Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Điều kiện tiên quyết để hai nguyên tử hình thành liên kết ion là gì?
- A. Hai nguyên tử phải có độ âm điện tương đương nhau.
- B. Độ âm điện giữa hai nguyên tử phải khác nhau đáng kể.
- C. Cả hai nguyên tử phải là kim loại.
- D. Cả hai nguyên tử phải là phi kim.
Câu 2: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), Mg (Z=12), O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể tạo thành từ các cặp nguyên tố này là:
- A. NaCl, MgO, MgCl2, Na2O
- B. NaCl, MgO, NaO, MgCl
- C. NaCl, MgO, MgCl2, Na2O và MgO, NaCl
- D. Na2Cl, Mg2O, MgCl, NaO2
Câu 3: Xét phân tử potassium chloride (KCl). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình hình thành liên kết ion trong KCl?
- A. Nguyên tử potassium nhường một electron cho nguyên tử chlorine, tạo thành ion K+ và Cl-, sau đó chúng hút nhau bằng lực tĩnh điện.
- B. Hai nguyên tử potassium và chlorine góp chung electron để đạt cấu hình bền vững.
- C. Các nguyên tử potassium và chlorine hút nhau do lực hút hạt nhân.
- D. Phân tử KCl được hình thành do sự xen phủ orbital nguyên tử của K và Cl.
Câu 4: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Dãy nào sau đây gồm các ion có cấu hình electron giống với khí hiếm Ne (Neon)?
- A. Na+, Mg2+, Al3+
- B. F-, Cl-, O2-
- C. Na+, Cl-
- D. Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-
Câu 5: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây KHÔNG phải là của hợp chất ion ở điều kiện thường?
- A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- B. Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước.
- C. Dễ bay hơi và tồn tại ở trạng thái khí.
- D. Cứng và giòn.
Câu 6: Mạng tinh thể ion được hình thành do sự sắp xếp của các ion dương và ion âm. Loại lực tương tác nào chủ yếu giữ các ion này lại với nhau trong mạng lưới?
- A. Lực Van der Waals.
- B. Lực hút tĩnh điện.
- C. Liên kết cộng hóa trị.
- D. Liên kết kim loại.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: X → X+ + 1e và Y + 1e → Y-. Liên kết ion sẽ hình thành giữa:
- A. X và Y.
- B. X và Y+.
- C. X- và Y+.
- D. X+ và Y-.
Câu 8: Trong các hợp chất sau: NaCl, HCl, CaCl2, H2O, MgO. Có bao nhiêu hợp chất chứa liên kết ion?
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là SAI về liên kết ion?
- A. Liên kết ion hình thành giữa các ion trái dấu.
- B. Liên kết ion có tính bão hòa và tính định hướng cao.
- C. Hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
- D. Liên kết ion là liên kết hóa học mạnh.
Câu 10: Cho biết vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Na (ô 11, chu kì 3, nhóm IA), S (ô 16, chu kì 3, nhóm VIA). Hợp chất tạo thành giữa Na và S có công thức và loại liên kết là:
- A. Na2S, liên kết ion.
- B. NaS, liên kết ion.
- C. Na2S, liên kết cộng hóa trị.
- D. NaS, liên kết cộng hóa trị.
Câu 11: Vì sao các hợp chất ion thường dẫn điện khi nóng chảy hoặc hòa tan trong nước nhưng không dẫn điện ở trạng thái rắn?
- A. Do ở trạng thái rắn, các ion bị trung hòa điện.
- B. Do ở trạng thái rắn, các ion không tự do di chuyển, còn khi nóng chảy hoặc hòa tan, các ion trở nên tự do di chuyển.
- C. Do ở trạng thái rắn, liên kết ion mạnh hơn, ngăn cản dòng điện.
- D. Do ở trạng thái rắn, không có electron tự do.
Câu 12: Cho các oxide sau: Na2O, CO2, MgO, SO2, CaO. Oxide nào là oxide ion?
- A. CO2, SO2.
- B. Na2O, CO2, MgO.
- C. SO2, CaO.
- D. Na2O, MgO, CaO.
Câu 13: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl (801°C) và MgO (2852°C). Sự khác biệt lớn này chủ yếu là do yếu tố nào?
- A. Điện tích của các ion trong MgO lớn hơn so với NaCl.
- B. Bán kính ion của Mg2+ và O2- lớn hơn so với Na+ và Cl-.
- C. Khối lượng phân tử của MgO lớn hơn NaCl.
- D. Cấu trúc mạng tinh thể của MgO phức tạp hơn NaCl.
Câu 14: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết?
- A. H2, HCl, NaCl, MgO.
- B. H2, NaCl, HCl, MgO.
- C. H2, HCl, MgO, NaCl.
- D. MgO, NaCl, HCl, H2.
Câu 15: Cho các chất: KF, H2O, CH4, CaO. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
- A. H2O.
- B. CH4.
- C. KF.
- D. CaO.
Câu 16: Trong phân tử CaF2, số electron mà nguyên tử Calcium đã nhường và số electron mà mỗi nguyên tử Fluorine đã nhận lần lượt là:
- A. 1 và 1.
- B. 2 và 1.
- C. 1 và 2.
- D. 2 và 2.
Câu 17: Cho các ion: X2+, Y-, Z3+. Để tạo thành hợp chất ion trung hòa điện từ các ion này, công thức hóa học có thể là:
- A. X2Y3Z.
- B. XYZ2.
- C. X2YZ3.
- D. X3Y2Z.
Câu 18: Loại liên kết hóa học nào có vai trò quan trọng trong việc tạo thành các khoáng chất như muối ăn (NaCl) và đá vôi (CaCO3)?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị.
- C. Liên kết kim loại.
- D. Liên kết hydrogen.
Câu 19: Xét phản ứng hóa học: 2Na(r) + Cl2(k) → 2NaCl(r). Loại liên kết hóa học nào bị phá vỡ và loại liên kết hóa học nào được hình thành trong phản ứng này?
- A. Liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ và liên kết cộng hóa trị được hình thành.
- B. Liên kết ion bị phá vỡ và liên kết ion được hình thành.
- C. Liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ, liên kết ion được hình thành.
- D. Liên kết kim loại bị phá vỡ và liên kết ion được hình thành.
Câu 20: Cho độ âm điện của Na là 0.93 và Cl là 3.16. Dựa vào hiệu độ âm điện, dự đoán loại liên kết trong NaCl là:
- A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
- B. Liên kết ion.
- C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
- D. Liên kết kim loại.
Câu 21: Một chất rắn X không dẫn điện ở trạng thái rắn nhưng dẫn điện khi nóng chảy. Dung dịch của X trong nước cũng dẫn điện. Loại liên kết hóa học có thể có trong chất X là:
- A. Liên kết cộng hóa trị không cực.
- B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
- C. Liên kết ion.
- D. Liên kết kim loại.
Câu 22: Cho các cặp ion sau: (1) Na+ và Cl-, (2) Mg2+ và O2-, (3) Al3+ và N3-. Cặp ion nào tạo ra liên kết ion mạnh nhất?
- A. (1) Na+ và Cl-.
- B. (2) Mg2+ và O2-.
- C. (3) Al3+ và N3-.
- D. Cả ba cặp ion có độ mạnh liên kết ion như nhau.
Câu 23: Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?
Câu 24: Vì sao tinh thể ion thường có tính giòn?
- A. Khi chịu lực tác động, các lớp ion trượt lên nhau làm cho các ion cùng dấu đẩy nhau.
- B. Do liên kết ion là liên kết yếu.
- C. Do các ion trong tinh thể sắp xếp không trật tự.
- D. Do tinh thể ion có nhiều lỗ trống.
Câu 25: Cho các hợp chất sau: LiF, NaBr, KCl, CsI. Hợp chất nào có năng lượng mạng lưới tinh thể nhỏ nhất?
- A. LiF.
- B. NaBr.
- C. KCl.
- D. CsI.
Câu 26: Chọn phát biểu đúng về sự hòa tan của hợp chất ion trong nước.
- A. Hợp chất ion không tan trong nước do liên kết ion quá mạnh.
- B. Nước là dung môi phân cực, có thể làm giảm lực hút tĩnh điện giữa các ion và giúp hợp chất ion hòa tan.
- C. Hợp chất ion chỉ tan trong dung môi không phân cực.
- D. Sự hòa tan của hợp chất ion trong nước là do liên kết hydrogen.
Câu 27: Xét dãy các ion kim loại kiềm: Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+. Ion nào có khả năng tạo liên kết ion yếu nhất với ion Cl-?
- A. Li+.
- B. Na+.
- C. K+.
- D. Cs+.
Câu 28: Cho các chất sau: NH3, CH4, NaCl, KCl. Chất nào có khả năng dẫn điện tốt nhất khi hòa tan vào nước?
- A. NH3.
- B. CH4.
- C. NaCl.
- D. KCl.
Câu 29: Trong công nghiệp, người ta thường dùng muối ăn (NaCl) nóng chảy để điện phân điều chế kim loại Sodium. Tính chất nào của NaCl được ứng dụng trong quá trình này?
- A. Tính tan trong nước của NaCl.
- B. Tính cứng và giòn của NaCl.
- C. Khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy của NaCl.
- D. Nhiệt độ nóng chảy cao của NaCl.
Câu 30: Hình ảnh mô tả mạng tinh thể của một hợp chất ion. Các hình tròn lớn và nhỏ lần lượt biểu diễn ion dương và ion âm. Nhận xét nào sau đây là đúng về mạng tinh thể ion?
- A. Các ion dương và ion âm được sắp xếp xen kẽ và lặp lại theo một trật tự nhất định trong không gian ba chiều.
- B. Các ion dương và ion âm được sắp xếp ngẫu nhiên, không có trật tự.
- C. Mạng tinh thể ion chỉ tồn tại ở hai chiều.
- D. Trong mạng tinh thể ion, chỉ có các ion dương liên kết với nhau.