Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết hóa học giữa hydrogen và halogen trong các phân tử hydrogen halide (HX) có đặc điểm gì về tính phân cực khi đi từ HF đến HI?
- A. Tính phân cực tăng dần do độ âm điện của halogen tăng.
- B. Tính phân cực giảm dần do độ âm điện của halogen giảm.
- C. Tính phân cực không đổi vì đều là liên kết cộng hóa trị.
- D. Tính phân cực tăng sau đó giảm do bán kính nguyên tử halogen thay đổi không đều.
Câu 2: Phân tử hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide khác (HCl, HBr, HI). Nguyên nhân chính dẫn đến tính chất vật lí đặc biệt này là gì?
- A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ nhất trong dãy.
- B. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HF rất bền vững.
- C. Có sự hình thành liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử HF.
- D. Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử HF lớn hơn các HX khác.
Câu 3: Sắp xếp các dung dịch hydrohalic acid sau đây theo chiều tăng dần tính acid: HCl, HF, HI, HBr.
- A. HI < HBr < HCl < HF
- B. HF < HCl < HBr < HI
- C. HCl < HBr < HI < HF
- D. HF < HCl < HBr < HI
Câu 4: Yếu tố chính nào quyết định sự khác biệt về tính acid mạnh yếu giữa HF và các hydrohalic acid còn lại (HCl, HBr, HI) trong dung dịch nước?
- A. Độ bền liên kết H-X.
- B. Độ âm điện của nguyên tử halogen.
- C. Khối lượng phân tử của hydrogen halide.
- D. Năng lượng hydrat hóa của ion X⁻.
Câu 5: Dung dịch hydrofluoric acid (HF) có một ứng dụng đặc biệt là khả năng ăn mòn thủy tinh. Phản ứng hóa học nào giải thích hiện tượng này?
- A. SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O
- B. SiO₂ + 2HF → SiF₂ + H₂O₂
- C. SiO₂ + 6HF → H₂SiF₆ + 2H₂O
- D. SiO₂ + 2HF → SiO₂F₂ + H₂
Câu 6: Khi cho dung dịch bạc nitrat (AgNO₃) vào các dung dịch muối halide riêng biệt: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Quan sát hiện tượng, dung dịch nào sẽ KHÔNG tạo kết tủa?
- A. NaF
- B. NaCl
- C. NaBr
- D. NaI
Câu 7: Tính khử của các ion halide X⁻ (F⁻, Cl⁻, Br⁻, I⁻) biến đổi như thế nào khi đi từ F⁻ đến I⁻?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Tăng sau đó giảm.
- D. Tăng dần.
Câu 8: Trong phản ứng điều chế chlorine từ MnO₂ và HCl đặc nóng: MnO₂ + 4HCl → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O. Chất nào đóng vai trò là chất khử?
- A. MnO₂
- B. MnCl₂
- C. HCl
- D. Cl₂
Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của hydrogen fluoride là sản xuất cryolite (Na₃AlF₆). Cryolite được sử dụng trong công nghiệp nào?
- A. Sản xuất thép.
- B. Sản xuất nhôm.
- C. Sản xuất phân bón.
- D. Sản xuất xi măng.
Câu 10: Hydrochloric acid (HCl) được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp, bao gồm việc tẩy gỉ sắt trước khi mạ kim loại. Gỉ sắt chủ yếu là các oxit sắt. Phương trình phản ứng nào minh họa quá trình tẩy gỉ này?
- A. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
- B. FeO + 2HCl → FeCl₂ + H₂O
- C. Fe₂O₃ + 6HCl → 2FeCl₃ + 3H₂O
- D. Fe₃O₄ + 8HCl → FeCl₂ + 2FeCl₃ + 4H₂O
Câu 11: Vì sao các hydrogen halide (trừ HF) dễ tan trong nước để tạo thành dung dịch acid mạnh?
- A. Chúng có khối lượng phân tử lớn.
- B. Phân tử của chúng phân cực mạnh và dễ dàng hydrat hóa.
- C. Chúng tạo liên kết cộng hóa trị không cực.
- D. Chúng có nhiệt độ sôi thấp.
Câu 12: Trong các phát biểu sau về tính chất hóa học của hydrohalic acid, phát biểu nào SAI?
- A. HF là acid mạnh nhất trong dãy hydrohalic acid.
- B. HCl, HBr, HI là các acid mạnh, phân li gần như hoàn toàn trong nước.
- C. Các hydrohalic acid có khả năng tác dụng với các oxit base.
- D. Các hydrohalic acid (trừ HF) có thể tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 13: Cho 6.5 gam kim loại zinc (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid dư. Thể tích khí hydrogen (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) là bao nhiêu lít?
- A. 1.12
- B. 2.24
- C. 3.36
- D. 4.48
Câu 14: Khi cho dung dịch potassium iodide (KI) tác dụng với dung dịch bromin (Br₂) ở nhiệt độ phòng, xảy ra phản ứng: 2KI + Br₂ → 2KBr + I₂. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất của ion halide?
- A. I⁻ có tính oxi hóa mạnh hơn Br⁻.
- B. Br₂ có tính khử mạnh hơn I₂.
- C. K⁺ là chất oxi hóa.
- D. I⁻ có tính khử mạnh hơn Br⁻.
Câu 15: Một học sinh tiến hành nhỏ vài giọt dung dịch A vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO₃) và quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng đậm. Dung dịch A có thể là dung dịch muối halide nào sau đây?
- A. Sodium chloride (NaCl)
- B. Sodium fluoride (NaF)
- C. Sodium bromide (NaBr)
- D. Sodium iodide (NaI)
Câu 16: Tại sao việc hít phải hơi hydrogen fluoride (HF) hoặc để dung dịch HF tiếp xúc với da lại cực kỳ nguy hiểm?
- A. HF là một acid yếu nên gây bỏng rát nhẹ.
- B. HF chỉ độc khi nuốt phải.
- C. HF có khả năng xuyên sâu qua da, ăn mòn xương và gây hạ nồng độ Ca²⁺ trong máu.
- D. HF chỉ gây kích ứng bề mặt da.
Câu 17: Phản ứng giữa hydrogen và halogen (X₂) để tạo thành hydrogen halide (HX) thường cần điều kiện khác nhau tùy thuộc vào loại halogen. Phản ứng nào sau đây xảy ra mãnh liệt, thậm chí gây nổ, ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp?
- A. H₂ + F₂
- B. H₂ + Cl₂
- C. H₂ + Br₂
- D. H₂ + I₂
Câu 18: So sánh độ bền liên kết H-X trong các phân tử hydrogen halide từ HF đến HI. Độ bền liên kết này biến đổi như thế nào?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Không đổi.
- D. Tăng sau đó giảm.
Câu 19: Cho một mẫu đá vôi (chứa CaCO₃) vào dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra tạo ra khí X. Khí X là gì?
- A. H₂
- B. Cl₂
- C. CO₂
- D. HCl
Câu 20: Để loại bỏ lớp oxit đồng (CuO) bám trên bề mặt dây đồng, người ta có thể ngâm dây đồng vào dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Nước cất.
- D. Dung dịch NaOH loãng.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các hydrogen halide là KHÔNG chính xác?
- A. HF, HCl, HBr, HI đều là các chất khí ở điều kiện thường.
- B. Nhiệt độ sôi của HF cao hơn HCl, HBr, HI.
- C. Các hydrogen halide dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch acid.
- D. Độ tan trong nước của các hydrogen halide giảm dần từ HF đến HI.
Câu 22: So sánh khả năng phản ứng của các ion halide (Cl⁻, Br⁻, I⁻) với sulfuric acid đặc nóng. Ion nào thể hiện tính khử mạnh nhất?
- A. Cl⁻
- B. Br⁻
- C. I⁻
- D. Cả ba ion có tính khử như nhau.
Câu 23: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0.1M và NaBr 0.2M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
- A. 1.435
- B. 3.76
- C. 4.74
- D. 5.195
Câu 24: Khi điều chế hydrogen bromide (HBr) và hydrogen iodide (HI) trong phòng thí nghiệm, người ta không dùng phương pháp cho muối bromide hoặc iodide tác dụng với sulfuric acid đặc nóng. Nguyên nhân là gì?
- A. Phản ứng không xảy ra.
- B. H₂SO₄ đặc nóng có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa HBr và HI tạo sản phẩm không mong muốn.
- C. Muối bromide và iodide không tan trong H₂SO₄ đặc.
- D. HBr và HI không bền ở nhiệt độ cao.
Câu 25: Trong công nghiệp, hydrogen chloride (HCl) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp tổng hợp từ hydrogen và chlorine. Phương trình phản ứng là:
- A. H₂ + Cl₂ → 2HCl
- B. 2NaCl + H₂SO₄ đặc → Na₂SO₄ + 2HCl
- C. H₂O + Cl₂ → HCl + HClO
- D. NH₄Cl + NaOH → NaCl + NH₃ + H₂O
Câu 26: Cho 500 ml dung dịch HCl 0.2M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?
- A. 0.85
- B. 1.17
- C. 5.85
- D. 11.7
Câu 27: Để bảo quản dung dịch hydrofluoric acid (HF) trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng loại bình chứa làm bằng vật liệu nào sau đây?
- A. Thủy tinh.
- B. Nhựa polyethylene (PE).
- C. Kim loại (sắt, nhôm).
- D. Gốm sứ.
Câu 28: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các hydrogen halide từ HF đến HI. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. HF có nhiệt độ nóng chảy cao hơn HCl, HBr, HI do liên kết hydrogen.
- B. Nhiệt độ nóng chảy tăng đều từ HF đến HI.
- C. Nhiệt độ nóng chảy giảm đều từ HF đến HI.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của HCl, HBr, HI cao hơn HF.
Câu 29: Một trong những tác hại môi trường của các hợp chất chứa halogen như CFC trước đây là gây phá hủy tầng ozone. Hiện nay, các hợp chất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) được sử dụng thay thế. Điều này liên quan đến tính chất nào của các hợp chất này?
- A. Khả năng phản ứng mạnh với nước.
- B. Tính độc hại trực tiếp đối với con người.
- C. Độ bền và khả năng bay hơi, phát tán lên tầng bình lưu.
- D. Khả năng tạo liên kết hydrogen với ozone.
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: NaX(r) + H₂SO₄(đặc) → Na₂SO₄ + Y. Chất Y thu được là khí không màu, có mùi xốc, làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ. Nếu X là Cl, Y là HCl. Nếu X là Br hoặc I, sản phẩm Y có thể bị oxi hóa tiếp bởi H₂SO₄ đặc. Phản ứng này minh họa tính chất nào?
- A. Tính acid của H₂SO₄ mạnh hơn các hydrohalic acid.
- B. Tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc và tính khử của các ion halide.
- C. Tính tan của các muối halide.
- D. Tính acid của các hydrohalic acid.