Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Dựa vào xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI), hãy giải thích vì sao HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.
- A. Do khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất nên lực van der Waals yếu nhất.
- B. Do liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất.
- C. Do HF có khả năng tạo liên kết ion trong dung dịch.
- D. Do HF tạo được liên kết hydrogen liên phân tử bền vững.
Câu 2: Khi hòa tan khí hydrogen chloride (HCl) vào nước, dung dịch thu được có tính acid mạnh. Quá trình nào sau đây diễn ra chủ yếu khi HCl tan trong nước?
- A. Phân li hoàn toàn thành ion H⁺ và Cl⁻.
- B. Phân li một phần thành ion H⁺ và Cl⁻ và tồn tại cân bằng.
- C. Tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước.
- D. Phản ứng oxi hóa - khử với nước.
Câu 3: Sắp xếp các hydrohalic acid (HF, HCl, HBr, HI) theo thứ tự tăng dần tính acid và giải thích nguyên nhân chính của sự biến đổi này.
- A. HF < HCl < HBr < HI; do độ âm điện của halogen giảm dần.
- B. HF < HCl < HBr < HI; do độ bền liên kết H-X giảm dần.
- C. HI < HBr < HCl < HF; do bán kính nguyên tử halogen tăng dần.
- D. HI < HBr < HCl < HF; do độ phân cực liên kết H-X tăng dần.
Câu 4: Cho 100 mL dung dịch HCl 0.1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
- A. 0.40 g NaCl
- B. 0.585 g NaCl
- C. 0.585 g NaCl
- D. 0.40 g NaCl
Câu 5: Trong các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻, ion nào có tính khử mạnh nhất? Giải thích vì sao.
- A. F⁻, vì F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
- B. Cl⁻, vì Cl là nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên.
- C. Br⁻, vì Br ở dạng lỏng dễ tham gia phản ứng.
- D. I⁻, vì I⁻ dễ nhường electron nhất do bán kính lớn và lực hút hạt nhân yếu.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử của ion bromide (Br⁻)?
- A. NaBr + AgNO₃ → AgBr ↓ + NaNO₃
- B. 2HBr + Ca(OH)₂ → CaBr₂ + 2H₂O
- C. 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O
- D. HBr + H₂O ⇌ H₃O⁺ + Br⁻
Câu 7: Tại sao hydrofluoric acid (HF) không được đựng trong các bình thủy tinh mà phải dùng bình làm bằng nhựa hoặc vật liệu đặc biệt?
- A. HF có khả năng hòa tan (ăn mòn) thủy tinh (SiO₂).
- B. HF là chất lỏng dễ bay hơi và ngưng tụ trên thành bình.
- C. HF phản ứng với các tạp chất có trong thủy tinh.
- D. Liên kết hydrogen của HF quá mạnh làm vỡ cấu trúc thủy tinh.
Câu 8: Cho phản ứng: NaI + H₂SO₄ đặc, nóng → I₂ + H₂S + Na₂SO₄ + H₂O. Trong phản ứng này, ion iodide (I⁻) đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Môi trường.
- D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 9: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết sự có mặt của ion chloride (Cl⁻) trong dung dịch là gì? Nêu hiện tượng quan sát được.
- A. Dung dịch AgNO₃, tạo kết tủa trắng (AgCl).
- B. Dung dịch BaCl₂, tạo kết tủa trắng (BaCl₂).
- C. Dung dịch NaOH, tạo kết tủa trắng (NaCl).
- D. Dung dịch H₂SO₄, có khí bay ra.
Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Làm thế nào để nhận biết sự có mặt của từng ion halide (Cl⁻, Br⁻, I⁻) trong dung dịch này bằng thuốc thử AgNO₃ và dung dịch NH₃?
- A. Cho AgNO₃ vào, thấy kết tủa. Kết tủa tan hết trong NH₃ là AgCl, tan một phần là AgBr, không tan là AgI.
- B. Cho AgNO₃ vào, thấy kết tủa. Kết tủa tan hết trong NH₃ đặc là AgCl. Lọc lấy phần không tan, cho NH₃ loãng vào, kết tủa tan là AgBr. Phần còn lại không tan trong NH₃ là AgI.
- C. Cho AgNO₃ vào. Chia làm 3 phần: phần tan trong NH₃ là AgI, phần tan một phần là AgBr, phần không tan là AgCl.
- D. Cho NH₃ vào trước, sau đó cho AgNO₃ vào. Quan sát màu kết tủa.
Câu 11: Cho phản ứng: AgBr (r) + dung dịch NH₃ đặc. Hiện tượng xảy ra là kết tủa AgBr tan. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của AgBr?
- A. AgBr có tính acid.
- B. AgBr có tính base.
- C. AgBr là chất oxi hóa mạnh.
- D. AgBr tạo phức chất tan với dung dịch NH₃.
Câu 12: Một lượng khí hydrogen bromide (HBr) được dẫn vào dung dịch chứa KMnO₄ trong môi trường acid sulfuric loãng. Hiện tượng quan sát được là màu tím của dung dịch KMnO₄ nhạt dần hoặc mất màu, đồng thời có khí hoặc hơi màu nâu đỏ thoát ra. Phản ứng này chứng tỏ điều gì?
- A. KMnO₄ có tính khử.
- B. HBr có tính acid mạnh.
- C. Ion Br⁻ có tính khử.
- D. Ion MnO₄⁻ có tính acid.
Câu 13: Dung dịch HI là hydrohalic acid mạnh nhất. Điều này có ý nghĩa gì trong các phản ứng hóa học?
- A. HI phân li hoàn toàn trong nước và dễ dàng nhường proton (H⁺).
- B. HI là chất oxi hóa mạnh.
- C. HI là chất khử mạnh.
- D. HI có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide.
Câu 14: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine, hoặc từ phản ứng giữa muối NaCl rắn và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng. Phương pháp thứ hai dựa trên tính chất nào của phản ứng?
- A. H₂SO₄ đặc là chất oxi hóa mạnh.
- B. H₂SO₄ đặc là acid mạnh, dễ bay hơi ở nhiệt độ cao và đẩy được HCl ra khỏi muối.
- C. NaCl là chất khử mạnh.
- D. Phản ứng tạo ra kết tủa NaCl.
Câu 15: Khi cho dung dịch silver nitrate (AgNO₃) vào bốn ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI, quan sát hiện tượng kết tủa. Mô tả đúng về màu sắc của các kết tủa thu được lần lượt là:
- A. Không kết tủa, trắng, vàng nhạt, vàng đậm.
- B. Trắng, trắng, vàng nhạt, vàng đậm.
- C. Không kết tủa, trắng, vàng nhạt, vàng.
- D. Trắng, vàng nhạt, vàng, không kết tủa.
Câu 16: Một dung dịch X chứa đồng thời ion Cl⁻ và Br⁻. Khi thêm từ từ dung dịch AgNO₃ vào dung dịch X, kết tủa nào sẽ xuất hiện trước? Giải thích.
- A. AgBr xuất hiện trước vì AgBr ít tan hơn AgCl.
- B. AgCl xuất hiện trước vì AgCl ít tan hơn AgBr.
- C. Cả hai kết tủa xuất hiện đồng thời vì nồng độ ion Ag⁺ tăng dần.
- D. Không thể xác định được nếu không biết nồng độ ban đầu của Cl⁻ và Br⁻.
Câu 17: Hydrohalic acid nào được ứng dụng để khắc chữ hoặc hình trên thủy tinh?
- A. Hydrochloric acid (HCl)
- B. Hydrofluoric acid (HF)
- C. Hydrobromic acid (HBr)
- D. Hydroiodic acid (HI)
Câu 18: Khi cho dung dịch KI tác dụng với dung dịch FeCl₃, phản ứng xảy ra tạo ra I₂ và FeCl₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào? Viết phương trình ion rút gọn.
- A. Phản ứng oxi hóa - khử; 2I⁻ + 2Fe³⁺ → I₂ + 2Fe²⁺
- B. Phản ứng trao đổi; K⁺ + Cl⁻ → KCl
- C. Phản ứng trung hòa; I⁻ + Fe³⁺ → FeI₂
- D. Phản ứng phân hủy; FeCl₃ → Fe²⁺ + Cl⁻
Câu 19: Tại sao ion F⁻ có tính khử rất yếu, trái ngược với xu hướng tăng dần tính khử từ Cl⁻ đến I⁻?
- A. Vì F là nguyên tố có độ âm điện nhỏ nhất.
- B. Vì F⁻ có bán kính ion lớn nhất.
- C. Vì F⁻ dễ dàng nhường electron.
- D. Vì F có độ âm điện rất lớn, hạt nhân hút electron rất mạnh, nên ion F⁻ khó nhường electron.
Câu 20: Dung dịch HCl được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm. Một trong những ứng dụng của nó là để làm sạch bề mặt kim loại (tẩy gỉ). Phương trình hóa học mô tả quá trình này khi làm sạch gỉ sắt (Fe₂O₃) là:
- A. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
- B. Fe₂O₃ + 2HCl → 2FeCl₂ + H₂O + O₂
- C. Fe₂O₃ + HCl → FeCl₂ + H₂O
- D. Fe₂O₃ + 3HCl → FeCl₃ + 3H₂O
Câu 21: Xét phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc: 2HBr + H₂SO₄ (đặc) → Br₂ + SO₂ + 2H₂O. Nếu thay HBr bằng HCl trong phản ứng với H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ thường, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?
- A. Cl₂ và SO₂.
- B. Cl₂ và H₂S.
- C. HCl (khí) và NaHSO₄ (nếu dùng NaCl).
- D. Không phản ứng.
Câu 22: Để điều chế hydrogen iodide (HI) trong phòng thí nghiệm, người ta thường không dùng phản ứng giữa NaI rắn và H₂SO₄ đặc, nóng như điều chế HCl hoặc HBr. Lý do chính là gì?
- A. H₂SO₄ đặc sẽ oxi hóa I⁻ thành I₂ thay vì tạo HI.
- B. Phản ứng tạo ra HI không bền và bị phân hủy ngay lập tức.
- C. HI là chất khí rất khó thu gom.
- D. NaI không phản ứng với H₂SO₄ đặc.
Câu 23: Chọn phát biểu đúng về tính chất của các ion halide X⁻ trong dung dịch:
- A. Tất cả các ion halide đều có tính khử mạnh như nhau.
- B. Tính khử của các ion halide tăng dần từ F⁻ đến I⁻.
- C. Tính oxi hóa của các ion halide tăng dần từ F⁻ đến I⁻.
- D. Ion F⁻ có tính khử mạnh nhất.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO₄ + KCl + H₂SO₄ → MnSO₄ + K₂SO₄ + Cl₂ + H₂O. Phản ứng này có xảy ra không? Nếu có, chất nào đóng vai trò chất khử?
- A. Có xảy ra; KMnO₄ là chất khử.
- B. Không xảy ra.
- C. Có xảy ra; H₂SO₄ là chất khử.
- D. Có xảy ra; ion Cl⁻ (trong KCl) là chất khử.
Câu 25: Một dung dịch chứa ion X⁻. Khi cho dung dịch Cl₂ vào dung dịch này, thấy dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ. Ion X⁻ có thể là ion nào sau đây?
- A. F⁻
- B. Cl⁻
- C. Br⁻
- D. I⁻
Câu 26: Để phân biệt dung dịch NaI và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?
- A. Dung dịch nước bromine (Br₂)
- B. Dung dịch NaOH
- C. Dung dịch H₂SO₄ loãng
- D. Dung dịch KCl
Câu 27: Khí hydrogen chloride (HCl) được sản xuất trong công nghiệp với quy mô lớn. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của dung dịch hydrochloric acid?
- A. Tẩy gỉ kim loại.
- B. Sản xuất các muối chloride.
- C. Sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh.
- D. Khắc thủy tinh.
Câu 28: Cho phương trình phản ứng: 2NaI + dung dịch X → I₂ + Na₂SO₄ + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?
- A. NaCl
- B. H₂SO₄ đặc
- C. NaOH
- D. AgNO₃
Câu 29: Tính chất nào của hydrogen bromide (HBr) thể hiện rõ rệt hơn so với hydrogen chloride (HCl)?
- A. Tính khử của ion halide Br⁻.
- B. Tính acid của dung dịch HBr.
- C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
- D. Độ bền liên kết H-X.
Câu 30: Một dung dịch được thêm dung dịch AgNO₃ vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm, kết tủa này không tan trong dung dịch NH₃ đặc. Ion halide có mặt trong dung dịch ban đầu là gì?
- A. F⁻
- B. Cl⁻
- C. Br⁻
- D. I⁻