Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- A. HCl
- B. H₂O
- C. Cl₂
- D. NH₃
Câu 2: Cho các phân tử sau: N₂, O₂, Cl₂, H₂O, HCl, CO₂, NH₃. Có bao nhiêu phân tử mà trong đó mỗi nguyên tử liên kết đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm (quy tắc octet)?
Câu 3: Sự hình thành liên kết π trong phân tử được mô tả là sự xen phủ của các orbital nguyên tử theo kiểu nào?
- A. Xen phủ trục (head-on overlap)
- B. Xen phủ bên (side-on overlap)
- C. Xen phủ xuyên tâm (central overlap)
- D. Xen phủ hỗn hợp (hybrid overlap)
Câu 4: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba (triple bond)?
- A. N₂
- B. O₂
- C. CO₂
- D. H₂S
Câu 5: Dựa vào hiệu độ âm điện (|Δχ|), loại liên kết hóa học nào thường được dự đoán khi |Δχ| nằm trong khoảng từ 0,4 đến dưới 1,7?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết kim loại
- C. Liên kết cộng hóa trị phân cực
- D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 6: Cho các phân tử sau: CH₄, C₂H₄, C₂H₂, CO₂. Phân tử nào chỉ chứa liên kết σ (sigma)?
- A. CH₄
- B. C₂H₄
- C. C₂H₂
- D. CO₂
Câu 7: Phân tử nào sau đây có tổng số cặp electron không liên kết (electron tự do) lớn nhất trên các nguyên tử trung tâm hoặc nguyên tử cuối mạch?
- A. CH₄
- B. NH₃
- C. H₂O
- D. Cl₂
Câu 8: Năng lượng liên kết là gì?
- A. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết.
- B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở trạng thái khí.
- C. Năng lượng ion hóa của nguyên tử tham gia liên kết.
- D. Độ bền của phân tử trong dung dịch.
Câu 9: Tại sao các hợp chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với hợp chất ion?
- A. Lực tương tác giữa các phân tử (liên kết cộng hóa trị) yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị bền vững hơn liên kết ion.
- C. Các hợp chất cộng hóa trị đều là chất khí ở điều kiện thường.
- D. Các phân tử cộng hóa trị không có cấu trúc mạng lưới.
Câu 10: Trong phân tử HNO₃, có loại liên kết nào khác ngoài liên kết cộng hóa trị thông thường?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết kim loại
- C. Liên kết cho - nhận
- D. Liên kết hydro
Câu 11: Cho biết độ âm điện của H là 2,20; của C là 2,55; của O là 3,44; của Cl là 3,16. Liên kết nào sau đây là phân cực nhất?
- A. C-H
- B. C-O
- C. H-Cl
- D. O-H
Câu 12: Phát biểu nào sau đây về liên kết cộng hóa trị là sai?
- A. Được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
- B. Chỉ xảy ra giữa các nguyên tử phi kim với nhau.
- C. Có thể là liên kết đơn, đôi hoặc ba.
- D. Độ phân cực của liên kết phụ thuộc vào hiệu độ âm điện của hai nguyên tử.
Câu 13: Khi hai nguyên tử hydrogen (H) liên kết với nhau tạo thành phân tử H₂, sự hình thành liên kết được mô tả như thế nào?
- A. Mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung.
- B. Một nguyên tử H nhường electron cho nguyên tử H còn lại.
- C. Hai nguyên tử H hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
- D. Một nguyên tử H góp 2 electron, nguyên tử H còn lại không góp electron.
Câu 14: Phân tử nào sau đây có lực tương tác giữa các phân tử yếu nhất (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, giả định không có liên kết hydro)?
- A. CH₄
- B. HCl
- C. H₂O
- D. NH₃
Câu 15: Cho phân tử CO₂. Liên kết C=O trong phân tử này được tạo thành từ những loại liên kết σ và π nào?
- A. Một liên kết σ và một liên kết π.
- B. Hai liên kết σ.
- C. Hai liên kết π.
- D. Một liên kết σ và hai liên kết π.
Câu 16: Dự đoán tính tan của các chất sau trong nước: NaCl, C₆H₁₂O₆ (glucose), I₂, HCl. Chất nào tan tốt hoặc tan nhiều trong nước?
- A. I₂ và C₆H₁₂O₆
- B. NaCl và I₂
- C. NaCl và C₆H₁₂O₆ và HCl
- D. Chỉ có NaCl
Câu 17: Liên kết cho - nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó:
- A. Cả hai nguyên tử đều đóng góp số electron bằng nhau.
- B. Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
- C. Electron được chuyển hoàn toàn từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
- D. Nguyên tử nhận electron trở thành ion dương.
Câu 18: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, giải thích tại sao nguyên tử nhóm VIIA (halogen) thường có xu hướng tạo 1 liên kết cộng hóa trị đơn với nguyên tử khác để đạt cấu hình khí hiếm?
- A. Chúng cần thêm 1 electron để đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
- B. Chúng có độ âm điện rất thấp.
- C. Chúng có xu hướng nhường 7 electron.
- D. Chúng chỉ có 1 orbital p trống.
Câu 19: Phân tử H₂O có liên kết cộng hóa trị phân cực. Điều này giải thích cho tính chất vật lý nào của nước?
- A. Nước không dẫn điện.
- B. Nước có nhiệt độ sôi rất thấp.
- C. Nước dễ bị phân hủy thành H₂ và O₂.
- D. Nước có khả năng hòa tan nhiều chất phân cực và ion.
Câu 20: Cho các cặp electron dùng chung trong các phân tử: H₂ (1 cặp), O₂ (2 cặp), N₂ (3 cặp), HCl (1 cặp). Liên kết nào có năng lượng liên kết lớn nhất?
- A. H-H
- B. O=O
- C. N≡N
- D. H-Cl
Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết σ (sigma)?
- A. Được tạo thành do sự xen phủ trục của các orbital.
- B. Luôn là liên kết đôi hoặc ba.
- C. Yếu hơn liên kết π.
- D. Chỉ có trong phân tử có liên kết phân cực.
Câu 22: Cho phân tử NH₃. Nguyên tử N (Z=7) và H (Z=1). Số cặp electron dùng chung và số cặp electron không dùng chung trên nguyên tử N lần lượt là:
- A. 2 và 1
- B. 3 và 1
- C. 3 và 0
- D. 2 và 2
Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử lại không phân cực về mặt tổng thể (do cấu trúc đối xứng)?
- A. H₂O
- B. NH₃
- C. CO₂
- D. HCl
Câu 24: Xét phân tử C₂H₄ (ethylene). Tổng số liên kết σ và π trong phân tử này là bao nhiêu?
- A. 5 liên kết σ và 1 liên kết π.
- B. 4 liên kết σ và 2 liên kết π.
- C. 3 liên kết σ và 2 liên kết π.
- D. 6 liên kết σ và 0 liên kết π.
Câu 25: Khi nói về độ dài liên kết, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Liên kết đơn dài hơn liên kết đôi và liên kết ba.
- B. Liên kết ba dài hơn liên kết đôi và liên kết đơn.
- C. Liên kết đôi có độ dài trung bình giữa liên kết đơn và liên kết ba.
- D. Độ dài liên kết giảm dần theo thứ tự: đơn > đôi > ba.
Câu 26: Giải thích tại sao carbon monoxide (CO) lại rất độc đối với con người dựa trên cấu tạo liên kết của nó (gồm 1 liên kết ba, trong đó có 1 liên kết cho - nhận)?
- A. Liên kết ba trong CO rất bền vững, khiến nó khó bị chuyển hóa và có ái lực mạnh với hemoglobin trong máu.
- B. CO có liên kết ion mạnh, gây phá hủy tế bào.
- C. Liên kết cho - nhận làm cho phân tử CO mang điện tích dương.
- D. CO là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, dễ dàng đi vào cơ thể.
Câu 27: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực yếu nhất?
- A. P-H (Δχ ≈ 0.4, P: 2.19, H: 2.20)
- B. S-H (Δχ ≈ 0.34, S: 2.58, H: 2.20)
- C. C-H (Δχ ≈ 0.35, C: 2.55, H: 2.20)
- D. O-H (Δχ ≈ 1.24, O: 3.44, H: 2.20)
Câu 28: Khi phân tử oxygen (O₂) được hình thành từ hai nguyên tử oxygen, mỗi nguyên tử đã góp bao nhiêu electron để tạo liên kết?
Câu 29: Cho sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử XY₂ như sau (X là nguyên tử trung tâm, Y là nguyên tử liên kết): X có 6 electron hóa trị, mỗi Y có 6 electron hóa trị. X và Y liên kết với nhau sao cho cả X và Y đều đạt octet. Cấu trúc Lewis và công thức phân tử của XY₂ tương ứng với phân tử nào trong thực tế?
- A. NH₃
- B. H₂O
- C. CO₂
- D. CH₄
Câu 30: Xét phân tử SCl₂ (lưu huỳnh đichloride). Biết S (Z=16, nhóm VIA) và Cl (Z=17, nhóm VIIA). Số cặp electron không liên kết trên nguyên tử trung tâm (S) và trên mỗi nguyên tử Cl lần lượt là:
- A. 2 cặp trên S, 3 cặp trên mỗi Cl.
- B. 1 cặp trên S, 3 cặp trên mỗi Cl.
- C. 2 cặp trên S, 2 cặp trên mỗi Cl.
- D. 0 cặp trên S, 3 cặp trên mỗi Cl.