15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) của một phản ứng hóa học là đúng?

  • A. ∆rH°298 của phản ứng tỏa nhiệt luôn có giá trị dương.
  • B. ∆rH°298 không phụ thuộc vào trạng thái vật lí của các chất tham gia và sản phẩm.
  • C. ∆rH°298 được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan) và nhiệt độ thường được chọn là 298K.
  • D. Giá trị ∆rH°298 càng lớn (càng dương) thì phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

Câu 2: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH°298 = -572 kJ. Phản ứng này là loại phản ứng gì và có đặc điểm năng lượng như thế nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
  • B. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm thấp hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm cao hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.
  • D. Phản ứng thu nhiệt; năng lượng của hệ sản phẩm cao hơn năng lượng của hệ chất phản ứng.

Câu 3: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ∆rH°298 = -890 kJ. Giả sử đốt cháy hoàn toàn 16 gam khí methane (CH4 = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 445 kJ.
  • B. 890 kJ.
  • C. 1780 kJ.
  • D. -890 kJ.

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) của một chất là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt thu vào khi tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy 1 mol chất đó thành các đơn chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 0 kJ/mol.
  • B. Luôn dương.
  • C. Luôn âm.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo nhiệt tạo thành: ∆rH°298 = Σ∆fH°298(sản phẩm) - Σ∆fH°298(chất phản ứng). Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng trừ đi năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết trong sản phẩm.
  • B. Tổng năng lượng của sản phẩm trừ đi tổng năng lượng của chất phản ứng.
  • C. Sự chênh lệch giữa tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm và tổng nhiệt tạo thành của các chất phản ứng, có tính đến hệ số cân bằng.
  • D. Chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 7: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°298(H2O, l) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -285.8 kJ.
  • B. 285.8 kJ.
  • C. -571.6 kJ/mol.
  • D. -571.6 kJ.

Câu 8: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) có ∆rH°298 = +178.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, cần cung cấp nhiệt để diễn ra.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng 178.2 kJ khi 1 mol CaCO3 phân hủy.
  • C. Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp 178.2 kJ nhiệt để 1 mol CaCO3 phân hủy hoàn toàn.
  • D. Phản ứng thu nhiệt, diễn ra thuận lợi ở nhiệt độ thường.

Câu 9: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) được tính theo công thức nào sau đây?

  • A. ΣEb(sản phẩm) - ΣEb(chất phản ứng)
  • B. ΣEb(phá vỡ liên kết trong chất phản ứng) - ΣEb(hình thành liên kết trong sản phẩm)
  • C. ΣEb(hình thành liên kết trong sản phẩm) - ΣEb(phá vỡ liên kết trong chất phản ứng)
  • D. ΣEb(chất phản ứng) + ΣEb(sản phẩm)

Câu 10: Phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng có ∆rH° < 0.
  • B. Phản ứng có ∆rH° > 0.
  • C. Phản ứng có ∆rH° = 0.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào dấu của ∆rH°.

Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa trên năng lượng liên kết.

  • A. 436 + 151 + 2*299 = 1185 kJ.
  • B. 2*299 - (436 + 151) = 598 - 587 = 11 kJ.
  • C. (436 + 151) - 2*299 = 587 - 598 = -11 kJ.
  • D. (436 + 151) - 299 = 288 kJ.

Câu 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét theo giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy)?

  • A. A + B → C, ∆H = -50 kJ.
  • B. D + E → F, ∆H = +100 kJ.
  • C. G + H → I, ∆H = -250 kJ.
  • D. J + K → L, ∆H = -400 kJ.

Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau (Trục tung: Năng lượng; Trục hoành: Chiều diễn biến phản ứng): Năng lượng của chất phản ứng ở mức thấp hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Không thể xác định.

Câu 14: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết ∆fH°298(NH3, g) = -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen.

  • A. -92.2 kJ.
  • B. -46.1 kJ.
  • C. +92.2 kJ.
  • D. +46.1 kJ.

Câu 15: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới có thể xảy ra?

  • A. Để biến phản ứng tỏa nhiệt thành thu nhiệt.
  • B. Để làm tăng biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. Để cung cấp năng lượng hoạt hóa ban đầu, vượt qua hàng rào năng lượng để phản ứng bắt đầu.
  • D. Để làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 16: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g) ∆rH°298 = -393.5 kJ. Phản ứng này cho biết điều gì về sự hình thành CO2 từ carbon và oxygen ở điều kiện chuẩn?

  • A. Đây là phản ứng thu nhiệt, cần 393.5 kJ để xảy ra.
  • B. Biến thiên enthalpy tạo thành của CO2 là +393.5 kJ/mol.
  • C. Khi tạo thành 2 mol CO2, lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ.
  • D. Khi tạo thành 1 mol CO2 từ carbon graphite và oxygen, lượng nhiệt tỏa ra là 393.5 kJ.

Câu 17: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(H-H) = 436, E(C-H) = 413. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethene: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). (C2H4 có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-H; C2H6 có 1 liên kết C-C và 6 liên kết C-H)

  • A. (614 + 4413 + 436) - (347 + 6413) = (614 + 1652 + 436) - (347 + 2478) = 2702 - 2825 = -123 kJ.
  • B. (347 + 6413) - (614 + 4413 + 436) = 2825 - 2702 = 123 kJ.

Câu 18: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 17, phản ứng cộng hydrogen vào ethene là phản ứng loại gì?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có sự thay đổi nhiệt.
  • D. Cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì.

Câu 19: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g), ∆H1 = -393.5 kJ
(2) H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l), ∆H2 = -285.8 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l), ∆H3 = -890.3 kJ
Sắp xếp các phản ứng đốt cháy 1 mol chất theo thứ tự mức độ tỏa nhiệt tăng dần.

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (2), (1), (3).
  • C. (3), (1), (2).
  • D. (1), (3), (2).

Câu 20: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất có thể được sử dụng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khi:

  • A. Chỉ khi phản ứng là phản ứng tổng hợp.
  • B. Chỉ khi phản ứng xảy ra ở điều kiện không chuẩn.
  • C. Biết nhiệt tạo thành chuẩn của tất cả các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng.
  • D. Chỉ khi phản ứng là phản ứng đốt cháy.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là một phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy cồn.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Phản ứng tạo gỉ sắt.
  • D. Phân hủy potassium permanganate (KMnO4) bằng nhiệt.

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính từ năng lượng liên kết dựa trên giả định nào?

  • A. Phản ứng xảy ra trong pha khí và năng lượng cần để phá vỡ liên kết trong chất phản ứng được bù đắp bởi năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới trong sản phẩm.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra ở điều kiện chuẩn 298K, 1 bar.
  • C. Năng lượng liên kết của một loại liên kết là như nhau trong mọi phân tử chứa liên kết đó.
  • D. Chỉ áp dụng cho các phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 23: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ∆rH°298 = +150 kJ. Điều này có ý nghĩa gì khi xét đến khả năng tự diễn ra của phản ứng?

  • A. Phản ứng chắc chắn tự diễn ra ở mọi điều kiện.
  • B. Phản ứng ít có khả năng tự diễn ra ở điều kiện thường, thường cần cung cấp năng lượng để duy trì.
  • C. Phản ứng chắc chắn không bao giờ diễn ra.
  • D. Biến thiên enthalpy không liên quan đến khả năng tự diễn ra của phản ứng.

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol, ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -110.5 + (-393.5) = -504 kJ.
  • B. -110.5 - (-393.5) = 283 kJ.
  • C. -393.5 - (-110.5) = -283 kJ.
  • D. -393.5 - (-110.5 + 0) = -283 kJ.

Câu 25: Khi sử dụng nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng đốt cháy để sưởi ấm, người ta thường chọn loại nhiên liệu nào? (Dựa trên kiến thức về biến thiên enthalpy)

  • A. Nhiên liệu có biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn giá trị âm lớn (tỏa nhiều nhiệt).
  • B. Nhiên liệu có biến thiên enthalpy đốt cháy chuẩn giá trị dương.
  • C. Nhiên liệu có khối lượng mol nhỏ.
  • D. Nhiên liệu dễ cháy ở nhiệt độ thấp.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là quá trình thu nhiệt từ môi trường, làm lạnh môi trường xung quanh?

  • A. Đốt cháy than đá.
  • B. Phản ứng giữa vôi sống và nước.
  • C. Hòa tan một số muối vào nước (ví dụ: ammonium nitrate).
  • D. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.

Câu 27: Dựa trên đồ thị năng lượng phản ứng (Trục tung: Năng lượng; Trục hoành: Chiều diễn biến phản ứng), sự khác biệt giữa năng lượng chất phản ứng và năng lượng sản phẩm chính là đại lượng nào?

  • A. Năng lượng hoạt hóa.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Tốc độ phản ứng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 28: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(S=O) trong SO2 = 539, E(O=O) = 498, E(S=O) trong SO3 = 469. Lưu ý: SO2 có 2 liên kết S=O, SO3 có 3 liên kết S=O. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. (22539 + 498) - (23469) = (2156 + 498) - 2814 = 2654 - 2814 = -160 kJ.
  • B. (23469) - (22539 + 498) = 2814 - 2654 = 160 kJ.
  • C. (2539 + 498) - (2469) = 1576 - 938 = 638 kJ.
  • D. (2469) - (2539 + 498) = 938 - 1576 = -638 kJ.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) mang giá trị dương?

  • A. H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l).
  • B. N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
  • C. Na(s) + 1/2 Cl2(g) → NaCl(s).
  • D. C(s) + O2(g) → CO2(g).

Câu 30: Năng lượng liên kết trung bình của một liên kết hóa học là:

  • A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết đó ở thể khí, tính trung bình qua nhiều hợp chất khác nhau chứa liên kết đó.
  • B. Năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol liên kết đó ở điều kiện chuẩn.
  • C. Năng lượng luôn mang giá trị dương.
  • D. Bằng biến thiên enthalpy tạo thành của chất chứa liên kết đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy chuẩn (∆rH°298) của một phản ứng hóa học là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Một phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy chuẩn ∆rH°298 = -572 kJ. Phản ứng này là loại phản ứng gì và có đặc điểm năng lượng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho phản ứng đốt cháy khí methane: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là ∆rH°298 = -890 kJ. Giả sử đốt cháy hoàn toàn 16 gam khí methane (CH4 = 16 g/mol) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) của một chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) của đơn chất bền vững nhất ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Dựa vào công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo nhiệt tạo thành: ∆rH°298 = Σ∆fH°298(sản phẩm) - Σ∆fH°298(chất phản ứng). Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Biết ∆fH°298(H2O, l) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phản ứng phân hủy đá vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) có ∆rH°298 = +178.2 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dựa vào khái niệm năng lượng liên kết, biến thiên enthalpy của phản ứng (ở thể khí) được tính theo công thức nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phản ứng nào sau đây thường diễn ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(I-I) = 151 kJ/mol, E(H-I) = 299 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này dựa trên năng lượng liên kết.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh nhất (xét theo giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên năng lượng của một phản ứng như sau (Trục tung: Năng lượng; Trục hoành: Chiều diễn biến phản ứng): Năng lượng của chất phản ứng ở mức thấp hơn năng lượng của sản phẩm. Đồ thị này biểu diễn loại phản ứng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Biết ∆fH°298(NH3, g) = -46.1 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tại sao một số phản ứng tỏa nhiệt vẫn cần phải khơi mào (ví dụ: đốt nóng) mới có thể xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho phản ứng: C(s, graphite) + O2(g) → CO2(g) ∆rH°298 = -393.5 kJ. Phản ứng này cho biết điều gì về sự hình thành CO2 từ carbon và oxygen ở điều kiện chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(H-H) = 436, E(C-H) = 413. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng cộng hydrogen vào ethene: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g). (C2H4 có 1 liên kết C=C và 4 liên kết C-H; C2H6 có 1 liên kết C-C và 6 liên kết C-H)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Dựa vào kết quả tính toán ở Câu 17, phản ứng cộng hydrogen vào ethene là phản ứng loại gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn tương ứng:
(1) C(s) + O2(g) → CO2(g), ∆H1 = -393.5 kJ
(2) H2(g) + 1/2 O2(g) → H2O(l), ∆H2 = -285.8 kJ
(3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l), ∆H3 = -890.3 kJ
Sắp xếp các phản ứng đốt cháy 1 mol chất theo thứ tự mức độ tỏa nhiệt tăng dần.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nhiệt tạo thành chuẩn của một chất có thể được sử dụng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là một phản ứng thu nhiệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính từ năng lượng liên kết dựa trên giả định nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một phản ứng có biến thiên enthalpy ∆rH°298 = +150 kJ. Điều này có ý nghĩa gì khi xét đến khả năng tự diễn ra của phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho phản ứng: CO(g) + 1/2 O2(g) → CO2(g). Biết ∆fH°298(CO, g) = -110.5 kJ/mol, ∆fH°298(CO2, g) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi sử dụng nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng đốt cháy để sưởi ấm, người ta thường chọn loại nhiên liệu nào? (Dựa trên kiến thức về biến thiên enthalpy)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là quá trình thu nhiệt từ môi trường, làm lạnh môi trường xung quanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Dựa trên đồ thị năng lượng phản ứng (Trục tung: Năng lượng; Trục hoành: Chiều diễn biến phản ứng), sự khác biệt giữa năng lượng chất phản ứng và năng lượng sản phẩm chính là đại lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(S=O) trong SO2 = 539, E(O=O) = 498, E(S=O) trong SO3 = 469. Lưu ý: SO2 có 2 liên kết S=O, SO3 có 3 liên kết S=O. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (∆fH°298) mang giá trị dương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Năng lượng liên kết trung bình của một liên kết hóa học là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là gì?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng ở điều kiện thường (25°C, 1 atm).
  • B. Hiệu số enthalpy giữa sản phẩm và chất phản ứng bất kỳ.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng tính theo đơn vị mol chất ở điều kiện chuẩn (thường 298 K, 1 bar).

Câu 2: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°298 < 0. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Năng lượng của sản phẩm lớn hơn năng lượng của chất phản ứng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có nhiệt độ rất cao.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Phản ứng tạo thành nước từ hydrogen và oxygen.
  • B. Phản ứng đốt cháy methane trong không khí.
  • C. Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO₃) thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide (CO₂).
  • D. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh tạo muối và nước.

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ΔrH°298 = -92.22 kJ. Biểu đồ năng lượng nào sau đây mô tả đúng cho phản ứng này?

  • A. Năng lượng của chất phản ứng cao hơn năng lượng của sản phẩm.
  • B. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng bằng năng lượng của sản phẩm.
  • D. Không thể xác định dựa vào biến thiên enthalpy.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

  • A. Đốt cháy than.
  • B. Hòa tan ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước làm lạnh dung dịch.
  • C. Phản ứng trung hòa NaOH và HCl.
  • D. Phản ứng giữa kim loại Na và nước.

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH°298 = -197.8 kJ. Để tạo thành 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 98.9 kJ.
  • B. 197.8 kJ.
  • C. -197.8 kJ.
  • D. -98.9 kJ.

Câu 7: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) là gì?

  • A. Chỉ ra phản ứng có xảy ra hay không.
  • B. Chỉ ra tốc độ nhanh hay chậm của phản ứng.
  • C. Chỉ ra phản ứng là tỏa nhiệt (dấu âm) hay thu nhiệt (dấu dương).
  • D. Chỉ ra mức độ thuận lợi của phản ứng ở mọi điều kiện.

Câu 8: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của CH₄(g), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. ΔfH°298 của O₂(g) là 0 kJ/mol.

  • A. -75.1 kJ.
  • B. -604.5 kJ.
  • C. -804.1 kJ.
  • D. -890.3 kJ.

Câu 9: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Tính ΔrH°298 dựa vào năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(C-H) = 413, E(H-H) = 436.

  • A. -124 kJ.
  • B. 124 kJ.
  • C. -290 kJ.
  • D. 290 kJ.

Câu 10: Phản ứng tỏa nhiệt có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng đúng. Yếu tố nào khác ngoài biến thiên enthalpy cũng ảnh hưởng đến tính thuận lợi của phản ứng?

  • A. Nhiệt độ sôi của các chất.
  • B. Biến thiên entropy của hệ và nhiệt độ (liên quan đến năng lượng tự do Gibbs).
  • C. Màu sắc của các chất tham gia.
  • D. Khối lượng mol của chất sản phẩm.

Câu 11: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) có ΔrH°298 = +53.0 kJ. Phản ứng này là?

  • A. Tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi.
  • B. Thu nhiệt và kém thuận lợi hơn phản ứng tỏa nhiệt cùng điều kiện.
  • C. Tỏa nhiệt và cần khơi mào.
  • D. Thu nhiệt và diễn ra rất nhanh.

Câu 12: Năng lượng liên kết là gì?

  • A. Năng lượng giải phóng khi hình thành 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí.
  • B. Năng lượng cần thiết để phá vỡ tất cả các liên kết trong 1 mol chất ở trạng thái khí.
  • C. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết hóa học ở trạng thái khí thành các nguyên tử ở trạng thái khí.
  • D. Năng lượng giải phóng khi 1 mol chất rắn chuyển thành chất khí.

Câu 13: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu lại được sử dụng phổ biến để cung cấp năng lượng?

  • A. Vì đó là các phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Vì đó là các phản ứng thu nhiệt, hấp thu năng lượng từ môi trường.
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng đốt cháy rất hữu ích.
  • D. Vì các phản ứng này không cần khơi mào.

Câu 14: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ → 2NH₃) là -92.22 kJ/mol. Nếu tổng hợp được 34 gam NH₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(NH₃) = 17 g/mol)

  • A. 92.22 kJ.
  • B. 46.11 kJ.
  • C. 184.44 kJ.
  • D. -92.22 kJ.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có ΔrH°298 có thể được tính gần đúng dựa vào năng lượng liên kết?

  • A. Phản ứng giữa Na(s) và Cl₂(g) tạo NaCl(s).
  • B. Phản ứng hòa tan NaCl(s) vào nước.
  • C. Phản ứng trung hòa HCl(aq) và NaOH(aq).
  • D. Phản ứng giữa H₂(g) và Cl₂(g) tạo HCl(g).

Câu 16: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(O-H) = 464 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng trên.

  • A. -482 kJ.
  • B. 482 kJ.
  • C. -850 kJ.
  • D. 850 kJ.

Câu 17: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái của các chất?

  • A. Chỉ cần biết công thức hóa học, không cần trạng thái.
  • B. Tất cả các chất phải ở trạng thái khí.
  • C. Trạng thái vật lý (rắn, lỏng, khí) của các chất phản ứng và sản phẩm phải được xác định chính xác vì ảnh hưởng đến giá trị nhiệt tạo thành.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến trạng thái của sản phẩm.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được mô tả bằng biểu đồ năng lượng có đỉnh (năng lượng hoạt hóa) thấp?

  • A. Phản ứng tổng hợp nước từ H₂ và O₂.
  • B. Phản ứng phân hủy nước.
  • C. Phản ứng phân hủy đá vôi.
  • D. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh trong dung dịch loãng.

Câu 19: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, tại sao trong các ứng dụng làm túi chườm lạnh tức thời, người ta thường sử dụng phản ứng hòa tan muối như ammonium nitrate vào nước?

  • A. Vì phản ứng này tỏa nhiệt mạnh, làm nóng túi chườm.
  • B. Vì phản ứng này thu nhiệt, hấp thu nhiệt từ môi trường xung quanh (làm lạnh túi chườm).
  • C. Vì sản phẩm của phản ứng là chất lỏng an toàn.
  • D. Vì phản ứng này có tốc độ rất nhanh.

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°298 của CO(g) là -110.5 kJ/mol và ΔfH°298 của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng.

  • A. -283.0 kJ.
  • B. 283.0 kJ.
  • C. -504.0 kJ.
  • D. 504.0 kJ.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa biến thiên enthalpy và tính thuận lợi của phản ứng là KHÔNG chính xác?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn.
  • B. Phản ứng thu nhiệt thường cần cung cấp năng lượng liên tục để duy trì.
  • C. ΔrH° chỉ là một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tính thuận lợi của phản ứng.
  • D. Mọi phản ứng tỏa nhiệt đều diễn ra rất nhanh và không cần khơi mào.

Câu 22: Để tính ΔrH°298 của một phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành, cần biết giá trị nhiệt tạo thành của những chất nào?

  • A. Chỉ sản phẩm.
  • B. Tất cả các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng, ở trạng thái chuẩn tương ứng.
  • C. Chỉ chất phản ứng.
  • D. Chỉ các chất ở trạng thái khí.

Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (trong điều kiện chuẩn)?

  • A. Bản chất của chất phản ứng và sản phẩm, trạng thái vật lý của chúng.
  • B. Nồng độ của chất phản ứng.
  • C. Áp suất riêng phần của chất khí (nếu không ở điều kiện chuẩn).
  • D. Chất xúc tác được sử dụng.

Câu 24: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng này.

  • A. 184 kJ.
  • B. 862 kJ.
  • C. -184 kJ.
  • D. -862 kJ.

Câu 25: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy bằng năng lượng liên kết, giá trị thu được thường là gần đúng?

  • A. Vì năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho chất rắn.
  • B. Vì giá trị năng lượng liên kết là giá trị trung bình cho cùng một loại liên kết trong các phân tử khác nhau.
  • C. Vì phương pháp này không xét đến trạng thái vật lý.
  • D. Vì phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng thu nhiệt.

Câu 26: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3/2 O₂(g) → Al₂O₃(s). Biết ΔrH°298 = -1676 kJ. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của Al₂O₃(s).

  • A. 1676 kJ/mol.
  • B. 838 kJ/mol.
  • C. -838 kJ/mol.
  • D. -1676 kJ/mol.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể cần khơi mào nhưng sau đó tự diễn ra và tỏa nhiệt?

  • A. Đốt cháy một que diêm.
  • B. Hòa tan muối ăn vào nước.
  • C. Nước bay hơi.
  • D. Phân hủy potassium chlorate (KClO₃).

Câu 28: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔH₁ = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), ΔH₂ = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔH₃ = -890.3 kJ
Sử dụng định luật Hess (dựa trên các phản ứng trên), tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g).

  • A. -74.8 kJ/mol.
  • B. 74.8 kJ/mol.
  • C. -210.9 kJ/mol.
  • D. 210.9 kJ/mol.

Câu 29: Một phản ứng có ΔrH°298 dương và giá trị lớn. Điều này cho thấy điều gì về khả năng tự diễn ra của phản ứng ở nhiệt độ phòng?

  • A. Phản ứng chắc chắn tự diễn ra rất nhanh.
  • B. Phản ứng chắc chắn tự diễn ra rất chậm.
  • C. Phản ứng có xu hướng không tự diễn ra ở nhiệt độ phòng mà cần cung cấp năng lượng.
  • D. Không thể kết luận gì về khả năng tự diễn ra chỉ từ ΔrH°.

Câu 30: Cho phản ứng: A + B → C + D. Biểu đồ năng lượng cho thấy năng lượng của chất phản ứng (A+B) thấp hơn năng lượng của sản phẩm (C+D). Phản ứng này là:

  • A. Tỏa nhiệt, ΔrH° < 0.
  • B. Thu nhiệt, ΔrH° > 0.
  • C. Tỏa nhiệt, ΔrH° > 0.
  • D. Thu nhiệt, ΔrH° < 0.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một phản ứng có biến thiên enthalpy chuẩn ΔrH°298 < 0. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) có ΔrH°298 = -92.22 kJ. Biểu đồ năng lượng nào sau đây mô tả đúng cho phản ứng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) có ΔrH°298 = -197.8 kJ. Để tạo thành 1 mol SO₃(g) từ SO₂(g) và O₂(g) ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ý nghĩa của dấu của biến thiên enthalpy chuẩn (ΔrH°298) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn (ΔfH°298) của CH₄(g), CO₂(g), H₂O(l) lần lượt là -74.8 kJ/mol, -393.5 kJ/mol, -285.8 kJ/mol. ΔfH°298 của O₂(g) là 0 kJ/mol.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g). Tính ΔrH°298 dựa vào năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 614, E(C-C) = 347, E(C-H) = 413, E(H-H) = 436.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phản ứng tỏa nhiệt có xu hướng diễn ra thuận lợi hơn so với phản ứng thu nhiệt. Tuy nhiên, điều này không phải lúc nào cũng đúng. Yếu tố nào khác ngoài biến thiên enthalpy cũng ảnh hưởng đến tính thuận lợi của phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) có ΔrH°298 = +53.0 kJ. Phản ứng này là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Năng lượng liên kết là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tại sao các phản ứng đốt cháy nhiên liệu lại được sử dụng phổ biến để cung cấp năng lượng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ → 2NH₃) là -92.22 kJ/mol. Nếu tổng hợp được 34 gam NH₃ ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu? (Biết M(NH₃) = 17 g/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có ΔrH°298 có thể được tính gần đúng dựa vào năng lượng liên kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(O=O) = 498 kJ/mol, E(O-H) = 464 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng trên.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn, cần lưu ý điều gì về trạng thái của các chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được mô tả bằng biểu đồ năng lượng có đỉnh (năng lượng hoạt hóa) thấp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Dựa vào ý nghĩa của biến thiên enthalpy, tại sao trong các ứng dụng làm túi chườm lạnh tức thời, người ta thường sử dụng phản ứng hòa tan muối như ammonium nitrate vào nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phản ứng: CO(g) + ½O₂(g) → CO₂(g). Biết ΔfH°298 của CO(g) là -110.5 kJ/mol và ΔfH°298 của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa biến thiên enthalpy và tính thuận lợi của phản ứng là KHÔNG chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để tính ΔrH°298 của một phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành, cần biết giá trị nhiệt tạo thành của những chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (trong điều kiện chuẩn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g). Biết E(H-H) = 436 kJ/mol, E(Cl-Cl) = 242 kJ/mol, E(H-Cl) = 431 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao khi tính biến thiên enthalpy bằng năng lượng liên kết, giá trị thu được thường là gần đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho phản ứng: 2Al(s) + 3/2 O₂(g) → Al₂O₃(s). Biết ΔrH°298 = -1676 kJ. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của Al₂O₃(s).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có thể cần khơi mào nhưng sau đó tự diễn ra và tỏa nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
(1) C(s) + O₂(g) → CO₂(g), ΔH₁ = -393.5 kJ
(2) H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l), ΔH₂ = -285.8 kJ
(3) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l), ΔH₃ = -890.3 kJ
Sử dụng định luật Hess (dựa trên các phản ứng trên), tính nhiệt tạo thành chuẩn của CH₄(g).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một phản ứng có ΔrH°298 dương và giá trị lớn. Điều này cho thấy điều gì về khả năng tự diễn ra của phản ứng ở nhiệt độ phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho phản ứng: A + B → C + D. Biểu đồ năng lượng cho thấy năng lượng của chất phản ứng (A+B) thấp hơn năng lượng của sản phẩm (C+D). Phản ứng này là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, hệ nhận nhiệt từ môi trường xung quanh. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

  • A. Biến thiên enthalpy có giá trị âm, phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Biến thiên enthalpy có giá trị dương, phản ứng thu nhiệt.
  • C. Biến thiên enthalpy bằng không, phản ứng không trao đổi nhiệt.
  • D. Biến thiên enthalpy không xác định, tùy thuộc điều kiện phản ứng.

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = -890 kJ/mol. Thông tin nào sau đây là chính xác về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH₄.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và hấp thụ 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH₄.
  • C. Phản ứng không trao đổi nhiệt với môi trường.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào lượng oxygen sử dụng.

Câu 3: Cho biết ΔfH°₂₉₈ của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) và 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l).

  • A. ΔrH°(CO₂) = -285.8 kJ/mol; ΔrH°(H₂O) = -393.5 kJ/mol
  • B. ΔrH°(CO₂) = 393.5 kJ/mol; ΔrH°(H₂O) = 285.8 kJ/mol
  • C. ΔrH°(C(s) + O₂(g) → CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol; ΔrH°(2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)) = 2*(-285.8) = -571.6 kJ/mol
  • D. ΔrH°(C(s) + O₂(g) → CO₂(g)) = 2*(-393.5) = -787 kJ/mol; ΔrH°(2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng bằng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

  • A. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g)
  • C. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l)
  • D. C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g)

Câu 5: Sử dụng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) sau: ΔfH°₂₉₈(Al₂O₃(s)) = -1676 kJ/mol; ΔfH°₂₉₈(Fe₂O₃(s)) = -824 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

  • A. -852 kJ/mol
  • B. 852 kJ/mol
  • C. -2500 kJ/mol
  • D. 2500 kJ/mol

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (Eʙ) của N≡N là 946 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, và N=O là 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. -180 kJ/mol
  • B. 180 kJ/mol
  • C. -49 kJ/mol
  • D. 49 kJ/mol

Câu 7: Trong điều kiện tiêu chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn xét về mặt enthalpy?

  • A. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH° < 0
  • B. N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH° > 0
  • C. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH° > 0
  • D. NH₄Cl(s) → NH₃(g) + HCl(g) ΔrH° > 0

Câu 8: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như hình bên (hình ảnh sơ đồ tỏa nhiệt). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Phản ứng thu nhiệt và có ΔH > 0.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và có ΔH < 0.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt và có ΔH < 0.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt và có ΔH > 0.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy là SAI?

  • A. Biến thiên enthalpy là lượng nhiệt mà hệ hấp thụ hay giải phóng trong quá trình đẳng áp.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt có biến thiên enthalpy âm.
  • C. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn dương đối với phản ứng thu nhiệt ở mọi điều kiện.

Câu 10: Trong quá trình hòa tan ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Đây là loại quá trình gì và biến thiên enthalpy có dấu như thế nào?

  • A. Quá trình tỏa nhiệt, ΔH < 0.
  • B. Quá trình thu nhiệt, ΔH > 0.
  • C. Quá trình không đổi nhiệt, ΔH = 0.
  • D. Không đủ thông tin xác định.

Câu 11: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH°₂₉₈ = -198 kJ/mol. Để thu được 1 mol SO₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 198 kJ
  • B. 396 kJ
  • C. 99 kJ
  • D. 49.5 kJ

Câu 12: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g), biết:

  • A. -24.8 kJ/mol
  • B. 24.8 kJ/mol
  • C. -824.2 kJ/mol
  • D. -24.7 kJ/mol

Câu 13: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, và H-Cl là 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. -181 kJ/mol
  • B. 181 kJ/mol
  • C. -243 kJ/mol
  • D. 243 kJ/mol

Câu 14: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Tỏa nhiệt, vì quá trình đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
  • B. Thu nhiệt, vì cần cung cấp nhiệt để bắt đầu phản ứng.
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt, vì đây là phản ứng trung hòa.
  • D. Tùy thuộc vào loại nhiên liệu hóa thạch.

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để phản ứng xảy ra liên tục cần làm gì?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Cung cấp nhiệt liên tục cho phản ứng.
  • C. Tăng áp suất phản ứng.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 16: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ΔrH°₂₉₈ = -1411 kJ/mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 14 gam C₂H₄ (M=28 g/mol), nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 1411 kJ
  • B. 705.5 kJ
  • C. 705.5 kJ
  • D. 2822 kJ

Câu 17: Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°₂₉₈) dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈)?

  • A. ΔrH°₂₉₈ = ΣΔfH°₂₉₈(chất phản ứng) - ΣΔfH°₂₉₈(sản phẩm)
  • B. ΔrH°₂₉₈ = ΣΔfH°₂₉₈(sản phẩm) - ΣΔfH°₂₉₈(chất phản ứng)
  • C. ΔrH°₂₉₈ = ΣΔfH°₂₉₈(sản phẩm) + ΣΔfH°₂₉₈(chất phản ứng)
  • D. ΔrH°₂₉₈ = ΠΔfH°₂₉₈(sản phẩm) / ΠΔfH°₂₉₈(chất phản ứng)

Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) H₂O(l) → H₂O(g); (2) H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g); (3) N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Phản ứng nào có biến thiên enthalpy dương?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về enthalpy?

  • A. Enthalpy là nhiệt lượng của hệ ở điều kiện đẳng tích.
  • B. Enthalpy là công của hệ có thể sinh ra.
  • C. Enthalpy là một hàm trạng thái và biến thiên enthalpy chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và cuối.
  • D. Enthalpy là nhiệt lượng trao đổi của hệ với môi trường trong mọi quá trình.

Câu 20: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g). Biết ΔfH°₂₉₈(CO(g)) = -110.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -110.5 kJ/mol
  • B. -221 kJ/mol
  • C. 110.5 kJ/mol
  • D. 221 kJ/mol

Câu 21: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận (Eₐ(thuận)) và năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch (Eₐ(nghịch)) có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Eₐ(thuận) < Eₐ(nghịch)
  • B. Eₐ(thuận) > Eₐ(nghịch)
  • C. Eₐ(thuận) = Eₐ(nghịch)
  • D. Không có mối quan hệ nhất định.

Câu 22: Cho quá trình: H₂O(l) → H₂O(g). Biến thiên enthalpy của quá trình này được gọi là gì?

  • A. Enthalpy tạo thành
  • B. Enthalpy phản ứng
  • C. Enthalpy cháy
  • D. Enthalpy hóa hơi

Câu 23: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm?

  • A. Sắc ký khí
  • B. Chuẩn độ
  • C. Nhiệt lượng kế
  • D. Điện phân

Câu 24: Cho phản ứng: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l). Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt. Trong thực tế, khi trộn lẫn dung dịch NaOH và HCl, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Nhiệt độ dung dịch giảm xuống.
  • B. Nhiệt độ dung dịch tăng lên.
  • C. Không có sự thay đổi nhiệt độ.
  • D. Xuất hiện kết tủa.

Câu 25: Xét phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết ΔrH°₂₉₈ = +178 kJ/mol. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO₃ cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 178 kJ
  • B. 356 kJ
  • C. 89 kJ
  • D. Không cần cung cấp nhiệt.

Câu 26: Cho biết năng lượng liên kết O=O là 498 kJ/mol, O-H là 464 kJ/mol và H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 2H₂O₂(g) → 2H₂O(g) + O₂(g). Biết cấu trúc H₂O₂ là H-O-O-H.

  • A. 206 kJ/mol
  • B. -206 kJ/mol
  • C. 103 kJ/mol
  • D. -206 kJ/mol

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến biến thiên enthalpy của một phản ứng?

  • A. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Nhiệt độ phản ứng (trong một số trường hợp).
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Áp suất (đối với phản ứng có chất khí).

Câu 28: Cho phản ứng: A → B có ΔrH° = -Q kJ/mol (Q > 0). Nếu tăng lượng chất A lên gấp đôi, biến thiên enthalpy của phản ứng thay đổi như thế nào?

  • A. ΔrH° = -Q/2 kJ/mol
  • B. ΔrH° = -2Q kJ/mol
  • C. ΔrH° = -4Q kJ/mol
  • D. ΔrH° không thay đổi, vẫn là -Q kJ/mol (nhưng nhiệt lượng tỏa ra tăng gấp đôi)

Câu 29: Để so sánh độ bền nhiệt của các hợp chất, người ta thường dựa vào yếu tố nào liên quan đến enthalpy?

  • A. Enthalpy phản ứng
  • B. Enthalpy tạo thành chuẩn
  • C. Năng lượng liên kết
  • D. Năng lượng hoạt hóa

Câu 30: Cho chu trình biến đổi enthalpy sau: A → B (ΔH₁), B → C (ΔH₂), C → A (ΔH₃). Theo định luật Hess, biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. ΔH₁ + ΔH₂ = ΔH₃
  • B. ΔH₁ - ΔH₂ = ΔH₃
  • C. ΔH₁ + ΔH₂ + ΔH₃ = 0
  • D. ΔH₁ = ΔH₂ = ΔH₃

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, hệ nhận nhiệt từ môi trường xung quanh. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy của phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°₂₉₈ = -890 kJ/mol. Thông tin nào sau đây là chính xác về phản ứng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho biết ΔfH°₂₉₈ của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) và 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng bằng enthalpy tạo thành chuẩn của sản phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sử dụng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈) sau: ΔfH°₂₉₈(Al₂O₃(s)) = -1676 kJ/mol; ΔfH°₂₉₈(Fe₂O₃(s)) = -824 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm: 2Al(s) + Fe₂O₃(s) → Al₂O₃(s) + 2Fe(s).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (Eʙ) của N≡N là 946 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, và N=O là 607 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong điều kiện tiêu chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn xét về mặt enthalpy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như hình bên (hình ảnh sơ đồ tỏa nhiệt). Nhận xét nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về biến thiên enthalpy là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong quá trình hòa tan ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Đây là loại quá trình gì và biến thiên enthalpy có dấu như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH°₂₉₈ = -198 kJ/mol. Để thu được 1 mol SO₃, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g), biết:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho biết năng lượng liên kết của H-H là 436 kJ/mol, Cl-Cl là 243 kJ/mol, và H-Cl là 432 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phản ứng đốt cháy nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Giải thích ngắn gọn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để phản ứng xảy ra liên tục cần làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ΔrH°₂₉₈ = -1411 kJ/mol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 14 gam C₂H₄ (M=28 g/mol), nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Xét phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°₂₉₈) dựa trên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°₂₉₈)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) H₂O(l) → H₂O(g); (2) H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g); (3) N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g). Phản ứng nào có biến thiên enthalpy dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về enthalpy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho phản ứng: 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g). Biết ΔfH°₂₉₈(CO(g)) = -110.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận (Eₐ(thuận)) và năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch (Eₐ(nghịch)) có mối quan hệ như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho quá trình: H₂O(l) → H₂O(g). Biến thiên enthalpy của quá trình này được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào trong phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho phản ứng: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l). Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt. Trong thực tế, khi trộn lẫn dung dịch NaOH và HCl, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết ΔrH°₂₉₈ = +178 kJ/mol. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO₃ cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho biết năng lượng liên kết O=O là 498 kJ/mol, O-H là 464 kJ/mol và H-H là 436 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 2H₂O₂(g) → 2H₂O(g) + O₂(g). Biết cấu trúc H₂O₂ là H-O-O-H.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng trực tiếp đến biến thiên enthalpy của một phản ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho phản ứng: A → B có ΔrH° = -Q kJ/mol (Q > 0). Nếu tăng lượng chất A lên gấp đôi, biến thiên enthalpy của phản ứng thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để so sánh độ bền nhiệt của các hợp chất, người ta thường dựa vào yếu tố nào liên quan đến enthalpy?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho chu trình biến đổi enthalpy sau: A → B (ΔH₁), B → C (ΔH₂), C → A (ΔH₃). Theo định luật Hess, biểu thức nào sau đây đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, nếu enthalpy của sản phẩm lớn hơn enthalpy của chất phản ứng, phản ứng đó được gọi là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được định nghĩa là lượng nhiệt phản ứng được thực hiện ở điều kiện chuẩn nào sau đây?

  • A. 0°C và 1 atm
  • B. 25°C và 2 atm
  • C. 25°C và 1 bar
  • D. 0°C và 2 bar

Câu 3: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°298 = -890 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH₄.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và cần cung cấp 890 kJ nhiệt lượng để đốt cháy 1 mol CH₄.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao hơn 298K.

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(N≡N) = 946; E(O=O) = 498; E(N=O) = 631. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là:

  • A. -182 kJ/mol
  • B. +182 kJ/mol
  • C. -2076 kJ/mol
  • D. +2076 kJ/mol

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (ΔfH°298) bằng 0?

  • A. H₂O(l)
  • B. CO₂(g)
  • C. O₂(g)
  • D. NaCl(s)

Câu 6: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như hình vẽ. Phản ứng này là:

  • A. Tỏa nhiệt, vì năng lượng sản phẩm thấp hơn chất phản ứng.
  • B. Thu nhiệt, vì năng lượng sản phẩm thấp hơn chất phản ứng.
  • C. Tỏa nhiệt, vì năng lượng sản phẩm cao hơn chất phản ứng.
  • D. Thu nhiệt, vì năng lượng sản phẩm cao hơn chất phản ứng.

Câu 7: Trong quá trình nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂), người ta cần cung cấp nhiệt liên tục. Điều này chứng tỏ phản ứng nung vôi là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt và tự xảy ra.
  • B. Thu nhiệt và cần cung cấp năng lượng.
  • C. Trung hòa và không thay đổi nhiệt độ.
  • D. Oxi hóa - khử và tỏa nhiệt.

Câu 8: Cho biết ΔfH°298(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°298(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn carbon: C(s) + O₂(g) → CO₂(g)

  • A. -393.5 kJ/mol
  • B. +393.5 kJ/mol
  • C. -679.3 kJ/mol
  • D. +679.3 kJ/mol

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và độ bền của liên kết?

  • A. Liên kết càng bền, năng lượng liên kết càng nhỏ.
  • B. Liên kết càng bền, năng lượng liên kết càng lớn.
  • C. Độ bền liên kết không phụ thuộc vào năng lượng liên kết.
  • D. Năng lượng liên kết luôn dương với mọi liên kết bền.

Câu 10: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) ΔrH°298 = -484 kJ. Để thu được 1 mol H₂O(g), nhiệt lượng tỏa ra là:

  • A. 484 kJ
  • B. 968 kJ
  • C. 242 kJ
  • D. 121 kJ

Câu 11: Xét phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH°298 = +178 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO₃ cần:

  • A. Giải phóng 178 kJ nhiệt lượng.
  • B. Giải phóng 356 kJ nhiệt lượng.
  • C. Hấp thụ 89 kJ nhiệt lượng.
  • D. Hấp thụ 178 kJ nhiệt lượng.

Câu 12: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔrH°298 < 0?

  • A. N₂ + O₂ → 2NO
  • B. HCl + NaOH → NaCl + H₂O
  • C. H₂O(l) → H₂(g) + 1/2O₂(g)
  • D. CaCO₃ → CaO + CO₂

Câu 13: Cho ΔfH°298 của các chất: CO₂(g) = -393.5 kJ/mol; H₂O(l) = -285.8 kJ/mol; C₂H₅OH(l) = -277.7 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l)

  • A. +1366.7 kJ/mol
  • B. -1088.0 kJ/mol
  • C. +1088.0 kJ/mol
  • D. -1366.7 kJ/mol

Câu 14: Trong bình kín chứa 1 mol N₂ và 1 mol O₂ ở điều kiện chuẩn, phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) xảy ra. Biết ΔrH°298 > 0. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của bình?

  • A. Nhiệt độ của bình tăng lên.
  • B. Nhiệt độ của bình giảm xuống.
  • C. Nhiệt độ của bình không thay đổi.
  • D. Nhiệt độ của bình có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào xúc tác.

Câu 15: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính ΔrH°298 của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)

  • A. +185 kJ/mol
  • B. +1111 kJ/mol
  • C. -185 kJ/mol
  • D. -1111 kJ/mol

Câu 16: Phản ứng nào sau đây thể hiện sự biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l)?

  • A. 2H₂O(l) → 2H₂(g) + O₂(g)
  • B. H₂(g) + 1/2O₂(g) → H₂O(l)
  • C. H₂O(g) → H₂O(l)
  • D. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l)

Câu 17: Cho ΔrH°298 của phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) là -198 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi chuyển 1 mol SO₂ thành SO₃.

  • A. 99 kJ
  • B. 198 kJ
  • C. 396 kJ
  • D. 49.5 kJ

Câu 18: Phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự xảy ra hơn phản ứng thu nhiệt. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt luôn có tốc độ nhanh hơn.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt luôn cần ít năng lượng hoạt hóa hơn.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt làm giảm năng lượng của hệ, hệ bền hơn.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt luôn tạo ra nhiều sản phẩm hơn.

Câu 19: Cho biết ΔfH°298(NH₃(g)) = -46 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng: 2NH₃(g) → N₂(g) + 3H₂(g)

  • A. -46 kJ/mol
  • B. +92 kJ/mol
  • C. -92 kJ/mol
  • D. +46 kJ/mol

Câu 20: Trong quá trình luyện gang, phản ứng giữa Fe₂O₃ và CO là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt, cung cấp nhiệt cho quá trình.
  • B. Thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt để xảy ra.
  • C. Không có biến thiên enthalpy đáng kể.
  • D. Trung hòa, tạo môi trường trung tính.

Câu 21: Cho phản ứng: X → Y có ΔrH°298 = -Q kJ (Q > 0). Nếu tăng lượng chất X lên gấp đôi, ΔrH°298 của phản ứng sẽ:

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chuyển từ âm sang dương.

Câu 22: Để xác định ΔrH°298 của phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sắc ký khí.
  • B. Điện phân.
  • C. Chuẩn độ.
  • D. Nhiệt lượng kế.

Câu 23: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính ΔrH°298 theo enthalpy tạo thành chuẩn?

  • A. ΔrH°298 = [aΔfH°298(A) + bΔfH°298(B)] - [cΔfH°298(C) + dΔfH°298(D)]
  • B. ΔrH°298 = [ΔfH°298(A) + ΔfH°298(B)] - [ΔfH°298(C) + ΔfH°298(D)]
  • C. ΔrH°298 = [cΔfH°298(C) + dΔfH°298(D)] - [aΔfH°298(A) + bΔfH°298(B)]
  • D. ΔrH°298 = [ΔfH°298(C) + ΔfH°298(D)] - [ΔfH°298(A) + ΔfH°298(B)]

Câu 24: Xét phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g) ΔrH°298 = +53 kJ. Để phản ứng xảy ra thuận lợi hơn, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm xúc tác.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 25: Trong phản ứng tỏa nhiệt, enthalpy của hệ:

  • A. Giảm xuống.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Dao động.

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + 1/2O₂(g) → CO(g) ΔrH°298 = -110.5 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon là:

  • A. 221 kJ
  • B. 55.25 kJ
  • C. 11.05 kJ
  • D. 110.5 kJ

Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy nhiên liệu.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Phân hủy muối calcium carbonate.
  • D. Phản ứng của kim loại kiềm với nước.

Câu 28: Dựa vào năng lượng liên kết, yếu tố nào quyết định dấu và độ lớn của biến thiên enthalpy phản ứng?

  • A. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
  • B. Sự chênh lệch giữa tổng năng lượng liên kết phá vỡ và hình thành.
  • C. Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 29: Trong nhiệt hóa học, người ta thường sử dụng khái niệm "biến thiên enthalpy" thay vì "biến thiên nội năng" vì:

  • A. Biến thiên enthalpy dễ đo đạc hơn biến thiên nội năng.
  • B. Biến thiên enthalpy không phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.
  • C. Phần lớn phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi.
  • D. Biến thiên enthalpy là đại lượng tuyệt đối, còn nội năng thì không.

Câu 30: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g) có ΔrH°298 = -200 kJ. Nếu thực hiện phản ứng với 0.5 mol A và 0.25 mol B, nhiệt lượng tỏa ra là:

  • A. 200 kJ
  • B. 50 kJ
  • C. 100 kJ
  • D. 400 kJ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, nếu enthalpy của sản phẩm lớn hơn enthalpy của chất phản ứng, phản ứng đó được gọi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°298) được định nghĩa là lượng nhiệt phản ứng được thực hiện ở điều kiện chuẩn nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ΔrH°298 = -890 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(N≡N) = 946; E(O=O) = 498; E(N=O) = 631. Biến thiên enthalpy của phản ứng trên là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (ΔfH°298) bằng 0?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng A → B như hình vẽ. Phản ứng này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong quá trình nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂), người ta cần cung cấp nhiệt liên tục. Điều này chứng tỏ phản ứng nung vôi là phản ứng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho biết ΔfH°298(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°298(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn carbon: C(s) + O₂(g) → CO₂(g)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và độ bền của liên kết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g) ΔrH°298 = -484 kJ. Để thu được 1 mol H₂O(g), nhiệt lượng tỏa ra là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔrH°298 = +178 kJ. Để phân hủy hoàn toàn 1 mol CaCO₃ cần:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có ΔrH°298 < 0?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho ΔfH°298 của các chất: CO₂(g) = -393.5 kJ/mol; H₂O(l) = -285.8 kJ/mol; C₂H₅OH(l) = -277.7 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng đốt cháy ethanol: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong bình kín chứa 1 mol N₂ và 1 mol O₂ ở điều kiện chuẩn, phản ứng N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) xảy ra. Biết ΔrH°298 > 0. Điều gì xảy ra với nhiệt độ của bình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính ΔrH°298 của phản ứng H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phản ứng nào sau đây thể hiện sự biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của H₂O(l)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho ΔrH°298 của phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) là -198 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi chuyển 1 mol SO₂ thành SO₃.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phản ứng tỏa nhiệt thường có xu hướng tự xảy ra hơn phản ứng thu nhiệt. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho biết ΔfH°298(NH₃(g)) = -46 kJ/mol. Tính ΔrH°298 của phản ứng: 2NH₃(g) → N₂(g) + 3H₂(g)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong quá trình luyện gang, phản ứng giữa Fe₂O₃ và CO là phản ứng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho phản ứng: X → Y có ΔrH°298 = -Q kJ (Q > 0). Nếu tăng lượng chất X lên gấp đôi, ΔrH°298 của phản ứng sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để xác định ΔrH°298 của phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính ΔrH°298 theo enthalpy tạo thành chuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Xét phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g) ΔrH°298 = +53 kJ. Để phản ứng xảy ra thuận lợi hơn, cần:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong phản ứng tỏa nhiệt, enthalpy của hệ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + 1/2O₂(g) → CO(g) ΔrH°298 = -110.5 kJ. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dựa vào năng lượng liên kết, yếu tố nào quyết định dấu và độ lớn của biến thiên enthalpy phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong nhiệt hóa học, người ta thường sử dụng khái niệm 'biến thiên enthalpy' thay vì 'biến thiên nội năng' vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g) có ΔrH°298 = -200 kJ. Nếu thực hiện phản ứng với 0.5 mol A và 0.25 mol B, nhiệt lượng tỏa ra là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. Lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hay thu vào ở bất kỳ điều kiện nào.
  • B. Lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hay thu vào ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).
  • C. Tổng nhiệt lượng của các chất phản ứng.
  • D. Sự thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH° < 0. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 3: Trong quá trình nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂), người ta cần cung cấp nhiệt liên tục. Điều này chứng tỏ phản ứng nung vôi là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, vì cần nhiệt để duy trì phản ứng.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, vì cần cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra.
  • C. Phản ứng trung hòa, vì tạo ra CaO là base oxide.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử, vì có sự thay đổi số oxi hóa của Ca.

Câu 4: Cho biết ΔrH° của phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) là -890 kJ/mol. Khi đốt cháy 1 mol CH₄, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 890 kJ.
  • B. -890 kJ.
  • C. 445 kJ.
  • D. 1780 kJ.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Năng lượng của chất phản ứng thấp hơn năng lượng của sản phẩm.
  • B. Năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • C. Năng lượng của chất phản ứng cao hơn năng lượng của sản phẩm.
  • D. Không có mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và năng lượng các chất.

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -198 kJ. Để thu được 1 mol SO₃ cần biến đổi bao nhiêu kJ nhiệt?

  • A. Tỏa ra 198 kJ.
  • B. Thu vào 198 kJ.
  • C. Tỏa ra 99 kJ.
  • D. Thu vào 99 kJ.

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(I-I) = 151, E(H-I) = 299. Biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. -9 kJ.
  • B. +9 kJ.
  • C. -109 kJ.
  • D. +109 kJ.

Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

  • A. 1 kJ/mol.
  • B. -1 kJ/mol.
  • C. Giá trị dương.
  • D. 0 kJ/mol.

Câu 9: Cho ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn carbon: C(s) + O₂(g) → CO₂(g).

  • A. +393.5 kJ/mol.
  • B. -285.8 kJ/mol.
  • C. -393.5 kJ/mol.
  • D. +285.8 kJ/mol.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. 2C(s) + O₂(g) → 2CO(g).
  • B. C(s) + O₂(g) → CO₂(g).
  • C. CO(g) + 1/2O₂(g) → CO₂(g).
  • D. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l).

Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g) ΔrH° = -196 kJ. Phản ứng này là ứng dụng của H₂O₂ trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Chất làm lạnh.
  • C. Nhiên liệu tên lửa (phản ứng thu nhiệt).
  • D. Chất khử trùng và tẩy trắng (phản ứng tỏa nhiệt nhẹ, phân hủy tạo O₂).

Câu 12: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Mũi tên đi lên từ A đến trạng thái trung gian rồi xuống B biểu thị điều gì?

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔrH°).
  • C. Năng lượng liên kết của chất A.
  • D. Năng lượng liên kết của chất B.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học?

  • A. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Nhiệt độ và áp suất (điều kiện phản ứng).
  • C. Sử dụng chất xúc tác.
  • D. Số lượng chất phản ứng.

Câu 14: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết ΔfH°(C₂H₅OH(l)) = -277.7 kJ/mol, ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng.

  • A. -1924.7 kJ/mol.
  • B. +1234.5 kJ/mol.
  • C. -962.35 kJ/mol.
  • D. -1367.1 kJ/mol.

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có biến thiên enthalpy thể hiện sự phá vỡ liên kết?

  • A. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g).
  • B. H₂(g) → 2H(g).
  • C. N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g).
  • D. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).

Câu 16: Cho phản ứng: X → Y ΔrH° = +Q kJ. Để chuyển lượng chất X thành 2 lần lượng chất Y thì cần cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu?

  • A. 2Q kJ.
  • B. Q/2 kJ.
  • C. -Q kJ.
  • D. -2Q kJ.

Câu 17: Vì sao các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Vì chúng luôn cần nhiệt để bắt đầu.
  • B. Vì chúng tạo ra nhiều chất khí.
  • C. Vì năng lượng liên kết hình thành trong sản phẩm lớn hơn năng lượng liên kết bị phá vỡ ở chất phản ứng.
  • D. Vì chúng luôn xảy ra nhanh chóng.

Câu 18: Cho biết ΔrH°(CaCO₃ → CaO + CO₂) = +178 kJ. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để phân hủy hoàn toàn 10 gam CaCO₃.

  • A. 1780 kJ.
  • B. 17.8 kJ.
  • C. 8.9 kJ.
  • D. 35.6 kJ.

Câu 19: Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng biến thiên enthalpy của sự hình thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g), biết ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol?

  • A. H₂(g) + 1/2O₂(g) → H₂O(g) ΔrH° = -285.8 kJ.
  • B. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔrH° = -285.8 kJ.
  • C. H₂(g) + 1/2O₂(g) → H₂O(l) ΔrH° = -285.8 kJ.
  • D. H₂(g) + 1/2O₂(g) → H₂O(l) ΔrH° = +285.8 kJ.

Câu 20: Cho phản ứng: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) ΔrH° = -57.3 kJ. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng trung hòa.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và phản ứng trung hòa.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử và phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng phân hủy và phản ứng thu nhiệt.

Câu 21: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp thực nghiệm nào?

  • A. Điện phân.
  • B. Nhiệt lượng kế.
  • C. Chuẩn độ.
  • D. Sắc ký.

Câu 22: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính ΔrH° theo enthalpy tạo thành chuẩn?

  • A. ΔrH° = ΣΔfH°(chất phản ứng) - ΣΔfH°(sản phẩm).
  • B. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) + ΣΔfH°(chất phản ứng).
  • C. ΔrH° = ΣΔfH°(sản phẩm) - ΣΔfH°(chất phản ứng).
  • D. ΔrH° = ΔfH°(sản phẩm) / ΔfH°(chất phản ứng).

Câu 23: Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Hệ phản ứng nhận năng lượng từ môi trường.
  • B. Năng lượng của hệ phản ứng tăng lên.
  • C. Phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • D. Hệ phản ứng giải phóng năng lượng ra môi trường.

Câu 24: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C-H) = 414, E(O=O) = 498, E(C=O) = 745, E(O-H) = 464. Tính ΔrH° của phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).

  • A. -818 kJ/mol.
  • B. +818 kJ/mol.
  • C. -654 kJ/mol.
  • D. +654 kJ/mol.

Câu 25: Trong quá trình hòa tan muối khan vào nước, nếu nhiệt độ dung dịch tăng lên thì quá trình hòa tan là quá trình gì?

  • A. Quá trình thu nhiệt.
  • B. Quá trình tỏa nhiệt.
  • C. Quá trình đẳng nhiệt.
  • D. Quá trình bất thuận nghịch.

Câu 26: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180 kJ. Để tạo thành 1 mol NO cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 180 kJ.
  • B. 360 kJ.
  • C. 90 kJ.
  • D. 45 kJ.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của biến thiên enthalpy?

  • A. Dự đoán khả năng phản ứng xảy ra.
  • B. Tính toán nhiệt lượng trong các quá trình công nghiệp.
  • C. Nghiên cứu năng lượng trong các hệ thống sinh học.
  • D. Xác định tốc độ phản ứng hóa học.

Câu 28: Cho ΔfH°(CaO(s)) = -635.1 kJ/mol, ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(CaCO₃(s)) = -1206.9 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng phân hủy CaCO₃: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g).

  • A. -178.3 kJ/mol.
  • B. +178.3 kJ/mol.
  • C. -2235.5 kJ/mol.
  • D. +2235.5 kJ/mol.

Câu 29: Trong phản ứng tỏa nhiệt, yếu tố nào sau đây thường giảm xuống?

  • A. Entropy của hệ.
  • B. Năng lượng hoạt hóa.
  • C. Enthalpy của hệ.
  • D. Nhiệt độ môi trường xung quanh.

Câu 30: Cho 2 phản ứng: (1) A → B ΔrH° = -100 kJ; (2) C → D ΔrH° = +50 kJ. Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng (1), vì là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng (2), vì là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Cả hai phản ứng thuận lợi như nhau.
  • D. Không thể xác định được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH° < 0. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong quá trình nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂), người ta cần cung cấp nhiệt liên tục. Điều này chứng tỏ phản ứng nung vôi là phản ứng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho biết ΔrH° của phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) là -890 kJ/mol. Khi đốt cháy 1 mol CH₄, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa biến thiên enthalpy và năng lượng của chất phản ứng và sản phẩm trong phản ứng tỏa nhiệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ΔrH° = -198 kJ. Để thu được 1 mol SO₃ cần biến đổi bao nhiêu kJ nhiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) → 2HI(g). Biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(I-I) = 151, E(H-I) = 299. Biến thiên enthalpy của phản ứng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°) của một đơn chất bền ở điều kiện chuẩn có giá trị bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn carbon: C(s) + O₂(g) → CO₂(g).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g) ΔrH° = -196 kJ. Phản ứng này là ứng dụng của H₂O₂ trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Mũi tên đi lên từ A đến trạng thái trung gian rồi xuống B biểu thị điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho phản ứng: C₂H₅OH(l) + 3O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(l). Biết ΔfH°(C₂H₅OH(l)) = -277.7 kJ/mol, ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có biến thiên enthalpy thể hiện sự phá vỡ liên kết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho phản ứng: X → Y ΔrH° = +Q kJ. Để chuyển lượng chất X thành 2 lần lượng chất Y thì cần cung cấp nhiệt lượng là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vì sao các phản ứng cháy thường là phản ứng tỏa nhiệt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho biết ΔrH°(CaCO₃ → CaO + CO₂) = +178 kJ. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để phân hủy hoàn toàn 10 gam CaCO₃.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng biến thiên enthalpy của sự hình thành 1 mol H₂O(l) từ H₂(g) và O₂(g), biết ΔfH°(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho phản ứng: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) ΔrH° = -57.3 kJ. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp thực nghiệm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính ΔrH° theo enthalpy tạo thành chuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C-H) = 414, E(O=O) = 498, E(C=O) = 745, E(O-H) = 464. Tính ΔrH° của phản ứng: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong quá trình hòa tan muối khan vào nước, nếu nhiệt độ dung dịch tăng lên thì quá trình hòa tan là quá trình gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ΔrH° = +180 kJ. Để tạo thành 1 mol NO cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của biến thiên enthalpy?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho ΔfH°(CaO(s)) = -635.1 kJ/mol, ΔfH°(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol, ΔfH°(CaCO₃(s)) = -1206.9 kJ/mol. Tính ΔrH° của phản ứng phân hủy CaCO₃: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong phản ứng tỏa nhiệt, yếu tố nào sau đây thường giảm xuống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho 2 phản ứng: (1) A → B ΔrH° = -100 kJ; (2) C → D ΔrH° = +50 kJ. Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn về mặt năng lượng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

  • A. Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Tổng năng lượng hoạt hóa của các chất phản ứng.
  • C. Enthalpy của sản phẩm trừ đi enthalpy của chất phản ứng ở bất kỳ điều kiện nào.
  • D. Lượng nhiệt phản ứng tỏa ra hoặc thu vào ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH°₂₉ = -92 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và năng lượng của hệ giảm xuống.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và năng lượng của hệ tăng lên.
  • C. Phản ứng không thu nhiệt, không tỏa nhiệt và năng lượng của hệ không đổi.
  • D. Phản ứng thu nhiệt và năng lượng của hệ giảm xuống.

Câu 3: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ΔrH°₂₉ = -890 kJ/mol. Nếu đốt cháy 16 gam methane, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 445 kJ
  • B. 1780 kJ
  • C. 890 kJ
  • D. 222.5 kJ

Câu 4: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của một phản ứng: Chất phản ứng → Sản phẩm, với mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn sản phẩm. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng thuận nghịch.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo định luật Hess, ta cần biết những giá trị nào sau đây?

  • A. Năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
  • B. Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
  • D. Nhiệt dung riêng của các chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 6: Tính ΔrH°₂₉ của phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), biết ΔfH°₂₉(SO₂) = -297 kJ/mol và ΔfH°₂₉(SO₃) = -396 kJ/mol.

  • A. 99 kJ
  • B. -99 kJ
  • C. 198 kJ
  • D. -198 kJ

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° > 0?

  • A. Đốt cháy than (C) trong không khí.
  • B. Nhiệt phân muối calcium carbonate (CaCO₃).
  • C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước thành lỏng.

Câu 8: Cho giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 242, E(H-Cl) = 431. Tính ΔrH° của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

  • A. -184 kJ
  • B. 184 kJ
  • C. -248 kJ
  • D. 248 kJ

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biến thiên enthalpy?

  • A. Biến thiên enthalpy là một đại lượng trạng thái.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.
  • C. Biến thiên enthalpy luôn có giá trị âm đối với phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Biến thiên enthalpy có thể được tính từ năng lượng liên kết.

Câu 10: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình này là:

  • A. Quá trình tỏa nhiệt.
  • B. Quá trình thu nhiệt.
  • C. Quá trình trung hòa.
  • D. Quá trình oxi hóa khử.

Câu 11: Cho phản ứng: A → B, có ΔrH° = -X kJ. Phản ứng ngược lại B → A sẽ có ΔrH° bằng bao nhiêu?

  • A. -X kJ
  • B. 0 kJ
  • C. +X kJ
  • D. -2X kJ

Câu 12: Khi tăng nhiệt độ, biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học thường thay đổi như thế nào?

  • A. Luôn tăng.
  • B. Luôn giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không đáng kể hoặc thay đổi theo chiều hướng khó dự đoán.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt trong các quá trình chuyển pha?

  • A. Sự nóng chảy của nước đá.
  • B. Sự bay hơi của nước lỏng.
  • C. Sự ngưng tụ hơi nước thành nước lỏng.
  • D. Sự thăng hoa của iodine rắn.

Câu 14: Cho biết ΔfH°₂₉(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°₂₉(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy chuẩn của methane (CH₄), biết sản phẩm cháy là CO₂(g) và H₂O(l). ΔfH°₂₉(CH₄(g)) = -74.8 kJ/mol.

  • A. -1560.6 kJ/mol
  • B. -890.3 kJ/mol
  • C. -602.5 kJ/mol
  • D. -1054.3 kJ/mol

Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng là gì?

  • A. Giúp kiểm soát và điều khiển phản ứng hóa học, ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
  • B. Để xác định tốc độ phản ứng hóa học.
  • C. Để biết được cơ chế phản ứng hóa học.
  • D. Để dự đoán trạng thái cân bằng của phản ứng.

Câu 16: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết ΔrH° > 0. Để phản ứng xảy ra cần:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng áp suất.
  • C. Cung cấp nhiệt lượng liên tục.
  • D. Sử dụng xúc tác.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường (dựa trên yếu tố enthalpy)?

  • A. N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) (ΔrH° > 0)
  • B. H₂O(l) → H₂(g) + 1/2O₂(g) (ΔrH° > 0)
  • C. NH₄Cl(s) → NH₃(g) + HCl(g) (ΔrH° > 0)
  • D. 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) (ΔrH° < 0)

Câu 18: Tính ΔrH° của phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g), biết:

  • A. -131.3 kJ
  • B. 131.3 kJ
  • C. -241.8 kJ
  • D. 241.8 kJ

Câu 19: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g) có ΔrH° = -200 kJ. Nếu dùng 4 mol A và 2 mol B phản ứng hoàn toàn, nhiệt lượng tỏa ra là:

  • A. 400 kJ
  • B. 200 kJ
  • C. 100 kJ
  • D. 800 kJ

Câu 20: Trong quá trình nào sau đây, enthalpy của hệ tăng lên?

  • A. Đốt cháy xăng.
  • B. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • C. Sự hòa tan potassium nitrate (KNO₃) vào nước.
  • D. Sự đông đặc của nước lỏng thành nước đá.

Câu 21: Để so sánh độ bền liên kết, người ta thường sử dụng đại lượng nào?

  • A. Biến thiên enthalpy tạo thành.
  • B. Năng lượng liên kết.
  • C. Năng lượng hoạt hóa.
  • D. Nhiệt dung riêng.

Câu 22: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g) có ΔrH° < 0. Đây là phản ứng:

  • A. Phản ứng phân hủy tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng phân hủy thu nhiệt.
  • C. Phản ứng hóa hợp tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng hóa hợp thu nhiệt.

Câu 23: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp suất phản ứng.
  • B. Thể tích phản ứng.
  • C. Nồng độ chất phản ứng.
  • D. Trạng thái vật lý của chất phản ứng và sản phẩm.

Câu 24: Để xác định ΔrH° bằng phương pháp thực nghiệm trực tiếp, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

  • A. Bình tam giác.
  • B. Ống nghiệm.
  • C. Calorimeter (nhiệt lượng kế).
  • D. Buret.

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g) ΔrH° = -137 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Để phản ứng xảy ra cần cung cấp 137 kJ nhiệt lượng.
  • B. Khi phản ứng xảy ra, hệ tỏa ra 137 kJ nhiệt lượng.
  • C. Phản ứng thu vào 137 kJ nhiệt lượng.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng là +137 kJ.

Câu 26: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh enthalpy của chất phản ứng (H_reactant) và sản phẩm (H_product).

  • A. H_reactant > H_product
  • B. H_reactant < H_product
  • C. H_reactant = H_product
  • D. Không thể so sánh.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây thể hiện sự biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

  • A. 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g)
  • B. C(graphite) + 2O(g) → CO₂(g)
  • C. C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g)
  • D. CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l)

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được đo ở điều kiện:

  • A. 0°C và 1 atm.
  • B. 25°C (298K) và 1 bar.
  • C. 0°C và 1 bar.
  • D. 25°C (298K) và 1 atm.

Câu 29: Cho phản ứng: X → Y + Z. Biết năng lượng liên kết của X là 400 kJ/mol, Y là 300 kJ/mol, Z là 200 kJ/mol. ΔrH° của phản ứng này là:

  • A. -100 kJ/mol
  • B. 100 kJ/mol
  • C. -500 kJ/mol
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến kiến thức về biến thiên enthalpy phản ứng?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Nghiên cứu nhiên liệu.
  • C. Điều chế polymer tổng hợp.
  • D. Thiết kế các thiết bị sưởi ấm và làm lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔrH°)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g) ΔrH°₂₉ = -92 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l). Biết ΔrH°₂₉ = -890 kJ/mol. Nếu đốt cháy 16 gam methane, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của một phản ứng: Chất phản ứng → Sản phẩm, với mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn sản phẩm. Phản ứng này thuộc loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo định luật Hess, ta cần biết những giá trị nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tính ΔrH°₂₉ của phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g), biết ΔfH°₂₉(SO₂) = -297 kJ/mol và ΔfH°₂₉(SO₃) = -396 kJ/mol.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có ΔrH° > 0?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 242, E(H-Cl) = 431. Tính ΔrH° của phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) → 2HCl(g).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về biến thiên enthalpy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong quá trình hòa tan muối ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, nhiệt độ của dung dịch giảm xuống. Quá trình này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho phản ứng: A → B, có ΔrH° = -X kJ. Phản ứng ngược lại B → A sẽ có ΔrH° bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi tăng nhiệt độ, biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học thường thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt trong các quá trình chuyển pha?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho biết ΔfH°₂₉(CO₂(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔfH°₂₉(H₂O(l)) = -285.8 kJ/mol. Tính nhiệt đốt cháy chuẩn của methane (CH₄), biết sản phẩm cháy là CO₂(g) và H₂O(l). ΔfH°₂₉(CH₄(g)) = -74.8 kJ/mol.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của việc biết biến thiên enthalpy của phản ứng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biết ΔrH° > 0. Để phản ứng xảy ra cần:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường (dựa trên yếu tố enthalpy)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tính ΔrH° của phản ứng: C(s) + H₂O(g) → CO(g) + H₂(g), biết:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g) có ΔrH° = -200 kJ. Nếu dùng 4 mol A và 2 mol B phản ứng hoàn toàn, nhiệt lượng tỏa ra là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong quá trình nào sau đây, enthalpy của hệ tăng lên?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để so sánh độ bền liên kết, người ta thường sử dụng đại lượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho phản ứng: 2H₂O₂(l) → 2H₂O(l) + O₂(g) có ΔrH° < 0. Đây là phản ứng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Biến thiên enthalpy của phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để xác định ΔrH° bằng phương pháp thực nghiệm trực tiếp, người ta thường sử dụng thiết bị nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho phản ứng: C₂H₄(g) + H₂(g) → C₂H₆(g) ΔrH° = -137 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh enthalpy của chất phản ứng (H_reactant) và sản phẩm (H_product).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây thể hiện sự biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của CO₂(g)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được đo ở điều kiện:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho phản ứng: X → Y + Z. Biết năng lượng liên kết của X là 400 kJ/mol, Y là 300 kJ/mol, Z là 200 kJ/mol. ΔrH° của phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến kiến thức về biến thiên enthalpy phản ứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH°)?

  • A. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện chuẩn (298K, 1 bar).
  • C. Tổng nhiệt lượng của các chất phản ứng trừ đi tổng nhiệt lượng của các sản phẩm.
  • D. Năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ∆rH° = -890 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

  • A. Khi đốt cháy 1 mol CH₄ ở điều kiện chuẩn, phản ứng tỏa ra 890 kJ nhiệt lượng.
  • B. Để đốt cháy 1 mol CH₄ ở điều kiện chuẩn, cần cung cấp 890 kJ nhiệt lượng.
  • C. Phản ứng đốt cháy methane là phản ứng thu nhiệt.
  • D. 890 kJ là năng lượng hoạt hóa của phản ứng đốt cháy methane.

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ∆rH° = +180 kJ/mol. Để tăng hiệu suất tạo thành NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A. Đốt cháy than (C) trong không khí.
  • B. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Sự tạo thành gỉ sắt (Fe₂O₃.nH₂O) từ sắt và oxygen.
  • D. Phân hủy calcium carbonate (CaCO₃) thành calcium oxide (CaO) và carbon dioxide (CO₂).

Câu 5: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn (∆fH°) của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C₂H₅OH(l)) thành CO₂(g) và H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của C₂H₅OH(l) là -277.7 kJ/mol.

  • A. -401.6 kJ/mol
  • B. -680.3 kJ/mol
  • C. -1367.1 kJ/mol
  • D. -1746.4 kJ/mol

Câu 6: Xét phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (Eʙ) của H-H là 436 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, và O-H là 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. -242 kJ/mol
  • B. -484 kJ/mol
  • C. -968 kJ/mol
  • D. +484 kJ/mol

Câu 7: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, phản ứng chính là Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết ∆fH°(Fe₂O₃) = -824.2 kJ/mol; ∆fH°(CO) = -110.5 kJ/mol; ∆fH°(CO₂) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này và cho biết phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

  • A. ∆rH° = -24.8 kJ/mol, phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. ∆rH° = +24.8 kJ/mol, phản ứng thu nhiệt.
  • C. ∆rH° = -12.4 kJ/mol, phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. ∆rH° = +12.4 kJ/mol, phản ứng thu nhiệt.

Câu 8: Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được đo bằng phương pháp thực nghiệm nào sau đây?

  • A. Phương pháp chuẩn độ acid-base.
  • B. Phương pháp sắc ký khí.
  • C. Phương pháp nhiệt lượng kế.
  • D. Phương pháp điện phân.

Câu 9: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của một phản ứng: Chất phản ứng → Sản phẩm. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn sản phẩm. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng là tỏa nhiệt và ∆rH° < 0.
  • B. Phản ứng là thu nhiệt và ∆rH° > 0.
  • C. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.
  • D. Không thể xác định được tính tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

Câu 10: Xét phản ứng: ½N₂(g) + ½O₂(g) → NO(g). Biết ∆rH° của phản ứng là +90 kJ/mol. Hỏi để thu được 1 mol NO(g) cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

  • A. 45 kJ
  • B. 90 kJ
  • C. 180 kJ
  • D. Không cần cung cấp nhiệt lượng.

Câu 11: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh năng lượng liên kết của các chất phản ứng và sản phẩm.

  • A. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng lớn hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • B. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng nhỏ hơn tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • C. Tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng bằng tổng năng lượng liên kết của sản phẩm.
  • D. Tổng năng lượng liên kết hình thành trong sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết phá vỡ trong chất phản ứng.

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH° = -198 kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi chuyển hóa 1 mol SO₂ thành SO₃.

  • A. 198 kJ
  • B. 396 kJ
  • C. 99 kJ
  • D. 49.5 kJ

Câu 13: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn?

  • A. N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g) ∆rH° = +68 kJ/mol
  • B. 2CO(g) + O₂(g) → 2CO₂(g) ∆rH° = -566 kJ/mol
  • C. H₂O(l) → H₂(g) + ½O₂(g) ∆rH° = +286 kJ/mol
  • D. NH₄Cl(s) → NH₃(g) + HCl(g) ∆rH° = +176 kJ/mol

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai về biến thiên enthalpy?

  • A. Biến thiên enthalpy là một đại lượng trạng thái.
  • B. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng thuận và nghịch có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng dấu ngược nhau.
  • D. Chất xúc tác làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng.

Câu 15: Cho phản ứng: A(g) → B(g) + C(g). Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 150 kJ/mol và biến thiên enthalpy của phản ứng là -50 kJ/mol. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.

  • A. 100 kJ/mol
  • B. 200 kJ/mol
  • C. 50 kJ/mol
  • D. -200 kJ/mol

Câu 16: Trong quá trình hòa tan ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, cốc thủy tinh trở nên lạnh hơn. Đây là quá trình:

  • A. Tỏa nhiệt và ∆H < 0.
  • B. Tỏa nhiệt và ∆H > 0.
  • C. Thu nhiệt và ∆H > 0.
  • D. Thu nhiệt và ∆H < 0.

Câu 17: Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH, người ta thực hiện thí nghiệm nhiệt lượng kế. Đại lượng nào sau đây cần đo trực tiếp trong thí nghiệm?

  • A. Áp suất của hệ phản ứng.
  • B. Sự thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Thể tích dung dịch phản ứng.
  • D. Nồng độ mol của dung dịch phản ứng.

Câu 18: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH° = -393.5 kJ/mol. Giá trị -393.5 kJ/mol này được gọi là:

  • A. Nhiệt đốt cháy chuẩn của carbon.
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn của carbon dioxide.
  • C. Năng lượng liên kết của liên kết C=O.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 19: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là ∆H. Biến thiên enthalpy của phản ứng: C(g) → 2A(g) + B(g) là:

  • A. ∆H
  • B. 2∆H
  • C. -∆H
  • D. -2∆H

Câu 20: Trong công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen (N₂) và hydrogen (H₂) là phản ứng tỏa nhiệt. Để thu được lượng ammonia lớn nhất, nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nhiệt độ nào?

  • A. Nhiệt độ thấp.
  • B. Nhiệt độ cao.
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến hiệu suất.
  • D. Cần nhiệt độ rất cao để phản ứng xảy ra.

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(l) ∆rH° = -1124 kJ. Tính biến thiên enthalpy khi đốt cháy 1 mol H₂S.

  • A. -1124 kJ
  • B. -2248 kJ
  • C. -562 kJ
  • D. -374.7 kJ

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về enthalpy?

  • A. Enthalpy là nhiệt lượng của hệ ở thể tích không đổi.
  • B. Enthalpy là hàm trạng thái và độ biến thiên enthalpy bằng nhiệt phản ứng ở áp suất không đổi.
  • C. Enthalpy là năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Enthalpy là tổng năng lượng liên kết trong phân tử.

Câu 23: Cho biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g).

  • A. +92 kJ/mol
  • B. -46 kJ/mol
  • C. +46 kJ/mol
  • D. -92 kJ/mol

Câu 24: Trong quá trình hô hấp của con người, glucose (C₆H₁₂O₆) bị oxi hóa thành CO₂ và H₂O, giải phóng năng lượng. Quá trình hô hấp là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không có biến thiên enthalpy.
  • D. Cần cung cấp năng lượng để xảy ra.

Câu 25: Cho phản ứng: X → Y + Z. Biết phản ứng có ∆rH° > 0. Để phản ứng xảy ra cần:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Cung cấp nhiệt lượng.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 26: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -242 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g).

  • A. -242 kJ/mol
  • B. +242 kJ/mol
  • C. +484 kJ/mol
  • D. -484 kJ/mol

Câu 27: Trong nhiệt lượng kế, phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện nào?

  • A. Đẳng nhiệt.
  • B. Đẳng áp.
  • C. Đẳng tích.
  • D. Đoạn nhiệt (cô lập nhiệt).

Câu 28: Cho phản ứng: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) ∆rH° = -57.3 kJ/mol. Để trung hòa 100 ml dung dịch HCl 0.1M bằng dung dịch NaOH dư, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 57.3 kJ
  • B. 0.573 kJ
  • C. 5.73 kJ
  • D. 0.0573 kJ

Câu 29: Đồ thị biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có dạng nào?

  • A. Đường thẳng nằm ngang.
  • B. Đường đi lên từ trái sang phải.
  • C. Đường đi xuống từ trái sang phải.
  • D. Đường cong hình sin.

Câu 30: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Để thực hiện phản ứng này trong công nghiệp, người ta cần:

  • A. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng.
  • B. Nung nóng hỗn hợp phản ứng.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (∆rH°)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen: CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(l) ∆rH° = -890 kJ/mol. Điều này có nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g) ∆rH° = +180 kJ/mol. Để tăng hiệu suất tạo thành NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn (∆fH°) của CO₂(g) là -393.5 kJ/mol và của H₂O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C₂H₅OH(l)) thành CO₂(g) và H₂O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của C₂H₅OH(l) là -277.7 kJ/mol.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Xét phản ứng: 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(g). Biết năng lượng liên kết (Eʙ) của H-H là 436 kJ/mol, O=O là 498 kJ/mol, và O-H là 464 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng trên dựa vào năng lượng liên kết.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, phản ứng chính là Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Biết ∆fH°(Fe₂O₃) = -824.2 kJ/mol; ∆fH°(CO) = -110.5 kJ/mol; ∆fH°(CO₂) = -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này và cho biết phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể được đo bằng phương pháp thực nghiệm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của một phản ứng: Chất phản ứng → Sản phẩm. Mức năng lượng của chất phản ứng cao hơn sản phẩm. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét phản ứng: ½N₂(g) + ½O₂(g) → NO(g). Biết ∆rH° của phản ứng là +90 kJ/mol. Hỏi để thu được 1 mol NO(g) cần cung cấp bao nhiêu nhiệt lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong phản ứng tỏa nhiệt, so sánh năng lượng liên kết của các chất phản ứng và sản phẩm.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g) ∆rH° = -198 kJ/mol. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi chuyển hóa 1 mol SO₂ thành SO₃.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện chuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai về biến thiên enthalpy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho phản ứng: A(g) → B(g) + C(g). Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là 150 kJ/mol và biến thiên enthalpy của phản ứng là -50 kJ/mol. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong quá trình hòa tan ammonium nitrate (NH₄NO₃) vào nước, cốc thủy tinh trở nên lạnh hơn. Đây là quá trình:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trung hòa giữa dung dịch HCl và dung dịch NaOH, người ta thực hiện thí nghiệm nhiệt lượng kế. Đại lượng nào sau đây cần đo trực tiếp trong thí nghiệm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho phản ứng: C(s) + O₂(g) → CO₂(g) ∆rH° = -393.5 kJ/mol. Giá trị -393.5 kJ/mol này được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Biết biến thiên enthalpy của phản ứng là ∆H. Biến thiên enthalpy của phản ứng: C(g) → 2A(g) + B(g) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (NH₃) từ nitrogen (N₂) và hydrogen (H₂) là phản ứng tỏa nhiệt. Để thu được lượng ammonia lớn nhất, nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nhiệt độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho phương trình nhiệt hóa học: 2H₂S(g) + 3O₂(g) → 2SO₂(g) + 2H₂O(l) ∆rH° = -1124 kJ. Tính biến thiên enthalpy khi đốt cháy 1 mol H₂S.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về enthalpy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho biết năng lượng liên kết của N≡N là 946 kJ/mol, H-H là 436 kJ/mol và N-H là 391 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong quá trình hô hấp của con người, glucose (C₆H₁₂O₆) bị oxi hóa thành CO₂ và H₂O, giải phóng năng lượng. Quá trình hô hấp là phản ứng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho phản ứng: X → Y + Z. Biết phản ứng có ∆rH° > 0. Để phản ứng xảy ra cần:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của H₂O(g) là -242 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2H₂O(g) → 2H₂(g) + O₂(g).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong nhiệt lượng kế, phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho phản ứng: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H₂O(l) ∆rH° = -57.3 kJ/mol. Để trung hòa 100 ml dung dịch HCl 0.1M bằng dung dịch NaOH dư, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đồ thị biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có dạng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Để thực hiện phản ứng này trong công nghiệp, người ta cần:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4): CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔH = -890 kJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp 890 kJ nhiệt lượng để xảy ra.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt, giải phóng 890 kJ nhiệt lượng ra môi trường.
  • C. Biến thiên enthalpy của phản ứng này là dương 890 kJ.
  • D. Phản ứng không có sự thay đổi về năng lượng.

Câu 2: Xét phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo thành NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • C. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • D. Giảm nồng độ N2 và O2.

Câu 3: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H5OH(l) tạo thành CO2(g) và H2O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của C2H5OH(l) là -277.7 kJ/mol.

  • A. -401.6 kJ/mol
  • B. -679.3 kJ/mol
  • C. -1234.9 kJ/mol
  • D. -965.2 kJ/mol

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l)?

  • A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)
  • B. H2O(l) → H2(g) + 1/2O2(g)
  • C. H2O(g) → H2O(l)
  • D. H2(g) + 1/2O2(g) → H2O(l)

Câu 5: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. +185 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. +247 kJ
  • D. -247 kJ

Câu 6: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, phản ứng khử Fe2O3 bằng CO là một phản ứng quan trọng: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g). Biết phản ứng này có ΔH < 0. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt, giúp cung cấp nhiệt cho quá trình luyện gang.
  • B. Phản ứng thu nhiệt, cần cung cấp nhiệt liên tục để duy trì phản ứng.
  • C. Phản ứng không thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 7: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của một phản ứng: Chất phản ứng → Trạng thái chuyển tiếp → Sản phẩm. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Ea và biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH, thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là:

  • A. Ea + ΔH
  • B. Ea - ΔH
  • C. Ea + |ΔH|
  • D. |ΔH| - Ea

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là SAI về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

  • A. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng thuận và phản ứng nghịch có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng dấu ngược nhau.
  • C. Biến thiên enthalpy được đo ở điều kiện chuẩn thường là ΔH°298.
  • D. Biến thiên enthalpy của phản ứng luôn dương đối với phản ứng thu nhiệt.

Câu 9: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Để thu được 100 kJ nhiệt lượng từ phản ứng này, cần dùng bao nhiêu mol SO2?

  • A. 0.50 mol
  • B. 1.01 mol
  • C. 2.00 mol
  • D. 4.00 mol

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt trong các quá trình sau?

  • A. Sự cháy của xăng.
  • B. Phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh.
  • C. Sự hòa tan của muối NH4Cl trong nước.
  • D. Sự ngưng tụ hơi nước thành nước lỏng.

Câu 11: Cho biết ΔH°f(CaO(s)) = -635.1 kJ/mol, ΔH°f(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔH°f(CaCO3(s)) = -1206.9 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân CaCO3: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

  • A. -177.3 kJ/mol
  • B. -220.3 kJ/mol
  • C. +220.3 kJ/mol
  • D. +178.3 kJ/mol

Câu 12: Trong điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra cao hơn?

  • A. Phản ứng có ΔH = -150 kJ.
  • B. Phản ứng có ΔH = +50 kJ.
  • C. Phản ứng có ΔH = 0 kJ.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào ΔH.

Câu 13: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phương pháp sắc ký khí.
  • B. Phương pháp chuẩn độ acid-base.
  • C. Phương pháp đo nhiệt lượng (Calorimetry).
  • D. Phương pháp điện phân dung dịch.

Câu 14: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH = -484 kJ. Nếu đốt cháy 4 gam H2, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

  • A. 242 kJ
  • B. 484 kJ
  • C. 968 kJ
  • D. 484 kJ

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có biến thiên enthalpy phụ thuộc vào con đường phản ứng?

  • A. Phản ứng đốt cháy methane.
  • B. Phản ứng trung hòa acid mạnh - base mạnh.
  • C. Phản ứng nhiệt phân CaCO3.
  • D. Không có phản ứng nào trong số các phản ứng hóa học có biến thiên enthalpy phụ thuộc vào con đường phản ứng.

Câu 16: Vì sao biến thiên enthalpy thường được đo ở áp suất không đổi?

  • A. Vì áp suất không đổi dễ đo lường hơn.
  • B. Vì ở áp suất không đổi, biến thiên enthalpy bằng nhiệt phản ứng (Qp).
  • C. Vì áp suất không đổi không ảnh hưởng đến phản ứng.
  • D. Vì các phản ứng hóa học chỉ xảy ra ở áp suất không đổi.

Câu 17: Cho phản ứng: A → B. Biết năng lượng hoạt hóa thuận là 150 kJ/mol và năng lượng hoạt hóa nghịch là 200 kJ/mol. Phản ứng này là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Cân bằng.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được ký hiệu là:

  • A. ΔH
  • B. ΔH°298
  • C. ΔE
  • D. ΔG

Câu 19: Trong quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi của nước, biến thiên enthalpy có dấu như thế nào?

  • A. Âm (-)
  • B. Dương (+)
  • C. Bằng 0
  • D. Không xác định.

Câu 20: Để tăng tốc độ của một phản ứng thu nhiệt, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Giảm nồng độ chất phản ứng.
  • D. Sử dụng chất xúc tác cho phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 21: Cho phản ứng: X + Y → Z có ΔH = -Q kJ (Q > 0). Phản ứng này biểu thị:

  • A. Khi phản ứng xảy ra, hệ nhận nhiệt lượng Q kJ từ môi trường.
  • B. Để phản ứng xảy ra cần cung cấp nhiệt lượng Q kJ.
  • C. Khi phản ứng xảy ra, hệ tỏa nhiệt lượng Q kJ ra môi trường.
  • D. Phản ứng không có sự trao đổi nhiệt với môi trường.

Câu 22: Trong thực tế, ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến biến thiên enthalpy?

  • A. Sản xuất nước đá.
  • B. Đốt nhiên liệu để sinh nhiệt.
  • C. Sử dụng túi chườm nóng.
  • D. Điện phân dung dịch muối ăn.

Câu 23: Cho các phản ứng sau: (1) Đốt cháy than; (2) Nung vôi; (3) Phản ứng quang hợp của cây xanh; (4) Sự đông đặc của nước. Số phản ứng thu nhiệt là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Dựa vào biến thiên enthalpy, có thể dự đoán được điều gì về một phản ứng hóa học?

  • A. Tốc độ phản ứng.
  • B. Cơ chế phản ứng.
  • C. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
  • D. Trạng thái cân bằng của phản ứng.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về enthalpy?

  • A. Enthalpy là một hàm trạng thái.
  • B. Enthalpy của một chất không phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Enthalpy là nhiệt lượng phản ứng ở điều kiện thể tích không đổi.
  • D. Enthalpy có đơn vị là J/mol.

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này được gọi là:

  • A. Enthalpy tạo thành.
  • B. Enthalpy nóng chảy.
  • C. Enthalpy đốt cháy.
  • D. Enthalpy trung hòa.

Câu 27: Trong phản ứng thu nhiệt, năng lượng của sản phẩm so với chất phản ứng như thế nào?

  • A. Bằng nhau.
  • B. Cao hơn.
  • C. Thấp hơn.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) là ΔH = -196 kJ. Tính biến thiên enthalpy khi phân hủy 1 mol H2O2.

  • A. -98 kJ
  • B. -196 kJ
  • C. -392 kJ
  • D. +98 kJ

Câu 29: Để đo biến thiên enthalpy của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh, dụng cụ thí nghiệm cần thiết là gì?

  • A. Bình tam giác và ống đong.
  • B. Ống nghiệm và đèn cồn.
  • C. Cốc cách nhiệt (calorimeter) và nhiệt kế.
  • D. Buret và pipet.

Câu 30: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. ΔH = ΔH°f(A) + ΔH°f(B) - ΔH°f(C) - ΔH°f(D)
  • B. ΔH = ΔH°f(C) + ΔH°f(D) - ΔH°f(A) - ΔH°f(B)
  • C. ΔH = [cΔH°f(C) + dΔH°f(D)] + [aΔH°f(A) + bΔH°f(B)]
  • D. ΔH = [cΔH°f(C) + dΔH°f(D)] - [aΔH°f(A) + bΔH°f(B)]

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4): CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔH = -890 kJ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo thành NO, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho biết enthalpy tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và của H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H5OH(l) tạo thành CO2(g) và H2O(l). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của C2H5OH(l) là -277.7 kJ/mol.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn bằng enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(l)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) dựa vào năng lượng liên kết.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, phản ứng khử Fe2O3 bằng CO là một phản ứng quan trọng: Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g). Biết phản ứng này có ΔH < 0. Điều này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của một phản ứng: Chất phản ứng → Trạng thái chuyển tiếp → Sản phẩm. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Ea và biến thiên enthalpy của phản ứng là ΔH, thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là SAI về biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xét phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Để thu được 100 kJ nhiệt lượng từ phản ứng này, cần dùng bao nhiêu mol SO2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt trong các quá trình sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho biết ΔH°f(CaO(s)) = -635.1 kJ/mol, ΔH°f(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol và ΔH°f(CaCO3(s)) = -1206.9 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt phân CaCO3: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra cao hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH = -484 kJ. Nếu đốt cháy 4 gam H2, nhiệt lượng tỏa ra là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có biến thiên enthalpy phụ thuộc vào con đường phản ứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vì sao biến thiên enthalpy thường được đo ở áp suất không đổi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho phản ứng: A → B. Biết năng lượng hoạt hóa thuận là 150 kJ/mol và năng lượng hoạt hóa nghịch là 200 kJ/mol. Phản ứng này là phản ứng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được ký hiệu là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong quá trình chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi của nước, biến thiên enthalpy có dấu như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Để tăng tốc độ của một phản ứng thu nhiệt, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho phản ứng: X + Y → Z có ΔH = -Q kJ (Q > 0). Phản ứng này biểu thị:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong thực tế, ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến biến thiên enthalpy?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho các phản ứng sau: (1) Đốt cháy than; (2) Nung vôi; (3) Phản ứng quang hợp của cây xanh; (4) Sự đông đặc của nước. Số phản ứng thu nhiệt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Dựa vào biến thiên enthalpy, có thể dự đoán được điều gì về một phản ứng hóa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về enthalpy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này được gọi là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong phản ứng thu nhiệt, năng lượng của sản phẩm so với chất phản ứng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) là ΔH = -196 kJ. Tính biến thiên enthalpy khi phân hủy 1 mol H2O2.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để đo biến thiên enthalpy của phản ứng trung hòa giữa acid mạnh và base mạnh, dụng cụ thí nghiệm cần thiết là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biểu thức nào sau đây đúng để tính biến thiên enthalpy của phản ứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔH > 0
  • B. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔH < 0
  • C. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔH > 0
  • D. NH4Cl(s) → NH3(g) + HCl(g) ΔH > 0

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) được định nghĩa là biến thiên enthalpy của phản ứng đó ở điều kiện nào sau đây?

  • A. 0°C và 1 atm
  • B. 25°C và 2 atm
  • C. 25°C và 1 bar
  • D. 0°C và 2 bar

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa ra 198 kJ nhiệt lượng khi 2 mol SO2 phản ứng hoàn toàn.
  • B. Phản ứng thu vào 198 kJ nhiệt lượng khi 2 mol SO2 phản ứng hoàn toàn.
  • C. Phản ứng thu vào 99 kJ nhiệt lượng khi 1 mol SO2 phản ứng hoàn toàn.
  • D. Phản ứng tỏa ra 99 kJ nhiệt lượng khi 2 mol SO2 phản ứng hoàn toàn.

Câu 4: Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH), người ta thực hiện thí nghiệm đo nhiệt lượng. Đại lượng nào sau đây được đo trực tiếp trong thí nghiệm?

  • A. Biến thiên enthalpy (ΔH)
  • B. Nội năng (U)
  • C. Sự thay đổi nhiệt độ (ΔT)
  • D. Công (A)

Câu 5: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH4) theo phương trình: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH4(g) là -74.8 kJ/mol và của O2(g) bằng 0.

  • A. -1054.1 kJ
  • B. -604.5 kJ
  • C. -704.5 kJ
  • D. -890.3 kJ

Câu 6: Sử dụng giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

  • A. -417 kJ
  • B. -185 kJ
  • C. +185 kJ
  • D. +417 kJ

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng bằng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm?

  • A. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)
  • B. C(graphite) + O2(g) → CO2(s)
  • C. C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
  • D. N2(g) + 3H2(g) → NH3(g)

Câu 8: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ phản ứng
  • B. Cơ chế phản ứng
  • C. Thời gian phản ứng
  • D. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ

Câu 9: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy sau: A → B (ΔH1 = -X kJ), B → C (ΔH2 = +Y kJ). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng A → C.

  • A. ΔH = -X + Y kJ
  • B. ΔH = X + Y kJ
  • C. ΔH = X - Y kJ
  • D. ΔH = -X - Y kJ

Câu 10: Trong quá trình nung vôi (CaCO3 → CaO + CO2), cần cung cấp nhiệt liên tục. Đây là loại phản ứng gì về mặt năng lượng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 11: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH = -92 kJ. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để phân hủy 1 mol NH3 thành N2 và H2?

  • A. 92 kJ
  • B. 184 kJ
  • C. 46 kJ
  • D. 23 kJ

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về biến thiên enthalpy?

  • A. Biến thiên enthalpy là hiệu nhiệt lượng giữa trạng thái cuối và trạng thái đầu của phản ứng ở áp suất không đổi.
  • B. Biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt có giá trị âm.
  • C. Biến thiên enthalpy phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • D. Biến thiên enthalpy là một hàm trạng thái, phụ thuộc vào đường đi của phản ứng.

Câu 13: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ΔH của phản ứng này là -393.5 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon.

  • A. 393.5 kJ
  • B. 196.75 kJ
  • C. 787 kJ
  • D. 130.8 kJ

Câu 14: Khi trộn lẫn dung dịch HCl và dung dịch NaOH, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Quá trình này có dấu hiệu nào sau đây về biến thiên enthalpy?

  • A. ΔH > 0
  • B. ΔH < 0
  • C. ΔH = 0
  • D. Không xác định được ΔH

Câu 15: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) là -241.8 kJ/mol và H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của quá trình ngưng tụ 1 mol hơi nước thành nước lỏng.

  • A. +44 kJ
  • B. -527.6 kJ
  • C. +527.6 kJ
  • D. -44 kJ

Câu 16: Xét phản ứng: A + B → C. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Ea(thuận) và năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là Ea(nghịch), mối liên hệ giữa chúng với biến thiên enthalpy phản ứng (ΔH) là gì?

  • A. ΔH = Ea(thuận) + Ea(nghịch)
  • B. ΔH = Ea(nghịch) - Ea(thuận)
  • C. ΔH = Ea(thuận) - Ea(nghịch)
  • D. ΔH = - (Ea(thuận) + Ea(nghịch))

Câu 17: Cho biết phản ứng đốt cháy methane (CH4) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với tính chất này?

  • A. Nhiên liệu cho động cơ
  • B. Sản xuất nhiệt trong nhà máy điện
  • C. Gia nhiệt trong công nghiệp và sinh hoạt
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 18: Trong một phản ứng hóa học, nếu biến thiên enthalpy là ΔH = +150 kJ, và năng lượng hoạt hóa là Ea = 200 kJ, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là bao nhiêu?

  • A. 50 kJ
  • B. 50 kJ
  • C. 350 kJ
  • D. -50 kJ

Câu 19: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước là quá trình thu nhiệt, làm lạnh môi trường xung quanh?

  • A. NaOH
  • B. CaCl2
  • C. NH4NO3
  • D. H2SO4 đặc

Câu 20: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn là:

  • A. ΔH = ΔfH°(A) + ΔfH°(B) - ΔfH°(C) - ΔfH°(D)
  • B. ΔH = ΔfH°(C) + ΔfH°(D) - ΔfH°(A) - ΔfH°(B)
  • C. ΔH = [ΔfH°(C) + 2ΔfH°(D)] + [2ΔfH°(A) + ΔfH°(B)]
  • D. ΔH = [ΔfH°(C) + 2ΔfH°(D)] - [2ΔfH°(A) + ΔfH°(B)]

Câu 21: Để so sánh độ bền liên kết trong các phân tử halogen (F2, Cl2, Br2, I2), người ta dựa vào đại lượng nào liên quan đến biến thiên enthalpy?

  • A. Năng lượng liên kết
  • B. Nhiệt tạo thành chuẩn
  • C. Năng lượng hoạt hóa
  • D. Entropi

Câu 22: Cho 2 phản ứng: (1) H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔH > 0; (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH < 0. Phản ứng nào thuận lợi hơn về mặt năng lượng ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng (1)
  • B. Phản ứng (2)
  • C. Cả hai phản ứng thuận lợi như nhau
  • D. Không thể xác định

Câu 23: Khi xét biến thiên enthalpy của phản ứng, người ta thường quan tâm đến phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi vì:

  • A. Phản ứng chỉ xảy ra ở áp suất không đổi.
  • B. Tính toán biến thiên enthalpy ở áp suất không đổi đơn giản hơn.
  • C. Biến thiên enthalpy bằng nhiệt phản ứng ở áp suất không đổi.
  • D. Áp suất không đổi ít ảnh hưởng đến biến thiên enthalpy.

Câu 24: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 612; E(C-C) = 347; E(C-H) = 414; E(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hydrogen hóa ethylene: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g).

  • A. -25 kJ
  • B. +121 kJ
  • C. +25 kJ
  • D. -121 kJ

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C2H5OH) tỏa ra 1367 kJ nhiệt lượng. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy ethanol.

  • A. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔH = +1367 kJ
  • B. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔH = -1367 kJ
  • C. C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g) ΔH = -1367 kJ
  • D. C2H5OH(g) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l) ΔH = -1367 kJ

Câu 26: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng nhiệt độ?

  • A. Luôn tăng lên
  • B. Luôn giảm xuống
  • C. Thay đổi không đáng kể
  • D. Không dự đoán được

Câu 27: Trong công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (N2 + 3H2 → 2NH3) là phản ứng tỏa nhiệt. Để thu được lượng ammonia lớn nhất, người ta nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nào về nhiệt độ?

  • A. Nhiệt độ thấp
  • B. Nhiệt độ cao
  • C. Nhiệt độ không đổi
  • D. Nhiệt độ không ảnh hưởng

Câu 28: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g).

  • A. -283 kJ
  • B. -566 kJ
  • C. -897 kJ
  • D. -1014 kJ

Câu 29: Cho phản ứng: X → Y là phản ứng thu nhiệt với ΔH = +50 kJ. Vẽ sơ đồ biến thiên enthalpy biểu diễn phản ứng này.

  • A. Chất phản ứng (X) ở mức năng lượng thấp hơn sản phẩm (Y)
  • B. Chất phản ứng (X) ở mức năng lượng cao hơn sản phẩm (Y)
  • C. Mức năng lượng của chất phản ứng (X) và sản phẩm (Y) bằng nhau
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 30: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, phản ứng khử Fe2O3 bằng CO là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế và kỹ thuật?

  • A. Cần cung cấp thêm nhiệt để phản ứng xảy ra.
  • B. Phản ứng xảy ra chậm hơn.
  • C. Giảm chi phí năng lượng cho quá trình.
  • D. Không ảnh hưởng đến kinh tế và kỹ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) được định nghĩa là biến thiên enthalpy của phản ứng đó ở điều kiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g) ΔH = -198 kJ. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để xác định biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH), người ta thực hiện thí nghiệm đo nhiệt lượng. Đại lượng nào sau đây được đo trực tiếp trong thí nghiệm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393.5 kJ/mol và H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol methane (CH4) theo phương trình: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l). Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CH4(g) là -74.8 kJ/mol và của O2(g) bằng 0.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Sử dụng giá trị năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy phản ứng bằng nhiệt tạo thành chuẩn của sản phẩm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Theo định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy sau: A → B (ΔH1 = -X kJ), B → C (ΔH2 = +Y kJ). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng A → C.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quá trình nung vôi (CaCO3 → CaO + CO2), cần cung cấp nhiệt liên tục. Đây là loại phản ứng gì về mặt năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH = -92 kJ. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để phân hủy 1 mol NH3 thành N2 và H2?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng về biến thiên enthalpy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ΔH của phản ứng này là -393.5 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi trộn lẫn dung dịch HCl và dung dịch NaOH, nhiệt độ dung dịch tăng lên. Quá trình này có dấu hiệu nào sau đây về biến thiên enthalpy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) là -241.8 kJ/mol và H2O(l) là -285.8 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của quá trình ngưng tụ 1 mol hơi nước thành nước lỏng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Xét phản ứng: A + B → C. Nếu năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là Ea(thuận) và năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là Ea(nghịch), mối liên hệ giữa chúng với biến thiên enthalpy phản ứng (ΔH) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho biết phản ứng đốt cháy methane (CH4) là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Ứng dụng nào sau đây không phù hợp với tính chất này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một phản ứng hóa học, nếu biến thiên enthalpy là ΔH = +150 kJ, và năng lượng hoạt hóa là Ea = 200 kJ, năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước là quá trình thu nhiệt, làm lạnh môi trường xung quanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g) + 2D(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo nhiệt tạo thành chuẩn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để so sánh độ bền liên kết trong các phân tử halogen (F2, Cl2, Br2, I2), người ta dựa vào đại lượng nào liên quan đến biến thiên enthalpy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho 2 phản ứng: (1) H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ΔH > 0; (2) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g) ΔH < 0. Phản ứng nào thuận lợi hơn về mặt năng lượng ở điều kiện thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi xét biến thiên enthalpy của phản ứng, người ta thường quan tâm đến phản ứng xảy ra ở áp suất không đổi vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(C=C) = 612; E(C-C) = 347; E(C-H) = 414; E(H-H) = 436. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hydrogen hóa ethylene: C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ethanol (C2H5OH) tỏa ra 1367 kJ nhiệt lượng. Viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy ethanol.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng nhiệt độ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (N2 + 3H2 → 2NH3) là phản ứng tỏa nhiệt. Để thu được lượng ammonia lớn nhất, người ta nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nào về nhiệt độ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g) là -110.5 kJ/mol và CO2(g) là -393.5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho phản ứng: X → Y là phản ứng thu nhiệt với ΔH = +50 kJ. Vẽ sơ đồ biến thiên enthalpy biểu diễn phản ứng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, phản ứng khử Fe2O3 bằng CO là phản ứng tỏa nhiệt. Điều này có ý nghĩa gì về mặt kinh tế và kỹ thuật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4): CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔH = -890 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và giải phóng 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH4.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và hấp thụ 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH4.
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt và hấp thụ 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH4.
  • D. Phản ứng thu nhiệt và giải phóng 890 kJ nhiệt lượng khi đốt cháy 1 mol CH4.

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) được đo ở điều kiện nào sau đây?

  • A. 0°C và 1 atm
  • B. 25°C và 2 atm
  • C. 25°C và 1 atm
  • D. 0°C và 2 atm

Câu 3: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là E1 và năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là E2. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) được tính bằng biểu thức nào?

  • A. ΔH = E1 + E2
  • B. ΔH = E1 - E2
  • C. ΔH = E2 - E1
  • D. ΔH = - (E1 + E2)

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (ΔfH°298) bằng 0?

  • A. H2O(l)
  • B. CO2(g)
  • C. NaCl(s)
  • D. O2(g)

Câu 5: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔfH°298(SO2(g)) = -296.8 kJ/mol và ΔfH°298(SO3(g)) = -395.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -98.9 kJ
  • B. +98.9 kJ
  • C. -197.8 kJ
  • D. +197.8 kJ

Câu 6: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Áp suất
  • C. Trạng thái của chất phản ứng và sản phẩm
  • D. Nồng độ chất phản ứng

Câu 7: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) dựa vào năng lượng liên kết.

  • A. -181 kJ
  • B. +181 kJ
  • C. -247 kJ
  • D. +247 kJ

Câu 8: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, phản ứng khử Fe2O3 bằng CO là một phản ứng quan trọng. Biết:

  • A. -74 kJ
  • B. -25 kJ
  • C. +25 kJ
  • D. +74 kJ

Câu 9: Vì sao biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) thường được sử dụng hơn so với biến thiên enthalpy ở điều kiện khác?

  • A. Vì phản ứng luôn xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • B. Vì điều kiện chuẩn dễ đạt được trong phòng thí nghiệm.
  • C. Vì giá trị ΔH°298 là giá trị tham khảo chung, giúp so sánh và tính toán.
  • D. Vì tính toán ΔH°298 đơn giản hơn so với điều kiện khác.

Câu 10: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔH = +178 kJ/mol. Để phân hủy hoàn toàn 10 gam CaCO3 cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 178 kJ
  • B. 17.8 kJ
  • C. 44.5 kJ
  • D. 35.6 kJ

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về biến thiên enthalpy của phản ứng?

  • A. Biến thiên enthalpy là lượng nhiệt phản ứng giải phóng hoặc hấp thụ ở áp suất không đổi.
  • B. Phản ứng thu nhiệt luôn có ΔH < 0.
  • C. Giá trị ΔH phụ thuộc vào trạng thái của các chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Biến thiên enthalpy chuẩn được đo ở điều kiện 25°C và 1 atm.

Câu 12: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ΔH = -393.5 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon.

  • A. 393.5 kJ
  • B. 196.75 kJ
  • C. 787 kJ
  • D. 32.79 kJ

Câu 13: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3) từ N2 và H2, phản ứng là tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, nên thực hiện ở điều kiện nào về nhiệt độ?

  • A. Nhiệt độ cao
  • B. Nhiệt độ rất cao
  • C. Nhiệt độ không đổi
  • D. Nhiệt độ thấp

Câu 14: Cho 2 phản ứng: (1) A → B, ΔH1 = -100 kJ; (2) C → D, ΔH2 = +50 kJ. So sánh về lượng nhiệt và loại phản ứng.

  • A. Phản ứng (1) tỏa ít nhiệt hơn và là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Phản ứng (1) tỏa nhiều nhiệt hơn và là phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Phản ứng (2) tỏa nhiều nhiệt hơn và là phản ứng tỏa nhiệt.
  • D. Phản ứng (2) thu ít nhiệt hơn và là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 15: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được gọi là:

  • A. Biến thiên enthalpy tạo thành
  • B. Biến thiên enthalpy cháy
  • C. Biến thiên enthalpy phân hủy
  • D. Biến thiên enthalpy trung hòa

Câu 16: Trong calorimeter (thiết bị đo nhiệt lượng), phản ứng hóa học xảy ra và làm thay đổi nhiệt độ của nước. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính dựa trên:

  • A. Sự thay đổi nhiệt độ của nước và nhiệt dung riêng của nước.
  • B. Áp suất và thể tích của hệ phản ứng.
  • C. Khối lượng chất phản ứng và sản phẩm.
  • D. Thời gian phản ứng xảy ra.

Câu 17: Cho phản ứng: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) là phản ứng tỏa nhiệt. Biến thiên enthalpy của phản ứng này được gọi là biến thiên enthalpy:

  • A. Hòa tan
  • B. Cháy
  • C. Phân hủy
  • D. Trung hòa

Câu 18: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp sắc ký khí
  • B. Phương pháp nhiệt lượng kế (Calorimetry)
  • C. Phương pháp chuẩn độ
  • D. Phương pháp điện phân

Câu 19: Cho phản ứng: S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔH = -297 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khi đốt cháy 1 mol sulfur cần cung cấp 297 kJ nhiệt lượng.
  • B. Phản ứng thu nhiệt và hấp thụ 297 kJ nhiệt lượng.
  • C. Khi đốt cháy 1 mol sulfur tỏa ra 297 kJ nhiệt lượng.
  • D. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy.

Câu 20: Cho giá trị biến thiên enthalpy của các phản ứng sau:
(1) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l), ΔH1
(2) H2O(l) → H2O(g), ΔH2
(3) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g), ΔH3
Mối quan hệ giữa ΔH1, ΔH2, ΔH3 là:

  • A. ΔH3 = ΔH1 + ΔH2
  • B. ΔH3 = ΔH1 - ΔH2
  • C. ΔH3 = 2ΔH2 - ΔH1
  • D. ΔH3 = ΔH1 + 2ΔH2

Câu 21: Trong điều kiện đẳng áp, biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có giá trị bằng:

  • A. Nội năng của hệ
  • B. Nhiệt lượng phản ứng
  • C. Công của hệ
  • D. Tổng nội năng và công của hệ

Câu 22: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g), ΔH = +180 kJ/mol. Để thu được 1 mol NO cần:

  • A. Giải phóng 180 kJ nhiệt
  • B. Giải phóng 90 kJ nhiệt
  • C. Hấp thụ 90 kJ nhiệt
  • D. Hấp thụ 180 kJ nhiệt

Câu 23: Vì sao phản ứng cháy của nhiên liệu (như xăng, dầu, gas) thường được sử dụng để cung cấp năng lượng?

  • A. Vì phản ứng cháy là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, giải phóng lượng lớn năng lượng.
  • B. Vì phản ứng cháy là phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Vì phản ứng cháy xảy ra nhanh chóng và không cần điều kiện đặc biệt.
  • D. Vì sản phẩm của phản ứng cháy luôn thân thiện với môi trường.

Câu 24: Cho biết ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng sự tạo thành 1 mol CO2(g) từ các đơn chất?

  • A. 2C(s) + 2O2(g) → 2CO2(g), ΔH°298 = -787 kJ
  • B. C(s) + O2(g) → CO2(g), ΔH°298 = -393.5 kJ
  • C. CO(g) + 1/2O2(g) → CO2(g), ΔH°298 = -393.5 kJ
  • D. CO2(g) → C(s) + O2(g), ΔH°298 = +393.5 kJ

Câu 25: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) được tính theo công thức nào sau đây, sử dụng biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°)?

  • A. ΔH = Σ[ΔfH°(chất phản ứng)] - Σ[ΔfH°(sản phẩm)]
  • B. ΔH = Σ[ΔfH°(sản phẩm)] + Σ[ΔfH°(chất phản ứng)]
  • C. ΔH = Σ[ΔfH°(sản phẩm)] - Σ[ΔfH°(chất phản ứng)]
  • D. ΔH = Σ[ΔfH°(sản phẩm) x hệ số tỉ lượng] + Σ[ΔfH°(chất phản ứng) x hệ số tỉ lượng]

Câu 26: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng hóa học chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Điện năng
  • B. Quang năng
  • C. Cơ năng
  • D. Nhiệt năng

Câu 27: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Biết ΔH = -114 kJ/mol. Để tạo thành 1 mol NO2 cần:

  • A. Hấp thụ 114 kJ nhiệt
  • B. Giải phóng 57 kJ nhiệt
  • C. Hấp thụ 57 kJ nhiệt
  • D. Giải phóng 114 kJ nhiệt

Câu 28: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, có thể dự đoán được điều gì về tính tự diễn biến của phản ứng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0) có xu hướng tự diễn biến hơn phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0).
  • B. Phản ứng thu nhiệt (ΔH > 0) luôn tự diễn biến.
  • C. Biến thiên enthalpy không liên quan đến tính tự diễn biến của phản ứng.
  • D. Phản ứng có ΔH = 0 luôn tự diễn biến.

Câu 29: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g), ΔH = +53 kJ/mol. Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt yếu
  • C. Phản ứng thu nhiệt
  • D. Phản ứng không có sự thay đổi enthalpy

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

  • A. Sản xuất nhiên liệu
  • B. Sản xuất phân bón
  • C. Điều chế hóa chất
  • D. Đo pH dung dịch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH4): CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔH = -890 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) được đo ở điều kiện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho sơ đồ biến thiên enthalpy của phản ứng: A → B. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận là E1 và năng lượng hoạt hóa của phản ứng nghịch là E2. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) được tính bằng biểu thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng nào sau đây có biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành (ΔfH°298) bằng 0?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g). Biết ΔfH°298(SO2(g)) = -296.8 kJ/mol và ΔfH°298(SO3(g)) = -395.7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Xét phản ứng: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm thay đổi biến thiên enthalpy của phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho biết năng lượng liên kết (kJ/mol): E(H-H) = 436; E(Cl-Cl) = 243; E(H-Cl) = 432. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) dựa vào năng lượng liên kết.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, phản ứng khử Fe2O3 bằng CO là một phản ứng quan trọng. Biết:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vì sao biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (ΔH°298) thường được sử dụng hơn so với biến thiên enthalpy ở điều kiện khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho phản ứng: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g) ΔH = +178 kJ/mol. Để phân hủy hoàn toàn 10 gam CaCO3 cần cung cấp nhiệt lượng tối thiểu là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về biến thiên enthalpy của phản ứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho phản ứng: C(s) + O2(g) → CO2(g). Biết ΔH = -393.5 kJ/mol. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam carbon.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3) từ N2 và H2, phản ứng là tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, nên thực hiện ở điều kiện nào về nhiệt độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 2 phản ứng: (1) A → B, ΔH1 = -100 kJ; (2) C → D, ΔH2 = +50 kJ. So sánh về lượng nhiệt và loại phản ứng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g). Biến thiên enthalpy của phản ứng này có thể được gọi là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong calorimeter (thiết bị đo nhiệt lượng), phản ứng hóa học xảy ra và làm thay đổi nhiệt độ của nước. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính dựa trên:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho phản ứng: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) là phản ứng tỏa nhiệt. Biến thiên enthalpy của phản ứng này được gọi là biến thiên enthalpy:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để xác định biến thiên enthalpy của một phản ứng trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: S(s) + O2(g) → SO2(g) ΔH = -297 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho giá trị biến thiên enthalpy của các phản ứng sau:
(1) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l), ΔH1
(2) H2O(l) → H2O(g), ΔH2
(3) 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g), ΔH3
Mối quan hệ giữa ΔH1, ΔH2, ΔH3 là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong điều kiện đẳng áp, biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có giá trị bằng:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) → 2NO(g), ΔH = +180 kJ/mol. Để thu được 1 mol NO cần:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vì sao phản ứng cháy của nhiên liệu (như xăng, dầu, gas) thường được sử dụng để cung cấp năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho biết ΔfH°298(CO2(g)) = -393.5 kJ/mol. Phương trình nhiệt hóa học nào sau đây biểu diễn đúng sự tạo thành 1 mol CO2(g) từ các đơn chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Biến thiên enthalpy của phản ứng (ΔH) được tính theo công thức nào sau đây, sử dụng biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn (ΔfH°)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng hóa học chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Biết ΔH = -114 kJ/mol. Để tạo thành 1 mol NO2 cần:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dựa vào giá trị biến thiên enthalpy, có thể dự đoán được điều gì về tính tự diễn biến của phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) → 2HI(g), ΔH = +53 kJ/mol. Phản ứng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan đến biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học?

Xem kết quả