15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tính chất vật lí nào sau đây không đúng khi nói về các hydrogen halide (HX) ở điều kiện thường?

  • A. Đều là chất khí.
  • B. Đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch acid.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng dần từ HCl đến HI.
  • D. HF có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy.

Câu 2: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI) là do:

  • A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
  • B. Trong dung dịch HF có liên kết hydrogen giữa các phân tử HF.
  • C. Độ phân cực của liên kết H-F rất lớn.
  • D. HF có khả năng phản ứng với thủy tinh.

Câu 3: Dãy các hydrohalic acid được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid là:

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HF < HCl < HI < HBr
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HCl < HBr < HI < HF

Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính acid của dung dịch hydrogen chloride (hydrochloric acid)?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • B. 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂
  • C. MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
  • D. AgNO₃ + HCl → AgCl ↓ + HNO₃

Câu 5: Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn được thủy tinh. Phản ứng hóa học giải thích hiện tượng này là:

  • A. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O
  • B. SiO₂ + 6HF → H₂SiF₆ + 2H₂O
  • C. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O
  • D. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O

Câu 6: Dãy các ion halide (X⁻) được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. I⁻ < Br⁻ < Cl⁻ < F⁻
  • B. F⁻ < Cl⁻ < Br⁻ < I⁻
  • C. Cl⁻ < Br⁻ < I⁻ < F⁻
  • D. Br⁻ < I⁻ < Cl⁻ < F⁻

Câu 7: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch chứa ion halide X⁻, sẽ tạo kết tủa AgX. Kết tủa AgCl có màu trắng, AgBr màu vàng nhạt, AgI màu vàng. Ion halide nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO₃ sẽ không tạo kết tủa hoặc tạo kết tủa tan dễ dàng trong nước?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 8: Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính khử của ion bromide (Br⁻)?

  • A. NaBr + AgNO₃ → AgBr ↓ + NaNO₃
  • B. HBr + KOH → KBr + H₂O
  • C. 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. KBr + Cl₂ → KCl + Br₂

Câu 9: Khi cho dung dịch potassium iodide (KI) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm khử chủ yếu của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂ tùy thuộc vào điều kiện. Nếu sản phẩm khử là H₂S, hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là: KI + H₂SO₄ (đặc, nóng) → I₂ + H₂S + K₂SO₄ + H₂O

  • A. 8KI + 5H₂SO₄ → 4I₂ + H₂S + 4K₂SO₄ + 4H₂O
  • B. 2KI + H₂SO₄ → I₂ + SO₂ + K₂SO₄ + H₂O
  • C. 6KI + 4H₂SO₄ → 3I₂ + S + 3K₂SO₄ + 4H₂O
  • D. KI + H₂SO₄ → I₂ + H₂S + K₂SO₄ + H₂O (phản ứng chưa cân bằng)

Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr và NaI, người ta có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃) và sau đó dùng dung dịch ammonia (NH₃) dư. Hiện tượng quan sát được khi thêm NH₃ dư vào các kết tủa AgCl, AgBr, AgI lần lượt là:

  • A. Cả ba kết tủa đều tan hoàn toàn.
  • B. AgCl tan ít, AgBr tan nhiều, AgI không tan.
  • C. AgCl tan hoàn toàn, AgBr tan một phần, AgI không tan.
  • D. AgCl không tan, AgBr tan một phần, AgI tan hoàn toàn.

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) NaCl (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → (t°) (2) NaBr (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → (t°) (3) NaI (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → (t°) Phản ứng nào chỉ xảy ra phản ứng trao đổi đơn thuần, không tạo sản phẩm khử của H₂SO₄?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (2) và (3)

Câu 12: Tại sao dung dịch hydroiodic acid (HI) có tính khử mạnh hơn hydrobromic acid (HBr)?

  • A. Liên kết H-I bền vững hơn liên kết H-Br.
  • B. Nguyên tử I có độ âm điện lớn hơn nguyên tử Br.
  • C. Phân tử HI có khối lượng lớn hơn phân tử HBr.
  • D. Ion I⁻ có bán kính lớn hơn và khả năng nhường electron dễ dàng hơn ion Br⁻.

Câu 13: Một học sinh muốn điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm. Phản ứng nào sau đây là phương pháp thích hợp để điều chế khí HCl tinh khiết?

  • A. Cho Cl₂ tác dụng với H₂ rồi đốt cháy.
  • B. Cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc và đun nóng.
  • C. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO₂ đun nóng.
  • D. Cho Na₂SO₃ tác dụng với dung dịch HCl loãng.

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của hydrochloric acid (HCl)?

  • A. Khắc chữ lên thủy tinh.
  • B. Tẩy gỉ kim loại trước khi hàn hoặc mạ.
  • C. Sản xuất các muối chloride.
  • D. Sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh.

Câu 15: Cho mẩu quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí hydrogen bromide (HBr). Hiện tượng xảy ra là:

  • A. Quỳ tím chuyển màu xanh.
  • B. Quỳ tím chuyển màu đỏ.
  • C. Quỳ tím không đổi màu.
  • D. Quỳ tím bị mất màu.

Câu 16: Khi cho dung dịch HBr loãng tác dụng với kim loại, kim loại đó phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. Đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học và không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
  • B. Đứng sau hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
  • C. Là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • D. Có khả năng tạo hợp chất với bromine.

Câu 17: Một dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch X (không cần nhận biết F⁻), người ta có thể thực hiện các bước sau: 1. Thêm dung dịch AgNO₃ vào dung dịch X, thu được hỗn hợp kết tủa. 2. Thêm dung dịch NH₃ dư vào hỗn hợp kết tủa. 3. Lọc lấy phần không tan. 4. Thêm dung dịch HNO₃ loãng vào phần lọc. Trình tự các bước này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để nhận biết ion Cl⁻.
  • B. Chỉ để nhận biết ion I⁻.
  • C. Để loại bỏ ion F⁻ trước khi nhận biết các ion khác.
  • D. Để phân tách và nhận biết lần lượt các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ dựa vào độ tan của AgCl, AgBr, AgI trong NH₃ và màu sắc của chúng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các ion halide (X⁻) là sai?

  • A. Các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ đều có tính khử.
  • B. Tính khử của các ion halide tăng dần từ I⁻ đến F⁻.
  • C. Ion F⁻ không thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học thông thường.
  • D. Ion I⁻ có tính khử mạnh nhất trong các ion halide.

Câu 19: Khi cho dung dịch NaI tác dụng với một chất oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid, sản phẩm oxi hóa của I⁻ là I₂. Đây là minh chứng cho tính chất nào của ion iodide?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 20: Tại sao HF là acid yếu trong khi các hydrohalic acid khác (HCl, HBr, HI) là acid mạnh?

  • A. Độ tan của HF trong nước kém hơn.
  • B. Phân tử HF có liên kết hydrogen.
  • C. Độ âm điện của F rất lớn.
  • D. Liên kết H-F rất bền vững, khó bị phân li thành H⁺ và F⁻.

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch muối?

  • A. Dung dịch NaNO₃
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch K₂SO₄
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 22: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường.

Câu 23: Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong quá trình khắc chữ lên thủy tinh?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 24: Để loại bỏ lớp gỉ sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) bám trên bề mặt kim loại, người ta có thể dùng dung dịch hydrochloric acid (HCl). Phản ứng xảy ra là:

  • A. Fe₂O₃ + 2HCl → 2FeCl + H₂O
  • B. Fe₂O₃ + 3HCl → FeCl₃ + H₂O
  • C. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • D. Fe₂O₃ + HCl → Không phản ứng

Câu 25: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí không màu, mùi xốc. (b) Dung dịch HF là acid rất mạnh. (c) Tính khử của các ion halide tăng dần từ F⁻ đến I⁻. (d) AgI là kết tủa màu vàng, không tan trong dung dịch NH₃ dư. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H₂SO₄ loãng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím.
  • B. Dung dịch BaCl₂.
  • C. Kim loại Zn.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. F₂ + 2NaCl → 2NaF + Cl₂
  • B. Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂
  • C. Br₂ + 2NaI → 2NaBr + I₂
  • D. Cl₂ + 2FeBr₂ → 2FeBr₃

Câu 29: Ion halide nào sau đây có thể khử được ion Fe³⁺ thành Fe²⁺ trong dung dịch?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. F⁻
  • D. I⁻

Câu 30: Một dung dịch X chứa ion Br⁻. Để chứng minh sự có mặt của ion Br⁻ trong dung dịch X, người ta có thể thêm lần lượt các thuốc thử nào sau đây (nếu có hiện tượng đặc trưng)?

  • A. Dung dịch HCl loãng, sau đó là dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch BaCl₂.
  • C. Dung dịch AgNO₃, sau đó là dung dịch NH₃ dư.
  • D. Dung dịch NaOH, sau đó là dung dịch HCl loãng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tính chất vật lí nào sau đây *không* đúng khi nói về các hydrogen halide (HX) ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên nhân chính khiến hydrofluoric acid (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI) là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Dãy các hydrohalic acid được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính acid của dung dịch hydrogen chloride (hydrochloric acid)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn được thủy tinh. Phản ứng hóa học giải thích hiện tượng này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dãy các ion halide (X⁻) được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào các dung dịch chứa ion halide X⁻, sẽ tạo kết tủa AgX. Kết tủa AgCl có màu trắng, AgBr màu vàng nhạt, AgI màu vàng. Ion halide nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO₃ sẽ *không* tạo kết tủa hoặc tạo kết tủa tan dễ dàng trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính khử của ion bromide (Br⁻)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Khi cho dung dịch potassium iodide (KI) tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, sản phẩm khử chủ yếu của H₂SO₄ có thể là H₂S, S hoặc SO₂ tùy thuộc vào điều kiện. Nếu sản phẩm khử là H₂S, hệ số cân bằng (tối giản) của phản ứng là: KI + H₂SO₄ (đặc, nóng) → I₂ + H₂S + K₂SO₄ + H₂O

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaCl, NaBr và NaI, người ta có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃) và sau đó dùng dung dịch ammonia (NH₃) dư. Hiện tượng quan sát được khi thêm NH₃ dư vào các kết tủa AgCl, AgBr, AgI lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) NaCl (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → (t°) (2) NaBr (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → (t°) (3) NaI (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → (t°) Phản ứng nào chỉ xảy ra phản ứng trao đổi đơn thuần, không tạo sản phẩm khử của H₂SO₄?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tại sao dung dịch hydroiodic acid (HI) có tính khử mạnh hơn hydrobromic acid (HBr)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một học sinh muốn điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm. Phản ứng nào sau đây là phương pháp thích hợp để điều chế khí HCl tinh khiết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của hydrochloric acid (HCl)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho mẩu quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí hydrogen bromide (HBr). Hiện tượng xảy ra là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi cho dung dịch HBr loãng tác dụng với kim loại, kim loại đó phải thỏa mãn điều kiện gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết sự có mặt của các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻ trong dung dịch X (không cần nhận biết F⁻), người ta có thể thực hiện các bước sau: 1. Thêm dung dịch AgNO₃ vào dung dịch X, thu được hỗn hợp kết tủa. 2. Thêm dung dịch NH₃ dư vào hỗn hợp kết tủa. 3. Lọc lấy phần không tan. 4. Thêm dung dịch HNO₃ loãng vào phần lọc. Trình tự các bước này nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các ion halide (X⁻) là *sai*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi cho dung dịch NaI tác dụng với một chất oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO₄ trong môi trường acid, sản phẩm oxi hóa của I⁻ là I₂. Đây là minh chứng cho tính chất nào của ion iodide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao HF là acid yếu trong khi các hydrohalic acid khác (HCl, HBr, HI) là acid mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch muối?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → 2NaCl + Br₂. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong quá trình khắc chữ lên thủy tinh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để loại bỏ lớp gỉ sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) bám trên bề mặt kim loại, người ta có thể dùng dung dịch hydrochloric acid (HCl). Phản ứng xảy ra là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các hydrogen halide đều là chất khí không màu, mùi xốc. (b) Dung dịch HF là acid rất mạnh. (c) Tính khử của các ion halide tăng dần từ F⁻ đến I⁻. (d) AgI là kết tủa màu vàng, không tan trong dung dịch NH₃ dư. Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H₂SO₄ loãng, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Ion halide nào sau đây có thể khử được ion Fe³⁺ thành Fe²⁺ trong dung dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một dung dịch X chứa ion Br⁻. Để chứng minh sự có mặt của ion Br⁻ trong dung dịch X, người ta có thể thêm lần lượt các thuốc thử nào sau đây (nếu có hiện tượng đặc trưng)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), hãy giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

  • A. Do khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất nên lực van der Waals yếu nhất.
  • B. Do liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.
  • C. Do HF có khả năng tạo liên kết ion trong dung dịch.
  • D. Do HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử bền vững.

Câu 2: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Quá trình nào sau đây diễn ra chủ yếu khi HCl tan trong nước?

  • A. Phân li hoàn toàn thành ion H⁺ và Cl⁻.
  • B. Phân li một phần thành ion H⁺ và Cl⁻ và tồn tại cân bằng.
  • C. Tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử với nước.

Câu 3: Sắp xếp các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) theo thứ tự tăng dần tính acid và giải thích nguyên nhân chính của sự biến đổi này.

  • A. HF < HCl < HBr < HI; do độ âm điện của halogen giảm dần.
  • B. HF < HCl < HBr < HI; do độ bền liên kết H-X giảm dần.
  • C. HI < HBr < HCl < HF; do bán kính nguyên tử halogen tăng dần.
  • D. HI < HBr < HCl < HF; do độ phân cực liên kết H-X tăng dần.

Câu 4: Cho 100 mL dung dịch HCl 0.1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

  • A. 0.40 g NaCl
  • B. 0.585 g NaCl
  • C. 0.585 g NaCl
  • D. 0.40 g NaCl

Câu 5: Trong các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻, ion nào có tính khử mạnh nhất? Giải thích vì sao.

  • A. F⁻, vì F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
  • B. Cl⁻, vì Cl là nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên.
  • C. Br⁻, vì Br ở dạng lỏng dễ tham gia phản ứng.
  • D. I⁻, vì I⁻ dễ nhường electron nhất do bán kính lớn và lực hút hạt nhân yếu.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?

  • A. NaBr + AgNO₃ → AgBr ↓ + NaNO₃
  • B. 2HBr + Ca(OH)₂ → CaBr₂ + 2H₂O
  • C. 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. HBr + H₂O ⇌ H₃O⁺ + Br⁻

Câu 7: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được đựng trong các bình thủy tinh mà phải dùng bình làm bằng nhựa hoặc vật liệu đặc biệt?

  • A. HF có khả năng hòa tan (ăn mòn) thủy tinh (SiO₂).
  • B. HF là chất lỏng dễ bay hơi và ngưng tụ trên thành bình.
  • C. HF phản ứng với các tạp chất có trong thủy tinh.
  • D. Liên kết hydrogen của HF quá mạnh làm vỡ cấu trúc thủy tinh.

Câu 8: Cho phản ứng: NaI + H₂SO₄ đặc, nóng → I₂ + H₂S + Na₂SO₄ + H₂O. Trong phản ứng này, ion iodide (I⁻) đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Môi trường.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 9: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch là gì? Nêu hiện tượng quan sát được.

  • A. Dung dịch AgNO₃, tạo kết tủa trắng (AgCl).
  • B. Dung dịch BaCl₂, tạo kết tủa trắng (BaCl₂).
  • C. Dung dịch NaOH, tạo kết tủa trắng (NaCl).
  • D. Dung dịch H₂SO₄, có khí bay ra.

Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Làm thế nào để nhận biết sự có mặt của từng ion halide (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch này bằng thuốc thử AgNO₃ và dung dịch NH₃?

  • A. Cho AgNO₃ vào, thấy kết tủa. Kết tủa tan hết trong NH₃ là AgCl, tan một phần là AgBr, không tan là AgI.
  • B. Cho AgNO₃ vào, thấy kết tủa. Kết tủa tan hết trong NH₃ đặc là AgCl. Lọc lấy phần không tan, cho NH₃ loãng vào, kết tủa tan là AgBr. Phần còn lại không tan trong NH₃ là AgI.
  • C. Cho AgNO₃ vào. Chia làm 3 phần: phần tan trong NH₃ là AgI, phần tan một phần là AgBr, phần không tan là AgCl.
  • D. Cho NH₃ vào trước, sau đó cho AgNO₃ vào. Quan sát màu kết tủa.

Câu 11: Cho phản ứng: AgBr (r) + dung dịch NH₃ đặc. Hiện tượng xảy ra là kết tủa AgBr tan. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của AgBr?

  • A. AgBr có tính acid.
  • B. AgBr có tính base.
  • C. AgBr là chất oxi hóa mạnh.
  • D. AgBr tạo phức chất tan với dung dịch NH₃.

Câu 12: Một lượng khí hydrogen bromide (HBr) được dẫn vào dung dịch chứa KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng. Hiện tượng quan sát được là màu tím của dung dịch KMnO₄ nhạt dần hoặc mất màu, đồng thời có khí hoặc hơi màu nâu đỏ thoát ra. Phản ứng này chứng tỏ điều gì?

  • A. KMnO₄ có tính khử.
  • B. HBr có tính acid mạnh.
  • C. Ion Br⁻ có tính khử.
  • D. Ion MnO₄⁻ có tính acid.

Câu 13: Dung dịch HI là hydrohalic acid mạnh nhất. Điều này có ý nghĩa gì trong các phản ứng hóa học?

  • A. HI phân li hoàn toàn trong nước và dễ dàng nhường proton (H⁺).
  • B. HI là chất oxi hóa mạnh.
  • C. HI là chất khử mạnh.
  • D. HI có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide.

Câu 14: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine, hoặc từ phản ứng giữa muối NaCl rắn và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. Phương pháp thứ hai dựa trên tính chất nào của phản ứng?

  • A. H₂SO₄ đặc là chất oxi hóa mạnh.
  • B. H₂SO₄ đặc là acid mạnh, dễ bay hơi ở nhiệt độ cao và đẩy được HCl ra khỏi muối.
  • C. NaCl là chất khử mạnh.
  • D. Phản ứng tạo ra kết tủa NaCl.

Câu 15: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào bốn ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI, quan sát hiện tượng kết tủa. Mô tả đúng về màu sắc của các kết tủa thu được lần lượt là:

  • A. Không kết tủa, trắng, vàng nhạt, vàng đậm.
  • B. Trắng, trắng, vàng nhạt, vàng đậm.
  • C. Không kết tủa, trắng, vàng nhạt, vàng.
  • D. Trắng, vàng nhạt, vàng, không kết tủa.

Câu 16: Một dung dịch X chứa đồng thời ion Cl⁻ và Br⁻. Khi thêm từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch X, kết tủa nào sẽ xuất hiện trước? Giải thích.

  • A. AgBr xuất hiện trước vì AgBr ít tan hơn AgCl.
  • B. AgCl xuất hiện trước vì AgCl ít tan hơn AgBr.
  • C. Cả hai kết tủa xuất hiện đồng thời vì nồng độ ion Ag⁺ tăng dần.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết nồng độ ban đầu của Cl⁻ và Br⁻.

Câu 17: Hydrohalic acid nào được ứng dụng để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh?

  • A. Hydrochloric acid (HCl)
  • B. Hydrofluoric acid (HF)
  • C. Hydrobromic acid (HBr)
  • D. Hydroiodic acid (HI)

Câu 18: Khi cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃, phản ứng xảy ra tạo ra I₂ và FeCl₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào? Viết phương trình ion rút gọn.

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử; 2I⁻ + 2Fe³⁺ → I₂ + 2Fe²⁺
  • B. Phản ứng trao đổi; K⁺ + Cl⁻ → KCl
  • C. Phản ứng trung hòa; I⁻ + Fe³⁺ → FeI₂
  • D. Phản ứng phân hủy; FeCl₃ → Fe²⁺ + Cl⁻

Câu 19: Tại sao ion F⁻ có tính khử rất yếu, trái ngược với xu hướng tăng dần tính khử từ Cl⁻ đến I⁻?

  • A. Vì F là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất.
  • B. Vì F⁻ có bán kính ion lớn nhất.
  • C. Vì F⁻ dễ dàng nhường electron.
  • D. Vì F có độ âm điện rất lớn, hạt nhân hút electron rất mạnh, nên ion F⁻ khó nhường electron.

Câu 20: Dung dịch HCl được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Một trong những ứng dụng của nó là để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phương trình hóa học mô tả quá trình này khi làm sạch gỉ sắt (Fe₂O₃) là:

  • A. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
  • B. Fe₂O₃ + 2HCl → 2FeCl₂ + H₂O + O₂
  • C. Fe₂O₃ + HCl → FeCl₂ + H₂O
  • D. Fe₂O₃ + 3HCl → FeCl₃ + 3H₂O

Câu 21: Xét phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Nếu thay HBr bằng HCl trong phản ứng với H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?

  • A. Cl₂ và SO₂.
  • B. Cl₂ và H₂S.
  • C. HCl (khí) và NaHSO₄ (nếu dùng NaCl).
  • D. Không phản ứng.

Câu 22: Để điều chế hydrogen iodide (HI) trong phòng thí nghiệm, người ta thường không dùng phản ứng giữa NaI rắn và H₂SO₄ đặc, nóng như điều chế HCl hoặc HBr. Lý do chính là gì?

  • A. H₂SO₄ đặc sẽ oxi hóa I⁻ thành I₂ thay vì tạo HI.
  • B. Phản ứng tạo ra HI không bền và bị phân hủy ngay lập tức.
  • C. HI là chất khí rất khó thu gom.
  • D. NaI không phản ứng với H₂SO₄ đặc.

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về tính chất của các ion halide X⁻ trong dung dịch:

  • A. Tất cả các ion halide đều có tính khử mạnh như nhau.
  • B. Tính khử của các ion halide tăng dần từ F⁻ đến I⁻.
  • C. Tính oxi hóa của các ion halide tăng dần từ F⁻ đến I⁻.
  • D. Ion F⁻ có tính khử mạnh nhất.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO₄ + KCl + H₂SO₄ → MnSO₄ + K₂SO₄ + Cl₂ + H₂O. Phản ứng này có xảy ra không? Nếu có, chất nào đóng vai trò chất khử?

  • A. Có xảy ra; KMnO₄ là chất khử.
  • B. Không xảy ra.
  • C. Có xảy ra; H₂SO₄ là chất khử.
  • D. Có xảy ra; ion Cl⁻ (trong KCl) là chất khử.

Câu 25: Một dung dịch chứa ion X⁻. Khi cho dung dịch Cl₂ vào dung dịch này, thấy dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Ion X⁻ có thể là ion nào sau đây?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 26: Để phân biệt dung dịch NaI và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine (Br₂)
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • D. Dung dịch KCl

Câu 27: Khí hydrogen chloride (HCl) được sản xuất trong công nghiệp với quy mô lớn. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của dung dịch hydrochloric acid?

  • A. Tẩy gỉ kim loại.
  • B. Sản xuất các muối chloride.
  • C. Sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh.
  • D. Khắc thủy tinh.

Câu 28: Cho phương trình phản ứng: 2NaI + dung dịch X → I₂ + Na₂SO₄ + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. NaOH
  • D. AgNO₃

Câu 29: Tính chất nào của hydrogen bromide (HBr) thể hiện rõ rệt hơn so với hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Tính khử của ion halide Br⁻.
  • B. Tính acid của dung dịch HBr.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Độ bền liên kết H-X.

Câu 30: Một dung dịch được thêm dung dịch AgNO₃ vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm, kết tủa này không tan trong dung dịch NH₃ đặc. Ion halide có mặt trong dung dịch ban đầu là gì?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), hãy giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Quá trình nào sau đây diễn ra chủ yếu khi HCl tan trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sắp xếp các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) theo thứ tự tăng dần tính acid và giải thích nguyên nhân chính của sự biến đổi này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho 100 mL dung dịch HCl 0.1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻, ion nào có tính khử mạnh nhất? Giải thích vì sao.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được đựng trong các bình thủy tinh mà phải dùng bình làm bằng nhựa hoặc vật liệu đặc biệt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho phản ứng: NaI + H₂SO₄ đặc, nóng → I₂ + H₂S + Na₂SO₄ + H₂O. Trong phản ứng này, ion iodide (I⁻) đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch là gì? Nêu hiện tượng quan sát được.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Làm thế nào để nhận biết sự có mặt của từng ion halide (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch này bằng thuốc thử AgNO₃ và dung dịch NH₃?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho phản ứng: AgBr (r) + dung dịch NH₃ đặc. Hiện tượng xảy ra là kết tủa AgBr tan. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của AgBr?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một lượng khí hydrogen bromide (HBr) được dẫn vào dung dịch chứa KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng. Hiện tượng quan sát được là màu tím của dung dịch KMnO₄ nhạt dần hoặc mất màu, đồng thời có khí hoặc hơi màu nâu đỏ thoát ra. Phản ứng này chứng tỏ điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Dung dịch HI là hydrohalic acid mạnh nhất. Điều này có ý nghĩa gì trong các phản ứng hóa học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine, hoặc từ phản ứng giữa muối NaCl rắn và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. Phương pháp thứ hai dựa trên tính chất nào của phản ứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào bốn ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI, quan sát hiện tượng kết tủa. Mô tả đúng về màu sắc của các kết tủa thu được lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một dung dịch X chứa đồng thời ion Cl⁻ và Br⁻. Khi thêm từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch X, kết tủa nào sẽ xuất hiện trước? Giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hydrohalic acid nào được ứng dụng để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃, phản ứng xảy ra tạo ra I₂ và FeCl₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào? Viết phương trình ion rút gọn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tại sao ion F⁻ có tính khử rất yếu, trái ngược với xu hướng tăng dần tính khử từ Cl⁻ đến I⁻?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Dung dịch HCl được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Một trong những ứng dụng của nó là để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phương trình hóa học mô tả quá trình này khi làm sạch gỉ sắt (Fe₂O₃) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Nếu thay HBr bằng HCl trong phản ứng với H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để điều chế hydrogen iodide (HI) trong phòng thí nghiệm, người ta thường không dùng phản ứng giữa NaI rắn và H₂SO₄ đặc, nóng như điều chế HCl hoặc HBr. Lý do chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về tính chất của các ion halide X⁻ trong dung dịch:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO₄ + KCl + H₂SO₄ → MnSO₄ + K₂SO₄ + Cl₂ + H₂O. Phản ứng này có xảy ra không? Nếu có, chất nào đóng vai trò chất khử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một dung dịch chứa ion X⁻. Khi cho dung dịch Cl₂ vào dung dịch này, thấy dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Ion X⁻ có thể là ion nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để phân biệt dung dịch NaI và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khí hydrogen chloride (HCl) được sản xuất trong công nghiệp với quy mô lớn. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của dung dịch hydrochloric acid?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho phương trình phản ứng: 2NaI + dung dịch X → I₂ + Na₂SO₄ + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tính chất nào của hydrogen bromide (HBr) thể hiện rõ rệt hơn so với hydrogen chloride (HCl)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một dung dịch được thêm dung dịch AgNO₃ vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm, kết tủa này không tan trong dung dịch NH₃ đặc. Ion halide có mặt trong dung dịch ban đầu là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hydrogen halide được hình thành từ phản ứng giữa hydrogen và halogen. Công thức chung của hydrogen halide là:

  • A. X₂H
  • B. HX
  • C. HXO
  • D. H₂X

Câu 2: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: 2KBr + Cl₂ → 2KCl + Br₂. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò là:

  • A. chất oxi hóa
  • B. môi trường
  • C. chất khử
  • D. chất xúc tác

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂)?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Xét dãy acid HX (X là halogen) từ HF đến HI. Tính acid của chúng biến đổi như thế nào?

  • A. giảm dần
  • B. không đổi
  • C. tăng dần
  • D. ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: NaX + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Khí Y. Khí Y có thể là HX hoặc sản phẩm khử của H₂SO₄ tùy thuộc vào X. Nếu X là Cl, khí Y chủ yếu là:

  • A. Cl₂
  • B. HCl
  • C. SO₂
  • D. H₂S

Câu 7: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaI, thuốc thử nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. dung dịch NaOH
  • B. dung dịch HCl
  • C. dung dịch BaCl₂
  • D. dung dịch AgNO₃

Câu 8: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion iodide (I⁻) mạnh hơn ion bromide (Br⁻)?

  • A. Cl₂ + 2NaBr → Br₂ + 2NaCl
  • B. Br₂ + 2NaCl → Cl₂ + 2NaBr
  • C. Br₂ + 2NaI → I₂ + 2NaBr
  • D. I₂ + 2NaBr → Br₂ + 2NaI

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng cách cho muối NaCl tác dụng với:

  • A. dung dịch HNO₃
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. dung dịch H₂SO₄ loãng
  • D. dung dịch CH₃COOH

Câu 10: Cho các acid sau: HClO₄, HBrO₄, HIO₄, HF. Sắp xếp các acid theo thứ tự độ mạnh tăng dần:

  • A. HF < HClO₄ < HBrO₄ < HIO₄
  • B. HClO₄ < HBrO₄ < HIO₄ < HF
  • C. HF < HIO₄ < HBrO₄ < HClO₄
  • D. HIO₄ < HBrO₄ < HClO₄ < HF

Câu 11: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch chứa ion Cl⁻?

  • A. sủi bọt khí
  • B. xuất hiện kết tủa trắng
  • C. dung dịch chuyển màu vàng
  • D. không có hiện tượng

Câu 12: Giải thích vì sao HF là acid yếu hơn HCl, HBr, HI mặc dù fluorine có độ âm điện lớn nhất trong các halogen?

  • A. Do HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. Do liên kết H-F phân cực hơn các liên kết H-X khác.
  • C. Do liên kết H-F bền hơn các liên kết H-X khác, và có liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF.
  • D. Do fluorine là phi kim mạnh nhất.

Câu 13: Cho phản ứng: 8KI + 5H₂SO₄ (đặc) → 4I₂ + H₂S + 4K₂SO₄ + 4H₂O. Vai trò của H₂SO₄ trong phản ứng này là:

  • A. chất oxi hóa
  • B. chất khử
  • C. môi trường acid
  • D. chất xúc tác

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hydrogen chloride hoặc hydrochloric acid?

  • A. Tẩy gỉ sét trên bề mặt kim loại.
  • B. Sản xuất vinyl chloride để tổng hợp PVC.
  • C. Điều chế nhiều muối chloride.
  • D. Khắc chữ lên thủy tinh.

Câu 15: Tính khử của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) biến đổi như thế nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. giảm dần từ F⁻ đến I⁻
  • B. không đổi
  • C. tăng dần từ F⁻ đến I⁻
  • D. ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 16: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nếu nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch này, kết tủa nào sẽ xuất hiện đầu tiên?

  • A. AgCl
  • B. AgBr
  • C. Cả ba kết tủa xuất hiện đồng thời
  • D. AgI

Câu 17: Trong phản ứng giữa HI và H₂SO₄ đặc, sản phẩm nào sau đây thể hiện sự khử sâu nhất của sulfur trong H₂SO₄?

  • A. SO₂
  • B. H₂S
  • C. S
  • D. SO₃

Câu 18: Để bảo quản dung dịch HF trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chứa làm bằng vật liệu gì?

  • A. thủy tinh
  • B. sứ
  • C. nhựa polyethylene
  • D. kim loại

Câu 19: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide:
(1) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường.
(2) HF có khả năng tạo liên kết hydrogen.
(3) Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 20: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • B. HBr + Mg → MgBr₂ + H₂
  • C. HI + AgNO₃ → AgI + HNO₃
  • D. HF + NaCl → NaF + HCl

Câu 21: Cho 200 ml dung dịch HCl 0.1M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0.1M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

  • A. pH < 7
  • B. pH > 7
  • C. pH = 7
  • D. Không xác định được

Câu 22: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride (HF) được sản xuất chủ yếu từ khoáng chất nào?

  • A. CaF₂ (fluorite)
  • B. NaCl (halite)
  • C. KCl (sylvite)
  • D. MgBr₂ (bischofite)

Câu 23: Cho phản ứng: X⁻ + H₂SO₄ (đặc) → X₂ + SO₂ + H₂O. Đây là phản ứng xảy ra khi X là ion halide nào?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. F⁻
  • D. Không có ion halide nào

Câu 24: So sánh độ dài liên kết H-X trong dãy HX (X là halogen). Xu hướng biến đổi độ dài liên kết như thế nào?

  • A. giảm dần từ HF đến HI
  • B. không đổi
  • C. tăng dần từ HF đến HI
  • D. ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về tính acid của dung dịch hydrohalic acid?

  • A. Dung dịch hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Dung dịch hydrohalic acid có pH > 7.
  • C. Dung dịch hydrohalic acid không tác dụng với kim loại.
  • D. Dung dịch hydrohalic acid có vị đắng.

Câu 26: Cho phản ứng: NaCl (khan) + H₂SO₄ (đặc) → Na₂SO₄ + 2HCl. Phản ứng này cần điều kiện nhiệt độ như thế nào?

  • A. Nhiệt độ thường
  • B. Nhiệt độ cao (≥ 400°C)
  • C. Nhiệt độ thấp (dưới 0°C)
  • D. Không cần nhiệt độ

Câu 27: Ion halide nào sau đây không có khả năng bị oxi hóa bởi dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. I⁻
  • B. Br⁻
  • C. Cl⁻
  • D. F⁻

Câu 28: Một mẫu khí hydrogen halide có khả năng làm đục nước vôi trong. Khí đó có thể là:

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 29: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là:

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 30: Trong dãy ion halide, ion nào có bán kính ion lớn nhất?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hydrogen halide được hình thành từ phản ứng giữa hydrogen và halogen. Công thức chung của hydrogen halide là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: 2KBr + Cl₂ → 2KCl + Br₂. Trong phản ứng này, ion bromide (Br⁻) đóng vai trò là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO₂)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét dãy acid HX (X là halogen) từ HF đến HI. Tính acid của chúng biến đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: NaX + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Khí Y. Khí Y có thể là HX hoặc sản phẩm khử của H₂SO₄ tùy thuộc vào X. Nếu X là Cl, khí Y chủ yếu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaI, thuốc thử nào sau đây phù hợp nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion iodide (I⁻) mạnh hơn ion bromide (Br⁻)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng cách cho muối NaCl tác dụng với:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho các acid sau: HClO₄, HBrO₄, HIO₄, HF. Sắp xếp các acid theo thứ tự độ mạnh tăng dần:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch chứa ion Cl⁻?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giải thích vì sao HF là acid yếu hơn HCl, HBr, HI mặc dù fluorine có độ âm điện lớn nhất trong các halogen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho phản ứng: 8KI + 5H₂SO₄ (đặc) → 4I₂ + H₂S + 4K₂SO₄ + 4H₂O. Vai trò của H₂SO₄ trong phản ứng này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hydrogen chloride hoặc hydrochloric acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tính khử của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) biến đổi như thế nào trong bảng tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Nếu nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch này, kết tủa nào sẽ xuất hiện đầu tiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong phản ứng giữa HI và H₂SO₄ đặc, sản phẩm nào sau đây thể hiện sự khử sâu nhất của sulfur trong H₂SO₄?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để bảo quản dung dịch HF trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng bình chứa làm bằng vật liệu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide:
(1) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường.
(2) HF có khả năng tạo liên kết hydrogen.
(3) Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho 200 ml dung dịch HCl 0.1M tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0.1M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride (HF) được sản xuất chủ yếu từ khoáng chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho phản ứng: X⁻ + H₂SO₄ (đặc) → X₂ + SO₂ + H₂O. Đây là phản ứng xảy ra khi X là ion halide nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: So sánh độ dài liên kết H-X trong dãy HX (X là halogen). Xu hướng biến đổi độ dài liên kết như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về tính acid của dung dịch hydrohalic acid?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho phản ứng: NaCl (khan) + H₂SO₄ (đặc) → Na₂SO₄ + 2HCl. Phản ứng này cần điều kiện nhiệt độ như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ion halide nào sau đây không có khả năng bị oxi hóa bởi dung dịch H₂SO₄ loãng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một mẫu khí hydrogen halide có khả năng làm đục nước vôi trong. Khí đó có thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong dãy ion halide, ion nào có bán kính ion lớn nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HCl < HF < HBr < HI

Câu 2: Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của phân tử HF này với nguyên tử nào của phân tử HF khác?

  • A. Hydrogen
  • B. Fluorine
  • C. Chlorine
  • D. Bromine

Câu 3: Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, HF. Acid nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HF
  • D. HI

Câu 4: Nguyên nhân chính làm tăng tính acid của dãy hydrohalic acid từ HF đến HI là do:

  • A. Sự tăng độ phân cực của liên kết H-X.
  • B. Sự giảm độ bền liên kết H-X.
  • C. Sự tăng bán kính nguyên tử halogen.
  • D. Sự tăng độ âm điện của halogen.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính acid của dung dịch hydrohalic acid?

  • A. 2HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
  • B. HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
  • C. HCl + NaOH → NaCl + H2O
  • D. 2HCl → H2 + Cl2

Câu 6: Trong các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-), ion nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br-)?

  • A. HBr + NaOH → NaBr + H2O
  • B. 2NaBr + Cl2 → Br2 + 2NaCl
  • C. AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3
  • D. HBr + H2O ⇌ H3O+ + Br-

Câu 8: Cho phản ứng: 2KI + X → I2 + 2KX. Chất X có thể là:

  • A. F2
  • B. I2
  • C. Cl2
  • D. S

Câu 9: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

  • A. NaF
  • B. NaCl
  • C. NaBr
  • D. NaI

Câu 10: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl?

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Xuất hiện khí màu vàng lục
  • D. Dung dịch chuyển màu vàng

Câu 11: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch H2SO4

Câu 12: Hydrohalic acid nào có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO2)?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng ăn mòn thủy tinh của hydrofluoric acid?

  • A. SiO2 + 2HF → SiF2 + 2H2O
  • B. SiO2 + 3HF → H2SiF3 + H2O
  • C. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
  • D. SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (khan) + H2SO4 (đặc) --(t° > 400°C)--> X + HCl. Chất X là:

  • A. NaHSO4
  • B. Na2SO4
  • C. Cl2
  • D. SO2

Câu 15: Vì sao dung dịch HF được đựng trong bình nhựa mà không đựng trong bình thủy tinh?

  • A. Vì bình nhựa rẻ tiền hơn bình thủy tinh.
  • B. Vì bình nhựa nhẹ hơn bình thủy tinh.
  • C. Vì HF ăn mòn thủy tinh.
  • D. Vì bình nhựa dễ tái chế hơn bình thủy tinh.

Câu 16: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò là:

  • A. Acid
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường

Câu 17: Trong phản ứng ở câu 16, ion bromide (Br-) đóng vai trò là:

  • A. Acid
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường

Câu 18: Cho các chất: Cl2, Br2, I2, F2. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Cl2
  • B. Br2
  • C. I2
  • D. F2

Câu 19: Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phản ứng nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. NaCl (khan) + H2SO4 (đặc)
  • C. Tổng hợp H2 và Cl2
  • D. Cho Cl2 tác dụng với H2O

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Tẩy gỉ kim loại
  • B. Sản xuất muối chloride
  • C. Sản xuất các hợp chất hữu cơ
  • D. Khử trùng nước sinh hoạt

Câu 21: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl-, Br-, I-. Để nhận biết ion I- mà không ảnh hưởng đến việc nhận biết các ion còn lại, nên dùng chất oxi hóa nào?

  • A. KMnO4
  • B. Cl2
  • C. H2SO4 đặc
  • D. AgNO3

Câu 22: Đổ dung dịch chứa chlorine vào ống nghiệm chứa dung dịch sodium bromide, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu
  • D. Có khí màu vàng lục thoát ra

Câu 23: Cho 10 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 10 ml dung dịch NaOH 1M. pH của dung dịch thu được là:

  • A. < 7
  • B. = 7
  • C. > 7
  • D. Không xác định được

Câu 24: Cho phản ứng: F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. F2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2
  • B. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn F2
  • C. Phản ứng không tự xảy ra
  • D. Đây là phản ứng acid-base

Câu 25: Để nhận biết ion Cl- trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch BaCl2
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Dung dịch H2SO4

Câu 26: Trong dãy HX (X: F, Cl, Br, I), acid nào tạo kết tủa AgX màu vàng đậm khi tác dụng với AgNO3?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HF
  • D. HI

Câu 27: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối sodium halide: NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt 3 ống nghiệm này, có thể dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch BaCl2

Câu 28: Cho phản ứng: 2HBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + 2H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 7
  • D. 8

Câu 29: Xét phản ứng của HI với H2SO4 đặc, sản phẩm khử có thể là H2S, S, SO2. Sản phẩm khử nào thể hiện sự khử sâu nhất của S+6 trong H2SO4?

  • A. H2S
  • B. S
  • C. SO2
  • D. H2O

Câu 30: Cho các ion: F-, Cl-, Br-, I-. Hãy sắp xếp các ion theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. I- < Br- < Cl- < F-
  • B. Br- < I- < F- < Cl-
  • C. F- < Cl- < Br- < I-
  • D. Cl- < F- < I- < Br-

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF được hình thành giữa nguyên tử hydrogen của phân tử HF này với nguyên tử nào của phân tử HF khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho các acid sau: HCl, HBr, HI, HF. Acid nào có tính acid mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nguyên nhân chính làm tăng tính acid của dãy hydrohalic acid từ HF đến HI là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính acid của dung dịch hydrohalic acid?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong các ion halide (F-, Cl-, Br-, I-), ion nào có tính khử mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br-)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho phản ứng: 2KI + X → I2 + 2KX. Chất X có thể là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3, thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hydrohalic acid nào có khả năng ăn mòn thủy tinh (SiO2)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn phản ứng ăn mòn thủy tinh của hydrofluoric acid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (khan) + H2SO4 (đặc) --(t° > 400°C)--> X + HCl. Chất X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vì sao dung dịch HF được đựng trong bình nhựa mà không đựng trong bình thủy tinh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong phản ứng ở câu 16, ion bromide (Br-) đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho các chất: Cl2, Br2, I2, F2. Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phản ứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của hydrogen chloride (HCl)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl-, Br-, I-. Để nhận biết ion I- mà không ảnh hưởng đến việc nhận biết các ion còn lại, nên dùng chất oxi hóa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đổ dung dịch chứa chlorine vào ống nghiệm chứa dung dịch sodium bromide, hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho 10 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 10 ml dung dịch NaOH 1M. pH của dung dịch thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho phản ứng: F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để nhận biết ion Cl- trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong dãy HX (X: F, Cl, Br, I), acid nào tạo kết tủa AgX màu vàng đậm khi tác dụng với AgNO3?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối sodium halide: NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt 3 ống nghiệm này, có thể dùng thuốc thử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho phản ứng: 2HBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + 2H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Xét phản ứng của HI với H2SO4 đặc, sản phẩm khử có thể là H2S, S, SO2. Sản phẩm khử nào thể hiện sự khử sâu nhất của S+6 trong H2SO4?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho các ion: F-, Cl-, Br-, I-. Hãy sắp xếp các ion theo chiều tính khử tăng dần.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HCl < HF < HBr < HI
  • D. HCl < HBr < HI < HF

Câu 2: Cho các acid hydrohalic: HF, HCl, HBr, HI. Acid nào có tính acid yếu nhất trong dãy?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion iodide (I⁻)?

  • A. NaI + AgNO₃ → AgI↓ + NaNO₃
  • B. HI + NaOH → NaI + H₂O
  • C. 2HI + H₂SO₄ → I₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. BaI₂ + H₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2HI

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch chứa ion halide, hiện tượng nào sau đây cho biết có mặt ion chloride (Cl⁻)?

  • A. Xuất hiện khí màu vàng lục
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Xuất hiện kết tủa vàng đậm
  • D. Dung dịch chuyển màu tím

Câu 5: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt phân muối NaCl
  • B. Cho Cl₂ tác dụng với H₂O
  • C. Tổng hợp từ H₂ và Cl₂
  • D. Cho NaCl tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng

Câu 6: Dung dịch hydrohalic acid nào có khả năng ăn mòn thủy tinh do phản ứng với SiO₂?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 7: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là

  • A. chất oxi hóa
  • B. chất khử
  • C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. môi trường

Câu 8: Xét phản ứng giữa dung dịch HI và H₂SO₄ đặc, nóng. Sản phẩm nào sau đây có thể được tạo thành do sự khử sâu nhất của sulfur trong H₂SO₄?

  • A. SO₂
  • B. S
  • C. SO₃
  • D. H₂S

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Sản xuất muối chloride
  • B. Khắc chữ lên thủy tinh
  • C. Tẩy gỉ sét kim loại
  • D. Điều chế nhiều hợp chất hữu cơ

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: HX + Na₂CO₃ → NaCl + H₂O + CO₂. HX là acid hydrohalic nào?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. Bất kỳ acid hydrohalic nào

Câu 11: Trong dãy ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻), ion nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaBr, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 13: Cho phản ứng: 2HBr + X → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Chất X trong phản ứng là

  • A. HCl
  • B. H₂SO₄ đặc
  • C. NaOH
  • D. AgNO₃

Câu 14: Giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác?

  • A. Do HF có khối lượng phân tử lớn nhất
  • B. Do liên kết H-F phân cực kém nhất
  • C. Do HF tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử
  • D. Do HF có độ âm điện lớn nhất

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • B. NaCl + H₂SO₄ (đặc, >400°C) → Na₂SO₄ + 2HCl
  • C. 2HBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. KI + H₂SO₄ (đặc, nóng) → I₂ + H₂S + K₂SO₄ + H₂O

Câu 16: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để kết tủa lần lượt các ion theo thứ tự Cl⁻, Br⁻, I⁻, nên dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch AgNO₃ với lượng kiểm soát

Câu 17: Xét phản ứng: 2KBr + Cl₂ → 2KCl + Br₂. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

  • A. chất oxi hóa
  • B. chất khử
  • C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. môi trường

Câu 18: Điều kiện nào sau đây cần thiết để phản ứng giữa NaCl và H₂SO₄ đặc tạo ra HCl?

  • A. Nhiệt độ thường
  • B. Nhiệt độ cao (>400°C) hoặc đun nóng nhẹ
  • C. Ánh sáng
  • D. Môi trường acid loãng

Câu 19: Cho 10 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 0.5M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

  • A. pH < 7
  • B. pH = 7
  • C. pH > 7
  • D. Không xác định được

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen halide thường được thu bằng phương pháp nào?

  • A. Đẩy nước
  • B. Đẩy không khí (úp bình)
  • C. Đẩy không khí (ngửa bình)
  • D. Không có phương pháp thu khí đặc trưng

Câu 21: Để loại bỏ khí HCl lẫn trong khí Cl₂, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch NaHCO₃
  • D. Nước

Câu 22: Cho phản ứng: KI + H₂SO₄ đặc → I₂ + X + K₂SO₄ + H₂O. Khí X có thể là:

  • A. SO₃
  • B. SO₂
  • C. S
  • D. SO₂ hoặc H₂S

Câu 23: So sánh khả năng phản ứng của các ion halide với dung dịch H₂SO₄ đặc. Ion nào thể hiện tính khử mạnh nhất?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. F⁻
  • D. I⁻

Câu 24: Một mẫu khí hydrogen halide làm đỏ giấy quỳ ẩm và tạo kết tủa trắng khi sục vào dung dịch AgNO₃. Khí đó là:

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 25: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide:
(a) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường.
(b) HF có tính acid mạnh nhất.
(c) Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
(d) Dung dịch HF được dùng để khắc thủy tinh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Trong phản ứng giữa HI và H₂SO₄ đặc, nếu tỉ lệ mol HI : H₂SO₄ là 8:5, sản phẩm khử chính của sulfur là:

  • A. SO₃
  • B. SO₂
  • C. S
  • D. H₂S

Câu 27: Sắp xếp các acid hydrohalic theo thứ tự giảm dần tính khử của ion halide tương ứng.

  • A. HF > HCl > HBr > HI
  • B. HI > HBr > HCl > HF
  • C. HCl > HBr > HI > HF
  • D. HF > HI > HBr > HCl

Câu 28: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết mỗi dung dịch, cần dùng tối thiểu bao nhiêu thuốc thử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không thể nhận biết được

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về tính chất của hydrogen halide?

  • A. Dung dịch của chúng đều có tính acid
  • B. Khả năng tan trong nước giảm từ HF đến HI
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI
  • D. HF là acid mạnh nhất trong dãy

Câu 30: Cho 2 phản ứng:
(1) NaCl (khan) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Na₂SO₄ + 2HCl
(2) NaI (khan) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Na₂SO₄ + I₂ + SO₂ + H₂O
Phản ứng nào thể hiện H₂SO₄ đóng vai trò là acid mạnh, phản ứng nào thể hiện H₂SO₄ là chất oxi hóa mạnh?

  • A. (1) H₂SO₄ là chất oxi hóa, (2) H₂SO₄ là acid mạnh
  • B. (1) và (2) H₂SO₄ đều là acid mạnh
  • C. (1) H₂SO₄ là acid mạnh, (2) H₂SO₄ là chất oxi hóa mạnh
  • D. (1) và (2) H₂SO₄ đều là chất oxi hóa mạnh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các acid hydrohalic: HF, HCl, HBr, HI. Acid nào có tính acid yếu nhất trong dãy?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion iodide (I⁻)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch chứa ion halide, hiện tượng nào sau đây cho biết có mặt ion chloride (Cl⁻)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dung dịch hydrohalic acid nào có khả năng ăn mòn thủy tinh do phản ứng với SiO₂?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xét phản ứng giữa dung dịch HI và H₂SO₄ đặc, nóng. Sản phẩm nào sau đây có thể được tạo thành do sự khử sâu nhất của sulfur trong H₂SO₄?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của hydrogen chloride (HCl)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: HX + Na₂CO₃ → NaCl + H₂O + CO₂. HX là acid hydrohalic nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong dãy ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻), ion nào có tính khử mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaBr, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho phản ứng: 2HBr + X → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Chất X trong phản ứng là

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để kết tủa lần lượt các ion theo thứ tự Cl⁻, Br⁻, I⁻, nên dùng thuốc thử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét phản ứng: 2KBr + Cl₂ → 2KCl + Br₂. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều kiện nào sau đây cần thiết để phản ứng giữa NaCl và H₂SO₄ đặc tạo ra HCl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho 10 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 0.5M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen halide thường được thu bằng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để loại bỏ khí HCl lẫn trong khí Cl₂, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho phản ứng: KI + H₂SO₄ đặc → I₂ + X + K₂SO₄ + H₂O. Khí X có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: So sánh khả năng phản ứng của các ion halide với dung dịch H₂SO₄ đặc. Ion nào thể hiện tính khử mạnh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một mẫu khí hydrogen halide làm đỏ giấy quỳ ẩm và tạo kết tủa trắng khi sục vào dung dịch AgNO₃. Khí đó là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide:
(a) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường.
(b) HF có tính acid mạnh nhất.
(c) Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
(d) Dung dịch HF được dùng để khắc thủy tinh.
Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong phản ứng giữa HI và H₂SO₄ đặc, nếu tỉ lệ mol HI : H₂SO₄ là 8:5, sản phẩm khử chính của sulfur là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Sắp xếp các acid hydrohalic theo thứ tự giảm dần tính khử của ion halide tương ứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết mỗi dung dịch, cần dùng tối thiểu bao nhiêu thuốc thử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về tính chất của hydrogen halide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho 2 phản ứng:
(1) NaCl (khan) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Na₂SO₄ + 2HCl
(2) NaI (khan) + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Na₂SO₄ + I₂ + SO₂ + H₂O
Phản ứng nào thể hiện H₂SO₄ đóng vai trò là acid mạnh, phản ứng nào thể hiện H₂SO₄ là chất oxi hóa mạnh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HF < HCl < HBr < HI
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HCl < HBr < HF < HI

Câu 2: Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào sau đây của hydrogen fluoride?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Nhiệt độ sôi cao bất thường
  • C. Khả năng phản ứng với kim loại
  • D. Tính khử mạnh

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: 2KBr + X → Br2 + 2KX. Chất X có thể là chất nào sau đây để phản ứng xảy ra?

  • A. NaCl
  • B. NaF
  • C. Cl2
  • D. I2

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có khả năng hòa tan được SiO2?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Trong các hydrohalic acid, acid nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: NaX + H2SO4 (đặc) → khí Y có màu vàng lục. Ion X- là ion halide nào?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh ion halide có tính khử?

  • A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
  • B. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
  • C. 2HBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + 2H2O
  • D. HCl + NH3 → NH4Cl

Câu 8: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaI, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 9: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 (đặc, nóng) → Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò là:

  • A. Acid
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường

Câu 10: Giải thích tại sao HF là acid yếu hơn HCl, HBr, HI mặc dù F có độ âm điện lớn nhất?

  • A. Do HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. Do liên kết H-F phân cực yếu.
  • C. Do liên kết H-F quá bền, khó phân li H+.
  • D. Do F- là ion có kích thước nhỏ nhất.

Câu 11: Cho 3 dung dịch không nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt 3 dung dịch này, cần sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3
  • C. Dung dịch BaCl2 và dung dịch H2SO4
  • D. Dung dịch AgNO3 và nước chlorine

Câu 12: Cho phản ứng: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đây là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng trao đổi
  • B. Phản ứng tự oxi hóa - khử
  • C. Phản ứng phân hủy
  • D. Phản ứng hóa hợp

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Sản xuất vinyl chloride để tổng hợp PVC
  • B. Tẩy gỉ sét kim loại
  • C. Sản xuất muối chloride
  • D. Khắc chữ lên thủy tinh

Câu 14: Cho dãy các chất: HCl, HBr, HI, HF. Thứ tự giảm dần tính khử của các ion halide tương ứng là:

  • A. I- > Br- > Cl- > F-
  • B. F- > Cl- > Br- > I-
  • C. Cl- > Br- > I- > F-
  • D. Br- > I- > Cl- > F-

Câu 15: Để điều chế hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Cho Cl2 tác dụng với H2
  • C. Cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
  • D. Nhiệt phân muối NH4Cl

Câu 16: Cho phản ứng: 2AgNO3 + 2HX → 2AgX + 2HNO3. Kết tủa AgX có màu vàng đậm khi X là halogen nào?

  • A. F
  • B. Cl
  • C. Br
  • D. I

Câu 17: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Nước biển
  • B. Quặng fluorite (CaF2)
  • C. Khí quyển
  • D. Muối ăn (NaCl)

Câu 18: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl-, Br-, I-. Để kết tủa hoàn toàn ion I- mà không kết tủa Cl- và Br-, nên dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 dư
  • B. Dung dịch Pb(NO3)2
  • C. Dung dịch Hg2(NO3)2
  • D. Dung dịch BaCl2

Câu 19: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide:
(1) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường.
(2) HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy.
(3) Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
(4) Tính khử giảm dần từ HI đến HF.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Cho 10 ml dung dịch AgNO3 1M vào 10 ml dung dịch NaCl 1M. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Xuất hiện kết tủa vàng
  • D. Có khí thoát ra

Câu 21: Dựa vào độ mạnh acid của các hydrohalic acid, sắp xếp khả năng phản ứng với kim loại Mg (mạnh nhất đến yếu nhất):

  • A. HI > HBr > HCl > HF
  • B. HF > HCl > HBr > HI
  • C. HCl > HBr > HI > HF
  • D. HBr > HI > HCl > HF

Câu 22: Cho phản ứng: 2NaI + H2SO4 (đặc) → I2 + SO2 + Na2SO4 + H2O. Tỉ lệ hệ số giữa chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng là:

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 1:8
  • D. 2:1

Câu 23: Cho dung dịch HF vào ống nghiệm chứa cát (SiO2). Mô tả hiện tượng xảy ra:

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Có khí màu vàng lục thoát ra
  • D. Cát tan dần

Câu 24: Trong dãy HX (X: F, Cl, Br, I), độ dài liên kết H-X biến đổi như thế nào?

  • A. Không thay đổi
  • B. Giảm dần từ HF đến HI
  • C. Tăng dần từ HF đến HI
  • D. Tăng dần từ HF đến HBr, sau đó giảm dần đến HI

Câu 25: Cho phản ứng: HCl + NH3 → NH4Cl. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của HCl?

  • A. Tính acid
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính khử
  • D. Tính base

Câu 26: Để bảo quản dung dịch HF trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng loại bình chứa làm bằng vật liệu nào?

  • A. Thủy tinh
  • B. Nhựa polyethylene
  • C. Kim loại sắt
  • D. Sứ

Câu 27: Cho các ion halide: F-, Cl-, Br-, I-. Ion nào có bán kính ion lớn nhất?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 28: Cho phản ứng: MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Vai trò của HCl trong phản ứng này là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là môi trường
  • D. Môi trường

Câu 29: Tại sao tính acid của dãy HX tăng từ HF đến HI lại không tuân theo độ âm điện của halogen?

  • A. Do độ âm điện của hydrogen tăng dần.
  • B. Do năng lượng liên kết H-X giảm dần.
  • C. Do kích thước nguyên tử halogen giảm dần.
  • D. Do hiệu ứng nhà kính.

Câu 30: Một mẫu khí hydrogen halide không màu, nặng hơn không khí. Dẫn khí này qua dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Khí đó có thể là:

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. H2S
  • D. CO2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF ảnh hưởng đến tính chất vật lý nào sau đây của hydrogen fluoride?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: 2KBr + X → Br2 + 2KX. Chất X có thể là chất nào sau đây để phản ứng xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có khả năng hòa tan được SiO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong các hydrohalic acid, acid nào có tính acid mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: NaX + H2SO4 (đặc) → khí Y có màu vàng lục. Ion X- là ion halide nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh ion halide có tính khử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để phân biệt dung dịch NaCl và NaI, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 (đặc, nóng) → Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giải thích tại sao HF là acid yếu hơn HCl, HBr, HI mặc dù F có độ âm điện lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho 3 dung dịch không nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Để phân biệt 3 dung dịch này, cần sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho phản ứng: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đây là loại phản ứng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của hydrogen chloride (HCl)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho dãy các chất: HCl, HBr, HI, HF. Thứ tự giảm dần tính khử của các ion halide tương ứng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để điều chế hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho phản ứng: 2AgNO3 + 2HX → 2AgX + 2HNO3. Kết tủa AgX có màu vàng đậm khi X là halogen nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl-, Br-, I-. Để kết tủa hoàn toàn ion I- mà không kết tủa Cl- và Br-, nên dùng thuốc thử nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide:
(1) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường.
(2) HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy.
(3) Tính acid tăng dần từ HF đến HI.
(4) Tính khử giảm dần từ HI đến HF.
Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho 10 ml dung dịch AgNO3 1M vào 10 ml dung dịch NaCl 1M. Hiện tượng quan sát được là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Dựa vào độ mạnh acid của các hydrohalic acid, sắp xếp khả năng phản ứng với kim loại Mg (mạnh nhất đến yếu nhất):

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho phản ứng: 2NaI + H2SO4 (đặc) → I2 + SO2 + Na2SO4 + H2O. Tỉ lệ hệ số giữa chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho dung dịch HF vào ống nghiệm chứa cát (SiO2). Mô tả hiện tượng xảy ra:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong dãy HX (X: F, Cl, Br, I), độ dài liên kết H-X biến đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho phản ứng: HCl + NH3 → NH4Cl. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của HCl?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để bảo quản dung dịch HF trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng loại bình chứa làm bằng vật liệu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho các ion halide: F-, Cl-, Br-, I-. Ion nào có bán kính ion lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho phản ứng: MnO2 + 4HCl (đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. Vai trò của HCl trong phản ứng này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao tính acid của dãy HX tăng từ HF đến HI lại không tuân theo độ âm điện của halogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một mẫu khí hydrogen halide không màu, nặng hơn không khí. Dẫn khí này qua dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Khí đó có thể là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với quy luật biến đổi chung và giải thích nguyên nhân?

  • A. HF, do tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • B. HI, do khối lượng phân tử lớn nhất.
  • C. HCl, do độ phân cực lớn nhất.
  • D. HBr, do bán kính nguyên tử Br lớn.

Câu 2: Cho các acid HX có nồng độ 0.1M. Sắp xếp theo thứ tự độ mạnh acid tăng dần, biết độ mạnh acid tỉ lệ thuận với khả năng phân li ra ion H+ trong dung dịch.

  • A. HI < HBr < HCl < HF
  • B. HF < HCl < HBr < HI
  • C. HF < HCl < HBr < HI
  • D. HCl < HF < HBr < HI

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion iodide (I⁻)?

  • A. NaI + AgNO₃ → AgI↓ + NaNO₃
  • B. 2KI + Cl₂ → 2KCl + I₂
  • C. HI + NaOH → NaI + H₂O
  • D. KI + H₂SO₄ (loãng) → KHSO₄ + HI

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: NaX (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → khí Y có khói trắng khi tiếp xúc với NH₃. Xác định X và khí Y.

  • A. X là Cl, Y là HCl
  • B. X là Br, Y là HBr
  • C. X là I, Y là HI
  • D. X là F, Y là HF

Câu 5: Tại sao HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh mà các acid HX khác (HCl, HBr, HI) thì không có khả năng này?

  • A. HF là acid mạnh nhất trong dãy HX.
  • B. HF có khả năng tạo phức với thủy tinh.
  • C. HF có tính oxi hóa mạnh hơn các acid khác.
  • D. HF phản ứng với SiO₂ (thành phần chính của thủy tinh) tạo sản phẩm dễ bay hơi.

Câu 6: Để phân biệt 3 dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 7: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là

  • A. Chất khử
  • B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Môi trường

Câu 8: Dung dịch acid hydrohalic nào có thể hòa tan được kim loại đồng (Cu) khi có mặt oxygen và tạo ra sản phẩm khử là NO?

  • A. HCl loãng
  • B. HF loãng
  • C. HBr loãng
  • D. Không acid hydrohalic nào có thể hòa tan Cu trong điều kiện trên.

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng cách nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Cho NaCl rắn tác dụng với H₂SO₄ đặc, nóng
  • C. Đốt cháy hydrogen trong khí chlorine
  • D. Cho chlorine tác dụng với nước

Câu 10: Cho các ion halide: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Ion nào có tính khử mạnh nhất và giải thích dựa trên yếu tố nào?

  • A. F⁻, do có độ âm điện lớn nhất.
  • B. Cl⁻, do bán kính ion nhỏ.
  • C. I⁻, do bán kính ion lớn, dễ nhường electron.
  • D. Br⁻, do tính chất trung gian.

Câu 11: Một mẫu khí hydrogen bromide (HBr) bị lẫn hơi nước. Để làm khô mẫu khí này, có thể dùng chất hút ẩm nào sau đây?

  • A. P₂O₅
  • B. NaOH rắn
  • C. CaO
  • D. CaCO₃

Câu 12: Cho phản ứng: KBr + H₃PO₄ (đặc, nóng). Phản ứng này có xảy ra không? Giải thích?

  • A. Có, tạo thành KH₂PO₄ và HBr.
  • B. Không, vì H₃PO₄ là acid yếu hơn HBr nên không thể đẩy HBr ra khỏi muối.
  • C. Có, tạo thành HBr và K₃PO₄.
  • D. Có, tạo thành Br₂ và các sản phẩm khác do H₃PO₄ có tính oxi hóa mạnh.

Câu 13: Để nhận biết ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch AgNO₃, xuất hiện kết tủa vàng.
  • B. Dung dịch BaCl₂, xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch AgNO₃, xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch quỳ tím, quỳ tím hóa đỏ.

Câu 14: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride (HF) được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. CaBr₂
  • D. CaF₂ (fluorite)

Câu 15: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối sodium halide (NaX) khác nhau. Thêm chlorine vào mỗi ống nghiệm. Ống nghiệm nào sẽ có hiện tượng tạo dung dịch màu vàng nâu?

  • A. Ống chứa NaCl
  • B. Ống chứa NaBr
  • C. Ống chứa NaF
  • D. Ống chứa NaI

Câu 16: Tính acid của dãy HX tăng dần từ HF đến HI được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ bền liên kết H-X giảm dần từ HF đến HI.
  • B. Độ phân cực liên kết H-X tăng dần từ HF đến HI.
  • C. Năng lượng ion hóa của halogen tăng dần từ F đến I.
  • D. Khối lượng phân tử tăng dần từ HF đến HI.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Sản xuất vinyl chloride để tổng hợp PVC.
  • B. Tẩy gỉ sét trên bề mặt kim loại.
  • C. Khắc chữ lên thủy tinh.
  • D. Điều chế nhiều muối chloride.

Câu 18: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Vai trò của H₂SO₄ trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường acid
  • D. Chất xúc tác

Câu 19: Dung dịch acid hydrohalic nào cần được bảo quản trong bình nhựa thay vì bình thủy tinh?

  • A. HCl
  • B. HBr
  • C. HI
  • D. HF

Câu 20: Xét phản ứng giữa ion halide và dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Ion halide nào tạo kết tủa màu vàng nhạt?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 21: Cho 3 acid: HCl, HBr, HI. Thứ tự giảm dần tính khử của các ion halide tương ứng (Cl⁻, Br⁻, I⁻) là:

  • A. Cl⁻ > Br⁻ > I⁻
  • B. Cl⁻ > I⁻ > Br⁻
  • C. Br⁻ > I⁻ > Cl⁻
  • D. I⁻ > Br⁻ > Cl⁻

Câu 22: Trong phản ứng giữa KI và H₂SO₄ đặc, sản phẩm khử của S⁺⁶ có thể là SO₂, S, hoặc H₂S tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Điều gì quyết định sự khác biệt này?

  • A. Nồng độ của KI
  • B. Nồng độ và nhiệt độ của H₂SO₄
  • C. Thể tích dung dịch phản ứng
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: X⁻ + Cl₂ → X₂ + Cl⁻. Để phản ứng này xảy ra, X⁻ phải là ion halide nào?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻ hoặc I⁻
  • D. Không ion halide nào

Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết các ion halide bằng dung dịch AgNO₃. Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu vàng đậm?

  • A. Ống chứa NaCl
  • B. Ống chứa NaBr
  • C. Ống chứa NaF
  • D. Ống chứa NaI

Câu 25: Phản ứng nào sau đây KHÔNG dùng để chứng minh tính acid của dung dịch HCl?

  • A. NaCl + AgNO₃ → AgCl↓ + NaNO₃
  • B. HCl + Mg → MgCl₂ + H₂↑
  • C. HCl + CuO → CuCl₂ + H₂O
  • D. HCl + NaOH → NaCl + H₂O

Câu 26: Cho 3 dung dịch: HF, HCl, CH₃COOH cùng nồng độ. Dung dịch nào có khả năng dẫn điện yếu nhất?

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. Cả ba dung dịch dẫn điện tương đương.
  • D. CH₃COOH

Câu 27: Để loại bỏ khí Cl₂ dư sau phản ứng, người ta thường dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch NaOH loãng
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng

Câu 28: Trong dãy HX, acid nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 29: Cho phản ứng: NaX + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HX. Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nhiệt độ nào?

  • A. Nhiệt độ thường
  • B. Dưới 250°C
  • C. Trên 400°C
  • D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ

Câu 30: So sánh khả năng phản ứng của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) với dung dịch sulfuric acid đặc. Ion nào có khả năng khử H₂SO₄ mạnh nhất, tạo ra nhiều sản phẩm khử khác nhau (SO₂, S, H₂S)?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong dãy hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), acid nào có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn so với quy luật biến đổi chung và giải thích nguyên nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho các acid HX có nồng độ 0.1M. Sắp xếp theo thứ tự độ mạnh acid tăng dần, biết độ mạnh acid tỉ lệ thuận với khả năng phân li ra ion H+ trong dung dịch.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion iodide (I⁻)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: NaX (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → khí Y có khói trắng khi tiếp xúc với NH₃. Xác định X và khí Y.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao HF được dùng để khắc chữ lên thủy tinh mà các acid HX khác (HCl, HBr, HI) thì không có khả năng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để phân biệt 3 dung dịch không màu: NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho phản ứng: Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Dung dịch acid hydrohalic nào có thể hòa tan được kim loại đồng (Cu) khi có mặt oxygen và tạo ra sản phẩm khử là NO?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng cách nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho các ion halide: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Ion nào có tính khử mạnh nhất và giải thích dựa trên yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một mẫu khí hydrogen bromide (HBr) bị lẫn hơi nước. Để làm khô mẫu khí này, có thể dùng chất hút ẩm nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho phản ứng: KBr + H₃PO₄ (đặc, nóng). Phản ứng này có xảy ra không? Giải thích?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để nhận biết ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào và hiện tượng quan sát được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride (HF) được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối sodium halide (NaX) khác nhau. Thêm chlorine vào mỗi ống nghiệm. Ống nghiệm nào sẽ có hiện tượng tạo dung dịch màu vàng nâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tính acid của dãy HX tăng dần từ HF đến HI được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hydrogen chloride (HCl)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Vai trò của H₂SO₄ trong phản ứng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Dung dịch acid hydrohalic nào cần được bảo quản trong bình nhựa thay vì bình thủy tinh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Xét phản ứng giữa ion halide và dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Ion halide nào tạo kết tủa màu vàng nhạt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho 3 acid: HCl, HBr, HI. Thứ tự giảm dần tính khử của các ion halide tương ứng (Cl⁻, Br⁻, I⁻) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong phản ứng giữa KI và H₂SO₄ đặc, sản phẩm khử của S⁺⁶ có thể là SO₂, S, hoặc H₂S tùy thuộc vào điều kiện phản ứng. Điều gì quyết định sự khác biệt này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: X⁻ + Cl₂ → X₂ + Cl⁻. Để phản ứng này xảy ra, X⁻ phải là ion halide nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết các ion halide bằng dung dịch AgNO₃. Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu vàng đậm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phản ứng nào sau đây KHÔNG dùng để chứng minh tính acid của dung dịch HCl?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho 3 dung dịch: HF, HCl, CH₃COOH cùng nồng độ. Dung dịch nào có khả năng dẫn điện yếu nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để loại bỏ khí Cl₂ dư sau phản ứng, người ta thường dùng dung dịch nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong dãy HX, acid nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho phản ứng: NaX + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HX. Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nhiệt độ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh khả năng phản ứng của các ion halide (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) với dung dịch sulfuric acid đặc. Ion nào có khả năng khử H₂SO₄ mạnh nhất, tạo ra nhiều sản phẩm khử khác nhau (SO₂, S, H₂S)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

  • A. HF, HCl, HBr, HI
  • B. HI, HBr, HCl, HF
  • C. HCl, HF, HBr, HI
  • D. HCl, HBr, HI, HF

Câu 2: Cho các acid HX, HY, HZ có hằng số acid lần lượt là Ka(HX) = 10^-3, Ka(HY) = 10^-7, Ka(HZ) = 10^-2. Sắp xếp theo thứ tự độ mạnh acid tăng dần.

  • A. HX < HY < HZ
  • B. HZ < HX < HY
  • C. HY < HX < HZ
  • D. HX < HZ < HY

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion iodide (I-)?

  • A. NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3
  • B. HI + NaOH → NaI + H2O
  • C. 2KI + Cl2 → 2KCl + I2
  • D. HI + H2O ⇌ H3O+ + I-

Câu 4: Vì sao hydrofluoric acid (HF) được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?

  • A. HF là acid mạnh nhất trong dãy hydrogen halide.
  • B. HF phản ứng với silicon dioxide (SiO2) trong thủy tinh.
  • C. HF có nhiệt độ sôi cao nên dễ dàng phản ứng với thủy tinh.
  • D. HF tạo liên kết hydrogen mạnh với thủy tinh.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (khan) + H2SO4 (đặc) → X + HCl. Chất X là gì và điều kiện phản ứng nào phù hợp?

  • A. NaHSO4, nhiệt độ < 250°C
  • B. Na2SO4, nhiệt độ < 250°C
  • C. NaHSO4, nhiệt độ > 400°C
  • D. Na2SO4, nhiệt độ > 400°C

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt phân muối NaCl
  • B. Cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc
  • C. Điện phân dung dịch NaCl
  • D. Đốt cháy hydrogen trong chlorine

Câu 7: Cho 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaF, NaCl, NaBr. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 3 dung dịch?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 8: Xét phản ứng: 2HBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò là:

  • A. Acid
  • B. Chất khử
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Môi trường

Câu 9: Tính acid của dãy hydrohalide (HF, HCl, HBr, HI) biến đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Giảm dần do độ phân cực liên kết giảm.
  • B. Tăng dần do độ bền liên kết H-X giảm.
  • C. Không đổi do các acid đều là acid mạnh.
  • D. Biến đổi không theo quy luật do hiệu ứng solvat hóa.

Câu 10: Cho các ion halide: F-, Cl-, Br-, I-. Ion nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. F-
  • B. Cl-
  • C. Br-
  • D. I-

Câu 11: Dung dịch hydrohalic acid nào phản ứng được với dung dịch silver nitrate tạo kết tủa vàng nhạt?

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 12: Điều gì xảy ra khi nhỏ dung dịch chlorine vào dung dịch potassium bromide?

  • A. Không có phản ứng
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu do bromine tạo thành
  • C. Kết tủa trắng xuất hiện
  • D. Khí chlorine thoát ra

Câu 13: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O. Tỉ lệ hệ số cân bằng tối giản của chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là?

  • A. 2:1
  • B. 1:2
  • C. 1:1
  • D. 4:1

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của hydrogen chloride?

  • A. Tẩy gỉ sét trên bề mặt kim loại
  • B. Sản xuất nhựa PVC
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu DDT
  • D. Điều chế nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ

Câu 15: Cho 3 dung dịch: HCl, HBr, HI. Thứ tự tăng dần khả năng phản ứng với kim loại magnesium?

  • A. HI < HBr < HCl
  • B. HBr < HCl < HI
  • C. HCl = HBr = HI
  • D. HCl < HBr < HI

Câu 16: Vì sao liên kết H-F bền hơn nhiều so với các liên kết H-Cl, H-Br, H-I?

  • A. Độ âm điện của fluorine lớn và bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất.
  • C. HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Fluorine là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất.

Câu 17: Cho dung dịch hydrohalic acid HX tác dụng với dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa này không tan trong acid nitric. HX là acid nào?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 18: Cho phản ứng: HI + H2SO4 (đặc, nóng) → I2 + H2S + H2O + SO2 (sản phẩm có thể thay đổi tùy điều kiện). Sản phẩm khử chính của S+6 trong H2SO4 khi HI dư là?

  • A. SO2
  • B. S
  • C. SO3
  • D. H2S

Câu 19: Điều kiện cần để phản ứng giữa NaCl và H2SO4 đặc tạo ra khí HCl là gì?

  • A. H2SO4 loãng, nhiệt độ thường
  • B. H2SO4 loãng, đun nóng
  • C. H2SO4 đặc, đun nóng
  • D. H2SO4 đặc, nhiệt độ thường

Câu 20: Cho 3 dung dịch: NaF, NaCl, NaI. Sục khí chlorine dư vào mỗi dung dịch. Hiện tượng nào sau đây là đúng?

  • A. Cả 3 dung dịch đều có màu vàng.
  • B. Dung dịch NaI có màu tím, dung dịch NaBr có màu vàng nâu, dung dịch NaF và NaCl không đổi màu.
  • C. Cả 3 dung dịch đều tạo kết tủa.
  • D. Chỉ có dung dịch NaI tạo kết tủa.

Câu 21: Một bình chứa khí hydrogen bromide (HBr) bị rò rỉ trong phòng thí nghiệm. Để xử lý sơ bộ, nên dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Nước cất

Câu 22: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất?

  • A. Chlorine là chất oxi hóa, sodium bromide là chất khử.
  • B. Chlorine là chất khử, sodium bromide là chất oxi hóa.
  • C. Cả chlorine và sodium bromide đều là chất oxi hóa.
  • D. Cả chlorine và sodium bromide đều là chất khử.

Câu 23: Tại sao dung dịch HF lại ăn mòn được thủy tinh, trong khi dung dịch HCl, HBr, HI thì không?

  • A. HF là acid mạnh nhất.
  • B. HF có tính oxi hóa mạnh.
  • C. HF có nhiệt độ sôi cao.
  • D. HF có khả năng tạo phức với silicon dioxide.

Câu 24: Cho dãy acid: HClO4, HBrO4, HIO4. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. HClO4 < HBrO4 < HIO4
  • B. HIO4 < HBrO4 < HClO4
  • C. HBrO4 < HClO4 < HIO4
  • D. HClO4 = HBrO4 = HIO4

Câu 25: Để phân biệt ion Cl- và ion SO4 2- trong dung dịch, có thể dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 26: Cho phản ứng: 8HI + H2SO4 (đặc) → 4I2 + H2S + 4H2O. Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng là:

  • A. 15
  • B. 17
  • C. 18
  • D. 20

Câu 27: Điều gì quyết định tính acid mạnh yếu của các hydrohalic acid (HX)?

  • A. Độ bền liên kết H-X
  • B. Độ phân cực liên kết H-X
  • C. Kích thước nguyên tử halogen
  • D. Độ âm điện của halogen

Câu 28: Trong công nghiệp, hydrogen chloride được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Tổng hợp trực tiếp từ H2 và Cl2
  • B. Phản ứng giữa NaCl và H2SO4 đặc
  • C. Điện phân dung dịch NaCl
  • D. Sản phẩm phụ của quá trình chlor hóa hữu cơ

Câu 29: Cho 4 dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết dung dịch NaI, nên dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3
  • B. Dung dịch Chlorine
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 30: Xét phản ứng: 2AgNO3 + 2HX → 2AgX + 2HNO3. Kết tủa AgX có màu vàng đậm khi X là halogen nào?

  • A. Fluorine
  • B. Chlorine
  • C. Bromine
  • D. Iodine

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các acid HX, HY, HZ có hằng số acid lần lượt là Ka(HX) = 10^-3, Ka(HY) = 10^-7, Ka(HZ) = 10^-2. Sắp xếp theo thứ tự độ mạnh acid tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của ion iodide (I-)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vì sao hydrofluoric acid (HF) được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (khan) + H2SO4 (đặc) → X + HCl. Chất X là gì và điều kiện phản ứng nào phù hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho 3 ống nghiệm chứa dung dịch NaF, NaCl, NaBr. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được cả 3 dung dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xét phản ứng: 2HBr + H2SO4 (đặc) → Br2 + SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, H2SO4 đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tính acid của dãy hydrohalide (HF, HCl, HBr, HI) biến đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho các ion halide: F-, Cl-, Br-, I-. Ion nào có tính khử mạnh nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Dung dịch hydrohalic acid nào phản ứng được với dung dịch silver nitrate tạo kết tủa vàng nhạt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Điều gì xảy ra khi nhỏ dung dịch chlorine vào dung dịch potassium bromide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho phản ứng: KBr + H2SO4 đặc → Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O. Tỉ lệ hệ số cân bằng tối giản của chất khử và chất oxi hóa trong phản ứng là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của hydrogen chloride?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho 3 dung dịch: HCl, HBr, HI. Thứ tự tăng dần khả năng phản ứng với kim loại magnesium?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vì sao liên kết H-F bền hơn nhiều so với các liên kết H-Cl, H-Br, H-I?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho dung dịch hydrohalic acid HX tác dụng với dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa này không tan trong acid nitric. HX là acid nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho phản ứng: HI + H2SO4 (đặc, nóng) → I2 + H2S + H2O + SO2 (sản phẩm có thể thay đổi tùy điều kiện). Sản phẩm khử chính của S+6 trong H2SO4 khi HI dư là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điều kiện cần để phản ứng giữa NaCl và H2SO4 đặc tạo ra khí HCl là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho 3 dung dịch: NaF, NaCl, NaI. Sục khí chlorine dư vào mỗi dung dịch. Hiện tượng nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một bình chứa khí hydrogen bromide (HBr) bị rò rỉ trong phòng thí nghiệm. Để xử lý sơ bộ, nên dùng dung dịch nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho phản ứng: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao dung dịch HF lại ăn mòn được thủy tinh, trong khi dung dịch HCl, HBr, HI thì không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho dãy acid: HClO4, HBrO4, HIO4. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để phân biệt ion Cl- và ion SO4 2- trong dung dịch, có thể dùng thuốc thử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho phản ứng: 8HI + H2SO4 (đặc) → 4I2 + H2S + 4H2O. Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điều gì quyết định tính acid mạnh yếu của các hydrohalic acid (HX)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong công nghiệp, hydrogen chloride được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho 4 dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI. Để nhận biết dung dịch NaI, nên dùng thuốc thử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét phản ứng: 2AgNO3 + 2HX → 2AgX + 2HNO3. Kết tủa AgX có màu vàng đậm khi X là halogen nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hydrogen halide được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử halogen. Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl < HF
  • C. HCl < HBr < HI < HF
  • D. HBr < HI < HF < HCl

Câu 2: Xét phản ứng của hydrogen halide với nước, acid nào sau đây là acid mạnh nhất trong dung dịch?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 3: Cho ion halide X⁻ tác dụng với chất oxi hóa mạnh. Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi của ion halide?

  • A. Ion X⁻ bị oxi hóa thành X₂ và giải phóng electron.
  • B. Ion X⁻ bị khử thành X₂ và hấp thụ electron.
  • C. Ion X⁻ không thay đổi số oxi hóa.
  • D. Ion X⁻ bị oxi hóa thành X⁺.

Câu 4: Dung dịch acid hydrohalic nào sau đây không phản ứng với dung dịch bạc nitrate (AgNO₃) ở điều kiện thường?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của potassium iodide (KI) với sulfuric acid đặc, nóng, tạo ra sản phẩm có tính khử mạnh nhất?

  • A. 2KI + 2H₂SO₄ → K₂SO₄ + I₂ + SO₂ + 2H₂O
  • B. 2KI + H₂SO₄ → K₂SO₄ + 2HI
  • C. 8KI + 5H₂SO₄ → 4K₂SO₄ + 4I₂ + H₂S + 4H₂O
  • D. 6KI + 4H₂SO₄ → 3K₂SO₄ + 3I₂ + S + 4H₂O

Câu 6: Cho các acid hydrohalic: HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính khử của ion halide tương ứng (Cl⁻, Br⁻, I⁻).

  • A. Cl⁻ > Br⁻ > I⁻
  • B. I⁻ > Br⁻ > Cl⁻
  • C. Br⁻ > I⁻ > Cl⁻
  • D. Cl⁻ = Br⁻ = I⁻

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng phản ứng giữa muối chloride và acid sulfuric đặc. Muối chloride nào sau đây phù hợp để điều chế HCl?

  • A. AgCl
  • B. CuCl₂
  • C. NaCl
  • D. FeCl₃

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaX (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → HX (khí) + NaHSO₄ (rắn). Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp (<250°C). Ion halide X⁻ nào sau đây không phù hợp với sơ đồ phản ứng trên do có khả năng khử H₂SO₄ thành SO₂?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 9: Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid tăng theo thứ tự HF < HCl < HBr < HI. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất cho xu hướng này?

  • A. Độ âm điện của halogen giảm dần từ F đến I.
  • B. Năng lượng liên kết H-X giảm dần từ HF đến HI.
  • C. Khối lượng phân tử tăng dần từ HF đến HI.
  • D. Độ phân cực của liên kết H-X tăng dần từ HF đến HI.

Câu 10: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → Br₂ + 2NaCl. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa và tính khử của halogen và ion halide?

  • A. Cl₂ có tính khử mạnh hơn Br₂, Br⁻ có tính oxi hóa mạnh hơn Cl⁻.
  • B. Cl₂ có tính oxi hóa yếu hơn Br₂, Br⁻ có tính khử yếu hơn Cl⁻.
  • C. Cl₂ có tính oxi hóa mạnh hơn Br₂, Br⁻ có tính khử mạnh hơn Cl⁻.
  • D. Cl₂ và Br₂ có tính oxi hóa tương đương, Br⁻ và Cl⁻ có tính khử tương đương.

Câu 11: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất hóa học của HF.

  • A. HF là một acid mạnh có khả năng hòa tan mọi chất.
  • B. HF có khả năng tạo phức với calcium oxide trong thủy tinh.
  • C. HF có tính oxi hóa mạnh phá hủy cấu trúc thủy tinh.
  • D. HF phản ứng với silicon dioxide (SiO₂) trong thủy tinh tạo thành SiF₄ dễ bay hơi.

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 13: Cho 3 ống nghiệm đựng các dung dịch không nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Hãy chọn thứ tự các thuốc thử để nhận biết lần lượt từng dung dịch.

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch quỳ tím
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch H₂SO₄

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hydrogen chloride hoặc hydrochloric acid?

  • A. Sản xuất polyvinyl chloride (PVC)
  • B. Tẩy rửa gỉ sét trên bề mặt kim loại
  • C. Sản xuất các muối chloride
  • D. Khắc chữ lên thủy tinh

Câu 15: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính acid của dung dịch hydrobromic acid (HBr)?

  • A. 2HBr + Cl₂ → Br₂ + 2HCl
  • B. 2HBr + Mg → MgBr₂ + H₂
  • C. 2HBr + H₂SO₄ → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
  • D. HBr + AgNO₃ → AgBr + HNO₃

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.1M phản ứng hoàn toàn với 50 ml dung dịch NaOH 0.2M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng.

  • A. pH = 1
  • B. pH = 3
  • C. pH = 7
  • D. pH = 13

Câu 17: Xét phản ứng của ion iodide (I⁻) với sulfuric acid đặc, nóng. Sản phẩm khử nào của sulfuric acid thể hiện mức độ khử sâu nhất?

  • A. SO₂
  • B. S
  • C. SO₃
  • D. H₂S

Câu 18: Giải thích tại sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI).

  • A. Do HF tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • B. Do HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • C. Do liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực nhất.
  • D. Do HF là acid mạnh nhất trong dãy hydrogen halide.

Câu 19: Cho phản ứng: F₂ + 2NaCl → Cl₂ + 2NaF. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Chlorine (Cl₂) là chất oxi hóa mạnh hơn fluorine (F₂).
  • B. Fluorine (F₂) là chất oxi hóa mạnh hơn chlorine (Cl₂).
  • C. Sodium chloride (NaCl) bị oxi hóa bởi fluorine (F₂).
  • D. Phản ứng này không tự xảy ra.

Câu 20: Để bảo quản dung dịch hydrofluoric acid (HF) trong phòng thí nghiệm, loại bình chứa nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bình thủy tinh
  • B. Bình sứ
  • C. Bình nhựa polyethylene (PE)
  • D. Bình kim loại

Câu 21: Cho dãy các acid hydrohalic: HF, HCl, HBr, HI. Ion halide nào có bán kính ion lớn nhất?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 22: Trong phản ứng của ion bromide (Br⁻) với sulfuric acid đặc, sản phẩm khí nào thường được tạo ra và gây ô nhiễm môi trường?

  • A. SO₂
  • B. H₂S
  • C. Br₂
  • D. O₂

Câu 23: Cho phản ứng: Ag⁺(aq) + X⁻(aq) → AgX(s). Kết tủa AgX có màu vàng nhạt, X⁻ là ion halide nào?

  • A. Cl⁻ (trắng)
  • B. F⁻ (không kết tủa)
  • C. Br⁻ (vàng nhạt)
  • D. I⁻ (vàng đậm)

Câu 24: Cho dãy hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Acid nào có khả năng ăn mòn da mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 25: Xét phản ứng của NaCl với H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ cao (>400°C). Sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. Cl₂
  • B. HCl
  • C. SO₂
  • D. H₂S

Câu 26: Trong các ion halide, ion nào có khả năng tạo kết tủa AgX tan trong dung dịch NH₃ đặc?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. F⁻

Câu 27: Cho 2 phương trình hóa học: (1) 2HCl + CuO → CuCl₂ + H₂O; (2) 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂. Hai phương trình này cùng thể hiện tính chất hóa học nào của acid hydrochloric?

  • A. Tính oxi hóa
  • B. Tính khử
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được kết tủa AgI trước, sau đó đến AgBr và cuối cùng là AgCl, cần điều chỉnh nồng độ ion Ag⁺ như thế nào?

  • A. Tăng dần nồng độ Ag⁺
  • B. Giảm dần nồng độ Ag⁺
  • C. Duy trì nồng độ Ag⁺ không đổi
  • D. Điều chỉnh pH của dung dịch

Câu 29: Một mẫu khí hydrogen halide có khả năng làm đục nước vôi trong. Khí đó có thể là hydrogen halide nào?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 30: Cho phản ứng: KClO₃ + 6HX → KCl + 3X₂ + 3H₂O (X là halogen). Để điều chế chlorine (Cl₂), hydrogen halide HX nào phù hợp nhất?

  • A. HCl
  • B. HF
  • C. HBr
  • D. HI

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hydrogen halide được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử hydrogen và nguyên tử halogen. Dãy hydrogen halide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét phản ứng của hydrogen halide với nước, acid nào sau đây là acid mạnh nhất trong dung dịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho ion halide X⁻ tác dụng với chất oxi hóa mạnh. Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi của ion halide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dung dịch acid hydrohalic nào sau đây không phản ứng với dung dịch bạc nitrate (AgNO₃) ở điều kiện thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của potassium iodide (KI) với sulfuric acid đặc, nóng, tạo ra sản phẩm có tính khử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các acid hydrohalic: HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính khử của ion halide tương ứng (Cl⁻, Br⁻, I⁻).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, hydrogen chloride (HCl) thường được điều chế bằng phản ứng giữa muối chloride và acid sulfuric đặc. Muối chloride nào sau đây phù hợp để điều chế HCl?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaX (rắn) + H₂SO₄ (đặc) → HX (khí) + NaHSO₄ (rắn). Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp (<250°C). Ion halide X⁻ nào sau đây không phù hợp với sơ đồ phản ứng trên do có khả năng khử H₂SO₄ thành SO₂?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tính acid của các dung dịch hydrohalic acid tăng theo thứ tự HF < HCl < HBr < HI. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất cho xu hướng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaBr → Br₂ + 2NaCl. Phản ứng này chứng minh điều gì về tính oxi hóa và tính khử của halogen và ion halide?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) được sử dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Giải thích hiện tượng này dựa trên tính chất hóa học của HF.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaI, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho 3 ống nghiệm đựng các dung dịch không nhãn: NaCl, NaBr, NaI. Hãy chọn thứ tự các thuốc thử để nhận biết lần lượt từng dung dịch.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hydrogen chloride hoặc hydrochloric acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính acid của dung dịch hydrobromic acid (HBr)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch HCl 0.1M phản ứng hoàn toàn với 50 ml dung dịch NaOH 0.2M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét phản ứng của ion iodide (I⁻) với sulfuric acid đặc, nóng. Sản phẩm khử nào của sulfuric acid thể hiện mức độ khử sâu nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Giải thích tại sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho phản ứng: F₂ + 2NaCl → Cl₂ + 2NaF. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để bảo quản dung dịch hydrofluoric acid (HF) trong phòng thí nghiệm, loại bình chứa nào sau đây là phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho dãy các acid hydrohalic: HF, HCl, HBr, HI. Ion halide nào có bán kính ion lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong phản ứng của ion bromide (Br⁻) với sulfuric acid đặc, sản phẩm khí nào thường được tạo ra và gây ô nhiễm môi trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho phản ứng: Ag⁺(aq) + X⁻(aq) → AgX(s). Kết tủa AgX có màu vàng nhạt, X⁻ là ion halide nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho dãy hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Acid nào có khả năng ăn mòn da mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét phản ứng của NaCl với H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ cao (>400°C). Sản phẩm khí thu được là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong các ion halide, ion nào có khả năng tạo kết tủa AgX tan trong dung dịch NH₃ đặc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho 2 phương trình hóa học: (1) 2HCl + CuO → CuCl₂ + H₂O; (2) 2HCl + Zn → ZnCl₂ + H₂. Hai phương trình này cùng thể hiện tính chất hóa học nào của acid hydrochloric?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để thu được kết tủa AgI trước, sau đó đến AgBr và cuối cùng là AgCl, cần điều chỉnh nồng độ ion Ag⁺ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một mẫu khí hydrogen halide có khả năng làm đục nước vôi trong. Khí đó có thể là hydrogen halide nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho phản ứng: KClO₃ + 6HX → KCl + 3X₂ + 3H₂O (X là halogen). Để điều chế chlorine (Cl₂), hydrogen halide HX nào phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hydrogen halide khác như HCl, HBr và HI?

  • A. Do HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong các hydrogen halide.
  • B. Do HF tạo được liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • C. Do fluorine là nguyên tố có độ âm điện cao nhất.
  • D. Do HF có tính acid mạnh nhất trong các hydrogen halide.

Câu 2: Cho các acid HX theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI. Tính acid của chúng biến đổi như thế nào theo chiều từ HF đến HI?

  • A. Giảm dần do độ âm điện của halogen giảm.
  • B. Không đổi vì đều là acid mạnh.
  • C. Tăng dần do độ bền liên kết HX giảm.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion iodide (I⁻)?

  • A. NaI + HCl → NaCl + HI
  • B. KI + AgNO₃ → AgI↓ + KNO₃
  • C. HI + NaOH → NaI + H₂O
  • D. 2KI + Cl₂ → 2KCl + I₂

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (khan) + H₂SO₄ (đặc) → X + HCl↑. Chất X là gì và điều kiện phản ứng thích hợp để thu được X là gì?

  • A. Na₂SO₄, nhiệt độ trên 400°C
  • B. NaHSO₄, nhiệt độ dưới 250°C
  • C. Na₂SO₃, nhiệt độ thường
  • D. Không xảy ra phản ứng

Câu 6: Để phân biệt các dung dịch muối NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 7: Trong phản ứng giữa HI đặc và H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm khử của H₂SO₄ có thể là SO₂, S, hoặc H₂S. Yếu tố nào quyết định sản phẩm khử chính?

  • A. Bản chất của acid HI
  • B. Áp suất phản ứng
  • C. Sự có mặt của chất xúc tác
  • D. Nồng độ và nhiệt độ của H₂SO₄

Câu 8: Cho phản ứng hóa học: X⁻ + H₂SO₄ (đặc, nóng) → X₂ + SO₂ + H₂O. Ion halide X⁻ nào không thể thực hiện phản ứng này?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. Cả Br⁻ và I⁻ đều không phản ứng

Câu 9: Vì sao liên kết H-X trong dãy HX (X là halogen) trở nên kém bền hơn khi đi từ HF đến HI?

  • A. Do độ âm điện của halogen tăng.
  • B. Do bán kính nguyên tử halogen tăng.
  • C. Do khối lượng nguyên tử halogen tăng.
  • D. Do độ phân cực của liên kết tăng.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hydrogen chloride (HCl)?

  • A. Sản xuất muối chloride.
  • B. Loại bỏ gỉ sét trên bề mặt kim loại.
  • C. Khắc chữ lên thủy tinh.
  • D. Sản xuất chất tẩy rửa.

Câu 11: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Thứ tự kết tủa của các ion halide khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch trên là:

  • A. AgCl, AgBr, AgI
  • B. AgBr, AgCl, AgI
  • C. AgCl, AgI, AgBr
  • D. AgI, AgBr, AgCl

Câu 12: Trong môi trường acid, ion halide nào có khả năng khử mạnh nhất?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. F⁻

Câu 13: Phản ứng giữa hydrogen bromide (HBr) và chất nào sau đây tạo ra bromine (Br₂)?

  • A. NaOH
  • B. Cl₂
  • C. AgNO₃
  • D. BaCl₂

Câu 14: Cho 2 phương trình phản ứng sau: (1) NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) (t < 250°C); (2) NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) (t > 400°C). Sản phẩm chính của phản ứng (1) và (2) lần lượt là:

  • A. Na₂SO₄ và HCl; NaHSO₄ và HCl
  • B. Na₂SO₄ và HCl; Na₂SO₄ và SO₂
  • C. NaHSO₄ và HCl; Na₂SO₄ và HCl
  • D. NaHSO₄ và SO₂; Na₂SO₄ và HCl

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của dung dịch hydrohalic acid?

  • A. Tác dụng với kim loại giải phóng hydrogen.
  • B. Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • C. Tác dụng với base tạo thành muối và nước.
  • D. Tác dụng với oxide base tạo thành muối và nước.

Câu 16: Cho phản ứng: KBr + H₃PO₄ (đặc) → ? Phản ứng này có xảy ra không và vì sao?

  • A. Xảy ra, tạo ra HBr và K₃PO₄.
  • B. Xảy ra, tạo ra Br₂ và KH₂PO₄.
  • C. Không xảy ra, vì H₃PO₄ kém hoạt động hơn H₂SO₄ trong phản ứng này.
  • D. Không xảy ra, vì KBr là muối bền.

Câu 17: Để điều chế hydrofluoric acid (HF), phương pháp nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp?

  • A. Tổng hợp trực tiếp từ H₂ và F₂.
  • B. Phân hủy muối fluoride.
  • C. Cho fluorine tác dụng với nước.
  • D. Cho CaF₂ tác dụng với H₂SO₄ đặc.

Câu 18: Cho dãy các chất: HCl, HBr, HI, HF. Chất nào có phần trăm khối lượng hydrogen lớn nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 19: Khi sục khí chlorine vào dung dịch potassium bromide, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Có khí màu vàng lục thoát ra.

Câu 20: Cho 3 dung dịch muối NaX, NaY, NaZ. Khi cho AgNO₃ vào mỗi dung dịch, thấy NaX tạo kết tủa vàng đậm, NaY tạo kết tủa vàng nhạt, NaZ tạo kết tủa trắng. X, Y, Z lần lượt là các halogen nào?

  • A. Cl, Br, I
  • B. Br, Cl, I
  • C. Cl, I, Br
  • D. I, Br, Cl

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride thường được thu bằng phương pháp nào?

  • A. Đẩy nước.
  • B. Hứng trực tiếp.
  • C. Đẩy không khí (úp bình).
  • D. Đẩy không khí (ngửa bình).

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (a) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường. (b) HF có tính acid mạnh nhất. (c) HI có tính khử mạnh nhất. (d) Dung dịch HF được dùng để khắc thủy tinh. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch HCl 0.1M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.05M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư thu được 19.75 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 29.25%
  • B. 58.5%
  • C. 70.75%
  • D. 82.4%

Câu 25: Trong dãy hydrogen halide, chất nào có độ phân cực liên kết lớn nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 26: Cho phản ứng: 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Môi trường
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Chất xúc tác

Câu 27: Điều kiện cần để phản ứng giữa NaCl rắn và H₂SO₄ đặc tạo ra khí HCl là gì?

  • A. Ánh sáng
  • B. Nhiệt độ
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường acid loãng

Câu 28: Trong các hydrohalic acid, acid nào có khả năng dẫn điện kém nhất khi ở cùng nồng độ?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 29: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Vai trò của HBr trong phản ứng này là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường acid
  • D. Chất xúc tác

Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch NaI, nhỏ thêm vài giọt hồ tinh bột và một ít nước chlorine. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Có khí màu vàng lục thoát ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vì sao hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hydrogen halide khác như HCl, HBr và HI?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các acid HX theo thứ tự HF, HCl, HBr, HI. Tính acid của chúng biến đổi như thế nào theo chiều từ HF đến HI?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion iodide (I⁻)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dung dịch hydrohalic acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (khan) + H₂SO₄ (đặc) → X + HCl↑. Chất X là gì và điều kiện phản ứng thích hợp để thu được X là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để phân biệt các dung dịch muối NaCl, NaBr, NaI, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong phản ứng giữa HI đặc và H₂SO₄ đặc nóng, sản phẩm khử của H₂SO₄ có thể là SO₂, S, hoặc H₂S. Yếu tố nào quyết định sản phẩm khử chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phản ứng hóa học: X⁻ + H₂SO₄ (đặc, nóng) → X₂ + SO₂ + H₂O. Ion halide X⁻ nào không thể thực hiện phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vì sao liên kết H-X trong dãy HX (X là halogen) trở nên kém bền hơn khi đi từ HF đến HI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hydrogen chloride (HCl)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻. Thứ tự kết tủa của các ion halide khi nhỏ từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch trên là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong môi trường acid, ion halide nào có khả năng khử mạnh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng giữa hydrogen bromide (HBr) và chất nào sau đây tạo ra bromine (Br₂)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 2 phương trình phản ứng sau: (1) NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) (t < 250°C); (2) NaCl (tinh thể) + H₂SO₄ (đặc) (t > 400°C). Sản phẩm chính của phản ứng (1) và (2) lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của dung dịch hydrohalic acid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho phản ứng: KBr + H₃PO₄ (đặc) → ? Phản ứng này có xảy ra không và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để điều chế hydrofluoric acid (HF), phương pháp nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho dãy các chất: HCl, HBr, HI, HF. Chất nào có phần trăm khối lượng hydrogen lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi sục khí chlorine vào dung dịch potassium bromide, hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho 3 dung dịch muối NaX, NaY, NaZ. Khi cho AgNO₃ vào mỗi dung dịch, thấy NaX tạo kết tủa vàng đậm, NaY tạo kết tủa vàng nhạt, NaZ tạo kết tủa trắng. X, Y, Z lần lượt là các halogen nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, khí hydrogen chloride thường được thu bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hydrogen halide: (a) Tất cả đều là chất khí ở điều kiện thường. (b) HF có tính acid mạnh nhất. (c) HI có tính khử mạnh nhất. (d) Dung dịch HF được dùng để khắc thủy tinh. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để trung hòa hoàn toàn 100ml dung dịch HCl 0.1M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.05M?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư thu được 19.75 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong dãy hydrogen halide, chất nào có độ phân cực liên kết lớn nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phản ứng: 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điều kiện cần để phản ứng giữa NaCl rắn và H₂SO₄ đặc tạo ra khí HCl là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các hydrohalic acid, acid nào có khả năng dẫn điện kém nhất khi ở cùng nồng độ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho phản ứng: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Vai trò của HBr trong phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch NaI, nhỏ thêm vài giọt hồ tinh bột và một ít nước chlorine. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

Xem kết quả