Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Động lực chính thúc đẩy các nguyên tử phi kim hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?
- A. Để tạo ra các ion mang điện tích trái dấu hút nhau.
- B. Để đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất.
- C. Để tăng khối lượng phân tử.
- D. Để giảm năng lượng ion hóa.
Câu 2: Cho độ âm điện của các nguyên tố: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), Cl (3.16). Liên kết nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?
- A. C-H
- B. N-H
- C. O-H
- D. C-Cl
Câu 3: Phân tử carbon dioxide (CO2) có công thức Lewis là O=C=O, với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron không liên kết. Tổng số cặp electron không liên kết (cặp electron riêng) trong phân tử CO2 là bao nhiêu?
Câu 4: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, dự đoán loại liên kết cộng hóa trị (đơn, đôi, hay ba) trong phân tử N2.
- A. Liên kết đơn
- B. Liên kết đôi
- C. Không hình thành liên kết cộng hóa trị
- D. Liên kết ba
Câu 5: Năng lượng liên kết trung bình của một số liên kết: C-C (347 kJ/mol), C=C (614 kJ/mol), C≡C (839 kJ/mol). Dựa vào dữ liệu này, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Liên kết ba bền vững hơn liên kết đôi và liên kết đơn.
- B. Liên kết đôi có độ dài lớn nhất trong ba loại liên kết này.
- C. Năng lượng liên kết giảm khi số cặp electron dùng chung tăng.
- D. Liên kết đơn khó bị phá vỡ nhất.
Câu 6: Phân tử ethene (C2H4) có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Trong phân tử ethene, tổng số liên kết sigma (σ) và pi (π) là bao nhiêu?
- A. 4 liên kết σ, 1 liên kết π
- B. 5 liên kết σ, 1 liên kết π
- C. 4 liên kết σ, 2 liên kết π
- D. 3 liên kết σ, 2 liên kết π
Câu 7: Cho độ âm điện: H (2.20), C (2.55), N (3.04), O (3.44), F (3.98), Cl (3.16), Br (2.96), I (2.66). Trong phân tử CH3Cl, liên kết cộng hóa trị nào có độ phân cực lớn nhất?
- A. C-H
- B. H-H (nếu có)
- C. C-C (nếu có)
- D. C-Cl
Câu 8: Trong liên kết cộng hóa trị phân cực H-Cl, do sự chênh lệch độ âm điện, đám mây electron chung sẽ lệch về phía nguyên tử nào và nguyên tử đó mang một phần điện tích gì?
- A. Lệch về Cl, Cl mang một phần điện tích âm (δ-).
- B. Lệch về H, H mang một phần điện tích âm (δ-).
- C. Lệch về Cl, Cl mang một phần điện tích dương (δ+).
- D. Lệch về H, H mang một phần điện tích dương (δ+).
Câu 9: Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- A. H2O
- B. O2
- C. HCl
- D. NH3
Câu 10: Phân tử bor trifluoride (BF3) có công thức Lewis với nguyên tử B ở trung tâm liên kết với ba nguyên tử F. Nguyên tử Boron (B) trong phân tử BF3 có bao nhiêu electron hóa trị tham gia liên kết và bao nhiêu electron bao quanh nó?
- A. 3 electron tham gia liên kết, 8 electron bao quanh.
- B. 3 electron tham gia liên kết, 6 electron bao quanh.
- C. 3 electron tham gia liên kết, 6 electron bao quanh.
- D. 6 electron tham gia liên kết, 8 electron bao quanh.
Câu 11: Mối quan hệ giữa bậc liên kết (số cặp electron chung), độ dài liên kết và năng lượng liên kết trong liên kết cộng hóa trị như thế nào?
- A. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng ngắn và năng lượng liên kết càng lớn.
- B. Bậc liên kết càng cao thì độ dài liên kết càng lớn và năng lượng liên kết càng nhỏ.
- C. Bậc liên kết không ảnh hưởng đến độ dài và năng lượng liên kết.
- D. Độ dài liên kết tăng khi năng lượng liên kết tăng.
Câu 12: Cho năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol) của các liên kết H-X: H-F (565), H-Cl (431), H-Br (364), H-I (297). Sắp xếp các phân tử HX theo chiều tăng dần độ bền liên kết.
- A. HF < HCl < HBr < HI
- B. HI < HBr < HCl < HF
- C. HBr < HI < HF < HCl
- D. HCl < HF < HI < HBr
Câu 13: Phân tử nào sau đây chỉ chứa các liên kết sigma (σ)?
- A. H2O
- B. O2
- C. N2
- D. CO2
Câu 14: Phân tử nào sau đây chứa cả liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)?
- A. CH4
- B. HCl
- C. C2H4 (ethene)
- D. H2S
Câu 15: Liên kết pi (π) được hình thành chủ yếu do sự xen phủ của các loại orbital nào?
- A. Sự xen phủ trục của hai orbital s.
- B. Sự xen phủ trục của một orbital s và một orbital p.
- C. Sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau.
- D. Sự xen phủ trục của hai orbital p.
Câu 16: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất chung, cặp nguyên tố nào sau đây có xu hướng hình thành liên kết cộng hóa trị điển hình?
- A. Na và Cl
- B. K và F
- C. C và O
- D. Mg và S
Câu 17: Tính chất nào sau đây không điển hình cho các hợp chất cộng hóa trị đơn giản (phân tử riêng rẽ)?
- A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
- B. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
- C. Tan tốt trong các dung môi không phân cực.
- D. Tồn tại dưới dạng các phân tử riêng rẽ.
Câu 18: Sự xen phủ trục của hai orbital p dọc theo trục nối hạt nhân tạo thành loại liên kết nào?
- A. Liên kết sigma (σ)
- B. Liên kết pi (π)
- C. Liên kết ion
- D. Liên kết hydrogen
Câu 19: Sự xen phủ bên của hai orbital p song song với nhau và vuông góc với trục nối hạt nhân tạo thành loại liên kết nào?
- A. Liên kết sigma (σ)
- B. Liên kết pi (π)
- C. Liên kết ion
- D. Liên kết kim loại
Câu 20: Trong công thức Lewis của phân tử H2S, nguyên tử lưu huỳnh (S) ở trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?
Câu 21: Tổng số cặp electron không liên kết trong phân tử acetylene (C2H2) có công thức cấu tạo H-C≡C-H là bao nhiêu?
Câu 22: Công thức Lewis nào sau đây là đúng cho phân tử HCN (Hydrogen cyanide)? (C ở trung tâm, liên kết với H và N)
- A. H-C≡N (N có 1 cặp electron riêng)
- B. H-C=N (N có 2 cặp electron riêng)
- C. H=C=N (N có 1 cặp electron riêng)
- D. H-N=C (C có 2 cặp electron riêng)
Câu 23: Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa các nguyên tử thuộc loại nào?
- A. Kim loại và phi kim.
- B. Kim loại và kim loại.
- C. Phi kim và phi kim.
- D. Kim loại và khí hiếm.
Câu 24: Khác với hợp chất ion, các hợp chất cộng hóa trị đơn giản (phân tử) thường có trạng thái vật lý nào ở điều kiện thường?
- A. Khí, lỏng hoặc rắn có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- B. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn với cấu trúc mạng lưới ion bền vững.
- C. Dẫn điện tốt ở mọi trạng thái.
- D. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao.
Câu 25: Tại sao nguyên tử oxygen (O) trong phân tử O2 lại hình thành liên kết đôi?
- A. Để mỗi nguyên tử O đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (quy tắc octet).
- B. Vì oxygen chỉ có thể góp 2 electron để tạo liên kết.
- C. Để tạo ra phân tử có tính thuận từ.
- D. Để giảm tối đa năng lượng của phân tử.
Câu 26: Phân tử ammonia (NH3) có công thức cấu tạo với N liên kết đơn với ba nguyên tử H và N có một cặp electron không liên kết. Tổng số electron dùng chung (tham gia liên kết) trong phân tử NH3 là bao nhiêu?
Câu 27: Cho độ âm điện: C (2.55), O (3.44), S (2.58). So sánh độ phân cực của liên kết C-O và C-S.
- A. Liên kết C-O phân cực hơn liên kết C-S.
- B. Liên kết C-S phân cực hơn liên kết C-O.
- C. Cả hai liên kết đều không phân cực.
- D. Độ phân cực của hai liên kết là như nhau.
Câu 28: Chất nào sau đây tồn tại dưới dạng các phân tử riêng rẽ ở điều kiện thường, được hình thành chủ yếu nhờ liên kết cộng hóa trị?
- A. Sodium chloride (NaCl)
- B. Water (H2O)
- C. Iron (Fe)
- D. Silicon dioxide (SiO2, thạch anh)
Câu 29: Xét các liên kết H-X trong phân tử HF, HCl, HBr, HI. Khi đi từ F đến I trong nhóm Halogen, kích thước nguyên tử tăng dần. Sự thay đổi này ảnh hưởng đến độ dài liên kết H-X như thế nào?
- A. Độ dài liên kết H-X tăng dần.
- B. Độ dài liên kết H-X giảm dần.
- C. Độ dài liên kết H-X không đổi.
- D. Độ dài liên kết thay đổi không theo quy luật.
Câu 30: Cho liên kết cộng hóa trị phân cực giữa hai nguyên tử X và Y với độ âm điện χX > χY. Nguyên tử nào sẽ mang một phần điện tích dương (δ+) và nguyên tử nào mang một phần điện tích âm (δ-)?
- A. X mang δ-, Y mang δ+.
- B. X mang δ+, Y mang δ-.
- C. Cả X và Y đều mang δ+.
- D. Cả X và Y đều mang δ-.