Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học được phát biểu dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo yếu tố nào sau đây?
- A. Khối lượng nguyên tử
- B. Số neutron trong hạt nhân
- C. Số lớp electron
- D. Điện tích hạt nhân nguyên tử
Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:
- A. Nhóm IIIA, kim loại
- B. Nhóm VA, phi kim
- C. Nhóm IIA, kim loại
- D. Nhóm VIA, phi kim
Câu 3: Cho các nguyên tố với cấu hình electron sau: (1) [Ne]3s²3p⁴, (2) [Ar]4s¹, (3) [He]2s²2p⁵, (4) [Ne]3s². Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:
- A. (4) < (2) < (1) < (3)
- B. (2) < (4) < (3) < (1)
- C. (3) < (1) < (2) < (4)
- D. (1) < (3) < (4) < (2)
Câu 4: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có dạng R₂O₅. Trong hydroxide tương ứng, R chiếm 34.6% khối lượng. Nguyên tố R là:
- A. As (75)
- B. P (31)
- C. V (51)
- D. Cr (52)
Câu 5: So sánh bán kính nguyên tử của Na, Mg, Al và Si. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
- A. Si > Al > Mg > Na
- B. Na > Mg > Al > Si
- C. Al > Si > Na > Mg
- D. Mg > Na > Si > Al
Câu 6: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi tính base của hydroxide tương ứng?
- A. Tính base tăng dần từ Na đến Cl
- B. Tính base giảm dần từ Na đến Al, sau đó tăng dần đến Cl
- C. Tính base giảm dần từ Na đến Al, sau đó các hydroxide còn lại có tính acid hoặc lưỡng tính
- D. Tính base không thay đổi đáng kể
Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
Câu 8: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính phi kim.
- A. X > Y > Z
- B. Y > X > Z
- C. Z > Y > X
- D. Y > Z > X
Câu 9: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần
- B. Giảm dần
- C. Không đổi
- D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 10: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid của oxide cao nhất?
- A. Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂
- B. SiO₂, Al₂O₃, MgO, Na₂O
- C. Al₂O₃, SiO₂, Na₂O, MgO
- D. Na₂O, MgO, Al₂O₃, P₂O₅
Câu 11: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IA và Y thuộc nhóm VIA, cùng chu kì. Hợp chất tạo thành giữa X và Y có công thức hóa học nào sau đây?
- A. XY
- B. X₂Y
- C. XY₂
- D. X₃Y₂
Câu 12: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây về R là đúng?
- A. Hydroxide của R có tính base mạnh
- B. R là kim loại điển hình
- C. R có độ âm điện lớn
- D. Oxide cao nhất của R có tính base
Câu 13: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào có bán kính nguyên tử lớn nhất?
Câu 14: Oxide của nguyên tố M ở trạng thái cao nhất có công thức MO₃. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
- A. Nhóm IVA
- B. Nhóm VIA
- C. Nhóm VA
- D. Nhóm VIIA
Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃. Oxide nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch có pH < 7?
- A. Na₂O
- B. MgO
- C. Al₂O₃
- D. SO₃
Câu 16: Nguyên tố X có Z=17. Công thức hydroxide cao nhất của X là:
- A. H₂XO₄
- B. H₃XO₄
- C. HXO₄
- D. HXO₃
Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc nhóm halogen: F, Cl, Br, I. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng số hiệu nguyên tử?
- A. Bán kính nguyên tử
- B. Độ âm điện
- C. Tính oxi hóa
- D. Năng lượng ion hóa
Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, chu kì nào là chu kì dài nhất?
- A. Chu kì 2
- B. Chu kì 3
- C. Chu kì 6
- D. Chu kì 4
Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵?
Câu 20: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid.
- A. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < H₂SiO₃
- B. H₂SiO₃ < Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH
- C. Mg(OH)₂ < NaOH < H₂SiO₃ < Al(OH)₃
- D. NaOH < Mg(OH)₂ < H₂SiO₃ < Al(OH)₃
Câu 21: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA. Công thức oxide cao nhất của X là:
- A. XO
- B. XO₂
- C. X₂O₃
- D. XO₃
Câu 22: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố Germanium (Ge, Z=32).
- A. Kim loại kiềm mạnh
- B. Bán kim loại
- C. Phi kim mạnh
- D. Khí hiếm
Câu 23: Cho phản ứng: X₂O + H₂O → 2XH. Biết X thuộc nhóm IA. Tính base của dung dịch XH là:
- A. Mạnh
- B. Trung bình
- C. Yếu
- D. Không có tính base
Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối p trong bảng tuần hoàn?
Câu 25: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?
- A. Cl⁻
- B. Al³⁺
- C. Na⁺
- D. F⁻
Câu 26: Trong nhóm halogen, khi đi từ F đến I, khả năng phản ứng với hydrogen biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần
- B. Giảm dần
- C. Không đổi
- D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 27: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm IIA
- B. Chu kì 4, nhóm IIIA
- C. Chu kì 3, nhóm IIB
- D. Chu kì 4, nhóm IIB
Câu 28: Cho 3 nguyên tố A, B, C thuộc cùng chu kì. Oxide cao nhất của A có tính base mạnh, oxide cao nhất của C có tính acid mạnh, oxide cao nhất của B là oxide lưỡng tính. Sắp xếp A, B, C theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.
- A. A < B < C
- B. C < B < A
- C. B < A < C
- D. B < C < A
Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng tạo ion dương cao nhất?
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X + O₂ → XO₂; XO₂ + H₂O → H₂XO₃. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. IVA
- B. VIA
- C. VA
- D. VIIA