15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy tắc octet (bát tử), nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng đạt cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng có bao nhiêu electron để trở nên bền vững, tương ứng với cấu hình của khí hiếm gần nhất?

  • A. 2 electron
  • B. 6 electron
  • C. 8 electron
  • D. 10 electron

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm Helium?

  • A. Lithium (Z=3)
  • B. Oxygen (Z=8)
  • C. Neon (Z=10)
  • D. Chlorine (Z=17)

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 1 electron.
  • C. Nhận thêm 7 electron.
  • D. Nhường đi 7 electron.

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 1 electron.
  • C. Nhận thêm 7 electron.
  • D. Nhường đi 7 electron.

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử Z có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 1 electron.
  • C. Nhường đi 2 electron.
  • D. Nhận thêm 6 electron.

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử T có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Nhận thêm 4 electron.
  • D. Nhường đi 6 electron.

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố V có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử V có xu hướng:

  • A. Nhường đi 5 electron.
  • B. Nhận thêm 3 electron.
  • C. Nhường đi 3 electron.
  • D. Nhận thêm 5 electron.

Câu 8: Nguyên tử Sodium (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Na sẽ tạo thành ion nào?

  • A. Na²⁺
  • B. Na⁻
  • C. Na²⁻
  • D. Na⁺

Câu 9: Nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, F sẽ tạo thành ion nào?

  • A. F⁺
  • B. F⁻
  • C. F²⁻
  • D. F⁷⁺

Câu 10: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Mg sẽ tạo thành ion nào?

  • A. Mg²⁺
  • B. Mg⁺
  • C. Mg²⁻
  • D. Mg⁶⁺

Câu 11: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, S sẽ tạo thành ion nào?

  • A. S²⁺
  • B. S⁺
  • C. S²⁻
  • D. S⁶⁺

Câu 12: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Al sẽ tạo thành ion nào?

  • A. Al²⁺
  • B. Al⁻
  • C. Al³⁻
  • D. Al³⁺

Câu 13: Ion K⁺ được hình thành từ nguyên tử Potassium (K, Z=19). Cấu hình electron của ion K⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 14: Ion Br⁻ được hình thành từ nguyên tử Bromine (Br, Z=35). Cấu hình electron của ion Br⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 15: Ion Ca²⁺ được hình thành từ nguyên tử Calcium (Ca, Z=20). Cấu hình electron của ion Ca²⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Helium (He)

Câu 16: Ion Se²⁻ được hình thành từ nguyên tử Selenium (Se, Z=34). Cấu hình electron của ion Se²⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Argon (Ar)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 17: Ion Al³⁺ được hình thành từ nguyên tử Aluminium (Al, Z=13). Cấu hình electron của ion Al³⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 18: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có 6 electron lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Oxygen cần:

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 6 electron.
  • C. Nhận thêm 6 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 19: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron [Ne]3s²3p³. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Phosphorus cần:

  • A. Nhường đi 3 electron.
  • B. Nhận thêm 5 electron.
  • C. Nhận thêm 3 electron.
  • D. Nhường đi 5 electron.

Câu 20: Nguyên tử Beryllium (Be, Z=4) có cấu hình electron 1s²2s². Để đạt cấu hình electron bền vững với 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (giống Helium), nguyên tử Beryllium có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Nhận thêm 6 electron.
  • D. Nhường đi 4 electron.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây đã có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet ở trạng thái trung hòa?

  • A. Chlorine (Cl)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Neon (Ne)

Câu 22: Tiểu phân nào sau đây có khả năng cao nhất được hình thành từ nguyên tử nguyên tố nhóm A để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Na²⁺
  • B. S⁺
  • C. Cl⁻
  • D. Mg⁻

Câu 23: So với nguyên tử Sulfur (S), nguyên tử Oxygen (O) có xu hướng nhận electron mạnh hơn hay yếu hơn để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? (Biết O và S cùng nhóm VIA)

  • A. Mạnh hơn.
  • B. Yếu hơn.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào quy tắc octet.

Câu 24: So với nguyên tử Sodium (Na), nguyên tử Magnesium (Mg) có xu hướng nhường electron mạnh hơn hay yếu hơn để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? (Biết Na và Mg cùng chu kì 3)

  • A. Mạnh hơn.
  • B. Yếu hơn.
  • C. Tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào quy tắc octet.

Câu 25: Khi nguyên tử Lithium (Li) liên kết với nguyên tử Fluorine (F) để tạo thành hợp chất ion LiF, sự chuyển dịch electron diễn ra như thế nào để cả hai nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Li nhận 1 electron từ F.
  • B. Li nhường 1 electron cho F.
  • C. F nhường 1 electron cho Li.
  • D. Li và F góp chung 1 cặp electron.

Câu 26: Động lực chính khiến hầu hết các nguyên tử nhóm A có xu hướng hình thành liên kết hóa học để tuân theo quy tắc octet là gì?

  • A. Để giảm kích thước nguyên tử.
  • B. Để tăng khối lượng nguyên tử.
  • C. Để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Để trở thành kim loại hoặc phi kim.

Câu 27: Nguyên tử Carbon (C, Z=6) có cấu hình electron 1s²2s²2p². Để đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử Carbon có thể có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường đi 2 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Nhường đi 4 electron.
  • D. Nhận thêm 4 electron.

Câu 28: Nguyên tử Phosphide (P, Z=15) tạo thành ion P³⁻ để tuân theo quy tắc octet. Tổng số electron có trong ion P³⁻ là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 18

Câu 29: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) tạo thành ion Ca²⁺ để tuân theo quy tắc octet. Tổng số electron có trong ion Ca²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 18
  • B. 20
  • C. 22
  • D. 19

Câu 30: Trong các tiểu phân sau, tiểu phân nào có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử S (Z=16)
  • B. Nguyên tử Mg (Z=12)
  • C. Nguyên tử Ar (Z=18)
  • D. Ion O²⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo quy tắc octet (bát tử), nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng đạt cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng có bao nhiêu electron để trở nên bền vững, tương ứng với cấu hình của khí hiếm gần nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm Helium?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử Z có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử T có xu hướng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nguyên tử nguyên tố V có 5 electron hóa trị. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử V có xu hướng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguyên tử Sodium (Na, Z=11) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Na sẽ tạo thành ion nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, F sẽ tạo thành ion nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Mg sẽ tạo thành ion nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron [Ne]3s²3p⁴. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, S sẽ tạo thành ion nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có cấu hình electron [Ne]3s²3p¹. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Al sẽ tạo thành ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ion K⁺ được hình thành từ nguyên tử Potassium (K, Z=19). Cấu hình electron của ion K⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ion Br⁻ được hình thành từ nguyên tử Bromine (Br, Z=35). Cấu hình electron của ion Br⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ion Ca²⁺ được hình thành từ nguyên tử Calcium (Ca, Z=20). Cấu hình electron của ion Ca²⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ion Se²⁻ được hình thành từ nguyên tử Selenium (Se, Z=34). Cấu hình electron của ion Se²⁻ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Ion Al³⁺ được hình thành từ nguyên tử Aluminium (Al, Z=13). Cấu hình electron của ion Al³⁺ giống với cấu hình electron của khí hiếm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có 6 electron lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Oxygen cần:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron [Ne]3s²3p³. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Phosphorus cần:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nguyên tử Beryllium (Be, Z=4) có cấu hình electron 1s²2s². Để đạt cấu hình electron bền vững với 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (giống Helium), nguyên tử Beryllium có xu hướng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây *đã* có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet ở trạng thái trung hòa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tiểu phân nào sau đây có khả năng *cao nhất* được hình thành từ nguyên tử nguyên tố nhóm A để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: So với nguyên tử Sulfur (S), nguyên tử Oxygen (O) có xu hướng nhận electron mạnh hơn hay yếu hơn để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? (Biết O và S cùng nhóm VIA)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So với nguyên tử Sodium (Na), nguyên tử Magnesium (Mg) có xu hướng nhường electron mạnh hơn hay yếu hơn để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? (Biết Na và Mg cùng chu kì 3)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi nguyên tử Lithium (Li) liên kết với nguyên tử Fluorine (F) để tạo thành hợp chất ion LiF, sự chuyển dịch electron diễn ra như thế nào để cả hai nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Động lực chính khiến hầu hết các nguyên tử nhóm A có xu hướng hình thành liên kết hóa học để tuân theo quy tắc octet là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nguyên tử Carbon (C, Z=6) có cấu hình electron 1s²2s²2p². Để đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử Carbon có thể có xu hướng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nguyên tử Phosphide (P, Z=15) tạo thành ion P³⁻ để tuân theo quy tắc octet. Tổng số electron có trong ion P³⁻ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) tạo thành ion Ca²⁺ để tuân theo quy tắc octet. Tổng số electron có trong ion Ca²⁺ là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong các tiểu phân sau, tiểu phân nào có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất. Cấu hình electron bền vững này thường có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2 electron
  • B. 6 electron
  • C. 8 electron
  • D. 18 electron

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào?

  • A. Nhận thêm 2 electron
  • B. Nhường đi 2 electron
  • C. Nhận thêm 6 electron
  • D. Nhường đi 6 electron

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng nào khi tham gia liên kết hóa học?

  • A. Nhận thêm 5 electron
  • B. Nhường đi 3 electron
  • C. Nhận thêm 1 electron
  • D. Nhường đi 1 electron

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. Ca²⁺ (Z=20)
  • D. F⁻ (Z=9)

Câu 5: Nguyên tử Kali (K, Z=19) thuộc nhóm IA. Khi tham gia liên kết hóa học, K có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào gần nhất?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng hình thành ion mang điện tích +2 để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Lưu huỳnh (S, Z=16)
  • B. Canxi (Ca, Z=20)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Bromine (Br, Z=35)

Câu 7: Cấu hình electron của ion X³⁻ là 1s²2s²2p⁶. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 10
  • C. 13
  • D. 15

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?

  • A. Magie (Mg, Z=12)
  • B. Oxi (O, Z=8)
  • C. Natri (Na, Z=11)
  • D. Clo (Cl, Z=17)

Câu 9: Đối với các nguyên tố nhóm A từ chu kì 2 trở đi, quy tắc octet phát biểu rằng nguyên tử có xu hướng đạt bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2 electron
  • B. 8 electron
  • C. Số electron bằng số thứ tự nhóm
  • D. Số electron bằng số thứ tự chu kì

Câu 10: Nguyên tử Litium (Li, Z=3) thuộc nhóm IA. Theo quy tắc octet (hoặc duplet trong trường hợp này), Li có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Helium (He, Z=2)
  • B. Neon (Ne, Z=10)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Lithium không theo quy tắc octet

Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử Flo (F, Z=9) là 1s²2s²2p⁵. Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Flo sẽ:

  • A. Nhường đi 5 electron
  • B. Nhường đi 7 electron
  • C. Nhận thêm 1 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 12: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Cấu hình này giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Krypton (Kr, Z=36)
  • D. Argon (Ar, Z=18)

Câu 13: Nguyên tử nguyên tố P (Z=15) thuộc nhóm VA. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, P có khả năng hình thành ion mang điện tích nào phổ biến nhất?

  • A. P³⁻
  • B. P³⁺
  • C. P⁵⁺
  • D. P⁵⁻

Câu 14: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bền vững mà không cần tham gia liên kết hóa học?

  • A. Natri (Na, Z=11)
  • B. Neon (Ne, Z=10)
  • C. Lưu huỳnh (S, Z=16)
  • D. Nhôm (Al, Z=13)

Câu 15: Nguyên tử nguyên tố R có 17 electron. Theo quy tắc octet, R có xu hướng nào và tạo thành ion gì?

  • A. Nhường 1 electron, tạo ion R⁺
  • B. Nhường 7 electron, tạo ion R⁷⁺
  • C. Nhận 1 electron, tạo ion R⁻
  • D. Nhận 7 electron, tạo ion R⁷⁻

Câu 16: Nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm IIA. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, M sẽ:

  • A. Nhận thêm 6 electron
  • B. Nhận thêm 2 electron
  • C. Nhường đi 6 electron
  • D. Nhường đi 2 electron

Câu 17: Cặp ion nào sau đây đều có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18)?

  • A. K⁺ (Z=19) và Cl⁻ (Z=17)
  • B. Na⁺ (Z=11) và S²⁻ (Z=16)
  • C. Mg²⁺ (Z=12) và O²⁻ (Z=8)
  • D. Al³⁺ (Z=13) và F⁻ (Z=9)

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nhận thêm electron?

  • A. Stronti (Sr, Z=38)
  • B. Selen (Se, Z=34)
  • C. Rubidi (Rb, Z=37)
  • D. Bari (Ba, Z=56)

Câu 19: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Khi tham gia liên kết hóa học, X có xu hướng nào theo quy tắc octet?

  • A. Nhận 1 electron để tạo ion X⁻
  • B. Nhường 5 electron để tạo ion X⁵⁺
  • C. Nhường 7 electron để tạo ion X⁷⁺
  • D. Nhận 3 electron để tạo ion X³⁻

Câu 20: Sự hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na (Z=11) được mô tả bằng phương trình hóa học nào sau đây?

  • A. Na + 1e⁻ → Na⁻
  • B. Na → Na⁻ + 1e⁻
  • C. Na → Na⁺ + 1e⁻
  • D. Na⁺ + 1e⁻ → Na

Câu 21: Nguyên tử nguyên tố A có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Theo quy tắc octet, số electron mà A cần nhận thêm để đạt cấu hình bền vững là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 6

Câu 22: Ion nào dưới đây không tuân theo quy tắc octet thông thường (có 8 electron lớp ngoài cùng), mà tuân theo quy tắc duplet?

  • A. H⁺
  • B. O²⁻
  • C. Cl⁻
  • D. Na⁺

Câu 23: Nguyên tử nguyên tố B có Z = 4. Theo quy tắc octet/duplet, nguyên tử B có xu hướng nào khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Nhận thêm 6 electron
  • B. Nhận thêm 4 electron
  • C. Nhường đi 4 electron
  • D. Nhường đi 2 electron

Câu 24: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây khi tạo ion theo quy tắc octet sẽ có điện tích hạt nhân là +12 và số electron là 10?

  • A. Natri (Na, Z=11)
  • B. Flo (F, Z=9)
  • C. Magie (Mg, Z=12)
  • D. Oxi (O, Z=8)

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Y có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 3 electron
  • B. Nhường đi 5 electron
  • C. Nhận thêm 1 electron
  • D. Nhường đi 3 electron

Câu 26: Khí hiếm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶?

  • A. Helium (He)
  • B. Tất cả các khí hiếm
  • C. Chỉ Neon (Ne)
  • D. Trừ Helium (He), tất cả các khí hiếm khác

Câu 27: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi số electron ít nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Kali (K, Z=19)
  • B. Canxi (Ca, Z=20)
  • C. Nhôm (Al, Z=13)
  • D. Natri (Na, Z=11)

Câu 28: Sự khác biệt chính trong cách đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet giữa kim loại điển hình (nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (nhóm VIA, VIIA) là gì?

  • A. Kim loại nhường electron, phi kim nhường electron
  • B. Kim loại nhận electron, phi kim nhận electron
  • C. Kim loại nhường electron, phi kim nhận electron
  • D. Kim loại nhận electron, phi kim nhường electron

Câu 29: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X sẽ hình thành ion mang điện tích nào?

  • A. +1
  • B. +2
  • C. -2
  • D. -1

Câu 30: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵ (n ≥ 2). Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Y sẽ hình thành ion mang điện tích nào?

  • A. +5
  • B. -5
  • C. +1
  • D. -1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất. Cấu hình electron bền vững này thường có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng nào khi tham gia liên kết hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguyên tử Kali (K, Z=19) thuộc nhóm IA. Khi tham gia liên kết hóa học, K có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào gần nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng hình thành ion mang điện tích +2 để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cấu hình electron của ion X³⁻ là 1s²2s²2p⁶. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Đối với các nguyên tố nhóm A từ chu kì 2 trở đi, quy tắc octet phát biểu rằng nguyên tử có xu hướng đạt bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nguyên tử Litium (Li, Z=3) thuộc nhóm IA. Theo quy tắc octet (hoặc duplet trong trường hợp này), Li có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cấu hình electron của nguyên tử Flo (F, Z=9) là 1s²2s²2p⁵. Để tuân theo quy tắc octet, nguyên tử Flo sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Cấu hình này giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tử nguyên tố P (Z=15) thuộc nhóm VA. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, P có khả năng hình thành ion mang điện tích nào phổ biến nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bền vững mà không cần tham gia liên kết hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Nguyên tử nguyên tố R có 17 electron. Theo quy tắc octet, R có xu hướng nào và tạo thành ion gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nguyên tử nguyên tố M thuộc nhóm IIA. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, M sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cặp ion nào sau đây đều có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững bằng cách nhận thêm electron?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Khi tham gia liên kết hóa học, X có xu hướng nào theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự hình thành ion Na⁺ từ nguyên tử Na (Z=11) được mô tả bằng phương trình hóa học nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguyên tử nguyên tố A có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Theo quy tắc octet, số electron mà A cần nhận thêm để đạt cấu hình bền vững là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ion nào dưới đây không tuân theo quy tắc octet thông thường (có 8 electron lớp ngoài cùng), mà tuân theo quy tắc duplet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Nguyên tử nguyên tố B có Z = 4. Theo quy tắc octet/duplet, nguyên tử B có xu hướng nào khi hình thành liên kết hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây khi tạo ion theo quy tắc octet sẽ có điện tích hạt nhân là +12 và số electron là 10?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, Y có xu hướng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Khí hiếm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi số electron ít nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Sự khác biệt chính trong cách đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet giữa kim loại điển hình (nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (nhóm VIA, VIIA) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X sẽ hình thành ion mang điện tích nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵ (n ≥ 2). Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Y sẽ hình thành ion mang điện tích nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hình thành liên kết hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt được 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng trong mọi trường hợp.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Các nguyên tử kim loại có xu hướng nhận electron để đạt octet, trong khi phi kim có xu hướng nhường electron.
  • D. Các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, thường là 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron với helium).

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình ns²np⁶.
  • B. Nhường đi 4 electron để đạt cấu hình ns².
  • C. Nhường đi 6 electron để đạt cấu hình khí hiếm gần nhất.
  • D. Nhận thêm 4 electron để đạt cấu hình ns²np⁸.

Câu 3: Cho nguyên tố Chlorine (Cl, Z=17). Ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử Cl nhường 7 electron để trở thành ion Cl⁻.
  • B. Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl⁻ và đạt cấu hình electron bền vững.
  • C. Nguyên tử Cl nhường 1 electron để trở thành ion Cl⁻.
  • D. Ion Cl⁻ không tuân theo quy tắc octet.

Câu 4: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng tạo thành ion Mg²⁺ để đạt cấu hình electron bền vững. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Mg²⁺ giống với khí hiếm nào?

  • A. Argon (Ar)
  • B. Krypton (Kr)
  • C. Neon (Ne)
  • D. Helium (He)

Câu 5: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã thực hiện điều gì?

  • A. Góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen, tạo thành 2 cặp electron liên kết.
  • B. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử hydrogen.
  • D. Nguyên tử oxygen không tuân theo quy tắc octet trong phân tử nước.

Câu 6: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (C, Z=6) đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 4 electron cho 4 nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen, tạo thành 4 cặp electron liên kết.
  • C. Nhận 4 electron từ 4 nguyên tử hydrogen.
  • D. Nguyên tử carbon không tuân theo quy tắc octet trong phân tử methane.

Câu 7: Cho các phân tử sau: NaCl, CO₂, NH₃. Phân tử nào trong số này mà tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?

  • A. NaCl và CO₂
  • B. NaCl và NH₃
  • C. CO₂ và NH₃
  • D. Cả NaCl, CO₂, NH₃

Câu 8: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), nguyên tử sulfur (S, Z=16) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, nguyên tử sulfur đạt octet bằng cách liên kết với 4 nguyên tử oxygen.
  • B. Không, nguyên tử sulfur nhường electron để các nguyên tử oxygen đạt octet.
  • C. Có, nguyên tử sulfur đạt octet bằng cách nhận thêm 2 electron.
  • D. Không, nguyên tử sulfur có thể vượt quá octet (mở rộng octet) do có orbital d trống.

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Potassium (K)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Aluminum (Al)

Câu 11: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Carbon (C)

Câu 12: Dãy các ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Cl⁻
  • B. Na⁺, Mg²⁺, F⁻
  • C. K⁺, Ca²⁺, S²⁻
  • D. Li⁺, Be²⁺, O²⁻

Câu 13: Phân tử BF₃ là một trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet. Nguyên tử Boron (B, Z=5) trong BF₃ có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 10
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 4

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử potassium chloride (KCl). Quá trình nào sau đây thể hiện đúng sự hình thành ion?

  • A. K⁺ + Cl⁻ → KCl (Nguyên tử K và Cl cùng nhận electron)
  • B. K⁻ + Cl⁺ → KCl (Nguyên tử K nhận electron, Cl nhường electron)
  • C. K + Cl → KCl (Nguyên tử K và Cl góp chung electron)
  • D. K + Cl → K⁺ + Cl⁻ → KCl (Nguyên tử K nhường electron, Cl nhận electron)

Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Calcium (Ca, Z=20) và Oxygen (O, Z=8) là gì?

  • A. CaO
  • B. Ca₂O
  • C. CaO₂
  • D. Ca₂O₃

Câu 16: Xét phân tử Nitrogen (N₂) với liên kết ba. Mỗi nguyên tử Nitrogen trong N₂ đã đạt được cấu hình octet chưa?

  • A. Chưa, mỗi nguyên tử Nitrogen mới chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Rồi, mỗi nguyên tử Nitrogen có 8 electron lớp ngoài cùng thông qua liên kết ba.
  • C. Chưa, vì Nitrogen là phi kim nên không tuân theo quy tắc octet.
  • D. Rồi, vì liên kết ba là liên kết bền vững nhất.

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) là [Ne]3s²3p³. Trong hợp chất PCl₅, nguyên tử Phosphorus có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 10
  • D. 12

Câu 18: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán công thức phân tử của nhiều hợp chất.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Tất cả các nguyên tử trong mọi hợp chất đều phải tuân theo quy tắc octet.
  • D. Có những trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet, đặc biệt với các nguyên tố chu kỳ 3 trở đi.

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion dương sẽ có cấu hình electron giống Argon (Ar)?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Potassium (K)

Câu 20: Cho phân tử carbon dioxide (CO₂). Nhận xét nào sau đây đúng về sự tuân thủ quy tắc octet của các nguyên tử trong CO₂?

  • A. Cả nguyên tử carbon và oxygen đều tuân thủ quy tắc octet.
  • B. Chỉ nguyên tử carbon tuân thủ quy tắc octet, oxygen thì không.
  • C. Chỉ nguyên tử oxygen tuân thủ quy tắc octet, carbon thì không.
  • D. Không nguyên tử nào trong CO₂ tuân thủ quy tắc octet.

Câu 21: Xét ion nitride (N³⁻). Cấu hình electron của ion này là gì và nó giống với khí hiếm nào?

  • A. 1s²2s²2p³ (giống Helium)
  • B. 1s²2s²2p⁶ (giống Neon)
  • C. 1s²2s²2p⁶3s² (giống Argon)
  • D. 1s²2s²2p⁴ (giống Krypton)

Câu 22: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron chưa liên kết (electron tự do)?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 2
  • D. 0

Câu 23: So sánh xu hướng đạt octet của nguyên tử Sodium (Na) và Chlorine (Cl). Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron mạnh hơn?

  • A. Chlorine, vì nó cần nhận electron để đạt octet.
  • B. Cả hai có xu hướng nhường electron như nhau.
  • C. Cả hai có xu hướng nhận electron như nhau.
  • D. Sodium, vì nó cần nhường electron để đạt octet.

Câu 24: Cho các nguyên tố: Lithium (Li), Beryllium (Be), Boron (B). Các nguyên tố này có tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt không? Giải thích.

  • A. Có, tất cả đều tuân theo quy tắc octet để đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Không hoàn toàn, chúng có xu hướng đạt cấu hình bền vững với ít hơn 8 electron (ví dụ BeCl₂ và BF₃).
  • C. Có, nhưng chỉ khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện cao.
  • D. Không, các nguyên tố này không quan tâm đến quy tắc octet.

Câu 25: Trong phân tử sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử sulfur có bao nhiêu electron xung quanh nó?

  • A. 12
  • B. 10
  • C. 8
  • D. 6

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhận ít electron nhất để đạt cấu hình octet?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Carbon (C)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Oxygen (O)

Câu 27: Cho các ion: Na⁺, O²⁻, Al³⁺, N³⁻. Ion nào có điện tích ion lớn nhất về độ lớn?

  • A. Na⁺
  • B. Al³⁺
  • C. O²⁻
  • D. N³⁻

Câu 28: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có sự khác biệt lớn về độ âm điện. Điều này liên quan đến quy tắc octet như thế nào?

  • A. Độ âm điện không liên quan đến quy tắc octet.
  • B. Sự khác biệt lớn về độ âm điện ngăn cản việc đạt octet.
  • C. Liên kết ion chỉ hình thành khi cả hai nguyên tử đều không đạt octet.
  • D. Sự khác biệt lớn độ âm điện giúp một nguyên tử dễ dàng nhường electron và nguyên tử kia dễ nhận, tạo ion đạt octet.

Câu 29: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm KHÔNG tuân theo quy tắc octet?

  • A. CCl₄
  • B. H₂O
  • C. PCl₅
  • D. NH₃

Câu 30: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán điều gì về các hợp chất hóa học?

  • A. Màu sắc của hợp chất.
  • B. Công thức hóa học và cấu trúc phân tử tương đối bền vững.
  • C. Trạng thái vật lý của hợp chất.
  • D. Tốc độ phản ứng của hợp chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hình thành liên kết hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho nguyên tố Chlorine (Cl, Z=17). Ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng tạo thành ion Mg²⁺ để đạt cấu hình electron bền vững. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion Mg²⁺ giống với khí hiếm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã thực hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (C, Z=6) đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các phân tử sau: NaCl, CO₂, NH₃. Phân tử nào trong số này mà tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), nguyên tử sulfur (S, Z=16) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dãy các ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tử BF₃ là một trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet. Nguyên tử Boron (B, Z=5) trong BF₃ có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử potassium chloride (KCl). Quá trình nào sau đây thể hiện đúng sự hình thành ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi Calcium (Ca, Z=20) và Oxygen (O, Z=8) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xét phân tử Nitrogen (N₂) với liên kết ba. Mỗi nguyên tử Nitrogen trong N₂ đã đạt được cấu hình octet chưa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) là [Ne]3s²3p³. Trong hợp chất PCl₅, nguyên tử Phosphorus có bao nhiêu electron hóa trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion dương sẽ có cấu hình electron giống Argon (Ar)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho phân tử carbon dioxide (CO₂). Nhận xét nào sau đây đúng về sự tuân thủ quy tắc octet của các nguyên tử trong CO₂?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Xét ion nitride (N³⁻). Cấu hình electron của ion này là gì và nó giống với khí hiếm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron chưa liên kết (electron tự do)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh xu hướng đạt octet của nguyên tử Sodium (Na) và Chlorine (Cl). Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron mạnh hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các nguyên tố: Lithium (Li), Beryllium (Be), Boron (B). Các nguyên tố này có tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt không? Giải thích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong phân tử sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử sulfur có bao nhiêu electron xung quanh nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây cần nhận ít electron nhất để đạt cấu hình octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các ion: Na⁺, O²⁻, Al³⁺, N³⁻. Ion nào có điện tích ion lớn nhất về độ lớn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có sự khác biệt lớn về độ âm điện. Điều này liên quan đến quy tắc octet như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm KHÔNG tuân theo quy tắc octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán điều gì về các hợp chất hóa học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hình thành liên kết hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn đạt được chính xác 8 electron lớp ngoài cùng trong mọi hợp chất.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3.
  • C. Trong quá trình liên kết, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
  • D. Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết kim loại và liên kết ion, nhưng không áp dụng cho liên kết cộng hóa trị.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron để trở thành ion âm có điện tích -1.
  • B. Nhường đi 5 electron để trở thành ion dương có điện tích +5.
  • C. Nhận thêm 3 electron để trở thành ion âm có điện tích -3.
  • D. Nhường đi 2 electron để trở thành ion dương có điện tích +2.

Câu 3: Cho nguyên tố Y ở nhóm IIA (nhóm 2) trong bảng tuần hoàn. Ion phổ biến nhất mà Y có thể tạo thành để đạt cấu hình octet là:

  • A. Y⁻
  • B. Y²⁺
  • C. Y³⁺
  • D. Y²⁻

Câu 4: Xét phân tử ammonia (NH₃). Nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử này đã đạt được cấu hình octet chưa? Giải thích.

  • A. Rồi, nguyên tử nitrogen có 8 electron xung quanh nó (5 electron hóa trị riêng và 3 electron góp chung từ 3 nguyên tử hydrogen).
  • B. Chưa, nguyên tử nitrogen vẫn còn thiếu 2 electron để đạt octet.
  • C. Rồi, nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình bền vững giống helium với 2 electron.
  • D. Chưa, nguyên tử nitrogen chỉ có 6 electron xung quanh do liên kết với hydrogen là liên kết ion.

Câu 5: Nguyên tử oxygen (Z=8) có xu hướng tạo liên kết hóa học để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 6: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần khả năng nhường electron để đạt octet.

  • A. Na < Mg < Al
  • B. Al < Mg < Na
  • C. Mg < Al < Na
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về khả năng nhường electron giữa chúng.

Câu 7: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium (Ca²⁺) và ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Calcium nhận 2 electron và chlorine nhường 1 electron.
  • B. Cả calcium và chlorine đều nhường electron để đạt octet.
  • C. Calcium nhường 2 electron để trở thành Ca²⁺ và mỗi chlorine nhận 1 electron để trở thành Cl⁻.
  • D. Cả calcium và chlorine đều nhận electron để đạt octet.

Câu 8: Xét phân tử carbon dioxide (CO₂). Số lượng cặp electron dùng chung giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen là bao nhiêu để carbon và oxygen đều đạt octet?

  • A. 1 cặp electron
  • B. 2 cặp electron
  • C. 3 cặp electron
  • D. 4 cặp electron

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành ion phosphide. Điện tích của ion phosphide và cấu hình electron lớp ngoài cùng của nó lần lượt là:

  • A. -2 và ns²np⁶
  • B. +3 và ns²np²
  • C. -3 và ns²np⁶
  • D. +5 và ns⁰

Câu 10: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây?

  • A. ns²np⁴
  • B. ns²
  • C. ns²np⁵
  • D. ns²np⁶

Câu 11: Trong phân tử hydrogen sulfide (H₂S), nguyên tử sulfur (S) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích dựa trên số electron hóa trị và electron góp chung.

  • A. Có, nguyên tử sulfur có 8 electron xung quanh (6 electron hóa trị và 2 electron góp chung từ 2 hydrogen).
  • B. Không, nguyên tử sulfur chỉ có 6 electron xung quanh.
  • C. Có, nguyên tử sulfur đạt cấu hình bền vững giống helium với 2 electron.
  • D. Không, quy tắc octet không áp dụng cho sulfur.

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 13: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học của các nguyên tố.
  • B. Nhiều nguyên tố có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất theo quy tắc octet.
  • C. Quy tắc octet đặc biệt hữu ích cho các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn.
  • D. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tử và mọi hợp chất, không có ngoại lệ.

Câu 15: Trong dãy các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, ion nào có bán kính nhỏ nhất? Giải thích dựa trên điện tích hạt nhân và số lớp electron.

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Ba ion có bán kính bằng nhau.

Câu 16: Cho các phân tử: H₂O, CH₄, HF. Sắp xếp các phân tử theo thứ tự tăng dần số electron hóa trị của nguyên tử trung tâm đã tham gia liên kết.

  • A. HF < H₂O < CH₄
  • B. CH₄ < H₂O < HF
  • C. H₂O < HF < CH₄
  • D. HF < CH₄ < H₂O

Câu 17: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium (Na) và chlorine (Cl) đã thay đổi cấu hình electron lớp ngoài cùng như thế nào để đạt octet?

  • A. Cả sodium và chlorine đều nhường electron để đạt octet.
  • B. Sodium nhường 1 electron để trở thành ion Na⁺ và chlorine nhận 1 electron để trở thành ion Cl⁻.
  • C. Sodium nhận electron và chlorine nhường electron để đạt octet.
  • D. Cả sodium và chlorine đều nhận electron để đạt octet.

Câu 18: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Để đạt octet, sulfur có thể tạo thành ion sulfide (S²⁻) hoặc tham gia liên kết cộng hóa trị. So sánh số electron lớp ngoài cùng của sulfur trong ion sulfide và trong phân tử SO₂.

  • A. Ion sulfide có 8 electron lớp ngoài cùng, phân tử SO₂ có 6 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Ion sulfide có 6 electron lớp ngoài cùng, phân tử SO₂ có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Cả ion sulfide và phân tử SO₂ đều có 6 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Cả ion sulfide và phân tử SO₂ đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 19: Nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron hóa trị. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích sự hình thành liên kết ba này dựa trên quy tắc octet.

  • A. Mỗi nguyên tử nitrogen góp chung 3 electron để tạo thành 3 cặp electron dùng chung, giúp mỗi nguyên tử đạt octet.
  • B. Mỗi nguyên tử nitrogen nhường 3 electron cho nguyên tử còn lại để đạt octet.
  • C. Liên kết ba hình thành do mỗi nguyên tử nitrogen có 3 electron độc thân.
  • D. Quy tắc octet không giải thích được sự hình thành liên kết ba trong phân tử N₂.

Câu 20: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Chỉ K⁺ và Ca²⁺
  • B. Chỉ Cl⁻ và S²⁻
  • C. Chỉ K⁺ và Cl⁻
  • D. Tất cả các ion trên.

Câu 21: Trong phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅), nguyên tử phosphorus trung tâm có vượt quá quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Không, nguyên tử phosphorus vẫn tuân theo quy tắc octet với 8 electron xung quanh.
  • B. Có, nguyên tử phosphorus có 10 electron xung quanh, vượt quá quy tắc octet.
  • C. Không thể xác định sự tuân thủ quy tắc octet trong PCl₅.
  • D. Quy tắc octet không áp dụng cho phosphorus.

Câu 22: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) tạo hợp chất beryllium chloride (BeCl₂). Trong phân tử này, nguyên tử beryllium có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Không, nguyên tử beryllium chỉ có 4 electron xung quanh, không đạt octet (thiếu octet).
  • B. Có, nguyên tử beryllium đạt octet nhờ liên kết với chlorine.
  • C. Nguyên tử beryllium đạt cấu hình bền vững giống helium với 2 electron.
  • D. Quy tắc octet không áp dụng cho beryllium.

Câu 23: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine (Cl) trước và sau khi tạo thành ion chloride (Cl⁻).

  • A. Không thay đổi, đều là 7 electron.
  • B. Tăng từ 7 electron lên 8 electron.
  • C. Giảm từ 7 electron xuống 6 electron.
  • D. Tăng từ 7 electron lên 10 electron.

Câu 24: Cho các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm). Giải thích xu hướng hoạt động hóa học của chúng tăng dần từ trên xuống dưới nhóm dựa trên quy tắc octet và khả năng nhường electron.

  • A. Khả năng nhường electron càng dễ dàng hơn khi xuống nhóm do bán kính nguyên tử tăng và lực hút hạt nhân giảm, giúp dễ đạt octet.
  • B. Khả năng nhận electron càng dễ dàng hơn khi xuống nhóm do độ âm điện tăng, giúp dễ đạt octet.
  • C. Quy tắc octet không liên quan đến xu hướng hoạt động hóa học của kim loại kiềm.
  • D. Các kim loại kiềm có xu hướng nhận electron để đạt octet, hoạt động hóa học tăng khi khả năng nhận electron tăng.

Câu 25: Trong phân tử sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu electron xung quanh?

  • A. 6 electron
  • B. 8 electron
  • C. 12 electron
  • D. 14 electron

Câu 26: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Helium (He) khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Hydrogen (H)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Carbon (C)

Câu 27: Cho cấu hình electron của ion X³⁺ là 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm).

  • A. Chu kỳ 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm IIIA
  • D. Chu kỳ 2, nhóm VIA

Câu 28: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (nhóm VA) và Y (nhóm VIA).

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 29: Trong phân tử lithium hydride (LiH), liên kết hóa học giữa Li và H là liên kết gì và nguyên tử nào đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, cả Li và H đều đạt cấu hình Neon.
  • B. Liên kết cộng hóa trị, Li đạt cấu hình Helium, H đạt cấu hình Neon.
  • C. Liên kết ion, cả Li⁺ và H⁻ đều đạt cấu hình Helium.
  • D. Liên kết ion, Li⁺ đạt cấu hình Neon, H⁻ đạt cấu hình Helium.

Câu 30: Cho các ion: F⁻, Na⁺, O²⁻, Mg²⁺, N³⁻, Al³⁺. Sắp xếp các ion này theo thứ tự tăng dần số proton trong hạt nhân.

  • A. F⁻ < O²⁻ < N³⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • B. N³⁻ < O²⁻ < F⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • C. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻ < N³⁻
  • D. O²⁻ < F⁻ < N³⁻ < Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hình thành liên kết hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho nguyên tố Y ở nhóm IIA (nhóm 2) trong bảng tuần hoàn. Ion phổ biến nhất mà Y có thể tạo thành để đạt cấu hình octet là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét phân tử ammonia (NH₃). Nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử này đã đạt được cấu hình octet chưa? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nguyên tử oxygen (Z=8) có xu hướng tạo liên kết hóa học để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần khả năng nhường electron để đạt octet.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium (Ca²⁺) và ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Xét phân tử carbon dioxide (CO₂). Số lượng cặp electron dùng chung giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen là bao nhiêu để carbon và oxygen đều đạt octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành ion phosphide. Điện tích của ion phosphide và cấu hình electron lớp ngoài cùng của nó lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phân tử hydrogen sulfide (H₂S), nguyên tử sulfur (S) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích dựa trên số electron hóa trị và electron góp chung.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong dãy các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, ion nào có bán kính nhỏ nhất? Giải thích dựa trên điện tích hạt nhân và số lớp electron.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các phân tử: H₂O, CH₄, HF. Sắp xếp các phân tử theo thứ tự tăng dần số electron hóa trị của nguyên tử trung tâm đã tham gia liên kết.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium (Na) và chlorine (Cl) đã thay đổi cấu hình electron lớp ngoài cùng như thế nào để đạt octet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Để đạt octet, sulfur có thể tạo thành ion sulfide (S²⁻) hoặc tham gia liên kết cộng hóa trị. So sánh số electron lớp ngoài cùng của sulfur trong ion sulfide và trong phân tử SO₂.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron hóa trị. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích sự hình thành liên kết ba này dựa trên quy tắc octet.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Argon (Ar)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅), nguyên tử phosphorus trung tâm có vượt quá quy tắc octet không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) tạo hợp chất beryllium chloride (BeCl₂). Trong phân tử này, nguyên tử beryllium có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine (Cl) trước và sau khi tạo thành ion chloride (Cl⁻).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm). Giải thích xu hướng hoạt động hóa học của chúng tăng dần từ trên xuống dưới nhóm dựa trên quy tắc octet và khả năng nhường electron.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong phân tử sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu electron xung quanh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm Helium (He) khi hình thành liên kết hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho cấu hình electron của ion X³⁺ là 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (nhóm VA) và Y (nhóm VIA).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong phân tử lithium hydride (LiH), liên kết hóa học giữa Li và H là liên kết gì và nguyên tử nào đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho các ion: F⁻, Na⁺, O²⁻, Mg²⁺, N³⁻, Al³⁺. Sắp xếp các ion này theo thứ tự tăng dần số proton trong hạt nhân.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất. Cấu hình electron bền vững này thường có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2 (trừ helium)
  • B. 6
  • C. 8 (hoặc 2 đối với helium)
  • D. 10

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron để trở thành ion âm
  • B. Nhường đi 2 electron để trở thành ion dương
  • C. Nhường đi 5 electron để trở thành ion dương
  • D. Nhận thêm 3 electron để trở thành ion âm

Câu 3: Cho nguyên tố Y ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất mà Y tạo thành sẽ có điện tích là bao nhiêu?

  • A. 1+
  • B. 2+
  • C. 1-
  • D. 2-

Câu 4: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã thực hiện liên kết như thế nào?

  • A. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen
  • B. Nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử hydrogen
  • C. Góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen, tạo thành 2 cặp electron dùng chung
  • D. Chỉ nhận electron từ một nguyên tử hydrogen

Câu 5: Dãy ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na⁺, Cl⁻, O²⁻
  • B. K⁺, Ca²⁺, S²⁻
  • C. Li⁺, Mg²⁺, N³⁻
  • D. Na⁺, Mg²⁺, F⁻

Câu 6: Nguyên tử nitrogen (N, Z=7) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt quy tắc octet?

  • A. N⁺
  • B. N²⁺
  • C. N³⁻
  • D. N⁵⁺

Câu 7: Trong hợp chất calcium chloride (CaCl₂), ion calcium (Ca²⁺) và ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào theo quy tắc octet?

  • A. Ca nhường 1 electron, Cl nhận 1 electron
  • B. Ca nhường 2 electron, mỗi Cl nhận 1 electron
  • C. Ca nhận 2 electron, mỗi Cl nhường 1 electron
  • D. Ca và Cl góp chung electron

Câu 8: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào khi tuân theo quy tắc octet?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Krypton (Kr)
  • C. Xenon (Xe)
  • D. Argon (Ar)

Câu 9: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tố M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn và tuân theo quy tắc octet?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 10: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (H). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen, tạo thành 4 cặp electron dùng chung
  • B. Nhường 4 electron cho các nguyên tử hydrogen
  • C. Nhận 4 electron từ các nguyên tử hydrogen
  • D. Không tuân theo quy tắc octet

Câu 11: Nguyên tử fluorine (F, Z=9) có xu hướng tạo thành ion fluoride (F⁻). Giải thích sự hình thành ion này dựa trên quy tắc octet.

  • A. Fluorine nhường 1 electron để đạt lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron
  • B. Fluorine nhường 7 electron để đạt lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron
  • C. Fluorine nhận 7 electron để đạt lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron
  • D. Fluorine nhận 1 electron để đạt lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron

Câu 12: Xét phân tử ammonia (NH₃). Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử này để nguyên tử nitrogen đạt quy tắc octet?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Không có cặp electron dùng chung

Câu 13: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Ion phổ biến nhất của phosphorus theo quy tắc octet sẽ có điện tích là:

  • A. 2+
  • B. 3+
  • C. 3-
  • D. 5+

Câu 14: Trong phân tử potassium oxide (K₂O), ion potassium (K⁺) và ion oxide (O²⁻) được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Mỗi nguyên tử K nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron
  • B. Mỗi nguyên tử K nhận 1 electron, nguyên tử O nhường 2 electron
  • C. Nguyên tử K nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron
  • D. Nguyên tử K và O góp chung electron

Câu 15: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) có cấu hình electron 1s²2s². Mặc dù không tuân theo quy tắc octet một cách điển hình, nhưng beryllium thường tạo liên kết cộng hóa trị. Trong hợp chất BeCl₂, beryllium có xu hướng đạt bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 16: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Oxygen (O)

Câu 17: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) khi hình thành ion magnesium (Mg²⁺) sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Helium (He)

Câu 18: Trong phân tử hydrogen chloride (HCl), nguyên tử chlorine (Cl) đạt quy tắc octet bằng cách:

  • A. Nhường electron cho hydrogen
  • B. Góp chung electron với hydrogen
  • C. Nhận electron từ hydrogen
  • D. Không đạt quy tắc octet

Câu 19: Cho ion Y³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 20: Quy tắc octet chủ yếu áp dụng tốt nhất cho các nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Kim loại chuyển tiếp
  • C. Khí hiếm
  • D. Các nguyên tố nhóm A (nhóm chính)

Câu 21: Xét phân tử carbon dioxide (CO₂). Nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử carbon đã tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Không tạo liên kết cộng hóa trị

Câu 22: Nguyên tử oxygen (O, Z=8) có xu hướng tạo thành ion oxide (O²⁻). Số electron mà nguyên tử oxygen nhận thêm để tạo thành ion oxide là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s². Ion mà nguyên tử X tạo thành để đạt quy tắc octet sẽ có ký hiệu là:

  • A. X⁻
  • B. X⁺
  • C. X³⁺
  • D. X²⁺

Câu 24: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Điều này nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

  • A. Mỗi nguyên tử nitrogen đạt được 8 electron lớp ngoài cùng
  • B. Tăng độ bền của phân tử
  • C. Giảm năng lượng liên kết
  • D. Thay đổi tính chất vật lý của nitrogen

Câu 25: Nguyên tử sodium (Na, Z=11) có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết hóa học. Số electron mà nguyên tử sodium nhường đi là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Cho ion chloride (Cl⁻) có số electron là 18. Số proton trong ion chloride là bao nhiêu?

  • A. 16
  • B. 17
  • C. 18
  • D. 19

Câu 27: Trong phân tử ethylene (C₂H₄), mỗi nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử carbon khác. Để đạt quy tắc octet, mỗi nguyên tử carbon cần tạo bao nhiêu liên kết?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng không tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt do có orbital d trống?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Carbon (C)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai về quy tắc octet?

  • A. Áp dụng cho các nguyên tố nhóm A
  • B. Giải thích xu hướng hình thành ion và liên kết cộng hóa trị
  • C. Luôn luôn đúng cho mọi nguyên tố và hợp chất
  • D. Liên quan đến việc đạt 8 electron lớp ngoài cùng

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử chlorine là [Ne]3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử chlorine cần bao nhiêu electron nữa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất. Cấu hình electron bền vững này thường có bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho nguyên tố Y ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất mà Y tạo thành sẽ có điện tích là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã thực hiện liên kết như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dãy ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nguyên tử nitrogen (N, Z=7) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong hợp chất calcium chloride (CaCl₂), ion calcium (Ca²⁺) và ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào khi tuân theo quy tắc octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tố M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn và tuân theo quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon (C) liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (H). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyên tử fluorine (F, Z=9) có xu hướng tạo thành ion fluoride (F⁻). Giải thích sự hình thành ion này dựa trên quy tắc octet.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Xét phân tử ammonia (NH₃). Có bao nhiêu cặp electron dùng chung trong phân tử này để nguyên tử nitrogen đạt quy tắc octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Ion phổ biến nhất của phosphorus theo quy tắc octet sẽ có điện tích là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong phân tử potassium oxide (K₂O), ion potassium (K⁺) và ion oxide (O²⁻) được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) có cấu hình electron 1s²2s². Mặc dù không tuân theo quy tắc octet một cách điển hình, nhưng beryllium thường tạo liên kết cộng hóa trị. Trong hợp chất BeCl₂, beryllium có xu hướng đạt bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) khi hình thành ion magnesium (Mg²⁺) sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong phân tử hydrogen chloride (HCl), nguyên tử chlorine (Cl) đạt quy tắc octet bằng cách:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho ion Y³⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử Y thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Quy tắc octet chủ yếu áp dụng tốt nhất cho các nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét phân tử carbon dioxide (CO₂). Nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử carbon đã tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nguyên tử oxygen (O, Z=8) có xu hướng tạo thành ion oxide (O²⁻). Số electron mà nguyên tử oxygen nhận thêm để tạo thành ion oxide là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s². Ion mà nguyên tử X tạo thành để đạt quy tắc octet sẽ có ký hiệu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Điều này nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nguyên tử sodium (Na, Z=11) có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết hóa học. Số electron mà nguyên tử sodium nhường đi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho ion chloride (Cl⁻) có số electron là 18. Số proton trong ion chloride là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong phân tử ethylene (C₂H₄), mỗi nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử carbon khác. Để đạt quy tắc octet, mỗi nguyên tử carbon cần tạo bao nhiêu liên kết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng không tuân theo quy tắc octet một cách nghiêm ngặt do có orbital d trống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là *sai* về quy tắc octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử chlorine là [Ne]3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử chlorine cần bao nhiêu electron nữa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt 8 electron ở lớp vỏ electron gần hạt nhân nhất.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
  • D. Quy tắc octet yêu cầu tất cả các nguyên tử trong phân tử phải có chính xác 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron để trở thành ion mang điện tích âm.
  • B. Nhường đi 2 electron để trở thành ion mang điện tích dương.
  • C. Nhường đi 5 electron để trở thành ion mang điện tích dương.
  • D. Nhận thêm 3 electron để trở thành ion mang điện tích âm.

Câu 3: Cho nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 20. Ion phổ biến mà Y có khả năng tạo thành để đạt cấu hình octet là:

  • A. Y⁻²
  • B. Y⁺²
  • C. Y⁺
  • D. Y⁻

Câu 4: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 2 electron cho hai nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận thêm 2 electron từ môi trường xung quanh.
  • C. Chỉ đạt được 2 electron lớp ngoài cùng giống helium.
  • D. Góp chung electron với hai nguyên tử hydrogen, tạo thành 2 liên kết cộng hóa trị.

Câu 5: Xét phân tử methane (CH₄). Phát biểu nào sau đây đúng về sự tuân thủ quy tắc octet của các nguyên tử trong phân tử này?

  • A. Cả nguyên tử carbon và hydrogen đều đạt được cấu hình octet.
  • B. Nguyên tử carbon đạt được cấu hình octet, còn nguyên tử hydrogen đạt cấu hình 2 electron.
  • C. Chỉ có nguyên tử carbon đạt được cấu hình octet, hydrogen thì không.
  • D. Không có nguyên tử nào trong phân tử methane tuân thủ quy tắc octet.

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon?

  • A. Oxygen (Z=8)
  • B. Fluorine (Z=9)
  • C. Sodium (Z=11)
  • D. Chlorine (Z=17)

Câu 7: Nguyên tố nitrogen (Z=7) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. N⁺³
  • B. N⁺⁵
  • C. N⁻
  • D. N⁻³

Câu 8: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi cấu hình electron của Mg trong quá trình này?

  • A. Nguyên tử magnesium nhường 2 electron lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
  • B. Nguyên tử magnesium nhận thêm 2 electron vào lớp vỏ electron ngoài cùng.
  • C. Số electron lớp vỏ ngoài cùng của magnesium không thay đổi.
  • D. Magnesium chuyển sang cấu hình electron của khí hiếm Argon.

Câu 9: Trong hợp chất potassium chloride (KCl), ion chloride (Cl⁻) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon
  • B. Krypton
  • C. Argon
  • D. Xenon

Câu 10: Nguyên tử sulfur (Z=16) có xu hướng nhận thêm bao nhiêu electron để đạt được cấu hình octet?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 11: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có xu hướng đạt cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung electron để tạo thành các cặp electron dùng chung.
  • B. Chia sẻ hạt nhân nguyên tử để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, tạo thành ion mang điện tích trái dấu.
  • D. Hút nhau bởi lực hút tĩnh điện giữa các hạt nhân nguyên tử.

Câu 12: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), O (Z=8), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Nguyên tố nào đã có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Na
  • B. O
  • C. Cl
  • D. Ar

Câu 13: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, nitrogen đã:

  • A. Nhận 3 electron từ 3 nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung 3 electron với 3 nguyên tử hydrogen, tạo 3 liên kết cộng hóa trị.
  • C. Nhường 5 electron cho 3 nguyên tử hydrogen.
  • D. Chỉ đạt được 5 electron lớp ngoài cùng.

Câu 14: Xét ion calcium (Ca²⁺). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này là:

  • A. 4s⁰
  • B. 4s²
  • C. 3s²3p⁶
  • D. 3s²3p⁸

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là [Ne]3s²3p³. Để đạt cấu hình octet, phosphorus có xu hướng:

  • A. Nhận thêm 3 electron hoặc góp chung electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
  • B. Nhường đi 5 electron để trở thành ion P⁵⁺.
  • C. Chỉ có thể đạt được tối đa 7 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Giữ nguyên cấu hình electron [Ne]3s²3p³ vì đã bền vững.

Câu 16: Dãy các ion nào sau đây đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Argon?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
  • B. K⁺, Ca²⁺, S²⁻
  • C. Li⁺, Be²⁺, N³⁻
  • D. F⁻, Cl⁻, Br⁻

Câu 17: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Để đạt quy tắc octet, carbon đã:

  • A. Nhường 4 electron cho hai nguyên tử oxygen.
  • B. Nhận 4 electron từ hai nguyên tử oxygen.
  • C. Góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử oxygen, tạo 2 liên kết đơn.
  • D. Góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử oxygen, tạo 2 liên kết đôi.

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron khi tham gia liên kết hóa học để đạt cấu hình octet?

  • A. Potassium (K)
  • B. Bromine (Br)
  • C. Selenium (Se)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 19: Cho ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Oxygen
  • B. Fluorine
  • C. Sodium
  • D. Nitrogen

Câu 20: Trong hợp chất magnesium oxide (MgO), ion magnesium (Mg²⁺) và ion oxide (O²⁻) hút nhau bằng loại lực nào?

  • A. Lực hấp dẫn hạt nhân
  • B. Lực đẩy electron
  • C. Lực hút tĩnh điện
  • D. Lực liên kết cộng hóa trị

Câu 21: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 22: Cho phân tử XY, trong đó X là nguyên tố nhóm VA và Y là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của X và Y lần lượt có thể là:

  • A. XO₂, YO₃
  • B. X₂O₃, YO₂
  • C. X₂O₅, YO₃
  • D. XO₃, Y₂O₅

Câu 23: Trong phản ứng hóa học giữa sodium và chlorine để tạo thành sodium chloride, điều gì xảy ra với electron lớp ngoài cùng của sodium?

  • A. Sodium nhận thêm electron để đạt cấu hình octet.
  • B. Sodium nhường electron để đạt cấu hình octet, trở thành ion dương.
  • C. Electron lớp ngoài cùng của sodium không thay đổi.
  • D. Sodium và chlorine góp chung electron.

Câu 24: Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi các nguyên tử:

  • A. Góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững.
  • B. Chuyển electron hoàn toàn cho nhau để tạo thành ion.
  • C. Hút nhau bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • D. Có độ âm điện khác nhau rất lớn.

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 6 electron lớp ngoài cùng?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 26: Cho các ion: Na⁺, Cl⁻, O²⁻, Al³⁺. Ion nào có điện tích dương lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. O²⁻
  • D. Al³⁺

Câu 27: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử fluorine (Z=9) cần:

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường 1 electron
  • D. Nhận thêm 7 electron

Câu 28: Trong phân tử potassium iodide (KI), liên kết hóa học giữa K và I là liên kết:

  • A. Cộng hóa trị không cực
  • B. Cộng hóa trị có cực
  • C. Ion
  • D. Kim loại

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Quy tắc octet áp dụng chủ yếu cho các nguyên tố nhóm A.
  • D. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tử và phân tử.

Câu 30: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và ion phổ biến mà X tạo thành lần lượt là:

  • A. Chu kỳ 3, nhóm IIA, ion X²⁺
  • B. Chu kỳ 2, nhóm IIA, ion X⁺
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VIA, ion X²⁻
  • D. Chu kỳ 2, nhóm VIA, ion X⁻

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 20. Ion phổ biến mà Y có khả năng tạo thành để đạt cấu hình octet là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Xét phân tử methane (CH₄). Phát biểu nào sau đây đúng về sự tuân thủ quy tắc octet của các nguyên tử trong phân tử này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên tố nitrogen (Z=7) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi cấu hình electron của Mg trong quá trình này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong hợp chất potassium chloride (KCl), ion chloride (Cl⁻) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nguyên tử sulfur (Z=16) có xu hướng nhận thêm bao nhiêu electron để đạt được cấu hình octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có xu hướng đạt cấu hình octet bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), O (Z=8), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Nguyên tố nào đã có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, nitrogen đã:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Xét ion calcium (Ca²⁺). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là [Ne]3s²3p³. Để đạt cấu hình octet, phosphorus có xu hướng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dãy các ion nào sau đây đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Argon?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Để đạt quy tắc octet, carbon đã:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron khi tham gia liên kết hóa học để đạt cấu hình octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong hợp chất magnesium oxide (MgO), ion magnesium (Mg²⁺) và ion oxide (O²⁻) hút nhau bằng loại lực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho phân tử XY, trong đó X là nguyên tố nhóm VA và Y là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của X và Y lần lượt có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong phản ứng hóa học giữa sodium và chlorine để tạo thành sodium chloride, điều gì xảy ra với electron lớp ngoài cùng của sodium?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Liên kết cộng hóa trị được hình thành khi các nguyên tử:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 6 electron lớp ngoài cùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho các ion: Na⁺, Cl⁻, O²⁻, Al³⁺. Ion nào có điện tích dương lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử fluorine (Z=9) cần:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong phân tử potassium iodide (KI), liên kết hóa học giữa K và I là liên kết:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và ion phổ biến mà X tạo thành lần lượt là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt chính xác 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng trong mọi hợp chất.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 của bảng tuần hoàn.
  • C. Các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất bằng cách có 8 electron hóa trị (hoặc 2 đối với He).
  • D. Quy tắc octet chỉ đúng cho các hợp chất ion, không áp dụng cho hợp chất cộng hóa trị.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Để đạt được cấu hình octet, X có xu hướng hình thành ion nào sau đây?

  • A. X²⁺ (mất 2 electron)
  • B. X²⁻ (nhận 2 electron)
  • C. X⁴⁺ (mất 4 electron)
  • D. X⁴⁻ (nhận 4 electron)

Câu 3: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Cl (Z=17). Dãy các nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. Mg, Al, Cl
  • C. Na, Cl
  • D. Na, Mg, Cl

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau lớn. Dựa vào quy tắc octet, điều gì xảy ra với electron hóa trị khi hình thành liên kết ion?

  • A. Các electron hóa trị được chia sẻ đều giữa hai nguyên tử để đạt octet.
  • B. Mỗi nguyên tử góp một electron hóa trị để tạo thành cặp electron liên kết octet.
  • C. Các electron hóa trị tự do di chuyển giữa các nguyên tử kim loại để đạt octet.
  • D. Một nguyên tử nhường electron hóa trị cho nguyên tử khác để cả hai ion tạo thành đều đạt cấu hình octet.

Câu 5: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (Z=1). Để đạt quy tắc octet, oxygen đã thực hiện liên kết hóa học như thế nào?

  • A. Oxygen nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen.
  • B. Oxygen góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen, tạo thành hai liên kết cộng hóa trị đơn.
  • C. Oxygen nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử hydrogen.
  • D. Oxygen tạo liên kết ion với cả hai nguyên tử hydrogen.

Câu 6: Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng hàng O=C=O. Nguyên tử carbon (Z=6) và oxygen (Z=8) đã liên kết với nhau như thế nào để đạt quy tắc octet?

  • A. Carbon tạo liên kết đơn với mỗi nguyên tử oxygen.
  • B. Carbon tạo một liên kết đơn và một liên kết đôi với mỗi nguyên tử oxygen.
  • C. Carbon tạo liên kết đôi với cả hai nguyên tử oxygen.
  • D. Carbon tạo liên kết ba với mỗi nguyên tử oxygen.

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron không tuân theo quy tắc octet?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. O²⁻
  • D. H⁺

Câu 8: Cho phân tử BF₃. Nguyên tử boron (Z=5) ở trung tâm chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng sau khi liên kết với 3 nguyên tử fluorine. Đây là trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet nào?

  • A. Octet mở rộng
  • B. Octet không hoàn chỉnh
  • C. Phân tử có số electron lẻ
  • D. Phân tử có liên kết ion

Câu 9: Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus (Z=15) có 10 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

  • A. Octet mở rộng
  • B. Octet không hoàn chỉnh
  • C. Phân tử có số electron lẻ
  • D. Phân tử có liên kết ion

Câu 10: Phân tử NO có tổng số electron hóa trị lẻ. Điều này dẫn đến hệ quả gì liên quan đến quy tắc octet?

  • A. Cả nguyên tử nitrogen và oxygen đều đạt quy tắc octet.
  • B. Chỉ có nguyên tử nitrogen đạt quy tắc octet, oxygen thì không.
  • C. Không nguyên tử nào trong phân tử NO có thể đạt được quy tắc octet.
  • D. Phân tử NO phải tồn tại dưới dạng ion để tuân theo quy tắc octet.

Câu 11: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể tạo thành SF₆, trong đó sulfur có 12 electron hóa trị. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất về khả năng mở rộng octet của sulfur?

  • A. Sulfur có độ âm điện lớn nên dễ dàng nhận thêm electron để mở rộng octet.
  • B. Sulfur thuộc chu kỳ 3, có orbital d trống cho phép mở rộng lớp vỏ hóa trị chứa nhiều hơn 8 electron.
  • C. Sulfur là một phi kim mạnh, luôn có xu hướng đạt octet bằng mọi cách.
  • D. Do kích thước nguyên tử sulfur nhỏ nên có thể chứa nhiều electron hơn trong lớp vỏ hóa trị.

Câu 12: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán điều gì về các nguyên tố nhóm A?

  • A. Số neutron trong hạt nhân của nguyên tử.
  • B. Năng lượng ion hóa của nguyên tử.
  • C. Khả năng hình thành liên kết hóa học và ion của nguyên tử.
  • D. Bán kính nguyên tử của nguyên tố.

Câu 13: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂), sodium nhường electron cho chlorine để tạo thành NaCl. Điều này thể hiện quy tắc octet như thế nào?

  • A. Chỉ có nguyên tử sodium đạt được cấu hình octet sau phản ứng.
  • B. Chỉ có phân tử chlorine đạt được cấu hình octet sau phản ứng.
  • C. Cả nguyên tử sodium và chlorine đều không đạt được cấu hình octet trong NaCl.
  • D. Cả ion Na⁺ và ion Cl⁻ đều đạt được cấu hình electron octet của khí hiếm gần nhất.

Câu 14: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm đều tuân theo quy tắc octet?

  • A. CH₄, NH₃, H₂O, HF
  • B. CH₄, NH₃, H₂O
  • C. NH₃, H₂O, HF
  • D. CH₄, HF

Câu 15: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu electron hóa trị sau khi hình thành liên kết và điện tích?

  • A. 8 electron, tuân theo quy tắc octet
  • B. 8 electron, không tuân theo quy tắc octet
  • C. 12 electron, mở rộng quy tắc octet
  • D. 10 electron, ngoại lệ octet không hoàn chỉnh

Câu 16: Dựa trên quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi calcium (Ca, Z=20) và oxygen (O, Z=8).

  • A. CaO₂
  • B. CaO
  • C. Ca₂O
  • D. Ca₃O₂

Câu 17: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X³⁺ + 3e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Khí hiếm có số electron nhiều hơn X
  • B. Khí hiếm có cùng số electron với X
  • C. Khí hiếm có số electron ít hơn X
  • D. Khí hiếm bất kỳ trong bảng tuần hoàn

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây không có xu hướng tuân theo quy tắc octet trong các hợp chất?

  • A. Carbon
  • B. Oxygen
  • C. Nitrogen
  • D. Hydrogen

Câu 19: Trong phân tử BeCl₂, beryllium (Be, Z=4) chỉ có 4 electron hóa trị. Nhận xét nào sau đây đúng về sự tuân thủ quy tắc octet của BeCl₂?

  • A. BeCl₂ tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.
  • B. BeCl₂ là một ngoại lệ của quy tắc octet, beryllium không đạt octet.
  • C. Để đạt octet, BeCl₂ phải tồn tại ở dạng ion.
  • D. BeCl₂ chỉ bền khi có mặt chất xúc tác để đạt octet.

Câu 20: Điều gì xảy ra với số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử khi nó hình thành liên kết hóa học để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Số electron lớp ngoài cùng luôn giảm xuống 8.
  • B. Số electron lớp ngoài cùng không thay đổi.
  • C. Số electron lớp ngoài cùng có xu hướng đạt đến 8 (hoặc 2 cho hydrogen và lithium).
  • D. Số electron lớp ngoài cùng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại liên kết.

Câu 21: So sánh cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử neon (Ne) và ion oxide (O²⁻). Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Cùng có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Cùng là nguyên tử trung hòa về điện.
  • C. Cùng có tính chất hóa học tương tự.
  • D. Cùng thuộc chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp giải thích sự hình thành liên kết hóa học.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình bền của khí hiếm.
  • C. Quy tắc octet là một định luật tuyệt đối, không có ngoại lệ.
  • D. Quy tắc octet áp dụng chủ yếu cho các nguyên tố nhóm A.

Câu 23: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Dãy ion nào sau đây đều có cấu hình electron octet?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻
  • B. Na⁺, Mg²⁺, Cl⁻, S²⁻
  • C. Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻
  • D. Mg²⁺, Al³⁺, P³⁻

Câu 24: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PF₅. Trong PF₅, phosphorus có bao nhiêu cặp electron liên kết và electron độc thân?

  • A. 4 cặp electron liên kết và 1 electron độc thân
  • B. 5 cặp electron liên kết và 0 electron độc thân
  • C. 3 cặp electron liên kết và 2 electron độc thân
  • D. 2 cặp electron liên kết và 3 electron độc thân

Câu 25: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử fluorine (F, Z=9) cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhường 1 electron
  • C. Nhận 1 electron
  • D. Nhận 7 electron

Câu 26: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, NH₃, MgCl₂. Chất nào được hình thành không dựa trên nguyên tắc đạt cấu hình octet của các nguyên tử?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. NH₃

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương có điện tích lớn nhất để đạt cấu hình octet?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminium (Al)
  • D. Potassium (K)

Câu 28: Cho các phân tử: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Loại liên kết hóa học nào được hình thành trong các phân tử này để đạt quy tắc octet?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 29: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không có electron độc thân sau khi hình thành liên kết theo quy tắc octet (hoặc mở rộng octet)?

  • A. NO
  • B. ClO₂
  • C. CO₂
  • D. NO₂

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu một nguyên tử không tuân theo quy tắc octet trong một phân tử?

  • A. Phân tử đó sẽ không thể tồn tại.
  • B. Phân tử đó sẽ luôn là hợp chất ion.
  • C. Phân tử đó sẽ trở nên rất bền và trơ về mặt hóa học.
  • D. Phân tử đó vẫn có thể tồn tại nhưng có thể có tính chất hóa học đặc biệt hoặc kém bền hơn so với phân tử tuân theo octet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Để đạt được cấu hình octet, X có xu hướng hình thành ion nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Cl (Z=17). Dãy các nguyên tố nào sau đây có xu hướng *nhường* electron để đạt cấu hình octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau *lớn*. Dựa vào quy tắc octet, điều gì xảy ra với electron hóa trị khi hình thành liên kết ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (Z=8) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (Z=1). Để đạt quy tắc octet, oxygen đã thực hiện liên kết hóa học như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tử CO₂ có cấu trúc thẳng hàng O=C=O. Nguyên tử carbon (Z=6) và oxygen (Z=8) đã liên kết với nhau như thế nào để đạt quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron *không* tuân theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho phân tử BF₃. Nguyên tử boron (Z=5) ở trung tâm chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng sau khi liên kết với 3 nguyên tử fluorine. Đây là trường hợp *ngoại lệ* của quy tắc octet nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus (Z=15) có 10 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phân tử NO có tổng số electron hóa trị lẻ. Điều này dẫn đến hệ quả gì liên quan đến quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể tạo thành SF₆, trong đó sulfur có 12 electron hóa trị. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất về khả năng mở rộng octet của sulfur?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán điều gì về các nguyên tố nhóm A?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂), sodium nhường electron cho chlorine để tạo thành NaCl. Điều này thể hiện quy tắc octet như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các phân tử: CH₄, NH₃, H₂O, HF. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm *đều* tuân theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu electron hóa trị sau khi hình thành liên kết và điện tích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Dựa trên quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi calcium (Ca, Z=20) và oxygen (O, Z=8).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X³⁺ + 3e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nguyên tố nào sau đây *không* có xu hướng tuân theo quy tắc octet trong các hợp chất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong phân tử BeCl₂, beryllium (Be, Z=4) chỉ có 4 electron hóa trị. Nhận xét nào sau đây đúng về sự tuân thủ quy tắc octet của BeCl₂?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điều gì xảy ra với số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử khi nó hình thành liên kết hóa học để tuân theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử neon (Ne) và ion oxide (O²⁻). Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chúng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Dãy ion nào sau đây *đều* có cấu hình electron octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PF₅. Trong PF₅, phosphorus có bao nhiêu cặp electron liên kết và electron độc thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử fluorine (F, Z=9) cần thực hiện quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, NH₃, MgCl₂. Chất nào được hình thành *không* dựa trên nguyên tắc đạt cấu hình octet của các nguyên tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương có điện tích lớn nhất để đạt cấu hình octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho các phân tử: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Loại liên kết hóa học nào được hình thành trong các phân tử này để đạt quy tắc octet?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm *không* có electron độc thân sau khi hình thành liên kết theo quy tắc octet (hoặc mở rộng octet)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra nếu một nguyên tử không tuân theo quy tắc octet trong một phân tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt 8 electron ở lớp vỏ electron thứ hai.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
  • D. Các phân tử bền vững khi có tổng cộng 8 electron liên kết.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng hình thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. X²⁺, bằng cách nhường 2 electron
  • B. X²⁻, bằng cách nhận 2 electron
  • C. X⁴⁺, bằng cách nhường 4 electron
  • D. X⁴⁻, bằng cách nhận 4 electron

Câu 3: Cho nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 13. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhường 3 electron để tạo thành ion Y³⁺
  • B. Nhận 5 electron để tạo thành ion Y⁵⁻
  • C. Nhường 1 electron để tạo thành ion Y⁺
  • D. Nhận 1 electron để tạo thành ion Y⁻

Câu 4: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm và rất bền về mặt hóa học. Điều này được giải thích bằng quy tắc octet như thế nào?

  • A. Neon có 2 electron lớp ngoài cùng, tuân theo quy tắc duet.
  • B. Neon có 7 electron lớp ngoài cùng, gần đạt quy tắc octet.
  • C. Neon có 10 electron lớp ngoài cùng, vượt quá quy tắc octet.
  • D. Neon có 8 electron lớp ngoài cùng, đạt cấu hình octet bền vững.

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18) theo quy tắc octet?

  • A. Ca⁺ (Z=20)
  • B. K⁺ (Z=19)
  • C. Cl⁻ (Z=17)
  • D. S²⁺ (Z=16)

Câu 6: Trong phân tử NaCl, nguyên tử Natri (Na) và Clo (Cl) liên kết với nhau thông qua liên kết ion. Theo quy tắc octet, điều gì xảy ra với mỗi nguyên tử để hình thành liên kết này?

  • A. Cả Natri và Clo đều góp chung electron để đạt octet.
  • B. Natri nhường 1 electron cho Clo để cả hai ion Na⁺ và Cl⁻ đều đạt octet.
  • C. Clo nhường 1 electron cho Natri để cả hai ion Na⁻ và Cl⁺ đều đạt octet.
  • D. Cả Natri và Clo đều nhận thêm electron từ môi trường để đạt octet.

Câu 7: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H) bằng liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử Oxygen đã đạt được lớp vỏ ngoài cùng có bao nhiêu electron?

  • A. 8 electron
  • B. 6 electron
  • C. 4 electron
  • D. 2 electron

Câu 8: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N, Z=7), Phosphorus (P, Z=15), Arsenic (As, Z=33). Các nguyên tố này thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, chúng có xu hướng tạo thành ion có điện tích phổ biến là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +5
  • C. -3
  • D. -5

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion dương sẽ có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

  • A. Chlorine (Cl, Z=17)
  • B. Sodium (Na, Z=11)
  • C. Oxygen (O, Z=8)
  • D. Nitrogen (N, Z=7)

Câu 10: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C) liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O). Để thỏa mãn quy tắc octet cho tất cả các nguyên tử, mỗi nguyên tử Carbon cần tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Cho ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm).

  • A. Chu kỳ 2, nhóm VIA
  • B. Chu kỳ 2, nhóm VIIA
  • C. Chu kỳ 3, nhóm VIA
  • D. Chu kỳ 3, nhóm VIIA

Câu 12: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) phản ứng với nguyên tử Oxygen (O, Z=8) tạo thành hợp chất Magnesium oxide (MgO). Hãy mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong MgO dựa trên quy tắc octet.

  • A. Mg và O góp chung electron để tạo liên kết cộng hóa trị, đạt octet.
  • B. Mg nhường electron cho O tạo liên kết cộng hóa trị phân cực, đạt octet.
  • C. Mg nhường 2 electron cho O, tạo ion Mg²⁺ và O²⁻, cả hai đều đạt octet và hút nhau bằng lực tĩnh điện.
  • D. O nhường electron cho Mg, tạo ion Mg⁻ và O⁺, cả hai đều đạt octet và hút nhau bằng lực tĩnh điện.

Câu 13: Trong phân tử Nitrogen (N₂), hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích sự hình thành liên kết ba này dựa trên quy tắc octet.

  • A. Mỗi nguyên tử Nitrogen góp chung 3 electron để tạo thành 3 cặp electron dùng chung, giúp mỗi nguyên tử đạt octet.
  • B. Mỗi nguyên tử Nitrogen góp chung 2 electron để tạo thành 2 cặp electron dùng chung, giúp mỗi nguyên tử đạt octet.
  • C. Mỗi nguyên tử Nitrogen nhường 3 electron cho nguyên tử còn lại để đạt octet.
  • D. Liên kết ba trong N₂ không tuân theo quy tắc octet.

Câu 14: Xét phân tử Boron trifluoride (BF₃). Nguyên tử Boron (B) ở trung tâm chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết với 3 nguyên tử Fluorine (F). Trường hợp này là ví dụ về điều gì?

  • A. Tuân thủ tuyệt đối quy tắc octet.
  • B. Ngoại lệ của quy tắc octet, nguyên tử trung tâm không đạt octet.
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố chu kỳ 2.
  • D. Do liên kết trong BF₃ là liên kết ion.

Câu 15: Dãy các ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron lớp ngoài cùng?

  • A. Na⁺, Cl⁻, O²⁻
  • B. O²⁻, Cl⁻, Na⁺
  • C. Na⁺, O²⁻, Cl⁻
  • D. Cl⁻, Na⁺, O²⁻

Câu 16: Trong phân tử Sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử Sulfur (S) liên kết với 6 nguyên tử Fluorine (F). Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Sulfur trong SF₆ là bao nhiêu?

  • A. 6 electron
  • B. 8 electron
  • C. 10 electron
  • D. 12 electron

Câu 17: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học.
  • B. Quy tắc octet luôn đúng cho tất cả các nguyên tố và hợp chất.
  • C. Quy tắc octet giải thích xu hướng đạt cấu hình bền vững của nguyên tử.
  • D. Quy tắc octet đặc biệt quan trọng đối với các nguyên tố nhóm A.

Câu 18: Cho các ion sau: Mg²⁺, F⁻, Na⁺, O²⁻. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Mg²⁺
  • B. Na⁺
  • C. F⁻
  • D. O²⁻

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R theo quy tắc octet có dạng nào?

  • A. RO
  • B. RO₂
  • C. R₂O₅
  • D. RO₃

Câu 20: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử Chlorine đã thay đổi số electron lớp ngoài cùng như thế nào để đạt quy tắc octet?

  • A. Mất 1 electron để còn 6 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Nhận 1 electron để có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Góp chung 1 electron với Natri để có 7 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Không thay đổi số electron lớp ngoài cùng.

Câu 21: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s². Theo quy tắc octet, ion phổ biến mà X có thể tạo thành là:

  • A. X²⁺
  • B. X⁺
  • C. X⁻
  • D. X²⁻

Câu 22: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nguyên tử Nitrogen (N) liên kết với 3 nguyên tử Hydrogen (H). Số electron hóa trị của nguyên tử Nitrogen trong NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 5
  • D. 3

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Potassium (K)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Aluminum (Al)

Câu 24: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M³⁺ + 3e. Nguyên tố M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 25: Trong phân tử Ethylene (C₂H₄), mỗi nguyên tử Carbon liên kết với hai nguyên tử Hydrogen và một nguyên tử Carbon khác. Để thỏa mãn quy tắc octet, giữa hai nguyên tử Carbon cần có bao nhiêu liên kết?

  • A. Một liên kết đơn
  • B. Một liên kết đôi
  • C. Một liên kết ba
  • D. Không có liên kết

Câu 26: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành ion Phosphide. Điện tích của ion Phosphide phổ biến nhất theo quy tắc octet là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +5
  • C. -3
  • D. -5

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi tham gia liên kết hóa học có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm Helium (He, Z=2)?

  • A. Hydrogen (H)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 28: Trong phân tử Acetylene (C₂H₂), giữa hai nguyên tử Carbon tồn tại liên kết ba. Số electron dùng chung giữa hai nguyên tử Carbon trong phân tử Acetylene là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 29: Quy tắc octet chủ yếu áp dụng hiệu quả nhất cho các nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp nhóm B.
  • B. Các nguyên tố nhóm A thuộc chu kỳ nhỏ (chu kỳ 2 và 3).
  • C. Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
  • D. Chỉ các nguyên tố khí hiếm.

Câu 30: So sánh số electron lớp ngoài cùng của ion Sodium (Na⁺) và ion Chloride (Cl⁻). Kết luận nào sau đây đúng?

  • A. Na⁺ có nhiều electron lớp ngoài cùng hơn Cl⁻.
  • B. Cl⁻ có nhiều electron lớp ngoài cùng hơn Na⁺.
  • C. Na⁺ và Cl⁻ đều không có electron lớp ngoài cùng.
  • D. Na⁺ và Cl⁻ đều có 8 electron lớp ngoài cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng hình thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 13. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y cần thực hiện quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm và rất bền về mặt hóa học. Điều này được giải thích bằng quy tắc octet như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18) theo quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong phân tử NaCl, nguyên tử Natri (Na) và Clo (Cl) liên kết với nhau thông qua liên kết ion. Theo quy tắc octet, điều gì xảy ra với mỗi nguyên tử để hình thành liên kết này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H) bằng liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử Oxygen đã đạt được lớp vỏ ngoài cùng có bao nhiêu electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N, Z=7), Phosphorus (P, Z=15), Arsenic (As, Z=33). Các nguyên tố này thuộc cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, chúng có xu hướng tạo thành ion có điện tích phổ biến là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây khi hình thành ion dương sẽ có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon (Ne, Z=10)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C) liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O). Để thỏa mãn quy tắc octet cho tất cả các nguyên tử, mỗi nguyên tử Carbon cần tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (chu kỳ, nhóm).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) phản ứng với nguyên tử Oxygen (O, Z=8) tạo thành hợp chất Magnesium oxide (MgO). Hãy mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong MgO dựa trên quy tắc octet.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong phân tử Nitrogen (N₂), hai nguyên tử Nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích sự hình thành liên kết ba này dựa trên quy tắc octet.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét phân tử Boron trifluoride (BF₃). Nguyên tử Boron (B) ở trung tâm chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết với 3 nguyên tử Fluorine (F). Trường hợp này là ví dụ về điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Dãy các ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số electron lớp ngoài cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong phân tử Sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử Sulfur (S) liên kết với 6 nguyên tử Fluorine (F). Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Sulfur trong SF₆ là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho các ion sau: Mg²⁺, F⁻, Na⁺, O²⁻. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của R theo quy tắc octet có dạng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử Chlorine đã thay đổi số electron lớp ngoài cùng như thế nào để đạt quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s². Theo quy tắc octet, ion phổ biến mà X có thể tạo thành là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nguyên tử Nitrogen (N) liên kết với 3 nguyên tử Hydrogen (H). Số electron hóa trị của nguyên tử Nitrogen trong NH₃ là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M³⁺ + 3e. Nguyên tố M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong phân tử Ethylene (C₂H₄), mỗi nguyên tử Carbon liên kết với hai nguyên tử Hydrogen và một nguyên tử Carbon khác. Để thỏa mãn quy tắc octet, giữa hai nguyên tử Carbon cần có bao nhiêu liên kết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành ion Phosphide. Điện tích của ion Phosphide phổ biến nhất theo quy tắc octet là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi tham gia liên kết hóa học có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm Helium (He, Z=2)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong phân tử Acetylene (C₂H₂), giữa hai nguyên tử Carbon tồn tại liên kết ba. Số electron dùng chung giữa hai nguyên tử Carbon trong phân tử Acetylene là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Quy tắc octet chủ yếu áp dụng hiệu quả nhất cho các nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: So sánh số electron lớp ngoài cùng của ion Sodium (Na⁺) và ion Chloride (Cl⁻). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. 2 electron (đối với tất cả các nguyên tố)
  • B. 6 electron
  • C. 10 electron
  • D. 8 electron (hoặc 2 electron đối với Hydrogen và Helium)

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhường đi 2 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường đi 5 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 3: Cho nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 16. Ion phổ biến mà Y tạo thành để đạt cấu hình octet sẽ mang điện tích là:

  • A. +2
  • B. +6
  • C. -2
  • D. -6

Câu 4: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. O (Z=8)
  • D. S (Z=16)

Câu 5: Trong phân tử NaCl, nguyên tử Natri (Na) và Clo (Cl) liên kết với nhau thông qua loại liên kết nào và mỗi nguyên tử đã đạt được cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, Na đạt He, Cl đạt Ar
  • B. Liên kết cộng hóa trị, Na đạt Ne, Cl đạt Kr
  • C. Liên kết ion, Na đạt Ne, Cl đạt Ar
  • D. Liên kết ion, Na đạt Ar, Cl đạt Ne

Câu 6: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Carbon (C), Oxygen (O), và Fluorine (F). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần số electron cần nhận thêm để đạt quy tắc octet.

  • A. N < C < O < F
  • B. F < O < N < C
  • C. C < N < O < F
  • D. O < F < C < N

Câu 7: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có xu hướng tạo ion Al³⁺ để đạt cấu hình octet. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Aluminium nhận 3 electron để trở thành ion Al³⁺
  • B. Aluminium nhường 3 proton để trở thành ion Al³⁺
  • C. Aluminium nhận 3 proton để trở thành ion Al³⁺
  • D. Aluminium nhường 3 electron để trở thành ion Al³⁺

Câu 8: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, Oxygen đã thực hiện điều gì?

  • A. Góp chung electron với mỗi nguyên tử Hydrogen
  • B. Nhường electron cho mỗi nguyên tử Hydrogen
  • C. Nhận electron từ mỗi nguyên tử Hydrogen
  • D. Không tuân theo quy tắc octet trong phân tử nước

Câu 9: Cho cấu hình electron của ion X²⁻ là 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm).

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm IVA
  • D. Chu kì 3, nhóm IVA

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar) nhất nhưng mang điện tích dương lớn nhất?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Al (Z=13)
  • D. Mg (Z=12)

Câu 11: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet ở nguyên tử trung tâm?

  • A. CCl₄
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. BF₃

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tố M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn để dễ dàng đạt quy tắc octet?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 13: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành ion phosphide (P³⁻) để đạt cấu hình octet. Cấu hình electron của ion phosphide là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p²
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²

Câu 14: Trong hợp chất MgCl₂, nguyên tử Magnesium (Mg) và Chlorine (Cl) liên kết với nhau. Số electron lớp ngoài cùng của ion Mg²⁺ và Cl⁻ lần lượt là:

  • A. 2 và 7
  • B. 8 và 2
  • C. 2 và 8
  • D. 8 và 8

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Để đạt quy tắc octet, Sulfur có thể tạo thành ion hoặc liên kết cộng hóa trị. Trong trường hợp tạo ion, Sulfur sẽ:

  • A. Nhận thêm 2 electron để tạo ion S²⁻
  • B. Nhường đi 6 electron để tạo ion S⁶⁺
  • C. Nhường đi 2 electron để tạo ion S²⁺
  • D. Nhận thêm 6 electron để tạo ion S⁶⁻

Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ Potassium (K) và Oxygen (O).

  • A. KO
  • B. K₂O
  • C. KO₂
  • D. K₂O₃

Câu 17: Xét phân tử Carbon dioxide (CO₂). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O) bằng liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử Carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách:

  • A. Góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử Oxygen
  • B. Góp chung 3 electron với mỗi nguyên tử Oxygen
  • C. Góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử Oxygen
  • D. Nhường 4 electron cho hai nguyên tử Oxygen

Câu 18: Cho ion chloride (Cl⁻) có cấu hình electron giống khí hiếm Argon. Số proton trong ion chloride là:

  • A. 18
  • B. 17
  • C. 16
  • D. 35

Câu 19: Nguyên tử Neon (Ne) đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet. Điều này có nghĩa là Neon:

  • A. Dễ dàng nhường electron
  • B. Dễ dàng nhận electron
  • C. Có xu hướng tạo liên kết ion mạnh
  • D. Rất khó tham gia phản ứng hóa học

Câu 20: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nguyên tử Nitrogen (N) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H). Số electron lớp ngoài cùng của Nitrogen sau khi liên kết là:

  • A. 8
  • B. 7
  • C. 5
  • D. 6

Câu 21: Xét ion oxide (O²⁻). Cấu hình electron của ion oxide giống với khí hiếm nào?

  • A. He
  • B. Ar
  • C. Ne
  • D. Kr

Câu 22: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) khi tham gia hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet. Số electron Calcium cần nhường là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Áp dụng cho các nguyên tố nhóm A
  • B. Giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học
  • C. Luôn đúng cho mọi phân tử và ion
  • D. Liên quan đến việc đạt 8 electron lớp ngoài cùng

Câu 24: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻. Các ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm Neon?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻
  • B. Chỉ Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
  • C. Chỉ F⁻, O²⁻, N³⁻
  • D. Không ion nào trong số này

Câu 25: Nguyên tố Chlorine (Cl) có thể tạo thành phân tử Cl₂. Trong phân tử Cl₂, mỗi nguyên tử Chlorine đã đạt quy tắc octet bằng cách:

  • A. Nhường 1 electron cho nguyên tử Chlorine khác
  • B. Góp chung 1 electron với nguyên tử Chlorine khác
  • C. Nhận 1 electron từ nguyên tử Chlorine khác
  • D. Không tuân theo quy tắc octet trong phân tử Cl₂

Câu 26: Số electron lớp ngoài cùng cần thiết để nguyên tử đạt được cấu hình octet (trừ Hydrogen và Helium) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 27: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VA. Để đạt quy tắc octet, X có xu hướng tạo thành ion mang điện tích:

  • A. +5
  • B. +3
  • C. -3
  • D. -5

Câu 28: Nguyên tử Lithium (Li, Z=3) có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Helium (He). Để đạt được điều này, Lithium sẽ:

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Nhường 2 electron
  • D. Nhận 2 electron

Câu 29: Xét phân tử Sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử Sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O). Trong phân tử SO₂, nguyên tử Sulfur có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, Sulfur tuân theo quy tắc octet
  • B. Không, Sulfur có thể có nhiều hơn 8 electron
  • C. Không, Sulfur luôn có ít hơn 8 electron
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định

Câu 30: Trong các khí hiếm, khí hiếm nào có lớp vỏ electron ngoài cùng chứa 2 electron, trong khi các khí hiếm khác chứa 8 electron?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Helium (He)
  • D. Krypton (Kr)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng khi hình thành liên kết hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho nguyên tử nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 16. Ion phổ biến mà Y tạo thành để đạt cấu hình octet sẽ mang điện tích là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nguyên tử nào sau đây khi hình thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong phân tử NaCl, nguyên tử Natri (Na) và Clo (Cl) liên kết với nhau thông qua loại liên kết nào và mỗi nguyên tử đã đạt được cấu hình electron của khí hiếm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Carbon (C), Oxygen (O), và Fluorine (F). Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần số electron cần nhận thêm để đạt quy tắc octet.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có xu hướng tạo ion Al³⁺ để đạt cấu hình octet. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử Oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử Hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, Oxygen đã thực hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho cấu hình electron của ion X²⁻ là 1s²2s²2p⁶. Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar) nhất nhưng mang điện tích dương lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet ở nguyên tử trung tâm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tố M có thể thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn để dễ dàng đạt quy tắc octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nguyên tử Phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành ion phosphide (P³⁻) để đạt cấu hình octet. Cấu hình electron của ion phosphide là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong hợp chất MgCl₂, nguyên tử Magnesium (Mg) và Chlorine (Cl) liên kết với nhau. Số electron lớp ngoài cùng của ion Mg²⁺ và Cl⁻ lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Để đạt quy tắc octet, Sulfur có thể tạo thành ion hoặc liên kết cộng hóa trị. Trong trường hợp tạo ion, Sulfur sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ Potassium (K) và Oxygen (O).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét phân tử Carbon dioxide (CO₂). Nguyên tử Carbon (C) liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O) bằng liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử Carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho ion chloride (Cl⁻) có cấu hình electron giống khí hiếm Argon. Số proton trong ion chloride là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nguyên tử Neon (Ne) đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet. Điều này có nghĩa là Neon:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nguyên tử Nitrogen (N) liên kết với ba nguyên tử Hydrogen (H). Số electron lớp ngoài cùng của Nitrogen sau khi liên kết là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xét ion oxide (O²⁻). Cấu hình electron của ion oxide giống với khí hiếm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) khi tham gia hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet. Số electron Calcium cần nhường là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻. Các ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm Neon?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nguyên tố Chlorine (Cl) có thể tạo thành phân tử Cl₂. Trong phân tử Cl₂, mỗi nguyên tử Chlorine đã đạt quy tắc octet bằng cách:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Số electron lớp ngoài cùng cần thiết để nguyên tử đạt được cấu hình octet (trừ Hydrogen và Helium) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VA. Để đạt quy tắc octet, X có xu hướng tạo thành ion mang điện tích:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nguyên tử Lithium (Li, Z=3) có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Helium (He). Để đạt được điều này, Lithium sẽ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xét phân tử Sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử Sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử Oxygen (O). Trong phân tử SO₂, nguyên tử Sulfur có tuân theo quy tắc octet không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các khí hiếm, khí hiếm nào có lớp vỏ electron ngoài cùng chứa 2 electron, trong khi các khí hiếm khác chứa 8 electron?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt được đúng 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để trở nên bền vững.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với các nguyên tử nhỏ như hydrogen và lithium).
  • D. Quy tắc octet là bắt buộc và không có bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào trong hóa học.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron để tạo thành ion âm mang điện tích -1.
  • B. Nhường đi 5 electron để tạo thành ion dương mang điện tích +5.
  • C. Nhường đi 2 electron để tạo thành ion dương mang điện tích +2.
  • D. Nhận thêm 3 electron để tạo thành ion âm mang điện tích -3.

Câu 3: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), O (Z=8), Cl (Z=17). Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

  • A. O và Cl
  • B. Chỉ Cl
  • C. O và Mg
  • D. Na, Mg và Al

Câu 4: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành sulfur dioxide (SO₂). Trong phân tử SO₂, nguyên tử sulfur và oxygen đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Nguyên tử sulfur nhường electron cho nguyên tử oxygen để tạo thành liên kết ion.
  • B. Các nguyên tử sulfur và oxygen góp chung electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị, mỗi nguyên tử đạt octet thông qua việc dùng chung electron.
  • C. Nguyên tử oxygen nhường electron cho nguyên tử sulfur để tạo thành liên kết ion.
  • D. Chỉ có nguyên tử oxygen đạt octet, nguyên tử sulfur không tuân theo quy tắc octet trong SO₂.

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Mg²⁺ (Z=12)
  • C. Cl⁻ (Z=17)
  • D. O²⁻ (Z=8)

Câu 6: Cho phân tử nitrogen (N₂). Liên kết giữa hai nguyên tử nitrogen là liên kết ba. Để đạt được quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 7: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (Z=6) liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet, còn nguyên tử hydrogen đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 8: Trong các phân tử sau: BF₃, PCl₅, SF₆, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. BF₃ và PCl₅
  • B. PCl₅ và SF₆
  • C. BF₃ và NH₃
  • D. Tất cả các phân tử trên đều tuân theo quy tắc octet.

Câu 9: Cho ion đa nguyên tử sulfate (SO₄²⁻). Số electron hóa trị xung quanh nguyên tử sulfur trong ion sulfate là bao nhiêu để thỏa mãn quy tắc octet (nếu có thể)?

  • A. 6 electron
  • B. 8 electron
  • C. 10 electron
  • D. 12 electron

Câu 10: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂) tạo thành sodium chloride (NaCl). Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Nguyên tử sodium nhường 1 electron cho nguyên tử chlorine, tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻, cả hai ion đều đạt cấu hình octet.
  • B. Nguyên tử sodium và chlorine góp chung electron tạo thành liên kết cộng hóa trị, cả hai nguyên tử đều đạt cấu hình octet.
  • C. Nguyên tử chlorine nhường electron cho nguyên tử sodium, tạo thành ion Cl⁺ và Na⁻, cả hai ion đều đạt cấu hình octet.
  • D. Chỉ có nguyên tử sodium đạt octet, nguyên tử chlorine không tuân theo quy tắc octet trong NaCl.

Câu 11: Cho các phân tử sau: CO₂, H₂O, NH₃, HCl. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực và các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?

  • A. CO₂
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. HCl

Câu 12: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PCl₅. Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?

  • A. 8 electron
  • B. 10 electron
  • C. 12 electron
  • D. 14 electron

Câu 13: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) tạo thành hợp chất BeCl₂. Trong phân tử BeCl₂, nguyên tử beryllium có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?

  • A. 2 electron
  • B. 4 electron
  • C. 6 electron
  • D. 8 electron

Câu 14: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶?

  • A. K⁺ và Ca²⁺
  • B. S²⁻ và F⁻
  • C. K⁺ và F⁻
  • D. Ca²⁺ và S²⁻

Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ aluminum (Al, Z=13) và oxygen (O, Z=8).

  • A. AlO
  • B. Al₂O
  • C. Al₂O₃
  • D. AlO₂

Câu 16: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon và oxygen liên kết với nhau bằng liên kết gì và số liên kết giữa mỗi nguyên tử carbon và oxygen là bao nhiêu?

  • A. Liên kết đơn, 1 liên kết
  • B. Liên kết đôi, 2 liên kết
  • C. Liên kết ba, 3 liên kết
  • D. Liên kết ion, không xác định số liên kết cụ thể

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với Neon (Ne)?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Fluorine (F, Z=9)
  • C. Sodium (Na, Z=11)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 18: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau phản ứng?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Khí hiếm đứng trước X trong bảng tuần hoàn và gần X nhất.

Câu 19: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có một cặp electron chưa liên kết (electron lone pair). Cặp electron này có ảnh hưởng như thế nào đến hình dạng phân tử?

  • A. Không ảnh hưởng, phân tử NH₃ có dạng đường thẳng.
  • B. Gây ra lực đẩy mạnh hơn so với các cặp electron liên kết, làm phân tử NH₃ có dạng chóp tam giác.
  • C. Làm tăng góc liên kết H-N-H lên 120°.
  • D. Làm phân tử NH₃ trở nên phẳng.

Câu 20: Xét phản ứng giữa calcium (Ca) và fluorine (F₂) tạo thành calcium fluoride (CaF₂). Hãy mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong CaF₂ dựa trên quy tắc octet.

  • A. Nguyên tử calcium và fluorine góp chung electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị.
  • B. Nguyên tử fluorine nhường electron cho nguyên tử calcium để tạo thành ion F⁺ và Ca⁻.
  • C. Nguyên tử calcium nhường 2 electron, mỗi nguyên tử fluorine nhận 1 electron, tạo thành ion Ca²⁺ và F⁻, các ion hút nhau tạo thành liên kết ion.
  • D. Không có sự trao đổi electron, liên kết trong CaF₂ là liên kết kim loại.

Câu 21: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, N₂. Chất nào có liên kết ion?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. N₂

Câu 22: Trong phân tử ozone (O₃), các nguyên tử oxygen liên kết với nhau như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Ba liên kết đơn giữa các nguyên tử oxygen.
  • B. Một liên kết đôi và một liên kết đơn giữa các nguyên tử oxygen.
  • C. Ba liên kết đôi giữa các nguyên tử oxygen.
  • D. Có sự kết hợp của liên kết đơn và liên kết đôi, trong đó có một liên kết cộng hóa trị phối trí để đạt octet cho tất cả các nguyên tử.

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây cần nhận nhiều electron nhất để đạt được cấu hình octet?

  • A. Fluorine (F, Z=9)
  • B. Nitrogen (N, Z=7)
  • C. Oxygen (O, Z=8)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 24: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
  • B. Các nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để đạt octet.
  • C. Quy tắc octet áp dụng đúng cho tất cả các phân tử và ion.
  • D. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.

Câu 25: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố: A (1e), B (6e), C (7e). Công thức hóa học có thể có của hợp chất ion tạo thành từ A và C là?

  • A. AC
  • B. AC₂
  • C. A₂C
  • D. A₂C₃

Câu 26: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành ion S²⁻. Cấu hình electron của ion S²⁻ giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Krypton (Kr)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 27: Trong phân tử nước (H₂O), góc liên kết H-O-H khoảng 104.5°. Góc này nhỏ hơn 109.5° (góc tứ diện) do ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Lực hút giữa các nguyên tử hydrogen.
  • B. Kích thước nhỏ của nguyên tử hydrogen.
  • C. Tính phân cực của liên kết O-H.
  • D. Sự tồn tại của hai cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử oxygen.

Câu 28: Cho các nguyên tố thuộc nhóm VA: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Arsenic (As). Theo quy tắc octet, hóa trị cao nhất của các nguyên tố này trong oxide là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc cộng hưởng để mô tả đúng liên kết hóa học, liên quan đến quy tắc octet?

  • A. CH₄
  • B. O₃
  • C. HCl
  • D. NH₃

Câu 30: Trong điều kiện thường, fluorine (F₂) tồn tại ở trạng thái khí, trong khi iodine (I₂) tồn tại ở trạng thái rắn. Sự khác biệt về trạng thái này có liên quan đến loại liên kết hóa học và quy tắc octet như thế nào?

  • A. Liên kết trong F₂ là liên kết ion mạnh hơn liên kết trong I₂ nên F₂ là khí.
  • B. Liên kết trong I₂ không tuân theo quy tắc octet nên yếu hơn, làm I₂ dễ bay hơi hơn.
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho fluorine, không áp dụng cho iodine.
  • D. Cả F₂ và I₂ đều có liên kết cộng hóa trị tuân theo quy tắc octet, nhưng I₂ có kích thước lớn hơn và lực Van der Waals mạnh hơn, dẫn đến trạng thái rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), O (Z=8), Cl (Z=17). Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành sulfur dioxide (SO₂). Trong phân tử SO₂, nguyên tử sulfur và oxygen đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phân tử nitrogen (N₂). Liên kết giữa hai nguyên tử nitrogen là liên kết ba. Để đạt được quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (Z=6) liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet, còn nguyên tử hydrogen đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong các phân tử sau: BF₃, PCl₅, SF₆, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho ion đa nguyên tử sulfate (SO₄²⁻). Số electron hóa trị xung quanh nguyên tử sulfur trong ion sulfate là bao nhiêu để thỏa mãn quy tắc octet (nếu có thể)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂) tạo thành sodium chloride (NaCl). Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc octet như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các phân tử sau: CO₂, H₂O, NH₃, HCl. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực và các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PCl₅. Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) tạo thành hợp chất BeCl₂. Trong phân tử BeCl₂, nguyên tử beryllium có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ aluminum (Al, Z=13) và oxygen (O, Z=8).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon và oxygen liên kết với nhau bằng liên kết gì và số liên kết giữa mỗi nguyên tử carbon và oxygen là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với Neon (Ne)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau phản ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có một cặp electron chưa liên kết (electron lone pair). Cặp electron này có ảnh hưởng như thế nào đến hình dạng phân tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xét phản ứng giữa calcium (Ca) và fluorine (F₂) tạo thành calcium fluoride (CaF₂). Hãy mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong CaF₂ dựa trên quy tắc octet.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, N₂. Chất nào có liên kết ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phân tử ozone (O₃), các nguyên tử oxygen liên kết với nhau như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây cần nhận nhiều electron nhất để đạt được cấu hình octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố: A (1e), B (6e), C (7e). Công thức hóa học có thể có của hợp chất ion tạo thành từ A và C là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành ion S²⁻. Cấu hình electron của ion S²⁻ giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong phân tử nước (H₂O), góc liên kết H-O-H khoảng 104.5°. Góc này nhỏ hơn 109.5° (góc tứ diện) do ảnh hưởng của yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các nguyên tố thuộc nhóm VA: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Arsenic (As). Theo quy tắc octet, hóa trị cao nhất của các nguyên tố này trong oxide là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc cộng hưởng để mô tả đúng liên kết hóa học, liên quan đến quy tắc octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong điều kiện thường, fluorine (F₂) tồn tại ở trạng thái khí, trong khi iodine (I₂) tồn tại ở trạng thái rắn. Sự khác biệt về trạng thái này có liên quan đến loại liên kết hóa học và quy tắc octet như thế nào?

Xem kết quả