15+ Đề Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định sự tồn tại của liên kết hydrogen giữa các phân tử?

  • A. Kích thước nguyên tử hydrogen.
  • B. Độ âm điện lớn của nguyên tử liên kết với hydrogen và sự có mặt cặp electron tự do trên nguyên tử hút hydrogen.
  • C. Năng lượng ion hóa của nguyên tử hydrogen.
  • D. Khối lượng mol của phân tử chứa hydrogen.

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. H₂S
  • B. HCl
  • C. PH₃
  • D. H₂O

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do tại sao nhiệt độ sôi của nước (H₂O) cao hơn đáng kể so với hydro sulfide (H₂S), mặc dù H₂S có khối lượng mol lớn hơn?

  • A. Liên kết O-H trong nước bền hơn liên kết S-H trong H₂S.
  • B. Phân tử nước có hình dạng góc, trong khi H₂S có hình dạng thẳng.
  • C. Giữa các phân tử nước có liên kết hydrogen, làm tăng lực tương tác liên phân tử, cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ.
  • D. Phân tử nước phân cực hơn H₂S do độ âm điện của O lớn hơn S.

Câu 4: Tương tác van der Waals là loại tương tác liên phân tử nào?

  • A. Tương tác hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Tương tác vật lý yếu giữa các phân tử hoặc nguyên tử.
  • C. Liên kết hình thành do sự trao đổi electron giữa các nguyên tử.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

  • A. Kích thước và hình dạng của phân tử (số lượng electron).
  • B. Độ phân cực của liên kết trong phân tử.
  • C. Sự có mặt của nguyên tử hydrogen liên kết với O, N, F.
  • D. Nhiệt độ và áp suất của môi trường.

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈. Giải thích nào là phù hợp nhất?

  • A. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈ vì độ phân cực tăng dần.
  • B. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈ vì năng lượng liên kết C-H tăng dần.
  • C. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là C₃H₈ < C₂H₆ < CH₄ vì khối lượng mol giảm dần.
  • D. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là CH₄ < C₂H₆ < C₃H₈ vì tương tác van der Waals tăng theo kích thước phân tử (số electron).

Câu 7: Tại sao I₂ (iodine) ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi F₂ (fluorine) và Cl₂ (chlorine) ở trạng thái khí?

  • A. Phân tử I₂ lớn hơn, có nhiều electron hơn nên tương tác van der Waals mạnh hơn, cần nhiệt độ cao hơn để phá vỡ cấu trúc rắn.
  • B. I₂ có liên kết ion mạnh hơn F₂ và Cl₂.
  • C. I₂ có liên kết hydrogen giữa các phân tử, F₂ và Cl₂ thì không.
  • D. Độ âm điện của I thấp hơn F và Cl.

Câu 8: Trong các chất sau: H₂O, HF, NH₃, CH₄. Chất nào không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. H₂O
  • B. HF
  • C. NH₃
  • D. CH₄

Câu 9: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Liên kết hydrogen tồn tại trong mọi chất, còn tương tác van der Waals chỉ có ở chất khí.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals, và liên kết hydrogen đòi hỏi nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn và có cặp electron tự do.
  • C. Liên kết hydrogen là tương tác đặc biệt mạnh hơn giữa nguyên tử H (liên kết với F, O, N) và nguyên tử (F, O, N) có cặp electron tự do, trong khi tương tác van der Waals là tương tác yếu hơn, phổ biến hơn, bao gồm lực hút lưỡng cực-lưỡng cực, lưỡng cực-lưỡng cực cảm ứng và lực khuếch tán.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ xuất hiện ở trạng thái rắn, còn tương tác van der Waals xuất hiện ở trạng thái lỏng và khí.

Câu 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các đồng đẳng của nó (dựa trên khối lượng mol) do có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. C₂H₅OH (ethanol)
  • B. CH₃OCH₃ (dimethyl ether)
  • C. C₃H₈ (propane)
  • D. CH₃Cl (methyl chloride)

Câu 11: Cấu trúc xoắn kép (double helix) của DNA được giữ vững một phần nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các cặp base nitrogen (A-T và G-C).
  • C. Liên kết ion.
  • D. Tương tác van der Waals giữa các gốc phosphate.

Câu 12: Khi so sánh nhiệt độ sôi của pentane (C₅H₁₂) và neopentane (C(CH₃)₄), người ta thấy pentane có nhiệt độ sôi cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Pentane có liên kết hydrogen, neopentane thì không.
  • B. Pentane có khối lượng mol lớn hơn neopentane.
  • C. Pentane có cấu trúc mạch thẳng, tương tác van der Waals giữa các phân tử mạnh hơn so với neopentane có cấu trúc gần cầu.
  • D. Neopentane phân cực hơn pentane.

Câu 13: Nước đá nổi trên mặt nước lỏng là do:

  • A. Trong nước đá, các phân tử nước liên kết hydrogen tạo thành cấu trúc mạng lưới mở, khiến thể tích tăng và khối lượng riêng giảm so với nước lỏng.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong nước đá bền hơn trong nước lỏng.
  • C. Tương tác van der Waals trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng.
  • D. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nên nhẹ hơn nước lỏng.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về tương tác van der Waals:

  • A. Chỉ tồn tại giữa các phân tử phân cực.
  • B. Có bản chất là liên kết hóa học.
  • C. Mạnh hơn liên kết ion.
  • D. Tồn tại giữa mọi phân tử, kể cả phân tử không phân cực và nguyên tử khí hiếm.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một phân tử)?

  • A. Metanol (CH₃OH)
  • B. Amoniac (NH₃)
  • C. Axit salicylic (có nhóm -COOH và -OH ở vị trí gần nhau trên vòng benzene)
  • D. Etan (C₂H₆)

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, H₂S, HBr, HI. Giải thích nào là phù hợp nhất?

  • A. HCl < HBr < H₂S < HI vì H₂S có phân cực hơn, còn các chất còn lại nhiệt độ sôi tăng chủ yếu do tương tác van der Waals tăng theo khối lượng mol.
  • B. HCl < HBr < HI < H₂S vì H₂S có liên kết hydrogen.
  • C. HI < HBr < HCl < H₂S vì độ âm điện của phi kim giảm dần.
  • D. H₂S < HCl < HBr < HI vì tương tác van der Waals tăng theo kích thước phân tử.

Câu 17: Nhiệt độ sôi của các hydrocacbon mạch không phân nhánh tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Điều này được giải thích chủ yếu bởi:

  • A. Sự tăng cường liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
  • B. Sự tăng cường tương tác van der Waals giữa các phân tử khi kích thước và bề mặt tiếp xúc tăng.
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử hydrocacbon.
  • D. Độ phân cực của phân tử tăng lên.

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CO₂
  • B. CH₃COOH
  • C. C₆H₆ (benzene)
  • D. CCl₄

Câu 19: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào sau đây?

  • A. Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết hydrogen, lực hút tĩnh điện.
  • C. Lực liên kết kim loại.
  • D. Lực hút lưỡng cực – lưỡng cực, lực hút lưỡng cực – lưỡng cực cảm ứng, lực khuếch tán (London).

Câu 20: So sánh nhiệt độ sôi của dietyl ete (C₂H₅OC₂H₅) và butan-1-ol (C₄H₉OH). Cả hai đều có cùng công thức phân tử C₄H₁₀O và khối lượng mol xấp xỉ nhau. Nhiệt độ sôi của butan-1-ol cao hơn dietyl ete. Nguyên nhân chính là:

  • A. Butan-1-ol có nhóm -OH nên tạo được liên kết hydrogen liên phân tử, còn dietyl ete thì không.
  • B. Tương tác van der Waals trong butan-1-ol mạnh hơn trong dietyl ete.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong butan-1-ol bền hơn trong dietyl ete.
  • D. Butan-1-ol có cấu trúc mạch thẳng hơn dietyl ete.

Câu 21: Khả năng hòa tan của các alcohol mạch ngắn (như metanol, etanol) trong nước được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

  • A. Tương tác ion-lưỡng cực.
  • B. Tương tác van der Waals.
  • C. Sự hình thành liên kết hydrogen giữa nhóm -OH của alcohol và phân tử nước.
  • D. Liên kết cộng hóa trị giữa alcohol và nước.

Câu 22: Chọn câu sai khi nói về ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến tính chất vật lý:

  • A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất.
  • B. Đóng vai trò quyết định trong việc hình thành liên kết hóa học.
  • C. Ảnh hưởng đến trạng thái tập hợp của các chất ở điều kiện thường.
  • D. Cường độ tăng khi khối lượng mol phân tử tăng (trong dãy đồng đẳng hoặc các chất có cấu trúc tương tự).

Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. o-Nitrophenol
  • B. p-Nitrophenol
  • C. Anilin (C₆H₅NH₂)
  • D. Phenol (C₆H₅OH)

Câu 24: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Chúng có cấu hình electron bền vững.
  • B. Không có liên kết hóa học giữa các nguyên tử khí hiếm.
  • C. Chỉ có tương tác van der Waals rất yếu giữa các nguyên tử đơn lẻ, cần nhiệt độ rất thấp để ngưng tụ.
  • D. Nguyên tử khí hiếm có kích thước rất nhỏ.

Câu 25: So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và thấp nhất?

  • A. Cao nhất H₂Te, thấp nhất H₂O.
  • B. Cao nhất H₂O, thấp nhất H₂S.
  • C. Cao nhất H₂S, thấp nhất H₂Te.
  • D. Cao nhất H₂O, thấp nhất H₂Te.

Câu 26: Phân tử nào sau đây không có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng vẫn có tương tác van der Waals?

  • A. O₂
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. NH₃

Câu 27: Liên kết hydrogen có thể xảy ra giữa phân tử nào sau đây với phân tử nước?

  • A. CCl₄
  • B. C₆H₁₄ (hexane)
  • C. CO₂
  • D. CH₃COCH₃ (acetone)

Câu 28: Tại sao các phân tử có khối lượng mol lớn thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng?

  • A. Chúng có liên kết cộng hóa trị rất bền.
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử lớn mạnh hơn, cần nhiệt độ cao hơn để phá vỡ lực hút này chuyển sang trạng thái khí.
  • C. Chúng thường có liên kết hydrogen.
  • D. Chúng có cấu trúc phân cực mạnh.

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals giữa các phân tử cùng loại?

  • A. Etanol (C₂H₅OH)
  • B. Metan (CH₄)
  • C. Nitrogen (N₂)
  • D. Khí hiếm Neon (Ne)

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy của ethanol (C₂H₅OH) và dimetyl ete (CH₃OCH₃). Ethanol có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể. Điều này cho thấy:

  • A. Tương tác van der Waals trong dimetyl ete mạnh hơn.
  • B. Liên kết cộng hóa trị trong ethanol bền hơn.
  • C. Liên kết hydrogen trong ethanol cần nhiều năng lượng hơn để phá vỡ so với tương tác van der Waals trong dimetyl ete, ngay cả ở trạng thái rắn.
  • D. Khối lượng mol của ethanol lớn hơn dimetyl ete.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc xác định sự tồn tại của liên kết hydrogen giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do tại sao nhiệt độ sôi của nước (H₂O) cao hơn đáng kể so với hydro sulfide (H₂S), mặc dù H₂S có khối lượng mol lớn hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tương tác van der Waals là loại tương tác liên phân tử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng *trực tiếp* đến cường độ của tương tác van der Waals giữa các phân tử không phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH₄, C₂H₆, C₃H₈. Giải thích nào là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tại sao I₂ (iodine) ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi F₂ (fluorine) và Cl₂ (chlorine) ở trạng thái khí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong các chất sau: H₂O, HF, NH₃, CH₄. Chất nào không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals khác nhau cơ bản ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các đồng đẳng của nó (dựa trên khối lượng mol) do có liên kết hydrogen liên phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cấu trúc xoắn kép (double helix) của DNA được giữ vững một phần nhờ loại liên kết nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Khi so sánh nhiệt độ sôi của pentane (C₅H₁₂) và neopentane (C(CH₃)₄), người ta thấy pentane có nhiệt độ sôi cao hơn. Nguyên nhân chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nước đá nổi trên mặt nước lỏng là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về tương tác van der Waals:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tử nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen nội phân tử (trong cùng một phân tử)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: HCl, H₂S, HBr, HI. Giải thích nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nhiệt độ sôi của các hydrocacbon mạch không phân nhánh tăng dần khi số nguyên tử carbon tăng. Điều này được giải thích chủ yếu bởi:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen liên phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tương tác van der Waals bao gồm các loại lực nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: So sánh nhiệt độ sôi của dietyl ete (C₂H₅OC₂H₅) và butan-1-ol (C₄H₉OH). Cả hai đều có cùng công thức phân tử C₄H₁₀O và khối lượng mol xấp xỉ nhau. Nhiệt độ sôi của butan-1-ol cao hơn dietyl ete. Nguyên nhân chính là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Khả năng hòa tan của các alcohol mạch ngắn (như metanol, etanol) trong nước được giải thích chủ yếu dựa vào loại tương tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Chọn câu sai khi nói về ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến tính chất vật lý:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen nội phân tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) tồn tại ở trạng thái khí ở nhiệt độ rất thấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất sau: H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và thấp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tử nào sau đây *không* có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng vẫn có tương tác van der Waals?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Liên kết hydrogen có thể xảy ra giữa phân tử nào sau đây với phân tử nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tại sao các phân tử có khối lượng mol lớn thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ phòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phân tử nào sau đây có cả liên kết hydrogen và tương tác van der Waals giữa các phân tử cùng loại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: So sánh nhiệt độ nóng chảy của ethanol (C₂H₅OH) và dimetyl ete (CH₃OCH₃). Ethanol có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể. Điều này cho thấy:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. HCl
  • C. HBr
  • D. HI

Câu 2: Cho các chất sau: H2O, H2S, CH4, NH3. Chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại do có liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. H2O và NH3
  • B. H2S và CH4
  • C. Chỉ H2O
  • D. Tất cả các chất

Câu 3: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) và tương tác với:

  • A. Một nguyên tử hydrogen khác.
  • B. Một nguyên tử kim loại.
  • C. Một cặp electron dùng chung trong liên kết khác.
  • D. Một nguyên tử có độ âm điện lớn khác còn cặp electron hóa trị riêng.

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethylether (CH3OCH3). Mặc dù có cùng công thức phân tử (C2H6O), nhiệt độ sôi của ethanol (78.37 °C) cao hơn đáng kể so với dimethylether (-24.8 °C). Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Ethanol có khối lượng mol lớn hơn dimethylether.
  • B. Dimethylether có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • C. Ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethylether thì không.
  • D. Ethanol là phân tử không phân cực, còn dimethylether là phân tử phân cực.

Câu 5: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa hai phân tử I2 (iodine)?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Lực London dispersion.
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến độ mạnh của tương tác van der Waals (đặc biệt là lực London dispersion) giữa các phân tử?

  • A. Khối lượng phân tử.
  • B. Diện tích bề mặt phân tử.
  • C. Hình dạng phân tử.
  • D. Độ bền của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.

Câu 7: Quan sát xu hướng nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng từ methane (CH4) đến decane (C10H22). Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon. Nguyên nhân chính của xu hướng này là:

  • A. Lực London dispersion tăng khi kích thước và diện tích bề mặt phân tử tăng.
  • B. Độ phân cực của liên kết C-H tăng khi mạch carbon dài hơn.
  • C. Khả năng tạo liên kết hydrogen tăng khi mạch carbon dài hơn.
  • D. Năng lượng liên kết C-C tăng khi mạch carbon dài hơn.

Câu 8: Tại sao nước đá (thể rắn) lại nổi trên nước lỏng? (Xét ở điều kiện áp suất khí quyển thông thường)

  • A. Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng.
  • B. Trong cấu trúc của nước đá, các phân tử H2O tạo mạng lưới mở rộng do liên kết hydrogen, làm thể tích tăng lên.
  • C. Nước đá là chất không phân cực, còn nước lỏng là chất phân cực.
  • D. Các phân tử nước trong nước đá chuyển động nhanh hơn trong nước lỏng.

Câu 9: Cho các chất sau: Cl2, Br2, I2. Ở điều kiện phòng, Cl2 là khí, Br2 là lỏng, I2 là rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu là do:

  • A. Độ âm điện giảm dần từ Cl đến I.
  • B. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử giảm dần từ Cl2 đến I2.
  • C. Tương tác van der Waals tăng dần khi kích thước phân tử tăng từ Cl2 đến I2.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen khác nhau giữa các phân tử.

Câu 10: Phân tử nào sau đây có cả tương tác lưỡng cực - lưỡng cực và lực London dispersion giữa các phân tử?

  • A. HCl
  • B. O2
  • C. CCl4 (phân tử có liên kết phân cực nhưng đối xứng)
  • D. He

Câu 11: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te, ta thấy nhiệt độ sôi của H2O cao bất thường so với xu hướng tăng dần từ H2S đến H2Te. Điều này chứng tỏ:

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H bền hơn các liên kết khác.
  • B. Liên kết hydrogen liên phân tử trong H2O mạnh hơn các tương tác giữa các phân tử H2S, H2Se, H2Te.
  • C. Khối lượng mol của H2O nhỏ nhất.
  • D. H2O là phân tử không phân cực.

Câu 12: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, liên kết hóa học nào đóng vai trò chính trong việc giữ hai mạch polynucleotide lại với nhau?

  • A. Liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Tương tác van der Waals (lực London).

Câu 13: Chất nào sau đây không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. CH3COOH
  • B. CH3OCH3
  • C. C2H5NH2
  • D. HCONH2

Câu 14: Tương tác van der Waals là tên gọi chung cho:

  • A. Chỉ lực London dispersion.
  • B. Chỉ tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Chỉ liên kết hydrogen.
  • D. Các lực tương tác yếu giữa các phân tử hoặc nguyên tử, bao gồm tương tác lưỡng cực - lưỡng cực và lực London dispersion.

Câu 15: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ar, HCl, H2O.

  • A. H2O < HCl < Ar
  • B. HCl < Ar < H2O
  • C. Ar < HCl < H2O
  • D. Ar < H2O < HCl

Câu 16: Tại sao các phân tử không phân cực như alkane vẫn có thể tương tác với nhau và tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thấp?

  • A. Do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời ngẫu nhiên, gây ra lực London dispersion.
  • B. Do chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu.
  • C. Do chúng có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh.
  • D. Do liên kết cộng hóa trị C-H rất bền vững.

Câu 17: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất trong số các lựa chọn?

  • A. CO2
  • B. O2
  • C. CH4
  • D. SO2 (phân tử SO2 có cấu trúc gấp khúc, phân cực)

Câu 18: Sắp xếp các đồng phân cấu tạo của C5H12 (n-pentane, isopentane, neopentane) theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. Neopentane < Isopentane < n-Pentane
  • B. n-Pentane < Isopentane < Neopentane
  • C. Isopentane < Neopentane < n-Pentane
  • D. Nhiệt độ sôi của cả ba đồng phân là như nhau.

Câu 19: Tương tác nào sau đây là yếu nhất?

  • A. Lực London dispersion.
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • C. Liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 20: Sự hòa tan của NaCl (muối ion) trong nước là do sự tương tác giữa ion Na+ và Cl- với các phân tử nước. Tương tác này được gọi là:

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực.
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực.
  • D. Lực London dispersion.

Câu 21: Phân tử ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước chủ yếu là do:

  • A. Tương tác van der Waals mạnh giữa ethanol và nước.
  • B. Ethanol và nước đều là các chất không phân cực.
  • C. Ethanol và nước đều có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
  • D. Ethanol có khối lượng mol nhỏ.

Câu 22: Điều kiện cần để một phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử là trong phân tử đó phải có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh dạng X-H, trong đó X là nguyên tử có độ âm điện lớn. Ngoài ra, phân tử tương tác cần có:

  • A. Nguyên tử có độ âm điện lớn và còn cặp electron hóa trị riêng.
  • B. Nguyên tử hydrogen mang một phần điện tích dương lớn.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Cấu trúc phân tử đối xứng.

Câu 23: Tại sao các giọt nước trên bề mặt lá sen thường có dạng hình cầu?

  • A. Do lực hấp dẫn.
  • B. Do tương tác van der Waals giữa nước và lá sen.
  • C. Do khối lượng riêng của nước.
  • D. Do sức căng bề mặt của nước, gây ra bởi liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử nước.

Câu 24: Cho các chất sau: N2, CO, HBr. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. HBr < CO < N2
  • B. N2 < CO < HBr
  • C. CO < N2 < HBr
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng gần như nhau vì khối lượng mol tương đương.

Câu 25: Phân tử nào sau đây chỉ có lực London dispersion giữa các phân tử?

  • A. NH3
  • B. H2S
  • C. C2H6
  • D. HCN

Câu 26: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals là sai?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Tương tác van der Waals tồn tại giữa hầu hết các nguyên tử và phân tử.
  • C. Liên kết hydrogen có ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất.
  • D. Lực London dispersion tăng khi kích thước electron cloud của phân tử tăng.

Câu 27: Propan-1-ol (CH3CH2CH2OH) và propanal (CH3CH2CHO) có cùng khối lượng mol. Tuy nhiên, propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể (97 °C) so với propanal (48 °C). Sự khác biệt này chủ yếu do:

  • A. Propanal là phân tử không phân cực.
  • B. Propan-1-ol có nhóm -OH có thể tạo liên kết hydrogen, còn propanal thì không.
  • C. Tương tác van der Waals trong propanal mạnh hơn.
  • D. Năng lượng liên kết trong phân tử propan-1-ol lớn hơn.

Câu 28: Cấu trúc 3 chiều đặc trưng của protein (ví dụ: xoắn alpha, phiến beta) được duy trì phần lớn nhờ loại tương tác nào giữa các nhóm chức trong chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H.
  • B. Liên kết ion giữa các nhóm R tích điện.
  • C. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • D. Tương tác kỵ nước giữa các nhóm R không phân cực.

Câu 29: Tương tác van der Waals loại lưỡng cực - lưỡng cực xảy ra giữa các phân tử:

  • A. Không phân cực.
  • B. Có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • C. Phân cực nhưng không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Ion.

Câu 30: Tại sao khí hiếm như Helium (He) và Neon (Ne) chỉ hóa lỏng hoặc hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp?

  • A. Chỉ có lực London dispersion rất yếu giữa các nguyên tử.
  • B. Chúng có liên kết cộng hóa trị nội phân tử rất mạnh.
  • C. Chúng tạo liên kết hydrogen yếu với nhau.
  • D. Chúng là các phân tử phân cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các chất sau: H2O, H2S, CH4, NH3. Chất nào có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại do có liên kết hydrogen liên phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen liên kết cộng hóa trị với nguyên tử có độ âm điện lớn (như F, O, N) và tương tác với:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethylether (CH3OCH3). Mặc dù có cùng công thức phân tử (C2H6O), nhiệt độ sôi của ethanol (78.37 °C) cao hơn đáng kể so với dimethylether (-24.8 °C). Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa hai phân tử I2 (iodine)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến độ mạnh của tương tác van der Waals (đặc biệt là lực London dispersion) giữa các phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quan sát xu hướng nhiệt độ sôi của các alkane mạch thẳng từ methane (CH4) đến decane (C10H22). Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng số nguyên tử carbon. Nguyên nhân chính của xu hướng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao nước đá (thể rắn) lại nổi trên nước lỏng? (Xét ở điều kiện áp suất khí quyển thông thường)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho các chất sau: Cl2, Br2, I2. Ở điều kiện phòng, Cl2 là khí, Br2 là lỏng, I2 là rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu là do:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phân tử nào sau đây có cả tương tác lưỡng cực - lưỡng cực và lực London dispersion giữa các phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khi so sánh nhiệt độ sôi của H2O, H2S, H2Se, H2Te, ta thấy nhiệt độ sôi của H2O cao bất thường so với xu hướng tăng dần từ H2S đến H2Te. Điều này chứng tỏ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong cấu trúc xoắn kép của DNA, liên kết hóa học nào đóng vai trò chính trong việc giữ hai mạch polynucleotide lại với nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Chất nào sau đây *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tương tác van der Waals là tên gọi chung cho:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: Ar, HCl, H2O.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao các phân tử không phân cực như alkane vẫn có thể tương tác với nhau và tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất trong số các lựa chọn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Sắp xếp các đồng phân cấu tạo của C5H12 (n-pentane, isopentane, neopentane) theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tương tác nào sau đây là yếu nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Sự hòa tan của NaCl (muối ion) trong nước là do sự tương tác giữa ion Na+ và Cl- với các phân tử nước. Tương tác này được gọi là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân tử ethanol (C2H5OH) tan tốt trong nước chủ yếu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điều kiện cần để một phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử là trong phân tử đó phải có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh dạng X-H, trong đó X là nguyên tử có độ âm điện lớn. Ngoài ra, phân tử tương tác cần có:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao các giọt nước trên bề mặt lá sen thường có dạng hình cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các chất sau: N2, CO, HBr. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân tử nào sau đây chỉ có lực London dispersion giữa các phân tử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals là *sai*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Propan-1-ol (CH3CH2CH2OH) và propanal (CH3CH2CHO) có cùng khối lượng mol. Tuy nhiên, propan-1-ol có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể (97 °C) so với propanal (48 °C). Sự khác biệt này chủ yếu do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cấu trúc 3 chiều đặc trưng của protein (ví dụ: xoắn alpha, phiến beta) được duy trì phần lớn nhờ loại tương tác nào giữa các nhóm chức trong chuỗi polypeptide?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tương tác van der Waals loại lưỡng cực - lưỡng cực xảy ra giữa các phân tử:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Tại sao khí hiếm như Helium (He) và Neon (Ne) chỉ hóa lỏng hoặc hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ mạnh của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Số lượng electron trong phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Độ phân cực của phân tử
  • D. Sự có mặt của liên kết ion trong phân tử

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

  • A. CH4, do khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, do có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. HF, do tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • D. H2O, do có nhiều cặp electron tự do.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai về liên kết hydrogen?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh mẽ bên trong phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen hình thành khi nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (như O, N, F).
  • C. Liên kết hydrogen có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.
  • D. Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm (...) giữa các phân tử.

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

  • A. Dimethyl ether cao hơn, vì khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Ethanol cao hơn, vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. Dimethyl ether cao hơn, vì có tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • D. Cả hai có nhiệt độ sôi tương đương, vì cùng công thức phân tử.

Câu 5: Trong các loại tương tác van der Waals, tương tác nào tồn tại giữa tất cả các loại phân tử, kể cả phân tử không phân cực?

  • A. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • B. Tương tác ion – lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực – ion cảm ứng
  • D. Lực дисперсионные (dispersion forces)

Câu 6: Cho dãy các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. I2 < Br2 < Cl2 < F2
  • B. Cl2 < F2 < Br2 < I2
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • D. Br2 < I2 < F2 < Cl2

Câu 7: Vì sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng khối lượng?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bị yếu đi khi đóng băng.
  • B. Do cấu trúc mạng tinh thể của nước đá tạo ra nhiều khoảng trống giữa các phân tử.
  • C. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử nước tăng lên khi đóng băng.
  • D. Do khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 8: Xét phân tử ammonia (NH3) và phosphine (PH3). Mặc dù P có độ âm điện gần giống H hơn N, nhưng ammonia vẫn có nhiệt độ sôi cao hơn. Giải thích?

  • A. PH3 có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • B. Liên kết P-H phân cực hơn liên kết N-H.
  • C. NH3 có hình dạng phân tử cồng kềnh hơn.
  • D. NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử, còn PH3 thì không.

Câu 9: Loại tương tác nào sau đây là quan trọng nhất quyết định tính chất vật lý của dầu ăn (chủ yếu là triglyceride - phân tử lớn, không phân cực)?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • C. Lực дисперсионные (dispersion forces)
  • D. Tương tác ion – lưỡng cực

Câu 10: Cho các chất: propan (CH3CH2CH3), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. propanol < acetone < propan
  • B. propan < acetone < propanol
  • C. acetone < propan < propanol
  • D. propan < propanol < acetone

Câu 11: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản) được giải thích tốt nhất bởi loại tương tác nào?

  • A. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals
  • B. Lực дисперсионные (dispersion forces) đơn thuần
  • C. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • D. Liên kết ion

Câu 12: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ (A, B, C, D) biểu diễn liên kết hydrogen?

  • A. Vị trí A (liên kết O-H trong phân tử)
  • B. Vị trí B (liên kết giữa H và O của phân tử khác)
  • C. Vị trí C (liên kết O-O)
  • D. Vị trí D (liên kết H-H)

Câu 13: Trong điều kiện thường, chlorine (Cl2) là chất khí, bromine (Br2) là chất lỏng, iodine (I2) là chất rắn. Sự khác biệt về trạng thái này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Độ phân cực của liên kết
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Tương tác van der Waals (lực дисперсионные)
  • D. Năng lượng liên kết

Câu 14: Tính chất nào sau đây của nước bị ảnh hưởng mạnh nhất bởi liên kết hydrogen?

  • A. Độ dẫn điện
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Màu sắc
  • D. Độ cứng

Câu 15: Cho các phân tử sau: HCl, H2S, CO2. Phân tử nào có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực mạnh nhất?

  • A. HCl
  • B. H2S
  • C. CO2
  • D. Cả ba phân tử có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực tương đương.

Câu 16: Điều gì xảy ra với độ mạnh của tương tác van der Waals khi kích thước phân tử tăng lên?

  • A. Giảm xuống
  • B. Tăng lên
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không theo quy luật

Câu 17: Trong các dung môi sau: hexane (C6H14), chloroform (CHCl3), nước (H2O). Dung môi nào có khả năng hòa tan tốt nhất các chất phân cực như muối ăn (NaCl)?

  • A. Hexane
  • B. Chloroform
  • C. Nước
  • D. Cả ba dung môi có khả năng hòa tan tương đương.

Câu 18: Cho các phân tử: CH4, CF4, CCl4. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. CCl4 < CF4 < CH4
  • B. CH4 < CF4 < CCl4
  • C. CF4 < CH4 < CCl4
  • D. CH4 < CCl4 < CF4

Câu 19: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử nước và phân tử nào sau đây?

  • A. Methane (CH4)
  • B. Benzene (C6H6)
  • C. Ethanol (C2H5OH)
  • D. Carbon tetrachloride (CCl4)

Câu 20: Loại tương tác van der Waals nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của DNA?

  • A. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • B. Tương tác ion – lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Lực дисперсионные (dispersion forces) - tương tác xếp chồng

Câu 21: Đâu là ứng dụng thực tế của việc hiểu biết về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals trong lĩnh vực hóa học?

  • A. Thiết kế vật liệu mới với tính chất mong muốn (ví dụ: polyme, dược phẩm).
  • B. Giải thích cấu trúc nguyên tử.
  • C. Dự đoán tốc độ phản ứng hóa học.
  • D. Xác định thành phần nguyên tố của hợp chất.

Câu 22: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước nhất?

  • A. Dầu ăn
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. Benzen (C6H6)
  • D. Iodine (I2)

Câu 23: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals, sắp xếp theo thứ tự độ bền giảm dần.

  • A. Liên kết cộng hóa trị > Liên kết hydrogen > Tương tác van der Waals
  • B. Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị > Tương tác van der Waals
  • C. Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen > Liên kết cộng hóa trị
  • D. Liên kết cộng hóa trị > Tương tác van der Waals > Liên kết hydrogen

Câu 24: Hình dạng phân tử có ảnh hưởng như thế nào đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

  • A. Hình dạng không ảnh hưởng đến tương tác van der Waals.
  • B. Phân tử có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn có tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Phân tử hình cầu luôn có tương tác van der Waals mạnh nhất.
  • D. Hình dạng chỉ ảnh hưởng đến liên kết hydrogen, không ảnh hưởng đến van der Waals.

Câu 25: Cho các chất: butan (C4H10), butanol (C4H9OH), butanone (CH3COC2H5). Chất nào có độ nhớt cao nhất ở cùng nhiệt độ?

  • A. Butan
  • B. Butanol
  • C. Butanone
  • D. Cả ba chất có độ nhớt tương đương.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác lưỡng cực – ion cảm ứng?

  • A. Tương tác giữa hai phân tử phân cực.
  • B. Tương tác giữa hai ion trái dấu.
  • C. Tương tác giữa ion và phân tử không phân cực.
  • D. Tương tác chỉ xảy ra trong phân tử.

Câu 27: Tại sao côn trùng như nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?

  • A. Do lực đẩy Archimedes.
  • B. Do lực hút của Trái Đất yếu trên bề mặt nước.
  • C. Do tương tác van der Waals giữa chân nhện và nước.
  • D. Do sức căng bề mặt của nước hình thành bởi liên kết hydrogen.

Câu 28: Để phá vỡ hoàn toàn liên kết hydrogen giữa các phân tử nước trong 1 mol nước lỏng, cần cung cấp năng lượng so với phá vỡ liên kết cộng hóa trị O-H trong cùng lượng nước, năng lượng cần cung cấp như thế nào?

  • A. Ít hơn nhiều
  • B. Nhiều hơn nhiều
  • C. Tương đương
  • D. Gấp đôi

Câu 29: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần.

  • A. CH3F > CH3Cl > CH3Br > CH3I
  • B. CH3Cl > CH3F > CH3Br > CH3I
  • C. CH3Br > CH3Cl > CH3F > CH3I
  • D. CH3I > CH3Br > CH3Cl > CH3F

Câu 30: Loại tương tác nào sau đây quyết định trạng thái lỏng của benzene (C6H6) ở điều kiện thường?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • C. Lực дисперсионные (dispersion forces)
  • D. Liên kết ion

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ mạnh của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và nguyên nhân chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết hydrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C2H5OH) và dimethyl ether (CH3OCH3), chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn và giải thích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các loại tương tác van der Waals, tương tác nào tồn tại giữa tất cả các loại phân tử, kể cả phân tử không phân cực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho dãy các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo thứ tự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vì sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có thể tích lớn hơn nước lỏng ở cùng khối lượng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Xét phân tử ammonia (NH3) và phosphine (PH3). Mặc dù P có độ âm điện gần giống H hơn N, nhưng ammonia vẫn có nhiệt độ sôi cao hơn. Giải thích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Loại tương tác nào sau đây là quan trọng nhất quyết định tính chất vật lý của dầu ăn (chủ yếu là triglyceride - phân tử lớn, không phân cực)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho các chất: propan (CH3CH2CH3), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản) được giải thích tốt nhất bởi loại tương tác nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ (A, B, C, D) biểu diễn liên kết hydrogen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong điều kiện thường, chlorine (Cl2) là chất khí, bromine (Br2) là chất lỏng, iodine (I2) là chất rắn. Sự khác biệt về trạng thái này chủ yếu do yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tính chất nào sau đây của nước bị ảnh hưởng *mạnh nhất* bởi liên kết hydrogen?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho các phân tử sau: HCl, H2S, CO2. Phân tử nào có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều gì xảy ra với độ mạnh của tương tác van der Waals khi kích thước phân tử tăng lên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong các dung môi sau: hexane (C6H14), chloroform (CHCl3), nước (H2O). Dung môi nào có khả năng hòa tan tốt nhất các chất phân cực như muối ăn (NaCl)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho các phân tử: CH4, CF4, CCl4. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử nước và phân tử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Loại tương tác van der Waals nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép của DNA?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Đâu là ứng dụng thực tế của việc hiểu biết về liên kết hydrogen và tương tác van der Waals trong lĩnh vực hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và tương tác van der Waals, sắp xếp theo thứ tự độ bền giảm dần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hình dạng phân tử có ảnh hưởng như thế nào đến độ mạnh của tương tác van der Waals?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho các chất: butan (C4H10), butanol (C4H9OH), butanone (CH3COC2H5). Chất nào có độ nhớt cao nhất ở cùng nhiệt độ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác lưỡng cực – ion cảm ứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao côn trùng như nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để phá vỡ hoàn toàn liên kết hydrogen giữa các phân tử nước trong 1 mol nước lỏng, cần cung cấp năng lượng so với phá vỡ liên kết cộng hóa trị O-H trong cùng lượng nước, năng lượng cần cung cấp như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các chất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Loại tương tác nào sau đây quyết định trạng thái lỏng của benzene (C6H6) ở điều kiện thường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Số lượng electron trong phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích ngắn gọn dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.

  • A. CH4 < NH3 < H2O < HF (Van der Waals < Liên kết водород yếu < Liên kết водород trung bình < Liên kết водород mạnh)
  • B. CH4 < NH3 < HF < H2O (Van der Waals < Liên kết водород yếu < Liên kết водород mạnh vừa < Liên kết водород mạnh nhất)
  • C. NH3 < CH4 < H2O < HF (Liên kết водород yếu < Van der Waals < Liên kết водород trung bình < Liên kết водород mạnh)
  • D. CH4 < H2O < NH3 < HF (Van der Waals < Liên kết водород trung bình < Liên kết водород yếu < Liên kết водород mạnh)

Câu 3: Tương tác van der Waals không bao gồm loại tương tác nào sau đây?

  • A. Tương tác khuếch tán ( дисперсионный)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng
  • D. Tương tác ion - ion

Câu 4: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa các phân tử etanol (C2H5OH). Hãy cho biết nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử hydrogen cho và nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử nhận trong liên kết hydrogen giữa hai phân tử etanol.

  • A. Hydrogen cho: H của nhóm -OH; Hydrogen nhận: O của nhóm -OH
  • B. Hydrogen cho: O của nhóm -OH; Hydrogen nhận: H của nhóm -OH
  • C. Hydrogen cho: C của nhóm -C2H5; Hydrogen nhận: O của nhóm -OH
  • D. Hydrogen cho: H của nhóm -C2H5; Hydrogen nhận: O của nhóm -OH

Câu 5: Trong điều kiện thường, nước (H2O) tồn tại ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

  • A. Phân tử H2O tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, còn H2S chỉ có tương tác van der Waals yếu.
  • B. Phân tử H2S tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, còn H2O chỉ có tương tác van der Waals yếu.
  • C. Liên kết O-H trong H2O bền hơn liên kết S-H trong H2S.
  • D. Khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S.

Câu 6: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo xu hướng tăng dần từ F2 đến I2?

  • A. Nhiệt độ sôi
  • B. Nhiệt độ nóng chảy
  • C. Độ âm điện
  • D. Màu sắc đậm dần

Câu 7: Chọn phát biểu sai về liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác giữa các phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết hydrogen mạnh tương đương liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc của nước và protein.

Câu 8: Trong các chất sau: propan (CH3CH2CH3), propanal (CH3CH2CHO), và propanol (CH3CH2CH2OH), chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. Propan (CH3CH2CH3) do có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. Propanal (CH3CH2CHO) do có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Propanol (CH3CH2CH2OH) do có liên kết hydrogen.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì khối lượng phân tử tương đương.

Câu 9: Xét phân tử nước (H2O). Nguyên tử oxygen trong phân tử nước có bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa liên kết có khả năng tham gia hình thành liên kết hydrogen?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng độ mạnh của liên kết hydrogen?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử liên kết với hydrogen càng lớn.
  • B. Cặp electron hóa trị chưa liên kết càng tập trung.
  • C. Góc liên kết hydrogen gần 180 độ.
  • D. Khoảng cách giữa các phân tử tham gia liên kết hydrogen quá lớn.

Câu 11: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống mao quản hẹp được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và giữa nước với thành ống.
  • C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • D. Chuyển động nhiệt của phân tử nước.

Câu 12: Cho các chất: butan (C4H10), đietyl ete (CH3CH2OCH2CH3), axeton (CH3COCH3), và butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Butan < Đietyl ete < Axeton < Butan-1-ol
  • B. Đietyl ete < Butan < Axeton < Butan-1-ol
  • C. Axeton < Đietyl ete < Butan < Butan-1-ol
  • D. Butan < Axeton < Đietyl ete < Butan-1-ol

Câu 13: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép. Liên kết hydrogen này hình thành giữa các cặp base nào?

  • A. Giữa các phân tử đường deoxyribose.
  • B. Giữa các nhóm phosphate.
  • C. Giữa các cặp base adenine-thymine và guanine-cytosine.
  • D. Giữa các phân tử nước và DNA.

Câu 14: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định phân tử nước nào đóng vai trò vừa là chất cho hydrogen, vừa là chất nhận hydrogen trong liên kết hydrogen?

  • A. Chỉ có thể là chất cho hydrogen.
  • B. Chỉ có thể là chất nhận hydrogen.
  • C. Không thể vừa là chất cho vừa là chất nhận hydrogen.
  • D. Vừa là chất cho hydrogen ở một vị trí, vừa là chất nhận hydrogen ở vị trí khác.

Câu 15: Tại sao độ tan của các alcohol mạch ngắn trong nước cao hơn nhiều so với các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương?

  • A. Alcohol có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, trong khi hydrocarbon thì không.
  • B. Hydrocarbon có khối lượng phân tử lớn hơn alcohol.
  • C. Liên kết C-H trong hydrocarbon phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol.
  • D. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Câu 16: Cho các chất sau: H2, N2, O2, Cl2. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. H2, vì có khối lượng phân tử và tương tác van der Waals yếu nhất.
  • B. N2, vì có liên kết ba bền vững.
  • C. O2, vì có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Cl2, vì có kích thước phân tử lớn nhất.

Câu 17: Trong quá trình bay hơi của nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H trong phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Liên kết ion (nếu có tạp chất ion trong nước).
  • D. Không có liên kết nào bị phá vỡ, chỉ có khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.

Câu 18: So sánh độ tan trong nước của metan (CH4) và methanol (CH3OH). Chất nào tan tốt hơn và giải thích tại sao.

  • A. Metan (CH4) tan tốt hơn, vì nó là hydrocarbon.
  • B. Methanol (CH3OH) tan tốt hơn, vì nó có thể tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Cả hai chất tan tốt như nhau trong nước.
  • D. Cả hai chất đều rất ít tan trong nước.

Câu 19: Cho biết loại tương tác phân tử chính quyết định nhiệt độ sôi của mỗi chất sau: a) N2; b) HCl; c) NH3; d) CH4.

  • A. a) Liên kết cộng hóa trị; b) Liên kết ion; c) Liên kết hydrogen; d) Van der Waals.
  • B. a) Van der Waals; b) Van der Waals; c) Liên kết hydrogen; d) Liên kết cộng hóa trị.
  • C. a) Van der Waals; b) Lưỡng cực-lưỡng cực; c) Liên kết hydrogen; d) Van der Waals.
  • D. a) Lưỡng cực-lưỡng cực; b) Liên kết hydrogen; c) Van der Waals; d) Lưỡng cực-lưỡng cực.

Câu 20: Trong các phân tử sau, phân tử nào không có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại: CH3-O-CH3, CH3COOH, CH3NH2, CH3F.

  • A. CH3-O-CH3
  • B. CH3COOH
  • C. CH3NH2
  • D. CH3F

Câu 21: So sánh độ mạnh của tương tác van der Waals và liên kết hydrogen. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • C. Độ mạnh của hai loại tương tác là tương đương nhau.
  • D. Độ mạnh phụ thuộc vào khối lượng phân tử, không thể so sánh chung.

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến vai trò của liên kết hydrogen?

  • A. Duy trì cấu trúc xoắn kép của DNA.
  • B. Quy định cấu trúc bậc cao của protein.
  • C. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của nước.
  • D. Giải thích tính dẫn điện của kim loại.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về tương tác phân tử, hãy dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: naphtalen (C10H8), benzene (C6H6), anthracene (C14H10).

  • A. Benzene (C6H6)
  • B. Naphtalen (C10H8)
  • C. Anthracene (C14H10)
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ nóng chảy tương đương.

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (H2X) vào chu kì của X. Đường biểu diễn của H2O có vị trí bất thường so với H2S, H2Se, H2Te. Giải thích sự bất thường này.

  • A. Do phân tử H2O tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • B. Do phân tử H2O có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong nhóm.
  • C. Do liên kết O-H trong H2O phân cực hơn liên kết S-H, Se-H, Te-H.
  • D. Do H2O là oxide duy nhất trong nhóm.

Câu 25: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự lực tương tác van der Waals tăng dần: Ne, CH4, CCl4, Ar.

  • A. CH4 < Ne < Ar < CCl4
  • B. Ne < Ar < CH4 < CCl4
  • C. Ne < CH4 < Ar < CCl4
  • D. Ar < Ne < CH4 < CCl4

Câu 26: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất: CO2, SO2, CS2.

  • A. CO2
  • B. SO2
  • C. CS2
  • D. Cả ba phân tử có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực tương đương.

Câu 27: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước: dầu ăn (chủ yếu triglyceride), đường glucose, xăng (hỗn hợp hydrocarbon), muối ăn (NaCl).

  • A. Dầu ăn
  • B. Đường glucose
  • C. Xăng
  • D. Muối ăn (NaCl)

Câu 28: Phân tích dữ liệu nhiệt độ sôi của các alcohol mạch thẳng sau: methanol (65°C), ethanol (78°C), propanol (97°C), butanol (118°C). Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Sự tăng độ lớn của tương tác van der Waals khi mạch carbon dài hơn.
  • B. Sự giảm độ mạnh của liên kết hydrogen khi mạch carbon dài hơn.
  • C. Sự tăng độ phân cực của phân tử khi mạch carbon dài hơn.
  • D. Sự thay đổi loại liên kết hóa học trong phân tử alcohol.

Câu 29: Cho sơ đồ mô phỏng tương tác giữa phân tử NH3 và H2O. Hãy xác định loại tương tác phân tử chính được biểu diễn trong sơ đồ.

  • A. Tương tác van der Waals
  • B. Tương tác ion-lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 30: Đánh giá tính đúng sai của nhận định sau: "Tất cả các phân tử có liên kết phân cực đều có khả năng tạo liên kết hydrogen". Giải thích.

  • A. Đúng, vì liên kết phân cực tạo ra đầu dương và đầu âm, cần thiết cho liên kết hydrogen.
  • B. Sai, vì cần có nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N) và nguyên tử khác có cặp electron chưa liên kết.
  • C. Đúng, vì độ phân cực càng lớn thì liên kết hydrogen càng mạnh.
  • D. Sai, vì liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích ngắn gọn dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tương tác van der Waals *không* bao gồm loại tương tác nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa các phân tử etanol (C2H5OH). Hãy cho biết nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử hydrogen *cho* và nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử *nhận* trong liên kết hydrogen giữa hai phân tử etanol.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong điều kiện thường, nước (H2O) tồn tại ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi *không* theo xu hướng tăng dần từ F2 đến I2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chọn phát biểu *sai* về liên kết hydrogen.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong các chất sau: propan (CH3CH2CH3), propanal (CH3CH2CHO), và propanol (CH3CH2CH2OH), chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xét phân tử nước (H2O). Nguyên tử oxygen trong phân tử nước có bao nhiêu cặp electron hóa trị *chưa liên kết* có khả năng tham gia hình thành liên kết hydrogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* làm tăng độ mạnh của liên kết hydrogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống mao quản hẹp được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho các chất: butan (C4H10), đietyl ete (CH3CH2OCH2CH3), axeton (CH3COCH3), và butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép. Liên kết hydrogen này hình thành giữa các cặp base nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định phân tử nước nào đóng vai trò vừa là *chất cho* hydrogen, vừa là *chất nhận* hydrogen trong liên kết hydrogen?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao độ tan của các alcohol mạch ngắn trong nước cao hơn nhiều so với các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các chất sau: H2, N2, O2, Cl2. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong quá trình bay hơi của nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So sánh độ tan trong nước của metan (CH4) và methanol (CH3OH). Chất nào tan tốt hơn và giải thích tại sao.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho biết loại tương tác phân tử *chính* quyết định nhiệt độ sôi của mỗi chất sau: a) N2; b) HCl; c) NH3; d) CH4.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các phân tử sau, phân tử nào *không* có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại: CH3-O-CH3, CH3COOH, CH3NH2, CH3F.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh độ mạnh của tương tác van der Waals và liên kết hydrogen. Phát biểu nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan đến vai trò của liên kết hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dựa vào kiến thức về tương tác phân tử, hãy dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: naphtalen (C10H8), benzene (C6H6), anthracene (C14H10).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (H2X) vào chu kì của X. Đường biểu diễn của H2O có vị trí bất thường so với H2S, H2Se, H2Te. Giải thích sự bất thường này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự lực tương tác van der Waals tăng dần: Ne, CH4, CCl4, Ar.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất: CO2, SO2, CS2.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước: dầu ăn (chủ yếu triglyceride), đường glucose, xăng (hỗn hợp hydrocarbon), muối ăn (NaCl).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích dữ liệu nhiệt độ sôi của các alcohol mạch thẳng sau: methanol (65°C), ethanol (78°C), propanol (97°C), butanol (118°C). Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này được giải thích bởi yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho sơ đồ mô phỏng tương tác giữa phân tử NH3 và H2O. Hãy xác định loại tương tác phân tử *chính* được biểu diễn trong sơ đồ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đánh giá tính đúng sai của nhận định sau: 'Tất cả các phân tử có liên kết phân cực đều có khả năng tạo liên kết hydrogen'. Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Số lượng electron trong phân tử
  • D. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích ngắn gọn dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.

  • A. CH4 < NH3 < H2O < HF
  • B. CH4 < H2O < NH3 < HF
  • C. CH4 < NH3 < HF < H2O
  • D. NH3 < CH4 < H2O < HF

Câu 3: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử ethanol với phân tử nào sau đây mạnh nhất?

  • A. Dimethyl ether (CH3OCH3)
  • B. Nước (H2O)
  • C. Aceton (CH3COCH3)
  • D. Hexan (C6H14)

Câu 4: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định phát biểu sai về liên kết hydrogen trong nước.

  • A. Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ sôi của nước so với các hydride khác cùng nhóm.
  • B. Các phân tử nước liên kết với nhau thông qua liên kết hydrogen, tạo mạng lưới.
  • C. Liên kết hydrogen trong nước bền vững hơn liên kết cộng hóa trị O-H.
  • D. Liên kết hydrogen có tính định hướng, quyết định cấu trúc không gian của nước đá.

Câu 5: Trong điều kiện thường, F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Sự khác biệt về trạng thái này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Sự tăng độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử halogen.
  • B. Sự tăng độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử halogen.
  • C. Sự giảm năng lượng liên kết X-X từ F2 đến I2.
  • D. Sự thay đổi kiểu mạng tinh thể của các halogen.

Câu 6: Loại tương tác van der Waals nào sau đây tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ar, Ne)?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • B. Tương tác ion - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác London (tương tác khuếch tán lưỡng cực tức thời)

Câu 7: Cho các phân tử sau: CO2, SO2, H2S. Phân tử nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất?

  • A. CO2
  • B. SO2
  • C. H2S
  • D. Cả SO2 và H2S có độ mạnh tương đương

Câu 8: Tại sao nước đá (H2O rắn) lại có cấu trúc rỗng hơn so với nước lỏng? Giải thích dựa trên liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết hydrogen trong nước đá định hướng các phân tử nước vào vị trí cố định, tạo cấu trúc mạng lưới tứ diện mở rộng.
  • B. Tương tác van der Waals trong nước đá yếu hơn trong nước lỏng, làm tăng khoảng cách giữa các phân tử.
  • C. Nước đá có nhiệt độ thấp hơn nước lỏng, làm giảm chuyển động nhiệt và tạo cấu trúc rỗng.
  • D. Do sự đóng băng làm phá vỡ các liên kết cộng hóa trị O-H, tạo ra cấu trúc rỗng.

Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

  • A. CH3Cl
  • B. C6H14
  • C. CH3COOH
  • D. CCl4

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3). Biết khối lượng mol của diethyl ether lớn hơn một chút so với butan. Giải thích sự khác biệt.

  • A. Butan có nhiệt độ sôi cao hơn vì khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. Diethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn vì có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của butan và diethyl ether gần như nhau vì khối lượng mol tương đương.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi chỉ dựa vào thông tin về tương tác phân tử.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về tương tác van der Waals?

  • A. Tương tác van der Waals là lực hút tĩnh điện giữa các phân tử hoặc nguyên tử.
  • B. Tương tác van der Waals tồn tại giữa tất cả các loại phân tử, kể cả phân tử không phân cực.
  • C. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • D. Tương tác van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất.

Câu 12: Cho các chất: propan (C3H8), propanal (CH3CH2CHO), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Propan < Propanal < Propanol
  • B. Propan < Propanol < Propanal
  • C. Propanal < Propan < Propanol
  • D. Propanal < Propanol < Propan

Câu 13: Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của nước nhiều nhất?

  • A. Độ dẫn điện
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Độ nhớt
  • D. Khả năng hòa tan chất rắn

Câu 14: Xét hai phân tử có khối lượng phân tử gần bằng nhau: pentan (C5H12) và butan-2-ol (CH3CH(OH)CH2CH3). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn? Giải thích.

  • A. Pentan, vì có ít nguyên tử oxygen hơn.
  • B. Pentan, vì có hình dạng phân tử thẳng hơn.
  • C. Cả hai có nhiệt độ sôi gần như nhau.
  • D. Butan-2-ol, vì có liên kết hydrogen giữa các phân tử.

Câu 15: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với HCl, mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl không đáng kể?

  • A. HCl có khối lượng phân tử lớn hơn HF.
  • B. Liên kết H-Cl phân cực hơn liên kết H-F.
  • C. Liên kết hydrogen giữa các phân tử HF mạnh hơn nhiều so với HCl.
  • D. Tương tác van der Waals trong HF mạnh hơn HCl.

Câu 16: Tương tác van der Waals giữa các phân tử N2 mạnh hơn hay yếu hơn so với tương tác van der Waals giữa các phân tử Cl2? Giải thích.

  • A. Mạnh hơn, vì N2 có liên kết ba bền hơn.
  • B. Yếu hơn, vì Cl2 có số electron nhiều hơn và kích thước lớn hơn.
  • C. Mạnh hơn, vì N2 phân cực hơn Cl2.
  • D. Yếu hơn, vì N2 nhẹ hơn Cl2.

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ bền của liên kết hydrogen?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử nhận liên kết hydrogen.
  • B. Kích thước của nguyên tử nhận liên kết hydrogen.
  • C. Góc liên kết giữa các nguyên tử tham gia liên kết hydrogen.
  • D. Số lượng liên kết sigma trong phân tử.

Câu 18: Cho các chất: H2O, CH3OH, CH3OCH3. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. H2O, vì có mạng lưới liên kết hydrogen mạnh nhất.
  • B. CH3OH, vì có liên kết hydrogen và khối lượng phân tử lớn hơn CH3OCH3.
  • C. CH3OCH3, vì có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực mạnh nhất.
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau.

Câu 19: Vì sao các ankan (CnH2n+2) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần khi mạch carbon dài hơn?

  • A. Do liên kết C-H trở nên phân cực hơn.
  • B. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử ankan tăng lên.
  • C. Do khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử ankan tăng lên.
  • D. Do độ bền liên kết C-C tăng lên.

Câu 20: Cho các phân tử: NH3, PH3, AsH3. Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích sự khác biệt.

  • A. NH3 < PH3 < AsH3
  • B. PH3 < NH3 < AsH3
  • C. AsH3 < PH3 < NH3
  • D. PH3 < AsH3 < NH3

Câu 21: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc duy trì cấu trúc xoắn kép của DNA?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác van der Waals

Câu 22: Trong dung dịch nước của ethanol (C2H5OH), loại liên kết hydrogen nào có thể hình thành?

  • A. Chỉ giữa các phân tử ethanol với nhau.
  • B. Chỉ giữa các phân tử nước với nhau.
  • C. Chỉ giữa phân tử ethanol và phân tử nước.
  • D. Giữa các phân tử ethanol với nhau, giữa các phân tử nước với nhau và giữa phân tử ethanol với phân tử nước.

Câu 23: Cho các chất sau: n-pentan, isopentan, neopentan. Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích dựa trên hình dạng phân tử.

  • A. Neopentan < Isopentan < n-pentan
  • B. Neopentan < n-pentan < Isopentan
  • C. Isopentan < Neopentan < n-pentan
  • D. Isopentan < n-pentan < Neopentan

Câu 24: Tại sao độ tan của các alcohol trong nước giảm khi mạch carbon dài hơn?

  • A. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol trở nên mạnh hơn.
  • B. Do phần hydrocarbon kỵ nước tăng lên, làm giảm tương tác với nước.
  • C. Do khối lượng phân tử alcohol tăng lên, làm giảm độ tan.
  • D. Do nhóm -OH trở nên kém phân cực hơn khi mạch carbon dài ra.

Câu 25: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong hiện tượng nào sau đây?

  • A. Tính dẫn điện của kim loại.
  • B. Sự hình thành liên kết ion.
  • C. Sức căng bề mặt của nước.
  • D. Phản ứng cháy của hydrocarbon.

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt dựa trên loại liên kết và tương tác.

  • A. NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều, do liên kết ion mạnh hơn nhiều so với tương tác phân tử trong HCl.
  • B. HCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, do liên kết H-Cl phân cực hơn liên kết Na-Cl.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl gần như nhau vì khối lượng phân tử tương đương.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy vì NaCl là chất rắn còn HCl là chất khí (ở điều kiện thường).

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

  • A. H2S
  • B. SO2
  • C. CO2
  • D. NH3

Câu 28: Cho dãy các chất: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Tính chất vật lý nào sau đây tăng dần theo chiều dãy?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Độ âm điện
  • D. Bán kính nguyên tử

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết hydrogen liên phân tử?

  • A. Là liên kết hình thành giữa các nguyên tử hydrogen và oxygen trong cùng một phân tử nước.
  • B. Là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • C. Là liên kết ion được hình thành nhờ nguyên tử hydrogen.
  • D. Là liên kết hình thành giữa nguyên tử H của phân tử này với nguyên tử có độ âm điện lớn của phân tử khác.

Câu 30: Trong điều kiện thích hợp, nước có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng và khí. Yếu tố nào quyết định sự chuyển pha này?

  • A. Nhiệt độ và áp suất, ảnh hưởng đến động năng và tương tác phân tử.
  • B. Chỉ áp suất, vì áp suất nén các phân tử lại gần nhau.
  • C. Chỉ ánh sáng, vì ánh sáng cung cấp năng lượng để phá vỡ liên kết.
  • D. Chỉ khối lượng riêng của nước, vì khối lượng riêng khác nhau ở các trạng thái.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ lớn tương tác van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích ngắn gọn dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa phân tử ethanol với phân tử nào sau đây mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định phát biểu *sai* về liên kết hydrogen trong nước.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong điều kiện thường, F2 và Cl2 là chất khí, Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn. Sự khác biệt về trạng thái này chủ yếu do yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Loại tương tác van der Waals nào sau đây tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ar, Ne)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các phân tử sau: CO2, SO2, H2S. Phân tử nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao nước đá (H2O rắn) lại có cấu trúc rỗng hơn so với nước lỏng? Giải thích dựa trên liên kết hydrogen.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen *giữa các phân tử cùng loại*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3). Biết khối lượng mol của diethyl ether lớn hơn một chút so với butan. Giải thích sự khác biệt.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về tương tác van der Waals?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho các chất: propan (C3H8), propanal (CH3CH2CHO), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Liên kết hydrogen ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây của nước *nhiều nhất*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Xét hai phân tử có khối lượng phân tử gần bằng nhau: pentan (C5H12) và butan-2-ol (CH3CH(OH)CH2CH3). Chất nào có nhiệt độ sôi cao hơn? Giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với HCl, mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl không đáng kể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tương tác van der Waals giữa các phân tử N2 mạnh hơn hay yếu hơn so với tương tác van der Waals giữa các phân tử Cl2? Giải thích.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến độ bền của liên kết hydrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho các chất: H2O, CH3OH, CH3OCH3. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vì sao các ankan (CnH2n+2) có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng dần khi mạch carbon dài hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho các phân tử: NH3, PH3, AsH3. Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích sự khác biệt.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Loại tương tác nào chịu trách nhiệm chính cho việc duy trì cấu trúc xoắn kép của DNA?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong dung dịch nước của ethanol (C2H5OH), loại liên kết hydrogen nào có thể hình thành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các chất sau: n-pentan, isopentan, neopentan. Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích dựa trên hình dạng phân tử.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao độ tan của các alcohol trong nước giảm khi mạch carbon dài hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong hiện tượng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Giải thích sự khác biệt dựa trên loại liên kết và tương tác.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tử nào sau đây *không* có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho dãy các chất: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Tính chất vật lý nào sau đây tăng dần theo chiều dãy?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về liên kết hydrogen *liên phân tử*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong điều kiện thích hợp, nước có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng và khí. Yếu tố nào quyết định sự chuyển pha này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Số lượng electron trong phân tử
  • B. Khối lượng phân tử
  • C. Hình dạng phân tử
  • D. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 2: Liên kết hydrogen mạnh nhất khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử nào sau đây?

  • A. F (Fluorine)
  • B. Cl (Chlorine)
  • C. Br (Bromine)
  • D. I (Iodine)

Câu 3: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH4
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. HF

Câu 4: Loại tương tác nào sau đây là chính quyết định nhiệt độ sôi của khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Lực London (lực phân tán)
  • C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Liên kết ion

Câu 5: Trong phân tử ethanol (C2H5OH), loại liên kết hydrogen nào có thể hình thành?

  • A. Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H của nhóm -OH và nguyên tử O của nhóm -OH khác
  • B. Liên kết hydrogen giữa nguyên tử H của nhóm -CH3 và nguyên tử O của nhóm -OH
  • C. Liên kết hydrogen giữa nguyên tử C và nguyên tử O
  • D. Không có liên kết hydrogen trong ethanol

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và pentan (C5H12). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Butan có nhiệt độ sôi cao hơn vì phân tử nhỏ gọn hơn.
  • B. Pentan có nhiệt độ sôi cao hơn vì khối lượng phân tử lớn hơn, tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của butan và pentan bằng nhau vì chúng là đồng đẳng.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ sôi nếu không có dữ liệu thực nghiệm.

Câu 7: Vì sao nước đá (H2O rắn) có cấu trúc rỗng hơn so với nước lỏng?

  • A. Do tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn.
  • B. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bị yếu đi khi đông đặc.
  • C. Do liên kết hydrogen tạo thành mạng lưới tinh thể mở, có nhiều khoảng trống.
  • D. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước giảm khi đông đặc.

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2S, H2O, H2Se.

  • A. H2O < H2S < H2Se
  • B. H2S < H2Se < H2O
  • C. H2Se < H2S < H2O
  • D. H2O < H2Se < H2S

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là sai?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác giữa các phân tử.
  • B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • C. Liên kết hydrogen có ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Liên kết hydrogen là liên kết hóa học mạnh tương đương liên kết cộng hóa trị.

Câu 10: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen?

  • A. Vị trí giữa nguyên tử H của một phân tử nước và nguyên tử O của phân tử nước khác.
  • B. Vị trí giữa nguyên tử O và nguyên tử H trong cùng một phân tử nước.
  • C. Vị trí giữa nguyên tử O của hai phân tử nước.
  • D. Vị trí giữa nguyên tử H của hai phân tử nước.

Câu 11: Tại sao các ankan mạch vòng có nhiệt độ sôi cao hơn so với ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Do ankan mạch vòng có liên kết hydrogen.
  • B. Do ankan mạch vòng có hình dạng gần cầu hơn, diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Do ankan mạch vòng có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. Do ankan mạch vòng có độ phân cực lớn hơn.

Câu 12: Cho các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I
  • B. CH3I < CH3Br < CH3Cl < CH3F
  • C. CH3F < CH3Cl < CH3Br < CH3I
  • D. CH3Cl < CH3F < CH3Br < CH3I

Câu 13: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do có liên kết hydrogen?

  • A. Methane (CH4)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. Hydrogen sulfide (H2S)
  • D. Carbon dioxide (CO2)

Câu 14: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các loại phân tử nào?

  • A. Chỉ phân tử phân cực
  • B. Chỉ phân tử không phân cực
  • C. Chỉ phân tử có liên kết hydrogen
  • D. Cả phân tử phân cực và không phân cực

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

  • A. Tương tác xảy ra giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Tương tác mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • C. Tương tác xảy ra giữa các phân tử phân cực do sự hút nhau giữa các đầu tích điện trái dấu.
  • D. Tương tác chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.

Câu 16: Cho các chất: propan (C3H8), propanal (CH3CH2CHO), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. propan < propanol < propanal
  • B. propan < propanal < propanol
  • C. propanal < propanol < propan
  • D. propanol < propanal < propan

Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây có pH gần bằng 7 nhất?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch CH3COOH
  • D. Nước cất

Câu 18: Loại tương tác van der Waals nào mạnh nhất trong các phân tử có kích thước lớn và không phân cực?

  • A. Lực London (lực phân tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực

Câu 19: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước nhất?

  • A. Benzene (C6H6)
  • B. Hexane (C6H14)
  • C. Glucose (C6H12O6)
  • D. Dầu ăn

Câu 20: Tại sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn nhiều so với HCl mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl không đáng kể?

  • A. Do phân tử HF phân cực hơn HCl.
  • B. Do khối lượng phân tử HF nhỏ hơn HCl.
  • C. Do liên kết H-F bền hơn liên kết H-Cl.
  • D. Do HF tạo được liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, còn HCl thì không đáng kể.

Câu 21: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây tăng dần theo chiều từ F2 đến I2?

  • A. Độ âm điện
  • B. Năng lượng liên kết
  • C. Nhiệt độ sôi
  • D. Tính oxi hóa

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ bền của liên kết hydrogen?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử liên kết với H
  • B. Số lượng electron hóa trị của nguyên tử H
  • C. Độ âm điện của nguyên tử nhận liên kết hydrogen
  • D. Khoảng cách giữa các nguyên tử tham gia liên kết hydrogen

Câu 23: Tại sao nước có sức căng bề mặt lớn?

  • A. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử nước mạnh, tạo lực hút bề mặt lớn.
  • B. Do phân tử nước có kích thước nhỏ.
  • C. Do nước là chất lỏng phân cực.
  • D. Do tương tác van der Waals trong nước rất mạnh.

Câu 24: Cho các chất: but-1-ene, butan, butanal, butanol. Chất nào có nhiệt độ sôi cao thứ hai?

  • A. But-1-ene
  • B. Butan
  • C. Butanal
  • D. Butanol

Câu 25: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

  • A. Liên kết các nguyên tử trong mỗi nucleotide.
  • B. Liên kết hai mạch polynucleotide với nhau, tạo cấu trúc xoắn kép.
  • C. Liên kết các phân tử đường và phosphate trong mạch đơn.
  • D. Tạo liên kết giữa các phân tử DNA và protein.

Câu 26: Vì sao ở nhiệt độ phòng, iodine (I2) là chất rắn, còn bromine (Br2) là chất lỏng, chlorine (Cl2) và fluorine (F2) là chất khí?

  • A. Do iodine có liên kết ion, còn các halogen khác không.
  • B. Do iodine có liên kết hydrogen, còn các halogen khác không.
  • C. Do tương tác van der Waals (lực London) trong iodine mạnh nhất do kích thước và khối lượng phân tử lớn nhất.
  • D. Do iodine có độ phân cực lớn nhất.

Câu 27: Cho các chất: CH3COOH, CH3COOCH3, CH3CH2OH, CH3CHO. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử?

  • A. CH3COOH (acid acetic)
  • B. CH3COOCH3 (methyl acetate)
  • C. CH3CH2OH (ethanol)
  • D. CH3CHO (acetaldehyde)

Câu 28: Biểu đồ nào sau đây thể hiện sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của các hidride nhóm VIA (XH2) vào khối lượng phân tử?

  • A. Biểu đồ có điểm của H2O lệch lên cao hơn so với đường xu hướng chung của H2S, H2Se, H2Te.
  • B. Biểu đồ có đường thẳng đi lên đều đặn theo khối lượng phân tử.
  • C. Biểu đồ có điểm của H2O thấp hơn so với đường xu hướng chung.
  • D. Biểu đồ không thể hiện rõ ràng xu hướng nào.

Câu 29: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất?

  • A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.

Câu 30: Để phá vỡ hoàn toàn liên kết hydrogen trong 1 mol nước đá, cần cung cấp một lượng năng lượng ít hơn, bằng hay nhiều hơn so với năng lượng cần thiết để hóa hơi 1 mol nước lỏng?

  • A. Ít hơn
  • B. Bằng
  • C. Nhiều hơn
  • D. Không thể so sánh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Liên kết hydrogen mạnh nhất khi nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Loại tương tác nào sau đây là *chính* quyết định nhiệt độ sôi của khí hiếm Argon (Ar)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong phân tử ethanol (C2H5OH), loại liên kết hydrogen nào có thể hình thành?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của butan (C4H10) và pentan (C5H12). Giải thích nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vì sao nước đá (H2O rắn) có cấu trúc rỗng hơn so với nước lỏng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2S, H2O, H2Se.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là *sai*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Vị trí nào trong sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao các ankan mạch vòng có nhiệt độ sôi cao hơn so với ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do có liên kết hydrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tương tác van der Waals tồn tại giữa các loại phân tử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các chất: propan (C3H8), propanal (CH3CH2CHO), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây có pH gần bằng 7 nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Loại tương tác van der Waals nào mạnh nhất trong các phân tử có kích thước lớn và không phân cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt trong nước nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn nhiều so với HCl mặc dù F có độ âm điện lớn hơn Cl không đáng kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các phân tử: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây tăng dần theo chiều từ F2 đến I2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến độ bền của liên kết hydrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao nước có sức căng bề mặt lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho các chất: but-1-ene, butan, butanal, butanol. Chất nào có nhiệt độ sôi cao thứ hai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vì sao ở nhiệt độ phòng, iodine (I2) là chất rắn, còn bromine (Br2) là chất lỏng, chlorine (Cl2) và fluorine (F2) là chất khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho các chất: CH3COOH, CH3COOCH3, CH3CH2OH, CH3CHO. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen *mạnh nhất* giữa các phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biểu đồ nào sau đây thể hiện sự phụ thuộc của nhiệt độ sôi của các hidride nhóm VIA (XH2) vào khối lượng phân tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để phá vỡ hoàn toàn liên kết hydrogen trong 1 mol nước đá, cần cung cấp một lượng năng lượng *ít hơn*, *bằng* hay *nhiều hơn* so với năng lượng cần thiết để hóa hơi 1 mol nước lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Kích thước phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Độ phân cực của phân tử
  • D. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 2: Liên kết hydrogen mạnh nhất khi nào?

  • A. Khi nguyên tử H liên kết với nguyên tử có kích thước lớn
  • B. Khi ba nguyên tử tham gia liên kết hydrogen nằm trên đường thẳng
  • C. Khi nguyên tử Y có nhiều cặp electron hóa trị tự do
  • D. Khi nhiệt độ môi trường cao

Câu 3: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và vì sao?

  • A. CH4, vì khối lượng phân tử lớn nhất.
  • B. NH3, vì có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • C. HF, vì tạo được liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • D. H2O, vì có nhiều liên kết hydrogen hơn NH3 và HF.

Câu 4: Loại tương tác Van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

  • A. Tương tác London (tương tác khuếch tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực

Câu 5: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. Dimethyl ether (CH3OCH3)
  • C. Propane (C3H8)
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi tương đương

Câu 6: Giải thích tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bị yếu đi khi đóng băng.
  • B. Do liên kết hydrogen tạo cấu trúc mạng tinh thể mở, làm tăng khoảng cách giữa các phân tử.
  • C. Do chuyển động nhiệt của phân tử nước giảm khi đóng băng.
  • D. Do lực hút Van der Waals giữa các phân tử nước giảm khi đóng băng.

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của các halogen (F2, Cl2, Br2, I2). Thứ tự nào sau đây là đúng?

  • A. F2 < Cl2 < I2 < Br2
  • B. I2 < Br2 < Cl2 < F2
  • C. F2 < Cl2 < Br2 < I2
  • D. Cl2 < F2 < Br2 < I2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai về liên kết hydrogen?

  • A. Là một loại tương tác yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc của protein và DNA.
  • C. Hình thành giữa nguyên tử H và nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N).
  • D. Là liên kết hóa học bền vững hình thành giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 9: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử hydrogen cho liên kết hydrogen?

  • A. Nguyên tử oxygen trong phân tử nước nhận liên kết hydrogen.
  • B. Nguyên tử hydrogen liên kết với oxygen trong phân tử nước.
  • C. Cặp electron tự do trên nguyên tử oxygen của phân tử nước nhận liên kết hydrogen.
  • D. Cả nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước đều cho liên kết hydrogen.

Câu 10: Tại sao các ankan mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

  • A. Do ankan mạch nhánh có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Do ankan mạch nhánh có liên kết cộng hóa trị yếu hơn.
  • C. Do hình dạng phân tử mạch nhánh làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc và tương tác London.
  • D. Do ankan mạch nhánh dễ bị phân hủy hơn.

Câu 11: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do tương tác Van der Waals?

  • A. Fluorine (F2)
  • B. Bromine (Br2)
  • C. Chlorine (Cl2)
  • D. Oxygen (O2)

Câu 12: Dung dịch chất nào sau đây có pH lớn nhất trong các dung dịch có cùng nồng độ mol?

  • A. NH3
  • B. HCl
  • C. CH3COOH
  • D. NaCl

Câu 13: Cho các phân tử: HCl, HBr, HI. Sắp xếp nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự tăng dần.

  • A. HCl < HI < HBr
  • B. HI < HBr < HCl
  • C. HCl < HBr < HI
  • D. HBr < HCl < HI

Câu 14: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng nào sau đây của nước?

  • A. Tính dẫn điện của nước.
  • B. Sức căng bề mặt của nước.
  • C. Tính acid-base của nước.
  • D. Khả năng hòa tan chất rắn của nước.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

  • A. CH4
  • B. CCl4
  • C. CH3OCH3
  • D. CH3COOH

Câu 16: Tương tác Van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Giữa các phân tử He
  • B. Giữa các phân tử Ne
  • C. Giữa các phân tử I2
  • D. Giữa các phân tử HCl

Câu 17: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn nhiều so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù oxygen và sulfur cùng nhóm trong bảng tuần hoàn?

  • A. Do phân tử H2O có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
  • B. Do khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S.
  • C. Do liên kết O-H phân cực hơn liên kết S-H.
  • D. Do tương tác Van der Waals trong H2O mạnh hơn H2S.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

  • A. Chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
  • B. Mạnh hơn tương tác London trong điều kiện tương đương về kích thước phân tử và độ phân cực.
  • C. Yếu hơn liên kết hydrogen.
  • D. Không phụ thuộc vào độ phân cực của phân tử.

Câu 19: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. butan < pentan < propan
  • B. pentan < butan < propan
  • C. pentan < propan < butan
  • D. propan < butan < pentan

Câu 20: Loại tương tác nào chính yếu quyết định nhiệt độ sôi của khí noble?

  • A. Tương tác London (tương tác khuếch tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực

Câu 21: Điều gì xảy ra với độ tan của khí trong nước khi nhiệt độ tăng?

  • A. Độ tan tăng lên do liên kết hydrogen mạnh hơn.
  • B. Độ tan không đổi vì không có liên kết hóa học bị phá vỡ.
  • C. Độ tan giảm xuống do động năng phân tử khí tăng và tương tác yếu đi.
  • D. Độ tan tăng lên do tương tác Van der Waals mạnh hơn.

Câu 22: Cho các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. CH3F
  • B. CH3Cl
  • C. CH3Br
  • D. CH3I

Câu 23: Giải thích tại sao methanol (CH3OH) tan vô hạn trong nước, trong khi methane (CH4) hầu như không tan?

  • A. Do methanol có khối lượng phân tử nhỏ hơn methane.
  • B. Do methanol tạo được liên kết hydrogen với nước, còn methane thì không.
  • C. Do methanol là chất lỏng, còn methane là chất khí.
  • D. Do liên kết C-O trong methanol phân cực hơn liên kết C-H trong methane.

Câu 24: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì?

  • A. Tạo liên kết giữa các nguyên tử carbon trong mạch đường deoxyribose.
  • B. Liên kết các nhóm phosphate với đường deoxyribose.
  • C. Giữ hai mạch xoắn kép của DNA liên kết với nhau thông qua các cặp base.
  • D. Tạo liên kết giữa các nucleotide trong cùng một mạch DNA.

Câu 25: Loại tương tác Van der Waals nào chịu trách nhiệm chính cho sự hóa lỏng của khí noble?

  • A. Tương tác London (tương tác khuếch tán)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể và giải thích?

  • A. HCl, vì có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • B. NaCl, vì có liên kết ion mạnh mẽ trong mạng tinh thể.
  • C. Cả hai có nhiệt độ nóng chảy tương đương vì đều là hợp chất phân cực.
  • D. Không thể so sánh vì NaCl là chất rắn, HCl là chất khí.

Câu 27: Cho các alcohol sau: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propanol (C3H7OH). Sắp xếp theo thứ tự độ tan trong nước giảm dần.

  • A. methanol > ethanol > propanol
  • B. propanol > ethanol > methanol
  • C. ethanol > methanol > propanol
  • D. methanol = ethanol = propanol

Câu 28: Tại sao phân tử nước có dạng góc (chữ V) mà không phải dạng đường thẳng, điều này ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Màu sắc của nước.
  • C. Độ phân cực và khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Khối lượng riêng của nước đá nhỏ hơn nước lỏng.

Câu 29: Trong quá trình sôi của nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?

  • A. Liên kết cộng hóa trị O-H.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
  • D. Không có liên kết nào bị phá vỡ, chỉ có khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.

Câu 30: Cho mô hình phân tử HF. Hãy dự đoán loại tương tác giữa các phân tử HF và ảnh hưởng của nó đến nhiệt độ sôi.

  • A. Tương tác London yếu, nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực trung bình, nhiệt độ sôi trung bình.
  • C. Tương tác Van der Waals yếu, nhiệt độ sôi thấp.
  • D. Liên kết hydrogen mạnh, nhiệt độ sôi cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Liên kết hydrogen mạnh nhất khi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Loại tương tác Van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử CO2?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Giải thích tại sao nước đá (nước ở trạng thái rắn) lại có khối lượng riêng nhỏ hơn nước lỏng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của các halogen (F2, Cl2, Br2, I2). Thứ tự nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *sai* về liên kết hydrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử hydrogen *cho* liên kết hydrogen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao các ankan mạch nhánh thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với các ankan mạch thẳng có cùng số nguyên tử carbon?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do tương tác Van der Waals?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dung dịch chất nào sau đây có pH lớn nhất trong các dung dịch có cùng nồng độ mol?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các phân tử: HCl, HBr, HI. Sắp xếp nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự tăng dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong hiện tượng nào sau đây của nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tương tác Van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao nhiệt độ sôi của nước (H2O) cao hơn nhiều so với hydrogen sulfide (H2S), mặc dù oxygen và sulfur cùng nhóm trong bảng tuần hoàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về tương tác lưỡng cực – lưỡng cực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Loại tương tác nào chính yếu quyết định nhiệt độ sôi của khí noble?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì xảy ra với độ tan của khí trong nước khi nhiệt độ tăng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các chất sau: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giải thích tại sao methanol (CH3OH) tan vô hạn trong nước, trong khi methane (CH4) hầu như không tan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Loại tương tác Van der Waals nào chịu trách nhiệm chính cho sự hóa lỏng của khí noble?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl và HCl. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể và giải thích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các alcohol sau: methanol (CH3OH), ethanol (C2H5OH), propanol (C3H7OH). Sắp xếp theo thứ tự độ tan trong nước giảm dần.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao phân tử nước có dạng góc (chữ V) mà không phải dạng đường thẳng, điều này ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong quá trình sôi của nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho mô hình phân tử HF. Hãy dự đoán loại tương tác giữa các phân tử HF và ảnh hưởng của nó đến nhiệt độ sôi.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ mạnh của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Khối lượng phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Số lượng electron
  • D. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 2: Trong các chất sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và vì sao?

  • A. CH₄, vì khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. NH₃, vì có liên kết hydrogen yếu hơn H₂O.
  • C. H₂O, vì có liên kết hydrogen mạnh nhất và số lượng liên kết hydrogen trên mỗi phân tử nhiều hơn.
  • D. HF, vì độ phân cực liên kết lớn nhất.

Câu 3: Cho các phân tử sau: C₂H₆, CH₃OH, H₂O. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. C₂H₆ < CH₃OH < H₂O
  • B. C₂H₆ < H₂O < CH₃OH
  • C. CH₃OH < C₂H₆ < H₂O
  • D. H₂O < CH₃OH < C₂H₆

Câu 4: Liên kết hydrogen không thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. CH₃NH₂
  • B. HCOOH
  • C. CH₃Cl
  • D. NH₃

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃). Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể mặc dù có cùng khối lượng phân tử. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Ethanol có tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • B. Ethanol tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, còn dimethyl ether thì không.
  • C. Dimethyl ether có độ phân cực lớn hơn ethanol.
  • D. Ethanol có hình dạng phân tử thẳng hơn, dẫn đến tương tác mạnh hơn.

Câu 6: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Giữa các phân tử He
  • B. Giữa các phân tử Ne
  • C. Giữa các phân tử Ar
  • D. Giữa các phân tử Xe

Câu 7: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử H₂O có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử H₂O khác?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. Vô số

Câu 8: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử methane (CH₄)?

  • A. Tương tác khuếch tán (London dispersion forces)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (Dipole-dipole forces)
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là sai?

  • A. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
  • B. Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc DNA.
  • C. Liên kết hydrogen làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Liên kết hydrogen là một loại liên kết hóa học mạnh tương đương liên kết cộng hóa trị.

Câu 10: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyethylene) thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với các alkane mạch ngắn?

  • A. Alkene có liên kết đôi C=C mạnh hơn alkane.
  • B. Alkene mạch dài có diện tích bề mặt lớn hơn, dẫn đến tương tác van der Waals mạnh hơn.
  • C. Alkene mạch dài có độ phân cực lớn hơn alkane.
  • D. Alkene mạch dài tạo được liên kết hydrogen giữa các mạch phân tử.

Câu 11: Cho các chất sau: HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. HCl < HBr < HI
  • B. HI < HBr < HCl
  • C. HCl < HI < HBr
  • D. HBr < HCl < HI

Câu 12: Hiện tượng bề mặt của nước (sức căng bề mặt) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Tương tác van der Waals
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals?

  • A. Khối lượng mol phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Năng lượng ion hóa
  • D. Số electron trong phân tử

Câu 14: Cho các chất sau: propan (C₃H₈), propanal (CH₃CH₂CHO), propanol (CH₃CH₂CH₂OH). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. Propan < Propanal < Propanol
  • B. Propan < Propanol < Propanal
  • C. Propanal < Propanol < Propan
  • D. Propanol < Propanal < Propan

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây là yếu nhất?

  • A. Tương tác khuếch tán (London dispersion forces)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (Dipole-dipole forces)
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 16: Giải thích tại sao nước có thể hòa tan tốt nhiều hợp chất ion và hợp chất phân cực?

  • A. Do nước là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
  • B. Do phân tử nước nhỏ gọn.
  • C. Do nước là phân tử phân cực và có khả năng tạo liên kết hydrogen.
  • D. Do nước có nhiệt độ sôi cao.

Câu 17: Cho các phân tử: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. F₂ < Cl₂ < Br₂ < I₂
  • B. I₂ < Br₂ < Cl₂ < F₂
  • C. Cl₂ < F₂ < Br₂ < I₂
  • D. Br₂ < F₂ < Cl₂ < I₂

Câu 18: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc bậc cao của phân tử sinh học nào sau đây?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 19: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do tương tác van der Waals đủ mạnh?

  • A. N₂
  • B. O₂
  • C. Br₂
  • D. Cl₂

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tương tác van der Waals?

  • A. Là liên kết hóa học mạnh giữa các nguyên tử.
  • B. Là lực hút tĩnh điện yếu giữa các phân tử hoặc nguyên tử.
  • C. Là liên kết hình thành do sự cho và nhận electron.
  • D. Là lực đẩy giữa các phân tử.

Câu 21: Tại sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn nhiều so với HCl và HBr, nhưng lại thấp hơn so với H₂O?

  • A. Vì HF có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
  • B. Vì HF có độ phân cực liên kết lớn nhất.
  • C. Vì HF chỉ tạo được tương tác van der Waals.
  • D. Vì HF tạo liên kết hydrogen mạnh, nhưng số lượng liên kết hydrogen trên mỗi phân tử HF ít hơn so với H₂O.

Câu 22: Cho các chất: butan, 2-methylpropan, pentan. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. Pentan cao nhất, 2-methylpropan thấp nhất.
  • B. Pentan cao nhất, butan thấp nhất.
  • C. Butan cao nhất, 2-methylpropan thấp nhất.
  • D. 2-methylpropan cao nhất, butan thấp nhất.

Câu 23: Trong các dung môi sau: hexane (C₆H₁₄), diethyl ether (CH₃CH₂OCH₂CH₃), ethanol (C₂H₅OH), nước (H₂O). Dung môi nào hòa tan tốt nhất muối ăn (NaCl)?

  • A. Hexane
  • B. Diethyl ether
  • C. Ethanol
  • D. Nước

Câu 24: Điều gì xảy ra với độ nhớt của chất lỏng khi nhiệt độ tăng và tại sao?

  • A. Độ nhớt giảm, vì năng lượng nhiệt làm giảm lực tương tác giữa các phân tử.
  • B. Độ nhớt tăng, vì năng lượng nhiệt làm tăng lực tương tác giữa các phân tử.
  • C. Độ nhớt không đổi.
  • D. Độ nhớt tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bản chất chất lỏng.

Câu 25: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong hiện tượng nào sau đây ở nước?

  • A. Tính dẫn điện của nước
  • B. Màu xanh của nước biển
  • C. Vị ngọt của nước
  • D. Sự tồn tại của nước ở thể lỏng ở nhiệt độ phòng

Câu 26: Loại tương tác van der Waals nào phụ thuộc vào độ phân cực của phân tử?

  • A. Tương tác khuếch tán (London dispersion forces)
  • B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (Dipole-dipole forces)
  • C. Cả tương tác khuếch tán và tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
  • D. Không loại nào phụ thuộc vào độ phân cực

Câu 27: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa hai phân tử XHₙ và YH<0xE1><0xB9><0xAD>m (X, Y là các nguyên tố có độ âm điện lớn). Điều kiện cần để liên kết hydrogen hình thành là gì?

  • A. X và Y phải là kim loại kiềm.
  • B. X và Y phải có cùng độ âm điện.
  • C. X và Y phải có độ âm điện lớn và Y phải có cặp electron hóa trị chưa liên kết.
  • D. XHₙ và YH<0xE1><0xB9><0xAD>m phải là phân tử ion.

Câu 28: Tại sao khi đun nóng nước, nhiệt độ tăng chậm lại gần điểm sôi?

  • A. Do nhiệt dung riêng của nước giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Do năng lượng cung cấp được dùng để phá vỡ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • C. Do nước bắt đầu bay hơi trước khi đạt 100°C.
  • D. Do áp suất khí quyển giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 29: Trong các chất sau: CO₂, SO₂, H₂S. Chất nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

  • A. CO₂
  • B. SO₂
  • C. H₂S
  • D. CO₂ và H₂S

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến liên kết hydrogen?

  • A. Giải thích tính chất hòa tan của nước.
  • B. Duy trì cấu trúc của protein và DNA.
  • C. Sản xuất polyethylene (PE) từ ethylene.
  • D. Ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của nhiều chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ mạnh của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Trong các chất sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các phân tử sau: C₂H₆, CH₃OH, H₂O. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Liên kết hydrogen *không* thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh nhiệt độ sôi của ethanol (C₂H₅OH) và dimethyl ether (CH₃OCH₃). Ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể mặc dù có cùng khối lượng phân tử. Giải thích nào sau đây là *đúng nhất*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử H₂O có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử H₂O khác?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử methane (CH₄)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về liên kết hydrogen là *sai*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyethylene) thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với các alkane mạch ngắn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho các chất sau: HCl, HBr, HI. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hiện tượng bề mặt của nước (sức căng bề mặt) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các chất sau: propan (C₃H₈), propanal (CH₃CH₂CHO), propanol (CH₃CH₂CH₂OH). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Loại tương tác nào sau đây là *yếu nhất*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Giải thích tại sao nước có thể hòa tan tốt nhiều hợp chất ion và hợp chất phân cực?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các phân tử: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo thứ tự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc xác định cấu trúc bậc cao của phân tử sinh học nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái lỏng do tương tác van der Waals đủ mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng nhất* về tương tác van der Waals?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao nhiệt độ sôi của HF cao hơn nhiều so với HCl và HBr, nhưng lại thấp hơn so với H₂O?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các chất: butan, 2-methylpropan, pentan. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong các dung môi sau: hexane (C₆H₁₄), diethyl ether (CH₃CH₂OCH₂CH₃), ethanol (C₂H₅OH), nước (H₂O). Dung môi nào hòa tan tốt nhất muối ăn (NaCl)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điều gì xảy ra với độ nhớt của chất lỏng khi nhiệt độ tăng và tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong hiện tượng nào sau đây ở nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Loại tương tác van der Waals nào phụ thuộc vào độ phân cực của phân tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa hai phân tử XHₙ và YH<0xE1><0xB9><0xAD>m (X, Y là các nguyên tố có độ âm điện lớn). Điều kiện cần để liên kết hydrogen hình thành là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao khi đun nóng nước, nhiệt độ tăng chậm lại gần điểm sôi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong các chất sau: CO₂, SO₂, H₂S. Chất nào có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến liên kết hydrogen?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ bền của liên kết hydrogen?

  • A. Độ âm điện của nguyên tử X và Y tham gia liên kết (X-H...Y)
  • B. Khoảng cách giữa nguyên tử H và Y trong liên kết (X-H...Y)
  • C. Cấu trúc hình học của phân tử chứa liên kết
  • D. Tổng số electron hóa trị của phân tử

Câu 2: Xét các chất sau: CH3F, CH3OH, CH3Cl. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất này theo thứ tự tăng dần.

  • A. CH3F < CH3Cl < CH3OH
  • B. CH3Cl < CH3F < CH3OH
  • C. CH3OH < CH3F < CH3Cl
  • D. CH3Cl < CH3OH < CH3F

Câu 3: Trong điều kiện thường, nước (H2O) ở trạng thái lỏng còn hydrogen sulfide (H2S) ở trạng thái khí. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Phân tử H2O phân cực hơn phân tử H2S.
  • B. Khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S.
  • C. Giữa các phân tử H2O có liên kết hydrogen, còn H2S thì không.
  • D. Liên kết S-H bền hơn liên kết O-H.

Câu 4: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ne, Ar, Kr)?

  • A. Lực дисpersiон (lực London)
  • B. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • C. Tương tác ion – lưỡng cực
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 5: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. Dimethyl ether (CH3OCH3)
  • C. Propane (C3H8)
  • D. Nhiệt độ sôi của chúng tương đương nhau

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là sai?

  • A. Là lực hút tĩnh điện giữa các phân tử hoặc nguyên tử.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất vật lý của nhiều chất.
  • C. Mạnh tương đương với liên kết cộng hóa trị.
  • D. Tăng lên khi khối lượng phân tử tăng.

Câu 7: Liên kết hydrogen không thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

  • A. H2O
  • B. NH3
  • C. HF
  • D. CH3Cl

Câu 8: Tại sao DNA (deoxyribonucleic acid) có cấu trúc xoắn kép ổn định? Vai trò chính của liên kết nào sau đây?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết cộng hóa trị
  • D. Tương tác van der Waals

Câu 9: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

  • A. butan < propan < pentan
  • B. propan < butan < pentan
  • C. pentan < butan < propan
  • D. propan < pentan < butan

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống nghiệm hẹp là do loại tương tác nào đóng vai trò chính?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước
  • C. Liên kết ion giữa nước và thành ống
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, HCl và Cl2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

  • A. NaCl < HCl < Cl2
  • B. HCl < NaCl < Cl2
  • C. Cl2 < HCl < NaCl
  • D. HCl < Cl2 < NaCl

Câu 12: Trong các phân tử sau: NH3, PH3, AsH3. Góc liên kết H-N-H, H-P-H, H-As-H giảm dần. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Độ mạnh liên kết hydrogen giảm dần từ NH3 đến AsH3.
  • B. Khối lượng phân tử tăng từ NH3 đến AsH3.
  • C. Độ phân cực của liên kết giảm từ NH3 đến AsH3.
  • D. Độ âm điện của nguyên tử trung tâm giảm dần từ N đến As.

Câu 13: Cho dung dịch ethanol vào nước, liên kết hydrogen nào được hình thành?

  • A. Chỉ giữa các phân tử ethanol với nhau.
  • B. Chỉ giữa các phân tử nước với nhau.
  • C. Chỉ giữa phân tử ethanol và phân tử nước.
  • D. Giữa phân tử ethanol với ethanol, nước với nước, và ethanol với nước.

Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals?

  • A. Khối lượng phân tử
  • B. Hình dạng phân tử
  • C. Năng lượng ion hóa
  • D. Độ phân cực của phân tử

Câu 15: Tại sao các ankan mạch vòng (ví dụ: cyclohexane) có nhiệt độ sôi cao hơn so với ankan mạch hở có cùng số nguyên tử carbon (ví dụ: hexane)?

  • A. Ankan mạch vòng có liên kết hydrogen.
  • B. Ankan mạch vòng có diện tích bề mặt tiếp xúc lớn hơn, tăng tương tác van der Waals.
  • C. Ankan mạch vòng phân cực hơn ankan mạch hở.
  • D. Liên kết C-C trong mạch vòng bền hơn.

Câu 16: Cho các chất: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự tăng dần.

  • A. HF < HCl < HBr < HI
  • B. HCl < HBr < HI < HF
  • C. HCl < HBr < HF < HI
  • D. HBr < HCl < HI < HF

Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết hydrogen nội phân tử?

  • A. Luôn làm tăng nhiệt độ sôi của chất.
  • B. Hình thành trong cùng một phân tử.
  • C. Mạnh hơn liên kết hydrogen liên phân tử.
  • D. Chỉ xảy ra ở các phân tử vô cơ.

Câu 18: Tại sao acid acetic (CH3COOH) có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol (C2H5OH) mặc dù khối lượng phân tử gần tương đương?

  • A. Acid acetic phân cực hơn ethanol.
  • B. Liên kết O-H trong acid acetic bền hơn.
  • C. Acid acetic tạo được liên kết hydrogen đôi (dimer).
  • D. Tương tác van der Waals trong acid acetic mạnh hơn.

Câu 19: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc phá vỡ liên kết ion trong NaCl?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
  • B. Tương tác van der Waals giữa NaCl và nước.
  • C. Tương tác lưỡng cực-lưỡng cực giữa các phân tử nước.
  • D. Tương tác ion-lưỡng cực giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.

Câu 20: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử HF. Hãy xác định vị trí sai trong mô tả liên kết hydrogen.

  • A. Liên kết được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…)
  • B. Hình thành giữa nguyên tử H mang điện dương một phần (δ+) và nguyên tử F mang điện âm một phần (δ-) của phân tử khác.
  • C. Hình thành giữa nguyên tử H và nguyên tử F bất kỳ trong phân tử.
  • D. Là một loại tương tác tĩnh điện.

Câu 21: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các chất cùng nhóm?

  • A. CH4
  • B. H2O
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 22: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất?

  • A. HF
  • B. NH3
  • C. H2O
  • D. HCl

Câu 23: Tại sao băng đá (nước đá) lại nổi trên mặt nước lỏng?

  • A. Do nước đá có nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Do nước đá có màu trắng.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể của nước đá làm giảm mật độ.
  • D. Do nước đá không tan trong nước lỏng.

Câu 24: Cho các chất sau: n-pentane, isopentane, neopentane. Sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự tăng dần.

  • A. neopentane < isopentane < n-pentane
  • B. isopentane < neopentane < n-pentane
  • C. n-pentane < isopentane < neopentane
  • D. neopentane < n-pentane < isopentane

Câu 25: Loại tương tác van der Waals nào là yếu nhất?

  • A. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực
  • B. Tương tác ion – lưỡng cực
  • C. Tương tác lưỡng cực – lưỡng cực cảm ứng
  • D. Lực дисpersiон (lực London)

Câu 26: Liên kết hydrogen có ảnh hưởng lớn nhất đến tính chất vật lý nào sau đây của nước?

  • A. Độ dẫn điện
  • B. Nhiệt độ sôi
  • C. Màu sắc
  • D. Độ cứng

Câu 27: Cho các phân tử: CH4, NH3, H2O. Sắp xếp góc liên kết H-X-H theo thứ tự giảm dần.

  • A. CH4 > NH3 > H2O
  • B. H2O > NH3 > CH4
  • C. NH3 > H2O > CH4
  • D. CH4 > H2O > NH3

Câu 28: Điều kiện cần để một phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử khác là gì?

  • A. Phân tử phải có tính phân cực mạnh.
  • B. Phân tử phải có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn.
  • C. Phân tử phải có khối lượng phân tử lớn.
  • D. Phân tử phải có cấu trúc hình học đặc biệt.

Câu 29: Trong các chất sau: CCl4, CHCl3, CH2Cl2, CH3Cl. Chất nào có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực mạnh nhất?

  • A. CHCl3
  • B. CH2Cl2
  • C. CH3Cl
  • D. CCl4

Câu 30: Tính chất vật lý nào sau đây không bị ảnh hưởng đáng kể bởi liên kết hydrogen?

  • A. Nhiệt độ sôi
  • B. Độ nhớt
  • C. Màu sắc
  • D. Độ hòa tan

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ bền của liên kết hydrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét các chất sau: CH3F, CH3OH, CH3Cl. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất này theo thứ tự tăng dần.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong điều kiện thường, nước (H2O) ở trạng thái lỏng còn hydrogen sulfide (H2S) ở trạng thái khí. Giải thích nào sau đây là *đúng nhất*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Loại tương tác van der Waals nào tồn tại giữa các phân tử khí hiếm (ví dụ: Ne, Ar, Kr)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho các chất sau: ethanol (C2H5OH), dimethyl ether (CH3OCH3), propane (C3H8). Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tương tác van der Waals là *sai*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Liên kết hydrogen *không* thể hình thành giữa các phân tử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tại sao DNA (deoxyribonucleic acid) có cấu trúc xoắn kép ổn định? Vai trò chính của liên kết nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các chất: butan (C4H10), propan (C3H8), pentan (C5H12). Sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống nghiệm hẹp là do loại tương tác nào đóng vai trò chính?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của NaCl, HCl và Cl2. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong các phân tử sau: NH3, PH3, AsH3. Góc liên kết H-N-H, H-P-H, H-As-H giảm dần. Giải thích nào sau đây là *phù hợp nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho dung dịch ethanol vào nước, liên kết hydrogen nào được hình thành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao các ankan mạch vòng (ví dụ: cyclohexane) có nhiệt độ sôi cao hơn so với ankan mạch hở có cùng số nguyên tử carbon (ví dụ: hexane)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho các chất: HF, HCl, HBr, HI. Sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự tăng dần.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát biểu nào sau đây *đúng* về liên kết hydrogen nội phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao acid acetic (CH3COOH) có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol (C2H5OH) mặc dù khối lượng phân tử gần tương đương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc phá vỡ liên kết ion trong NaCl?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử HF. Hãy xác định vị trí *sai* trong mô tả liên kết hydrogen.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi *bất thường* cao hơn nhiều so với các chất cùng nhóm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong các phân tử sau, phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen *mạnh nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao băng đá (nước đá) lại nổi trên mặt nước lỏng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho các chất sau: n-pentane, isopentane, neopentane. Sắp xếp nhiệt độ sôi theo thứ tự tăng dần.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Loại tương tác van der Waals nào là *yếu nhất*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Liên kết hydrogen có ảnh hưởng *lớn nhất* đến tính chất vật lý nào sau đây của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho các phân tử: CH4, NH3, H2O. Sắp xếp góc liên kết H-X-H theo thứ tự giảm dần.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điều kiện *cần* để một phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử khác là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các chất sau: CCl4, CHCl3, CH2Cl2, CH3Cl. Chất nào có tương tác lưỡng cực – lưỡng cực mạnh nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tính chất vật lý nào sau đây *không* bị ảnh hưởng đáng kể bởi liên kết hydrogen?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ bền của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

  • A. Hình dạng phân tử (mức độ phân nhánh)
  • B. Khối lượng phân tử
  • C. Số lượng electron trong phân tử
  • D. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự tăng dần. Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.

  • A. CH4 < NH3 < H2O < HF (Tương tác van der Waals tăng dần)
  • B. CH4 < HF < NH3 < H2O (Liên kết hydrogen mạnh dần)
  • C. CH4 < NH3 < HF < H2O (Kết hợp tương tác van der Waals và liên kết hydrogen)
  • D. HF < H2O < NH3 < CH4 (Độ phân cực giảm dần)

Câu 3: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết hydrogen trong ethanol?

  • A. Ethanol không thể tạo liên kết hydrogen vì không chứa nguyên tử Nitrogen.
  • B. Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H của nhóm -OH của một phân tử ethanol với nguyên tử O của nhóm -OH của phân tử ethanol khác.
  • C. Liên kết hydrogen trong ethanol mạnh hơn liên kết cộng hóa trị O-H.
  • D. Liên kết hydrogen chỉ hình thành giữa ethanol và nước, không giữa các phân tử ethanol với nhau.

Câu 4: Cho sơ đồ sau biểu diễn tương tác giữa các phân tử: `-X-H···Y-`. Để sơ đồ trên biểu diễn liên kết hydrogen, X và Y phải là các nguyên tố nào trong số các lựa chọn sau?

  • A. X, Y là các nguyên tố có độ âm điện lớn như F, O, N.
  • B. X, Y là các nguyên tố kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • C. X là nguyên tố có độ âm điện lớn, Y là nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
  • D. X, Y là các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 trở xuống.

Câu 5: Tại sao nước đá (H2O rắn) lại có cấu trúc mạng tinh thể rỗng hơn so với nước lỏng, dẫn đến hiện tượng nước đá nổi trên nước?

  • A. Do liên kết cộng hóa trị O-H trong nước đá yếu hơn.
  • B. Do tương tác van der Waals trong nước đá mạnh hơn trong nước lỏng.
  • C. Do liên kết hydrogen giữa các phân tử nước trong nước đá tạo cấu trúc tứ diện, làm tăng khoảng trống giữa các phân tử.
  • D. Do chuyển động nhiệt của các phân tử nước trong nước đá chậm hơn.

Câu 6: Loại tương tác van der Waals nào sau đây tồn tại giữa các phân tử khí noble (ví dụ: Ne, Ar, Kr)?

  • A. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực (dipole-dipole)
  • B. Tương tác khuếch tán (London dispersion forces)
  • C. Tương tác ion - lưỡng cực (ion-dipole)
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của hai chất sau: butane (C4H10) và diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3). Biết rằng khối lượng phân tử của chúng gần tương đương. Giải thích sự khác biệt (nếu có) dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. Butane có nhiệt độ sôi cao hơn do phân tử lớn hơn.
  • B. Diethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn do có liên kết hydrogen.
  • C. Nhiệt độ sôi của butane và diethyl ether tương đương vì khối lượng phân tử gần nhau.
  • D. Diethyl ether có nhiệt độ sôi cao hơn do có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh hơn butane (chỉ có tương tác khuếch tán).

Câu 8: Cho các chất: propan (CH3CH2CH3), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. propan < propanol < acetone (Khối lượng phân tử tăng dần)
  • B. propan < acetone < propanol (Tương tác van der Waals yếu nhất đến liên kết hydrogen)
  • C. acetone < propan < propanol (Độ phân cực tăng dần)
  • D. propanol < acetone < propan (Liên kết hydrogen mạnh nhất)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai về tương tác van der Waals?

  • A. Tương tác van der Waals tồn tại giữa tất cả các phân tử và nguyên tử.
  • B. Độ mạnh của tương tác van der Waals tăng lên khi khối lượng phân tử tăng.
  • C. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
  • D. Tương tác van der Waals đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tính chất vật lý của nhiều chất.

Câu 10: Vì sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyethylene) thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, mặc dù chúng chỉ chứa liên kết C-C và C-H (ít phân cực)?

  • A. Do lực tương tác khuếch tán (London dispersion forces) giữa các mạch phân tử dài cộng lại đáng kể.
  • B. Do có liên kết hydrogen giữa các mạch alkene.
  • C. Do các alkene mạch dài có độ phân cực lớn.
  • D. Do liên kết C-C và C-H là liên kết ion.

Câu 11: Cho các chất: HCl, HBr, HI. Sắp xếp nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

  • A. HCl < HBr < HI (Độ phân cực giảm dần)
  • B. HCl < HBr < HI (Tương tác van der Waals tăng do kích thước phân tử tăng)
  • C. HI < HBr < HCl (Độ âm điện halogen giảm dần)
  • D. HBr < HCl < HI (Khối lượng phân tử tăng dần)

Câu 12: Trong điều kiện thường, oxygen (O2) và nitrogen (N2) là chất khí, trong khi bromine (Br2) là chất lỏng và iodine (I2) là chất rắn. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên loại tương tác phân tử.

  • A. Do liên kết cộng hóa trị trong Br2 và I2 mạnh hơn trong O2 và N2.
  • B. Do Br2 và I2 có độ phân cực lớn hơn O2 và N2.
  • C. Do tương tác van der Waals (đặc biệt là lực khuếch tán) mạnh hơn trong Br2 và I2 do kích thước và số electron lớn hơn.
  • D. Do O2 và N2 có liên kết hydrogen, còn Br2 và I2 thì không.

Câu 13: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc cao của protein và DNA. Vai trò cụ thể của liên kết hydrogen trong cấu trúc DNA là gì?

  • A. Liên kết hydrogen tạo liên kết giữa các nguyên tử carbon trong mạch đường deoxyribose.
  • B. Liên kết hydrogen tạo liên kết giữa các nhóm phosphate trong bộ khung phosphate-đường.
  • C. Liên kết hydrogen tạo liên kết giữa các deoxyribose và nhóm phosphate.
  • D. Liên kết hydrogen hình thành giữa các cặp base nitrogen (A-T, G-C), giữ hai mạch polynucleotide xoắn kép lại với nhau.

Câu 14: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản hẹp) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và giữa nước với thành ống mao quản (nếu thành ống phân cực).
  • B. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước.
  • D. Lực hấp dẫn của Trái Đất.

Câu 15: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Giải thích dựa trên loại và độ mạnh tương tác phân tử.

  • A. CH3F (Do liên kết hydrogen)
  • B. CH3Cl (Do độ phân cực lớn nhất)
  • C. CH3Br (Do khối lượng phân tử trung bình)
  • D. CH3I (Do tương tác van der Waals mạnh nhất vì kích thước và số electron lớn nhất)

Câu 16: Loại tương tác nào sau đây là chính quyết định tính tan của đường (glucose, C6H12O6) trong nước?

  • A. Tương tác van der Waals giữa glucose và nước.
  • B. Liên kết hydrogen hình thành giữa các nhóm -OH của glucose và phân tử nước.
  • C. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử glucose.
  • D. Tương tác ion - lưỡng cực giữa glucose và nước.

Câu 17: Vì sao các chất có liên kết hydrogen thường có độ nhớt cao hơn so với các chất có khối lượng phân tử tương đương nhưng không có liên kết hydrogen?

  • A. Do liên kết hydrogen làm giảm khối lượng riêng của chất lỏng.
  • B. Do liên kết hydrogen làm tăng chuyển động tự do của các phân tử.
  • C. Do liên kết hydrogen tạo thành mạng lưới phân tử, cản trở sự trượt lên nhau của các lớp phân tử.
  • D. Do liên kết hydrogen làm giảm tương tác van der Waals.

Câu 18: Cho các phân tử sau: F2, HCl, NH3, CH4. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

  • A. F2
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. CH4

Câu 19: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Giữa hai phân tử nhỏ, không phân cực.
  • B. Giữa hai phân tử lớn, không phân cực.
  • C. Giữa hai phân tử nhỏ, phân cực mạnh.
  • D. Giữa hai ion trái dấu.

Câu 20: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn đúng sự biến đổi nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (H2O, H2S, H2Se, H2Te)?

  • A. Nhiệt độ sôi tăng đều từ H2S đến H2Te, H2O có nhiệt độ sôi thấp nhất.
  • B. Nhiệt độ sôi giảm đều từ H2O đến H2Te.
  • C. Nhiệt độ sôi tăng từ H2S đến H2Te, nhưng H2O có nhiệt độ sôi cao bất thường so với xu hướng.
  • D. Nhiệt độ sôi không có quy luật rõ ràng.

Câu 21: Cho các chất: glycerol (C3H8O3), ethylene glycol (C2H6O2), methanol (CH4O). Sắp xếp theo thứ tự độ nhớt tăng dần và giải thích.

  • A. methanol < glycerol < ethylene glycol (Khối lượng phân tử tăng dần)
  • B. methanol < ethylene glycol < glycerol (Số lượng nhóm -OH tăng, tăng liên kết hydrogen)
  • C. glycerol < ethylene glycol < methanol (Độ phân cực giảm dần)
  • D. ethylene glycol < methanol < glycerol (Khả năng tạo mạch vòng hydrogen khác nhau)

Câu 22: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử H2O có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử H2O lân cận?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Vô hạn

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về sự khác biệt giữa liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

  • A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác van der Waals đặc biệt.
  • B. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
  • C. Liên kết hydrogen tồn tại trong tất cả các chất, còn tương tác van der Waals chỉ tồn tại trong chất phân cực.
  • D. Liên kết hydrogen là tương tác định hướng và mạnh hơn so với tương tác van der Waals.

Câu 24: Cho các chất sau: pentane (C5H12), butanone (CH3COCH2CH3), pentanol (C5H11OH). Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích.

  • A. pentane (Do khối lượng phân tử lớn nhất)
  • B. butanone (Do độ phân cực)
  • C. pentanol (Do liên kết hydrogen)
  • D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau.

Câu 25: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò chính trong việc phá vỡ mạng lưới ion của NaCl và tạo thành dung dịch?

  • A. Tương tác ion-lưỡng cực giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các ion Na+, Cl- và phân tử nước.
  • C. Tương tác van der Waals giữa ion Na+, Cl- và phân tử nước.
  • D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử NaCl.

Câu 26: Vì sao giọt nước có dạng hình cầu khi ở trạng thái tự do (ví dụ: trên lá sen)?

  • A. Do lực hấp dẫn của Trái Đất.
  • B. Do lực căng bề mặt, hình thành bởi liên kết hydrogen giữa các phân tử nước, có xu hướng làm giảm diện tích bề mặt.
  • C. Do tương tác van der Waals giữa các phân tử nước và không khí.
  • D. Do tính chất lưỡng tính của nước.

Câu 27: Cho các chất: acetic acid (CH3COOH), acetone (CH3COCH3), ethane (C2H6). Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại với nước?

  • A. acetic acid và acetone
  • B. ethane
  • C. acetone và ethane
  • D. Chỉ acetic acid

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, liên kết ion.

  • A. Liên kết hydrogen > liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > tương tác van der Waals
  • B. Liên kết van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hóa trị > liên kết ion
  • C. Liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals
  • D. Liên kết cộng hóa trị > liên kết ion > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen

Câu 29: Để tăng nhiệt độ sôi của một chất lỏng, cần cung cấp năng lượng để phá vỡ loại tương tác nào là chính?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Các tương tác phân tử (liên kết hydrogen, tương tác van der Waals)
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết kim loại

Câu 30: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: NaCl, HCl, Cl2, diamond (C kim cương). Giải thích dựa trên loại liên kết/tương tác.

  • A. NaCl (Do liên kết ion)
  • B. HCl (Do liên kết hydrogen)
  • C. Cl2 (Do tương tác van der Waals)
  • D. Diamond (Do mạng tinh thể nguyên tử với liên kết cộng hóa trị mạnh)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Yếu tố nào sau đây *không* quyết định đến độ bền của tương tác van der Waals giữa các phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự tăng dần. Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét phân tử ethanol (C2H5OH). Phát biểu nào sau đây *đúng* về liên kết hydrogen trong ethanol?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho sơ đồ sau biểu diễn tương tác giữa các phân tử: `-X-H···Y-`. Để sơ đồ trên biểu diễn liên kết hydrogen, X và Y phải là các nguyên tố nào trong số các lựa chọn sau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao nước đá (H2O rắn) lại có cấu trúc mạng tinh thể rỗng hơn so với nước lỏng, dẫn đến hiện tượng nước đá nổi trên nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Loại tương tác van der Waals nào sau đây tồn tại giữa các phân tử khí noble (ví dụ: Ne, Ar, Kr)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: So sánh nhiệt độ sôi của hai chất sau: butane (C4H10) và diethyl ether (CH3CH2OCH2CH3). Biết rằng khối lượng phân tử của chúng gần tương đương. Giải thích sự khác biệt (nếu có) dựa trên loại tương tác phân tử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các chất: propan (CH3CH2CH3), acetone (CH3COCH3), propanol (CH3CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây *sai* về tương tác van der Waals?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vì sao các alkene mạch dài (ví dụ: polyethylene) thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, mặc dù chúng chỉ chứa liên kết C-C và C-H (ít phân cực)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các chất: HCl, HBr, HI. Sắp xếp nhiệt độ sôi của chúng theo thứ tự tăng dần và giải thích dựa trên tương tác phân tử.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong điều kiện thường, oxygen (O2) và nitrogen (N2) là chất khí, trong khi bromine (Br2) là chất lỏng và iodine (I2) là chất rắn. Giải thích sự khác biệt về trạng thái này dựa trên loại tương tác phân tử.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc hình thành cấu trúc bậc cao của protein và DNA. Vai trò cụ thể của liên kết hydrogen trong cấu trúc DNA là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hiện tượng mao dẫn của nước (nước có thể dâng lên trong ống mao quản hẹp) được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất: CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I. Giải thích dựa trên loại và độ mạnh tương tác phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Loại tương tác nào sau đây là *chính* quyết định tính tan của đường (glucose, C6H12O6) trong nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vì sao các chất có liên kết hydrogen thường có độ nhớt cao hơn so với các chất có khối lượng phân tử tương đương nhưng không có liên kết hydrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho các phân tử sau: F2, HCl, NH3, CH4. Phân tử nào có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tương tác van der Waals mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn đúng sự biến đổi nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (H2O, H2S, H2Se, H2Te)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các chất: glycerol (C3H8O3), ethylene glycol (C2H6O2), methanol (CH4O). Sắp xếp theo thứ tự độ nhớt tăng dần và giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phân tử nước đá, mỗi phân tử H2O có thể tạo tối đa bao nhiêu liên kết hydrogen với các phân tử H2O lân cận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phát biểu nào sau đây *đúng* về sự khác biệt giữa liên kết hydrogen và tương tác van der Waals?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các chất sau: pentane (C5H12), butanone (CH3COCH2CH3), pentanol (C5H11OH). Dự đoán chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất và giải thích.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong quá trình hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, loại tương tác nào đóng vai trò *chính* trong việc phá vỡ mạng lưới ion của NaCl và tạo thành dung dịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vì sao giọt nước có dạng hình cầu khi ở trạng thái tự do (ví dụ: trên lá sen)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho các chất: acetic acid (CH3COOH), acetone (CH3COCH3), ethane (C2H6). Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen *giữa các phân tử khác loại* với nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sắp xếp các loại tương tác sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần: liên kết cộng hóa trị, liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, liên kết ion.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tăng nhiệt độ sôi của một chất lỏng, cần cung cấp năng lượng để phá vỡ loại tương tác nào là *chính*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho biết chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: NaCl, HCl, Cl2, diamond (C kim cương). Giải thích dựa trên loại liên kết/tương tác.

Xem kết quả