Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 2: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tố sau (đều thuộc chu kì 3): Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.
- A. Cl > S > P > Si > Al > Mg > Na.
- B. Na > Mg > Al > Si > P > S > Cl.
- C. Na < Mg < Al < Si < P < S < Cl.
- D. Cl < S < P < Si < Al < Mg < Na.
Câu 4: Sắp xếp các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
- A. Li < Na < K < Rb < Cs.
- B. Cs < Rb < K < Na < Li.
- C. Na < K < Li < Rb < Cs.
- D. K < Na < Li < Rb < Cs.
Câu 5: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 6: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố chu kì 2: Li, Be, B, C, N, O, F theo chiều tăng dần độ âm điện.
- A. F < O < N < C < B < Be < Li.
- B. Li > Be > B > C > N > O > F.
- C. Li < Be < B < C < N < O < F.
- D. F > O > N > C > B > Be > Li.
Câu 8: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là?
Câu 9: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 10: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 11: So sánh tính kim loại của các nguyên tố K (Z=19), Na (Z=11), Mg (Z=12).
- A. K < Na < Mg.
- B. Mg < Na < K.
- C. K > Na > Mg.
- D. Na > K > Mg.
Câu 12: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 13: Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 14: So sánh tính phi kim của các nguyên tố F (Z=9), Cl (Z=17), S (Z=16).
- A. F < Cl < S.
- B. F > Cl > S.
- C. S > Cl > F.
- D. Cl > F > S.
Câu 15: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 16: Trong một chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide cao nhất và hydroxide tương ứng có xu hướng biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Biến đổi không theo quy luật.
- D. Không thay đổi.
Câu 17: Sắp xếp các hydroxide sau theo chiều giảm dần tính base: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
- A. NaOH > Mg(OH)2 > Al(OH)3.
- B. Al(OH)3 > Mg(OH)2 > NaOH.
- C. Mg(OH)2 > NaOH > Al(OH)3.
- D. NaOH > Al(OH)3 > Mg(OH)2.
Câu 18: Sắp xếp các acid sau theo chiều tăng dần tính acid: H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4 (đều là hydroxide ứng với oxide cao nhất của các nguyên tố chu kì 3).
- A. HClO4 < H2SO4 < H3PO4 < H2SiO3.
- B. H2SO4 < HClO4 < H3PO4 < H2SiO3.
- C. H3PO4 < H2SiO3 < H2SO4 < HClO4.
- D. H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4.
Câu 19: Hydroxide nào sau đây có tính lưỡng tính?
- A. NaOH.
- B. Mg(OH)2.
- C. Al(OH)3.
- D. KOH.
Câu 20: Giải thích nào sau đây đúng về xu hướng giảm dần bán kính nguyên tử trong một chu kì từ trái sang phải?
- A. Điện tích hạt nhân tăng, lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng.
- B. Số lớp electron tăng, lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm.
- C. Điện tích hạt nhân giảm, lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng.
- D. Số lớp electron giảm, lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm.
Câu 21: Giải thích nào sau đây đúng về xu hướng tăng dần tính kim loại trong một nhóm A từ trên xuống dưới?
- A. Độ âm điện tăng, khả năng nhận electron tăng.
- B. Bán kính nguyên tử giảm, lực hút electron lớp ngoài cùng tăng.
- C. Điện tích hạt nhân tăng, khả năng nhường electron giảm.
- D. Bán kính nguyên tử tăng, lực hút hạt nhân với electron lớp ngoài cùng giảm, khả năng nhường electron tăng.
Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Oxide cao nhất của X có tính chất gì?
- A. Tính base mạnh.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính lưỡng tính.
- D. Tính trung tính.
Câu 23: Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Hydroxide ứng với oxide cao nhất của Y có tính chất gì?
- A. Tính base mạnh.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính lưỡng tính.
- D. Tính trung tính.
Câu 24: Cho các nguyên tố Li, Na, K, Cs. Hydroxide của nguyên tố nào sau đây có tính base mạnh nhất?
- A. LiOH.
- B. NaOH.
- C. KOH.
- D. CsOH.
Câu 25: Cho các nguyên tố C, N, P, S (đều thuộc chu kì 2 hoặc 3). Acid của nguyên tố nào sau đây (ứng với oxide cao nhất) có tính acid mạnh nhất?
- A. H2CO3.
- B. H3PO4.
- C. H2SO4.
- D. HNO3.
Câu 26: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. So sánh tính acid của H2RO4 (acid ứng với oxide cao nhất) khi R lần lượt là S, Se, Te.
- A. H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.
- B. H2SO4 < H2SeO4 < H2TeO4.
- C. H2SeO4 > H2SO4 > H2TeO4.
- D. Tính acid không thay đổi trong nhóm này.
Câu 27: Nguyên tố M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1. Oxide cao nhất của M có công thức MO1.5 (hay M2O3). Hydroxide tương ứng của M có thể có tính chất nào?
- A. Chỉ có tính base.
- B. Có tính lưỡng tính.
- C. Chỉ có tính acid.
- D. Không có tính acid hay base.
Câu 28: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. So sánh tính chất hóa học cơ bản của X và Y.
- A. X có tính phi kim mạnh, Y có tính kim loại mạnh.
- B. Cả X và Y đều có tính kim loại.
- C. X có tính kim loại mạnh, Y có tính phi kim mạnh.
- D. Cả X và Y đều có tính phi kim.
Câu 29: Nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IVA (Si). Nguyên tố B thuộc chu kì 3, nhóm VIA (S). So sánh tính acid của hydroxide ứng với oxide cao nhất của A và B.
- A. Tính acid của hydroxide B mạnh hơn A.
- B. Tính acid của hydroxide A mạnh hơn B.
- C. Tính acid của hydroxide A và B tương đương nhau.
- D. Hydroxide A có tính base, hydroxide B có tính acid.
Câu 30: Nguyên tố Z (Z=17) thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố T (Z=35) thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. So sánh bán kính nguyên tử và độ âm điện của Z và T.
- A. Bán kính Z > T, Độ âm điện Z > T.
- B. Bán kính Z < T, Độ âm điện Z < T.
- C. Bán kính Z > T, Độ âm điện Z < T.
- D. Bán kính Z < T, Độ âm điện Z > T.