Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) thành nước và oxygen, chất xúc tác manganese dioxide (MnO₂) đóng vai trò gì?
- A. Cung cấp năng lượng hoạt hóa cho phản ứng.
- B. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- C. Tăng nồng độ của chất phản ứng.
- D. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.
Câu 2: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) → 2SO₃(g). Ở nhiệt độ không đổi, nếu nồng độ của SO₂ và O₂ đều tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào, giả sử bậc của phản ứng theo SO₂ là 2 và theo O₂ là 1?
- A. Tăng gấp 2 lần.
- B. Tăng gấp 4 lần.
- C. Tăng gấp 8 lần.
- D. Không thay đổi.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng hóa học giữa zinc (Zn) và dung dịch hydrochloric acid (HCl)?
- A. Nồng độ của dung dịch HCl.
- B. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
- C. Kích thước hạt zinc.
- D. Áp suất của hệ phản ứng.
Câu 4: Cho phản ứng đơn giản: A + 2B → C. Thực nghiệm cho thấy khi nồng độ của A tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp đôi. Khi nồng độ của B tăng gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng gấp bốn. Bậc của phản ứng đối với chất B là:
Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ nitrogen (N₂) và hydrogen (H₂), người ta thường sử dụng chất xúc tác sắt (Fe) và tăng nhiệt độ. Giải thích nào sau đây là đúng về vai trò của nhiệt độ trong quá trình này?
- A. Tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng, giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
- B. Tăng nhiệt độ luôn làm tăng hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia.
- C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, chỉ chất xúc tác mới quan trọng.
- D. Tăng nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng nhưng tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 6: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nồng độ chất phản ứng vào thời gian. Tốc độ phản ứng tức thời tại thời điểm t₁ được xác định bằng:
- A. Nồng độ chất phản ứng tại thời điểm t₁.
- B. Độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại thời điểm t₁.
- C. Nồng độ chất phản ứng tại thời điểm t₂ trừ nồng độ tại t₁.
- D. Giá trị trung bình của nồng độ chất phản ứng từ thời điểm ban đầu đến t₁.
Câu 7: Xét phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g). Biện pháp nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Nghiền nhỏ CaCO₃ thành bột mịn.
- C. Sử dụng chất xúc tác.
- D. Tăng áp suất chung của hệ.
Câu 8: Cho phản ứng: A(g) + B(g) → C(g). Ở điều kiện nhiệt độ và thể tích không đổi, khi tăng áp suất chung của hệ, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Thay đổi không dự đoán được.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về hằng số tốc độ phản ứng (k) là đúng?
- A. Giá trị của k phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
- B. Giá trị của k giảm khi nhiệt độ tăng.
- C. Giá trị của k chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng.
- D. Giá trị của k có đơn vị là M⁻¹s⁻¹ cho mọi phản ứng.
Câu 10: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Nếu tốc độ phản ứng được đo bằng sự giảm nồng độ của NO theo thời gian là 𝑣 = -Δ[NO]/Δt, biểu thức nào sau đây biểu diễn tốc độ phản ứng theo sự tăng nồng độ của NO₂?
- A. 𝑣 = -Δ[NO₂]/Δt
- B. 𝑣 = +Δ[NO₂]/Δt
- C. 𝑣 = 2Δ[NO₂]/Δt
- D. 𝑣 = 1/2 Δ[NO₂]/Δt
Câu 11: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng nhanh nhất ở điều kiện thường?
- A. Đốt cháy than (C) trong không khí.
- B. Sắt (Fe) gỉ trong môi trường ẩm.
- C. Trung hòa acid hydrochloric (HCl) và sodium hydroxide (NaOH).
- D. Lên men rượu từ glucose.
Câu 12: Trong thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng phân hủy H₂O₂, người ta thu được đồ thị biểu diễn thể tích khí oxygen (V) thoát ra theo thời gian (t). Tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian từ t₁ đến t₂ được tính bằng:
- A. (V₂ - V₁) / (t₂ - t₁)
- B. (V₂ - V₁) * (t₂ - t₁)
- C. (V₁ - V₂) / (t₂ - t₁)
- D. (t₂ - t₁) / (V₂ - V₁)
Câu 13: Cho phản ứng: X + Y → Z. Để xác định bậc của phản ứng đối với chất X, người ta thực hiện thí nghiệm bằng cách giữ nồng độ của Y không đổi và thay đổi nồng độ của X. Phương pháp này được gọi là:
- A. Phương pháp chuẩn độ.
- B. Phương pháp nồng độ ban đầu (phương pháp cô lập).
- C. Phương pháp đo pH.
- D. Phương pháp nhiệt lượng.
Câu 14: Xét phản ứng: A → sản phẩm. Nếu phản ứng là bậc nhất đối với chất A, đồ thị biểu diễn ln[A] theo thời gian t sẽ là:
- A. Đường cong parabol.
- B. Đường thẳng nằm ngang.
- C. Đường thẳng dốc lên.
- D. Đường thẳng dốc xuống.
Câu 15: Trong phản ứng giữa dung dịch sodium thiosulfate (Na₂S₂O₃) và dung dịch acid hydrochloric (HCl), người ta thấy rằng khi tăng nhiệt độ, thời gian để xuất hiện kết tủa sulfur (S) màu vàng giảm đi. Điều này chứng tỏ:
- A. Tốc độ phản ứng tăng khi nhiệt độ tăng.
- B. Tốc độ phản ứng giảm khi nhiệt độ tăng.
- C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
- D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến màu sắc của sản phẩm.
Câu 16: Cho phản ứng: aA + bB → cC + dD. Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo chất A là 𝑣 = - (1/a) * (Δ[A]/Δt). Biểu thức nào sau đây biểu diễn tốc độ trung bình của phản ứng theo chất C?
- A. 𝑣 = - (1/c) * (Δ[C]/Δt)
- B. 𝑣 = + (1/c) * (Δ[C]/Δt)
- C. 𝑣 = - (c) * (Δ[C]/Δt)
- D. 𝑣 = + (c) * (Δ[C]/Δt)
Câu 17: Xét phản ứng trên bề mặt chất rắn xúc tác. Yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu quả của chất xúc tác?
- A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
- B. Tăng nồng độ chất phản ứng trong pha khí.
- C. Tăng diện tích bề mặt của chất xúc tác.
- D. Giảm áp suất chung của hệ.
Câu 18: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) → C(g). Thực hiện phản ứng trong bình kín ở nhiệt độ không đổi. Ban đầu nồng độ của A là 0.2M và của B là 0.1M. Sau 10 phút, nồng độ của A giảm xuống còn 0.15M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 10 phút đầu theo chất A là:
- A. 5 x 10⁻³ M/phút.
- B. 0.005 M/phút.
- C. 2.5 x 10⁻³ M/phút.
- D. 4.17 x 10⁻⁵ M/s.
Câu 19: Trong lý thuyết va chạm, điều kiện nào sau đây là cần và đủ để va chạm giữa các phân tử chất phản ứng dẫn đến phản ứng hóa học?
- A. Va chạm xảy ra với tần số đủ lớn.
- B. Va chạm có đủ năng lượng hoạt hóa và phương hướng thích hợp.
- C. Va chạm xảy ra giữa tất cả các phân tử chất phản ứng.
- D. Va chạm xảy ra trong pha khí.
Câu 20: Cho sơ đồ năng lượng hoạt hóa của phản ứng có chất xúc tác và không có chất xúc tác. Chất xúc tác làm thay đổi yếu tố nào trên sơ đồ?
- A. Năng lượng hoạt hóa.
- B. Enthalpy của phản ứng.
- C. Năng lượng của chất phản ứng.
- D. Năng lượng của sản phẩm.
Câu 21: Ứng dụng thực tế nào sau đây không liên quan trực tiếp đến việc điều khiển tốc độ phản ứng hóa học?
- A. Sản xuất phân bón trong công nghiệp.
- B. Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh.
- C. Sử dụng chất xúc tác trong quá trình tổng hợp hóa học.
- D. Đo độ pH của dung dịch.
Câu 22: Cho phản ứng: A + B → C + D. Nếu phản ứng có bậc tổng cộng là 2, và bậc riêng đối với chất A là 1, thì bậc riêng đối với chất B là:
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng là sai?
- A. Tốc độ phản ứng cho biết sự biến đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
- B. Tốc độ phản ứng có thể là một đại lượng âm.
- C. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác.
- D. Tốc độ phản ứng tức thời là tốc độ tại một thời điểm xác định.
Câu 24: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi tăng nồng độ của H₂, cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận, và tốc độ phản ứng thuận:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Thay đổi không dự đoán được.
Câu 25: Cho phản ứng: A → B. Biết rằng ở 25°C, hằng số tốc độ phản ứng là k₁ = 1.5 x 10⁻³ s⁻¹, và ở 35°C, hằng số tốc độ phản ứng là k₂ = 4.5 x 10⁻³ s⁻¹. Tính hệ số nhiệt độ Van"t Hoff (γ) gần đúng cho phản ứng này trong khoảng nhiệt độ từ 25°C đến 35°C.
- A. 1.5
- B. 2.0
- C. 3.0
- D. 4.5
Câu 26: Trong phản ứng dị thể, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tăng tốc độ phản ứng?
- A. Nồng độ chất phản ứng trong pha lỏng.
- B. Diện tích bề mặt tiếp xúc giữa các pha.
- C. Áp suất của pha khí.
- D. Nhiệt độ của pha lỏng.
Câu 27: Cho phản ứng: A + B → C. Thực nghiệm cho thấy khi tăng nồng độ của A lên 3 lần, tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Khi tăng nồng độ của B lên 2 lần, tốc độ phản ứng không đổi. Bậc của phản ứng đối với chất B là:
Câu 28: Để làm chậm quá trình oxy hóa thực phẩm, người ta thường sử dụng phương pháp bảo quản lạnh. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt độ thấp làm giảm tốc độ các phản ứng hóa học, bao gồm cả phản ứng oxy hóa.
- B. Nhiệt độ thấp làm tăng tốc độ phản ứng oxy hóa nhưng làm chậm phản ứng phân hủy.
- C. Nhiệt độ thấp không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng oxy hóa.
- D. Nhiệt độ thấp chỉ làm thay đổi màu sắc của thực phẩm, không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 29: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) → 2NOCl(g). Giả sử cơ chế phản ứng gồm hai giai đoạn:
Giai đoạn 1 (nhanh): NO(g) + Cl₂(g) ⇌ NOCl₂(g)
Giai đoạn 2 (chậm): NOCl₂(g) + NO(g) → 2NOCl(g)
Phương trình tốc độ của phản ứng được xác định theo giai đoạn nào?
- A. Giai đoạn 1 (nhanh).
- B. Giai đoạn 2 (chậm).
- C. Cả giai đoạn 1 và giai đoạn 2.
- D. Không giai đoạn nào, cần thực nghiệm để xác định.
Câu 30: Trong phản ứng cháy của nhiên liệu, việc nghiền nhỏ nhiên liệu rắn (ví dụ, than đá) trước khi đốt có tác dụng gì đến tốc độ phản ứng cháy?
- A. Làm tăng tốc độ phản ứng cháy do tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
- B. Làm giảm tốc độ phản ứng cháy do giảm nồng độ nhiên liệu.
- C. Không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng cháy.
- D. Làm thay đổi nhiệt độ cháy của nhiên liệu.