Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Quy tắc octet - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?
- A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt được đúng 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để trở nên bền vững.
- B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
- C. Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với các nguyên tử nhỏ như hydrogen và lithium).
- D. Quy tắc octet là bắt buộc và không có bất kỳ trường hợp ngoại lệ nào trong hóa học.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?
- A. Nhận thêm 1 electron để tạo thành ion âm mang điện tích -1.
- B. Nhường đi 5 electron để tạo thành ion dương mang điện tích +5.
- C. Nhường đi 2 electron để tạo thành ion dương mang điện tích +2.
- D. Nhận thêm 3 electron để tạo thành ion âm mang điện tích -3.
Câu 3: Cho các nguyên tử sau: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), O (Z=8), Cl (Z=17). Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?
- A. O và Cl
- B. Chỉ Cl
- C. O và Mg
- D. Na, Mg và Al
Câu 4: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) phản ứng với oxygen (O, Z=8) tạo thành sulfur dioxide (SO₂). Trong phân tử SO₂, nguyên tử sulfur và oxygen đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?
- A. Nguyên tử sulfur nhường electron cho nguyên tử oxygen để tạo thành liên kết ion.
- B. Các nguyên tử sulfur và oxygen góp chung electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị, mỗi nguyên tử đạt octet thông qua việc dùng chung electron.
- C. Nguyên tử oxygen nhường electron cho nguyên tử sulfur để tạo thành liên kết ion.
- D. Chỉ có nguyên tử oxygen đạt octet, nguyên tử sulfur không tuân theo quy tắc octet trong SO₂.
Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?
- A. Na⁺ (Z=11)
- B. Mg²⁺ (Z=12)
- C. Cl⁻ (Z=17)
- D. O²⁻ (Z=8)
Câu 6: Cho phân tử nitrogen (N₂). Liên kết giữa hai nguyên tử nitrogen là liên kết ba. Để đạt được quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron?
- A. 1 electron
- B. 2 electron
- C. 3 electron
- D. 4 electron
Câu 7: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (Z=6) liên kết với bốn nguyên tử hydrogen (Z=1). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet, còn nguyên tử hydrogen đạt cấu hình bền vững của khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne)
- B. Helium (He)
- C. Argon (Ar)
- D. Krypton (Kr)
Câu 8: Trong các phân tử sau: BF₃, PCl₅, SF₆, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?
- A. BF₃ và PCl₅
- B. PCl₅ và SF₆
- C. BF₃ và NH₃
- D. Tất cả các phân tử trên đều tuân theo quy tắc octet.
Câu 9: Cho ion đa nguyên tử sulfate (SO₄²⁻). Số electron hóa trị xung quanh nguyên tử sulfur trong ion sulfate là bao nhiêu để thỏa mãn quy tắc octet (nếu có thể)?
- A. 6 electron
- B. 8 electron
- C. 10 electron
- D. 12 electron
Câu 10: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂) tạo thành sodium chloride (NaCl). Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc octet như thế nào?
- A. Nguyên tử sodium nhường 1 electron cho nguyên tử chlorine, tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻, cả hai ion đều đạt cấu hình octet.
- B. Nguyên tử sodium và chlorine góp chung electron tạo thành liên kết cộng hóa trị, cả hai nguyên tử đều đạt cấu hình octet.
- C. Nguyên tử chlorine nhường electron cho nguyên tử sodium, tạo thành ion Cl⁺ và Na⁻, cả hai ion đều đạt cấu hình octet.
- D. Chỉ có nguyên tử sodium đạt octet, nguyên tử chlorine không tuân theo quy tắc octet trong NaCl.
Câu 11: Cho các phân tử sau: CO₂, H₂O, NH₃, HCl. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực và các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?
- A. CO₂
- B. H₂O
- C. NH₃
- D. HCl
Câu 12: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PCl₅. Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?
- A. 8 electron
- B. 10 electron
- C. 12 electron
- D. 14 electron
Câu 13: Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) tạo thành hợp chất BeCl₂. Trong phân tử BeCl₂, nguyên tử beryllium có bao nhiêu electron hóa trị xung quanh nó?
- A. 2 electron
- B. 4 electron
- C. 6 electron
- D. 8 electron
Câu 14: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, F⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶?
- A. K⁺ và Ca²⁺
- B. S²⁻ và F⁻
- C. K⁺ và F⁻
- D. Ca²⁺ và S²⁻
Câu 15: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ aluminum (Al, Z=13) và oxygen (O, Z=8).
- A. AlO
- B. Al₂O
- C. Al₂O₃
- D. AlO₂
Câu 16: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon và oxygen liên kết với nhau bằng liên kết gì và số liên kết giữa mỗi nguyên tử carbon và oxygen là bao nhiêu?
- A. Liên kết đơn, 1 liên kết
- B. Liên kết đôi, 2 liên kết
- C. Liên kết ba, 3 liên kết
- D. Liên kết ion, không xác định số liên kết cụ thể
Câu 17: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành ion dương sẽ có cấu hình electron giống với Neon (Ne)?
- A. Oxygen (O, Z=8)
- B. Fluorine (F, Z=9)
- C. Sodium (Na, Z=11)
- D. Chlorine (Cl, Z=17)
Câu 18: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau phản ứng?
- A. Helium (He)
- B. Neon (Ne)
- C. Krypton (Kr)
- D. Khí hiếm đứng trước X trong bảng tuần hoàn và gần X nhất.
Câu 19: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có một cặp electron chưa liên kết (electron lone pair). Cặp electron này có ảnh hưởng như thế nào đến hình dạng phân tử?
- A. Không ảnh hưởng, phân tử NH₃ có dạng đường thẳng.
- B. Gây ra lực đẩy mạnh hơn so với các cặp electron liên kết, làm phân tử NH₃ có dạng chóp tam giác.
- C. Làm tăng góc liên kết H-N-H lên 120°.
- D. Làm phân tử NH₃ trở nên phẳng.
Câu 20: Xét phản ứng giữa calcium (Ca) và fluorine (F₂) tạo thành calcium fluoride (CaF₂). Hãy mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong CaF₂ dựa trên quy tắc octet.
- A. Nguyên tử calcium và fluorine góp chung electron để tạo thành liên kết cộng hóa trị.
- B. Nguyên tử fluorine nhường electron cho nguyên tử calcium để tạo thành ion F⁺ và Ca⁻.
- C. Nguyên tử calcium nhường 2 electron, mỗi nguyên tử fluorine nhận 1 electron, tạo thành ion Ca²⁺ và F⁻, các ion hút nhau tạo thành liên kết ion.
- D. Không có sự trao đổi electron, liên kết trong CaF₂ là liên kết kim loại.
Câu 21: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, N₂. Chất nào có liên kết ion?
- A. NaCl
- B. H₂O
- C. CO₂
- D. N₂
Câu 22: Trong phân tử ozone (O₃), các nguyên tử oxygen liên kết với nhau như thế nào để tuân theo quy tắc octet?
- A. Ba liên kết đơn giữa các nguyên tử oxygen.
- B. Một liên kết đôi và một liên kết đơn giữa các nguyên tử oxygen.
- C. Ba liên kết đôi giữa các nguyên tử oxygen.
- D. Có sự kết hợp của liên kết đơn và liên kết đôi, trong đó có một liên kết cộng hóa trị phối trí để đạt octet cho tất cả các nguyên tử.
Câu 23: Nguyên tử nào sau đây cần nhận nhiều electron nhất để đạt được cấu hình octet?
- A. Fluorine (F, Z=9)
- B. Nitrogen (N, Z=7)
- C. Oxygen (O, Z=8)
- D. Chlorine (Cl, Z=17)
Câu 24: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?
- A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
- B. Các nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để đạt octet.
- C. Quy tắc octet áp dụng đúng cho tất cả các phân tử và ion.
- D. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm.
Câu 25: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố: A (1e), B (6e), C (7e). Công thức hóa học có thể có của hợp chất ion tạo thành từ A và C là?
- A. AC
- B. AC₂
- C. A₂C
- D. A₂C₃
Câu 26: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành ion S²⁻. Cấu hình electron của ion S²⁻ giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne)
- B. Krypton (Kr)
- C. Argon (Ar)
- D. Xenon (Xe)
Câu 27: Trong phân tử nước (H₂O), góc liên kết H-O-H khoảng 104.5°. Góc này nhỏ hơn 109.5° (góc tứ diện) do ảnh hưởng của yếu tố nào?
- A. Lực hút giữa các nguyên tử hydrogen.
- B. Kích thước nhỏ của nguyên tử hydrogen.
- C. Tính phân cực của liên kết O-H.
- D. Sự tồn tại của hai cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử oxygen.
Câu 28: Cho các nguyên tố thuộc nhóm VA: Nitrogen (N), Phosphorus (P), Arsenic (As). Theo quy tắc octet, hóa trị cao nhất của các nguyên tố này trong oxide là bao nhiêu?
Câu 29: Phân tử nào sau đây có cấu trúc cộng hưởng để mô tả đúng liên kết hóa học, liên quan đến quy tắc octet?
- A. CH₄
- B. O₃
- C. HCl
- D. NH₃
Câu 30: Trong điều kiện thường, fluorine (F₂) tồn tại ở trạng thái khí, trong khi iodine (I₂) tồn tại ở trạng thái rắn. Sự khác biệt về trạng thái này có liên quan đến loại liên kết hóa học và quy tắc octet như thế nào?
- A. Liên kết trong F₂ là liên kết ion mạnh hơn liên kết trong I₂ nên F₂ là khí.
- B. Liên kết trong I₂ không tuân theo quy tắc octet nên yếu hơn, làm I₂ dễ bay hơi hơn.
- C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho fluorine, không áp dụng cho iodine.
- D. Cả F₂ và I₂ đều có liên kết cộng hóa trị tuân theo quy tắc octet, nhưng I₂ có kích thước lớn hơn và lực Van der Waals mạnh hơn, dẫn đến trạng thái rắn.