15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình hình thành ion dương (cation) và ion âm (anion) từ các nguyên tử trung hòa diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử nhận proton để tạo thành cation và nhường proton để tạo thành anion.
  • B. Nguyên tử nhường neutron để tạo thành cation và nhận neutron để tạo thành anion.
  • C. Nguyên tử nhường electron để tạo thành cation và nhận electron để tạo thành anion.
  • D. Nguyên tử nhận hoặc nhường cả proton và electron.

Câu 2: Ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IA.
  • B. Chu kì 2, nhóm VIIIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm IIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm IA.

Câu 3: Cho nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Khi tạo liên kết ion với một kim loại, nguyên tử Y có xu hướng nhận bao nhiêu electron và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. Nhường 4 electron, tạo ion Y⁴⁺.
  • B. Nhường 2 electron, tạo ion Y²⁺.
  • C. Nhận 4 electron, tạo ion Y⁴⁻.
  • D. Nhận 2 electron, tạo ion Y²⁻.

Câu 4: Phân tử X₂Y được hình thành từ ion X⁺ và ion Y²⁻. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là gì và điện tích của ion Y là bao nhiêu?

  • A. XY₂, ion Y có điện tích 2⁺.
  • B. XY, ion Y có điện tích 2⁻.
  • C. X₂Y, ion Y có điện tích 2⁻.
  • D. X₂Y, ion Y có điện tích 2⁺.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để dự đoán khả năng hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tố?

  • A. Tổng số electron hóa trị của hai nguyên tử.
  • B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử.
  • C. Tổng số lớp electron của hai nguyên tử.
  • D. Tích số khối của hai nguyên tử.

Câu 6: Hợp chất nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion mạnh nhất?

  • A. NaCl.
  • B. KCl.
  • C. LiCl.
  • D. CsF.

Câu 7: Tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải của đa số hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Là chất rắn.
  • C. Thường tan tốt trong nước.
  • D. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc tan trong nước.

Câu 8: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn, các ion đã bị phá vỡ cấu trúc.
  • B. Ở trạng thái rắn, electron không di chuyển được, còn khi nóng chảy/tan, electron di chuyển tự do.
  • C. Ở trạng thái rắn, các ion bị cố định trong mạng lưới; khi nóng chảy/tan, các ion di chuyển tự do.
  • D. Ở trạng thái rắn, chỉ có cation tồn tại; khi nóng chảy/tan, cả cation và anion đều tồn tại.

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về liên kết ion và hợp chất ion.

  • A. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng.
  • B. Liên kết ion được hình thành chủ yếu giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Trong mạng tinh thể ion, các ion dương và âm được sắp xếp luân phiên nhau.
  • D. Hợp chất ion thường có cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 10: Cho nguyên tử A có số hiệu nguyên tử Z = 11 và nguyên tử B có số hiệu nguyên tử Z = 17. Hợp chất tạo bởi A và B là gì và loại liên kết chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

  • A. AB₂, liên kết cộng hóa trị.
  • B. AB, liên kết ion.
  • C. A₂B, liên kết ion.
  • D. AB₃, liên kết cộng hóa trị.

Câu 11: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Mg là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶.
  • B. 1s²2s²2p⁶3s¹.
  • C. 1s²2s²2p⁶3s².
  • D. 1s²2s²2p⁶3p².

Câu 12: Ion sulfide có điện tích 2⁻. Cấu hình electron của ion sulfide giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. Argon (Ar).
  • B. Neon (Ne).
  • C. Krypton (Kr).
  • D. Helium (He).

Câu 13: Xét hợp chất ion MX. Nếu nguyên tử M có Z = 19 và nguyên tử X có Z = 9. Công thức hóa học của hợp chất là gì?

  • A. M₂X.
  • B. MX₂.
  • C. M₂X₃.
  • D. MX.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mạng tinh thể ion?

  • A. Các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành mạng lưới khổng lồ.
  • B. Các phân tử riêng lẻ liên kết yếu với nhau bằng lực liên phân tử.
  • C. Các ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên, đều đặn trong không gian bằng lực hút tĩnh điện.
  • D. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.

Câu 15: Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hợp chất ion?

  • A. HCl, H₂O, NaCl.
  • B. MgO, CaCl₂, Na₂O.
  • C. CO₂, NH₃, KCl.
  • D. SO₂, H₂S, MgCl₂.

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Khi tạo ion, X có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững. Ion được tạo thành từ X là gì và thuộc loại ion nào?

  • A. X⁺, cation.
  • B. X⁻, anion.
  • C. X²⁺, cation.
  • D. X²⁻, anion.

Câu 17: Xét ion O²⁻. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen (O) là +8. Số electron trong ion O²⁻ là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 16.

Câu 18: Hợp chất ion Al₂O₃ được hình thành từ các ion nào?

  • A. Al⁺ và O²⁻.
  • B. Al²⁺ và O³⁻.
  • C. Al³⁺ và O⁻.
  • D. Al³⁺ và O²⁻.

Câu 19: Tại sao hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do lực liên kết cộng hóa trị rất mạnh.
  • B. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong mạng lưới tinh thể rất mạnh.
  • C. Do chúng chứa nhiều phân tử nước.
  • D. Do chúng có khối lượng phân tử lớn.

Câu 20: Khi hòa tan tinh thể muối ăn (NaCl) vào nước, điều gì xảy ra giúp dung dịch có khả năng dẫn điện?

  • A. Các ion Na⁺ và Cl⁻ bị tách khỏi mạng lưới tinh thể và di chuyển tự do trong dung dịch.
  • B. Các phân tử NaCl bị phân hủy thành nguyên tử Na và Cl.
  • C. Nước tạo ra các electron tự do trong dung dịch.
  • D. Liên kết ion trong NaCl chuyển thành liên kết cộng hóa trị.

Câu 21: Xét các nguyên tố X (Z=1), Y (Z=8), Z (Z=12), T (Z=17). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. X và Y.
  • B. Y và T.
  • C. Z và T.
  • D. X và T.

Câu 22: Ion nào sau đây có cùng cấu hình electron với ion Na⁺?

  • A. K⁺.
  • B. F⁻.
  • C. Cl⁻.
  • D. Mg⁺.

Câu 23: Tại sao tinh thể hợp chất ion lại giòn?

  • A. Do liên kết giữa các ion rất yếu.
  • B. Do các ion có kích thước nhỏ.
  • C. Do mạng lưới tinh thể có cấu trúc lỏng lẻo.
  • D. Khi chịu lực tác dụng, các lớp ion cùng dấu có thể xô lệch, đẩy nhau gây vỡ tinh thể.

Câu 24: Cho các hợp chất sau: NH₃, KBr, PCl₃, CaCO₃, C₂H₅OH. Có bao nhiêu hợp chất chắc chắn chứa liên kết ion?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Khi nguyên tử kim loại M (nhóm IA) và nguyên tử phi kim X (nhóm VIIA) tạo liên kết ion, quá trình hình thành ion được biểu diễn như thế nào?

  • A. M → M⁺ + 1e; X + 1e → X⁻.
  • B. M + 1e → M⁻; X → X⁺ + 1e.
  • C. M → M²⁺ + 2e; X + 2e → X²⁻.
  • D. M + 2e → M²⁻; X → X²⁺ + 2e.

Câu 26: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: KCl, MgO, NaCl.

  • A. MgO < NaCl < KCl.
  • B. KCl < MgO < NaCl.
  • C. NaCl < MgO < KCl.
  • D. KCl < NaCl < MgO.

Câu 27: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm gần nhất?

  • A. K⁺.
  • B. S²⁻.
  • C. Fe³⁺.
  • D. Cl⁻.

Câu 28: Cho các chất sau: Br₂, HBr, NaBr. Chất nào có liên kết ion?

  • A. Chỉ Br₂.
  • B. Chỉ HBr.
  • C. Chỉ NaBr.
  • D. Cả Br₂, HBr và NaBr.

Câu 29: Phân tử CaF₂ được tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion F⁻. Tỉ lệ số ion Ca²⁺ và ion F⁻ trong mạng tinh thể canxi fluoride là bao nhiêu?

  • A. 1 : 1.
  • B. 1 : 2.
  • C. 2 : 1.
  • D. 1 : 3.

Câu 30: Điện tích của ion được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Hiệu số giữa số proton và số electron.
  • B. Hiệu số giữa số neutron và số proton.
  • C. Tổng số proton và neutron.
  • D. Tổng số electron và neutron.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quá trình hình thành ion dương (cation) và ion âm (anion) từ các nguyên tử trung hòa diễn ra như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho nguyên tử Y có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Khi tạo liên kết ion với một kim loại, nguyên tử Y có xu hướng nhận bao nhiêu electron và tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phân tử X₂Y được hình thành từ ion X⁺ và ion Y²⁻. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là gì và điện tích của ion Y là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để dự đoán khả năng hình thành liên kết ion giữa hai nguyên tố?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hợp chất nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải của đa số hợp chất ion ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tại sao hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chọn phát biểu SAI về liên kết ion và hợp chất ion.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho nguyên tử A có số hiệu nguyên tử Z = 11 và nguyên tử B có số hiệu nguyên tử Z = 17. Hợp chất tạo bởi A và B là gì và loại liên kết chủ yếu trong hợp chất đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Mg là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ion sulfide có điện tích 2⁻. Cấu hình electron của ion sulfide giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Xét hợp chất ion MX. Nếu nguyên tử M có Z = 19 và nguyên tử X có Z = 9. Công thức hóa học của hợp chất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về mạng tinh thể ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Dãy chất nào sau đây chỉ chứa các hợp chất ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Khi tạo ion, X có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững. Ion được tạo thành từ X là gì và thuộc loại ion nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét ion O²⁻. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen (O) là +8. Số electron trong ion O²⁻ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hợp chất ion Al₂O₃ được hình thành từ các ion nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi hòa tan tinh thể muối ăn (NaCl) vào nước, điều gì xảy ra giúp dung dịch có khả năng dẫn điện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét các nguyên tố X (Z=1), Y (Z=8), Z (Z=12), T (Z=17). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion điển hình nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ion nào sau đây có cùng cấu hình electron với ion Na⁺?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tại sao tinh thể hợp chất ion lại giòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho các hợp chất sau: NH₃, KBr, PCl₃, CaCO₃, C₂H₅OH. Có bao nhiêu hợp chất chắc chắn chứa liên kết ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi nguyên tử kim loại M (nhóm IA) và nguyên tử phi kim X (nhóm VIIA) tạo liên kết ion, quá trình hình thành ion được biểu diễn như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: KCl, MgO, NaCl.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ion nào sau đây có cấu hình electron khác với cấu hình của khí hiếm gần nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho các chất sau: Br₂, HBr, NaBr. Chất nào có liên kết ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tử CaF₂ được tạo thành từ ion Ca²⁺ và ion F⁻. Tỉ lệ số ion Ca²⁺ và ion F⁻ trong mạng tinh thể canxi fluoride là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Điện tích của ion được xác định bởi yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành là gì và công thức hóa học của hợp chất là gì?

  • A. Liên kết ion, XY
  • B. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • C. Liên kết ion, X₂Y
  • D. Liên kết cộng hóa trị phân cực, XY₂

Câu 2: Cho nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=17). Khi A và B kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, nguyên tử A nhường electron và nguyên tử B nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững. Cấu hình electron của ion tạo bởi A và ion tạo bởi B lần lượt là:

  • A. [Ne]3s², [Ne]3s²3p⁶
  • B. [Ne], [Ne]3s²3p⁴
  • C. [Ar], [Ne]3s²3p⁶
  • D. [Ne], [Ar]

Câu 3: Một hợp chất X được mô tả là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện tốt. Dựa vào các tính chất này, X nhiều khả năng là hợp chất thuộc loại liên kết nào?

  • A. Hợp chất ion
  • B. Hợp chất cộng hóa trị không cực
  • C. Hợp chất cộng hóa trị phân cực
  • D. Hợp chất kim loại

Câu 4: Phân tử NaCl tồn tại dưới dạng mạng tinh thể ion. Lực liên kết chủ yếu giữa các ion Na⁺ và Cl⁻ trong mạng tinh thể này là gì?

  • A. Lực Van der Waals
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Lực hút tĩnh điện
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 5: Cho các chất sau: K₂O, SO₂, CCl₄, MgCl₂. Có bao nhiêu chất là hợp chất ion?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹ và nguyên tố Z có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi R và Z và loại liên kết trong hợp chất đó.

  • A. R₂Z, liên kết ion
  • B. RZ, liên kết ion
  • C. R₂Z, liên kết cộng hóa trị
  • D. RZ₂, liên kết ion

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

  • A. Ca²⁺
  • B. Cl⁻
  • C. K⁺
  • D. F⁻

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Vì các nguyên tử liên kết với nhau bằng lực cộng hóa trị mạnh.
  • B. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể rất mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • C. Vì chúng có cấu trúc phân tử bền vững.
  • D. Vì chúng dễ dàng hình thành liên kết hydrogen.

Câu 9: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành cation điển hình từ nguyên tử kim loại?

  • A. Nguyên tử nhường electron.
  • B. Nguyên tử nhận electron.
  • C. Nguyên tử chia sẻ electron.
  • D. Nguyên tử thu hút nguyên tử khác.

Câu 10: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, KBr, NH₃. Số lượng hợp chất ion trong dãy là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp vỏ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố X là:

  • A. Oxi (Z=8)
  • B. Natri (Z=11)
  • C. Magie (Z=12)
  • D. Nhôm (Z=13)

Câu 12: Ion Y⁻ có cấu hình electron lớp vỏ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tố Y là:

  • A. Clo (Z=17)
  • B. Lưu huỳnh (Z=16)
  • C. Brom (Z=35)
  • D. Kali (Z=19)

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện tốt?

  • A. Vì ở trạng thái rắn, các electron tự do bị giữ chặt trong mạng tinh thể.
  • B. Vì ở trạng thái rắn, các ion không mang điện tích.
  • C. Vì ở trạng thái rắn, các liên kết ion bị phá vỡ.
  • D. Vì ở trạng thái rắn, các ion bị cố định tại các nút mạng, không thể di chuyển tự do; khi nóng chảy hoặc tan, ion trở nên linh động và mang điện tích di chuyển được.

Câu 14: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Li và F; (2) N và O; (3) Mg và Cl; (4) C và H. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo hợp chất ion điển hình nhất?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 15: Phân tích sự hình thành liên kết ion trong hợp chất CaO dựa trên sự nhường và nhận electron của các nguyên tử tương ứng.

  • A. Ca nhường 1e tạo Ca⁺, O nhận 1e tạo O⁻.
  • B. Ca nhường 2e tạo Ca²⁺, O nhận 2e tạo O²⁻.
  • C. Ca nhận 2e tạo Ca²⁻, O nhường 2e tạo O²⁺.
  • D. Ca nhường 2e tạo Ca²⁺, O nhận 1e tạo O⁻.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất chung của hầu hết các hợp chất ion?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
  • B. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
  • C. Tan tốt trong các dung môi phân cực như nước.
  • D. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.

Câu 17: Giải thích tại sao tinh thể ion lại khá giòn.

  • A. Vì liên kết ion rất yếu.
  • B. Vì các ion có kích thước nhỏ.
  • C. Khi bị tác động lực, các lớp ion cùng dấu có thể xê dịch lại gần nhau, tạo ra lực đẩy mạnh làm vỡ tinh thể.
  • D. Vì chúng chứa các phân tử riêng lẻ liên kết lỏng lẻo.

Câu 18: Cho các chất sau: NaOH, C₂H₅OH, HCl, Fe₂O₃. Những chất nào có liên kết ion?

  • A. NaOH, Fe₂O₃
  • B. C₂H₅OH, HCl
  • C. NaOH, HCl
  • D. Fe₂O₃, C₂H₅OH

Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) là 1s²2s²2p⁶3s¹. Khi tạo ion Na⁺, nguyên tử Na đã:

  • A. Nhận thêm 1 electron vào lớp ngoài cùng.
  • B. Mất đi 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Chia sẻ 1 electron với nguyên tử khác.
  • D. Nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Khi tạo ion S²⁻, nguyên tử S đã:

  • A. Nhường đi 2 electron.
  • B. Nhận thêm 2 electron.
  • C. Chia sẻ 2 electron.
  • D. Nhường đi 4 electron.

Câu 21: Xét hợp chất Al₂O₃. Phân tích sự hình thành các ion trong hợp chất này dựa trên số electron nhường/nhận của mỗi nguyên tử.

  • A. Mỗi Al nhường 1e tạo Al⁺, mỗi O nhận 1e tạo O⁻.
  • B. Mỗi Al nhường 2e tạo Al²⁺, mỗi O nhận 2e tạo O²⁻.
  • C. Mỗi Al nhường 3e tạo Al³⁺, mỗi O nhận 2e tạo O²⁻.
  • D. Mỗi Al nhận 3e tạo Al³⁻, mỗi O nhường 2e tạo O²⁺.

Câu 22: Liên kết ion có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có tính bão hòa và tính định hướng.
  • B. Chỉ hình thành giữa các phi kim.
  • C. Được tạo thành do sự góp chung electron.
  • D. Không có tính bão hòa và không có tính định hướng rõ rệt.

Câu 23: Cho các hợp chất sau: BaO, P₂O₅, SiO₂, CsF. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? (Gợi ý: Xét tính chất của liên kết trong mỗi hợp chất)

  • A. P₂O₅
  • B. SiO₂
  • C. BaO
  • D. CsF

Câu 24: Hợp chất ion X có công thức XY₂. Ion X²⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Ion Y⁻ có 18 electron. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.

  • A. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. X thuộc chu kì 4, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA.
  • C. X thuộc chu kì 4, nhóm IA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
  • D. X thuộc chu kì 3, nhóm IIA; Y thuộc chu kì 4, nhóm VIA.

Câu 25: Tại sao các hợp chất ion thường tan tốt trong nước mà ít tan trong các dung môi không phân cực như xăng, dầu?

  • A. Nước là dung môi phân cực, các phân tử nước có thể solvat hóa (bao quanh) các ion, làm giảm lực hút tĩnh điện giữa chúng và kéo chúng ra khỏi mạng lưới tinh thể.
  • B. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn các dung môi không phân cực.
  • C. Nước có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với các ion.
  • D. Các dung môi không phân cực có lực hút giữa các phân tử quá mạnh.

Câu 26: Cho nguyên tử M (kim loại kiềm) và nguyên tử X (halogen). Khi chúng tạo hợp chất, công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. MX
  • B. M₂X
  • C. MX₂
  • D. M₂X₃

Câu 27: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Mg là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s³
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²
  • D. 1s²2s²2p⁶

Câu 28: Cho các chất: I₂ (iodine), KI (potassium iodide), CO (carbon monoxide), diamond (kim cương). Chất nào là hợp chất ion?

  • A. I₂
  • B. KI
  • C. CO
  • D. Diamond

Câu 29: Mạng tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp của các ion dương và ion âm như thế nào?

  • A. Luân phiên, theo một trật tự xác định trong không gian.
  • B. Ngẫu nhiên, không theo trật tự nào.
  • C. Các ion cùng dấu ở gần nhau để tạo lực đẩy.
  • D. Các ion chỉ sắp xếp trên một mặt phẳng duy nhất.

Câu 30: Cho các phát biểu sau về liên kết ion và hợp chất ion: (a) Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. (b) Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. (c) Hợp chất ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn. (d) Ion dương được tạo thành khi nguyên tử nhận electron. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Khi X và Y tạo hợp chất, loại liên kết chủ yếu hình thành là gì và công thức hóa học của hợp chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho nguyên tố A (Z=12) và nguyên tố B (Z=17). Khi A và B kết hợp với nhau tạo thành hợp chất, nguyên tử A nhường electron và nguyên tử B nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững. Cấu hình electron của ion tạo bởi A và ion tạo bởi B lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một hợp chất X được mô tả là chất rắn ở nhiệt độ phòng, có nhiệt độ nóng chảy rất cao, khi tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện tốt. Dựa vào các tính chất này, X nhiều khả năng là hợp chất thuộc loại liên kết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phân tử NaCl tồn tại dưới dạng mạng tinh thể ion. Lực liên kết chủ yếu giữa các ion Na⁺ và Cl⁻ trong mạng tinh thể này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho các chất sau: K₂O, SO₂, CCl₄, MgCl₂. Có bao nhiêu chất là hợp chất ion?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Nguyên tố R có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹ và nguyên tố Z có cấu hình electron 1s²2s²2p⁴. Dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi R và Z và loại liên kết trong hợp chất đó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Quá trình nào sau đây mô tả sự hình thành cation điển hình từ nguyên tử kim loại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, KBr, NH₃. Số lượng hợp chất ion trong dãy là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp vỏ là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tố X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Ion Y⁻ có cấu hình electron lớp vỏ là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tố Y là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao các hợp chất ion ở trạng thái rắn thường không dẫn điện, nhưng khi nóng chảy hoặc tan trong nước lại dẫn điện tốt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho các cặp nguyên tố sau: (1) Li và F; (2) N và O; (3) Mg và Cl; (4) C và H. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo hợp chất ion điển hình nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tích sự hình thành liên kết ion trong hợp chất CaO dựa trên sự nhường và nhận electron của các nguyên tử tương ứng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây *không* phải là tính chất chung của hầu hết các hợp chất ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Giải thích tại sao tinh thể ion lại khá giòn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho các chất sau: NaOH, C₂H₅OH, HCl, Fe₂O₃. Những chất nào có liên kết ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) là 1s²2s²2p⁶3s¹. Khi tạo ion Na⁺, nguyên tử Na đã:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) là 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Khi tạo ion S²⁻, nguyên tử S đã:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét hợp chất Al₂O₃. Phân tích sự hình thành các ion trong hợp chất này dựa trên số electron nhường/nhận của mỗi nguyên tử.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Liên kết ion có đặc điểm nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho các hợp chất sau: BaO, P₂O₅, SiO₂, CsF. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? (Gợi ý: Xét tính chất của liên kết trong mỗi hợp chất)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hợp chất ion X có công thức XY₂. Ion X²⁺ có cấu hình electron của khí hiếm Argon. Ion Y⁻ có 18 electron. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao các hợp chất ion thường tan tốt trong nước mà ít tan trong các dung môi không phân cực như xăng, dầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho nguyên tử M (kim loại kiềm) và nguyên tử X (halogen). Khi chúng tạo hợp chất, công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cấu hình electron của ion Mg²⁺ là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử Mg là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các chất: I₂ (iodine), KI (potassium iodide), CO (carbon monoxide), diamond (kim cương). Chất nào là hợp chất ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Mạng tinh thể ion được hình thành bởi sự sắp xếp của các ion dương và ion âm như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho các phát biểu sau về liên kết ion và hợp chất ion: (a) Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. (b) Hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy thấp. (c) Hợp chất ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn. (d) Ion dương được tạo thành khi nguyên tử nhận electron. Số phát biểu đúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các nguyên tố X (Z=11) và Y (Z=17). Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị, XY
  • B. Liên kết ion, XY
  • C. Liên kết kim loại, XY
  • D. Liên kết cộng hóa trị, XY2

Câu 2: Trong phân tử magnesium chloride (MgCl2), ion magnesium (Mg2+) đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Krypton (Kr)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 3: Cho các oxide sau: Na2O, CO2, SO3, MgO, P2O5. Oxide nào có liên kết ion trong phân tử?

  • A. Na2O và MgO
  • B. CO2 và SO3
  • C. SO3 và P2O5
  • D. CO2 và P2O5

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của hợp chất ion?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa potassium (K) và bromine (Br). Quá trình nào thể hiện sự hình thành cation?

  • A. Br + 1e- → Br-
  • B. K → K+ + 1e-
  • C. K+ + Br- → KBr
  • D. K + Br → KBr

Câu 6: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán hợp chất nào sau đây có liên kết ion mạnh nhất?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. NaBr
  • D. LiF

Câu 7: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Hợp chất ion nào được tạo thành từ các ion trên có công thức hóa học đúng?

  • A. Na2O
  • B. MgCl
  • C. AlF2
  • D. MgF3

Câu 8: Vì sao tinh thể ion thường có cấu trúc mạng lưới?

  • A. Do ion có kích thước lớn.
  • B. Do liên kết ion có tính định hướng.
  • C. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu tác dụng theo mọi hướng.
  • D. Do ion có cấu hình electron bền vững.

Câu 9: Cho các chất: KCl (1), H2O (2), NaCl (3), CH4 (4). Những chất nào dẫn điện khi hòa tan trong nước?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 10: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc tinh thể ion?

  • A. H2O
  • B. CH4
  • C. CO2
  • D. KBr

Câu 11: Cho biết ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 12: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, MgO và Al2O3. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

  • A. NaCl < Al2O3 < MgO
  • B. MgO < NaCl < Al2O3
  • C. NaCl < MgO < Al2O3
  • D. Al2O3 < MgO < NaCl

Câu 13: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Mg và O. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất có liên kết ion?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (4)
  • C. (2) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 14: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của hợp chất ion?

  • A. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường
  • B. Mềm, dễ dát mỏng
  • C. Cứng và giòn
  • D. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn

Câu 15: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s1. Ion phổ biến mà X tạo thành và điện tích của ion là:

  • A. X+, điện tích +1
  • B. X-, điện tích -1
  • C. X2+, điện tích +2
  • D. X2-, điện tích -2

Câu 16: Trong hợp chất calcium fluoride (CaF2), số lượng ion fluoride (F-) bao quanh mỗi ion calcium (Ca2+) trong mạng tinh thể là bao nhiêu (số phối trí của Ca2+)?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 17: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C12H22O11), kim loại đồng (Cu), nước đá (H2O). Chất nào có cấu trúc mạng tinh thể ion?

  • A. NaCl
  • B. Đường kính (C12H22O11)
  • C. Kim loại đồng (Cu)
  • D. Nước đá (H2O)

Câu 18: Điều kiện nào sau đây không thuận lợi cho sự hình thành liên kết ion?

  • A. Kim loại điển hình kết hợp với phi kim điển hình.
  • B. Nguyên tử kim loại dễ nhường electron.
  • C. Nguyên tử phi kim dễ nhận electron.
  • D. Độ âm điện của hai nguyên tử gần giống nhau.

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl là quá trình nào?

  • A. Sự dùng chung electron giữa Na và Cl.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa ion Na+ và ion Cl-.
  • C. Lực hút giữa các phân tử NaCl.
  • D. Sự liên kết giữa các nguyên tử Na và Cl.

Câu 20: Nguyên tử phosphorus (P) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p3. Ion phổ biến mà phosphorus tạo thành khi tham gia liên kết ion và điện tích của ion là:

  • A. P+, điện tích +1
  • B. P3+, điện tích +3
  • C. P-, điện tích -1
  • D. P3-, điện tích -3

Câu 21: Cho các hợp chất: CO2, CaO, H2S, Na2SO4. Hợp chất nào chứa liên kết ion?

  • A. CO2 và H2S
  • B. CO2 và CaO
  • C. CaO và Na2SO4
  • D. H2S và Na2SO4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết ion?

  • A. Liên kết hình thành do sự dùng chung electron.
  • B. Liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion trái dấu.
  • C. Liên kết hình thành do lực hút giữa các hạt nhân nguyên tử.
  • D. Liên kết hình thành do sự chuyển proton giữa các nguyên tử.

Câu 23: Cho các ion: K+, Ca2+, S2-, Cl-. Hợp chất ion nào có công thức hóa học đúng?

  • A. CaCl
  • B. CaS2
  • C. KCl và K2S
  • D. CaCl và CaS2

Câu 24: Tại sao hợp chất ion thường tan tốt trong nước?

  • A. Do liên kết ion yếu.
  • B. Do nước là dung môi phân cực và tương tác được với các ion.
  • C. Do hợp chất ion có cấu trúc mạng lưới.
  • D. Do ion có kích thước nhỏ.

Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Ion oxide (O^n-) phổ biến nhất mà oxygen tạo thành trong hợp chất ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. -1
  • B. +2
  • C. -2
  • D. +1

Câu 26: Tính chất nào sau đây không phải là hệ quả của liên kết ion trong hợp chất?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và sôi cao
  • B. Độ cứng cao
  • C. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy
  • D. Khả năng phản ứng hóa học mạnh

Câu 27: Cho các chất: F2, Cl2, Br2, I2, LiF, NaCl, KBr, CsI. Dãy chất nào chỉ chứa hợp chất ion?

  • A. F2, Cl2, Br2, I2
  • B. LiF, NaCl, KBr, CsI
  • C. F2, LiF, Cl2, NaCl
  • D. Br2, KBr, I2, CsI

Câu 28: Trong mạng tinh thể NaCl, ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl-?

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 12

Câu 29: Cho các oxide: Li2O, BeO, B2O3, CO2, N2O5. Oxide nào có liên kết ion?

  • A. Li2O và BeO
  • B. B2O3 và CO2
  • C. CO2 và N2O5
  • D. B2O3 và N2O5

Câu 30: Để phá vỡ mạng tinh thể ion cần cung cấp năng lượng lớn, điều này giải thích tính chất nào của hợp chất ion?

  • A. Tính tan trong nước
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
  • C. Tính dẫn điện ở trạng thái nóng chảy
  • D. Tính cứng và giòn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cho các nguyên tố X (Z=11) và Y (Z=17). Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết gì và công thức hóa học của hợp chất tạo thành là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong phân tử magnesium chloride (MgCl2), ion magnesium (Mg2+) đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho các oxide sau: Na2O, CO2, SO3, MgO, P2O5. Oxide nào có liên kết ion trong phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về đặc điểm của hợp chất ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho sơ đồ hình thành liên kết ion giữa potassium (K) và bromine (Br). Quá trình nào thể hiện sự hình thành cation?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán hợp chất nào sau đây có liên kết ion mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Hợp chất ion nào được tạo thành từ các ion trên có công thức hóa học đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vì sao tinh thể ion thường có cấu trúc mạng lưới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho các chất: KCl (1), H2O (2), NaCl (3), CH4 (4). Những chất nào dẫn điện khi hòa tan trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc tinh thể ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho biết ion X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, MgO và Al2O3. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho các cặp nguyên tố: (1) Na và Cl, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Mg và O. Cặp nguyên tố nào tạo thành hợp chất có liên kết ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của hợp chất ion?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]4s1. Ion phổ biến mà X tạo thành và điện tích của ion là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Trong hợp chất calcium fluoride (CaF2), số lượng ion fluoride (F-) bao quanh mỗi ion calcium (Ca2+) trong mạng tinh thể là bao nhiêu (số phối trí của Ca2+)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho các chất rắn: NaCl, đường kính (C12H22O11), kim loại đồng (Cu), nước đá (H2O). Chất nào có cấu trúc mạng tinh thể ion?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điều kiện nào sau đây *không* thuận lợi cho sự hình thành liên kết ion?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl là quá trình nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nguyên tử phosphorus (P) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p3. Ion phổ biến mà phosphorus tạo thành khi tham gia liên kết ion và điện tích của ion là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho các hợp chất: CO2, CaO, H2S, Na2SO4. Hợp chất nào chứa liên kết ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các ion: K+, Ca2+, S2-, Cl-. Hợp chất ion nào có công thức hóa học đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao hợp chất ion thường tan tốt trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Ion oxide (O^n-) phổ biến nhất mà oxygen tạo thành trong hợp chất ion có điện tích là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tính chất nào sau đây *không* phải là hệ quả của liên kết ion trong hợp chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các chất: F2, Cl2, Br2, I2, LiF, NaCl, KBr, CsI. Dãy chất nào *chỉ* chứa hợp chất ion?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong mạng tinh thể NaCl, ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl-?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các oxide: Li2O, BeO, B2O3, CO2, N2O5. Oxide nào có liên kết ion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để phá vỡ mạng tinh thể ion cần cung cấp năng lượng lớn, điều này giải thích tính chất nào của hợp chất ion?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hai nguyên tử hình thành liên kết ion là gì?

  • A. Hai nguyên tử phải có độ âm điện tương đương nhau.
  • B. Độ âm điện giữa hai nguyên tử phải khác nhau đáng kể.
  • C. Cả hai nguyên tử phải là kim loại.
  • D. Cả hai nguyên tử phải là phi kim.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ các cặp nguyên tố này là:

  • A. NaCl, MgO, MgCl2, Na2O
  • B. NaCl, MgO, NaO, MgCl
  • C. NaCl, MgO, MgCl2, Na2O và MgO, NaCl
  • D. Na2Cl, Mg2O, MgCl, NaO2

Câu 3: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong KCl?

  • A. Nguyên tử potassium nhường một electron cho nguyên tử chlorine, tạo thành ion K+ và Cl-, sau đó chúng hút nhau bằng lực tĩnh điện.
  • B. Hai nguyên tử potassium và chlorine góp chung electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Các nguyên tử potassium và chlorine hút nhau do lực hút hạt nhân.
  • D. Phân tử KCl được hình thành do sự xen phủ orbital nguyên tử của K và Cl.

Câu 4: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Dãy nào sau đây gồm các ion có cấu hình electron giống với khí hiếm Ne (Neon)?

  • A. Na+, Mg2+, Al3+
  • B. F-, Cl-, O2-
  • C. Na+, Cl-
  • D. Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-

Câu 5: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Dễ bay hơi và tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Cứng và giòn.

Câu 6: Mạng tinh thể ion được hình thành do sự sắp xếp của các ion dương và ion âm. Loại lực tương tác nào chủ yếu giữ các ion này lại với nhau trong mạng lưới?

  • A. Lực Van der Waals.
  • B. Lực hút tĩnh điện.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: X → X+ + 1e và Y + 1e → Y-. Liên kết ion sẽ hình thành giữa:

  • A. X và Y.
  • B. X và Y+.
  • C. X- và Y+.
  • D. X+ và Y-.

Câu 8: Trong các hợp chất sau: NaCl, HCl, CaCl2, H2O, MgO. Có bao nhiêu hợp chất chứa liên kết ion?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion hình thành giữa các ion trái dấu.
  • B. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng cao.
  • C. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
  • D. Liên kết ion là liên kết hóa học mạnh.

Câu 10: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), S (ô 16, chu kì 3, nhóm VIA). Hợp chất tạo thành giữa Na và S có công thức và loại liên kết là:

  • A. Na2S, liên kết ion.
  • B. NaS, liên kết ion.
  • C. Na2S, liên kết cộng hóa trị.
  • D. NaS, liên kết cộng hóa trị.

Câu 11: Vì sao các hợp chất ion thường dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước nhưng không dẫn điện ở trạng thái rắn?

  • A. Do ở trạng thái rắn, các ion bị trung hòa điện.
  • B. Do ở trạng thái rắn, các ion không tự do di chuyển, còn khi nóng chảy hoặc hòa tan, các ion trở nên tự do di chuyển.
  • C. Do ở trạng thái rắn, liên kết ion mạnh hơn, ngăn cản dòng điện.
  • D. Do ở trạng thái rắn, không có electron tự do.

Câu 12: Cho các oxide sau: Na2O, CO2, MgO, SO2, CaO. Oxide nào là oxide ion?

  • A. CO2, SO2.
  • B. Na2O, CO2, MgO.
  • C. SO2, CaO.
  • D. Na2O, MgO, CaO.

Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (801°C) và MgO (2852°C). Sự khác biệt lớn này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Điện tích của các ion trong MgO lớn hơn so với NaCl.
  • B. Bán kính ion của Mg2+ và O2- lớn hơn so với Na+ và Cl-.
  • C. Khối lượng phân tử của MgO lớn hơn NaCl.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể của MgO phức tạp hơn NaCl.

Câu 14: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?

  • A. H2, HCl, NaCl, MgO.
  • B. H2, NaCl, HCl, MgO.
  • C. H2, HCl, MgO, NaCl.
  • D. MgO, NaCl, HCl, H2.

Câu 15: Cho các chất: KF, H2O, CH4, CaO. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. H2O.
  • B. CH4.
  • C. KF.
  • D. CaO.

Câu 16: Trong phân tử CaF2, số electron mà nguyên tử Calcium đã nhường và số electron mà mỗi nguyên tử Fluorine đã nhận lần lượt là:

  • A. 1 và 1.
  • B. 2 và 1.
  • C. 1 và 2.
  • D. 2 và 2.

Câu 17: Cho các ion: X2+, Y-, Z3+. Để tạo thành hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức hóa học có thể là:

  • A. X2Y3Z.
  • B. XYZ2.
  • C. X2YZ3.
  • D. X3Y2Z.

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào có vai trò quan trọng trong việc tạo thành các khoáng chất như muối ăn (NaCl) và đá vôi (CaCO3)?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 19: Xét phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r). Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ và loại liên kết hóa học nào được hình thành trong phản ứng này?

  • A. Liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ và liên kết cộng hóa trị được hình thành.
  • B. Liên kết ion bị phá vỡ và liên kết ion được hình thành.
  • C. Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ, liên kết ion được hình thành.
  • D. Liên kết kim loại bị phá vỡ và liên kết ion được hình thành.

Câu 20: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Dựa vào hiệu độ âm điện, dự đoán loại liên kết trong NaCl là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 21: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dung dịch của X trong nước cũng dẫn điện. Loại liên kết hóa học có thể có trong chất X là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 22: Cho các cặp ion sau: (1) Na+ và Cl-, (2) Mg2+ và O2-, (3) Al3+ và N3-. Cặp ion nào tạo ra liên kết ion mạnh nhất?

  • A. (1) Na+ và Cl-.
  • B. (2) Mg2+ và O2-.
  • C. (3) Al3+ và N3-.
  • D. Cả ba cặp ion có độ mạnh liên kết ion như nhau.

Câu 23: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

  • A. 4.
  • B. 6.
  • C. 8.
  • D. 12.

Câu 24: Vì sao tinh thể ion thường có tính giòn?

  • A. Khi chịu lực tác động, các lớp ion trượt lên nhau làm cho các ion cùng dấu đẩy nhau.
  • B. Do liên kết ion là liên kết yếu.
  • C. Do các ion trong tinh thể sắp xếp không trật tự.
  • D. Do tinh thể ion có nhiều lỗ trống.

Câu 25: Cho các hợp chất sau: LiF, NaBr, KCl, CsI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới tinh thể nhỏ nhất?

  • A. LiF.
  • B. NaBr.
  • C. KCl.
  • D. CsI.

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về sự hòa tan của hợp chất ion trong nước.

  • A. Hợp chất ion không tan trong nước do liên kết ion quá mạnh.
  • B. Nước là dung môi phân cực, có thể làm giảm lực hút tĩnh điện giữa các ion và giúp hợp chất ion hòa tan.
  • C. Hợp chất ion chỉ tan trong dung môi không phân cực.
  • D. Sự hòa tan của hợp chất ion trong nước là do liên kết hydrogen.

Câu 27: Xét dãy các ion kim loại kiềm: Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+. Ion nào có khả năng tạo liên kết ion yếu nhất với ion Cl-?

  • A. Li+.
  • B. Na+.
  • C. K+.
  • D. Cs+.

Câu 28: Cho các chất sau: NH3, CH4, NaCl, KCl. Chất nào có khả năng dẫn điện tốt nhất khi hòa tan vào nước?

  • A. NH3.
  • B. CH4.
  • C. NaCl.
  • D. KCl.

Câu 29: Trong công nghiệp, người ta thường dùng muối ăn (NaCl) nóng chảy để điện phân điều chế kim loại Sodium. Tính chất nào của NaCl được ứng dụng trong quá trình này?

  • A. Tính tan trong nước của NaCl.
  • B. Tính cứng và giòn của NaCl.
  • C. Khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy của NaCl.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao của NaCl.

Câu 30: Hình ảnh mô tả mạng tinh thể của một hợp chất ion. Các hình tròn lớn và nhỏ lần lượt biểu diễn ion dương và ion âm. Nhận xét nào sau đây là đúng về mạng tinh thể ion?

  • A. Các ion dương và ion âm được sắp xếp xen kẽ và lặp lại theo một trật tự nhất định trong không gian ba chiều.
  • B. Các ion dương và ion âm được sắp xếp ngẫu nhiên, không có trật tự.
  • C. Mạng tinh thể ion chỉ tồn tại ở hai chiều.
  • D. Trong mạng tinh thể ion, chỉ có các ion dương liên kết với nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hai nguyên tử hình thành liên kết ion là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ các cặp nguyên tố này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong KCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Dãy nào sau đây gồm các ion có cấu hình electron giống với khí hiếm Ne (Neon)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là của hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Mạng tinh thể ion được hình thành do sự sắp xếp của các ion dương và ion âm. Loại lực tương tác nào chủ yếu giữ các ion này lại với nhau trong mạng lưới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: X → X+ + 1e và Y + 1e → Y-. Liên kết ion sẽ hình thành giữa:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các hợp chất sau: NaCl, HCl, CaCl2, H2O, MgO. Có bao nhiêu hợp chất chứa liên kết ion?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về liên kết ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), S (ô 16, chu kì 3, nhóm VIA). Hợp chất tạo thành giữa Na và S có công thức và loại liên kết là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vì sao các hợp chất ion thường dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước nhưng không dẫn điện ở trạng thái rắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho các oxide sau: Na2O, CO2, MgO, SO2, CaO. Oxide nào là oxide ion?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (801°C) và MgO (2852°C). Sự khác biệt lớn này chủ yếu là do yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các chất: KF, H2O, CH4, CaO. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong phân tử CaF2, số electron mà nguyên tử Calcium đã nhường và số electron mà mỗi nguyên tử Fluorine đã nhận lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các ion: X2+, Y-, Z3+. Để tạo thành hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức hóa học có thể là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Loại liên kết hóa học nào có vai trò quan trọng trong việc tạo thành các khoáng chất như muối ăn (NaCl) và đá vôi (CaCO3)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r). Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ và loại liên kết hóa học nào được hình thành trong phản ứng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Dựa vào hiệu độ âm điện, dự đoán loại liên kết trong NaCl là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dung dịch của X trong nước cũng dẫn điện. Loại liên kết hóa học có thể có trong chất X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các cặp ion sau: (1) Na+ và Cl-, (2) Mg2+ và O2-, (3) Al3+ và N3-. Cặp ion nào tạo ra liên kết ion mạnh nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vì sao tinh thể ion thường có tính giòn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho các hợp chất sau: LiF, NaBr, KCl, CsI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới tinh thể nhỏ nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Chọn phát biểu đúng về sự hòa tan của hợp chất ion trong nước.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét dãy các ion kim loại kiềm: Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+. Ion nào có khả năng tạo liên kết ion yếu nhất với ion Cl-?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho các chất sau: NH3, CH4, NaCl, KCl. Chất nào có khả năng dẫn điện tốt nhất khi hòa tan vào nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong công nghiệp, người ta thường dùng muối ăn (NaCl) nóng chảy để điện phân điều chế kim loại Sodium. Tính chất nào của NaCl được ứng dụng trong quá trình này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hình ảnh mô tả mạng tinh thể của một hợp chất ion. Các hình tròn lớn và nhỏ lần lượt biểu diễn ion dương và ion âm. Nhận xét nào sau đây là đúng về mạng tinh thể ion?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hai nguyên tử tạo thành liên kết ion là gì?

  • A. Hai nguyên tử phải có cùng số lớp electron.
  • B. Hai nguyên tử phải có độ âm điện tương đương nhau.
  • C. Hai nguyên tử phải đều là kim loại hoặc đều là phi kim.
  • D. Độ âm điện giữa hai nguyên tử phải khác nhau đáng kể, một nguyên tử có xu hướng nhường electron và nguyên tử kia có xu hướng nhận electron.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Dãy chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

  • A. NaCl, MgO, Cl2O
  • B. MgCl2, Na2O, HCl
  • C. NaCl, MgO, Na2O, MgCl2
  • D. HCl, Cl2O, MgO, NaCl

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Công thức hợp chất ion có thể tạo thành giữa X và Y là:

  • A. XY
  • B. Y₂X
  • C. YX₂
  • D. XY₂

Câu 4: Cho ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ và ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lần lượt là:

  • A. X thuộc chu kì 2, nhóm IA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA
  • B. X thuộc chu kì 3, nhóm IA; Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA
  • C. X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IIA
  • D. X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA; Y thuộc chu kì 2, nhóm IIA

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch.
  • C. Dễ bay hơi và tồn tại ở trạng thái khí.
  • D. Thường là chất rắn, có cấu trúc tinh thể.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: 2M + Cl₂ → 2MCl. Biết M là kim loại kiềm thuộc chu kì 3. Liên kết hóa học trong MCl và bản chất liên kết đó là:

  • A. Cộng hóa trị, do sự dùng chung electron.
  • B. Kim loại, do lực hút giữa các ion dương và electron tự do.
  • C. Cộng hóa trị có cực, do sự dùng chung electron lệch về phía Cl.
  • D. Ion, do lực hút tĩnh điện giữa ion M⁺ và ion Cl⁻.

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 8: Xét phân tử potassium oxide (K₂O). Quá trình hình thành liên kết ion trong K₂O diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử K và O góp chung electron để tạo thành liên kết.
  • B. Các nguyên tử K liên kết trực tiếp với nhau, sau đó liên kết với O.
  • C. Mỗi nguyên tử K nhường 1 electron cho nguyên tử O, tạo thành ion K⁺ và O²⁻, sau đó các ion hút nhau.
  • D. Nguyên tử O nhường electron cho nguyên tử K, tạo thành ion O⁺ và K⁻, sau đó các ion hút nhau.

Câu 9: Cho các chất: KF, H₂O, CO₂, CaBr₂, N₂. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Hợp chất ion thường có cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Liên kết ion có tính định hướng và tính bão hòa.

Câu 11: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Chỉ ở trạng thái rắn.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy và khi hòa tan trong nước.
  • C. Chỉ ở trạng thái khí.
  • D. Hợp chất ion không dẫn điện trong bất kỳ điều kiện nào.

Câu 12: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử calcium (Ca) là [Ar]4s² và chlorine (Cl) là [Ne]3s²3p⁵. Công thức hóa học và loại liên kết trong hợp chất tạo thành giữa Ca và Cl là:

  • A. CaCl, cộng hóa trị
  • B. CaCl, ion
  • C. CaCl₂, ion
  • D. CaCl₂, cộng hóa trị

Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HCl do NaCl có liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hóa trị trong HCl.
  • B. HCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn NaCl do HCl có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết ion trong NaCl.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl tương đương nhau vì chúng đều là hợp chất của chlorine.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl.

Câu 14: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Ghép cặp ion nào sau đây tạo thành hợp chất ion có công thức XY₂?

  • A. Na⁺ và O²⁻
  • B. Mg²⁺ và O²⁻
  • C. Al³⁺ và Cl⁻
  • D. Mg²⁺ và Cl⁻

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến tính chất của hợp chất ion?

  • A. Sử dụng NaCl làm gia vị và chất bảo quản thực phẩm.
  • B. Sử dụng polyethylene (PE) làm vật liệu cách điện.
  • C. Sử dụng CaCl₂ làm chất hút ẩm.
  • D. Sử dụng NaHCO₃ (baking soda) làm chất tạo xốp trong thực phẩm.

Câu 16: Trong phân tử MgO, điện tích hình thức của ion Mg và O lần lượt là bao nhiêu?

  • A. Mg⁺¹ và O⁻¹
  • B. Mg⁺¹ và O⁻²
  • C. Mg⁺² và O⁻²
  • D. Mg⁺² và O⁻¹

Câu 17: Cho các phát biểu sau về liên kết ion:
(1) Được hình thành do sự góp chung electron.
(2) Thường xảy ra giữa kim loại và phi kim.
(3) Tạo thành phân tử có tính dẫn điện cao ở mọi trạng thái.
(4) Là lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ ion: (I) K-Cl, (II) Na-Cl, (III) Mg-Cl, (IV) Al-Cl.

  • A. I < II < III < IV
  • B. IV < III < II < I
  • C. IV < III < I < II
  • D. III < IV < II < I

Câu 19: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng sự sắp xếp các ion trong mạng tinh thể NaCl?

  • A. (Hình ảnh mô tả mạng lập phương tâm diện, ion Na⁺ và Cl⁻ xen kẽ)
  • B. (Hình ảnh mô tả mạng lập phương tâm khối)
  • C. (Hình ảnh mô tả mạng lục phương)
  • D. (Hình ảnh mô tả mạng lưới ngẫu nhiên)

Câu 20: Cho biết ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Al
  • D. Mg

Câu 21: Tại sao hợp chất ion thường có tính giòn?

  • A. Do liên kết ion là liên kết yếu.
  • B. Do các ion trong mạng tinh thể chuyển động tự do.
  • C. Do khi chịu lực tác động, các lớp ion cùng dấu trượt lên nhau gây lực đẩy tĩnh điện.
  • D. Do hợp chất ion có cấu trúc phân tử nhỏ.

Câu 22: Trong phản ứng giữa kim loại barium (Ba) và oxygen (O₂), ion nào được hình thành và công thức hợp chất ion tạo thành là gì?

  • A. Ba⁺, O⁻ và BaO
  • B. Ba²⁺, O²⁻ và BaO
  • C. Ba⁺, O²⁻ và Ba₂O
  • D. Ba²⁺, O⁻ và BaO₂

Câu 23: Cho các hợp chất: LiF, NaCl, KBr, CsI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và giải thích?

  • A. CsI, vì Cs có kích thước lớn nhất.
  • B. KBr, vì Br có độ âm điện lớn nhất.
  • C. NaCl, vì Na là kim loại phổ biến.
  • D. LiF, vì ion Li⁺ và F⁻ có kích thước nhỏ và điện tích lớn, tạo lực hút mạnh nhất.

Câu 24: Sự khác biệt chính giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là gì?

  • A. Liên kết ion là sự chuyển electron, liên kết cộng hóa trị là sự dùng chung electron.
  • B. Liên kết ion chỉ xảy ra giữa kim loại, liên kết cộng hóa trị chỉ xảy ra giữa phi kim.
  • C. Liên kết ion tạo hợp chất khí, liên kết cộng hóa trị tạo hợp chất rắn.
  • D. Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hóa trị trong mọi trường hợp.

Câu 25: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Năng lượng này được gọi là gì?

  • A. Năng lượng ion hóa
  • B. Ái lực electron
  • C. Năng lượng mạng lưới tinh thể
  • D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị

Câu 26: Cho dãy oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào?

  • A. Tính base tăng dần từ Na₂O đến Al₂O₃.
  • B. Tính base giảm dần từ Na₂O đến Al₂O₃.
  • C. Tính base không thay đổi.
  • D. Không xác định được tính base.

Câu 27: Một mẫu chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Loại liên kết hóa học có thể có trong chất X là:

  • A. Liên kết kim loại
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết cộng hóa trị có cực

Câu 28: Trong tinh thể CaF₂, tỉ lệ số ion Ca²⁺ và F⁻ là:

  • A. 1 : 2
  • B. 2 : 1
  • C. 1 : 1
  • D. 2 : 3

Câu 29: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính hiệu độ âm điện giữa Na và Cl và nhận xét về loại liên kết trong NaCl.

  • A. Hiệu độ âm điện là 2.23, liên kết cộng hóa trị.
  • B. Hiệu độ âm điện là 2.23, liên kết ion.
  • C. Hiệu độ âm điện là 4.09, liên kết ion.
  • D. Hiệu độ âm điện là 4.09, liên kết cộng hóa trị.

Câu 30: Phân tích vai trò của liên kết ion trong việc hình thành cấu trúc bền vững của xương và răng trong cơ thể người.

  • A. Liên kết ion không đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc xương và răng.
  • B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết chính tạo nên độ cứng chắc của xương và răng.
  • C. Các hợp chất ion như calcium phosphate tạo nên cấu trúc mạng tinh thể vững chắc, giúp xương và răng cứng cáp.
  • D. Liên kết kim loại trong calcium và phosphorus tạo độ cứng cho xương và răng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hai nguyên tử tạo thành liên kết ion là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Dãy chất nào sau đây được tạo thành bởi liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². Công thức hợp chất ion có thể tạo thành giữa X và Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho ion X⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶ và ion Y²⁻ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: 2M + Cl₂ → 2MCl. Biết M là kim loại kiềm thuộc chu kì 3. Liên kết hóa học trong MCl và bản chất liên kết đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xét phân tử potassium oxide (K₂O). Quá trình hình thành liên kết ion trong K₂O diễn ra như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho các chất: KF, H₂O, CO₂, CaBr₂, N₂. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về liên kết ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử calcium (Ca) là [Ar]4s² và chlorine (Cl) là [Ne]3s²3p⁵. Công thức hóa học và loại liên kết trong hợp chất tạo thành giữa Ca và Cl là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Ghép cặp ion nào sau đây tạo thành hợp chất ion có công thức XY₂?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến tính chất của hợp chất ion?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong phân tử MgO, điện tích hình thức của ion Mg và O lần lượt là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các phát biểu sau về liên kết ion:
(1) Được hình thành do sự góp chung electron.
(2) Thường xảy ra giữa kim loại và phi kim.
(3) Tạo thành phân tử có tính dẫn điện cao ở mọi trạng thái.
(4) Là lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dựa vào độ âm điện, hãy sắp xếp các liên kết sau theo chiều tăng dần độ ion: (I) K-Cl, (II) Na-Cl, (III) Mg-Cl, (IV) Al-Cl.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hình ảnh nào sau đây mô tả đúng sự sắp xếp các ion trong mạng tinh thể NaCl?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho biết ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao hợp chất ion thường có tính giòn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong phản ứng giữa kim loại barium (Ba) và oxygen (O₂), ion nào được hình thành và công thức hợp chất ion tạo thành là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các hợp chất: LiF, NaCl, KBr, CsI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và giải thích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự khác biệt chính giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Năng lượng này được gọi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho dãy oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một mẫu chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Loại liên kết hóa học có thể có trong chất X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong tinh thể CaF₂, tỉ lệ số ion Ca²⁺ và F⁻ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính hiệu độ âm điện giữa Na và Cl và nhận xét về loại liên kết trong NaCl.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tích vai trò của liên kết ion trong việc hình thành cấu trúc bền vững của xương và răng trong cơ thể người.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử có đặc điểm nào sau đây về độ âm điện?

  • A. Độ âm điện tương đương nhau.
  • B. Độ âm điện gần bằng nhau.
  • C. Độ âm điện khác nhau không đáng kể.
  • D. Độ âm điện khác nhau rất lớn.

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể được tạo thành từ các nguyên tố này là:

  • A. NaCl
  • B. MgCl
  • C. MgCl2
  • D. NaO

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm IIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 4: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, CaO, N₂. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Khó nóng chảy và khó bay hơi.
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
  • C. Dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • D. Có cấu trúc mạng tinh thể ion.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là ĐÚNG?

  • A. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng.
  • B. Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Liên kết ion được hình thành do sự dùng chung electron.
  • D. Liên kết ion chỉ tồn tại trong phân tử khí.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại kiềm + Phi kim nhóm VIIA → Hợp chất X. Liên kết hóa học trong hợp chất X là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết ion.

Câu 8: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

  • A. Do khối lượng phân tử của chúng lớn.
  • B. Do liên kết ion là liên kết rất bền vững bên trong phân tử.
  • C. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong mạng tinh thể ion rất mạnh.
  • D. Do chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh.

Câu 9: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, Cl⁻. Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion?

  • A. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < O²⁻ < Cl⁻
  • B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻ < Cl⁻ < O²⁻
  • C. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < F⁻ < Cl⁻ < O²⁻
  • D. F⁻ < Cl⁻ < O²⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl là do:

  • A. Sự dùng chung electron giữa Na và Cl.
  • B. Sự hút nhau giữa hạt nhân của Na và electron của Cl.
  • C. Sự chuyển electron từ nguyên tử Na sang nguyên tử Cl và lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và Cl⁻.
  • D. Sự góp chung electron hóa trị của cả Na và Cl.

Câu 11: Mạng tinh thể của hợp chất ion NaCl được tạo thành từ các ion nào và sắp xếp như thế nào?

  • A. Ion Na⁺ và Cl⁻ sắp xếp luân phiên trong mạng lưới không gian ba chiều.
  • B. Phân tử NaCl sắp xếp ngẫu nhiên.
  • C. Nguyên tử Na và Cl sắp xếp xen kẽ.
  • D. Ion Na⁺ và Cl⁻ tập trung thành từng cụm phân tử.

Câu 12: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Mô tả nào sau đây đúng về sự hình thành liên kết ion trong KCl?

  • A. Potassium và chlorine dùng chung electron để tạo thành liên kết.
  • B. Potassium nhường 1 electron cho chlorine, tạo thành ion K⁺ và Cl⁻ hút nhau.
  • C. Cả potassium và chlorine đều góp electron để tạo thành liên kết.
  • D. Potassium và chlorine liên kết thông qua lực hút giữa hạt nhân và electron.

Câu 13: Trong các hợp chất ion sau: NaCl, MgCl₂, AlCl₃, chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Giải thích.

  • A. Cao nhất: AlCl₃, thấp nhất: NaCl. Vì AlCl₃ có khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. Cao nhất: NaCl, thấp nhất: AlCl₃. Vì NaCl có liên kết ion mạnh nhất.
  • C. Cao nhất: MgCl₂, thấp nhất: NaCl. Vì MgCl₂ có điện tích ion lớn hơn.
  • D. Cao nhất: AlCl₃, thấp nhất: MgCl₂. Vì AlCl₃ có nhiều liên kết ion hơn.

Câu 14: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần độ tan trong nước. Giải thích.

  • A. Al₂O₃ < MgO < Na₂O. Vì độ bền liên kết ion giảm dần.
  • B. Na₂O < MgO < Al₂O₃. Vì tính base của oxide tăng dần.
  • C. MgO < Na₂O < Al₂O₃. Vì khả năng phân cực của liên kết tăng dần.
  • D. Al₂O₃ < MgO < Na₂O. Vì tính base của oxide tăng dần và lực hút ion giảm dần.

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch đường (C₁₂H₂₂O₁₁), người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Quan sát màu sắc của dung dịch.
  • B. Kiểm tra khả năng dẫn điện của dung dịch.
  • C. Đo pH của dung dịch.
  • D. Đun nóng và quan sát sự bay hơi.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học (ví dụ: KNO₃, NH₄Cl).
  • B. Chất điện li trong pin và ắc quy (ví dụ: LiCl, KOH).
  • C. Vật liệu polymer dẻo (ví dụ: PVC, PE).
  • D. Chất xúc tác trong nhiều phản ứng hóa học (ví dụ: CaCl₂ khan).

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) là [Ne]3s¹ và Cl (Z=17) là [Ne]3s²3p⁵. Ion Na⁺ và Cl⁻ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Na⁺ có cấu hình Ne, Cl⁻ có cấu hình Ar.
  • B. Na⁺ có cấu hình Ar, Cl⁻ có cấu hình Ne.
  • C. Cả Na⁺ và Cl⁻ đều có cấu hình Ne.
  • D. Cả Na⁺ và Cl⁻ đều có cấu hình Ar.

Câu 18: Để phá vỡ liên kết ion trong 1 mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Năng lượng này được gọi là gì?

  • A. Năng lượng ion hóa.
  • B. Ái lực electron.
  • C. Năng lượng liên kết.
  • D. Năng lượng mạng lưới tinh thể.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ bền của liên kết ion?

  • A. Điện tích của các ion.
  • B. Bán kính của các ion.
  • C. Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tạo ion.
  • D. Độ lớn của năng lượng mạng lưới tinh thể.

Câu 20: Cho các hợp chất: KF, CaCl₂, AlN. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy. Giải thích dựa trên điện tích ion.

  • A. AlN < CaCl₂ < KF. Vì điện tích ion giảm dần.
  • B. KF < CaCl₂ < AlN. Vì điện tích ion tăng dần.
  • C. CaCl₂ < KF < AlN. Vì khối lượng phân tử tăng dần.
  • D. KF < AlN < CaCl₂. Vì bán kính ion giảm dần.

Câu 21: Trong điều kiện thường, hợp chất ion tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Rắn
  • B. Lỏng
  • C. Khí
  • D. Plasma

Câu 22: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, điều gì xảy ra với mạng tinh thể ion?

  • A. Mạng tinh thể ion trở nên cứng chắc hơn.
  • B. Mạng tinh thể ion không bị ảnh hưởng.
  • C. Mạng tinh thể ion bị phá vỡ thành các ion tự do.
  • D. Mạng tinh thể ion chuyển sang trạng thái lỏng.

Câu 23: Tại sao dung dịch muối ăn (NaCl) dẫn điện, còn dung dịch đường (C₁₂H₂₂O₁₁) thì không?

  • A. Vì muối ăn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đường.
  • B. Vì dung dịch muối ăn chứa các ion tự do, còn dung dịch đường thì không.
  • C. Vì muối ăn tan tốt trong nước hơn đường.
  • D. Vì phân tử muối ăn nhỏ hơn phân tử đường.

Câu 24: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Mg và S. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo thành hợp chất ion?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Giải thích sự khác biệt.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì điện tích các ion lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO.

Câu 26: Trong tinh thể ion, các ion được liên kết với nhau bằng loại lực nào?

  • A. Lực Van der Waals
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Lực hút tĩnh điện
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 27: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử của hai nguyên tố X và Y như sau: X có 1 electron lớp ngoài cùng, Y có 7 electron lớp ngoài cùng. Hợp chất tạo thành giữa X và Y có liên kết gì?

  • A. Liên kết kim loại
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết ion

Câu 28: Tính chất giòn của các hợp chất ion là do:

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion quá yếu.
  • B. Sự đẩy nhau giữa các ion cùng dấu khi mạng tinh thể bị biến dạng.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể ion quá phức tạp.
  • D. Do kích thước của các ion quá lớn.

Câu 29: Chọn phát biểu SAI về hợp chất ion:

  • A. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn.
  • B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • C. Hợp chất ion dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • D. Hợp chất ion dễ tan trong nước (đa số).

Câu 30: Xét phản ứng: CaO(r) + CO₂(g) → CaCO₃(r). Liên kết ion có vai trò như thế nào trong các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên?

  • A. Liên kết ion có trong CaO và CaCO₃.
  • B. Liên kết ion bị phá vỡ trong CaO và hình thành trong CaCO₃.
  • C. Liên kết ion có trong tất cả CaO, CO₂ và CaCO₃.
  • D. Phản ứng trên không liên quan đến liên kết ion.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử có đặc điểm nào sau đây về độ âm điện?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể được tạo thành từ các nguyên tố này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho các chất: NaCl, HCl, H₂O, CaO, N₂. Số chất có liên kết ion trong dãy là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là tính chất đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là ĐÚNG?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Kim loại kiềm + Phi kim nhóm VIIA → Hợp chất X. Liên kết hóa học trong hợp chất X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vì sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, F⁻, Cl⁻. Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Mạng tinh thể của hợp chất ion NaCl được tạo thành từ các ion nào và sắp xếp như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Mô tả nào sau đây đúng về sự hình thành liên kết ion trong KCl?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong các hợp chất ion sau: NaCl, MgCl₂, AlCl₃, chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Giải thích.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃. Sắp xếp các oxide này theo chiều tăng dần độ tan trong nước. Giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch đường (C₁₂H₂₂O₁₁), người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Na (Z=11) là [Ne]3s¹ và Cl (Z=17) là [Ne]3s²3p⁵. Ion Na⁺ và Cl⁻ có cấu hình electron của khí hiếm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Để phá vỡ liên kết ion trong 1 mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Năng lượng này được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến độ bền của liên kết ion?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho các hợp chất: KF, CaCl₂, AlN. Sắp xếp các hợp chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy. Giải thích dựa trên điện tích ion.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong điều kiện thường, hợp chất ion tồn tại ở trạng thái nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi hòa tan một hợp chất ion vào nước, điều gì xảy ra với mạng tinh thể ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao dung dịch muối ăn (NaCl) dẫn điện, còn dung dịch đường (C₁₂H₂₂O₁₁) thì không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Mg và S. Cặp nguyên tố nào có khả năng tạo thành hợp chất ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Giải thích sự khác biệt.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong tinh thể ion, các ion được liên kết với nhau bằng loại lực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử của hai nguyên tố X và Y như sau: X có 1 electron lớp ngoài cùng, Y có 7 electron lớp ngoài cùng. Hợp chất tạo thành giữa X và Y có liên kết gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tính chất giòn của các hợp chất ion là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Chọn phát biểu SAI về hợp chất ion:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét phản ứng: CaO(r) + CO₂(g) → CaCO₃(r). Liên kết ion có vai trò như thế nào trong các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ âm điện tương đương nhau.
  • B. Độ âm điện khác nhau nhiều.
  • C. Cùng có xu hướng nhận electron.
  • D. Cùng có xu hướng nhường electron.

Câu 2: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ các cặp nguyên tố nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. NaCl, MgCl
  • B. NaO, MgCl
  • C. NaCl, MgO
  • D. MgO, MgCl2

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết kim loại.
  • D. Liên kết ion.

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. K⁺ và Cl⁻
  • B. Na⁺ và F⁻
  • C. Mg²⁺ và O²⁻
  • D. Li⁺ và Br⁻

Câu 5: Cho các chất: NaCl, HCl, N₂, MgO, H₂O. Số chất có liên kết ion trong phân tử là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy.
  • C. Dễ bay hơi.
  • D. Khá cứng và giòn.

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl là do:

  • A. Sự dùng chung electron giữa Na và Cl.
  • B. Lực hút giữa các hạt nhân nguyên tử Na và Cl.
  • C. Lực đẩy giữa các electron của Na và Cl.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là SAI?

  • A. Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện.
  • B. Liên kết ion thường hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • C. Liên kết ion có tính định hướng và bão hòa.
  • D. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường.

Câu 10: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

  • A. CO₂, H₂O, NH₃
  • B. K₂O, CaF₂, BaCl₂
  • C. HCl, SO₂, PCl₅
  • D. CH₄, C₂H₆, C₆H₁₂O₆

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, S²⁻, Cl⁻. Công thức hóa học nào sau đây KHÔNG phải là hợp chất ion tạo thành từ các ion trên?

  • A. AlCl₃
  • B. Na₂S
  • C. MgO
  • D. NaClO

Câu 12: Độ lớn của lực hút tĩnh điện giữa các ion trong liên kết ion phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Điện tích của các ion và khoảng cách giữa chúng.
  • B. Khối lượng của các ion.
  • C. Số lớp electron của các ion.
  • D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion.

Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Giải thích sự khác biệt này dựa trên liên kết ion.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do bán kính ion nhỏ hơn.
  • B. NaCl và MgO có nhiệt độ nóng chảy tương đương nhau vì cùng là hợp chất ion.
  • C. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do điện tích ion lớn hơn.
  • D. MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn do khối lượng mol lớn hơn.

Câu 14: Vì sao dung dịch NaCl có khả năng dẫn điện, trong khi NaCl rắn khan lại không dẫn điện?

  • A. NaCl rắn khan không chứa ion, dung dịch NaCl tạo ra ion.
  • B. Trong dung dịch, các ion Na⁺ và Cl⁻ di chuyển tự do, còn trong NaCl rắn chúng bị cố định.
  • C. Nước trong dung dịch NaCl tạo ra các electron tự do.
  • D. NaCl rắn khan là chất cộng hóa trị, dung dịch NaCl là chất ion.

Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có liên kết ion mạnh nhất?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SiO₂

Câu 16: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất ion tạo thành giữa nguyên tố nhóm IA và nhóm VIA.

  • A. MX
  • B. MX₂
  • C. M₂X
  • D. M₂X₃

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Ca là [Ar]4s². Cấu hình electron của ion Ca²⁺ là:

  • A. [Ar]4s²
  • B. [Ar]
  • C. [Ar]4s¹
  • D. [Kr]

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường có độ cứng cao nhưng lại giòn?

  • A. Do liên kết ion yếu.
  • B. Do các ion dễ dàng trượt lên nhau.
  • C. Do lực hút giữa các ion không đủ mạnh.
  • D. Do lực đẩy tĩnh điện xuất hiện khi các ion cùng dấu bị đẩy lại gần nhau khi tinh thể bị biến dạng.

Câu 19: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Na và F. Cặp nào tạo hợp chất có liên kết ion mạnh nhất?

  • A. (1) K và Br
  • B. (2) C và O
  • C. (3) H và Cl
  • D. (4) Na và F

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình hình thành ion dương?

  • A. Nguyên tử nhận thêm electron.
  • B. Nguyên tử nhường electron.
  • C. Các nguyên tử góp chung electron.
  • D. Các nguyên tử hút nhau do lực hút hạt nhân.

Câu 21: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), O (ô 8, chu kì 2, nhóm VIA). Công thức oxide cao nhất của Na và liên kết trong oxide đó là:

  • A. Na₂O, liên kết ion
  • B. NaO, liên kết cộng hóa trị
  • C. Na₂O₂, liên kết kim loại
  • D. NaO₂, liên kết đôi

Câu 22: Một hợp chất ion XY được tạo thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Biết tổng số electron trong XY là 20. X và Y lần lượt là:

  • A. Li và Cl
  • B. K và Br
  • C. Na và F
  • D. Rb và I

Câu 23: Cho các chất: KF, CaO, diamond, nước đá. Chất nào có mạng tinh thể ion?

  • A. KF và CaO
  • B. Diamond và nước đá
  • C. KF và diamond
  • D. CaO và nước đá

Câu 24: Điều gì xảy ra với electron khi nguyên tử kim loại liên kết với nguyên tử phi kim để tạo thành liên kết ion?

  • A. Electron được dùng chung giữa hai nguyên tử.
  • B. Electron chuyển từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim.
  • C. Electron tự do di chuyển trong mạng tinh thể.
  • D. Không có sự thay đổi về electron.

Câu 25: So sánh độ tan trong nước của NaCl và AgCl. Giải thích sự khác biệt dựa trên bản chất liên kết ion.

  • A. AgCl tan tốt hơn NaCl do liên kết ion trong AgCl yếu hơn.
  • B. NaCl và AgCl tan tốt như nhau vì đều là hợp chất ion.
  • C. NaCl tan tốt hơn AgCl do lực hút giữa ion Na⁺, Cl⁻ và phân tử nước mạnh hơn so với Ag⁺, Cl⁻.
  • D. AgCl tan tốt hơn NaCl do khối lượng mol của AgCl lớn hơn.

Câu 26: Cho các ion sau: X⁺ (1s²2s²2p⁶), Y²⁻ (1s²2s²2p⁶3s²3p⁶). Công thức hợp chất ion tạo bởi X⁺ và Y²⁻ là:

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₃Y₂

Câu 27: Cho phản ứng: M + Cl₂ → MCl₂. Biết MCl₂ là hợp chất ion và M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². M là nguyên tố nào?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Al
  • D. Mg

Câu 28: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?

  • A. Luân phiên ion dương và ion âm theo trật tự.
  • B. Chỉ có ion dương ở các nút mạng.
  • C. Sắp xếp ngẫu nhiên không theo trật tự.
  • D. Chỉ có ion âm ở các nút mạng.

Câu 29: Để phá vỡ liên kết ion trong NaCl nóng chảy, cần cung cấp năng lượng để:

  • A. Phá vỡ liên kết cộng hóa trị.
  • B. Thắng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
  • C. Tăng động năng của các phân tử.
  • D. Thay đổi cấu hình electron của các ion.

Câu 30: Cho các hợp chất: LiF, NaBr, KCl, RbI. Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy.

  • A. LiF < NaBr < KCl < RbI
  • B. RbI < NaBr < KCl < LiF
  • C. NaBr < KCl < RbI < LiF
  • D. RbI < KCl < NaBr < LiF

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho các nguyên tố: Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ các cặp nguyên tố nào sau đây là ĐÚNG?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất là loại liên kết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho các chất: NaCl, HCl, N₂, MgO, H₂O. Số chất có liên kết ion trong phân tử là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về liên kết ion là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, O²⁻, S²⁻, Cl⁻. Công thức hóa học nào sau đây KHÔNG phải là hợp chất ion tạo thành từ các ion trên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Độ lớn của lực hút tĩnh điện giữa các ion trong liên kết ion phụ thuộc vào yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và MgO. Giải thích sự khác biệt này dựa trên liên kết ion.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vì sao dung dịch NaCl có khả năng dẫn điện, trong khi NaCl rắn khan lại không dẫn điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có liên kết ion mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất ion tạo thành giữa nguyên tố nhóm IA và nhóm VIA.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Ca là [Ar]4s². Cấu hình electron của ion Ca²⁺ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao các hợp chất ion thường có độ cứng cao nhưng lại giòn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho các cặp nguyên tố: (1) K và Br, (2) C và O, (3) H và Cl, (4) Na và F. Cặp nào tạo hợp chất có liên kết ion mạnh nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình hình thành ion dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), O (ô 8, chu kì 2, nhóm VIA). Công thức oxide cao nhất của Na và liên kết trong oxide đó là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một hợp chất ion XY được tạo thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Biết tổng số electron trong XY là 20. X và Y lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho các chất: KF, CaO, diamond, nước đá. Chất nào có mạng tinh thể ion?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điều gì xảy ra với electron khi nguyên tử kim loại liên kết với nguyên tử phi kim để tạo thành liên kết ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh độ tan trong nước của NaCl và AgCl. Giải thích sự khác biệt dựa trên bản chất liên kết ion.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho các ion sau: X⁺ (1s²2s²2p⁶), Y²⁻ (1s²2s²2p⁶3s²3p⁶). Công thức hợp chất ion tạo bởi X⁺ và Y²⁻ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho phản ứng: M + Cl₂ → MCl₂. Biết MCl₂ là hợp chất ion và M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns². M là nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong mạng tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để phá vỡ liên kết ion trong NaCl nóng chảy, cần cung cấp năng lượng để:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho các hợp chất: LiF, NaBr, KCl, RbI. Sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử có sự khác biệt lớn về độ âm điện. Dựa trên bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion cao nhất?

  • A. Carbon (C) và Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N) và Hydrogen (H)
  • C. Phosphorus (P) và Sulfur (S)
  • D. Sodium (Na) và Fluorine (F)

Câu 2: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s² và nguyên tử Y là [Ne]2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. Ca²⁺

Câu 4: Trong phân tử muối ăn NaCl, liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻. Bản chất của lực hút tĩnh điện này là:

  • A. Lực hút giữa các điện tích trái dấu
  • B. Sự dùng chung electron giữa Na và Cl
  • C. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử Na và electron của Cl
  • D. Sự chuyển động Brown của các ion

Câu 5: Cho các chất sau: KCl, CO₂, H₂O, MgO, NH₃. Số chất có liên kết ion trong phân tử là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy
  • C. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường
  • D. Tính giòn

Câu 7: Vì sao các hợp chất ion thường dẫn điện khi hòa tan trong nước?

  • A. Do các phân tử nước dẫn điện
  • B. Do các ion tự do di chuyển được trong dung dịch
  • C. Do liên kết ion bị phá vỡ tạo ra electron tự do
  • D. Do sự phân cực của phân tử nước làm tăng độ dẫn điện

Câu 8: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 6
  • D. 12

Câu 9: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), Cl (ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA), O (ô 8, chu kì 2, nhóm VIA). Công thức oxide và chloride ion của sodium lần lượt là:

  • A. NaO và NaCl
  • B. Na₂O và NaCl
  • C. NaO₂ và NaCl₂
  • D. Na₂O₂ và NaCl₂

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion có tính bão hòa và định hướng
  • B. Liên kết ion được hình thành do sự dùng chung electron
  • C. Liên kết ion là liên kết yếu
  • D. Liên kết ion không có tính bão hòa và định hướng

Câu 11: Sắp xếp các hợp chất ion sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: MgO, NaCl, KCl, CaO. Biết rằng điện tích ion càng lớn và bán kính ion càng nhỏ thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.

  • A. NaCl < KCl < MgO < CaO
  • B. KCl < NaCl < CaO < MgO
  • C. KCl < NaCl < CaO < MgO
  • D. NaCl < KCl < CaO < MgO

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phản ứng hóa học giữa Mg và O tạo thành hợp chất ion nào?

  • A. MgO
  • B. Mg₂O
  • C. MgO₂
  • D. Mg₃O₂

Câu 13: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Lỏng
  • B. Rắn
  • C. Khí
  • D. Plasma

Câu 14: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Ion nào có điện tích lớn nhất?

  • A. Na⁺
  • B. F⁻
  • C. Al³⁺
  • D. O²⁻

Câu 15: Để phá vỡ liên kết ion trong tinh thể NaCl cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao
  • B. Tính tan tốt trong nước
  • C. Khả năng dẫn điện ở trạng thái rắn
  • D. Tính mềm dẻo

Câu 16: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Loại liên kết hóa học trong NaCl được hình thành như thế nào?

  • A. Do sự dùng chung electron giữa Na và Cl
  • B. Do sự chuyển electron từ Na sang Cl tạo ion hút nhau
  • C. Do sự hút giữa hạt nhân Na và electron Cl
  • D. Do sự chuyển động của electron tự do trong mạng tinh thể

Câu 17: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion trong KCl?

  • A. K và Cl dùng chung electron để đạt cấu hình bền vững
  • B. K và Cl góp chung electron tạo thành cặp electron chung
  • C. K nhường proton cho Cl tạo thành ion hút nhau
  • D. K nhường electron cho Cl, tạo ion K⁺ và Cl⁻ hút nhau

Câu 18: Cho các ion: X⁺ (cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁶) và Y²⁻ (cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁶). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X⁺ và Y²⁻ là:

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 19: Trong các hợp chất ion, ion kim loại thường là cation (ion dương) và ion phi kim thường là anion (ion âm). Giải thích điều này dựa trên xu hướng biến đổi tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

  • A. Kim loại dễ nhường electron, phi kim dễ nhận electron
  • B. Kim loại có độ âm điện lớn, phi kim có độ âm điện nhỏ
  • C. Kim loại có bán kính nguyên tử nhỏ, phi kim có bán kính nguyên tử lớn
  • D. Kim loại có năng lượng ion hóa lớn, phi kim có ái lực electron nhỏ

Câu 20: Cho các hợp chất: LiF, NaBr, KCl, RbI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. LiF
  • B. NaBr
  • C. KCl
  • D. RbI

Câu 21: Vì sao tinh thể ion thường giòn, dễ vỡ khi chịu lực tác động?

  • A. Do liên kết ion yếu
  • B. Do lực đẩy tĩnh điện giữa các ion cùng dấu khi lớp ion trượt
  • C. Do mạng tinh thể ion có nhiều lỗ trống
  • D. Do ion dễ bị phân cực

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

  • A. Muối ăn (NaCl) dùng trong thực phẩm
  • B. Calcium carbonate (CaCO₃) dùng trong xây dựng
  • C. Sodium bicarbonate (NaHCO₃) dùng làm thuốc muối
  • D. Polyetylen (PE) dùng làm chất dẻo

Câu 23: Cho các ion: Ca²⁺, K⁺, S²⁻, Cl⁻. Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các ion này?

  • A. KCl₂
  • B. CaCl
  • C. CaCl₂
  • D. K₂S

Câu 24: So sánh độ bền liên kết ion trong NaCl và MgO. Hợp chất nào có liên kết ion bền hơn?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. Độ bền tương đương
  • D. Không so sánh được

Câu 25: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn
  • B. Ở trạng thái hơi
  • C. Ở trạng thái nóng chảy hoặc hòa tan trong nước
  • D. Ở mọi trạng thái

Câu 26: Cho các ion: Li⁺, Be²⁺, B³⁺, O²⁻. Hợp chất ion có công thức nào sau đây có thể tạo thành từ các ion trên?

  • A. LiO
  • B. BeO
  • C. B₂O₃
  • D. Li₂O

Câu 27: Liên kết ion có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc mạng tinh thể của các hợp chất ion. Mô tả cấu trúc mạng tinh thể của NaCl.

  • A. Mạng lưới tứ diện
  • B. Mạng lưới lục giác
  • C. Mạng lưới lớp
  • D. Mạng lưới lập phương tâm diện

Câu 28: Trong phản ứng giữa kim loại calcium (Ca) và phi kim chlorine (Cl₂), calcium nhường bao nhiêu electron để tạo thành ion Ca²⁺?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính độ khác biệt độ âm điện giữa Na và Cl. Độ khác biệt này cho thấy loại liên kết nào hình thành giữa Na và Cl?

  • A. 1.23, liên kết cộng hóa trị
  • B. 4.09, liên kết kim loại
  • C. 2.23, liên kết ion
  • D. 0.5, liên kết hydrogen

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về hợp chất ion?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
  • B. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy
  • C. Tan tốt trong các dung môi phân cực như nước
  • D. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử có sự khác biệt lớn về độ âm điện. Dựa trên bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s² và nguyên tử Y là [Ne]2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ X và Y là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong phân tử muối ăn NaCl, liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻. Bản chất của lực hút tĩnh điện này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho các chất sau: KCl, CO₂, H₂O, MgO, NH₃. Số chất có liên kết ion trong phân tử là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của hợp chất ion?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vì sao các hợp chất ion thường dẫn điện khi hòa tan trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ và ngược lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), Cl (ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA), O (ô 8, chu kì 2, nhóm VIA). Công thức oxide và chloride ion của sodium lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về liên kết ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sắp xếp các hợp chất ion sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: MgO, NaCl, KCl, CaO. Biết rằng điện tích ion càng lớn và bán kính ion càng nhỏ thì nhiệt độ nóng chảy càng cao.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e và O + 2e → O²⁻. Phản ứng hóa học giữa Mg và O tạo thành hợp chất ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các ion sau: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Ion nào có điện tích lớn nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để phá vỡ liên kết ion trong tinh thể NaCl cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Loại liên kết hóa học trong NaCl được hình thành như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion trong KCl?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho các ion: X⁺ (cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁶) và Y²⁻ (cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁶). Công thức hóa học của hợp chất ion tạo bởi X⁺ và Y²⁻ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong các hợp chất ion, ion kim loại thường là cation (ion dương) và ion phi kim thường là anion (ion âm). Giải thích điều này dựa trên xu hướng biến đổi tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho các hợp chất: LiF, NaBr, KCl, RbI. Hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vì sao tinh thể ion thường giòn, dễ vỡ khi chịu lực tác động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hợp chất ion?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho các ion: Ca²⁺, K⁺, S²⁻, Cl⁻. Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các ion này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh độ bền liên kết ion trong NaCl và MgO. Hợp chất nào có liên kết ion bền hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho các ion: Li⁺, Be²⁺, B³⁺, O²⁻. Hợp chất ion có công thức nào sau đây có thể tạo thành từ các ion trên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Liên kết ion có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc mạng tinh thể của các hợp chất ion. Mô tả cấu trúc mạng tinh thể của NaCl.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong phản ứng giữa kim loại calcium (Ca) và phi kim chlorine (Cl₂), calcium nhường bao nhiêu electron để tạo thành ion Ca²⁺?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho biết độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Tính độ khác biệt độ âm điện giữa Na và Cl. Độ khác biệt này cho thấy loại liên kết nào hình thành giữa Na và Cl?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về hợp chất ion?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử khi có sự khác biệt lớn về độ âm điện. Dựa vào bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion cao nhất?

  • A. Carbon (C) và Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N) và Hydrogen (H)
  • C. Phosphorus (P) và Sulfur (S)
  • D. Sodium (Na) và Chlorine (Cl)

Câu 2: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s² và nguyên tử Y là [Ne]2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ X và Y là:

  • A. XY
  • B. XY₂
  • C. X₂Y
  • D. X₂Y₃

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Cl⁻
  • D. O²⁻

Câu 4: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃, P₂O₅. Oxide nào là oxide ion điển hình?

  • A. Na₂O và MgO
  • B. Al₂O₃ và SO₃
  • C. SO₃ và P₂O₅
  • D. Al₂O₃ và P₂O₅

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây không phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao
  • B. Dẫn điện khi nóng chảy
  • C. Dễ bay hơi
  • D. Cứng và giòn

Câu 6: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 7: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

  • A. Mg nhận electron và bị khử
  • B. Mg nhận electron và bị oxi hóa
  • C. Mg nhường electron và bị khử
  • D. Mg nhường electron và bị oxi hóa

Câu 8: Vì sao hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất mạnh
  • B. Liên kết ion có tính cộng hóa trị cao
  • C. Do khối lượng phân tử lớn
  • D. Do có nhiều electron tự do

Câu 9: Cho các chất: KCl, H₂O, CO₂, N₂, CaO. Số chất có liên kết ion là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai về liên kết ion?

  • A. Được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm
  • B. Thường tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
  • C. Có tính bão hòa và định hướng
  • D. Tạo thành hợp chất ion

Câu 11: Một hợp chất X có công thức phân tử là AB. Biết A là kim loại kiềm thổ và B là halogen. Loại liên kết hóa học trong AB là:

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 12: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Dãy ion nào sau đây có bán kính ion giảm dần?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
  • B. F⁻, Cl⁻, O²⁻
  • C. Cl⁻, F⁻, O²⁻
  • D. Al³⁺, Mg²⁺, Na⁺

Câu 13: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành như thế nào?

  • A. Do sự dùng chung electron giữa Na và Cl
  • B. Do sự hút nhau giữa các hạt nhân nguyên tử Na và Cl
  • C. Do lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻
  • D. Do lực đẩy tĩnh điện giữa ion Na⁺ và ion Cl⁻

Câu 14: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

  • A. Đường ăn (C₁₂H₂₂O₁₁)
  • B. Muối ăn (NaCl)
  • C. Rượu etylic (C₂H₅OH)
  • D. Dầu ăn

Câu 15: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), O (ô 8, chu kì 2, nhóm VIA). Công thức oxide cao nhất của Na và loại liên kết trong oxide đó là:

  • A. Na₂O, liên kết ion
  • B. Na₂O, liên kết cộng hóa trị
  • C. NaO₂, liên kết ion
  • D. NaO₂, liên kết cộng hóa trị

Câu 16: Trong điều kiện thường, hợp chất ion tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Lỏng
  • B. Khí
  • C. Rắn
  • D. Plasma

Câu 17: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của muối ăn?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao
  • B. Tính tan tốt trong nước
  • C. Khả năng dẫn điện ở trạng thái rắn
  • D. Tính giòn

Câu 18: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, Cl⁻. Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các ion này?

  • A. KCl₃
  • B. CaS₂
  • C. CaCl₂
  • D. K₂Cl

Câu 19: Khi hòa tan vào nước, hợp chất ion phân li thành các ion tự do. Tính chất này là nguyên nhân của hiện tượng nào?

  • A. Dung dịch có màu
  • B. Dung dịch có vị mặn
  • C. Dung dịch có pH thay đổi
  • D. Dung dịch dẫn điện

Câu 20: So sánh tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Trạng thái tồn tại ở điều kiện thường
  • B. Bản chất của lực liên kết
  • C. Độ tan trong nước
  • D. Khả năng dẫn điện

Câu 21: Cho các phân tử: NaCl, HCl, Cl₂, MgO. Phân tử nào có liên kết ion?

  • A. HCl và Cl₂
  • B. HCl và NaCl
  • C. NaCl và MgO
  • D. Cl₂ và MgO

Câu 22: Nguyên tử kim loại M có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững. Ion tạo thành từ M là:

  • A. Cation
  • B. Anion
  • C. Phân tử
  • D. Gốc tự do

Câu 23: Sắp xếp các hợp chất ion sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: NaCl, MgO, LiF. Biết điện tích ion và bán kính ion tương ứng.

  • A. MgO < NaCl < LiF
  • B. NaCl < LiF < MgO
  • C. LiF < NaCl < MgO
  • D. LiF < MgO < NaCl

Câu 24: Trong tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?

  • A. Hỗn loạn, không trật tự
  • B. Trật tự, theo mạng lưới không gian ba chiều
  • C. Ngẫu nhiên
  • D. Theo lớp, lớp

Câu 25: Cho phản ứng: Ca + X₂ → CaX₂. Để phản ứng xảy ra mạnh mẽ và tạo liên kết ion, X₂ nên là chất nào?

  • A. F₂
  • B. O₂
  • C. N₂
  • D. H₂

Câu 26: Tinh thể ion thường giòn, dễ vỡ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Do liên kết ion yếu
  • B. Do các ion chuyển động tự do
  • C. Do mạng tinh thể rỗng
  • D. Do lực đẩy tĩnh điện khi các ion cùng dấu lại gần nhau

Câu 27: Trong hợp chất ion XY, X là kim loại kiềm và Y là halogen. Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử X và Y có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Khí hiếm cùng chu kì
  • B. Khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn
  • C. Khí hiếm nhóm VIIIA
  • D. Khí hiếm chu kì 3

Câu 28: Cho các chất: NaF, CO₂, H₂O, KBr, CH₄. Có bao nhiêu chất có liên kết ion?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 29: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet trong liên kết ion?

  • A. NaCl
  • B. MgO
  • C. LiF
  • D. Không có chất nào không tuân theo

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến tính chất của hợp chất ion?

  • A. Sản xuất NaOH bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl
  • B. Sử dụng làm chất điện giải trong pin
  • C. Chế tạo dây dẫn điện
  • D. Sử dụng trong phân bón hóa học (như KNO₃)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Liên kết ion được hình thành giữa hai nguyên tử khi có sự khác biệt lớn về độ âm điện. Dựa vào bảng tuần hoàn, cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành hợp chất ion cao nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s² và nguyên tử Y là [Ne]2p⁵. Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ X và Y là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SO₃, P₂O₅. Oxide nào là oxide ion điển hình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tính chất vật lý nào sau đây *không* phải là đặc trưng của hợp chất ion ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e⁻. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vì sao hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các chất: KCl, H₂O, CO₂, N₂, CaO. Số chất có liên kết ion là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết ion?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một hợp chất X có công thức phân tử là AB. Biết A là kim loại kiềm thổ và B là halogen. Loại liên kết hóa học trong AB là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Dãy ion nào sau đây có bán kính ion giảm dần?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng dẫn điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho biết vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), O (ô 8, chu kì 2, nhóm VIA). Công thức oxide cao nhất của Na và loại liên kết trong oxide đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong điều kiện thường, hợp chất ion tồn tại ở trạng thái nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để phá vỡ liên kết ion trong một tinh thể muối ăn (NaCl), cần cung cấp năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của muối ăn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các ion sau: K⁺, Ca²⁺, S²⁻, Cl⁻. Hợp chất ion nào có thể được tạo thành từ các ion này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi hòa tan vào nước, hợp chất ion phân li thành các ion tự do. Tính chất này là nguyên nhân của hiện tượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh tính chất của hợp chất ion và hợp chất cộng hóa trị. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho các phân tử: NaCl, HCl, Cl₂, MgO. Phân tử nào có liên kết ion?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nguyên tử kim loại M có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững. Ion tạo thành từ M là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sắp xếp các hợp chất ion sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: NaCl, MgO, LiF. Biết điện tích ion và bán kính ion tương ứng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong tinh thể ion, các ion được sắp xếp như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho phản ứng: Ca + X₂ → CaX₂. Để phản ứng xảy ra mạnh mẽ và tạo liên kết ion, X₂ nên là chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tinh thể ion thường giòn, dễ vỡ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong hợp chất ion XY, X là kim loại kiềm và Y là halogen. Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử X và Y có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho các chất: NaF, CO₂, H₂O, KBr, CH₄. Có bao nhiêu chất có liên kết ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet trong liên kết ion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến tính chất của hợp chất ion?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), O (Z=8) và Mg (Z=12). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

  • A. CO₂
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. MgO₂

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 2, nhóm IIA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIA

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về liên kết ion?

  • A. Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
  • B. Liên kết ion thường được tạo thành giữa các nguyên tố kim loại điển hình và phi kim điển hình.
  • C. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng.
  • D. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, có cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 5: Cho các hợp chất sau: KCl, H₂O, CaO, CO₂, NH₃, NaF. Số hợp chất có liên kết ion là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây không đặc trưng cho hợp chất ion ở điều kiện thường?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Dẫn điện tốt ở trạng thái rắn.
  • C. Khó bay hơi.
  • D. Dễ tan trong dung môi phân cực như nước.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl diễn ra như thế nào?

  • A. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron tạo thành phân tử NaCl.
  • B. Các nguyên tử Na liên kết với nhau và các nguyên tử Cl liên kết với nhau, sau đó trộn lẫn tạo thành NaCl.
  • C. Nguyên tử Na nhường electron cho nguyên tử Cl tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻, sau đó các ion hút nhau tạo thành NaCl.
  • D. Phân tử Na₂ và Cl₂ tương tác với nhau tạo thành phân tử NaCl.

Câu 8: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ gần nhất?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ bền của liên kết ion?

  • A. Điện tích của các ion.
  • B. Bán kính của các ion.
  • C. Khoảng cách giữa các ion.
  • D. Số electron lớp trong của các ion.

Câu 10: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: MgO, NaCl, KCl, CaO. Biết rằng bán kính ion (pm): Na⁺(102), K⁺(138), Mg²⁺(72), Ca²⁺(100), Cl⁻(181), O²⁻(140).

  • A. KCl < NaCl < CaO < MgO
  • B. NaCl < KCl < MgO < CaO
  • C. KCl < NaCl < MgO < CaO
  • D. NaCl < KCl < CaO < MgO

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hợp chất ion nào được tạo thành từ các ion trên có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. NaCl
  • B. MgF₂
  • C. Al₂O₃
  • D. NaF

Câu 12: Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl) dẫn điện được, trong khi muối ăn ở trạng thái rắn thì không?

  • A. Vì muối ăn ở trạng thái rắn không có ion.
  • B. Vì trong dung dịch, các ion Na⁺ và Cl⁻ có thể di chuyển tự do, còn trong trạng thái rắn, các ion bị giữ chặt trong mạng tinh thể.
  • C. Vì nước trong dung dịch giúp tạo ra các electron tự do.
  • D. Vì muối ăn chỉ dẫn điện khi có mặt nước.

Câu 13: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có liên kết ion?

  • A. Na₂O, MgO, Al₂O₃
  • B. SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇
  • C. Na₂O, MgO, SiO₂
  • D. Al₂O₃, P₂O₅, Cl₂O₇

Câu 14: Liên kết ion được hình thành giữa cặp nguyên tố nào sau đây?

  • A. C và O
  • B. N và H
  • C. K và Br
  • D. S và Cl

Câu 15: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, O²⁻, S²⁻. Hợp chất nào sau đây có năng lượng mạng lưới ion lớn nhất?

  • A. Li₂O
  • B. BeO
  • C. Li₂S
  • D. BeS

Câu 16: Xét phản ứng hóa học: Ba(OH)₂ + 2HCl → BaCl₂ + 2H₂O. Trong các chất tham gia và sản phẩm, chất nào có liên kết ion?

  • A. HCl và H₂O
  • B. Ba(OH)₂ và H₂O
  • C. HCl và BaCl₂
  • D. Ba(OH)₂ và BaCl₂

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây là của ion chloride?

  • A. [Ne]3s²3p⁴
  • B. [Ne]3s²3p⁵
  • C. [Ne]3s²3p⁶
  • D. [Ar]

Câu 18: Cho các chất: NaF, MgCl₂, AlN, K₂S. Chất nào có độ cứng cao nhất?

  • A. NaF
  • B. MgCl₂
  • C. AlN
  • D. K₂S

Câu 19: Trong phân tử muối potassium iodide (KI), liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion nào?

  • A. K⁺ và I⁻
  • B. K²⁺ và I²⁻
  • C. K⁻ và I⁺
  • D. K và I

Câu 20: Một hợp chất ion XY được hình thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Biết X có số thứ tự 11 và Y có số thứ tự 17. Công thức hóa học của hợp chất là:

  • A. X₂Y
  • B. XY
  • C. XY₂
  • D. X₃Y

Câu 21: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy cao.
(c) Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
(d) Tan tốt trong dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 22: Loại liên kết nào có vai trò chính trong việc tạo thành mạng tinh thể của muối ăn (NaCl)?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết kim loại
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 23: Cho các ion: Ca²⁺, K⁺, Cl⁻, S²⁻. Hợp chất nào sau đây có công thức hóa học đúng?

  • A. KCl₂
  • B. CaS₂
  • C. K₂Cl
  • D. K₂S

Câu 24: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl thấp hơn HCl vì liên kết ion trong NaCl yếu hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl cao hơn HCl vì liên kết ion trong NaCl mạnh hơn liên kết cộng hóa trị trong HCl.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl tương đương vì cả hai đều là hợp chất.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl.

Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử potassium (K) là [Ar]4s¹ và chlorine (Cl) là [Ne]3s²3p⁵. Công thức electron của ion potassium và ion chloride trong hợp chất KCl lần lượt là:

  • A. K⁺: [Ar]4s², Cl⁻: [Ne]3s²3p⁴
  • B. K⁺: [Ar]4s⁰, Cl⁻: [Ne]3s²3p⁶
  • C. K⁺: [Ar], Cl⁻: [Ar]
  • D. K⁺: [Ne]3s²3p⁶, Cl⁻: [Ar]4s¹

Câu 26: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

  • A. Ở trạng thái rắn.
  • B. Ở trạng thái nóng chảy hoặc khi hòa tan trong nước.
  • C. Ở trạng thái khí.
  • D. Trong mọi điều kiện.

Câu 27: Cho 3 ion: X⁺, Y²⁺, Z⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm neon. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. X⁺ < Y²⁺ < Z⁻
  • B. Y²⁺ < Z⁻ < X⁺
  • C. Z⁻ < Y²⁺ < X⁺
  • D. Y²⁺ < X⁺ < Z⁻

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết ion?

  • A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử.
  • B. Lực hút giữa hạt nhân nguyên tử và electron.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu được hình thành do sự chuyển electron.
  • D. Sự tương tác giữa các đám mây electron tự do.

Câu 29: Cho 3 hợp chất: LiF, NaCl, KBr. Hợp chất nào có năng lượng liên kết ion nhỏ nhất?

  • A. LiF
  • B. NaCl
  • C. Cả ba hợp chất có năng lượng liên kết ion bằng nhau.
  • D. KBr

Câu 30: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Tính dẫn điện ở trạng thái rắn.
  • C. Độ tan trong nước cao.
  • D. Tính dễ bay hơi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁵ và nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹. Liên kết hóa học giữa X và Y có khả năng cao nhất là loại liên kết nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), O (Z=8) và Mg (Z=12). Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về liên kết ion?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các hợp chất sau: KCl, H₂O, CaO, CO₂, NH₃, NaF. Số hợp chất có liên kết ion là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tính chất vật lý nào sau đây *không* đặc trưng cho hợp chất ion ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Quá trình hình thành liên kết ion trong NaCl diễn ra như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na⁺ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl⁻ gần nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến độ bền của liên kết ion?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: MgO, NaCl, KCl, CaO. Biết rằng bán kính ion (pm): Na⁺(102), K⁺(138), Mg²⁺(72), Ca²⁺(100), Cl⁻(181), O²⁻(140).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, Cl⁻, O²⁻. Hợp chất ion nào được tạo thành từ các ion trên có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vì sao dung dịch muối ăn (NaCl) dẫn điện được, trong khi muối ăn ở trạng thái rắn thì không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho các oxide: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂, P₂O₅, SO₃, Cl₂O₇. Oxide nào có liên kết ion?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Liên kết ion được hình thành giữa cặp nguyên tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các ion sau: Li⁺, Be²⁺, O²⁻, S²⁻. Hợp chất nào sau đây có năng lượng mạng lưới ion lớn nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xét phản ứng hóa học: Ba(OH)₂ + 2HCl → BaCl₂ + 2H₂O. Trong các chất tham gia và sản phẩm, chất nào có liên kết ion?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cấu hình electron nào sau đây là của ion chloride?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các chất: NaF, MgCl₂, AlN, K₂S. Chất nào có độ cứng cao nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong phân tử muối potassium iodide (KI), liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một hợp chất ion XY được hình thành từ kim loại kiềm X và halogen Y. Biết X có số thứ tự 11 và Y có số thứ tự 17. Công thức hóa học của hợp chất là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(a) Dẫn điện ở trạng thái rắn.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy cao.
(c) Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
(d) Tan tốt trong dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Loại liên kết nào có vai trò chính trong việc tạo thành mạng tinh thể của muối ăn (NaCl)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các ion: Ca²⁺, K⁺, Cl⁻, S²⁻. Hợp chất nào sau đây có công thức hóa học đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết hóa học.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử potassium (K) là [Ar]4s¹ và chlorine (Cl) là [Ne]3s²3p⁵. Công thức electron của ion potassium và ion chloride trong hợp chất KCl lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong điều kiện nào thì hợp chất ion có khả năng dẫn điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho 3 ion: X⁺, Y²⁺, Z⁻ có cấu hình electron giống khí hiếm neon. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết ion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho 3 hợp chất: LiF, NaCl, KBr. Hợp chất nào có năng lượng liên kết ion nhỏ nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để phá vỡ liên kết ion trong một mol NaCl rắn cần một năng lượng lớn. Điều này giải thích tính chất nào của NaCl?

Xem kết quả