Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí metan (CH₄) bằng khí oxygen (O₂), lượng nhiệt được giải phóng ra môi trường là 890 kJ. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
- D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 2: Phản ứng nung đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂) cần phải cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng tự diễn biến.
- D. Phản ứng không cần năng lượng.
Câu 3: Biến thiên enthalpy (ΔrH) của một phản ứng hóa học cho biết điều gì?
- A. Tốc độ phản ứng.
- B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- C. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện xác định.
- D. Trạng thái cân bằng của phản ứng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°₂₉₈) là đúng?
- A. Được xác định ở mọi điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- B. Luôn có giá trị dương đối với phản ứng tỏa nhiệt.
- C. Chỉ áp dụng cho các phản ứng xảy ra trong dung dịch.
- D. Được xác định ở áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ 298K.
Câu 5: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -197,8 kJ. Dấu của biến thiên enthalpy này cho biết điều gì về phản ứng?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt ở điều kiện chuẩn.
- B. Phản ứng thu nhiệt ở điều kiện chuẩn.
- C. Phản ứng không thuận lợi.
- D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.
Câu 6: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất trong điều kiện chuẩn. Nhiệt tạo thành chuẩn của chất nào sau đây bằng 0 kJ/mol ở điều kiện chuẩn?
- A. H₂O(l)
- B. CO₂(g)
- C. O₂(g)
- D. NaCl(s)
Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH₃(g) là -46,1 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là bao nhiêu?
- A. -46,1 kJ
- B. -92,2 kJ
- C. +46,1 kJ
- D. +92,2 kJ
Câu 8: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°₂₉₈(CO, g) = -110,5 kJ/mol, ΔfH°₂₉₈(CO₂, g) = -393,5 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?
- A. -283,0 kJ
- B. +283,0 kJ
- C. -504,0 kJ
- D. +504,0 kJ
Câu 9: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, chất nào sau đây bền vững nhất (so với các đơn chất tương ứng) ở điều kiện chuẩn?
- A. NO(g), ΔfH°₂₉₈ = +90,25 kJ/mol
- B. NO₂(g), ΔfH°₂₉₈ = +33,2 kJ/mol
- C. N₂O(g), ΔfH°₂₉₈ = +82,05 kJ/mol
- D. Các chất trên có độ bền như nhau.
Câu 10: Biến thiên enthalpy của phản ứng càng âm thì nhiệt lượng tỏa ra càng...
- A. Nhiều.
- B. Ít.
- C. Không đổi.
- D. Bằng không.
Câu 11: Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết thường áp dụng cho các phản ứng có các chất tham gia và sản phẩm ở trạng thái nào?
- A. Rắn.
- B. Lỏng.
- C. Dung dịch.
- D. Khí.
Câu 12: Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa trên năng lượng liên kết (Eb) là gì?
- A. ΔrH°₂₉₈ = ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất đầu)
- B. ΔrH°₂₉₈ = ΣΔfH°₂₉₈(sản phẩm) - ΣΔfH°₂₉₈(chất đầu)
- C. ΔrH°₂₉₈ = ΣEb(chất đầu) - ΣEb(sản phẩm)
- D. ΔrH°₂₉₈ = ΣΔfH°₂₉₈(chất đầu) - ΣΔfH°₂₉₈(sản phẩm)
Câu 13: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết: Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(I-I) = 151 kJ/mol, Eb(H-I) = 299 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?
- A. -11 kJ
- B. +11 kJ
- C. +288 kJ
- D. -288 kJ
Câu 14: Cho phản ứng: Cl₂(g) + F₂(g) → 2ClF(g), ΔrH°₂₉₈ = -108,4 kJ. Biết Eb(Cl-Cl) = 242,7 kJ/mol, Eb(F-F) = 158,8 kJ/mol. Tính năng lượng liên kết Eb(Cl-F) trong phân tử ClF.
- A. 155,0 kJ/mol
- B. 254,95 kJ/mol
- C. 509,9 kJ/mol
- D. 49,15 kJ/mol
Câu 15: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu (như xăng, dầu, khí gas) thường là phản ứng gì và có biến thiên enthalpy mang dấu gì?
- A. Tỏa nhiệt, ΔrH < 0.
- B. Thu nhiệt, ΔrH > 0.
- C. Tỏa nhiệt, ΔrH > 0.
- D. Thu nhiệt, ΔrH < 0.
Câu 16: Một viên thuốc nén sủi bọt khi cho vào nước tạo ra phản ứng và cảm thấy cốc nước lạnh đi. Phản ứng xảy ra là phản ứng gì?
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không có sự thay đổi nhiệt.
- D. Phản ứng oxy hóa - khử.
Câu 17: Để một phản ứng thu nhiệt xảy ra thuận lợi hơn, ta thường cần tác động yếu tố nào?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Giảm áp suất.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 18: Cho phản ứng: C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g), ΔrH°₂₉₈ = -393,5 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon (graphite) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 393,5 J.
- B. -393,5 kJ.
- C. 39,35 kJ.
- D. 393,5 kJ.
Câu 19: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol, Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol, Eb(H-Cl) = 431 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là bao nhiêu?
- A. -183 kJ
- B. +183 kJ
- C. -247 kJ
- D. +247 kJ
Câu 20: Tại sao biến thiên enthalpy tính theo năng lượng liên kết thường là giá trị gần đúng?
- A. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho các chất rắn.
- C. Vì năng lượng liên kết phụ thuộc vào cấu trúc phân tử cụ thể, giá trị sử dụng là giá trị trung bình.
- D. Vì phản ứng luôn xảy ra ở điều kiện không chuẩn.
Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng quang hợp.
(2) Phản ứng đốt cháy cồn.
(3) Phản ứng hòa tan NaOH rắn vào nước.
(4) Phản ứng nhiệt phân potassium chlorate (KClO₃).
Số phản ứng thu nhiệt là:
Câu 22: Cho phản ứng: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s). Phản ứng này tỏa ra lượng nhiệt rất lớn, thường dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Biến thiên enthalpy của phản ứng này mang dấu gì?
- A. Âm.
- B. Dương.
- C. Bằng không.
- D. Không xác định được.
Câu 23: Một phản ứng có giản đồ năng lượng như sau (trục tung biểu diễn enthalpy, trục hoành biểu diễn diễn biến phản ứng): Mức enthalpy của chất đầu thấp hơn mức enthalpy của sản phẩm. Phản ứng này là?
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không có biến thiên enthalpy.
- D. Phản ứng tự diễn biến.
Câu 24: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng này dựa vào năng lượng liên kết, ta cần biết năng lượng của các loại liên kết nào?
- A. C-H và C-C.
- B. H-H và C-C.
- C. C=C, C-H, H-H, C-C.
- D. C=C, C-H, H-H.
Câu 25: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g), ΔrH°₂₉₈ = +571,6 kJ. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Phản ứng tỏa ra 571,6 kJ nhiệt khi tạo thành 2 mol H₂O lỏng.
- B. Phản ứng thu vào 571,6 kJ nhiệt khi tạo thành 2 mol H₂O lỏng.
- C. Phản ứng tỏa ra 571,6 kJ nhiệt khi phân hủy 2 mol H₂O lỏng.
- D. Phản ứng thu vào 571,6 kJ nhiệt khi phân hủy 2 mol H₂O lỏng.
Câu 26: Trong công nghiệp, phản ứng sản xuất sulfuric acid có giai đoạn oxi hóa sulfur dioxide: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂₉₈ = -197,8 kJ. Vì phản ứng này tỏa nhiệt mạnh, trong quá trình sản xuất cần lưu ý điều gì?
- A. Cung cấp thêm nhiệt để tăng tốc độ phản ứng.
- B. Giữ nhiệt độ thấp để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- C. Kiểm soát nhiệt độ để tránh quá nóng, vừa đảm bảo tốc độ phản ứng vừa bảo vệ thiết bị.
- D. Không cần quan tâm đến nhiệt độ vì phản ứng tự diễn biến.
Câu 27: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -1366,8 kJ. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 46 gam ethanol (C₂H₅OH) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu? (Biết M(C₂H₅OH) = 46 g/mol)
- A. 1366,8 kJ.
- B. -1366,8 kJ.
- C. 683,4 kJ.
- D. 2733,6 kJ.
Câu 28: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?
- A. Đốt cháy methane.
- B. Phản ứng trung hòa acid - base.
- C. Tạo thành nước từ hydrogen và oxygen.
- D. Phân hủy bạc oxide (Ag₂O) thành bạc và oxygen.
Câu 29: Xét hai phản ứng sau:
(1) S(s) + O₂(g) → SO₂(g), ΔrH°₁ = -296,8 kJ
(2) 2S(s) + 3O₂(g) → 2SO₃(g), ΔrH°₂ = -791,4 kJ
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng SO₂(g) + ½O₂(g) → SO₃(g) là bao nhiêu?
- A. -494,6 kJ.
- B. +494,6 kJ.
- C. -98,9 kJ.
- D. +98,9 kJ.
Câu 30: Cho biết phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethane (C₂H₆) tỏa ra 1560 kJ nhiệt. Nếu một hộ gia đình sử dụng 5 kg ethane để đun nấu, lượng nhiệt tối đa có thể thu được là bao nhiêu kJ? (Biết M(C₂H₆) = 30 g/mol)
- A. 260000 kJ.
- B. 1560 kJ.
- C. 7800 kJ.
- D. 52000 kJ.