Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của yếu tố nào sau đây?
- A. Khối lượng nguyên tử
- B. Số hiệu nguyên tử
- C. Số neutron
- D. Độ âm điện
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp vào cùng một chu kì có đặc điểm chung nào về cấu hình electron?
- A. Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
- B. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau
- C. Số lớp electron bằng nhau
- D. Tổng số electron bằng nhau
Câu 3: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và loại nguyên tố nào sau đây là đúng?
- A. Chu kì n, nhóm IIIA, nguyên tố kim loại
- B. Chu kì n, nhóm IIIA, nguyên tố phi kim
- C. Chu kì n, nhóm VA, nguyên tố kim loại
- D. Chu kì n, nhóm VA, nguyên tố phi kim
Câu 4: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Tính kim loại của chúng biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?
- A. Giảm dần
- B. Tăng dần
- C. Không đổi
- D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 5: Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần
- B. Tăng dần
- C. Không đổi
- D. Biến đổi không theo quy luật
Câu 6: Độ âm điện của nguyên tố fluorine (F) và chlorine (Cl) lần lượt là 3.98 và 3.16. So sánh và giải thích sự khác biệt này dựa trên vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
- A. F có độ âm điện nhỏ hơn Cl vì F có kích thước lớn hơn.
- B. F có độ âm điện lớn hơn Cl vì F có nhiều lớp electron hơn.
- C. Cl có độ âm điện lớn hơn F vì Cl ở chu kì cao hơn.
- D. F có độ âm điện lớn hơn Cl vì F ở vị trí đầu nhóm halogen, kích thước nhỏ và khả năng hút electron mạnh hơn.
Câu 7: Nguyên tố potassium (K, Z=19) thuộc nhóm IA, chu kì 4. Dự đoán oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của potassium có tính chất hóa học cơ bản nào?
- A. Oxide K₂O₇ có tính acid mạnh, hydroxide KOH có tính acid yếu.
- B. Oxide KO₂ có tính lưỡng tính, hydroxide K(OH)₃ có tính base yếu.
- C. Oxide K₂O có tính base mạnh, hydroxide KOH có tính base mạnh.
- D. Oxide K₂O₃ có tính acid yếu, hydroxide K(OH)₂ có tính lưỡng tính.
Câu 8: Cho các nguyên tố: Neon (Ne), Sodium (Na), Fluorine (F). Sắp xếp các nguyên tố này theo thứ tự tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất.
- A. Ne < F < Na
- B. Na < F < Ne
- C. F < Ne < Na
- D. Na < Ne < F
Câu 9: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của X và hydroxide tương ứng là gì?
- A. XO₃ và H₂XO₄
- B. XO₂ và H₂XO₃
- C. X₂O₅ và HXO₃
- D. XO và X(OH)₂
Câu 10: Xét phản ứng hóa học: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂. Tính chất hóa học của sodium (Na) thể hiện trong phản ứng này là gì và nó liên quan đến vị trí của Na trong bảng tuần hoàn như thế nào?
- A. Tính phi kim mạnh, do Na thuộc nhóm VIIA nên dễ nhận electron.
- B. Tính acid mạnh, do oxide và hydroxide của Na có tính acid.
- C. Tính kim loại mạnh, do Na thuộc nhóm IA nên dễ nhường electron.
- D. Tính lưỡng tính, do Na có thể tác dụng với acid và base.
Câu 11: Cho ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, có số hiệu nguyên tử lần lượt là X < Y < Z. Oxide cao nhất của chúng lần lượt là X₂O, YO₂, ZO₃. Hãy sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần tính acid của oxide cao nhất.
- A. X₂O < YO₂ < ZO₃
- B. ZO₃ < YO₂ < X₂O
- C. YO₂ < X₂O < ZO₃
- D. X₂O < YO₂ < ZO₃
Câu 12: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy dự đoán nguyên tố nào có tính phi kim mạnh nhất trong số các nguyên tố sau: Oxygen (O), Sulfur (S), Selenium (Se), Tellurium (Te).
- A. Oxygen (O)
- B. Sulfur (S)
- C. Selenium (Se)
- D. Tellurium (Te)
Câu 13: Cho cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là [Ar]3d¹⁰4s². Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn và cho biết X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm.
- A. Chu kì 3, nhóm IIA, nguyên tố kim loại
- B. Chu kì 4, nhóm IIB, nguyên tố kim loại
- C. Chu kì 4, nhóm VIA, nguyên tố phi kim
- D. Chu kì 3, nhóm VIIIB, nguyên tố kim loại chuyển tiếp
Câu 14: So sánh năng lượng ion hóa thứ nhất của Magnesium (Mg) và Aluminium (Al) và giải thích sự khác biệt dựa trên cấu hình electron và điện tích hạt nhân.
- A. Mg > Al vì Mg có điện tích hạt nhân lớn hơn.
- B. Al > Mg vì Al có cấu hình electron bền vững hơn.
- C. Mg > Al vì Al có electron p dễ bị tách hơn electron s của Mg.
- D. Al > Mg vì Mg có bán kính nguyên tử lớn hơn.
Câu 15: Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Hóa trị cao nhất của R trong hợp chất oxide và hydride lần lượt là bao nhiêu?
- A. Hóa trị cao nhất trong oxide là V và hydride là II
- B. Hóa trị cao nhất trong oxide là V và hydride là III
- C. Hóa trị cao nhất trong oxide là III và hydride là V
- D. Hóa trị cao nhất trong oxide là VII và hydride là I
Câu 16: Cho các nguyên tố X (Z=11), Y (Z=16). So sánh tính acid-base của hydroxide tương ứng của X và Y.
- A. Hydroxide của X và Y đều có tính acid.
- B. Hydroxide của X và Y đều có tính base.
- C. Hydroxide của X và Y đều là chất lưỡng tính.
- D. Hydroxide của X có tính base mạnh hơn hydroxide của Y có tính acid yếu.
Câu 17: Trong bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố nào sau đây chứa các nguyên tố kim loại kiềm thổ?
- A. Nhóm IA
- B. Nhóm IIA
- C. Nhóm IIIA
- D. Nhóm IVA
Câu 18: Nguyên tố Gallium (Ga) nằm ở chu kì 4, nhóm IIIA. Dự đoán công thức hóa học của oxide và chloride của Gallium.
- A. GaO và GaCl
- B. Ga₂O và GaCl₂
- C. Ga₂O₃ và GaCl₃
- D. GaO₃ và GaCl₄
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi độ âm điện trong bảng tuần hoàn?
- A. Độ âm điện tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
- B. Độ âm điện giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
- C. Độ âm điện tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
- D. Độ âm điện giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm.
Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc nhóm halogen: F, Cl, Br, I. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa.
- A. I > Br > Cl > F
- B. F > Cl > Br > I
- C. Cl > F > Br > I
- D. Br > I > F > Cl
Câu 21: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của X là gì?
- A. Chu kì 3, nhóm IIA, tính phi kim mạnh
- B. Chu kì 4, nhóm VIA, tính phi kim yếu
- C. Chu kì 4, nhóm IIA, tính kim loại mạnh
- D. Chu kì 3, nhóm VIA, tính kim loại yếu
Câu 22: Cho biết nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất: Na, K, Mg, Ca.
Câu 23: Oxide cao nhất của nguyên tố phosphorus (P) có công thức P₂O₅. Công thức hydroxide tương ứng của phosphorus là gì và nó có tính acid hay base?
- A. H₃PO₃, tính base
- B. H₃PO₄, tính base
- C. H₂PO₃, tính acid
- D. H₃PO₄, tính acid
Câu 24: Xét các nguyên tố: Lithium (Li), Beryllium (Be), Boron (B), Carbon (C). Tính phi kim tăng dần theo thứ tự nào?
- A. Li < Be < B < C
- B. C < B < Be < Li
- C. Li < Be < B < C
- D. Be < Li < C < B
Câu 25: Nguyên tố nào sau đây thuộc khối p trong bảng tuần hoàn?
- A. Calcium (Ca)
- B. Strontium (Sr)
- C. Barium (Ba)
- D. Sulfur (S)
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → NaOH + H₂. Kim loại X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. IA
- B. IIA
- C. IIIA
- D. IVA
Câu 27: Nguyên tố Argon (Ar) thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA. Tính chất hóa học đặc trưng của Argon là gì?
- A. Tính kim loại mạnh
- B. Trơ về mặt hóa học
- C. Tính phi kim mạnh
- D. Tính lưỡng tính
Câu 28: Cho 3 nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 14, 32. Chúng thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
- A. Nhóm IIA
- B. Nhóm IIIA
- C. Nhóm IVA
- D. Nhóm VA
Câu 29: Trong một chu kì, khi điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Biến đổi phức tạp
Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có khuynh hướng tạo ion dương mạnh nhất?
- A. Chlorine (Cl)
- B. Oxygen (O)
- C. Nitrogen (N)
- D. Potassium (K)