Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong nhóm halogen (nhóm VIIA), khi đi từ flo (F) đến iot (I), yếu tố nào sau đây giảm dần?
- A. Bán kính nguyên tử
- B. Độ âm điện
- C. Tính kim loại
- D. Số lớp electron
Câu 2: Xét các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm): Li, Na, K, Rb, Cs. Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất?
- A. Li (Liti)
- B. Na (Natri)
- C. K (Kali)
- D. Cs (Xesi)
Câu 3: Cho các nguyên tố thuộc nhóm VIA: O, S, Se, Te. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.
- A. O, S, Se, Te
- B. Te, Se, S, O
- C. O, S, Se, Te
- D. S, O, Te, Se
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm A?
- A. Bán kính nguyên tử tăng dần
- B. Năng lượng ion hóa giảm dần
- C. Tính phi kim tăng dần
- D. Độ âm điện giảm dần
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và xu hướng biến đổi tính phi kim của các nguyên tố trong cùng nhóm với X là:
- A. Nhóm VIA, tính phi kim giảm dần từ trên xuống dưới
- B. Nhóm IVA, tính phi kim tăng dần từ trên xuống dưới
- C. Nhóm VA, tính kim loại tăng dần từ trên xuống dưới
- D. Nhóm VIIA, tính kim loại giảm dần từ trên xuống dưới
Câu 6: Cho các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất trong dãy này?
- A. Na (Natri)
- B. Al (Nhôm)
- C. P (Photpho)
- D. Cl (Clo)
Câu 7: Trong nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA), tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố là:
- A. Tính oxi hóa mạnh
- B. Tính khử mạnh
- C. Tính lưỡng tính
- D. Tính trơ về mặt hóa học
Câu 8: Xét nhóm halogen (VIIA). Nguyên tố nào có khả năng oxi hóa mạnh nhất?
- A. F (Flo)
- B. Cl (Clo)
- C. Br (Brom)
- D. I (Iot)
Câu 9: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một nhóm A và ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Biết Z có bán kính nguyên tử lớn nhất. Thứ tự sắp xếp độ âm điện giảm dần của X, Y, Z là:
- A. Z, Y, X
- B. X, Y, Z
- C. Y, Z, X
- D. Z, X, Y
Câu 10: So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của Natri (Na) và Kali (K). Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc nguyên tử.
- A. I₁(Na) < I₁(K) do Na có điện tích hạt nhân lớn hơn
- B. I₁(Na) = I₁(K) vì chúng cùng nhóm kim loại kiềm
- C. I₁(Na) > I₁(K) do electron ngoài cùng của K ở xa hạt nhân hơn
- D. Không thể so sánh nếu không biết số neutron của mỗi nguyên tử
Câu 11: Cho các nguyên tố nhóm VA: N, P, As, Sb, Bi. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất?
- A. N (Nitơ)
- B. P (Photpho)
- C. As (Asen)
- D. Bi (Bismut)
Câu 12: Xét phản ứng của các kim loại kiềm (nhóm IA) với nước. Dự đoán mức độ phản ứng của Liti (Li), Natri (Na) và Kali (K) theo chiều tăng dần.
- A. K < Na < Li
- B. Li < Na < K
- C. Na < Li < K
- D. Li = Na = K
Câu 13: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong nhóm halogen, hãy dự đoán bán kính nguyên tử của nguyên tố Atatin (At), biết At nằm dưới Iot (I) trong nhóm.
- A. Lớn hơn bán kính của Iot (I)
- B. Nhỏ hơn bán kính của Iot (I)
- C. Xấp xỉ bằng bán kính của Iot (I)
- D. Không thể dự đoán được
Câu 14: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm Nitrogen (nhóm VA) là ns²np³. Giải thích tại sao năng lượng ion hóa thứ nhất của Nitrogen (N) lại lớn hơn Phosphorus (P).
- A. Vì Phosphorus có nhiều electron hơn Nitrogen
- B. Vì Nitrogen có số lớp electron nhiều hơn Phosphorus
- C. Vì electron lớp ngoài cùng của Nitrogen gần hạt nhân hơn Phosphorus
- D. Vì Phosphorus có độ âm điện lớn hơn Nitrogen
Câu 15: Trong nhóm Oxygen (nhóm VIA), tính phi kim biến đổi như thế nào khi đi từ Oxygen (O) đến Tellurium (Te)?
- A. Tính phi kim tăng dần
- B. Tính phi kim giảm dần
- C. Tính phi kim không đổi
- D. Tính phi kim biến đổi không theo quy luật
Câu 16: Xét các nguyên tố nhóm halogen: F, Cl, Br, I. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều giảm dần độ âm điện.
- A. F, Cl, Br, I
- B. I, Br, Cl, F
- C. Cl, F, I, Br
- D. Br, I, F, Cl
Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất trong nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)?
- A. Mg (Magie)
- B. Ca (Canxi)
- C. Sr (Stronti)
- D. Ba (Bari)
Câu 18: Cho các oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm VA: N₂O₅, P₂O₅, As₂O₅, Sb₂O₅, Bi₂O₅. Tính axit của các oxit này biến đổi như thế nào khi đi từ N đến Bi?
- A. Tính axit tăng dần
- B. Tính axit giảm dần
- C. Tính axit không đổi
- D. Tính axit biến đổi không theo quy luật
Câu 19: So sánh tính kim loại của Germanium (Ge), Tin (Sn) và Lead (Pb) trong nhóm IVA. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại.
- A. Ge, Pb, Sn
- B. Pb, Sn, Ge
- C. Ge, Sn, Pb
- D. Sn, Ge, Pb
Câu 20: Trong nhóm halogen, khả năng phản ứng với hydrogen (H₂) của các halogen biến đổi như thế nào khi đi từ F₂ đến I₂?
- A. Khả năng phản ứng tăng dần
- B. Khả năng phản ứng giảm dần
- C. Khả năng phản ứng không đổi
- D. Khả năng phản ứng biến đổi không theo quy luật
Câu 21: Cho các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần năng lượng ion hóa thứ nhất?
- A. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
- B. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
- C. Mg, Be, Ba, Sr, Ca
- D. Ca, Sr, Ba, Be, Mg
Câu 22: Xét hydroxide của các kim loại kiềm (nhóm IA): LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Tính base của các hydroxide này biến đổi như thế nào khi đi từ Li đến Cs?
- A. Tính base tăng dần
- B. Tính base giảm dần
- C. Tính base không đổi
- D. Tính base biến đổi không theo quy luật
Câu 23: Trong nhóm Nitrogen, nguyên tố nào có khả năng tạo hợp chất hydride (NH₃, PH₃, AsH₃, SbH₃, BiH₃) bền nhất?
- A. Nitrogen (N)
- B. Phosphorus (P)
- C. Arsenic (As)
- D. Bismuth (Bi)
Câu 24: Cho các nguyên tố: S, Se, Te, Po. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim.
- A. S, Se, Te, Po
- B. Po, Te, Se, S
- C. Se, S, Po, Te
- D. Te, Po, S, Se
Câu 25: Xét nhóm Carbon (nhóm IVA): C, Si, Ge, Sn, Pb. Nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất trong nhóm này?
- A. Carbon (C)
- B. Silicon (Si)
- C. Germanium (Ge)
- D. Tin (Sn)
Câu 26: Cho các nguyên tố nhóm halogen: F₂, Cl₂, Br₂, I₂. Màu sắc đậm dần của các halogen này khi đi từ F₂ đến I₂ phản ánh xu hướng biến đổi nào?
- A. Độ âm điện tăng dần
- B. Năng lượng ion hóa tăng dần
- C. Tính phi kim tăng dần
- D. Bán kính nguyên tử tăng dần
Câu 27: Trong nhóm kim loại kiềm, khả năng tan trong nước của các muối sulfate (ví dụ: Li₂SO₄, Na₂SO₄, K₂SO₄...) biến đổi như thế nào khi đi từ Li đến Cs?
- A. Độ tan tăng dần
- B. Độ tan giảm dần
- C. Độ tan không đổi
- D. Độ tan biến đổi không theo quy luật
Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Khí H₂ + Dung dịch base. X là kim loại thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IA hoặc IIA
- B. Nhóm IIIA
- C. Nhóm IVA
- D. Nhóm VA
Câu 29: Giải thích vì sao trong nhóm halogen, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂) lại tăng dần từ F₂ đến I₂.
- A. Do độ âm điện tăng dần
- B. Do năng lượng ion hóa giảm dần
- C. Do khối lượng phân tử tăng làm tăng lực Van der Waals
- D. Do tính oxi hóa giảm dần
Câu 30: Trong nhóm Oxygen, tính bền nhiệt của các hydride (H₂O, H₂S, H₂Se, H₂Te) biến đổi như thế nào khi đi từ H₂O đến H₂Te?
- A. Tính bền nhiệt tăng dần
- B. Tính bền nhiệt giảm dần
- C. Tính bền nhiệt không đổi
- D. Tính bền nhiệt biến đổi không theo quy luật