Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) của một phản ứng hóa học là đúng?
- A. ∆rH°298 của phản ứng tỏa nhiệt luôn có giá trị dương.
- B. ∆rH°298 không phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất tham gia và sản phẩm.
- C. ∆rH°298 được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ thường được chọn là 298K.
- D. Giá trị ∆rH°298 càng lớn (càng dương) thì phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
Câu 2: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH°298 = -572 kJ. Phản ứng này là loại phản ứng gì và có đặc điểm năng lượng như thế nào?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
- B. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
- C. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm cao hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
- D. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm cao hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
Câu 3: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ∆rH°298 = -890 kJ. Giả sử đốt cháy hoàn toàn 16 gam khí methane (CH4 = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. 445 kJ.
- B. 890 kJ.
- C. 1780 kJ.
- D. -890 kJ.
Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) của một chất là gì?
- A. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở điều kiện bất kỳ.
- B. Lượng nhiệt thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
- C. Biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.
Câu 5: Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?
- A. 0 kJ/mol.
- B. Luôn dương.
- C. Luôn âm.
- D. Không xác định được.
Câu 6: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo nhiệt tạo thành: ∆rH°298 = Σ∆fH°298(sản phẩm) - Σ∆fH°298(chất phản ứng). Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?
- A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng trừ đi năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm.
- B. Tổng năng lượng của sản phẩm trừ đi tổng năng lượng của chất phản ứng.
- C. Sự chênh lệch giữa tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm và tổng nhiệt tạo thành của các chất phản ứng, có tính đến hệ số cân bằng.
- D. Chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 7: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°298(H2O, l) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -285.8 kJ.
- B. 285.8 kJ.
- C. -571.6 kJ/mol.
- D. -571.6 kJ.
Câu 8: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) có ∆rH°298 = +178.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng này?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt, cần cung cấp nhiệt để diễn ra.
- B. Phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng 178.2 kJ khi 1 mol CaCO3 phân hủy.
- C. Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp 178.2 kJ nhiệt để 1 mol CaCO3 phân hủy hoàn toàn.
- D. Phản ứng thu nhiệt, diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.
Câu 9: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) được tính theo công thức nào sau đây?
- A. ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất phản ứng)
- B. ΣEb(phá vỡ liên kết trong chất phản ứng) - ΣEb(hình thành liên kết trong sản phẩm)
- C. ΣEb(hình thành liên kết trong sản phẩm) - ΣEb(phá vỡ liên kết trong chất phản ứng)
- D. ΣEb(chất phản ứng) + ΣEb(sản phẩm)
Câu 10: Phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?
- A. Phản ứng có ∆rH° < 0.
- B. Phản ứng có ∆rH° > 0.
- C. Phản ứng có ∆rH° = 0.
- D. Không thể xác định chỉ dựa vào dấu của ∆rH°.
Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa trên năng lượng liên kết.
- A. 436 + 151 + 2*299 = 1185 kJ.
- B. 2*299 - (436 + 151) = 598 - 587 = 11 kJ.
- C. (436 + 151) - 2*299 = 587 - 598 = -11 kJ.
- D. (436 + 151) - 299 = 288 kJ.
Câu 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét theo giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy)?
- A. A + B → C, ∆H = -50 kJ.
- B. D + E → F, ∆H = +100 kJ.
- C. G + H → I, ∆H = -250 kJ.
- D. J + K → L, ∆H = -400 kJ.
Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau (Trục tung: Năng lượng; Trục hoành: Chiều diễn biến phản ứng): Năng lượng của chất phản ứng ở mức thấp hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng gì?
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Không thể xác định.
Câu 14: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết ∆fH°298(NH3, g) = -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen.
- A. -92.2 kJ.
- B. -46.1 kJ.
- C. +92.2 kJ.
- D. +46.1 kJ.
Câu 15: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới có thể xảy ra?
- A. Để biến phản ứng tỏa nhiệt thành thu nhiệt.
- B. Để làm tăng biến thiên enthalpy của phản ứng.
- C. Để cung cấp năng lượng hoạt hóa ban đầu, vượt qua hàng rào năng lượng để phản ứng bắt đầu.
- D. Để làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
Câu 16: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g) ∆rH°298 = -393.5 kJ. Phản ứng này cho biết điều gì về sự hình thành CO2 từ carbon và oxygen ở điều kiện chuẩn?
- A. Đây là phản ứng thu nhiệt, cần 393.5 kJ để xảy ra.
- B. Biến thiên enthalpy tạo thành của CO2 là +393.5 kJ/mol.
- C. Khi tạo thành 2 mol CO2, lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ.
- D. Khi tạo thành 1 mol CO2 từ carbon graphite và oxygen, lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ.
Câu 17: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(H-H) = 436, E(C-H) = 413. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethene: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). (C2H4 có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-H; C2H6 có 1 liên kết C-C và 6 liên kết C-H)
- A. (614 + 4413 + 436) - (347 + 6413) = (614 + 1652 + 436) - (347 + 2478) = 2702 - 2825 = -123 kJ.
- B. (347 + 6413) - (614 + 4413 + 436) = 2825 - 2702 = 123 kJ.
Câu 18: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 17, phản ứng cộng hydrogen vào ethene là phản ứng loại gì?
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không có sự thay đổi nhiệt.
- D. Cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.
Câu 19: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g), ∆H1 = -393.5 kJ
(2) H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l), ∆H2 = -285.8 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l), ∆H3 = -890.3 kJ
Sắp xếp các phản ứng đốt cháy 1 mol chất theo thứ tự mức độ tỏa nhiệt tăng dần.
- A. (1), (2), (3).
- B. (2), (1), (3).
- C. (3), (1), (2).
- D. (1), (3), (2).
Câu 20: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất có thể được sử dụng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khi:
- A. Chỉ khi phản ứng là phản ứng tổng hợp.
- B. Chỉ khi phản ứng xảy ra ở điều kiện không chuẩn.
- C. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của tất cả các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.
- D. Chỉ khi phản ứng là phản ứng đốt cháy.
Câu 21: Phản ứng nào sau đây là một phản ứng thu nhiệt?
- A. Đốt cháy cồn.
- B. Phản ứng trung hòa acid-base.
- C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
- D. Phân hủy potassium permanganate (KMnO4) bằng nhiệt.
Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính từ năng lượng liên kết dựa trên giả định nào?
- A. Phản ứng xảy ra trong pha khí và năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng được bù đắp bởi năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm.
- B. Phản ứng chỉ xảy ra ở điều kiện chuẩn 298K, 1 bar.
- C. Năng lượng liên kết của một loại liên kết là như nhau trong mọi phân tử chứa liên kết đó.
- D. Chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 23: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ∆rH°298 = +150 kJ. Điều này có ý nghĩa gì khi xét đến khả năng tự diễn ra của phản ứng?
- A. Phản ứng chắc chắn tự diễn ra ở mọi điều kiện.
- B. Phản ứng ít có khả năng tự diễn ra ở điều kiện thường, thường cần cung cấp năng lượng để duy trì.
- C. Phản ứng chắc chắn không bao giờ diễn ra.
- D. Biến thiên enthalpy không liên quan đến khả năng tự diễn ra của phản ứng.
Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol, ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. -110.5 + (-393.5) = -504 kJ.
- B. -110.5 - (-393.5) = 283 kJ.
- C. -393.5 - (-110.5) = -283 kJ.
- D. -393.5 - (-110.5 + 0) = -283 kJ.
Câu 25: Khi sử dụng nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng đốt cháy để sưởi ấm, người ta thường chọn loại nhiên liệu nào? (Dựa trên kiến thức về biến thiên enthalpy)
- A. Nhiên liệu có biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn giá trị âm lớn (tỏa nhiều nhiệt).
- B. Nhiên liệu có biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn giá trị dương.
- C. Nhiên liệu có khối lượng mol nhỏ.
- D. Nhiên liệu dễ cháy ở nhiệt độ thấp.
Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là quá trình thu nhiệt từ môi trường, làm lạnh môi trường xung quanh?
- A. Đốt cháy than đá.
- B. Phản ứng giữa vôi sống và nước.
- C. Hòa tan một số muối vào nước (ví dụ: ammonium nitrate).
- D. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.
Câu 27: Dựa trên đồ thị năng lượng phản ứng (Trục tung: Năng lượng; Trục hoành: Chiều diễn biến phản ứng), sự khác biệt giữa năng lượng chất phản ứng và năng lượng sản phẩm chính là đại lượng nào?
- A. Năng lượng hoạt hóa.
- B. Năng lượng liên kết.
- C. Tốc độ phản ứng.
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng.
Câu 28: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(S=O) trong SO2 = 539, E(O=O) = 498, E(S=O) trong SO3 = 469. Lưu ý: SO2 có 2 liên kết S=O, SO3 có 3 liên kết S=O. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.
- A. (22539 + 498) - (23469) = (2156 + 498) - 2814 = 2654 - 2814 = -160 kJ.
- B. (23469) - (22539 + 498) = 2814 - 2654 = 160 kJ.
- C. (2539 + 498) - (2469) = 1576 - 938 = 638 kJ.
- D. (2469) - (2539 + 498) = 938 - 1576 = -638 kJ.
Câu 29: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) mang giá trị dương?
- A. H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l).
- B. N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
- C. Na(s) + 1/2 Cl2(g) → NaCl(s).
- D. C(s) + O2(g) → CO2(g).
Câu 30: Năng lượng liên kết trung bình của một liên kết hóa học là:
- A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tính trung bình qua nhiều hợp chất khác nhau chứa liên kết đó.
- B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết đó ở điều kiện chuẩn.
- C. Năng lượng luôn mang giá trị dương.
- D. Bằng biến thiên enthalpy tạo thành của chất chứa liên kết đó.