Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mô hình nguyên tử Bohr phát biểu rằng electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân. Mô hình nguyên tử hiện đại đã cải tiến quan điểm này như thế nào?
- A. Mô hình hiện đại khẳng định electron đứng yên quanh hạt nhân, không chuyển động.
- B. Mô hình hiện đại hoàn toàn bác bỏ sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
- C. Mô hình hiện đại cho rằng electron chuyển động theo quỹ đạo hình elip chứ không phải hình tròn.
- D. Mô hình hiện đại mô tả electron chuyển động trong các orbital, là vùng không gian xác suất tìm thấy electron, thay vì quỹ đạo cố định.
Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là vùng không gian xung quanh hạt nhân có xác suất tìm thấy electron lớn nhất. Giá trị xác suất "lớn nhất" thường được chấp nhận trong hóa học lượng tử là bao nhiêu?
- A. 50%
- B. 70%
- C. 90%
- D. 100%
Câu 3: Hình dạng của orbital p được mô tả như thế nào?
- A. Hình cầu
- B. Hình số tám nổi (hình quả tạ)
- C. Hình hoa thị phức tạp
- D. Hình lập phương
Câu 4: Các lớp electron được đánh số thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân là 1, 2, 3, 4,... và được kí hiệu lần lượt là K, L, M, N,... Lớp electron thứ ba (M) chứa tối đa bao nhiêu electron?
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai về năng lượng của electron trong nguyên tử?
- A. Electron trên cùng một lớp và cùng một phân lớp luôn có năng lượng hoàn toàn giống nhau.
- B. Electron ở lớp gần hạt nhân có năng lượng thấp hơn electron ở lớp xa hạt nhân.
- C. Trong cùng một lớp, electron ở phân lớp s có năng lượng thấp hơn phân lớp p.
- D. Năng lượng của electron trên cùng một phân lớp là tương đương nhau.
Câu 6: Số lượng orbital nguyên tử (AO) trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?
- A. 1, 2, 3, 4
- B. 2, 4, 6, 8
- C. 1, 3, 5, 7
- D. 2, 6, 10, 14
Câu 7: Lớp electron thứ tư (n=4) có bao nhiêu phân lớp?
Câu 8: Nguyên lý Pauli phát biểu về số electron tối đa trong một orbital nguyên tử (AO) và trạng thái spin của chúng như thế nào?
- A. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron có spin song song.
- B. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron có spin đối song.
- C. Mỗi AO chứa tối đa 1 electron.
- D. Số electron trong AO không bị giới hạn.
Câu 9: Số electron tối đa mà phân lớp d có thể chứa là bao nhiêu?
Câu 10: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để xác định sự phân bố electron như thế nào trong các orbital tương đương (có cùng mức năng lượng) của một phân lớp?
- A. Electron được ghép đôi tối đa trong cùng một orbital.
- B. Electron được phân bố ngẫu nhiên vào các orbital.
- C. Electron được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
- D. Electron được phân bố đều vào tất cả các orbital, không có electron độc thân.
Câu 11: Nguyên tử oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8. Cấu hình electron của oxygen là gì?
- A. 1s² 2s² 2p⁶
- B. 1s² 2s² 2p⁴
- C. 1s² 2s² 2p⁵
- D. 1s² 2s² 2p³
Câu 12: Cho nguyên tử phosphorus (P) có Z = 15. Số electron độc thân trong nguyên tử phosphorus là bao nhiêu?
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì và nhóm) là:
- A. Chu kì 2, nhóm VIA
- B. Chu kì 3, nhóm IVA
- C. Chu kì 3, nhóm VIA
- D. Chu kì 4, nhóm VIA
Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶)?
- A. K⁺ (Z=19)
- B. Cl⁻ (Z=17)
- C. Ca²⁺ (Z=20)
- D. Na⁺ (Z=11)
Câu 15: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần là:
- A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s
- B. 1s < 2s < 2p < 3s < 3d < 3p < 4s
- C. 1s < 2s < 2p < 3s < 4s < 3p < 3d
- D. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d
Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵?
- A. Fe (Z=26)
- B. Cr (Z=24)
- C. Mn (Z=25)
- D. V (Z=23)
Câu 17: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là [Ar] 3d¹⁰ 4s². Nguyên tố R thuộc loại nguyên tố nào?
- A. Nguyên tố s
- B. Nguyên tố p
- C. Nguyên tố d
- D. Nguyên tố f
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?
- A. ns¹
- B. ns²
- C. ns² np¹
- D. ns² np²
Câu 19: Xét nguyên tử nitrogen (N, Z=7). Biểu diễn cấu hình electron của nitrogen theo ô orbital nào sau đây là đúng?
- A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ _ _
- B. ↑↓ ↑↓ ↑↓↑ _
- C. ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
- D. ↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓↑↓
Câu 20: Trong phân lớp p, các orbital pₓ, p<0xE2><0x82><0x9B>, p<0xE2><0x82><0x9C> khác nhau về đặc điểm nào?
- A. Năng lượng
- B. Hình dạng
- C. Kích thước
- D. Định hướng trong không gian
Câu 21: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶. Tất cả các electron của Neon đều ở trạng thái "ghép đôi". Tính chất hóa học đặc trưng của Neon là gì?
- A. Trơ về mặt hóa học (khó tham gia phản ứng)
- B. Dễ dàng tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững hơn
- C. Chỉ phản ứng với kim loại kiềm
- D. Dẫn điện và nhiệt tốt
Câu 22: Nguyên tử chlorine (Cl, Z=17) có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất, nguyên tử chlorine có xu hướng?
- A. Nhường 7 electron
- B. Nhận thêm 1 electron
- C. Nhường 1 electron
- D. Nhận thêm 7 electron
Câu 23: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar] 3d⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?
- A. Cr (Z=24)
- B. Mn (Z=25)
- C. Fe (Z=26)
- D. Co (Z=27)
Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử chromium (Cr, Z=24), biết rằng có sự "bán bão hòa" đặc biệt ở phân lớp 3d và 4s?
- A. [Ar] 3d⁴ 4s²
- B. [Ar] 3d⁶ 4s⁰
- C. [Ar] 3d³ 4s³
- D. [Ar] 3d⁵ 4s¹
Câu 25: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: 2s, 3p, 2p, 3s.
- A. 2s < 2p < 3s < 3p
- B. 2s < 2p < 3s < 3p
- C. 2p < 2s < 3p < 3s
- D. 2s < 3s < 2p < 3p
Câu 26: Nguyên tử potassium (K, Z=19) có 1 electron lớp ngoài cùng. Tính chất hóa học đặc trưng của potassium là gì?
- A. Tính phi kim mạnh
- B. Tính trơ
- C. Tính kim loại mạnh
- D. Tính lưỡng tính
Câu 27: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?
- A. 4 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
- B. 3 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
- C. 4 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
- D. 3 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa orbital s và orbital p?
- A. Orbital s có hình dạng số tám nổi, orbital p có hình dạng hình cầu.
- B. Orbital s có hình dạng hình cầu và không định hướng trong không gian, orbital p có hình dạng số tám nổi và định hướng theo các trục x, y, z.
- C. Orbital s và p đều có hình dạng hình cầu, nhưng kích thước khác nhau.
- D. Orbital s và p đều có hình dạng số tám nổi, nhưng năng lượng khác nhau.
Câu 29: Xét ion oxide (O²⁻). Ion này có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?
- A. Argon (Ar)
- B. Krypton (Kr)
- C. Neon (Ne)
- D. Helium (He)
Câu 30: Trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d có thể thuộc lớp electron thứ mấy?
- A. Lớp thứ 2
- B. Lớp thứ 4
- C. Lớp thứ 3
- D. Lớp thứ 1