Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (kí hiệu ∆rH°298) là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy định là:
- A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25°C).
- B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ 0°C.
- C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ tùy ý.
- D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ 298K (25°C).
Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó hệ thống (chất phản ứng) giải phóng năng lượng ra môi trường. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tỏa nhiệt có dấu:
- A. Dương (+).
- B. Âm (-).
- C. Bằng 0.
- D. Không xác định được.
Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó hệ thống (chất phản ứng) hấp thụ năng lượng từ môi trường. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thu nhiệt có dấu:
- A. Dương (+).
- B. Âm (-).
- C. Bằng 0.
- D. Không xác định được.
Câu 4: Quá trình phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng luôn đòi hỏi năng lượng. Đây là một quá trình:
- A. Thu nhiệt.
- B. Tỏa nhiệt.
- C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
- D. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.
Câu 5: Quá trình hình thành các liên kết hóa học mới trong phân tử sản phẩm luôn giải phóng năng lượng. Đây là một quá trình:
- A. Thu nhiệt.
- B. Tỏa nhiệt.
- C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
- D. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.
Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát là:
- A. ∆rH°298 = Tổng năng lượng liên kết sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng.
- B. ∆rH°298 = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng + Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
- C. ∆rH°298 = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
- D. ∆rH°298 = |Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm|.
Câu 7: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn. Công thức tổng quát là:
- A. ∆rH°298 = Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng.
- B. ∆rH°298 = Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng - Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm.
- C. ∆rH°298 = Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm + Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng.
- D. ∆rH°298 = |Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng|.
Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các liên kết nào?
- A. Chỉ liên kết H-H và I-I.
- B. Chỉ liên kết H-I.
- C. Liên kết H-H, I-I và H-I trong trạng thái khí.
- D. Liên kết H-H trong H₂(g), I-I trong I₂(g) và H-I trong HI(g).
Câu 9: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo enthalpy tạo thành chuẩn, cần biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất nào?
- A. Chỉ CO₂(g).
- B. C(s, graphite), O₂(g) và CO₂(g).
- C. Chỉ C(s, graphite) và O₂(g).
- D. C(s, graphite) và CO₂(g).
Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?
- A. Một giá trị âm.
- B. Một giá trị dương.
- C. Bằng 0.
- D. Không xác định được, tùy thuộc vào đơn chất.
Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(O=O) = 498, E(O-H) = 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -486 kJ.
- B. +486 kJ.
- C. -243 kJ.
- D. +243 kJ.
Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(N≡N) = 945, E(H-H) = 436, E(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. +93 kJ.
- B. -93 kJ.
- C. +1091 kJ.
- D. -1091 kJ.
Câu 13: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C-H) = 413, E(O=O) = 498, E(C=O) = 805, E(O-H) = 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane.
- A. -808 kJ.
- B. +808 kJ.
- C. -606 kJ.
- D. +606 kJ.
Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và cho biết đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
- A. -183 kJ, thu nhiệt.
- B. -183 kJ, tỏa nhiệt.
- C. +183 kJ, tỏa nhiệt.
- D. +183 kJ, thu nhiệt.
Câu 15: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(C-H) = 413, E(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.
- A. +124 kJ.
- B. +138 kJ.
- C. -124 kJ.
- D. -138 kJ.
Câu 16: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(SO₂(g)) = -296.8, ∆fH°298(SO₃(g)) = -395.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -98.9 kJ.
- B. +98.9 kJ.
- C. -197.8 kJ.
- D. +197.8 kJ.
Câu 17: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(CaCO₃(s)) = -1206.9, ∆fH°298(CaO(s)) = -635.1, ∆fH°298(CO₂(g)) = -393.5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nung vôi.
- A. +178.3 kJ.
- B. -178.3 kJ.
- C. +2235.5 kJ.
- D. -2235.5 kJ.
Câu 18: Cho phản ứng: 4NH₃(g) + 5O₂(g) → 4NO(g) + 6H₂O(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(NH₃(g)) = -46.1, ∆fH°298(NO(g)) = +90.25, ∆fH°298(H₂O(g)) = -241.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -905.2 kJ.
- B. +905.2 kJ.
- C. -1051.6 kJ.
- D. +1051.6 kJ.
Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ∆rH°298 = -1367 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?
- A. 1367 kJ.
- B. 683.5 kJ.
- C. 2734 kJ.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°298 = -851.5 kJ. Để thu được 1 mol sắt (Fe), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 851.5 kJ.
- B. 425.75 kJ.
- C. 1703 kJ.
- D. Không đủ thông tin để tính.
Câu 21: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên khái niệm năng lượng liên kết?
- A. Tổng năng lượng cần phá vỡ liên kết < Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
- B. Tổng năng lượng cần phá vỡ liên kết > Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
- C. Tổng năng lượng cần phá vỡ liên kết = Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
- D. Năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn của sản phẩm.
Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°298 = -283 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Khi tạo thành 1 mol CO₂(g) từ CO(g) và O₂(g), hệ thống hấp thụ 283 kJ nhiệt.
- B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
- C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CO(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là 283 kJ.
- D. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -283 kJ/mol.
Câu 23: Xét phản ứng: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này bằng enthalpy tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái của iodine?
- A. Enthalpy tạo thành chuẩn của I₂(s) bằng 0.
- B. Enthalpy tạo thành chuẩn của I₂(s) khác 0 và cần được cung cấp.
- C. Không thể dùng enthalpy tạo thành chuẩn vì I₂ ở trạng thái rắn.
- D. Enthalpy tạo thành chuẩn của I₂(s) là 0 vì nó là đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.
Câu 24: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết chỉ cho giá trị xấp xỉ?
- A. Năng lượng liên kết là giá trị trung bình đo được từ nhiều phân tử khác nhau.
- B. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái khí.
- C. Năng lượng liên kết thay đổi đáng kể theo nhiệt độ.
- D. Phương pháp này bỏ qua năng lượng nội tại của các chất.
Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + Br₂(g) → C₂H₄Br₂(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các liên kết C=C, H-C, Br-Br, C-C và C-Br. Phân tử C₂H₄Br₂ có cấu tạo như thế nào để xác định đúng số lượng liên kết C-C và C-Br?
- A. Có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-Br.
- B. Có 1 liên kết C-C, 2 liên kết C-Br và 4 liên kết C-H.
- C. Có 1 liên kết C-C, 2 liên kết C-Br và 4 liên kết C-H.
- D. Có 1 liên kết C-C và 2 liên kết C-Br.
Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) ∆rH°298 = -114 kJ. Nếu trộn 2 mol NO với 1 mol O₂ thì biến thiên enthalpy của phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
- A. -114 kJ.
- B. -57 kJ.
- C. -228 kJ.
- D. +114 kJ.
Câu 27: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₁°
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂°
(3) C(s) + ½O₂(g) → CO(g) ∆rH₃°
Mối liên hệ giữa ∆rH₁°, ∆rH₂°, ∆rH₃° là gì?
- A. ∆rH₁° = ∆rH₂° - ∆rH₃°.
- B. ∆rH₁° = ∆rH₃° - ∆rH₂°.
- C. ∆rH₁° = ∆rH₂° + ∆rH₃°.
- D. ∆rH₁° = ∆rH₂° × ∆rH₃°.
Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(l) → H₂O(g) ∆rH°298 = +44 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Quá trình hóa lỏng 1 mol H₂O(g) tỏa ra 44 kJ nhiệt.
- B. Quá trình hóa lỏng 1 mol H₂O(g) thu vào 44 kJ nhiệt.
- C. Quá trình bay hơi 1 mol H₂O(l) tỏa ra 44 kJ nhiệt.
- D. Quá trình bay hơi 1 mol H₂O(l) thu vào 44 kJ nhiệt.
Câu 29: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy phản ứng. Cần biết enthalpy tạo thành chuẩn của những chất nào?
- A. H₂S(g), O₂(g), SO₂(g).
- B. H₂S(g), SO₂(g), H₂O(g).
- C. H₂S(g), O₂(g), SO₂(g), H₂O(g).
- D. Chỉ SO₂(g) và H₂O(g).
Câu 30: Phản ứng phân hủy ozone: 2O₃(g) → 3O₂(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về độ bền tương đối của ozone và oxygen?
- A. Oxygen bền hơn ozone.
- B. Ozone bền hơn oxygen.
- C. Ozone và oxygen có độ bền như nhau.
- D. Không thể kết luận về độ bền từ thông tin nhiệt hóa học.