Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 10: Quy tắc octet - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống như khí hiếm bằng cách nào?
- A. Tăng số proton trong hạt nhân.
- B. Nhường, nhận hoặc góp chung electron để có 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
- C. Thay đổi số lớp electron.
- D. Phân rã hạt nhân để tạo thành nguyên tố khí hiếm.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?
- A. Nhận thêm 1 electron.
- B. Nhường đi 2 electron.
- C. Góp chung 3 electron.
- D. Giữ nguyên cấu hình electron.
Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon?
- A. Na⁺
- B. Mg²⁺
- C. Cl⁻
- D. O²⁻
Câu 4: Trong phân tử NaCl, liên kết hóa học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion mang điện tích trái dấu. Để đạt được điện tích này, nguyên tử Na và Cl đã tuân theo quy tắc octet như thế nào?
- A. Cả Na và Cl đều góp chung electron.
- B. Na nhận electron, Cl nhường electron.
- C. Cả Na và Cl đều nhường electron.
- D. Na nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững, Cl nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
Câu 5: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N), Carbon (C), Oxygen (O), Hydrogen (H). Trong phân tử CO₂, nguyên tử nào không tuân theo quy tắc octet?
- A. Nitrogen (N)
- B. Hydrogen (H)
- C. Carbon (C)
- D. Oxygen (O)
Câu 6: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. Mỗi liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cách nào theo quy tắc octet?
- A. Nguyên tử oxygen nhường electron cho nguyên tử hydrogen.
- B. Mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron, nguyên tử oxygen góp 1 electron cho mỗi liên kết.
- C. Nguyên tử oxygen nhận electron từ nguyên tử hydrogen.
- D. Các nguyên tử không góp electron mà liên kết hình thành do lực hút hạt nhân.
Câu 7: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành từ nguyên tố X (thuộc nhóm VA) và nguyên tố Y (thuộc nhóm VIA).
- A. XY
- B. X₂Y
- C. XY₂
- D. X₂Y₅
Câu 8: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, PCl₅, H₂S. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?
- A. BF₃ và PCl₅
- B. NH₃ và H₂S
- C. BF₃ và NH₃
- D. PCl₅ và H₂S
Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo ion dương để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
- A. Oxygen (O)
- B. Sodium (Na)
- C. Chlorine (Cl)
- D. Nitrogen (N)
Câu 10: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon đã đạt quy tắc octet bằng cách nào?
- A. Nhường 4 electron cho nguyên tử hydrogen.
- B. Nhận 4 electron từ nguyên tử hydrogen.
- C. Góp chung 4 electron với 4 nguyên tử hydrogen, mỗi nguyên tử góp 1 electron.
- D. Không tuân theo quy tắc octet.
Câu 11: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Quá trình này thể hiện nguyên tử Magnesium đang tuân theo quy tắc octet bằng cách nào?
- A. Nhường 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng của khí hiếm gần nhất.
- B. Nhận 2 electron để đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng là 8 electron.
- C. Góp chung electron với nguyên tử khác.
- D. Giữ nguyên số electron lớp ngoài cùng.
Câu 12: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron để đạt quy tắc octet?
- A. 1 electron
- B. 2 electron
- C. 3 electron
- D. 4 electron
Câu 13: Khí hiếm Helium (He) có đặc điểm cấu hình electron bền vững khác biệt so với các khí hiếm còn lại như Neon (Ne), Argon (Ar)... Điểm khác biệt đó là gì?
- A. Helium có 8 electron lớp ngoài cùng.
- B. Helium có 1 electron lớp ngoài cùng.
- C. Helium không có lớp electron ngoài cùng.
- D. Helium có 2 electron lớp ngoài cùng, lấp đầy lớp vỏ electron thứ nhất.
Câu 14: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là 1, 2, 6, 7. Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?
- A. Nguyên tử có 1 và 2 electron lớp ngoài cùng.
- B. Nguyên tử có 6 và 7 electron lớp ngoài cùng.
- C. Nguyên tử có 2 và 6 electron lớp ngoài cùng.
- D. Nguyên tử có 1 và 7 electron lớp ngoài cùng.
Câu 15: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur có thể có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?
- A. Thiếu octet.
- B. Mở rộng octet.
- C. Octet lẻ.
- D. Không phải ngoại lệ.
Câu 16: Nguyên tử phosphorus (P) có thể tạo thành hợp chất PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng. Điều này giải thích bằng khái niệm nào?
- A. Quy tắc duet.
- B. Quy tắc bát tử.
- C. Mở rộng lớp vỏ hóa trị.
- D. Cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
Câu 17: Cho các ion: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, Br⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm?
- A. Chỉ K⁺ và Ca²⁺.
- B. Chỉ S²⁻ và Br⁻.
- C. Chỉ K⁺ và S²⁻.
- D. Tất cả các ion trên.
Câu 18: Liên kết hóa học nào được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử để cả hai đều đạt quy tắc octet?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị.
- C. Liên kết kim loại.
- D. Liên kết hydrogen.
Câu 19: Nguyên tử Aluminium (Al) có số electron lớp ngoài cùng là 3. Để đạt quy tắc octet, aluminium có xu hướng tạo ion nào?
- A. Al⁻
- B. Al²⁻
- C. Al³⁺
- D. Al⁴⁺
Câu 20: Trong phân tử ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết?
- A. 5 electron
- B. 8 electron
- C. 7 electron
- D. 6 electron
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?
- A. Quy tắc octet giúp giải thích xu hướng hình thành liên kết hóa học của các nguyên tử.
- B. Các nguyên tử có xu hướng đạt 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 đối với He) để bền vững.
- C. Nhiều hợp chất tuân theo quy tắc octet.
- D. Tất cả các phân tử và ion đều tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc octet.
Câu 22: Cho các chất: NaCl, H₂O, CO₂, BF₃. Chất nào có liên kết ion?
- A. NaCl
- B. H₂O
- C. CO₂
- D. BF₃
Câu 23: Trong phân tử nào sau đây, nguyên tử trung tâm có số electron lớp ngoài cùng ít hơn 8 (thiếu octet)?
- A. CCl₄
- B. H₂S
- C. BeCl₂
- D. NH₃
Câu 24: Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử chlorine (Cl) cần thực hiện quá trình nào?
- A. Nhường 7 electron.
- B. Nhận 1 electron.
- C. Góp chung 2 electron.
- D. Phân rã hạt nhân.
Câu 25: Nguyên nhân chính khiến các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau theo quy tắc octet là gì?
- A. Để tăng số proton trong hạt nhân.
- B. Để tăng kích thước nguyên tử.
- C. Để đạt trạng thái kích thích.
- D. Để đạt trạng thái năng lượng thấp hơn và bền vững hơn.
Câu 26: Xét phân tử oxygen (O₂). Mỗi nguyên tử oxygen đã đạt quy tắc octet bằng cách hình thành loại liên kết nào?
- A. Liên kết đơn.
- B. Liên kết ion.
- C. Liên kết đôi.
- D. Liên kết ba.
Câu 27: Nguyên tố nào sau đây thường không tuân theo quy tắc octet trong các hợp chất của nó do khả năng mở rộng lớp vỏ hóa trị?
- A. Carbon (C)
- B. Sulfur (S)
- C. Nitrogen (N)
- D. Oxygen (O)
Câu 28: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s²3p⁴. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất với oxygen theo quy tắc octet là bao nhiêu?
Câu 29: Trong phân tử lithium fluoride (LiF), liên kết ion được hình thành. Ion fluoride (F⁻) đạt cấu hình electron của khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne)
- B. Argon (Ar)
- C. Krypton (Kr)
- D. Xenon (Xe)
Câu 30: Quy tắc octet thường được áp dụng tốt nhất cho loại nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
- B. Phi kim thuộc nhóm chính từ nhóm VA đến VIIA và một số nguyên tố nhóm IVA chu kỳ nhỏ.
- C. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
- D. Các nguyên tố lanthanide và actinide.