15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hay góp chung electron để đạt được bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng (trừ trường hợp của nguyên tố Helium)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 7 electron.
  • D. Nhận 3 electron.

Câu 3: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, ion tạo thành có điện tích là bao nhiêu và cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Na⁺, cấu hình giống Helium (He).
  • B. Na⁻, cấu hình giống Neon (Ne).
  • C. Na⁺, cấu hình giống Neon (Ne).
  • D. Na²⁺, cấu hình giống Argon (Ar).

Câu 4: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có bao nhiêu electron hóa trị? Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Oxygen cần nhận thêm bao nhiêu electron?

  • A. 6 electron hóa trị, cần nhận 1 electron.
  • B. 8 electron hóa trị, cần nhận 2 electron.
  • C. 4 electron hóa trị, cần nhận 4 electron.
  • D. 6 electron hóa trị, cần nhận 2 electron.

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. F⁻ (Z=9)
  • B. Na (Z=11)
  • C. Cl⁻ (Z=17)
  • D. Mg²⁺ (Z=12)

Câu 6: Trong phân tử Hydrogen sulfide (H₂S), nguyên tử trung tâm là Sulfur (S). Để đạt cấu hình octet, nguyên tử Sulfur đã góp chung electron với nguyên tử Hydrogen như thế nào?

  • A. Sulfur góp 2 electron, mỗi Hydrogen góp 1 electron, tạo 2 cặp electron dùng chung.
  • B. Sulfur nhận 2 electron từ Hydrogen.
  • C. Sulfur nhường electron cho Hydrogen.
  • D. Sulfur và Hydrogen chỉ tạo liên kết đơn mà không dùng chung electron.

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Aluminum (Al, Z=13)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 8: Tại sao nguyên tử Neon (Ne, Z=10) rất ít tham gia vào các phản ứng hóa học?

  • A. Vì Neon là kim loại kém hoạt động.
  • B. Vì Neon có khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • C. Vì Neon có 7 electron hóa trị.
  • D. Vì Neon đã có cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (octet).

Câu 9: Trong phân tử Chlorine (Cl₂), mỗi nguyên tử Chlorine (Z=17) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử Chlorine nhận 1 electron từ nguyên tử kia.
  • B. Hai nguyên tử Chlorine góp chung 1 cặp electron.
  • C. Mỗi nguyên tử Chlorine nhường 1 electron cho nguyên tử kia.
  • D. Hai nguyên tử Chlorine nhận thêm 2 electron từ môi trường ngoài.

Câu 10: Ion Mg²⁺ (Z=12) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào và có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. Giống Neon (Ne), 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Giống Helium (He), 2 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Giống Argon (Ar), 8 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Giống Neon (Ne), 2 electron lớp ngoài cùng.

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Potassium (K, Z=19)
  • B. Calcium (Ca, Z=20)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Bromine (Br, Z=35)

Câu 12: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Sulfur (S, Z=16)
  • B. Potassium (K, Z=19)
  • C. Chlorine (Cl, Z=17)
  • D. Argon (Ar, Z=18)

Câu 13: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) khi hình thành liên kết hóa học thường có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 14: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) và Oxygen (O, Z=8) đều đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Carbon nhường electron cho Oxygen.
  • B. Carbon góp chung 4 electron, mỗi Oxygen góp chung 2 electron, tạo liên kết đôi.
  • C. Carbon nhận electron từ Oxygen.
  • D. Carbon và Oxygen chỉ tạo liên kết đơn.

Câu 15: Ion Y³⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử Y ban đầu có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 16: Nguyên tắc cơ bản giải thích sự hình thành liên kết hóa học là gì?

  • A. Nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • B. Các nguyên tử luôn muốn kết hợp lại với nhau.
  • C. Electron của nguyên tử này hút electron của nguyên tử kia.
  • D. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử này và hạt nhân nguyên tử kia.

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Carbon (C, Z=6)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Fluorine (F, Z=9)
  • D. Potassium (K, Z=19)

Câu 18: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết trong nhiều hợp chất.
  • B. Tất cả các nguyên tử trong mọi hợp chất đều tuân thủ chặt chẽ quy tắc octet.
  • C. Quy tắc octet dựa trên cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Nguyên tử Hydrogen là một trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet (đạt duplet).

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), O (Z=8), Ne (Z=10), Ca (Z=20), Br (Z=35). Nguyên tử của bao nhiêu nguyên tố trong danh sách này có xu hướng NHẬN electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Trong phân tử Nitrogen (N₂, Z=7), mỗi nguyên tử Nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng gì?

  • A. Nhận 3 electron.
  • B. Nhường 3 electron.
  • C. Nhận 5 electron.
  • D. Nhường 5 electron.

Câu 23: Ion K⁺ (Z=19) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Helium (He)

Câu 24: Khi nguyên tử Iron (Fe, Z=26) hình thành ion Fe²⁺, cấu hình electron của ion này là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶. Ion Fe²⁺ có tuân theo quy tắc octet ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp n=4) không? Giải thích.

  • A. Có, vì lớp ngoài cùng (n=4) đã mất hết electron.
  • B. Có, vì lớp 3d⁶ được xem là lớp ngoài cùng và có 6 electron.
  • C. Không, vì lớp 3d⁶ không phải là cấu hình octet.
  • D. Quy tắc octet chủ yếu áp dụng cho các nguyên tố nhóm A; các nguyên tố chuyển tiếp như Fe thường không tuân theo quy tắc octet một cách chặt chẽ.

Câu 25: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O) đạt cấu hình octet và mỗi nguyên tử Hydrogen (H) đạt cấu hình duplet. Tổng số electron tham gia góp chung (electron liên kết) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 electron
  • B. 4 electron
  • C. 6 electron
  • D. 8 electron

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm ở chu kì 3?

  • A. Sulfur (S, Z=16)
  • B. Lithium (Li, Z=3)
  • C. Neon (Ne, Z=10)
  • D. Potassium (K, Z=19)

Câu 27: Cho ion Al³⁺. Nguyên tử Aluminum (Al) đã nhường đi bao nhiêu electron để tạo thành ion này và đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 4 electron.

Câu 28: Quy tắc octet giúp dự đoán loại ion mà một nguyên tử có thể tạo thành dựa trên vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử thuộc nhóm VIA (trừ O, S ở chu kì nhỏ) thường có xu hướng tạo ion với điện tích nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. +2
  • B. +6
  • C. -6
  • D. -2

Câu 29: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N) và các nguyên tử Hydrogen (H) đạt cấu hình bền vững như thế nào theo quy tắc octet và duplet?

  • A. N góp chung electron với H, N đạt octet, H đạt duplet.
  • B. N nhận electron từ H, cả N và H đều đạt octet.
  • C. H nhường electron cho N, N đạt octet, H không đạt cấu hình bền vững.
  • D. Các nguyên tử chia sẻ electron không theo quy tắc nào.

Câu 30: Tại sao việc hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet lại làm cho các nguyên tử trở nên bền vững hơn?

  • A. Vì chúng trở nên nặng hơn.
  • B. Vì chúng có nhiều electron hơn.
  • C. Vì chúng đạt được cấu hình electron có năng lượng thấp hơn, giống với cấu hình của khí hiếm.
  • D. Vì chúng luôn ở trạng thái rắn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo Quy tắc octet, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hay góp chung electron để đạt được bao nhiêu electron ở lớp vỏ ngoài cùng (trừ trường hợp của nguyên tố Helium)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi nguyên tử Sodium (Na, Z=11) hình thành ion để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm, ion tạo thành có điện tích là bao nhiêu và cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nguyên tử Oxygen (O, Z=8) có bao nhiêu electron hóa trị? Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Oxygen cần nhận thêm bao nhiêu electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong phân tử Hydrogen sulfide (H₂S), nguyên tử trung tâm là Sulfur (S). Để đạt cấu hình octet, nguyên tử Sulfur đã góp chung electron với nguyên tử Hydrogen như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 3 electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao nguyên tử Neon (Ne, Z=10) rất ít tham gia vào các phản ứng hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong phân tử Chlorine (Cl₂), mỗi nguyên tử Chlorine (Z=17) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ion Mg²⁺ (Z=12) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào và có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) khi hình thành liên kết hóa học thường có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống với khí hiếm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong phân tử Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử Carbon (C, Z=6) và Oxygen (O, Z=8) đều đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ion Y³⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử Y ban đầu có bao nhiêu electron hóa trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên tắc cơ bản giải thích sự hình thành liên kết hóa học là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron mạnh nhất để đạt cấu hình bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Ion S²⁻ (Z=16) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là KHÔNG ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho các nguyên tố sau: Li (Z=3), O (Z=8), Ne (Z=10), Ca (Z=20), Br (Z=35). Nguyên tử của bao nhiêu nguyên tố trong danh sách này có xu hướng NHẬN electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong phân tử Nitrogen (N₂, Z=7), mỗi nguyên tử Nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử này có xu hướng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ion K⁺ (Z=19) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi nguyên tử Iron (Fe, Z=26) hình thành ion Fe²⁺, cấu hình electron của ion này là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d⁶. Ion Fe²⁺ có tuân theo quy tắc octet ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp n=4) không? Giải thích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử Oxygen (O) đạt cấu hình octet và mỗi nguyên tử Hydrogen (H) đạt cấu hình duplet. Tổng số electron tham gia góp chung (electron liên kết) trong phân tử này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm ở chu kì 3?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho ion Al³⁺. Nguyên tử Aluminum (Al) đã nhường đi bao nhiêu electron để tạo thành ion này và đạt cấu hình electron bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Quy tắc octet giúp dự đoán loại ion mà một nguyên tử có thể tạo thành dựa trên vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử thuộc nhóm VIA (trừ O, S ở chu kì nhỏ) thường có xu hướng tạo ion với điện tích nào để tuân theo quy tắc octet?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Xét phân tử Ammonia (NH₃). Nguyên tử Nitrogen (N) và các nguyên tử Hydrogen (H) đạt cấu hình bền vững như thế nào theo quy tắc octet và duplet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao việc hình thành liên kết hóa học theo quy tắc octet lại làm cho các nguyên tử trở nên bền vững hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử X có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhường 6 electron
  • C. Nhận thêm 2 electron
  • D. Nhận thêm 6 electron

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 19. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử Y có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 1 electron
  • B. Nhường 7 electron
  • C. Nhận thêm 1 electron
  • D. Nhận thêm 7 electron

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử R cần phải:

  • A. Nhường đi 5 electron
  • B. Nhận thêm 1 electron
  • C. Nhường đi 7 electron
  • D. Nhận thêm 3 electron

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử T cần phải:

  • A. Nhường đi 3 electron
  • B. Nhường đi 1 electron
  • C. Nhận thêm 5 electron
  • D. Nhận thêm 7 electron

Câu 5: Nguyên tử oxygen (Z=8) nhận thêm 2 electron để tạo thành ion oxide. Cấu hình electron của ion oxide (O²⁻) là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁴
  • B. 1s²2s²2p²
  • C. 1s²2s²2p⁶
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²

Câu 6: Nguyên tử magnesium (Z=12) nhường đi 2 electron để tạo thành ion magnesium. Cấu hình electron của ion magnesium (Mg²⁺) là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²
  • B. 1s²2s²2p⁶
  • C. 1s²2s²2p⁴
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p²

Câu 7: Ion sulfide (S²⁻) được tạo thành khi nguyên tử sulfur (Z=16) nhận thêm electron. Ion S²⁻ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 8: Ion potassium (K⁺) được tạo thành khi nguyên tử potassium (Z=19) nhường electron. Ion K⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Krypton (Kr, Z=36)

Câu 9: Số electron hóa trị của nguyên tử nitrogen (N, Z=7) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 10: Số electron hóa trị của nguyên tử silicon (Si, Z=14) là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 4

Câu 11: Tổng số electron hóa trị trong phân tử nước (H₂O) là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 12: Tổng số electron hóa trị trong phân tử carbon dioxide (CO₂) là bao nhiêu?

  • A. 12
  • B. 14
  • C. 16
  • D. 18

Câu 13: Tổng số electron hóa trị trong ion ammonium (NH₄⁺) là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 14

Câu 14: Trong phân tử amonia (NH₃), nguyên tử nitrogen tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Trong phân tử oxygen (O₂), hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Khi vẽ công thức Lewis cho phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 18: Khi vẽ công thức Lewis cho phân tử hydrogen sulfide (H₂S), nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 19: Trong phân tử carbon tetrachloride (CCl₄), xung quanh nguyên tử carbon trung tâm có tổng cộng bao nhiêu electron tham gia liên kết?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 20: Trong phân tử phosphorus trichloride (PCl₃), xung quanh nguyên tử phosphorus trung tâm có tổng cộng bao nhiêu electron (cả liên kết và không liên kết)?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 10

Câu 21: Phân tử nào sau đây mà tất cả các nguyên tử (trừ hydrogen) đều tuân theo quy tắc octet khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. PCl₃
  • B. SF₆
  • C. BF₃
  • D. PCl₅

Câu 22: Nguyên tử khí hiếm khó tham gia vào các phản ứng hóa học vì chúng đã có cấu hình electron bền vững. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Quy tắc Hund
  • B. Nguyên lí Pauli
  • C. Nguyên lí vững bền
  • D. Quy tắc octet

Câu 23: Một nguyên tử X có 6 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào khi tạo thành ion?

  • A. Nhường 6 electron tạo ion X⁶⁺
  • B. Nhận 2 electron tạo ion X²⁻
  • C. Nhường 2 electron tạo ion X²⁺
  • D. Nhận 6 electron tạo ion X⁶⁻

Câu 24: Ion Y³⁺ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Z=10). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố Y là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 10
  • C. 13
  • D. 11

Câu 25: So sánh xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet của nguyên tố thuộc nhóm IA (ví dụ: Na) và nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ví dụ: Cl).

  • A. Nguyên tố nhóm IA có xu hướng nhường electron, nhóm VIIA có xu hướng nhận electron.
  • B. Cả hai nhóm đều có xu hướng nhường electron.
  • C. Cả hai nhóm đều có xu hướng nhận electron.
  • D. Nguyên tố nhóm IA có xu hướng nhận electron, nhóm VIIA có xu hướng nhường electron.

Câu 26: Ion nào sau đây không có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Z=10)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. F⁻ (Z=9)
  • C. O²⁻ (Z=8)
  • D. Cl⁻ (Z=17)

Câu 27: Khi nguyên tử natri (Na, Z=11) và nguyên tử clo (Cl, Z=17) tạo liên kết ion trong phân tử NaCl, có bao nhiêu electron được chuyển từ nguyên tử Na sang nguyên tử Cl để cả hai đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 7

Câu 28: Trong công thức Lewis của ion cyanide (CN⁻), nguyên tử carbon và nitrogen liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Mặc dù quy tắc octet nói về 8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử hydrogen (H, Z=1) lại có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Helium (Z=2). Điều này có nghĩa là hydrogen chỉ cần có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng để bền vững?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 30: Mục đích chính của quy tắc octet là gì?

  • A. Dự đoán hình dạng của phân tử.
  • B. Giải thích tại sao các nguyên tử có cùng số proton.
  • C. Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.
  • D. Giải thích xu hướng liên kết hóa học của nguyên tử để đạt cấu hình electron bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử X có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử Z = 19. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử Y có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử R cần phải:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹. Để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử T cần phải:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nguyên tử oxygen (Z=8) nhận thêm 2 electron để tạo thành ion oxide. Cấu hình electron của ion oxide (O²⁻) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên tử magnesium (Z=12) nhường đi 2 electron để tạo thành ion magnesium. Cấu hình electron của ion magnesium (Mg²⁺) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ion sulfide (S²⁻) được tạo thành khi nguyên tử sulfur (Z=16) nhận thêm electron. Ion S²⁻ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ion potassium (K⁺) được tạo thành khi nguyên tử potassium (Z=19) nhường electron. Ion K⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Số electron hóa trị của nguyên tử nitrogen (N, Z=7) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Số electron hóa trị của nguyên tử silicon (Si, Z=14) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Tổng số electron hóa trị trong phân tử nước (H₂O) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tổng số electron hóa trị trong phân tử carbon dioxide (CO₂) là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tổng số electron hóa trị trong ion ammonium (NH₄⁺) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong phân tử amonia (NH₃), nguyên tử nitrogen tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong phân tử oxygen (O₂), hai nguyên tử oxygen liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi vẽ công thức Lewis cho phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi vẽ công thức Lewis cho phân tử hydrogen sulfide (H₂S), nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong phân tử carbon tetrachloride (CCl₄), xung quanh nguyên tử carbon trung tâm có tổng cộng bao nhiêu electron tham gia liên kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong phân tử phosphorus trichloride (PCl₃), xung quanh nguyên tử phosphorus trung tâm có tổng cộng bao nhiêu electron (cả liên kết và không liên kết)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tử nào sau đây mà tất cả các nguyên tử (trừ hydrogen) đều tuân theo quy tắc octet khi hình thành liên kết cộng hóa trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nguyên tử khí hiếm khó tham gia vào các phản ứng hóa học vì chúng đã có cấu hình electron bền vững. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một nguyên tử X có 6 electron hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào khi tạo thành ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ion Y³⁺ có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Z=10). Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố Y là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh xu hướng đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet của nguyên tố thuộc nhóm IA (ví dụ: Na) và nguyên tố thuộc nhóm VIIA (ví dụ: Cl).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ion nào sau đây không có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Z=10)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi nguyên tử natri (Na, Z=11) và nguyên tử clo (Cl, Z=17) tạo liên kết ion trong phân tử NaCl, có bao nhiêu electron được chuyển từ nguyên tử Na sang nguyên tử Cl để cả hai đạt cấu hình octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong công thức Lewis của ion cyanide (CN⁻), nguyên tử carbon và nitrogen liên kết với nhau bằng bao nhiêu cặp electron dùng chung để mỗi nguyên tử đạt cấu hình octet?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Mặc dù quy tắc octet nói về 8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tử hydrogen (H, Z=1) lại có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm Helium (Z=2). Điều này có nghĩa là hydrogen chỉ cần có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng để bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục đích chính của quy tắc octet là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của liên kết hóa học theo quy tắc octet?

  • A. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử phức tạp hơn.
  • B. Sự kết hợp giữa các nguyên tử thông qua việc nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 đối với He).
  • C. Lực hút tĩnh điện đơn thuần giữa các hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm.
  • D. Quá trình các nguyên tử đạt đến trạng thái năng lượng cao hơn để tăng cường tính ổn định.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng hình thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Ion X⁻
  • B. Ion X⁺
  • C. Ion X²⁺
  • D. Ion X²⁻

Câu 3: Cho nguyên tố potassium (K, Z=19) và chlorine (Cl, Z=17). Liên kết hóa học giữa K và Cl trong phân tử KCl được hình thành chủ yếu do:

  • A. Sự góp chung electron giữa nguyên tử K và Cl.
  • B. Sự chuyển proton từ nguyên tử K sang nguyên tử Cl.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa ion K⁺ (tạo thành khi K nhường electron) và ion Cl⁻ (tạo thành khi Cl nhận electron).
  • D. Sự trung hòa điện tích giữa hạt nhân K và lớp vỏ electron của Cl.

Câu 4: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H) bằng liên kết cộng hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã:

  • A. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhận 2 electron từ cả hai nguyên tử hydrogen.
  • D. Không tuân theo quy tắc octet.

Câu 5: Khí hiếm Helium (He) có cấu hình electron bền vững với 2 electron lớp ngoài cùng. Điều này là do:

  • A. Helium có độ âm điện rất lớn nên dễ dàng đạt octet.
  • B. Helium có kích thước nguyên tử lớn, chứa được nhiều electron hơn.
  • C. Helium thuộc nhóm kim loại nên dễ dàng nhường electron.
  • D. Lớp vỏ electron thứ nhất của Helium đã bão hòa với 2 electron, đạt cấu hình bền vững tương tự các khí hiếm khác.

Câu 6: Cho các nguyên tử có cấu hình electron sau: (1) 1s²2s²2p⁶, (2) 1s²2s²2p⁴, (3) 1s²2s¹,(4) 1s²2s²2p⁶3s². Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (4)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (3)

Câu 7: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen (N) góp chung bao nhiêu electron để tạo thành liên kết ba và đạt quy tắc octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Dãy nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. O, S, Cl
  • C. K, Ca, Ba
  • D. Li, Be, B

Câu 9: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Nguyên tử magnesium nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững hơn.
  • B. Nguyên tử magnesium nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững hơn.
  • C. Nguyên tử magnesium góp chung 2 electron với nguyên tử khác.
  • D. Nguyên tử magnesium phân hủy thành ion Mg²⁺ và electron.

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Neon (Ne, Z=10)
  • B. Helium (He, Z=2)
  • C. Krypton (Kr, Z=36)
  • D. Calcium (Ca, Z=20)

Câu 11: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (C) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O). Nguyên tử carbon đã sử dụng bao nhiêu electron hóa trị để liên kết?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 12: Quy tắc octet chủ yếu được áp dụng thành công cho:

  • A. Các nguyên tố nhóm chính (nhóm A).
  • B. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp (nhóm B).
  • C. Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
  • D. Các nguyên tố khí hiếm.

Câu 13: Cho phân tử methane (CH₄). Số lượng electron lớp ngoài cùng xung quanh nguyên tử carbon (C) sau khi hình thành liên kết là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 14: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có xu hướng tạo ion sulfide (S²⁻). Giải thích nào sau đây phù hợp với xu hướng này theo quy tắc octet?

  • A. Sulfur dễ dàng nhường 6 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Sulfur cần nhận thêm 2 electron để có 8 electron lớp ngoài cùng, đạt cấu hình bền vững.
  • C. Sulfur có 16 electron lớp ngoài cùng, đã đạt cấu hình bền vững.
  • D. Sulfur chỉ tạo liên kết cộng hóa trị, không tạo ion.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Quy tắc octet luôn đúng cho tất cả các phân tử và ion.
  • D. Quy tắc octet giải thích sự hình thành liên kết ion và liên kết cộng hóa trị trong nhiều hợp chất.

Câu 16: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) có bao nhiêu electron không liên kết (electron lone pair)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 17: Cho các phân tử: BF₃, PCl₅, SF₆. Phân tử nào không tuân theo quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?

  • A. Chỉ BF₃
  • B. Chỉ PCl₅
  • C. BF₃ và PCl₅
  • D. BF₃, PCl₅ và SF₆

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng tạo liên kết ion với nguyên tử oxygen?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Carbon (C)
  • D. Bromine (Br)

Câu 19: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), số electron hóa trị xung quanh nguyên tử sulfur (S) là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 14

Câu 20: Cho các chất: NaCl, H₂O, N₂, MgO. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion?

  • A. H₂O và N₂
  • B. N₂ và NaCl
  • C. NaCl và MgO
  • D. H₂O và MgO

Câu 21: Điều gì xảy ra với năng lượng khi các nguyên tử hình thành liên kết hóa học?

  • A. Năng lượng của hệ giảm xuống.
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên.
  • C. Năng lượng của hệ không đổi.
  • D. Năng lượng của hệ dao động.

Câu 22: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron hóa trị xung quanh. Điều này là ví dụ về:

  • A. Sự tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.
  • B. Sự mở rộng quy tắc octet (octet mở rộng).
  • C. Sự vi phạm quy tắc octet do lỗi.
  • D. Sự hình thành liên kết ion bất thường.

Câu 23: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có cấu hình electron giống với Neon (Ne)?

  • A. Chỉ Na⁺ và F⁻
  • B. Chỉ Mg²⁺ và O²⁻
  • C. Chỉ Na⁺, Mg²⁺ và F⁻
  • D. Na⁺, Mg²⁺, F⁻ và O²⁻

Câu 24: Liên kết hóa học nào được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 25: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với hydrogen là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 26: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong quá trình này, nguyên tử sodium (Na) đã:

  • A. Nhận electron để tạo ion âm.
  • B. Góp chung electron với chlorine.
  • C. Nhường electron để tạo ion dương.
  • D. Không thay đổi số electron hóa trị.

Câu 27: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử calcium (Ca, Z=20) có xu hướng:

  • A. Nhận 2 electron.
  • B. Nhường 2 electron.
  • C. Góp chung 2 electron.
  • D. Không thay đổi cấu hình electron.

Câu 28: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), giữa hai nguyên tử carbon có loại liên kết gì để đảm bảo mỗi nguyên tử carbon đạt quy tắc octet?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Không có liên kết.

Câu 29: Cho biết số electron hóa trị của các nguyên tố: Na (1), O (6), Cl (7). Công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ Na, O và Cl theo quy tắc octet là:

  • A. NaClO₂
  • B. NaClO₃
  • C. Na₂ClO
  • D. NaOCl

Câu 30: Theo quy tắc octet, nguyên tử phosphorus (P) có xu hướng tạo thành hợp chất bền với số nguyên tử hydrogen tối đa là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của liên kết hóa học theo quy tắc octet?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng hình thành ion nào để đạt cấu hình electron bền vững?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho nguyên tố potassium (K, Z=19) và chlorine (Cl, Z=17). Liên kết hóa học giữa K và Cl trong phân tử KCl được hình thành chủ yếu do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H) bằng liên kết cộng hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khí hiếm Helium (He) có cấu hình electron bền vững với 2 electron lớp ngoài cùng. Điều này là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho các nguyên tử có cấu hình electron sau: (1) 1s²2s²2p⁶, (2) 1s²2s²2p⁴, (3) 1s²2s¹,(4) 1s²2s²2p⁶3s². Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen (N) góp chung bao nhiêu electron để tạo thành liên kết ba và đạt quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dãy nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion sẽ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (C) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O). Nguyên tử carbon đã sử dụng bao nhiêu electron hóa trị để liên kết?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quy tắc octet chủ yếu được áp dụng thành công cho:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho phân tử methane (CH₄). Số lượng electron lớp ngoài cùng xung quanh nguyên tử carbon (C) sau khi hình thành liên kết là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có xu hướng tạo ion sulfide (S²⁻). Giải thích nào sau đây phù hợp với xu hướng này theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) có bao nhiêu electron không liên kết (electron lone pair)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho các phân tử: BF₃, PCl₅, SF₆. Phân tử nào không tuân theo quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng tạo liên kết ion với nguyên tử oxygen?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), số electron hóa trị xung quanh nguyên tử sulfur (S) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các chất: NaCl, H₂O, N₂, MgO. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều gì xảy ra với năng lượng khi các nguyên tử hình thành liên kết hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron hóa trị xung quanh. Điều này là ví dụ về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có cấu hình electron giống với Neon (Ne)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Liên kết hóa học nào được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với hydrogen là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong quá trình này, nguyên tử sodium (Na) đã:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm, nguyên tử calcium (Ca, Z=20) có xu hướng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), giữa hai nguyên tử carbon có loại liên kết gì để đảm bảo mỗi nguyên tử carbon đạt quy tắc octet?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho biết số electron hóa trị của các nguyên tố: Na (1), O (6), Cl (7). Công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ Na, O và Cl theo quy tắc octet là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Theo quy tắc octet, nguyên tử phosphorus (P) có xu hướng tạo thành hợp chất bền với số nguyên tử hydrogen tối đa là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Tăng số proton trong hạt nhân.
  • B. Nhường, nhận hoặc góp chung electron để có 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
  • C. Thay đổi số lớp electron.
  • D. Phân rã hạt nhân để tạo thành nguyên tố khí hiếm.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Góp chung 3 electron.
  • D. Giữ nguyên cấu hình electron.

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. O²⁻

Câu 4: Trong phân tử NaCl, liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion mang điện tích trái dấu. Để đạt được điện tích này, nguyên tử Na và Cl đã tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Cả Na và Cl đều góp chung electron.
  • B. Na nhận electron, Cl nhường electron.
  • C. Cả Na và Cl đều nhường electron.
  • D. Na nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững, Cl nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững.

Câu 5: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Carbon (C), Oxygen (O), Hydrogen (H). Trong phân tử CO₂, nguyên tử nào không tuân theo quy tắc octet?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Hydrogen (H)
  • C. Carbon (C)
  • D. Oxygen (O)

Câu 6: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Mỗi liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cách nào theo quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử oxygen nhường electron cho nguyên tử hydrogen.
  • B. Mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron, nguyên tử oxygen góp 1 electron cho mỗi liên kết.
  • C. Nguyên tử oxygen nhận electron từ nguyên tử hydrogen.
  • D. Các nguyên tử không góp electron mà liên kết hình thành do lực hút hạt nhân.

Câu 7: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ nguyên tố X (thuộc nhóm VA) và nguyên tố Y (thuộc nhóm VIA).

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₂Y₅

Câu 8: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, PCl₅, H₂S. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. BF₃ và PCl₅
  • B. NH₃ và H₂S
  • C. BF₃ và NH₃
  • D. PCl₅ và H₂S

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 10: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 4 electron cho nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận 4 electron từ nguyên tử hydrogen.
  • C. Góp chung 4 electron với 4 nguyên tử hydrogen, mỗi nguyên tử góp 1 electron.
  • D. Không tuân theo quy tắc octet.

Câu 11: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Quá trình này thể hiện nguyên tử Magnesium đang tuân theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng của khí hiếm gần nhất.
  • B. Nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8 electron.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử khác.
  • D. Giữ nguyên số electron lớp ngoài cùng.

Câu 12: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron để đạt quy tắc octet?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 13: Khí hiếm Helium (He) có đặc điểm cấu hình electron bền vững khác biệt so với các khí hiếm còn lại như Neon (Ne), Argon (Ar)... Điểm khác biệt đó là gì?

  • A. Helium có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Helium có 1 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Helium không có lớp electron ngoài cùng.
  • D. Helium có 2 electron lớp ngoài cùng, lấp đầy lớp vỏ electron thứ nhất.

Câu 14: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 1, 2, 6, 7. Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử có 1 và 2 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Nguyên tử có 6 và 7 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Nguyên tử có 2 và 6 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Nguyên tử có 1 và 7 electron lớp ngoài cùng.

Câu 15: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur có thể có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

  • A. Thiếu octet.
  • B. Mở rộng octet.
  • C. Octet lẻ.
  • D. Không phải ngoại lệ.

Câu 16: Nguyên tử phosphorus (P) có thể tạo thành hợp chất PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng. Điều này giải thích bằng khái niệm nào?

  • A. Quy tắc duet.
  • B. Quy tắc bát tử.
  • C. Mở rộng lớp vỏ hóa trị.
  • D. Cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Câu 17: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, Br⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm?

  • A. Chỉ K⁺ và Ca²⁺.
  • B. Chỉ S²⁻ và Br⁻.
  • C. Chỉ K⁺ và S²⁻.
  • D. Tất cả các ion trên.

Câu 18: Liên kết hóa học nào được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử để cả hai đều đạt quy tắc octet?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al) có số electron lớp ngoài cùng là 3. Để đạt quy tắc octet, aluminium có xu hướng tạo ion nào?

  • A. Al⁻
  • B. Al²⁻
  • C. Al³⁺
  • D. Al⁴⁺

Câu 20: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết?

  • A. 5 electron
  • B. 8 electron
  • C. 7 electron
  • D. 6 electron

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học của các nguyên tử.
  • B. Các nguyên tử có xu hướng đạt 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 đối với He) để bền vững.
  • C. Nhiều hợp chất tuân theo quy tắc octet.
  • D. Tất cả các phân tử và ion đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.

Câu 22: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, BF₃. Chất nào có liên kết ion?

  • A. NaCl
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. BF₃

Câu 23: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có số electron lớp ngoài cùng ít hơn 8 (thiếu octet)?

  • A. CCl₄
  • B. H₂S
  • C. BeCl₂
  • D. NH₃

Câu 24: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử chlorine (Cl) cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhường 7 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Góp chung 2 electron.
  • D. Phân rã hạt nhân.

Câu 25: Nguyên nhân chính khiến các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau theo quy tắc octet là gì?

  • A. Để tăng số proton trong hạt nhân.
  • B. Để tăng kích thước nguyên tử.
  • C. Để đạt trạng thái kích thích.
  • D. Để đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn.

Câu 26: Xét phân tử oxygen (O₂). Mỗi nguyên tử oxygen đã đạt quy tắc octet bằng cách hình thành loại liên kết nào?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết đôi.
  • D. Liên kết ba.

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thường không tuân theo quy tắc octet trong các hợp chất của nó do khả năng mở rộng lớp vỏ hóa trị?

  • A. Carbon (C)
  • B. Sulfur (S)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Oxygen (O)

Câu 28: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s²3p⁴. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxygen theo quy tắc octet là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 8

Câu 29: Trong phân tử lithium fluoride (LiF), liên kết ion được hình thành. Ion fluoride (F⁻) đạt cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 30: Quy tắc octet thường được áp dụng tốt nhất cho loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
  • B. Phi kim thuộc nhóm chính từ nhóm VA đến VIIA và một số nguyên tố nhóm IVA chu kỳ nhỏ.
  • C. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
  • D. Các nguyên tố lanthanide và actinide.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong phân tử NaCl, liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion mang điện tích trái dấu. Để đạt được điện tích này, nguyên tử Na và Cl đã tuân theo quy tắc octet như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Carbon (C), Oxygen (O), Hydrogen (H). Trong phân tử CO₂, nguyên tử nào không tuân theo quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Mỗi liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cách nào theo quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ nguyên tố X (thuộc nhóm VA) và nguyên tố Y (thuộc nhóm VIA).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, PCl₅, H₂S. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Quá trình này thể hiện nguyên tử Magnesium đang tuân theo quy tắc octet bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron để đạt quy tắc octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khí hiếm Helium (He) có đặc điểm cấu hình electron bền vững khác biệt so với các khí hiếm còn lại như Neon (Ne), Argon (Ar)... Điểm khác biệt đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 1, 2, 6, 7. Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur có thể có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nguyên tử phosphorus (P) có thể tạo thành hợp chất PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng. Điều này giải thích bằng khái niệm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, Br⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Liên kết hóa học nào được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử để cả hai đều đạt quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al) có số electron lớp ngoài cùng là 3. Để đạt quy tắc octet, aluminium có xu hướng tạo ion nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, BF₃. Chất nào có liên kết ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có số electron lớp ngoài cùng ít hơn 8 (thiếu octet)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử chlorine (Cl) cần thực hiện quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nguyên nhân chính khiến các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau theo quy tắc octet là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Xét phân tử oxygen (O₂). Mỗi nguyên tử oxygen đã đạt quy tắc octet bằng cách hình thành loại liên kết nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thường *không* tuân theo quy tắc octet trong các hợp chất của nó do khả năng mở rộng lớp vỏ hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s²3p⁴. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxygen theo quy tắc octet là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong phân tử lithium fluoride (LiF), liên kết ion được hình thành. Ion fluoride (F⁻) đạt cấu hình electron của khí hiếm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Quy tắc octet thường được áp dụng tốt nhất cho loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây không tuân theo quy tắc octet khi tạo thành phân tử đơn chất?

  • A. Hydrogen (H)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 3: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất của X sẽ có điện tích là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +5
  • C. -3
  • D. -5

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng như thế nào về electron?

  • A. Cùng nhường electron để đạt octet
  • B. Một nguyên tử nhường electron và nguyên tử kia nhận electron để đạt octet
  • C. Cùng góp chung electron để đạt octet
  • D. Không có xu hướng nào liên quan đến octet trong liên kết ion

Câu 5: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 4 electron cho các nguyên tử hydrogen
  • B. Nhận 4 electron từ các nguyên tử hydrogen
  • C. Góp chung 4 electron với 4 nguyên tử hydrogen
  • D. Không tuân theo quy tắc octet trong phân tử methane

Câu 6: Dãy chất nào sau đây, trong phân tử, nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CO₂, H₂O, NH₃
  • B. BF₃, PCl₅, SF₆
  • C. CCl₄, SO₂, NO₂⁻
  • D. HCl, H₂S, PH₃

Câu 7: Cho cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns²np⁴. Để đạt được octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhận 2 electron
  • C. Nhường 4 electron
  • D. Nhận 4 electron

Câu 8: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để tạo thành liên kết ba và đạt octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Xét phân tử sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử sulfur trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì sulfur có 8 electron xung quanh
  • B. Không, vì sulfur có thể có nhiều hơn 8 electron xung quanh
  • C. Có, vì oxygen đã đạt octet
  • D. Không, vì oxygen chưa đạt octet

Câu 10: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. S²⁻
  • D. O²⁻

Câu 11: Trong các hợp chất ion, lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu đóng vai trò chính trong việc hình thành liên kết. Điều này có liên quan như thế nào đến quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giải thích tại sao các ion có xu hướng hình thành để đạt điện tích nhất định và tạo lực hút tĩnh điện
  • B. Quy tắc octet không liên quan đến lực hút tĩnh điện trong liên kết ion
  • C. Lực hút tĩnh điện quyết định quy tắc octet
  • D. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho liên kết cộng hóa trị, không áp dụng cho liên kết ion

Câu 12: Cho phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅). Giải thích tại sao phosphorus có thể vượt quá octet trong phân tử này.

  • A. Do phosphorus có độ âm điện lớn
  • B. Do chlorine có độ âm điện lớn
  • C. Do phosphorus có kích thước nhỏ
  • D. Do phosphorus có orbital d trống để mở rộng lớp vỏ hóa trị

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương để đạt cấu hình electron octet?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Potassium (K)
  • C. Nitrogen (N)
  • D. Fluorine (F)

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với năng lượng của hệ khi các nguyên tử hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình octet?

  • A. Năng lượng của hệ giảm xuống, hệ bền vững hơn
  • B. Năng lượng của hệ tăng lên, hệ kém bền vững hơn
  • C. Năng lượng của hệ không thay đổi
  • D. Năng lượng của hệ dao động

Câu 15: Cho các phân tử: H₂O, CO₂, BeCl₂, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. H₂O
  • B. CO₂
  • C. BeCl₂
  • D. NH₃

Câu 16: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Dựa vào cấu trúc Lewis, xác định số lượng liên kết đôi trong phân tử.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 17: So sánh độ bền của ion Na⁺ và ion Na²⁺. Giải thích dựa trên quy tắc octet.

  • A. Na⁺ bền hơn vì có cấu hình octet giống khí hiếm Ne
  • B. Na²⁺ bền hơn vì có điện tích dương lớn hơn
  • C. Cả hai ion có độ bền tương đương
  • D. Không thể so sánh độ bền dựa trên quy tắc octet

Câu 18: Cho biết công thức hóa học của oxide cao nhất của nguyên tố Chlorine (Cl). Giải thích sự hình thành công thức này dựa trên quy tắc octet.

  • A. Cl₂O
  • B. ClO₂
  • C. Cl₂O₃
  • D. Cl₂O₇

Câu 19: Trong phân tử nước (H₂O), góc liên kết H-O-H nhỏ hơn so với góc lý tưởng 109.5° của hình tứ diện. Điều này có liên quan đến yếu tố nào theo thuyết VSEPR và quy tắc octet?

  • A. Do liên kết O-H phân cực mạnh
  • B. Do nguyên tử oxygen có kích thước lớn
  • C. Do oxygen còn cặp electron cô đơn gây lực đẩy mạnh hơn liên kết
  • D. Do hydrogen không tuân theo quy tắc octet

Câu 20: Xét phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Na và Cl cùng góp chung electron để đạt octet
  • B. Na nhường electron cho Cl, cả hai ion đều đạt octet
  • C. Chỉ Na đạt octet, Cl thì không
  • D. Chỉ Cl đạt octet, Na thì không

Câu 21: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O₂
  • B. H₂O
  • C. N₂
  • D. CO₂

Câu 22: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), nguyên tử sulfur có bao nhiêu electron xung quanh theo cấu trúc Lewis?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây khi tạo thành ion có cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất nhưng không phải là octet?

  • A. Hydrogen (H)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 24: Dự đoán công thức phân tử của hợp chất hình thành giữa nguyên tố X (nhóm IIA) và nguyên tố Y (nhóm VIA) dựa trên quy tắc octet.

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
  • C. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi phân tử và ion
  • D. Quy tắc octet có một số trường hợp ngoại lệ

Câu 26: Cho phân tử boron trifluoride (BF₃). Nguyên tử boron trung tâm có bao nhiêu electron hóa trị sau khi hình thành liên kết?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 27: Nguyên tử chlorine (Cl) cần bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 7

Câu 28: Dựa vào quy tắc octet, hãy sắp xếp các ion sau theo thứ tự bán kính giảm dần: F⁻, Na⁺, Mg²⁺, O²⁻.

  • A. Na⁺ > Mg²⁺ > F⁻ > O²⁻
  • B. Mg²⁺ > Na⁺ > O²⁻ > F⁻
  • C. F⁻ > O²⁻ > Na⁺ > Mg²⁺
  • D. O²⁻ > F⁻ > Na⁺ > Mg²⁺

Câu 29: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
  • B. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử
  • C. Sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử
  • D. Lực hút giữa hạt nhân và electron

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X + Y → XY. Biết X là kim loại kiềm thổ và Y là halogen. Liên kết trong XY là liên kết gì và tại sao?

  • A. Cộng hóa trị, do X và Y đều muốn nhận electron
  • B. Cộng hóa trị, do X và Y đều muốn nhường electron
  • C. Ion, do X nhường electron cho Y để đạt octet
  • D. Kim loại, do X và Y đều là kim loại

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây *không* tuân theo quy tắc octet khi tạo thành phân tử đơn chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất của X sẽ có điện tích là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng như thế nào về electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dãy chất nào sau đây, trong phân tử, nguyên tử trung tâm *không* tuân theo quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là ns²np⁴. Để đạt được octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để tạo thành liên kết ba và đạt octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Xét phân tử sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử sulfur trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong các hợp chất ion, lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu đóng vai trò chính trong việc hình thành liên kết. Điều này có liên quan như thế nào đến quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅). Giải thích tại sao phosphorus có thể vượt quá octet trong phân tử này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương để đạt cấu hình electron octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra với năng lượng của hệ khi các nguyên tử hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho các phân tử: H₂O, CO₂, BeCl₂, NH₃. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm *không* tuân theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Dựa vào cấu trúc Lewis, xác định số lượng liên kết đôi trong phân tử.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: So sánh độ bền của ion Na⁺ và ion Na²⁺. Giải thích dựa trên quy tắc octet.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho biết công thức hóa học của oxide cao nhất của nguyên tố Chlorine (Cl). Giải thích sự hình thành công thức này dựa trên quy tắc octet.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong phân tử nước (H₂O), góc liên kết H-O-H nhỏ hơn so với góc lý tưởng 109.5° của hình tứ diện. Điều này có liên quan đến yếu tố nào theo thuyết VSEPR và quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xét phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc octet như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), nguyên tử sulfur có bao nhiêu electron xung quanh theo cấu trúc Lewis?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nguyên tử nào sau đây khi tạo thành ion có cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất nhưng *không* phải là octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Dự đoán công thức phân tử của hợp chất hình thành giữa nguyên tố X (nhóm IIA) và nguyên tố Y (nhóm VIA) dựa trên quy tắc octet.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *sai* về quy tắc octet?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho phân tử boron trifluoride (BF₃). Nguyên tử boron trung tâm có bao nhiêu electron hóa trị sau khi hình thành liên kết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nguyên tử chlorine (Cl) cần bao nhiêu electron để đạt được cấu hình electron octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Dựa vào quy tắc octet, hãy sắp xếp các ion sau theo thứ tự bán kính giảm dần: F⁻, Na⁺, Mg²⁺, O²⁻.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: X + Y → XY. Biết X là kim loại kiềm thổ và Y là halogen. Liên kết trong XY là liên kết gì và tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Theo quy tắc octet, nguyên tử sulfur cần đạt được cấu hình electron lớp ngoài cùng nào để trở nên bền vững?

  • A. 3s²3p³
  • B. 3s²3p⁵
  • C. 3s¹3p⁶
  • D. 3s²3p⁶

Câu 2: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành và điện tích tương ứng là:

  • A. X⁺, điện tích +1
  • B. X²⁻, điện tích -2
  • C. X³⁺, điện tích +3
  • D. X⁴⁻, điện tích -4

Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻. Đây là loại liên kết gì và quá trình hình thành ion của Na và Cl tuân theo quy tắc nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, quy tắc octet
  • B. Liên kết kim loại, quy tắc octet
  • C. Liên kết ion, quy tắc octet
  • D. Liên kết ion, quy tắc bàn tay trái

Câu 4: Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen. Để mỗi nguyên tử nitrogen đạt được quy tắc octet trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử đã góp chung bao nhiêu electron vào liên kết?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 5: Cho các nguyên tử với cấu hình electron sau: (1) [He]2s¹; (2) [Ne]3s²3p⁵; (3) [Ar]4s²; (4) [Ne]3s²3p³. Những nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 6: Trong phân tử H₂O, nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã:

  • A. Góp chung 2 electron, mỗi electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận 2 electron từ hai nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhường 2 electron cho hai nguyên tử hydrogen.
  • D. Không tuân theo quy tắc octet.

Câu 7: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử carbon cần liên kết với bao nhiêu nguyên tử hydrogen và bằng loại liên kết nào?

  • A. 4 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
  • B. 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
  • C. 4 nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion.
  • D. 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion.

Câu 8: Nguyên tử neon (Ne) là một khí hiếm và rất trơ về mặt hóa học. Điều này được giải thích bởi:

  • A. Neon có ít electron.
  • B. Neon có độ âm điện lớn.
  • C. Neon có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • D. Neon đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững với 8 electron (octet).

Câu 9: Ion calcium (Ca²⁺) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 10: Trong các phân tử sau: HCl, CO₂, NH₃, H₂S, phân tử nào mà nguyên tử trung tâm không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet (có thể có số electron khác 8 xung quanh nguyên tử trung tâm)?

  • A. CO₂
  • B. NH₃
  • C. H₂S
  • D. Không có phân tử nào trong số này.

Câu 11: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

  • A. Nguyên tử Mg nhận 2 electron để đạt cấu hình octet.
  • B. Nguyên tử Mg nhường 2 electron để đạt cấu hình octet bền vững.
  • C. Ion Mg²⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon.
  • D. Quá trình này không liên quan đến quy tắc octet.

Câu 12: Dãy các nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia liên kết hóa học để đạt cấu hình octet?

  • A. Na, Ca, Al
  • B. Cl, S, P
  • C. O, N, F
  • D. C, Si, Ge

Câu 13: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử oxygen. Để tuân theo quy tắc octet (mở rộng), sulfur có thể có bao nhiêu electron xung quanh nó?

  • A. Chỉ 8 electron
  • B. Có thể nhiều hơn 8 electron
  • C. Chỉ 6 electron
  • D. Không áp dụng quy tắc octet

Câu 14: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Sự khác biệt này có ý nghĩa gì về quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử Cl và ion Cl⁻ có cùng số electron lớp ngoài cùng, cả hai đều tuân theo octet.
  • B. Nguyên tử Cl có nhiều hơn electron lớp ngoài cùng so với ion Cl⁻, ion Cl⁻ không tuân theo octet.
  • C. Ion Cl⁻ có ít hơn electron lớp ngoài cùng so với nguyên tử Cl, nguyên tử Cl tuân theo octet.
  • D. Ion Cl⁻ có nhiều hơn electron lớp ngoài cùng so với nguyên tử Cl, ion Cl⁻ đạt cấu hình octet bền vững.

Câu 15: Cho các chất: KCl, H₂O, N₂, MgCl₂. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion và chất nào chủ yếu bởi liên kết cộng hóa trị? Giải thích dựa trên quy tắc octet.

  • A. Liên kết ion: H₂O, N₂; Liên kết cộng hóa trị: KCl, MgCl₂
  • B. Liên kết ion: KCl, H₂O; Liên kết cộng hóa trị: N₂, MgCl₂
  • C. Liên kết ion: KCl, MgCl₂; Liên kết cộng hóa trị: H₂O, N₂
  • D. Tất cả đều là liên kết cộng hóa trị.

Câu 16: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ nguyên tố X (nhóm IA) và nguyên tố Y (nhóm VIA). Giải thích dựa trên xu hướng đạt octet của X và Y.

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₃Y₂

Câu 17: Vẽ công thức Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Xác định số electron xung quanh nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen. Phân tử này có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Carbon: 8e, Oxygen: 8e, Tuân theo quy tắc octet.
  • B. Carbon: 6e, Oxygen: 8e, Không tuân theo quy tắc octet.
  • C. Carbon: 8e, Oxygen: 6e, Không tuân theo quy tắc octet.
  • D. Carbon: 4e, Oxygen: 8e, Không tuân theo quy tắc octet.

Câu 18: Cho các phân tử: BF₃, PCl₅, SF₆. Những phân tử nào là ngoại lệ của quy tắc octet (nguyên tử trung tâm có số electron hóa trị khác 8)?

  • A. Chỉ BF₃
  • B. Chỉ PCl₅
  • C. BF₃ và PCl₅
  • D. BF₃, PCl₅ và SF₆

Câu 19: Giải thích tại sao nguyên tử hydrogen chỉ cần 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững, khác với quy tắc octet?

  • A. Hydrogen là nguyên tố đặc biệt không tuân theo bất kỳ quy tắc nào.
  • B. Lớp vỏ electron thứ nhất của hydrogen chỉ chứa tối đa 2 electron, cấu hình 1s² là bền vững giống khí hiếm helium.
  • C. Hydrogen có độ âm điện rất nhỏ nên không cần đạt octet.
  • D. Hydrogen luôn tạo liên kết ion, không liên quan đến octet.

Câu 20: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng thay đổi cấu hình electron lớp ngoài cùng để đạt được điều gì theo quy tắc octet?

  • A. Tăng điện tích dương của hạt nhân.
  • B. Giảm số lớp electron.
  • C. Đạt cấu hình electron bền vững, tương tự khí hiếm, và giảm năng lượng.
  • D. Tăng độ dẫn điện.

Câu 21: Cho các nguyên tố: Lithium (Li), Oxygen (O), Nitrogen (N). Sắp xếp các nguyên tố này theo thứ tự tăng dần về số electron cần nhận thêm để đạt quy tắc octet.

  • A. Li < O < N
  • B. Li < O < N (theo số electron cần NHẬN, Li nhường nên coi như cần nhận -1, O nhận 2, N nhận 3, thứ tự -1<2<3)
  • C. N < O < Li
  • D. O < N < Li

Câu 22: Xét phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Mô tả sự thay đổi cấu hình electron của nguyên tử Na và Cl để hình thành liên kết ion trong NaCl theo quy tắc octet.

  • A. Na nhường 1 electron cho Cl, cả hai ion Na⁺ và Cl⁻ đều đạt cấu hình octet.
  • B. Cl nhường 1 electron cho Na, cả hai ion Na⁺ và Cl⁻ đều đạt cấu hình octet.
  • C. Na và Cl góp chung electron để đạt cấu hình octet.
  • D. Phản ứng này không liên quan đến quy tắc octet.

Câu 23: Đánh giá tính đúng sai của phát biểu sau: "Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều có xu hướng tuân theo quy tắc octet khi hình thành liên kết hóa học."

  • A. Đúng, vì quy tắc octet là quy tắc chung cho mọi liên kết hóa học.
  • B. Sai, vì có nhiều trường hợp ngoại lệ như nguyên tố nhóm IIIA, các nguyên tố chu kì 3 trở xuống có thể mở rộng octet.
  • C. Chỉ đúng với các nguyên tố phi kim.
  • D. Chỉ đúng với các nguyên tố kim loại.

Câu 24: Cho ion X³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa quy tắc octet và tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm halogen (nhóm VIIA).

  • A. Quy tắc octet không liên quan đến tính chất hóa học của halogen.
  • B. Halogen dễ nhường electron để đạt octet, thể hiện tính khử mạnh.
  • C. Halogen đã có cấu hình octet bền vững nên rất trơ về mặt hóa học.
  • D. Halogen có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình octet bền vững, thể hiện tính oxi hóa mạnh.

Câu 26: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có một cặp electron chưa liên kết. Cặp electron này có ảnh hưởng như thế nào đến hình dạng phân tử và tính chất hóa học của NH₃?

  • A. Không ảnh hưởng đến hình dạng và tính chất hóa học.
  • B. Làm cho phân tử NH₃ có dạng đường thẳng và tính acid.
  • C. Gây ra sự đẩy, làm phân tử có dạng chóp và tạo tính base do khả năng nhận proton.
  • D. Làm tăng độ bền liên kết N-H.

Câu 27: So sánh độ bền liên kết trong phân tử N₂ (liên kết ba) và phân tử F₂ (liên kết đơn) dựa trên số electron góp chung và quy tắc octet.

  • A. Liên kết trong N₂ bền hơn vì có liên kết ba, số electron góp chung nhiều hơn để đạt octet bền vững.
  • B. Liên kết trong F₂ bền hơn vì fluorine có độ âm điện lớn hơn nitrogen.
  • C. Độ bền liên kết trong N₂ và F₂ tương đương nhau vì cả hai đều tuân theo quy tắc octet.
  • D. Không thể so sánh độ bền liên kết dựa trên quy tắc octet.

Câu 28: Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử BeCl₂ và giải thích tại sao beryllium (Be) không nhất thiết phải đạt quy tắc octet trong hợp chất này.

  • A. sp³, Be tuân theo quy tắc octet.
  • B. sp, Be không tuân theo quy tắc octet vì có cấu hình electron đặc biệt và kích thước nhỏ.
  • C. sp², Be tuân theo quy tắc octet mở rộng.
  • D. Không có lai hóa, Be không liên kết với Cl.

Câu 29: Trong điều kiện nào thì các nguyên tử có xu hướng tạo liên kết ion mạnh hơn so với liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình octet?

  • A. Khi các nguyên tử có độ âm điện gần bằng nhau.
  • B. Khi các nguyên tử đều là phi kim.
  • C. Khi có sự khác biệt lớn về độ âm điện giữa các nguyên tử, một nguyên tử dễ nhường và một nguyên tử dễ nhận electron.
  • D. Khi các nguyên tử có kích thước tương đương nhau.

Câu 30: Ứng dụng của quy tắc octet trong việc dự đoán công thức hóa học và cấu trúc phân tử của các hợp chất là gì? Nêu ví dụ minh họa.

  • A. Không có ứng dụng thực tế.
  • B. Chỉ dự đoán được tính chất vật lý.
  • C. Chỉ dự đoán được màu sắc của hợp chất.
  • D. Giúp dự đoán công thức hóa học, cấu trúc phân tử và loại liên kết trong nhiều hợp chất, ví dụ dự đoán NaCl là hợp chất ion vì Na dễ nhường 1e và Cl dễ nhận 1e để đạt octet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tử sulfur (S) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Theo quy tắc octet, nguyên tử sulfur cần đạt được cấu hình electron lớp ngoài cùng nào để trở nên bền vững?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành và điện tích tương ứng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Liên kết hóa học trong phân tử NaCl được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻. Đây là loại liên kết gì và quá trình hình thành ion của Na và Cl tuân theo quy tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen. Để mỗi nguyên tử nitrogen đạt được quy tắc octet trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử đã góp chung bao nhiêu electron vào liên kết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho các nguyên tử với cấu hình electron sau: (1) [He]2s¹; (2) [Ne]3s²3p⁵; (3) [Ar]4s²; (4) [Ne]3s²3p³. Những nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong phân tử H₂O, nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử carbon cần liên kết với bao nhiêu nguyên tử hydrogen và bằng loại liên kết nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nguyên tử neon (Ne) là một khí hiếm và rất trơ về mặt hóa học. Điều này được giải thích bởi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ion calcium (Ca²⁺) có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong các phân tử sau: HCl, CO₂, NH₃, H₂S, phân tử nào mà nguyên tử trung tâm không tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet (có thể có số electron khác 8 xung quanh nguyên tử trung tâm)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dãy các nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia liên kết hóa học để đạt cấu hình octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử oxygen. Để tuân theo quy tắc octet (mở rộng), sulfur có thể có bao nhiêu electron xung quanh nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử chlorine (Cl) và ion chloride (Cl⁻). Sự khác biệt này có ý nghĩa gì về quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho các chất: KCl, H₂O, N₂, MgCl₂. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion và chất nào chủ yếu bởi liên kết cộng hóa trị? Giải thích dựa trên quy tắc octet.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ nguyên tố X (nhóm IA) và nguyên tố Y (nhóm VIA). Giải thích dựa trên xu hướng đạt octet của X và Y.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vẽ công thức Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Xác định số electron xung quanh nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen. Phân tử này có tuân theo quy tắc octet không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho các phân tử: BF₃, PCl₅, SF₆. Những phân tử nào là ngoại lệ của quy tắc octet (nguyên tử trung tâm có số electron hóa trị khác 8)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giải thích tại sao nguyên tử hydrogen chỉ cần 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững, khác với quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng thay đổi cấu hình electron lớp ngoài cùng để đạt được điều gì theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các nguyên tố: Lithium (Li), Oxygen (O), Nitrogen (N). Sắp xếp các nguyên tố này theo thứ tự tăng dần về số electron cần nhận thêm để đạt quy tắc octet.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Mô tả sự thay đổi cấu hình electron của nguyên tử Na và Cl để hình thành liên kết ion trong NaCl theo quy tắc octet.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đánh giá tính đúng sai của phát biểu sau: 'Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều có xu hướng tuân theo quy tắc octet khi hình thành liên kết hóa học.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho ion X³⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa quy tắc octet và tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm halogen (nhóm VIIA).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có một cặp electron chưa liên kết. Cặp electron này có ảnh hưởng như thế nào đến hình dạng phân tử và tính chất hóa học của NH₃?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So sánh độ bền liên kết trong phân tử N₂ (liên kết ba) và phân tử F₂ (liên kết đơn) dựa trên số electron góp chung và quy tắc octet.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm trong phân tử BeCl₂ và giải thích tại sao beryllium (Be) không nhất thiết phải đạt quy tắc octet trong hợp chất này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong điều kiện nào thì các nguyên tử có xu hướng tạo liên kết ion mạnh hơn so với liên kết cộng hóa trị để đạt cấu hình octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Ứng dụng của quy tắc octet trong việc dự đoán công thức hóa học và cấu trúc phân tử của các hợp chất là gì? Nêu ví dụ minh họa.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

  • A. 2 electron (giống He)
  • B. 6 electron
  • C. 8 electron
  • D. 10 electron

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Góp chung 2 electron
  • D. Không thay đổi số electron

Câu 3: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã thực hiện liên kết hóa học bằng cách nào?

  • A. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen
  • B. Nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử hydrogen
  • C. Nhường 1 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen
  • D. Góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử hydrogen

Câu 4: Cho ion Na⁺ và ion Cl⁻. Liên kết ion hình thành giữa Na⁺ và Cl⁻ được tạo thành do yếu tố nào?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương Na⁺ và ion âm Cl⁻
  • B. Sự góp chung electron giữa nguyên tử Na và nguyên tử Cl
  • C. Lực đẩy giữa các electron lớp ngoài cùng của Na và Cl
  • D. Sự chuyển giao proton giữa nguyên tử Na và nguyên tử Cl

Câu 5: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CO₂
  • B. CCl₄
  • C. NO
  • D. H₂O

Câu 6: Trong hợp chất MgCl₂, nguyên tử magnesium (Mg) đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau khi hình thành liên kết?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 7: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Có bao nhiêu cặp electron liên kết và bao nhiêu cặp electron không liên kết xung quanh nguyên tử carbon?

  • A. 2 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
  • B. 4 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết
  • C. 4 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
  • D. 2 cặp liên kết, 4 cặp không liên kết

Câu 8: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Oxygen (O), Fluorine (F). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần số electron cần nhận để đạt quy tắc octet.

  • A. F < O < N
  • B. N < O < F
  • C. O < N < F
  • D. F < N < O

Câu 9: Liên kết hóa học nào được hình thành khi hai nguyên tử chlorine (Cl) góp chung electron để tạo thành phân tử Cl₂?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương để đạt quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Sodium (Na)

Câu 11: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì carbon góp chung electron với 4 nguyên tử hydrogen, có tổng cộng 8 electron xung quanh.
  • B. Không, vì carbon chỉ liên kết với 4 nguyên tử hydrogen, có tổng cộng 4 electron xung quanh.
  • C. Có, vì hydrogen cũng cần đạt octet và carbon đáp ứng điều đó.
  • D. Không, vì methane là một hợp chất hữu cơ và không tuân theo quy tắc octet.

Câu 12: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. K⁺
  • D. Ca²⁺

Câu 13: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 14: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ nguyên tố Calcium (Ca) và nguyên tố Oxygen (O), dựa trên quy tắc octet.

  • A. CaO₂
  • B. Ca₂O
  • C. Ca₃O₂
  • D. CaO

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet áp dụng cho tất cả các nguyên tố hóa học.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố kim loại.
  • C. Quy tắc octet là xu hướng các nguyên tử đạt 8 electron lớp ngoài cùng để bền vững.
  • D. Quy tắc octet không liên quan đến sự hình thành liên kết hóa học.

Câu 16: Nguyên tử phosphorus (P) có thể tạo thành phân tử PF₅. Phân tử này có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì phosphorus có 8 electron xung quanh trong PF₅.
  • B. Không, vì phosphorus có 10 electron xung quanh trong PF₅, vượt quá octet.
  • C. Có, vì fluorine tuân theo quy tắc octet nên phosphorus cũng tuân theo.
  • D. Không, vì PF₅ là một hợp chất không bền vững và không tuân theo quy tắc nào.

Câu 17: Cho các phân tử: BF₃, NH₃, H₂O, CO₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không đạt được octet?

  • A. BF₃
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. CO₂

Câu 18: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), nguyên tử sulfur (S) có bao nhiêu electron xung quanh nó?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 10

Câu 19: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử potassium (K) có xu hướng nhường đi bao nhiêu electron?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. Không nhường electron

Câu 20: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O₂
  • B. N₂
  • C. F₂
  • D. Cl₂

Câu 21: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Sản phẩm tạo thành là hợp chất ion NaCl. Trong quá trình hình thành liên kết, điều gì xảy ra với electron hóa trị của sodium?

  • A. Sodium nhận thêm electron để đạt octet.
  • B. Sodium góp chung electron với chlorine.
  • C. Sodium nhường electron cho chlorine để đạt octet.
  • D. Electron hóa trị của sodium không thay đổi.

Câu 22: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần số proton.

  • A. S²⁻ < P³⁻ < Cl⁻
  • B. Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻
  • C. P³⁻ < S²⁻ < Cl⁻
  • D. Thứ tự không xác định được.

Câu 23: Trong phân tử ethylene (C₂H₄), mỗi nguyên tử carbon liên kết với bao nhiêu nguyên tử khác?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thường tạo thành hợp chất cộng hóa trị?

  • A. Potassium (K)
  • B. Sulfur (S)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 25: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 26: Xét phân tử nitrogen trifluoride (NF₃). Nguyên tử nitrogen và fluorine đều tuân theo quy tắc octet. Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng phân tử NF₃?

  • A. Cấu trúc Lewis A
  • B. Cấu trúc Lewis B
  • C. Cấu trúc Lewis C
  • D. Cấu trúc Lewis D

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán số liên kết đơn tối đa mà nguyên tử carbon có thể tạo thành.

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành hợp chất SF₆. Giải thích tại sao sulfur có thể "mở rộng octet" trong trường hợp này.

  • A. Do sulfur có độ âm điện lớn nên hút electron mạnh.
  • B. Do sulfur có kích thước nhỏ nên dễ dàng chứa nhiều electron.
  • C. Do sulfur có orbital d trống, cho phép chứa hơn 8 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Do fluorine là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.

Câu 29: Cho biết số electron hóa trị của nguyên tử nitrogen là 5. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron để đạt octet?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 30: Xét phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc nào?

  • A. Quy tắc octet
  • B. Quy tắc Hund
  • C. Nguyên lý Pauli
  • D. Quy tắc Klechkowski

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã thực hiện liên kết hóa học bằng cách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho ion Na⁺ và ion Cl⁻. Liên kết ion hình thành giữa Na⁺ và Cl⁻ được tạo thành do yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong hợp chất MgCl₂, nguyên tử magnesium (Mg) đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào sau khi hình thành liên kết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Có bao nhiêu cặp electron liên kết và bao nhiêu cặp electron không liên kết xung quanh nguyên tử carbon?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Oxygen (O), Fluorine (F). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần số electron cần nhận để đạt quy tắc octet.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Liên kết hóa học nào được hình thành khi hai nguyên tử chlorine (Cl) góp chung electron để tạo thành phân tử Cl₂?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương để đạt quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu cặp electron không liên kết?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ nguyên tố Calcium (Ca) và nguyên tố Oxygen (O), dựa trên quy tắc octet.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nguyên tử phosphorus (P) có thể tạo thành phân tử PF₅. Phân tử này có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho các phân tử: BF₃, NH₃, H₂O, CO₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không đạt được octet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong ion sulfate (SO₄²⁻), nguyên tử sulfur (S) có bao nhiêu electron xung quanh nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử potassium (K) có xu hướng nhường đi bao nhiêu electron?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Sản phẩm tạo thành là hợp chất ion NaCl. Trong quá trình hình thành liên kết, điều gì xảy ra với electron hóa trị của sodium?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần số proton.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong phân tử ethylene (C₂H₄), mỗi nguyên tử carbon liên kết với bao nhiêu nguyên tử khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nguyên tố nào sau đây thường tạo thành hợp chất cộng hóa trị?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho sơ đồ hình thành ion: X → X²⁺ + 2e. Nguyên tử X có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Xét phân tử nitrogen trifluoride (NF₃). Nguyên tử nitrogen và fluorine đều tuân theo quy tắc octet. Cấu trúc Lewis nào sau đây biểu diễn đúng phân tử NF₃?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán số liên kết đơn tối đa mà nguyên tử carbon có thể tạo thành.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành hợp chất SF₆. Giải thích tại sao sulfur có thể 'mở rộng octet' trong trường hợp này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho biết số electron hóa trị của nguyên tử nitrogen là 5. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đã góp chung bao nhiêu electron để đạt octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết trong NaCl tuân theo quy tắc nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây không tuân theo quy tắc octet khi tạo thành phân tử đơn chất?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Hydrogen (H)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 3: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành sẽ mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +5
  • C. -3
  • D. -5

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau như thế nào?

  • A. Rất gần nhau
  • B. Tương đương nhau
  • C. Rất khác nhau
  • D. Không liên quan đến độ âm điện

Câu 5: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã góp chung bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon trung tâm đã tạo bao nhiêu liên kết để đạt được octet?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 4

Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion được hình thành dựa trên quy tắc octet?

  • A. NaCl, MgO, K₂S
  • B. CO₂, H₂O, NH₃
  • C. CH₄, HCl, SO₂
  • D. O₂, N₂, F₂

Câu 8: Trong phân tử ammonia (NH₃), nitrogen có một cặp electron tự do. Cặp electron này có vai trò gì trong việc nitrogen đạt được cấu hình octet?

  • A. Không liên quan đến quy tắc octet
  • B. Giúp nitrogen tạo liên kết ion
  • C. Làm giảm số electron lớp ngoài cùng của nitrogen
  • D. Cùng với electron liên kết, tạo thành octet cho nitrogen

Câu 9: Nguyên tố phosphorus (P) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Trong hợp chất PCl₅, phosphorus có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì phosphorus có 8 electron xung quanh
  • B. Có, vì chlorine cũng tuân theo octet
  • C. Không, vì phosphorus có 10 electron xung quanh, vượt quá octet
  • D. Không, vì chlorine không tuân theo octet

Câu 10: Vẽ công thức Lewis cho phân tử methane (CH₄). Xác định số cặp electron liên kết và số cặp electron tự do xung quanh nguyên tử carbon.

  • A. 4 cặp liên kết, 0 cặp tự do
  • B. 3 cặp liên kết, 1 cặp tự do
  • C. 2 cặp liên kết, 2 cặp tự do
  • D. 0 cặp liên kết, 4 cặp tự do

Câu 11: Cho các nguyên tử Na (Z=11) và Cl (Z=17). Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl diễn ra như thế nào theo quy tắc octet?

  • A. Na và Cl góp chung electron để đạt octet
  • B. Na nhường 1 electron cho Cl, cả hai ion đều đạt octet
  • C. Cl nhường 1 electron cho Na, cả hai ion đều đạt octet
  • D. Chỉ có Na đạt octet, Cl thì không

Câu 12: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), giữa hai nguyên tử carbon có bao nhiêu liên kết?

  • A. Một
  • B. Hai
  • C. Ba
  • D. Bốn

Câu 13: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne) khi tuân theo quy tắc octet?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. F⁻
  • D. Ca²⁺

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán công thức hóa học của nhiều hợp chất
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
  • C. Quy tắc octet áp dụng đúng cho tất cả các nguyên tố và hợp chất
  • D. Hydrogen và helium là ngoại lệ của quy tắc octet

Câu 15: Cho các phân tử: BF₃, NH₃, H₂O, CO₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. BF₃
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. CO₂

Câu 16: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Lưu huỳnh (S) có tuân theo quy tắc octet trong ion này không? Giải thích.

  • A. Có, vì lưu huỳnh có 8 electron xung quanh
  • B. Có, vì oxygen cũng tuân theo octet
  • C. Không, vì lưu huỳnh có thể có nhiều hơn 8 electron xung quanh
  • D. Không, vì ion sulfate không bền vững

Câu 17: Nguyên tử chlorine (Cl) có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt quy tắc octet, nó có xu hướng thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhường 7 electron
  • B. Nhận 1 electron
  • C. Góp chung 4 electron
  • D. Không thay đổi số electron

Câu 18: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết đôi
  • C. Liên kết ba
  • D. Liên kết ion

Câu 19: Cho các ion: K⁺, Cl⁻, O²⁻, Al³⁺. Ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. K⁺
  • B. Cl⁻
  • C. O²⁻
  • D. Al³⁺

Câu 20: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử magnesium (Mg) và ion magnesium (Mg²⁺).

  • A. Bằng nhau
  • B. Nguyên tử Mg nhiều hơn ion Mg²⁺
  • C. Ion Mg²⁺ nhiều hơn nguyên tử Mg
  • D. Không thể so sánh

Câu 21: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ calcium (Ca) và oxygen (O) dựa trên quy tắc octet.

  • A. CaO₂
  • B. Ca₂O
  • C. CaO
  • D. Ca₂O₃

Câu 22: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O). Vẽ công thức Lewis và xác định số cặp electron liên kết và tự do xung quanh sulfur.

  • A. 2 cặp liên kết, 2 cặp tự do
  • B. 3 cặp liên kết, 1 cặp tự do
  • C. 4 cặp liên kết, 0 cặp tự do
  • D. 3 cặp liên kết, 2 cặp tự do

Câu 23: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (N) là [He]2s²2p³. Để đạt quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron khi tạo thành phân tử N₂?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Giải thích tại sao khí hiếm lại rất trơ về mặt hóa học dựa trên quy tắc octet.

  • A. Vì chúng đã có lớp vỏ hóa trị chứa 8 electron (hoặc 2 với Helium), đạt cấu hình octet bền vững
  • B. Vì chúng có kích thước nguyên tử rất lớn
  • C. Vì chúng có độ âm điện rất cao
  • D. Vì chúng tồn tại ở dạng đơn nguyên tử

Câu 25: Xét phân tử ozone (O₃). Nguyên tử oxygen trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Vẽ công thức Lewis để minh họa.

  • A. Có, tất cả nguyên tử oxygen đều tuân theo octet
  • B. Không, nguyên tử oxygen trung tâm có thể vượt quá octet
  • C. Không, vì ozone là phân tử kém bền
  • D. Có, nhưng chỉ có liên kết đơn

Câu 26: Cho các hợp chất: LiF, BeCl₂, BBr₃, CCl₄. Hợp chất nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. LiF
  • B. BeCl₂, BBr₃
  • C. CCl₄
  • D. Tất cả đều tuân theo

Câu 27: Trong ion ammonium (NH₄⁺), nitrogen (N) đã tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 28: Hãy sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính ion: F⁻, Na⁺, O²⁻. Giải thích dựa trên quy tắc octet và số lớp electron.

  • A. F⁻ < O²⁻ < Na⁺
  • B. Na⁺ < F⁻ < O²⁻
  • C. O²⁻ < F⁻ < Na⁺
  • D. F⁻ = Na⁺ = O²⁻

Câu 29: Cho phân tử XeF₄ (xenon tetrafluoride). Xenon (Xe) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích và vẽ công thức Lewis.

  • A. Có, xenon vẫn tuân theo octet
  • B. Có, do fluorine ép xenon tuân theo octet
  • C. Không, xenon có 12 electron xung quanh, mở rộng octet
  • D. Không, do phân tử XeF₄ không tồn tại

Câu 30: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Khí hiếm
  • B. Kim loại kiềm
  • C. Kim loại kiềm thổ
  • D. Halogen

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây *không* tuân theo quy tắc octet khi tạo thành phân tử đơn chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành sẽ mang điện tích là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã góp chung bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon trung tâm đã tạo bao nhiêu liên kết để đạt được octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion được hình thành dựa trên quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong phân tử ammonia (NH₃), nitrogen có một cặp electron tự do. Cặp electron này có vai trò gì trong việc nitrogen đạt được cấu hình octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nguyên tố phosphorus (P) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Trong hợp chất PCl₅, phosphorus có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vẽ công thức Lewis cho phân tử methane (CH₄). Xác định số cặp electron liên kết và số cặp electron tự do xung quanh nguyên tử carbon.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho các nguyên tử Na (Z=11) và Cl (Z=17). Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl diễn ra như thế nào theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), giữa hai nguyên tử carbon có bao nhiêu liên kết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ion nào sau đây *không* có cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne) khi tuân theo quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phát biểu nào sau đây *sai* về quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho các phân tử: BF₃, NH₃, H₂O, CO₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm *không* tuân theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Lưu huỳnh (S) có tuân theo quy tắc octet trong ion này không? Giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nguyên tử chlorine (Cl) có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt quy tắc octet, nó có xu hướng thực hiện quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho các ion: K⁺, Cl⁻, O²⁻, Al³⁺. Ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử magnesium (Mg) và ion magnesium (Mg²⁺).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ calcium (Ca) và oxygen (O) dựa trên quy tắc octet.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur (S) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O). Vẽ công thức Lewis và xác định số cặp electron liên kết và tự do xung quanh sulfur.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (N) là [He]2s²2p³. Để đạt quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron khi tạo thành phân tử N₂?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Giải thích tại sao khí hiếm lại rất trơ về mặt hóa học dựa trên quy tắc octet.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Xét phân tử ozone (O₃). Nguyên tử oxygen trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Vẽ công thức Lewis để minh họa.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho các hợp chất: LiF, BeCl₂, BBr₃, CCl₄. Hợp chất nào có nguyên tử trung tâm *không* tuân theo quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong ion ammonium (NH₄⁺), nitrogen (N) đã tạo bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Hãy sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần bán kính ion: F⁻, Na⁺, O²⁻. Giải thích dựa trên quy tắc octet và số lớp electron.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho phân tử XeF₄ (xenon tetrafluoride). Xenon (Xe) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích và vẽ công thức Lewis.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

  • A. 2 electron (giống Helium)
  • B. 8 electron (trừ Helium)
  • C. 10 electron
  • D. 18 electron

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron
  • B. Nhường đi 2 electron
  • C. Góp chung 3 electron
  • D. Nhường đi 5 electron

Câu 3: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ các nguyên tố trên tuân theo quy tắc octet là:

  • A. NaO và MgCl₂
  • B. NaCl và MgO₂
  • C. NaCl và MgO
  • D. Na₂O và MgCl

Câu 4: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (C) đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 4 electron cho các nguyên tử hydrogen
  • B. Nhận 4 electron từ các nguyên tử hydrogen
  • C. Nhường 2 electron và nhận 2 electron từ hydrogen
  • D. Góp chung electron với 4 nguyên tử hydrogen

Câu 5: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để đạt được cấu hình octet?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 6: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. Na⁺
  • B. Be²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. O²⁻

Câu 7: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử calcium chloride (CaCl₂). Nguyên tử calcium (Ca) nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. 4 electron

Câu 8: Phân tử sulfur dioxide (SO₂) có nguyên tử sulfur (S) là nguyên tử trung tâm. Biết rằng sulfur có thể mở rộng lớp vỏ hóa trị. Số electron lớp ngoài cùng của sulfur trong phân tử SO₂ là:

  • A. 6 electron
  • B. 8 electron
  • C. 10 electron
  • D. 12 electron

Câu 9: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Nguyên tử phosphorus (P) trong ion này có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, phosphorus có 8 electron lớp ngoài cùng
  • B. Không, phosphorus có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng
  • C. Không, phosphorus có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng
  • D. Không xác định được

Câu 10: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, H₂O, BeCl₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không đạt octet?

  • A. BF₃ và BeCl₂
  • B. NH₃ và H₂O
  • C. BF₃ và NH₃
  • D. H₂O và BeCl₂

Câu 11: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán ion phổ biến nhất của potassium (K, Z=19) và chlorine (Cl, Z=17).

  • A. K²⁺ và Cl²⁻
  • B. K⁻ và Cl⁺
  • C. K⁺ và Cl⁻
  • D. K²⁻ và Cl⁺

Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành dựa trên sự cho và nhận electron để đạt cấu hình octet?

  • A. H₂O
  • B. NaCl
  • C. CH₄
  • D. CO₂

Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán công thức hóa học của nhiều hợp chất.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Nhiều nguyên tử đạt octet thông qua liên kết ion hoặc liên kết cộng hóa trị.
  • D. Quy tắc octet áp dụng đúng cho tất cả các phân tử và ion.

Câu 14: Cho các nguyên tử với cấu hình electron lớp ngoài cùng sau: (1) ns¹, (2) ns²np⁵, (3) ns²np³. Những nguyên tử nào có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị để đạt octet?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. (2) và (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 15: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon và oxygen đều đạt octet. Số cặp electron dùng chung giữa carbon và mỗi oxygen là:

  • A. 1 cặp
  • B. 2 cặp
  • C. 3 cặp
  • D. 4 cặp

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây khi tạo hợp chất có xu hướng không tuân theo quy tắc octet?

  • A. Carbon (C)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Boron (B)
  • D. Oxygen (O)

Câu 17: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅). Nguyên tử phosphorus trong phân tử này có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 8 electron
  • B. 10 electron
  • C. 12 electron
  • D. 14 electron

Câu 18: Cho ion sulfide (S²⁻). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Helium (He)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Argon (Ar)

Câu 19: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) đạt cấu hình octet và còn lại một cặp electron chưa liên kết. Cặp electron này được gọi là:

  • A. Cặp electron cô đơn
  • B. Cặp electron liên kết
  • C. Electron hóa trị
  • D. Electron độc thân

Câu 20: Xét phản ứng Na + Cl₂ → NaCl. Quá trình hình thành ion trong phản ứng này tuân theo quy tắc nào?

  • A. Quy tắc Hund
  • B. Quy tắc octet
  • C. Nguyên lý Pauli
  • D. Quy tắc cộng gộp

Câu 21: Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm VIA. Dự đoán công thức oxide cao nhất của X theo quy tắc octet.

  • A. XO
  • B. XO₂
  • C. XO₃
  • D. X₂O₅

Câu 22: Trong phân tử nào sau đây, tất cả các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm theo quy tắc octet?

  • A. BF₃
  • B. H₂O
  • C. PCl₅
  • D. NO

Câu 23: Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng để giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử?

  • A. Nguyên tắc Le Chatelier
  • B. Nguyên tắc loại trừ Pauli
  • C. Quy tắc octet
  • D. Nguyên tắc bảo toàn điện tích

Câu 24: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur (S) và ion sulfide (S²⁻). Ion sulfide có nhiều hơn nguyên tử sulfur bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 1 electron
  • B. 2 electron
  • C. 3 electron
  • D. Không thay đổi

Câu 25: Cho các chất: HCl, KCl, Cl₂, H₂S. Chất nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mà vẫn tuân theo quy tắc octet?

  • A. HCl và H₂S
  • B. KCl và Cl₂
  • C. HCl và Cl₂
  • D. KCl và H₂S

Câu 26: Dự đoán công thức phân tử của một hợp chất tạo bởi nguyên tố X thuộc nhóm VA và hydrogen, tuân theo quy tắc octet.

  • A. XH₄
  • B. XH₃
  • C. XH₂
  • D. XH

Câu 27: Trong phân tử ozone (O₃), nguyên tử oxygen trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen khác. Cấu trúc Lewis của ozone cho thấy hiện tượng gì liên quan đến quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử trung tâm không đạt octet
  • B. Tất cả các nguyên tử đều vượt quá octet
  • C. Tất cả các nguyên tử đều đạt octet
  • D. Có hiện tượng cộng hưởng để thỏa mãn octet cho tất cả các nguyên tử

Câu 28: Cho các ion: Cl⁻, K⁺, Ca²⁺, S²⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với argon (Ar)?

  • A. Chỉ Cl⁻ và K⁺
  • B. Chỉ Ca²⁺ và S²⁻
  • C. Chỉ K⁺, Ca²⁺ và S²⁻
  • D. Cl⁻, K⁺, Ca²⁺ và S²⁻

Câu 29: Điều gì là nguyên nhân chính khiến các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình octet?

  • A. Để tăng điện tích hạt nhân
  • B. Để giảm kích thước nguyên tử
  • C. Để đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn
  • D. Để tăng độ dẫn điện

Câu 30: Trong phân tử lithium fluoride (LiF), liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Li⁺ và F⁻. Các ion này được hình thành như thế nào theo quy tắc octet?

  • A. Li nhường 2 electron và F nhận 2 electron
  • B. Li nhường 1 electron và F nhận 1 electron
  • C. Li và F góp chung electron
  • D. Li và F không thay đổi số electron

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống khí hiếm bằng cách có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), O (Z=8), Cl (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ các nguyên tố trên tuân theo quy tắc octet là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (C) đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để đạt được cấu hình octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử calcium chloride (CaCl₂). Nguyên tử calcium (Ca) nhường bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tử sulfur dioxide (SO₂) có nguyên tử sulfur (S) là nguyên tử trung tâm. Biết rằng sulfur có thể mở rộng lớp vỏ hóa trị. Số electron lớp ngoài cùng của sulfur trong phân tử SO₂ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Nguyên tử phosphorus (P) trong ion này có tuân theo quy tắc octet không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, H₂O, BeCl₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không đạt octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán ion phổ biến nhất của potassium (K, Z=19) và chlorine (Cl, Z=17).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành dựa trên sự cho và nhận electron để đạt cấu hình octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các nguyên tử với cấu hình electron lớp ngoài cùng sau: (1) ns¹, (2) ns²np⁵, (3) ns²np³. Những nguyên tử nào có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị để đạt octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon và oxygen đều đạt octet. Số cặp electron dùng chung giữa carbon và mỗi oxygen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Nguyên tố nào sau đây khi tạo hợp chất có xu hướng *không* tuân theo quy tắc octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅). Nguyên tử phosphorus trong phân tử này có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho ion sulfide (S²⁻). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này giống với khí hiếm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (N) đạt cấu hình octet và còn lại một cặp electron chưa liên kết. Cặp electron này được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xét phản ứng Na + Cl₂ → NaCl. Quá trình hình thành ion trong phản ứng này tuân theo quy tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm VIA. Dự đoán công thức oxide cao nhất của X theo quy tắc octet.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong phân tử nào sau đây, tất cả các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm theo quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng để giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur (S) và ion sulfide (S²⁻). Ion sulfide có nhiều hơn nguyên tử sulfur bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các chất: HCl, KCl, Cl₂, H₂S. Chất nào có liên kết cộng hóa trị phân cực mà vẫn tuân theo quy tắc octet?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Dự đoán công thức phân tử của một hợp chất tạo bởi nguyên tố X thuộc nhóm VA và hydrogen, tuân theo quy tắc octet.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong phân tử ozone (O₃), nguyên tử oxygen trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen khác. Cấu trúc Lewis của ozone cho thấy hiện tượng gì liên quan đến quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho các ion: Cl⁻, K⁺, Ca²⁺, S²⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với argon (Ar)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều gì là *nguyên nhân chính* khiến các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong phân tử lithium fluoride (LiF), liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Li⁺ và F⁻. Các ion này được hình thành như thế nào theo quy tắc octet?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong liên kết hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt 8 electron ở lớp vỏ electron gần hạt nhân nhất.
  • B. Liên kết hóa học chỉ xảy ra khi các nguyên tử đạt chính xác 8 electron hóa trị.
  • C. Quy tắc octet áp dụng cho tất cả các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
  • D. Các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 2 electron.
  • C. Góp chung 3 electron.
  • D. Nhường đi 5 electron.

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. K⁺

Câu 4: Cho các nguyên tố Na (Z=11), O (Z=8), Cl (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ các nguyên tố trên và tuân theo quy tắc octet là:

  • A. NaCl₃
  • B. Na₂O
  • C. NaClO
  • D. NaOCl₂

Câu 5: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã:

  • A. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử hydrogen.
  • C. Góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
  • D. Không tuân theo quy tắc octet.

Câu 6: Khí hiếm Helium (He) có 2 electron lớp ngoài cùng. Vậy Helium có tuân theo quy tắc octet không và vì sao?

  • A. Có, vì nó có 2 electron, một nửa so với octet.
  • B. Không, vì nó chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng, không phải 8.
  • C. Có, vì 2 electron là cấu hình bền vững nhất cho lớp vỏ đầu tiên.
  • D. Không, vì nó là khí hiếm nên không cần tuân theo quy tắc nào.

Câu 7: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e. Nguyên tử Magnesium (Mg) đã thực hiện quá trình nào để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Nhường 2 electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất.
  • B. Nhận 6 electron để đạt cấu hình electron có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Góp chung 2 electron với nguyên tử khác.
  • D. Giữ nguyên cấu hình electron ban đầu.

Câu 8: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon (C) liên kết với 4 nguyên tử hydrogen (H). Carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 4 electron cho các nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen.
  • C. Nhận 4 electron từ các nguyên tử hydrogen.
  • D. Không tuân theo quy tắc octet trong phân tử CH₄.

Câu 9: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Liên kết hóa học trong phân tử này được hình thành do:

  • A. Sự góp chung electron giữa potassium và chlorine.
  • B. Sự chuyển giao proton từ potassium sang chlorine.
  • C. Lực hút giữa các hạt nhân nguyên tử potassium và chlorine.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion potassium mang điện dương và ion chlorine mang điện âm.

Câu 10: Nguyên tố nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để đạt quy tắc octet?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Cho các ion sau: Na⁺, F⁻, O²⁻, Al³⁺. Ion nào không có cấu hình electron lớp ngoài cùng của khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Na⁺
  • B. F⁻
  • C. O²⁻
  • D. Không có ion nào trong số các ion trên.

Câu 12: Dãy chất nào sau đây có các phân tử mà nguyên tử trung tâm đều tuân theo quy tắc octet?

  • A. CO₂, H₂O, NH₃
  • B. BF₃, PCl₅, SF₆
  • C. SO₂, NO₂, ClO₂
  • D. HCl, H₂S, PH₃

Câu 13: Nguyên tử sulfur (S) có 6 electron hóa trị. Trong hợp chất SF₂, sulfur có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, vì sulfur có 8 electron xung quanh sau khi liên kết.
  • B. Không, vì sulfur có hơn 8 electron xung quanh sau khi liên kết.
  • C. Không, vì sulfur có ít hơn 8 electron xung quanh sau khi liên kết.
  • D. Không xác định được vì cấu trúc SF₂ phức tạp.

Câu 14: Trong phân tử ammonia (NH₃), số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen sau khi hình thành liên kết là:

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 7

Câu 15: Quy tắc octet chủ yếu được áp dụng để giải thích sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
  • B. Các nguyên tố nhóm A (nhóm chính).
  • C. Các nguyên tố nhóm B (nhóm phụ).
  • D. Tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Câu 16: Chất nào sau đây là một ngoại lệ của quy tắc octet, do nguyên tử trung tâm có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng?

  • A. CCl₄
  • B. H₂O
  • C. BF₃
  • D. NH₃

Câu 17: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen bằng liên kết đôi. Carbon đã đạt quy tắc octet như thế nào?

  • A. Nhường 4 electron cho hai nguyên tử oxygen.
  • B. Góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử oxygen tạo liên kết đôi.
  • C. Nhận 4 electron từ hai nguyên tử oxygen.
  • D. Không tuân theo quy tắc octet trong phân tử CO₂.

Câu 18: Cho nguyên tố calcium (Ca, Z=20) và fluorine (F, Z=9). Công thức hóa học và loại liên kết trong hợp chất tạo thành giữa Ca và F là:

  • A. CaF, liên kết cộng hóa trị
  • B. Ca₂F, liên kết ion
  • C. CaF₂, liên kết cộng hóa trị
  • D. CaF₂, liên kết ion

Câu 19: Vì sao các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để tạo thành phân tử hoặc ion?

  • A. Để đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn.
  • B. Để tăng số lượng electron trong nguyên tử.
  • C. Để làm cho nguyên tử trở nên tích điện.
  • D. Để tăng kích thước của nguyên tử.

Câu 20: Nguyên tử phosphorus (P) có 5 electron hóa trị. Trong phân tử PCl₅, phosphorus có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, vì phosphorus có 8 electron xung quanh sau khi liên kết.
  • B. Không, vì phosphorus có 10 electron xung quanh sau khi liên kết, vượt quá octet.
  • C. Không, vì phosphorus có ít hơn 8 electron xung quanh sau khi liên kết.
  • D. Không xác định được vì cấu trúc PCl₅ không rõ ràng.

Câu 21: Cho các chất: NaCl, CO₂, MgO, NH₃. Chất nào được hình thành bởi liên kết ion?

  • A. CO₂ và NH₃
  • B. CO₂ và MgO
  • C. NaCl và MgO
  • D. NaCl và NH₃

Câu 22: Xét phân tử sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 10

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là đúng?

  • A. Quy tắc octet luôn đúng cho tất cả các phân tử và ion.
  • B. Quy tắc octet là một nguyên tắc gần đúng, có nhiều trường hợp ngoại lệ.
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các hợp chất ion.
  • D. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các hợp chất cộng hóa trị.

Câu 24: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Potassium (K)

Câu 25: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), còn gọi là acetylene, giữa hai nguyên tử carbon có loại liên kết gì và mỗi nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron trong liên kết đó?

  • A. Liên kết đôi, 2 electron
  • B. Liên kết ba, 3 electron
  • C. Liên kết đơn, 1 electron
  • D. Liên kết bốn, 4 electron

Câu 26: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử chlorine là [Ne]3s²3p⁵. Ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào để đạt quy tắc octet?

  • A. Nhận thêm 1 electron vào lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Nhường đi 7 electron từ lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Góp chung 1 electron với một nguyên tử chlorine khác.
  • D. Không thay đổi cấu hình electron.

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (nhóm VIA) và hydrogen.

  • A. HX
  • B. H₂X
  • C. HX₂
  • D. H₃X

Câu 28: Trong các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Phân tử nào có liên kết ba?

  • A. N₂
  • B. O₂
  • C. F₂
  • D. Cl₂

Câu 29: Cho nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử Y có thể hình thành ion nào?

  • A. Y⁺
  • B. Y²⁺
  • C. Y³⁺
  • D. Y³⁻

Câu 30: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CCl₄
  • B. BeCl₂
  • C. H₂O
  • D. NH₃

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong liên kết hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Argon (Ar)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các nguyên tố Na (Z=11), O (Z=8), Cl (Z=17). Công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành từ các nguyên tố trên và tuân theo quy tắc octet là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khí hiếm Helium (He) có 2 electron lớp ngoài cùng. Vậy Helium có tuân theo quy tắc octet không và vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e. Nguyên tử Magnesium (Mg) đã thực hiện quá trình nào để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon (C) liên kết với 4 nguyên tử hydrogen (H). Carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Liên kết hóa học trong phân tử này được hình thành do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguyên tố nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để đạt quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các ion sau: Na⁺, F⁻, O²⁻, Al³⁺. Ion nào không có cấu hình electron lớp ngoài cùng của khí hiếm Neon (Ne)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dãy chất nào sau đây có các phân tử mà nguyên tử trung tâm đều tuân theo quy tắc octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nguyên tử sulfur (S) có 6 electron hóa trị. Trong hợp chất SF₂, sulfur có tuân theo quy tắc octet không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong phân tử ammonia (NH₃), số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen sau khi hình thành liên kết là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quy tắc octet chủ yếu được áp dụng để giải thích sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chất nào sau đây là một ngoại lệ của quy tắc octet, do nguyên tử trung tâm có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen bằng liên kết đôi. Carbon đã đạt quy tắc octet như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho nguyên tố calcium (Ca, Z=20) và fluorine (F, Z=9). Công thức hóa học và loại liên kết trong hợp chất tạo thành giữa Ca và F là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vì sao các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để tạo thành phân tử hoặc ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tử phosphorus (P) có 5 electron hóa trị. Trong phân tử PCl₅, phosphorus có tuân theo quy tắc octet không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các chất: NaCl, CO₂, MgO, NH₃. Chất nào được hình thành bởi liên kết ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét phân tử sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử sulfur trung tâm có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về quy tắc octet là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), còn gọi là acetylene, giữa hai nguyên tử carbon có loại liên kết gì và mỗi nguyên tử carbon góp chung bao nhiêu electron trong liên kết đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử chlorine là [Ne]3s²3p⁵. Ion chloride (Cl⁻) được hình thành như thế nào để đạt quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (nhóm VIA) và hydrogen.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các phân tử sau: N₂, O₂, F₂, Cl₂. Phân tử nào có liên kết ba?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử Y có thể hình thành ion nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

Xem kết quả