Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 11: Liên kết cộng hóa trị - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị được đặc trưng bởi sự hình thành cặp electron chung giữa hai nguyên tử. Điều kiện chủ yếu để hai nguyên tử hình thành liên kết cộng hóa trị là gì?
- A. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử rất lớn (thường lớn hơn hoặc bằng 1,7).
- B. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử không quá lớn (thường nhỏ hơn 1,7).
- C. Một nguyên tử có khuynh hướng cho electron mạnh và nguyên tử kia có khuynh hướng nhận electron mạnh.
- D. Hai nguyên tử là kim loại điển hình hoặc một kim loại điển hình và một phi kim điển hình.
Câu 2: Phân tử nào sau đây chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
- A. HCl
- B. H2O
- C. NH3
- D. O2
Câu 3: Cho các nguyên tố X (Z=6), Y (Z=1), Z (Z=8). Phân tử được tạo bởi các nguyên tố này có thể chứa loại liên kết cộng hóa trị nào sau đây?
- A. Chỉ có liên kết đơn và liên kết ba.
- B. Chỉ có liên kết đơn và liên kết đôi.
- C. Có thể có liên kết đơn, đôi, hoặc ba tùy thuộc vào công thức phân tử.
- D. Chỉ có liên kết đôi và liên kết ba.
Câu 4: Xét phân tử CO2. Nguyên tử trung tâm C có cấu hình electron hóa trị là 2s22p2, nguyên tử O có cấu hình electron hóa trị là 2s22p4. Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử C cần thêm 4e, nguyên tử O cần thêm 2e. Công thức Lewis đúng của phân tử CO2 là gì?
- A. O=C=O với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron không liên kết.
- B. O-C-O với nguyên tử C có 2 cặp electron không liên kết và mỗi nguyên tử O có 3 cặp electron không liên kết.
- C. C=O=O với mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron không liên kết.
- D. O≡C-O với nguyên tử C có 1 cặp electron không liên kết và nguyên tử O liên kết đơn có 3 cặp electron không liên kết, nguyên tử O liên kết ba có 1 cặp electron không liên kết.
Câu 5: Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) khác nhau chủ yếu ở điểm nào?
- A. Liên kết sigma được tạo bởi sự xen phủ bên, còn liên kết pi được tạo bởi sự xen phủ trục.
- B. Liên kết sigma được tạo bởi sự xen phủ trục, còn liên kết pi được tạo bởi sự xen phủ bên.
- C. Liên kết sigma chỉ có trong liên kết đơn, còn liên kết pi chỉ có trong liên kết đôi và ba.
- D. Liên kết sigma là liên kết yếu, còn liên kết pi là liên kết bền.
Câu 6: Phân tử N2 có liên kết ba giữa hai nguyên tử N. Liên kết ba này bao gồm các loại liên kết nào?
- A. Một liên kết sigma và hai liên kết pi.
- B. Hai liên kết sigma và một liên kết pi.
- C. Ba liên kết sigma.
- D. Ba liên kết pi.
Câu 7: Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: H (2,20), C (2,55), O (3,44), S (2,58). Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất?
- A. CH4
- B. H2S
- C. H2O
- D. O2
Câu 8: Liên kết cho-nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị. Đặc điểm của liên kết cho-nhận là gì?
- A. Cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp, nhưng sau khi hình thành, không thể phân biệt được với liên kết cộng hóa trị thông thường.
- B. Cặp electron chung do cả hai nguyên tử đóng góp, nhưng chỉ một nguyên tử giữ cặp electron đó.
- C. Cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp và cặp electron đó luôn lệch hẳn về phía nguyên tử nhận.
- D. Cặp electron chung do một nguyên tử (nguyên tử cho) đóng góp, và nguyên tử còn lại (nguyên tử nhận) có orbital trống để nhận cặp electron đó.
Câu 9: Phân tử SO2 có công thức cấu tạo với một liên kết đôi S=O và một liên kết đơn S-O (có liên kết cho-nhận). Nguyên tử S (Z=16) và O (Z=8). Số cặp electron không liên kết trên nguyên tử S trong phân tử SO2 là bao nhiêu?
Câu 10: Phân tử nào sau đây chắc chắn chứa liên kết cho-nhận trong cấu trúc của nó?
- A. SO3
- B. H2S
- C. CCl4
- D. NaCl
Câu 11: Năng lượng liên kết là gì?
- A. Năng lượng giải phóng ra khi hình thành một mol liên kết ở trạng thái rắn.
- B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết ở trạng thái lỏng.
- C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết xác định ở trạng thái khí thành các nguyên tử ở trạng thái khí, tại điều kiện chuẩn.
- D. Năng lượng giải phóng ra khi một mol nguyên tử kết hợp với nhau tạo thành phân tử ở trạng thái khí.
Câu 12: Cho bảng năng lượng liên kết (kJ/mol) xấp xỉ: C-C (347), C=C (614), C≡C (839), C-H (414). Dựa vào bảng này, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Liên kết C-H bền hơn liên kết C=C.
- B. Liên kết C=C bền hơn liên kết C≡C.
- C. Năng lượng liên kết giảm dần theo thứ tự C-C, C=C, C≡C.
- D. Để phá vỡ liên kết C≡C cần nhiều năng lượng nhất trong các liên kết C-C, C=C, C≡C.
Câu 13: Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết. Mối quan hệ giữa độ dài liên kết, năng lượng liên kết và bậc liên kết trong các liên kết cộng hóa trị cùng loại (ví dụ: liên kết C-C, C=C, C≡C) là gì?
- A. Khi bậc liên kết tăng, độ dài liên kết giảm và năng lượng liên kết tăng.
- B. Khi bậc liên kết tăng, độ dài liên kết tăng và năng lượng liên kết giảm.
- C. Khi bậc liên kết tăng, độ dài liên kết và năng lượng liên kết đều tăng.
- D. Khi bậc liên kết tăng, độ dài liên kết và năng lượng liên kết đều giảm.
Câu 14: Phân tử nào sau đây có cấu trúc hình học không đối xứng, dẫn đến phân tử bị phân cực mạnh dù các liên kết trong phân tử có thể phân cực hoặc không phân cực?
- A. CO2 (O=C=O, thẳng)
- B. H2O (góc)
- C. CH4 (tứ diện đều)
- D. Cl2 (thẳng)
Câu 15: Cho các phân tử sau: H2, Cl2, HCl, H2O, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử mà liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực?
Câu 16: Tại sao các chất có liên kết cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các chất có liên kết ion?
- A. Lực tương tác giữa các phân tử riêng rẽ (liên kết van der Waals, liên kết hydrogen) thường yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion trong mạng tinh thể ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị bền hơn liên kết ion nên khó phá vỡ hơn.
- C. Các chất cộng hóa trị không dẫn điện nên khó nóng chảy/sôi.
- D. Các chất cộng hóa trị thường tồn tại ở thể khí hoặc lỏng ở điều kiện thường.
Câu 17: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy dự đoán loại liên kết chủ yếu trong phân tử K2S (Độ âm điện: K=0,82, S=2,58).
- A. Cộng hóa trị không cực.
- B. Cộng hóa trị có cực.
- C. Cộng hóa trị cho-nhận.
- D. Ion.
Câu 18: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực nhưng toàn bộ phân tử không phân cực?
- A. CCl4 (cấu trúc tứ diện đều)
- B. H2O (cấu trúc góc)
- C. NH3 (cấu trúc chóp tam giác)
- D. HCl (cấu trúc thẳng)
Câu 19: Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 (cùng chu kì với X). Công thức phân tử hợp chất đơn giản nhất giữa X và Y (nếu có) có thể là gì và loại liên kết trong đó là gì?
- A. XY, liên kết ion.
- B. XY2, liên kết ion.
- C. X2Y3, liên kết cộng hóa trị.
- D. XY3, liên kết cộng hóa trị.
Câu 20: Cho các phát biểu sau: (1) Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự góp chung electron. (2) Độ âm điện càng lớn thì khả năng hút electron của nguyên tử càng yếu. (3) Liên kết pi kém bền hơn liên kết sigma. (4) Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực thì luôn là phân tử phân cực. Số phát biểu đúng là:
Câu 21: Một phân tử có công thức XY2. Nếu Y có độ âm điện lớn hơn X, và phân tử XY2 có cấu trúc thẳng, thì liên kết X-Y là liên kết cộng hóa trị gì và phân tử XY2 là phân tử gì?
- A. Liên kết cộng hóa trị không cực, phân tử phân cực.
- B. Liên kết cộng hóa trị không cực, phân tử không phân cực.
- C. Liên kết cộng hóa trị có cực, phân tử phân cực.
- D. Liên kết cộng hóa trị có cực, phân tử không phân cực.
Câu 22: Phân tử nào dưới đây có tổng số electron không liên kết (cặp electron riêng) nhiều nhất?
Câu 23: Cho các phân tử: H2O, CO2, NH3. Sắp xếp các phân tử này theo chiều tăng dần góc liên kết?
- A. CO2 < NH3 < H2O
- B. H2O < NH3 < CO2
- C. NH3 < H2O < CO2
- D. H2O < CO2 < NH3
Câu 24: Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Sự xen phủ nào tạo nên liên kết sigma?
- A. Xen phủ trục (trên đường nối hai hạt nhân).
- B. Xen phủ bên (hai orbital song song, vuông góc với đường nối hai hạt nhân).
- C. Xen phủ giữa orbital s và orbital p vuông góc với nhau.
- D. Xen phủ tạo ra vùng mật độ electron tập trung ở hai phía của đường nối hai hạt nhân.
Câu 25: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị mà cặp electron chung bị lệch về một phía nhiều nhất (xét trong các liên kết đơn)? Cho độ âm điện: H (2,20), F (3,98), Cl (3,16), Br (2,96), I (2,66).
- A. HF
- B. HCl
- C. HBr
- D. HI
Câu 26: Năng lượng liên kết có ý nghĩa gì trong các phản ứng hóa học?
- A. Năng lượng liên kết chỉ liên quan đến sự hình thành phân tử, không liên quan đến phản ứng.
- B. Năng lượng liên kết càng lớn thì phản ứng xảy ra càng dễ dàng.
- C. Tổng năng lượng cần thiết để phá vỡ các liên kết trong chất phản ứng trừ đi tổng năng lượng giải phóng khi hình thành các liên kết trong sản phẩm sẽ cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng.
- D. Phản ứng hóa học chỉ xảy ra khi năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn năng lượng liên kết của chất phản ứng.
Câu 27: Cho phân tử AxBy có liên kết cộng hóa trị. Nếu phân tử này không phân cực, điều nào sau đây KHÔNG nhất thiết đúng?
- A. Phân tử có thể có cấu trúc đối xứng.
- B. Tất cả các liên kết A-B trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không cực.
- C. Nếu các liên kết A-B là liên kết phân cực, thì tổng các momen lưỡng cực của các liên kết triệt tiêu nhau.
- D. Phân tử có thể là đơn chất (ví dụ: O2, N2).
Câu 28: Nguyên tử X (Z=17) và nguyên tử Y (Z=8). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức hóa học là XY2. Công thức Lewis đúng của XY2 là gì? (X là nguyên tử trung tâm).
- A. Y-X-Y với X có 4 cặp electron không liên kết, mỗi Y có 2 cặp electron không liên kết.
- B. Y=X=Y với X không có electron không liên kết, mỗi Y có 2 cặp electron không liên kết.
- C. Y-X-Y với X có 2 cặp electron không liên kết, mỗi Y có 3 cặp electron không liên kết.
- D. Y-X-Y với X có 2 cặp electron không liên kết, mỗi Y có 3 cặp electron không liên kết (X là Cl, Y là O trong Cl2O).
Câu 29: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?
- A. C2H2
- B. C2H4
- C. C2H6
- D. CO2
Câu 30: Trong phân tử NH3, nguyên tử N (Z=7) và H (Z=1). Nguyên tử N có 5 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Để đạt cấu hình bền, N cần 3e, H cần 1e. Số cặp electron dùng chung và số cặp electron riêng trên nguyên tử N trong phân tử NH3 lần lượt là bao nhiêu?
- A. 3 và 0
- B. 2 và 1
- C. 3 và 1
- D. 3 và 2