Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố chủ yếu nào giải thích sự tăng dần nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) khi đi từ fluorine đến iodine?
- A. Độ âm điện tăng dần.
- B. Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng dần.
- C. Năng lượng liên kết trong phân tử tăng dần.
- D. Bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 2: Khi cho khí chlorine (Cl₂) tác dụng với dung dịch sodium hydroxide (NaOH) loãng, nguội, sản phẩm thu được chứa các chất có tính chất tẩy màu. Hai chất chính có tính chất này trong hỗn hợp sản phẩm là gì?
- A. NaCl và NaClO₃
- B. HCl và HClO₄
- C. NaCl và NaClO
- D. HCl và NaCl
Câu 3: Cho các dung dịch muối halide: NaCl, NaBr, NaI. Sục từ từ khí X₂ (X là một halogen) vào từng dung dịch trên. Quan sát thấy ở dung dịch NaI xuất hiện màu nâu tím, ở dung dịch NaBr xuất hiện màu nâu đỏ, còn dung dịch NaCl không có hiện tượng gì. Halogen X₂ là gì?
- A. Cl₂
- B. Br₂
- C. I₂
- D. F₂
Câu 4: Phản ứng giữa hydrogen và các halogen diễn ra với mức độ mãnh liệt khác nhau. Phản ứng nào sau đây có thể gây nổ mạnh ngay cả trong bóng tối ở nhiệt độ phòng?
- A. H₂ + Cl₂
- B. H₂ + Br₂
- C. H₂ + I₂
- D. H₂ + F₂
Câu 5: Khi cho khí chlorine (Cl₂) lội chậm qua nước, thu được một dung dịch. Phản ứng xảy ra là thuận nghịch. Thành phần của dung dịch sau phản ứng gồm những chất nào?
- A. HCl và NaClO
- B. HCl, HClO và H₂O (dư)
- C. HCl và H₂O
- D. HClO và Cl₂ (dư)
Câu 6: Số oxi hóa phổ biến và đặc trưng nhất của nguyên tố fluorine (F) trong các hợp chất là bao nhiêu? Giải thích tại sao?
- A. +1, vì nó là nguyên tố phi kim mạnh nhất.
- B. 0, vì nó tồn tại ở dạng đơn chất F₂.
- C. -1, vì nó có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố.
- D. -1 và +1, tùy thuộc vào hợp chất nó tham gia.
Câu 7: Để phân biệt khí chlorine (Cl₂) và khí oxygen (O₂), người ta có thể sử dụng một mẩu giấy quỳ tím ẩm. Hiện tượng quan sát được sẽ giúp phân biệt hai khí này là gì?
- A. Giấy quỳ tím ẩm mất màu khi tiếp xúc với Cl₂, không đổi màu khi tiếp xúc với O₂.
- B. Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ khi tiếp xúc với Cl₂, không đổi màu khi tiếp xúc với O₂.
- C. Giấy quỳ tím ẩm hóa xanh khi tiếp xúc với Cl₂, không đổi màu khi tiếp xúc với O₂.
- D. Giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu khi tiếp xúc với Cl₂, không đổi màu khi tiếp xúc với O₂.
Câu 8: Trong công nghiệp, khí chlorine (Cl₂) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?
- A. Cho MnO₂ tác dụng với HCl đặc, đun nóng.
- B. Cho KMnO₄ tác dụng với HCl đặc ở nhiệt độ thường.
- C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- D. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn.
Câu 9: Một lượng nhỏ tinh thể màu đen tím được đun nóng nhẹ trong ống nghiệm, sau đó làm lạnh. Quan sát thấy tinh thể chuyển trực tiếp thành hơi màu tím rồi lại ngưng tụ thành tinh thể màu đen tím ở thành ống nghiệm phía trên. Chất rắn ban đầu có thể là đơn chất halogen nào?
- A. F₂
- B. Cl₂
- C. I₂
- D. Br₂
Câu 10: Khi cho khí chlorine (Cl₂) tác dụng với kim loại iron (Fe) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là một muối sắt chloride. Công thức hóa học của muối đó là gì và tại sao?
- A. FeCl₃, vì Cl₂ là chất oxi hóa mạnh.
- B. FeCl₂, vì Fe chỉ thể hiện hóa trị II khi tác dụng với phi kim.
- C. Hỗn hợp FeCl₂ và FeCl₃, vì phản ứng không hoàn toàn.
- D. FeCl₂, vì Cl₂ không đủ mạnh để oxi hóa Fe lên hóa trị III.
Câu 11: So sánh tính oxi hóa của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) và giải thích sự khác biệt đó dựa trên cấu tạo nguyên tử và độ âm điện.
- A. Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂ do bán kính nguyên tử tăng và độ âm điện giảm.
- B. Tính oxi hóa tăng dần từ F₂ đến I₂ do khối lượng phân tử tăng.
- C. Tính oxi hóa giảm dần từ F₂ đến I₂ do năng lượng liên kết trong phân tử giảm.
- D. Tính oxi hóa tăng dần từ F₂ đến I₂ do khả năng nhận electron tăng.
Câu 12: Cho một lượng bột nhôm (Al) vào bình chứa khí chlorine (Cl₂). Phản ứng xảy ra mạnh mẽ. Nếu khối lượng nhôm tham gia phản ứng là 5,4 gam, thì thể tích khí chlorine (đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?
- A. 2,24 lít
- B. 6,72 lít
- C. 4,48 lít
- D. 3,36 lít
Câu 13: Đơn chất halogen nào chỉ thể hiện tính oxi hóa trong mọi phản ứng hóa học với các nguyên tố khác?
- A. Fluorine (F₂)
- B. Chlorine (Cl₂)
- C. Bromine (Br₂)
- D. Iodine (I₂)
Câu 14: Khí hydrogen chloride (HCl) được tạo thành khi cho hydrogen tác dụng với chlorine. Dung dịch hydrogen chloride trong nước là hydrochloric acid. Tính chất đặc trưng của hydrochloric acid là gì?
- A. Chỉ có tính oxi hóa.
- B. Chỉ có tính khử.
- C. Không có tính oxi hóa, không có tính khử.
- D. Có tính acid mạnh và có tính khử.
Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine (Cl₂) thường được điều chế bằng cách cho một chất oxi hóa mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc. Chất oxi hóa mạnh thường dùng là mangan dioxide (MnO₂) hoặc potassium permanganate (KMnO₄). Phản ứng nào sau đây minh họa cách điều chế Cl₂ từ MnO₂?
- A. MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
- B. 2KMnO₄ + 16HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O
- C. NaCl + H₂SO₄ (đặc) → NaHSO₄ + HCl
- D. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl₂
Câu 16: Iodine (I₂) ít tan trong nước nhưng tan tốt trong một dung dịch khác. Dung dịch nào sau đây thường được dùng để hòa tan iodine, tạo thành dung dịch thuốc sát trùng?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch KI
- C. Dung dịch Na₂SO₄
- D. Dung dịch NaNO₃
Câu 17: Cho các phát biểu sau về nhóm halogen:
(a) Các nguyên tố halogen đều là phi kim mạnh.
(b) Độ âm điện của các nguyên tố halogen giảm dần từ F đến I.
(c) Ở điều kiện thường, F₂, Cl₂ là chất khí, Br₂ là chất lỏng, I₂ là chất rắn.
(d) Các đơn chất halogen đều có màu sắc đặc trưng.
(e) Tính acid của các hợp chất hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI) tăng dần từ HF đến HI.
Số phát biểu đúng là?
Câu 18: Chlorine được sử dụng rộng rãi để khử trùng nước sinh hoạt và nước bể bơi. Tuy nhiên, việc sử dụng chlorine có thể tạo ra các sản phẩm phụ không mong muốn. Cơ chế khử trùng của chlorine trong nước chủ yếu là do sự hình thành của chất nào sau đây?
- A. HCl
- B. Cl⁻ ion
- C. HClO
- D. O₂
Câu 19: Khi cho khí chlorine (Cl₂) tác dụng với dung dịch potassium hydroxide (KOH) đặc, nóng, sản phẩm thu được có chứa muối potassium chlorate (KClO₃). Số oxi hóa của chlorine trong KClO₃ là bao nhiêu?
Câu 20: Để tinh chế bromine lỏng bị lẫn tạp chất là chlorine và một ít nước, người ta có thể sục hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây để loại bỏ chlorine?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch NaBr
- C. Dung dịch NaI
- D. Dung dịch HCl
Câu 21: So sánh khả năng phản ứng của các halogen với nước. Halogen nào phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường, giải phóng oxygen?
- A. F₂
- B. Cl₂
- C. Br₂
- D. I₂
Câu 22: Một lượng 11,2 lít khí H₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được khí HCl. Khối lượng HCl thu được là bao nhiêu?
- A. 18,25 gam
- B. 36,5 gam
- C. 73 gam
- D. 146 gam
Câu 23: Trong các hợp chất với oxygen, chlorine có thể thể hiện các số oxi hóa dương khác nhau. Số oxi hóa nào của chlorine không xuất hiện trong các hợp chất với oxygen?
Câu 24: Muối ăn (sodium chloride - NaCl) là nguồn chính để sản xuất chlorine trong công nghiệp. Ngoài ra, các hợp chất halide của kim loại kiềm và kiềm thổ cũng là nguồn gốc tự nhiên của các halogen. Dạng tồn tại chủ yếu của halogen trong tự nhiên là gì?
- A. Đơn chất
- B. Hợp chất (muối halide)
- C. Ion tự do trong nước biển
- D. Nguyên tử riêng lẻ
Câu 25: Cho phương trình phản ứng: Cl₂ + 2NaOH (loãng, nguội) → NaCl + NaClO + H₂O. Trong phản ứng này, chlorine đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- D. Chất xúc tác.
Câu 26: So sánh tính bền nhiệt của các hợp chất hydrogen halide (HF, HCl, HBr, HI). Hợp chất nào kém bền nhiệt nhất?
- A. HF
- B. HCl
- C. HBr
- D. HI
Câu 27: Trong y tế, dung dịch muối iot (iodine) được sử dụng để sát trùng vết thương. Hoạt tính sát trùng này chủ yếu là do sự có mặt của đơn chất iodine hoặc các hợp chất giải phóng iodine. Iodine còn đóng vai trò quan trọng trong cơ thể người, tập trung ở tuyến giáp. Nguyên tố iodine trong cơ thể người tồn tại chủ yếu ở dạng nào?
- A. Dạng hợp chất hữu cơ hoặc ion I⁻
- B. Dạng đơn chất I₂
- C. Dạng nguyên tử I tự do
- D. Dạng muối iodate (IO₃⁻)
Câu 28: Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho NaCl rắn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc và đun nóng nhẹ. Tại sao lại dùng H₂SO₄ đặc mà không dùng H₂SO₄ loãng?
- A. H₂SO₄ loãng có tính oxi hóa mạnh hơn H₂SO₄ đặc.
- B. H₂SO₄ đặc là acid mạnh, ít bay hơi và có khả năng hút ẩm, giúp phản ứng xảy ra và khí HCl thoát ra.
- C. H₂SO₄ loãng sẽ oxi hóa NaCl thành Cl₂.
- D. H₂SO₄ đặc là chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 29: Cho các phản ứng sau:
(1) Cl₂ + H₂O ⇌ HCl + HClO
(2) Cl₂ + 2NaOH (loãng, nguội) → NaCl + NaClO + H₂O
(3) 3Cl₂ + 6NaOH (đặc, nóng) → 5NaCl + NaClO₃ + 3H₂O
Phản ứng nào tạo ra sản phẩm mà chlorine có số oxi hóa +1?
- A. (1) và (2)
- B. (1) và (3)
- C. (2) và (3)
- D. (1), (2) và (3)
Câu 30: Bromine lỏng (Br₂) là một chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, rất độc. Nó thường được bảo quản trong các bình kín, có lớp nước phủ bên trên để làm giảm sự bay hơi và độc tính. Lớp nước này hoạt động dựa trên tính chất nào của bromine?
- A. Bromine phản ứng mãnh liệt với nước.
- B. Bromine tan nhiều trong nước.
- C. Bromine ít tan trong nước và nặng hơn nước.
- D. Nước là chất oxi hóa mạnh hơn bromine.