Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tố halogen nào sau đây có độ âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học?
- A. Chlorine (Cl)
- B. Bromine (Br)
- C. Iodine (I)
- D. Fluorine (F)
Câu 2: Mô tả nào sau đây về trạng thái tồn tại ở điều kiện thường của các đơn chất halogen là chính xác nhất khi đi từ Fluorine đến Iodine?
- A. Khí → Khí → Rắn → Lỏng
- B. Khí → Khí → Lỏng → Rắn
- C. Lỏng → Khí → Rắn → Rắn
- D. Rắn → Lỏng → Khí → Khí
Câu 3: Phản ứng giữa đơn chất halogen với kim loại thường tạo ra hợp chất có loại liên kết hóa học chủ yếu nào? Giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử halogen.
- A. Liên kết ion, do nguyên tử halogen dễ nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
- B. Liên kết cộng hóa trị, do nguyên tử halogen có độ âm điện cao.
- C. Liên kết kim loại, do halogen là phi kim.
- D. Liên kết phối trí, do halogen có orbital trống.
Câu 4: Khi cho đơn chất Chlorine (Cl₂) sục vào dung dịch Sodium Bromide (NaBr), hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ không màu sang màu vàng nâu. Phản ứng hóa học xảy ra chứng tỏ điều gì về tính chất của Chlorine và Bromine?
- A. Chlorine có tính khử mạnh hơn Bromine.
- B. Bromine có tính oxi hóa mạnh hơn Chlorine.
- C. Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn Bromine.
- D. Phản ứng này là phản ứng trao đổi.
Câu 5: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sục khí X₂ vào dung dịch chứa đồng thời NaBr và NaI. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu vàng nâu, sau đó thêm hồ tinh bột vào thì không thấy màu xanh tím xuất hiện. Đơn chất X₂ được sử dụng là gì?
- A. Cl₂
- B. Br₂
- C. I₂
- D. F₂
Câu 6: Tại sao đơn chất Fluorine (F₂) phản ứng với hầu hết các kim loại, kể cả vàng và bạch kim, ở nhiệt độ thường, trong khi các halogen khác cần điều kiện phản ứng khắc nghiệt hơn?
- A. Vì phân tử F₂ có năng lượng liên kết rất cao.
- B. Vì Fluorine là nguyên tố có tính oxi hóa mạnh nhất.
- C. Vì nguyên tử Fluorine có bán kính lớn nhất trong nhóm halogen.
- D. Vì Fluorine có nhiều đồng vị bền vững.
Câu 7: So sánh độ bền nhiệt của các hợp chất hydrogen halide: HF, HCl, HBr, HI. Sự biến đổi độ bền nhiệt này liên quan đến yếu tố nào?
- A. Độ bền nhiệt tăng dần từ HF đến HI, liên quan đến sự tăng độ âm điện của halogen.
- B. Độ bền nhiệt giảm dần từ HF đến HI, liên quan đến sự giảm khối lượng mol của halogen.
- C. Độ bền nhiệt giảm dần từ HF đến HI, liên quan đến sự giảm năng lượng liên kết H-X.
- D. Độ bền nhiệt tăng dần từ HF đến HI, liên quan đến sự tăng bán kính nguyên tử của halogen.
Câu 8: Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách cho khí Chlorine tác dụng với dung dịch kiềm loãng, lạnh. Phản ứng này không xảy ra tương tự với Fluorine. Giải thích sự khác biệt này.
- A. Fluorine không tan trong nước.
- B. Fluorine là chất khử mạnh hơn Chlorine.
- C. Sản phẩm tạo thành từ Fluorine và kiềm không bền.
- D. Fluorine phản ứng trực tiếp và mạnh mẽ với nước tạo ra O₂ hoặc OF₂ và HF, không tạo sản phẩm tương tự NaClO.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học chung của các đơn chất halogen (từ F₂ đến I₂) là đúng?
- A. Tính khử tăng dần.
- B. Tính oxi hóa giảm dần.
- C. Độ hoạt động hóa học tăng dần.
- D. Khả năng phản ứng với nước giảm dần.
Câu 10: Một lượng khí X₂ được sục từ từ vào 200 ml dung dịch NaI 0.1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 2.54 gam chất rắn màu tím đen. Khí X₂ đã sử dụng là?
- A. Cl₂
- B. Br₂
- C. F₂
- D. Không xác định được.
Câu 11: Nhận định nào sau đây về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là đúng?
- A. ns²np⁴
- B. ns²np⁶
- C. ns²np⁵
- D. ns¹np⁶
Câu 12: Từ Fluorine đến Iodine, bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen biến đổi như thế nào và giải thích nguyên nhân?
- A. Tăng dần, do số lớp electron tăng lên.
- B. Giảm dần, do lực hút hạt nhân tăng.
- C. Không đổi, do cùng thuộc một nhóm.
- D. Tăng dần, do độ âm điện giảm.
Câu 13: Tại sao ở điều kiện thường, Iodine tồn tại ở thể rắn, trong khi Chlorine tồn tại ở thể khí?
- A. Iodine có tính oxi hóa mạnh hơn Chlorine.
- B. Phân tử Iodine có liên kết ion bền vững hơn.
- C. Phân tử Iodine có khối lượng nhỏ hơn Chlorine.
- D. Tương tác van der Waals giữa các phân tử I₂ lớn hơn giữa các phân tử Cl₂ do khối lượng phân tử lớn hơn.
Câu 14: Chọn phát biểu sai khi nói về tính chất của các đơn chất halogen:
- A. Đều có tính oxi hóa mạnh.
- B. Đều có khả năng thể hiện số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất.
- C. Phân tử đều gồm hai nguyên tử.
- D. Độ hoạt động hóa học giảm dần từ F₂ đến I₂.
Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) F₂ + H₂; (2) Cl₂ + H₂; (3) Br₂ + H₂; (4) I₂ + H₂. Sắp xếp các phản ứng theo chiều giảm dần mức độ mãnh liệt.
- A. (1) > (2) > (3) > (4)
- B. (4) > (3) > (2) > (1)
- C. (1) > (4) > (2) > (3)
- D. (2) > (1) > (3) > (4)
Câu 16: Vì sao khí Hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi bất thường cao hơn nhiều so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI)?
- A. Phân tử HF có khối lượng mol lớn nhất.
- B. Liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị không cực.
- C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen bền vững.
- D. HF là acid mạnh nhất trong dãy.
Câu 17: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí Chlorine bằng cách cho MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?
- A. Oxi hóa - khử.
- B. Trao đổi.
- C. Trung hòa.
- D. Phân hủy.
Câu 18: Đơn chất halogen nào có thể phản ứng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường tạo ra khí Oxygen?
- A. Cl₂
- B. Br₂
- C. I₂
- D. F₂
Câu 19: Cho các dung dịch muối: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch Chlorine (Cl₂) để phân biệt 3 trong 4 dung dịch này, bạn sẽ phân biệt được những dung dịch nào?
- A. NaF, NaCl, NaBr
- B. NaCl, NaBr, NaI
- C. NaF, NaBr, NaI
- D. Không thể phân biệt được dung dịch nào chỉ với Cl₂.
Câu 20: Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học giữa Fluorine và các halogen còn lại (Cl, Br, I) là gì?
- A. Fluorine có khối lượng mol nhỏ nhất.
- B. Fluorine là nguyên tố phóng xạ.
- C. Nguyên tử Fluorine chỉ có khả năng thể hiện số oxi hóa -1 trong hợp chất.
- D. Fluorine tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường.
Câu 21: Khi sục khí Cl₂ vào nước, xảy ra phản ứng thuận nghịch tạo ra hai acid. Hai acid đó là gì và tính chất đặc trưng của dung dịch thu được là gì?
- A. HCl và HClO, có tính tẩy màu và sát khuẩn.
- B. HCl và HClO₃, có tính oxi hóa mạnh.
- C. HCl và HClO₄, là acid mạnh.
- D. H₂O và HCl, có tính acid.
Câu 22: Một lượng khí Chlorine được dẫn vào một bình kín chứa 2.7 gam bột nhôm (Al) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Khối lượng của chất rắn X là bao nhiêu?
- A. 6.75 gam
- B. 13.35 gam
- C. 2.7 gam
- D. Không đủ dữ kiện tính toán.
Câu 23: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các halogen trong bảng tuần hoàn, dự đoán tính chất nào sau đây của Astatine (At - nguyên tố phóng xạ, nằm dưới Iodine) so với Iodine là hợp lý nhất?
- A. Tính oxi hóa mạnh hơn Iodine.
- B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn Iodine.
- C. Tính kim loại (khả năng nhường electron) mạnh hơn Iodine.
- D. Độ âm điện lớn hơn Iodine.
Câu 24: Khi cho dung dịch Silver nitrate (AgNO₃) vào dung dịch chứa các ion halide F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻, ion nào tạo kết tủa màu vàng đậm?
- A. F⁻
- B. Cl⁻
- C. Br⁻
- D. I⁻
Câu 25: Một trong những ứng dụng quan trọng của Chlorine là xử lý nước sinh hoạt. Cơ chế chính của quá trình này là do Chlorine:
- A. Tạo ra acid hypochlorous (HClO) có tính oxi hóa mạnh, tiêu diệt vi khuẩn.
- B. Loại bỏ các ion kim loại nặng trong nước.
- C. Tăng độ pH của nước, làm kết tủa các chất gây ô nhiễm.
- D. Giảm độ cứng của nước.
Câu 26: Bromine là một chất lỏng dễ bay hơi, có màu nâu đỏ và hơi độc. Để xử lý lượng Bromine lỏng bị đổ trên sàn trong phòng thí nghiệm, biện pháp an toàn và hiệu quả nhất là sử dụng hóa chất nào sau đây?
- A. Nước cất.
- B. Dung dịch acid sulfuric loãng.
- C. Dung dịch sodium hydroxide loãng.
- D. Ethanol tuyệt đối.
Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen từ F₂ đến I₂. Giải thích xu hướng biến đổi này.
- A. Tăng dần, do lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng theo khối lượng mol.
- B. Giảm dần, do tính phi kim giảm.
- C. Tăng dần, do độ bền liên kết trong phân tử tăng.
- D. Giảm dần, do bán kính nguyên tử tăng.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây về số oxi hóa của các halogen trong hợp chất là không chính xác?
- A. Trong hợp chất với kim loại và hydrogen, halogen thường có số oxi hóa -1.
- B. Fluorine có thể có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7) trong hợp chất với oxygen.
- C. Chlorine có thể có số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong các hợp chất với oxygen hoặc halogen có độ âm điện lớn hơn.
- D. Trong đơn chất, số oxi hóa của halogen là 0.
Câu 29: Để nhận biết sự có mặt của ion Cl⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch Silver nitrate (AgNO₃). Hiện tượng đặc trưng quan sát được là gì?
- A. Xuất hiện kết tủa trắng, hóa đen ngoài ánh sáng.
- B. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
- C. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.
- D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
Câu 30: Iodine được thêm vào muối ăn và một số thực phẩm khác để phòng ngừa bệnh bướu cổ. Dạng hợp chất của Iodine thường được sử dụng là?
- A. I₂ (Iodine đơn chất).
- B. HI (Hydrogen iodide).
- C. KI hoặc KIO₃ (muối iodide hoặc iodate).
- D. AgI (Silver iodide).