Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phản ứng quang hợp ở thực vật hấp thụ năng lượng từ ánh sáng mặt trời để tổng hợp glucose và oxygen từ carbon dioxide và nước. Dựa vào sự trao đổi năng lượng này, phản ứng quang hợp thuộc loại phản ứng nào?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt
- B. Phản ứng thu nhiệt
- C. Phản ứng tự diễn biến
- D. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy
Câu 2: Khi trộn bột iron (sắt) với bột sulfur (lưu huỳnh) rồi đun nóng nhẹ, phản ứng xảy ra mãnh liệt, hỗn hợp chuyển sang màu đen xám và tỏa ra rất nhiều nhiệt. Phản ứng hình thành iron(II) sulfide (FeS) này được phân loại dựa trên dấu của biến thiên enthalpy chuẩn như thế nào?
- A. ΔrH° < 0
- B. ΔrH° > 0
- C. ΔrH° = 0
- D. Không thể xác định dấu của ΔrH° từ thông tin này
Câu 3: Biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°) của một phản ứng hóa học ở điều kiện chuẩn được định nghĩa là lượng nhiệt kèm theo phản ứng khi xảy ra ở điều kiện nào?
- A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm
- B. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm
- C. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 bar
- D. Nhiệt độ 25°C (298 K), áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan)
Câu 4: Nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn. Vậy, nhiệt tạo thành chuẩn của oxygen (O₂) ở trạng thái khí (O₂(g)) là bao nhiêu?
- A. 0 kJ/mol
- B. Lớn hơn 0 kJ/mol
- C. Nhỏ hơn 0 kJ/mol
- D. Không xác định được vì O₂ là đơn chất
Câu 5: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) có ΔrH° = -571.6 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?
- A. Phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
- B. Khi tạo thành 1 mol H₂O(l) thì lượng nhiệt tỏa ra là 571.6 kJ.
- C. Khi tạo thành 2 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, 571.6 kJ nhiệt được giải phóng.
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng sẽ không thay đổi nếu H₂O ở trạng thái hơi.
Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH° = -890 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 16 gam khí methane (CH₄) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Cho M(CH₄) = 16 g/mol)
- A. 890 kJ
- B. 445 kJ
- C. 1780 kJ
- D. -890 kJ
Câu 7: Dựa vào năng lượng liên kết (Eb), biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (các chất đều ở thể khí) được tính theo công thức nào?
- A. ΔrH° = ∑Eb(sản phẩm) - ∑Eb(chất phản ứng)
- B. ΔrH° = ∑ΔfH°(sản phẩm) - ∑ΔfH°(chất phản ứng)
- C. ΔrH° = ∑Eb(phá vỡ liên kết ở chất phản ứng) - ∑Eb(hình thành liên kết ở sản phẩm)
- D. ΔrH° = ∑Eb(hình thành liên kết ở sản phẩm) - ∑Eb(phá vỡ liên kết ở chất phản ứng)
Câu 8: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eb(N≡N) = 945, Eb(H-H) = 436, Eb(N-H) = 391. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này.
- A. +92 kJ
- B. -92 kJ
- C. +1072 kJ
- D. -1072 kJ
Câu 9: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có thể được xác định một cách gián tiếp dựa trên Định luật Hess. Nội dung cơ bản của Định luật Hess là gì?
- A. Biến thiên enthalpy của một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ, không phụ thuộc vào đường đi hay số chặng của quá trình.
- B. Tổng nhiệt tạo thành của các chất phản ứng trừ đi tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm bằng biến thiên enthalpy của phản ứng.
- C. Tổng năng lượng liên kết của các chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm bằng biến thiên enthalpy của phản ứng.
- D. Trong một phản ứng hóa học, tổng năng lượng được bảo toàn.
Câu 10: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₁ = -393.5 kJ
(2) CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔrH°₂ = -283.0 kJ
Sử dụng Định luật Hess, hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tạo thành carbon monoxide từ carbon và oxygen: C(s) + ½O₂(g) → CO(g).
- A. -676.5 kJ
- B. +110.5 kJ
- C. +676.5 kJ
- D. -110.5 kJ
Câu 11: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO₂(g) là -296.8 kJ/mol và của SO₃(g) là -395.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -98.9 kJ
- B. -197.8 kJ
- C. +197.8 kJ
- D. -692.5 kJ
Câu 12: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng tỏa nhiệt?
- A. Phản ứng phân hủy một chất rắn thành khí.
- B. Phản ứng hòa tan một muối vào nước làm nhiệt độ dung dịch giảm.
- C. Phản ứng thuận nghịch có ΔrH° > 0.
- D. Phản ứng có tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
Câu 13: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng?
- A. Chất xúc tác
- B. Độ lớn của hạt chất rắn
- C. Trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm
- D. Tốc độ phản ứng
Câu 14: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): Eb(H-H) = 436, Eb(I-I) = 151, Eb(H-I) = 299. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
- A. -11 kJ
- B. +11 kJ
- C. -587 kJ
- D. +587 kJ
Câu 15: Phản ứng phân hủy calcium carbonate (CaCO₃) thành calcium oxide (CaO) và carbon dioxide (CO₂) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích dựa trên kiến thức về nhiệt hóa học.
- A. Thu nhiệt, vì cần cung cấp năng lượng (nhiệt độ cao) để phá vỡ các liên kết trong CaCO₃.
- B. Tỏa nhiệt, vì tạo ra các chất bền hơn.
- C. Thu nhiệt, vì tạo ra chất khí (CO₂).
- D. Tỏa nhiệt, vì là phản ứng phân hủy.
Câu 16: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ lượng nhiệt kèm theo một quá trình hóa học hoặc vật lý xảy ra ở áp suất không đổi?
- A. Nội năng
- B. Công
- C. Enthalpy
- D. Nhiệt dung
Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180.5 kJ
(2) C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔrH° = -393.5 kJ
(3) CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH° = +178.3 kJ
(4) NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) ΔrH° = -57.3 kJ
Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt ở điều kiện chuẩn?
- A. (1) và (4)
- B. (2) và (3)
- C. (1) và (3)
- D. (2) và (4)
Câu 18: Cho phản ứng đốt cháy ethanol lỏng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) của C₂H₅OH(l), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -277.6, -393.5, -285.8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol.
- A. -1366.7 kJ
- B. +1366.7 kJ
- C. -756.9 kJ
- D. -228.1 kJ
Câu 19: Năng lượng liên kết là năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết trong phân tử ở trạng thái khí, tạo thành các nguyên tử ở trạng thái khí. Giá trị năng lượng liên kết C=C trong phân tử C₂H₄ (ethylene) khác với giá trị năng lượng liên kết C-C trong phân tử C₂H₆ (ethane) như thế nào?
- A. Năng lượng liên kết C=C nhỏ hơn nhiều so với C-C.
- B. Năng lượng liên kết C=C lớn hơn đáng kể so với C-C vì là liên kết đôi.
- C. Năng lượng liên kết C=C bằng khoảng một nửa năng lượng liên kết C-C.
- D. Năng lượng liên kết phụ thuộc vào trạng thái rắn/lỏng của chất, không phải vào loại liên kết.
Câu 20: Tại sao trong tính toán biến thiên enthalpy phản ứng dựa vào năng lượng liên kết, các chất tham gia và sản phẩm thường được xét ở trạng thái khí?
- A. Vì năng lượng liên kết chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
- B. Vì các phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở trạng thái khí.
- C. Vì năng lượng liên kết được định nghĩa và đo đạc dựa trên sự phá vỡ liên kết trong phân tử ở trạng thái khí thành các nguyên tử ở trạng thái khí.
- D. Vì điều kiện chuẩn luôn là trạng thái khí.
Câu 21: Cho phản ứng: H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(g) có ΔrH° = -241.8 kJ. Nếu phản ứng tạo thành H₂O ở trạng thái lỏng: H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), biến thiên enthalpy sẽ thay đổi như thế nào so với trường hợp tạo thành H₂O(g)? Biết quá trình ngưng tụ hơi nước H₂O(g) → H₂O(l) là quá trình tỏa nhiệt.
- A. ΔrH° sẽ âm hơn (tỏa nhiệt nhiều hơn).
- B. ΔrH° sẽ dương hơn (tỏa nhiệt ít hơn hoặc thu nhiệt).
- C. ΔrH° không thay đổi.
- D. Không thể dự đoán được sự thay đổi.
Câu 22: Một phản ứng có ΔrH° rất âm (tỏa nhiệt mạnh). Điều này có ý nghĩa gì về khả năng tự diễn biến của phản ứng ở điều kiện chuẩn?
- A. Phản ứng chắc chắn không thể tự diễn biến.
- B. Phản ứng chỉ có thể tự diễn biến ở nhiệt độ rất cao.
- C. Phản ứng chỉ có thể tự diễn biến khi có chất xúc tác.
- D. Phản ứng có xu hướng tự diễn biến thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn (mặc dù yếu tố entropy cũng cần xét đến).
Câu 23: Quá trình nào sau đây là quá trình thu nhiệt?
- A. Đốt cháy cồn.
- B. Nung đá vôi (CaCO₃).
- C. Phản ứng trung hòa acid-base.
- D. Quá trình hô hấp của cơ thể.
Câu 24: Cho phản ứng: A + B → C + D. Biết năng lượng liên kết trong A, B, C, D như sau: A có tổng Eb = 1000 kJ/mol, B có tổng Eb = 800 kJ/mol, C có tổng Eb = 1200 kJ/mol, D có tổng Eb = 700 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.
- A. -100 kJ
- B. +100 kJ
- C. -3700 kJ
- D. +3700 kJ
Câu 25: Một viên pin điện hóa khi hoạt động tạo ra dòng điện và đồng thời tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh. Quá trình hóa học xảy ra trong pin là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
- A. Tỏa nhiệt
- B. Thu nhiệt
- C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt
- D. Vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt
Câu 26: Khi hòa tan một lượng ammonium nitrate rắn vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm đáng kể. Quá trình hòa tan này là quá trình tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
- A. Tỏa nhiệt
- B. Thu nhiệt
- C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt
- D. Chỉ tỏa nhiệt nếu khuấy đều
Câu 27: Cho các giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): ΔfH°(C₂H₂(g)) = 227, ΔfH°(C₂H₆(g)) = -84.7. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào acetylene để tạo ethane: C₂H₂(g) + 2H₂(g) → C₂H₆(g). (Biết ΔfH°(H₂(g)) = 0 kJ/mol)
- A. +311.7 kJ
- B. -142.3 kJ
- C. -311.7 kJ
- D. -170.0 kJ
Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng có thể được sử dụng để dự đoán điều gì về phản ứng đó?
- A. Tốc độ phản ứng.
- B. Lượng nhiệt trao đổi với môi trường khi phản ứng xảy ra ở điều kiện chuẩn.
- C. Cơ chế phản ứng.
- D. Thời gian cần thiết để phản ứng hoàn thành.
Câu 29: Cho sơ đồ biến đổi enthalpy sau:
C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH₁
C(s) + ½O₂(g) → CO(g) ΔH₂
CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g) ΔH₃
Mối quan hệ giữa ΔH₁, ΔH₂, và ΔH₃ theo Định luật Hess là gì?
- A. ΔH₁ = ΔH₂ - ΔH₃
- B. ΔH₁ = ΔH₃ - ΔH₂
- C. ΔH₁ = ΔH₂ × ΔH₃
- D. ΔH₁ = ΔH₂ + ΔH₃
Câu 30: Một phản ứng có ΔrH° rất nhỏ, gần bằng 0. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Phản ứng xảy ra rất nhanh.
- B. Phản ứng cần nhiệt độ rất cao mới xảy ra.
- C. Phản ứng có sự trao đổi nhiệt với môi trường không đáng kể ở điều kiện chuẩn.
- D. Phản ứng không thể xảy ra.