15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là đúng nhất?

  • A. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định xung quanh hạt nhân.
  • B. Electron chuyển động hỗn loạn không theo quy luật nào.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh trong một khu vực không gian xác định xung quanh hạt nhân, gọi là đám mây electron.
  • D. Electron chỉ tồn tại ở một điểm cố định trong nguyên tử.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó:

  • A. Xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Electron đứng yên.
  • C. Chắc chắn tìm thấy electron.
  • D. Xác suất tìm thấy hạt nhân là lớn nhất.

Câu 3: Lớp electron thứ n (với n là số nguyên dương) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

  • A. 2n
  • B. n
  • C. n²
  • D. 2n²

Câu 4: Phân lớp p có bao nhiêu orbital?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 5: Số electron tối đa trên phân lớp d là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 10

Câu 6: Lớp electron M (lớp thứ 3) có tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 18

Câu 7: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chỉ chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron đó có đặc điểm gì về chiều tự quay?

  • A. 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
  • B. 1 electron.
  • C. 2 electron có cùng chiều tự quay.
  • D. 3 electron.

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng, trong một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho:

  • A. Số electron độc thân là tối thiểu và các electron ghép đôi trước.
  • B. Tất cả các orbital phải đầy trước khi chuyển sang phân lớp khác.
  • C. Số electron độc thân là tối đa và các electron có chiều tự quay giống nhau được điền vào các orbital trống trước khi ghép đôi.
  • D. Năng lượng của các electron là thấp nhất.

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³?

  • A. Nitrogen (Z=7)
  • B. Phosphorus (Z=15)
  • C. Oxygen (Z=8)
  • D. Sulfur (Z=16)

Câu 10: Nguyên tử Sodium (Na) có Z=11. Cấu hình electron của nguyên tử Na là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²
  • B. 1s²2s²2p⁵3s²
  • C. 1s²2s²2p⁶3p¹
  • D. 1s²2s²2p⁶3s¹

Câu 11: Nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴ có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 16

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s². Số electron độc thân của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 6

Câu 13: Dựa vào nguyên lí vững bền, thứ tự điền electron vào các phân lớp theo mức năng lượng tăng dần là:

  • A. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s ...
  • B. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d ...
  • C. 1s 2p 2s 3p 3s 4s 3d ...
  • D. 1s 2s 3s 2p 3p 3d 4s ...

Câu 14: Nguyên tử Magnesium (Mg) có Z=12. Số lượng orbital chứa electron trong nguyên tử Mg là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 12

Câu 15: Nguyên tử Aluminium (Al) có Z=13. Số electron ở lớp M (lớp thứ 3) của nguyên tử Al là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 8
  • D. 13

Câu 16: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử ở trạng thái cơ bản và tuân thủ đúng các nguyên lí, quy tắc phân bố electron?

  • A. 1s²2s²2p⁵3s¹
  • B. 1s²2s³2p⁵
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹3p¹
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹

Câu 17: Nguyên tử Sulfur (S) có Z=16. Số electron ở phân lớp p của nguyên tử S là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 16

Câu 18: Một nguyên tử trung hòa có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 5 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố này là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 8
  • C. 13
  • D. 15

Câu 19: Phân lớp 3d có mức năng lượng cao hơn phân lớp 4s. Điều này được giải thích dựa trên nguyên lí nào?

  • A. Nguyên lí vững bền (Aufbau)
  • B. Nguyên lí Pauli
  • C. Quy tắc Hund
  • D. Quy tắc Octet

Câu 20: Nguyên tử Calcium (Ca) có Z=20. Cấu hình electron của nguyên tử Ca là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁸
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d²
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹3d¹

Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử Argon (Ar) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử Ar có bao nhiêu orbital đã bão hòa electron?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 18

Câu 22: Một nguyên tử có tổng cộng 7 electron ở các phân lớp p. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tử đó có thể là bao nhiêu?

  • A. 11 (Na: 1s²2s²2p⁶3s¹ -> 6 e ở p)
  • B. 13 (Al: 1s²2s²2p⁶3s²3p¹ -> 6+1=7 e ở p)
  • C. 14 (Si: 1s²2s²2p⁶3s²3p² -> 6+2=8 e ở p)
  • D. 15 (P: 1s²2s²2p⁶3s²3p³ -> 6+3=9 e ở p)

Câu 23: Nguyên tử Silicon (Si) có Z=14. Số electron ở lớp thứ hai (lớp L) của nguyên tử Si là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 14

Câu 24: Hình dạng của orbital s là:

  • A. Hình cầu.
  • B. Hình số tám nổi (quả tạ).
  • C. Hình phức tạp.
  • D. Hình vuông.

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Neon (Z=10) - 0 độc thân
  • B. Fluorine (Z=9) - 1 độc thân (2p⁵)
  • C. Nitrogen (Z=7) - 3 độc thân (2p³)
  • D. Oxygen (Z=8) - 2 độc thân (2p⁴)

Câu 26: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tử X thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại điển hình.
  • B. Phi kim điển hình.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Phân lớp nào sau đây KHÔNG tồn tại trong lớp electron thứ 3 (lớp M)?

  • A. 3s
  • B. 3p
  • C. 3d
  • D. 3f

Câu 28: Một nguyên tử có cấu hình electron kết thúc ở 3d⁷. Nguyên tử này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. 2 (Lớp ngoài cùng là 4s)
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 17

Câu 29: Nguyên tử Chlorine (Cl) có Z=17. Số electron ở lớp thứ nhất và lớp thứ hai lần lượt là:

  • A. 2 và 7
  • B. 2 và 8
  • C. 7 và 10
  • D. 2 và 15

Câu 30: Cấu hình electron của ion Fe²⁺ (Z của Fe = 26) là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶4s⁰
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁴4s²
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của electron trong nguyên tử là đúng nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Lớp electron thứ n (với n là số nguyên dương) có tối đa bao nhiêu phân lớp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân lớp p có bao nhiêu orbital?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Số electron tối đa trên phân lớp d là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Lớp electron M (lớp thứ 3) có tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử chỉ chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron đó có đặc điểm gì về chiều tự quay?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Quy tắc Hund phát biểu rằng, trong một phân lớp, các electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguyên tử Sodium (Na) có Z=11. Cấu hình electron của nguyên tử Na là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴ có bao nhiêu electron hóa trị?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁵4s². Số electron độc thân của nguyên tử X là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Dựa vào nguyên lí vững bền, thứ tự điền electron vào các phân lớp theo mức năng lượng tăng dần là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nguyên tử Magnesium (Mg) có Z=12. Số lượng orbital chứa electron trong nguyên tử Mg là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nguyên tử Aluminium (Al) có Z=13. Số electron ở lớp M (lớp thứ 3) của nguyên tử Al là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử ở trạng thái cơ bản và tuân thủ đúng các nguyên lí, quy tắc phân bố electron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tử Sulfur (S) có Z=16. Số electron ở phân lớp p của nguyên tử S là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một nguyên tử trung hòa có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 5 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân lớp 3d có mức năng lượng cao hơn phân lớp 4s. Điều này được giải thích dựa trên nguyên lí nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nguyên tử Calcium (Ca) có Z=20. Cấu hình electron của nguyên tử Ca là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cấu hình electron của nguyên tử Argon (Ar) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử Ar có bao nhiêu orbital đã bão hòa electron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một nguyên tử có tổng cộng 7 electron ở các phân lớp p. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tử đó có thể là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Nguyên tử Silicon (Si) có Z=14. Số electron ở lớp thứ hai (lớp L) của nguyên tử Si là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hình dạng của orbital s là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tử X thuộc loại nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân lớp nào sau đây KHÔNG tồn tại trong lớp electron thứ 3 (lớp M)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một nguyên tử có cấu hình electron kết thúc ở 3d⁷. Nguyên tử này có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nguyên tử Chlorine (Cl) có Z=17. Số electron ở lớp thứ nhất và lớp thứ hai lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cấu hình electron của ion Fe²⁺ (Z của Fe = 26) là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động theo quỹ đạo tròn xác định xung quanh hạt nhân.
  • B. Electron chuyển động theo quỹ đạo elip xác định xung quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động rất nhanh trong một khu vực không gian xác định, tạo thành đám mây electron.
  • D. Electron đứng yên tại một vị trí cố định trong nguyên tử.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó:

  • A. Xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Xác suất tìm thấy electron là nhỏ nhất (khoảng 10%).
  • C. Electron chuyển động theo quỹ đạo cố định.
  • D. Chỉ có một electron duy nhất tồn tại.

Câu 3: Phân lớp electron nào sau đây có dạng hình cầu?

  • A. phân lớp s.
  • B. phân lớp p.
  • C. phân lớp d.
  • D. phân lớp f.

Câu 4: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp và đó là những phân lớp nào?

  • A. 2 phân lớp: s, p.
  • B. 3 phân lớp: s, p, d.
  • C. 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d.
  • D. 4 phân lớp: 3s, 3p, 3d, 3f.

Câu 5: Số lượng orbital trong một phân lớp p là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 6: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1 electron.
  • B. 3 electron.
  • C. 2 electron với chiều tự quay ngược nhau.
  • D. 2 electron với chiều tự quay cùng nhau.

Câu 7: Quy tắc Hund được áp dụng khi phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp. Quy tắc này phát biểu rằng:

  • A. Electron chiếm các orbital có mức năng lượng thấp nhất trước.
  • B. Mỗi orbital chỉ chứa tối đa 2 electron ngược chiều tự quay.
  • C. Electron lấp đầy các orbital theo thứ tự từ trong ra ngoài.
  • D. Electron sẽ phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.

Câu 8: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

  • A. n.
  • B. 2n.
  • C. 2n².
  • D. n².

Câu 9: Phân lớp nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?

  • A. s¹.
  • B. p³.
  • C. d⁵.
  • D. f¹⁴.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 15.

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 15. Áp dụng nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund, hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹3p⁴.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³.
  • C. 1s²2s²2p⁵3s²3p⁴.
  • D. 1s²2s²2p⁶3p⁵.

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³ của nguyên tử Y (Z=15), hãy xác định số electron độc thân của nguyên tử này.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố Z có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố này là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 10.
  • D. 12.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s¹3d⁵. Số electron hóa trị của nguyên tử A là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 5.
  • C. 6.
  • D. 7.

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Phát biểu nào sau đây về nguyên tử B là SAI?

  • A. B có 20 electron.
  • B. Lớp electron thứ 3 (lớp M) của B đã bão hòa.
  • C. Lớp electron ngoài cùng của B có 2 electron.
  • D. B có 4 lớp electron.

Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: X (1s²2s²2p⁶3s¹), Y (1s²2s²2p⁵), Z (1s²2s²2p⁶). Nguyên tử nào có xu hướng dễ nhường electron nhất?

  • A. X.
  • B. Y.
  • C. Z.
  • D. Cả X và Y.

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây tuân thủ đúng nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund?

  • A. 1s²2s³.
  • B. 1s²2p³.
  • C. 1s²2s²2p² (với 2 electron trên cùng một AO của phân lớp 2p).
  • D. 1s²2s²2p³ (với 3 electron độc thân trên 3 AO của phân lớp 2p).

Câu 18: Một nguyên tử có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Cấu hình electron của nguyên tử đó là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p³.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³4s².
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 7 electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. Li (Z=3).
  • B. C (Z=6).
  • C. F (Z=9).
  • D. Ne (Z=10).

Câu 20: Sự phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp theo quy tắc Hund nhằm mục đích gì?

  • A. Đạt cấu hình electron bền vững hơn.
  • B. Giảm năng lượng của các electron.
  • C. Tăng số lượng electron ghép đôi.
  • D. Giúp electron dễ dàng di chuyển hơn.

Câu 21: Cấu hình electron của ion Fe²⁺ (Z=26) là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁸.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁴.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d⁶.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶.

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹?

  • A. B (Z=5).
  • B. Al (Z=13).
  • C. P (Z=15).
  • D. Ga (Z=31).

Câu 23: Một nguyên tử R có tổng số electron ở các phân lớp s là 6. Cấu hình electron của nguyên tử R là:

  • A. 1s²2s²2p².
  • B. 1s²2s²2p⁶3s².
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.

Câu 24: Nguyên tử nguyên tố M có 4 electron độc thân. Dựa vào kiến thức về cấu hình electron và quy tắc Hund, nguyên tố M có thể có cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây (trong các cấu hình giả định)?

  • A. ...ns²np².
  • B. ...ns²np³.
  • C. ...ns²nd³.
  • D. ...ns²nd⁴.

Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Dựa vào vị trí, hãy xác định cấu hình electron nguyên tử của X.

  • A. 1s²2s²2p³.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵.
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d³.

Câu 26: Khi viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm B (kim loại chuyển tiếp), electron được điền vào phân lớp nào sau phân lớp np bão hòa của lớp liền trước?

  • A. phân lớp (n-1)d.
  • B. phân lớp ns.
  • C. phân lớp np.
  • D. phân lớp nd.

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất?

  • A. O (Z=8).
  • B. N (Z=7).
  • C. C (Z=6).
  • D. Cr (Z=24, cấu hình bất thường).

Câu 28: Phân lớp 3d có bao nhiêu orbital?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 29: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp thứ hai có số electron tối đa. Tổng số electron trong nguyên tử X là bao nhiêu nếu lớp thứ nhất và lớp thứ ba cũng có số electron tối đa?

  • A. 10.
  • B. 18.
  • C. 20.
  • D. Không thể xảy ra cấu hình như vậy theo nguyên lý vững bền.

Câu 30: Khi một nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) tạo ion dương, electron bị mất đi thường là electron ở orbital nào?

  • A. ns¹ (electron lớp ngoài cùng).
  • B. (n-1)p⁶.
  • C. (n-1)d.
  • D. 1s².

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phân lớp electron nào sau đây có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có bao nhiêu phân lớp và đó là những phân lớp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Số lượng orbital trong một phân lớp p là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quy tắc Hund được áp dụng khi phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp. Quy tắc này phát biểu rằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Số electron tối đa có thể có trong lớp electron thứ n (với n ≤ 4) là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân lớp nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố Y có Z = 15. Áp dụng nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund, hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Dựa vào cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p³ của nguyên tử Y (Z=15), hãy xác định số electron độc thân của nguyên tử này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố Z có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Số hiệu nguyên tử Z của nguyên tố này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s¹3d⁵. Số electron hóa trị của nguyên tử A là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố B có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Phát biểu nào sau đây về nguyên tử B là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau: X (1s²2s²2p⁶3s¹), Y (1s²2s²2p⁵), Z (1s²2s²2p⁶). Nguyên tử nào có xu hướng dễ nhường electron nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây tuân thủ đúng nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một nguyên tử có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Cấu hình electron của nguyên tử đó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 7 electron ở lớp ngoài cùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp theo quy tắc Hund nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cấu hình electron của ion Fe²⁺ (Z=26) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một nguyên tử R có tổng số electron ở các phân lớp s là 6. Cấu hình electron của nguyên tử R là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nguyên tử nguyên tố M có 4 electron độc thân. Dựa vào kiến thức về cấu hình electron và quy tắc Hund, nguyên tố M có thể có cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây (trong các cấu hình giả định)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Dựa vào vị trí, hãy xác định cấu hình electron nguyên tử của X.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khi viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm B (kim loại chuyển tiếp), electron được điền vào phân lớp nào sau phân lớp np bão hòa của lớp liền trước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phân lớp 3d có bao nhiêu orbital?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nguyên tử X có 3 lớp electron, lớp thứ hai có số electron tối đa. Tổng số electron trong nguyên tử X là bao nhiêu nếu lớp thứ nhất và lớp thứ ba cũng có số electron tối đa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi một nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) tạo ion dương, electron bị mất đi thường là electron ở orbital nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr kết hợp những đặc điểm nào từ mô hình Rutherford và mô hình Bohr?

  • A. Nguyên tử có hạt nhân tích điện dương và electron chuyển động ngẫu nhiên.
  • B. Electron chuyển động trên quỹ đạo tròn và năng lượng của electron là liên tục.
  • C. Nguyên tử có hạt nhân tích điện dương và electron chuyển động trên quỹ đạo tròn có năng lượng xác định.
  • D. Electron phân bố đều trong nguyên tử và chuyển động theo quỹ đạo elip.

Câu 2: Orbital nguyên tử p có hình dạng đặc trưng nào và định hướng của chúng trong không gian như thế nào?

  • A. Hình cầu, định hướng theo mọi hướng trong không gian.
  • B. Hình quả tạ, định hướng theo ba trục vuông góc nhau (px, py, pz).
  • C. Hình phức tạp, định hướng theo năm trục khác nhau.
  • D. Hình elip, định hướng trên một mặt phẳng duy nhất.

Câu 3: Lớp electron thứ ba (M) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron và có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 8 electron, 2 phân lớp
  • B. 18 electron, 2 phân lớp
  • C. 8 electron, 3 phân lớp
  • D. 18 electron, 3 phân lớp

Câu 4: Nguyên lý Pauli phát biểu điều gì về số lượng electron tối đa trong một orbital và trạng thái spin của chúng?

  • A. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin đối nhau.
  • B. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin song song.
  • C. Mỗi orbital chứa tối đa 1 electron với spin bất kỳ.
  • D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron với spin khác nhau.

Câu 5: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để làm gì?

  • A. Xác định thứ tự năng lượng của các phân lớp electron.
  • B. Xác định số lượng electron tối đa trong một lớp electron.
  • C. Sắp xếp electron vào các orbital trong cùng một phân lớp sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Xác định hình dạng của các orbital nguyên tử.

Câu 6: Cho nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Cấu hình electron của oxygen là gì và có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 1s²2s²2p⁴, 0 electron độc thân
  • B. 1s²2s²2p⁴, 2 electron độc thân
  • C. 1s²2s²2p⁶, 2 electron độc thân
  • D. 1s²2s²2p³, 3 electron độc thân

Câu 7: Ion Fe²⁺ được tạo thành từ nguyên tử Fe (Z=26) bằng cách nào và cấu hình electron của ion Fe²⁺ là gì?

  • A. Nhận 2 electron, [Ar]3d⁶4s²
  • B. Nhận 2 electron, [Ar]3d⁸
  • C. Mất 2 electron, [Ar]3d⁶
  • D. Mất 2 electron, [Ar]3d⁴4s²

Câu 8: So sánh năng lượng của orbital 3s, 3p và 3d trong nguyên tử đa electron. Orbital nào có mức năng lượng thấp nhất và orbital nào có mức năng lượng cao nhất?

  • A. 3s < 3p < 3d
  • B. 3p < 3s < 3d
  • C. 3d < 3p < 3s
  • D. 3s = 3p = 3d

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Halogen
  • C. Khí hiếm
  • D. Kim loại kiềm thổ

Câu 10: Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định nguyên tố Calcium (Ca, Z=20) thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s²3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị và chúng nằm ở lớp và phân lớp nào?

  • A. 2 electron hóa trị, lớp 3, phân lớp s
  • B. 3 electron hóa trị, lớp 3, phân lớp p
  • C. 5 electron hóa trị, lớp 2 và 3, phân lớp s và p
  • D. 5 electron hóa trị, lớp 3, phân lớp s và p

Câu 12: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất?

  • A. [He]2s²2p⁵
  • B. [Ne]3s²3p⁴
  • C. [Ar]4s¹
  • D. [Kr]5s²5p²

Câu 13: Phân lớp d có tối đa bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 3 orbital, 6 electron
  • B. 5 orbital, 10 electron
  • C. 7 orbital, 14 electron
  • D. 1 orbital, 2 electron

Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây là đúng với nguyên tắc Aufbau (nguyên tắc xây dựng)?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3d¹3p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶4s¹3s²3p⁶

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Xác định số hiệu nguyên tử của X.

  • A. 9
  • B. 15
  • C. 17
  • D. 25

Câu 16: Xét ion chloride (Cl⁻). So với nguyên tử chlorine (Cl), ion Cl⁻ có đặc điểm gì khác biệt về cấu hình electron?

  • A. Ít hơn 1 electron và lớp vỏ electron chưa bão hòa.
  • B. Nhiều hơn 1 electron và lớp vỏ electron ngoài cùng bão hòa.
  • C. Số electron không đổi nhưng sự phân bố electron khác biệt.
  • D. Ít hơn 1 proton và cấu hình electron hoàn toàn khác.

Câu 17: Nguyên tố nào có cấu hình electron kết thúc ở 3d¹⁰4s¹ và có tính chất hóa học đặc biệt do cấu hình electron này?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Niken (Ni)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 18: Trong một nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào orbital 2px. Xác định số lượng tử phụ (l) và số lượng tử từ (ml) của electron này.

  • A. l=0, ml=0
  • B. l=1, ml=0
  • C. l=1, ml=-1, 0 hoặc 1
  • D. l=2, ml=-2, -1, 0, 1, 2

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa orbital 1s và orbital 2s là gì?

  • A. Hình dạng và định hướng trong không gian.
  • B. Kích thước và mức năng lượng.
  • C. Số lượng electron tối đa có thể chứa.
  • D. Loại phân lớp mà chúng thuộc về.

Câu 20: Cho sơ đồ mức năng lượng các orbital. Electron sẽ được điền vào orbital nào tiếp theo sau khi đã điền đầy orbital 3p?

  • A. 3d
  • B. 4p
  • C. 3f
  • D. 4s

Câu 21: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p². Nguyên tố X có thể tạo thành ion phổ biến với điện tích là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. -2
  • C. +4
  • D. -4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đám mây electron trong mô hình nguyên tử hiện đại?

  • A. Vùng không gian nơi electron chuyển động theo quỹ đạo tròn xác định.
  • B. Vùng không gian rỗng xung quanh hạt nhân.
  • C. Vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • D. Tập hợp các quỹ đạo hình elip của electron.

Câu 23: Nguyên tố Nitrogen (N, Z=7) có thể tạo thành phân tử N₂. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử Nitrogen có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 24: Cho cấu hình electron của nguyên tử Chlorine (Cl) là [Ne]3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững, nguyên tử Cl cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình [Ar].
  • B. Mất đi 5 electron để đạt cấu hình [Ne].
  • C. Mất đi 7 electron để đạt cấu hình [He].
  • D. Nhận thêm 7 electron để đạt cấu hình [Kr].

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng bằng 6 và thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Selenium (Se)

Câu 26: Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp và phân lớp theo thứ tự nào?

  • A. Từ lớp ngoài vào lớp trong, từ phân lớp có năng lượng cao xuống thấp.
  • B. Từ lớp trong ra lớp ngoài, từ phân lớp có năng lượng thấp lên cao.
  • C. Ngẫu nhiên, không theo quy tắc nhất định.
  • D. Theo thứ tự bảng chữ cái K, L, M, N,... và s, p, d, f,...

Câu 27: Để chuyển một electron từ orbital 2s lên orbital 2p trong nguyên tử, cần cung cấp hay giải phóng năng lượng?

  • A. Cần cung cấp năng lượng vì orbital 2p có mức năng lượng cao hơn 2s.
  • B. Cần giải phóng năng lượng vì orbital 2p có mức năng lượng cao hơn 2s.
  • C. Không cần năng lượng vì orbital 2s và 2p có mức năng lượng bằng nhau.
  • D. Tùy thuộc vào nguyên tử cụ thể.

Câu 28: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của Potassium là gì?

  • A. Khí hiếm, rất trơ về mặt hóa học.
  • B. Phi kim mạnh, dễ nhận electron.
  • C. Bán kim loại, tính chất trung gian.
  • D. Kim loại mạnh, dễ mất electron.

Câu 29: Số lượng orbital trong lớp electron thứ n được tính bằng công thức nào?

  • A. 2n
  • B. n
  • C. n²
  • D. 2n²

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là chu kỳ và nhóm nào?

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IIA
  • B. Chu kỳ 4, nhóm IIA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm VIA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr kết hợp những đặc điểm nào từ mô hình Rutherford và mô hình Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Orbital nguyên tử p có hình dạng đặc trưng nào và định hướng của chúng trong không gian như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Lớp electron thứ ba (M) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron và có bao nhiêu phân lớp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nguyên lý Pauli phát biểu điều gì về số lượng electron tối đa trong một orbital và trạng thái spin của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Cấu hình electron của oxygen là gì và có bao nhiêu electron độc thân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ion Fe²⁺ được tạo thành từ nguyên tử Fe (Z=26) bằng cách nào và cấu hình electron của ion Fe²⁺ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So sánh năng lượng của orbital 3s, 3p và 3d trong nguyên tử đa electron. Orbital nào có mức năng lượng thấp nhất và orbital nào có mức năng lượng cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định nguyên tố Calcium (Ca, Z=20) thuộc loại nguyên tố s, p, d hay f?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s²3p³. Nguyên tử X có bao nhiêu electron hóa trị và chúng nằm ở lớp và phân lớp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân lớp d có tối đa bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cấu hình electron nào sau đây là đúng với nguyên tắc Aufbau (nguyên tắc xây dựng)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Xác định số hiệu nguyên tử của X.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xét ion chloride (Cl⁻). So với nguyên tử chlorine (Cl), ion Cl⁻ có đặc điểm gì khác biệt về cấu hình electron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nguyên tố nào có cấu hình electron kết thúc ở 3d¹⁰4s¹ và có tính chất hóa học đặc biệt do cấu hình electron này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong một nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào orbital 2px. Xác định số lượng tử phụ (l) và số lượng tử từ (ml) của electron này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Sự khác biệt chính giữa orbital 1s và orbital 2s là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho sơ đồ mức năng lượng các orbital. Electron sẽ được điền vào orbital nào tiếp theo sau khi đã điền đầy orbital 3p?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p². Nguyên tố X có thể tạo thành ion phổ biến với điện tích là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về đám mây electron trong mô hình nguyên tử hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nguyên tố Nitrogen (N, Z=7) có thể tạo thành phân tử N₂. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử Nitrogen có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho cấu hình electron của nguyên tử Chlorine (Cl) là [Ne]3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững, nguyên tử Cl cần thực hiện quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng bằng 6 và thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp và phân lớp theo thứ tự nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để chuyển một electron từ orbital 2s lên orbital 2p trong nguyên tử, cần cung cấp hay giải phóng năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của Potassium là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Số lượng orbital trong lớp electron thứ n được tính bằng công thức nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là chu kỳ và nhóm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Bohr ở điểm nào sau đây về sự chuyển động của electron?

  • A. Electron chuyển động trên quỹ đạo hình tròn cố định.
  • B. Electron chỉ tồn tại ở một số mức năng lượng nhất định.
  • C. Electron chuyển động trong đám mây electron, xác suất tìm thấy electron.
  • D. Electron chuyển động theo quỹ đạo hình elip xung quanh hạt nhân.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Quỹ đạo chuyển động tròn của electron quanh hạt nhân.
  • B. Vùng không gian xung quanh hạt nhân có xác suất tìm thấy electron lớn nhất.
  • C. Đường đi xác định của electron quanh hạt nhân.
  • D. Vùng không gian chứa hạt nhân và các proton.

Câu 3: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 4: Trong không gian, các orbital p định hướng theo bao nhiêu phương khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 5: Lớp electron thứ ba (n=3) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Phân lớp d có số lượng orbital nguyên tử (AO) là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 7: Theo nguyên lý Pauli, một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron này có đặc điểm gì?

  • A. 2 electron, có spin đối nhau.
  • B. 2 electron, có spin cùng chiều.
  • C. 1 electron, spin bất kỳ.
  • D. 3 electron, spin đối nhau.

Câu 8: Lớp electron thứ tư (n=4) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 8
  • B. 18
  • C. 24
  • D. 32

Câu 9: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của phân lớp nào?

  • A. Phân lớp s
  • B. Phân lớp p, d, f (chưa bão hòa)
  • C. Tất cả các phân lớp
  • D. Chỉ phân lớp ngoài cùng

Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli?

  • A. ↑↓
  • B. ↑
  • C. ↑↑

Câu 11: Nguyên tố Nitrogen (N, Z=7) có số electron độc thân là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử Oxygen (O, Z=8) là:

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁵
  • D. 1s²2s²2p³

Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 2, nhóm VIA
  • B. Chu kỳ 3, nhóm IVA
  • C. Chu kỳ 2, nhóm IVA
  • D. Chu kỳ 3, nhóm VIA

Câu 14: Cho nguyên tử Y có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s¹ . Phát biểu nào sau đây là đúng về Y?

  • A. Y là nguyên tố kim loại.
  • B. Y là nguyên tố phi kim.
  • C. Y là khí hiếm.
  • D. Y có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 15: Ion Na⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử nào sau đây?

  • A. Li
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. K

Câu 16: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần là:

  • A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d
  • B. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s
  • C. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d
  • D. 1s < 2s < 3s < 2p < 3p < 4s < 3d

Câu 17: Cho cấu hình electron của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17): [Ne]3s²3p⁵. Số electron lớp ngoài cùng của Chlorine là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³?

  • A. Nhóm IVA
  • B. Nhóm VIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 19: Xét nguyên tử Phosphorus (P, Z=15). Số orbital chứa electron độc thân trong nguyên tử P là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 0

Câu 20: Cho biết cấu hình electron của ion X²⁻ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Ne
  • D. O

Câu 21: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố kim loại kiềm thổ?

  • A. [He]2s¹
  • B. [He]2s²
  • C. [Ne]3s¹3p¹
  • D. [Ne]3s²3p¹

Câu 22: So sánh mức năng lượng của các orbital 3s, 3p và 3d trong nguyên tử đa electron, thứ tự nào sau đây là đúng?

  • A. 3s < 3p < 3d
  • B. 3s < 3d < 3p
  • C. 3p < 3s < 3d
  • D. 3p < 3d < 3s

Câu 23: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Halogen?

  • A. ns²np⁴
  • B. ns²np⁵
  • C. ns²np⁶
  • D. ns²np³

Câu 24: Cho cấu hình electron của nguyên tử Potassium (K, Z=19): [Ar]4s¹. Electron cuối cùng của K được điền vào orbital nào?

  • A. 3d
  • B. 3p
  • C. 4p
  • D. 4s

Câu 25: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Neon thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Kim loại
  • B. Phi kim
  • C. Khí hiếm
  • D. Á kim

Câu 26: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn trạng thái kích thích của nguyên tử Carbon (C, Z=6; cấu hình cơ bản 1s²2s²2p²)?

  • A. 1s²2s²2p²
  • B. 1s²2s¹2p³
  • C. 1s²2s²2p³
  • D. 1s²2s¹2p²

Câu 27: Cho ion X⁺ có cấu hình electron [Ar]. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
  • B. Chu kỳ 3, nhóm IA
  • C. Chu kỳ 4, nhóm IA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm VIIIA

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng về phân lớp electron bão hòa?

  • A. Chứa số electron tối đa có thể.
  • B. Chứa một nửa số electron tối đa.
  • C. Chứa ít hơn số electron tối đa.
  • D. Không chứa electron nào.

Câu 29: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có bao nhiêu electron p ở lớp ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 30: Cho cấu hình electron [Kr]5s²4d¹⁰5p³. Nguyên tố này thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kỳ 4, nhóm VA
  • B. Chu kỳ 5, nhóm IIIA
  • C. Chu kỳ 5, nhóm VA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Bohr ở điểm nào sau đây về sự chuyển động của electron?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong không gian, các orbital p định hướng theo bao nhiêu phương khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Lớp electron thứ ba (n=3) có bao nhiêu phân lớp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân lớp d có số lượng orbital nguyên tử (AO) là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo nguyên lý Pauli, một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron này có đặc điểm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Lớp electron thứ tư (n=4) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của phân lớp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nguyên tố Nitrogen (N, Z=7) có số electron độc thân là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử Oxygen (O, Z=8) là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho nguyên tử Y có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s¹ . Phát biểu nào sau đây là đúng về Y?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ion Na⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho cấu hình electron của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17): [Ne]3s²3p⁵. Số electron lớp ngoài cùng của Chlorine là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét nguyên tử Phosphorus (P, Z=15). Số orbital chứa electron độc thân trong nguyên tử P là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho biết cấu hình electron của ion X²⁻ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố kim loại kiềm thổ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So sánh mức năng lượng của các orbital 3s, 3p và 3d trong nguyên tử đa electron, thứ tự nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cấu hình electron nào sau đây là cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Halogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho cấu hình electron của nguyên tử Potassium (K, Z=19): [Ar]4s¹. Electron cuối cùng của K được điền vào orbital nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Neon thuộc loại nguyên tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn trạng thái kích thích của nguyên tử Carbon (C, Z=6; cấu hình cơ bản 1s²2s²2p²)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho ion X⁺ có cấu hình electron [Ar]. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nhận xét nào sau đây là đúng về phân lớp electron bão hòa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có bao nhiêu electron p ở lớp ngoài cùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho cấu hình electron [Kr]5s²4d¹⁰5p³. Nguyên tố này thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Bohr phát biểu rằng electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân. Mô hình nguyên tử hiện đại đã cải tiến quan điểm này như thế nào?

  • A. Mô hình hiện đại khẳng định electron đứng yên quanh hạt nhân, không chuyển động.
  • B. Mô hình hiện đại hoàn toàn bác bỏ sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • C. Mô hình hiện đại cho rằng electron chuyển động theo quỹ đạo hình elip chứ không phải hình tròn.
  • D. Mô hình hiện đại mô tả electron chuyển động trong các orbital, là vùng không gian xác suất tìm thấy electron, thay vì quỹ đạo cố định.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là vùng không gian xung quanh hạt nhân có xác suất tìm thấy electron lớn nhất. Giá trị xác suất "lớn nhất" thường được chấp nhận trong hóa học lượng tử là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 70%
  • C. 90%
  • D. 100%

Câu 3: Hình dạng của orbital p được mô tả như thế nào?

  • A. Hình cầu
  • B. Hình số tám nổi (hình quả tạ)
  • C. Hình hoa thị phức tạp
  • D. Hình lập phương

Câu 4: Các lớp electron được đánh số thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân là 1, 2, 3, 4,... và được kí hiệu lần lượt là K, L, M, N,... Lớp electron thứ ba (M) chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 32

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai về năng lượng của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron trên cùng một lớp và cùng một phân lớp luôn có năng lượng hoàn toàn giống nhau.
  • B. Electron ở lớp gần hạt nhân có năng lượng thấp hơn electron ở lớp xa hạt nhân.
  • C. Trong cùng một lớp, electron ở phân lớp s có năng lượng thấp hơn phân lớp p.
  • D. Năng lượng của electron trên cùng một phân lớp là tương đương nhau.

Câu 6: Số lượng orbital nguyên tử (AO) trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1, 2, 3, 4
  • B. 2, 4, 6, 8
  • C. 1, 3, 5, 7
  • D. 2, 6, 10, 14

Câu 7: Lớp electron thứ tư (n=4) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Nguyên lý Pauli phát biểu về số electron tối đa trong một orbital nguyên tử (AO) và trạng thái spin của chúng như thế nào?

  • A. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron có spin song song.
  • B. Mỗi AO chứa tối đa 2 electron có spin đối song.
  • C. Mỗi AO chứa tối đa 1 electron.
  • D. Số electron trong AO không bị giới hạn.

Câu 9: Số electron tối đa mà phân lớp d có thể chứa là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 10: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để xác định sự phân bố electron như thế nào trong các orbital tương đương (có cùng mức năng lượng) của một phân lớp?

  • A. Electron được ghép đôi tối đa trong cùng một orbital.
  • B. Electron được phân bố ngẫu nhiên vào các orbital.
  • C. Electron được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Electron được phân bố đều vào tất cả các orbital, không có electron độc thân.

Câu 11: Nguyên tử oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8. Cấu hình electron của oxygen là gì?

  • A. 1s² 2s² 2p⁶
  • B. 1s² 2s² 2p⁴
  • C. 1s² 2s² 2p⁵
  • D. 1s² 2s² 2p³

Câu 12: Cho nguyên tử phosphorus (P) có Z = 15. Số electron độc thân trong nguyên tử phosphorus là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 5

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì và nhóm) là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IVA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA

Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶)?

  • A. K⁺ (Z=19)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. Ca²⁺ (Z=20)
  • D. Na⁺ (Z=11)

Câu 15: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần là:

  • A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d < 4s
  • B. 1s < 2s < 2p < 3s < 3d < 3p < 4s
  • C. 1s < 2s < 2p < 3s < 4s < 3p < 3d
  • D. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵?

  • A. Fe (Z=26)
  • B. Cr (Z=24)
  • C. Mn (Z=25)
  • D. V (Z=23)

Câu 17: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là [Ar] 3d¹⁰ 4s². Nguyên tố R thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns² np¹
  • D. ns² np²

Câu 19: Xét nguyên tử nitrogen (N, Z=7). Biểu diễn cấu hình electron của nitrogen theo ô orbital nào sau đây là đúng?

  • A. ↑↓ ↑↓ ↑↓ _ _
  • B. ↑↓ ↑↓ ↑↓↑ _
  • C. ↑↓ ↑↓ ↑ ↑ ↑
  • D. ↑↓ ↑↓ ↑↓↑↓↑↓

Câu 20: Trong phân lớp p, các orbital pₓ, p<0xE2><0x82><0x9B>, p<0xE2><0x82><0x9C> khác nhau về đặc điểm nào?

  • A. Năng lượng
  • B. Hình dạng
  • C. Kích thước
  • D. Định hướng trong không gian

Câu 21: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶. Tất cả các electron của Neon đều ở trạng thái "ghép đôi". Tính chất hóa học đặc trưng của Neon là gì?

  • A. Trơ về mặt hóa học (khó tham gia phản ứng)
  • B. Dễ dàng tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững hơn
  • C. Chỉ phản ứng với kim loại kiềm
  • D. Dẫn điện và nhiệt tốt

Câu 22: Nguyên tử chlorine (Cl, Z=17) có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất, nguyên tử chlorine có xu hướng?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Nhận thêm 7 electron

Câu 23: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar] 3d⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?

  • A. Cr (Z=24)
  • B. Mn (Z=25)
  • C. Fe (Z=26)
  • D. Co (Z=27)

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử chromium (Cr, Z=24), biết rằng có sự "bán bão hòa" đặc biệt ở phân lớp 3d và 4s?

  • A. [Ar] 3d⁴ 4s²
  • B. [Ar] 3d⁶ 4s⁰
  • C. [Ar] 3d³ 4s³
  • D. [Ar] 3d⁵ 4s¹

Câu 25: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: 2s, 3p, 2p, 3s.

  • A. 2s < 2p < 3s < 3p
  • B. 2s < 2p < 3s < 3p
  • C. 2p < 2s < 3p < 3s
  • D. 2s < 3s < 2p < 3p

Câu 26: Nguyên tử potassium (K, Z=19) có 1 electron lớp ngoài cùng. Tính chất hóa học đặc trưng của potassium là gì?

  • A. Tính phi kim mạnh
  • B. Tính trơ
  • C. Tính kim loại mạnh
  • D. Tính lưỡng tính

Câu 27: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 4 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
  • B. 3 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
  • C. 4 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
  • D. 3 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa orbital s và orbital p?

  • A. Orbital s có hình dạng số tám nổi, orbital p có hình dạng hình cầu.
  • B. Orbital s có hình dạng hình cầu và không định hướng trong không gian, orbital p có hình dạng số tám nổi và định hướng theo các trục x, y, z.
  • C. Orbital s và p đều có hình dạng hình cầu, nhưng kích thước khác nhau.
  • D. Orbital s và p đều có hình dạng số tám nổi, nhưng năng lượng khác nhau.

Câu 29: Xét ion oxide (O²⁻). Ion này có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Argon (Ar)
  • B. Krypton (Kr)
  • C. Neon (Ne)
  • D. Helium (He)

Câu 30: Trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d có thể thuộc lớp electron thứ mấy?

  • A. Lớp thứ 2
  • B. Lớp thứ 4
  • C. Lớp thứ 3
  • D. Lớp thứ 1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Mô hình nguyên tử Bohr phát biểu rằng electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân. Mô hình nguyên tử hiện đại đã cải tiến quan điểm này như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là vùng không gian xung quanh hạt nhân có xác suất tìm thấy electron lớn nhất. Giá trị xác suất 'lớn nhất' thường được chấp nhận trong hóa học lượng tử là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hình dạng của orbital *p* được mô tả như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Các lớp electron được đánh số thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân là 1, 2, 3, 4,... và được kí hiệu lần lượt là K, L, M, N,... Lớp electron thứ ba (M) chứa tối đa bao nhiêu electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *sai* về năng lượng của electron trong nguyên tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Số lượng orbital nguyên tử (AO) trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Lớp electron thứ tư (n=4) có bao nhiêu phân lớp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nguyên lý Pauli phát biểu về số electron tối đa trong một orbital nguyên tử (AO) và trạng thái spin của chúng như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Số electron tối đa mà phân lớp *d* có thể chứa là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để xác định sự phân bố electron như thế nào trong các orbital *tương đương* (có cùng mức năng lượng) của một phân lớp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyên tử oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z = 8. Cấu hình electron của oxygen là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho nguyên tử phosphorus (P) có Z = 15. Số electron độc thân trong nguyên tử phosphorus là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì và nhóm) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là [Ar] 3d¹⁰ 4s². Nguyên tố R thuộc loại nguyên tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Xét nguyên tử nitrogen (N, Z=7). Biểu diễn cấu hình electron của nitrogen theo ô orbital nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong phân lớp *p*, các orbital *pₓ, p<0xE2><0x82><0x9B>, p<0xE2><0x82><0x9C>* khác nhau về đặc điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶. Tất cả các electron của Neon đều ở trạng thái 'ghép đôi'. Tính chất hóa học đặc trưng của Neon là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tử chlorine (Cl, Z=17) có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất, nguyên tử chlorine có xu hướng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar] 3d⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử chromium (Cr, Z=24), biết rằng có sự 'bán bão hòa' đặc biệt ở phân lớp 3d và 4s?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: 2s, 3p, 2p, 3s.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nguyên tử potassium (K, Z=19) có 1 electron lớp ngoài cùng. Tính chất hóa học đặc trưng của potassium là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt giữa orbital *s* và orbital *p*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Xét ion oxide (O²⁻). Ion này có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong nguyên tử, electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3d có thể thuộc lớp electron thứ mấy?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt giữa orbital nguyên tử (AO) và quỹ đạo Bohr?

  • A. AO là đường đi xác định của electron, quỹ đạo Bohr là vùng không gian tìm thấy electron.
  • B. AO là vùng không gian có xác suất tìm thấy electron cao, quỹ đạo Bohr là đường đi xác định của electron.
  • C. AO và quỹ đạo Bohr đều mô tả đường đi xác định của electron, nhưng AO phức tạp hơn.
  • D. AO và quỹ đạo Bohr đều mô tả vùng không gian tìm thấy electron, nhưng quỹ đạo Bohr chính xác hơn.

Câu 2: Hình dạng của orbital p được mô tả như thế nào và có bao nhiêu orbital p trong một phân lớp?

  • A. Hình cầu, có 1 orbital p
  • B. Hình cầu, có 3 orbital p
  • C. Hình quả tạ, có 3 orbital p
  • D. Hình quả tạ, có 5 orbital p

Câu 3: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Cấu hình electron của Oxygen là 1s²2s²2p⁴. Hỏi có bao nhiêu electron độc thân trong nguyên tử Oxygen?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 4: Theo nguyên lý Pauli, điều gì là đúng về số electron tối đa trong một orbital và spin của chúng?

  • A. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin đối nhau.
  • B. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin song song.
  • C. Mỗi orbital chứa tối đa 1 electron.
  • D. Mỗi orbital có thể chứa số lượng electron bất kỳ, miễn là spin khác nhau.

Câu 5: Lớp electron thứ ba (M) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 32

Câu 6: Thứ tự năng lượng của các phân lớp electron được sắp xếp như thế nào trong nguyên tử đa electron?

  • A. s < p < d < f
  • B. p < s < d < f
  • C. s < d < p < f
  • D. theo quy tắc Klechkowski (n+l)

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VA

Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7): 1s²2s²2p³. Biểu diễn cấu hình electron này theo ô orbital nào sau đây là đúng?

  • A. ↑↓ [1s] ↑↓ [2s] ↑↓ ↑↓ _ [2p]
  • B. ↑↓ [1s] ↑↓ [2s] ↑↓ ↑ ↑ [2p]
  • C. ↑↓ [1s] ↑↓ [2s] ↑ ↑ ↑ [2p]
  • D. ↑↓ [1s] ↑↓ [2s] ↓↓↓ _ _ [2p]

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Kim loại kiềm thổ
  • C. Halogen
  • D. Khí hiếm

Câu 10: Cho nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Ion fluoride (F⁻) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Argon (Ar, Z=18)
  • C. Krypton (Kr, Z=36)
  • D. Helium (He, Z=2)

Câu 11: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Nhường 2 electron
  • D. Nhận 2 electron

Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại kiềm thổ?

  • A. [He] 2s¹
  • B. [Ne] 3s¹3p¹
  • C. [Ar] 4s²
  • D. [Kr] 5s²5p⁵

Câu 13: Cho nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17). Vị trí electron cuối cùng điền vào phân lớp nào?

  • A. 3s
  • B. 3p
  • C. 3d
  • D. 4s

Câu 14: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo chiều tăng dần năng lượng nào sau đây là đúng?

  • A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d
  • B. 1s < 2s < 2p < 3s < 3d < 3p
  • C. 1s < 2p < 2s < 3s < 3p < 3d
  • D. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s

Câu 15: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 3 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
  • B. 4 lớp, 4 electron lớp ngoài cùng
  • C. 4 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
  • D. 3 lớp, 8 electron lớp ngoài cùng

Câu 16: Phân lớp d có tối đa bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 3 orbital, 6 electron
  • B. 5 orbital, 10 electron
  • C. 5 orbital, 12 electron
  • D. 7 orbital, 14 electron

Câu 17: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar] 3d⁶. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

  • A. 24
  • B. 25
  • C. 26
  • D. 28

Câu 18: Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli?

  • A. 1s²2s²2p³
  • B. 1s²2s²2p⁶
  • C. 1s³2s¹
  • D. 1s²2s²2p⁴3s¹

Câu 19: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 16

Câu 20: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Chromium (Cr, Z=24) là [Ar] 3d⁵ 4s¹. Đây là trường hợp đặc biệt. Cấu hình electron dự đoán theo quy tắc Aufbau là gì và tại sao cấu hình thực tế lại khác?

  • A. Dự đoán: [Ar] 3d⁴ 4s², thực tế bền hơn do cấu hình bán bão hòa 3d⁵.
  • B. Dự đoán: [Ar] 3d⁶ 4s⁰, thực tế bền hơn do cấu hình bão hòa 4s².
  • C. Dự đoán: [Ar] 3d⁴ 4s², thực tế kém bền hơn do cấu hình 3d⁴ kém ổn định.
  • D. Dự đoán: [Ar] 3d⁵ 4s¹, cấu hình dự đoán và thực tế giống nhau.

Câu 21: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự tăng dần mức năng lượng: 3s, 4p, 3d, 4s.

  • A. 3s < 3d < 4s < 4p
  • B. 3s < 4s < 3d < 4p
  • C. 3s < 4p < 4s < 3d
  • D. 4s < 3s < 4p < 3d

Câu 22: Trong phân lớp p, các electron được phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa. Đây là nội dung của quy tắc nào?

  • A. Nguyên lý Pauli
  • B. Nguyên lý Aufbau
  • C. Quy tắc Hund
  • D. Quy tắc Octet

Câu 23: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Đây là cấu hình electron bão hòa. Điều gì khiến cấu hình electron bão hòa trở nên bền vững?

  • A. Do có số lượng electron tối đa ở lớp trong cùng.
  • B. Do có số lượng orbital tối đa ở lớp ngoài cùng.
  • C. Do có tất cả các electron ghép đôi.
  • D. Do có sự phân bố electron đối xứng và năng lượng thấp.

Câu 24: Cho cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe, Z=26): [Ar] 3d⁶ 4s². Khi Fe tạo thành ion Fe³⁺, electron sẽ bị mất đi từ orbital nào?

  • A. 4s orbital, sau đó 3d orbital
  • B. 3d orbital, sau đó 4s orbital
  • C. Cả 4s và 3d orbital đồng thời
  • D. Chỉ 3d orbital

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự Neon?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Fluorine (F)

Câu 26: Xét phân lớp 3p. Có bao nhiêu orbital 3p và mỗi orbital chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1 orbital, 2 electron
  • B. 3 orbital, 2 electron
  • C. 3 orbital, 6 electron
  • D. 5 orbital, 10 electron

Câu 27: Cho cấu hình electron [He] 2s²2p⁴. Nguyên tố này có bao nhiêu electron độc thân và là nguyên tố kim loại hay phi kim?

  • A. 0 electron độc thân, kim loại
  • B. 4 electron độc thân, kim loại
  • C. 2 electron độc thân, phi kim
  • D. 2 electron độc thân, kim loại

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai về lớp vỏ electron của nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ electron.
  • B. Các electron được sắp xếp vào các lớp và phân lớp khác nhau.
  • C. Năng lượng của electron tăng dần khi ra xa hạt nhân.
  • D. Các electron trên cùng một orbital luôn có năng lượng khác nhau.

Câu 29: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng tạo thành ion Mg²⁺ hay Mg²⁻? Giải thích dựa trên cấu hình electron.

  • A. Mg²⁺, do dễ dàng nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Mg²⁻, do dễ dàng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Cả Mg²⁺ và Mg²⁻, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
  • D. Không tạo ion, Mg là nguyên tố bền vững.

Câu 30: Cho hai nguyên tố A (Z=15) và B (Z=17). So sánh số electron lớp ngoài cùng và tính chất hóa học cơ bản của A và B.

  • A. A và B có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau, tính chất hóa học giống nhau.
  • B. B có số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn A, B phi kim mạnh hơn A.
  • C. A có số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn B, A kim loại mạnh hơn B.
  • D. A và B có số lớp electron bằng nhau, tính chất hóa học khác nhau hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt giữa orbital nguyên tử (AO) và quỹ đạo Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Hình dạng của orbital *p* được mô tả như thế nào và có bao nhiêu orbital *p* trong một phân lớp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Cấu hình electron của Oxygen là 1s²2s²2p⁴. Hỏi có bao nhiêu electron độc thân trong nguyên tử Oxygen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Theo nguyên lý Pauli, điều gì là đúng về số electron tối đa trong một orbital và spin của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Lớp electron thứ ba (M) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thứ tự năng lượng của các phân lớp electron được sắp xếp như thế nào trong nguyên tử đa electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7): 1s²2s²2p³. Biểu diễn cấu hình electron này theo ô orbital nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Ion fluoride (F⁻) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại kiềm thổ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17). Vị trí electron cuối cùng điền vào phân lớp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Dãy các phân lớp electron được sắp xếp theo chiều tăng dần năng lượng nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân lớp *d* có tối đa bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar] 3d⁶. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố X.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có bao nhiêu electron hóa trị?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Chromium (Cr, Z=24) là [Ar] 3d⁵ 4s¹. Đây là trường hợp đặc biệt. Cấu hình electron dự đoán theo quy tắc Aufbau là gì và tại sao cấu hình thực tế lại khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự tăng dần mức năng lượng: 3s, 4p, 3d, 4s.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong phân lớp *p*, các electron được phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa. Đây là nội dung của quy tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Đây là cấu hình electron bão hòa. Điều gì khiến cấu hình electron bão hòa trở nên bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe, Z=26): [Ar] 3d⁶ 4s². Khi Fe tạo thành ion Fe³⁺, electron sẽ bị mất đi từ orbital nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự Neon?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét phân lớp 3p. Có bao nhiêu orbital 3p và mỗi orbital chứa tối đa bao nhiêu electron?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho cấu hình electron [He] 2s²2p⁴. Nguyên tố này có bao nhiêu electron độc thân và là nguyên tố kim loại hay phi kim?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là *sai* về lớp vỏ electron của nguyên tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng tạo thành ion Mg²⁺ hay Mg²⁻? Giải thích dựa trên cấu hình electron.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho hai nguyên tố A (Z=15) và B (Z=17). So sánh số electron lớp ngoài cùng và tính chất hóa học cơ bản của A và B.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều gì không phải là đặc điểm của mô hình nguyên tử hiện đại so với mô hình Bohr?

  • A. Electron chuyển động trên quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân.
  • B. Electron tồn tại trong các khu vực không gian gọi là orbital.
  • C. Năng lượng của electron lượng tử hóa.
  • D. Nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương.

Câu 2: Orbital p có hình dạng đặc trưng nào và định hướng của chúng trong không gian?

  • A. Hình cầu, định hướng theo mọi hướng.
  • B. Hình cầu, định hướng theo 3 trục x, y, z.
  • C. Hình quả tạ, định hướng theo 3 trục x, y, z.
  • D. Hình quả tạ, định hướng theo 5 trục d.

Câu 3: Lớp electron thứ ba (M) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 8
  • B. 18
  • C. 32
  • D. 6

Câu 4: Phân lớp d có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO)?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 5: Nguyên lý Pauli phát biểu điều gì về số electron tối đa trong một orbital và trạng thái spin của chúng?

  • A. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin đối nhau.
  • B. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin song song.
  • C. Mỗi orbital chứa tối đa 1 electron.
  • D. Mỗi orbital có thể chứa vô số electron.

Câu 6: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron cho phân lớp nào và nó quy định điều gì?

  • A. Phân lớp s, electron được phân bố sao cho spin song song tối thiểu.
  • B. Phân lớp p, d, f, electron được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • C. Tất cả các phân lớp, electron được phân bố ngẫu nhiên.
  • D. Phân lớp s và p, electron được ghép đôi trước khi phân bố vào orbital khác.

Câu 7: Cho nguyên tố Oxygen (O) với số hiệu nguyên tử Z=8. Cấu hình electron của Oxygen là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶
  • B. 1s² 2s² 2p⁴ 3s²
  • C. 1s² 2s² 3s⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁴

Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N) có Z=7. Số electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁵?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Halogen
  • C. Khí hiếm
  • D. Kim loại kiềm thổ

Câu 10: Ion Na⁺ và ion F⁻ có điểm chung nào về cấu hình electron?

  • A. Cùng số lớp electron.
  • B. Cùng số electron lớp ngoài cùng.
  • C. Cùng số proton.
  • D. Cùng cấu hình electron của khí hiếm Neon.

Câu 11: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự năng lượng tăng dần: 3s, 4p, 3d, 4s.

  • A. 3s < 4s < 3d < 4p
  • B. 3s < 3d < 4s < 4p
  • C. 4s < 3s < 4p < 3d
  • D. 3d < 4p < 4s < 3s

Câu 12: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d⁵ 4s¹. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB
  • D. Chu kì 3, nhóm VB

Câu 13: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số lớp electron?

  • A. Na, K, Li
  • B. Li, Na, K
  • C. K, Na, Li
  • D. Be, Mg, Ca

Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s². Vị trí của electron cuối cùng điền vào AO nào?

  • A. 3p
  • B. 3d
  • C. 4p
  • D. 4s

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17). Ion Cl⁻ sẽ có cấu hình electron nào?

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3d⁵

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron lớp ngoài cùng?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 17: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào vi phạm nguyên lý Pauli?

  • A. ↑↓
  • B. ↑
  • C. ↑↑

Câu 18: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 3 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
  • B. 3 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
  • C. 4 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
  • D. 4 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng

Câu 19: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Aluminum (Al)

Câu 20: Mô tả nào sau đây đúng về đám mây electron trong nguyên tử?

  • A. Vùng không gian nơi electron chuyển động theo quỹ đạo xác định.
  • B. Vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • C. Tập hợp các quỹ đạo tròn của electron.
  • D. Vùng không gian trống rỗng xung quanh hạt nhân.

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là:

  • A. ns² np⁴
  • B. ns² np³
  • C. 3s² 3p⁴
  • D. 2s² 2p⁴

Câu 22: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15). Sơ đồ nào sau đây là đúng?

  • A. 1s: ↑↓ 2s: ↑↓ 2p: ↑↓↑↓↑↓ 3s: ↑↓ 3p: ↑↓↑
  • B. 1s: ↑↓ 2s: ↑↓ 2p: ↑↓↑↓↑↓ 3s: ↑↓ 3p: ↑ ↑ ↑
  • C. 1s: ↑↓ 2s: ↑↓ 2p: ↑↓↑↓↑↓ 3s: ↑↓ 3p: ↑↓ ↓
  • D. 1s: ↑↓ 2s: ↑↓ 2p: ↑↓↑↓↑↓ 3s: ↑↓ 3p: ↓ ↓ ↓

Câu 23: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron bền vững. Điều gì tạo nên tính bền vững này?

  • A. Số lớp electron lớn.
  • B. Số proton và neutron cân bằng.
  • C. Lớp vỏ electron ngoài cùng có 7 electron.
  • D. Lớp vỏ electron ngoài cùng bão hòa với 8 electron (octet).

Câu 24: So sánh số orbital và số electron tối đa của phân lớp p và phân lớp d.

  • A. Phân lớp p có 3 orbital, tối đa 6 electron; phân lớp d có 5 orbital, tối đa 10 electron.
  • B. Phân lớp p có 5 orbital, tối đa 10 electron; phân lớp d có 3 orbital, tối đa 6 electron.
  • C. Cả hai phân lớp đều có 3 orbital và tối đa 6 electron.
  • D. Cả hai phân lớp đều có 5 orbital và tối đa 10 electron.

Câu 25: Trong cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe, Z=26), electron cuối cùng được điền vào phân lớp nào?

  • A. 4s
  • B. 4p
  • C. 3d
  • D. 5s

Câu 26: Nguyên tử Argon (Ar, Z=18) có cấu hình electron là [Ne] 3s² 3p⁶. Điều này cho thấy Argon là:

  • A. Một kim loại kiềm.
  • B. Một khí hiếm.
  • C. Một halogen.
  • D. Một kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Dựa vào cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố có 7 electron lớp ngoài cùng.

  • A. Dễ dàng nhường electron để tạo cation.
  • B. Trơ về mặt hóa học, khó tham gia phản ứng.
  • C. Dễ dàng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • D. Có tính kim loại mạnh.

Câu 28: Cho hai nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=17). So sánh số electron lớp ngoài cùng của X và Y.

  • A. X và Y có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. X có số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn Y.
  • C. Y có số electron lớp ngoài cùng ít hơn X.
  • D. Y có số electron lớp ngoài cùng nhiều hơn X.

Câu 29: Trong nguyên tử, electron có mức năng lượng thấp nhất sẽ chiếm orbital nào trước?

  • A. Orbital có mức năng lượng thấp nhất.
  • B. Orbital có mức năng lượng cao nhất.
  • C. Orbital s trước orbital p.
  • D. Orbital p trước orbital s.

Câu 30: Xét ion Oxide (O²⁻). Cấu hình electron của ion này giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điều gì *không* phải là đặc điểm của mô hình nguyên tử hiện đại so với mô hình Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Orbital *p* có hình dạng đặc trưng nào và định hướng của chúng trong không gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Lớp electron thứ ba (M) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân lớp *d* có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nguyên lý Pauli phát biểu điều gì về số electron tối đa trong một orbital và trạng thái spin của chúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron cho phân lớp nào và nó quy định điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho nguyên tố Oxygen (O) với số hiệu nguyên tử Z=8. Cấu hình electron của Oxygen là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nguyên tử Nitrogen (N) có Z=7. Số electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁵?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ion Na⁺ và ion F⁻ có điểm chung nào về cấu hình electron?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự năng lượng tăng dần: 3s, 4p, 3d, 4s.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar] 3d⁵ 4s¹. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số lớp electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s². Vị trí của electron cuối cùng điền vào AO nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17). Ion Cl⁻ sẽ có cấu hình electron nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron lớp ngoài cùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào vi phạm nguyên lý Pauli?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Mô tả nào sau đây đúng về đám mây electron trong nguyên tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15). Sơ đồ nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron bền vững. Điều gì tạo nên tính bền vững này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So sánh số orbital và số electron tối đa của phân lớp *p* và phân lớp *d*.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe, Z=26), electron cuối cùng được điền vào phân lớp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nguyên tử Argon (Ar, Z=18) có cấu hình electron là [Ne] 3s² 3p⁶. Điều này cho thấy Argon là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Dựa vào cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố có 7 electron lớp ngoài cùng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho hai nguyên tố X (Z=12) và Y (Z=17). So sánh số electron lớp ngoài cùng của X và Y.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong nguyên tử, electron có mức năng lượng thấp nhất sẽ chiếm orbital nào trước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét ion Oxide (O²⁻). Cấu hình electron của ion này giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Bohr ở điểm nào sau đây?

  • A. Mô hình Bohr mô tả electron chuyển động trên quỹ đạo tròn, mô hình hiện đại mô tả electron chuyển động trên quỹ đạo elip.
  • B. Mô hình Bohr không giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử, mô hình hiện đại giải thích được.
  • C. Mô hình Bohr xác định quỹ đạo electron là những đường tròn cố định, mô hình hiện đại mô tả orbital là vùng không gian xác suất tìm thấy electron.
  • D. Mô hình Bohr chỉ áp dụng cho nguyên tử có một electron, mô hình hiện đại áp dụng cho mọi nguyên tử.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Vùng không gian xung quanh hạt nhân, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Quỹ đạo chuyển động của electron xung quanh hạt nhân với năng lượng xác định.
  • C. Đường đi cố định của electron xung quanh hạt nhân, tương tự như quỹ đạo hành tinh.
  • D. Vùng không gian bên trong hạt nhân, nơi electron tồn tại với xác suất cao nhất.

Câu 3: Hình dạng của orbital p là:

  • A. Hình cầu
  • B. Hình số tám nổi (hình quả tạ)
  • C. Hình hoa thị phức tạp
  • D. Hình trụ dài

Câu 4: Các lớp electron thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư (n=1, 2, 3, 4) lần lượt có số phân lớp là:

  • A. 1, 2, 3, 4
  • B. 1, 3, 5, 7
  • C. 2, 4, 6, 8
  • D. 2, 8, 18, 32

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai về năng lượng của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron ở lớp càng gần hạt nhân có năng lượng càng thấp.
  • B. Trong cùng một lớp, electron ở phân lớp s có năng lượng thấp hơn phân lớp p.
  • C. Năng lượng của electron trên cùng một phân lớp là bằng nhau.
  • D. Electron trên các lớp khác nhau luôn có năng lượng bằng nhau.

Câu 6: Số orbital nguyên tử (AO) có trong các phân lớp s, p, d lần lượt là:

  • A. 1, 2, 3
  • B. 1, 3, 5
  • C. 2, 6, 10
  • D. 2, 3, 4

Câu 7: Lớp electron thứ ba (n=3) có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO) tất cả?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 9
  • D. 18

Câu 8: Nguyên lý Pauli phát biểu rằng:

  • A. Trong một orbital nguyên tử, tối đa chỉ chứa được 2 electron và hai electron này phải có spin đối nhau.
  • B. Các electron có xu hướng chiếm các orbital có năng lượng thấp nhất trước.
  • C. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Mỗi orbital chỉ được chứa tối đa một electron.

Câu 9: Số electron tối đa mà lớp electron thứ n có thể chứa được tính theo công thức:

  • A. n
  • B. 2n²
  • C. n²
  • D. 2n

Câu 10: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để:

  • A. Xác định số lớp electron trong nguyên tử.
  • B. Tính toán năng lượng của các orbital.
  • C. Phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • D. Xác định thứ tự mức năng lượng của các phân lớp.

Câu 11: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Số electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe, Z=26) là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁸
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s² 4p⁴
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4d⁶
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d⁶ 4s²

Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IA
  • B. Chu kỳ 4, nhóm VIA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm IVA

Câu 14: Ion Y²⁺ có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s²
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d²
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4p²

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁵?

  • A. Kim loại kiềm thổ
  • B. Kim loại kiềm
  • C. Khí hiếm
  • D. Halogen

Câu 16: So sánh năng lượng của orbital 4s và 3d, orbital nào có mức năng lượng thấp hơn và được electron lấp đầy trước?

  • A. Orbital 4s có năng lượng thấp hơn và được lấp đầy electron trước.
  • B. Orbital 3d có năng lượng thấp hơn và được lấp đầy electron trước.
  • C. Orbital 4s và 3d có năng lượng bằng nhau.
  • D. Thứ tự lấp đầy electron phụ thuộc vào số electron của nguyên tử.

Câu 17: Lớp electron L (n=2) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 16

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron rút gọn [Ne] 3s² 3p³. Nguyên tố X là:

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Silicon (Si)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 19: Phân lớp p có tối đa bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2 orbital, 4 electron
  • B. 3 orbital, 6 electron
  • C. 5 orbital, 10 electron
  • D. 1 orbital, 2 electron

Câu 20: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có electron cuối cùng được điền vào orbital nào?

  • A. 3d
  • B. 3p
  • C. 4s
  • D. 4p

Câu 21: Nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s² 4p⁵ thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA
  • B. Chu kỳ 4, nhóm IVA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA

Câu 22: Một nguyên tố X có 3 lớp electron và có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của X có thể là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s²
  • B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p²
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3d²

Câu 23: Viết cấu hình electron theo ô orbital của Chromium (Cr, Z=24), biết rằng Chromium có cấu hình electron ngoại lệ.

  • A. [Ar] 3d⁴ 4s²
  • B. [Ar] 3d⁵ 4s¹
  • C. [Ar] 3d³ 4s³
  • D. [Ar] 3d⁶ 4s⁰

Câu 24: Giải thích tại sao trong cùng một lớp electron, phân lớp s lại có mức năng lượng thấp hơn phân lớp p.

  • A. Do orbital s có khả năng xuyên tâm (penetration) vào gần hạt nhân hơn orbital p, làm giảm hiệu ứng chắn và tăng lực hút của hạt nhân.
  • B. Do orbital p có hình dạng phức tạp hơn orbital s.
  • C. Do số lượng orbital trong phân lớp p nhiều hơn phân lớp s.
  • D. Do electron trên phân lớp p chuyển động nhanh hơn electron trên phân lớp s.

Câu 25: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố?

  • A. Không ảnh hưởng, tính chất hóa học chỉ phụ thuộc vào số proton.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tính chất vật lý, không ảnh hưởng đến tính chất hóa học.
  • C. Quyết định tính chất hóa học đặc trưng như khả năng tạo liên kết, tính kim loại, phi kim.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của nguyên tố.

Câu 26: So sánh mô hình nguyên tử Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại về khái niệm quỹ đạo electron, điểm giống và khác nhau cơ bản nhất là gì?

  • A. Cả hai mô hình đều mô tả quỹ đạo electron là những đường tròn cố định, khác nhau ở kích thước quỹ đạo.
  • B. Mô hình Bohr mô tả quỹ đạo là đường tròn xác định, mô hình hiện đại mô tả orbital là vùng không gian xác suất.
  • C. Mô hình Bohr không có khái niệm quỹ đạo electron, mô hình hiện đại có.
  • D. Cả hai mô hình đều không còn được công nhận trong khoa học hiện đại.

Câu 27: Một nguyên tố X ở chu kỳ 3 có tổng số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là 2. Xác định nguyên tố X và vị trí nhóm của nó trong bảng tuần hoàn.

  • A. Sulfur (S), nhóm VIA
  • B. Silicon (Si), nhóm IVA
  • C. Oxygen (O), nhóm VIA
  • D. Phosphorus (P), nhóm VA

Câu 28: Cho cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵. Cấu hình này có tuân theo đúng thứ tự mức năng lượng orbital không? Nếu không, hãy giải thích.

  • A. Không tuân theo hoàn toàn, đây là cấu hình ngoại lệ của Chromium, electron chuyển từ 4s sang 3d để đạt cấu hình bền vững hơn.
  • B. Tuân theo đúng thứ tự mức năng lượng orbital.
  • C. Sai, vì lớp 3p phải được lấp đầy trước lớp 4s.
  • D. Sai, vì số electron trên phân lớp d không thể lớn hơn 5.

Câu 29: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố Calcium (Ca, Z=20) thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn (s-block, p-block, d-block, f-block)?

  • A. s-block
  • B. p-block
  • C. d-block
  • D. f-block

Câu 30: Dự đoán tính chất từ của nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Nguyên tử Oxygen là thuận từ hay nghịch từ?

  • A. Nghịch từ, vì tất cả electron đều ghép đôi.
  • B. Thuận từ, vì có electron độc thân ở phân lớp 2p.
  • C. Không có tính chất từ nào.
  • D. Tính chất từ phụ thuộc vào nhiệt độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Bohr ở điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hình dạng của orbital p là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Các lớp electron thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư (n=1, 2, 3, 4) lần lượt có số phân lớp là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *sai* về năng lượng của electron trong nguyên tử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Số orbital nguyên tử (AO) có trong các phân lớp s, p, d lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Lớp electron thứ ba (n=3) có bao nhiêu orbital nguyên tử (AO) tất cả?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguyên lý Pauli phát biểu rằng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Số electron tối đa mà lớp electron thứ n có thể chứa được tính theo công thức:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron của nguyên tử để:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Số electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe, Z=26) là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ion Y²⁺ có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Y là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁵?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh năng lượng của orbital 4s và 3d, orbital nào có mức năng lượng thấp hơn và được electron lấp đầy trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Lớp electron L (n=2) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nguyên tố X có cấu hình electron rút gọn [Ne] 3s² 3p³. Nguyên tố X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân lớp p có tối đa bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có electron cuối cùng được điền vào orbital nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s² 4p⁵ thuộc chu kỳ và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một nguyên tố X có 3 lớp electron và có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của X có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Viết cấu hình electron theo ô orbital của Chromium (Cr, Z=24), biết rằng Chromium có cấu hình electron ngoại lệ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giải thích tại sao trong cùng một lớp electron, phân lớp s lại có mức năng lượng thấp hơn phân lớp p.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử có ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So sánh mô hình nguyên tử Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại về khái niệm quỹ đạo electron, điểm giống và khác nhau cơ bản nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một nguyên tố X ở chu kỳ 3 có tổng số electron độc thân ở trạng thái cơ bản là 2. Xác định nguyên tố X và vị trí nhóm của nó trong bảng tuần hoàn.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵. Cấu hình này có tuân theo đúng thứ tự mức năng lượng orbital không? Nếu không, hãy giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, nguyên tố Calcium (Ca, Z=20) thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn (s-block, p-block, d-block, f-block)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Dự đoán tính chất từ của nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Nguyên tử Oxygen là thuận từ hay nghịch từ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về orbital nguyên tử?

  • A. Quỹ đạo chuyển động xác định của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • C. Vùng không gian bên trong hạt nhân chứa electron.
  • D. Đường đi của electron được vẽ theo hình dạng cụ thể.

Câu 2: Hình dạng của orbital s được mô tả như thế nào?

  • A. Hình cầu.
  • B. Hình quả tạ.
  • C. Hình hoa thị.
  • D. Hình elip dẹt.

Câu 3: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tố này thuộc lớp và phân lớp nào?

  • A. Lớp K, phân lớp s và p.
  • B. Lớp L, phân lớp s và p.
  • C. Lớp M, phân lớp s và p.
  • D. Lớp N, phân lớp s và p.

Câu 4: Số lượng orbital trong phân lớp p là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 5: Theo nguyên lý Pauli, một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 6: Lớp electron thứ hai (Lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 32

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) là gì?

  • A. 1s² 2s² 2p⁵
  • B. 1s² 2s¹ 2p⁶
  • C. 1s² 2s² 2p³
  • D. 1s¹ 2s² 2p⁴

Câu 8: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 2
  • B. 0
  • C. 1
  • D. 3

Câu 9: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?

  • A. 2p⁴
  • B. 3s¹
  • C. 3d⁵
  • D. 2p⁶

Câu 10: Theo quy tắc Hund, các electron sẽ được phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp như thế nào?

  • A. Sao cho số electron ghép đôi là tối đa.
  • B. Sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • C. Lần lượt lấp đầy từng orbital một cách ngẫu nhiên.
  • D. Ưu tiên lấp đầy các orbital có năng lượng thấp nhất trước.

Câu 11: Cho nguyên tố X có Z=20. Cấu hình electron của X kết thúc ở phân lớp nào?

  • A. 3p
  • B. 3d
  • C. 4s
  • D. 4p

Câu 12: Số electron tối đa mà phân lớp d có thể chứa là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 14

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có 3 electron lớp ngoài cùng?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Al (Z=13)
  • C. S (Z=16)
  • D. Cl (Z=17)

Câu 14: Cho cấu hình electron: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s². Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 4, nhóm IIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai về thứ tự mức năng lượng của các orbital trong nguyên tử đa electron?

  • A. Orbital 1s có mức năng lượng thấp nhất.
  • B. Mức năng lượng của orbital tăng theo thứ tự: s < p < d < f trong cùng một lớp.
  • C. Orbital 4s có mức năng lượng thấp hơn orbital 3d.
  • D. Mức năng lượng của orbital 2p thấp hơn orbital 2s.

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Xác định số hiệu nguyên tử của X.

  • A. 11
  • B. 15
  • C. 17
  • D. 19

Câu 17: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. Ca²⁺
  • D. K⁺

Câu 18: So sánh orbital 2s và 2p, orbital nào có mức năng lượng cao hơn?

  • A. Orbital 2s.
  • B. Orbital 2p.
  • C. Mức năng lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 19: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tổng quát của X là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns² np⁴
  • D. ns² np⁵

Câu 20: Dãy các phân lớp electron nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần?

  • A. 1s, 2s, 2p, 3s
  • B. 1s, 2p, 2s, 3s
  • C. 2s, 1s, 2p, 3s
  • D. 2p, 2s, 1s, 3s

Câu 21: Một nguyên tử có cấu hình electron kết thúc ở 3d¹⁰ 4s². Xác định số electron hóa trị của nguyên tử này.

  • A. 10
  • B. 2
  • C. 12
  • D. 8

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương khi tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. O (Z=8)
  • D. N (Z=7)

Câu 23: Dạng orbital nào sau đây có định hướng khác nhau trong không gian?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là không thể tồn tại?

  • A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹
  • B. 1s² 2s² 2p³
  • C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶
  • D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁷

Câu 25: Cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).

  • A. 2 lớp, 7 electron lớp ngoài cùng.
  • B. 3 lớp, 6 electron lớp ngoài cùng.
  • C. 3 lớp, 7 electron lớp ngoài cùng.
  • D. 2 lớp, 6 electron lớp ngoài cùng.

Câu 26: Nguyên tử X có 2 lớp electron và tất cả các orbital p đều chứa tối đa electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X.

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 27: Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử Potassium (K, Z=19) có xu hướng làm gì?

  • A. Nhường 1 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 2 electron.
  • D. Nhận 2 electron.

Câu 28: Nguyên tử có cấu hình electron [Ar] 3d⁵ 4s¹. Đây là cấu hình electron của nguyên tố nào?

  • A. Fe (Z=26)
  • B. Mn (Z=25)
  • C. Cr (Z=24)
  • D. V (Z=23)

Câu 29: Trong cùng một lớp electron, phân lớp nào có mức năng lượng thấp nhất?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 30: Cho ion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về orbital nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hình dạng của orbital *s* được mô tả như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Nguyên tố này thuộc lớp và phân lớp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Số lượng orbital trong phân lớp *p* là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Theo nguyên lý Pauli, một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Lớp electron thứ hai (Lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có bao nhiêu electron độc thân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân lớp electron nào sau đây được gọi là phân lớp bão hòa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo quy tắc Hund, các electron sẽ được phân bố vào các orbital trong cùng một phân lớp như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho nguyên tố X có Z=20. Cấu hình electron của X kết thúc ở phân lớp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Số electron tối đa mà phân lớp *d* có thể chứa là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có 3 electron lớp ngoài cùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho cấu hình electron: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s². Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phát biểu nào sau đây *sai* về thứ tự mức năng lượng của các orbital trong nguyên tử đa electron?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Xác định số hiệu nguyên tử của X.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh orbital 2s và 2p, orbital nào có mức năng lượng cao hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tổng quát của X là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Dãy các phân lớp electron nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự mức năng lượng tăng dần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một nguyên tử có cấu hình electron kết thúc ở 3d¹⁰ 4s². Xác định số electron hóa trị của nguyên tử này.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương khi tham gia phản ứng hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dạng orbital nào sau đây có định hướng khác nhau trong không gian?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là *không thể* tồn tại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nguyên tử X có 2 lớp electron và tất cả các orbital *p* đều chứa tối đa electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử Potassium (K, Z=19) có xu hướng làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nguyên tử có cấu hình electron [Ar] 3d⁵ 4s¹. Đây là cấu hình electron của nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong cùng một lớp electron, phân lớp nào có mức năng lượng thấp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho ion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Bohr ở điểm nào?

  • A. Mô hình hiện đại cho rằng electron chuyển động trên quỹ đạo tròn, còn Bohr cho rằng electron đứng yên.
  • B. Mô hình hiện đại mô tả electron tồn tại trong các orbital có xác suất tìm thấy electron cao, thay vì quỹ đạo cố định như Bohr.
  • C. Mô hình Bohr không có hạt nhân, trong khi mô hình hiện đại có hạt nhân chứa proton và neutron.
  • D. Mô hình hiện đại chỉ áp dụng cho nguyên tử có nhiều electron, còn Bohr áp dụng cho nguyên tử có ít electron.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về orbital nguyên tử (AO)?

  • A. Đường chuyển động cụ thể của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Vùng không gian chứa hạt nhân nguyên tử.
  • C. Vùng không gian xung quanh hạt nhân, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • D. Tập hợp các electron có cùng mức năng lượng trong nguyên tử.

Câu 3: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

  • A. s
  • B. p
  • C. d
  • D. f

Câu 4: Lớp electron thứ ba (M) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Phân lớp p chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 6

Câu 6: Theo nguyên lý Pauli, điều gì là đúng về electron trong một orbital?

  • A. Mỗi orbital có thể chứa vô số electron.
  • B. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin đối nhau.
  • C. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin cùng chiều.
  • D. Mỗi orbital chứa tối đa 3 electron.

Câu 7: Số electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ n là bao nhiêu (với n ≤ 4)?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n²
  • D. n²

Câu 8: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron cho phân lớp nào?

  • A. Phân lớp s
  • B. Phân lớp bão hòa
  • C. Phân lớp chưa bão hòa
  • D. Tất cả các phân lớp

Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) là?

  • A. 1s² 2s² 2p⁵
  • B. 1s² 2s² 2p³
  • C. 1s² 2s⁴ 2p¹
  • D. 1s¹ 2s² 2p⁴

Câu 10: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵. Điều gì là đặc biệt về cấu hình này?

  • A. Cấu hình này tuân thủ đúng thứ tự mức năng lượng orbital.
  • B. Cấu hình này có số electron lớp ngoài cùng tối đa.
  • C. Cấu hình này vi phạm nguyên lý Pauli.
  • D. Cấu hình này thể hiện sự chuyển electron để đạt trạng thái nửa bão hòa ở phân lớp d, bền vững hơn.

Câu 12: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)? (Ar có Z=18)

  • A. Ca²⁺ (Z=20)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. Na⁺ (Z=11)
  • D. O²⁻ (Z=8)

Câu 13: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kỳ 2, nhóm VIA
  • B. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm IVA
  • D. Chu kỳ 4, nhóm VIA

Câu 14: Dãy các phân lớp được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng là:

  • A. 1s, 2s, 2p, 3p, 3s
  • B. 1s, 2p, 2s, 3s, 3p
  • C. 1s, 2s, 2p, 3s, 3p
  • D. 1s, 2s, 3s, 2p, 3p

Câu 15: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Sơ đồ nào sau đây là đúng?

  • A. [↑↓] [↑↓] [↑↓] [↑ ] [↑ ]
  • B. [↑↓] [↑↓] [↑↓] [↑↓] [↑ ]
  • C. [↑↓] [↑↓] [↑↑] [↑ ] [↑ ]
  • D. [↑↓] [↑↓] [↑↓] [↓↓] [ ]

Câu 16: Phân lớp electron nào sau đây là phân lớp bão hòa?

  • A. p⁴
  • B. d³
  • C. s¹
  • D. p⁶

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là SAI về lớp vỏ electron của nguyên tử?

  • A. Các electron trong cùng một lớp luôn có năng lượng hoàn toàn bằng nhau.
  • B. Các electron được sắp xếp thành từng lớp, phân lớp theo mức năng lượng.
  • C. Số lớp electron cho biết số chu kỳ của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
  • D. Electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố.

Câu 19: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Oxygen (O)

Câu 20: Nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

  • A. ns¹
  • B. ns² np¹
  • C. ns²
  • D. ns² np⁶

Câu 21: Dựa vào cấu hình electron, hãy dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự Nitrogen (N)?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Carbon (C)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 22: Cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).

  • A. 2 lớp, 7 electron
  • B. 3 lớp, 7 electron
  • C. 3 lớp, 5 electron
  • D. 2 lớp, 5 electron

Câu 23: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s². Nguyên tố này thuộc loại nguyên tố nào?

  • A. Nguyên tố s
  • B. Nguyên tố p
  • C. Nguyên tố d
  • D. Nguyên tố f

Câu 24: Điều gì xảy ra khi electron hấp thụ năng lượng?

  • A. Electron chuyển động chậm lại.
  • B. Electron bị bật ra khỏi nguyên tử.
  • C. Electron chuyển lên orbital có mức năng lượng cao hơn.
  • D. Electron chuyển xuống orbital có mức năng lượng thấp hơn.

Câu 25: Cho cấu hình electron [Ar] 3d¹⁰ 4s². Nguyên tố này có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 20
  • C. 28
  • D. 30

Câu 26: Tại sao cấu hình electron lớp ngoài cùng lại quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?

  • A. Vì chúng có khối lượng lớn nhất.
  • B. Vì chúng tham gia vào quá trình hình thành liên kết hóa học.
  • C. Vì chúng nằm gần hạt nhân nhất.
  • D. Vì chúng có năng lượng thấp nhất.

Câu 27: Hãy sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: 3s, 4p, 3d, 4s.

  • A. 3s < 3d < 4s < 4p
  • B. 3s < 4s < 3d < 4p
  • C. 3s < 4s < 4p < 3d
  • D. 4s < 3s < 4p < 3d

Câu 28: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có 1 electron lớp ngoài cùng. Electron này nằm ở orbital nào?

  • A. 3d
  • B. 3p
  • C. 4p
  • D. 4s

Câu 29: Cho cấu hình electron của nguyên tử M là 1s² 2s² 2p⁶ 3s². Hợp chất oxide cao nhất của M có công thức hóa học là:

  • A. MO
  • B. M₂O
  • C. MO₂
  • D. M₂O₃

Câu 30: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào vi phạm quy tắc Hund?

  • A. 2p³: [↑ ] [↑ ] [↑ ]
  • B. 2p⁴: [↑↓] [↑ ] [↑ ]
  • C. 2p⁴: [↑↓] [↑↓] [ ]
  • D. 2p⁵: [↑↓] [↑↓] [↑ ]

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Bohr ở điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về orbital nguyên tử (AO)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Lớp electron thứ ba (M) có bao nhiêu phân lớp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân lớp p chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Theo nguyên lý Pauli, điều gì là đúng về electron trong một orbital?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Số electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ n là bao nhiêu (với n ≤ 4)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Quy tắc Hund được áp dụng khi viết cấu hình electron cho phân lớp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có bao nhiêu electron độc thân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử X: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹ 3d⁵. Điều gì là đặc biệt về cấu hình này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)? (Ar có Z=18)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² 3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dãy các phân lớp được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Sơ đồ nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân lớp electron nào sau đây là phân lớp bão hòa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và 5 electron lớp ngoài cùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận xét nào sau đây là SAI về lớp vỏ electron của nguyên tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA có đặc điểm chung về cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Dựa vào cấu hình electron, hãy dự đoán nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự Nitrogen (N)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Chlorine (Cl, Z=17).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s². Nguyên tố này thuộc loại nguyên tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Điều gì xảy ra khi electron hấp thụ năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho cấu hình electron [Ar] 3d¹⁰ 4s². Nguyên tố này có số hiệu nguyên tử là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao cấu hình electron lớp ngoài cùng lại quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hãy sắp xếp các phân lớp sau theo thứ tự mức năng lượng tăng dần: 3s, 4p, 3d, 4s.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có 1 electron lớp ngoài cùng. Electron này nằm ở orbital nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho cấu hình electron của nguyên tử M là 1s² 2s² 2p⁶ 3s². Hợp chất oxide cao nhất của M có công thức hóa học là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào vi phạm quy tắc Hund?

Xem kết quả