15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần chính là:

  • A. Proton và electron
  • B. Hạt nhân và neutron
  • C. Proton và neutron
  • D. Hạt nhân và vỏ nguyên tử

Câu 2: Hạt cơ bản nào sau đây mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân?

  • A. Proton
  • B. Electron
  • C. Neutron
  • D. Hạt nhân

Câu 3: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt nào?

  • A. Electron và neutron
  • B. Electron và proton
  • C. Proton và neutron
  • D. Chỉ có proton

Câu 4: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt proton luôn bằng số lượng hạt nào?

  • A. Electron
  • B. Neutron
  • C. Tổng số neutron và electron
  • D. Tổng số hạt trong hạt nhân

Câu 5: Điện tích quy ước của một hạt proton là bao nhiêu?

  • A. -1
  • B. +1
  • C. 0
  • D. +2

Câu 6: Hạt nào trong nguyên tử không mang điện tích?

  • A. Proton
  • B. Electron
  • C. Neutron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 7: Khối lượng của hạt electron so với khối lượng của hạt proton và neutron là:

  • A. Nhỏ hơn rất nhiều
  • B. Gần bằng
  • C. Lớn hơn rất nhiều
  • D. Không đáng kể (bằng 0)

Câu 8: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nào?

  • A. Electron
  • B. Tổng khối lượng proton và electron
  • C. Tổng khối lượng của tất cả hạt trong nguyên tử
  • D. Proton hoặc neutron

Câu 9: Nguyên tử được coi là có cấu tạo rỗng vì:

  • A. Các hạt proton và neutron nằm cách xa nhau trong hạt nhân.
  • B. Kích thước của vỏ electron lớn hơn rất nhiều so với kích thước hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh tạo ra không gian rỗng.
  • D. Khối lượng của electron rất nhỏ so với hạt nhân.

Câu 10: Nếu coi hạt nhân nguyên tử có kích thước như một quả bóng bàn (đường kính khoảng 4 cm), thì kích thước của toàn bộ nguyên tử sẽ xấp xỉ bằng kích thước của:

  • A. Một quả bóng đá
  • B. Một căn phòng học
  • C. Một sân vận động
  • D. Một thành phố

Câu 11: Điện tích hạt nhân của một nguyên tử được xác định bởi số lượng hạt nào trong hạt nhân?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Tổng số proton và neutron

Câu 12: Khối lượng gần đúng của một nguyên tử (tính theo amu) chủ yếu tập trung ở đâu?

  • A. Hạt nhân
  • B. Vỏ nguyên tử
  • C. Toàn bộ nguyên tử được phân bố đều
  • D. Các electron chuyển động trên quỹ đạo

Câu 13: Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron và 11 electron. Số khối (số A) của nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 11
  • B. 12
  • C. 23
  • D. 34

Câu 14: Vẫn với nguyên tử ở Câu 13 (11 proton, 12 neutron, 11 electron), điện tích hạt nhân của nó là bao nhiêu?

  • A. -11
  • B. +12
  • C. 0
  • D. +11

Câu 15: Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố hóa học được xác định bằng:

  • A. Số proton trong hạt nhân
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Số electron ở vỏ nguyên tử
  • D. Tổng số proton và neutron

Câu 16: Một nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron. Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng thành phần hạt nhân của nguyên tử X?

  • A. $^{15}_{31}X$
  • B. $^{31}_{15}X$
  • C. $^{16}_{15}X$
  • D. $^{15}_{16}X$

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron với nguyên tử $^{32}_{16}S$?

  • A. $^{32}_{17}Cl$
  • B. $^{31}_{15}P$
  • C. $^{30}_{14}Si$
  • D. $^{31}_{16}S$

Câu 18: Nguyên tử A có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử B có 19 proton và 21 neutron. Mối quan hệ giữa A và B là gì?

  • A. Là hai đồng vị của cùng một nguyên tố.
  • B. Là hai nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau.
  • C. Có cùng số khối.
  • D. Có cùng số neutron.

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, biết số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1?

  • A. Ne (Z=10)
  • B. Na (Z=11)
  • C. K (Z=19)
  • D. Ca (Z=20)

Câu 20: Một nguyên tử trung hòa X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số proton, neutron, electron của X.

  • A. p=17, n=18, e=17
  • B. p=17, n=18, e=17
  • C. p=18, n=16, e=18
  • D. p=16, n=20, e=16

Câu 21: Dựa vào thông tin về thành phần của nguyên tử, yếu tố nào quyết định nguyên tử đó là của nguyên tố hóa học nào?

  • A. Số proton
  • B. Số neutron
  • C. Số electron
  • D. Số khối (A)

Câu 22: Khẳng định nào sau đây về nguyên tử là sai?

  • A. Nguyên tử trung hòa về điện.
  • B. Khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
  • C. Kích thước vỏ nguyên tử lớn hơn rất nhiều kích thước hạt nhân.
  • D. Số neutron luôn bằng số proton trong mọi nguyên tử.

Câu 23: Một nguyên tử X có Z = 13 và A = 27. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 13 (trong hạt nhân)
  • B. 14 (ở vỏ)
  • C. 13 (ở vỏ)
  • D. 27 (tổng cộng)

Câu 24: Vẫn với nguyên tử X có Z = 13 và A = 27, số neutron của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 13
  • C. 27
  • D. 40

Câu 25: Khối lượng tuyệt đối của một hạt proton xấp xỉ bao nhiêu gram?

  • A. $9,109 imes 10^{-28}$
  • B. $1,673 imes 10^{-24}$
  • C. $1,675 imes 10^{-24}$
  • D. $1,602 imes 10^{-19}$

Câu 26: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng nhất về đồng vị?

  • A. Các nguyên tử có cùng số neutron nhưng khác số proton.
  • B. Các nguyên tử có cùng số khối nhưng khác số proton.
  • C. Các nguyên tử có cùng số electron nhưng khác số neutron.
  • D. Các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số neutron.

Câu 27: Nguyên tử $^{16}_{8}O$ và $^{18}_{8}O$ là hai đồng vị của nguyên tố oxygen. Sự khác biệt giữa hai đồng vị này là gì?

  • A. Số proton
  • B. Số electron
  • C. Số neutron
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 28: Khối lượng nguyên tử của một đồng vị được tính xấp xỉ bằng tổng khối lượng của các hạt nào trong nguyên tử đó (theo amu)?

  • A. Proton và electron
  • B. Proton và neutron
  • C. Neutron và electron
  • D. Proton, neutron và electron

Câu 29: Nguyên tử X có số khối (A) là 39 và số hiệu nguyên tử (Z) là 19. Nguyên tử này có bao nhiêu neutron?

  • A. 20
  • B. 19
  • C. 39
  • D. 58

Câu 30: Nếu một nguyên tử mất đi một electron, nó sẽ trở thành:

  • A. Một nguyên tử trung hòa khác.
  • B. Một đồng vị.
  • C. Một hạt nhân nguyên tử.
  • D. Một ion mang điện tích dương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần chính là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hạt cơ bản nào sau đây mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt proton luôn bằng số lượng hạt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điện tích quy ước của một hạt proton là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hạt nào trong nguyên tử không mang điện tích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khối lượng của hạt electron so với khối lượng của hạt proton và neutron là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nguyên tử được coi là có cấu tạo rỗng vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nếu coi hạt nhân nguyên tử có kích thước như một quả bóng bàn (đường kính khoảng 4 cm), thì kích thước của toàn bộ nguyên tử sẽ xấp xỉ bằng kích thước của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điện tích hạt nhân của một nguyên tử được xác định bởi số lượng hạt nào trong hạt nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khối lượng gần đúng của một nguyên tử (tính theo amu) chủ yếu tập trung ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một nguyên tử có 11 proton, 12 neutron và 11 electron. Số khối (số A) của nguyên tử này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vẫn với nguyên tử ở Câu 13 (11 proton, 12 neutron, 11 electron), điện tích hạt nhân của nó là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố hóa học được xác định bằng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron. Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng thành phần hạt nhân của nguyên tử X?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có cùng số neutron với nguyên tử $^{32}_{16}S$?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nguyên tử A có 19 proton và 20 neutron. Nguyên tử B có 19 proton và 21 neutron. Mối quan hệ giữa A và B là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, biết số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một nguyên tử trung hòa X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Xác định số proton, neutron, electron của X.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Dựa vào thông tin về thành phần của nguyên tử, yếu tố nào quyết định nguyên tử đó là của nguyên tố hóa học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khẳng định nào sau đây về nguyên tử là sai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một nguyên tử X có Z = 13 và A = 27. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Vẫn với nguyên tử X có Z = 13 và A = 27, số neutron của nguyên tử X là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khối lượng tuyệt đối của một hạt proton xấp xỉ bao nhiêu gram?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng nhất về đồng vị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nguyên tử $^{16}_{8}O$ và $^{18}_{8}O$ là hai đồng vị của nguyên tố oxygen. Sự khác biệt giữa hai đồng vị này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khối lượng nguyên tử của một đồng vị được tính xấp xỉ bằng tổng khối lượng của các hạt nào trong nguyên tử đó (theo amu)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nguyên tử X có số khối (A) là 39 và số hiệu nguyên tử (Z) là 19. Nguyên tử này có bao nhiêu neutron?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu một nguyên tử mất đi một electron, nó sẽ trở thành:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, thành phần cấu tạo của nguyên tử bao gồm:

  • A. Hạt nhân (chứa proton và neutron) và vỏ nguyên tử (chứa electron).
  • B. Hạt nhân (chứa proton và electron) và vỏ nguyên tử (chứa neutron).
  • C. Chỉ có hạt nhân chứa proton và neutron.
  • D. Chỉ có vỏ nguyên tử chứa electron.

Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt nào sau đây?

  • A. Electron và proton.
  • B. Electron và neutron.
  • C. Proton và neutron.
  • D. Chỉ có proton.

Câu 3: Loại hạt cơ bản nào sau đây mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Hạt nhân.
  • D. Electron.

Câu 4: Điện tích quy ước của một hạt proton là:

  • A. -1.
  • B. +1.
  • C. 0.
  • D. +2.

Câu 5: Hạt neutron có tính chất điện như thế nào?

  • A. Mang điện tích dương.
  • B. Mang điện tích âm.
  • C. Không mang điện.
  • D. Mang cả điện tích dương và âm.

Câu 6: Khối lượng tương đối của hạt proton và neutron xấp xỉ bằng bao nhiêu theo đơn vị amu?

  • A. 1 amu.
  • B. 0 amu.
  • C. 0,00055 amu.
  • D. 2 amu.

Câu 7: Khối lượng tương đối của hạt electron xấp xỉ bằng bao nhiêu so với khối lượng của proton hoặc neutron?

  • A. Gấp khoảng 1000 lần.
  • B. Gấp khoảng 1836 lần.
  • C. Xấp xỉ bằng.
  • D. Nhỏ hơn rất nhiều, khoảng 1/1836 lần.

Câu 8: Một nguyên tử trung hòa về điện có 12 proton trong hạt nhân. Số electron của nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 12.
  • C. 24.
  • D. Không xác định được nếu không biết số neutron.

Câu 9: Điện tích hạt nhân của một nguyên tử được xác định bởi số lượng hạt nào trong hạt nhân?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Electron.
  • D. Tổng số proton và neutron.

Câu 10: Nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron. Số khối (số A) của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 15.
  • B. 16.
  • C. 31.
  • D. Không xác định được.

Câu 11: Số hiệu nguyên tử (số Z) của một nguyên tố hóa học được xác định bằng:

  • A. Tổng số proton và neutron.
  • B. Số neutron.
  • C. Số electron.
  • D. Số proton.

Câu 12: Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 17 và số khối là 35. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 18.
  • B. 17.
  • C. 35.
  • D. 52.

Câu 13: Nguyên tử được mô tả là có cấu tạo rỗng. Điều này có nghĩa là:

  • A. Hạt nhân nguyên tử rất lớn so với vỏ electron.
  • B. Các hạt electron chiếm toàn bộ thể tích nguyên tử.
  • C. Kích thước của vỏ electron lớn hơn rất nhiều so với kích thước hạt nhân.
  • D. Không có hạt nào tồn tại trong nguyên tử.

Câu 14: Khối lượng của hầu hết nguyên tử tập trung ở đâu?

  • A. Vỏ nguyên tử (nơi chứa electron).
  • B. Hạt nhân nguyên tử.
  • C. Phân bố đều khắp nguyên tử.
  • D. Không xác định được vị trí tập trung khối lượng chính xác.

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nguyên tử trung hòa về điện?

  • A. Tổng điện tích dương của hạt nhân bằng tổng điện tích âm của các electron.
  • B. Số lượng proton bằng số lượng electron.
  • C. Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số electron.
  • D. Số lượng proton bằng số lượng neutron.

Câu 16: Một nguyên tử trung hòa có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Số electron của nguyên tử này là 12. Số neutron trong hạt nhân là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 10.
  • C. 14.
  • D. 24.

Câu 17: Nguyên tố hóa học được xác định duy nhất bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Số proton trong hạt nhân.
  • B. Số neutron trong hạt nhân.
  • C. Số electron trong vỏ nguyên tử.
  • D. Số khối (tổng proton và neutron).

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có điện tích hạt nhân là +26?

  • A. Nguyên tử có 26 electron.
  • B. Nguyên tử có 26 neutron.
  • C. Nguyên tử có 26 proton.
  • D. Nguyên tử có số khối là 26.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về thành phần nguyên tử: (1) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau. (2) Electron có khối lượng đáng kể so với proton và neutron. (3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm. (4) Trong nguyên tử trung hòa, số proton bằng số electron. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Một nguyên tử có 11 proton và 12 neutron. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 11.
  • B. 12.
  • C. 23.
  • D. 22.

Câu 21: Khi so sánh kích thước, đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?

  • A. 10 lần.
  • B. 100 lần.
  • C. 10.000 lần.
  • D. 100.000 lần.

Câu 22: Hạt nào sau đây có khối lượng rất nhỏ và điện tích âm, quyết định tính chất hóa học của nguyên tố (do tham gia vào liên kết hóa học)?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Hạt nhân.
  • D. Electron.

Câu 23: Sự khác biệt về số lượng hạt nào trong hạt nhân dẫn đến sự tồn tại của các đồng vị của cùng một nguyên tố?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Electron.
  • D. Tổng số proton và electron.

Câu 24: Một nguyên tử có 20 neutron và số khối là 40. Số proton của nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 20.
  • B. 40.
  • C. 60.
  • D. 10.

Câu 25: Nếu một nguyên tử mất đi 1 electron, nó sẽ trở thành loại hạt nào?

  • A. Nguyên tử trung hòa.
  • B. Anion (ion âm).
  • C. Cation (ion dương).
  • D. Đồng vị.

Câu 26: Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện âm trong vỏ nguyên tử có vai trò gì?

  • A. Giữ các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
  • B. Giữ các proton và neutron trong hạt nhân.
  • C. Làm cho nguyên tử trung hòa về điện.
  • D. Quyết định số khối của nguyên tử.

Câu 27: Khẳng định nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phân bố khối lượng và điện tích trong nguyên tử?

  • A. Khối lượng và điện tích đều phân bố đều khắp nguyên tử.
  • B. Khối lượng tập trung ở hạt nhân (dương), điện tích âm tập trung ở vỏ.
  • C. Khối lượng tập trung ở vỏ, điện tích dương tập trung ở hạt nhân.
  • D. Khối lượng và điện tích đều tập trung ở hạt nhân.

Câu 28: Một nguyên tử có 19 electron và số neutron nhiều hơn số proton là 2. Số khối của nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 38.
  • B. 39.
  • C. 40.
  • D. 41.

Câu 29: Nếu hạt nhân nguyên tử A có 8 proton và 9 neutron, còn nguyên tử B có 8 proton và 10 neutron. Hai nguyên tử này có mối quan hệ gì?

  • A. Là hai nguyên tố khác nhau.
  • B. Là hai ion khác nhau của cùng một nguyên tố.
  • C. Là hai đồng vị của cùng một nguyên tố.
  • D. Có cùng số khối.

Câu 30: Nguyên tử Y có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số proton và số neutron của nguyên tử Y lần lượt là:

  • A. 17 proton, 18 neutron.
  • B. 18 proton, 17 neutron.
  • C. 16 proton, 20 neutron.
  • D. 20 proton, 16 neutron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, thành phần cấu tạo của nguyên tử bao gồm:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ các loại hạt nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Loại hạt cơ bản nào sau đây mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Điện tích quy ước của một hạt proton là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hạt neutron có tính chất điện như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khối lượng tương đối của hạt proton và neutron xấp xỉ bằng bao nhiêu theo đơn vị amu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khối lượng tương đối của hạt electron xấp xỉ bằng bao nhiêu so với khối lượng của proton hoặc neutron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một nguyên tử trung hòa về điện có 12 proton trong hạt nhân. Số electron của nguyên tử này là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điện tích hạt nhân của một nguyên tử được xác định bởi số lượng hạt nào trong hạt nhân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nguyên tử X có 15 proton và 16 neutron. Số khối (số A) của nguyên tử X là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Số hiệu nguyên tử (số Z) của một nguyên tố hóa học được xác định bằng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một nguyên tử có số hiệu nguyên tử là 17 và số khối là 35. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tử được mô tả là có cấu tạo rỗng. Điều này có nghĩa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khối lượng của hầu hết nguyên tử tập trung ở đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nguyên tử trung hòa về điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một nguyên tử trung hòa có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Số electron của nguyên tử này là 12. Số neutron trong hạt nhân là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nguyên tố hóa học được xác định duy nhất bởi yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có điện tích hạt nhân là +26?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các phát biểu sau về thành phần nguyên tử: (1) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau. (2) Electron có khối lượng đáng kể so với proton và neutron. (3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm. (4) Trong nguyên tử trung hòa, số proton bằng số electron. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một nguyên tử có 11 proton và 12 neutron. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Khi so sánh kích thước, đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Hạt nào sau đây có khối lượng rất nhỏ và điện tích âm, quyết định tính chất hóa học của nguyên tố (do tham gia vào liên kết hóa học)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Sự khác biệt về số lượng hạt nào trong hạt nhân dẫn đến sự tồn tại của các đồng vị của cùng một nguyên tố?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một nguyên tử có 20 neutron và số khối là 40. Số proton của nguyên tử này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nếu một nguyên tử mất đi 1 electron, nó sẽ trở thành loại hạt nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện âm trong vỏ nguyên tử có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khẳng định nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phân bố khối lượng và điện tích trong nguyên tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một nguyên tử có 19 electron và số neutron nhiều hơn số proton là 2. Số khối của nguyên tử này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nếu hạt nhân nguyên tử A có 8 proton và 9 neutron, còn nguyên tử B có 8 proton và 10 neutron. Hai nguyên tử này có mối quan hệ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nguyên tử Y có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số proton và số neutron của nguyên tử Y lần lượt là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây quyết định chủ yếu khối lượng của nguyên tử?

  • A. Electron và proton
  • B. Proton và neutron
  • C. Electron và neutron
  • D. Chỉ có neutron

Câu 2: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt nào sau đây luôn bằng nhau?

  • A. Proton và electron
  • B. Proton và neutron
  • C. Neutron và electron
  • D. Proton, neutron và electron

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vị trí tương đối và kích thước của hạt nhân so với nguyên tử?

  • A. Hạt nhân nằm ở vỏ nguyên tử và chiếm phần lớn thể tích nguyên tử.
  • B. Hạt nhân nằm ở trung tâm và chiếm phần lớn thể tích nguyên tử.
  • C. Hạt nhân nằm ở trung tâm và chiếm thể tích rất nhỏ so với nguyên tử.
  • D. Hạt nhân nằm rải rác khắp nguyên tử và chiếm thể tích tương đương vỏ nguyên tử.

Câu 4: Điện tích của hạt nhân nguyên tử được quyết định bởi loại hạt nào?

  • A. Electron
  • B. Proton
  • C. Neutron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 5: Cho biết một nguyên tử X có 16 proton. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu để đảm bảo nguyên tử này trung hòa về điện?

  • A. 8
  • B. 32
  • C. 16
  • D. Không xác định được

Câu 6: Hạt nào sau đây có khối lượng xấp xỉ 1 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)?

  • A. Electron
  • B. Hạt nhân
  • C. Phân tử
  • D. Proton và neutron

Câu 7: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân và tạo nên...

  • A. Vỏ nguyên tử
  • B. Hạt nhân nguyên tử
  • C. Phân lớp electron
  • D. Quỹ đạo nguyên tử

Câu 8: Nếu một nguyên tử X có số proton là 9 và số neutron là 10, số hạt mang điện trong hạt nhân của X là:

  • A. 0
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 19

Câu 9: Phát biểu nào sau đây SAI về neutron?

  • A. Nằm trong hạt nhân nguyên tử.
  • B. Không mang điện tích.
  • C. Có điện tích âm.
  • D. Có khối lượng xấp xỉ proton.

Câu 10: Cho ion Y²⁺ có 12 proton và 10 electron. Số proton và electron trong nguyên tử Y trung hòa tương ứng là:

  • A. 10 proton, 10 electron
  • B. 12 proton, 14 electron
  • C. 10 proton, 12 electron
  • D. 12 proton, 12 electron

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với điện tích của nguyên tử nếu nó nhận thêm electron?

  • A. Điện tích không thay đổi.
  • B. Trở thành ion âm.
  • C. Trở thành ion dương.
  • D. Mất tính trung hòa điện nhưng vẫn giữ điện tích dương.

Câu 12: So sánh khối lượng của electron và proton, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khối lượng electron lớn hơn khối lượng proton.
  • B. Khối lượng electron và proton gần bằng nhau.
  • C. Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng proton.
  • D. Khối lượng electron không đáng kể và bằng 0.

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia alpha qua lá vàng mỏng và nhận thấy hầu hết các hạt alpha đi thẳng, một số ít bị lệch hướng và rất ít bị bật lại. Kết quả này chứng tỏ điều gì về cấu trúc nguyên tử?

  • A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
  • B. Electron phân bố đều khắp nguyên tử.
  • C. Hạt nhân mang điện tích âm.
  • D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng và hạt nhân nhỏ mang điện tích dương.

Câu 14: Đơn vị nào thường được sử dụng để biểu thị khối lượng của nguyên tử và các hạt hạ nguyên tử?

  • A. Gram (g)
  • B. amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)
  • C. Kilogram (kg)
  • D. Mol (mol)

Câu 15: Nguyên tử Neon (Ne) có 10 proton. Số electron và neutron của Neon lần lượt là bao nhiêu, biết số khối của Neon là 20?

  • A. 10 electron và 10 neutron
  • B. 10 electron và 20 neutron
  • C. 20 electron và 10 neutron
  • D. 20 electron và 20 neutron

Câu 16: Cho biết ký hiệu của electron là e⁻, proton là p⁺ và neutron là n⁰. Ký hiệu nào biểu diễn hạt mang điện tích dương?

  • A. e⁻
  • B. p⁺
  • C. n⁰
  • D. Cả e⁻ và p⁺

Câu 17: Tại sao nguyên tử được xem là trung hòa về điện?

  • A. Vì neutron không mang điện.
  • B. Vì proton và neutron có khối lượng gần bằng nhau.
  • C. Vì số proton bằng số electron.
  • D. Vì electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Câu 18: Nếu một nguyên tử mất electron, nó sẽ trở thành...

  • A. Ion âm
  • B. Ion dương
  • C. Phân tử
  • D. Nguyên tử khác

Câu 19: Hạt nào sau đây quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố?

  • A. Neutron
  • B. Proton và neutron
  • C. Hạt nhân
  • D. Electron

Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của...

  • A. Số neutron
  • B. Số khối
  • C. Số proton
  • D. Khối lượng nguyên tử

Câu 21: Cho nguyên tử Aluminium (Al) có số proton là 13 và số neutron là 14. Số khối của nguyên tử Al là:

  • A. 27
  • B. 13
  • C. 14
  • D. 1

Câu 22: Điều gì xảy ra với số proton, neutron và electron của một nguyên tử khi nó tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Số proton và neutron thay đổi, số electron không đổi.
  • B. Số proton và electron thay đổi, số neutron không đổi.
  • C. Cả số proton, neutron và electron đều thay đổi.
  • D. Chỉ có số electron có thể thay đổi.

Câu 23: Mô hình nguyên tử hiện đại (mô hình đám mây electron) khác biệt so với mô hình Bohr ở điểm nào?

  • A. Mô hình hiện đại cho rằng hạt nhân nằm ở trung tâm, còn Bohr thì không.
  • B. Mô hình hiện đại mô tả electron chuyển động trong orbital, không theo quỹ đạo cố định như Bohr.
  • C. Mô hình hiện đại không đề cập đến neutron, còn Bohr thì có.
  • D. Mô hình hiện đại cho rằng nguyên tử đặc khít, còn Bohr thì rỗng.

Câu 24: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử có số proton là Z là:

  • A. -Z
  • B. 0
  • C. +Z
  • D. +2Z

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về khối lượng của hạt nhân so với khối lượng của toàn nguyên tử?

  • A. Khối lượng hạt nhân xấp xỉ khối lượng của toàn nguyên tử.
  • B. Khối lượng hạt nhân nhỏ hơn đáng kể so với khối lượng của toàn nguyên tử.
  • C. Khối lượng hạt nhân lớn hơn rất nhiều so với khối lượng của toàn nguyên tử.
  • D. Khối lượng hạt nhân bằng một nửa khối lượng của toàn nguyên tử.

Câu 26: Để xác định số proton trong hạt nhân của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào?

  • A. Số neutron.
  • B. Số electron.
  • C. Số khối.
  • D. Số hiệu nguyên tử.

Câu 27: Trong phản ứng hạt nhân, hạt nào có thể thay đổi và làm biến đổi nguyên tố hóa học?

  • A. Electron
  • B. Proton
  • C. Neutron
  • D. Cả electron, proton và neutron

Câu 28: Nếu một nguyên tử có số khối là A và số proton là Z, số neutron (N) trong hạt nhân được tính bằng công thức nào?

  • A. N = A - Z
  • B. N = A + Z
  • C. N = A x Z
  • D. N = Z - A

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phân bố electron trong nguyên tử?

  • A. Electron phân bố đều đặn trong hạt nhân.
  • B. Electron chuyển động hỗn loạn và ngẫu nhiên trong nguyên tử.
  • C. Electron phân bố thành từng lớp, phân lớp xung quanh hạt nhân.
  • D. Electron chỉ tập trung ở một vùng duy nhất bên ngoài hạt nhân.

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu vật chứa các nguyên tử hydrogen. Các nguyên tử này chắc chắn có cùng số lượng hạt nào sau đây?

  • A. Neutron
  • B. Proton
  • C. Electron
  • D. Số khối

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thành phần nào sau đây quyết định chủ yếu khối lượng của nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt nào sau đây luôn bằng nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vị trí tương đối và kích thước của hạt nhân so với nguyên tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Điện tích của hạt nhân nguyên tử được quyết định bởi loại hạt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho biết một nguyên tử X có 16 proton. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu để đảm bảo nguyên tử này trung hòa về điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hạt nào sau đây có khối lượng xấp xỉ 1 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân và tạo nên...

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nếu một nguyên tử X có số proton là 9 và số neutron là 10, số hạt mang điện trong hạt nhân của X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây SAI về neutron?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho ion Y²⁺ có 12 proton và 10 electron. Số proton và electron trong nguyên tử Y trung hòa tương ứng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với điện tích của nguyên tử nếu nó nhận thêm electron?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So sánh khối lượng của electron và proton, phát biểu nào sau đây đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong một thí nghiệm, người ta chiếu tia alpha qua lá vàng mỏng và nhận thấy hầu hết các hạt alpha đi thẳng, một số ít bị lệch hướng và rất ít bị bật lại. Kết quả này chứng tỏ điều gì về cấu trúc nguyên tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Đơn vị nào thường được sử dụng để biểu thị khối lượng của nguyên tử và các hạt hạ nguyên tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nguyên tử Neon (Ne) có 10 proton. Số electron và neutron của Neon lần lượt là bao nhiêu, biết số khối của Neon là 20?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho biết ký hiệu của electron là e⁻, proton là p⁺ và neutron là n⁰. Ký hiệu nào biểu diễn hạt mang điện tích dương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao nguyên tử được xem là trung hòa về điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nếu một nguyên tử mất electron, nó sẽ trở thành...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hạt nào sau đây quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của...

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho nguyên tử Aluminium (Al) có số proton là 13 và số neutron là 14. Số khối của nguyên tử Al là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì xảy ra với số proton, neutron và electron của một nguyên tử khi nó tham gia phản ứng hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Mô hình nguyên tử hiện đại (mô hình đám mây electron) khác biệt so với mô hình Bohr ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử có số proton là Z là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng về khối lượng của hạt nhân so với khối lượng của toàn nguyên tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để xác định số proton trong hạt nhân của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong phản ứng hạt nhân, hạt nào có thể thay đổi và làm biến đổi nguyên tố hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nếu một nguyên tử có số khối là A và số proton là Z, số neutron (N) trong hạt nhân được tính bằng công thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự phân bố electron trong nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu vật chứa các nguyên tử hydrogen. Các nguyên tử này chắc chắn có cùng số lượng hạt nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu tạo của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

  • A. Nguyên tử là một khối đặc, với các electron và proton phân bố đều khắp không gian.
  • B. Nguyên tử có cấu trúc hành tinh, với các electron quay quanh hạt nhân theo quỹ đạo cố định.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, với hạt nhân nhỏ bé mang điện tích dương và các electron chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ.
  • D. Nguyên tử là một khối tích điện dương, trung tâm là hạt nhân chứa electron và proton.

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?

  • A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là -20.
  • B. Nguyên tử X có số electron là 20 nếu nó trung hòa về điện.
  • C. Nguyên tử X có khối lượng xấp xỉ 20 amu.
  • D. Nguyên tử X có số neutron bằng số electron.

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 4: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.

  • A. proton < neutron < electron
  • B. electron < proton = neutron
  • C. electron = neutron < proton
  • D. neutron < electron < proton

Câu 5: Nguyên tử neon (Ne) có số hiệu nguyên tử là 10. Điều này có nghĩa là:

  • A. Nguyên tử neon có 10 neutron.
  • B. Nguyên tử neon có 10 electron và 10 neutron.
  • C. Nguyên tử neon có 10 proton trong hạt nhân.
  • D. Nguyên tử neon có tổng cộng 10 hạt trong hạt nhân.

Câu 6: Xét hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Nguyên tử Y có 11 proton và 13 neutron. Nhận xét nào sau đây là đúng về X và Y?

  • A. X và Y là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
  • B. X và Y có tính chất hóa học khác nhau.
  • C. X và Y có cùng số khối.
  • D. X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 7: Một ion X²⁺ có 10 electron. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu electron?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 14

Câu 8: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân và tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Điều gì giữ cho electron không rơi vào hạt nhân?

  • A. Lực hấp dẫn giữa các electron.
  • B. Lực ly tâm do chuyển động của electron cân bằng với lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron.
  • C. Các neutron trong hạt nhân tạo ra lực đẩy electron.
  • D. Không có lực nào giữ electron, thực tế electron vẫn rơi vào hạt nhân nhưng rất chậm.

Câu 9: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử được xác định bởi:

  • A. Số proton trong hạt nhân.
  • B. Số neutron trong hạt nhân.
  • C. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân.
  • D. Số electron trong nguyên tử.

Câu 10: Nếu khối lượng của proton và neutron xấp xỉ 1 amu, và khối lượng electron không đáng kể. Khối lượng nguyên tử oxygen (O) có 8 proton, 8 neutron và 8 electron xấp xỉ bằng:

  • A. 8 amu
  • B. 15 amu
  • C. 16 amu
  • D. 24 amu

Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được đường kính của hạt nhân nguyên tử X là khoảng 10⁻¹⁵ m và đường kính của nguyên tử X là khoảng 10⁻¹⁰ m. Tỉ lệ đường kính nguyên tử so với đường kính hạt nhân là bao nhiêu?

  • A. 10 lần
  • B. 100 lần
  • C. 1.000 lần
  • D. 100.000 lần

Câu 12: Cho sơ đồ mô phỏng nguyên tử Lithium (Li). Vòng tròn nhỏ ở trung tâm biểu diễn hạt nhân, các vòng tròn lớn hơn biểu diễn lớp vỏ electron. Dựa vào sơ đồ, xác định số proton, neutron và electron của Lithium, biết rằng số khối của Lithium là 7 và số hiệu nguyên tử là 3.

  • A. 3 proton, 7 neutron, 3 electron
  • B. 3 proton, 4 neutron, 3 electron
  • C. 4 proton, 3 neutron, 4 electron
  • D. 7 proton, 3 neutron, 7 electron

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về neutron?

  • A. Neutron là hạt không mang điện.
  • B. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
  • C. Neutron nằm trong lớp vỏ nguyên tử.
  • D. Neutron cùng với proton tạo thành hạt nhân nguyên tử.

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào thể hiện tính trung hòa điện của nguyên tử?

  • A. Nguyên tử có chứa cả hạt mang điện dương và hạt mang điện âm.
  • B. Tổng số điện tích dương của hạt nhân bằng tổng số điện tích âm của các electron.
  • C. Số lượng proton và neutron trong nguyên tử bằng nhau.
  • D. Khối lượng của proton và electron trong nguyên tử gần bằng nhau.

Câu 15: Cho biết khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron. Trong phản ứng hóa học, hạt nào đóng vai trò quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?

  • A. Neutron
  • B. Proton và neutron
  • C. Hạt nhân
  • D. Electron

Câu 16: Một nguyên tử potassium (K) có số proton là 19. Khi potassium tạo thành ion K⁺, số electron của ion này là:

  • A. 20
  • B. 19
  • C. 18
  • D. 17

Câu 17: Đơn vị nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị khối lượng của các hạt nguyên tử?

  • A. gram (g)
  • B. amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)
  • C. kilogram (kg)
  • D. mol (mol)

Câu 18: Hãy xác định số proton, neutron và electron trong ion ²⁴Mg²⁺.

  • A. 12 proton, 12 neutron, 10 electron
  • B. 12 proton, 24 neutron, 12 electron
  • C. 24 proton, 12 neutron, 24 electron
  • D. 12 proton, 12 neutron, 14 electron

Câu 19: Trong một phản ứng hạt nhân, một neutron có thể phân rã thành một proton và một hạt khác. Hạt còn lại đó là hạt gì?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Hạt alpha
  • D. Electron

Câu 20: Xét nguyên tố chlorine (Cl) có hai đồng vị chính là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Hai đồng vị này khác nhau về số lượng hạt nào?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Proton và electron

Câu 21: Tính tổng số hạt proton, neutron và electron trong một nguyên tử Aluminum (Al) có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27.

  • A. 40
  • B. 53
  • C. 54
  • D. 67

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hạt electron:
(I) Mang điện tích âm.
(II) Nằm trong hạt nhân.
(III) Có khối lượng rất nhỏ so với proton và neutron.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 1

Câu 23: Để xác định số proton của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?

  • A. Số hiệu nguyên tử (Z)
  • B. Số khối (A)
  • C. Khối lượng nguyên tử
  • D. Số neutron

Câu 24: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) có 8 proton. Hỏi ion oxide (O²⁻) có bao nhiêu proton?

  • A. 6
  • B. 10
  • C. 8
  • D. 16

Câu 25: So sánh khối lượng của 1 mol electron và 1 mol proton. Khối lượng mol của hạt nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần (xấp xỉ)?

  • A. Electron lớn hơn, lớn hơn khoảng 2000 lần.
  • B. Electron lớn hơn, lớn hơn khoảng 1840 lần.
  • C. Proton và electron có khối lượng mol xấp xỉ bằng nhau.
  • D. Proton lớn hơn, lớn hơn khoảng 1840 lần.

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số neutron bằng số proton?

  • A. Carbon (C)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 27: Xét một nguyên tử trung hòa X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton của nguyên tử X.

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 14

Câu 28: Mô hình nguyên tử của Rutherford (mô hình hành tinh nguyên tử) có đóng góp quan trọng nào vào sự phát triển của kiến thức về thành phần nguyên tử?

  • A. Phát hiện ra electron.
  • B. Đề xuất mô hình hạt nhân nguyên tử, cho thấy hạt nhân mang điện tích dương và tập trung khối lượng nguyên tử.
  • C. Giải thích sự phân bố electron trong các lớp vỏ.
  • D. Đưa ra khái niệm về neutron.

Câu 29: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có vai trò quyết định số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 30: Nếu xem hạt nhân nguyên tử như một quả bóng bàn, thì kích thước của nguyên tử sẽ tương đương với kích thước của:

  • A. Một căn phòng nhỏ
  • B. Một sân vận động
  • C. Một thành phố lớn
  • D. Toàn bộ hệ mặt trời

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu tạo của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nguyên tử neon (Ne) có số hiệu nguyên tử là 10. Điều này có nghĩa là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Xét hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Nguyên tử Y có 11 proton và 13 neutron. Nhận xét nào sau đây là đúng về X và Y?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một ion X²⁺ có 10 electron. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân và tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Điều gì giữ cho electron không rơi vào hạt nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử được xác định bởi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nếu khối lượng của proton và neutron xấp xỉ 1 amu, và khối lượng electron không đáng kể. Khối lượng nguyên tử oxygen (O) có 8 proton, 8 neutron và 8 electron xấp xỉ bằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được đường kính của hạt nhân nguyên tử X là khoảng 10⁻¹⁵ m và đường kính của nguyên tử X là khoảng 10⁻¹⁰ m. Tỉ lệ đường kính nguyên tử so với đường kính hạt nhân là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho sơ đồ mô phỏng nguyên tử Lithium (Li). Vòng tròn nhỏ ở trung tâm biểu diễn hạt nhân, các vòng tròn lớn hơn biểu diễn lớp vỏ electron. Dựa vào sơ đồ, xác định số proton, neutron và electron của Lithium, biết rằng số khối của Lithium là 7 và số hiệu nguyên tử là 3.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là *sai* về neutron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào thể hiện tính trung hòa điện của nguyên tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho biết khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron. Trong phản ứng hóa học, hạt nào đóng vai trò quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một nguyên tử potassium (K) có số proton là 19. Khi potassium tạo thành ion K⁺, số electron của ion này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đơn vị nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị khối lượng của các hạt nguyên tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hãy xác định số proton, neutron và electron trong ion ²⁴Mg²⁺.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong một phản ứng hạt nhân, một neutron có thể phân rã thành một proton và một hạt khác. Hạt còn lại đó là hạt gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xét nguyên tố chlorine (Cl) có hai đồng vị chính là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Hai đồng vị này khác nhau về số lượng hạt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tính tổng số hạt proton, neutron và electron trong một nguyên tử Aluminum (Al) có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hạt electron:
(I) Mang điện tích âm.
(II) Nằm trong hạt nhân.
(III) Có khối lượng rất nhỏ so với proton và neutron.
Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để xác định số proton của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) có 8 proton. Hỏi ion oxide (O²⁻) có bao nhiêu proton?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So sánh khối lượng của 1 mol electron và 1 mol proton. Khối lượng mol của hạt nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần (xấp xỉ)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số neutron bằng số proton?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét một nguyên tử trung hòa X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton của nguyên tử X.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Mô hình nguyên tử của Rutherford (mô hình hành tinh nguyên tử) có đóng góp quan trọng nào vào sự phát triển của kiến thức về thành phần nguyên tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có vai trò quyết định số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nếu xem hạt nhân nguyên tử như một quả bóng bàn, thì kích thước của nguyên tử sẽ tương đương với kích thước của:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

  • A. Nguyên tử là một khối đặc, đồng nhất, không có cấu trúc bên trong.
  • B. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm hạt nhân nhỏ mang điện tích dương và các electron chuyển động xung quanh tạo thành đám mây electron.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc lớp vỏ rõ ràng, với các electron sắp xếp thành từng lớp cố định xung quanh hạt nhân.
  • D. Nguyên tử gồm các hạt proton và electron trộn lẫn đều trong một thể tích không gian.

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?

  • A. Nguyên tử X mang điện tích dương.
  • B. Số electron trong nguyên tử X là 40.
  • C. Số khối của nguyên tử X là 40.
  • D. Hạt nhân nguyên tử X không mang điện.

Câu 3: Ion calcium (Ca²⁺) được hình thành từ nguyên tử calcium (Ca) bằng cách nào?

  • A. Nguyên tử Ca nhận thêm 2 electron.
  • B. Nguyên tử Ca mất đi 2 electron.
  • C. Nguyên tử Ca nhận thêm 2 proton.
  • D. Nguyên tử Ca mất đi 2 proton.

Câu 4: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Electron.
  • D. Cả proton và neutron.

Câu 5: Cho biết kí hiệu của hạt electron là e, proton là p và neutron là n. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.

  • A. e < p ≈ n
  • B. p < n < e
  • C. n < p < e
  • D. e ≈ p ≈ n

Câu 6: Nguyên tử nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Số electron trong nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 0
  • C. 7
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Xét hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 17 proton và 18 neutron. Nguyên tử Y có 17 proton và 20 neutron. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. X và Y là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
  • B. X và Y có tính chất hóa học khác nhau.
  • C. X và Y có cùng số khối.
  • D. X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

Câu 8: Nếu một nguyên tử mất đi một electron, điện tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Trở nên âm điện hơn.
  • B. Trở nên dương điện hơn.
  • C. Không thay đổi điện tích.
  • D. Trở nên trung hòa điện.

Câu 9: Trong nguyên tử, hạt nào có khối lượng xấp xỉ 1 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)?

  • A. Electron.
  • B. Hạt nhân.
  • C. Photon.
  • D. Proton và neutron.

Câu 10: Cho nguyên tử Fluorine (F) có số hiệu nguyên tử là 9 và số khối là 19. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Fluorine là bao nhiêu?

  • A. 9
  • B. 28
  • C. 10
  • D. 19

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạt neutron?

  • A. Neutron nằm trong hạt nhân nguyên tử.
  • B. Neutron mang điện tích dương.
  • C. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
  • D. Số neutron có thể khác nhau ở các đồng vị của cùng một nguyên tố.

Câu 12: Nếu xem hạt nhân nguyên tử như một quả bóng tennis, thì kích thước của nguyên tử có thể được so sánh với kích thước nào sau đây?

  • A. Một quả bóng golf.
  • B. Một quả bóng rổ.
  • C. Một sân bóng đá.
  • D. Một sân vận động lớn.

Câu 13: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử luôn là số nguyên dương vì:

  • A. Hạt nhân chỉ chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện.
  • B. Số lượng proton trong hạt nhân luôn lớn hơn số lượng neutron.
  • C. Electron không đóng góp vào điện tích của hạt nhân.
  • D. Điện tích của proton lớn hơn nhiều so với điện tích của electron.

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được một ion X³⁺ có tổng số hạt proton, neutron và electron là 79. Biết số neutron nhiều hơn số electron là 9. Xác định số proton trong ion X³⁺.

  • A. 23
  • B. 25
  • C. 26
  • D. 28

Câu 15: Xét phản ứng hóa học: Na → Na⁺ + e⁻. Trong quá trình này, thành phần nào của nguyên tử sodium (Na) đã thay đổi?

  • A. Số proton.
  • B. Số electron.
  • C. Số neutron.
  • D. Số proton và neutron.

Câu 16: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số lượng hạt nào?

  • A. Electron.
  • B. Proton.
  • C. Neutron.
  • D. Cả proton và neutron.

Câu 17: Tính khối lượng xấp xỉ của hạt nhân nguyên tử oxygen (¹⁶O), biết nguyên tử này có 8 proton và 8 neutron (khối lượng proton và neutron gần bằng 1 amu).

  • A. 0 amu
  • B. 8 amu
  • C. 1 amu
  • D. 16 amu

Câu 18: Cho ba phát biểu sau về nguyên tử: (1) Trung hòa về điện. (2) Có cấu trúc đặc khít. (3) Hạt nhân chứa hầu hết khối lượng nguyên tử. Phát biểu nào đúng?

  • A. Chỉ (1).
  • B. Chỉ (2).
  • C. Chỉ (1) và (3).
  • D. Cả (1), (2) và (3).

Câu 19: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của đại lượng nào trong nguyên tử?

  • A. Số neutron.
  • B. Số proton (số hiệu nguyên tử).
  • C. Số khối.
  • D. Khối lượng nguyên tử.

Câu 20: So sánh điện tích của proton và electron. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Độ lớn điện tích bằng nhau, dấu điện tích trái ngược.
  • B. Điện tích của proton lớn hơn điện tích của electron.
  • C. Điện tích của electron lớn hơn điện tích của proton.
  • D. Điện tích của proton và electron bằng nhau và cùng dấu.

Câu 21: Cho biết khối lượng của electron là 9.109 × 10⁻³¹ kg và khối lượng của proton là 1.672 × 10⁻²⁷ kg. Khối lượng của proton nặng hơn electron khoảng bao nhiêu lần?

  • A. 100 lần.
  • B. 1000 lần.
  • C. 10000 lần.
  • D. Gần 1840 lần.

Câu 22: Nguyên tử magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử là 12. Trong ion Mg²⁺, số electron là bao nhiêu?

  • A. 14
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 2

Câu 23: Xét các hạt sau: proton, neutron, electron, hạt nhân nguyên tử. Hạt nào có kích thước nhỏ nhất?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Electron.
  • D. Hạt nhân nguyên tử.

Câu 24: Cho kí hiệu nguyên tử của carbon là ¹²₆C. Thông tin nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tử carbon có 12 electron và 6 neutron.
  • B. Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron.
  • C. Nguyên tử carbon có số khối là 6.
  • D. Nguyên tử carbon mang điện tích +6.

Câu 25: Trong phản ứng hạt nhân, có thể xảy ra sự biến đổi giữa các hạt nào trong hạt nhân?

  • A. Electron và proton.
  • B. Electron và neutron.
  • C. Proton và neutron.
  • D. Proton, neutron và electron.

Câu 26: Để xác định số proton trong hạt nhân của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?

  • A. Số hiệu nguyên tử.
  • B. Số khối.
  • C. Khối lượng nguyên tử.
  • D. Điện tích của nguyên tử.

Câu 27: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có vai trò quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?

  • A. Neutron.
  • B. Electron.
  • C. Proton.
  • D. Hạt nhân.

Câu 28: Một nguyên tử có 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tố này là nguyên tố nào?

  • A. Oxygen (O).
  • B. Nitrogen (N).
  • C. Sulfur (S).
  • D. Phosphorus (P).

Câu 29: Nếu biết số proton và số neutron của một nguyên tử, ta có thể xác định được đại lượng nào sau đây?

  • A. Điện tích của nguyên tử.
  • B. Số electron của nguyên tử.
  • C. Nguyên tố hóa học.
  • D. Số khối của nguyên tử.

Câu 30: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Hai đồng vị này khác nhau về số lượng hạt nào trong nguyên tử?

  • A. Proton.
  • B. Neutron.
  • C. Electron.
  • D. Cả proton và neutron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ion calcium (Ca²⁺) được hình thành từ nguyên tử calcium (Ca) bằng cách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho biết kí hiệu của hạt electron là e, proton là p và neutron là n. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nguyên tử nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Số electron trong nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Xét hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 17 proton và 18 neutron. Nguyên tử Y có 17 proton và 20 neutron. Phát biểu nào sau đây đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nếu một nguyên tử mất đi một electron, điện tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong nguyên tử, hạt nào có khối lượng xấp xỉ 1 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho nguyên tử Fluorine (F) có số hiệu nguyên tử là 9 và số khối là 19. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Fluorine là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạt neutron?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nếu xem hạt nhân nguyên tử như một quả bóng tennis, thì kích thước của nguyên tử có thể được so sánh với kích thước nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử luôn là số nguyên dương vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được một ion X³⁺ có tổng số hạt proton, neutron và electron là 79. Biết số neutron nhiều hơn số electron là 9. Xác định số proton trong ion X³⁺.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xét phản ứng hóa học: Na → Na⁺ + e⁻. Trong quá trình này, thành phần nào của nguyên tử sodium (Na) đã thay đổi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số lượng hạt nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tính khối lượng xấp xỉ của hạt nhân nguyên tử oxygen (¹⁶O), biết nguyên tử này có 8 proton và 8 neutron (khối lượng proton và neutron gần bằng 1 amu).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho ba phát biểu sau về nguyên tử: (1) Trung hòa về điện. (2) Có cấu trúc đặc khít. (3) Hạt nhân chứa hầu hết khối lượng nguyên tử. Phát biểu nào đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của đại lượng nào trong nguyên tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So sánh điện tích của proton và electron. Phát biểu nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho biết khối lượng của electron là 9.109 × 10⁻³¹ kg và khối lượng của proton là 1.672 × 10⁻²⁷ kg. Khối lượng của proton nặng hơn electron khoảng bao nhiêu lần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tử magnesium (Mg) có số hiệu nguyên tử là 12. Trong ion Mg²⁺, số electron là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Xét các hạt sau: proton, neutron, electron, hạt nhân nguyên tử. Hạt nào có kích thước nhỏ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho kí hiệu nguyên tử của carbon là ¹²₆C. Thông tin nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong phản ứng hạt nhân, có thể xảy ra sự biến đổi giữa các hạt nào trong hạt nhân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để xác định số proton trong hạt nhân của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có vai trò quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một nguyên tử có 16 proton, 16 electron và 16 neutron. Nguyên tố này là nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nếu biết số proton và số neutron của một nguyên tử, ta có thể xác định được đại lượng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Hai đồng vị này khác nhau về số lượng hạt nào trong nguyên tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc cơ bản của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

  • A. Nguyên tử là một khối đặc, đồng nhất, không có cấu trúc bên trong.
  • B. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc hành tinh, với các electron quay quanh hạt nhân theo quỹ đạo cố định như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
  • D. Nguyên tử có cấu trúc lớp vỏ electron đồng đều bao bọc hạt nhân, không có sự phân biệt rõ ràng.

Câu 2: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào quyết định điện tích dương của hạt nhân?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 3: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Điều nào sau đây chắc chắn đúng về nguyên tử Nitrogen trung hòa về điện?

  • A. Nguyên tử Nitrogen có 7 neutron trong hạt nhân.
  • B. Nguyên tử Nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân.
  • C. Nguyên tử Nitrogen có 7 electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
  • D. Nguyên tử Nitrogen có tổng cộng 14 hạt proton và electron.

Câu 4: So sánh khối lượng của các hạt cấu tạo nguyên tử, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Electron có khối lượng đáng kể hơn nhiều so với proton và neutron.
  • B. Proton và electron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau, neutron nhẹ hơn.
  • C. Neutron là hạt nhẹ nhất, electron và proton có khối lượng tương đương.
  • D. Proton và neutron có khối lượng gần tương đương và lớn hơn rất nhiều so với electron.

Câu 5: Cho biết số proton của nguyên tử X là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tử X?

  • A. Nguyên tử X là nguyên tử của nguyên tố Potassium (K).
  • B. Nguyên tử X có số khối là 40.
  • C. Nguyên tử X mang điện tích dương 20+.
  • D. Nguyên tử X có 20 electron và 40 neutron.

Câu 6: Isotopes là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học nhưng khác nhau về điều gì?

  • A. Số proton
  • B. Số electron
  • C. Số neutron
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 7: Carbon có hai isotopes phổ biến là Carbon-12 ($^{12}C$) và Carbon-14 ($^{14}C$). Điểm khác biệt chính giữa hai isotopes này là gì?

  • A. Số proton trong hạt nhân
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Số electron trong lớp vỏ
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 8: Một nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Aluminium là bao nhiêu?

  • A. 13
  • B. 27
  • C. 14
  • D. 40

Câu 9: Nếu xem nguyên tử như một hệ Mặt Trời thu nhỏ, hạt nhân nguyên tử tương ứng với thành phần nào trong hệ Mặt Trời?

  • A. Mặt Trời
  • B. Các hành tinh
  • C. Vành đai tiểu hành tinh
  • D. Sao chổi

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt alpha và nhận thấy hầu hết các hạt đi xuyên qua, một số ít bị lệch hướng và rất ít bị bật lại. Kết quả này dẫn đến kết luận quan trọng nào về cấu trúc nguyên tử?

  • A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
  • B. Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn quanh hạt nhân.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc rỗng và hạt nhân mang điện tích dương tập trung ở trung tâm.
  • D. Neutron là thành phần chính của nguyên tử.

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với một nguyên tử nếu nó mất đi một electron?

  • A. Nguyên tử trở thành isotope mới.
  • B. Nguyên tử trở thành ion dương.
  • C. Nguyên tử trở thành ion âm.
  • D. Nguyên tử trở nên trung hòa hơn.

Câu 12: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự tăng dần về khối lượng.

  • A. proton < neutron < electron
  • B. neutron < proton < electron
  • C. proton < electron < neutron
  • D. electron < proton ≈ neutron

Câu 13: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên khối lượng của nguyên tử nào?

  • A. Hydrogen-1
  • B. Oxygen-16
  • C. Carbon-12
  • D. Uranium-238

Câu 14: Xét ion $O^{2-}$. Số proton, neutron và electron trong ion này lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của Oxygen là 8 và giả sử số neutron là 8).

  • A. 8, 8, 8
  • B. 8, 8, 10
  • C. 10, 8, 8
  • D. 8, 10, 8

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI về neutron?

  • A. Neutron nằm trong hạt nhân nguyên tử.
  • B. Neutron không mang điện tích.
  • C. Số lượng neutron luôn bằng số lượng proton trong mọi nguyên tử.
  • D. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng proton.

Câu 16: Cho hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron, nguyên tử Y có 11 proton và 13 neutron. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. X và Y là các isotopes của cùng một nguyên tố.
  • B. X và Y là hai nguyên tố khác nhau.
  • C. X và Y có cùng số khối.
  • D. X có tính chất hóa học khác Y.

Câu 17: Đường kính của hạt nhân nguyên tử so với đường kính của toàn bộ nguyên tử có tỉ lệ xấp xỉ là bao nhiêu?

  • A. 1/10
  • B. 1/100
  • C. 1/1000
  • D. 1/10000

Câu 18: Trong phản ứng hạt nhân, có thể xảy ra sự biến đổi giữa các hạt nào trong nguyên tử?

  • A. Electron và proton
  • B. Proton và neutron
  • C. Electron và neutron
  • D. Chỉ có electron

Câu 19: Cho một nguyên tử trung hòa điện có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton của nguyên tử này.

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 13
  • D. 14

Câu 20: Nếu một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là Z và số khối là A, biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng số neutron trong hạt nhân của X?

  • A. Z + A
  • B. A - Z
  • C. Z - A
  • D. A / Z

Câu 21: Trong các hạt cấu tạo nguyên tử, hạt nào có điện tích tương đối là +1?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Hạt nhân

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khối lượng của nguyên tử?

  • A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở lớp vỏ electron.
  • B. Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng của tất cả các electron.
  • C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân do proton và neutron nặng hơn electron nhiều.
  • D. Khối lượng nguyên tử được phân bố đều giữa hạt nhân và lớp vỏ electron.

Câu 23: Cho biết ký hiệu của một nguyên tử là $^{A}_{Z}X$. Đại lượng Z và A lần lượt biểu thị điều gì?

  • A. Z là số neutron, A là số proton.
  • B. Z là số hiệu nguyên tử (số proton), A là số khối (tổng số proton và neutron).
  • C. Z là số electron, A là số neutron.
  • D. Z là số khối, A là số hiệu nguyên tử.

Câu 24: Xét phản ứng hạt nhân: $^{14}_{7}N + ^{4}_{2}He
ightarrow ^{17}_{8}O + X$. Hạt X trong phản ứng này là hạt nào?

  • A. Electron
  • B. Neutron
  • C. Hạt alpha
  • D. Proton

Câu 25: Trong y học, isotopes phóng xạ được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của isotopes?

  • A. Tính chất hóa học khác biệt so với isotopes bền.
  • B. Khả năng phát ra bức xạ có thể theo dõi hoặc phá hủy tế bào.
  • C. Khối lượng nhẹ hơn so với isotopes bền.
  • D. Dễ dàng phản ứng với các chất trong cơ thể.

Câu 26: Cho ba phát biểu sau về thành phần nguyên tử:
(I) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau.
(II) Electron quyết định điện tích của hạt nhân.
(III) Số proton luôn bằng số neutron trong mọi nguyên tử.
Phát biểu nào đúng?

  • A. Chỉ (I) đúng.
  • B. Chỉ (II) đúng.
  • C. Chỉ (I) và (II) đúng.
  • D. Cả (I), (II) và (III) đều đúng.

Câu 27: Một nguyên tố X có hai isotopes là $^{35}X$ và $^{37}X$. Biết rằng phần trăm số nguyên tử của $^{35}X$ là 75% và của $^{37}X$ là 25%. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.

  • A. 35.5 amu
  • B. 36 amu
  • C. 35.5 amu
  • D. 36.5 amu

Câu 28: Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr, electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào?

  • A. Electron chuyển động hỗn loạn, không theo quỹ đạo nhất định.
  • B. Electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân.
  • C. Electron đứng yên xung quanh hạt nhân.
  • D. Electron chuyển động xoắn ốc về phía hạt nhân.

Câu 29: Cho sơ đồ đơn giản về cấu trúc nguyên tử. Vòng tròn nhỏ ở trung tâm biểu diễn hạt nhân, các vòng tròn lớn hơn biểu diễn lớp vỏ electron. Hãy cho biết thành phần nào chiếm phần lớn thể tích của nguyên tử?

  • A. Hạt nhân
  • B. Proton và neutron
  • C. Lớp vỏ electron
  • D. Toàn bộ hạt nhân và lớp vỏ có thể tích tương đương

Câu 30: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của đại lượng nào liên quan đến thành phần nguyên tử?

  • A. Số hiệu nguyên tử (số proton)
  • B. Số khối
  • C. Số neutron
  • D. Nguyên tử khối trung bình

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc cơ bản của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào quyết định điện tích dương của hạt nhân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Điều nào sau đây chắc chắn đúng về nguyên tử Nitrogen trung hòa về điện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: So sánh khối lượng của các hạt cấu tạo nguyên tử, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho biết số proton của nguyên tử X là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về nguyên tử X?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Isotopes là các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học nhưng khác nhau về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Carbon có hai isotopes phổ biến là Carbon-12 ($^{12}C$) và Carbon-14 ($^{14}C$). Điểm khác biệt chính giữa hai isotopes này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Aluminium là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nếu xem nguyên tử như một hệ Mặt Trời thu nhỏ, hạt nhân nguyên tử tương ứng với thành phần nào trong hệ Mặt Trời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong một thí nghiệm, người ta bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt alpha và nhận thấy hầu hết các hạt đi xuyên qua, một số ít bị lệch hướng và rất ít bị bật lại. Kết quả này dẫn đến kết luận quan trọng nào về cấu trúc nguyên tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra với một nguyên tử nếu nó mất đi một electron?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự tăng dần về khối lượng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên khối lượng của nguyên tử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xét ion $O^{2-}$. Số proton, neutron và electron trong ion này lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của Oxygen là 8 và giả sử số neutron là 8).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là SAI về neutron?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron, nguyên tử Y có 11 proton và 13 neutron. Nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đường kính của hạt nhân nguyên tử so với đường kính của toàn bộ nguyên tử có tỉ lệ xấp xỉ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong phản ứng hạt nhân, có thể xảy ra sự biến đổi giữa các hạt nào trong nguyên tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho một nguyên tử trung hòa điện có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton của nguyên tử này.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nếu một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là Z và số khối là A, biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng số neutron trong hạt nhân của X?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong các hạt cấu tạo nguyên tử, hạt nào có điện tích tương đối là +1?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khối lượng của nguyên tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho biết ký hiệu của một nguyên tử là $^{A}_{Z}X$. Đại lượng Z và A lần lượt biểu thị điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Xét phản ứng hạt nhân: $^{14}_{7}N + ^{4}_{2}He
ightarrow ^{17}_{8}O + X$. Hạt X trong phản ứng này là hạt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong y học, isotopes phóng xạ được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của isotopes?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho ba phát biểu sau về thành phần nguyên tử:
(I) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau.
(II) Electron quyết định điện tích của hạt nhân.
(III) Số proton luôn bằng số neutron trong mọi nguyên tử.
Phát biểu nào đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một nguyên tố X có hai isotopes là $^{35}X$ và $^{37}X$. Biết rằng phần trăm số nguyên tử của $^{35}X$ là 75% và của $^{37}X$ là 25%. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr, electron chuyển động xung quanh hạt nhân như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho sơ đồ đơn giản về cấu trúc nguyên tử. Vòng tròn nhỏ ở trung tâm biểu diễn hạt nhân, các vòng tròn lớn hơn biểu diễn lớp vỏ electron. Hãy cho biết thành phần nào chiếm phần lớn thể tích của nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của đại lượng nào liên quan đến thành phần nguyên tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

  • A. Nguyên tử là một khối đặc, đồng nhất, không có cấu trúc bên trong.
  • B. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm hạt nhân nhỏ bé mang điện tích dương và vỏ electron chiếm phần lớn thể tích.
  • C. Electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn xác định xung quanh hạt nhân như hành tinh quay quanh Mặt Trời.
  • D. Hạt nhân nguyên tử chứa proton và electron, còn neutron nằm ở vỏ nguyên tử.

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?

  • A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là -20.
  • B. Số electron trong nguyên tử X là 40.
  • C. Hạt nhân nguyên tử X chứa 20 hạt mang điện và 20 hạt không mang điện.
  • D. Nguyên tử X là nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 4: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.

  • A. Proton < Neutron < Electron
  • B. Neutron < Proton < Electron
  • C. Electron < Proton ≈ Neutron
  • D. Electron ≈ Proton < Neutron

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai về neutron?

  • A. Neutron là hạt không mang điện.
  • B. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
  • C. Neutron tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
  • D. Số neutron luôn bằng số proton trong mọi nguyên tử.

Câu 6: Nếu một nguyên tử mất đi 2 electron, nó sẽ trở thành:

  • A. Ion âm có điện tích 2-
  • B. Ion dương có điện tích 2+
  • C. Nguyên tử vẫn trung hòa điện
  • D. Phân tử

Câu 7: Cho biết số proton của nguyên tử sulfur (S) là 16. Số electron trong ion S²⁻ là:

  • A. 14
  • B. 16
  • C. 18
  • D. 32

Câu 8: Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?

  • A. 10 lần
  • B. 100 lần
  • C. 1000 lần
  • D. 10000 lần

Câu 9: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên khối lượng của nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử hydrogen
  • B. Nguyên tử oxygen
  • C. Nguyên tử carbon-12
  • D. Nguyên tử uranium

Câu 10: Một nguyên tử magnesium (Mg) có 12 proton, 12 electron và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử Mg này tính theo amu là:

  • A. 12 amu
  • B. 24 amu
  • C. 36 amu
  • D. 48 amu

Câu 11: Hai nguyên tử được gọi là đồng vị của nhau khi chúng có cùng số:

  • A. Số proton nhưng khác số neutron
  • B. Số neutron nhưng khác số proton
  • C. Số proton và số neutron
  • D. Số electron nhưng khác số proton

Câu 12: Nguyên tố hóa học argon (Ar) có ba đồng vị: Argon-36, Argon-38 và Argon-40. Điểm khác biệt cơ bản giữa ba đồng vị này là:

  • A. Số proton
  • B. Số electron
  • C. Số neutron
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 13: Cho sơ đồ mô phỏng cấu trúc nguyên tử của nguyên tố X. Biết X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Xác định số proton của X.

  • A. 8
  • B. 14
  • C. 16
  • D. 32

Câu 14: Xét ion đơn nguyên tử M³⁺ có tổng số hạt mang điện là 30. Xác định số proton của nguyên tử M.

  • A. 13
  • B. 15
  • C. 18
  • D. 33

Câu 15: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện dương. Tính số neutron của nguyên tử này.

  • A. 16
  • B. 18
  • C. 20
  • D. 22

Câu 16: Cho hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có số proton là 8, nguyên tử Y có số proton là 17. So sánh điện tích hạt nhân của X và Y.

  • A. Điện tích hạt nhân của X lớn hơn Y.
  • B. Điện tích hạt nhân của X nhỏ hơn Y.
  • C. Điện tích hạt nhân của X bằng Y.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 17: Trong hạt nhân nguyên tử nitrogen (N) có 7 proton và 7 neutron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen là:

  • A. +7
  • B. -7
  • C. 0
  • D. +14

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về khối lượng của nguyên tử?

  • A. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân.
  • B. Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron.
  • C. Khối lượng nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng proton và electron.
  • D. Đơn vị khối lượng nguyên tử là amu.

Câu 19: Cho ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định số proton của nguyên tử X.

  • A. 8
  • B. 9
  • C. 10
  • D. 11

Câu 20: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5 amu. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị ³⁵Cl trong tự nhiên gần đúng là:

  • A. 75%
  • B. 50%
  • C. 25%
  • D. 20%

Câu 21: Một nguyên tử R có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Số proton của nguyên tử R là:

  • A. 7
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 17

Câu 22: Cho các phát biểu sau về thành phần nguyên tử:
(a) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau.
(b) Electron có khối lượng đáng kể so với hạt nhân.
(c) Hạt nhân mang điện tích dương.
(d) Nguyên tử luôn trung hòa về điện.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Xét nguyên tử potassium (K) có số hiệu nguyên tử là 19. Số electron hóa trị của nguyên tử potassium là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 19

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với điện tích của hạt nhân nguyên tử khi số proton trong hạt nhân tăng lên?

  • A. Điện tích hạt nhân tăng lên.
  • B. Điện tích hạt nhân giảm xuống.
  • C. Điện tích hạt nhân không đổi.
  • D. Điện tích hạt nhân trở thành âm.

Câu 25: Cho nguyên tử X có kí hiệu là ¹⁶₈X. Thông tin nào sau đây là đúng về nguyên tử X?

  • A. Nguyên tử X có 16 neutron.
  • B. Nguyên tử X có 8 proton.
  • C. Nguyên tử X có số khối là 8.
  • D. Nguyên tử X mang điện tích dương.

Câu 26: Xét phản ứng hạt nhân: ¹⁴<0xE2><0x82><0x82>N + α → ¹⁷<0xE2><0x82><0x88>O + p. Hạt α trong phản ứng này là hạt nào?

  • A. Electron
  • B. Neutron
  • C. Proton
  • D. Hạt nhân helium (He²⁺)

Câu 27: Nếu khối lượng của proton tăng gấp đôi, nhưng các yếu tố khác không đổi, điều gì có thể xảy ra với nguyên tử?

  • A. Điện tích của nguyên tử sẽ thay đổi.
  • B. Số electron của nguyên tử sẽ thay đổi.
  • C. Khối lượng nguyên tử sẽ tăng lên đáng kể.
  • D. Tính chất hóa học của nguyên tử không đổi.

Câu 28: Cho 3 ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Các ion này có điểm chung nào về cấu trúc electron?

  • A. Cùng số proton
  • B. Cùng số electron
  • C. Cùng số lớp electron
  • D. Cùng điện tích hạt nhân

Câu 29: Trong thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng hạt alpha của Rutherford, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nguyên tử có cấu trúc rỗng?

  • A. Hầu hết các hạt alpha đi xuyên thẳng qua lá vàng.
  • B. Tất cả các hạt alpha đều bị bật ngược trở lại.
  • C. Một số hạt alpha bị lệch hướng đi rất lớn.
  • D. Các hạt alpha bị hấp thụ hoàn toàn bởi lá vàng.

Câu 30: Để xác định chính xác khối lượng của một nguyên tử, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Cân trực tiếp trên cân phân tích
  • B. Tính toán dựa trên số proton và neutron
  • C. Sử dụng máy đo phổ khối lượng (mass spectrometer)
  • D. Đo thể tích và tính khối lượng riêng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của nguyên tử theo mô hình hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là *sai* về neutron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nếu một nguyên tử mất đi 2 electron, nó sẽ trở thành:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho biết số proton của nguyên tử sulfur (S) là 16. Số electron trong ion S²⁻ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng bao nhiêu lần?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên khối lượng của nguyên tử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một nguyên tử magnesium (Mg) có 12 proton, 12 electron và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử Mg này tính theo amu là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hai nguyên tử được gọi là đồng vị của nhau khi chúng có cùng số:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nguyên tố hóa học argon (Ar) có ba đồng vị: Argon-36, Argon-38 và Argon-40. Điểm khác biệt cơ bản giữa ba đồng vị này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho sơ đồ mô phỏng cấu trúc nguyên tử của nguyên tố X. Biết X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Xác định số proton của X.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét ion đơn nguyên tử M³⁺ có tổng số hạt mang điện là 30. Xác định số proton của nguyên tử M.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện dương. Tính số neutron của nguyên tử này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có số proton là 8, nguyên tử Y có số proton là 17. So sánh điện tích hạt nhân của X và Y.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong hạt nhân nguyên tử nitrogen (N) có 7 proton và 7 neutron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử nitrogen là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không* đúng khi nói về khối lượng của nguyên tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định số proton của nguyên tử X.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,5 amu. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị ³⁵Cl trong tự nhiên gần đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một nguyên tử R có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Số proton của nguyên tử R là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các phát biểu sau về thành phần nguyên tử:
(a) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau.
(b) Electron có khối lượng đáng kể so với hạt nhân.
(c) Hạt nhân mang điện tích dương.
(d) Nguyên tử luôn trung hòa về điện.
Số phát biểu *đúng* là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét nguyên tử potassium (K) có số hiệu nguyên tử là 19. Số electron hóa trị của nguyên tử potassium là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với điện tích của hạt nhân nguyên tử khi số proton trong hạt nhân tăng lên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho nguyên tử X có kí hiệu là ¹⁶₈X. Thông tin nào sau đây là đúng về nguyên tử X?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Xét phản ứng hạt nhân: ¹⁴<0xE2><0x82><0x82>N + α → ¹⁷<0xE2><0x82><0x88>O + p. Hạt α trong phản ứng này là hạt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nếu khối lượng của proton tăng gấp đôi, nhưng các yếu tố khác không đổi, điều gì có thể xảy ra với nguyên tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho 3 ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Các ion này có điểm chung nào về cấu trúc electron?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong thí nghiệm bắn phá lá vàng bằng hạt alpha của Rutherford, hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nguyên tử có cấu trúc rỗng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để xác định chính xác khối lượng của một nguyên tử, người ta sử dụng phương pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần nào sau đây quyết định loại nguyên tố hóa học của một nguyên tử?

  • A. Số proton
  • B. Số neutron
  • C. Số electron
  • D. Tổng số proton và neutron

Câu 2: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt nào bằng nhau?

  • A. Neutron và electron
  • B. Proton và electron
  • C. Proton và neutron
  • D. Proton, neutron và electron

Câu 3: Ion X²⁻ có 16 electron và 16 neutron. Hạt nhân của nguyên tử X có bao nhiêu proton?

  • A. 18
  • B. 16
  • C. 14
  • D. 12

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khối lượng của các hạt cấu tạo nguyên tử?

  • A. Electron có khối lượng đáng kể so với proton và neutron.
  • B. Proton có khối lượng nhỏ hơn nhiều so với neutron.
  • C. Khối lượng của neutron không đáng kể so với proton và electron.
  • D. Khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron.

Câu 5: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7 và số khối là 14. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Nitrogen là:

  • A. 21
  • B. 14
  • C. 7
  • D. 0

Câu 6: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học giống nhau về:

  • A. Số proton
  • B. Số neutron
  • C. Số khối
  • D. Tổng số proton và neutron

Câu 7: Điện tích của hạt nhân nguyên tử được quyết định bởi:

  • A. Số neutron
  • B. Số proton
  • C. Số electron
  • D. Tổng số neutron và electron

Câu 8: Hạt nào sau đây không nằm trong hạt nhân nguyên tử?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 9: Cho biết ký hiệu nguyên tử của Potassium là ¹⁹<0xE2><0x82><0x83>K. Số proton trong hạt nhân nguyên tử Potassium là:

  • A. 19
  • B. 39
  • C. 20
  • D. 58

Câu 10: Nếu một nguyên tử mất đi electron, nó sẽ trở thành:

  • A. Anion
  • B. Cation
  • C. Phân tử
  • D. Đồng vị

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc nguyên tử?

  • A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
  • B. Hạt nhân chiếm phần lớn thể tích nguyên tử.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, hạt nhân ở trung tâm.
  • D. Electron nằm cố định trong hạt nhân.

Câu 12: Nguyên tử Neon (Ne) có số hiệu nguyên tử là 10. Số electron của ion Ne²⁺ là:

  • A. 12
  • B. 10
  • C. 9
  • D. 8

Câu 13: Đâu là hạt có điện tích dương?

  • A. Electron
  • B. Proton
  • C. Neutron
  • D. Hạt nhân

Câu 14: Cho hai đồng vị của Carbon là ¹²C và ¹³C. Điểm khác biệt chính giữa hai đồng vị này là:

  • A. Số proton
  • B. Số electron
  • C. Số neutron
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 15: Để xác định nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học nào, ta dựa vào:

  • A. Số proton trong hạt nhân
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Số electron ở lớp vỏ
  • D. Tổng số hạt trong nguyên tử

Câu 16: Trong một phản ứng hóa học, hạt nào trong nguyên tử thường đóng vai trò quyết định tính chất hóa học?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Hạt nhân

Câu 17: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27. Số electron trong ion X³⁺ là:

  • A. 16
  • B. 10
  • C. 13
  • D. 27

Câu 18: So sánh khối lượng của proton và electron, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khối lượng proton nhỏ hơn khối lượng electron.
  • B. Khối lượng proton và electron gần bằng nhau.
  • C. Khối lượng electron lớn hơn khối lượng proton.
  • D. Khối lượng proton lớn hơn đáng kể so với electron.

Câu 19: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào giữ vai trò chính trong việc liên kết các proton lại với nhau, vượt qua lực đẩy tĩnh điện?

  • A. Electron
  • B. Proton
  • C. Neutron
  • D. Cả proton và electron

Câu 20: Cho ion đơn nguyên tử Mⁿ⁺ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 80. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định điện tích ion (n+)?

  • A. 1+
  • B. 2+
  • C. 3+
  • D. 2-

Câu 21: Xét ba nguyên tử X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là: X: 1s²2s²2p⁶3s¹; Y: 1s²2s²2p⁶3s²; Z: 1s²2s²2p⁵. Nguyên tử nào có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia phản ứng hóa học?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. Y và Z

Câu 22: Cho các hạt: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt theo thứ tự tăng dần về khối lượng.

  • A. Proton < Neutron < Electron
  • B. Neutron < Proton < Electron
  • C. Electron < Proton < Neutron
  • D. Electron < Neutron < Proton

Câu 23: Điều gì xảy ra khi một nguyên tử nhận thêm electron?

  • A. Trở thành cation
  • B. Trở thành anion
  • C. Trở thành phân tử
  • D. Không thay đổi điện tích

Câu 24: Nguyên tố hóa học Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử 18. Nguyên tử Argon có bao nhiêu electron?

  • A. 40
  • B. 18
  • C. 22
  • D. 36

Câu 25: Xét ion oxide (O²⁻). Biết nguyên tử oxygen có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron trong ion oxide là:

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI về neutron?

  • A. Neutron nằm trong hạt nhân nguyên tử.
  • B. Neutron mang điện tích dương.
  • C. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng proton.
  • D. Neutron không mang điện.

Câu 27: Nguyên tử Aluminium (Al) có số khối là 27 và số proton là 13. Số neutron trong nguyên tử Aluminium là:

  • A. 40
  • B. 13
  • C. 14
  • D. 27

Câu 28: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Hạt nhân
  • D. Electron

Câu 29: Để phân biệt hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố nhưng là đồng vị của nhau, ta dựa vào sự khác biệt về:

  • A. Số neutron
  • B. Số proton
  • C. Số electron
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 30: Nguyên tử Fluorine (F) có 9 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Fluorine là bao nhiêu?

  • A. -9
  • B. +9
  • C. 0
  • D. +18

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Thành phần nào sau đây quyết định loại nguyên tố hóa học của một nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt nào bằng nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ion X²⁻ có 16 electron và 16 neutron. Hạt nhân của nguyên tử X có bao nhiêu proton?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về khối lượng của các hạt cấu tạo nguyên tử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7 và số khối là 14. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử Nitrogen là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học giống nhau về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điện tích của hạt nhân nguyên tử được quyết định bởi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Hạt nào sau đây không nằm trong hạt nhân nguyên tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho biết ký hiệu nguyên tử của Potassium là ¹⁹<0xE2><0x82><0x83>K. Số proton trong hạt nhân nguyên tử Potassium là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Nếu một nguyên tử mất đi electron, nó sẽ trở thành:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc nguyên tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên tử Neon (Ne) có số hiệu nguyên tử là 10. Số electron của ion Ne²⁺ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Đâu là hạt có điện tích dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho hai đồng vị của Carbon là ¹²C và ¹³C. Điểm khác biệt chính giữa hai đồng vị này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để xác định nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học nào, ta dựa vào:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong một phản ứng hóa học, hạt nào trong nguyên tử thường đóng vai trò quyết định tính chất hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27. Số electron trong ion X³⁺ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh khối lượng của proton và electron, phát biểu nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào giữ vai trò chính trong việc liên kết các proton lại với nhau, vượt qua lực đẩy tĩnh điện?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho ion đơn nguyên tử Mⁿ⁺ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 80. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định điện tích ion (n+)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Xét ba nguyên tử X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là: X: 1s²2s²2p⁶3s¹; Y: 1s²2s²2p⁶3s²; Z: 1s²2s²2p⁵. Nguyên tử nào có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia phản ứng hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các hạt: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt theo thứ tự tăng dần về khối lượng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điều gì xảy ra khi một nguyên tử nhận thêm electron?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nguyên tố hóa học Argon (Ar) có số hiệu nguyên tử 18. Nguyên tử Argon có bao nhiêu electron?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Xét ion oxide (O²⁻). Biết nguyên tử oxygen có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron trong ion oxide là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là SAI về neutron?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nguyên tử Aluminium (Al) có số khối là 27 và số proton là 13. Số neutron trong nguyên tử Aluminium là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để phân biệt hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố nhưng là đồng vị của nhau, ta dựa vào sự khác biệt về:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nguyên tử Fluorine (F) có 9 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử Fluorine là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc nguyên tử theo mô hình hiện đại?

  • A. Nguyên tử là một khối đặc, với các electron đứng yên xung quanh hạt nhân.
  • B. Nguyên tử có cấu trúc hành tinh, với các electron chuyển động trên quỹ đạo cố định quanh hạt nhân.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, với hạt nhân chứa proton và electron, còn neutron nằm ở vỏ nguyên tử.
  • D. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, với hạt nhân ở trung tâm chứa proton và neutron, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong các đám mây electron.

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Hạt nhân của nguyên tử X mang điện tích -20.
  • B. Nguyên tử X có 20 electron.
  • C. Nguyên tử X có tổng cộng 60 hạt.
  • D. Nguyên tử X là một ion dương.

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 4: Cho các phát biểu sau về hạt neutron:
(1) Neutron không mang điện.
(2) Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
(3) Neutron nằm trong vỏ nguyên tử.
(4) Số neutron luôn bằng số proton trong mọi nguyên tử.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Điện tích tương đối của proton, neutron và electron lần lượt là:

  • A. +1, -1, 0
  • B. +1, 0, -1
  • C. -1, +1, 0
  • D. 0, +1, -1

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron bằng số neutron?

  • A. Na (Z=11, N=12)
  • B. Al (Z=13, N=14)
  • C. P (Z=15, N=16)
  • D. Be (Z=4, N=5) - chỉnh lại Be (Z=4, N=5) thành C (Z=6, N=6) để có đáp án đúng, nhưng Be vẫn đúng nếu đề bài hỏi "gần bằng"

Câu 7: Nếu khối lượng của proton và neutron đều xấp xỉ 1 amu, và khối lượng electron không đáng kể, thì khối lượng nguyên tử carbon (6 proton, 6 neutron, 6 electron) xấp xỉ bằng:

  • A. 6 amu
  • B. 18 amu
  • C. 12 amu
  • D. 24 amu

Câu 8: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt nào sau đây luôn bằng nhau?

  • A. Số proton và số electron
  • B. Số proton và số neutron
  • C. Số neutron và số electron
  • D. Tổng số proton và neutron và số electron

Câu 9: So sánh khối lượng của electron với khối lượng của proton, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng electron lớn hơn nhiều lần khối lượng proton.
  • B. Khối lượng electron xấp xỉ bằng khối lượng proton.
  • C. Khối lượng electron lớn hơn khối lượng proton một chút.
  • D. Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều lần khối lượng proton.

Câu 10: Hạt nhân của nguyên tử helium chứa 2 proton và 2 neutron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử helium là:

  • A. -2
  • B. +2
  • C. 0
  • D. +4

Câu 11: Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản nào?

  • A. Proton và neutron
  • B. Proton và electron
  • C. Proton, neutron và electron
  • D. Neutron và electron

Câu 12: Vị trí của electron trong nguyên tử là:

  • A. Trong hạt nhân
  • B. Vỏ nguyên tử, chuyển động xung quanh hạt nhân
  • C. Cùng vị trí với proton
  • D. Cố định tại một điểm trong nguyên tử

Câu 13: Cho biết số proton của nguyên tử oxygen là 8. Số electron của ion oxide (O²⁻) là:

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 10
  • D. 8

Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào không mang điện?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 15: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên khối lượng của nguyên tử nào?

  • A. Hydrogen
  • B. Oxygen
  • C. Nitrogen
  • D. Carbon-12

Câu 16: Nếu một nguyên tử có 16 proton, 16 electron và 17 neutron, số khối của nguyên tử đó là:

  • A. 16
  • B. 33
  • C. 17
  • D. 32

Câu 17: Cho ion X³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 18: Trong thí nghiệm Rutherford, các hạt alpha (+) bị lệch hướng khi bắn phá lá vàng mỏng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cấu trúc nguyên tử?

  • A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
  • B. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương và có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.
  • C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn.
  • D. Nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 19: Số proton trong hạt nhân nguyên tử còn được gọi là:

  • A. Số hiệu nguyên tử
  • B. Số khối
  • C. Nguyên tử khối
  • D. Số neutron

Câu 20: Cho nguyên tử X có kí hiệu ¹⁶₈X. Thông tin nào sau đây không đúng về nguyên tử X?

  • A. Số proton là 8.
  • B. Số khối là 16.
  • C. Số electron là 16.
  • D. Số neutron là 8.

Câu 21: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Hạt nhân

Câu 22: Nếu tăng số proton trong hạt nhân nguyên tử lên 1 đơn vị, nhưng giữ nguyên số neutron, nguyên tử đó sẽ trở thành:

  • A. Một đồng vị khác của nguyên tố ban đầu.
  • B. Một nguyên tố hóa học khác.
  • C. Một ion của nguyên tố ban đầu.
  • D. Không có sự thay đổi gì.

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về kích thước tương đối giữa hạt nhân và nguyên tử.

  • A. Hạt nhân có kích thước lớn hơn nhiều so với nguyên tử.
  • B. Hạt nhân và nguyên tử có kích thước xấp xỉ nhau.
  • C. Hạt nhân có kích thước lớn hơn nguyên tử một chút.
  • D. Hạt nhân có kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với nguyên tử.

Câu 24: Trong một phản ứng hóa học thông thường, hạt nào trong nguyên tử thường tham gia vào sự tương tác và tạo liên kết?

  • A. Proton
  • B. Electron
  • C. Neutron
  • D. Hạt nhân

Câu 25: Nếu một nguyên tử mất đi 2 electron, nó sẽ trở thành:

  • A. Ion dương có điện tích +2.
  • B. Ion âm có điện tích -2.
  • C. Nguyên tử vẫn trung hòa điện.
  • D. Phân tử.

Câu 26: Nguyên tử có cấu trúc chủ yếu là:

  • A. Đặc khít
  • B. Lớp vỏ đặc
  • C. Rỗng
  • D. Chỉ chứa hạt nhân

Câu 27: Tính chất hóa học của một nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Số neutron trong hạt nhân.
  • B. Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Tổng số proton và neutron.
  • D. Khối lượng hạt nhân.

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:

  • A. Số hiệu nguyên tử.
  • B. Số khối.
  • C. Nguyên tử khối trung bình.
  • D. Độ âm điện.

Câu 29: Cho biết kí hiệu của proton là p, neutron là n, electron là e. Hãy chọn kí hiệu đúng của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.

  • A. e và p
  • B. e và n
  • C. e, p và n
  • D. p và n

Câu 30: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron, electron là 40. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số proton của nguyên tử đó.

  • A. 10
  • B. 13
  • C. 14
  • D. 20

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc nguyên tử theo mô hình hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho các phát biểu sau về hạt neutron:
(1) Neutron không mang điện.
(2) Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
(3) Neutron nằm trong vỏ nguyên tử.
(4) Số neutron luôn bằng số proton trong mọi nguyên tử.
Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điện tích tương đối của proton, neutron và electron lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron bằng số neutron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nếu khối lượng của proton và neutron đều xấp xỉ 1 amu, và khối lượng electron không đáng kể, thì khối lượng nguyên tử carbon (6 proton, 6 neutron, 6 electron) xấp xỉ bằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong một nguyên tử trung hòa về điện, số lượng hạt nào sau đây luôn bằng nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh khối lượng của electron với khối lượng của proton, phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hạt nhân của nguyên tử helium chứa 2 proton và 2 neutron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử helium là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Vị trí của electron trong nguyên tử là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho biết số proton của nguyên tử oxygen là 8. Số electron của ion oxide (O²⁻) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử, loại hạt nào không mang điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) được định nghĩa dựa trên khối lượng của nguyên tử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nếu một nguyên tử có 16 proton, 16 electron và 17 neutron, số khối của nguyên tử đó là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho ion X³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong thí nghiệm Rutherford, các hạt alpha (+) bị lệch hướng khi bắn phá lá vàng mỏng. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cấu trúc nguyên tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Số proton trong hạt nhân nguyên tử còn được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho nguyên tử X có kí hiệu ¹⁶₈X. Thông tin nào sau đây không đúng về nguyên tử X?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nếu tăng số proton trong hạt nhân nguyên tử lên 1 đơn vị, nhưng giữ nguyên số neutron, nguyên tử đó sẽ trở thành:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Chọn phát biểu đúng về kích thước tương đối giữa hạt nhân và nguyên tử.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong một phản ứng hóa học thông thường, hạt nào trong nguyên tử thường tham gia vào sự tương tác và tạo liên kết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nếu một nguyên tử mất đi 2 electron, nó sẽ trở thành:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nguyên tử có cấu trúc chủ yếu là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tính chất hóa học của một nguyên tố được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho biết kí hiệu của proton là p, neutron là n, electron là e. Hãy chọn kí hiệu đúng của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron, electron là 40. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số proton của nguyên tử đó.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa hạt nhân và vỏ nguyên tử?

  • A. Hạt nhân chiếm phần lớn thể tích nguyên tử và chứa hầu hết khối lượng.
  • B. Vỏ nguyên tử chứa proton và neutron, quyết định điện tích của nguyên tử.
  • C. Hạt nhân và vỏ nguyên tử có kích thước tương đương và phân bố đều trong không gian.
  • D. Hạt nhân rất nhỏ bé so với vỏ nguyên tử nhưng chứa hầu hết khối lượng của nguyên tử.

Câu 2: Xét một nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây là SAI về nguyên tử X?

  • A. Nguyên tử X có 20 electron nếu nó là nguyên tử trung hòa điện.
  • B. Hạt nhân của nguyên tử X chứa 40 hạt.
  • C. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là -20.
  • D. Số khối của nguyên tử X là 40.

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

  • A. Neutron
  • B. Proton
  • C. Electron
  • D. Cả proton và neutron

Câu 4: Cho các phát biểu sau về neutron:
(1) Không mang điện.
(2) Có khối lượng xấp xỉ 1 amu.
(3) Nằm trong vỏ nguyên tử.
(4) Số lượng neutron luôn bằng số lượng proton.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 5: Nếu một nguyên tử mất đi 2 electron, ion tạo thành sẽ có điện tích là bao nhiêu, biết rằng nguyên tử ban đầu trung hòa về điện?

  • A. -2
  • B. 0
  • C. +2
  • D. +1

Câu 6: Nguyên tố hóa học Argon (Ar) có số proton là 18. Một nguyên tử Argon trung hòa có bao nhiêu electron?

  • A. 36
  • B. 9
  • C. 18
  • D. Không xác định được

Câu 7: So sánh khối lượng của proton và electron, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Khối lượng proton nhỏ hơn đáng kể so với electron.
  • B. Khối lượng proton và electron gần như bằng nhau.
  • C. Khối lượng electron lớn hơn khoảng 2000 lần so với proton.
  • D. Khối lượng proton lớn hơn khoảng 2000 lần so với electron.

Câu 8: Hai nguyên tử được gọi là đồng vị của nhau khi chúng có cùng:

  • A. Số neutron nhưng khác số proton.
  • B. Số proton nhưng khác số neutron.
  • C. Số proton và số neutron.
  • D. Số electron và số neutron.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 proton. Ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành là:

  • A. X⁻³
  • B. X⁺³
  • C. X⁺⁷
  • D. X⁻⁷

Câu 10: Cho biết ký hiệu của hạt proton, neutron và electron lần lượt là:

  • A. n, p, e
  • B. p, n, e
  • C. e, p, n
  • D. P, N, E

Câu 11: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron và electron là 34. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số proton trong nguyên tử đó là:

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 12

Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, hạt nào trong nguyên tử thường tham gia vào sự hình thành liên kết?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Hạt nhân
  • D. Electron

Câu 13: Cho sơ đồ đơn giản về cấu trúc nguyên tử. Vùng nào chứa hầu hết khối lượng của nguyên tử?

  • A. Vùng vỏ electron
  • B. Vùng hạt nhân
  • C. Toàn bộ nguyên tử phân bố đều
  • D. Không xác định được

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với điện tích hạt nhân của một nguyên tử khi số neutron trong hạt nhân thay đổi?

  • A. Điện tích hạt nhân sẽ tăng lên.
  • B. Điện tích hạt nhân sẽ giảm xuống.
  • C. Điện tích hạt nhân không thay đổi.
  • D. Điện tích hạt nhân có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào số lượng neutron thêm vào.

Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:

  • A. Số proton
  • B. Số neutron
  • C. Số khối
  • D. Khối lượng nguyên tử

Câu 16: Xét ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X có bao nhiêu proton?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 12

Câu 17: Cho ba hạt: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự tăng dần về khối lượng.

  • A. proton < neutron < electron
  • B. neutron < proton < electron
  • C. electron < proton < neutron
  • D. electron < neutron < proton

Câu 18: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Điểm khác biệt chính giữa hai đồng vị này là:

  • A. Số proton
  • B. Số neutron
  • C. Số electron
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 19: Để xác định số proton của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?

  • A. Số neutron
  • B. Số electron
  • C. Số khối
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị amu?

  • A. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng tổng số proton và neutron.
  • B. Khối lượng nguyên tử chỉ phụ thuộc vào số electron.
  • C. Khối lượng nguyên tử bằng tổng số proton, neutron và electron.
  • D. Khối lượng nguyên tử không phụ thuộc vào số lượng hạt trong hạt nhân.

Câu 21: Một nguyên tử có 16 proton và 17 neutron. Số khối của nguyên tử này là:

  • A. 16
  • B. 17
  • C. 33
  • D. 1

Câu 22: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào không mang điện?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Electron
  • D. Hạt nhân

Câu 23: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có số electron bằng với số electron của nguyên tử Neon (Ne, số proton = 10)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. S²⁻

Câu 24: Nếu đường kính của hạt nhân nguyên tử được phóng đại lên bằng một quả bóng đá, thì đường kính của nguyên tử sẽ lớn cỡ nào?

  • A. Một căn phòng nhỏ
  • B. Một sân bóng rổ
  • C. Một thành phố lớn
  • D. Một quả đồi

Câu 25: Điều gì quyết định nguyên tố hóa học của một nguyên tử?

  • A. Số proton
  • B. Số neutron
  • C. Số electron
  • D. Số khối

Câu 26: Cho biết điện tích tương đối của proton, neutron và electron lần lượt là:

  • A. -1, 0, +1
  • B. +1, 0, -1
  • C. 0, +1, -1
  • D. +1, -1, 0

Câu 27: Xét nguyên tử Aluminium (Al) có số proton là 13 và số neutron là 14. Số electron trong ion Al³⁺ là:

  • A. 16
  • B. 13
  • C. 10
  • D. 14

Câu 28: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng không đáng kể so với hai hạt còn lại?

  • A. Proton
  • B. Neutron
  • C. Cả proton và neutron
  • D. Electron

Câu 29: Hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học như thế nào?

  • A. Tương tự nhau vì có cùng số electron.
  • B. Khác nhau đáng kể do khác số neutron.
  • C. Hoàn toàn khác nhau về mọi tính chất.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 30: Cho biết khối lượng của proton và neutron gần bằng nhau và xấp xỉ 1 amu. Khối lượng của electron có thể coi là:

  • A. Xấp xỉ 1 amu.
  • B. Xấp xỉ 0.5 amu.
  • C. Không đáng kể so với 1 amu.
  • D. Lớn hơn 1 amu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về mối quan hệ giữa hạt nhân và vỏ nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét một nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây là SAI về nguyên tử X?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các phát biểu sau về neutron:
(1) Không mang điện.
(2) Có khối lượng xấp xỉ 1 amu.
(3) Nằm trong vỏ nguyên tử.
(4) Số lượng neutron luôn bằng số lượng proton.
Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nếu một nguyên tử mất đi 2 electron, ion tạo thành sẽ có điện tích là bao nhiêu, biết rằng nguyên tử ban đầu trung hòa về điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên tố hóa học Argon (Ar) có số proton là 18. Một nguyên tử Argon trung hòa có bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh khối lượng của proton và electron, phát biểu nào sau đây đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hai nguyên tử được gọi là đồng vị của nhau khi chúng có cùng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có 7 proton. Ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho biết ký hiệu của hạt proton, neutron và electron lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một nguyên tử có tổng số hạt proton, neutron và electron là 34. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số proton trong nguyên tử đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một phản ứng hóa học, hạt nào trong nguyên tử thường tham gia vào sự hình thành liên kết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho sơ đồ đơn giản về cấu trúc nguyên tử. Vùng nào chứa hầu hết khối lượng của nguyên tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với điện tích hạt nhân của một nguyên tử khi số neutron trong hạt nhân thay đổi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X có bao nhiêu proton?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho ba hạt: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự tăng dần về khối lượng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Điểm khác biệt chính giữa hai đồng vị này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để xác định số proton của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị amu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nguyên tử có 16 proton và 17 neutron. Số khối của nguyên tử này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào không mang điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có số electron bằng với số electron của nguyên tử Neon (Ne, số proton = 10)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nếu đường kính của hạt nhân nguyên tử được phóng đại lên bằng một quả bóng đá, thì đường kính của nguyên tử sẽ lớn cỡ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điều gì quyết định nguyên tố hóa học của một nguyên tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho biết điện tích tương đối của proton, neutron và electron lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xét nguyên tử Aluminium (Al) có số proton là 13 và số neutron là 14. Số electron trong ion Al³⁺ là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng không đáng kể so với hai hạt còn lại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hai đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho biết khối lượng của proton và neutron gần bằng nhau và xấp xỉ 1 amu. Khối lượng của electron có thể coi là:

Xem kết quả