Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 16: Ôn tập chương 4 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn khí methane (CH4) trong oxygen tạo thành CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất trong phản ứng này?
- A. Methane là chất oxi hóa, oxygen là chất khử.
- B. Methane là chất khử, oxygen là chất oxi hóa.
- C. Cả methane và oxygen đều là chất oxi hóa.
- D. Cả methane và oxygen đều là chất khử.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Trong quá trình phản ứng, số oxi hóa của nguyên tố sulfur đã thay đổi như thế nào?
- A. Tăng từ +4 lên +6.
- B. Không thay đổi.
- C. Giảm từ +6 xuống +4.
- D. Giảm từ +6 xuống -2.
Câu 3: Xét phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Phương trình ion rút gọn nào sau đây biểu diễn đúng bản chất của phản ứng oxi hóa - khử?
- A. K+ + Cl- → KCl
- B. H+ + OH- → H2O
- C. Mn2+ + 2Cl- → MnCl2
- D. MnO4- + 8H+ + 5Cl- → Mn2+ + 5/2Cl2 + 4H2O
Câu 4: Cho phản ứng: Cu + HNO3 (loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Để cân bằng phương trình hóa học của phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron, cần xác định tổng hệ số của các chất phản ứng (Cu và HNO3) sau khi cân bằng là:
Câu 5: Trong phản ứng tự oxi hóa - khử của chlorine trong môi trường kiềm: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. Chlorine vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử. Tỉ lệ mol giữa chất oxi hóa và chất khử của chlorine trong phản ứng này là:
- A. 1 : 5
- B. 5 : 1
- C. 1 : 1
- D. 3 : 1
Câu 6: Cho các chất sau: KMnO4, Cl2, O2, Fe2(SO4)3, H2SO4 (đặc, nóng). Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa (từ trái sang phải)?
- A. KMnO4, O2, Cl2, H2SO4 (đặc, nóng), Fe2(SO4)3
- B. Cl2, O2, Fe2(SO4)3, H2SO4 (đặc, nóng), KMnO4
- C. Fe2(SO4)3, H2SO4 (đặc, nóng), Cl2, O2, KMnO4
- D. Fe2(SO4)3, H2SO4 (đặc, nóng), Cl2, O2, KMnO4
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine thường được điều chế bằng cách oxi hóa hydrochloric acid đặc bằng manganese dioxide (MnO2). Vai trò của MnO2 trong phản ứng này là:
- A. Chất khử.
- B. Chất oxi hóa.
- C. Môi trường phản ứng.
- D. Chất xúc tác.
Câu 8: Cho phản ứng: aFeS2 + bHNO3 → cFe2(SO4)3 + dNO2 + eH2O. Sau khi cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron, tỉ lệ a : d là:
- A. 1 : 1
- B. 1 : 15
- C. 2 : 3
- D. 3 : 2
Câu 9: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Trong phản ứng này, chất nào là chất oxi hóa?
- A. K2Cr2O7
- B. HCl
- C. KCl
- D. Cl2
Câu 10: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
- A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
- C. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
- D. Fe + Cl2 → FeCl3
Câu 11: Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Nếu sử dụng 19.2 gam Cu, thể tích khí NO (đktc) thu được là bao nhiêu?
- A. 2.24 lít
- B. 3.36 lít
- C. 4.48 lít
- D. 6.72 lít
Câu 12: Cho dãy các kim loại: K, Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào trong dãy có tính khử mạnh nhất?
Câu 13: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Trong phản ứng này, chất nào bị khử?
- A. CO
- B. Fe2O3
- C. Fe
- D. CO2
Câu 14: Cho các phản ứng sau: (a) CaCO3 → CaO + CO2; (b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2; (c) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3; (d) 2SO2 + O2 → 2SO3. Số phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:
Câu 15: Số oxi hóa của sulfur trong ion sulfate (SO4^2-) là:
Câu 16: Cho biết quá trình: MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O. Đây là quá trình:
- A. Oxi hóa
- B. Khử
- C. Trung hòa
- D. Phân hủy
Câu 17: Trong phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. Nguyên tử sodium (Na) đóng vai trò là:
- A. Chất khử
- B. Chất oxi hóa
- C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
- D. Không phải chất khử, cũng không phải chất oxi hóa
Câu 18: Cho các chất: Fe, Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch KI. Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng oxi hóa - khử với nhau?
Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy hydrocarbon, nguyên tố nào luôn bị oxi hóa?
- A. Hydrogen
- B. Carbon
- C. Oxygen
- D. Cả carbon và hydrogen
Câu 20: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr. Hệ số cân bằng của Br2 trong phương trình phản ứng là:
Câu 21: Cho phản ứng: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O. Tổng hệ số các chất trong phương trình phản ứng sau khi cân bằng là:
Câu 22: Cho phản ứng: Cl2 + NaOH (dung dịch loãng, nguội) → NaCl + NaClO + H2O. Đây là loại phản ứng oxi hóa - khử nào?
- A. Phản ứng oxi hóa nội phân tử
- B. Phản ứng oxi hóa khử liên phân tử
- C. Phản ứng tự oxi hóa - khử
- D. Phản ứng trao đổi
Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn - Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?
- A. Zinc (Zn) là cực âm (anode), copper (Cu) là cực dương (cathode).
- B. Electron di chuyển từ cực copper (Cu) sang cực zinc (Zn) trong mạch ngoài.
- C. Tại cực copper (Cu) xảy ra quá trình oxi hóa.
- D. Các ion zinc (Zn2+) di chuyển về phía cực copper (Cu) trong dung dịch điện ly.
Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại cathode (cực âm) xảy ra quá trình:
- A. Oxi hóa ion chloride (Cl- → Cl2 + 2e)
- B. Khử ion sodium (Na+ + 1e → Na)
- C. Khử nước (2H2O + 2e → H2 + 2OH-)
- D. Oxi hóa nước (2H2O → O2 + 4H+ + 4e)
Câu 25: Cho phản ứng: C + HNO3 (đặc, nóng) → CO2 + NO2 + H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng là bao nhiêu (tính trên 1 phân tử C bị oxi hóa)?
Câu 26: Cho các ion: Fe2+, Fe3+, Ag+, Cu2+, Zn2+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy?
- A. Fe2+
- B. Fe3+
- C. Ag+
- D. Cu2+
Câu 27: Để bảo quản kim loại sodium (Na), người ta thường ngâm chìm sodium trong chất lỏng nào sau đây?
- A. Nước cất
- B. Dầu hỏa
- C. Ethanol
- D. Dung dịch muối ăn
Câu 28: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, phản ứng oxi hóa - khử chính xảy ra là:
- A. Đốt cháy than cốc (C + O2 → CO2)
- B. Phân hủy đá vôi (CaCO3 → CaO + CO2)
- C. Tạo thành xỉ (CaO + SiO2 → CaSiO3)
- D. Khử quặng sắt (Fe2O3 + CO → Fe + CO2)
Câu 29: Cho phản ứng: M + nHCl → MCln + n/2 H2. Trong phản ứng này, 1 mol kim loại M đã nhường bao nhiêu mol electron?
- A. 1 mol
- B. n mol
- C. n/2 mol
- D. 2n mol
Câu 30: Cho phản ứng: 2KMnO4 + 10FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + H2O. Tỉ lệ số mol KMnO4 phản ứng với số mol FeSO4 là:
- A. 1 : 2
- B. 2 : 1
- C. 1 : 5
- D. 5 : 1