Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khái niệm tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là:
- A. Đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên khối lượng của chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
- B. Đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên thể tích của chất sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
- C. Đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên áp suất của hệ phản ứng trong một đơn vị thời gian.
- D. Đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Đơn vị phổ biến của tốc độ phản ứng là:
- A. mol/s
- B. M/s (mol/L.s)
- C. g/s
- D. J/s
Câu 3: Đối với phản ứng đơn giản: A + 2B → C, biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng là:
- A. v = k . [A] . [B]
- B. v = k . [A]^2 . [B]
- C. v = k . [A] . [B]^2
- D. v = k . [C]
Câu 4: Hằng số tốc độ phản ứng (k) là đại lượng chỉ phụ thuộc vào:
- A. Nồng độ các chất phản ứng.
- B. Thời gian phản ứng.
- C. Áp suất của hệ phản ứng.
- D. Bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
Câu 5: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Tại một thời điểm xác định, nồng độ NO là 0,1 M và O₂ là 0,2 M. Tốc độ phản ứng là 1,0 x 10⁻⁵ M/s. Nếu hằng số tốc độ phản ứng k = 2,5 x 10⁻³ M⁻²s⁻¹, hãy xác định bậc phản ứng riêng đối với NO và O₂ trong biểu thức tốc độ dựa trên dữ kiện này.
- A. Bậc riêng đối với NO là 2, bậc riêng đối với O₂ là 1.
- B. Bậc riêng đối với NO là 1, bậc riêng đối với O₂ là 1.
- C. Bậc riêng đối với NO là 2, bậc riêng đối với O₂ là 2.
- D. Bậc riêng đối với NO là 1, bậc riêng đối với O₂ là 2.
Câu 6: Phản ứng A → B. Nồng độ chất A ban đầu là 0,5 M. Sau 100 giây, nồng độ A còn lại là 0,3 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này (tính theo A) là:
- A. 0,005 M/s
- B. 0,003 M/s
- C. 0,002 M/s
- D. 0,008 M/s
Câu 7: Cho phản ứng: 2X → Y + Z. Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng theo sự thay đổi nồng độ chất X là:
- A. v_{tb} = - $frac{1}{2}$ $frac{Delta [X]}{Delta t}$
- B. v_{tb} = + $frac{1}{2}$ $frac{Delta [X]}{Delta t}$
- C. v_{tb} = - $frac{Delta [X]}{Delta t}$
- D. v_{tb} = + $frac{Delta [X]}{Delta t}$
Câu 8: Cho phản ứng: 2NO₂(g) → 2NO(g) + O₂(g). Giả sử biểu thức tốc độ là v = k . [NO₂]². Nếu nồng độ NO₂ tăng gấp 3 lần thì tốc độ phản ứng sẽ:
- A. Tăng gấp 9 lần.
- B. Tăng gấp 3 lần.
- C. Giảm 3 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 9: Hằng số tốc độ phản ứng k có giá trị bằng tốc độ tức thời của phản ứng khi:
- A. Nồng độ mỗi chất phản ứng trong phương trình tốc độ đều bằng 1 M.
- B. Nhiệt độ là 0°C.
- C. Nhiệt độ là 25°C.
- D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
Câu 10: Đối với phản ứng thuận nghịch: A ⇌ B, khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, điều gì xảy ra với tốc độ phản ứng thuận (v_t) và tốc độ phản ứng nghịch (v_n)?
- A. v_t > v_n
- B. v_t < v_n
- C. v_t = v_n ≠ 0
- D. v_t = v_n = 0
Câu 11: Cho phản ứng đơn giản: 2A + B → C. Biểu thức tốc độ tức thời được viết là v = k . [A]² . [B]. Nếu nồng độ A tăng gấp đôi và nồng độ B giảm một nửa thì tốc độ phản ứng sẽ:
- A. Tăng gấp 2 lần.
- B. Tăng gấp 4 lần.
- C. Giảm 2 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 12: Phản ứng phân hủy N₂O₅ trong dung môi CCl₄ ở 45°C diễn ra như sau: 2N₂O₅ → 4NO₂ + O₂. Tại thời điểm t₁, nồng độ N₂O₅ là 0,1 M; tại thời điểm t₂ = t₁ + 500 s, nồng độ N₂O₅ là 0,08 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 500 giây này (tính theo N₂O₅) là:
- A. 4,0 x 10⁻⁵ M/s
- B. 2,0 x 10⁻⁵ M/s
- C. 8,0 x 10⁻⁵ M/s
- D. 1,6 x 10⁻⁴ M/s
Câu 13: Vẫn với phản ứng ở Câu 12 (2N₂O₅ → 4NO₂ + O₂), tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian đó tính theo O₂ là bao nhiêu?
- A. 4,0 x 10⁻⁵ M/s
- B. 2,0 x 10⁻⁵ M/s
- C. 8,0 x 10⁻⁵ M/s
- D. 1,6 x 10⁻⁴ M/s
Câu 14: Cho phản ứng: A + 2B → Sản phẩm. Thực nghiệm cho thấy khi giữ nồng độ B không đổi và tăng nồng độ A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi giữ nồng độ A không đổi và tăng nồng độ B lên gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp bốn lần. Biểu thức tốc độ của phản ứng này có dạng:
- A. v = k . [A] . [B]
- B. v = k . [A]² . [B]
- C. v = k . [A] . [B]²
- D. v = k . [A]² . [B]²
Câu 15: Tại sao hằng số tốc độ phản ứng (k) lại phụ thuộc vào nhiệt độ?
- A. Tăng nhiệt độ làm tăng tần suất va chạm và năng lượng của các va chạm hiệu quả giữa các phân tử.
- B. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- C. Tăng nhiệt độ làm thay đổi nồng độ cân bằng của các chất.
- D. Tăng nhiệt độ làm giảm áp suất của hệ phản ứng.
Câu 16: Phản ứng đơn giản: X(g) + Y(g) → Z(g). Tại nhiệt độ T₁, hằng số tốc độ là k₁. Tại nhiệt độ T₂ > T₁, hằng số tốc độ là k₂. Mối quan hệ nào sau đây là đúng?
- A. k₁ > k₂
- B. k₁ < k₂
- C. k₁ = k₂
- D. Mối quan hệ phụ thuộc vào áp suất.
Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biểu thức tốc độ tức thời theo SO₂ là v = k . [SO₂]² . [O₂]. Nếu nồng độ SO₂ và O₂ đều tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng sẽ:
- A. Tăng gấp 4 lần.
- B. Tăng gấp 6 lần.
- C. Tăng gấp 8 lần.
- D. Tăng gấp 8 lần.
Câu 18: Tại sao tốc độ phản ứng thường giảm dần theo thời gian (trong điều kiện đẳng nhiệt, đẳng áp)?
- A. Nồng độ các chất phản ứng giảm dần.
- B. Nồng độ các chất sản phẩm tăng dần.
- C. Hằng số tốc độ phản ứng giảm dần.
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng tăng dần.
Câu 19: Cho phản ứng: H₂ + I₂ → 2HI. Biểu thức tốc độ thực nghiệm có thể khác với biểu thức suy ra từ hệ số tỉ lượng. Tuy nhiên, nếu đây là phản ứng đơn giản, biểu thức tốc độ tức thời sẽ là:
- A. v = k . [H₂] . [I₂]²
- B. v = k . [H₂] . [I₂]
- C. v = k . [HI]²
- D. v = k . [H₂]² . [I₂]²
Câu 20: Hằng số tốc độ phản ứng k có đơn vị phụ thuộc vào tổng bậc của phản ứng. Đối với phản ứng có tổng bậc là 2 và nồng độ tính bằng M, thời gian tính bằng giây, đơn vị của k là:
- A. s⁻¹
- B. M/s
- C. M⁻¹s⁻¹
- D. M⁻²s⁻¹
Câu 21: Đối với phản ứng có biểu thức tốc độ v = k . [A] . [B], nếu nồng độ A tăng gấp 3 lần và giữ nguyên nồng độ B, tốc độ phản ứng sẽ:
- A. Tăng gấp 3 lần.
- B. Tăng gấp 9 lần.
- C. Giảm 3 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 22: Cho phản ứng phân hủy N₂O₅: 2N₂O₅(g) → 4NO₂(g) + O₂(g). Ở 65°C, tốc độ phản ứng được xác định bằng v = k . [N₂O₅]. Tại một thời điểm, nồng độ N₂O₅ là 0,05 M và tốc độ phản ứng là 2,5 x 10⁻⁵ M/s. Giá trị của hằng số tốc độ k ở 65°C là:
- A. 5,0 x 10⁻⁴ s⁻¹
- B. 5,0 x 10⁻⁴ M⁻¹s⁻¹
- C. 2,0 x 10³ s⁻¹
- D. 2,0 x 10³ M⁻¹s⁻¹
Câu 23: Phản ứng thuận nghịch A ⇌ B. Biểu thức tốc độ phản ứng thuận là v_t = k_t . [A], biểu thức tốc độ phản ứng nghịch là v_n = k_n . [B]. Khi hệ đạt cân bằng, mối quan hệ giữa k_t, k_n, [A] và [B] là:
- A. k_t . [A] = k_n . [B]
- B. k_t / k_n = [A] / [B]
- C. k_t + k_n = [A] + [B]
- D. k_t = k_n
Câu 24: Tốc độ tức thời của phản ứng tại một thời điểm t được xác định bằng:
- A. Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian từ 0 đến t.
- B. Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian rất dài sau t.
- C. Độ biến thiên nồng độ chia cho độ biến thiên thời gian trong một khoảng thời gian lớn.
- D. Giới hạn của tốc độ trung bình khi khoảng thời gian $Delta t$ tiến về 0.
Câu 25: Cho phản ứng: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl₂(aq) + H₂(g). Biểu thức tốc độ phản ứng theo định luật tác dụng khối lượng chỉ áp dụng cho chất ở trạng thái nào?
- A. Chất rắn và chất lỏng.
- B. Chất khí và chất rắn.
- C. Chất khí và chất tan trong dung dịch.
- D. Tất cả các trạng thái.
Câu 26: Phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) → 2NOCl(g) có biểu thức tốc độ thực nghiệm là v = k . [NO]² . [Cl₂]. Nếu nồng độ NO giảm một nửa và nồng độ Cl₂ tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng sẽ:
- A. Giảm một nửa.
- B. Tăng gấp đôi.
- C. Không thay đổi.
- D. Giảm bốn lần.
Câu 27: Tại sao nồng độ chất phản ứng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
- A. Nồng độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
- B. Nồng độ cao làm tăng tần suất va chạm giữa các phân tử phản ứng.
- C. Nồng độ cao làm thay đổi bản chất của chất phản ứng.
- D. Nồng độ cao làm thay đổi hằng số tốc độ k.
Câu 28: Phản ứng: A + B → Sản phẩm. Tại 25°C, khi [A] = 0,1 M và [B] = 0,2 M, tốc độ phản ứng là v₁. Tại 25°C, khi [A] = 0,2 M và [B] = 0,1 M, tốc độ phản ứng là v₂. Nếu v₁ = v₂, thì biểu thức tốc độ có thể là dạng nào sau đây?
- A. v = k . [A]² . [B]
- B. v = k . [A] . [B]²
- C. v = k . [A]² . [B]²
- D. v = k . [A] . [B]
Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Tốc độ trung bình tính theo N₂ là v(N₂), tốc độ trung bình tính theo H₂ là v(H₂), tốc độ trung bình tính theo NH₃ là v(NH₃). Mối quan hệ giữa các tốc độ này là:
- A. v(N₂) = $frac{1}{3}$ v(H₂) = $frac{1}{2}$ v(NH₃)
- B. v(N₂) = 3 v(H₂) = 2 v(NH₃)
- C. v(N₂) = $frac{1}{3}$ v(H₂) = - $frac{1}{2}$ v(NH₃)
- D. - v(N₂) = - 3 v(H₂) = + 2 v(NH₃)
Câu 30: Hằng số tốc độ phản ứng k là một chỉ số định lượng cho biết:
- A. Mức độ hoàn thành của phản ứng.
- B. Vị trí cân bằng của phản ứng.
- C. Tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng đơn vị (1 M).
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.