C. Hóa học giúp sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và nâng cao năng suất cây trồng.
  • D. Hóa học chỉ gây hại cho môi trường nông nghiệp.

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong Hóa học tập trung vào điều gì?

  • A. Xây dựng các mô hình lý thuyết
  • B. Thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm
  • C. Nghiên cứu lịch sử phát triển của Hóa học
  • D. Giải quyết các vấn đề thực tiễn và ứng dụng kiến thức Hóa học vào đời sống, sản xuất.

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, ký hiệu "!

  • A. Chất dễ cháy
  • B. Chất gây kích ứng hoặc độc hại
  • C. Chất ăn mòn
  • D. Nguy hiểm sinh học

Câu 27: Cho quá trình: Hòa tan muối vào nước được dung dịch muối. Đây là biến đổi?

  • A. Vật lý
  • B. Hóa học
  • C. Sinh học
  • D. Hạt nhân

Câu 28: Để học tốt môn Hóa học, kỹ năng quan trọng nào sau đây cần được rèn luyện?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ máy móc
  • B. Kỹ năng tính toán nhanh
  • C. Kỹ năng giao tiếp tốt
  • D. Kỹ năng quan sát, phân tích và giải quyết vấn đề

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của Hóa học trong đời sống hàng ngày?

  • A. Sản xuất chất tẩy rửa
  • B. Chế biến thực phẩm
  • C. Dự báo thời tiết
  • D. Sản xuất vật liệu may mặc

Câu 30: Theo phân loại truyền thống, Hóa học được chia thành bao nhiêu chuyên ngành chính?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là biến đổi hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về vai trò của Hóa học trong cuộc sống?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để nghiên cứu về tốc độ phản ứng giữa dung dịch acid và kim loại, phương pháp nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, biển báo hình tam giác thường cảnh báo về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chất nào sau đây là hợp chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là SAI về phương pháp học tập Hóa học hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quá trình điều chế phân bón hóa học, Hóa học đóng vai trò quan trọng nhất ở giai đoạn nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho các chất sau: muối ăn, đường, cát, nước cất. Chất nào là chất tinh khiết?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ngành Hóa học nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong các bước nghiên cứu khoa học, bước nào quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi làm thí nghiệm với hóa chất dễ bay hơi và độc hại, biện pháp an toàn nào sau đây là quan trọng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho sơ đồ các bước nghiên cứu khoa học: (1) Xác định vấn đề, (2) ..., (3) Thực hiện nghiên cứu, (4) Báo cáo kết quả. Bước (2) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vì sao Hóa học được coi là 'khoa học trung tâm'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phương pháp học tập Hóa học nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, thực hành và kiểm chứng lý thuyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho ví dụ sau: 'Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose và oxygen từ carbon dioxide và nước'. Đây là ví dụ về?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các dụng cụ sau, dụng cụ nào thường được dùng để đo thể tích ch??t lỏng chính xác nhất trong phòng thí nghiệm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát biểu nào sau đây thể hiện ứng dụng của Hóa học trong lĩnh vực y tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Để phân biệt dung dịch muối ăn và dung dịch đường, ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong các chuyên ngành Hóa học, ngành nào nghiên cứu về các phương pháp xác định thành phần và hàm lượng các chất trong mẫu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập Hóa học trải nghiệm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để dập tắt đám cháy do xăng dầu, người ta KHÔNG nên dùng biện pháp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, yếu tố nào là biến độc lập?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Chất nào sau đây là đơn chất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về vai trò của Hóa học trong nông nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phương pháp nghiên cứu ứng dụng trong Hóa học tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, ký hiệu '!

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho quá trình: Hòa tan muối vào nước được dung dịch muối. Đây là biến đổi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để học tốt môn Hóa học, kỹ năng quan trọng nào sau đây cần được rèn luyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của Hóa học trong đời sống hàng ngày?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Theo phân loại truyền thống, Hóa học được chia thành bao nhiêu chuyên ngành chính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả đúng nhất về phạm vi nghiên cứu của Hóa học?

  • A. Nghiên cứu về các thiên thể và vũ trụ.
  • B. Nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất.
  • C. Nghiên cứu về sự sống và các quá trình sinh học.
  • D. Nghiên cứu về số và các phép toán, quan hệ toán học.

Câu 2: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Nước bay hơi; (d) Quang hợp của cây xanh. Quá trình nào là biến đổi hóa học?

  • A. (a) và (c)
  • B. (a) và (d)
  • C. (b) và (d)
  • D. (b) và (c)

Câu 3: Ngành Hóa học có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG thuộc về vai trò của Hóa học?

  • A. Sản xuất thuốc chữa bệnh và vaccine.
  • B. Chế tạo vật liệu xây dựng và đồ gia dụng.
  • C. Phát triển nhiên liệu và năng lượng mới.
  • D. Dự báo thời tiết hàng ngày.

Câu 4: Hóa học được chia thành nhiều chuyên ngành khác nhau. Chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

  • A. Hóa vô cơ
  • B. Hóa hữu cơ
  • C. Hóa phân tích
  • D. Hóa lý

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu khoa học nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra một giả thuyết thông qua việc thu thập dữ liệu định lượng và phân tích thống kê?

  • A. Nghiên cứu thực nghiệm
  • B. Nghiên cứu lý thuyết
  • C. Nghiên cứu mô phỏng
  • D. Nghiên cứu định tính

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, quy tắc an toàn nào sau đây quan trọng NHẤT cần tuân thủ khi làm việc với hóa chất?

  • A. Ăn uống trong phòng thí nghiệm để tiết kiệm thời gian.
  • B. Ngửi trực tiếp hóa chất để nhận biết.
  • C. Đeo kính bảo hộ và găng tay khi tiếp xúc hóa chất.
  • D. Thí nghiệm một mình để tập trung.

Câu 7: Chất nào sau đây là một đơn chất?

  • A. Nước (H2O)
  • B. Muối ăn (NaCl)
  • C. Đường glucose (C6H12O6)
  • D. Khí oxygen (O2)

Câu 8: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?

  • A. Nước đường
  • B. Nước phù sa
  • C. Hỗn hợp bột sắt và cát
  • D. Sữa tươi chưa tách béo

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

  • A. Khả năng cháy
  • B. Màu sắc
  • C. Tính acid
  • D. Tính ăn mòn

Câu 10: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của chất?

  • A. Khối lượng riêng
  • B. Điểm sôi
  • C. Khả năng phản ứng với acid
  • D. Độ cứng

Câu 11: Khi đun nóng một cốc nước đá, nước đá chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Đây là loại biến đổi nào?

  • A. Biến đổi vật lý
  • B. Biến đổi hóa học
  • C. Phản ứng hóa học
  • D. Sự phân hủy

Câu 12: Trong các đơn vị đo lường sau, đơn vị nào là đơn vị SI của khối lượng?

  • A. Gam (g)
  • B. Kilogram (kg)
  • C. Lít (L)
  • D. Mol (mol)

Câu 13: Thực hiện phép tính sau và viết kết quả với số chữ số có nghĩa thích hợp: 12.45 g + 2.3 g + 0.125 g

  • A. 14.875 g
  • B. 14.88 g
  • C. 14.9 g
  • D. 15 g

Câu 14: Viết số 0.0001234 dưới dạng ký hiệu khoa học.

  • A. 1234 x 10^-7
  • B. 1.234 x 10^-4
  • C. 12.34 x 10^-5
  • D. 0.1234 x 10^-3

Câu 15: Trong quá trình học tập môn Hóa học, phương pháp học tập nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, thực hành và kiểm chứng kiến thức?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • C. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để xác định nhiệt độ sôi của nước cất. Bạn ấy thực hiện thí nghiệm 3 lần và thu được các giá trị: 99.5°C, 100.2°C, 99.8°C. Giá trị trung bình gần đúng nhất của nhiệt độ sôi nước cất từ kết quả thí nghiệm này là bao nhiêu?

  • A. 99.5°C
  • B. 99.8°C
  • C. 100.0°C
  • D. 100.2°C

Câu 17: Để kiểm tra giả thuyết "Muối ăn tan tốt hơn trong nước nóng so với nước lạnh", bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào?

  • A. Pha muối vào một cốc nước và quan sát.
  • B. Đun nóng muối ăn và quan sát.
  • C. Pha các lượng muối khác nhau vào nước ở nhiệt độ phòng.
  • D. Pha cùng một lượng muối vào hai cốc nước, một cốc nước nóng và một cốc nước lạnh, sau đó so sánh lượng muối tan trong mỗi cốc.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng hóa học?

  • A. Hòa tan đường vào nước
  • B. Đốt cháy khí methane (CH4)
  • C. Sắt gỉ sét khi để ngoài không khí ẩm
  • D. Acid tác dụng với kim loại tạo khí hydrogen

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất phân bón, Hóa học đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

  • A. Vận chuyển và đóng gói phân bón
  • B. Tổng hợp các hợp chất hóa học cần thiết cho phân bón
  • C. Tiếp thị và phân phối sản phẩm
  • D. Quản lý kho bãi

Câu 20: Hóa học xanh (Hóa học bền vững) tập trung vào việc nào sau đây?

  • A. Tăng cường sử dụng hóa chất độc hại để nâng cao hiệu quả sản xuất.
  • B. Phát triển các quy trình sản xuất hóa học nhanh chóng, bất kể tác động môi trường.
  • C. Nghiên cứu và phát triển các quy trình và sản phẩm hóa học thân thiện với môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào nghiên cứu các chất hóa học mới.

Câu 21: Lĩnh vực khoa học nào sau đây có sự kết hợp chặt chẽ và ứng dụng nhiều kiến thức Hóa học?

  • A. Vật lý thiên văn
  • B. Lịch sử
  • C. Ngôn ngữ học
  • D. Sinh học

Câu 22: Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?

  • A. Màu sắc của chất
  • B. Thể tích dung dịch
  • C. Trạng thái của chất (rắn, lỏng, khí)
  • D. Mùi của hóa chất

Câu 23: Trong các bước nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường được thực hiện sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu và nêu giả thuyết?

  • A. Viết báo cáo khoa học
  • B. Thảo luận kết quả và kết luận
  • C. Thực hiện nghiên cứu (lý thuyết hoặc thực nghiệm)
  • D. Công bố kết quả nghiên cứu

Câu 24: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập trải nghiệm trong Hóa học?

  • A. Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo
  • B. Làm bài tập về nhà
  • C. Nghe giảng và ghi chép bài
  • D. Tham quan nhà máy sản xuất hóa chất

Câu 25: Phương pháp học tập nào giúp học sinh nắm vững kiến thức thông qua việc đọc, phân tích và tổng hợp thông tin từ sách và các nguồn tài liệu khác?

  • A. Phương pháp tìm hiểu lý thuyết
  • B. Phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm
  • C. Phương pháp luyện tập và ôn tập
  • D. Phương pháp học tập trải nghiệm

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, hoạt động nào sau đây thể hiện việc áp dụng phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm?

  • A. Nghe giảng về quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
  • B. Tiến hành phản ứng hóa học giữa acid và base và quan sát hiện tượng
  • C. Đọc hướng dẫn sử dụng thiết bị thí nghiệm
  • D. Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm của bài trước

Câu 27: Tình huống nào sau đây trong phòng thí nghiệm là KHÔNG an toàn?

  • A. Đeo kính bảo hộ khi làm thí nghiệm
  • B. Sử dụng ống hút hóa chất thay vì đổ trực tiếp
  • C. Để hóa chất dễ cháy gần ngọn lửa đèn cồn đang cháy
  • D. Rửa tay sạch sẽ sau khi thí nghiệm

Câu 28: Trong nghiên cứu và ứng dụng Hóa học, yếu tố đạo đức nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Bí mật thông tin nghiên cứu để đảm bảo lợi thế cạnh tranh
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế từ các ứng dụng hóa học
  • C. Đảm bảo tiến độ nghiên cứu nhanh nhất có thể
  • D. Đảm bảo an toàn và trách nhiệm với môi trường và sức khỏe cộng đồng

Câu 29: Xu hướng phát triển nào sau đây KHÔNG thuộc về Hóa học hiện đại?

  • A. Phát triển vật liệu nano và công nghệ nano
  • B. Tập trung vào sử dụng các hóa chất độc hại để tăng hiệu quả
  • C. Nghiên cứu Hóa học xanh và phát triển bền vững
  • D. Ứng dụng tin học và mô hình hóa trong nghiên cứu Hóa học

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước do thuốc trừ sâu, các nhà Hóa học có thể áp dụng kiến thức hóa học để làm gì?

  • A. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu để diệt sâu bệnh hiệu quả hơn.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
  • C. Nghiên cứu và phát triển các phương pháp xử lý và phân hủy thuốc trừ sâu trong nước.
  • D. Bỏ qua vấn đề ô nhiễm nguồn nước và tập trung vào phát triển kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào mô tả đúng nhất về phạm vi nghiên cứu của Hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các quá trình sau: (a) Hòa tan đường vào nước; (b) Đốt cháy than; (c) Nước bay hơi; (d) Quang hợp của cây xanh. Quá trình nào là biến đổi hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ngành Hóa học có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG thuộc về vai trò của Hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hóa học được chia thành nhiều chuyên ngành khác nhau. Chuyên ngành nào tập trung nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và phản ứng của các hợp chất chứa carbon?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp nghiên cứu khoa học nào sau đây thường được sử dụng để kiểm tra một giả thuyết thông qua việc thu thập dữ liệu định lượng và phân tích thống kê?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm Hóa học, quy tắc an toàn nào sau đây quan trọng NHẤT cần tuân thủ khi làm việc với hóa chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất nào sau đây là một đơn chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hỗn hợp nào sau đây là hỗn hợp đồng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý của chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi đun nóng một cốc nước đá, nước đá chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng. Đây là loại biến đổi nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong các đơn vị đo lường sau, đơn vị nào là đơn vị SI của khối lượng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thực hiện phép tính sau và viết kết quả với số chữ số có nghĩa thích hợp: 12.45 g + 2.3 g + 0.125 g

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Viết số 0.0001234 dưới dạng ký hiệu khoa học.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình học tập môn Hóa học, phương pháp học tập nào giúp học sinh phát triển kỹ năng quan sát, thực hành và kiểm chứng kiến thức?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một học sinh tiến hành thí nghiệm để xác định nhiệt độ sôi của nước cất. Bạn ấy thực hiện thí nghiệm 3 lần và thu được các giá trị: 99.5°C, 100.2°C, 99.8°C. Giá trị trung bình gần đúng nhất của nhiệt độ sôi nước cất từ kết quả thí nghiệm này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để kiểm tra giả thuyết 'Muối ăn tan tốt hơn trong nước nóng so với nước lạnh', bạn sẽ thiết kế thí nghiệm như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phản ứng nào sau đây KHÔNG phải là phản ứng hóa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất phân bón, Hóa học đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hóa học xanh (Hóa học bền vững) tập trung vào việc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Lĩnh vực khoa học nào sau đây có sự kết hợp chặt chẽ và ứng dụng nhiều kiến thức Hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong các bước nghiên cứu khoa học, bước nào sau đây thường được thực hiện sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu và nêu giả thuyết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hoạt động nào sau đây thể hiện phương pháp học tập trải nghiệm trong Hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phương pháp học tập nào giúp học sinh nắm vững kiến thức thông qua việc đọc, phân tích và tổng hợp thông tin từ sách và các nguồn tài liệu khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, hoạt động nào sau đây thể hiện việc áp dụng phương pháp học tập thông qua thực hành thí nghiệm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tình huống nào sau đây trong phòng thí nghiệm là KHÔNG an toàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong nghiên cứu và ứng dụng Hóa học, yếu tố đạo đức nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xu hướng phát triển nào sau đây KHÔNG thuộc về Hóa học hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Nhập môn Hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước do thuốc trừ sâu, các nhà Hóa học có thể áp dụng kiến thức hóa học để làm gì?

Xem kết quả