15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Động lực chính thúc đẩy các nguyên tử phi kim hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Để tạo ra các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
  • B. Để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất.
  • C. Để tăng khối lượng phân tử.
  • D. Để giảm năng lượng ion hóa.

Câu 2: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H
  • B. N-H
  • C. O-H
  • D. C-Cl

Câu 3: Phân tử carbon dioxide (CO2) có công thức Lewis là O=C=O, với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron không liên kết. Tổng số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trong phân tử CO2 là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 4: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, dự đoán loại liên kết cộng hóa trị (đơn, đôi, hay ba) trong phân tử N2.

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết đôi
  • C. Không hình thành liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết ba

Câu 5: Năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết: C-C (347 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C≡C (839 kJ/mol). Dựa vào dữ liệu này, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba bền vững hơn liên kết đôi và liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi có độ dài lớn nhất trong ba loại liên kết này.
  • C. Năng lượng liên kết giảm khi số cặp electron dùng chung tăng.
  • D. Liên kết đơn khó bị phá vỡ nhất.

Câu 6: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Trong phân tử ethene, tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) là bao nhiêu?

  • A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π
  • B. 5 liên kết σ, 1 liên kết π
  • C. 4 liên kết σ, 2 liên kết π
  • D. 3 liên kết σ, 2 liên kết π

Câu 7: Cho độ âm điện: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), F (3.98), Cl (3.16), Br (2.96), I (2.66). Trong phân tử CH3Cl, liên kết cộng hóa trị nào có độ phân cực lớn nhất?

  • A. C-H
  • B. H-H (nếu có)
  • C. C-C (nếu có)
  • D. C-Cl

Câu 8: Trong liên kết cộng hóa trị phân cực H-Cl, do sự chênh lệch độ âm điện, đám mây electron chung sẽ lệch về phía nguyên tử nào và nguyên tử đó mang một phần điện tích gì?

  • A. Lệch về Cl, Cl mang một phần điện tích âm (δ-).
  • B. Lệch về H, H mang một phần điện tích âm (δ-).
  • C. Lệch về Cl, Cl mang một phần điện tích dương (δ+).
  • D. Lệch về H, H mang một phần điện tích dương (δ+).

Câu 9: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. H2O
  • B. O2
  • C. HCl
  • D. NH3

Câu 10: Phân tử bor trifluoride (BF3) có công thức Lewis với nguyên tử B ở trung tâm liên kết với ba nguyên tử F. Nguyên tử Boron (B) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron hóa trị tham gia liên kết và bao nhiêu electron bao quanh nó?

  • A. 3 electron tham gia liên kết, 8 electron bao quanh.
  • B. 3 electron tham gia liên kết, 6 electron bao quanh.
  • C. 3 electron tham gia liên kết, 6 electron bao quanh.
  • D. 6 electron tham gia liên kết, 8 electron bao quanh.

Câu 11: Mối quan hệ giữa bậc liên kết (số cặp electron chung), độ dài liên kết và năng lượng liên kết trong liên kết cộng hóa trị như thế nào?

  • A. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng ngắn và năng lượng liên kết càng lớn.
  • B. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng lớn và năng lượng liên kết càng nhỏ.
  • C. Bậc liên kết không ảnh hưởng đến độ dài và năng lượng liên kết.
  • D. Độ dài liên kết tăng khi năng lượng liên kết tăng.

Câu 12: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của các liên kết H-X: H-F (565), H-Cl (431), H-Br (364), H-I (297). Sắp xếp các phân tử HX theo chiều tăng dần độ bền liên kết.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HBr < HI < HF < HCl
  • D. HCl < HF < HI < HBr

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết sigma (σ)?

  • A. H2O
  • B. O2
  • C. N2
  • D. CO2

Câu 14: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

  • A. CH4
  • B. HCl
  • C. C2H4 (ethene)
  • D. H2S

Câu 15: Liên kết pi (π) được hình thành chủ yếu do sự xen phủ của các loại orbital nào?

  • A. Sự xen phủ trục của hai orbital s.
  • B. Sự xen phủ trục của một orbital s và một orbital p.
  • C. Sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau.
  • D. Sự xen phủ trục của hai orbital p.

Câu 16: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất chung, cặp nguyên tố nào sau đây có xu hướng hình thành liên kết cộng hóa trị điển hình?

  • A. Na và Cl
  • B. K và F
  • C. C và O
  • D. Mg và S

Câu 17: Tính chất nào sau đây không điển hình cho các hợp chất cộng hóa trị đơn giản (phân tử riêng rẽ)?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. Tan tốt trong các dung môi không phân cực.
  • D. Tồn tại dưới dạng các phân tử riêng rẽ.

Câu 18: Sự xen phủ trục của hai orbital p dọc theo trục nối hạt nhân tạo thành loại liên kết nào?

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 19: Sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau và vuông góc với trục nối hạt nhân tạo thành loại liên kết nào?

  • A. Liên kết sigma (σ)
  • B. Liên kết pi (π)
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 20: Trong công thức Lewis của phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh (S) ở trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 21: Tổng số cặp electron không liên kết trong phân tử acetylene (C2H2) có công thức cấu tạo H-C≡C-H là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 22: Công thức Lewis nào sau đây là đúng cho phân tử HCN (Hydrogen cyanide)? (C ở trung tâm, liên kết với H và N)

  • A. H-C≡N (N có 1 cặp electron riêng)
  • B. H-C=N (N có 2 cặp electron riêng)
  • C. H=C=N (N có 1 cặp electron riêng)
  • D. H-N=C (C có 2 cặp electron riêng)

Câu 23: Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử thuộc loại nào?

  • A. Kim loại và phi kim.
  • B. Kim loại và kim loại.
  • C. Phi kim và phi kim.
  • D. Kim loại và khí hiếm.

Câu 24: Khác với hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị đơn giản (phân tử) thường có trạng thái vật lý nào ở điều kiện thường?

  • A. Khí, lỏng hoặc rắn có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn với cấu trúc mạng lưới ion bền vững.
  • C. Dẫn điện tốt ở mọi trạng thái.
  • D. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao.

Câu 25: Tại sao nguyên tử oxygen (O) trong phân tử O2 lại hình thành liên kết đôi?

  • A. Để mỗi nguyên tử O đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (quy tắc octet).
  • B. Vì oxygen chỉ có thể góp 2 electron để tạo liên kết.
  • C. Để tạo ra phân tử có tính thuận từ.
  • D. Để giảm tối đa năng lượng của phân tử.

Câu 26: Phân tử ammonia (NH3) có công thức cấu tạo với N liên kết đơn với ba nguyên tử H và N có một cặp electron không liên kết. Tổng số electron dùng chung (tham gia liên kết) trong phân tử NH3 là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 27: Cho độ âm điện: C (2.55), O (3.44), S (2.58). So sánh độ phân cực của liên kết C-O và C-S.

  • A. Liên kết C-O phân cực hơn liên kết C-S.
  • B. Liên kết C-S phân cực hơn liên kết C-O.
  • C. Cả hai liên kết đều không phân cực.
  • D. Độ phân cực của hai liên kết là như nhau.

Câu 28: Chất nào sau đây tồn tại dưới dạng các phân tử riêng rẽ ở điều kiện thường, được hình thành chủ yếu nhờ liên kết cộng hóa trị?

  • A. Sodium chloride (NaCl)
  • B. Water (H2O)
  • C. Iron (Fe)
  • D. Silicon dioxide (SiO2, thạch anh)

Câu 29: Xét các liên kết H-X trong phân tử HF, HCl, HBr, HI. Khi đi từ F đến I trong nhóm Halogen, kích thước nguyên tử tăng dần. Sự thay đổi này ảnh hưởng đến độ dài liên kết H-X như thế nào?

  • A. Độ dài liên kết H-X tăng dần.
  • B. Độ dài liên kết H-X giảm dần.
  • C. Độ dài liên kết H-X không đổi.
  • D. Độ dài liên kết thay đổi không theo quy luật.

Câu 30: Cho liên kết cộng hóa trị phân cực giữa hai nguyên tử X và Y với độ âm điện χX > χY. Nguyên tử nào sẽ mang một phần điện tích dương (δ+) và nguyên tử nào mang một phần điện tích âm (δ-)?

  • A. X mang δ-, Y mang δ+.
  • B. X mang δ+, Y mang δ-.
  • C. Cả X và Y đều mang δ+.
  • D. Cả X và Y đều mang δ-.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Động lực chính thúc đẩy các nguyên tử phi kim hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tử carbon dioxide (CO2) có công thức Lewis là O=C=O, với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron không liên kết. Tổng số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trong phân tử CO2 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, dự đoán loại liên kết cộng hóa trị (đơn, đôi, hay ba) trong phân tử N2.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết: C-C (347 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C≡C (839 kJ/mol). Dựa vào dữ liệu này, nhận xét nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Trong phân tử ethene, tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho độ âm điện: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), F (3.98), Cl (3.16), Br (2.96), I (2.66). Trong phân tử CH3Cl, liên kết cộng hóa trị nào có độ phân cực lớn nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong liên kết cộng hóa trị phân cực H-Cl, do sự chênh lệch độ âm điện, đám mây electron chung sẽ lệch về phía nguyên tử nào và nguyên tử đó mang một phần điện tích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tử bor trifluoride (BF3) có công thức Lewis với nguyên tử B ở trung tâm liên kết với ba nguyên tử F. Nguyên tử Boron (B) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron hóa trị tham gia liên kết và bao nhiêu electron bao quanh nó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Mối quan hệ giữa bậc liên kết (số cặp electron chung), độ dài liên kết và năng lượng liên kết trong liên kết cộng hóa trị như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của các liên kết H-X: H-F (565), H-Cl (431), H-Br (364), H-I (297). Sắp xếp các phân tử HX theo chiều tăng dần độ bền liên kết.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết sigma (σ)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Liên kết pi (π) được hình thành chủ yếu do sự xen phủ của các loại orbital nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất chung, cặp nguyên tố nào sau đây có xu hướng hình thành liên kết cộng hóa trị điển hình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tính chất nào sau đây *không* điển hình cho các hợp chất cộng hóa trị đơn giản (phân tử riêng rẽ)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sự xen phủ trục của hai orbital p dọc theo trục nối hạt nhân tạo thành loại liên kết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau và vuông góc với trục nối hạt nhân tạo thành loại liên kết nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong công thức Lewis của phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh (S) ở trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tổng số cặp electron không liên kết trong phân tử acetylene (C2H2) có công thức cấu tạo H-C≡C-H là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Công thức Lewis nào sau đây là đúng cho phân tử HCN (Hydrogen cyanide)? (C ở trung tâm, liên kết với H và N)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khác với hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị đơn giản (phân tử) thường có trạng thái vật lý nào ở điều kiện thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tại sao nguyên tử oxygen (O) trong phân tử O2 lại hình thành liên kết đôi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tử ammonia (NH3) có công thức cấu tạo với N liên kết đơn với ba nguyên tử H và N có một cặp electron không liên kết. Tổng số electron dùng chung (tham gia liên kết) trong phân tử NH3 là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho độ âm điện: C (2.55), O (3.44), S (2.58). So sánh độ phân cực của liên kết C-O và C-S.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Chất nào sau đây tồn tại dưới dạng các phân tử riêng rẽ ở điều kiện thường, được hình thành chủ yếu nhờ liên kết cộng hóa trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Xét các liên kết H-X trong phân tử HF, HCl, HBr, HI. Khi đi từ F đến I trong nhóm Halogen, kích thước nguyên tử tăng dần. Sự thay đổi này ảnh hưởng đến độ dài liên kết H-X như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho liên kết cộng hóa trị phân cực giữa hai nguyên tử X và Y với độ âm điện χX > χY. Nguyên tử nào sẽ mang một phần điện tích dương (δ+) và nguyên tử nào mang một phần điện tích âm (δ-)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu thông qua quá trình nào giữa các nguyên tử?

  • A. Nhường và nhận electron để tạo ion trái dấu.
  • B. Góp chung electron để tạo cặp electron chung.
  • C. Hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron của nguyên tử khác.
  • D. Chuyển dịch electron từ lớp ngoài cùng sang lớp bên trong.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. Cl2
  • D. NH3

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện (Δχ) giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị phân cực thường có giá trị Δχ nằm trong khoảng nào?

  • A. Từ 0,4 đến dưới 1,7
  • B. Bằng 0
  • C. Lớn hơn hoặc bằng 1,7
  • D. Nhỏ hơn 0,4

Câu 4: Khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau tạo thành phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen đã góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết chung?

  • A. 1 electron
  • B. 4 electron
  • C. 2 electron
  • D. 6 electron

Câu 5: Công thức Lewis của phân tử H2O thể hiện điều gì về các electron hóa trị của nguyên tử oxygen?

  • A. Oxygen có 6 electron hóa trị và tất cả đều tham gia liên kết.
  • B. Oxygen có 8 electron hóa trị và 4 electron tham gia liên kết.
  • C. Oxygen có 4 cặp electron không liên kết.
  • D. Oxygen có 2 cặp electron không liên kết (electron riêng).

Câu 6: Liên kết đơn trong phân tử được hình thành do sự xen phủ của các orbital theo kiểu nào?

  • A. Xen phủ trục (tạo liên kết σ).
  • B. Xen phủ bên (tạo liên kết π).
  • C. Cả xen phủ trục và xen phủ bên.
  • D. Không có sự xen phủ nào cả.

Câu 7: Liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon trong phân tử acetylene (C2H2) bao gồm những loại liên kết nào?

  • A. Ba liên kết σ.
  • B. Một liên kết σ và hai liên kết π.
  • C. Hai liên kết σ và một liên kết π.
  • D. Ba liên kết π.

Câu 8: Phân tử nào dưới đây có liên kết đôi?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. H2
  • D. CO2

Câu 9: Xét các phân tử sau: F2, HF, LiF. Sắp xếp các liên kết trong các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực.

  • A. LiF < HF < F2
  • B. HF < F2 < LiF
  • C. F2 < HF < LiF
  • D. LiF < F2 < HF

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. Carbon (C)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Potassium (K)

Câu 11: Phân tử nào sau đây tuân thủ quy tắc octet (bát tử) cho tất cả các nguyên tử trong cấu trúc Lewis của nó?

  • A. BF3
  • B. PCl3
  • C. SF6
  • D. NO

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tử P (Z=15) có thể tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H để đạt cấu hình bền?

  • A. 1 liên kết
  • B. 2 liên kết
  • C. 3 liên kết
  • D. 5 liên kết

Câu 13: Trong phân tử N2, số cặp electron không tham gia liên kết (cặp electron riêng) là bao nhiêu?

  • A. 2 cặp
  • B. 1 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 0 cặp

Câu 14: Khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử được gọi là gì?

  • A. Năng lượng ion hóa
  • B. Ái lực electron
  • C. Bán kính nguyên tử
  • D. Độ âm điện

Câu 15: Liên kết giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất nhỏ (gần bằng 0) là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 16: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, H2O, O2. Phân tử nào chứa liên kết có độ phân cực lớn nhất?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. H2O
  • D. O2

Câu 17: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba?

  • A. N2
  • B. O2
  • C. Cl2
  • D. CH4

Câu 18: Công thức cấu tạo của phân tử H2O là H-O-H. Công thức này cho biết điều gì về liên kết trong phân tử?

  • A. Có một liên kết đôi giữa O và mỗi H.
  • B. Có hai liên kết ba giữa O và H.
  • C. Có hai liên kết đơn giữa O và mỗi H.
  • D. Có một liên kết đơn và một liên kết đôi giữa O và H.

Câu 19: So sánh độ bền liên kết của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng một cặp nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết đơn bền nhất.
  • B. Liên kết đôi bền hơn liên kết ba.
  • C. Độ bền liên kết không phụ thuộc vào số cặp electron chung.
  • D. Liên kết ba bền nhất.

Câu 20: So sánh độ dài liên kết của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng một cặp nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết ba dài nhất.
  • B. Liên kết đôi dài hơn liên kết đơn.
  • C. Liên kết đơn dài nhất.
  • D. Độ dài liên kết không phụ thuộc vào số cặp electron chung.

Câu 21: Orbital nguyên tử nào thường tham gia xen phủ bên để tạo liên kết π?

  • A. Orbital p
  • B. Orbital s
  • C. Orbital d
  • D. Orbital f

Câu 22: Phân tử nào sau đây có cả liên kết σ và liên kết π?

  • A. H2
  • B. HCl
  • C. CH4
  • D. C2H4 (ethylene)

Câu 23: Tại sao phân tử F2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Vì nguyên tử F có độ âm điện rất lớn.
  • B. Vì hai nguyên tử F có độ âm điện bằng nhau, nên cặp electron chung không bị lệch về phía nào.
  • C. Vì phân tử có cấu trúc thẳng.
  • D. Vì nó chỉ có liên kết đơn.

Câu 24: Công thức Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cấu trúc của phân tử CO2?

  • A. :Ö − C − Ö:
  • B. :Ö = C − Ö:
  • C. :Ö = C = Ö:
  • D. :Ö − C = Ö:

Câu 25: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Halogen
  • C. Kim loại kiềm thổ
  • D. Khí hiếm

Câu 27: Trong phân tử NH3, số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng trên nguyên tử trung tâm (N) lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 3 cặp dùng chung, 3 cặp riêng
  • B. 3 cặp dùng chung, 1 cặp riêng
  • C. 4 cặp dùng chung, 0 cặp riêng
  • D. 2 cặp dùng chung, 2 cặp riêng

Câu 28: Liên kết π được hình thành do sự xen phủ của các orbital như thế nào so với đường nối tâm hai nguyên tử?

  • A. Xen phủ bên, trục các orbital song song với nhau và vuông góc với đường nối tâm.
  • B. Xen phủ trục, trục các orbital nằm trên đường nối tâm.
  • C. Xen phủ bên, trục các orbital nằm trên đường nối tâm.
  • D. Xen phủ trục, trục các orbital vuông góc với đường nối tâm.

Câu 29: Dựa vào độ âm điện (χ): S (2.58), O (3.44). Liên kết S-O trong phân tử SO2 là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. Liên kết cho - nhận

Câu 30: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị đúng theo công thức phân tử?

  • A. CH5 (C: 4e, H: 1e => 4+5=9e)
  • B. O3 (O: 6e => 3*6=18e)
  • C. PCl6 (P: 5e, Cl: 7e => 5+6*7=47e)
  • D. C2H6 (C: 4e, H: 1e => 24+61=14e)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành chủ yếu thông qua quá trình nào giữa các nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Dựa vào hiệu độ âm điện (Δχ) giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị phân cực thường có giá trị Δχ nằm trong khoảng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Khi hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau tạo thành phân tử O2, mỗi nguyên tử oxygen đã góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết chung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Công thức Lewis của phân tử H2O thể hiện điều gì về các electron hóa trị của nguyên tử oxygen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Liên kết đơn trong phân tử được hình thành do sự xen phủ của các orbital theo kiểu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon trong phân tử acetylene (C2H2) bao gồm những loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phân tử nào dưới đây có liên kết đôi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Xét các phân tử sau: F2, HF, LiF. Sắp xếp các liên kết trong các phân tử này theo chiều tăng dần độ phân cực.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị với nhiều nguyên tử khác để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phân tử nào sau đây tuân thủ quy tắc octet (bát tử) cho tất cả các nguyên tử trong cấu trúc Lewis của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tử P (Z=15) có thể tạo ra bao nhiêu liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H để đạt cấu hình bền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phân tử N2, số cặp electron không tham gia liên kết (cặp electron riêng) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Liên kết giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện rất nhỏ (gần bằng 0) là loại liên kết gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, H2O, O2. Phân tử nào chứa liên kết có độ phân cực lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tử nào dưới đây có liên kết ba?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Công thức cấu tạo của phân tử H2O là H-O-H. Công thức này cho biết điều gì về liên kết trong phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So sánh độ bền liên kết của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng một cặp nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh độ dài liên kết của liên kết đơn, đôi, ba giữa cùng một cặp nguyên tử (ví dụ: C-C, C=C, C≡C). Nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Orbital nguyên tử nào thường tham gia xen phủ bên để tạo liên kết π?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phân tử nào sau đây có cả liên kết σ và liên kết π?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao phân tử F2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Công thức Lewis nào sau đây biểu diễn đúng cấu trúc của phân tử CO2?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi hình thành liên kết cộng hóa trị, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với nguyên tử của nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phân tử NH3, số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng trên nguyên tử trung tâm (N) lần lượt là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Liên kết π được hình thành do sự xen phủ của các orbital như thế nào so với đường nối tâm hai nguyên tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dựa vào độ âm điện (χ): S (2.58), O (3.44). Liên kết S-O trong phân tử SO2 là loại liên kết gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phân tử nào sau đây có tổng số electron hóa trị đúng theo công thức phân tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X (Z=6) và nguyên tử Y (Z=17) tạo thành phân tử XY4. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng liên kết hóa học trong phân tử XY4?

  • A. Liên kết ion được hình thành do sự chuyển electron từ X sang Y.
  • B. Liên kết kim loại do X và Y đều là phi kim.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh do độ âm điện của Y lớn hơn X nhiều.
  • D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hoặc phân cực yếu do sự góp chung electron và độ âm điện tương đối gần nhau.

Câu 2: Cho các phân tử sau: HCl, Cl2, H2O, NH3. Dãy các phân tử nào được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?

  • A. HCl < H2O < NH3 < Cl2
  • B. H2O < HCl < NH3 < Cl2
  • C. Cl2 < NH3 < HCl < H2O
  • D. NH3 < Cl2 < HCl < H2O

Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O2
  • B. N2
  • C. CO2
  • D. H2O

Câu 4: Trong phân tử CO2, số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

  • A. 4σ và 0π
  • B. 3σ và 1π
  • C. 2σ và 2π
  • D. 1σ và 3π

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử HF. Orbital nào của nguyên tử Hydrogen và Fluorine tham gia xen phủ để tạo liên kết sigma?

  • A. 1s của H và 2s của F
  • B. 1s của H và 2p của F
  • C. 2s của H và 2s của F
  • D. 2p của H và 2p của F

Câu 6: Xét phân tử nước (H2O). Góc liên kết H-O-H gần đúng là bao nhiêu và điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. 180°, do phân tử thẳng hàng
  • B. 120°, do sự lai hóa sp2 của oxygen
  • C. 104.5°, do sự đẩy của các cặp electron tự do trên oxygen
  • D. 90°, do orbital p vuông góc nhau

Câu 7: Công thức Lewis của phân tử ozone (O3) thể hiện hiện tượng gì về liên kết?

  • A. Chỉ có liên kết đơn
  • B. Chỉ có liên kết đôi
  • C. Liên kết ba
  • D. Hiện tượng cộng hưởng, liên kết có tính chất trung gian giữa đơn và đôi

Câu 8: So sánh độ dài liên kết C-C trong ethane (C2H6), ethene (C2H4) và ethyne (C2H2). Sắp xếp theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

  • A. Ethane > Ethene > Ethyne
  • B. Ethyne > Ethene > Ethane
  • C. Ethene > Ethyne > Ethane
  • D. Ethane > Ethyne > Ethene

Câu 9: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H(2.20), C(2.55), N(3.04), O(3.44), F(3.98). Liên kết nào sau đây phân cực nhất?

  • A. C-H
  • B. N-H
  • C. O-H
  • D. F-H

Câu 10: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. NH3
  • B. BF3
  • C. CCl4
  • D. H2O

Câu 11: Cho các phân tử: CH4, NH3, H2O. Phân tử nào có góc liên kết lớn nhất?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. Cả ba phân tử có góc liên kết bằng nhau

Câu 12: Dựa vào thuyết VSEPR, dự đoán dạng hình học của phân tử SO2.

  • A. Đường thẳng
  • B. Góc
  • C. Tam giác phẳng
  • D. Tứ diện

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

  • A. Liên kết pi mạnh hơn liên kết sigma
  • B. Liên kết sigma chỉ tồn tại trong liên kết đơn
  • C. Liên kết sigma bền vững hơn liên kết pi
  • D. Liên kết pi được hình thành do sự xen phủ trục của orbital

Câu 14: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

  • A. +183 kJ/mol
  • B. -183 kJ/mol
  • C. +1110 kJ/mol
  • D. -1110 kJ/mol

Câu 15: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có trạng thái lai hóa sp2?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. BF3
  • D. H2O

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

  • A. Sự dùng chung electron giữa các nguyên tử.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
  • C. Sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử.
  • D. Lực hút giữa các ion kim loại và electron tự do.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực bằng không?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. HCl
  • D. NH3

Câu 18: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử Nitrogen đóng góp bao nhiêu electron vào liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Cho công thức cấu tạo Lewis của một phân tử. Làm thế nào để xác định số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm?

  • A. Đếm tổng số electron hóa trị của nguyên tử trung tâm.
  • B. Đếm số liên kết đơn xung quanh nguyên tử trung tâm.
  • C. Đếm số liên kết đôi và ba xung quanh nguyên tử trung tâm.
  • D. Đếm số cặp electron xung quanh nguyên tử trung tâm không tham gia liên kết.

Câu 20: Xét phân tử BeCl2. Mặc dù Be là kim loại, BeCl2 lại là hợp chất cộng hóa trị. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. BeCl2 có cấu trúc mạng tinh thể.
  • B. Chlorine luôn tạo liên kết cộng hóa trị.
  • C. Độ âm điện của Be đủ lớn để tạo liên kết cộng hóa trị với Cl.
  • D. BeCl2 tan tốt trong nước.

Câu 21: Trong các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2, phân tử nào có năng lượng liên kết nhỏ nhất?

  • A. F2
  • B. Cl2
  • C. Br2
  • D. I2

Câu 22: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết sigma (σ) vừa có liên kết pi (π)?

  • A. O2
  • B. H2
  • C. CH4
  • D. NH3

Câu 23: Cho các chất: NaCl, HCl, Cl2, H2O. Chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Cl2
  • D. H2O

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về công thức Lewis?

  • A. Biểu diễn sự phân bố electron hóa trị trong phân tử.
  • B. Cho biết hình dạng không gian ba chiều của phân tử.
  • C. Sử dụng dấu chấm để biểu diễn electron hóa trị.
  • D. Sử dụng gạch nối để biểu diễn cặp electron liên kết.

Câu 25: Sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ bền: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.

  • A. Liên kết đơn < Liên kết đôi < Liên kết ba
  • B. Liên kết ba < Liên kết đôi < Liên kết đơn
  • C. Liên kết đơn = Liên kết đôi < Liên kết ba
  • D. Liên kết đơn = Liên kết đôi = Liên kết ba

Câu 26: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không có cặp electron tự do?

  • A. NH3
  • B. H2O
  • C. SO2
  • D. CCl4

Câu 27: Liên kết hydrogen mạnh hơn so với:

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Tương tác Van der Waals
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 28: Cho các phân tử: C2H2, C2H4, C2H6. Phân tử nào có nhiều liên kết sigma (σ) nhất?

  • A. C2H2
  • B. C2H4
  • C. C2H6
  • D. Cả ba phân tử có số liên kết sigma bằng nhau

Câu 29: Loại liên kết nào quyết định tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất cộng hóa trị?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Lực tương tác giữa các phân tử
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 30: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. +92 kJ/mol
  • B. -92 kJ/mol
  • C. +2254 kJ/mol
  • D. -2254 kJ/mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tử X (Z=6) và nguyên tử Y (Z=17) tạo thành phân tử XY4. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng liên kết hóa học trong phân tử XY4?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các phân tử sau: HCl, Cl2, H2O, NH3. Dãy các phân tử nào được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong phân tử CO2, số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử HF. Orbital nào của nguyên tử Hydrogen và Fluorine tham gia xen phủ để tạo liên kết sigma?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét phân tử nước (H2O). Góc liên kết H-O-H gần đúng là bao nhiêu và điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Công thức Lewis của phân tử ozone (O3) thể hiện hiện tượng gì về liên kết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So sánh độ dài liên kết C-C trong ethane (C2H6), ethene (C2H4) và ethyne (C2H2). Sắp xếp theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H(2.20), C(2.55), N(3.04), O(3.44), F(3.98). Liên kết nào sau đây phân cực nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho các phân tử: CH4, NH3, H2O. Phân tử nào có góc liên kết lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dựa vào thuyết VSEPR, dự đoán dạng hình học của phân tử SO2.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có trạng thái lai hóa sp2?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực bằng không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử Nitrogen đóng góp bao nhiêu electron vào liên kết cộng hóa trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho công thức cấu tạo Lewis của một phân tử. Làm thế nào để xác định số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Xét phân tử BeCl2. Mặc dù Be là kim loại, BeCl2 lại là hợp chất cộng hóa trị. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2, phân tử nào có năng lượng liên kết nhỏ nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tử nào sau đây vừa có liên kết sigma (σ) vừa có liên kết pi (π)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các chất: NaCl, HCl, Cl2, H2O. Chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về công thức Lewis?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ bền: liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không có cặp electron tự do?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Liên kết hydrogen mạnh hơn so với:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho các phân tử: C2H2, C2H4, C2H6. Phân tử nào có nhiều liên kết sigma (σ) nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Loại liên kết nào quyết định tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất cộng hóa trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì là bản chất chính của liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử?

  • A. Sự chuyển giao electron giữa hai nguyên tử tạo thành ion.
  • B. Sự chia sẻ electron giữa hai nguyên tử để đạt cấu hình electron bền vững.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. Sự tham gia của các electron tự do trong mạng tinh thể.

Câu 2: Trong phân tử methane (CH4), nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Hãy xác định số lượng cặp electron dùng chung trong phân tử methane.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 8

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị phân cực hình thành khi nào?

  • A. Khi hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau đáng kể liên kết với nhau.
  • B. Khi hai nguyên tử có độ âm điện giống nhau liên kết với nhau.
  • C. Khi có sự chuyển giao electron hoàn toàn giữa hai nguyên tử.
  • D. Khi các electron hóa trị tự do di chuyển giữa các nguyên tử.

Câu 4: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. Cl2

Câu 5: Dựa vào công thức Lewis của phân tử carbon dioxide (CO2), hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử này.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp bao nhiêu electron để tạo thành liên kết ba?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

  • A. Xen phủ trục của các orbital nguyên tử.
  • B. Xen phủ bên của các orbital nguyên tử.
  • C. Xen phủ giữa các orbital s và p.
  • D. Xen phủ giữa các orbital p và d.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết pi (π)?

  • A. Liên kết pi mạnh hơn liên kết sigma.
  • B. Liên kết pi được hình thành do sự xen phủ bên của orbital p.
  • C. Liên kết pi luôn là liên kết đơn.
  • D. Liên kết pi cho phép các nguyên tử quay tự do quanh trục liên kết.

Câu 9: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O2
  • B. CO2
  • C. N2
  • D. H2O

Câu 10: Cho biết độ âm điện của H (2.20) và Br (2.96). Liên kết H-Br là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 11: Trong phân tử nước (H2O), góc liên kết H-O-H khoảng bao nhiêu?

  • A. 180°
  • B. 120°
  • C. 109.5°
  • D. 104.5°

Câu 12: Sắp xếp các liên kết sau theo thứ tự tăng dần độ dài liên kết: C≡C, C=C, C–C.

  • A. C≡C < C=C < C–C
  • B. C–C < C=C < C≡C
  • C. C=C < C–C < C≡C
  • D. C=C < C≡C < C–C

Câu 13: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng cần thiết để tạo thành 1 mol liên kết.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi 1 mol liên kết được hình thành.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết.
  • D. Năng lượng giải phóng khi phá vỡ 1 mol liên kết.

Câu 14: Liên kết nào sau đây có năng lượng liên kết lớn nhất?

  • A. C–C
  • B. C=C
  • C. O=O
  • D. N≡N

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Điểm nóng chảy và điểm sôi thấp.
  • B. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.
  • C. Thường tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn mềm ở điều kiện thường.
  • D. Khó hòa tan trong nước (nếu là không phân cực).

Câu 16: Cho các phân tử: HCl, H2O, CH4, NH3. Phân tử nào có độ phân cực lớn nhất?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. HCl

Câu 17: Nguyên tắc октет (octet rule) trong liên kết cộng hóa trị phát biểu rằng:

  • A. Các nguyên tử có xu hướng đạt được 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Các nguyên tử có xu hướng đạt được 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Các nguyên tử có xu hướng đạt được 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (trừ hydrogen và helium).
  • D. Các nguyên tử luôn tuân theo quy tắc bát tử một cách tuyệt đối.

Câu 18: Trường hợp nào sau đây là ngoại lệ của quy tắc octet?

  • A. NaCl
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. BF3

Câu 19: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử HF. Orbital nào của H và F xen phủ để tạo liên kết sigma?

  • A. Orbital 1s của H và orbital 2s của F.
  • B. Orbital 1s của H và orbital 2p của F.
  • C. Orbital 2s của H và orbital 2p của F.
  • D. Orbital 2p của H và orbital 2p của F.

Câu 20: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tố nào sau đây?

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Kim loại điển hình và kim loại chuyển tiếp.
  • C. Phi kim và phi kim.
  • D. Kim loại và kim loại.

Câu 21: Xét phân tử ethyne (C2H2). Số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

  • A. 3σ và 2π
  • B. 2σ và 3π
  • C. 4σ và 1π
  • D. 5σ và 0π

Câu 22: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền liên kết.

  • A. I2 > Br2 > Cl2 > F2
  • B. F2 > Cl2 > Br2 > I2
  • C. Cl2 > Br2 > F2 > I2
  • D. Br2 > I2 > F2 > Cl2

Câu 23: Mô tả nào sau đây đúng với liên kết đơn?

  • A. Luôn là liên kết pi.
  • B. Chứa hai cặp electron dùng chung.
  • C. Luôn là liên kết sigma.
  • D. Không thể quay tự do quanh trục liên kết.

Câu 24: Trong phân tử ozone (O3), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho biết công thức cấu tạo của sulfur dioxide (SO2). Mô tả hình dạng phân tử SO2.

  • A. Đường thẳng
  • B. Tứ diện đều
  • C. Góc (chữ V)
  • D. Tam giác phẳng

Câu 26: So sánh độ phân cực của liên kết O-H và S-H. Liên kết nào phân cực hơn và vì sao?

  • A. O-H phân cực hơn vì oxygen có độ âm điện lớn hơn sulfur.
  • B. S-H phân cực hơn vì sulfur có độ âm điện lớn hơn oxygen.
  • C. Hai liên kết có độ phân cực bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh độ phân cực nếu không biết hình dạng phân tử.

Câu 27: Ứng dụng của kiến thức về liên kết cộng hóa trị trong thực tế là gì?

  • A. Giải thích tính chất của kim loại.
  • B. Sản xuất muối ăn.
  • C. Làm sạch nước.
  • D. Thiết kế vật liệu polymer và dược phẩm.

Câu 28: Cho biết công thức electron của phân tử fluorine (F2). Công thức cấu tạo tương ứng là gì?

  • A. :F::F:
  • B. F≡F
  • C. F-F
  • D. =F=F=

Câu 29: Phân tử nào sau đây có khả năng quay tự do quanh trục liên kết?

  • A. Ethane (C2H6)
  • B. Ethene (C2H4)
  • C. Ethyne (C2H2)
  • D. Benzene (C6H6)

Câu 30: Một chất X có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không dẫn điện ở mọi trạng thái. Loại liên kết hóa học có khả năng tạo nên chất X là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điều gì là bản chất chính của liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong phân tử methane (CH4), nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Hãy xác định số lượng cặp electron dùng chung trong phân tử methane.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Liên kết cộng hóa trị phân cực hình thành khi nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Dựa vào công thức Lewis của phân tử carbon dioxide (CO2), hãy xác định số liên kết đôi trong phân tử này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp bao nhiêu electron để tạo thành liên kết ba?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về liên kết pi (π)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho biết độ âm điện của H (2.20) và Br (2.96). Liên kết H-Br là loại liên kết gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phân tử nước (H2O), góc liên kết H-O-H khoảng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Sắp xếp các liên kết sau theo thứ tự tăng dần độ dài liên kết: C≡C, C=C, C–C.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Năng lượng liên kết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Liên kết nào sau đây có năng lượng liên kết lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất cộng hóa trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các phân tử: HCl, H2O, CH4, NH3. Phân tử nào có độ phân cực lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nguyên tắc октет (octet rule) trong liên kết cộng hóa trị phát biểu rằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trường hợp nào sau đây là ngoại lệ của quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử HF. Orbital nào của H và F xen phủ để tạo liên kết sigma?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét phân tử ethyne (C2H2). Số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền liên kết.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Mô tả nào sau đây đúng với liên kết đơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong phân tử ozone (O3), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho biết công thức cấu tạo của sulfur dioxide (SO2). Mô tả hình dạng phân tử SO2.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh độ phân cực của liên kết O-H và S-H. Liên kết nào phân cực hơn và vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Ứng dụng của kiến thức về liên kết cộng hóa trị trong thực tế là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho biết công thức electron của phân tử fluorine (F2). Công thức cấu tạo tương ứng là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tử nào sau đây có khả năng quay tự do quanh trục liên kết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một chất X có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, không dẫn điện ở mọi trạng thái. Loại liên kết hóa học có khả năng tạo nên chất X là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử.
  • C. Xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của nguyên tử kim loại.
  • D. Sự dùng chung electron giữa hai hay nhiều nguyên tử.

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. Cl₂
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 3: Trong phân tử CO₂, số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), O (3.44), F (3.98). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. O-H
  • B. H-F
  • C. O-O
  • D. H-H

Câu 5: Liên kết ba được hình thành do sự dùng chung bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 6: Loại liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

  • A. Xen phủ trục
  • B. Xen phủ bên
  • C. Xen phủ song song
  • D. Xen phủ vuông góc

Câu 7: Phân tử N₂ có liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết đôi
  • C. Liên kết ba
  • D. Liên kết ion

Câu 8: Công thức Lewis của phân tử nước (H₂O) biểu diễn bao nhiêu cặp electron không liên kết trên nguyên tử oxygen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 9: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các chất có liên kết cộng hóa trị?

  • A. NaCl, KBr, MgO
  • B. CaCl₂, BaO, LiF
  • C. Na₂O, KF, MgCl₂
  • D. CO₂, SO₂, NH₃

Câu 10: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CH₄
  • B. H₂O
  • C. BF₃
  • D. NH₃

Câu 11: Cho phân tử XY có liên kết cộng hóa trị phân cực. Điều nào sau đây chắc chắn đúng?

  • A. X và Y có độ âm điện bằng nhau.
  • B. X và Y có độ âm điện khác nhau.
  • C. Phân tử XY dẫn điện tốt.
  • D. Liên kết X-Y là liên kết ion.

Câu 12: Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

  • A. Xen phủ trục của hai orbital s.
  • B. Xen phủ bên của hai orbital p.
  • C. Xen phủ trục của hai orbital p.
  • D. Xen phủ giữa orbital s và p.

Câu 13: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), số liên kết sigma (σ) và pi (π) lần lượt là:

  • A. 3σ và 2π
  • B. 2σ và 3π
  • C. 4σ và 1π
  • D. 5σ và 0π

Câu 14: Cho các phân tử: HCl, H₂S, PH₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

  • A. HCl < H₂S < PH₃
  • B. H₂S < HCl < PH₃
  • C. PH₃ < HCl < H₂S
  • D. PH₃ < H₂S < HCl

Câu 15: Trong phân tử ozone (O₃), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Luôn hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • B. Luôn tạo thành các hợp chất có tính dẫn điện tốt.
  • C. Có thể hình thành liên kết đơn, đôi hoặc ba.
  • D. Chỉ hình thành giữa các nguyên tử giống nhau.

Câu 17: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane (CH₄). Kiểu xen phủ orbital nào tạo nên liên kết C-H?

  • A. s-s
  • B. p-p (trục)
  • C. p-p (bên)
  • D. s-p

Câu 18: Độ dài liên kết nào sau đây là ngắn nhất? (Biết bán kính nguyên tử: H < Cl < Br < I)

  • A. H-Cl
  • B. H-Br
  • C. H-I
  • D. Cl-Cl

Câu 19: Phân tử nào sau đây có dạng hình học đường thẳng?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. NH₃
  • D. CH₄

Câu 20: Liên kết cho - nhận (coordinate covalent bond) khác với liên kết cộng hóa trị thông thường ở điểm nào?

  • A. Độ bền liên kết yếu hơn.
  • B. Chỉ hình thành giữa các phi kim.
  • C. Không có sự dùng chung electron.
  • D. Cặp electron dùng chung do một nguyên tử đóng góp.

Câu 21: Xét phân tử SO₂. Nguyên tử sulfur (S) còn cặp electron tự do nào không sau khi tạo liên kết?

  • A. Có, 1 cặp
  • B. Có, 2 cặp
  • C. Không có
  • D. Có, 3 cặp

Câu 22: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Khó hòa tan trong nước (đa số).
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Tồn tại ở nhiều trạng thái khác nhau (rắn, lỏng, khí).

Câu 23: Cho biết số electron hóa trị của Nitrogen là 5 và Oxygen là 6. Công thức phân tử và loại liên kết trong oxide của nitrogen, trong đó nitrogen có hóa trị cao nhất là:

  • A. N₂O, liên kết đơn
  • B. N₂O₅, liên kết cộng hóa trị
  • C. NO₂, liên kết ion
  • D. N₂O₃, liên kết kim loại

Câu 24: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), giữa nguyên tử C và O có loại liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết ba
  • C. Liên kết đôi
  • D. Liên kết ion

Câu 25: Nguyên tắc hình thành liên kết cộng hóa trị là?

  • A. Các nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron.
  • B. Các nguyên tử có xu hướng dùng chung electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Các nguyên tử có độ âm điện khác nhau lớn.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

Câu 26: Cho các chất: H₂O, NaCl, NH₃, CH₄. Chất nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. H₂O và NH₃
  • B. NaCl và CH₄
  • C. NaCl và H₂O
  • D. CH₄ và NH₃

Câu 27: Vì sao liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử phi kim?

  • A. Phi kim có xu hướng nhường electron.
  • B. Phi kim có độ âm điện thấp.
  • C. Phi kim có xu hướng nhận hoặc góp chung electron để đạt octet.
  • D. Phi kim có kích thước nguyên tử lớn.

Câu 28: Liên kết nào sau đây là liên kết đơn?

  • A. O₂
  • B. HCl
  • C. N₂
  • D. CO₂

Câu 29: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là ns²np⁴. Công thức oxide cao nhất của X có thể tạo liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Vừa ion vừa cộng hóa trị
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 30: So sánh độ bền liên kết của N₂, O₂, Cl₂. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền liên kết.

  • A. N₂ > O₂ > Cl₂
  • B. Cl₂ > O₂ > N₂
  • C. O₂ > N₂ > Cl₂
  • D. Cl₂ > N₂ > O₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong phân tử CO₂, số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), O (3.44), F (3.98). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Liên kết ba được hình thành do sự dùng chung bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Loại liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phân tử N₂ có liên kết gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Công thức Lewis của phân tử nước (H₂O) biểu diễn bao nhiêu cặp electron không liên kết trên nguyên tử oxygen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các chất có liên kết cộng hóa trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho phân tử XY có liên kết cộng hóa trị phân cực. Điều nào sau đây chắc chắn đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Liên kết π (pi) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), số liên kết sigma (σ) và pi (π) lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các phân tử: HCl, H₂S, PH₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong phân tử ozone (O₃), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane (CH₄). Kiểu xen phủ orbital nào tạo nên liên kết C-H?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Độ dài liên kết nào sau đây là ngắn nhất? (Biết bán kính nguyên tử: H < Cl < Br < I)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tử nào sau đây có dạng hình học đường thẳng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Liên kết cho - nhận (coordinate covalent bond) khác với liên kết cộng hóa trị thông thường ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét phân tử SO₂. Nguyên tử sulfur (S) còn cặp electron tự do nào không sau khi tạo liên kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho biết số electron hóa trị của Nitrogen là 5 và Oxygen là 6. Công thức phân tử và loại liên kết trong oxide của nitrogen, trong đó nitrogen có hóa trị cao nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), giữa nguyên tử C và O có loại liên kết gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nguyên tắc hình thành liên kết cộng hóa trị là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các chất: H₂O, NaCl, NH₃, CH₄. Chất nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vì sao liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử phi kim?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Liên kết nào sau đây là liên kết đơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là ns²np⁴. Công thức oxide cao nhất của X có thể tạo liên kết gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: So sánh độ bền liên kết của N₂, O₂, Cl₂. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ bền liên kết.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện nào thì liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử?

  • A. Khi một nguyên tử nhường hoàn toàn electron cho nguyên tử khác.
  • B. Khi có sự hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Khi các nguyên tử có độ âm điện rất khác nhau.
  • D. Khi các nguyên tử có xu hướng góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững.

Câu 2: Xét phân tử methane (CH4). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết hóa học trong phân tử này?

  • A. Liên kết ion được hình thành do carbon nhường electron cho hydrogen.
  • B. Liên kết kim loại do sự góp chung electron hóa trị trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực do cặp electron chung nằm giữa hai nguyên tử.
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực do cặp electron chung lệch về phía nguyên tử carbon.

Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. CO2
  • B. N2
  • C. H2O
  • D. HCl

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), O (3.44), Cl (3.16), Na (0.93). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. Na-Cl
  • B. H-H
  • C. H-O
  • D. Cl-Cl

Câu 5: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen (N) góp bao nhiêu electron vào liên kết cộng hóa trị?

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 6: Công thức Lewis của phân tử carbon dioxide (CO2) biểu diễn số cặp electron chung là:

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu:

  • A. Trục
  • B. Bên
  • C. Vuông góc
  • D. Song song

Câu 8: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HF
  • B. Cl2
  • C. H2O
  • D. HCl

Câu 9: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Độ dài liên kết càng ngắn, năng lượng liên kết càng lớn.
  • B. Độ dài liên kết càng ngắn, năng lượng liên kết càng nhỏ.
  • C. Độ dài liên kết và năng lượng liên kết không liên quan đến nhau.
  • D. Độ dài liên kết và năng lượng liên kết luôn bằng nhau.

Câu 10: Cho các phân tử: HCl, HBr, HI, HF. Sắp xếp các phân tử theo chiều giảm dần độ phân cực liên kết.

  • A. HI > HBr > HCl > HF
  • B. HBr > HI > HCl > HF
  • C. HCl > HBr > HI > HF
  • D. HF > HCl > HBr > HI

Câu 11: Trong phân tử ethylene (C2H4), số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

  • A. 5σ và 2π
  • B. 5σ và 1π
  • C. 4σ và 2π
  • D. 4σ và 1π

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Được hình thành do sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • B. Có thể là liên kết đơn, đôi hoặc ba.
  • C. Luôn tạo thành các hợp chất ion.
  • D. Có thể phân cực hoặc không phân cực.

Câu 13: Cho công thức cấu tạo của phân tử ozone (O3): O=O-O. Liên kết nào trong phân tử ozone là liên kết đôi?

  • A. Liên kết giữa nguyên tử oxygen trung tâm và một trong hai nguyên tử oxygen biên.
  • B. Cả hai liên kết O-O trong phân tử ozone.
  • C. Không có liên kết đôi trong phân tử ozone.
  • D. Liên kết giữa hai nguyên tử oxygen biên.

Câu 14: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Để phá vỡ liên kết trong 1 mol H2 và 1 mol Cl2 cần năng lượng lần lượt là 436 kJ và 243 kJ. Biết năng lượng liên kết H-Cl là 431 kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là:

  • A. +183 kJ
  • B. +247 kJ
  • C. -183 kJ
  • D. -247 kJ

Câu 15: Trong phân tử nào sau đây, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn?

  • A. H2
  • B. N2
  • C. CH4
  • D. HF

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử:

  • A. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. Phi kim và phi kim.
  • C. Kim loại và kim loại.
  • D. Khí hiếm và phi kim.

Câu 17: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Phân tử nào có độ dài liên kết lớn nhất?

  • A. F2
  • B. Cl2
  • C. Br2
  • D. I2

Câu 18: Trong phân tử acetylene (C2H2), có bao nhiêu liên kết pi (π)?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 19: So sánh độ bền liên kết của liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon.

  • A. Liên kết đơn > Liên kết đôi > Liên kết ba
  • B. Liên kết đôi > Liên kết đơn > Liên kết ba
  • C. Liên kết ba > Liên kết đôi > Liên kết đơn
  • D. Độ bền của ba loại liên kết là như nhau.

Câu 20: Cho biết công thức electron của một phân tử XY là : X: :Y: . Phát biểu nào sau đây đúng về phân tử XY?

  • A. XY là phân tử ion.
  • B. XY là phân tử cộng hóa trị có liên kết đơn.
  • C. XY là phân tử cộng hóa trị có liên kết đôi.
  • D. XY là phân tử kim loại.

Câu 21: Trong các chất sau: NaCl, HCl, Cl2, H2O. Chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Cl2
  • D. H2O

Câu 22: Liên kết hydrogen có phải là một loại liên kết cộng hóa trị không?

  • A. Có, liên kết hydrogen là một dạng đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
  • B. Không, liên kết hydrogen là một loại tương tác yếu giữa các phân tử phân cực.
  • C. Chỉ trong một số trường hợp nhất định, liên kết hydrogen mới là liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị là hai tên gọi khác nhau của cùng một loại liên kết.

Câu 23: Xét phân tử Nitrogen (N2). Nguyên tử Nitrogen đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 24: Cho các phân tử: CH4, NH3, H2O. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần góc liên kết.

  • A. CH4 < NH3 < H2O
  • B. H2O < CH4 < NH3
  • C. H2O < NH3 < CH4
  • D. NH3 < H2O < CH4

Câu 25: Trong phân tử sulfur dioxide (SO2), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Hiện tượng gì xảy ra khi một liên kết cộng hóa trị phân cực bị phá vỡ?

  • A. Hình thành các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Các nguyên tử trở nên trung hòa điện.
  • C. Phân tử trở nên không phân cực.
  • D. Hình thành các gốc tự do hoặc các ion không hoàn toàn.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị?

  • A. Chất điện li mạnh trong dung dịch.
  • B. Dung môi hòa tan các chất hữu cơ.
  • C. Nguyên liệu sản xuất polymer.
  • D. Thành phần của nhiều dược phẩm.

Câu 28: Dựa vào thuyết VB (Valence Bond), liên kết đôi trong phân tử oxygen (O2) gồm:

  • A. Hai liên kết sigma (σ).
  • B. Một liên kết sigma (σ) và một liên kết pi (π).
  • C. Hai liên kết pi (π).
  • D. Một liên kết ion và một liên kết cộng hóa trị.

Câu 29: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong 0.5 mol HCl.

  • A. 431 kJ
  • B. 218 kJ
  • C. 215.5 kJ
  • D. 862 kJ

Câu 30: Trong điều kiện thường, các chất có liên kết cộng hóa trị thường tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Chỉ ở trạng thái rắn.
  • B. Trạng thái khí, lỏng hoặc rắn.
  • C. Chỉ ở trạng thái lỏng và khí.
  • D. Chỉ ở trạng thái lỏng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong điều kiện nào thì liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét phân tử methane (CH4). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết hóa học trong phân tử này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: H (2.20), O (3.44), Cl (3.16), Na (0.93). Liên kết nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen (N) góp bao nhiêu electron vào liên kết cộng hóa trị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Công thức Lewis của phân tử carbon dioxide (CO2) biểu diễn số cặp electron chung là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Độ dài liên kết và năng lượng liên kết có mối quan hệ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho các phân tử: HCl, HBr, HI, HF. Sắp xếp các phân tử theo chiều giảm dần độ phân cực liên kết.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong phân tử ethylene (C2H4), số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho công thức cấu tạo của phân tử ozone (O3): O=O-O. Liên kết nào trong phân tử ozone là liên kết đôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Để phá vỡ liên kết trong 1 mol H2 và 1 mol Cl2 cần năng lượng lần lượt là 436 kJ và 243 kJ. Biết năng lượng liên kết H-Cl là 431 kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong phân tử nào sau đây, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Phân tử nào có độ dài liên kết lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong phân tử acetylene (C2H2), có bao nhiêu liên kết pi (π)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh độ bền liên kết của liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba giữa hai nguyên tử carbon.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho biết công thức electron của một phân tử XY là : X: :Y: . Phát biểu nào sau đây đúng về phân tử XY?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong các chất sau: NaCl, HCl, Cl2, H2O. Chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Liên kết hydrogen có phải là một loại liên kết cộng hóa trị không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Xét phân tử Nitrogen (N2). Nguyên tử Nitrogen đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho các phân tử: CH4, NH3, H2O. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần góc liên kết.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong phân tử sulfur dioxide (SO2), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hiện tượng gì xảy ra khi một liên kết cộng hóa trị phân cực bị phá vỡ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của các hợp chất có liên kết cộng hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dựa vào thuyết VB (Valence Bond), liên kết đôi trong phân tử oxygen (O2) gồm:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong 0.5 mol HCl.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong điều kiện thường, các chất có liên kết cộng hóa trị thường tồn tại ở trạng thái nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự:

  • A. cho và nhận electron giữa hai nguyên tử tạo thành ion.
  • B. góp chung electron giữa hai nguyên tử để đạt cấu hình electron bền vững.
  • C. tương tác tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • D. kết hợp của các orbital nguyên tử để tạo thành orbital phân tử.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị?

  • A. NaCl, H₂O, HCl
  • B. KBr, CO₂, NH₃
  • C. CO₂, CH₄, H₂S
  • D. CaCl₂, HF, H₂O

Câu 3: Liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba khác nhau về:

  • A. số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
  • B. độ dài liên kết giữa hai nguyên tử.
  • C. năng lượng liên kết.
  • D. tính phân cực của liên kết.

Câu 4: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

  • A. Cl₂
  • B. CH₄
  • C. H₂S
  • D. HF

Câu 5: Trong phân tử N₂, số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Cho công thức Lewis của phân tử nước (H₂O). Số electron hóa trị riêng của nguyên tử oxygen trong phân tử nước là:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?

  • A. Liên kết pi bền vững hơn liên kết sigma.
  • B. Liên kết sigma được hình thành do sự xen phủ trục của các orbital, liên kết pi do sự xen phủ bên.
  • C. Liên kết đơn luôn là liên kết pi.
  • D. Liên kết đôi gồm hai liên kết sigma.

Câu 8: Trong phân tử acetylene (C₂H₂), số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

  • A. 3σ và 0π
  • B. 3σ và 2π
  • C. 2σ và 3π
  • D. 1σ và 2π

Câu 9: Độ dài liên kết cộng hóa trị thường:

  • A. tăng khi số cặp electron dùng chung tăng.
  • B. không phụ thuộc vào số cặp electron dùng chung.
  • C. giảm khi số cặp electron dùng chung tăng.
  • D. chỉ phụ thuộc vào độ âm điện của các nguyên tử.

Câu 10: Năng lượng liên kết cộng hóa trị phản ánh:

  • A. độ bền của liên kết, năng lượng càng cao liên kết càng bền.
  • B. độ phân cực của liên kết, năng lượng càng cao liên kết càng phân cực.
  • C. khoảng cách giữa hai nguyên tử, năng lượng càng cao khoảng cách càng lớn.
  • D. tính chất hóa học của phân tử, năng lượng càng cao tính chất hóa học càng kém.

Câu 11: Cho các phân tử: HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Phân tử nào có góc liên kết lớn nhất?

  • A. HCl
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. CH₄

Câu 12: Dựa vào thuyết VSEPR, dạng hình học của phân tử CO₂ là:

  • A. Góc
  • B. Đường thẳng
  • C. Tam giác đều
  • D. Tứ diện đều

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Thường tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
  • B. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.
  • D. Thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ.

Câu 14: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), O (3.44), Cl (3.16), N (3.04). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  • A. N-H
  • B. C-H (cho độ âm điện của C là 2.55)
  • C. Cl-Cl
  • D. O-H

Câu 15: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), có bao nhiêu cặp electron tự do trên nguyên tử sulfur?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 0
  • D. 3

Câu 16: So sánh độ bền liên kết của các phân tử halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Chiều giảm dần độ bền liên kết là:

  • A. F₂ > Cl₂ > Br₂ > I₂
  • B. I₂ > Br₂ > Cl₂ > F₂
  • C. Cl₂ > F₂ > Br₂ > I₂
  • D. Br₂ > Cl₂ > F₂ > I₂

Câu 17: Cho các chất: H₂O, CO₂, NaCl, CH₃OH. Chất nào có liên kết hydrogen giữa các phân tử?

  • A. CO₂
  • B. NaCl
  • C. H₂O và CO₂
  • D. H₂O và CH₃OH

Câu 18: Xét phân tử ozone (O₃). Liên kết giữa các nguyên tử oxygen trong ozone là liên kết:

  • A. ion
  • B. kim loại
  • C. cộng hóa trị
  • D. cho nhận

Câu 19: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CCl₄
  • B. BF₃
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 20: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử:

  • A. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • B. kim loại điển hình.
  • C. phi kim điển hình hoặc các nguyên tố có độ âm điện tương đương.
  • D. khí hiếm.

Câu 21: Cho các phân tử: F₂, HCl, H₂O. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

  • A. F₂ < HCl < H₂O
  • B. HCl < F₂ < H₂O
  • C. H₂O < HCl < F₂
  • D. F₂ < H₂O < HCl

Câu 22: Trong phân tử carbon monoxide (CO), liên kết giữa C và O là liên kết:

  • A. đơn
  • B. đôi
  • C. ba
  • D. ion

Câu 23: Loại xen phủ orbital nào tạo thành liên kết sigma (σ)?

  • A. Xen phủ trục
  • B. Xen phủ bên
  • C. Xen phủ song song
  • D. Xen phủ vuông góc

Câu 24: Để phá vỡ liên kết cộng hóa trị trong phân tử H₂, cần cung cấp một năng lượng là 436 kJ/mol. Giá trị này được gọi là:

  • A. năng lượng ion hóa.
  • B. năng lượng liên kết.
  • C. độ âm điện.
  • D. ái lực electron.

Câu 25: Hãy dự đoán phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH₄, NH₃, H₂O, HF.

  • A. CH₄
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. HF

Câu 26: Nguyên tắc nào sau đây giúp dự đoán hình dạng phân tử cộng hóa trị?

  • A. Quy tắc octet.
  • B. Độ âm điện.
  • C. Thuyết VSEPR (sức đẩy của các cặp electron hóa trị).
  • D. Năng lượng liên kết.

Câu 27: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane (CH₄). Loại orbital nào của carbon tham gia liên kết cộng hóa trị?

  • A. orbital s
  • B. orbital p
  • C. orbital d
  • D. orbital lai hóa sp³

Câu 28: Trong các phân tử có liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung:

  • A. luôn thuộc về một nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
  • B. thuộc về cả hai nguyên tử tham gia liên kết.
  • C. chỉ tồn tại trong liên kết đơn.
  • D. quyết định tính ion của hợp chất.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của các hợp chất cộng hóa trị trong đời sống?

  • A. Chất dẻo, polymer (ví dụ: polyethylene, PVC).
  • B. Dược phẩm và hóa chất hữu cơ.
  • C. Vật liệu dẫn điện cao (ví dụ: dây điện kim loại).
  • D. Dung môi hữu cơ (ví dụ: ethanol, acetone).

Câu 30: Điều gì xảy ra với năng lượng khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. Năng lượng giải phóng ra, hệ bền vững hơn.
  • B. Năng lượng hấp thụ vào, hệ bền vững hơn.
  • C. Năng lượng không đổi.
  • D. Năng lượng giải phóng ra, hệ kém bền vững hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bản chất của liên kết cộng hóa trị là sự:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba khác nhau về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong phân tử N₂, số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử nitrogen là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho công thức Lewis của phân tử nước (H₂O). Số electron hóa trị riêng của nguyên tử oxygen trong phân tử nước là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong phân tử acetylene (C₂H₂), số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Độ dài liên kết cộng hóa trị thường:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Năng lượng liên kết cộng hóa trị phản ánh:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho các phân tử: HCl, H₂O, NH₃, CH₄. Phân tử nào có góc liên kết lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dựa vào thuyết VSEPR, dạng hình học của phân tử CO₂ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), O (3.44), Cl (3.16), N (3.04). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), có bao nhiêu cặp electron tự do trên nguyên tử sulfur?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh độ bền liên kết của các phân tử halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Chiều giảm dần độ bền liên kết là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho các chất: H₂O, CO₂, NaCl, CH₃OH. Chất nào có liên kết hydrogen giữa các phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét phân tử ozone (O₃). Liên kết giữa các nguyên tử oxygen trong ozone là liên kết:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho các phân tử: F₂, HCl, H₂O. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong phân tử carbon monoxide (CO), liên kết giữa C và O là liên kết:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Loại xen phủ orbital nào tạo thành liên kết sigma (σ)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để phá vỡ liên kết cộng hóa trị trong phân tử H₂, cần cung cấp một năng lượng là 436 kJ/mol. Giá trị này được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Hãy dự đoán phân tử nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH₄, NH₃, H₂O, HF.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nguyên tắc nào sau đây giúp dự đoán hình dạng phân tử cộng hóa trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane (CH₄). Loại orbital nào của carbon tham gia liên kết cộng hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong các phân tử có liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của các hợp chất cộng hóa trị trong đời sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều gì xảy ra với năng lượng khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì là bản chất của liên kết cộng hóa trị?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Sự dùng chung electron giữa các nguyên tử để đạt cấu hình electron bền vững.
  • C. Sự chuyển nhượng electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
  • D. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và electron tự do.

Câu 2: Trong phân tử methane (CH4), nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Kiểu liên kết cộng hóa trị nào được hình thành trong phân tử này?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết ion.

Câu 3: Dựa vào độ âm điện, hãy xác định phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. Cl2
  • B. N2
  • C. HCl
  • D. H2

Câu 4: Xét phân tử oxygen (O2). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết trong phân tử này?

  • A. Mỗi nguyên tử oxygen góp 1 electron để tạo thành một liên kết đơn.
  • B. Mỗi nguyên tử oxygen góp 2 electron để tạo thành một liên kết đôi.
  • C. Mỗi nguyên tử oxygen góp 3 electron để tạo thành một liên kết ba.
  • D. Liên kết trong phân tử oxygen là liên kết ion.

Câu 5: Trong phân tử nitrogen (N2), giữa hai nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron chung?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

  • A. Xen phủ trục của các orbital nguyên tử.
  • B. Xen phủ bên của các orbital nguyên tử.
  • C. Xen phủ hỗn hợp giữa trục và bên.
  • D. Không có sự xen phủ orbital trong liên kết sigma.

Câu 7: Liên kết pi (π) thường được hình thành khi nào?

  • A. Khi chỉ có liên kết đơn giữa hai nguyên tử.
  • B. Khi đã có liên kết sigma và cần thêm liên kết để tạo liên kết bội.
  • C. Khi các nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • D. Liên kết pi hình thành trước liên kết sigma.

Câu 8: Phân tử nào sau đây có cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. CH4

Câu 9: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HF > HCl > HBr
  • C. HCl > HF > HI > HBr
  • D. HF > HCl > HBr > HI

Câu 10: Yếu tố nào quyết định độ bền của liên kết cộng hóa trị?

  • A. Độ phân cực của liên kết.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Số lượng electron hóa trị.
  • D. Khối lượng phân tử.

Câu 11: Công thức Lewis của phân tử nước (H2O) biểu diễn số electron hóa trị riêng của oxygen là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 12: Cho phân tử carbon dioxide (CO2). Mô tả nào sau đây là đúng về cấu trúc của CO2?

  • A. Carbon liên kết đơn với mỗi nguyên tử oxygen.
  • B. Carbon liên kết ba với một nguyên tử oxygen và liên kết đơn với nguyên tử oxygen còn lại.
  • C. Các nguyên tử oxygen liên kết trực tiếp với nhau.
  • D. Carbon liên kết đôi với mỗi nguyên tử oxygen.

Câu 13: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen sử dụng orbital nào để tạo liên kết với các nguyên tử hydrogen?

  • A. Orbital p.
  • B. Orbital s.
  • C. Orbital d.
  • D. Orbital f.

Câu 14: Xét phân tử ethyne (C2H2). Số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

  • A. σ=3, π=0
  • B. σ=3, π=2
  • C. σ=2, π=3
  • D. σ=2, π=2

Câu 15: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường hình thành giữa các nguyên tử như thế nào?

  • A. Có độ âm điện khác nhau nhiều.
  • B. Có độ âm điện rất khác nhau.
  • C. Có độ âm điện tương đương hoặc giống nhau.
  • D. Một kim loại và một phi kim.

Câu 16: Cho độ âm điện của F (3.98), Cl (3.16), Br (2.96), I (2.66). Liên kết X-H phân cực nhất là:

  • A. H-F
  • B. H-Cl
  • C. H-Br
  • D. H-I

Câu 17: Phân tử nào sau đây có dạng hình học đường thẳng do sự sắp xếp của các liên kết cộng hóa trị?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 18: Trong phân tử nào sau đây, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử oxygen?

  • A. H2
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. Cl2

Câu 19: Loại liên kết nào có khả năng quay tự do xung quanh trục liên kết?

  • A. Liên kết sigma (σ).
  • B. Liên kết pi (π).
  • C. Cả liên kết sigma và pi.
  • D. Không liên kết nào có khả năng quay tự do.

Câu 20: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử F2. Orbital nào của fluorine tham gia xen phủ tạo liên kết?

  • A. Orbital s.
  • B. Orbital p.
  • C. Orbital d.
  • D. Orbital f.

Câu 21: So sánh độ bền liên kết giữa N2, O2 và F2. Sắp xếp theo thứ tự độ bền giảm dần.

  • A. N2 > O2 > F2
  • B. F2 > O2 > N2
  • C. O2 > N2 > F2
  • D. N2 = O2 = F2

Câu 22: Trong các hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào thường tạo mạch carbon bằng liên kết cộng hóa trị?

  • A. Oxygen.
  • B. Nitrogen.
  • C. Hydrogen.
  • D. Carbon.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Liên kết cộng hóa trị có thể hình thành liên kết đơn, đôi hoặc ba.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có thể phân cực hoặc không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị luôn tạo ra các hợp chất ion.
  • D. Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron.

Câu 24: Cho công thức cấu tạo của benzene (C6H6). Số liên kết pi (π) trong phân tử benzene là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 12

Câu 25: Dựa vào thuyết VSEPR, phân tử nào sau đây có dạng hình học tứ diện đều?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. CO2
  • D. CH4

Câu 26: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí do lực liên kết cộng hóa trị yếu giữa các phân tử?

  • A. Nitrogen (N2).
  • B. Sodium chloride (NaCl).
  • C. Water (H2O).
  • D. Diamond (C).

Câu 27: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

  • A. +183 kJ/mol
  • B. -183 kJ/mol
  • C. +214 kJ/mol
  • D. -214 kJ/mol

Câu 28: Liên kết cộng hóa trị có vai trò quan trọng trong việc hình thành nên loại hợp chất nào sau đây trong cơ thể sống?

  • A. Muối khoáng.
  • B. Kim loại.
  • C. Hợp chất hữu cơ (carbohydrate, protein, lipid, nucleic acid).
  • D. Nước và các chất vô cơ.

Câu 29: Điều gì xảy ra với độ dài liên kết khi số cặp electron chung giữa hai nguyên tử tăng lên?

  • A. Độ dài liên kết giảm xuống.
  • B. Độ dài liên kết tăng lên.
  • C. Độ dài liên kết không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng.

Câu 30: Trong phân tử ozone (O3), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Điều gì là bản chất của liên kết cộng hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong phân tử methane (CH4), nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Kiểu liên kết cộng hóa trị nào được hình thành trong phân tử này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào độ âm điện, hãy xác định phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Xét phân tử oxygen (O2). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết trong phân tử này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong phân tử nitrogen (N2), giữa hai nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron chung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Liên kết pi (π) thường được hình thành khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tử nào sau đây có cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp các phân tử theo chiều giảm dần độ dài liên kết.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Yếu tố nào quyết định độ bền của liên kết cộng hóa trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Công thức Lewis của phân tử nước (H2O) biểu diễn số electron hóa trị riêng của oxygen là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho phân tử carbon dioxide (CO2). Mô tả nào sau đây là đúng về cấu trúc của CO2?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong phân tử ammonia (NH3), nguyên tử nitrogen sử dụng orbital nào để tạo liên kết với các nguyên tử hydrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét phân tử ethyne (C2H2). Số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường hình thành giữa các nguyên tử như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho độ âm điện của F (3.98), Cl (3.16), Br (2.96), I (2.66). Liên kết X-H phân cực nhất là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tử nào sau đây có dạng hình học đường thẳng do sự sắp xếp của các liên kết cộng hóa trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong phân tử nào sau đây, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử oxygen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Loại liên kết nào có khả năng quay tự do xung quanh trục liên kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử F2. Orbital nào của fluorine tham gia xen phủ tạo liên kết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: So sánh độ bền liên kết giữa N2, O2 và F2. Sắp xếp theo thứ tự độ bền giảm dần.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào thường tạo mạch carbon bằng liên kết cộng hóa trị?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho công thức cấu tạo của benzene (C6H6). Số liên kết pi (π) trong phân tử benzene là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Dựa vào thuyết VSEPR, phân tử nào sau đây có dạng hình học tứ diện đều?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí do lực liên kết cộng hóa trị yếu giữa các phân tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Liên kết cộng hóa trị có vai trò quan trọng trong việc hình thành nên loại hợp chất nào sau đây trong cơ thể sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điều gì xảy ra với độ dài liên kết khi số cặp electron chung giữa hai nguyên tử tăng lên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong phân tử ozone (O3), có bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
  • B. Sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử.
  • C. Sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
  • D. Sự chuyển động tự do của electron trong mạng tinh thể.

Câu 2: Cho các phân tử sau: HCl, Cl2, H2O, NH3. Phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. Cl2
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 3: Trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử Carbon và mỗi nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 1.5
  • C. 3
  • D. 2

Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất có liên kết cộng hóa trị?

  • A. NaCl, KBr, CaCl2
  • B. MgO, Al2O3, CaS
  • C. CO2, SO2, PCl3
  • D. LiF, Na2O, MgCl2

Câu 5: Cho công thức Lewis của phân tử ozone (O3): O=O-O. Điện tích hình thức trên nguyên tử oxygen trung tâm là:

  • A. +1
  • B. -1
  • C. 0
  • D. +2

Câu 6: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

  • A. Xen phủ trục của các orbital.
  • B. Xen phủ bên của các orbital.
  • C. Sự kết hợp của xen phủ trục và xen phủ bên.
  • D. Sự xen phủ của các orbital d.

Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O2
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. N2

Câu 8: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), O (3.44), F (3.98). Liên kết nào phân cực nhất?

  • A. O-H
  • B. H-H
  • C. H-F
  • D. O=O

Câu 9: Trong phân tử C2H4 (ethene), số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

  • A. 4σ và 2π
  • B. 5σ và 1π
  • C. 6σ và 0π
  • D. 3σ và 3π

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Liên kết cộng hóa trị tạo thành các ion trái dấu.
  • B. Hợp chất cộng hóa trị thường dẫn điện tốt ở mọi trạng thái.
  • C. Liên kết cộng hóa trị luôn bền vững hơn liên kết ion.
  • D. Hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

Câu 11: Cho các phân tử: H2, F2, HF. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ dài liên kết.

  • A. F2 < H2 < Cl2
  • B. H2 < F2 < Cl2
  • C. Cl2 < F2 < H2
  • D. F2 < Cl2 < H2

Câu 12: Công thức phân tử nào sau đây có thể tồn tại liên kết cho nhận?

  • A. CH4
  • B. CO2
  • C. NH4+
  • D. H2O

Câu 13: Phân tử nào sau đây vi phạm quy tắc octet?

  • A. CCl4
  • B. BF3
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane (CH4). Kiểu xen phủ orbital nào tạo liên kết C-H?

  • A. s-s
  • B. p-p
  • C. s-p
  • D. sp3-s

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Khó tan trong nước.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Tồn tại ở nhiều trạng thái (rắn, lỏng, khí).

Câu 16: Trong phân tử acetylene (C2H2), số liên kết sigma và pi lần lượt là:

  • A. 3σ và 2π
  • B. 2σ và 3π
  • C. 4σ và 1π
  • D. 1σ và 4π

Câu 17: Cho các phân tử: N2, O2, F2. Sắp xếp theo chiều giảm dần năng lượng liên kết.

  • A. N2 > O2 > F2
  • B. F2 > O2 > N2
  • C. O2 > N2 > F2
  • D. O2 > F2 > N2

Câu 18: Phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực bằng 0?

  • A. H2O
  • B. CCl4
  • C. NH3
  • D. HCl

Câu 19: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là ns2np4. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức và loại liên kết là:

  • A. XH4, liên kết ion
  • B. XH, liên kết ion
  • C. H2X, liên kết cộng hóa trị phân cực
  • D. H2X, liên kết cộng hóa trị không phân cực

Câu 20: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có trạng thái lai hóa sp2?

  • A. BF3
  • B. CH4
  • C. H2O
  • D. NH3

Câu 21: So sánh độ bền liên kết của N2, O2, F2. Liên kết nào bền nhất và kém bền nhất?

  • A. O2 bền nhất, F2 kém bền nhất
  • B. N2 bền nhất, F2 kém bền nhất
  • C. N2 bền nhất, O2 kém bền nhất
  • D. F2 bền nhất, N2 kém bền nhất

Câu 22: Cho phân tử SO2. Mô tả hình dạng phân tử theo thuyết VSEPR.

  • A. Đường thẳng
  • B. Tứ diện
  • C. Góc (chữ V)
  • D. Tam giác phẳng

Câu 23: Trong phân tử ethylene (C2H4), góc liên kết H-C-H gần đúng là bao nhiêu?

  • A. 180°
  • B. 109.5°
  • C. 90°
  • D. 120°

Câu 24: Loại liên kết nào quyết định tính tan của đường (C12H22O11) trong nước?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Lực Van der Waals

Câu 25: Cho các chất: NaCl, HCl, H2O, CH4. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. CH4

Câu 26: Phân tử nào sau đây có tất cả các nguyên tử đều đạt octet?

  • A. BF3
  • B. CCl4
  • C. NO
  • D. PCl5

Câu 27: Liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành giữa các nguyên tử có đặc điểm gì?

  • A. Độ âm điện bằng nhau.
  • B. Độ âm điện rất khác nhau (Δχ > 1.7).
  • C. Độ âm điện khác nhau (0.4 < Δχ < 1.7).
  • D. Cùng là kim loại.

Câu 28: Cho các giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

  • A. +183 kJ/mol
  • B. +214 kJ/mol
  • C. -214 kJ/mol
  • D. -183 kJ/mol

Câu 29: Vì sao nước (H2O) ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí?

  • A. Phân tử H2O lớn hơn H2S.
  • B. Nước tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. Liên kết O-H phân cực hơn S-H.
  • D. Năng lượng liên kết O-H lớn hơn S-H.

Câu 30: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tan tốt trong dung môi không phân cực như benzene (C6H6)?

  • A. NaCl
  • B. H2O
  • C. I2
  • D. Đường (C12H22O11)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các phân tử sau: HCl, Cl2, H2O, NH3. Phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong phân tử CO2, số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử Carbon và mỗi nguyên tử Oxygen là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất có liên kết cộng hóa trị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho công thức Lewis của phân tử ozone (O3): O=O-O. Điện tích hình thức trên nguyên tử oxygen trung tâm là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Liên kết sigma (σ) được hình thành do sự xen phủ orbital nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), O (3.44), F (3.98). Liên kết nào phân cực nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong phân tử C2H4 (ethene), số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhận xét nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các phân tử: H2, F2, HF. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ dài liên kết.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Công thức phân tử nào sau đây có thể tồn tại liên kết cho nhận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tử nào sau đây vi phạm quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane (CH4). Kiểu xen phủ orbital nào tạo liên kết C-H?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của hợp chất cộng hóa trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong phân tử acetylene (C2H2), số liên kết sigma và pi lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho các phân tử: N2, O2, F2. Sắp xếp theo chiều giảm dần năng lượng liên kết.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực bằng 0?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là ns2np4. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức và loại liên kết là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có trạng thái lai hóa sp2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So sánh độ bền liên kết của N2, O2, F2. Liên kết nào bền nhất và kém bền nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho phân tử SO2. Mô tả hình dạng phân tử theo thuyết VSEPR.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong phân tử ethylene (C2H4), góc liên kết H-C-H gần đúng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Loại liên kết nào quyết định tính tan của đường (C12H22O11) trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các chất: NaCl, HCl, H2O, CH4. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tử nào sau đây có tất cả các nguyên tử đều đạt octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành giữa các nguyên tử có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho các giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), H-Cl (431). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vì sao nước (H2O) ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tan tốt trong dung môi không phân cực như benzene (C6H6)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hai nguyên tử X và Y kết hợp với nhau tạo thành phân tử XY. Biết X có độ âm điện lớn hơn Y. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết trong phân tử XY?

  • A. Liên kết ion, trong đó X là cation và Y là anion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron chung lệch về phía X.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực, cặp electron chung nằm giữa X và Y.
  • D. Liên kết kim loại, do X và Y đều là phi kim.

Câu 2: Cho các phân tử sau: Cl2, HCl, H2O, NH3. Dãy các phân tử được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết là:

  • A. Cl2 < HCl < H2O < NH3
  • B. HCl < Cl2 < NH3 < H2O
  • C. H2O < NH3 < HCl < Cl2
  • D. Cl2 < NH3 < HCl < H2O

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa đồng thời liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. CO2
  • D. NH3

Câu 4: Xét phân tử acetylene (C2H2). Số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

  • A. 2σ và 3π
  • B. 3σ và 2π
  • C. 4σ và 1π
  • D. 5σ và 0π

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử nitrogen (N2) như sau (mô tả bằng orbital). Loại liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử nitrogen là:

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết đôi
  • C. Liên kết ba
  • D. Liên kết ion

Câu 6: Trong phân tử sulfur dioxide (SO2), nguyên tử sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O). Biết sulfur có 6 electron hóa trị và oxygen cũng có 6 electron hóa trị. Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng phân tử SO2?

  • A. O=S=O
  • B. O-S-O
  • C. O≡S-O
  • D. O=S-O

Câu 7: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết trong dãy phân tử này như thế nào khi đi từ F2 đến I2?

  • A. Năng lượng liên kết tăng, độ dài liên kết tăng.
  • B. Năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết giảm.
  • C. Năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng.
  • D. Năng lượng liên kết không đổi, độ dài liên kết tăng.

Câu 8: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N là 946, H-H là 436, N-H là 391. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) là:

  • A. +92 kJ/mol
  • B. -92 kJ/mol
  • C. +2774 kJ/mol
  • D. -2774 kJ/mol

Câu 9: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: Na (0.93), Cl (3.16), O (3.44), H (2.20). Liên kết nào sau đây có tính ion lớn nhất?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. H2O
  • D. Cl2

Câu 10: Trong các chất sau: H2, O2, N2, Cl2, chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

  • A. HCl
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. Cl2

Câu 11: Phân tử nào sau đây có dạng hình học đường thẳng?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. NH3
  • D. SO2

Câu 12: Cho các phân tử: H2O, CO2, CH4, NH3. Phân tử nào có góc liên kết lớn nhất?

  • A. H2O
  • B. CO2
  • C. CH4
  • D. NH3

Câu 13: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

  • A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự cho và nhận electron giữa hai nguyên tử.
  • D. Lực hút giữa hạt nhân và electron tự do.

Câu 14: Công thức electron nào sau đây biểu diễn đúng sự hình thành liên kết trong phân tử chlorine (Cl2)?

  • A. :Cl::Cl:
  • B. Cl:Cl
  • C. :Cl:Cl:
  • D. Cl::Cl

Câu 15: Cho biết độ dài liên kết (pm): C-C (154), C=C (134), C≡C (120). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng lớn.
  • B. Bậc liên kết càng cao, độ dài liên kết càng nhỏ.
  • C. Độ dài liên kết không phụ thuộc vào bậc liên kết.
  • D. Bậc liên kết càng cao, năng lượng liên kết càng giảm.

Câu 16: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. NH3
  • D. BF3

Câu 17: Trong phân tử ozone (O3), có bao nhiêu công thức cộng hưởng (resonance structures) có thể viết được?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của các hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Khó hòa tan trong nước, dễ hòa tan trong dung môi hữu cơ.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy và dung dịch.
  • D. Tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn mềm ở điều kiện thường.

Câu 19: Cho các chất: diamond, graphite, fullerene. Liên kết hóa học chủ yếu trong các dạng thù hình của carbon này là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 20: Trong phân tử nào sau đây, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 21: Dựa vào thuyết VSEPR, phân tử nào sau đây có dạng hình học tháp tam giác?

  • A. CO2
  • B. CH4
  • C. NH3
  • D. H2O

Câu 22: Cho các phân tử: BeCl2, CO2, H2S. Phân tử nào có moment lưỡng cực bằng 0?

  • A. CO2
  • B. H2S
  • C. BeCl2 và H2S
  • D. CO2 và H2S

Câu 23: Liên kết cộng hóa trị nào sau đây là bền nhất?

  • A. C-C
  • B. C=C
  • C. O-H
  • D. N≡N

Câu 24: Trong phân tử methane (CH4), số cặp electron liên kết và số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm carbon lần lượt là:

  • A. 3 và 1
  • B. 4 và 0
  • C. 2 và 2
  • D. 1 và 3

Câu 25: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Phân tử nào có độ dài liên kết lớn nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 26: Loại liên kết hóa học nào quyết định tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O2
  • B. CO2
  • C. N2
  • D. H2O

Câu 28: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns²np³. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức phân tử nào sau đây?

  • A. XH
  • B. XH3
  • C. XH2
  • D. XH4

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến kiến thức về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Sản xuất vật liệu polymer (nhựa, cao su).
  • B. Thiết kế và tổng hợp dược phẩm.
  • C. Giải thích tính chất của các chất hữu cơ.
  • D. Điện phân dung dịch muối ăn để sản xuất chlorine.

Câu 30: Một phân tử XY3 có tổng số electron hóa trị là 26. Nguyên tử trung tâm X không có electron lone pair. Dạng hình học của phân tử XY3 là:

  • A. Đường thẳng
  • B. Chữ V
  • C. Tam giác phẳng
  • D. Tứ diện đều

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hai nguyên tử X và Y kết hợp với nhau tạo thành phân tử XY. Biết X có độ âm điện lớn hơn Y. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết trong phân tử XY?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các phân tử sau: Cl2, HCl, H2O, NH3. Dãy các phân tử được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tử nào sau đây có chứa đồng thời liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét phân tử acetylene (C2H2). Số liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) trong phân tử này lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử nitrogen (N2) như sau (mô tả bằng orbital). Loại liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử nitrogen là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong phân tử sulfur dioxide (SO2), nguyên tử sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O). Biết sulfur có 6 electron hóa trị và oxygen cũng có 6 electron hóa trị. Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng phân tử SO2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Sự biến đổi năng lượng liên kết và độ dài liên kết trong dãy phân tử này như thế nào khi đi từ F2 đến I2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N là 946, H-H là 436, N-H là 391. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho độ âm điện của một số nguyên tố: Na (0.93), Cl (3.16), O (3.44), H (2.20). Liên kết nào sau đây có tính ion lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong các chất sau: H2, O2, N2, Cl2, chất nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tử nào sau đây có dạng hình học đường thẳng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phân tử: H2O, CO2, CH4, NH3. Phân tử nào có góc liên kết lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Công thức electron nào sau đây biểu diễn đúng sự hình thành liên kết trong phân tử chlorine (Cl2)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biết độ dài liên kết (pm): C-C (154), C=C (134), C≡C (120). Nhận xét nào sau đây đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong phân tử ozone (O3), có bao nhiêu công thức cộng hưởng (resonance structures) có thể viết được?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tính chất vật lý nào sau đây thường KHÔNG phải là đặc điểm của các hợp chất cộng hóa trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các chất: diamond, graphite, fullerene. Liên kết hóa học chủ yếu trong các dạng thù hình của carbon này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong phân tử nào sau đây, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào thuyết VSEPR, phân tử nào sau đây có dạng hình học tháp tam giác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các phân tử: BeCl2, CO2, H2S. Phân tử nào có moment lưỡng cực bằng 0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Liên kết cộng hóa trị nào sau đây là bền nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong phân tử methane (CH4), số cặp electron liên kết và số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm carbon lần lượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho các phân tử: HF, HCl, HBr, HI. Phân tử nào có độ dài liên kết lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Loại liên kết hóa học nào quyết định tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất hữu cơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns²np³. Hợp chất khí với hydrogen của X có công thức phân tử nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến kiến thức về liên kết cộng hóa trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một phân tử XY3 có tổng số electron hóa trị là 26. Nguyên tử trung tâm X không có electron lone pair. Dạng hình học của phân tử XY3 là:

Xem kết quả