15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵, ion X và ion Y tạo thành có điện tích lần lượt là:

  • A. X²⁺ và Y⁻
  • B. X³⁺ và Y⁻
  • C. X⁺ và Y²⁻
  • D. X³⁻ và Y⁺

Câu 2: Cho biết nguyên tố A (Z=11) và nguyên tố B (Z=17). Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion giữa A và B?

  • A. A nhận 1e tạo A⁻, B nhường 1e tạo B⁺, A⁻ hút B⁺.
  • B. A nhường 2e tạo A²⁺, B nhận 2e tạo B²⁻, A²⁺ hút B²⁻.
  • C. A nhường 1e tạo A⁺, B nhận 1e tạo B⁻, A⁺ hút B⁻.
  • D. A nhận 1e tạo A⁻, B nhận 1e tạo B⁻, A⁻ hút B⁻.

Câu 3: Một hợp chất ion được hình thành từ kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA. Công thức hóa học của hợp chất này là:

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. MX₂
  • D. MX₂

Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất điển hình của hợp chất ion?

  • A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • B. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Dẫn điện tốt khi tan trong nước hoặc nóng chảy.
  • D. Thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn ở điều kiện thường.

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion như NaCl thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

  • A. Vì các ion liên kết với nhau bằng lực liên kết cộng hóa trị rất bền.
  • B. Vì các phân tử NaCl liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen mạnh.
  • C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong mạng lưới tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • D. Vì chúng chứa các nguyên tử kim loại có tính khử mạnh.

Câu 6: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

  • A. K (Kali, độ âm điện 0.82) và F (Fluorine, độ âm điện 3.98)
  • B. C (Carbon, độ âm điện 2.55) và O (Oxygen, độ âm điện 3.44)
  • C. N (Nitrogen, độ âm điện 3.04) và H (Hydrogen, độ âm điện 2.20)
  • D. S (Sulfur, độ âm điện 2.58) và O (Oxygen, độ âm điện 3.44)

Câu 7: Ion Na⁺ (Z=11) và ion F⁻ (Z=9) đều có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium
  • B. Neon
  • C. Argon
  • D. Krypton

Câu 8: So với nguyên tử gốc, bán kính của cation (ion dương) thường như thế nào và giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Lớn hơn, vì nhận thêm electron.
  • B. Lớn hơn, vì lực hút của hạt nhân lên electron giảm.
  • C. Nhỏ hơn, vì số proton giảm.
  • D. Nhỏ hơn, vì mất electron lớp ngoài cùng và lực hút của hạt nhân lên các electron còn lại tăng.

Câu 9: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion dựa trên thành phần nguyên tố?

  • A. BaO (Barium oxide)
  • B. CO₂ (Carbon dioxide)
  • C. NH₃ (Ammonia)
  • D. H₂S (Hydrogen sulfide)

Câu 10: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, nó có khả năng dẫn điện vì:

  • A. Các phân tử nước bị ion hóa.
  • B. Các electron tự do được giải phóng.
  • C. Các ion dương và ion âm bị tách rời và di chuyển tự do trong dung dịch.
  • D. Các nguyên tử trong hợp chất trở thành các nguyên tử kim loại.

Câu 11: Nguyên tử X (Z=19) và nguyên tử Y (Z=8) tạo thành hợp chất ion. Công thức của hợp chất và sự phân bố electron trong ion Y là:

  • A. XY, ion Y có 6 electron lớp ngoài cùng.
  • B. X₂Y, ion Y có cấu hình electron của khí hiếm Neon.
  • C. XY₂, ion Y có điện tích +2.
  • D. X₂Y, ion Y có 8 proton và 10 electron.

Câu 12: Một hợp chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, dung dịch thu được dẫn điện tốt. Nhiệt độ nóng chảy khoảng 700°C. Dự đoán loại liên kết chủ yếu trong hợp chất này?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 13: Ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • B. Chu kì 4, nhóm IA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIIA.
  • D. Chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 14: Sự hình thành liên kết ion giữa magie (Mg, Z=12) và chlorine (Cl, Z=17) diễn ra như thế nào?

  • A. Mg nhường 1e cho 1 nguyên tử Cl.
  • B. Mg nhận 2e từ 2 nguyên tử Cl.
  • C. Mg nhường 2e cho 2 nguyên tử Cl.
  • D. Mg nhường 2e cho 1 nguyên tử Cl.

Câu 15: Anion X³⁻ có số electron bằng số electron của cation Y⁺. Tổng số hạt mang điện trong anion X³⁻ là 32. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là:

  • A. 16
  • B. 15
  • C. 17
  • D. 11

Câu 16: Nhận định nào sau đây về liên kết ion là đúng?

  • A. Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện gần bằng nhau.
  • B. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • C. Trong liên kết ion, các electron được dùng chung giữa hai nguyên tử.
  • D. Liên kết ion chỉ tồn tại trong các phân tử riêng lẻ.

Câu 17: Cho các hợp chất sau: KCl, CO₂, NH₃, BaF₂, H₂O. Số hợp chất ion trong danh sách này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về tính chất dẫn điện của NaCl rắn và NaCl nóng chảy là gì?

  • A. NaCl rắn dẫn điện tốt hơn vì các ion được cố định.
  • B. NaCl nóng chảy dẫn điện kém hơn vì các ion bị phá vỡ.
  • C. Cả hai đều không dẫn điện.
  • D. NaCl nóng chảy dẫn điện tốt vì các ion có thể di chuyển tự do, trong khi NaCl rắn không dẫn điện vì các ion bị giữ chặt trong mạng lưới.

Câu 19: Một nguyên tử R dễ dàng nhường 2 electron để tạo thành ion R²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Số hiệu nguyên tử của R là:

  • A. 16
  • B. 20
  • C. 18
  • D. 19

Câu 20: Dựa trên cấu hình electron, nguyên tử nào sau đây có xu hướng tạo thành anion có điện tích lớn nhất?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • B. 1s²2s²2p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p³

Câu 21: Mạng lưới tinh thể ion là gì?

  • A. Là cấu trúc không gian được tạo bởi sự sắp xếp luân phiên, đều đặn của các ion dương và ion âm.
  • B. Là cấu trúc được tạo bởi các phân tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
  • C. Là tập hợp các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
  • D. Là sự sắp xếp ngẫu nhiên của các ion trong không gian.

Câu 22: Tại sao hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ khi chịu lực tác dụng?

  • A. Vì liên kết ion rất yếu.
  • B. Vì các electron tự do dễ dàng di chuyển.
  • C. Khi bị tác động, các lớp ion cùng dấu có thể đối diện nhau, tạo ra lực đẩy mạnh làm vỡ cấu trúc.
  • D. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 23: Cho nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=16). Hợp chất tạo thành giữa A và B có công thức và loại liên kết chủ yếu là:

  • A. AB, liên kết ion.
  • B. A₂B, liên kết cộng hóa trị.
  • C. AB₂, liên kết ion.
  • D. AB₂, liên kết cộng hóa trị.

Câu 24: Cấu hình electron của ion S²⁻ (Z=16) là:

  • A. [Ne]3s²3p⁴
  • B. [Ne]3s²3p⁶4s²
  • C. [Ne]3s²3p²
  • D. [Ne]3s²3p⁶

Câu 25: So sánh nào về bán kính giữa nguyên tử và ion sau đây là đúng?

  • A. r(Na) < r(Na⁺)
  • B. r(Cl) < r(Cl⁻)
  • C. r(Mg) < r(Mg²⁺)
  • D. r(O) > r(O²⁻)

Câu 26: Cho các chất sau: CaO, CCl₄, P₄O₁₀, KBr, SO₃. Số chất có liên kết ion là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Phân tử nào sau đây có sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử lớn nhất, dự đoán là hợp chất ion điển hình?

  • A. HCl (H: 2.20, Cl: 3.16)
  • B. H₂O (H: 2.20, O: 3.44)
  • C. LiF (Li: 0.98, F: 3.98)
  • D. CH₄ (C: 2.55, H: 2.20)

Câu 28: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IA.
  • B. Chu kì 2, nhóm VIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIIIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm IA.

Câu 29: Quá trình nào sau đây không dẫn đến sự hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Nguyên tử Na nhường 1 electron.
  • B. Nguyên tử O nhận 2 electron.
  • C. Nguyên tử Mg nhường 2 electron.
  • D. Nguyên tử C nhường hoặc nhận electron để có 4 electron độc thân.

Câu 30: Dự đoán nào sau đây về tính chất vật lý của hợp chất ion là sai?

  • A. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • B. Thường có độ cứng nhất định.
  • C. Khó nóng chảy.
  • D. Khi nóng chảy có khả năng dẫn điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Khi hình thành liên kết ion với nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵, ion X và ion Y tạo thành có điện tích lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biết nguyên tố A (Z=11) và nguyên tố B (Z=17). Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion giữa A và B?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Một hợp chất ion được hình thành từ kim loại M thuộc nhóm IIA và phi kim X thuộc nhóm VIIA. Công thức hóa học của hợp chất này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tính chất nào sau đây *không phải* là tính chất điển hình của hợp chất ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tại sao các hợp chất ion như NaCl thường có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dựa vào sự khác biệt độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ion Na⁺ (Z=11) và ion F⁻ (Z=9) đều có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: So với nguyên tử gốc, bán kính của cation (ion dương) thường như thế nào và giải thích nào sau đây là hợp lý?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hợp chất nào sau đây chắc chắn là hợp chất ion dựa trên thành phần nguyên tố?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, nó có khả năng dẫn điện vì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tử X (Z=19) và nguyên tử Y (Z=8) tạo thành hợp chất ion. Công thức của hợp chất và sự phân bố electron trong ion Y là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một hợp chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, dung dịch thu được dẫn điện tốt. Nhiệt độ nóng chảy khoảng 700°C. Dự đoán loại liên kết chủ yếu trong hợp chất này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sự hình thành liên kết ion giữa magie (Mg, Z=12) và chlorine (Cl, Z=17) diễn ra như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Anion X³⁻ có số electron bằng số electron của cation Y⁺. Tổng số hạt mang điện trong anion X³⁻ là 32. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nhận định nào sau đây về liên kết ion là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các hợp chất sau: KCl, CO₂, NH₃, BaF₂, H₂O. Số hợp chất ion trong danh sách này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về tính chất dẫn điện của NaCl rắn và NaCl nóng chảy là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một nguyên tử R dễ dàng nhường 2 electron để tạo thành ion R²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Z=18). Số hiệu nguyên tử của R là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Dựa trên cấu hình electron, nguyên tử nào sau đây có xu hướng tạo thành anion có điện tích lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Mạng lưới tinh thể ion là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tại sao hợp chất ion thường giòn và dễ vỡ khi chịu lực tác dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=16). Hợp chất tạo thành giữa A và B có công thức và loại liên kết chủ yếu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cấu hình electron của ion S²⁻ (Z=16) là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: So sánh nào về bán kính giữa nguyên tử và ion sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các chất sau: CaO, CCl₄, P₄O₁₀, KBr, SO₃. Số chất có liên kết ion là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phân tử nào sau đây có sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử lớn nhất, dự đoán là hợp chất ion điển hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Quá trình nào sau đây *không* dẫn đến sự hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dự đoán nào sau đây về tính chất vật lý của hợp chất ion là *sai*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu do loại lực nào giữa các ion?

  • A. Lực tương tác van der Waals
  • B. Lực liên kết cộng hóa trị
  • C. Lực liên kết hydrogen
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu

Câu 2: Nguyên tử kim loại có xu hướng nào trong quá trình hình thành liên kết ion?

  • A. Nhường electron để trở thành ion dương (cation)
  • B. Nhận electron để trở thành ion âm (anion)
  • C. Góp chung electron với nguyên tử khác
  • D. Không tham gia vào quá trình hình thành liên kết

Câu 3: Nguyên tử phi kim có xu hướng nào trong quá trình hình thành liên kết ion?

  • A. Nhường electron để trở thành ion dương (cation)
  • B. Nhận electron để trở thành ion âm (anion)

Câu 30: Phân tích công thức electron của phân tử NaF. Hãy cho biết số electron mà mỗi nguyên tử đã nhường hoặc nhận.

  • A. Na nhường 2e, F nhận 2e
  • B. Na nhận 1e, F nhường 1e
  • C. Na nhường 1e, F nhận 1e
  • D. Na nhường 1e, F nhường 1e

1 / 2

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Liên kết ion được hình thành chủ yếu do loại lực nào giữa các ion?

2 / 2

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nguyên tử kim loại có xu hướng nào trong quá trình hình thành liên kết ion?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Liên kết ion có thể hình thành giữa X và Y khi?

  • A. Cả X và Y đều có xu hướng nhường electron.
  • B. X có xu hướng nhận electron, Y có xu hướng nhường electron.
  • C. Cả X và Y đều có xu hướng nhận electron.
  • D. Liên kết ion không thể hình thành giữa X và Y.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z=17), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

  • A. NaCl
  • B. CO₂
  • C. H₂O
  • D. HCl

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. S²⁻

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

  • A. Liên kết cộng hóa trị hình thành do sự dùng chung electron giữa Mg và O.
  • B. Liên kết kim loại hình thành do sự góp chung electron của các nguyên tử Mg và O.
  • C. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Mg²⁺ và ion O²⁻.
  • D. Liên kết hydrogen hình thành giữa Mg²⁺ và O²⁻.

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?

  • A. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện.
  • D. Tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ cation Al³⁺ và anion SO₄²⁻ là:

  • A. AlSO₄
  • B. Al₂(SO₄)
  • C. Al₂(SO₄)₃
  • D. Al₃(SO₄)₂

Câu 7: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < Cl⁻ < F⁻ < O²⁻
  • B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻ < Cl⁻ (Đáp án này có sự điều chỉnh thứ tự Cl- và O2- so với giải thích, cần xem xét lại nếu có đáp án phù hợp hơn. Tuy nhiên, theo xu hướng chung, anion thường lớn hơn cation, và trong các anion, Cl- lớn hơn F-, O2-)
  • C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < F⁻ < Cl⁻ < O²⁻
  • D. Cl⁻ < F⁻ < O²⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺

Câu 8: Trong phân tử muối ăn NaCl, liên kết ion được hình thành do:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻.
  • B. Sự dùng chung electron giữa nguyên tử Na và Cl.
  • C. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử Na và electron của nguyên tử Cl.
  • D. Lực đẩy giữa các electron lớp ngoài cùng của Na và Cl.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành anion khi hình thành liên kết ion?

  • A. Natri (Na)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Aluminium (Al)

Câu 10: Cho các chất: KCl, H₂O, NH₃, CaO. Chất nào có liên kết ion?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. KCl
  • D. KCl và CaO

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • C. Hợp chất ion dẫn điện tốt ở mọi trạng thái.
  • D. Liên kết ion là liên kết mạnh.

Câu 12: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử Y là 1s²2s²2p⁴. Công thức phân tử của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₃Y₂

Câu 13: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái:

  • A. Lỏng
  • B. Rắn
  • C. Khí
  • D. Plasma

Câu 14: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn NaCl, cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này chứng tỏ:

  • A. Liên kết ion là liên kết mạnh.
  • B. Liên kết ion là liên kết yếu.
  • C. Liên kết ion dễ bị phá vỡ.
  • D. Liên kết ion chỉ tồn tại ở nhiệt độ thấp.

Câu 15: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong quá trình phản ứng, nguyên tử Natri (Na) đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 16: Anion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Biết điện tích ion Mg²⁺ và O²⁻ lớn hơn điện tích ion Na⁺ và Cl⁻, và bán kính ion tương đương nhau. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl cao hơn vì Na⁺ là kim loại hoạt động hơn Mg²⁺.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của MgO cao hơn vì lực hút tĩnh điện giữa Mg²⁺ và O²⁻ mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO tương đương nhau vì đều là hợp chất ion.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy dựa trên thông tin đã cho.

Câu 18: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có kích thước lớn nhất?

  • A. K⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. S²⁻

Câu 19: Hợp chất ion XY được hình thành từ nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Tính chất nào sau đây không phù hợp với XY?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy.
  • C. Dẫn điện ở trạng thái rắn.
  • D. Tan tốt trong nước.

Câu 20: Cho các chất: Na₂O, CO₂, H₂S, CaF₂. Số chất có liên kết ion là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Phân tử nào sau đây được hình thành bởi liên kết ion?

  • A. H₂
  • B. CH₄
  • C. KBr
  • D. HCl

Câu 22: Cho các ion: Li⁺, Na⁺, K⁺, F⁻, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. LiF
  • B. NaCl
  • C. KBr
  • D. KF

Câu 23: Quá trình hình thành liên kết ion luôn đi kèm với sự:

  • A. Dùng chung electron
  • B. Chuyển electron
  • C. Hút proton
  • D. Đẩy electron

Câu 24: Mạng tinh thể của hợp chất ion được đặc trưng bởi:

  • A. Sự sắp xếp hỗn loạn của các nguyên tử.
  • B. Sự sắp xếp ngẫu nhiên của các phân tử.
  • C. Sự sắp xếp lớp lớp của các nguyên tử kim loại.
  • D. Sự sắp xếp trật tự của các ion dương và ion âm.

Câu 25: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl₂, BCl₃, CCl₄. Hợp chất nào có liên kết ion?

  • A. LiCl
  • B. BeCl₂
  • C. BCl₃
  • D. CCl₄

Câu 26: Trong hợp chất ion CaF₂, tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là:

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 1:2
  • D. 2:2

Câu 27: Để hòa tan tốt hợp chất ion, dung môi cần có tính chất nào?

  • A. Không phân cực
  • B. Phân cực
  • C. Trung tính
  • D. Tính acid mạnh

Câu 28: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion là do lực hút tĩnh điện giữa các ion?

  • A. Khả năng phản ứng hóa học mạnh.
  • B. Màu sắc đặc trưng.
  • C. Tính khử mạnh.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 29: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (chu kì 3, nhóm IA), Cl (chu kì 3, nhóm VIIA), O (chu kì 2, nhóm VIA), Mg (chu kì 3, nhóm IIA). Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các nguyên tố này?

  • A. NaCl, Na₂O, MgCl₂, MgO
  • B. HCl, H₂O, CO₂, NH₃
  • C. CH₄, SiH₄, GeH₄, SnH₄
  • D. O₂, Cl₂, N₂, H₂

Câu 30: Trong phản ứng tạo thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl, quá trình nào xảy ra?

  • A. Nguyên tử Cl nhường electron và bị oxi hóa.
  • B. Nguyên tử Cl nhường electron và bị khử.
  • C. Nguyên tử Cl nhận electron và bị khử.
  • D. Nguyên tử Cl nhận electron và bị oxi hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Liên kết ion có thể hình thành giữa X và Y khi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Cl (Z=17), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ cation Al³⁺ và anion SO₄²⁻ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong phân tử muối ăn NaCl, liên kết ion được hình thành do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành anion khi hình thành liên kết ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho các chất: KCl, H₂O, NH₃, CaO. Chất nào có liên kết ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là *sai* về liên kết ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là 1s²2s²2p⁶3s¹ và nguyên tử Y là 1s²2s²2p⁴. Công thức phân tử của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn NaCl, cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này chứng tỏ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong quá trình phản ứng, nguyên tử Natri (Na) đóng vai trò là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Anion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Biết điện tích ion Mg²⁺ và O²⁻ lớn hơn điện tích ion Na⁺ và Cl⁻, và bán kính ion tương đương nhau. Giải thích nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có kích thước lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hợp chất ion XY được hình thành từ nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Tính chất nào sau đây *không* phù hợp với XY?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các chất: Na₂O, CO₂, H₂S, CaF₂. Số chất có liên kết ion là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tử nào sau đây được hình thành bởi liên kết ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các ion: Li⁺, Na⁺, K⁺, F⁻, Cl⁻, Br⁻. Hợp chất ion nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Quá trình hình thành liên kết ion luôn đi kèm với sự:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Mạng tinh thể của hợp chất ion được đặc trưng bởi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho các hợp chất: LiCl, BeCl₂, BCl₃, CCl₄. Hợp chất nào có liên kết ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong hợp chất ion CaF₂, tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để hòa tan tốt hợp chất ion, dung môi cần có tính chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion là do lực hút tĩnh điện giữa các ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (chu kì 3, nhóm IA), Cl (chu kì 3, nhóm VIIA), O (chu kì 2, nhóm VIA), Mg (chu kì 3, nhóm IIA). Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các nguyên tố này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong phản ứng tạo thành ion Cl⁻ từ nguyên tử Cl, quá trình nào xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Trong hợp chất ion với kim loại nhóm IA, X tồn tại ở dạng ion nào?

  • A. X⁺
  • B. X⁻
  • C. X²⁻
  • D. X²⁺

Câu 2: Cho các nguyên tử có cấu hình electron sau: (1) [Ne]3s¹; (2) [Ne]3s²; (3) [Ne]3s²3p⁵; (4) [Ar]4s². Những nguyên tử nào có khả năng tạo thành cation có điện tích dương lớn hơn 1 trong các hợp chất ion?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (2) và (3)
  • D. (1) và (4)

Câu 3: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Dựa trên nguyên tắc này, hợp chất nào sau đây không thể là hợp chất ion?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. CaF₂
  • D. CO₂

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻ và O + 2e⁻ → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

  • A. Nguyên tử Mg nhường 2 electron cho nguyên tử O, tạo thành ion Mg²⁺ và O²⁻, sau đó chúng hút nhau tạo liên kết ion.
  • B. Nguyên tử Mg và O góp chung electron tạo thành liên kết cộng hóa trị trong MgO.
  • C. Các nguyên tử Mg và O hút electron của nhau tạo thành liên kết ion.
  • D. Phân tử MgO được hình thành do lực hút giữa hạt nhân nguyên tử Mg và electron của nguyên tử O.

Câu 5: Xét phân tử calcium chloride (CaCl₂). Ion calcium (Ca²⁺) có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon
  • B. Krypton
  • C. Argon
  • D. Xenon

Câu 6: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Những ion nào có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
  • B. Na⁺, Mg²⁺, F⁻
  • C. Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻
  • D. Al³⁺, F⁻, Cl⁻

Câu 7: So sánh bán kính ion và bán kính nguyên tử của nguyên tố Chlorine (Cl). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Bán kính ion Cl⁻ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Cl.
  • B. Bán kính ion Cl⁻ lớn hơn bán kính nguyên tử Cl.
  • C. Bán kính ion Cl⁻ bằng bán kính nguyên tử Cl.
  • D. Không thể so sánh bán kính ion và bán kính nguyên tử Cl.

Câu 8: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của các hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy.
  • C. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • D. Thường tồn tại ở trạng thái rắn.

Câu 9: Cho hợp chất ion XY₂, trong đó ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. F (Fluorine)
  • B. O (Oxygen)
  • C. N (Nitrogen)
  • D. S (Sulfur)

Câu 10: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 6

Câu 11: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), S (ô 16, chu kì 3, nhóm VIA). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ Na và S là:

  • A. NaS
  • B. Na₂S
  • C. NaS₂
  • D. Na₃S₂

Câu 12: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

  • A. KCl, CaBr₂, Na₂O
  • B. HCl, H₂O, NH₃
  • C. CO₂, SO₂, NO₂
  • D. CH₄, C₂H₆, C₆H₁₂O₆

Câu 13: Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 19. Ion phổ biến mà R tạo thành và cấu hình electron của ion đó là:

  • A. R⁻, [Ar]4s²
  • B. R²⁺, [Ne]3s²3p⁶
  • C. R⁺, [Ar]
  • D. R⁻, [Kr]

Câu 14: Cho các ion: X⁺(1s²2s²2p⁶), Y²⁻(1s²2s²2p⁶). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X⁺ và Y²⁻ là:

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₃Y₂

Câu 15: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc tinh thể. Giải thích nào sau đây đúng về nguyên nhân của tính chất này?

  • A. Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể.
  • B. Do liên kết ion là liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • C. Do các ion có kích thước lớn và khối lượng phân tử cao.
  • D. Do hợp chất ion không tan trong nước.

Câu 16: Một nguyên tố kim loại M có xu hướng tạo cation M³⁺. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn có thể là:

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm IIIA
  • D. Nhóm IVA

Câu 17: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, KBr, MgO. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Anion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 19: Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại thường có xu hướng:

  • A. Nhường electron để trở thành cation.
  • B. Nhận electron để trở thành anion.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử khác.
  • D. Giữ nguyên cấu hình electron.

Câu 20: Hợp chất ion dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. Giải thích nào sau đây là đúng cho hiện tượng này?

  • A. Do electron tự do di chuyển trong mạng tinh thể ion.
  • B. Do các ion dương và ion âm tự do di chuyển.
  • C. Do sự phân cực của phân tử hợp chất ion.
  • D. Do sự hình thành liên kết kim loại trong hợp chất ion.

Câu 21: Cho phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl₂(k) → 2NaCl(r). Đây là phản ứng hình thành hợp chất có liên kết:

  • A. Cộng hóa trị
  • B. Kim loại
  • C. Ion
  • D. Hydrogen

Câu 22: Công thức hóa học nào sau đây không thể là công thức của một hợp chất ion?

  • A. K₂O
  • B. LiF
  • C. BaCl₂
  • D. SO₃

Câu 23: Dựa vào độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion cao nhất?

  • A. Na và Cl
  • B. C và O
  • C. H và O
  • D. N và H

Câu 24: Cho các ion: A⁺, B²⁺, C⁻. Để tạo hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức tổng quát có thể là:

  • A. ABC
  • B. AC₂B
  • C. A₂BC
  • D. AB₂C

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết ion?

  • A. Được hình thành do lực hút tĩnh điện.
  • B. Thường hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • C. Là loại liên kết mạnh nhất trong tất cả các hợp chất.
  • D. Tạo ra các hợp chất có tính chất đặc trưng như độ cứng và nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 26: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính ion: Na⁺, Mg²⁺, O²⁻, F⁻ (Biết các ion đều có cấu hình electron của Neon).

  • A. Na⁺ < Mg²⁺ < F⁻ < O²⁻
  • B. F⁻ < O²⁻ < Na⁺ < Mg²⁺
  • C. O²⁻ < F⁻ < Mg²⁺ < Na⁺
  • D. Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻

Câu 27: Xét sự hình thành liên kết ion trong potassium oxide (K₂O). Quá trình nào sau đây mô tả sai?

  • A. K → K⁺ + 1e⁻
  • B. O → O⁺ + 1e⁻
  • C. O + 2e⁻ → O²⁻
  • D. 2K⁺ + O²⁻ → K₂O

Câu 28: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s². Ion phổ biến mà X tạo ra và công thức oxide tương ứng là:

  • A. X⁺, XO
  • B. X⁻, XO
  • C. X²⁺, XO
  • D. X³⁺, X₂O₃

Câu 29: Một hợp chất ion MX₂ được tạo thành từ kim loại M và phi kim X. Biết rằng ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố X là:

  • A. Oxygen (O)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Sulfur (S)

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến tính chất của hợp chất ion?

  • A. NaCl dùng làm gia vị và chất điện giải.
  • B. CaCl₂ dùng làm chất hút ẩm.
  • C. MgO dùng làm vật liệu chịu nhiệt.
  • D. Đường mía (C₁₂H₂₂O₁₁) dùng làm chất tạo ngọt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Trong hợp chất ion với kim loại nhóm IA, X tồn tại ở dạng ion nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các nguyên tử có cấu hình electron sau: (1) [Ne]3s¹; (2) [Ne]3s²; (3) [Ne]3s²3p⁵; (4) [Ar]4s². Những nguyên tử nào có khả năng tạo thành cation có điện tích dương lớn hơn 1 trong các hợp chất ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Dựa trên nguyên tắc này, hợp chất nào sau đây *không* thể là hợp chất ion?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻ và O + 2e⁻ → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Xét phân tử calcium chloride (CaCl₂). Ion calcium (Ca²⁺) có cấu hình electron của khí hiếm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Những ion nào có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: So sánh bán kính ion và bán kính nguyên tử của nguyên tố Chlorine (Cl). Phát biểu nào sau đây đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là tính chất đặc trưng của các hợp chất ion ở điều kiện thường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho hợp chất ion XY₂, trong đó ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố Y có thể là nguyên tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), S (ô 16, chu kì 3, nhóm VIA). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ Na và S là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Dãy chất nào sau đây *đều* là hợp chất ion?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là 19. Ion phổ biến mà R tạo thành và cấu hình electron của ion đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho các ion: X⁺(1s²2s²2p⁶), Y²⁻(1s²2s²2p⁶). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X⁺ và Y²⁻ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc tinh thể. Giải thích nào sau đây *đúng* về nguyên nhân của tính chất này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một nguyên tố kim loại M có xu hướng tạo cation M³⁺. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn có thể là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, KBr, MgO. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Anion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử kim loại thường có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hợp chất ion dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước. Giải thích nào sau đây là *đúng* cho hiện tượng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl₂(k) → 2NaCl(r). Đây là phản ứng hình thành hợp chất có liên kết:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Công thức hóa học nào sau đây *không* thể là công thức của một hợp chất ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dựa vào độ âm điện, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion cao nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các ion: A⁺, B²⁺, C⁻. Để tạo hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức tổng quát có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về liên kết ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính ion: Na⁺, Mg²⁺, O²⁻, F⁻ (Biết các ion đều có cấu hình electron của Neon).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét sự hình thành liên kết ion trong potassium oxide (K₂O). Quá trình nào sau đây mô tả *sai*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s². Ion phổ biến mà X tạo ra và công thức oxide tương ứng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một hợp chất ion MX₂ được tạo thành từ kim loại M và phi kim X. Biết rằng ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan đến tính chất của hợp chất ion?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết ion?

  • A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử kim loại và phi kim.
  • B. Lực hút giữa hạt nhân của nguyên tử này và electron của nguyên tử kia.
  • C. Sự liên kết thông qua các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, được hình thành do sự chuyển electron.

Câu 2: Cho các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng sau: (1) 2s¹; (2) 3s²; (3) 2s²2p⁵; (4) 3s²3p⁴. Những nguyên tố nào có khả năng tạo thành hợp chất ion với nhau?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 3: Nguyên tử X có Z=20 và nguyên tử Y có Z=17. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 4: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Ion nào có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺, Mg²⁺
  • B. Mg²⁺, Al³⁺
  • C. Cl⁻, S²⁻
  • D. Cl⁻, S²⁻, P³⁻

Câu 5: Trong phân tử muối ăn NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ được liên kết với nhau bởi lực hút tĩnh điện. Điều gì sẽ xảy ra với lực hút này nếu khoảng cách giữa hai ion tăng lên?

  • A. Lực hút tĩnh điện sẽ giảm xuống.
  • B. Lực hút tĩnh điện sẽ tăng lên.
  • C. Lực hút tĩnh điện không thay đổi.
  • D. Lực hút tĩnh điện sẽ chuyển thành lực đẩy.

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻ và O + 2e⁻ → O²⁻. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

  • A. Nguyên tử Mg nhận electron và trở thành ion âm.
  • B. Nguyên tử O nhận electron và trở thành ion âm.
  • C. Cả Mg và O đều nhường electron để tạo liên kết.
  • D. Liên kết ion trong MgO hình thành do sự dùng chung electron.

Câu 7: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Biết rằng điện tích ion của Mg²⁺ và O²⁻ lớn hơn Na⁺ và Cl⁻, và bán kính ion tương đương nhau. Giải thích nào sau đây phù hợp?

  • A. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì lực hút tĩnh điện mạnh hơn do điện tích ion lớn hơn.
  • B. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì ion Na⁺ nhỏ hơn ion Mg²⁺.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO tương đương nhau vì chúng đều là hợp chất ion.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy chỉ dựa vào thông tin điện tích và bán kính ion.

Câu 8: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào và có tính chất vật lý đặc trưng gì?

  • A. Trạng thái lỏng, dẫn điện tốt ở mọi trạng thái.
  • B. Trạng thái khí, dễ bay hơi và không dẫn điện.
  • C. Trạng thái rắn, dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Trạng thái dẻo, dễ dàng biến dạng và dẫn điện tốt.

Câu 9: Cho các chất: KCl, CO₂, H₂O, CaF₂. Chất nào là hợp chất ion?

  • A. CO₂ và H₂O
  • B. CO₂ và KCl
  • C. H₂O và CaF₂
  • D. KCl và CaF₂

Câu 10: Xét phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl₂(k) → 2NaCl(r). Loại liên kết nào bị phá vỡ và loại liên kết nào được hình thành trong phản ứng trên?

  • A. Liên kết ion bị phá vỡ, liên kết cộng hóa trị hình thành.
  • B. Liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ, liên kết ion hình thành.
  • C. Liên kết kim loại bị phá vỡ, liên kết cộng hóa trị hình thành.
  • D. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị đều bị phá vỡ.

Câu 11: Nguyên tố R thuộc nhóm IA và nguyên tố X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Loại liên kết hóa học nào có thể hình thành giữa R và X?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 12: Cho các hợp chất: LiF, NaBr, KCl, CsI. Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần độ bền liên kết ion (từ yếu đến mạnh), biết rằng điện tích ion không đổi.

  • A. LiF < NaBr < KCl < CsI
  • B. CsI < KCl < NaBr < LiF
  • C. KCl < NaBr < LiF < CsI
  • D. NaBr < KCl < CsI < LiF

Câu 13: Phát biểu nào sau đây SAI về hợp chất ion?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Dễ bay hơi và tồn tại ở trạng thái khí ở điều kiện thường.
  • D. Cứng, nhưng dễ vỡ khi chịu lực tác động.

Câu 14: Cho các ion: X⁺, Y²⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₂Y₃

Câu 15: Vì sao liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình?

  • A. Vì kim loại và phi kim có xu hướng dùng chung electron.
  • B. Vì kim loại và phi kim có độ âm điện gần bằng nhau.
  • C. Vì kim loại và phi kim đều dễ dàng nhường electron.
  • D. Vì kim loại dễ nhường electron và phi kim dễ nhận electron, tạo ion trái dấu.

Câu 16: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Na là [Ne]3s¹ và Cl là [Ne]3s²3p⁵. Mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl dựa trên cấu hình electron.

  • A. Na và Cl dùng chung electron lớp ngoài cùng.
  • B. Na và Cl góp chung mỗi nguyên tử 1 electron.
  • C. Na nhường 1 electron cho Cl để trở thành ion Na⁺ và Cl⁻, sau đó hút nhau.
  • D. Cl nhường electron cho Na để trở thành ion Cl⁺ và Na⁻, sau đó hút nhau.

Câu 17: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 18: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của hợp chất ion?

  • A. Khả năng dẫn điện khi nóng chảy.
  • B. Tính tan trong dung môi phân cực như nước.
  • C. Cấu trúc tinh thể.
  • D. Dễ bay hơi và có áp suất hơi cao.

Câu 19: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br; (2) C và O; (3) N và H; (4) Cu và S. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất ion?

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (2)
  • D. (3) và (4)

Câu 20: Điều gì quyết định điện tích của ion trong hợp chất ion?

  • A. Số lớp electron của nguyên tử.
  • B. Độ âm điện của nguyên tử.
  • C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử và xu hướng đạt cấu hình electron bền vững.
  • D. Bán kính nguyên tử.

Câu 21: Cho ion M³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 22: Vì sao các hợp chất ion thường tan tốt trong nước nhưng kém tan trong dung môi hữu cơ không phân cực?

  • A. Vì nước là dung môi phân cực, tương tác tốt với ion, còn dung môi hữu cơ không phân cực thì không.
  • B. Vì hợp chất ion có cấu trúc mạng tinh thể, chỉ tan trong dung môi phân cực.
  • C. Vì dung môi hữu cơ không phân cực có kích thước phân tử lớn hơn nước.
  • D. Vì nước có nhiệt độ sôi cao hơn dung môi hữu cơ không phân cực.

Câu 23: Cho các ion: F⁻, Na⁺, Mg²⁺, O²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Na⁺ < Mg²⁺ < F⁻ < O²⁻
  • B. Mg²⁺ < Na⁺ < O²⁻ < F⁻
  • C. Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻
  • D. F⁻ < O²⁻ < Na⁺ < Mg²⁺

Câu 24: Liên kết ion được hình thành do:

  • A. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự chuyển động tự do của electron trong mạng tinh thể.
  • D. Sự tương tác Van der Waals.

Câu 25: Hợp chất ion điển hình được tạo thành giữa:

  • A. Hai nguyên tố kim loại.
  • B. Hai nguyên tố phi kim.
  • C. Nguyên tố kim loại điển hình và nguyên tố phi kim điển hình.
  • D. Các nguyên tố khí hiếm.

Câu 26: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện khi hòa tan vào nước?

  • A. NaCl
  • B. Đường kính
  • C. Kim loại đồng
  • D. Cả NaCl và kim loại đồng

Câu 27: Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

  • A. K⁺, Na⁺, Li⁺
  • B. Cl⁻, S²⁻, P³⁻
  • C. Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺
  • D. O²⁻, F⁻, Na⁺

Câu 28: Một hợp chất ion XY₂ được tạo thành từ kim loại X thuộc nhóm IIA và phi kim Y. Phi kim Y thuộc nhóm nào?

  • A. Nhóm VIA
  • B. Nhóm VIA hoặc VIIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm IVA

Câu 29: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (chu kì 3, nhóm IA), O (chu kì 2, nhóm VIA). Dự đoán công thức oxide cao nhất của Na và loại liên kết trong oxide đó.

  • A. Na₂O, liên kết ion
  • B. Na₂O, liên kết cộng hóa trị
  • C. NaO₂, liên kết ion
  • D. NaO₂, liên kết cộng hóa trị

Câu 30: Đánh giá vai trò của liên kết ion trong việc tạo nên tính chất đặc trưng của các hợp chất muối (như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khả năng dẫn điện trong dung dịch).

  • A. Liên kết ion không ảnh hưởng đến tính chất vật lý của muối.
  • B. Liên kết ion chỉ quyết định khả năng dẫn điện của muối.
  • C. Liên kết ion tạo ra lực hút yếu giữa các ion, dẫn đến tính chất đặc trưng của muối.
  • D. Liên kết ion tạo ra lực hút mạnh giữa các ion, quyết định độ cứng, nhiệt độ nóng chảy cao và khả năng dẫn điện khi ion tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết ion?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng sau: (1) 2s¹; (2) 3s²; (3) 2s²2p⁵; (4) 3s²3p⁴. Những nguyên tố nào có khả năng tạo thành hợp chất ion với nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên tử X có Z=20 và nguyên tử Y có Z=17. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Ion nào có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong phân tử muối ăn NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ được liên kết với nhau bởi lực hút tĩnh điện. Điều gì sẽ xảy ra với lực hút này nếu khoảng cách giữa hai ion tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻ và O + 2e⁻ → O²⁻. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành liên kết ion trong MgO?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Biết rằng điện tích ion của Mg²⁺ và O²⁻ lớn hơn Na⁺ và Cl⁻, và bán kính ion tương đương nhau. Giải thích nào sau đây phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào và có tính chất vật lý đặc trưng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho các chất: KCl, CO₂, H₂O, CaF₂. Chất nào là hợp chất ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Xét phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl₂(k) → 2NaCl(r). Loại liên kết nào bị phá vỡ và loại liên kết nào được hình thành trong phản ứng trên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nguyên tố R thuộc nhóm IA và nguyên tố X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Loại liên kết hóa học nào có thể hình thành giữa R và X?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho các hợp chất: LiF, NaBr, KCl, CsI. Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần độ bền liên kết ion (từ yếu đến mạnh), biết rằng điện tích ion không đổi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây SAI về hợp chất ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các ion: X⁺, Y²⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Vì sao liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Na là [Ne]3s¹ và Cl là [Ne]3s²3p⁵. Mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl dựa trên cấu hình electron.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của hợp chất ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br; (2) C và O; (3) N và H; (4) Cu và S. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điều gì quyết định điện tích của ion trong hợp chất ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho ion M³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vì sao các hợp chất ion thường tan tốt trong nước nhưng kém tan trong dung môi hữu cơ không phân cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các ion: F⁻, Na⁺, Mg²⁺, O²⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Liên kết ion được hình thành do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Hợp chất ion điển hình được tạo thành giữa:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện khi hòa tan vào nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một hợp chất ion XY₂ được tạo thành từ kim loại X thuộc nhóm IIA và phi kim Y. Phi kim Y thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (chu kì 3, nhóm IA), O (chu kì 2, nhóm VIA). Dự đoán công thức oxide cao nhất của Na và loại liên kết trong oxide đó.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đánh giá vai trò của liên kết ion trong việc tạo nên tính chất đặc trưng của các hợp chất muối (như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khả năng dẫn điện trong dung dịch).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện cơ bản để hình thành liên kết ion là?

  • A. Sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Sự liên kết giữa hai nguyên tử kim loại.
  • C. Sự liên kết giữa hai nguyên tử phi kim có độ âm điện tương đương.
  • D. Sự chuyển electron từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim, tạo ra ion trái dấu.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây được hình thành bởi liên kết ion?

  • A. Cl2
  • B. NaCl
  • C. MgO
  • D. H2O

Câu 3: Nguyên tử potassium (K, Z=19) dễ dàng tạo thành ion K+. Quá trình hình thành ion K+ diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử K nhận thêm 1 electron.
  • B. Nguyên tử K nhận thêm 2 electron.
  • C. Nguyên tử K nhường đi 1 electron.
  • D. Nguyên tử K nhường đi 2 electron.

Câu 4: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Cứng và giòn.
  • C. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.
  • D. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Magnesium trở thành anion khi nhận 2 electron.
  • B. Ion Mg²⁺ có cấu hình electron bền vững hơn nguyên tử Mg.
  • C. Quá trình này tạo ra liên kết cộng hóa trị.
  • D. Ion Mg²⁺ có kích thước lớn hơn nguyên tử Mg.

Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion calcium (Ca²⁺) và ion phosphate (PO₄³⁻) là:

  • A. CaPO₄
  • B. Ca₂(PO₄)₃
  • C. Ca₃(PO₄)₂
  • D. Ca(PO₄)₂

Câu 7: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 2, nhóm VIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA

Câu 8: So sánh bán kính của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Giải thích sự khác biệt.

  • A. Bán kính Cl lớn hơn Cl⁻ vì Cl⁻ có ít electron hơn.
  • B. Bán kính Cl nhỏ hơn Cl⁻ vì Cl⁻ có nhiều electron hơn, làm tăng lực đẩy giữa các electron.
  • C. Bán kính Cl và Cl⁻ bằng nhau vì chúng có cùng số proton.
  • D. Không thể so sánh bán kính vì Cl là nguyên tử, Cl⁻ là ion.

Câu 9: Trong các hợp chất sau: KCl, CaO, Na₂S, MgCl₂. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Giải thích.

  • A. KCl, vì K và Cl có kích thước nhỏ.
  • B. CaO, vì Ca²⁺ và O²⁻ có điện tích lớn hơn và kích thước tương đối nhỏ.
  • C. Na₂S, vì Na và S có độ âm điện khác nhau lớn nhất.
  • D. MgCl₂, vì Mg thuộc nhóm IIA.

Câu 10: Dung dịch NaCl có khả năng dẫn điện. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Do các phân tử NaCl chuyển động tự do.
  • B. Do sự có mặt của electron tự do trong dung dịch.
  • C. Do sự phân li của NaCl thành các ion Na⁺ và Cl⁻ tự do di chuyển.
  • D. Do nước là chất dẫn điện tốt.

Câu 11: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm Neon?

  • A. Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻
  • B. Na⁺, F⁻, Cl⁻
  • C. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
  • D. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻

Câu 12: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Liên kết ion trong NaCl được hình thành như thế nào trong phản ứng này?

  • A. Nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl, tạo ion Na⁺ và Cl⁻ hút nhau.
  • B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung electron tạo thành liên kết.
  • C. Phân tử Cl₂ tự phân li thành ion Cl⁺ và Cl⁻, sau đó kết hợp với Na.
  • D. Nguyên tử Na và Cl trao đổi proton tạo thành liên kết ion.

Câu 13: Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường?

  • A. Do liên kết ion là liên kết yếu.
  • B. Do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion trái dấu tạo mạng tinh thể ion vững chắc.
  • C. Do các hợp chất ion có khối lượng phân tử lớn.
  • D. Do các ion trong hợp chất ion có kích thước lớn.

Câu 14: Cho các chất: H₂O, NaCl, HCl, CO₂. Chất nào có liên kết ion?

  • A. H₂O
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. CO₂

Câu 15: Cho ion Y²⁻ có cấu hình electron [Ar]. Nguyên tố Y là nguyên tố nào?

  • A. Ca
  • B. K
  • C. S
  • D. Cl

Câu 16: Tính chất giòn của các chất ion được giải thích như thế nào?

  • A. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion rất mạnh.
  • B. Do các ion có kích thước lớn.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể của chất ion có nhiều lớp electron.
  • D. Khi chịu lực tác động, các lớp ion cùng dấu đẩy nhau, làm tinh thể dễ vỡ.

Câu 17: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA. Công thức hợp chất ion có thể tạo thành giữa X và Y là:

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₃Y₂

Câu 18: Vì sao nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất ion thường cao?

  • A. Do liên kết ion là liên kết mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Do các hợp chất ion có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Do các ion trong hợp chất ion có kích thước lớn.
  • D. Do các hợp chất ion dễ bay hơi.

Câu 19: Chất nào sau đây không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy?

  • A. Đường (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • B. Kim loại đồng (Cu)
  • C. Muối ăn (NaCl)
  • D. Khí oxygen (O₂)

Câu 20: So sánh tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. Điểm khác biệt cơ bản nhất là?

  • A. Hợp chất ion thường tồn tại ở thể khí, hợp chất cộng hóa trị thường ở thể rắn.
  • B. Hợp chất ion dễ bay hơi hơn hợp chất cộng hóa trị.
  • C. Hợp chất ion dẫn điện tốt hơn hợp chất cộng hóa trị ở mọi trạng thái.
  • D. Liên kết trong hợp chất ion là lực hút tĩnh điện, trong hợp chất cộng hóa trị là sự góp chung electron.

Câu 21: Vì sao hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy?

  • A. Do liên kết ion bị phá vỡ khi nóng chảy.
  • B. Do các ion trong mạng tinh thể rắn không di chuyển tự do, khi nóng chảy ion trở nên tự do.
  • C. Do ở trạng thái nóng chảy, hợp chất ion trở thành hợp chất cộng hóa trị.
  • D. Do nhiệt độ làm tăng khả năng dẫn điện của mọi chất.

Câu 22: Yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến độ bền của liên kết ion?

  • A. Điện tích của các ion.
  • B. Kích thước của các ion.
  • C. Số lượng electron lớp ngoài cùng.
  • D. Nhiệt độ môi trường.

Câu 23: Trong dãy các hợp chất: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Giải thích.

  • A. NaF, vì F có độ âm điện lớn nhất.
  • B. NaCl, vì Cl phổ biến nhất.
  • C. NaBr, vì Br có kích thước trung bình.
  • D. NaI, vì I⁻ có bán kính lớn nhất, lực hút ion yếu nhất.

Câu 24: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion sắt (III) Fe³⁺ và ion sulfate SO₄²⁻ là:

  • A. FeSO₄
  • B. Fe₂(SO₄)
  • C. Fe₂(SO₄)₃
  • D. Fe₃(SO₄)₂

Câu 25: Cho ion phosphate (PO₄³⁻) và ion ammonium (NH₄⁺). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là:

  • A. NH₄PO₄
  • B. (NH₄)₃PO₄
  • C. (NH₄)₂(PO₄)₃
  • D. NH₄(PO₄)₃

Câu 26: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán hợp chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion cao nhất?

  • A. CO₂
  • B. HCl
  • C. CsF
  • D. SO₂

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai về mạng tinh thể ion?

  • A. Các ion trong mạng tinh thể chuyển động tự do.
  • B. Mạng tinh thể ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion.
  • C. Mạng tinh thể ion có cấu trúc lập phương tâm diện, lập phương tâm khối hoặc kiểu NaCl, CsCl, ZnS...
  • D. Mạng tinh thể ion quyết định nhiều tính chất vật lý của hợp chất ion.

Câu 28: Cho ion X⁺ và ion Y³⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY
  • B. X₂Y₃
  • C. X₃Y
  • D. X₃Y₁

Câu 29: Xét dãy oxide của kim loại kiềm thổ: MgO, CaO, SrO, BaO. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy của dãy oxide này là:

  • A. Tăng dần từ MgO đến BaO.
  • B. Giảm dần từ MgO đến BaO.
  • C. Không có xu hướng rõ ràng.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 30: Trong thực tế, muối ăn (NaCl) thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm. Tính chất nào của liên kết ion trong NaCl liên quan đến ứng dụng này?

  • A. Khả năng dẫn điện của dung dịch NaCl.
  • B. Khả năng hút nước (háo nước) của muối, làm giảm lượng nước tự do, ức chế vi sinh vật.
  • C. Tính chất cứng và giòn của tinh thể NaCl.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao của NaCl.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện cơ bản để hình thành liên kết ion là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Hợp chất nào sau đây được hình thành bởi liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguyên tử potassium (K, Z=19) dễ dàng tạo thành ion K+. Quá trình hình thành ion K+ diễn ra như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion calcium (Ca²⁺) và ion phosphate (PO₄³⁻) là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh bán kính của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Giải thích sự khác biệt.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong các hợp chất sau: KCl, CaO, Na₂S, MgCl₂. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Giải thích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Dung dịch NaCl có khả năng dẫn điện. Điều này được giải thích bởi yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm Neon?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Liên kết ion trong NaCl được hình thành như thế nào trong phản ứng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, dạng tinh thể ở điều kiện thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các chất: H₂O, NaCl, HCl, CO₂. Chất nào có liên kết ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho ion Y²⁻ có cấu hình electron [Ar]. Nguyên tố Y là nguyên tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tính chất giòn của các chất ion được giải thích như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA. Công thức hợp chất ion có thể tạo thành giữa X và Y là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vì sao nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất ion thường cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Chất nào sau đây *không* dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So sánh tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. Điểm khác biệt cơ bản nhất là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vì sao hợp chất ion không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến độ bền của liên kết ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong dãy các hợp chất: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Giải thích.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion sắt (III) Fe³⁺ và ion sulfate SO₄²⁻ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho ion phosphate (PO₄³⁻) và ion ammonium (NH₄⁺). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán hợp chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phát biểu nào sau đây *sai* về mạng tinh thể ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho ion X⁺ và ion Y³⁻. Công thức hóa học đúng của hợp chất ion tạo thành từ X và Y là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Xét dãy oxide của kim loại kiềm thổ: MgO, CaO, SrO, BaO. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy của dãy oxide này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong thực tế, muối ăn (NaCl) thường được sử dụng để bảo quản thực phẩm. Tính chất nào của liên kết ion trong NaCl liên quan đến ứng dụng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s². Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁵. Liên kết ion có thể hình thành giữa X và Y do yếu tố nào sau đây?

  • A. Cả X và Y đều có xu hướng nhường electron.
  • B. Cả X và Y đều có xu hướng nhận electron.
  • C. X và Y có độ âm điện gần bằng nhau.
  • D. X có xu hướng nhường electron và Y có xu hướng nhận electron, độ âm điện khác nhau nhiều.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

  • A. MgCl₂ và Cl₂O
  • B. Na₂O và Cl₂
  • C. NaCl và MgO
  • D. MgO và OCl₂

Câu 3: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của liên kết ion trong MgO?

  • A. Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron giữa Mg²⁺ và O²⁻.
  • B. Liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Mg²⁺ và ion O²⁻.
  • C. Liên kết được hình thành do sự góp chung electron của nguyên tử Mg và O.
  • D. Liên kết được hình thành do lực đẩy tĩnh điện giữa ion Mg²⁺ và ion O²⁻.

Câu 4: Xét phân tử calcium chloride (CaCl₂). Ion calcium (Ca²⁺) có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu hình electron của ion chloride (Cl⁻)?

  • A. Giống khí hiếm Neon.
  • B. Giống khí hiếm Helium.
  • C. Giống khí hiếm Argon.
  • D. Giống khí hiếm Krypton.

Câu 5: So sánh bán kính của nguyên tử Na và ion Na⁺. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc electron.

  • A. Bán kính nguyên tử Na lớn hơn bán kính ion Na⁺ vì ion Na⁺ mất đi một lớp electron và lực hút hạt nhân tăng lên trên số electron còn lại.
  • B. Bán kính nguyên tử Na nhỏ hơn bán kính ion Na⁺ vì ion Na⁺ nhận thêm electron làm tăng lực đẩy giữa các electron.
  • C. Bán kính nguyên tử Na bằng bán kính ion Na⁺ vì số proton và electron không thay đổi.
  • D. Không thể so sánh bán kính vì Na là nguyên tử còn Na⁺ là ion.

Câu 6: Cho các chất: NaCl (1), HCl (2), CaCl₂ (3), H₂O (4). Chất nào là hợp chất ion và có khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 7: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion X³⁺ và ion Y²⁻ là gì?

  • A. XY
  • B. X₂Y₃
  • C. X₃Y₂
  • D. X₃Y

Câu 8: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào? Giải thích tại sao.

  • A. Chất rắn, do lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion tạo thành mạng tinh thể bền vững.
  • B. Chất lỏng, do các ion dễ dàng di chuyển tự do.
  • C. Chất khí, do liên kết ion yếu và dễ bị phá vỡ.
  • D. Tồn tại ở cả ba trạng thái, tùy thuộc vào điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Câu 9: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có điện tích lớn nhất?

  • A. K⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. S²⁻

Câu 10: Xét quá trình hình thành liên kết ion trong potassium chloride (KCl). Nguyên tử potassium (K) nhường electron cho nguyên tử chlorine (Cl). Điều gì xảy ra với số proton và neutron trong hạt nhân của nguyên tử K và Cl trong quá trình này?

  • A. Số proton của K giảm và số proton của Cl tăng.
  • B. Số neutron của K tăng và số neutron của Cl giảm.
  • C. Số proton và neutron của cả K và Cl đều thay đổi.
  • D. Số proton và neutron của cả K và Cl đều không thay đổi.

Câu 11: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là [Ne] 3s² 3p⁴. Ion phổ biến mà R có thể tạo thành là gì và điện tích của ion đó là bao nhiêu?

  • A. R⁺, điện tích +1
  • B. R²⁺, điện tích +2
  • C. R²⁻, điện tích -2
  • D. R³⁻, điện tích -3

Câu 13: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) K và Br. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất có liên kết ion mạnh nhất?

  • A. (1) Na và Cl
  • B. (2) C và O
  • C. (3) H và Cl
  • D. (4) K và Br

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào được hình thành khi có sự chuyển giao electron giữa các nguyên tử?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết kim loại.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne] 3s² 3p⁴ và của nguyên tử potassium (K) là [Ar] 4s¹. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ potassium và sulfur là gì?

  • A. KS
  • B. K₂S
  • C. KS₂
  • D. K₂S₃

Câu 16: Xét tinh thể NaCl. Mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4 ion Cl⁻ và 4 ion Na⁺.
  • B. 8 ion Cl⁻ và 8 ion Na⁺.
  • C. 12 ion Cl⁻ và 12 ion Na⁺.
  • D. 6 ion Cl⁻ và 6 ion Na⁺.

Câu 17: Trong các hợp chất sau: LiF, NaCl, KBr, CsI, hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Giải thích.

  • A. LiF, vì ion Li⁺ và F⁻ có kích thước nhỏ nhất, lực hút tĩnh điện mạnh nhất.
  • B. CsI, vì ion Cs⁺ và I⁻ có kích thước lớn nhất, lực hút tĩnh điện mạnh nhất.
  • C. NaCl, vì ion Na⁺ và Cl⁻ có độ âm điện trung bình.
  • D. KBr, vì ion K⁺ và Br⁻ có độ âm điện trung bình.

Câu 18: Một oxide của kim loại kiềm thổ có công thức MO, trong đó M là một kim loại kiềm thổ. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Kim loại M là nguyên tố nào?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Strontium (Sr)
  • D. Barium (Ba)

Câu 19: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Sắp xếp các ion này theo thứ tự giảm dần bán kính ion. Giải thích.

  • A. Na⁺ > Mg²⁺ > Al³⁺, vì điện tích hạt nhân tăng dần làm tăng lực hút electron.
  • B. Al³⁺ > Mg²⁺ > Na⁺, vì điện tích hạt nhân tăng dần làm giảm lực hút electron.
  • C. Mg²⁺ > Na⁺ > Al³⁺, vì số lớp electron khác nhau.
  • D. Na⁺ = Mg²⁺ = Al³⁺, vì chúng có cùng cấu hình electron.

Câu 20: Hợp chất ion XY₂ được tạo thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Biết rằng tổng số electron trong ion Y⁻ là 36. Halogen Y là nguyên tố nào?

  • A. Chlorine (Cl)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Bromine (Br)
  • D. Iodine (I)

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là SAI?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành giữa ion dương và ion âm.
  • B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại và phi kim điển hình.
  • C. Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Liên kết ion tạo thành các phân tử có cấu trúc xác định trong mọi trạng thái.

Câu 22: Cho các chất: KF, CaO, Al₂O₃, SiO₂. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần độ bền liên kết ion (năng lượng mạng lưới).

  • A. KF < CaO < SiO₂ < Al₂O₃
  • B. Al₂O₃ < SiO₂ < CaO < KF
  • C. KF < CaO < Al₂O₃ < SiO₂ (SiO₂ không phải ion)
  • D. CaO < KF < Al₂O₃ < SiO₂

Câu 23: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂), mỗi nguyên tử sodium nhường bao nhiêu electron để tạo thành ion Na⁺?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. Không nhường electron

Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

  • A. Dung dịch đường (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • B. Dung dịch muối ăn (NaCl)
  • C. Dung dịch ethanol (C₂H₅OH)
  • D. Dung dịch dầu ăn

Câu 25: Cho ion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất phân bón (như KNO₃)
  • B. Chất điện li trong pin (như LiCl)
  • C. Vật liệu xây dựng (như CaO)
  • D. Sản xuất chất dẻo (polymer)

Câu 27: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ion?

  • A. CO₂
  • B. NH₃
  • C. CaF₂
  • D. H₂O

Câu 28: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng. Năng lượng này dùng để làm gì?

  • A. Tăng động năng của các nguyên tử Na và Cl.
  • B. Thắng lực hút tĩnh điện giữa các ion Na⁺ và Cl⁻.
  • C. Phá vỡ cấu trúc electron của ion Na⁺ và Cl⁻.
  • D. Tạo ra các electron tự do trong tinh thể.

Câu 29: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính độ chênh lệch độ âm điện giữa Na và Cl. Dựa vào độ chênh lệch này, dự đoán loại liên kết trong NaCl.

  • A. 2.23, liên kết ion.
  • B. 2.23, liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. 4.09, liên kết ion.
  • D. 4.09, liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 30: Xét phản ứng: 2Na(r) + Cl₂(k) → 2NaCl(r). Trong quá trình phản ứng, điều gì xảy ra với electron của nguyên tử Na?

  • A. Nguyên tử Na nhận thêm electron.
  • B. Nguyên tử Na nhường electron.
  • C. Nguyên tử Na dùng chung electron với Cl.
  • D. Electron của nguyên tử Na không thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s². Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁵. Liên kết ion có thể hình thành giữa X và Y do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Hợp chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của liên kết ion trong MgO?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét phân tử calcium chloride (CaCl₂). Ion calcium (Ca²⁺) có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Phát biểu nào sau đây đúng về cấu hình electron của ion chloride (Cl⁻)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So sánh bán kính của nguyên tử Na và ion Na⁺. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc electron.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho các chất: NaCl (1), HCl (2), CaCl₂ (3), H₂O (4). Chất nào là hợp chất ion và có khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion X³⁺ và ion Y²⁻ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào? Giải thích tại sao.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Cl⁻, S²⁻. Ion nào có điện tích lớn nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét quá trình hình thành liên kết ion trong potassium chloride (KCl). Nguyên tử potassium (K) nhường electron cho nguyên tử chlorine (Cl). Điều gì xảy ra với số proton và neutron trong hạt nhân của nguyên tử K và Cl trong quá trình này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là [Ne] 3s² 3p⁴. Ion phổ biến mà R có thể tạo thành là gì và điện tích của ion đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) K và Br. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất có liên kết ion mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Loại liên kết hóa học nào được hình thành khi có sự chuyển giao electron giữa các nguyên tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne] 3s² 3p⁴ và của nguyên tử potassium (K) là [Ar] 4s¹. Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ potassium và sulfur là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét tinh thể NaCl. Mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong các hợp chất sau: LiF, NaCl, KBr, CsI, hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một oxide của kim loại kiềm thổ có công thức MO, trong đó M là một kim loại kiềm thổ. Biết rằng ion M²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon. Kim loại M là nguyên tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Sắp xếp các ion này theo thứ tự giảm dần bán kính ion. Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hợp chất ion XY₂ được tạo thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Biết rằng tổng số electron trong ion Y⁻ là 36. Halogen Y là nguyên tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các chất: KF, CaO, Al₂O₃, SiO₂. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần độ bền liên kết ion (năng lượng mạng lưới).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂), mỗi nguyên tử sodium nhường bao nhiêu electron để tạo thành ion Na⁺?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho ion X²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tử nào sau đây chứa liên kết ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng. Năng lượng này dùng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính độ chênh lệch độ âm điện giữa Na và Cl. Dựa vào độ chênh lệch này, dự đoán loại liên kết trong NaCl.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét phản ứng: 2Na(r) + Cl₂(k) → 2NaCl(r). Trong quá trình phản ứng, điều gì xảy ra với electron của nguyên tử Na?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất thuộc loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Dãy chất nào sau đây chứa đều là hợp chất ion?

  • A. NaCl, MgO, HCl
  • B. NaCl, MgO, Na₂O
  • C. MgCl₂, Cl₂O, Na₂O
  • D. MgO, HCl, Cl₂O

Câu 3: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium mang điện tích bao nhiêu và có cấu hình electron giống khí hiếm nào?

  • A. 1+, Argon (Ar)
  • B. 1+, Neon (Ne)
  • C. 2+, Argon (Ar)
  • D. 2+, Neon (Ne)

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có thể thuộc nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Trong liên kết ion, có sự chuyển electron từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim.
  • D. Liên kết ion được hình thành do sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử.

Câu 6: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Dãy ion nào sau đây có cùng cấu hình electron với khí hiếm Neon?

  • A. Na⁺, F⁻
  • B. Mg²⁺, O²⁻
  • C. Na⁺, Mg²⁺
  • D. F⁻, O²⁻

Câu 7: Một hợp chất ion XY được hình thành từ nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA. Công thức hóa học đúng của hợp chất là:

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₃Y₂

Câu 8: Xét hợp chất potassium oxide (K₂O). Quá trình hình thành liên kết ion trong K₂O diễn ra như thế nào?

  • A. K → K⁺ + 1e; O → O⁺ + 2e; K⁺ + O⁺ → KO
  • B. K → K⁺ + 1e; O + 2e → O²⁻; 2K⁺ + O²⁻ → K₂O
  • C. K → K²⁺ + 2e; O + 2e → O²⁻; K²⁺ + O²⁻ → KO
  • D. K + 1e → K⁻; O → O²⁺ + 2e; K⁻ + O²⁺ → KO

Câu 9: So sánh bán kính của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử Cl lớn hơn bán kính ion Cl⁻.
  • B. Bán kính nguyên tử Cl nhỏ hơn bán kính ion Cl⁻.
  • C. Bán kính nguyên tử Cl bằng bán kính ion Cl⁻.
  • D. Không thể so sánh bán kính của nguyên tử và ion.

Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Thường tồn tại ở trạng thái rắn.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Dễ tan trong dung môi phân cực như nước.

Câu 11: Cho các hợp chất: NaCl, HCl, KCl, H₂O. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. KCl
  • D. H₂O

Câu 12: Trong điều kiện nào thì dung dịch muối ăn (NaCl) dẫn điện được?

  • A. Ở trạng thái rắn khan.
  • B. Khi hòa tan trong nước.
  • C. Khi ở trạng thái hơi.
  • D. Không bao giờ dẫn điện.

Câu 13: Ion nào sau đây có số electron bằng với số proton?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. F⁻

Câu 14: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁), cát (SiO₂), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện được khi hòa tan vào nước?

  • A. NaCl
  • B. Đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • C. Cát (SiO₂)
  • D. Kim loại đồng (Cu)

Câu 15: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa nguyên tố X (nhóm IA) và nguyên tố Y (nhóm VIIA).

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 16: Cho các phân tử: KF, CO₂, H₂O, N₂. Phân tử nào chứa liên kết ion?

  • A. KF
  • B. CO₂
  • C. H₂O
  • D. N₂

Câu 17: Một nguyên tử kim loại M có 3 electron lớp ngoài cùng. Ion phổ biến nhất mà M tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

  • A. 1+
  • B. 2+
  • C. 3+
  • D. 2-

Câu 18: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Ion phổ biến nhất mà sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

  • A. 2+
  • B. 4+
  • C. 2-
  • D. 4-

Câu 19: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Sản phẩm của phản ứng này là hợp chất có liên kết gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 20: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 21: Cho các yếu tố: (1) Độ âm điện, (2) Số electron lớp ngoài cùng, (3) Bán kính nguyên tử. Yếu tố nào quyết định khả năng hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tử?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 22: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y tế để truyền dịch cho bệnh nhân bị mất nước và điện giải?

  • A. KCl
  • B. NaCl
  • C. CaCl₂
  • D. MgO

Câu 23: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺. Dãy ion nào được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion?

  • A. K⁺ < Ca²⁺ < Sc³⁺
  • B. Sc³⁺ < K⁺ < Ca²⁺
  • C. Ca²⁺ < K⁺ < Sc³⁺
  • D. Sc³⁺ < Ca²⁺ < K⁺

Câu 24: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion là do cấu trúc mạng tinh thể ion quyết định?

  • A. Độ cứng cao và khó nóng chảy.
  • B. Khả năng hòa tan trong dung môi hữu cơ.
  • C. Tính dễ bay hơi.
  • D. Màu sắc đặc trưng.

Câu 25: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng để thắng lực hút nào?

  • A. Lực hút giữa các electron.
  • B. Lực đẩy giữa các hạt nhân.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻.
  • D. Lực Van der Waals.

Câu 26: Trong các hợp chất ion, ion âm (anion) thường được tạo thành từ nguyên tố nào?

  • A. Kim loại kiềm.
  • B. Phi kim.
  • C. Khí hiếm.
  • D. Kim loại chuyển tiếp.

Câu 27: Cho dãy các chất: LiF, NaCl, KBr, RbI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. LiF
  • B. NaCl
  • C. KBr
  • D. RbI

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học (như KNO₃).
  • B. Chất điện giải trong pin và ắc quy (như LiCl).
  • C. Vật liệu xây dựng (như CaO trong vôi sống).
  • D. Chất bán dẫn trong vi mạch điện tử (như SiC).

Câu 29: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Điện tích ion phổ biến nhất của R và công thức oxide cao nhất của R lần lượt là:

  • A. +2, RO₂
  • B. +6, RO₃
  • C. -2, RO₃
  • D. -2, RO₂

Câu 30: Cho mô tả: "Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, dung dịch có khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao." Mô tả này phù hợp nhất với loại chất nào?

  • A. Kim loại.
  • B. Hợp chất ion.
  • C. Hợp chất cộng hóa trị.
  • D. Chất khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất thuộc loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Dãy chất nào sau đây chứa *đều* là hợp chất ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium mang điện tích bao nhiêu và có cấu hình electron giống khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có thể thuộc nguyên tố nào trong các nguyên tố sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về liên kết ion?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Dãy ion nào sau đây có cùng cấu hình electron với khí hiếm Neon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một hợp chất ion XY được hình thành từ nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIA. Công thức hóa học đúng của hợp chất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Xét hợp chất potassium oxide (K₂O). Quá trình hình thành liên kết ion trong K₂O diễn ra như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh bán kính của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Phát biểu nào sau đây đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho các hợp chất: NaCl, HCl, KCl, H₂O. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong điều kiện nào thì dung dịch muối ăn (NaCl) dẫn điện được?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ion nào sau đây có số electron bằng với số proton?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C₁₂H₂₂O₁₁), cát (SiO₂), kim loại đồng (Cu). Chất nào dẫn điện được khi hòa tan vào nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa nguyên tố X (nhóm IA) và nguyên tố Y (nhóm VIIA).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các phân tử: KF, CO₂, H₂O, N₂. Phân tử nào chứa liên kết ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một nguyên tử kim loại M có 3 electron lớp ngoài cùng. Ion phổ biến nhất mà M tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Ion phổ biến nhất mà sulfur tạo thành có điện tích là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Sản phẩm của phản ứng này là hợp chất có liên kết gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho các yếu tố: (1) Độ âm điện, (2) Số electron lớp ngoài cùng, (3) Bán kính nguyên tử. Yếu tố nào quyết định khả năng hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y tế để truyền dịch cho bệnh nhân bị mất nước và điện giải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, Sc³⁺. Dãy ion nào được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion là do cấu trúc mạng tinh thể ion quyết định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng để thắng lực hút nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các hợp chất ion, ion âm (anion) thường được tạo thành từ nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho dãy các chất: LiF, NaCl, KBr, RbI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng của hợp chất ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Điện tích ion phổ biến nhất của R và công thức oxide cao nhất của R lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho mô tả: 'Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước, dung dịch có khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.' Mô tả này phù hợp nhất với loại chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có đặc điểm gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, do cả X và Y đều muốn đạt cấu hình electron bền vững.
  • B. Liên kết ion, do Y nhường electron cho X tạo thành ion dương và ion âm hút nhau.
  • C. Liên kết kim loại, do Y là kim loại và X là phi kim.
  • D. Không hình thành liên kết hóa học vì X và Y có độ âm điện gần bằng nhau.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Hợp chất nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion?

  • A. CO₂
  • B. MgCl₂ và HCl
  • C. NaCl và MgO
  • D. Cl₂ và O₂

Câu 3: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium (Ca²⁺) và ion chloride (Cl⁻) được liên kết với nhau bởi lực nào?

  • A. Lực đẩy tĩnh điện giữa các hạt nhân mang điện dương.
  • B. Lực hút giữa các electron hóa trị.
  • C. Lực Van der Waals.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion Ca²⁺ mang điện dương và ion Cl⁻ mang điện âm.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình hình thành liên kết ion trong hợp chất potassium oxide (K₂O)?

  • A. Nguyên tử potassium nhường electron cho nguyên tử oxygen, tạo thành ion K⁺ và O²⁻, sau đó chúng hút nhau.
  • B. Các nguyên tử potassium và oxygen góp chung electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Các nguyên tử potassium và oxygen dùng chung cặp electron, cặp electron này lệch về oxygen.
  • D. Nguyên tử oxygen nhường electron cho nguyên tử potassium, tạo thành ion O⁺ và K⁻, sau đó chúng hút nhau.

Câu 5: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIA

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dễ bay hơi và tồn tại ở trạng thái khí.
  • C. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Thường là chất rắn, có cấu trúc tinh thể.

Câu 7: Trong các hợp chất sau: NaCl, H₂O, NH₃, MgO, chất nào có liên kết ion?

  • A. H₂O và NH₃
  • B. NaCl và H₂O
  • C. NH₃ và MgO
  • D. NaCl và MgO

Câu 8: Độ lớn điện tích của ion ảnh hưởng như thế nào đến độ bền của liên kết ion?

  • A. Điện tích ion càng lớn, liên kết ion càng bền.
  • B. Điện tích ion càng lớn, liên kết ion càng kém bền.
  • C. Điện tích ion không ảnh hưởng đến độ bền liên kết ion.
  • D. Độ bền liên kết ion chỉ phụ thuộc vào kích thước ion.

Câu 9: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Bán kính của chúng bằng nhau.

Câu 10: Cho hợp chất ion XY₂, trong đó X là kim loại nhóm IIA và Y là phi kim nhóm VIIA. Công thức electron của hợp chất XY₂ được biểu diễn như thế nào?

  • A. X :Y:Y
  • B. [X]²⁺[:Y:]⁻[:Y:]⁻
  • C. X=Y=Y
  • D. X-Y-Y

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Giải thích sự khác biệt này dựa trên kiến thức về liên kết ion.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì phân tử khối lớn hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO tương đương nhau vì đều là hợp chất ion.
  • C. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì các ion Mg²⁺ và O²⁻ có điện tích lớn hơn ion Na⁺ và Cl⁻, làm cho liên kết ion mạnh hơn.
  • D. MgO có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì kích thước ion Mg²⁺ và O²⁻ nhỏ hơn ion Na⁺ và Cl⁻.

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M³⁺ + 3e. Nguyên tử M là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: Na, Mg, Al, Si?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Si

Câu 13: Trong điều kiện thích hợp, kim loại calcium (Ca) phản ứng với khí chlorine (Cl₂) tạo thành hợp chất calcium chloride (CaCl₂). Viết phương trình hóa học biểu diễn quá trình hình thành liên kết ion trong CaCl₂.

  • A. Ca + Cl₂ → CaCl₂ (phân tử)
  • B. Ca → Ca²⁺ + 2e; Cl₂ + 2e → 2Cl⁻; Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂ (ion)
  • C. Ca²⁺ + Cl⁻ → CaCl₂ (ion)
  • D. Ca²⁺ + 2Cl⁻ → [Ca²⁺][Cl⁻]₂ (phức chất)

Câu 14: Ion oxide (O²⁻) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium
  • B. Neon
  • C. Argon
  • D. Krypton

Câu 15: Cho các hợp chất: KF, CaO, Na₂S, AlN. Sắp xếp các hợp chất theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần. Giải thích.

  • A. CaO < AlN < KF < Na₂S
  • B. AlN < CaO < Na₂S < KF
  • C. Na₂S < KF < CaO < AlN
  • D. KF < Na₂S < CaO < AlN

Câu 16: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4 ion Cl⁻ và 4 ion Na⁺
  • B. 8 ion Cl⁻ và 8 ion Na⁺
  • C. 6 ion Cl⁻ và 6 ion Na⁺
  • D. 12 ion Cl⁻ và 12 ion Na⁺

Câu 17: Dựa vào độ âm điện, hãy dự đoán hợp chất nào sau đây có liên kết ion: PCl₅, KBr, CS₂, SO₂.

  • A. PCl₅
  • B. KBr
  • C. CS₂
  • D. SO₂

Câu 18: Cho các ion sau: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Ion nào có bán kính lớn nhất?

  • A. F⁻
  • B. Cl⁻
  • C. Br⁻
  • D. I⁻

Câu 19: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y tế để bù nước và điện giải?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. CaCl₂
  • D. MgO

Câu 20: Giải thích tại sao hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái nóng chảy nhưng không dẫn điện ở trạng thái rắn.

  • A. Do ở trạng thái rắn, các electron tự do di chuyển, còn ở trạng thái nóng chảy thì không.
  • B. Do ở trạng thái nóng chảy, các ion tự do di chuyển và dẫn điện, còn ở trạng thái rắn các ion bị cố định.
  • C. Do liên kết ion chỉ hình thành ở trạng thái nóng chảy.
  • D. Do ở trạng thái rắn, hợp chất ion bị phân hủy thành các nguyên tử trung hòa.

Câu 21: Cho biết công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion X³⁺ và ion Y²⁻.

  • A. XY
  • B. X₂Y₃
  • C. X₂Y₃
  • D. X₃Y₂

Câu 22: Nguyên tử sulfur (S) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. S⁺
  • B. S²⁻
  • C. S³⁺
  • D. S⁴⁻

Câu 23: Trong dãy các ion sau: Li⁺, Na⁺, K⁺, Rb⁺, Cs⁺, ion nào tạo hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất khi kết hợp với ion Cl⁻?

  • A. Li⁺
  • B. Na⁺
  • C. K⁺
  • D. Cs⁺

Câu 24: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X và Y lần lượt là 1 và 7. Liên kết giữa X và Y là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

  • A. Liên kết ion, XY
  • B. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • C. Liên kết kim loại, XY
  • D. Liên kết ion, X₂Y

Câu 25: Vì sao liên kết ion thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình?

  • A. Vì kim loại điển hình và phi kim điển hình có độ âm điện gần giống nhau.
  • B. Vì kim loại điển hình và phi kim điển hình đều có xu hướng góp chung electron.
  • C. Vì kim loại điển hình dễ nhường electron và phi kim điển hình dễ nhận electron, tạo ion trái dấu hút nhau.
  • D. Vì kim loại điển hình và phi kim điển hình đều có xu hướng nhường electron.

Câu 26: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Xác định vai trò của Na và Cl₂ trong quá trình hình thành liên kết ion.

  • A. Na và Cl₂ đều là chất khử.
  • B. Na là chất khử (nhường electron), Cl₂ là chất oxi hóa (nhận electron) để hình thành ion.
  • C. Na và Cl₂ đều là chất oxi hóa.
  • D. Na là chất oxi hóa, Cl₂ là chất khử.

Câu 27: Trong tinh thể muối ăn (NaCl), ion Na⁺ và ion Cl⁻ được sắp xếp như thế nào?

  • A. Các ion Na⁺ và Cl⁻ sắp xếp ngẫu nhiên.
  • B. Các ion Na⁺ tập trung ở tâm, ion Cl⁻ ở các đỉnh.
  • C. Các ion Cl⁻ tập trung ở tâm, ion Na⁺ ở các đỉnh.
  • D. Các ion Na⁺ và Cl⁻ sắp xếp xen kẽ, tạo thành mạng tinh thể lập phương.

Câu 28: Hãy so sánh bán kính của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Giải thích.

  • A. Bán kính nguyên tử Cl lớn hơn vì có nhiều lớp electron hơn.
  • B. Bán kính ion Cl⁻ lớn hơn vì khi nhận electron, lực hút hạt nhân giảm, làm tăng kích thước.
  • C. Bán kính của nguyên tử Cl và ion Cl⁻ bằng nhau vì số proton không đổi.
  • D. Không thể so sánh vì một bên là nguyên tử, một bên là ion.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học (ví dụ: KCl).
  • B. Chất điện giải trong pin và ắc quy (ví dụ: LiCl).
  • C. Vật liệu bán dẫn trong công nghệ điện tử (ví dụ: GaAs).
  • D. Chất khử băng tuyết (ví dụ: NaCl, CaCl₂).

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử potassium (K) là [Ar]4s¹. Cấu hình electron của ion potassium (K⁺) là:

  • A. [Ar]
  • B. [Ar]4s¹
  • C. [Ar]4s²
  • D. [Ne]3s²3p⁶4s¹

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có đặc điểm gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Hợp chất nào sau đây được hình thành bằng liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium (Ca²⁺) và ion chloride (Cl⁻) được liên kết với nhau bởi lực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về quá trình hình thành liên kết ion trong hợp chất potassium oxide (K₂O)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong các hợp chất sau: NaCl, H₂O, NH₃, MgO, chất nào có liên kết ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Độ lớn điện tích của ion ảnh hưởng như thế nào đến độ bền của liên kết ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho hợp chất ion XY₂, trong đó X là kim loại nhóm IIA và Y là phi kim nhóm VIIA. Công thức electron của hợp chất XY₂ được biểu diễn như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Giải thích sự khác biệt này dựa trên kiến thức về liên kết ion.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M³⁺ + 3e. Nguyên tử M là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau: Na, Mg, Al, Si?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong điều kiện thích hợp, kim loại calcium (Ca) phản ứng với khí chlorine (Cl₂) tạo thành hợp chất calcium chloride (CaCl₂). Viết phương trình hóa học biểu diễn quá trình hình thành liên kết ion trong CaCl₂.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Ion oxide (O²⁻) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các hợp chất: KF, CaO, Na₂S, AlN. Sắp xếp các hợp chất theo thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần. Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Dựa vào độ âm điện, hãy dự đoán hợp chất nào sau đây có liên kết ion: PCl₅, KBr, CS₂, SO₂.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các ion sau: F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Ion nào có bán kính lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Hợp chất ion nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong y tế để bù nước và điện giải?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giải thích tại sao hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái nóng chảy nhưng không dẫn điện ở trạng thái rắn.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho biết công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion X³⁺ và ion Y²⁻.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguyên tử sulfur (S) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong dãy các ion sau: Li⁺, Na⁺, K⁺, Rb⁺, Cs⁺, ion nào tạo hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất khi kết hợp với ion Cl⁻?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X và Y lần lượt là 1 và 7. Liên kết giữa X và Y là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vì sao liên kết ion thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Xác định vai trò của Na và Cl₂ trong quá trình hình thành liên kết ion.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong tinh thể muối ăn (NaCl), ion Na⁺ và ion Cl⁻ được sắp xếp như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hãy so sánh bán kính của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất ion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử potassium (K) là [Ar]4s¹. Cấu hình electron của ion potassium (K⁺) là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Dãy chất nào sau đây không chứa liên kết ion?

  • A. NaCl, MgO
  • B. Na₂O, MgCl₂
  • C. Cl₂O, MgO
  • D. NaCl, Cl₂

Câu 3: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium mang điện tích bao nhiêu và có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. 1+, Neon
  • B. 2+, Argon
  • C. 1-, Neon
  • D. 2-, Argon

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Na (Natri)
  • B. Al (Nhôm)
  • C. K (Kali)
  • D. Mg (Magie)

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết ion?

  • A. Được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Các hợp chất ion có khả năng dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. Thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • D. Là loại liên kết hóa học tương đối mạnh.

Câu 6: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Nhóm VIIA, chu kì 2
  • B. Nhóm VIA, chu kì 2
  • C. Nhóm VIIA, chu kì 3
  • D. Nhóm VIA, chu kì 3

Câu 7: Xét phân tử potassium oxide (K₂O). Quá trình hình thành liên kết ion trong K₂O diễn ra như thế nào?

  • A. K → K⁺ + 1e⁻; O → O⁻ + 1e⁻; K⁺ + O⁻ → KO
  • B. K → K²⁺ + 2e⁻; O → O²⁻ + 2e⁻; K²⁺ + O²⁻ → KO₂
  • C. 2K → 2K⁺ + 2e⁻; O + 2e⁻ → O²⁻; 2K⁺ + O²⁻ → K₂O
  • D. K₂ → 2K⁺ + 2e⁻; O → O²⁻ + 2e⁻; 2K⁺ + O²⁻ → K₂O

Câu 8: So sánh bán kính ion và bán kính nguyên tử của nguyên tố chlorine (Cl). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Bán kính ion Cl⁻ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Cl.
  • B. Bán kính ion Cl⁻ lớn hơn bán kính nguyên tử Cl.
  • C. Bán kính ion Cl⁻ bằng bán kính nguyên tử Cl.
  • D. Không thể so sánh bán kính ion và bán kính nguyên tử Cl.

Câu 9: Cho các chất: NaCl (1), HCl (2), H₂O (3), MgO (4), CO₂ (5). Chất nào là hợp chất ion?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (5)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (1), (4)

Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây không đặc trưng cho các hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Tồn tại ở trạng thái rắn.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Dễ tan trong dung môi phân cực như nước.

Câu 11: Cho biết ion M³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử M là nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Aluminium (Al)
  • C. Phosphorus (P)
  • D. Silicon (Si)

Câu 12: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion X²⁺ và ion Y⁻ là:

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. X₂Y₂
  • D. XY₂

Câu 13: Trong điều kiện nào thì các hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn.
  • B. Ở trạng thái hơi.
  • C. Khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • D. Trong mọi điều kiện.

Câu 14: Liên kết ion được hình thành dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Sự dùng chung electron.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Sự chuyển động tự do của electron.
  • D. Lực hút giữa hạt nhân và electron.

Câu 15: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính chất liên kết trong phân tử NaCl là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 16: Xét hợp chất magnesium oxide (MgO). Ion nào sau đây không tồn tại trong MgO?

  • A. Mg²⁺
  • B. O²⁻
  • C. Mg²⁺ và O²⁻
  • D. Mg⁺ và O⁻

Câu 17: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 18: Hợp chất ion nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. MgO
  • B. NaCl
  • C. KCl
  • D. LiF

Câu 19: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Dãy ion nào được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion?

  • A. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • B. Mg²⁺ < Na⁺ < Al³⁺
  • C. Al³⁺ < Na⁺ < Mg²⁺
  • D. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺

Câu 20: Hiện tượng gì xảy ra khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước?

  • A. NaCl không tan trong nước.
  • B. NaCl phân li thành các ion Na⁺ và Cl⁻.
  • C. NaCl tạo liên kết cộng hóa trị với nước.
  • D. NaCl bay hơi vào không khí.

Câu 21: Trong hợp chất calcium fluoride (CaF₂), tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là:

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 1:2
  • D. 2:2

Câu 22: Cho các oxit: Na₂O, CO₂, SO₃, MgO. Oxit nào là oxit ion?

  • A. CO₂, SO₃
  • B. CO₂, SO₃, Na₂O
  • C. SO₃, MgO
  • D. Na₂O, MgO

Câu 23: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Tính dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. Dễ bay hơi.
  • D. Mềm, dễ dát mỏng.

Câu 24: Xét phân tử lithium fluoride (LiF). Nguyên tử nào nhường electron và nguyên tử nào nhận electron trong quá trình hình thành liên kết ion?

  • A. Lithium nhận electron, Fluorine nhường electron.
  • B. Lithium nhường electron, Fluorine nhận electron.
  • C. Cả Lithium và Fluorine đều nhường electron.
  • D. Cả Lithium và Fluorine đều nhận electron.

Câu 25: Cho các chất sau: KBr, H₂S, NH₃, BaCl₂. Chất nào có liên kết ion?

  • A. H₂S, NH₃
  • B. H₂S, NH₃, KBr
  • C. H₂S, NH₃, BaCl₂
  • D. KBr, BaCl₂

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến hợp chất ion?

  • A. Muối ăn (NaCl) dùng trong thực phẩm.
  • B. Calcium carbonate (CaCO₃) dùng làm vật liệu xây dựng.
  • C. Silicon dioxide (SiO₂) dùng làm chất bán dẫn.
  • D. Potassium iodide (KI) bổ sung iodine.

Câu 27: Nguyên tử sulfur (S) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. S⁺
  • B. S²⁻
  • C. S³⁺
  • D. S⁴⁻

Câu 28: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) H và Cl, (3) O và H, (4) Mg và O. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất có liên kết ion?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (4)
  • D. (3), (4)

Câu 29: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂), quá trình oxi hóa và quá trình khử lần lượt là:

  • A. Na bị oxi hóa, Cl₂ bị khử.
  • B. Na bị khử, Cl₂ bị oxi hóa.
  • C. Cả Na và Cl₂ đều bị oxi hóa.
  • D. Cả Na và Cl₂ đều bị khử.

Câu 30: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion được ứng dụng trong việc làm chất điện li trong dung dịch?

  • A. Tính cứng và giòn.
  • B. Khả năng phân li thành ion khi hòa tan trong nước.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Tính không màu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là np⁵. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Dãy chất nào sau đây *không* chứa liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong phân tử calcium chloride (CaCl₂), ion calcium mang điện tích bao nhiêu và có cấu hình electron của khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có thể là nguyên tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về liên kết ion?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho ion X⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét phân tử potassium oxide (K₂O). Quá trình hình thành liên kết ion trong K₂O diễn ra như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: So sánh bán kính ion và bán kính nguyên tử của nguyên tố chlorine (Cl). Phát biểu nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các chất: NaCl (1), HCl (2), H₂O (3), MgO (4), CO₂ (5). Chất nào là hợp chất ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tính chất vật lý nào sau đây *không* đặc trưng cho các hợp chất ion ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho biết ion M³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử M là nguyên tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ ion X²⁺ và ion Y⁻ là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong điều kiện nào thì các hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Liên kết ion được hình thành dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính chất liên kết trong phân tử NaCl là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét hợp chất magnesium oxide (MgO). Ion nào sau đây *không* tồn tại trong MgO?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hợp chất ion nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Dãy ion nào được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hiện tượng gì xảy ra khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong hợp chất calcium fluoride (CaF₂), tỉ lệ ion Ca²⁺ và F⁻ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các oxit: Na₂O, CO₂, SO₃, MgO. Oxit nào là oxit ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xét phân tử lithium fluoride (LiF). Nguyên tử nào nhường electron và nguyên tử nào nhận electron trong quá trình hình thành liên kết ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho các chất sau: KBr, H₂S, NH₃, BaCl₂. Chất nào có liên kết ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan đến hợp chất ion?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên tử sulfur (S) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) H và Cl, (3) O và H, (4) Mg và O. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất có liên kết ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong phản ứng hóa học giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂), quá trình oxi hóa và quá trình khử lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 9: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tính chất nào sau đây của hợp chất ion được ứng dụng trong việc làm chất điện li trong dung dịch?

Xem kết quả