Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến độ lớn của tương tác van der Waals giữa các phân tử?
- A. Số lượng electron trong phân tử
- B. Hình dạng phân tử
- C. Khối lượng phân tử
- D. Độ bền liên kết cộng hóa trị trong phân tử
Câu 2: Cho các chất sau: CH4, NH3, H2O, HF. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần. Giải thích ngắn gọn dựa trên loại tương tác phân tử chiếm ưu thế.
- A. CH4 < NH3 < H2O < HF (Van der Waals < Liên kết водород yếu < Liên kết водород trung bình < Liên kết водород mạnh)
- B. CH4 < NH3 < HF < H2O (Van der Waals < Liên kết водород yếu < Liên kết водород mạnh vừa < Liên kết водород mạnh nhất)
- C. NH3 < CH4 < H2O < HF (Liên kết водород yếu < Van der Waals < Liên kết водород trung bình < Liên kết водород mạnh)
- D. CH4 < H2O < NH3 < HF (Van der Waals < Liên kết водород trung bình < Liên kết водород yếu < Liên kết водород mạnh)
Câu 3: Tương tác van der Waals không bao gồm loại tương tác nào sau đây?
- A. Tương tác khuếch tán ( дисперсионный)
- B. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực
- C. Tương tác lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng
- D. Tương tác ion - ion
Câu 4: Liên kết hydrogen có thể hình thành giữa các phân tử etanol (C2H5OH). Hãy cho biết nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử hydrogen cho và nguyên tử nào đóng vai trò là nguyên tử nhận trong liên kết hydrogen giữa hai phân tử etanol.
- A. Hydrogen cho: H của nhóm -OH; Hydrogen nhận: O của nhóm -OH
- B. Hydrogen cho: O của nhóm -OH; Hydrogen nhận: H của nhóm -OH
- C. Hydrogen cho: C của nhóm -C2H5; Hydrogen nhận: O của nhóm -OH
- D. Hydrogen cho: H của nhóm -C2H5; Hydrogen nhận: O của nhóm -OH
Câu 5: Trong điều kiện thường, nước (H2O) tồn tại ở trạng thái lỏng, trong khi hydrogen sulfide (H2S) là chất khí. Giải thích sự khác biệt này dựa trên tương tác phân tử.
- A. Phân tử H2O tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, còn H2S chỉ có tương tác van der Waals yếu.
- B. Phân tử H2S tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử, còn H2O chỉ có tương tác van der Waals yếu.
- C. Liên kết O-H trong H2O bền hơn liên kết S-H trong H2S.
- D. Khối lượng phân tử của H2O nhỏ hơn H2S.
Câu 6: Cho các phân tử sau: F2, Cl2, Br2, I2. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo xu hướng tăng dần từ F2 đến I2?
- A. Nhiệt độ sôi
- B. Nhiệt độ nóng chảy
- C. Độ âm điện
- D. Màu sắc đậm dần
Câu 7: Chọn phát biểu sai về liên kết hydrogen.
- A. Liên kết hydrogen là một loại tương tác giữa các phân tử.
- B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
- C. Liên kết hydrogen mạnh tương đương liên kết cộng hóa trị.
- D. Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong cấu trúc của nước và protein.
Câu 8: Trong các chất sau: propan (CH3CH2CH3), propanal (CH3CH2CHO), và propanol (CH3CH2CH2OH), chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.
- A. Propan (CH3CH2CH3) do có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
- B. Propanal (CH3CH2CHO) do có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực.
- C. Propanol (CH3CH2CH2OH) do có liên kết hydrogen.
- D. Cả ba chất có nhiệt độ sôi gần như nhau vì khối lượng phân tử tương đương.
Câu 9: Xét phân tử nước (H2O). Nguyên tử oxygen trong phân tử nước có bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa liên kết có khả năng tham gia hình thành liên kết hydrogen?
Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng độ mạnh của liên kết hydrogen?
- A. Độ âm điện của nguyên tử liên kết với hydrogen càng lớn.
- B. Cặp electron hóa trị chưa liên kết càng tập trung.
- C. Góc liên kết hydrogen gần 180 độ.
- D. Khoảng cách giữa các phân tử tham gia liên kết hydrogen quá lớn.
Câu 11: Hiện tượng mao dẫn của nước trong ống mao quản hẹp được giải thích chủ yếu bởi loại tương tác nào?
- A. Tương tác van der Waals giữa các phân tử nước.
- B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước và giữa nước với thành ống.
- C. Lực hấp dẫn của Trái Đất.
- D. Chuyển động nhiệt của phân tử nước.
Câu 12: Cho các chất: butan (C4H10), đietyl ete (CH3CH2OCH2CH3), axeton (CH3COCH3), và butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH). Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
- A. Butan < Đietyl ete < Axeton < Butan-1-ol
- B. Đietyl ete < Butan < Axeton < Butan-1-ol
- C. Axeton < Đietyl ete < Butan < Butan-1-ol
- D. Butan < Axeton < Đietyl ete < Butan-1-ol
Câu 13: Trong phân tử DNA, liên kết hydrogen đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc xoắn kép. Liên kết hydrogen này hình thành giữa các cặp base nào?
- A. Giữa các phân tử đường deoxyribose.
- B. Giữa các nhóm phosphate.
- C. Giữa các cặp base adenine-thymine và guanine-cytosine.
- D. Giữa các phân tử nước và DNA.
Câu 14: Cho sơ đồ liên kết hydrogen giữa các phân tử nước. Hãy xác định phân tử nước nào đóng vai trò vừa là chất cho hydrogen, vừa là chất nhận hydrogen trong liên kết hydrogen?
- A. Chỉ có thể là chất cho hydrogen.
- B. Chỉ có thể là chất nhận hydrogen.
- C. Không thể vừa là chất cho vừa là chất nhận hydrogen.
- D. Vừa là chất cho hydrogen ở một vị trí, vừa là chất nhận hydrogen ở vị trí khác.
Câu 15: Tại sao độ tan của các alcohol mạch ngắn trong nước cao hơn nhiều so với các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương?
- A. Alcohol có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, trong khi hydrocarbon thì không.
- B. Hydrocarbon có khối lượng phân tử lớn hơn alcohol.
- C. Liên kết C-H trong hydrocarbon phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol.
- D. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Câu 16: Cho các chất sau: H2, N2, O2, Cl2. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? Giải thích dựa trên loại tương tác phân tử.
- A. H2, vì có khối lượng phân tử và tương tác van der Waals yếu nhất.
- B. N2, vì có liên kết ba bền vững.
- C. O2, vì có tính oxi hóa mạnh.
- D. Cl2, vì có kích thước phân tử lớn nhất.
Câu 17: Trong quá trình bay hơi của nước, loại liên kết nào bị phá vỡ?
- A. Liên kết cộng hóa trị O-H trong phân tử nước.
- B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước.
- C. Liên kết ion (nếu có tạp chất ion trong nước).
- D. Không có liên kết nào bị phá vỡ, chỉ có khoảng cách giữa các phân tử tăng lên.
Câu 18: So sánh độ tan trong nước của metan (CH4) và methanol (CH3OH). Chất nào tan tốt hơn và giải thích tại sao.
- A. Metan (CH4) tan tốt hơn, vì nó là hydrocarbon.
- B. Methanol (CH3OH) tan tốt hơn, vì nó có thể tạo liên kết hydrogen với nước.
- C. Cả hai chất tan tốt như nhau trong nước.
- D. Cả hai chất đều rất ít tan trong nước.
Câu 19: Cho biết loại tương tác phân tử chính quyết định nhiệt độ sôi của mỗi chất sau: a) N2; b) HCl; c) NH3; d) CH4.
- A. a) Liên kết cộng hóa trị; b) Liên kết ion; c) Liên kết hydrogen; d) Van der Waals.
- B. a) Van der Waals; b) Van der Waals; c) Liên kết hydrogen; d) Liên kết cộng hóa trị.
- C. a) Van der Waals; b) Lưỡng cực-lưỡng cực; c) Liên kết hydrogen; d) Van der Waals.
- D. a) Lưỡng cực-lưỡng cực; b) Liên kết hydrogen; c) Van der Waals; d) Lưỡng cực-lưỡng cực.
Câu 20: Trong các phân tử sau, phân tử nào không có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử cùng loại: CH3-O-CH3, CH3COOH, CH3NH2, CH3F.
- A. CH3-O-CH3
- B. CH3COOH
- C. CH3NH2
- D. CH3F
Câu 21: So sánh độ mạnh của tương tác van der Waals và liên kết hydrogen. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
- B. Liên kết hydrogen mạnh hơn tương tác van der Waals.
- C. Độ mạnh của hai loại tương tác là tương đương nhau.
- D. Độ mạnh phụ thuộc vào khối lượng phân tử, không thể so sánh chung.
Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến vai trò của liên kết hydrogen?
- A. Duy trì cấu trúc xoắn kép của DNA.
- B. Quy định cấu trúc bậc cao của protein.
- C. Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của nước.
- D. Giải thích tính dẫn điện của kim loại.
Câu 23: Dựa vào kiến thức về tương tác phân tử, hãy dự đoán chất nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: naphtalen (C10H8), benzene (C6H6), anthracene (C14H10).
- A. Benzene (C6H6)
- B. Naphtalen (C10H8)
- C. Anthracene (C14H10)
- D. Cả ba chất có nhiệt độ nóng chảy tương đương.
Câu 24: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ sôi của các hydride nhóm VIA (H2X) vào chu kì của X. Đường biểu diễn của H2O có vị trí bất thường so với H2S, H2Se, H2Te. Giải thích sự bất thường này.
- A. Do phân tử H2O tạo liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử.
- B. Do phân tử H2O có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong nhóm.
- C. Do liên kết O-H trong H2O phân cực hơn liên kết S-H, Se-H, Te-H.
- D. Do H2O là oxide duy nhất trong nhóm.
Câu 25: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự lực tương tác van der Waals tăng dần: Ne, CH4, CCl4, Ar.
- A. CH4 < Ne < Ar < CCl4
- B. Ne < Ar < CH4 < CCl4
- C. Ne < CH4 < Ar < CCl4
- D. Ar < Ne < CH4 < CCl4
Câu 26: Phân tử nào sau đây có tương tác lưỡng cực - lưỡng cực mạnh nhất: CO2, SO2, CS2.
- A. CO2
- B. SO2
- C. CS2
- D. Cả ba phân tử có tương tác lưỡng cực-lưỡng cực tương đương.
Câu 27: Cho biết chất nào sau đây có khả năng hòa tan tốt nhất trong nước: dầu ăn (chủ yếu triglyceride), đường glucose, xăng (hỗn hợp hydrocarbon), muối ăn (NaCl).
- A. Dầu ăn
- B. Đường glucose
- C. Xăng
- D. Muối ăn (NaCl)
Câu 28: Phân tích dữ liệu nhiệt độ sôi của các alcohol mạch thẳng sau: methanol (65°C), ethanol (78°C), propanol (97°C), butanol (118°C). Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi này được giải thích bởi yếu tố nào?
- A. Sự tăng độ lớn của tương tác van der Waals khi mạch carbon dài hơn.
- B. Sự giảm độ mạnh của liên kết hydrogen khi mạch carbon dài hơn.
- C. Sự tăng độ phân cực của phân tử khi mạch carbon dài hơn.
- D. Sự thay đổi loại liên kết hóa học trong phân tử alcohol.
Câu 29: Cho sơ đồ mô phỏng tương tác giữa phân tử NH3 và H2O. Hãy xác định loại tương tác phân tử chính được biểu diễn trong sơ đồ.
- A. Tương tác van der Waals
- B. Tương tác ion-lưỡng cực
- C. Liên kết hydrogen
- D. Liên kết cộng hóa trị
Câu 30: Đánh giá tính đúng sai của nhận định sau: "Tất cả các phân tử có liên kết phân cực đều có khả năng tạo liên kết hydrogen". Giải thích.
- A. Đúng, vì liên kết phân cực tạo ra đầu dương và đầu âm, cần thiết cho liên kết hydrogen.
- B. Sai, vì cần có nguyên tử hydrogen liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N) và nguyên tử khác có cặp electron chưa liên kết.
- C. Đúng, vì độ phân cực càng lớn thì liên kết hydrogen càng mạnh.
- D. Sai, vì liên kết hydrogen chỉ xảy ra giữa các phân tử nước.