Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
- A. Nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí carbon dioxide.
- B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
- C. Phân hủy potassium chlorate (KClO3) bởi nhiệt.
- D. Đốt cháy khí methane trong không khí.
Câu 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng (∆rH) có giá trị âm (< 0) cho biết điều gì về phản ứng đó?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 3: Điều kiện chuẩn được quy ước để xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thường bao gồm:
- A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C.
- B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C.
- C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ thường là 25°C (298K).
- D. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan), nhiệt độ bất kỳ.
Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°298) của một đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn có giá trị là bao nhiêu?
- A. 0 kJ/mol.
- B. Lớn hơn 0 kJ/mol.
- C. Nhỏ hơn 0 kJ/mol.
- D. Phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l) ∆rH°298 = -285.8 kJ
Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Phản ứng là thu nhiệt.
- B. Khi tạo thành 1 mol H2O(l), phản ứng hấp thụ 285.8 kJ nhiệt.
- C. Enthalpy tạo thành chuẩn của nước lỏng (H2O(l)) là -285.8 kJ/mol.
- D. Khi phân hủy 1 mol H2O(l) thành H2(g) và O2(g), phản ứng tỏa ra 285.8 kJ nhiệt.
Câu 6: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°) của các phản ứng sau:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆rH° = -393.5 kJ
(2) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ∆rH° = +178.2 kJ
(3) 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s) ∆rH° = -851.5 kJ
(4) N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ∆rH° = +180.5 kJ
Phản ứng nào có khả năng xảy ra thuận lợi nhất ở điều kiện thường (không xét yếu tố entropy)?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 7: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) có ∆rH°298 = -91.8 kJ. Nếu cho 0.5 mol N2 phản ứng hoàn toàn với H2 dư ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
- A. Tỏa ra 45.9 kJ.
- B. Thu vào 45.9 kJ.
- C. Tỏa ra 91.8 kJ.
- D. Thu vào 91.8 kJ.
Câu 8: Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của một phản ứng được cho như sau:
Năng lượng
↑
|
| Năng lượng hoạt hóa
| /
| /
| /
| /
+--------> Tiến trình phản ứng
| Sản phẩm
| /
| /
| /
| /
| /
| /
+-------------- Chất phản ứng
Phản ứng này là loại phản ứng gì?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.
- D. Phản ứng trung hòa.
Câu 9: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH°298) được tính bằng công thức nào sau đây (với n là hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học)?
- A. ∑n.∆fH°298 (sản phẩm) - ∑n.∆fH°298 (chất phản ứng).
- B. ∑n.∆fH°298 (chất phản ứng) - ∑n.∆fH°298 (sản phẩm).
- C. ∑∆fH°298 (sản phẩm) - ∑∆fH°298 (chất phản ứng).
- D. ∑∆fH°298 (chất phản ứng) - ∑∆fH°298 (sản phẩm).
Câu 10: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất sau: CO2(g): -393.5 kJ/mol; H2O(l): -285.8 kJ/mol; CH4(g): -74.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
- A. -74.8 kJ.
- B. -604.5 kJ.
- C. +890.3 kJ.
- D. -890.3 kJ.
Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học:
2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ∆rH°298 = -197 kJ
Điều này có nghĩa là:
- A. Khi tạo thành 1 mol SO3(g), phản ứng tỏa ra 197 kJ nhiệt.
- B. Khi 2 mol SO2(g) phản ứng hết với O2(g) tạo thành 2 mol SO3(g), phản ứng tỏa ra 197 kJ nhiệt.
- C. Khi 1 mol SO2(g) phản ứng hết, phản ứng tỏa ra 197 kJ nhiệt.
- D. Đây là phản ứng thu nhiệt.
Câu 12: Từ phương trình nhiệt hóa học ở Câu 11 (2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ∆rH°298 = -197 kJ), enthalpy tạo thành chuẩn của SO3(g) là:
- A. -197 kJ/mol.
- B. +197 kJ/mol.
- C. -98.5 kJ/mol.
- D. Không thể xác định chỉ với thông tin này (cần enthalpy tạo thành của SO2).
Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) chính là enthalpy tạo thành chuẩn (∆fH°298) của sản phẩm?
- A. H2(g) + I2(s) → 2HI(g)
- B. CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g)
- C. Na(s) + 1/2 Cl2(g) → NaCl(s)
- D. C2H4(g) + H2O(l) → C2H5OH(l)
Câu 14: Khi nói về enthalpy tạo thành chuẩn, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Là nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào khi tạo thành 1 mol chất từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn.
- B. Ký hiệu là ∆fH°298 và có đơn vị thường dùng là kJ/mol.
- C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn bằng 0.
- D. Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một chất luôn âm.
Câu 15: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g) có ∆rH°298 = -393.5 kJ. Đây cũng chính là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g). Nếu đốt cháy hoàn toàn 6 gam carbon (graphite) trong điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho C = 12 g/mol)
- A. 393.5 kJ.
- B. 196.75 kJ.
- C. 787.0 kJ.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây cần cung cấp năng lượng liên tục trong suốt quá trình phản ứng để duy trì sự xảy ra?
- A. Phản ứng thu nhiệt.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
- D. Phản ứng tự diễn biến.
Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học:
CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g) ∆rH°298 = -283.0 kJ
Nếu đảo ngược phản ứng này (phân hủy CO2 thành CO và O2), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đảo ngược sẽ là bao nhiêu?
- A. -283.0 kJ.
- B. -141.5 kJ.
- C. +283.0 kJ.
- D. +141.5 kJ.
Câu 18: Dựa vào sơ đồ năng lượng của phản ứng ở Câu 8, nhiệt lượng được giải phóng hay hấp thụ trong phản ứng được biểu diễn bởi khoảng cách nào?
- A. Khoảng cách từ "Chất phản ứng" đến đỉnh "Năng lượng hoạt hóa".
- B. Khoảng cách từ "Sản phẩm" đến đỉnh "Năng lượng hoạt hóa".
- C. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến "Chất phản ứng".
- D. Khoảng cách giữa mức năng lượng của "Chất phản ứng" và "Sản phẩm".
Câu 19: Một phản ứng có ∆rH°298 = +50 kJ. Khi tiến hành phản ứng này, nhiệt độ của môi trường xung quanh sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Thay đổi không thể dự đoán.
Câu 20: Enthalpy tạo thành chuẩn của sulfur dioxide (SO2) là -296.8 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học biểu diễn quá trình tạo thành 1 mol SO2 từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn là:
- A. S(s) + O2(g) → SO2(g) ∆rH°298 = -296.8 kJ.
- B. S(l) + O2(g) → SO2(g) ∆rH°298 = -296.8 kJ.
- C. SO2(g) → S(s) + O2(g) ∆rH°298 = +296.8 kJ.
- D. S(s) + O2(g) → SO2(l) ∆rH°298 = -296.8 kJ.
Câu 21: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là -241.8 kJ/mol và H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Sự khác biệt này chủ yếu là do:
- A. Sự khác biệt về khối lượng mol của H2O ở hai trạng thái.
- B. Sự khác biệt về áp suất ở hai trạng thái.
- C. Năng lượng liên kết trong phân tử H2O khác nhau ở hai trạng thái.
- D. Năng lượng cần thiết để chuyển H2O(l) sang H2O(g) (nhiệt hóa hơi).
Câu 22: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn rất âm (ví dụ: ∆rH°298 = -1000 kJ). Điều này có ý nghĩa gì về độ bền năng lượng của sản phẩm so với chất phản ứng?
- A. Sản phẩm bền hơn về mặt năng lượng so với chất phản ứng.
- B. Chất phản ứng bền hơn về mặt năng lượng so với sản phẩm.
- C. Độ bền năng lượng của sản phẩm và chất phản ứng là như nhau.
- D. Không thể kết luận về độ bền năng lượng chỉ dựa vào ∆rH°.
Câu 23: Cho phương trình nhiệt hóa học:
C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ∆rH°298 = -1367 kJ
Nếu đốt cháy hoàn toàn 23 gam ethanol (C2H5OH), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16 g/mol)
- A. 1367 kJ.
- B. 683.5 kJ.
- C. 2734 kJ.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 24: Biến thiên enthalpy của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)
- A. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
- B. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.
- C. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm, trạng thái vật lý của chúng, và điều kiện nhiệt độ, áp suất (hoặc nồng độ).
- D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Câu 25: Trong một phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ (chất phản ứng và sản phẩm) thay đổi như thế nào so với môi trường?
- A. Hệ thu năng lượng từ môi trường, làm tăng nội năng của hệ.
- B. Hệ giải phóng năng lượng ra môi trường, làm giảm nội năng của hệ.
- C. Năng lượng của hệ không đổi.
- D. Hệ chỉ trao đổi công với môi trường, không trao đổi nhiệt.
Câu 26: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của NH3(g) là -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phân hủy ammonia:
2NH3(g) → N2(g) + 3H2(g)
- A. +92.2 kJ.
- B. -92.2 kJ.
- C. +46.1 kJ.
- D. -46.1 kJ.
Câu 27: Khi hòa tan một muối vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:
- A. Quá trình tỏa nhiệt.
- B. Quá trình thu nhiệt.
- C. Quá trình không có sự thay đổi enthalpy.
- D. Phản ứng trung hòa.
Câu 28: Ý nghĩa của việc ghi rõ trạng thái vật lý (rắn (s), lỏng (l), khí (g), dung dịch (aq)) trong phương trình nhiệt hóa học là gì?
- A. Để cân bằng phương trình hóa học chính xác hơn.
- B. Để biết điều kiện nhiệt độ và áp suất của phản ứng.
- C. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất.
- D. Chỉ mang tính chất quy ước, không ảnh hưởng đến giá trị biến thiên enthalpy.
Câu 29: Cho biết năng lượng liên kết trung bình của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 431 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
(Lưu ý: Bài này kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức liên quan, dù tính bằng năng lượng liên kết thường học chi tiết hơn ở bài sau, khái niệm này được giới thiệu trong bài 13).
- A. -183 kJ.
- B. +183 kJ.
- C. -247 kJ.
- D. +247 kJ.
Câu 30: Tại sao các phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt ở điều kiện thường?
- A. Vì phản ứng tỏa nhiệt có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
- B. Vì phản ứng tỏa nhiệt làm tăng nhiệt độ môi trường, xúc tiến phản ứng.
- C. Vì sự giảm enthalpy (tỏa nhiệt) góp phần làm giảm năng lượng tự do của hệ, là yếu tố thúc đẩy phản ứng.
- D. Vì phản ứng tỏa nhiệt luôn đi kèm với sự tăng entropy.