Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3: Nguyên tố hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khái niệm nguyên tố hóa học được định nghĩa dựa trên đặc điểm nào của nguyên tử?
- A. Số hạt proton trong hạt nhân.
- B. Tổng số hạt proton và neutron trong hạt nhân.
- C. Số hạt electron ở vỏ nguyên tử.
- D. Tổng số hạt cơ bản (proton, neutron, electron).
Câu 2: Nguyên tử X có 17 proton, 18 neutron và 17 electron. Số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của nguyên tử X lần lượt là:
- A. Z = 18, A = 35
- B. Z = 17, A = 18
- C. Z = 17, A = 35
- D. Z = 35, A = 17
Câu 3: Kí hiệu nguyên tử cho biết những thông tin cơ bản nào về nguyên tử X?
- A. Số electron và số neutron.
- B. Số proton, số electron và khối lượng tuyệt đối.
- C. Số neutron, số khối và hóa trị.
- D. Số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Câu 4: Nguyên tử nào sau đây KHÔNG phải là đồng vị của Oxygen (O) có kí hiệu ? Biết Oxygen có Z=8.
- (No answer options found for this question in the provided text)
Câu 5: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
- A. Neutron.
- B. Proton.
- C. Electron.
- D. Tổng số proton và neutron.
Câu 6: Nguyên tử khối của Carbon-12 () được quy ước là 12 đơn vị khối lượng nguyên tử (amu). Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Khối lượng của một nguyên tử được so sánh với 1/12 khối lượng của đồng vị Carbon-12.
- B. Nguyên tử Carbon-12 nặng gấp 12 lần một đơn vị khối lượng bất kỳ.
- C. Carbon-12 là nguyên tử duy nhất có nguyên tử khối là số nguyên.
- D. Mọi nguyên tử đều có khối lượng bằng 12 amu.
Câu 7: Neon (Ne) trong tự nhiên có 3 đồng vị bền: ²⁰Ne (90,92%), ²¹Ne (0,26%), ²²Ne (8,82%). Nguyên tử khối trung bình của Neon là bao nhiêu (làm tròn 2 chữ số thập phân)?
- A. 20,00
- B. 20,18
- C. 20,34
- D. 20,92
Câu 8: Nguyên tử khối trung bình của Bromine (Br) là 79,91. Bromine có hai đồng vị là ⁷⁹Br và ⁸¹Br. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị ⁷⁹Br trong tự nhiên là bao nhiêu?
- A. 54,5 %
- B. 45,5 %
- C. 79,91 %
- D. 20,09 %
Câu 9: Một nguyên tố Y có hai đồng vị là Y₁ và Y₂. Đồng vị Y₁ có số khối là 35, chiếm 75% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Y là 35,5. Số khối của đồng vị Y₂ là bao nhiêu?
- A. 36
- B. 35,5
- C. 37,5
- D. 37
Câu 10: Nguyên tử Z có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Số hiệu nguyên tử (Z) của Z là:
Câu 11: Ion X²⁻ có tổng số electron là 18. Hạt nhân nguyên tử X có số neutron bằng số proton. Số khối (A) của nguyên tử X là bao nhiêu?
Câu 12: Một nguyên tử trung hòa có tổng số hạt (proton, neutron, electron) là 34. Số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là 1. Số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của nguyên tử này là:
- A. Z=11, A=23
- B. Z=12, A=22
- C. Z=11, A=22
- D. Z=12, A=23
Câu 13: Cho các nguyên tử sau: X (11p, 12n), Y (11p, 13n), Z (12p, 12n), T (13p, 14n). Cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
- A. X và Y
- B. X và Z
- C. Y và T
- D. Z và T
Câu 14: Đặc điểm nào sau đây ĐÚNG khi nói về đồng vị của một nguyên tố?
- A. Có cùng số khối nhưng khác số hiệu nguyên tử.
- B. Có số electron hóa trị khác nhau.
- C. Có tính chất vật lý hoàn toàn giống nhau.
- D. Có tính chất hóa học gần như giống nhau.
Câu 15: Nguyên tử khối (A) và nguyên tử khối trung bình () của một nguyên tố chỉ bằng nhau khi nguyên tố đó:
- A. Chỉ tồn tại ở dạng ion.
- B. Chỉ có duy nhất một đồng vị bền trong tự nhiên.
- C. Có số proton bằng số neutron.
- D. Là kim loại kiềm.
Câu 16: Trong 0,5 mol nguyên tử Chlorine tự nhiên, số nguyên tử của đồng vị ³⁷Cl là bao nhiêu? Biết Chlorine có hai đồng vị ³⁵Cl (chiếm 75,77%) và ³⁷Cl (chiếm 24,23%). Số Avogadro là 6,022 x 10²³ mol⁻¹.
- A. 7,29 x 10²²
- B. 2,28 x 10²³
- C. 3,011 x 10²³
- D. 1,81 x 10²²
Câu 17: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt dưới nguyên tử (p, n, e) là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định số proton, neutron và electron của nguyên tử X.
- A. p=20, n=22, e=40
- B. p=28, n=26, e=28
- C. p=35, n=12, e=35
- D. p=26, n=30, e=26
Câu 18: Tại sao nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố thường không phải là số nguyên?
- A. Vì hầu hết các nguyên tố là hỗn hợp của nhiều đồng vị với các tỉ lệ khác nhau.
- B. Vì khối lượng của electron không đáng kể.
- C. Vì số neutron luôn khác số proton.
- D. Vì đơn vị amu không phải là số nguyên.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- B. Số khối bằng tổng số proton và electron.
- C. Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
- D. Đồng vị có cùng số proton nhưng khác số neutron.
Câu 20: Nguyên tử R tạo thành ion R³⁺. Tổng số hạt proton, neutron, electron trong ion R³⁺ là 37. Trong hạt nhân nguyên tử R, số neutron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của nguyên tử R là bao nhiêu?
Câu 21: Một nguyên tố X có hai đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Đồng vị thứ nhất có 35 proton và 44 neutron. Đồng vị thứ hai có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là:
- A. 79,9
- B. 79,92
- C. 80,08
- D. 81,00
Câu 22: Nguyên tử khối của một nguyên tử được biểu thị bằng đơn vị amu. 1 amu có giá trị xấp xỉ bao nhiêu gam?
- A. 1,6605 x 10⁻²⁴ g
- B. 6,022 x 10²³ g
- C. 9,109 x 10⁻²⁸ g
- D. 1,008 g
Câu 23: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất khác nhau về khối lượng của các đồng vị?
- A. Dùng ¹³¹I để chẩn đoán và điều trị bệnh bướu cổ.
- B. Sử dụng ¹⁴C để xác định tuổi cổ vật.
- C. Dùng ⁶⁰Co để chiếu xạ diệt khuẩn thực phẩm.
- D. Phương pháp làm giàu Uranium để sản xuất năng lượng hạt nhân.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các nguyên tử có cùng số neutron đều thuộc về một nguyên tố hóa học.
(2) Đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng số proton và số electron.
(3) Nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố là trung bình cộng số khối của các đồng vị.
(4) Kí hiệu là của nguyên tử có 19 proton và 20 neutron.
Số phát biểu đúng là:
Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố M có số neutron ít hơn số proton là 1 và tổng số hạt dưới nguyên tử là 34. Số khối của nguyên tử M là:
Câu 26: Ion Y⁻ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 50. Số hạt mang điện trong ion Y⁻ nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố Y là:
Câu 27: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử Oxy-16 () là 26,56 x 10⁻²⁴ g. Nguyên tử khối của Oxy-16 theo đơn vị amu là bao nhiêu? (Lấy 1 amu = 1,6605 x 10⁻²⁴ g)
- A. 15,995
- B. 16,000
- C. 15,985
- D. 16,007
Câu 28: Nguyên tố Argon (Ar) có 3 đồng vị tự nhiên là ³⁶Ar, ³⁸Ar, và ⁴⁰Ar. Biết ³⁶Ar chiếm 0,337%, ³⁸Ar chiếm 0,063%. Nếu nguyên tử khối trung bình của Ar là 39,946, thì phần trăm số nguyên tử của đồng vị ⁴⁰Ar là bao nhiêu?
- A. 99,600 %
- B. 99,550 %
- C. 99,650 %
- D. 99,700 %
Câu 29: Phân tử nước nặng (D₂O) được tạo thành từ đồng vị Deuterium (²H) của hydrogen và oxygen. Nếu chỉ xét đồng vị ¹H và ²H của hydrogen (giả sử O là ¹⁶O), thì có tối đa bao nhiêu loại phân tử nước khác nhau về thành phần đồng vị?
Câu 30: Một hợp chất X có công thức XY₂. Tổng số proton trong phân tử X là 38. Nguyên tố Y có 16 proton và 16 neutron. Tỉ lệ số neutron so với số proton của nguyên tử X là 1:1. Số khối của nguyên tố X là: