Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Liên kết ion có thể hình thành giữa X và Y khi?
- A. Cả X và Y đều có xu hướng nhường electron.
- B. X có xu hướng nhận electron, Y có xu hướng nhường electron.
- C. Cả X và Y đều có xu hướng nhận electron.
- D. Liên kết ion không thể hình thành giữa X và Y.
Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z=17), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?
- A. NaCl
- B. CO₂
- C. H₂O
- D. HCl
Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?
- A. Na⁺
- B. Mg²⁺
- C. F⁻
- D. S²⁻
Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?
- A. Liên kết cộng hóa trị hình thành do sự dùng chung electron giữa Mg và O.
- B. Liên kết kim loại hình thành do sự góp chung electron của các nguyên tử Mg và O.
- C. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Mg²⁺ và ion O²⁻.
- D. Liên kết hydrogen hình thành giữa Mg²⁺ và O²⁻.
Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?
- A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
- B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- C. Dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
- D. Tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.
Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ cation Al³⁺ và anion SO₄²⁻ là:
- A. AlSO₄
- B. Al₂(SO₄)
- C. Al₂(SO₄)₃
- D. Al₃(SO₄)₂
Câu 7: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.
- A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < Cl⁻ < F⁻ < O²⁻
- B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻ < Cl⁻ (Đáp án này có sự điều chỉnh thứ tự Cl- và O2- so với giải thích, cần xem xét lại nếu có đáp án phù hợp hơn. Tuy nhiên, theo xu hướng chung, anion thường lớn hơn cation, và trong các anion, Cl- lớn hơn F-, O2-)
- C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < F⁻ < Cl⁻ < O²⁻
- D. Cl⁻ < F⁻ < O²⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
Câu 8: Trong phân tử muối ăn NaCl, liên kết ion được hình thành do:
- A. Lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻.
- B. Sự dùng chung electron giữa nguyên tử Na và Cl.
- C. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử Na và electron của nguyên tử Cl.
- D. Lực đẩy giữa các electron lớp ngoài cùng của Na và Cl.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành anion khi hình thành liên kết ion?
- A. Natri (Na)
- B. Oxygen (O)
- C. Magnesium (Mg)
- D. Aluminium (Al)
Câu 10: Cho các chất: KCl, H₂O, NH₃, CaO. Chất nào có liên kết ion?
- A. H₂O
- B. NH₃
- C. KCl
- D. KCl và CaO
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết ion?
- A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
- B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại và phi kim.
- C. Hợp chất ion dẫn điện tốt ở mọi trạng thái.
- D. Liên kết ion là liên kết mạnh.
Câu 12: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử Y là 1s²2s²2p⁴. Công thức phân tử của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:
- A. XY
- B. XY₂
- C. X₂Y
- D. X₃Y₂
Câu 13: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái:
- A. Lỏng
- B. Rắn
- C. Khí
- D. Plasma
Câu 14: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn NaCl, cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này chứng tỏ:
- A. Liên kết ion là liên kết mạnh.
- B. Liên kết ion là liên kết yếu.
- C. Liên kết ion dễ bị phá vỡ.
- D. Liên kết ion chỉ tồn tại ở nhiệt độ thấp.
Câu 15: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong quá trình phản ứng, nguyên tử Natri (Na) đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Chất xúc tác
- D. Môi trường phản ứng
Câu 16: Anion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Chu kì 2, nhóm VIA
- B. Chu kì 3, nhóm VIIA
- C. Chu kì 2, nhóm VIIA
- D. Chu kì 3, nhóm VIA
Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Biết điện tích ion Mg²⁺ và O²⁻ lớn hơn điện tích ion Na⁺ và Cl⁻, và bán kính ion tương đương nhau. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl cao hơn vì Na⁺ là kim loại hoạt động hơn Mg²⁺.
- B. Nhiệt độ nóng chảy của MgO cao hơn vì lực hút tĩnh điện giữa Mg²⁺ và O²⁻ mạnh hơn.
- C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO tương đương nhau vì đều là hợp chất ion.
- D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy dựa trên thông tin đã cho.
Câu 18: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có kích thước lớn nhất?
- A. K⁺
- B. Ca²⁺
- C. Cl⁻
- D. S²⁻
Câu 19: Hợp chất ion XY được hình thành từ nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Tính chất nào sau đây không phù hợp với XY?
- A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
- B. Dẫn điện khi nóng chảy.
- C. Dẫn điện ở trạng thái rắn.
- D. Tan tốt trong nước.
Câu 20: Cho các chất: Na₂O, CO₂, H₂S, CaF₂. Số chất có liên kết ion là:
Câu 21: Phân tử nào sau đây được hình thành bởi liên kết ion?
- A. H₂
- B. CH₄
- C. KBr
- D. HCl
Câu 22: Cho các ion: Li⁺, Na⁺, K⁺, F⁻, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
- A. LiF
- B. NaCl
- C. KBr
- D. KF
Câu 23: Quá trình hình thành liên kết ion luôn đi kèm với sự:
- A. Dùng chung electron
- B. Chuyển electron
- C. Hút proton
- D. Đẩy electron
Câu 24: Mạng tinh thể của hợp chất ion được đặc trưng bởi:
- A. Sự sắp xếp hỗn loạn của các nguyên tử.
- B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên của các phân tử.
- C. Sự sắp xếp lớp lớp của các nguyên tử kim loại.
- D. Sự sắp xếp trật tự của các ion dương và ion âm.
Câu 25: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl₂, BCl₃, CCl₄. Hợp chất nào có liên kết ion?
- A. LiCl
- B. BeCl₂
- C. BCl₃
- D. CCl₄
Câu 26: Trong hợp chất ion CaF₂, tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là:
- A. 1:1
- B. 2:1
- C. 1:2
- D. 2:2
Câu 27: Để hòa tan tốt hợp chất ion, dung môi cần có tính chất nào?
- A. Không phân cực
- B. Phân cực
- C. Trung tính
- D. Tính acid mạnh
Câu 28: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion là do lực hút tĩnh điện giữa các ion?
- A. Khả năng phản ứng hóa học mạnh.
- B. Màu sắc đặc trưng.
- C. Tính khử mạnh.
- D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Câu 29: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (chu kì 3, nhóm IA), Cl (chu kì 3, nhóm VIIA), O (chu kì 2, nhóm VIA), Mg (chu kì 3, nhóm IIA). Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các nguyên tố này?
- A. NaCl, Na₂O, MgCl₂, MgO
- B. HCl, H₂O, CO₂, NH₃
- C. CH₄, SiH₄, GeH₄, SnH₄
- D. O₂, Cl₂, N₂, H₂
Câu 30: Trong phản ứng tạo thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl, quá trình nào xảy ra?
- A. Nguyên tử Cl nhường electron và bị oxi hóa.
- B. Nguyên tử Cl nhường electron và bị khử.
- C. Nguyên tử Cl nhận electron và bị khử.
- D. Nguyên tử Cl nhận electron và bị oxi hóa.