15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Tính chất của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào số electron lớp ngoài cùng.
  • B. Tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố biến đổi một cách ngẫu nhiên theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
  • C. Tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chu kỳ và nhóm.
  • D. Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Dựa vào cấu hình này, có thể suy ra X thuộc loại nguyên tố nào và có xu hướng hóa học chính là gì?

  • A. Nguyên tố s, kim loại kiềm.
  • B. Nguyên tố d, kim loại chuyển tiếp.
  • C. Nguyên tố p, phi kim.
  • D. Nguyên tố f, kim loại đất hiếm.

Câu 3: Một nguyên tố R nằm ở chu kì 4, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy dự đoán cấu hình electron nguyên tử của R.

  • A. [Ar] 4s²3d¹⁰4p³
  • B. [Ar] 4s²4p³
  • C. [Kr] 5s²5p³
  • D. [Ar] 4s²3d⁵

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

  • A. Na > Mg > Al > Si
  • B. Si > Al > Mg > Na
  • C. Na > Si > Mg > Al
  • D. Mg > Na > Al > Si

Câu 5: Nguyên tố A có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3. Oxide cao nhất của A có công thức là gì?

  • A. A₂O₅
  • B. AO₃
  • C. A₂O₇
  • D. AO₂

Câu 6: Cho các nguyên tố thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, tính base của hydroxide của chúng biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 7: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức chung là XH₃. Trong oxide cao nhất, X chiếm 43.66% về khối lượng. Xác định nguyên tố X (Cho H=1, O=16).

  • A. Nito (N)
  • B. Photpho (P)
  • C. Asen (As)
  • D. Silic (Si)

Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của Y là YO₂. Hydroxide tương ứng của Y có tính acid yếu. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IV A.
  • D. Chu kì 3, nhóm VA.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

  • A. Liti (Li)
  • B. Flo (F)
  • C. Oxi (O)
  • D. Neon (Ne)

Câu 10: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất: K (Z=19), Ca (Z=20), Br (Z=35), Se (Z=34).

  • A. K < Ca < Se < Br
  • B. Br < Se < Ca < K
  • C. K < Se < Ca < Br
  • D. Ca < K < Se < Br

Câu 11: Nguyên tố M thuộc chu kì 5, nhóm IA. Công thức hydroxide của M và tính chất của hydroxide đó là gì?

  • A. M(OH)₂, base mạnh.
  • B. MOH, acid mạnh.
  • C. M₂O₅, acid.
  • D. MOH, base mạnh.

Câu 12: Nguyên tố X có Z = 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Ô 15, chu kì 3, nhóm IIIA.
  • B. Ô 15, chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Ô 15, chu kì 4, nhóm VA.
  • D. Ô 15, chu kì 3, nhóm IVA.

Câu 13: Cho 0.6 gam một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) tác dụng hết với nước thu được 336 ml khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

  • A. Magie (Mg)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Stronti (Sr)
  • D. Bari (Ba)

Câu 14: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất khí với hydrogen của R có công thức và tính chất gì?

  • A. RH₃, tính acid.
  • B. RH, tính base.
  • C. HR, tính acid.
  • D. RH₂, tính trung tính.

Câu 15: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính phi kim biến đổi như thế nào?

  • A. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
  • B. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
  • C. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
  • D. Tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm VIA?

  • A. Oxi (O)
  • B. Lưu huỳnh (S)
  • C. Selen (Se)
  • D. Telu (Te)

Câu 17: Cho các nguyên tố A (Z=19), B (Z=9), C (Z=17), D (Z=12). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. A < D < C < B
  • B. B < C < D < A
  • C. D < A < C < B
  • D. A < D < C < B

Câu 18: Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s² 3p¹. Nguyên tố này thuộc khối (block) nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Khối s.
  • B. Khối p.
  • C. Khối d.
  • D. Khối f.

Câu 19: Ý nghĩa nào sau đây của chu kì trong bảng tuần hoàn là đúng?

  • A. Số thứ tự chu kì bằng số electron hóa trị.
  • B. Số thứ tự chu kì bằng số proton trong hạt nhân.
  • C. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử.
  • D. Các nguyên tố trong cùng một chu kì có tính chất hóa học tương tự nhau.

Câu 20: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức XO₃. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 5.88% khối lượng hydrogen. Xác định nguyên tố X (Cho H=1, O=16, S=32, Se=79).

  • A. Lưu huỳnh (S)
  • B. Selen (Se)
  • C. Telu (Te)
  • D. Oxi (O)

Câu 21: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Sự thay đổi cấu trúc hạt nhân.
  • C. Sự tăng dần số nơtron.
  • D. Sự lặp lại tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng.

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 4, nhóm VIIB?

  • A. Mangan (Mn, Z=25)
  • B. Brom (Br, Z=35)
  • C. Coban (Co, Z=27)
  • D. Vanadi (V, Z=23)

Câu 23: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là R₂O₅. Hydroxide tương ứng là HR₂O₄. Nguyên tố R có thể là?

  • A. Carbon (C)
  • B. Lưu huỳnh (S)
  • C. Silic (Si)
  • D. Photpho (P)

Câu 24: Khả năng nhận electron của nguyên tử tăng dần trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Tính chất này liên quan trực tiếp đến sự biến đổi nào sau đây?

  • A. Tính kim loại.
  • B. Tính phi kim.
  • C. Tính base của hydroxide.
  • D. Bán kính nguyên tử.

Câu 25: Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử kết thúc bằng 3p⁶. Nguyên tố này là?

  • A. Lưu huỳnh (S, Z=16)
  • B. Clo (Cl, Z=17)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Kali (K, Z=19)

Câu 26: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.

  • A. Rb < K < Na < Li
  • B. Li < Na < K < Rb
  • C. Li < K < Na < Rb
  • D. Li < Na < K < Rb

Câu 27: Một nguyên tố có 3 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào?

  • A. Chu kì 5, nhóm VA.
  • B. Chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VB.
  • D. Chu kì 5, nhóm IIIA.

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất trong nhóm VIIA?

  • A. Flo (F)
  • B. Clo (Cl)
  • C. Brom (Br)
  • D. Iot (I)

Câu 29: Hydroxide của nguyên tố X có công thức X(OH)₃ và có tính lưỡng tính. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm IIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm VA.

Câu 30: Phát biểu nào về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là SAI?

  • A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
  • C. Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau (đặc biệt là electron hóa trị), do đó có tính chất hóa học tương tự nhau.
  • D. Trong cùng một chu kì, từ trái sang phải, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Dựa vào cấu hình này, có thể suy ra X thuộc loại nguyên tố nào và có xu hướng hóa học chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một nguyên tố R nằm ở chu kì 4, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy dự đoán cấu hình electron nguyên tử của R.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nguyên tố A có tính phi kim mạnh nhất trong chu kì 3. Oxide cao nhất của A có công thức là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các nguyên tố thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, tính base của hydroxide của chúng biến đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hydrogen có công thức chung là XH₃. Trong oxide cao nhất, X chiếm 43.66% về khối lượng. Xác định nguyên tố X (Cho H=1, O=16).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3. Oxide cao nhất của Y là YO₂. Hydroxide tương ứng của Y có tính acid yếu. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong chu kì 2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất: K (Z=19), Ca (Z=20), Br (Z=35), Se (Z=34).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tố M thuộc chu kì 5, nhóm IA. Công thức hydroxide của M và tính chất của hydroxide đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nguyên tố X có Z = 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho 0.6 gam một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) tác dụng hết với nước thu được 336 ml khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VIIA. Hợp chất khí với hydrogen của R có công thức và tính chất gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại và tính phi kim biến đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm VIA?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các nguyên tố A (Z=19), B (Z=9), C (Z=17), D (Z=12). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là [Ne] 3s² 3p¹. Nguyên tố này thuộc khối (block) nào trong bảng tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ý nghĩa nào sau đây của chu kì trong bảng tuần hoàn là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nguyên tố X tạo oxide cao nhất có công thức XO₃. Hợp chất khí với hydrogen của X chứa 5.88% khối lượng hydrogen. Xác định nguyên tố X (Cho H=1, O=16, S=32, Se=79).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 4, nhóm VIIB?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Oxide cao nhất của một nguyên tố R là R₂O₅. Hydroxide tương ứng là HR₂O₄. Nguyên tố R có thể là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khả năng nhận electron của nguyên tử tăng dần trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Tính chất này liên quan trực tiếp đến sự biến đổi nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử kết thúc bằng 3p⁶. Nguyên tố này là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các nguyên tố: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính khử của kim loại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một nguyên tố có 3 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất trong nhóm VIIA?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hydroxide của nguyên tố X có công thức X(OH)₃ và có tính lưỡng tính. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát biểu nào về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là SAI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nền tảng sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại?

  • A. Theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
  • B. Theo chiều tăng dần số khối.
  • C. Theo chiều tăng dần số neutron.
  • D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử (số hiệu nguyên tử).

Câu 2: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo đại lượng nào sau đây?

  • A. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Số lớp electron.
  • C. Số electron hóa trị.
  • D. Khối lượng nguyên tử trung bình.

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì n, nhóm IVA.
  • B. Chu kì n, nhóm VIA, phân nhóm phụ.
  • C. Chu kì n, nhóm VIA, phân nhóm chính.
  • D. Chu kì n+1, nhóm IVB.

Câu 4: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này kết thúc ở phân lớp nào và có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. kết thúc ở 4p, 7 electron hóa trị.
  • B. kết thúc ở 3d, 7 electron hóa trị.
  • C. kết thúc ở 4s, 2 electron hóa trị.
  • D. kết thúc ở 3d, 7 electron hóa trị (5d + 2s).

Câu 5: Nguyên tố R có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s²4p³. R nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Chu kì 4, nhóm VA.
  • C. Chu kì 4, nhóm IIIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm IIIB.

Câu 6: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Oxide cao nhất của M có công thức là:

  • A. MO
  • B. M₂O
  • C. MO₂
  • D. M₂O₃

Câu 7: Nguyên tố phi kim X thuộc nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của X lần lượt là:

  • A. HX, XO₃
  • B. H₂X, XO₂
  • C. H₂X, XO₃
  • D. XH₃, X₂O₅

Câu 8: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 9: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Giảm rồi tăng.

Câu 10: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=12), T (Z=13) cùng thuộc chu kì 3. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. X < Y < T
  • B. Y < X < T
  • C. T < X < Y
  • D. T < Y < X

Câu 11: Cho các nguyên tố A (Z=19), B (Z=11), C (Z=3). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. A < B < C
  • B. C < B < A
  • C. B < C < A
  • D. A < C < B

Câu 12: Nguyên tố X có tính phi kim mạnh hơn Y, Y có tính phi kim mạnh hơn Z. Biết X, Y, Z cùng thuộc một chu kì và là các nguyên tố nhóm A. Thứ tự đúng về số hiệu nguyên tử của chúng là:

  • A. Z < Y < X
  • B. X < Y < Z
  • C. Y < X < Z
  • D. Z < X < Y

Câu 13: Nguyên tố T tạo được oxide cao nhất có công thức TO₃ và hợp chất khí với hydrogen là TH₂. T thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IVA.
  • B. Nhóm VA.
  • C. Nhóm VIIA.
  • D. Nhóm VIA.

Câu 14: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇ (cùng chu kì 3). Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < Al₂O₃ < MgO < Na₂O
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < SiO₂ < P₂O₅ < SO₃ < Cl₂O₇
  • C. Na₂O < MgO < Al₂O₃ < P₂O₅ < SiO₂ < SO₃ < Cl₂O₇
  • D. Cl₂O₇ < SO₃ < P₂O₅ < SiO₂ < MgO < Na₂O < Al₂O₃

Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Nhận định nào sau đây về tính chất của X và Y là đúng?

  • A. Tính phi kim của X yếu hơn tính kim loại của Y.
  • B. Bán kính nguyên tử của X lớn hơn bán kính nguyên tử của Y.
  • C. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của các nguyên tố cùng nhóm đứng trước nó.
  • D. Tính kim loại của Y yếu hơn tính kim loại của các nguyên tố cùng nhóm đứng sau nó.

Câu 16: Cho 7,8 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 3, nhóm IA.
  • B. Chu kì 4, nhóm IA.
  • C. Chu kì 2, nhóm IA.
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố R là RO₂. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% khối lượng. Xác định nguyên tố R.

  • A. Carbon (C)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Silicon (Si)
  • D. Sulfur (S)

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 3?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Aluminum (Al, Z=13)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIIA?

  • A. Iodine (I)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng.

  • A. RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH < NaOH < RbOH < KOH
  • C. KOH < RbOH < NaOH < LiOH
  • D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH

Câu 21: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và thuộc chu kì 4. X là nguyên tố gì và có tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Li, kim loại mạnh.
  • B. Na, kim loại mạnh.
  • C. K, kim loại mạnh.
  • D. Cu, kim loại chuyển tiếp.

Câu 22: Nguyên tố Y có 5 electron lớp ngoài cùng và thuộc chu kì 3. Y là nguyên tố gì và công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là gì?

  • A. Phosphorus (P), PH₃.
  • B. Nitrogen (N), NH₃.
  • C. Arsenic (As), AsH₃.
  • D. Sulfur (S), H₂S.

Câu 23: Nguyên tố Z thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây về Z là không đúng?

  • A. Z có độ âm điện lớn.
  • B. Z là một phi kim rất hoạt động.
  • C. Oxide cao nhất của Z không tồn tại.
  • D. Hydroxide tương ứng với oxide cao nhất của Z là acid mạnh.

Câu 24: Cho các nguyên tố: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid của các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất.

  • A. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < H₂SiO₃
  • B. H₂SiO₃ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄
  • C. H₃PO₄ < H₂SiO₃ < H₂SO₄ < HClO₄
  • D. HClO₄ < H₂SO₄ < H₂SiO₃ < H₃PO₄

Câu 25: Nguyên tố A có Z=20. A thuộc loại nguyên tố nào và có tính chất hóa học đặc trưng gì?

  • A. Nguyên tố s, kim loại kiềm thổ.
  • B. Nguyên tố p, phi kim.
  • C. Nguyên tố d, kim loại chuyển tiếp.
  • D. Nguyên tố f, kim loại đất hiếm.

Câu 26: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có Z=35.

  • A. Kim loại rất mạnh.
  • B. Lưỡng tính.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Phi kim mạnh.

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất?

  • A. Mg (Z=12)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. K (Z=19)
  • D. Al (Z=13)

Câu 28: Nguyên tố R có oxide cao nhất là R₂O₅. Công thức hợp chất khí với hydrogen của R là RH₃. Khối lượng mol của RH₃ là 34 g/mol. Xác định tên nguyên tố R.

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Arsenic (As)
  • D. Antimony (Sb)

Câu 29: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), O (Z=8), N (Z=7). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

  • A. F > O > N
  • B. N > O > F
  • C. O > F > N
  • D. F > N > O

Câu 30: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì n. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kì n+1. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tính chất của X và Y?

  • A. Tính kim loại của X mạnh hơn tính phi kim của Y.
  • B. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn bán kính nguyên tử của Y.
  • C. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của X nhỏ hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của Y.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất nền tảng sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó, biến đổi tuần hoàn theo đại lượng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIIB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này kết thúc ở phân lớp nào và có bao nhiêu electron hóa trị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguyên tố R có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s²4p³. R nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Oxide cao nhất của M có công thức là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nguyên tố phi kim X thuộc nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của X lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A biến đổi như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=12), T (Z=13) cùng thuộc chu kì 3. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính kim loại.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các nguyên tố A (Z=19), B (Z=11), C (Z=3). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Nguyên tố X có tính phi kim mạnh hơn Y, Y có tính phi kim mạnh hơn Z. Biết X, Y, Z cùng thuộc một chu kì và là các nguyên tố nhóm A. Thứ tự đúng về số hiệu nguyên tử của chúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tố T tạo được oxide cao nhất có công thức TO₃ và hợp chất khí với hydrogen là TH₂. T thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇ (cùng chu kì 3). Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần tính acid.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm IA. Nhận định nào sau đây về tính chất của X và Y là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 7,8 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Oxide cao nhất của nguyên tố R là RO₂. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 87,5% khối lượng. Xác định nguyên tố R.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất trong chu kì 3?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIIA?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), Na (Z=11), K (Z=19), Rb (Z=37). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và thuộc chu kì 4. X là nguyên tố gì và có tính chất hóa học đặc trưng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguyên tố Y có 5 electron lớp ngoài cùng và thuộc chu kì 3. Y là nguyên tố gì và công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nguyên tố Z thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Nhận định nào sau đây về Z là không đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các nguyên tố: Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid của các hydroxide tương ứng với oxide cao nhất.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nguyên tố A có Z=20. A thuộc loại nguyên tố nào và có tính chất hóa học đặc trưng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố có Z=35.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguyên tố R có oxide cao nhất là R₂O₅. Công thức hợp chất khí với hydrogen của R là RH₃. Khối lượng mol của RH₃ là 34 g/mol. Xác định tên nguyên tố R.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho các nguyên tố sau: F (Z=9), O (Z=8), N (Z=7). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều giảm dần độ âm điện.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì n. Nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA, chu kì n+1. Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tính chất của X và Y?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây trong hạt nhân nguyên tử?

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Số neutron
  • C. Số khối
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố của X lần lượt là:

  • A. Nhóm IIIA, kim loại
  • B. Nhóm VA, phi kim
  • C. Nhóm IIA, kim loại
  • D. Nhóm VIA, phi kim

Câu 3: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

  • A. Cl, S, P, Si, Al, Mg, Na
  • B. Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl
  • C. Si, Al, Mg, Na, Cl, S, P
  • D. P, S, Cl, Na, Mg, Al, Si

Câu 4: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), và Sc (Z=21). So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) của chúng, dự đoán thứ tự nào sau đây là đúng?

  • A. K < Ca < Sc
  • B. Sc < Ca < K
  • C. K < Sc < Ca
  • D. Ca < K < Sc

Câu 5: Độ âm điện của nguyên tố có xu hướng biến đổi như thế nào trong một nhóm và trong một chu kì của bảng tuần hoàn?

  • A. Tăng dần trong nhóm và giảm dần trong chu kì
  • B. Giảm dần trong nhóm và tăng dần trong chu kì
  • C. Tăng dần trong cả nhóm và chu kì
  • D. Giảm dần trong cả nhóm và chu kì

Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA và chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R và tính chất acid-base của oxide này là:

  • A. RO₂, oxide base
  • B. RO₃, oxide base
  • C. RO₂, oxide acid
  • D. RO₃, oxide acid

Câu 7: Cho các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F thuộc chu kì 2. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất và nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?

  • A. Li (kim loại mạnh nhất), F (phi kim mạnh nhất)
  • B. F (kim loại mạnh nhất), Li (phi kim mạnh nhất)
  • C. Be (kim loại mạnh nhất), O (phi kim mạnh nhất)
  • D. B (kim loại mạnh nhất), N (phi kim mạnh nhất)

Câu 8: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán hydroxide của nguyên tố nào sau đây có tính base mạnh nhất: Na, Mg, Al, Si?

  • A. NaOH
  • B. Mg(OH)₂
  • C. Al(OH)₃
  • D. Si(OH)₄

Câu 9: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của X?

  • A. X tác dụng với acid tạo ra oxide
  • B. X tác dụng với base tạo ra muối
  • C. X tác dụng mạnh với nước tạo ra base và khí hydrogen
  • D. X là chất khử mạnh, không phản ứng với oxygen

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: X + Cl₂ → XCl₂. Biết X là nguyên tố thuộc chu kì 3. Vị trí chính xác của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IVA

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron hóa trị là 3d¹⁰4s²?

  • A. Ca (Z=20)
  • B. Sc (Z=21)
  • C. Zn (Z=30)
  • D. Ga (Z=31)

Câu 12: Xét các oxide của các nguyên tố chu kì 3: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. SiO₂
  • B. P₂O₅
  • C. SO₃
  • D. Cl₂O₇

Câu 13: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính kim loại.

  • A. X > Y > Z
  • B. Z > X > Y
  • C. Y > Z > X
  • D. Y > X > Z

Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 15: Nguyên tố halogen nào có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 16: Cho nguyên tố X có Z=15. Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố X?

  • A. X là kim loại kiềm
  • B. X có tính kim loại mạnh
  • C. X là phi kim điển hình
  • D. X là khí hiếm

Câu 17: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các nguyên tố hóa học
  • B. Chỉ để biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố
  • C. Chỉ để phân loại kim loại và phi kim
  • D. Giúp hệ thống hóa, dự đoán tính chất và mối quan hệ giữa các nguyên tố

Câu 18: Nguyên tố Nitrogen (N) và Phosphorus (P) thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. So sánh tính acid của oxide cao nhất của chúng?

  • A. Oxide của N có tính acid mạnh hơn oxide của P
  • B. Oxide của P có tính acid mạnh hơn oxide của N
  • C. Oxide của N và P có tính acid tương đương
  • D. Không thể so sánh tính acid của oxide của N và P

Câu 19: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s¹ . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 4, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 4, nhóm IIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?

  • A. F (Z=9)
  • B. O (Z=8)
  • C. N (Z=7)
  • D. Cs (Z=55)

Câu 21: Nguyên tố M có công thức hydroxide cao nhất là M(OH)₃. M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 22: Cho các nguyên tố: Na, Al, Cl, P. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. Na < Al < P < Cl
  • B. Cl < P < Al < Na
  • C. Al < Na < Cl < P
  • D. P < Cl < Na < Al

Câu 23: Nguyên tố phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

  • A. Chlorine
  • B. Bromine
  • C. Iodine
  • D. Sulfur

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Cl
  • D. Al

Câu 25: Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm VIIA. Tính chất hóa học đặc trưng của X là:

  • A. Tính kim loại mạnh
  • B. Tính base mạnh
  • C. Tính khử mạnh
  • D. Tính oxi hóa mạnh

Câu 26: Oxide cao nhất của nguyên tố Y có dạng YO₃. Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IVA
  • B. VIA
  • C. VA
  • D. VIIA

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng tạo ion dương cao nhất?

  • A. Rb (Z=37)
  • B. Sr (Z=38)
  • C. Ba (Z=56)
  • D. Ra (Z=88)

Câu 28: Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học của các halogen.

  • A. F > Cl > Br > I
  • B. I > Br > Cl > F
  • C. Cl > Br > I > F
  • D. Br > Cl > F > I

Câu 29: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Khối s
  • B. Khối p
  • C. Khối d
  • D. Khối f

Câu 30: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố Potassium (K) và Sulfur (S).

  • A. KS
  • B. K₂S₃
  • C. K₂S
  • D. KS₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây trong hạt nhân nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố của X lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), và Sc (Z=21). So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) của chúng, dự đoán thứ tự nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Độ âm điện của nguyên tố có xu hướng biến đổi như thế nào trong một nhóm và trong một chu kì của bảng tuần hoàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA và chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R và tính chất acid-base của oxide này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F thuộc chu kì 2. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất và nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán hydroxide của nguyên tố nào sau đây có tính base mạnh nhất: Na, Mg, Al, Si?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IA. Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của X?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: X + Cl₂ → XCl₂. Biết X là nguyên tố thuộc chu kì 3. Vị trí chính xác của X trong bảng tuần hoàn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron hóa trị là 3d¹⁰4s²?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Xét các oxide của các nguyên tố chu kì 3: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có tính acid mạnh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính kim loại.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nguyên tố halogen nào có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho nguyên tố X có Z=15. Phát biểu nào sau đây là đúng về nguyên tố X?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nguyên tố Nitrogen (N) và Phosphorus (P) thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. So sánh tính acid của oxide cao nhất của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s¹ . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nguyên tố M có công thức hydroxide cao nhất là M(OH)₃. M thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các nguyên tố: Na, Al, Cl, P. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Nguyên tố phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm VIIA. Tính chất hóa học đặc trưng của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Oxide cao nhất của nguyên tố Y có dạng YO₃. Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng tạo ion dương cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học của các halogen.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố Potassium (K) và Sulfur (S).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo:

  • A. Khối lượng riêng của nguyên tử
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Khối lượng nguyên tử
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố X là:

  • A. Nhóm IIIA, nguyên tố kim loại
  • B. Nhóm IVA, nguyên tố phi kim
  • C. Nhóm VA, nguyên tố p
  • D. Nhóm VIA, nguyên tố s

Câu 3: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Tính phi kim
  • C. Tính kim loại
  • D. Khối lượng nguyên tử

Câu 4: Nguyên tố R thuộc nhóm IA. Oxide cao nhất của R có công thức nào sau đây?

  • A. R₂O
  • B. RO
  • C. RO₂
  • D. R₂O₃

Câu 5: Cho các nguyên tố: nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

  • A. N < O < F
  • B. F < O < N
  • C. N < F < O
  • D. O < N < F

Câu 6: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

  • A. Na, Mg, Al, K
  • B. Al, Mg, Na, K
  • C. K, Na, Mg, Al
  • D. Al, Mg, K, Na

Câu 7: So sánh bán kính nguyên tử của Na (Z=11) và Cl (Z=17). Giải thích dựa trên cấu trúc nguyên tử.

  • A. Bán kính Na < bán kính Cl vì Na có ít lớp electron hơn.
  • B. Bán kính Na > bán kính Cl vì lực hút giữa hạt nhân và electron của Cl mạnh hơn.
  • C. Bán kính Na = bán kính Cl vì cùng chu kì.
  • D. Không thể so sánh vì Na là kim loại, Cl là phi kim.

Câu 8: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34. Chúng thuộc cùng nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm IVA
  • C. Nhóm VIA (nhóm Oxygen)
  • D. Nhóm VIIA

Câu 9: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ các nguyên tố hóa học.
  • B. Chỉ để biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố.
  • C. Chỉ để biết cấu hình electron của các nguyên tố.
  • D. Hệ thống hóa các nguyên tố, dự đoán tính chất và mối quan hệ giữa chúng.

Câu 10: Nguyên tố X có Z=19. Oxide cao nhất của X tác dụng với nước tạo dung dịch có pH như thế nào?

  • A. pH > 7
  • B. pH = 7
  • C. pH < 7
  • D. Không xác định được pH

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Sắp xếp các ion này theo chiều giảm dần bán kính ion.

  • A. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • B. Na⁺ > Mg²⁺ > Al³⁺
  • C. Na⁺ = Mg²⁺ = Al³⁺
  • D. Mg²⁺ > Al³⁺ > Na⁺

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 13: Cho phản ứng: X₂O + H₂O → 2XOH. XOH là hydroxide mạnh. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 14: Nguyên tố M có cấu hình electron [Ar]4s². Vị trí của M và tính chất hóa học đặc trưng của M là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA, phi kim
  • B. Chu kì 4, nhóm IIA, kim loại
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA, phi kim
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA, kim loại

Câu 15: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Không đổi
  • C. Tăng dần
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 16: Nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chlorine (Cl)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 17: Cho các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Li < Na < K < Rb < Cs
  • B. Cs < Rb < K < Na < Li
  • C. Na < Li < K < Rb < Cs
  • D. Li < Na < Rb < K < Cs

Câu 18: Oxide cao nhất của nguyên tố X có dạng XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IVA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 19: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.

  • A. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃
  • B. Al(OH)₃ < NaOH < Mg(OH)₂
  • C. Mg(OH)₂ < NaOH < Al(OH)₃
  • D. Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH

Câu 20: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

  • A. YH₃
  • B. HY
  • C. YH₄
  • D. YH₂

Câu 21: Xét phản ứng: 2M + 2H₂O → 2MOH + H₂. M là kim loại thuộc nhóm nào có khả năng phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 22: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IA
  • B. Chu kì 4, nhóm IIA
  • C. Chu kì 4, nhóm IA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA

Câu 23: Nguyên tố phosphorus (P) thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của phosphorus là:

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 24: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại điển hình thuộc về nhóm nào?

  • A. Nhóm IA và IIA
  • B. Nhóm IIIA và IVA
  • C. Nhóm VA và VIA
  • D. Nhóm VIIA và VIIIA

Câu 25: Cho nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA. Hydroxide cao nhất của X có tính chất gì?

  • A. Base mạnh
  • B. Base yếu
  • C. Acid mạnh
  • D. Lưỡng tính

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Silicon (Si)

Câu 27: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi phức tạp

Câu 28: Cho nguyên tố X có Z=13. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

  • A. H₂XO₃
  • B. XOH
  • C. X(OH)₃
  • D. H₃XO₄

Câu 29: Nguyên tố thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn chứa nhiều nguyên tố kim loại nhất?

  • A. Chu kì 2
  • B. Chu kì 3
  • C. Chu kì 4
  • D. Chu kì 6

Câu 30: Sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố hóa học là do sự biến đổi tuần hoàn của yếu tố nào trong cấu hình electron?

  • A. Số lớp electron
  • B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng
  • C. Số electron
  • D. Số proton

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nguyên tố R thuộc nhóm IA. Oxide cao nhất của R có công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho các nguyên tố: nitrogen (N), oxygen (O), fluorine (F). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần độ âm điện.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: So sánh bán kính nguyên tử của Na (Z=11) và Cl (Z=17). Giải thích dựa trên cấu trúc nguyên tử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34. Chúng thuộc cùng nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nguyên tố X có Z=19. Oxide cao nhất của X tác dụng với nước tạo dung dịch có pH như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Sắp xếp các ion này theo chiều giảm dần bán kính ion.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho phản ứng: X₂O + H₂O → 2XOH. XOH là hydroxide mạnh. X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nguyên tố M có cấu hình electron [Ar]4s². Vị trí của M và tính chất hóa học đặc trưng của M là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất biến đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nguyên tố phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Oxide cao nhất của nguyên tố X có dạng XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen của Y là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Xét phản ứng: 2M + 2H₂O → 2MOH + H₂. M là kim loại thuộc nhóm nào có khả năng phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nguyên tố phosphorus (P) thuộc chu kì 3, nhóm VA. Số electron lớp ngoài cùng của phosphorus là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại điển hình thuộc về nhóm nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm VIIA. Hydroxide cao nhất của X có tính chất gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho nguyên tố X có Z=13. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nguyên tố thuộc chu kì nào trong bảng tuần hoàn chứa nhiều nguyên tố kim loại nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố hóa học là do sự biến đổi tuần hoàn của yếu tố nào trong cấu hình electron?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Điện tích hạt nhân nguyên tử
  • C. Số lớp electron
  • D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng

Câu 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 19. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của nó là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA, phi kim điển hình
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA, phi kim
  • C. Chu kì 4, nhóm IA, kim loại kiềm
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA, kim loại kiềm thổ

Câu 3: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Si < Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al < Si
  • C. Al < Si < Na < Mg
  • D. Mg < Na < Si < Al

Câu 4: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?

  • A. F < Cl < Br < I
  • B. Na < Mg < Al < Cl
  • C. Li < Na < K < Rb
  • D. O < S < Se < Te

Câu 5: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có dạng RO3. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm IVA
  • D. Nhóm VIA

Câu 6: Cho nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

  • A. H2XO4
  • B. HXO3
  • C. H3XO4
  • D. H5XO5

Câu 7: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại.

  • A. Na > Mg > Al
  • B. Al > Mg > Na
  • C. Mg > Al > Na
  • D. Na > Al > Mg

Câu 8: Cho các phát biểu sau về định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
(2) Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
(3) Bảng tuần hoàn gồm các chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(4) Các nguyên tố trong cùng nhóm A có số lớp electron bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Iod (I)
  • B. Brom (Br)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Fluorine (F)

Câu 10: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là [Ar]4s². Vị trí và tính chất hóa học cơ bản của X là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA, phi kim
  • B. Chu kì 4, nhóm IIIA, kim loại
  • C. Chu kì 4, nhóm IIA, kim loại
  • D. Chu kì 3, nhóm IIB, kim loại chuyển tiếp

Câu 11: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, tính acid của hydroxide cao nhất có xu hướng:

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 12: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt thuộc chu kì 2, 3, 4 và cùng một nhóm IA. So sánh tính kim loại của X, Y, Z.

  • A. X > Y > Z
  • B. Z > Y > X
  • C. Y > Z > X
  • D. Tính kim loại bằng nhau

Câu 13: Nguyên tố R có Z=17. Phát biểu nào sau đây đúng về R?

  • A. R là kim loại mạnh
  • B. Hydroxide cao nhất của R có tính base mạnh
  • C. R là phi kim điển hình
  • D. R thuộc nhóm IIA

Câu 14: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, Cl⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Cl⁻
  • B. Mg²⁺
  • C. Na⁺
  • D. F⁻

Câu 15: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

  • A. Chỉ dùng để tra cứu thông tin về nguyên tố
  • B. Giúp ghi nhớ tính chất của các nguyên tố
  • C. Phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim
  • D. Hệ thống hóa kiến thức về nguyên tố và dự đoán tính chất

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm halogen. Trong các hợp chất, X có thể có số oxi hóa cao nhất là bao nhiêu?

  • A. -1
  • B. +5
  • C. +7
  • D. +3

Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Si, Cl, Ar. Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất?

  • A. Na
  • B. Si
  • C. Cl
  • D. Ar

Câu 18: Cho phản ứng: X₂O₇ + 2KOH → 2KXO₄ + H₂O. Xác định hóa trị cao nhất của nguyên tố X.

  • A. II
  • B. V
  • C. VII
  • D. VI

Câu 19: Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là:

  • A. 3 và 4
  • B. 4 và 3
  • C. 3 và 3
  • D. 4 và 4

Câu 20: Nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 21: Cho các nguyên tố: Oxygen (O), Sulfur (S), Selenium (Se). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.

  • A. O < S < Se
  • B. Se < O < S
  • C. Se < S < O
  • D. S < Se < O

Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nhóm của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. IVA
  • B. IIIA
  • C. VIA
  • D. VA

Câu 23: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa Potassium (K) và Bromine (Br).

  • A. KBr
  • B. K₂Br
  • C. KBr₂
  • D. K₂Br₃

Câu 24: Cho các nguyên tố: Li, Be, B, C, N, O, F. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?

  • A. Li (Lithium)
  • B. Be (Beryllium)
  • C. B (Boron)
  • D. C (Carbon)

Câu 25: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng:

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất?

  • A. Sulfur (S)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 27: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34. Chúng thuộc cùng nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 28: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn?

  • A. Số khối
  • B. Năng lượng ion hóa
  • C. Số neutron
  • D. Khối lượng nguyên tử

Câu 29: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₄ và oxide cao nhất RO₂. R thuộc nhóm nào?

  • A. IVA
  • B. VA
  • C. VIA
  • D. VIIA

Câu 30: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của hydroxide tương ứng.

  • A. K < Ca < Sc
  • B. Sc < K < Ca
  • C. Sc < Ca < K
  • D. Ca < Sc < K

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 19. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của nó là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có dạng RO3. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So sánh tính kim loại của Na, Mg, Al. Sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho các phát biểu sau về định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn:
(1) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
(2) Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân.
(3) Bảng tuần hoàn gồm các chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(4) Các nguyên tố trong cùng nhóm A có số lớp electron bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là [Ar]4s². Vị trí và tính chất hóa học cơ bản của X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, tính acid của hydroxide cao nhất có xu hướng:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt thuộc chu kì 2, 3, 4 và cùng một nhóm IA. So sánh tính kim loại của X, Y, Z.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tố R có Z=17. Phát biểu nào sau đây đúng về R?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, Cl⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm halogen. Trong các hợp chất, X có thể có số oxi hóa cao nhất là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Si, Cl, Ar. Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho phản ứng: X₂O₇ + 2KOH → 2KXO₄ + H₂O. Xác định hóa trị cao nhất của nguyên tố X.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong bảng tuần hoàn, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho các nguyên tố: Oxygen (O), Sulfur (S), Selenium (Se). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nhóm của X trong bảng tuần hoàn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa Potassium (K) và Bromine (Br).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho các nguyên tố: Li, Be, B, C, N, O, F. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử có xu hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây là phi kim hoạt động hóa học mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34. Chúng thuộc cùng nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hydrogen có công thức RH₄ và oxide cao nhất RO₂. R thuộc nhóm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của hydroxide tương ứng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo:

  • A. Khối lượng riêng của nguyên tử
  • B. Khối lượng nguyên tử
  • C. Số lớp electron trong nguyên tử
  • D. Số electron hóa trị của nguyên tử

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:

  • A. Nhóm IIA, nguyên tố s
  • B. Nhóm IIIA, nguyên tố p
  • C. Nhóm IVA, nguyên tố p
  • D. Nhóm VA, nguyên tố p

Câu 3: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

  • A. Si < Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al < Si
  • C. Al < Si < Na < Mg
  • D. Mg < Na < Si < Al

Câu 4: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 5: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R và tính chất acid-base của oxide đó là:

  • A. RO, oxide base
  • B. RO₂, oxide lưỡng tính
  • C. RO₃, oxide acid
  • D. R₂O₅, oxide acid

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Si

Câu 7: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?

  • A. Na, Mg, Al, Si
  • B. Na, Al, Si, P
  • C. P, S, Cl, Na
  • D. Cl, S, P, Si

Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 4, nhóm IA
  • C. Chu kì 4, nhóm IIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IA

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 10: Ý nghĩa của việc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn là:

  • A. Hệ thống hóa kiến thức về các nguyên tố và dự đoán tính chất của chúng
  • B. Giúp nhớ tên và kí hiệu hóa học của các nguyên tố
  • C. Phân loại các nguyên tố thành kim loại, phi kim và khí hiếm
  • D. Xác định số electron và proton trong nguyên tử của mỗi nguyên tố

Câu 11: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Oxide cao nhất có tính acid mạnh nhất là của nguyên tố nào?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Si
  • D. Cl

Câu 12: Nguyên tố X có Z = 19. Vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của X là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA, phi kim mạnh
  • B. Chu kì 4, nhóm IA, kim loại kiềm mạnh
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA, phi kim mạnh
  • D. Chu kì 3, nhóm IA, kim loại kiềm mạnh

Câu 13: So sánh bán kính nguyên tử của Na và K. Giải thích dựa trên cấu trúc lớp electron.

  • A. Bán kính Na > K, do Na có ít lớp electron hơn
  • B. Bán kính Na = K, do cùng nhóm IA
  • C. Bán kính K > Na, do K có nhiều lớp electron hơn
  • D. Không so sánh được do khác chu kì

Câu 14: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₄SiO₄. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base:

  • A. H₄SiO₄ < Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH
  • B. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < H₄SiO₄
  • C. Mg(OH)₂ < NaOH < H₄SiO₄ < Al(OH)₃
  • D. Al(OH)₃ < H₄SiO₄ < NaOH < Mg(OH)₂

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

  • A. X là kim loại kiềm
  • B. X là phi kim hoạt động mạnh
  • C. X là khí hiếm
  • D. X là kim loại lưỡng tính

Câu 16: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. Cl⁻

Câu 17: Cho phản ứng: X₂O₇ + H₂O → 2HXOn (với X là nguyên tố halogen). Xác định số oxi hóa cao nhất của X trong oxide X₂O₇.

  • A. +3
  • B. +5
  • C. +7
  • D. +1

Câu 18: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, chu kì 3. Phản ứng giữa oxide của M với nước tạo ra dung dịch có pH như thế nào?

  • A. pH < 7
  • B. pH > 7
  • C. pH = 7
  • D. Không xác định được pH

Câu 19: Nguyên tố phi kim X thuộc chu kì 3 có oxide cao nhất là XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVA
  • B. Chu kì 3, nhóm VA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 20: Ion Y²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA
  • B. Chu kì 4, nhóm VIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IVA
  • D. Chu kì 4, nhóm IVA

Câu 21: Tính acid của dãy hydroxide sau biến đổi như thế nào: HClO₄, H₂SO₄, H₃PO₄?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 22: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có số hiệu nguyên tử lần lượt tăng dần. Biết oxide cao nhất của X là X₂O, của Y là YO₂, của Z là Z₂O₅. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của hydroxide tương ứng.

  • A. X(OH) < Y(OH)₂ < Z(OH)₃
  • B. Z(OH)₃ < Y(OH)₂ < X(OH)
  • C. Y(OH)₂ < X(OH) < Z(OH)₃
  • D. Z(OH)₃ < Y(OH)₂ < XOH

Câu 23: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố kim loại điển hình nhất thuộc nhóm và chu kì nào?

  • A. Nhóm IA, chu kì lớn
  • B. Nhóm VIIA, chu kì nhỏ
  • C. Nhóm VIA, chu kì lớn
  • D. Nhóm VIIIA, chu kì nhỏ

Câu 24: Cho nguyên tố X có Z=17. Công thức hydride của X là:

  • A. XH₄
  • B. XH₃
  • C. HX
  • D. H₂X

Câu 25: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn: Sulfur (S) hay Selenium (Se)?

  • A. Selenium (Se)
  • B. Sulfur (S)
  • C. Tính phi kim tương đương
  • D. Không dự đoán được

Câu 26: Cho 3 nguyên tố Li, Be, B. Oxide của nguyên tố nào có tính base mạnh nhất?

  • A. Li₂O
  • B. BeO
  • C. B₂O₃
  • D. Tính base tương đương

Câu 27: Nguyên tố R có khả năng tạo thành ion R³⁺. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn có thể là:

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm IIIA
  • D. Nhóm IVA

Câu 28: Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, năng lượng ion hóa thứ nhất biến đổi như thế nào và giải thích?

  • A. Tăng dần, do điện tích hạt nhân tăng
  • B. Giảm dần, do bán kính nguyên tử tăng
  • C. Không đổi, do cùng nhóm
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 29: Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện:

  • A. F > Cl > Br > I
  • B. I > Br > Cl > F
  • C. Cl > F > Br > I
  • D. Br > Cl > F > I

Câu 30: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn cho phép dự đoán điều gì về tính chất hóa học của nó?

  • A. Là phi kim mạnh, oxide có tính acid mạnh
  • B. Là khí hiếm, trơ về mặt hóa học
  • C. Là phi kim yếu, oxide có tính base yếu
  • D. Là kim loại hoạt động, oxide và hydroxide có tính base

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của R và tính chất acid-base của oxide đó là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong chu kì 3?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm halogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ý nghĩa của việc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Oxide cao nhất có tính acid mạnh nhất là của nguyên tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyên tố X có Z = 19. Vị trí và tính chất hóa học đặc trưng của X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh bán kính nguyên tử của Na và K. Giải thích dựa trên cấu trúc lớp electron.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₄SiO₄. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho phản ứng: X₂O₇ + H₂O → 2HXOn (với X là nguyên tố halogen). Xác định số oxi hóa cao nhất của X trong oxide X₂O₇.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nguyên tố M thuộc nhóm IA, chu kì 3. Phản ứng giữa oxide của M với nước tạo ra dung dịch có pH như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nguyên tố phi kim X thuộc chu kì 3 có oxide cao nhất là XO₃. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ion Y²⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tính acid của dãy hydroxide sau biến đổi như thế nào: HClO₄, H₂SO₄, H₃PO₄?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có số hiệu nguyên tử lần lượt tăng dần. Biết oxide cao nhất của X là X₂O, của Y là YO₂, của Z là Z₂O₅. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base của hydroxide tương ứng.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố kim loại điển hình nhất thuộc nhóm và chu kì nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho nguyên tố X có Z=17. Công thức hydride của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn: Sulfur (S) hay Selenium (Se)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho 3 nguyên tố Li, Be, B. Oxide của nguyên tố nào có tính base mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nguyên tố R có khả năng tạo thành ion R³⁺. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn có thể là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, năng lượng ion hóa thứ nhất biến đổi như thế nào và giải thích?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn cho phép dự đoán điều gì về tính chất hóa học của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo:

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Số lớp electron
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc về:

  • A. Nhóm IIA, nguyên tố kim loại
  • B. Nhóm VIA, nguyên tố phi kim
  • C. Nhóm IVA, nguyên tố kim loại
  • D. Nhóm VIIA, nguyên tố halogen

Câu 3: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13) và Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Si < Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al < Si
  • C. Al < Si < Na < Mg
  • D. Mg < Na < Si < Al

Câu 4: Xét nguyên tố Chlorine (Cl, Z=17). Dự đoán hydroxide cao nhất của Chlorine có tính chất nào sau đây:

  • A. Base mạnh
  • B. Base yếu
  • C. Acid mạnh
  • D. Lưỡng tính

Câu 5: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của R là:

  • A. RO₂
  • B. R₂O₅
  • C. RO₃
  • D. R₂O₃

Câu 6: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. Cl⁻

Câu 7: Cho các nguyên tố thuộc cùng chu kì 3: Sodium, Magnesium, Aluminum, Silicon, Phosphorus, Sulfur, Chlorine. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Aluminum (Al)
  • C. Silicon (Si)
  • D. Sulfur (S)

Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp vào cùng một nhóm là do chúng có:

  • A. Số lớp electron bằng nhau
  • B. Số electron hóa trị tương tự
  • C. Khối lượng nguyên tử gần bằng nhau
  • D. Tính chất hóa học khác biệt

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Oxygen (O)

Câu 10: Cho hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VIA. So sánh tính base của hydroxide tương ứng của X và Y.

  • A. Hydroxide của X có tính base mạnh hơn hydroxide của Y
  • B. Hydroxide của Y có tính base mạnh hơn hydroxide của X
  • C. Hydroxide của X và Y có tính base tương đương
  • D. Hydroxide của X và Y đều có tính acid

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
  • B. Các nguyên tố trong cùng nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau.
  • C. Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
  • D. Số thứ tự của chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.

Câu 12: Nguyên tố M có Z=20. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA, phi kim
  • B. Chu kì 4, nhóm IIA, kim loại
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA, phi kim
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA, kim loại

Câu 13: Cho các nguyên tố: Oxygen (O), Sulfur (S), Selenium (Se). Sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện.

  • A. O > S > Se
  • B. Se > S > O
  • C. S > O > Se
  • D. O = S = Se

Câu 14: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

  • A. Potassium (K)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Aluminum (Al)

Câu 15: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 16: Tính acid của các hydroxide có xu hướng biến đổi như thế nào trong một chu kì (từ trái sang phải)?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?

  • A. Cesium (Cs)
  • B. Lithium (Li)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Beryllium (Be)

Câu 18: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. SiO₂
  • B. P₂O₅
  • C. SO₃
  • D. Cl₂O₇

Câu 19: Ý nghĩa chính của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. Liệt kê tất cả các nguyên tố đã biết
  • B. Cung cấp thông tin về khối lượng nguyên tử của các nguyên tố
  • C. Hệ thống hóa các nguyên tố và dự đoán tính chất của chúng
  • D. Giải thích cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố

Câu 20: Nguyên tố X có Z=35. Hãy xác định nhóm và chu kì của X, đồng thời cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

  • A. Nhóm IA, chu kì 4, kim loại
  • B. Nhóm VIIA, chu kì 4, phi kim
  • C. Nhóm VIA, chu kì 3, phi kim
  • D. Nhóm VIIIA, chu kì 4, khí hiếm

Câu 21: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Tính kim loại tăng dần
  • B. Tính kim loại giảm dần
  • C. Tính kim loại không đổi
  • D. Tính kim loại biến đổi phức tạp, không theo quy luật

Câu 22: Nguyên tố Nitrogen (N, Z=7) và Phosphorus (P, Z=15) thuộc cùng một nhóm VA. So sánh tính acid của oxide cao nhất của N và P.

  • A. Oxide của N có tính acid mạnh hơn oxide của P
  • B. Oxide của P có tính acid mạnh hơn oxide của N
  • C. Oxide của N và P có tính acid tương đương
  • D. Oxide của N và P đều có tính base

Câu 23: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. Al, Mg, Na
  • C. Na, Al, Mg
  • D. Mg, Al, Na

Câu 24: Cho phản ứng hóa học: X₂O + H₂O → 2HX. Biết X thuộc nhóm VIIA. HX là acid mạnh hay yếu?

  • A. Acid mạnh
  • B. Acid yếu
  • C. Base mạnh
  • D. Base yếu

Câu 25: Nguyên tố khí hiếm nào có số lớp electron lớn nhất trong chu kì 3?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 26: Trong các oxide sau: CO₂, SO₂, SiO₂, P₂O₅. Oxide nào tạo thành acid mạnh nhất khi tan trong nước?

  • A. CO₂
  • B. SO₂
  • C. SiO₂
  • D. P₂O₅

Câu 27: Cho biết xu hướng biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong một nhóm. Giải thích ngắn gọn nguyên nhân của xu hướng đó.

  • A. Trong chu kì tăng, trong nhóm giảm. Do lực hút hạt nhân và số lớp electron.
  • B. Trong chu kì giảm, trong nhóm tăng. Do bán kính nguyên tử.
  • C. Trong chu kì và nhóm đều tăng. Do điện tích hạt nhân.
  • D. Trong chu kì và nhóm đều giảm. Do số lớp electron.

Câu 28: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

  • A. XOH
  • B. X(OH)₂
  • C. X(OH)₃
  • D. HXO₃

Câu 29: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất trong các nguyên tố sau: S, Cl, Se, Br.

  • A. Se
  • B. Cl
  • C. Br
  • D. S

Câu 30: So sánh bán kính nguyên tử của Na và Na⁺. Giải thích sự khác biệt.

  • A. Bán kính Na > Na⁺. Do lực hút hạt nhân trên mỗi electron tăng khi mất electron.
  • B. Bán kính Na < Na⁺. Do số lớp electron tăng khi tạo ion dương.
  • C. Bán kính Na = Na⁺. Không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Không thể so sánh do Na là nguyên tử, Na⁺ là ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học được xây dựng dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc về:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13) và Si (Z=14). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét nguyên tố Chlorine (Cl, Z=17). Dự đoán hydroxide cao nhất của Chlorine có tính chất nào sau đây:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của R là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho các nguyên tố thuộc cùng chu kì 3: Sodium, Magnesium, Aluminum, Silicon, Phosphorus, Sulfur, Chlorine. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp vào cùng một nhóm là do chúng có:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VIA. So sánh tính base của hydroxide tương ứng của X và Y.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nguyên tố M có Z=20. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các nguyên tố: Oxygen (O), Sulfur (S), Selenium (Se). Sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tính acid của các hydroxide có xu hướng biến đổi như thế nào trong một chu kì (từ trái sang phải)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có tính acid mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ý nghĩa chính của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nguyên tố X có Z=35. Hãy xác định nhóm và chu kì của X, đồng thời cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, tính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nguyên tố Nitrogen (N, Z=7) và Phosphorus (P, Z=15) thuộc cùng một nhóm VA. So sánh tính acid của oxide cao nhất của N và P.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho phản ứng hóa học: X₂O + H₂O → 2HX. Biết X thuộc nhóm VIIA. HX là acid mạnh hay yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nguyên tố khí hiếm nào có số lớp electron lớn nhất trong chu kì 3?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong các oxide sau: CO₂, SO₂, SiO₂, P₂O₅. Oxide nào tạo thành acid mạnh nhất khi tan trong nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho biết xu hướng biến đổi độ âm điện trong một chu kì và trong một nhóm. Giải thích ngắn gọn nguyên nhân của xu hướng đó.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất trong các nguyên tố sau: S, Cl, Se, Br.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh bán kính nguyên tử của Na và Na⁺. Giải thích sự khác biệt.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào sau đây của nguyên tử?

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Bán kính nguyên tử
  • C. Số khối
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là nhóm nào?

  • A. Nhóm IIA
  • B. Nhóm IIIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIA

Câu 3: Cho các nguyên tố thuộc cùng chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:

  • A. Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl
  • B. Cl, S, P, Si, Al, Mg, Na
  • C. Mg, Na, Al, Si, S, P, Cl
  • D. Al, Mg, Na, Si, Cl, S, P

Câu 4: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức R₂O₅. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IIIA
  • B. Nhóm IVA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIA

Câu 5: Cho nguyên tố X có Z=17. Phát biểu nào sau đây sai về X?

  • A. X là phi kim
  • B. X thuộc chu kì 2
  • C. Oxide cao nhất của X có dạng X₂O₇
  • D. Hydroxide cao nhất của X là một acid mạnh

Câu 6: Xét các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F trong bảng tuần hoàn. Tính base của hydroxide biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

  • A. Tính base tăng dần
  • B. Tính base không đổi
  • C. Tính base giảm dần
  • D. Tính base tăng rồi giảm

Câu 7: Cho các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi bán kính nguyên tử?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Cs
  • B. Bán kính nguyên tử giảm dần từ Li đến Cs
  • C. Bán kính nguyên tử không đổi
  • D. Bán kính nguyên tử tăng rồi giảm

Câu 8: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của M lần lượt là:

  • A. MH₂, MO₃
  • B. MH₂, MO₃
  • C. MH₃, MO₂
  • D. MH, MO₄

Câu 9: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính kim loại.

  • A. X > Y > Z
  • B. Y > Z > X
  • C. Y > X > Z
  • D. Z > X > Y

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → dung dịch base mạnh + H₂. X có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Na
  • B. S
  • C. Si
  • D. Cl

Câu 11: Cho 10 gam oxide của một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 27.2 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Cl
  • B. O
  • C. N
  • D. F

Câu 13: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. F⁻

Câu 14: Cho cấu hình electron của các nguyên tố: (1) [Ne]3s²3p⁴, (2) [Ar]4s¹, (3) [He]2s²2p⁵, (4) [Ne]3s²3p⁶. Cấu hình electron của nguyên tố phi kim điển hình là:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 15: Dãy các hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid?

  • A. NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃, H₃PO₄
  • B. NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃, H₃PO₄
  • C. H₃PO₄, H₂SiO₃, Al(OH)₃, Mg(OH)₂, NaOH
  • D. Mg(OH)₂, NaOH, H₂SiO₃, H₃PO₄, Al(OH)₃

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

  • A. X là kim loại
  • B. Oxide cao nhất của X là XO₃
  • C. Hydroxide cao nhất của X có tính acid
  • D. X có 6 electron lớp ngoài cùng

Câu 17: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃, P₂O₅. Oxide nào có tính acid mạnh nhất?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SO₃

Câu 18: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, số lớp electron của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen là:

  • A. 5
  • B. 7
  • C. 6
  • D. 4

Câu 20: Cho phản ứng: X₂O₇ + H₂O → 2HXOn. Trong đó, X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Giá trị của n là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 21: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính acid mạnh
  • D. Tính base yếu

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵4s¹?

  • A. Mn
  • B. Cr
  • C. Fe
  • D. V

Câu 23: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 24: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Fe (Z=26). Nguyên tố nào là nguyên tố d?

  • A. K
  • B. Ca
  • C. K và Ca
  • D. Sc và Fe

Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:

  • A. Na
  • B. Ca
  • C. Al
  • D. Cs

Câu 26: Nguyên tố X có Z=35. X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. khối s
  • B. khối d
  • C. khối p
  • D. khối f

Câu 27: Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học của halogen.

  • A. F > Cl > Br > I
  • B. I > Br > Cl > F
  • C. Cl > F > Br > I
  • D. Br > Cl > F > I

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Hệ thống hóa kiến thức về nguyên tố hóa học
  • B. Dự đoán tính chất của các nguyên tố và hợp chất
  • C. Nghiên cứu và phát triển vật liệu mới
  • D. Xác định số neutron trong hạt nhân nguyên tử

Câu 29: Trong bảng tuần hoàn, chu kì nào là chu kì dài nhất?

  • A. Chu kì 2
  • B. Chu kì 3
  • C. Chu kì 6
  • D. Chu kì 1

Câu 30: Nguyên tố X có Z=25. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIB
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIB
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào sau đây của nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là nhóm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các nguyên tố thuộc cùng chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức R₂O₅. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho nguyên tố X có Z=17. Phát biểu nào sau đây *sai* về X?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xét các nguyên tố Li, Be, B, C, N, O, F trong bảng tuần hoàn. Tính base của hydroxide biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho các nguyên tố nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi bán kính nguyên tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hợp chất khí với hydrogen và công thức oxide cao nhất của M lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính kim loại.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → dung dịch base mạnh + H₂. X có thể là nguyên tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho 10 gam oxide của một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 27.2 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho cấu hình electron của các nguyên tố: (1) [Ne]3s²3p⁴, (2) [Ar]4s¹, (3) [He]2s²2p⁵, (4) [Ne]3s²3p⁶. Cấu hình electron của nguyên tố phi kim điển hình là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Dãy các hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm VA, chu kì 3. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃, P₂O₅. Oxide nào có tính acid mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, số lớp electron của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Hóa trị cao nhất của R đối với oxygen là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho phản ứng: X₂O₇ + H₂O → 2HXOn. Trong đó, X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Giá trị của n là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵4s¹?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Fe (Z=26). Nguyên tố nào là nguyên tố d?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguyên tố X có Z=35. X thuộc khối nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho các nguyên tố: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo chiều giảm dần độ hoạt động hóa học của halogen.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong bảng tuần hoàn, chu kì nào là chu kì dài nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nguyên tố X có Z=25. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học được phát biểu dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Số neutron trong hạt nhân
  • C. Số lớp electron
  • D. Điện tích hạt nhân nguyên tử

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:

  • A. Nhóm IIIA, kim loại
  • B. Nhóm VA, phi kim
  • C. Nhóm IIA, kim loại
  • D. Nhóm VIA, phi kim

Câu 3: Cho các nguyên tố với cấu hình electron sau: (1) [Ne]3s²3p⁴, (2) [Ar]4s¹, (3) [He]2s²2p⁵, (4) [Ne]3s². Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:

  • A. (4) < (2) < (1) < (3)
  • B. (2) < (4) < (3) < (1)
  • C. (3) < (1) < (2) < (4)
  • D. (1) < (3) < (4) < (2)

Câu 4: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có dạng R₂O₅. Trong hydroxide tương ứng, R chiếm 34.6% khối lượng. Nguyên tố R là:

  • A. As (75)
  • B. P (31)
  • C. V (51)
  • D. Cr (52)

Câu 5: So sánh bán kính nguyên tử của Na, Mg, Al và Si. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

  • A. Si > Al > Mg > Na
  • B. Na > Mg > Al > Si
  • C. Al > Si > Na > Mg
  • D. Mg > Na > Si > Al

Câu 6: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi tính base của hydroxide tương ứng?

  • A. Tính base tăng dần từ Na đến Cl
  • B. Tính base giảm dần từ Na đến Al, sau đó tăng dần đến Cl
  • C. Tính base giảm dần từ Na đến Al, sau đó các hydroxide còn lại có tính acid hoặc lưỡng tính
  • D. Tính base không thay đổi đáng kể

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cs

Câu 8: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính phi kim.

  • A. X > Y > Z
  • B. Y > X > Z
  • C. Z > Y > X
  • D. Y > Z > X

Câu 9: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 10: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid của oxide cao nhất?

  • A. Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂
  • B. SiO₂, Al₂O₃, MgO, Na₂O
  • C. Al₂O₃, SiO₂, Na₂O, MgO
  • D. Na₂O, MgO, Al₂O₃, P₂O₅

Câu 11: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IA và Y thuộc nhóm VIA, cùng chu kì. Hợp chất tạo thành giữa X và Y có công thức hóa học nào sau đây?

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₃Y₂

Câu 12: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây về R là đúng?

  • A. Hydroxide của R có tính base mạnh
  • B. R là kim loại điển hình
  • C. R có độ âm điện lớn
  • D. Oxide cao nhất của R có tính base

Câu 13: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào có bán kính nguyên tử lớn nhất?

  • A. K
  • B. Ca
  • C. Sc
  • D. Ti

Câu 14: Oxide của nguyên tố M ở trạng thái cao nhất có công thức MO₃. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IVA
  • B. Nhóm VIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃. Oxide nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch có pH < 7?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SO₃

Câu 16: Nguyên tố X có Z=17. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

  • A. H₂XO₄
  • B. H₃XO₄
  • C. HXO₄
  • D. HXO₃

Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc nhóm halogen: F, Cl, Br, I. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng số hiệu nguyên tử?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Độ âm điện
  • C. Tính oxi hóa
  • D. Năng lượng ion hóa

Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, chu kì nào là chu kì dài nhất?

  • A. Chu kì 2
  • B. Chu kì 3
  • C. Chu kì 6
  • D. Chu kì 4

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵?

  • A. Fe
  • B. Cr
  • C. Mn
  • D. Ni

Câu 20: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid.

  • A. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < H₂SiO₃
  • B. H₂SiO₃ < Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH
  • C. Mg(OH)₂ < NaOH < H₂SiO₃ < Al(OH)₃
  • D. NaOH < Mg(OH)₂ < H₂SiO₃ < Al(OH)₃

Câu 21: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA. Công thức oxide cao nhất của X là:

  • A. XO
  • B. XO₂
  • C. X₂O₃
  • D. XO₃

Câu 22: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố Germanium (Ge, Z=32).

  • A. Kim loại kiềm mạnh
  • B. Bán kim loại
  • C. Phi kim mạnh
  • D. Khí hiếm

Câu 23: Cho phản ứng: X₂O + H₂O → 2XH. Biết X thuộc nhóm IA. Tính base của dung dịch XH là:

  • A. Mạnh
  • B. Trung bình
  • C. Yếu
  • D. Không có tính base

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối p trong bảng tuần hoàn?

  • A. Ca
  • B. Sc
  • C. P
  • D. K

Câu 25: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Cl⁻
  • B. Al³⁺
  • C. Na⁺
  • D. F⁻

Câu 26: Trong nhóm halogen, khi đi từ F đến I, khả năng phản ứng với hydrogen biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 27: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 4, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIB
  • D. Chu kì 4, nhóm IIB

Câu 28: Cho 3 nguyên tố A, B, C thuộc cùng chu kì. Oxide cao nhất của A có tính base mạnh, oxide cao nhất của C có tính acid mạnh, oxide cao nhất của B là oxide lưỡng tính. Sắp xếp A, B, C theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

  • A. A < B < C
  • B. C < B < A
  • C. B < A < C
  • D. B < C < A

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng tạo ion dương cao nhất?

  • A. Cl
  • B. S
  • C. K
  • D. P

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X + O₂ → XO₂; XO₂ + H₂O → H₂XO₃. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IVA
  • B. VIA
  • C. VA
  • D. VIIA

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học được phát biểu dựa trên sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố theo yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho các nguyên tố với cấu hình electron sau: (1) [Ne]3s²3p⁴, (2) [Ar]4s¹, (3) [He]2s²2p⁵, (4) [Ne]3s². Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Oxide cao nhất của một nguyên tố R có dạng R₂O₅. Trong hydroxide tương ứng, R chiếm 34.6% khối lượng. Nguyên tố R là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So sánh bán kính nguyên tử của Na, Mg, Al và Si. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nhận xét nào sau đây đúng về sự biến đổi tính base của hydroxide tương ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 16, 19. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần tính phi kim.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Dãy các nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid của oxide cao nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho nguyên tố X thuộc nhóm IA và Y thuộc nhóm VIA, cùng chu kì. Hợp chất tạo thành giữa X và Y có công thức hóa học nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây về R là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21), Ti (Z=22). Nguyên tố nào có bán kính nguyên tử lớn nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Oxide của nguyên tố M ở trạng thái cao nhất có công thức MO₃. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃. Oxide nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch có pH < 7?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nguyên tố X có Z=17. Công thức hydroxide cao nhất của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho các nguyên tố thuộc nhóm halogen: F, Cl, Br, I. Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng số hiệu nguyên tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong bảng tuần hoàn, chu kì nào là chu kì dài nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3d⁵?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, H₂SiO₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính acid.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA. Công thức oxide cao nhất của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố Germanium (Ge, Z=32).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho phản ứng: X₂O + H₂O → 2XH. Biết X thuộc nhóm IA. Tính base của dung dịch XH là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối p trong bảng tuần hoàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong nhóm halogen, khi đi từ F đến I, khả năng phản ứng với hydrogen biến đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nguyên tố X có cấu hình electron [Ar]3d¹⁰4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho 3 nguyên tố A, B, C thuộc cùng chu kì. Oxide cao nhất của A có tính base mạnh, oxide cao nhất của C có tính acid mạnh, oxide cao nhất của B là oxide lưỡng tính. Sắp xếp A, B, C theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng tạo ion dương cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X + O₂ → XO₂; XO₂ + H₂O → H₂XO₃. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố hóa học biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào sau đây của nguyên tử?

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Số neutron
  • C. Số khối
  • D. Điện tích hạt nhân

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:

  • A. Khối lượng nguyên tử
  • B. Số neutron
  • C. Số hiệu nguyên tử
  • D. Độ âm điện

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm IIA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm IIIA
  • D. Nhóm VIA

Câu 4: Cho nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây là đúng về Y?

  • A. Y là kim loại mạnh
  • B. Y có tính khử mạnh
  • C. Y là phi kim điển hình
  • D. Y là khí hiếm

Câu 5: Xét các nguyên tố Na, Mg, Al, Si thuộc chu kì 3. Tính chất nào sau đây biến đổi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

  • A. Tính phi kim
  • B. Tính kim loại
  • C. Bán kính nguyên tử
  • D. Năng lượng ion hóa

Câu 6: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây biến đổi đúng?

  • A. Độ âm điện tăng
  • B. Độ âm điện giảm
  • C. Bán kính nguyên tử giảm
  • D. Năng lượng ion hóa tăng

Câu 7: Cho các nguyên tố K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. K < Ca < Sc
  • B. Ca < Sc < K
  • C. Sc < K < Ca
  • D. Sc < Ca < K

Câu 8: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức RO₃. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IVA
  • B. Nhóm VA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 9: Hydroxide cao nhất của nguyên tố M có công thức M(OH)₂. M có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Sulfur (S)

Câu 10: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là [Ar]4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản là:

  • A. Chu kì 4, nhóm IIA, kim loại
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA, kim loại
  • C. Chu kì 4, nhóm VIA, phi kim
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA, phi kim

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Fluorine (F)

Câu 12: Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử Na nhỏ hơn của Mg. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Mg có nhiều lớp electron hơn Na
  • B. Na có điện tích hạt nhân lớn hơn Mg
  • C. Mg có cấu hình electron bền vững hơn Na
  • D. Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg

Câu 13: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. O²⁻

Câu 14: Xét phản ứng của oxide cao nhất của sulfur (S) với nước. Sản phẩm của phản ứng và tính chất của dung dịch thu được là:

  • A. SO₂, base
  • B. SO₃, base
  • C. H₂SO₃, base
  • D. H₂SO₄, acid

Câu 15: Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố Germanium (Ge, Z=32) dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.

  • A. Kim loại mạnh
  • B. Phi kim mạnh
  • C. Á kim
  • D. Khí hiếm

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3. Cho 0.23 gam X tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 0.112 lít
  • B. 0.224 lít
  • C. 0.336 lít
  • D. 0.448 lít

Câu 17: So sánh tính base của các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.

  • A. Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH
  • B. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃
  • C. Mg(OH)₂ < NaOH < Al(OH)₃
  • D. Al(OH)₃ < NaOH < Mg(OH)₂

Câu 18: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34. Chúng thuộc cùng nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm VIIA
  • C. Nhóm VIA (Nhóm Oxygen)
  • D. Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)

Câu 19: Tính acid của các hydride HX (X thuộc nhóm halogen) biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

  • A. Tính acid giảm
  • B. Tính acid tăng
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào?

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm IIIA
  • D. Nhóm IVA

Câu 21: Cho các nguyên tố: Li, Be, B, C. Nguyên tố nào có oxide cao nhất là oxide acid?

  • A. Li
  • B. Be
  • C. B
  • D. C

Câu 22: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hydride của R là:

  • A. RH
  • B. RH₂
  • C. RH₂
  • D. RH₃

Câu 23: Oxide cao nhất của nguyên tố X là X₂O₅. Trong hợp chất với hydrogen, X chiếm 82.35% khối lượng. X là nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Arsenic (As)
  • D. Vanadium (V)

Câu 24: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. K, Na, Li
  • C. F, Cl, Br
  • D. O, S, Se

Câu 25: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, P, Cl. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện.

  • A. Na < Cl < P
  • B. Cl < P < Na
  • C. Na < P < Cl
  • D. P < Na < Cl

Câu 26: Nguyên tố X có Z=17. Vị trí và loại nguyên tố của X là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA, kim loại
  • B. Chu kì 3, nhóm IA, kim loại
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA, phi kim
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA, phi kim

Câu 27: Oxide của kim loại M hóa trị II có công thức MO. Biết 8 gam MO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Xác định M.

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 28: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Arsenic (As), Antimony (Sb). Sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim.

  • A. N > P > As > Sb
  • B. Sb > As > P > N
  • C. As > Sb > N > P
  • D. P > N > Sb > As

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. K
  • D. Al

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X → X₂O → X(OH)₂. Biết X thuộc chu kì 3. X là nguyên tố nào?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Si

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Định luật tuần hoàn Mendeleev phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố hóa học biến đổi tuần hoàn theo yếu tố nào sau đây của nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho nguyên tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Phát biểu nào sau đây là đúng về Y?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xét các nguyên tố Na, Mg, Al, Si thuộc chu kì 3. Tính chất nào sau đây biến đổi theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây biến đổi đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các nguyên tố K (Z=19), Ca (Z=20), Sc (Z=21). Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức RO₃. R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hydroxide cao nhất của nguyên tố M có công thức M(OH)₂. M có thể là nguyên tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là [Ar]4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử Na nhỏ hơn của Mg. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét phản ứng của oxide cao nhất của sulfur (S) với nước. Sản phẩm của phản ứng và tính chất của dung dịch thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố Germanium (Ge, Z=32) dựa vào vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3. Cho 0.23 gam X tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh tính base của các hydroxide: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính base.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 8, 16, 34. Chúng thuộc cùng nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tính acid của các hydride HX (X thuộc nhóm halogen) biến đổi như thế nào theo chiều tăng điện tích hạt nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các nguyên tố: Li, Be, B, C. Nguyên tố nào có oxide cao nhất là oxide acid?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hydride của R là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Oxide cao nhất của nguyên tố X là X₂O₅. Trong hợp chất với hydrogen, X chiếm 82.35% khối lượng. X là nguyên tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, P, Cl. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tố X có Z=17. Vị trí và loại nguyên tố của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Oxide của kim loại M hóa trị II có công thức MO. Biết 8 gam MO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Xác định M.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Arsenic (As), Antimony (Sb). Sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X → X₂O → X(OH)₂. Biết X thuộc chu kì 3. X là nguyên tố nào?

Xem kết quả