Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bảng tuần hoàn hiện đại được sắp xếp chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của nguyên tử?
- A. Khối lượng nguyên tử
- B. Số hiệu nguyên tử
- C. Cấu hình electron lớp ngoài cùng
- D. Độ âm điện
Câu 2: Chu kì trong bảng tuần hoàn là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng:
- A. Số electron hóa trị
- B. Số proton trong hạt nhân
- C. Số lớp electron
- D. Tính chất hóa học tương tự
Câu 3: Nhóm trong bảng tuần hoàn là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau, do có cùng:
- A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng
- B. Số lớp electron
- C. Khối lượng nguyên tử gần bằng nhau
- D. Số neutron trong hạt nhân
Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron là [Ar]3d⁵4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VIA
- B. Chu kì 4, nhóm IIA
- C. Chu kì 3, nhóm VIIB
- D. Chu kì 4, nhóm VIIB
Câu 5: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?
- A. Ca (Z=20)
- B. Sc (Z=21)
- C. Br (Z=35)
- D. Sr (Z=38)
Câu 6: Cho các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Các nguyên tố này thuộc cùng:
- A. Nhóm
- B. Chu kì
- C. Khối nguyên tố s
- D. Khối nguyên tố p
Câu 7: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số lớp electron trong nguyên tử?
- A. Li, Na, K, Rb
- B. F, Cl, Br, I
- C. N, P, As, Sb
- D. Be, Mg, Ca, Sr
Câu 8: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA, chu kì 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của R là:
- A. 3s²3p³
- B. 2s²2p⁴
- C. 3s²3p⁴
- D. 3s²3p⁵
Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
- A. Các nguyên tố trong cùng nhóm A có số electron hóa trị bằng nhau.
- B. Các nguyên tố trong cùng chu kì có tính chất hóa học tương tự nhau.
- C. Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì và 18 nhóm.
- D. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử.
Câu 10: Cho nguyên tố X có Z=26. X thuộc khối nguyên tố nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Khối s, nhóm VIA
- B. Khối p, nhóm IVA
- C. Khối p, nhóm VIB
- D. Khối d, nhóm VIIIB
Câu 11: So sánh bảng tuần hoàn của Mendeleev và bảng tuần hoàn hiện đại, điểm khác biệt cơ bản nhất là:
- A. Số lượng chu kì và nhóm
- B. Cách phân loại kim loại, phi kim
- C. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
- D. Sự tồn tại của các nguyên tố khí hiếm
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất?
Câu 13: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X: Lớp K có 2e, lớp L có 8e, lớp M có 7e. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 2, nhóm VIIA
- B. Chu kì 3, nhóm VIIA
- C. Chu kì 3, nhóm VIA
- D. Chu kì 2, nhóm VIA
Câu 14: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron của Y có đặc điểm chung nào?
- A. Có 4 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng
- B. Có 2 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng
- C. Có 4 lớp electron và 4 electron lớp ngoài cùng
- D. Có 2 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng
Câu 15: Xét các nguyên tố thuộc nhóm halogen (nhóm VIIA). Khi đi từ F đến I, số lớp electron của nguyên tử biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần
- B. Không đổi
- C. Tăng dần
- D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 16: Nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶ thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn (n ≥ 2)?
- A. Nhóm VIA
- B. Nhóm VIIIA
- C. Nhóm VIIA
- D. Nhóm IVA
Câu 17: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố này theo thứ tự tăng dần số thứ tự chu kì trong bảng tuần hoàn.
- A. X < Y < Z
- B. Y < X < Z
- C. Z < Y < X
- D. X < Z < Y
Câu 18: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Câu 19: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố có số hiệu nguyên tử 33 sẽ thuộc nhóm nào và chu kì nào?
- A. Chu kì 3, nhóm VA
- B. Chu kì 4, nhóm IVA
- C. Chu kì 3, nhóm VIA
- D. Chu kì 4, nhóm VA
Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại điển hình thuộc về:
- A. Nhóm IA và IIA
- B. Nhóm VIA và VIIA
- C. Nhóm VIIIA
- D. Nhóm VIIIB
Câu 21: Nguyên tố X có Z=15. Oxide cao nhất của X có công thức hóa học là:
- A. XO₂
- B. X₂O₅
- C. XO₃
- D. X₂O₃
Câu 22: Cho các nguyên tố: K, Ca, Sc, Ti, V. Các nguyên tố này thuộc cùng:
- A. Nhóm
- B. Khối nguyên tố s
- C. Chu kì
- D. Khối nguyên tố p
Câu 23: Nhóm nguyên tố nào sau đây được gọi là nhóm halogen?
- A. Nhóm VIA
- B. Nhóm VIIIA
- C. Nhóm IVA
- D. Nhóm VIIA
Câu 24: Nguyên tố khí hiếm Argon (Ar) thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 2
- B. Chu kì 3
- C. Chu kì 4
- D. Chu kì 5
Câu 25: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố M là 1s²2s²2p⁶3s¹ . Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của M là:
- A. Chu kì 2, nhóm IA, phi kim
- B. Chu kì 3, nhóm VIIA, phi kim
- C. Chu kì 3, nhóm IA, kim loại
- D. Chu kì 2, nhóm VIIA, kim loại
Câu 26: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1)
- B. Giảm dần từ 8 về 1
- C. Không đổi
- D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 27: Nguyên tố thuộc chu kì 3 có thể có tối đa bao nhiêu lớp electron?
Câu 28: Cho các nguyên tố: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne. Nguyên tố nào có số electron hóa trị ít nhất?
Câu 29: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố s bao gồm những nhóm nào?
- A. Nhóm IIIA và IVA
- B. Nhóm VIA và VIIA
- C. Nhóm IA và IIA
- D. Nhóm VIIIB
Câu 30: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 30. Hãy xác định vị trí chính xác của X (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn.
- A. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB
- B. Ô 30, chu kì 3, nhóm IIA
- C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA
- D. Ô 30, chu kì 3, nhóm IIB