Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nhóm nguyên tố halogen (nhóm VIIA) có nhiều điểm chung về tính chất hóa học. Tính chất nào sau đây thể hiện sự khác biệt rõ rệt nhất giữa fluorine so với các halogen còn lại?
- A. Có tính oxi hóa mạnh.
- B. Tạo hợp chất với hydrogen có công thức chung là HX.
- C. Tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử (X₂).
- D. Không thể hiện số oxi hóa dương trong hợp chất.
Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện trong nhóm halogen, hãy giải thích vì sao tính phi kim (khả năng hút electron) của fluorine lại mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học?
- A. Fluorine có độ âm điện lớn nhất.
- B. Fluorine có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
- C. Fluorine có năng lượng ion hóa lớn nhất.
- D. Fluorine có ái lực electron lớn nhất.
Câu 3: Khi sục khí chlorine vào nước, xảy ra phản ứng tạo ra hỗn hợp hai acid. Hỗn hợp này có khả năng tẩy màu. Chất nào trong hỗn hợp sản phẩm chủ yếu gây ra tính tẩy màu đó?
- A. HCl.
- B. Cl₂.
- C. HClO.
- D. H₂O.
Câu 4: Cho phản ứng: Cl₂ + 2NaOH (dung dịch loãng, lạnh) → NaCl + NaClO + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tố chlorine đóng vai trò gì?
- A. Chất khử.
- B. Chất oxi hóa.
- C. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.
- D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 5: Tính acid của các dung dịch hydrogen halide (HX) trong nước biến đổi như thế nào từ HF đến HI? Giải thích dựa trên đặc điểm liên kết.
- A. Giảm dần, do độ âm điện của halogen giảm.
- B. Tăng dần, do độ bền liên kết H-X giảm.
- C. Giảm dần, do bán kính nguyên tử halogen tăng.
- D. Tăng dần, do tính khử của ion X⁻ tăng.
Câu 6: Hydrogen chloride (HCl) được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng giữa sodium chloride rắn và sulfuric acid đặc, đun nóng nhẹ. Phương pháp này dựa trên tính chất nào của sulfuric acid đặc?
- A. Tính oxi hóa mạnh.
- B. Tính acid mạnh.
- C. Tính hút nước mạnh và là acid không bay hơi.
- D. Tính khử mạnh.
Câu 7: Để phân biệt các dung dịch muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, người ta thường dùng dung dịch silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng nào sau đây KHÔNG đúng khi thêm dung dịch AgNO₃ vào các dung dịch muối trên?
- A. Dung dịch NaF tạo kết tủa trắng với AgNO₃.
- B. Dung dịch NaCl tạo kết tủa trắng với AgNO₃.
- C. Dung dịch NaBr tạo kết tủa vàng nhạt với AgNO₃.
- D. Dung dịch NaI tạo kết tủa vàng đậm với AgNO₃.
Câu 8: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với khí chlorine dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cl = 35,5)
- A. 12,7 gam.
- B. 25,4 gam.
- C. 32,5 gam.
- D. 16,25 gam.
Câu 9: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào chứng minh tính khử của ion halide X⁻?
- A. NaCl + AgNO₃ → AgCl↓ + NaNO₃.
- B. 2NaI + Cl₂ → 2NaCl + I₂.
- C. KBr + H₂SO₄ (đặc, nóng) → ... (tạo Br₂).
- D. Cả B và C đều đúng.
Câu 10: Để làm khô khí hydrogen chloride (HCl) ẩm trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dẫn khí này đi qua chất làm khô nào sau đây?
- A. H₂SO₄ đặc.
- B. P₂O₅.
- C. NaOH rắn.
- D. CaO rắn.
Câu 11: Bromine lỏng là một chất độc và dễ bay hơi. Để vận chuyển bromine lỏng một cách an toàn, người ta thường chứa bromine trong các bình làm bằng vật liệu nào dưới đây?
- A. Thủy tinh thông thường.
- B. Nhôm.
- C. Sắt.
- D. Thép hoặc nhựa đặc biệt.
Câu 12: Hydrogen fluoride (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh. Phản ứng hóa học xảy ra giữa HF và SiO₂ (thành phần chính của thủy tinh) là gì?
- A. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O.
- B. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O₂.
- C. SiO₂ + 6HF → H₂SiF₆ + 2H₂O.
- D. SiO₂ + 2HF → H₂SiO₃ + F₂.
Câu 13: Một lượng nhỏ khí X được sục vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Sau phản ứng, thu được chất rắn màu tím đen. Khí X là gì?
- A. H₂.
- B. Cl₂.
- C. I₂.
- D. Br₂.
Câu 14: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl (đặc) → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Trong phản ứng này, phân tử HCl đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- D. Môi trường.
Câu 15: Để điều chế khí chlorine trong công nghiệp, phương pháp chủ yếu được sử dụng là?
- A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
- B. Điện phân NaCl nóng chảy.
- C. Cho HCl đặc tác dụng với MnO₂.
- D. Cho HCl đặc tác dụng với KMnO₄.
Câu 16: Một dung dịch chứa các anion F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻. Để nhận biết sự có mặt của từng loại anion này, người ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
- A. Thêm dung dịch AgNO₃.
- B. Thêm dung dịch nước chlorine, sau đó thêm dung dịch hồ tinh bột.
- C. Thêm dung dịch AgNO₃, sau đó sục khí Cl₂.
- D. Thêm dung dịch AgNO₃, quan sát màu kết tủa; sau đó thêm dung dịch NH₃ dư để phân biệt AgCl và AgBr.
Câu 17: Cho 10,0 gam hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO₃ dư, thu được 18,8 gam hỗn hợp kết tủa AgCl và AgBr. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35,5, Br=80, Ag=108)
- A. 2,925 gam.
- B. 4,68 gam.
- C. 5,85 gam.
- D. 7,02 gam.
Câu 18: Liên kết hóa học trong phân tử các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) là loại liên kết gì và có đặc điểm gì nổi bật khi đi từ F₂ đến I₂?
- A. Liên kết cộng hóa trị không cực; độ bền liên kết giảm dần.
- B. Liên kết cộng hóa trị có cực; độ phân cực tăng dần.
- C. Liên kết ion; độ bền liên kết tăng dần.
- D. Liên kết cộng hóa trị không cực; độ dài liên kết giảm dần.
Câu 19: Iodine được sử dụng phổ biến trong y tế làm chất sát khuẩn (cồn iodine). Tính chất nào của iodine giúp nó có ứng dụng này?
- A. Dễ bay hơi.
- B. Có màu tím đặc trưng.
- C. Có tính oxi hóa.
- D. Có khả năng thăng hoa.
Câu 20: Khi cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng (khoảng 80⁰C), sản phẩm tạo thành là NaCl, NaClO₃ và H₂O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì?
- A. Tự oxi hóa – khử (dị phân).
- B. Oxi hóa – khử nội phân tử.
- C. Phản ứng trao đổi.
- D. Phản ứng thế.
Câu 21: Dung dịch acid nào sau đây không thể đựng trong chai, lọ thủy tinh thông thường do khả năng phản ứng với SiO₂?
- A. HCl đặc.
- B. HF loãng.
- C. HBr đặc.
- D. HI loãng.
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam một kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí hydrogen (đktc). Kim loại M là gì? (Cho Mg=24, Ca=40, Zn=65, Fe=56)
- A. Mg.
- B. Ca.
- C. Zn.
- D. Fe.
Câu 23: Tính khử của các hydrogen halide tăng dần từ HF đến HI. Điều này được thể hiện rõ nhất khi cho các dung dịch đậm đặc của chúng tác dụng với chất oxi hóa mạnh như sulfuric acid đặc, nóng. Sản phẩm chính của phản ứng giữa HBr và H₂SO₄ đặc, nóng là gì?
- A. Br₂.
- B. H₂.
- C. S.
- D. SO₂.
Câu 24: Các muối silver halide (AgCl, AgBr, AgI) đều không tan trong nước, trừ AgF tan. Sự khác biệt về tính tan này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào?
- A. Độ âm điện của halogen.
- B. Năng lượng mạng lưới tinh thể và năng lượng hydrat hóa.
- C. Tính khử của ion halide.
- D. Kích thước ion halide.
Câu 25: Trong các phản ứng điều chế khí chlorine trong phòng thí nghiệm, chất nào sau đây thường được dùng làm chất oxi hóa để tác dụng với HCl đặc?
- A. H₂SO₄ đặc.
- B. NaOH.
- C. MnO₂.
- D. NaCl.
Câu 26: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sục khí chlorine vào dung dịch NaBr. Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học. Nếu tiếp tục sục khí chlorine dư vào dung dịch sau đó, hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu dung dịch đó còn chứa NaI?
- A. Không có hiện tượng gì thêm vì chlorine đã phản ứng hết với NaBr.
- B. Dung dịch chuyển sang màu vàng đậm hơn.
- C. Dung dịch xuất hiện màu tím đen hoặc vẩn đục do tạo thành I₂.
- D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím khi thêm hồ tinh bột.
Câu 27: Tính oxi hóa của các đơn chất halogen giảm dần từ F₂ đến I₂. Điều này có nghĩa là fluorine có thể oxi hóa được ion halide nào trong các ion sau đây (trong điều kiện thích hợp)?
- A. Chỉ Cl⁻.
- B. Chỉ Br⁻ và I⁻.
- C. Chỉ Cl⁻, Br⁻, I⁻.
- D. Tất cả các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻.
Câu 28: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất hydrogen halide HX:
(a) Dung dịch HF là acid yếu, còn HCl, HBr, HI là các acid mạnh.
(b) Tính khử của các acid HX tăng dần từ HF đến HI.
(c) Tất cả các dung dịch HX đều làm đỏ quỳ tím.
(d) Các khí HX đều độc.
Số phát biểu đúng là:
Câu 29: Để phân biệt khí HCl và khí Cl₂, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Giấy quỳ tím ẩm.
- B. Dung dịch NaOH.
- C. Dung dịch AgNO₃.
- D. Nước brom.
Câu 30: Thành phần chính của muối ăn là sodium chloride (NaCl). NaCl là một muối halide điển hình. Phản ứng nào sau đây KHÔNG được dùng để điều chế NaCl?
- A. NaOH + HCl → NaCl + H₂O.
- B. 2Na + Cl₂ → 2NaCl.
- C. Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂.
- D. NaCl + AgNO₃ → NaNO₃ + AgCl↓.