Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết hydrogen được hình thành khi nguyên tử hydrogen (H) liên kết cộng hóa trị với một nguyên tử có độ âm điện lớn, sau đó tương tác với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn và còn cặp electron riêng. Nguyên tử có độ âm điện lớn thường tham gia vào liên kết hydrogen là những nguyên tố nào sau đây?
- A. C, H, Cl
- B. Na, K, Mg
- C. S, P, Br
- D. N, O, F
Câu 2: Tương tác Van der Waals là loại tương tác liên phân tử yếu, phát sinh chủ yếu do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời hoặc lưỡng cực cảm ứng trong phân tử. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp và đáng kể nhất đến độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử không phân cực?
- A. Kích thước và hình dạng (diện tích tiếp xúc) của phân tử.
- B. Độ âm điện của các nguyên tử trong phân tử.
- C. Số lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
- D. Năng lượng ion hóa của các nguyên tử.
Câu 3: So sánh nhiệt độ sôi của nước (H₂O) với hidrogen sulfide (H₂S). Khối lượng mol của H₂O là 18 g/mol và H₂S là 34 g/mol. Tuy nhiên, nước sôi ở 100°C (áp suất 1 atm) trong khi H₂S sôi ở -60°C. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phân tử H₂S có tương tác Van der Waals mạnh hơn H₂O do khối lượng mol lớn hơn.
- B. Phân tử H₂O có liên kết cộng hóa trị phân cực hơn H₂S.
- C. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen, còn giữa các phân tử H₂S thì không đáng kể.
- D. Phân tử H₂S có cấu trúc thẳng, trong khi H₂O có cấu trúc gấp khúc, ảnh hưởng đến tương tác liên phân tử.
Câu 4: Trong các chất sau: H₂O, C₂H₅OH, CH₄, HF, NH₃. Có bao nhiêu chất mà giữa các phân tử của chúng có thể hình thành liên kết hydrogen?
Câu 5: Tương tác Van der Waals tồn tại giữa các phân tử trong mọi trạng thái vật chất (rắn, lỏng, khí). Tuy nhiên, ảnh hưởng của nó trở nên đáng kể và quyết định tính chất vật lý (như nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy) chủ yếu ở những chất nào?
- A. Các chất có liên kết ion.
- B. Các chất có phân tử không phân cực hoặc phân cực yếu.
- C. Các chất chỉ có liên kết hydrogen mạnh.
- D. Các chất ở trạng thái khí ở điều kiện thường.
Câu 6: Hãy xem xét khả năng hình thành liên kết hydrogen giữa các cặp chất sau: (1) H₂O và NH₃; (2) C₂H₆ (ethane) và H₂O; (3) HF và HF; (4) CH₃COOH (acid acetic) và H₂O. Những cặp nào có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?
- A. (1) và (3)
- B. (2) và (4)
- C. (1) và (4)
- D. (1), (3), và (4)
Câu 7: Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đều là các lực tương tác liên phân tử. Tuy nhiên, liên kết hydrogen thường mạnh hơn đáng kể so với tương tác Van der Waals ở các phân tử có kích thước tương đương. Điều này giải thích vì sao:
- A. Các chất có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với các chất chỉ có tương tác Van der Waals (kích thước tương đương).
- B. Các chất có liên kết hydrogen thường dễ bay hơi hơn.
- C. Các chất có tương tác Van der Waals thường có độ tan trong nước cao hơn.
- D. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại ở trạng thái rắn, còn tương tác Van der Waals tồn tại ở mọi trạng thái.
Câu 8: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử của chính nó?
- A. H₂O
- B. NH₃
- C. CH₃OH
- D. HF
Câu 9: Xét dãy các hidrocacbon no mạch thẳng: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, C₄H₁₀. Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. Sự tăng nhiệt độ sôi này chủ yếu được giải thích bởi sự tăng lên của loại tương tác liên phân tử nào?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết hydrogen.
- C. Tương tác Van der Waals.
- D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 10: Khả năng hòa tan của một chất trong một dung môi thường phụ thuộc vào loại tương tác liên phân tử giữa các phân tử chất tan và dung môi. Nước là một dung môi phân cực mạnh và có khả năng tạo liên kết hydrogen. Chất nào sau đây có khả năng tan tốt trong nước nhờ tạo được liên kết hydrogen với nước?
- A. CCl₄ (carbon tetrachloride)
- B. CH₃COOH (acid acetic)
- C. C₆H₆ (benzene)
- D. O₂ (oxygen)
Câu 11: Tại sao băng (nước đá) lại nhẹ hơn nước lỏng ở 0°C và nổi trên mặt nước? Sự giải thích này liên quan đến loại tương tác liên phân tử nào của nước?
- A. Liên kết hydrogen tạo ra cấu trúc mạng lưới rỗng, mở rộng trong băng.
- B. Tương tác Van der Waals trong băng mạnh hơn trong nước lỏng.
- C. Các phân tử nước trong băng có khối lượng nhỏ hơn.
- D. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nước bị kéo dài ra trong băng.
Câu 12: Xét hai đồng phân của butan: n-butan (mạch thẳng) và isobutan (mạch nhánh). Khối lượng mol của cả hai đều là 58 g/mol. Tuy nhiên, n-butan có nhiệt độ sôi cao hơn isobutan. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. n-butan có khả năng tạo liên kết hydrogen, còn isobutan thì không.
- B. isobutan có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn n-butan.
- C. n-butan có phân tử phân cực hơn isobutan.
- D. n-butan có hình dạng dài, diện tích tiếp xúc lớn hơn, dẫn đến tương tác Van der Waals mạnh hơn isobutan (hình dạng cầu hơn).
Câu 13: Trong phân tử ethanol (C₂H₅OH), nguyên tử H liên kết với nguyên tử O. Điều này cho phép ethanol có khả năng tạo liên kết hydrogen. Chất nào sau đây, khi trộn với ethanol, có thể hình thành liên kết hydrogen giữa các phân tử khác loại?
- A. Hexan (C₆H₁₄)
- B. Carbon dioxide (CO₂)
- C. Nước (H₂O)
- D. Khí nitơ (N₂)
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tương tác Van der Waals là KHÔNG đúng?
- A. Tương tác Van der Waals chỉ tồn tại giữa các phân tử không phân cực.
- B. Tương tác Van der Waals yếu hơn liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
- C. Độ lớn của tương tác Van der Waals tăng khi kích thước phân tử tăng.
- D. Tương tác Van der Waals tồn tại cả trong chất rắn, lỏng và khí.
Câu 15: Xét các chất sau: CH₄ (methane), NH₃ (ammonia), H₂O (water), HF (hydrogen fluoride). Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (tại áp suất 1 atm) là đúng?
- A. HF < H₂O < NH₃ < CH₄
- B. CH₄ < NH₃ < HF < H₂O
- C. CH₄ < HF < NH₃ < H₂O
- D. NH₃ < CH₄ < H₂O < HF
Câu 16: Cấu trúc xoắn kép của DNA được duy trì một phần nhờ các liên kết yếu hình thành giữa các cặp base nitơ (A-T và C-G). Loại liên kết yếu này chủ yếu là gì?
- A. Liên kết hydrogen.
- B. Liên kết ion.
- C. Liên kết cộng hóa trị.
- D. Tương tác Van der Waals giữa các vòng thơm.
Câu 17: Tại sao các khí hiếm (He, Ne, Ar, Kr, Xe) lại có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy rất thấp? Điều này được giải thích dựa trên loại tương tác liên phân tử nào?
- A. Chúng tạo liên kết ion rất yếu.
- B. Chúng có khả năng tạo liên kết hydrogen yếu.
- C. Giữa các nguyên tử khí hiếm chỉ tồn tại tương tác Van der Waals rất yếu.
- D. Chúng có năng lượng liên kết cộng hóa trị rất thấp.
Câu 18: Phân tử nào sau đây chỉ có tương tác Van der Waals giữa các phân tử của chính nó (ở điều kiện thường)?
- A. H₂O
- B. NH₃
- C. CH₃OH
- D. C₆H₁₄ (hexan)
Câu 19: Liên kết hydrogen được hình thành giữa nguyên tử H (có một phần điện tích dương δ+) và nguyên tử có độ âm điện lớn (có một phần điện tích âm δ- và cặp electron riêng). Nguyên tử có độ âm điện lớn đóng vai trò gì trong liên kết hydrogen?
- A. Là nguyên tử cho electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
- B. Là nguyên tử nhận liên kết (chất nhận) bằng cặp electron riêng của nó.
- C. Là nguyên tử hydrogen tạo liên kết.
- D. Là nguyên tử trung tâm của phân tử.
Câu 20: Xét hai chất có khối lượng mol xấp xỉ nhau: ethanol (C₂H₅OH, M=46 g/mol) và dimethyl ether (CH₃OCH₃, M=46 g/mol). Nhiệt độ sôi của ethanol là 78.4°C, trong khi dimethyl ether là -24.8°C. Sự khác biệt lớn về nhiệt độ sôi này chủ yếu là do:
- A. Ethanol có nhóm -OH, cho phép tạo liên kết hydrogen liên phân tử, còn dimethyl ether thì không.
- B. Tương tác Van der Waals trong dimethyl ether mạnh hơn ethanol.
- C. Ethanol là phân tử không phân cực, dimethyl ether là phân cực.
- D. Liên kết cộng hóa trị trong ethanol mạnh hơn trong dimethyl ether.
Câu 21: Tương tác Van der Waals bao gồm các loại lực nào?
- A. Lực tĩnh điện giữa ion trái dấu.
- B. Lực hút giữa hạt nhân và electron.
- C. Chỉ có lực hút giữa các lưỡng cực tạm thời (lực London).
- D. Lực hút giữa lưỡng cực - lưỡng cực, lưỡng cực - lưỡng cực cảm ứng và lưỡng cực tạm thời - lưỡng cực cảm ứng (lực London).
Câu 22: Liên kết hydrogen có vai trò quan trọng trong việc làm tăng độ nhớt của chất lỏng. Điều này giải thích vì sao:
- A. Liên kết hydrogen làm giảm lực hút giữa các phân tử.
- B. Liên kết hydrogen làm tăng lực liên kết giữa các phân tử, khiến chúng trượt lên nhau khó khăn hơn.
- C. Liên kết hydrogen chỉ tồn tại ở trạng thái khí.
- D. Độ nhớt chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
Câu 23: Phân tử nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước?
- A. O₂
- B. N₂
- C. CH₃COCH₃ (acetone)
- D. C₂H₆ (ethane)
Câu 24: Tương tác Van der Waals giữa các phân tử Br₂ (brom lỏng) mạnh hơn hay yếu hơn tương tác Van der Waals giữa các phân tử Cl₂ (chlorine khí)? Giải thích ngắn gọn.
- A. Mạnh hơn, vì Br₂ có kích thước và số electron lớn hơn Cl₂, dẫn đến khả năng tạo lưỡng cực tạm thời mạnh hơn.
- B. Yếu hơn, vì Br₂ ở trạng thái lỏng còn Cl₂ ở trạng thái khí.
- C. Tương đương nhau, vì cả hai đều là phân tử không phân cực.
- D. Không thể so sánh vì chúng là các nguyên tố khác nhau.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về bản chất của liên kết hydrogen?
- A. Là sự chia sẻ electron giữa nguyên tử H và một nguyên tử khác.
- B. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và âm.
- C. Là một loại liên kết cộng hóa trị đặc biệt.
- D. Là lực hút tĩnh điện yếu giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương và nguyên tử có độ âm điện lớn mang một phần điện tích âm và cặp electron riêng.
Câu 26: Phân tử nào sau đây, mặc dù có nguyên tử H liên kết với nguyên tử có độ âm điện lớn (Cl), nhưng khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử là rất yếu hoặc không đáng kể so với H₂O, HF, NH₃?
- A. H₂O
- B. HCl
- C. HF
- D. NH₃
Câu 27: Nhiệt độ nóng chảy của các chất trong một dãy đồng đẳng thường tăng dần khi khối lượng phân tử tăng. Điều này được giải thích chủ yếu bởi sự tăng lên của loại tương tác liên phân tử nào?
- A. Tương tác Van der Waals.
- B. Liên kết hydrogen.
- C. Liên kết ion.
- D. Liên kết cộng hóa trị.
Câu 28: Một chất lỏng có nhiệt độ sôi rất cao so với khối lượng mol của nó và có khả năng hòa tan tốt nhiều chất phân cực khác. Rất có thể giữa các phân tử của chất lỏng này tồn tại loại tương tác liên phân tử nào mạnh?
- A. Chỉ có tương tác Van der Waals yếu.
- B. Chỉ có liên kết ion.
- C. Chỉ có liên kết cộng hóa trị.
- D. Liên kết hydrogen.
Câu 29: Xét các chất sau: F₂ (fluorine), Cl₂ (chlorine), Br₂ (bromine), I₂ (iodine). Ở điều kiện thường, F₂ và Cl₂ là khí, Br₂ là lỏng, I₂ là rắn. Sự khác biệt về trạng thái vật lý này chủ yếu do sự khác biệt về:
- A. Độ phân cực của liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
- B. Độ lớn của tương tác Van der Waals giữa các phân tử.
- C. Khả năng tạo liên kết hydrogen.
- D. Năng lượng liên kết cộng hóa trị trong phân tử.
Câu 30: Liên kết hydrogen có thể hình thành không chỉ giữa các phân tử mà còn trong nội bộ một phân tử lớn (liên kết hydrogen nội phân tử), ví dụ như trong các hợp chất hữu cơ phức tạp hoặc protein. Sự hình thành liên kết hydrogen nội phân tử ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc và tính chất của phân tử đó?
- A. Giúp ổn định cấu trúc không gian của phân tử.
- B. Làm tăng khả năng phản ứng hóa học của phân tử.
- C. Làm giảm khối lượng mol của phân tử.
- D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc nhưng ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi.