Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu tạo của nguyên tử theo mô hình hiện đại?
- A. Nguyên tử là một khối đặc, với các electron và proton phân bố đều khắp không gian.
- B. Nguyên tử có cấu trúc hành tinh, với các electron quay quanh hạt nhân theo quỹ đạo cố định.
- C. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, với hạt nhân nhỏ bé mang điện tích dương và các electron chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ.
- D. Nguyên tử là một khối tích điện dương, trung tâm là hạt nhân chứa electron và proton.
Câu 2: Xét nguyên tử X có số proton là 20 và số neutron là 20. Phát biểu nào sau đây về nguyên tử X là đúng?
- A. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là -20.
- B. Nguyên tử X có số electron là 20 nếu nó trung hòa về điện.
- C. Nguyên tử X có khối lượng xấp xỉ 20 amu.
- D. Nguyên tử X có số neutron bằng số electron.
Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào quyết định điện tích của hạt nhân?
- A. Proton
- B. Neutron
- C. Electron
- D. Cả proton và neutron
Câu 4: Cho các hạt sau: proton, neutron, electron. Sắp xếp các hạt này theo thứ tự khối lượng tăng dần.
- A. proton < neutron < electron
- B. electron < proton = neutron
- C. electron = neutron < proton
- D. neutron < electron < proton
Câu 5: Nguyên tử neon (Ne) có số hiệu nguyên tử là 10. Điều này có nghĩa là:
- A. Nguyên tử neon có 10 neutron.
- B. Nguyên tử neon có 10 electron và 10 neutron.
- C. Nguyên tử neon có 10 proton trong hạt nhân.
- D. Nguyên tử neon có tổng cộng 10 hạt trong hạt nhân.
Câu 6: Xét hai nguyên tử X và Y. Nguyên tử X có 11 proton và 12 neutron. Nguyên tử Y có 11 proton và 13 neutron. Nhận xét nào sau đây là đúng về X và Y?
- A. X và Y là hai nguyên tố hóa học khác nhau.
- B. X và Y có tính chất hóa học khác nhau.
- C. X và Y có cùng số khối.
- D. X và Y là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
Câu 7: Một ion X²⁺ có 10 electron. Hỏi nguyên tử X có bao nhiêu electron?
Câu 8: Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân và tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Điều gì giữ cho electron không rơi vào hạt nhân?
- A. Lực hấp dẫn giữa các electron.
- B. Lực ly tâm do chuyển động của electron cân bằng với lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron.
- C. Các neutron trong hạt nhân tạo ra lực đẩy electron.
- D. Không có lực nào giữ electron, thực tế electron vẫn rơi vào hạt nhân nhưng rất chậm.
Câu 9: Cho biết điện tích tương đối của proton là +1 và electron là -1. Điện tích tương đối của hạt nhân nguyên tử được xác định bởi:
- A. Số proton trong hạt nhân.
- B. Số neutron trong hạt nhân.
- C. Tổng số proton và neutron trong hạt nhân.
- D. Số electron trong nguyên tử.
Câu 10: Nếu khối lượng của proton và neutron xấp xỉ 1 amu, và khối lượng electron không đáng kể. Khối lượng nguyên tử oxygen (O) có 8 proton, 8 neutron và 8 electron xấp xỉ bằng:
- A. 8 amu
- B. 15 amu
- C. 16 amu
- D. 24 amu
Câu 11: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được đường kính của hạt nhân nguyên tử X là khoảng 10⁻¹⁵ m và đường kính của nguyên tử X là khoảng 10⁻¹⁰ m. Tỉ lệ đường kính nguyên tử so với đường kính hạt nhân là bao nhiêu?
- A. 10 lần
- B. 100 lần
- C. 1.000 lần
- D. 100.000 lần
Câu 12: Cho sơ đồ mô phỏng nguyên tử Lithium (Li). Vòng tròn nhỏ ở trung tâm biểu diễn hạt nhân, các vòng tròn lớn hơn biểu diễn lớp vỏ electron. Dựa vào sơ đồ, xác định số proton, neutron và electron của Lithium, biết rằng số khối của Lithium là 7 và số hiệu nguyên tử là 3.
- A. 3 proton, 7 neutron, 3 electron
- B. 3 proton, 4 neutron, 3 electron
- C. 4 proton, 3 neutron, 4 electron
- D. 7 proton, 3 neutron, 7 electron
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về neutron?
- A. Neutron là hạt không mang điện.
- B. Neutron có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng proton.
- C. Neutron nằm trong lớp vỏ nguyên tử.
- D. Neutron cùng với proton tạo thành hạt nhân nguyên tử.
Câu 14: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào thể hiện tính trung hòa điện của nguyên tử?
- A. Nguyên tử có chứa cả hạt mang điện dương và hạt mang điện âm.
- B. Tổng số điện tích dương của hạt nhân bằng tổng số điện tích âm của các electron.
- C. Số lượng proton và neutron trong nguyên tử bằng nhau.
- D. Khối lượng của proton và electron trong nguyên tử gần bằng nhau.
Câu 15: Cho biết khối lượng của electron rất nhỏ so với proton và neutron. Trong phản ứng hóa học, hạt nào đóng vai trò quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?
- A. Neutron
- B. Proton và neutron
- C. Hạt nhân
- D. Electron
Câu 16: Một nguyên tử potassium (K) có số proton là 19. Khi potassium tạo thành ion K⁺, số electron của ion này là:
Câu 17: Đơn vị nào sau đây thường được sử dụng để biểu thị khối lượng của các hạt nguyên tử?
- A. gram (g)
- B. amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)
- C. kilogram (kg)
- D. mol (mol)
Câu 18: Hãy xác định số proton, neutron và electron trong ion ²⁴Mg²⁺.
- A. 12 proton, 12 neutron, 10 electron
- B. 12 proton, 24 neutron, 12 electron
- C. 24 proton, 12 neutron, 24 electron
- D. 12 proton, 12 neutron, 14 electron
Câu 19: Trong một phản ứng hạt nhân, một neutron có thể phân rã thành một proton và một hạt khác. Hạt còn lại đó là hạt gì?
- A. Proton
- B. Neutron
- C. Hạt alpha
- D. Electron
Câu 20: Xét nguyên tố chlorine (Cl) có hai đồng vị chính là ³⁵Cl và ³⁷Cl. Hai đồng vị này khác nhau về số lượng hạt nào?
- A. Proton
- B. Neutron
- C. Electron
- D. Proton và electron
Câu 21: Tính tổng số hạt proton, neutron và electron trong một nguyên tử Aluminum (Al) có số hiệu nguyên tử là 13 và số khối là 27.
Câu 22: Cho các phát biểu sau về hạt electron:
(I) Mang điện tích âm.
(II) Nằm trong hạt nhân.
(III) Có khối lượng rất nhỏ so với proton và neutron.
Số phát biểu đúng là:
Câu 23: Để xác định số proton của một nguyên tử, ta dựa vào thông tin nào sau đây?
- A. Số hiệu nguyên tử (Z)
- B. Số khối (A)
- C. Khối lượng nguyên tử
- D. Số neutron
Câu 24: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) có 8 proton. Hỏi ion oxide (O²⁻) có bao nhiêu proton?
Câu 25: So sánh khối lượng của 1 mol electron và 1 mol proton. Khối lượng mol của hạt nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần (xấp xỉ)?
- A. Electron lớn hơn, lớn hơn khoảng 2000 lần.
- B. Electron lớn hơn, lớn hơn khoảng 1840 lần.
- C. Proton và electron có khối lượng mol xấp xỉ bằng nhau.
- D. Proton lớn hơn, lớn hơn khoảng 1840 lần.
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số neutron bằng số proton?
- A. Carbon (C)
- B. Sodium (Na)
- C. Potassium (K)
- D. Chlorine (Cl)
Câu 27: Xét một nguyên tử trung hòa X có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số proton của nguyên tử X.
Câu 28: Mô hình nguyên tử của Rutherford (mô hình hành tinh nguyên tử) có đóng góp quan trọng nào vào sự phát triển của kiến thức về thành phần nguyên tử?
- A. Phát hiện ra electron.
- B. Đề xuất mô hình hạt nhân nguyên tử, cho thấy hạt nhân mang điện tích dương và tập trung khối lượng nguyên tử.
- C. Giải thích sự phân bố electron trong các lớp vỏ.
- D. Đưa ra khái niệm về neutron.
Câu 29: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nào có vai trò quyết định số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học?
- A. Proton
- B. Neutron
- C. Electron
- D. Cả proton và neutron
Câu 30: Nếu xem hạt nhân nguyên tử như một quả bóng bàn, thì kích thước của nguyên tử sẽ tương đương với kích thước của:
- A. Một căn phòng nhỏ
- B. Một sân vận động
- C. Một thành phố lớn
- D. Toàn bộ hệ mặt trời