15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (kí hiệu ∆rH°298) là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy định là:

  • A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25°C).
  • B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ 0°C.
  • C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ tùy ý.
  • D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với dung dịch) và nhiệt độ 298K (25°C).

Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó hệ thống (chất phản ứng) giải phóng năng lượng ra môi trường. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tỏa nhiệt có dấu:

  • A. Dương (+).
  • B. Âm (-).
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó hệ thống (chất phản ứng) hấp thụ năng lượng từ môi trường. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thu nhiệt có dấu:

  • A. Dương (+).
  • B. Âm (-).
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 4: Quá trình phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng luôn đòi hỏi năng lượng. Đây là một quá trình:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.

Câu 5: Quá trình hình thành các liên kết hóa học mới trong phân tử sản phẩm luôn giải phóng năng lượng. Đây là một quá trình:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt.

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát là:

  • A. ∆rH°298 = Tổng năng lượng liên kết sản phẩm - Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng.
  • B. ∆rH°298 = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng + Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • C. ∆rH°298 = Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • D. ∆rH°298 = |Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng - Tổng năng lượng liên kết sản phẩm|.

Câu 7: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn. Công thức tổng quát là:

  • A. ∆rH°298 = Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng.
  • B. ∆rH°298 = Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng - Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • C. ∆rH°298 = Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm + Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng.
  • D. ∆rH°298 = |Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm - Tổng enthalpy tạo thành chuẩn của chất phản ứng|.

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các liên kết nào?

  • A. Chỉ liên kết H-H và I-I.
  • B. Chỉ liên kết H-I.
  • C. Liên kết H-H, I-I và H-I trong trạng thái khí.
  • D. Liên kết H-H trong H₂(g), I-I trong I₂(g) và H-I trong HI(g).

Câu 9: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo enthalpy tạo thành chuẩn, cần biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất nào?

  • A. Chỉ CO₂(g).
  • B. C(s, graphite), O₂(g) và CO₂(g).
  • C. Chỉ C(s, graphite) và O₂(g).
  • D. C(s, graphite) và CO₂(g).

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Một giá trị âm.
  • B. Một giá trị dương.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không xác định được, tùy thuộc vào đơn chất.

Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(O=O) = 498, E(O-H) = 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -486 kJ.
  • B. +486 kJ.
  • C. -243 kJ.
  • D. +243 kJ.

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(N≡N) = 945, E(H-H) = 436, E(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. +93 kJ.
  • B. -93 kJ.
  • C. +1091 kJ.
  • D. -1091 kJ.

Câu 13: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C-H) = 413, E(O=O) = 498, E(C=O) = 805, E(O-H) = 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane.

  • A. -808 kJ.
  • B. +808 kJ.
  • C. -606 kJ.
  • D. +606 kJ.

Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và cho biết đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. -183 kJ, thu nhiệt.
  • B. -183 kJ, tỏa nhiệt.
  • C. +183 kJ, tỏa nhiệt.
  • D. +183 kJ, thu nhiệt.

Câu 15: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(C-H) = 413, E(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

  • A. +124 kJ.
  • B. +138 kJ.
  • C. -124 kJ.
  • D. -138 kJ.

Câu 16: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(SO₂(g)) = -296.8, ∆fH°298(SO₃(g)) = -395.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -98.9 kJ.
  • B. +98.9 kJ.
  • C. -197.8 kJ.
  • D. +197.8 kJ.

Câu 17: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(CaCO₃(s)) = -1206.9, ∆fH°298(CaO(s)) = -635.1, ∆fH°298(CO₂(g)) = -393.5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nung vôi.

  • A. +178.3 kJ.
  • B. -178.3 kJ.
  • C. +2235.5 kJ.
  • D. -2235.5 kJ.

Câu 18: Cho phản ứng: 4NH₃(g) + 5O₂(g) → 4NO(g) + 6H₂O(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(NH₃(g)) = -46.1, ∆fH°298(NO(g)) = +90.25, ∆fH°298(H₂O(g)) = -241.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -905.2 kJ.
  • B. +905.2 kJ.
  • C. -1051.6 kJ.
  • D. +1051.6 kJ.

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ∆rH°298 = -1367 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 1367 kJ.
  • B. 683.5 kJ.
  • C. 2734 kJ.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°298 = -851.5 kJ. Để thu được 1 mol sắt (Fe), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 851.5 kJ.
  • B. 425.75 kJ.
  • C. 1703 kJ.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên khái niệm năng lượng liên kết?

  • A. Tổng năng lượng cần phá vỡ liên kết < Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
  • B. Tổng năng lượng cần phá vỡ liên kết > Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
  • C. Tổng năng lượng cần phá vỡ liên kết = Tổng năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn của sản phẩm.

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°298 = -283 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi tạo thành 1 mol CO₂(g) từ CO(g) và O₂(g), hệ thống hấp thụ 283 kJ nhiệt.
  • B. Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CO(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là 283 kJ.
  • D. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -283 kJ/mol.

Câu 23: Xét phản ứng: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này bằng enthalpy tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái của iodine?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của I₂(s) bằng 0.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của I₂(s) khác 0 và cần được cung cấp.
  • C. Không thể dùng enthalpy tạo thành chuẩn vì I₂ ở trạng thái rắn.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của I₂(s) là 0 vì nó là đơn chất bền ở điều kiện chuẩn.

Câu 24: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết chỉ cho giá trị xấp xỉ?

  • A. Năng lượng liên kết là giá trị trung bình đo được từ nhiều phân tử khác nhau.
  • B. Năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các chất ở trạng thái khí.
  • C. Năng lượng liên kết thay đổi đáng kể theo nhiệt độ.
  • D. Phương pháp này bỏ qua năng lượng nội tại của các chất.

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + Br₂(g) → C₂H₄Br₂(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các liên kết C=C, H-C, Br-Br, C-C và C-Br. Phân tử C₂H₄Br₂ có cấu tạo như thế nào để xác định đúng số lượng liên kết C-C và C-Br?

  • A. Có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-Br.
  • B. Có 1 liên kết C-C, 2 liên kết C-Br và 4 liên kết C-H.
  • C. Có 1 liên kết C-C, 2 liên kết C-Br và 4 liên kết C-H.
  • D. Có 1 liên kết C-C và 2 liên kết C-Br.

Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) ∆rH°298 = -114 kJ. Nếu trộn 2 mol NO với 1 mol O₂ thì biến thiên enthalpy của phản ứng xảy ra là bao nhiêu?

  • A. -114 kJ.
  • B. -57 kJ.
  • C. -228 kJ.
  • D. +114 kJ.

Câu 27: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₁°
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂°
(3) C(s) + ½O₂(g) → CO(g) ∆rH₃°
Mối liên hệ giữa ∆rH₁°, ∆rH₂°, ∆rH₃° là gì?

  • A. ∆rH₁° = ∆rH₂° - ∆rH₃°.
  • B. ∆rH₁° = ∆rH₃° - ∆rH₂°.
  • C. ∆rH₁° = ∆rH₂° + ∆rH₃°.
  • D. ∆rH₁° = ∆rH₂° × ∆rH₃°.

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(l) → H₂O(g) ∆rH°298 = +44 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Quá trình hóa lỏng 1 mol H₂O(g) tỏa ra 44 kJ nhiệt.
  • B. Quá trình hóa lỏng 1 mol H₂O(g) thu vào 44 kJ nhiệt.
  • C. Quá trình bay hơi 1 mol H₂O(l) tỏa ra 44 kJ nhiệt.
  • D. Quá trình bay hơi 1 mol H₂O(l) thu vào 44 kJ nhiệt.

Câu 29: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy phản ứng. Cần biết enthalpy tạo thành chuẩn của những chất nào?

  • A. H₂S(g), O₂(g), SO₂(g).
  • B. H₂S(g), SO₂(g), H₂O(g).
  • C. H₂S(g), O₂(g), SO₂(g), H₂O(g).
  • D. Chỉ SO₂(g) và H₂O(g).

Câu 30: Phản ứng phân hủy ozone: 2O₃(g) → 3O₂(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về độ bền tương đối của ozone và oxygen?

  • A. Oxygen bền hơn ozone.
  • B. Ozone bền hơn oxygen.
  • C. Ozone và oxygen có độ bền như nhau.
  • D. Không thể kết luận về độ bền từ thông tin nhiệt hóa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (kí hiệu ∆rH°298) là lượng nhiệt kèm theo phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn trong nhiệt hóa học được quy định là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó hệ thống (chất phản ứng) giải phóng năng lượng ra môi trường. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tỏa nhiệt có dấu:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng thu nhiệt là phản ứng trong đó hệ thống (chất phản ứng) hấp thụ năng lượng từ môi trường. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng thu nhiệt có dấu:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Quá trình phá vỡ các liên kết hóa học trong phân tử chất phản ứng luôn đòi hỏi năng lượng. Đây là một quá trình:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Quá trình hình thành các liên kết hóa học mới trong phân tử sản phẩm luôn giải phóng năng lượng. Đây là một quá trình:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào năng lượng liên kết. Công thức tổng quát là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được tính dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn. Công thức tổng quát là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các liên kết nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O₂(g) → CO₂(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo enthalpy tạo thành chuẩn, cần biết enthalpy tạo thành chuẩn của các chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền vững ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(O=O) = 498, E(O-H) = 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(N≡N) = 945, E(H-H) = 436, E(N-H) = 391. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C-H) = 413, E(O=O) = 498, E(C=O) = 805, E(O-H) = 464. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 431. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên và cho biết đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(C-H) = 413, E(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethylene.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(SO₂(g)) = -296.8, ∆fH°298(SO₃(g)) = -395.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(CaCO₃(s)) = -1206.9, ∆fH°298(CaO(s)) = -635.1, ∆fH°298(CO₂(g)) = -393.5. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nung vôi.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho phản ứng: 4NH₃(g) + 5O₂(g) → 4NO(g) + 6H₂O(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol): ∆fH°298(NH₃(g)) = -46.1, ∆fH°298(NO(g)) = +90.25, ∆fH°298(H₂O(g)) = -241.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l) ∆rH°298 = -1367 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → 2Fe(s) + Al₂O₃(s) ∆rH°298 = -851.5 kJ. Để thu được 1 mol sắt (Fe), lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt dựa trên khái niệm năng lượng liên kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho phương trình nhiệt hóa học: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH°298 = -283 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Xét phản ứng: H₂(g) + I₂(s) → 2HI(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này bằng enthalpy tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái của iodine?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao phương pháp tính biến thiên enthalpy dựa trên năng lượng liên kết chỉ cho giá trị xấp xỉ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + Br₂(g) → C₂H₄Br₂(g). Để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng của các liên kết C=C, H-C, Br-Br, C-C và C-Br. Phân tử C₂H₄Br₂ có cấu tạo như thế nào để xác định đúng số lượng liên kết C-C và C-Br?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g) ∆rH°298 = -114 kJ. Nếu trộn 2 mol NO với 1 mol O₂ thì biến thiên enthalpy của phản ứng xảy ra là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₁°
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ∆rH₂°
(3) C(s) + ½O₂(g) → CO(g) ∆rH₃°
Mối liên hệ giữa ∆rH₁°, ∆rH₂°, ∆rH₃° là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂O(l) → H₂O(g) ∆rH°298 = +44 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn để tính biến thiên enthalpy phản ứng. Cần biết enthalpy tạo thành chuẩn của những chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phản ứng phân hủy ozone: 2O₃(g) → 3O₂(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về độ bền tương đối của ozone và oxygen?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng có ΔrH > 0
  • B. Phản ứng có ΔrH = 0
  • C. Phản ứng có nhiệt độ sản phẩm cao hơn nhiệt độ ban đầu của chất phản ứng trong hệ kín
  • D. Phản ứng có ΔrH < 0

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°):

  • A. Là lượng nhiệt kèm theo phản ứng ở điều kiện chuẩn (298 K, 1 bar) và các chất ở trạng thái vật lý bền vững nhất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào đường đi của phản ứng.
  • C. Luôn có giá trị dương.
  • D. Là tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trừ đi tổng năng lượng liên kết được hình thành.

Câu 3: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, I-I là 151 kJ/mol, H-I là 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. +299 kJ
  • B. -299 kJ
  • C. -11 kJ
  • D. +11 kJ

Câu 4: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn tính được ở Câu 3, hãy cho biết phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của CH₄(g), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -604.5 kJ
  • B. -890.3 kJ
  • C. -74.8 kJ
  • D. -1044.1 kJ

Câu 6: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn tính được ở Câu 5, nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng đốt cháy methane?

  • A. Phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt yếu.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra khi được cung cấp nhiệt liên tục.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng năng lượng lớn.

Câu 7: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta giả định rằng:

  • A. Phản ứng xảy ra ở điều kiện không chuẩn.
  • B. Tất cả các chất đều ở trạng thái rắn.
  • C. Năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng và năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm là các giá trị trung bình.
  • D. Chỉ áp dụng cho các phản ứng giữa các chất khí.

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -197.8 kJ. Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 16 gam SO₂ (M=64 g/mol) thành SO₃ là bao nhiêu?

  • A. 197.8 kJ
  • B. 49.45 kJ
  • C. 98.9 kJ
  • D. 395.6 kJ

Câu 9: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: gas, xăng) lại là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Vì chúng cần nhiệt để bắt đầu.
  • B. Vì tổng năng lượng liên kết trong chất phản ứng lớn hơn trong sản phẩm.
  • C. Vì tổng năng lượng liên kết được hình thành trong sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ trong chất phản ứng.
  • D. Vì chúng hấp thụ năng lượng từ môi trường.

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol
  • B. Nhỏ hơn 0 kJ/mol
  • C. Lớn hơn 0 kJ/mol
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết ΔfH°(NH₃, g) = -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -46.1 kJ
  • B. +46.1 kJ
  • C. -92.2 kJ
  • D. -92.2 kJ

Câu 12: Giả sử bạn có hai phản ứng: (1) A → B, ΔrH° = +50 kJ; (2) C → D, ΔrH° = -100 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt mạnh hơn phản ứng (2).
  • B. Phản ứng (2) tỏa nhiệt, phản ứng (1) thu nhiệt.
  • C. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
  • D. Năng lượng liên kết trong C lớn hơn trong D.

Câu 13: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, cần phải biết:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nồng độ ban đầu của các chất phản ứng.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn của tất cả các chất tham gia và sản phẩm.
  • D. Tốc độ phản ứng.

Câu 14: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết Eb(C≡O) = 1072 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol, Eb(C=O) trong CO₂ là 805 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -286 kJ
  • B. +286 kJ
  • C. -524 kJ
  • D. +524 kJ

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi chườm lạnh tức thời?

  • A. Một phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Một phản ứng thu nhiệt mạnh.
  • C. Một phản ứng có biến thiên enthalpy bằng 0.
  • D. Một phản ứng cần xúc tác để xảy ra.

Câu 16: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành, cần lưu ý điều gì đối với trạng thái vật lý của các chất?

  • A. Trạng thái vật lý không ảnh hưởng đến giá trị enthalpy tạo thành.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến trạng thái khí.
  • C. Cần sử dụng giá trị enthalpy tạo thành tương ứng với trạng thái vật lý cụ thể của chất trong phản ứng.
  • D. Tất cả các chất phải ở trạng thái lỏng.

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Khi đốt cháy 1 gam graphite, nhiệt lượng giải phóng là 393.5 kJ.
  • B. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol graphite bằng oxygen tạo ra CO₂(g) ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng giải phóng là 393.5 kJ.
  • C. Phản ứng này thu nhiệt 393.5 kJ.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là +393.5 kJ/mol.

Câu 18: Một phản ứng có tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng (∑Eb(cđ)) nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm (∑Eb(sp)). Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
  • D. Phản ứng cần xúc tác.

Câu 19: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo enthalpy tạo thành: ΔrH° = ∑mΔfH°(sp) - ∑nΔfH°(cđ), trong đó m, n là hệ số cân bằng. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. ΔfH° của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng 0.
  • B. Công thức này áp dụng cho điều kiện chuẩn.
  • C. ΔfH°(sp) là enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm.
  • D. Công thức này chỉ áp dụng cho các phản ứng có chất tham gia và sản phẩm đều ở thể khí.

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết ΔfH°(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol và ΔfH°(Al₂O₃, s) = -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm này là bao nhiêu?

  • A. -851.5 kJ
  • B. +851.5 kJ
  • C. -2499.9 kJ
  • D. +2499.9 kJ

Câu 21: Một phản ứng hóa học xảy ra trong một bình kín cách nhiệt. Nhiệt độ của bình tăng lên. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Không thể xác định vì thiếu thông tin về áp suất.

Câu 22: Năng lượng liên kết là:

  • A. Năng lượng giải phóng khi hình thành 1 mol liên kết hóa học.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả liên kết trong 1 mol chất.
  • C. Năng lượng giải phóng khi đốt cháy 1 mol chất.
  • D. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở thể khí, tại điều kiện chuẩn.

Câu 23: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng các năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C=C: 614, C-C: 347, H-H: 436, C-H: 413. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

  • A. -137 kJ
  • B. +137 kJ
  • C. -283 kJ
  • D. +283 kJ

Câu 24: Một phản ứng có ΔrH° = +150 kJ. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hệ phản ứng tỏa ra 150 kJ nhiệt.
  • B. Hệ phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • C. Hệ phản ứng hấp thụ 150 kJ nhiệt từ môi trường.
  • D. Sản phẩm có enthalpy thấp hơn chất phản ứng.

Câu 25: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Tổng enthalpy của sản phẩm thấp hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • B. Tổng enthalpy của sản phẩm cao hơn tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Năng lượng liên kết trong chất phản ứng lớn hơn trong sản phẩm.
  • D. Phản ứng xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).
  • B. Năng lượng liên kết của C=O trong CO₂.
  • C. Tổng enthalpy của chất phản ứng.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của C(s).

Câu 27: Tại sao cần phải ghi rõ trạng thái vật lý (rắn s, lỏng l, khí g, dung dịch aq) trong phương trình nhiệt hóa học?

  • A. Để biết chất đó có tan trong nước hay không.
  • B. Để xác định tốc độ phản ứng.
  • C. Để biết chất đó có màu gì.
  • D. Vì biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái vật lý của các chất.

Câu 28: Cho phản ứng: H₂O(g) → H₂O(l). Biến thiên enthalpy của quá trình này là ΔH. Mối quan hệ giữa ΔH và năng lượng liên kết của H-O là gì?

  • A. ΔH bằng tổng năng lượng liên kết H-O trong H₂O(g).
  • B. ΔH bằng tổng năng lượng liên kết H-O trong H₂O(l).
  • C. ΔH không thể tính trực tiếp từ năng lượng liên kết H-O vì quá trình này là sự ngưng tụ, không phải phá vỡ/hình thành liên kết hóa học.
  • D. ΔH bằng năng lượng liên kết H-O chia đôi.

Câu 29: Một phản ứng hóa học có ΔrH° = -500 kJ. Nếu hệ số cân bằng của tất cả các chất trong phương trình phản ứng được nhân đôi, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới sẽ là:

  • A. -1000 kJ
  • B. -500 kJ
  • C. -250 kJ
  • D. +1000 kJ

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có thể có biến thiên enthalpy chuẩn dương (thu nhiệt)?

  • A. Đốt cháy ethanol trong không khí.
  • B. Phản ứng trung hòa acid mạnh với base mạnh.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • D. Phản ứng quang hợp của cây xanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°):

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của H-H là 436 kJ/mol, I-I là 151 kJ/mol, H-I là 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn tính được ở Câu 3, hãy cho biết phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của CH₄(g), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn tính được ở Câu 5, nhận xét nào sau đây là đúng về phản ứng đốt cháy methane?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, người ta giả định rằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -197.8 kJ. Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 16 gam SO₂ (M=64 g/mol) thành SO₃ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: gas, xăng) lại là phản ứng tỏa nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết ΔfH°(NH₃, g) = -46.1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giả sử bạn có hai phản ứng: (1) A → B, ΔrH° = +50 kJ; (2) C → D, ΔrH° = -100 kJ. Nhận xét nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, cần phải biết:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho phản ứng: CO(g) + ½ O₂(g) → CO₂(g). Biết Eb(C≡O) = 1072 kJ/mol, Eb(O=O) = 498 kJ/mol, Eb(C=O) trong CO₂ là 805 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng trong túi chườm lạnh tức thời?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo enthalpy tạo thành, cần lưu ý điều gì đối với trạng thái vật lý của các chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Điều này có nghĩa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một phản ứng có tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng (∑Eb(cđ)) nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm (∑Eb(sp)). Phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy theo enthalpy tạo thành: ΔrH° = ∑mΔfH°(sp) - ∑nΔfH°(cđ), trong đó m, n là hệ số cân bằng. Phát biểu nào sau đây là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Biết ΔfH°(Fe₂O₃, s) = -824.2 kJ/mol và ΔfH°(Al₂O₃, s) = -1675.7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một phản ứng hóa học xảy ra trong một bình kín cách nhiệt. Nhiệt độ của bình tăng lên. Phản ứng này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Năng lượng liên kết là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Sử dụng các năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): C=C: 614, C-C: 347, H-H: 436, C-H: 413. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một phản ứng có ΔrH° = +150 kJ. Điều này có nghĩa là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phản ứng phân hủy đá vôi CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) là phản ứng thu nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này chính là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Tại sao cần phải ghi rõ trạng thái vật lý (rắn s, lỏng l, khí g, dung dịch aq) trong phương trình nhiệt hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho phản ứng: H₂O(g) → H₂O(l). Biến thiên enthalpy của quá trình này là ΔH. Mối quan hệ giữa ΔH và năng lượng liên kết của H-O là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một phản ứng hóa học có ΔrH° = -500 kJ. Nếu hệ số cân bằng của tất cả các chất trong phương trình phản ứng được nhân đôi, thì biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng mới sẽ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phản ứng nào sau đây có thể có biến thiên enthalpy chuẩn dương (thu nhiệt)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: đốt than, đốt gas)
  • B. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt (ăn mòn kim loại)
  • D. Phản ứng nhiệt phân muối calcium carbonate (CaCO3)

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Phát biểu nào sau đây sai về phản ứng trên?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Enthalpy của sản phẩm nhỏ hơn enthalpy của chất phản ứng.
  • C. Để tạo thành 1 mol SO3 cần giải phóng 198 kJ nhiệt lượng.
  • D. 198 kJ là nhiệt lượng tỏa ra khi 2 mol SO2 phản ứng hoàn toàn với O2.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được tính bằng công thức nào sau đây, trong đó ΔfH°298 là enthalpy tạo thành chuẩn?

  • A. ΔrH°298 = ΣΔfH°298(chất phản ứng) - ΣΔfH°298(sản phẩm)
  • B. ΔrH°298 = ΣΔfH°298(sản phẩm) - ΣΔfH°298(chất phản ứng)
  • C. ΔrH°298 = ΣΔfH°298(sản phẩm) + ΣΔfH°298(chất phản ứng)
  • D. ΔrH°298 = ΣΔfH°298(sản phẩm) × ΣΔfH°298(chất phản ứng)

Câu 4: Cho biết năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết như sau: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) theo năng lượng liên kết.

  • A. -181 kJ
  • B. +181 kJ
  • C. -215 kJ
  • D. +215 kJ

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. +1 kJ/mol
  • B. -1 kJ/mol
  • C. 0 kJ/mol
  • D. Giá trị khác không và tùy thuộc vào đơn chất

Câu 6: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Nhiệt độ phản ứng
  • B. Áp suất phản ứng
  • C. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm
  • D. Sử dụng chất xúc tác

Câu 7: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4): CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biết ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°298(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°298(CH4(g)) = -74.8 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4.

  • A. 890.3 kJ
  • B. 802.7 kJ
  • C. 1054.1 kJ
  • D. 529.5 kJ

Câu 8: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Biết ΔH1 = +30 kJ và ΔH2 = -50 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trực tiếp A → B (ΔH).

  • A. +80 kJ
  • B. -80 kJ
  • C. +20 kJ
  • D. -20 kJ

Câu 9: Liên kết hóa học được hình thành thì năng lượng của hệ thay đổi như thế nào?

  • A. Năng lượng của hệ tăng lên và hấp thụ năng lượng.
  • B. Năng lượng của hệ giảm xuống và giải phóng năng lượng.
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi.
  • D. Năng lượng của hệ tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc vào loại liên kết.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về enthalpy?

  • A. Enthalpy là nhiệt lượng của hệ ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Enthalpy là nhiệt lượng của hệ ở thể tích không đổi.
  • C. Enthalpy là hàm trạng thái và biến thiên enthalpy của phản ứng là nhiệt phản ứng ở áp suất không đổi.
  • D. Enthalpy chỉ có giá trị dương đối với phản ứng thu nhiệt.

Câu 11: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ΔH > 0. Phản ứng này là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và tự xảy ra.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và cần cung cấp nhiệt để xảy ra.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 12: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH4NO3) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là quá trình gì?

  • A. Thu nhiệt, ΔH > 0
  • B. Tỏa nhiệt, ΔH < 0
  • C. Không có sự thay đổi enthalpy, ΔH = 0
  • D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt

Câu 13: Đơn vị thường dùng của biến thiên enthalpy là gì?

  • A. mol/kJ
  • B. kJ/mol
  • C. kJ.mol
  • D. J.s

Câu 14: Cho phản ứng: 2C(s) + O2(g) → 2CO(g). Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng liên kết của những liên kết nào?

  • A. C-C và O=O
  • B. C=C và C-O
  • C. C-O và O-H
  • D. O=O và C≡O

Câu 15: Cho biết ΔfH°298(H2O(g)) = -241.8 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g)?

  • A. 2H(g) + O(g) → H2O(g) ΔH = -241.8 kJ
  • B. H2(g) + O(g) → H2O(g) ΔH = -241.8 kJ
  • C. H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(g) ΔH = -241.8 kJ
  • D. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH = -483.6 kJ

Câu 16: Cho các phản ứng: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g); (2) CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g). ΔH của phản ứng nào là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2?

  • A. Chỉ phản ứng (1)
  • B. Chỉ phản ứng (2)
  • C. Cả phản ứng (1) và (2)
  • D. Không phản ứng nào

Câu 17: Cho biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

  • A. +92 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. -184 kJ
  • D. +184 kJ

Câu 18: Xét quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí của nước (H2O(l) → H2O(g)). Biến thiên enthalpy của quá trình này có dấu như thế nào?

  • A. ΔH > 0 (thu nhiệt)
  • B. ΔH < 0 (tỏa nhiệt)
  • C. ΔH = 0
  • D. Không xác định được

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ΔH = -57.3 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0.5M bằng dung dịch NaOH dư.

  • A. 57.3 kJ
  • B. 11.46 kJ
  • C. 5.73 kJ
  • D. 2.865 kJ

Câu 20: Điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất trong hóa học thường được quy định là:

  • A. 0°C và 1 atm
  • B. 25°C và 1 bar
  • C. 0°C và 1 bar
  • D. 25°C và 1 atm

Câu 21: Cho phản ứng: A(g) → 2B(g) + C(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): A-A: 500; B-B: 400; C≡C: 800; B-C: 300. Phản ứng có ΔH = +200 kJ. Phân tử A có cấu tạo là:

  • A. Phân tử A có liên kết đơn.
  • B. Phân tử A có liên kết đôi.
  • C. Phân tử A có liên kết ba.
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Để so sánh độ bền liên kết giữa các phân tử halogen (F2, Cl2, Br2, I2), người ta thường dựa vào đại lượng nào?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn.
  • B. Biến thiên enthalpy phản ứng.
  • C. Năng lượng liên kết.
  • D. Nhiệt dung riêng.

Câu 23: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Để tính nhiệt đốt cháy chuẩn của methane (CH4), cần thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Năng lượng liên kết của C-H và O=O.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của CH4(g).
  • C. Nhiệt dung riêng của CO2 và H2O.
  • D. Khối lượng mol của methane.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng (ΔH) được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn của H2SO4(l)?

  • A. SO3(g) + H2O(l) → H2SO4(l)
  • B. H2SO4(l) → H2(g) + S(r) + 2O2(g)
  • C. 2SO2(g) + O2(g) + 2H2O(l) → 2H2SO4(l)
  • D. H2(g) + S(r) + 2O2(g) → H2SO4(l)

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) + Y(g) → Z(g) ΔH = -Q kJ (Q>0). Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào và biến thiên enthalpy của phản ứng có thay đổi không?

  • A. Chiều thuận, ΔH tăng.
  • B. Chiều thuận, ΔH giảm.
  • C. Chiều nghịch, ΔH không đổi.
  • D. Chiều nghịch, ΔH ít thay đổi.

Câu 26: Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) và CO2(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol và -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g).

  • A. +283 kJ
  • B. -172.5 kJ
  • C. -283 kJ
  • D. +172.5 kJ

Câu 27: Trong các yếu tố sau: (a) Nhiệt độ, (b) Áp suất, (c) Thể tích, (d) Nồng độ. Yếu tố nào là hàm trạng thái?

  • A. Chỉ (a) và (b).
  • B. Chỉ (a) và (c).
  • C. Chỉ (b) và (d).
  • D. (a), (b) và (c).

Câu 28: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH = +180 kJ. Để tạo ra 1 mol NO(g) cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 180 kJ
  • B. 90 kJ
  • C. 360 kJ
  • D. 45 kJ

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về định luật Hess?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của chất.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào số giai đoạn của phản ứng.
  • C. Tổng enthalpy của chất phản ứng bằng tổng enthalpy của sản phẩm.
  • D. Phản ứng thu nhiệt luôn có biến thiên enthalpy dương.

Câu 30: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết nhiệt đốt cháy của H2(g) là -286 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

  • A. -286 kJ
  • B. -143 kJ
  • C. -572 kJ/mol
  • D. -572 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phản ứng nào sau đây *không* phải là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Phát biểu nào sau đây *sai* về phản ứng trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH°298) được tính bằng công thức nào sau đây, trong đó ΔfH°298 là enthalpy tạo thành chuẩn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho biết năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết như sau: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) theo năng lượng liên kết.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4): CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biết ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°298(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°298(CH4(g)) = -74.8 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Biết ΔH1 = +30 kJ và ΔH2 = -50 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trực tiếp A → B (ΔH).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Liên kết hóa học được hình thành thì năng lượng của hệ thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về enthalpy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ΔH > 0. Phản ứng này là phản ứng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH4NO3) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Đơn vị thường dùng của biến thiên enthalpy là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho phản ứng: 2C(s) + O2(g) → 2CO(g). Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng này theo năng lượng liên kết, cần biết năng lượng liên kết của những liên kết nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho biết ΔfH°298(H2O(g)) = -241.8 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho các phản ứng: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g); (2) CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g). ΔH của phản ứng nào là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí của nước (H2O(l) → H2O(g)). Biến thiên enthalpy của quá trình này có dấu như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ΔH = -57.3 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi trung hòa 200 ml dung dịch HCl 0.5M bằng dung dịch NaOH dư.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Điều kiện chuẩn về nhiệt độ và áp suất trong hóa học thường được quy định là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho phản ứng: A(g) → 2B(g) + C(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): A-A: 500; B-B: 400; C≡C: 800; B-C: 300. Phản ứng có ΔH = +200 kJ. Phân tử A có cấu tạo là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Để so sánh độ bền liên kết giữa các phân tử halogen (F2, Cl2, Br2, I2), người ta thường dựa vào đại lượng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Để tính nhiệt đốt cháy chuẩn của methane (CH4), cần thêm thông tin nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng (ΔH) được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn của H2SO4(l)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) + Y(g) → Z(g) ΔH = -Q kJ (Q>0). Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng thì cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nào và biến thiên enthalpy của phản ứng có thay đổi không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g) và CO2(g) lần lượt là -110.5 kJ/mol và -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong các yếu tố sau: (a) Nhiệt độ, (b) Áp suất, (c) Thể tích, (d) Nồng độ. Yếu tố nào là hàm trạng thái?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH = +180 kJ. Để tạo ra 1 mol NO(g) cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về định luật Hess?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết nhiệt đốt cháy của H2(g) là -286 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Enthalpy của sản phẩm trừ đi enthalpy của chất phản ứng ở 25°C.
  • C. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng khi được thực hiện ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4) trong oxygen: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH° = -890 kJ/mol. Giá trị -890 kJ cho biết điều gì?

  • A. Phản ứng này thu vào 890 kJ nhiệt lượng.
  • B. Phản ứng này tỏa ra 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH4.
  • C. Để phản ứng xảy ra cần cung cấp 890 kJ nhiệt lượng.
  • D. Enthalpy của sản phẩm lớn hơn chất phản ứng 890 kJ.

Câu 3: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH°) theo năng lượng liên kết.

  • A. -92 kJ/mol
  • B. +92 kJ/mol
  • C. -1077 kJ/mol
  • D. +1077 kJ/mol

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng (ΔrH°) được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của CO2(g)?

  • A. 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g)
  • B. C(diamond) + O2(g) → CO2(g)
  • C. C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
  • D. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)

Câu 5: Cho biết ΔfH°(H2O(l)) = -286 kJ/mol và ΔfH°(H2O(g)) = -242 kJ/mol. Để làm bay hơi 1 mol H2O(l) ở điều kiện chuẩn cần bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 286 kJ
  • B. 44 kJ
  • C. -44 kJ
  • D. -286 kJ

Câu 6: Sử dụng định luật Hess để tính ΔrH° của phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g), biết:

  • A. -99 kJ
  • B. -297 kJ
  • C. -198 kJ
  • D. +198 kJ

Câu 7: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) là phản ứng thu nhiệt với ΔrH° = +178 kJ/mol. Để phân hủy hoàn toàn 10 gam CaCO3 cần cung cấp tối thiểu bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 178 kJ
  • B. 1.78 kJ
  • C. 44.5 kJ
  • D. 17.8 kJ

Câu 8: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết ΔrH° = -184.6 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol HCl(g).

  • A. -184.6 kJ
  • B. 92.3 kJ
  • C. -92.3 kJ
  • D. 184.6 kJ

Câu 9: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn: ΔfH°(CO(g)) = -110.5 kJ/mol, ΔfH°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g).

  • A. -283 kJ/mol
  • B. -110.5 kJ/mol
  • C. -566 kJ/mol
  • D. +566 kJ/mol

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu (ví dụ: đốt củi)
  • B. Nung vôi (CaCO3 → CaO + CO2)
  • C. Điện phân nước
  • D. Quá trình hòa tan muối NH4NO3 vào nước

Câu 11: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Br-Br là 193 kJ/mol và H-Br là 366 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g).

  • A. +103 kJ/mol
  • B. -269 kJ/mol
  • C. +269 kJ/mol
  • D. -103 kJ/mol

Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI về biến thiên enthalpy?

  • A. Biến thiên enthalpy là một hàm trạng thái.
  • B. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • D. Biến thiên enthalpy có thể được tính từ năng lượng liên kết hoặc enthalpy tạo thành.

Câu 13: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) ΔrH° = -196 kJ/mol. Nếu phân hủy 34 gam H2O2, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 196 kJ
  • B. 98 kJ
  • C. 392 kJ
  • D. 49 kJ

Câu 14: Dựa vào dấu của ΔrH°, phản ứng thu nhiệt là phản ứng có:

  • A. ΔrH° < 0 và làm nóng môi trường.
  • B. ΔrH° < 0 và làm lạnh môi trường.
  • C. ΔrH° > 0 và làm lạnh môi trường.
  • D. ΔrH° > 0 và làm nóng môi trường.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: A → B → C. Biết ΔrH°(A→B) = -x kJ/mol và ΔrH°(B→C) = -y kJ/mol. Tính ΔrH°(A→C).

  • A. -(x+y) kJ/mol
  • B. (x+y) kJ/mol
  • C. (x-y) kJ/mol
  • D. (y-x) kJ/mol

Câu 16: Để xác định ΔrH° của một phản ứng trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chuẩn độ
  • B. Phương pháp nhiệt lượng kế
  • C. Phương pháp sắc ký
  • D. Phương pháp điện hóa

Câu 17: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l), CO2(g) và C2H5OH(l) lần lượt là -286 kJ/mol, -393.5 kJ/mol và -277 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l).

  • A. -175 kJ/mol
  • B. -679.5 kJ/mol
  • C. -963.5 kJ/mol
  • D. -1367 kJ/mol

Câu 18: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh enthalpy của chất phản ứng (Hđầu) và sản phẩm (Hsản phẩm).

  • A. Hđầu < Hsản phẩm
  • B. Hđầu > Hsản phẩm
  • C. Hđầu = Hsản phẩm
  • D. Không so sánh được

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) → Y(g) ΔrH° = +50 kJ/mol. Để chuyển 2 mol X thành Y cần:

  • A. Giải phóng 50 kJ nhiệt lượng.
  • B. Giải phóng 100 kJ nhiệt lượng.
  • C. Hấp thụ 100 kJ nhiệt lượng.
  • D. Hấp thụ 50 kJ nhiệt lượng.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm
  • B. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm
  • C. Nhiệt độ và áp suất
  • D. Sử dụng chất xúc tác

Câu 21: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(graphite) + 2H2(g) → CH4(g), biết năng lượng liên kết C-H là 414 kJ/mol và năng lượng thăng hoa của C(graphite) là 715 kJ/mol, năng lượng liên kết H-H là 436 kJ/mol.

  • A. -715 kJ/mol
  • B. -75 kJ/mol
  • C. +75 kJ/mol
  • D. +715 kJ/mol

Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) → C(g) có ΔrH° = -100 kJ/mol. Nếu tăng nồng độ A và B, ΔrH° thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° bằng 0?

  • A. H2O(l) → H2O(s)
  • B. H2O(l) → H2O(g)
  • C. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)
  • D. O2(g) → O2(g)

Câu 24: Cho biết ΔfH°(HCl(g)) = -92.3 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 3.65 gam HCl(g) từ H2 và Cl2.

  • A. 9.23 kJ
  • B. 18.46 kJ
  • C. 4.615 kJ
  • D. 92.3 kJ

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có đơn vị thường dùng là:

  • A. J
  • B. kJ/mol
  • C. kJ
  • D. mol/kJ

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). ΔrH° = -393.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng?

  • A. C(s) + O2(g) → CO2(g) ; ΔH = -393.5 kJ
  • B. C + O2 → CO2 ; ΔrH° = -393.5 kJ/mol
  • C. C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔrH° = -393.5 kJ/mol
  • D. CO2(g) ← C(s) + O2(g) ΔrH° = +393.5 kJ/mol

Câu 27: Cho quá trình: H2O(l) → H2O(g). Quá trình này là:

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không thu không tỏa nhiệt
  • D. Vừa thu vừa tỏa nhiệt

Câu 28: Cho biết năng lượng liên kết C=O là 799 kJ/mol và C≡O là 1075 kJ/mol. Liên kết nào bền hơn?

  • A. C=O
  • B. Cả hai bền như nhau
  • C. C≡O
  • D. Không xác định được

Câu 29: Cho phản ứng: 2A → B + C có ΔrH° = -200 kJ/mol. Biết ΔfH°(B) = -50 kJ/mol và ΔfH°(C) = -30 kJ/mol. Tính ΔfH°(A).

  • A. -140 kJ/mol
  • B. -360 kJ/mol
  • C. +140 kJ/mol
  • D. +60 kJ/mol

Câu 30: Trong quá trình hòa tan NaOH(s) vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Đây là quá trình:

  • A. Tỏa nhiệt, ΔrH° < 0
  • B. Thu nhiệt, ΔrH° > 0
  • C. Không thu không tỏa nhiệt, ΔrH° = 0
  • D. Vừa thu vừa tỏa nhiệt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4) trong oxygen: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH° = -890 kJ/mol. Giá trị -890 kJ cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết năng lượng liên kết (Eb) của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH°) theo năng lượng liên kết.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng (ΔrH°) được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của CO2(g)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho biết ΔfH°(H2O(l)) = -286 kJ/mol và ΔfH°(H2O(g)) = -242 kJ/mol. Để làm bay hơi 1 mol H2O(l) ở điều kiện chuẩn cần bao nhiêu nhiệt lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sử dụng định luật Hess để tính ΔrH° của phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g), biết:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) là phản ứng thu nhiệt với ΔrH° = +178 kJ/mol. Để phân hủy hoàn toàn 10 gam CaCO3 cần cung cấp tối thiểu bao nhiêu nhiệt lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết ΔrH° = -184.6 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol HCl(g).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn: ΔfH°(CO(g)) = -110.5 kJ/mol, ΔfH°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Br-Br là 193 kJ/mol và H-Br là 366 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng: H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phát biểu nào sau đây SAI về biến thiên enthalpy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) ΔrH° = -196 kJ/mol. Nếu phân hủy 34 gam H2O2, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dựa vào dấu của ΔrH°, phản ứng thu nhiệt là phản ứng có:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: A → B → C. Biết ΔrH°(A→B) = -x kJ/mol và ΔrH°(B→C) = -y kJ/mol. Tính ΔrH°(A→C).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để xác định ΔrH° của một phản ứng trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l), CO2(g) và C2H5OH(l) lần lượt là -286 kJ/mol, -393.5 kJ/mol và -277 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh enthalpy của chất phản ứng (Hđầu) và sản phẩm (Hsản phẩm).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) → Y(g) ΔrH° = +50 kJ/mol. Để chuyển 2 mol X thành Y cần:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của phản ứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(graphite) + 2H2(g) → CH4(g), biết năng lượng liên kết C-H là 414 kJ/mol và năng lượng thăng hoa của C(graphite) là 715 kJ/mol, năng lượng liên kết H-H là 436 kJ/mol.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) → C(g) có ΔrH° = -100 kJ/mol. Nếu tăng nồng độ A và B, ΔrH° thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° bằng 0?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho biết ΔfH°(HCl(g)) = -92.3 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 3.65 gam HCl(g) từ H2 và Cl2.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có đơn vị thường dùng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). ΔrH° = -393.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho quá trình: H2O(l) → H2O(g). Quá trình này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho biết năng lượng liên kết C=O là 799 kJ/mol và C≡O là 1075 kJ/mol. Liên kết nào bền hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho phản ứng: 2A → B + C có ΔrH° = -200 kJ/mol. Biết ΔfH°(B) = -50 kJ/mol và ΔfH°(C) = -30 kJ/mol. Tính ΔfH°(A).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quá trình hòa tan NaOH(s) vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Đây là quá trình:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔH = -393.5 kJ

Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên?

  • A. Phản ứng thu nhiệt và có ΔH > 0.
  • B. Enthalpy của hệ phản ứng tăng lên.
  • C. Nhiệt lượng phản ứng tỏa ra là 393.5 kJ khi dùng 2 mol carbon.
  • D. Đây là phản ứng tỏa nhiệt và nhiệt lượng tỏa ra là enthalpy tạo thành chuẩn của CO2.

Câu 2: Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được tính theo công thức nào sau đây, sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298)?

  • A. ΔrH°298 = Σ(ΔfH°298(chất đầu)) - Σ(ΔfH°298(sản phẩm))
  • B. ΔrH°298 = Σ(ΔfH°298(sản phẩm)) - Σ(ΔfH°298(chất đầu))
  • C. ΔrH°298 = Σ(ΔfH°298(sản phẩm)) + Σ(ΔfH°298(chất đầu))
  • D. ΔrH°298 = Σ(ΔfH°298(sản phẩm)) × Σ(ΔfH°298(chất đầu))

Câu 3: Cho giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết như sau: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) của phản ứng:

H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

  • A. +185 kJ/mol
  • B. +25 kJ/mol
  • C. -185 kJ/mol
  • D. -25 kJ/mol

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng hòa tan muối ammonium nitrate trong nước.
  • C. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt (oxi hóa kim loại).

Câu 5: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng:

A + B → C + D

Biết enthalpy của chất A và B lần lượt là HA và HB, enthalpy của chất C và D lần lượt là HC và HD. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) được biểu diễn bằng biểu thức nào?

  • A. ΔH = (HC + HD) - (HA + HB)
  • B. ΔH = (HA + HB) - (HC + HD)
  • C. ΔH = HA + HB + HC + HD
  • D. ΔH = (HA - HB) - (HC - HD)

Câu 6: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ phản ứng.
  • B. Thay đổi áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Thay đổi lượng chất phản ứng.
  • D. Sử dụng chất xúc tác V2O5.

Câu 7: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH°298 = -92 kJ. Để thu được 46 kJ nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng trên, cần dùng bao nhiêu mol H2 (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

  • A. 6 mol
  • B. 3 mol
  • C. 1.5 mol
  • D. 0.5 mol

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai về enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298)?

  • A. Là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của mọi đơn chất luôn bằng 0.
  • C. Đơn vị thường dùng là kJ/mol.
  • D. Giá trị enthalpy tạo thành chuẩn có thể âm, dương hoặc bằng không.

Câu 9: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4(g), biết sản phẩm cháy là CO2(g) và H2O(l).

  • A. ΔrH°298 = [ΔfH°298(CO2) + 2ΔfH°298(H2O)] - ΔfH°298(CH4)
  • B. ΔrH°298 = ΔfH°298(CH4) - [ΔfH°298(CO2) + 2ΔfH°298(H2O)]
  • C. ΔrH°298 = ΔfH°298(CO2) + 2ΔfH°298(H2O) + ΔfH°298(CH4)
  • D. ΔrH°298 = ΔfH°298(CO2) + ΔfH°298(H2O) - ΔfH°298(CH4)

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔH = -572 kJ. Nếu đốt cháy 4g H2 thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 286 kJ
  • B. 143 kJ
  • C. 572 kJ
  • D. 1144 kJ

Câu 11: Trong quá trình nào sau đây, enthalpy của hệ tăng lên?

  • A. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • B. Sự bay hơi của nước.
  • C. Sự đông đặc của nước.
  • D. Sự hòa tan NaOH vào nước.

Câu 12: Cho năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)

  • A. +92 kJ/mol
  • B. -46 kJ/mol
  • C. -92 kJ/mol
  • D. +46 kJ/mol

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

  • A. 2C(s) + O2(g) → 2CO(g)
  • B. C(s) + 1/2O2(g) → CO(g)
  • C. CO2(g) + C(s) → 2CO(g)
  • D. CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g)

Câu 14: Cho biết ΔfH°298(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 18g H2O(l) từ H2(g) và O2(g).

  • A. 285.8 kJ
  • B. 571.6 kJ
  • C. 142.9 kJ
  • D. 36 kJ

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái của chất?

  • A. N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
  • B. AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq)
  • C. CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + H2O
  • D. HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)

Câu 16: Cho phản ứng: A → B là phản ứng thu nhiệt với ΔH = +Q kJ. Biểu diễn nào sau đây đúng với sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Sơ đồ mà mức năng lượng của sản phẩm B cao hơn chất phản ứng A.
  • B. Sơ đồ mà mức năng lượng của chất phản ứng A cao hơn sản phẩm B.
  • C. Sơ đồ mà mức năng lượng của A và B bằng nhau.
  • D. Sơ đồ không thể hiện sự thay đổi năng lượng.

Câu 17: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất: ΔfH°298(FeO(s)) = -272 kJ/mol, ΔfH°298(Al2O3(s)) = -1676 kJ/mol, ΔfH°298(Fe2O3(s)) = -824 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 3FeO(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 3Fe(s)

  • A. -2772 kJ/mol
  • B. +860 kJ/mol
  • C. -2500 kJ/mol
  • D. -860 kJ/mol

Câu 18: Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng sự tạo thành 1 mol H2O(l) từ H2(g) và O2(g) và tỏa ra 285.8 kJ nhiệt?

  • A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔH = -285.8 kJ
  • B. H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l) ΔH = -285.8 kJ
  • C. H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l) ΔH = +285.8 kJ
  • D. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔH = -571.6 kJ

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔH = +178 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO3 cần cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 178 kJ
  • B. 89 kJ
  • C. 356 kJ
  • D. Không cần cung cấp nhiệt

Câu 20: Liên kết hóa học hình thành luôn kèm theo quá trình nào về năng lượng?

  • A. Hấp thụ năng lượng.
  • B. Không thay đổi năng lượng.
  • C. Giải phóng năng lượng.
  • D. Vừa hấp thụ vừa giải phóng năng lượng.

Câu 21: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết là ΔH = -150 kJ. Biết năng lượng liên kết E(A-A) = 400 kJ/mol, E(B-B) = 300 kJ/mol, E(C-D) = 350 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết E(A-B) (giả sử A, B, C, D là các phân tử đơn giản).

  • A. 250 kJ/mol
  • B. 300 kJ/mol
  • C. 450 kJ/mol
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và nhiệt phản ứng ở áp suất không đổi?

  • A. Biến thiên enthalpy luôn lớn hơn nhiệt phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy bằng nhiệt phản ứng ở áp suất không đổi.
  • C. Biến thiên enthalpy luôn nhỏ hơn nhiệt phản ứng.
  • D. Không có mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và nhiệt phản ứng.

Câu 23: Cho biết quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí là quá trình thu nhiệt. Điều này là do:

  • A. Cần cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết giữa các phân tử chất lỏng.
  • B. Quá trình này tạo ra các liên kết mới.
  • C. Trạng thái khí có enthalpy thấp hơn trạng thái lỏng.
  • D. Đây là quá trình tỏa nhiệt tự phát.

Câu 24: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Biết năng lượng liên kết C=C là 614 kJ/mol, C-C là 347 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, C-H là 414 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. +125 kJ/mol
  • B. -250 kJ/mol
  • C. -125 kJ/mol
  • D. +250 kJ/mol

Câu 25: Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, có thể so sánh tính bền nhiệt của các hợp chất. Hợp chất nào sau đây bền nhiệt nhất?

  • A. NO(g) ΔfH°298 = +90 kJ/mol
  • B. H2O2(l) ΔfH°298 = -188 kJ/mol
  • C. CO(g) ΔfH°298 = -110 kJ/mol
  • D. Al2O3(s) ΔfH°298 = -1676 kJ/mol

Câu 26: Cho 3 phản ứng:
(1) A → B ΔH1 = -X kJ
(2) B → C ΔH2 = -Y kJ
(3) A → C ΔH3 = ?
Theo định luật Hess, ΔH3 được tính như thế nào?

  • A. ΔH3 = ΔH1 - ΔH2
  • B. ΔH3 = ΔH1 + ΔH2
  • C. ΔH3 = ΔH1 × ΔH2
  • D. ΔH3 = ΔH2 - ΔH1

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) + 2Y(g) → Z(g) ΔH = -a kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt.
  • B. Khi dùng 1 mol X phản ứng, nhiệt lượng thu vào là a kJ.
  • C. Khi dùng 2 mol X phản ứng, nhiệt lượng tỏa ra là 2a kJ.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng không phụ thuộc lượng chất.

Câu 28: Cho phản ứng: C(s) + CO2(g) → 2CO(g). Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Không xác định được là thu nhiệt hay tỏa nhiệt.

Câu 29: Cho biết ΔfH°298(C2H5OH(l)) = -277 kJ/mol, ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°298(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy 1 mol ethanol C2H5OH(l) thành CO2(g) và H2O(l).

  • A. -1090.4 kJ/mol
  • B. -850.3 kJ/mol
  • C. -1200 kJ/mol
  • D. -1367.4 kJ/mol

Câu 30: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh enthalpy của chất đầu (Hđ) và sản phẩm (Hs) như thế nào?

  • A. Hs < Hđ
  • B. Hs > Hđ
  • C. Hs = Hđ
  • D. Không so sánh được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔH = -393.5 kJ

Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được tính theo công thức nào sau đây, sử dụng enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho giá trị năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết như sau: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) của phản ứng:

H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng:

A + B → C + D

Biết enthalpy của chất A và B lần lượt là HA và HB, enthalpy của chất C và D lần lượt là HC và HD. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) được biểu diễn bằng biểu thức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây không làm thay đổi giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH°298 = -92 kJ. Để thu được 46 kJ nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng trên, cần dùng bao nhiêu mol H2 (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai về enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4(g), biết sản phẩm cháy là CO2(g) và H2O(l).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔH = -572 kJ. Nếu đốt cháy 4g H2 thì nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong quá trình nào sau đây, enthalpy của hệ tăng lên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho biết ΔfH°298(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 18g H2O(l) từ H2(g) và O2(g).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái của chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho phản ứng: A → B là phản ứng thu nhiệt với ΔH = +Q kJ. Biểu diễn nào sau đây đúng với sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất: ΔfH°298(FeO(s)) = -272 kJ/mol, ΔfH°298(Al2O3(s)) = -1676 kJ/mol, ΔfH°298(Fe2O3(s)) = -824 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 3FeO(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 3Fe(s)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng sự tạo thành 1 mol H2O(l) từ H2(g) và O2(g) và tỏa ra 285.8 kJ nhiệt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔH = +178 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO3 cần cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Liên kết hóa học hình thành luôn kèm theo quá trình nào về năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết là ΔH = -150 kJ. Biết năng lượng liên kết E(A-A) = 400 kJ/mol, E(B-B) = 300 kJ/mol, E(C-D) = 350 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết E(A-B) (giả sử A, B, C, D là các phân tử đơn giản).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và nhiệt phản ứng ở áp suất không đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho biết quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí là quá trình thu nhiệt. Điều này là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho phản ứng: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). Biết năng lượng liên kết C=C là 614 kJ/mol, C-C là 347 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, C-H là 414 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, có thể so sánh tính bền nhiệt của các hợp chất. Hợp chất nào sau đây bền nhiệt nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho 3 phản ứng:
(1) A → B ΔH1 = -X kJ
(2) B → C ΔH2 = -Y kJ
(3) A → C ΔH3 = ?
Theo định luật Hess, ΔH3 được tính như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) + 2Y(g) → Z(g) ΔH = -a kJ. Phát biểu nào sau đây đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho phản ứng: C(s) + CO2(g) → 2CO(g). Phản ứng này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho biết ΔfH°298(C2H5OH(l)) = -277 kJ/mol, ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°298(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy 1 mol ethanol C2H5OH(l) thành CO2(g) và H2O(l).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh enthalpy của chất đầu (Hđ) và sản phẩm (Hs) như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng giải phóng năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh và có biến thiên enthalpy âm (ΔH < 0).
  • B. Phản ứng hấp thụ năng lượng nhiệt từ môi trường xung quanh và có biến thiên enthalpy âm (ΔH < 0).
  • C. Phản ứng giải phóng năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh và có biến thiên enthalpy dương (ΔH > 0).
  • D. Phản ứng hấp thụ năng lượng nhiệt từ môi trường xung quanh và có biến thiên enthalpy dương (ΔH > 0).

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔH = -198 kJ. Giá trị ΔH này cho biết điều gì?

  • A. Phản ứng cần cung cấp 198 kJ nhiệt để xảy ra.
  • B. Khi 2 mol SO₂ phản ứng với 1 mol O₂ tạo thành 2 mol SO₃, phản ứng tỏa ra 198 kJ nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là +198 kJ.
  • D. Để phân hủy 2 mol SO₃ thành SO₂ và O₂, cần cung cấp 198 kJ nhiệt.

Câu 3: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (Eʙ) của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, và N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) là:

  • A. +92 kJ/mol
  • B. +82 kJ/mol
  • C. -92 kJ/mol
  • D. -82 kJ/mol

Câu 4: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉∲) của CaCO₃(s) = -1207 kJ/mol, CaO(s) = -635 kJ/mol, CO₂(g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°₂₉∲) là:

  • A. -178.5 kJ/mol
  • B. +178.5 kJ/mol
  • C. -2235.5 kJ/mol
  • D. +2235.5 kJ/mol

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g)
  • B. C(kim cương, s) + O₂(g) → CO₂(g)
  • C. C(graphite, s) + O₂(g) → CO₂(g)
  • D. CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g)

Câu 6: Cho biết ΔH của phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) là -393.5 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (C)?

  • A. 196.75 kJ
  • B. 787 kJ
  • C. 32.79 kJ
  • D. 393.5 kJ

Câu 7: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào:

  • A. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Con đường phản ứng và các giai đoạn trung gian.
  • C. Nhiệt độ và áp suất của phản ứng.
  • D. Xúc tác sử dụng trong phản ứng.

Câu 8: Cho các phản ứng: (1) A → B ΔH₁ = -X kJ; (2) B → C ΔH₂ = -Y kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng A → C là:

  • A. -(X - Y) kJ
  • B. (X - Y) kJ
  • C. -(X + Y) kJ
  • D. (X + Y) kJ

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy methane (CH₄) trong oxygen.
  • B. Nung nóng calcium carbonate (CaCO₃) để phân hủy thành CaO và CO₂.
  • C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
  • D. Phản ứng tạo gỉ sắt (Fe₂O₃) từ sắt (Fe) và oxygen.

Câu 10: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng phương pháp thực nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây?

  • A. Ống nghiệm.
  • B. Bình tam giác.
  • C. Nhiệt lượng kế.
  • D. Cốc đong.

Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g). Biết phản ứng này là tỏa nhiệt. Biểu diễn nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa năng lượng hoạt hóa thuận (Eₐ(thuận)) và năng lượng hoạt hóa nghịch (Eₐ(nghịch))?

  • A. Eₐ(thuận) < Eₐ(nghịch)
  • B. Eₐ(thuận) > Eₐ(nghịch)
  • C. Eₐ(thuận) = Eₐ(nghịch)
  • D. Không thể so sánh Eₐ(thuận) và Eₐ(nghịch) chỉ dựa vào thông tin phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 12: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Quá trình trung hòa.

Câu 13: Cho năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. +185 kJ/mol
  • B. +205 kJ/mol
  • C. -185 kJ/mol
  • D. -205 kJ/mol

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI về enthalpy tạo thành chuẩn?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn được ký hiệu là ΔfH°₂₉∲.
  • B. Đơn vị thường dùng của enthalpy tạo thành chuẩn là kJ/mol.
  • C. Enthalpy tạo thành chuẩn là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol hợp chất từ các đơn chất bền nhất.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của mọi đơn chất ở điều kiện chuẩn luôn có giá trị dương.

Câu 15: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A + B → C. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 150 kJ/mol và biến thiên enthalpy của phản ứng là -50 kJ/mol. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là:

  • A. 100 kJ/mol
  • B. 200 kJ/mol
  • C. 150 kJ/mol
  • D. -200 kJ/mol

Câu 16: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Biết ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ phản ứng.
  • B. Thay đổi áp suất phản ứng.
  • C. Sử dụng xúc tác cho phản ứng.
  • D. Thay đổi lượng chất phản ứng.

Câu 17: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Biết năng lượng liên kết của X-Y là 400 kJ/mol, Z-T là 500 kJ/mol, X-X là 350 kJ/mol, và Y-Y là 250 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng, giả sử X-Y và Z-T là liên kết trung bình trong phân tử chất phản ứng và sản phẩm.

  • A. +100 kJ/mol
  • B. -100 kJ/mol
  • C. +200 kJ/mol
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 18: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g) ΔH = +53 kJ. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng trung hòa.

Câu 19: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 36 gam H₂O(l).

  • A. 285.8 kJ
  • B. 142.9 kJ
  • C. 571.6 kJ
  • D. 71.45 kJ

Câu 20: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₄(g), CO₂(g), H₂O(g) lần lượt là +52.4 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethylene.

  • A. -1414.6 kJ/mol
  • B. -635.3 kJ/mol
  • C. -1270 kJ/mol
  • D. -1322 kJ/mol

Câu 21: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. ΔH = ΔfH°₂₉∲(A) + ΔfH°₂₉∲(B) - ΔfH°₂₉∲(C)
  • B. ΔH = ΔfH°₂₉∲(C) - 2ΔfH°₂₉∲(A) - ΔfH°₂₉∲(B)
  • C. ΔH = 2ΔfH°₂₉∲(A) + ΔfH°₂₉∲(B) + ΔfH°₂₉∲(C)
  • D. ΔH = -ΔfH°₂₉∲(C) + 2ΔfH°₂₉∲(A) + ΔfH°₂₉∲(B)

Câu 22: Cho 3 giá trị biến thiên enthalpy của các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g) ΔH₂ = -283 kJ
(3) C(s) + 1/2O₂(g) → CO(g) ΔH₃ = ?
Tính ΔH₃ theo định luật Hess.

  • A. -676.5 kJ
  • B. +110.5 kJ
  • C. -110.5 kJ
  • D. +676.5 kJ

Câu 23: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch như thế nào so với năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Nhỏ hơn.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 24: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biết năng lượng liên kết H-H là 436 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, và O-H là 463 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

  • A. -484 kJ/mol
  • B. -242 kJ/mol
  • C. -574 kJ/mol
  • D. -620 kJ/mol

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được đo ở điều kiện nào sau đây?

  • A. 298 K và 1 bar.
  • B. 0°C và 1 atm.
  • C. 273 K và 1 bar.
  • D. 0 K và 1 atm.

Câu 26: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔH = +180 kJ. Để thu được 90 kJ nhiệt, cần:

  • A. Sản phẩm thu được là 2 mol NO.
  • B. Cần 0.5 mol N₂ và 0.5 mol O₂ phản ứng.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Cần 2 mol N₂ và 2 mol O₂ phản ứng.

Câu 27: Đồ thị biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có dạng:

  • A. Đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường cong đi lên.
  • C. Đường cong đi xuống.
  • D. Đường thẳng đi lên.

Câu 28: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CH₄(g) là -74.6 kJ/mol. Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy bằng với giá trị này?

  • A. C(kim cương, s) + 2H₂(g) → CH₄(g)
  • B. CH₃(g) + H(g) → CH₄(g)
  • C. C(g) + 4H(g) → CH₄(g)
  • D. C(graphite, s) + 2H₂(g) → CH₄(g)

Câu 29: Cho phản ứng: A + 2B → C. Biết ΔH < 0. Nếu tăng lượng chất phản ứng A lên gấp đôi, biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ:

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chuyển từ âm sang dương.

Câu 30: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, năng lượng sẽ:

  • A. Giải phóng ra.
  • B. Hấp thụ vào.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Vừa giải phóng vừa hấp thụ, tùy thuộc vào loại liên kết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔH = -198 kJ. Giá trị ΔH này cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết (Eʙ) của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol, và N-H là 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉∲) của CaCO₃(s) = -1207 kJ/mol, CaO(s) = -635 kJ/mol, CO₂(g) = -393.5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°₂₉∲) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho biết ΔH của phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) là -393.5 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (C)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho các phản ứng: (1) A → B ΔH₁ = -X kJ; (2) B → C ΔH₂ = -Y kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng A → C là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng bằng phương pháp thực nghiệm, người ta thường sử dụng dụng cụ nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g). Biết phản ứng này là tỏa nhiệt. Biểu diễn nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa năng lượng hoạt hóa thuận (Eₐ(thuận)) và năng lượng hoạt hóa nghịch (Eₐ(nghịch))?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là SAI về enthalpy tạo thành chuẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A + B → C. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 150 kJ/mol và biến thiên enthalpy của phản ứng là -50 kJ/mol. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Biết ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) → Z(g) + T(g). Biết năng lượng liên kết của X-Y là 400 kJ/mol, Z-T là 500 kJ/mol, X-X là 350 kJ/mol, và Y-Y là 250 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng, giả sử X-Y và Z-T là liên kết trung bình trong phân tử chất phản ứng và sản phẩm.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho phương trình nhiệt hóa học: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g) ΔH = +53 kJ. Phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 36 gam H₂O(l).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₄(g), CO₂(g), H₂O(g) lần lượt là +52.4 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -241.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethylene.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH. Biểu thức nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho 3 giá trị biến thiên enthalpy của các phản ứng sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g) ΔH₂ = -283 kJ
(3) C(s) + 1/2O₂(g) → CO(g) ΔH₃ = ?
Tính ΔH₃ theo định luật Hess.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch như thế nào so với năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Biết năng lượng liên kết H-H là 436 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, và O-H là 463 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng được đo ở điều kiện nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔH = +180 kJ. Để thu được 90 kJ nhiệt, cần:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đồ thị biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có dạng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CH₄(g) là -74.6 kJ/mol. Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy bằng với giá trị này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho phản ứng: A + 2B → C. Biết ΔH < 0. Nếu tăng lượng chất phản ứng A lên gấp đôi, biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, năng lượng sẽ:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. Lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hay thu vào ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hay thu vào khi phản ứng được thực hiện ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).
  • C. Tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Enthalpy tạo thành của sản phẩm trừ đi enthalpy tạo thành của chất phản ứng, không phụ thuộc điều kiện phản ứng.

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4) trong oxygen: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) ΔrH° < 0. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào và dấu của ΔrH° cho biết điều gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, ΔrH° < 0 cho biết phản ứng giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, ΔrH° < 0 cho biết phản ứng hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, ΔrH° < 0 không có ý nghĩa về nhiệt của phản ứng.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, ΔrH° < 0 là do sai số trong phép đo.

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH° = -92 kJ. Nếu sử dụng 6 mol H2 để phản ứng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 46 kJ
  • B. 92 kJ
  • C. 184 kJ
  • D. 276 kJ

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. Giá trị dương, tùy thuộc vào đơn chất.
  • B. Giá trị âm, tùy thuộc vào đơn chất.
  • C. Giá trị khác không, tùy thuộc vào đơn chất.
  • D. Bằng 0.

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết (Eb), công thức nào sau đây là đúng?

  • A. ΔrH° = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất phản ứng)
  • B. ΔrH° = ΣEb(chất phản ứng) - ΣEb(sản phẩm)
  • C. ΔrH° = ΣEb(chất phản ứng) + ΣEb(sản phẩm)
  • D. ΔrH° = ΣEb(chất phản ứng) * ΣEb(sản phẩm)

Câu 6: Cho giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

  • A. +185 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. +247 kJ
  • D. -181 kJ

Câu 7: Định luật Hess phát biểu về điều gì liên quan đến biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn là giá trị dương.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào tốc độ phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi của phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng bằng không khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔfH°(SO2(g)) = -297 kJ/mol, ΔfH°(SO3(g)) = -396 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng trên.

  • A. -99 kJ
  • B. -198 kJ
  • C. +198 kJ
  • D. +99 kJ

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Nước đá tan chảy.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước.

Câu 10: Cho biết ΔrH° của phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g) là -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi đốt cháy 1 mol carbon, nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ.
  • B. Để đốt cháy 1 mol carbon, cần cung cấp 393.5 kJ nhiệt.
  • C. Phản ứng tạo thành 1 mol CO2 thu vào 393.5 kJ nhiệt.
  • D. 393.5 kJ là năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 11: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH4NO3) vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Không có biến thiên enthalpy.
  • D. Phản ứng trung hòa.

Câu 12: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như hình vẽ (sơ đồ minh họa). Phản ứng A → B là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Có ΔrH° = 0.
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm?

  • A. Phương pháp chuẩn độ.
  • B. Phương pháp sắc ký.
  • C. Phương pháp nhiệt lượng kế.
  • D. Phương pháp điện hóa.

Câu 14: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2C(s) + 3H2(g) + 1/2O2(g) → C2H5OH(l), biết enthalpy tạo thành chuẩn của C2H5OH(l) là -277.7 kJ/mol.

  • A. +277.7 kJ
  • B. -555.4 kJ
  • C. 0 kJ
  • D. -277.7 kJ

Câu 15: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH° = +178 kJ. Để phân hủy 1 mol CaCO3 cần cung cấp bao nhiêu nhiệt?

  • A. 178 kJ tỏa ra.
  • B. 178 kJ thu vào.
  • C. Không cần cung cấp nhiệt.
  • D. Cần cung cấp nhiệt tùy thuộc vào điều kiện.

Câu 16: Xét quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi của nước (H2O(l) → H2O(g)). Biến thiên enthalpy của quá trình này có dấu như thế nào và tên gọi là gì?

  • A. ΔH < 0, enthalpy tạo thành.
  • B. ΔH < 0, enthalpy hóa hơi.
  • C. ΔH > 0, enthalpy hóa hơi.
  • D. ΔH > 0, enthalpy ngưng tụ.

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l); (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g). So sánh ΔrH° của hai phản ứng này.

  • A. ΔrH°(1) < ΔrH°(2)
  • B. ΔrH°(1) > ΔrH°(2)
  • C. ΔrH°(1) = ΔrH°(2)
  • D. Không so sánh được.

Câu 18: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng liên kết của chất phản ứng và sản phẩm có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • B. Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết chất phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết sản phẩm.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng.

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) ΔrH° = -99 kJ. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH3Cl(g), biết ΔfH°(CH4(g)) = -74.6 kJ/mol, ΔfH°(HCl(g)) = -92.3 kJ/mol, ΔfH°(Cl2(g)) = 0 kJ/mol.

  • A. -265.9 kJ/mol
  • B. -73.3 kJ/mol
  • C. +73.3 kJ/mol
  • D. +265.9 kJ/mol

Câu 20: Trong nhiệt lượng kế, phản ứng hóa học được thực hiện trong điều kiện nào?

  • A. Điều kiện đẳng nhiệt.
  • B. Điều kiện đẳng áp.
  • C. Điều kiện đoạn nhiệt (hệ cô lập).
  • D. Điều kiện chuẩn.

Câu 21: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔrH° = +53 kJ. Để thu được 53 kJ nhiệt, cần bao nhiêu mol H2 phản ứng?

  • A. 0.5 mol
  • B. 2 mol
  • C. Không phản ứng.
  • D. 1 mol

Câu 22: Một phản ứng có ΔrH° = -100 kJ và năng lượng hoạt hóa Ea = 50 kJ. Vẽ sơ đồ năng lượng của phản ứng này và xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.

  • A. 150 kJ
  • B. 50 kJ
  • C. -50 kJ
  • D. -150 kJ

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của việc nghiên cứu biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

  • A. Thiết kế các quá trình công nghiệp hiệu quả về năng lượng.
  • B. Dự đoán khả năng tự diễn ra của phản ứng.
  • C. Xác định tốc độ phản ứng.
  • D. Nghiên cứu quá trình đốt cháy nhiên liệu.

Câu 24: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g), H2O(l) và CH4(g) lần lượt là -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol và -74.6 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy chuẩn của methane.

  • A. -604.7 kJ/mol
  • B. -890.3 kJ/mol
  • C. -108.3 kJ/mol
  • D. +890.3 kJ/mol

Câu 25: Để tăng hiệu suất của phản ứng thu nhiệt, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Tăng nhiệt độ.

Câu 26: Cho chu trình biến đổi enthalpy (hình vẽ chu trình Hess). Giá trị ΔH3 được tính như thế nào theo ΔH1 và ΔH2?

  • A. ΔH3 = ΔH1 - ΔH2
  • B. ΔH3 = ΔH2 - ΔH1
  • C. ΔH3 = ΔH1 + ΔH2
  • D. ΔH3 = ΔH1 * ΔH2

Câu 27: Phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hệ hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • B. Hệ giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • C. Năng lượng của hệ không đổi.
  • D. Phản ứng không có biến thiên enthalpy.

Câu 28: Cho biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

  • A. +92 kJ
  • B. -46 kJ
  • C. +46 kJ
  • D. -92 kJ

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được đo ở điều kiện nào?

  • A. 298 K và 1 bar.
  • B. 0°C và 1 atm.
  • C. Điều kiện phòng.
  • D. Bất kỳ điều kiện nào.

Câu 30: Trong phản ứng thu nhiệt, tổng enthalpy của các chất sản phẩm so với tổng enthalpy của các chất phản ứng như thế nào?

  • A. Nhỏ hơn.
  • B. Lớn hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4) trong oxygen: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g) ΔrH° < 0. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào và dấu của ΔrH° cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔrH° = -92 kJ. Nếu sử dụng 6 mol H2 để phản ứng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết (Eb), công thức nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho giá trị năng lượng liên kết của một số liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Định luật Hess phát biểu về điều gì liên quan đến biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔfH°(SO2(g)) = -297 kJ/mol, ΔfH°(SO3(g)) = -396 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng trên.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho biết ΔrH° của phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g) là -393.5 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH4NO3) vào nước, nhiệt độ dung dịch giảm xuống. Quá trình hòa tan này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như hình vẽ (sơ đồ minh họa). Phản ứng A → B là phản ứng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2C(s) + 3H2(g) + 1/2O2(g) → C2H5OH(l), biết enthalpy tạo thành chuẩn của C2H5OH(l) là -277.7 kJ/mol.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔrH° = +178 kJ. Để phân hủy 1 mol CaCO3 cần cung cấp bao nhiêu nhiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi của nước (H2O(l) → H2O(g)). Biến thiên enthalpy của quá trình này có dấu như thế nào và tên gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l); (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g). So sánh ΔrH° của hai phản ứng này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng liên kết của chất phản ứng và sản phẩm có mối quan hệ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho phương trình nhiệt hóa học: CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) ΔrH° = -99 kJ. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH3Cl(g), biết ΔfH°(CH4(g)) = -74.6 kJ/mol, ΔfH°(HCl(g)) = -92.3 kJ/mol, ΔfH°(Cl2(g)) = 0 kJ/mol.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong nhiệt lượng kế, phản ứng hóa học được thực hiện trong điều kiện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔrH° = +53 kJ. Để thu được 53 kJ nhiệt, cần bao nhiêu mol H2 phản ứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một phản ứng có ΔrH° = -100 kJ và năng lượng hoạt hóa Ea = 50 kJ. Vẽ sơ đồ năng lượng của phản ứng này và xác định năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của việc nghiên cứu biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g), H2O(l) và CH4(g) lần lượt là -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol và -74.6 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy chuẩn của methane.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để tăng hiệu suất của phản ứng thu nhiệt, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho chu trình biến đổi enthalpy (hình vẽ chu trình Hess). Giá trị ΔH3 được tính như thế nào theo ΔH1 và ΔH2?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được đo ở điều kiện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong phản ứng thu nhiệt, tổng enthalpy của các chất sản phẩm so với tổng enthalpy của các chất phản ứng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng đốt cháy than đá (C) thành khí carbon dioxide (CO2) tỏa ra nhiệt lượng lớn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình này?

  • A. Phản ứng thu nhiệt, biến thiên enthalpy (ΔH) có giá trị dương.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, biến thiên enthalpy (ΔH) có giá trị âm.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy (ΔH) có giá trị âm.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt, biến thiên enthalpy (ΔH) có giá trị dương.

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol và N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là:

  • A. +120 kJ
  • B. -120 kJ
  • C. +230 kJ
  • D. -230 kJ

Câu 3: Xét phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng này, người ta thực hiện thí nghiệm đo nhiệt lượng. Phương pháp này được gọi là:

  • A. Nhiệt động lực học
  • B. Calorimetry
  • C. Đo phổ hấp thụ
  • D. Chuẩn độ nhiệt

Câu 4: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH4) tạo ra CO2(g) và H2O(l) giải phóng 890.3 kJ nhiệt lượng. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của CH4(g).

  • A. +74.8 kJ/mol
  • B. -1569.6 kJ/mol
  • C. +1569.6 kJ/mol
  • D. -74.8 kJ/mol

Câu 5: Trong điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

  • A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)
  • B. C(graphite) + O2(g) → CO2(g) (ở 500°C)
  • C. C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
  • D. CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g)

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH°298 = -198 kJ. Nếu sử dụng 3 mol SO2 tham gia phản ứng, nhiệt lượng tỏa ra là:

  • A. 99 kJ
  • B. 297 kJ
  • C. 198 kJ
  • D. 396 kJ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy của một phản ứng?

  • A. Biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào con đường phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy là nhiệt lượng phản ứng tỏa ra ở bất kỳ điều kiện nào.
  • D. Biến thiên enthalpy luôn có giá trị âm đối với phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 8: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết phản ứng này có ΔH° > 0. Để phản ứng xảy ra, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Cung cấp nhiệt cho phản ứng.

Câu 9: Xét quá trình hòa tan muối NaCl(s) vào nước. Biết quá trình này thu nhiệt (ΔH > 0). Biểu đồ enthalpy nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Biểu đồ có mức năng lượng sản phẩm cao hơn mức năng lượng chất phản ứng.
  • B. Biểu đồ có mức năng lượng sản phẩm thấp hơn mức năng lượng chất phản ứng.
  • C. Biểu đồ có mức năng lượng sản phẩm và chất phản ứng bằng nhau.
  • D. Biểu đồ không thể hiện sự thay đổi năng lượng.

Câu 10: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau: ΔfH°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(C2H5OH(l)) = -277.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) lỏng.

  • A. -1088.0 kJ/mol
  • B. -402.6 kJ/mol
  • C. -1366.7 kJ/mol
  • D. +1366.7 kJ/mol

Câu 11: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

  • A. +185 kJ/mol
  • B. -185 kJ/mol
  • C. +1111 kJ/mol
  • D. -1111 kJ/mol

Câu 12: Trong phản ứng tỏa nhiệt, tổng năng lượng liên kết hình thành ở sản phẩm so với tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ ở chất phản ứng như thế nào?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 13: Cho biết ΔH°298 của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) là -92 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol NH3(g).

  • A. 92 kJ
  • B. 184 kJ
  • C. 46 kJ
  • D. 23 kJ

Câu 14: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn được quy ước bằng:

  • A. 1 kJ/mol
  • B. 0 kJ/mol
  • C. -1 kJ/mol
  • D. Giá trị dương tùy thuộc vào đơn chất

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Sự ngưng tụ hơi nước.
  • D. Sự hòa tan NH4NO3 vào nước.

Câu 16: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH°. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo SO2 theo chiều thuận, yếu tố nhiệt độ nên được điều chỉnh như thế nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Không thay đổi nhiệt độ.
  • D. Thay đổi nhiệt độ liên tục.

Câu 17: Cho phản ứng: A(g) + B(g) → C(g) + D(g). Biết ΔH° của phản ứng được tính theo công thức: ΔH° = [ΔfH°(C) + ΔfH°(D)] - [ΔfH°(A) + ΔfH°(B)]. Đây là ứng dụng của:

  • A. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • B. Định luật Hess.
  • C. Nguyên lý Le Chatelier.
  • D. Định luật Avogadro.

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 90% carbon. Biết nhiệt đốt cháy của carbon là 394 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra.

  • A. 394 kJ
  • B. 354.6 kJ
  • C. 29.55 MJ
  • D. 394 MJ

Câu 19: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Mũi tên trên sơ đồ biểu diễn:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Năng lượng sản phẩm B.
  • C. Năng lượng chất phản ứng A.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH).

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để làm túi chườm nóng?

  • A. Hòa tan NH4Cl vào nước.
  • B. Phản ứng giữa CaO và nước.
  • C. Điện phân nước.
  • D. Nung CaCO3.

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này được gọi là:

  • A. Enthalpy tạo thành.
  • B. Enthalpy phản ứng.
  • C. Enthalpy đốt cháy.
  • D. Enthalpy trung hòa.

Câu 22: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết, cần biết thông tin gì về các chất phản ứng và sản phẩm?

  • A. Năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong phân tử.
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của các chất.
  • C. Khối lượng mol của các chất.
  • D. Trạng thái vật lý của các chất.

Câu 23: Trong một phản ứng hóa học, nếu ΔH° < 0, điều này có nghĩa là:

  • A. Hệ hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • B. Hệ giải phóng nhiệt ra môi trường.
  • C. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • D. Phản ứng không tự xảy ra.

Câu 24: Cho phản ứng: N2O4(g) → 2NO2(g). Biết phản ứng này có ΔH° > 0. Điều gì xảy ra với entropy của hệ trong phản ứng này?

  • A. Entropy giảm.
  • B. Entropy không đổi.
  • C. Entropy tăng.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là SAI về enthalpy?

  • A. Enthalpy là một hàm trạng thái.
  • B. Biến thiên enthalpy có thể đo được bằng thực nghiệm.
  • C. Enthalpy của một hệ cô lập là hằng số.
  • D. Enthalpy có thể đo trực tiếp bằng nhiệt kế.

Câu 26: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔH1; (2) 2C(s) + O2(g) → 2CO(g) ΔH2. Mối quan hệ giữa ΔH1 và ΔH2 là:

  • A. ΔH1 = ΔH2
  • B. ΔH1 = 2ΔH2
  • C. 2ΔH1 = ΔH2
  • D. Không thể so sánh trực tiếp nếu không có giá trị cụ thể.

Câu 27: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt chính, cung cấp nhiệt cho quá trình?

  • A. Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(l) + 3CO2(g)
  • B. C(s) + O2(g) → CO2(g)
  • C. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
  • D. CO2(g) + C(s) → 2CO(g)

Câu 28: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), N≡N (946), O=O (498), H-Cl (432), C-H (414), C-Cl (326), O-H (463), C=O (745), O-O (146), O-O (trong O3) (204). Hãy sắp xếp các liên kết sau theo thứ tự độ bền tăng dần: C-H, O-H, N≡N, Cl-Cl.

  • A. C-H < O-H < Cl-Cl < N≡N
  • B. Cl-Cl < C-H < O-H < N≡N
  • C. Cl-Cl < C-H < O-H < N≡N
  • D. O-H < C-H < Cl-Cl < N≡N

Câu 29: Một phản ứng có ΔH° = -200 kJ và năng lượng hoạt hóa Ea = 50 kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch là:

  • A. -200 kJ
  • B. -50 kJ
  • C. +50 kJ
  • D. +200 kJ

Câu 30: Trong quá trình hòa tan KOH vào nước, người ta thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên. Quá trình hòa tan KOH là quá trình:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có biến thiên nhiệt.
  • D. Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phản ứng đốt cháy than đá (C) thành khí carbon dioxide (CO2) tỏa ra nhiệt lượng lớn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol và N=O là 607 kJ/mol. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng này, người ta thực hiện thí nghiệm đo nhiệt lượng. Phương pháp này được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH4) tạo ra CO2(g) và H2O(l) giải phóng 890.3 kJ nhiệt lượng. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của CH4(g).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH°298 = -198 kJ. Nếu sử dụng 3 mol SO2 tham gia phản ứng, nhiệt lượng tỏa ra là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy của một phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết phản ứng này có ΔH° > 0. Để phản ứng xảy ra, cần:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xét quá trình hòa tan muối NaCl(s) vào nước. Biết quá trình này thu nhiệt (ΔH > 0). Biểu đồ enthalpy nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn sau: ΔfH°(H2O(l)) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(C2H5OH(l)) = -277.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) lỏng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Xét phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biết năng lượng liên kết H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol và H-Cl là 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong phản ứng tỏa nhiệt, tổng năng lượng liên kết hình thành ở sản phẩm so với tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ ở chất phản ứng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho biết ΔH°298 của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) là -92 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol NH3(g).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn được quy ước bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho phản ứng: 2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH°. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo SO2 theo chiều thuận, yếu tố nhiệt độ nên được điều chỉnh như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho phản ứng: A(g) + B(g) → C(g) + D(g). Biết ΔH° của phản ứng được tính theo công thức: ΔH° = [ΔfH°(C) + ΔfH°(D)] - [ΔfH°(A) + ΔfH°(B)]. Đây là ứng dụng của:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 90% carbon. Biết nhiệt đốt cháy của carbon là 394 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Mũi tên trên sơ đồ biểu diễn:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để làm túi chườm nóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này được gọi là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết, cần biết thông tin gì về các chất phản ứng và sản phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong một phản ứng hóa học, nếu ΔH° < 0, điều này có nghĩa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho phản ứng: N2O4(g) → 2NO2(g). Biết phản ứng này có ΔH° > 0. Điều gì xảy ra với entropy của hệ trong phản ứng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là SAI về enthalpy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho 2 phương trình nhiệt hóa học: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ΔH1; (2) 2C(s) + O2(g) → 2CO(g) ΔH2. Mối quan hệ giữa ΔH1 và ΔH2 là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt chính, cung cấp nhiệt cho quá trình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol): H-H (436), Cl-Cl (243), N≡N (946), O=O (498), H-Cl (432), C-H (414), C-Cl (326), O-H (463), C=O (745), O-O (146), O-O (trong O3) (204). Hãy sắp xếp các liên kết sau theo thứ tự độ bền tăng dần: C-H, O-H, N≡N, Cl-Cl.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một phản ứng có ΔH° = -200 kJ và năng lượng hoạt hóa Ea = 50 kJ. Biến thiên enthalpy của phản ứng nghịch là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình hòa tan KOH vào nước, người ta thấy nhiệt độ dung dịch tăng lên. Quá trình hòa tan KOH là quá trình:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. Lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hay thu vào ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Tổng enthalpy của sản phẩm trừ đi tổng enthalpy của chất phản ứng ở 25°C.
  • C. Enthalpy của phản ứng được đo ở 1 atm và 0°C.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn (298K và 1 bar).

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH° < 0. Phản ứng này là phản ứng:

  • A. tỏa nhiệt.
  • B. thu nhiệt.
  • C. có ΔH = 0.
  • D. không có sự thay đổi enthalpy.

Câu 3: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Để tính ΔrH° của phản ứng này, thông tin nào sau đây là không cần thiết?

  • A. Enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g).
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l).
  • C. Nhiệt dung riêng của nước lỏng.
  • D. Enthalpy tạo thành chuẩn của CH₄(g).

Câu 4: Cho biết năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) dựa trên năng lượng liên kết.

  • A. +185 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. +247 kJ
  • D. -247 kJ

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn không phải là enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

  • A. C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g)
  • B. ½N₂(g) + O₂(g) → NO₂(g)
  • C. 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g)
  • D. H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l)

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -198 kJ. Nếu sử dụng 3 mol SO₂ tham gia phản ứng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 99 kJ
  • B. 198 kJ
  • C. 297 kJ
  • D. 297 kJ

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai về enthalpy?

  • A. Enthalpy là một hàm trạng thái.
  • B. Đơn vị của enthalpy thường dùng là °C.
  • C. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái của chất.
  • D. Enthalpy liên quan đến nhiệt lượng của hệ ở áp suất không đổi.

Câu 8: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như sau:
[Sơ đồ: Mức năng lượng chất A cao hơn mức năng lượng chất B].
Phản ứng A → B là phản ứng:

  • A. tỏa nhiệt vì năng lượng của sản phẩm thấp hơn chất phản ứng.
  • B. thu nhiệt vì năng lượng của sản phẩm thấp hơn chất phản ứng.
  • C. tỏa nhiệt vì năng lượng của sản phẩm cao hơn chất phản ứng.
  • D. thu nhiệt vì năng lượng của sản phẩm cao hơn chất phản ứng.

Câu 9: Cho các phản ứng:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔH₂
(3) C(s) + ½O₂(g) → CO(g) ΔH₃
Mối quan hệ giữa ΔH₁, ΔH₂, và ΔH₃ là:

  • A. ΔH₁ = ΔH₂ + ΔH₃
  • B. ΔH₁ = ΔH₂ - ΔH₃
  • C. ΔH₁ = ΔH₃ - ΔH₂
  • D. ΔH₁ = ΔH₂ × ΔH₃

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Áp suất.
  • C. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác.

Câu 11: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C₂H₅OH(l) thu được CO₂(g) và H₂O(l), phản ứng tỏa ra 1367 kJ nhiệt lượng. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₅OH(l).

  • A. -1035.3 kJ/mol
  • B. -680.2 kJ/mol
  • C. -277.7 kJ/mol
  • D. +277.7 kJ/mol

Câu 12: Trong quá trình hình thành 1 mol liên kết C-H từ các nguyên tử C và H ở trạng thái khí, năng lượng được giải phóng là 414 kJ. Giá trị nào sau đây biểu thị cho năng lượng liên kết C-H?

  • A. Eb(C-H) = 414 kJ/mol
  • B. Eb(C-H) = -414 kJ/mol
  • C. Eb(C-H) = 828 kJ/mol
  • D. Eb(C-H) = -828 kJ/mol

Câu 13: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết ΔrH° > 0. Để phản ứng xảy ra, cần:

  • A. làm lạnh hệ phản ứng.
  • B. cung cấp nhiệt cho hệ phản ứng.
  • C. giảm áp suất.
  • D. tăng áp suất.

Câu 14: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo enthalpy tạo thành chuẩn là:

  • A. ΔrH° = ΔfH°(A) + ΔfH°(B) - ΔfH°(C)
  • B. ΔrH° = ΔfH°(A) + ΔfH°(B) + ΔfH°(C)
  • C. ΔrH° = ΔfH°(C) - 2ΔfH°(A) - ΔfH°(B)
  • D. ΔrH° = 2ΔfH°(A) + ΔfH°(B) - ΔfH°(C)

Câu 15: Cho biết ΔrH° của phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g) là +53 kJ. Phản ứng ngược lại: 2HI(g) → H₂(g) + I₂(g) có ΔrH° là:

  • A. +53 kJ
  • B. -53 kJ
  • C. 0 kJ
  • D. +106 kJ

Câu 16: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là tỏa nhiệt?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu (than, xăng, gas).
  • B. Nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂).
  • C. Điện phân nước.
  • D. Sự quang hợp của cây xanh.

Câu 17: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g), biết:

  • A. +24.8 kJ
  • B. -24.8 kJ
  • C. +824.2 kJ
  • D. -824.2 kJ

Câu 18: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol và H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Quá trình chuyển từ 1 mol H₂O(g) thành 1 mol H₂O(l) là quá trình:

  • A. tỏa nhiệt.
  • B. thu nhiệt.
  • C. không thay đổi enthalpy.
  • D. cần xúc tác.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng luôn tự xảy ra ở mọi điều kiện.
  • B. Năng lượng liên kết trong sản phẩm lớn hơn chất phản ứng.
  • C. Hệ hấp thụ nhiệt từ môi trường.
  • D. ΔrH° < 0.

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Để thu được 787 kJ nhiệt lượng, cần đốt cháy bao nhiêu gam carbon?

  • A. 6 gam
  • B. 12 gam
  • C. 18 gam
  • D. 24 gam

Câu 21: Cho năng lượng liên kết Eb(N≡N) = 946 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(N-H) = 389 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g).

  • A. +92 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. +184 kJ
  • D. -184 kJ

Câu 22: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phụ thuộc vào:

  • A. tốc độ phản ứng.
  • B. chất xúc tác.
  • C. bản chất của chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. kích thước hạt chất phản ứng.

Câu 23: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Biết ΔrH° < 0. Phản ứng này có thể được ứng dụng trong:

  • A. sản xuất nhiệt điện.
  • B. sản xuất phân bón.
  • C. sản xuất phân đạm.
  • D. làm lạnh.

Câu 24: Để so sánh độ bền liên kết của các phân tử halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), người ta thường dựa vào:

  • A. enthalpy tạo thành chuẩn.
  • B. năng lượng liên kết.
  • C. biến thiên entropy.
  • D. thế điện cực chuẩn.

Câu 25: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một số chất: ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol; ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol; ΔfH°(C₂H₄(g)) = +52.3 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng đốt cháy C₂H₄(g): C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l).

  • A. -477.0 kJ
  • B. -870.5 kJ
  • C. -1410.9 kJ
  • D. -1522.1 kJ

Câu 26: Khi hòa tan NaOH(s) vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Quá trình hòa tan NaOH là quá trình:

  • A. tỏa nhiệt.
  • B. thu nhiệt.
  • C. không có biến đổi nhiệt.
  • D. cần đun nóng.

Câu 27: Cho phản ứng: X → Y có ΔrH° = +25 kJ. Biểu đồ biến thiên enthalpy nào sau đây phù hợp với phản ứng trên?

  • A. [Biểu đồ: Mức năng lượng chất X cao hơn Y]
  • B. [Biểu đồ: Mức năng lượng chất X và Y bằng nhau]
  • C. [Biểu đồ: Mức năng lượng chất Y cao hơn X]
  • D. [Biểu đồ: Mức năng lượng chất X và Y dao động]

Câu 28: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. phương pháp tính toán theo năng lượng liên kết.
  • B. phương pháp nhiệt lượng kế.
  • C. phương pháp sử dụng định luật Hess.
  • D. phương pháp đo phổ.

Câu 29: Cho biết năng lượng liên kết Eb(O=O) = 498 kJ/mol và Eb(O-H) = 467 kJ/mol. Để phá vỡ 1 mol phân tử O₂ thành các nguyên tử oxygen cần:

  • A. cung cấp 498 kJ năng lượng.
  • B. giải phóng 498 kJ năng lượng.
  • C. cung cấp 467 kJ năng lượng.
  • D. giải phóng 467 kJ năng lượng.

Câu 30: Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ bền tăng dần: CO₂(g), H₂O(l), CH₄(g). Biết ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CH₄(g)) = -74.8 kJ/mol.

  • A. CO₂(g) < H₂O(l) < CH₄(g)
  • B. CH₄(g) < H₂O(l) < CO₂(g)
  • C. H₂O(l) < CO₂(g) < CH₄(g)
  • D. CH₄(g) < CO₂(g) < H₂O(l)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH° < 0. Phản ứng này là phản ứng:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Để tính ΔrH° của phản ứng này, thông tin nào sau đây là *không* cần thiết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho biết năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g) dựa trên năng lượng liên kết.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn *không* phải là enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -198 kJ. Nếu sử dụng 3 mol SO₂ tham gia phản ứng, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là *sai* về enthalpy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như sau:
[Sơ đồ: Mức năng lượng chất A cao hơn mức năng lượng chất B].
Phản ứng A → B là phản ứng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các phản ứng:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔH₂
(3) C(s) + ½O₂(g) → CO(g) ΔH₃
Mối quan hệ giữa ΔH₁, ΔH₂, và ΔH₃ là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C₂H₅OH(l) thu được CO₂(g) và H₂O(l), phản ứng tỏa ra 1367 kJ nhiệt lượng. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của C₂H₅OH(l).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong quá trình hình thành 1 mol liên kết C-H từ các nguyên tử C và H ở trạng thái khí, năng lượng được giải phóng là 414 kJ. Giá trị nào sau đây biểu thị cho năng lượng liên kết C-H?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết ΔrH° > 0. Để phản ứng xảy ra, cần:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo enthalpy tạo thành chuẩn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho biết ΔrH° của phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g) là +53 kJ. Phản ứng ngược lại: 2HI(g) → H₂(g) + I₂(g) có ΔrH° là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là tỏa nhiệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g), biết:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -241.8 kJ/mol và H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Quá trình chuyển từ 1 mol H₂O(g) thành 1 mol H₂O(l) là quá trình:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng thu nhiệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho phương trình nhiệt hóa học: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ. Để thu được 787 kJ nhiệt lượng, cần đốt cháy bao nhiêu gam carbon?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho năng lượng liên kết Eb(N≡N) = 946 kJ/mol, Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(N-H) = 389 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phụ thuộc vào:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Biết ΔrH° < 0. Phản ứng này có thể được ứng dụng trong:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để so sánh độ bền liên kết của các phân tử halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), người ta thường dựa vào:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một số chất: ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol; ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol; ΔfH°(C₂H₄(g)) = +52.3 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng đốt cháy C₂H₄(g): C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi hòa tan NaOH(s) vào nước, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Quá trình hòa tan NaOH là quá trình:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho phản ứng: X → Y có ΔrH° = +25 kJ. Biểu đồ biến thiên enthalpy nào sau đây phù hợp với phản ứng trên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho biết năng lượng liên kết Eb(O=O) = 498 kJ/mol và Eb(O-H) = 467 kJ/mol. Để phá vỡ 1 mol phân tử O₂ thành các nguyên tử oxygen cần:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Dựa vào enthalpy tạo thành chuẩn, hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ bền tăng dần: CO₂(g), H₂O(l), CH₄(g). Biết ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol, ΔfH°(CH₄(g)) = -74.8 kJ/mol.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy than (C) trong oxygen.
  • B. Nung CaCO3 thành CaO và CO2.
  • C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước thành nước lỏng.

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Giá trị ΔH này thể hiện điều gì?

  • A. Phản ứng cần cung cấp 198 kJ nhiệt để xảy ra.
  • B. Phản ứng hấp thụ 198 kJ nhiệt từ môi trường.
  • C. Phản ứng giải phóng 198 kJ nhiệt ra môi trường khi tạo thành 2 mol SO3.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng là +198 kJ.

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) được xác định ở điều kiện nào?

  • A. 0°C và 1 atm
  • B. 273 K và 1 bar
  • C. Nhiệt độ phòng và áp suất bất kỳ
  • D. 25°C và 1 bar

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng:

  • A. 0 kJ/mol
  • B. 1 kJ/mol
  • C. Giá trị dương
  • D. Giá trị âm

Câu 5: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình tạo thành 1 mol CO2(g) từ các đơn chất bền?

  • A. C(kim cương) + O2(g) → CO2(g) ΔH = -393.5 kJ
  • B. 2C(graphite) + O2(g) → 2CO2(g) ΔH = -787 kJ
  • C. C(graphite) + O2(g) → CO2(g) ΔH = -393.5 kJ
  • D. CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g) ΔH = -393.5 kJ

Câu 6: Sử dụng dữ liệu enthalpy tạo thành chuẩn, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết ΔfH°298(NH3(g)) = -46 kJ/mol.

  • A. -46 kJ
  • B. -92 kJ
  • C. +46 kJ
  • D. +92 kJ

Câu 7: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ΔH của phản ứng là +178 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO3 cần:

  • A. Giải phóng 178 kJ nhiệt.
  • B. Hấp thụ 89 kJ nhiệt.
  • C. Cung cấp 178 kJ nhiệt.
  • D. Phản ứng tự xảy ra và tỏa nhiệt.

Câu 8: Cho năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) theo năng lượng liên kết.

  • A. -185 kJ
  • B. +185 kJ
  • C. -129 kJ
  • D. +129 kJ

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Biến thiên enthalpy của phản ứng không phụ thuộc vào trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm.
  • C. Biến thiên enthalpy luôn có giá trị âm đối với mọi phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy chỉ có thể tính được ở điều kiện chuẩn.

Câu 10: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Ea = 150 kJ/mol và biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH = -50 kJ/mol. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch (B → A) là:

  • A. 100 kJ/mol
  • B. 50 kJ/mol
  • C. 200 kJ/mol
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 11: Phản ứng đốt cháy methane (CH4) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có nghĩa là:

  • A. Năng lượng liên kết trong methane lớn hơn trong sản phẩm.
  • B. Tổng enthalpy của chất phản ứng lớn hơn tổng enthalpy của sản phẩm.
  • C. Phản ứng cần năng lượng hoạt hóa rất lớn.
  • D. Tổng enthalpy của chất phản ứng nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm.

Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔH > 0; (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH < 0. Phản ứng nào cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì phản ứng?

  • A. Chỉ phản ứng (1)
  • B. Chỉ phản ứng (2)
  • C. Cả hai phản ứng (1) và (2)
  • D. Không phản ứng nào cần cung cấp nhiệt liên tục

Câu 13: Cho biết ΔfH°298(CO(g)) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g).

  • A. -504 kJ
  • B. -283 kJ
  • C. +283 kJ
  • D. +504 kJ

Câu 14: Trong quá trình hình thành 1 mol liên kết H-Cl, năng lượng được:

  • A. Giải phóng ra môi trường.
  • B. Hấp thụ từ môi trường.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Có thể giải phóng hoặc hấp thụ tùy điều kiện.

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH = +180 kJ. Để thu được 1 mol NO cần:

  • A. Giải phóng 180 kJ nhiệt.
  • B. Hấp thụ 90 kJ nhiệt.
  • C. Hấp thụ 180 kJ nhiệt.
  • D. Giải phóng 360 kJ nhiệt.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l)?

  • A. H2O(l) → H2O(g)
  • B. 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g)
  • C. H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l)
  • D. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)

Câu 17: Cho giá trị năng lượng liên kết E(N≡N) = 946 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(N-H) = 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) là:

  • A. +92 kJ
  • B. +46 kJ
  • C. -46 kJ
  • D. -92 kJ

Câu 18: Xét phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết nhiệt đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon là 393.5 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

  • A. -393.5 kJ/mol
  • B. +393.5 kJ/mol
  • C. -787 kJ/mol
  • D. +787 kJ/mol

Câu 19: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là -572 kJ. Khi tạo thành 1 mol H2O(l) thì nhiệt lượng:

  • A. Hấp thụ 572 kJ.
  • B. Giải phóng 572 kJ.
  • C. Giải phóng 286 kJ.
  • D. Hấp thụ 286 kJ.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về enthalpy?

  • A. Enthalpy là nhiệt lượng phản ứng trao đổi với môi trường.
  • B. Enthalpy là một hàm trạng thái, sự biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và cuối.
  • C. Enthalpy có thể đo trực tiếp bằng nhiệt kế.
  • D. Giá trị enthalpy tuyệt đối có thể xác định được một cách dễ dàng.

Câu 21: Cho phản ứng: AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq). Biết phản ứng này không có sự thay đổi nhiệt độ đáng kể. Có thể kết luận gì về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

  • A. ΔH > 0 (thu nhiệt).
  • B. ΔH < 0 (tỏa nhiệt).
  • C. ΔH có giá trị rất lớn.
  • D. ΔH ≈ 0.

Câu 22: Cho phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g). Biết ΔH = -802 kJ. Nếu đốt cháy 2 mol CH4 thì nhiệt lượng tỏa ra là:

  • A. 401 kJ
  • B. 802 kJ
  • C. 1604 kJ
  • D. 2406 kJ

Câu 23: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo định luật Hess, ta cần:

  • A. Đo trực tiếp nhiệt lượng phản ứng.
  • B. Sử dụng biến thiên enthalpy của các phản ứng trung gian.
  • C. Tính theo năng lượng liên kết.
  • D. Tính theo enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm.

Câu 24: Cho biết năng lượng liên kết của O=O là 498 kJ/mol, O-H là 463 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2O2(g) → H2O(g) + 1/2O2(g), biết cấu tạo H2O2 là H-O-O-H.

  • A. +103 kJ
  • B. +249 kJ
  • C. -103 kJ
  • D. -249 kJ

Câu 25: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng và sản phẩm:

  • A. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn rất nhiều so với sản phẩm.
  • B. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng nhỏ hơn rất nhiều so với sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g). Biết ΔH < 0. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 27: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là -242 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam H2(g) tạo thành H2O(g).

  • A. 242 kJ
  • B. 484 kJ
  • C. 121 kJ
  • D. 968 kJ

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) + 2Y(g) → Z(g) + Q kJ. Phản ứng này là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt, ΔH > 0.
  • B. Thu nhiệt, ΔH < 0.
  • C. Tỏa nhiệt, ΔH < 0.
  • D. Tỏa nhiệt, ΔH > 0.

Câu 29: Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến thiên enthalpy?

  • A. Biến thiên enthalpy là lượng nhiệt phản ứng hấp thụ hoặc tỏa ra ở áp suất không đổi.
  • B. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Biến thiên enthalpy là hiệu số giữa enthalpy của sản phẩm và enthalpy của chất phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy được tính bằng enthalpy của chất phản ứng trừ enthalpy của sản phẩm.

Câu 30: Cho phản ứng: N2O4(g) → 2NO2(g). Biết phản ứng này có ΔH > 0. Để tăng hiệu suất phản ứng (tức là tăng lượng NO2 tạo thành), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Giá trị ΔH này thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) được xác định ở điều kiện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn bằng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình tạo thành 1 mol CO2(g) từ các đơn chất bền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sử dụng dữ liệu enthalpy tạo thành chuẩn, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết ΔfH°298(NH3(g)) = -46 kJ/mol.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). Biết ΔH của phản ứng là +178 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO3 cần:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho năng lượng liên kết (Eb) của một số liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) theo năng lượng liên kết.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về biến thiên enthalpy của phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Ea = 150 kJ/mol và biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH = -50 kJ/mol. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch (B → A) là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phản ứng đốt cháy methane (CH4) là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có nghĩa là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔH > 0; (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH < 0. Phản ứng nào cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì phản ứng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho biết ΔfH°298(CO(g)) = -110.5 kJ/mol và ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình hình thành 1 mol liên kết H-Cl, năng lượng được:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phương trình nhiệt hóa học: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH = +180 kJ. Để thu được 1 mol NO cần:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng bằng với enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho giá trị năng lượng liên kết E(N≡N) = 946 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(N-H) = 391 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Xét phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết nhiệt đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon là 393.5 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là -572 kJ. Khi tạo thành 1 mol H2O(l) thì nhiệt lượng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về enthalpy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho phản ứng: AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq). Biết phản ứng này không có sự thay đổi nhiệt độ đáng kể. Có thể kết luận gì về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho phản ứng: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g). Biết ΔH = -802 kJ. Nếu đốt cháy 2 mol CH4 thì nhiệt lượng tỏa ra là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo định luật Hess, ta cần:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho biết năng lượng liên kết của O=O là 498 kJ/mol, O-H là 463 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2O2(g) → H2O(g) + 1/2O2(g), biết cấu tạo H2O2 là H-O-O-H.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng và sản phẩm:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g). Biết ΔH < 0. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là -242 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 gam H2(g) tạo thành H2O(g).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học: X(g) + 2Y(g) → Z(g) + Q kJ. Phản ứng này là phản ứng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến thiên enthalpy?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho phản ứng: N2O4(g) → 2NO2(g). Biết phản ứng này có ΔH > 0. Để tăng hiệu suất phản ứng (tức là tăng lượng NO2 tạo thành), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả