15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron chuyển động theo các quỹ đạo tròn hoặc elip xác định xung quanh hạt nhân.
  • B. Electron đứng yên tại các vị trí cố định trong không gian xung quanh hạt nhân.
  • C. Electron chuyển động hỗn loạn và có thể tìm thấy ở bất kỳ đâu trong nguyên tử với xác suất như nhau.
  • D. Electron chuyển động không theo quỹ đạo xác định mà trong một vùng không gian nhất định với xác suất tìm thấy lớn nhất.

Câu 2: Khái niệm nào sau đây được sử dụng trong mô hình nguyên tử hiện đại để chỉ vùng không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%)?

  • A. Orbital nguyên tử (AO)
  • B. Lớp electron
  • C. Phân lớp electron
  • D. Quỹ đạo electron

Câu 3: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã giải thích thành công quang phổ vạch của nguyên tử hydrogen. Tuy nhiên, mô hình này gặp khó khăn khi áp dụng cho các nguyên tử có nhiều hơn một electron. Hạn chế chính của mô hình Rutherford-Bohr là gì?

  • A. Không giải thích được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Không tính đến khối lượng của electron.
  • C. Giả định electron chuyển động trên các quỹ đạo cố định và không mô tả đúng tương tác giữa các electron trong nguyên tử nhiều electron.
  • D. Không giải thích được tại sao nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 4: Electron ở lớp electron nào sau đây có năng lượng thấp nhất và bị hạt nhân hút chặt nhất?

  • A. Lớp K (n=1)
  • B. Lớp L (n=2)
  • C. Lớp M (n=3)
  • D. Lớp N (n=4)

Câu 5: Hình dạng đặc trưng của orbital s là gì?

  • A. Hình số tám nổi
  • B. Hình trụ
  • C. Hình vuông
  • D. Hình cầu

Câu 6: Một orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có thể chứa tối đa 2n² electron. Áp dụng quy tắc này, lớp M (n=3) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 18
  • D. 32

Câu 8: Khi một electron chuyển từ lớp electron có năng lượng thấp hơn lên lớp electron có năng lượng cao hơn, nguyên tử phải làm gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng
  • B. Giải phóng năng lượng
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng
  • D. Tự phát chuyển động

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố Neon (Ne) có 10 electron. Sự phân bố electron vào các lớp K và L của nguyên tử Ne trung hòa là gì?

  • A. Lớp K: 10 electron; Lớp L: 0 electron
  • B. Lớp K: 2 electron; Lớp L: 6 electron
  • C. Lớp K: 8 electron; Lớp L: 2 electron
  • D. Lớp K: 2 electron; Lớp L: 8 electron

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton. Trong nguyên tử X trung hòa, số electron là bao nhiêu và lớp electron ngoài cùng của nó là lớp thứ mấy?

  • A. 13 electron, lớp ngoài cùng là lớp L.
  • B. 13 electron, lớp ngoài cùng là lớp K.
  • C. 13 electron, lớp ngoài cùng là lớp M.
  • D. 26 electron, lớp ngoài cùng là lớp M.

Câu 11: Có bao nhiêu orbital p trong một phân lớp p bất kỳ (ví dụ: 2p, 3p, 4p)?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 12: Ba orbital p trong cùng một phân lớp (ví dụ: 2px, 2py, 2pz) khác nhau về mặt nào?

  • A. Hướng trong không gian
  • B. Kích thước
  • C. Năng lượng (trong nguyên tử không có từ trường ngoài)
  • D. Số electron tối đa có thể chứa

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng chứa 1 electron?

  • A. Oxy (Z=8)
  • B. Neon (Z=10)
  • C. Natri (Z=11)
  • D. Magie (Z=12)

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại là gì?

  • A. Mô hình Rutherford-Bohr chỉ có hạt nhân, mô hình hiện đại có cả electron.
  • B. Mô hình Rutherford-Bohr nói electron chuyển động, mô hình hiện đại nói electron đứng yên.
  • C. Mô hình Rutherford-Bohr nói hạt nhân mang điện dương, mô hình hiện đại nói hạt nhân trung hòa.
  • D. Mô hình Rutherford-Bohr giả định electron chuyển động trên quỹ đạo cố định, mô hình hiện đại mô tả vùng không gian xác suất tìm thấy electron (orbital).

Câu 15: Electron độc thân là gì?

  • A. Electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Electron tồn tại một mình trong một orbital.
  • C. Electron có năng lượng cao nhất.
  • D. Electron không chuyển động xung quanh hạt nhân.

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Sulfur (S) có Z=16. Số electron ở lớp L (n=2) của nguyên tử S trung hòa là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 16

Câu 17: Lớp N (n=4) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron theo công thức 2n²?

  • A. 8
  • B. 18
  • C. 30
  • D. 32

Câu 18: Vùng không gian mà xác suất tìm thấy electron bằng 0 được gọi là gì?

  • A. Mặt nút (Node)
  • B. Vỏ electron
  • C. Hạt nhân
  • D. Orbital

Câu 19: Khi một electron chuyển từ lớp M (n=3) xuống lớp L (n=2), nguyên tử sẽ làm gì?

  • A. Hấp thụ năng lượng
  • B. Giải phóng năng lượng
  • C. Không thay đổi năng lượng
  • D. Chuyển thành ion dương

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về năng lượng của electron trong nguyên tử là đúng?

  • A. Electron ở càng gần hạt nhân thì năng lượng càng cao.
  • B. Tất cả các electron trong cùng một lớp có năng lượng như nhau.
  • C. Electron ở lớp năng lượng càng xa hạt nhân thì năng lượng càng cao.
  • D. Năng lượng của electron không phụ thuộc vào khoảng cách đến hạt nhân.

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron?

  • A. Nitrogen (Z=7)
  • B. Phosphorus (Z=15)
  • C. Oxygen (Z=8)
  • D. Lưu huỳnh (Z=16)

Câu 22: Số electron tối đa trong một phân lớp s là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 14

Câu 23: Mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford-Bohr còn được gọi là mô hình gì?

  • A. Mô hình đám mây electron
  • B. Mô hình quả cầu đặc
  • C. Mô hình quỹ đạo
  • D. Mô hình hạt nhân

Câu 24: Nguyên tử nào sau đây có tổng số electron ở các lớp K và L là 10?

  • A. Carbon (Z=6)
  • B. Neon (Z=10)
  • C. Natri (Z=11)
  • D. Argon (Z=18)

Câu 25: Theo mô hình hiện đại, tại sao không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và vận tốc của electron?

  • A. Vì electron đứng yên.
  • B. Vì electron quá nặng.
  • C. Vì hạt nhân hút quá mạnh.
  • D. Vì electron có kích thước rất nhỏ và chuyển động rất nhanh, tuân theo nguyên lý bất định Heisenberg.

Câu 26: Lớp vỏ electron của nguyên tử được cấu tạo từ các lớp electron khác nhau. Thứ tự các lớp tính từ hạt nhân ra ngoài là:

  • A. K, L, M, N, ...
  • B. L, K, M, N, ...
  • C. M, L, K, N, ...
  • D. N, M, L, K, ...

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. Boron (Z=5)
  • B. Magie (Z=12)
  • C. Flo (Z=9)
  • D. Nhôm (Z=13)

Câu 28: Trong một nguyên tử, các orbital 2px, 2py, và 2pz có đặc điểm gì về năng lượng?

  • A. Có năng lượng bằng nhau.
  • B. Năng lượng khác nhau hoàn toàn.
  • C. Năng lượng của 2px cao hơn 2py và 2pz.
  • D. Năng lượng chỉ bằng nhau khi có mặt từ trường ngoài.

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố Helium (He) có Z=2. Lớp electron ngoài cùng của He là lớp nào và chứa bao nhiêu electron?

  • A. Lớp K, 2 electron.
  • B. Lớp L, 2 electron.
  • C. Lớp K, 1 electron.
  • D. Lớp L, 1 electron.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về orbital nguyên tử?

  • A. Orbital s có hình cầu.
  • B. Orbital p có hình số tám nổi.
  • C. Mỗi orbital có thể chứa tối đa 2 electron.
  • D. Electron chuyển động trên một quỹ đạo cố định bên trong orbital.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự chuyển động của electron trong nguyên tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Khái niệm nào sau đây được sử dụng trong mô hình nguyên tử hiện đại để chỉ vùng không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã giải thích thành công quang phổ vạch của nguyên tử hydrogen. Tuy nhiên, mô hình này gặp khó khăn khi áp dụng cho các nguyên tử có nhiều hơn một electron. Hạn chế chính của mô hình Rutherford-Bohr là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Electron ở lớp electron nào sau đây có năng lượng thấp nhất và bị hạt nhân hút chặt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Hình dạng đặc trưng của orbital s là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một orbital nguyên tử có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Lớp electron thứ n (với n ≤ 4) có thể chứa tối đa 2n² electron. Áp dụng quy tắc này, lớp M (n=3) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khi một electron chuyển từ lớp electron có năng lượng thấp hơn lên lớp electron có năng lượng cao hơn, nguyên tử phải làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố Neon (Ne) có 10 electron. Sự phân bố electron vào các lớp K và L của nguyên tử Ne trung hòa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có 13 proton. Trong nguyên tử X trung hòa, số electron là bao nhiêu và lớp electron ngoài cùng của nó là lớp thứ mấy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Có bao nhiêu orbital p trong một phân lớp p bất kỳ (ví dụ: 2p, 3p, 4p)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ba orbital p trong cùng một phân lớp (ví dụ: 2px, 2py, 2pz) khác nhau về mặt nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nguyên tử nào sau đây có lớp electron ngoài cùng chứa 1 electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford-Bohr và mô hình hiện đại là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Electron độc thân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố Sulfur (S) có Z=16. Số electron ở lớp L (n=2) của nguyên tử S trung hòa là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Lớp N (n=4) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron theo công thức 2n²?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Vùng không gian mà xác suất tìm thấy electron bằng 0 được gọi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi một electron chuyển từ lớp M (n=3) xuống lớp L (n=2), nguyên tử sẽ làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về năng lượng của electron trong nguyên tử là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Số electron tối đa trong một phân lớp s là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Mô hình hành tinh nguyên tử của Rutherford-Bohr còn được gọi là mô hình gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Nguyên tử nào sau đây có tổng số electron ở các lớp K và L là 10?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Theo mô hình hiện đại, tại sao không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và vận tốc của electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Lớp vỏ electron của nguyên tử được cấu tạo từ các lớp electron khác nhau. Thứ tự các lớp tính từ hạt nhân ra ngoài là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 2 electron ở lớp ngoài cùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một nguyên tử, các orbital 2px, 2py, và 2pz có đặc điểm gì về năng lượng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố Helium (He) có Z=2. Lớp electron ngoài cùng của He là lớp nào và chứa bao nhiêu electron?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về orbital nguyên tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự khác biệt cốt lõi giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại nằm ở quan điểm về:

  • A. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
  • B. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương.
  • C. Sự tồn tại của electron quay quanh hạt nhân.
  • D. Trạng thái chuyển động và vị trí của electron trong nguyên tử.

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%) được gọi là gì?

  • A. Quỹ đạo electron.
  • B. Orbital nguyên tử (AO).
  • C. Lớp electron.
  • D. Phân lớp electron.

Câu 3: Hình dạng đặc trưng của orbital nguyên tử loại s là gì?

  • A. Hình cầu, tâm tại hạt nhân.
  • B. Hình số tám nổi, định hướng theo trục tọa độ.
  • C. Hình dạng phức tạp hơn.
  • D. Hình đĩa.

Câu 4: Orbital nguyên tử loại p có đặc điểm về hình dạng và định hướng trong không gian như thế nào?

  • A. Hình cầu và chỉ có một định hướng duy nhất.
  • B. Hình số tám nổi và chỉ có một định hướng duy nhất.
  • C. Hình số tám nổi và có ba định hướng khác nhau trong không gian (px, py, pz).
  • D. Hình cầu và có ba định hướng khác nhau trong không gian.

Câu 5: Theo nguyên lý Pauli, một orbital nguyên tử bất kỳ có thể chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron đó phải có đặc điểm gì?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron với spin ngược chiều nhau.
  • C. 2 electron với spin cùng chiều nhau.
  • D. 3 electron.

Câu 6: Lớp electron thứ n (với n là số thứ tự lớp, n ≤ 4) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2n².
  • B. n².
  • C. 2n.
  • D. n.

Câu 7: Lớp electron L là lớp thứ 2 (n=2). Lớp L có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 8.
  • D. 18.

Câu 8: Lớp electron M là lớp thứ 3 (n=3). Lớp M có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 18.

Câu 9: Electron ở lớp electron nào sau đây có năng lượng thấp nhất?

  • A. Lớp K (n=1).
  • B. Lớp L (n=2).
  • C. Lớp M (n=3).
  • D. Lớp N (n=4).

Câu 10: Năng lượng của electron trong nguyên tử theo mô hình hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Số thứ tự lớp electron (n) và phân lớp electron.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào khoảng cách đến hạt nhân.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào hình dạng của orbital.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào số lượng electron trong orbital đó.

Câu 11: Electron chuyển từ lớp M (n=3) về lớp K (n=1) sẽ kèm theo sự thay đổi năng lượng như thế nào?

  • A. Thu năng lượng.
  • B. Giải phóng năng lượng.
  • C. Năng lượng không thay đổi.
  • D. Có thể thu hoặc giải phóng năng lượng tùy ý.

Câu 12: Một nguyên tử có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử này chắc chắn là lớp nào?

  • A. Lớp K (n=1).
  • B. Lớp L (n=2).
  • C. Lớp M (n=3).
  • D. Lớp N (n=4).

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố Neon (Ne) có số hiệu nguyên tử Z = 10. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Ne lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 2 lớp, 2 electron.
  • B. 2 lớp, 8 electron.
  • C. 3 lớp, 2 electron.
  • D. 2 lớp, 8 electron.

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16. Nguyên tử S có bao nhiêu lớp electron và lớp ngoài cùng chứa bao nhiêu electron?

  • A. 2 lớp, 6 electron.
  • B. 3 lớp, 2 electron.
  • C. 3 lớp, 6 electron.
  • D. 4 lớp, 6 electron.

Câu 15: Một nguyên tử có 2 lớp electron. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron, lớp thứ hai (lớp L) có 5 electron. Số proton trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

  • A. 7.
  • B. 5.
  • C. 2.
  • D. 9.

Câu 16: Nguyên tử X có tổng số hạt electron ở các lớp K và L là 10. Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 10.

Câu 17: Phân lớp electron s (s-subshell) có bao nhiêu orbital?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 18: Phân lớp electron p (p-subshell) có bao nhiêu orbital?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

Câu 19: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có những loại phân lớp (subshells) nào?

  • A. s.
  • B. s, p.
  • C. s, p, d.
  • D. s, p, d, f.

Câu 20: Số orbital trong lớp electron thứ n (với n là số thứ tự lớp, n ≤ 4) là bao nhiêu?

  • A. 2n.
  • B. n².
  • C. 2n².
  • D. n.

Câu 21: Lớp electron thứ 2 (lớp L) có tổng cộng bao nhiêu orbital?

  • A. 1 (chỉ có 2s).
  • B. 3 (chỉ có 2p).
  • C. 4 (1 orbital 2s và 3 orbital 2p).
  • D. 8 (tối đa 8 electron).

Câu 22: Electron nào sau đây có mức năng lượng cao nhất?

  • A. Electron ở lớp K.
  • B. Electron ở phân lớp 2s.
  • C. Electron ở phân lớp 2p.
  • D. Electron ở phân lớp 3s.

Câu 23: Tại sao mô hình nguyên tử hiện đại được coi là chính xác hơn mô hình Rutherford-Bohr?

  • A. Mô tả vị trí electron bằng xác suất thay vì quỹ đạo cố định, phù hợp với tính chất sóng của electron.
  • B. Giải thích được tại sao electron không bị hút vào hạt nhân.
  • C. Xác định chính xác vị trí và vận tốc của electron cùng lúc.
  • D. Đưa ra công thức tính năng lượng electron đơn giản hơn.

Câu 24: Cho nguyên tử X có 3 lớp electron, trong đó lớp L đã bão hòa electron và lớp ngoài cùng có 3 electron. Số proton trong hạt nhân nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 10.
  • B. 12.
  • C. 13.
  • D. 15.

Câu 25: Phân lớp electron 3p có bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1 orbital, 2 electron.
  • B. 1 orbital, 6 electron.
  • C. 3 orbital, 3 electron.
  • D. 3 orbital, 6 electron.

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tổng số electron trên các phân lớp s bằng tổng số electron trên các phân lớp p?

  • A. Lithium (Z=3).
  • B. Carbon (Z=6).
  • C. Oxygen (Z=8).
  • D. Sodium (Z=11).

Câu 27: Khi electron chuyển từ trạng thái năng lượng thấp lên trạng thái năng lượng cao hơn, nó phải làm gì?

  • A. Hấp thụ một lượng năng lượng nhất định (photon).
  • B. Phát ra một lượng năng lượng nhất định (photon).
  • C. Thay đổi hình dạng của orbital.
  • D. Thay đổi điện tích.

Câu 28: Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10. Số hạt mang điện gấp 1,5 lần số hạt không mang điện. Số lớp electron của nguyên tử Y là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 29: Trong mô hình nguyên tử hiện đại, tại sao không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và vận tốc của electron?

  • A. Vì electron quá nhỏ.
  • B. Vì electron chuyển động quá chậm.
  • C. Vì electron mang điện tích âm.
  • D. Đây là nguyên lý bất định Heisenberg, một nguyên lý cơ bản của cơ học lượng tử.

Câu 30: Dựa vào hình dạng và định hướng, phân lớp d (d-subshell) có tổng cộng bao nhiêu orbital?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 7.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Sự khác biệt cốt lõi giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại nằm ở quan điểm về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%) được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Hình dạng đặc trưng của orbital nguyên tử loại s là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Orbital nguyên tử loại p có đặc điểm về hình dạng và định hướng trong không gian như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Theo nguyên lý Pauli, một orbital nguyên tử bất kỳ có thể chứa tối đa bao nhiêu electron và các electron đó phải có đặc điểm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Lớp electron thứ n (với n là số thứ tự lớp, n ≤ 4) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Lớp electron L là lớp thứ 2 (n=2). Lớp L có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Lớp electron M là lớp thứ 3 (n=3). Lớp M có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Electron ở lớp electron nào sau đây có năng lượng thấp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Năng lượng của electron trong nguyên tử theo mô hình hiện đại phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Electron chuyển từ lớp M (n=3) về lớp K (n=1) sẽ kèm theo sự thay đổi năng lượng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một nguyên tử có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng của nguyên tử này chắc chắn là lớp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố Neon (Ne) có số hiệu nguyên tử Z = 10. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Ne lần lượt là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố Sulfur (S) có số hiệu nguyên tử Z = 16. Nguyên tử S có bao nhiêu lớp electron và lớp ngoài cùng chứa bao nhiêu electron?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một nguyên tử có 2 lớp electron. Lớp thứ nhất (lớp K) có 2 electron, lớp thứ hai (lớp L) có 5 electron. Số proton trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Nguyên tử X có tổng số hạt electron ở các lớp K và L là 10. Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử (Z) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phân lớp electron s (s-subshell) có bao nhiêu orbital?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân lớp electron p (p-subshell) có bao nhiêu orbital?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Lớp electron thứ 3 (lớp M) có những loại phân lớp (subshells) nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Số orbital trong lớp electron thứ n (với n là số thứ tự lớp, n ≤ 4) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Lớp electron thứ 2 (lớp L) có tổng cộng bao nhiêu orbital?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Electron nào sau đây có mức năng lượng cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao mô hình nguyên tử hiện đại được coi là chính xác hơn mô hình Rutherford-Bohr?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho nguyên tử X có 3 lớp electron, trong đó lớp L đã bão hòa electron và lớp ngoài cùng có 3 electron. Số proton trong hạt nhân nguyên tử X là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phân lớp electron 3p có bao nhiêu orbital và chứa tối đa bao nhiêu electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tổng số electron trên các phân lớp s bằng tổng số electron trên các phân lớp p?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi electron chuyển từ trạng thái năng lượng thấp lên trạng thái năng lượng cao hơn, nó phải làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 10. Số hạt mang điện gấp 1,5 lần số hạt không mang điện. Số lớp electron của nguyên tử Y là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong mô hình nguyên tử hiện đại, tại sao không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và vận tốc của electron?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Dựa vào hình dạng và định hướng, phân lớp d (d-subshell) có tổng cộng bao nhiêu orbital?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử. Tuy nhiên, mô hình này vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?

  • A. Không giải thích được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Không mô tả được chuyển động của electron trong nguyên tử.
  • C. Không xác định được vị trí của electron trong nguyên tử.
  • D. Không giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử Hydrogen.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Đường chuyển động của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • C. Vùng không gian chứa toàn bộ electron của nguyên tử.
  • D. Lớp vỏ electron bao quanh hạt nhân.

Câu 3: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

  • A. Orbital s có hình số tám nổi, orbital p có hình cầu.
  • B. Orbital s có hình trụ, orbital p có hình nón.
  • C. Orbital s có hình cầu, orbital p có hình số tám nổi.
  • D. Orbital sp đều có hình cầu nhưng kích thước khác nhau.

Câu 4: Một orbital p có thể định hướng theo bao nhiêu hướng khác nhau trong không gian?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 5: Số lượng orbital tối đa có thể chứa trong một phân lớp d là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 6: Số electron tối đa mà một orbital nguyên tử có thể chứa là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Các electron trong nguyên tử được sắp xếp vào các lớp và phân lớp theo thứ tự năng lượng nhất định. Nguyên tắc nào sau đây quy định thứ tự lấp electron vào các orbital?

  • A. Nguyên tắc Aufbau
  • B. Nguyên lý loại trừ Pauli
  • C. Quy tắc Hund
  • D. Nguyên tắc Le Chatelier

Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N) là 1s²2s²2p³. Có bao nhiêu electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 5

Câu 9: Quy tắc Hund được phát biểu như thế nào?

  • A. Trong một orbital, hai electron phải có spin đối nhau.
  • B. Các electron được điền vào lớp electron gần hạt nhân trước.
  • C. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron.
  • D. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ chiếm các orbital trống trước khi ghép đôi trong cùng một orbital.

Câu 10: Nguyên lý loại trừ Pauli phát biểu rằng:

  • A. Các electron có xu hướng ghép đôi để tạo thành cặp electron.
  • B. Electron luôn chiếm orbital có mức năng lượng thấp nhất.
  • C. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.
  • D. Các electron có spin song song sẽ có năng lượng thấp hơn khi ở trong các orbital khác nhau.

Câu 11: Lớp electron thứ nhất (n=1) có bao nhiêu phân lớp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Lớp electron thứ hai (n=2) có các phân lớp nào?

  • A. s
  • B. s và p
  • C. s, p và d
  • D. s, p, d và f

Câu 13: Phân lớp p chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 14: Phân lớp d chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 14

Câu 15: Cho nguyên tử Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z=8. Cấu hình electron của Oxygen là:

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁴
  • C. 1s²2s²2p⁵
  • D. 1s²2s³2p³

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Silicon (Si)
  • C. Aluminium (Al)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 17: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne: 1s²2s²2p⁶)?

  • A. Mg²⁺
  • B. Cl⁻
  • C. K⁺
  • D. Na⁺, F⁻, O²⁻

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại là gì?

  • A. Mô hình Rutherford-Bohr cho rằng electron chuyển động trên quỹ đạo xác định, còn mô hình hiện đại mô tả electron chuyển động trong orbital.
  • B. Mô hình Rutherford-Bohr không có hạt nhân, mô hình hiện đại có hạt nhân.
  • C. Mô hình Rutherford-Bohr chỉ áp dụng cho nguyên tử Hydrogen, mô hình hiện đại áp dụng cho mọi nguyên tử.
  • D. Mô hình Rutherford-Bohr không tính đến năng lượng của electron, mô hình hiện đại có tính đến năng lượng.

Câu 19: Electron khi chuyển từ orbital có mức năng lượng cao xuống orbital có mức năng lượng thấp sẽ:

  • A. Hấp thụ năng lượng.
  • B. Phát ra năng lượng.
  • C. Không thay đổi năng lượng.
  • D. Vừa hấp thụ vừa phát ra năng lượng.

Câu 20: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng?

  • A. 2p < 2s < 1s < 3s
  • B. 3s < 2p < 2s < 1s
  • C. 1s < 2s < 2p < 3s
  • D. 2s < 1s < 3s < 2p

Câu 21: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIA
  • B. Chu kì 4, nhóm VIB
  • C. Chu kì 4, nhóm IB
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIB

Câu 22: Số lượng orbital trong lớp electron thứ n được tính bằng công thức nào?

  • A. 2n
  • B. 2n²
  • C. n²
  • D. n

Câu 23: Để vẽ cấu hình electron orbital của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15), ta cần tuân theo quy tắc nào để biểu diễn các electron trong cùng một phân lớp p?

  • A. Nguyên lý Aufbau
  • B. Nguyên lý loại trừ Pauli
  • C. Quy tắc octet
  • D. Quy tắc Hund

Câu 24: Trong nguyên tử, electron nào dễ dàng bị tách ra khỏi nguyên tử nhất?

  • A. Electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Electron ở lớp trong cùng.
  • C. Electron ở phân lớp s.
  • D. Electron ở phân lớp p.

Câu 25: Xét nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Có bao nhiêu electron ở lớp L (n=2)?

  • A. 2
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 8

Câu 26: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Magnesium (Mg)
  • D. Aluminium (Al)

Câu 27: Điều gì xảy ra khi một nguyên tử hấp thụ năng lượng?

  • A. Electron chuyển lên orbital có mức năng lượng cao hơn.
  • B. Electron chuyển xuống orbital có mức năng lượng thấp hơn.
  • C. Nguyên tử trở nên trung hòa về điện.
  • D. Hạt nhân nguyên tử bị kích thích.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về orbital p?

  • A. Có hình dạng số tám nổi.
  • B. Có hình dạng hình cầu.
  • C. Có 3 orbital p trong một phân lớp.
  • D. Thuộc phân lớp p.

Câu 29: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử X như sau: [Hình ảnh sơ đồ cần cung cấp, mô tả 3 orbital p với 2 electron ghép đôi và 1 electron độc thân]. Dựa vào sơ đồ trên, nguyên tử X có bao nhiêu electron p độc thân?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Vì sao mô hình nguyên tử hiện đại được chấp nhận rộng rãi hơn so với mô hình Rutherford-Bohr?

  • A. Mô hình hiện đại đơn giản và dễ hiểu hơn.
  • B. Mô hình hiện đại được phát triển bởi nhiều nhà khoa học nổi tiếng hơn.
  • C. Mô hình hiện đại phù hợp với quan điểm triết học đương thời.
  • D. Mô hình hiện đại giải thích được nhiều hiện tượng thực nghiệm liên quan đến cấu trúc nguyên tử hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử. Tuy nhiên, mô hình này vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hình dạng của orbital *s* và orbital *p* khác nhau như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một orbital *p* có thể định hướng theo bao nhiêu hướng khác nhau trong không gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Số lượng orbital tối đa có thể chứa trong một phân lớp *d* là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Số electron tối đa mà một orbital nguyên tử có thể chứa là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Các electron trong nguyên tử được sắp xếp vào các lớp và phân lớp theo thứ tự năng lượng nhất định. Nguyên tắc nào sau đây quy định thứ tự lấp electron vào các orbital?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen (N) là 1s²2s²2p³. Có bao nhiêu electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Quy tắc Hund được phát biểu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nguyên lý loại trừ Pauli phát biểu rằng:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Lớp electron thứ nhất (n=1) có bao nhiêu phân lớp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Lớp electron thứ hai (n=2) có các phân lớp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân lớp *p* chứa tối đa bao nhiêu electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân lớp *d* chứa tối đa bao nhiêu electron?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho nguyên tử Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử Z=8. Cấu hình electron của Oxygen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p¹?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne: 1s²2s²2p⁶)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Electron khi chuyển từ orbital có mức năng lượng cao xuống orbital có mức năng lượng thấp sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d⁵4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Số lượng orbital trong lớp electron thứ *n* được tính bằng công thức nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để vẽ cấu hình electron orbital của nguyên tử Phosphorus (P, Z=15), ta cần tuân theo quy tắc nào để biểu diễn các electron trong cùng một phân lớp p?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong nguyên tử, electron nào dễ dàng bị tách ra khỏi nguyên tử nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Có bao nhiêu electron ở lớp L (n=2)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Điều gì xảy ra khi một nguyên tử hấp thụ năng lượng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về orbital *p*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử X như sau: [Hình ảnh sơ đồ cần cung cấp, mô tả 3 orbital p với 2 electron ghép đôi và 1 electron độc thân]. Dựa vào sơ đồ trên, nguyên tử X có bao nhiêu electron p độc thân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Vì sao mô hình nguyên tử hiện đại được chấp nhận rộng rãi hơn so với mô hình Rutherford-Bohr?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr mô tả electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định, tương tự như hành tinh quay quanh Mặt Trời. Tuy nhiên, mô hình này gặp phải hạn chế nào sau đây?

  • A. Không giải thích được sự tồn tại của neutron trong hạt nhân.
  • B. Không dự đoán được kích thước và hình dạng của nguyên tử.
  • C. Không mô tả được sự phân bố electron trong các lớp và phân lớp.
  • D. Không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và quang phổ vạch của nguyên tử.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Quỹ đạo chuyển động tròn của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • C. Lớp vỏ electron chứa tất cả các electron của nguyên tử.
  • D. Hạt nhân nguyên tử, nơi tập trung toàn bộ khối lượng và điện tích dương.

Câu 3: Orbital s có hình dạng gì?

  • A. Hình cầu
  • B. Hình số tám nổi
  • C. Hình vuông
  • D. Hình elip

Câu 4: Orbital p có hình dạng gì?

  • A. Hình cầu
  • B. Hình số tám nổi
  • C. Hình vuông
  • D. Hình elip

Câu 5: Một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Lớp electron thứ nhất (lớp K) chứa tối đa bao nhiêu orbital?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Lớp electron thứ hai (lớp L) chứa tối đa bao nhiêu orbital?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 8: Lớp electron thứ ba (lớp M) chứa tối đa bao nhiêu orbital?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 10

Câu 9: Số electron tối đa mà lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 10: Điều gì xảy ra khi electron chuyển từ orbital có mức năng lượng cao xuống orbital có mức năng lượng thấp hơn?

  • A. Electron hấp thụ năng lượng.
  • B. Electron chuyển động chậm hơn.
  • C. Electron giải phóng năng lượng dưới dạng photon.
  • D. Không có sự thay đổi năng lượng xảy ra.

Câu 11: Nguyên tố Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Cấu hình electron của Nitrogen là:

  • A. 1s² 2s² 2p⁶
  • B. 1s² 2s² 2p³
  • C. 1s² 2s¹ 2p⁴
  • D. 1s² 2s² 3s¹

Câu 12: Nguyên tố Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen là:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 13: Cho nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s². Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VIA

Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)? (Ne có số hiệu nguyên tử là 10)

  • A. F⁻ (Z=9)
  • B. O²⁻ (Z=8)
  • C. Na⁺ (Z=11)
  • D. Mg²⁺ (Z=12)

Câu 15: Sắp xếp các phân lớp electron sau theo thứ tự năng lượng tăng dần:

  • A. 1s < 2p < 2s < 3s
  • B. 1s < 2s < 2p < 3s
  • C. 2s < 1s < 2p < 3s
  • D. 2p < 2s < 1s < 3s

Câu 16: Nguyên tắc Pauli phát biểu rằng:

  • A. Các electron sẽ được phân bố đều vào các orbital trong cùng một phân lớp trước khi ghép đôi.
  • B. Các orbital được lấp đầy theo thứ tự năng lượng từ thấp đến cao.
  • C. Mỗi orbital có thể chứa tối đa hai electron có spin song song.
  • D. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.

Câu 17: Quy tắc Hund phát biểu rằng:

  • A. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • B. Các orbital được lấp đầy theo thứ tự năng lượng từ thấp đến cao.
  • C. Mỗi orbital có thể chứa tối đa hai electron có spin đối nhau.
  • D. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.

Câu 18: Cho biết số electron tối đa trên lớp N là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 18
  • C. 32
  • D. 50

Câu 19: Xét nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Electron cuối cùng của Fluorine được điền vào orbital nào?

  • A. 1s
  • B. 2p
  • C. 2s
  • D. 3s

Câu 20: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Aluminum (Al)
  • C. Potassium (K)
  • D. Magnesium (Mg)

Câu 21: So sánh năng lượng của electron ở orbital 2s và orbital 2p trong nguyên tử đa electron.

  • A. Orbital 2s có năng lượng cao hơn orbital 2p.
  • B. Orbital 2p có năng lượng cao hơn orbital 2s.
  • C. Orbital 2s và 2p có năng lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh năng lượng của orbital 2s và 2p.

Câu 22: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có bao nhiêu lớp electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Cho biết số lượng orbital p trong lớp electron thứ ba (lớp M).

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 24: Điều gì quyết định năng lượng của một electron trong nguyên tử theo mô hình hiện đại?

  • A. Lớp electron (n)
  • B. Hình dạng orbital (l)
  • C. Hướng của orbital trong không gian (ml)
  • D. Spin của electron (ms)

Câu 25: Xác định số electron tối đa có thể chứa trong phân lớp p.

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 26: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 7
  • D. 8

Câu 27: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất?

  • A. Electron ở lớp K
  • B. Electron ở lớp L
  • C. Electron ở lớp M
  • D. Electron ở lớp ngoài cùng

Câu 28: Cho nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của X là:

  • A. 15
  • B. 16
  • C. 17
  • D. 18

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về mô hình orbital nguyên tử?

  • A. Orbital nguyên tử mô tả vùng không gian tìm thấy electron.
  • B. Các orbital p có hình dạng số tám nổi định hướng theo các trục x, y, z.
  • C. Mỗi orbital chứa tối đa 2 electron có spin đối nhau.
  • D. Electron chuyển động trên orbital theo quỹ đạo hình elip xác định.

Câu 30: Xét phản ứng hóa học, sự tương tác giữa các nguyên tử chủ yếu xảy ra ở thành phần nào của nguyên tử?

  • A. Hạt nhân nguyên tử
  • B. Lớp vỏ electron ngoài cùng
  • C. Các lớp electron bên trong
  • D. Toàn bộ nguyên tử

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr mô tả electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định, tương tự như hành tinh quay quanh Mặt Trời. Tuy nhiên, mô hình này gặp phải hạn chế nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Orbital s có hình dạng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Orbital p có hình dạng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Lớp electron thứ nhất (lớp K) chứa tối đa bao nhiêu orbital?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Lớp electron thứ hai (lớp L) chứa tối đa bao nhiêu orbital?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Lớp electron thứ ba (lớp M) chứa tối đa bao nhiêu orbital?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Số electron tối đa mà lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điều gì xảy ra khi electron chuyển từ orbital có mức năng lượng cao xuống orbital có mức năng lượng thấp hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nguyên tố Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Cấu hình electron của Nitrogen là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nguyên tố Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s². Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống với khí hiếm Neon (Ne)? (Ne có số hiệu nguyên tử là 10)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Sắp xếp các phân lớp electron sau theo thứ tự năng lượng tăng dần:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nguyên tắc Pauli phát biểu rằng:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quy tắc Hund phát biểu rằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho biết số electron tối đa trên lớp N là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Xét nguyên tử Fluorine (F, Z=9). Electron cuối cùng của Fluorine được điền vào orbital nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tố X là nguyên tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: So sánh năng lượng của electron ở orbital 2s và orbital 2p trong nguyên tử đa electron.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có bao nhiêu lớp electron?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho biết số lượng orbital p trong lớp electron thứ ba (lớp M).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điều gì quyết định năng lượng của một electron trong nguyên tử theo mô hình hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Xác định số electron tối đa có thể chứa trong phân lớp p.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phát biểu nào sau đây SAI về mô hình orbital nguyên tử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Xét phản ứng hóa học, sự tương tác giữa các nguyên tử chủ yếu xảy ra ở thành phần nào của nguyên tử?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại là gì?

  • A. Mô hình Rutherford-Bohr mô tả hạt nhân chứa proton và neutron, trong khi mô hình hiện đại thì không.
  • B. Mô hình hiện đại giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử, còn mô hình Rutherford-Bohr thì không.
  • C. Mô hình Rutherford-Bohr cho rằng electron chuyển động trên quỹ đạo hình elip, còn mô hình hiện đại cho rằng quỹ đạo tròn.
  • D. Mô hình Rutherford-Bohr xác định quỹ đạo electron là những đường tròn cố định, còn mô hình hiện đại mô tả orbital là vùng không gian xác suất tìm thấy electron.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Đường chuyển động của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • C. Một lớp electron chứa các electron có mức năng lượng tương đương.
  • D. Hạt подоатом cấu tạo nên nguyên tử.

Câu 3: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

  • A. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi.
  • B. Orbital s có dạng hình elip, orbital p có dạng hình cầu.
  • C. Cả orbital s và p đều có dạng hình cầu nhưng kích thước khác nhau.
  • D. Orbital s có dạng hình trụ, orbital p có dạng hình tháp.

Câu 4: Số lượng electron tối đa mà một orbital nguyên tử có thể chứa là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 5: Điều gì xảy ra với năng lượng của electron khi nó chuyển từ orbital 2s lên orbital 2p trong cùng một lớp electron?

  • A. Năng lượng của electron giảm xuống.
  • B. Năng lượng của electron không thay đổi.
  • C. Năng lượng của electron tăng lên.
  • D. Electron không thể chuyển từ orbital 2s lên 2p.

Câu 6: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Theo mô hình orbital nguyên tử, electron cuối cùng của Nitrogen sẽ chiếm orbital nào?

  • A. 1s
  • B. 2p
  • C. 2s
  • D. 3s

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về các lớp và phân lớp electron?

  • A. Các electron được sắp xếp thành các lớp và phân lớp theo mức năng lượng tăng dần.
  • B. Mỗi lớp electron có thể chứa một hoặc nhiều phân lớp.
  • C. Phân lớp s có 3 orbital, phân lớp p có 1 orbital.
  • D. Số lượng orbital trong một phân lớp quyết định số electron tối đa mà phân lớp đó có thể chứa.

Câu 8: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 2s²2p³. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 2, nhóm VA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIIA
  • C. Chu kì 3, nhóm VA
  • D. Chu kì 3, nhóm IIIA

Câu 9: Tại sao mô hình Rutherford-Bohr vẫn được giới thiệu trong chương trình hóa học phổ thông dù đã có mô hình nguyên tử hiện đại?

  • A. Vì mô hình Rutherford-Bohr chính xác hơn mô hình hiện đại trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử đơn giản.
  • B. Vì mô hình Rutherford-Bohr dễ dàng chứng minh bằng thực nghiệm hơn.
  • C. Vì mô hình Rutherford-Bohr giúp giải thích được tất cả các tính chất hóa học của nguyên tố.
  • D. Vì mô hình Rutherford-Bohr là bước đệm quan trọng để hiểu mô hình hiện đại, giúp đơn giản hóa các khái niệm ban đầu về cấu trúc nguyên tử.

Câu 10: Khi electron hấp thụ năng lượng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Electron chuyển động chậm lại trong cùng một orbital.
  • B. Electron chuyển lên orbital có mức năng lượng cao hơn.
  • C. Electron bị bật ra khỏi nguyên tử và tạo thành ion dương.
  • D. Electron phát ra ánh sáng nhìn thấy.

Câu 11: Số lượng orbital p trong một phân lớp p là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 12: Nguyên tố Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Dựa vào mô hình orbital, hãy giải thích tại sao Neon lại trơ về mặt hóa học.

  • A. Vì nguyên tử Neon có kích thước rất nhỏ.
  • B. Vì hạt nhân nguyên tử Neon liên kết rất mạnh với các electron.
  • C. Vì Neon có độ âm điện rất lớn.
  • D. Vì lớp vỏ electron ngoài cùng của Neon đã bão hòa với 8 electron (cấu hình 2s²2p⁶), tạo cấu trúc bền vững.

Câu 13: Cho sơ đồ phân bố electron vào các lớp của nguyên tử X: Lớp K có 2e, lớp L có 8e, lớp M có 2e. Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Silicon (Si)

Câu 14: Điều gì quyết định năng lượng của một orbital nguyên tử?

  • A. Khoảng cách trung bình của orbital đó đến hạt nhân và dạng của orbital.
  • B. Hình dạng của orbital.
  • C. Số lượng electron chứa trong orbital.
  • D. Kích thước của nguyên tử.

Câu 15: So sánh năng lượng của orbital 3s, 3p và 3d trong nguyên tử đa electron. Thứ tự nào sau đây là đúng?

  • A. 3s > 3p > 3d
  • B. 3p > 3s > 3d
  • C. 3s < 3p < 3d
  • D. 3d < 3s < 3p

Câu 16: Trong mô hình nguyên tử hiện đại, khái niệm "quỹ đạo Bohr" được thay thế bằng khái niệm nào?

  • A. Lớp electron
  • B. Orbital nguyên tử
  • C. Phân lớp electron
  • D. Vỏ electron

Câu 17: Để chuyển một electron từ orbital 1s lên orbital 2s, nguyên tử cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Hấp thụ năng lượng
  • B. Giải phóng năng lượng
  • C. Phản xạ năng lượng
  • D. Không cần năng lượng

Câu 18: Dạng hình số tám nổi của orbital p định hướng theo các trục tọa độ Descartes như thế nào?

  • A. Chỉ theo trục x
  • B. Chỉ theo trục y
  • C. Chỉ theo trục z
  • D. Theo các trục x, y, z vuông góc với nhau

Câu 19: Số lượng electron tối đa trên lớp electron thứ n được tính theo công thức nào (với n ≤ 4)?

  • A. n
  • B. 2n
  • C. 2n²
  • D. n²

Câu 20: Khi electron chuyển từ orbital 3p về orbital 2s, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Nguyên tử hấp thụ năng lượng.
  • B. Nguyên tử phát ra năng lượng (dưới dạng photon).
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Electron bị ion hóa.

Câu 21: Orbital nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất trong nguyên tử Hydro?

  • A. 1s
  • B. 2s
  • C. 2p
  • D. 3s

Câu 22: Điều gì xác định số lượng orbital trong một phân lớp electron?

  • A. Số lớp electron
  • B. Số electron trong phân lớp
  • C. Loại phân lớp (s, p, d, f)
  • D. Số proton trong hạt nhân

Câu 23: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Có bao nhiêu electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt giữa lớp K, L, M trong mô hình Rutherford-Bohr?

  • A. Các lớp K, L, M có cùng mức năng lượng.
  • B. Các lớp K, L, M có hình dạng orbital khác nhau.
  • C. Lớp K nằm xa hạt nhân hơn lớp L và M.
  • D. Các lớp K, L, M tương ứng với các mức năng lượng electron khác nhau, lớp K gần hạt nhân và có năng lượng thấp nhất.

Câu 25: Trong phân lớp p, các orbital pₓ, p<0xE1><0xB5>, p<0xE1><0xB9> khác nhau về:

  • A. Năng lượng
  • B. Hình dạng
  • C. Định hướng trong không gian
  • D. Kích thước

Câu 26: Cho biết ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Aluminum (Al)

Câu 27: Điều gì xảy ra khi một nguyên tử ở trạng thái kích thích trở về trạng thái cơ bản?

  • A. Phát ra photon năng lượng (ánh sáng).
  • B. Hấp thụ photon năng lượng.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Tạo thành ion dương.

Câu 28: Mô hình nguyên tử hiện đại dựa trên cơ sở lý thuyết nào?

  • A. Thuyết nguyên tử Dalton
  • B. Định luật tuần hoàn Mendeleev
  • C. Thuyết tương đối Einstein
  • D. Cơ học lượng tử

Câu 29: Trong nguyên tử đa electron, sự khác biệt về năng lượng giữa các phân lớp trong cùng một lớp electron là do yếu tố nào gây ra chủ yếu?

  • A. Khối lượng của hạt nhân
  • B. Số lượng neutron trong hạt nhân
  • C. Tương tác đẩy giữa các electron
  • D. Chuyển động quay của hạt nhân

Câu 30: Cho biết một nguyên tử có 16 electron. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử này có bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điểm khác biệt cốt lõi giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Số lượng electron tối đa mà một orbital nguyên tử có thể chứa là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Điều gì xảy ra với năng lượng của electron khi nó chuyển từ orbital 2s lên orbital 2p trong cùng một lớp electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Theo mô hình orbital nguyên tử, electron cuối cùng của Nitrogen sẽ chiếm orbital nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về các lớp và phân lớp electron?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 2s²2p³. Nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao mô hình Rutherford-Bohr vẫn được giới thiệu trong chương trình hóa học phổ thông dù đã có mô hình nguyên tử hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi electron hấp thụ năng lượng, điều gì sẽ xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Số lượng orbital p trong một phân lớp p là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nguyên tố Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Dựa vào mô hình orbital, hãy giải thích tại sao Neon lại trơ về mặt hóa học.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho sơ đồ phân bố electron vào các lớp của nguyên tử X: Lớp K có 2e, lớp L có 8e, lớp M có 2e. Nguyên tử X thuộc nguyên tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Điều gì quyết định năng lượng của một orbital nguyên tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So sánh năng lượng của orbital 3s, 3p và 3d trong nguyên tử đa electron. Thứ tự nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong mô hình nguyên tử hiện đại, khái niệm 'quỹ đạo Bohr' được thay thế bằng khái niệm nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để chuyển một electron từ orbital 1s lên orbital 2s, nguyên tử cần thực hiện quá trình nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dạng hình số tám nổi của orbital p định hướng theo các trục tọa độ Descartes như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Số lượng electron tối đa trên lớp electron thứ n được tính theo công thức nào (với n ≤ 4)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi electron chuyển từ orbital 3p về orbital 2s, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Orbital nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất trong nguyên tử Hydro?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Điều gì xác định số lượng orbital trong một phân lớp electron?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Xét nguyên tử Oxygen (O, Z=8). Có bao nhiêu electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt giữa lớp K, L, M trong mô hình Rutherford-Bohr?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong phân lớp p, các orbital pₓ, p<0xE1><0xB5>, p<0xE1><0xB9> khác nhau về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho biết ion X²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì xảy ra khi một nguyên tử ở trạng thái kích thích trở về trạng thái cơ bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mô hình nguyên tử hiện đại dựa trên cơ sở lý thuyết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong nguyên tử đa electron, sự khác biệt về năng lượng giữa các phân lớp trong cùng một lớp electron là do yếu tố nào gây ra chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho biết một nguyên tử có 16 electron. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử này có bao nhiêu electron?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là sai về mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr?

  • A. Electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân.
  • B. Năng lượng của electron lượng tử hóa, chỉ nhận giá trị xác định.
  • C. Nguyên tử có cấu trúc rỗng, hạt nhân mang điện tích dương ở trung tâm.
  • D. Các electron được phân bố thành các phân lớp s, p, d, f trong mỗi lớp.

Câu 2: Theo mô hình hiện đại về nguyên tử, orbital p có hình dạng như thế nào?

  • A. Hình cầu
  • B. Hình số tám nổi
  • C. Hình vuông
  • D. Hình elip

Câu 3: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Quỹ đạo chuyển động tròn của electron quanh hạt nhân.
  • B. Vùng không gian chứa toàn bộ electron của nguyên tử.
  • C. Vùng không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • D. Lớp vỏ electron ngoài cùng của nguyên tử.

Câu 4: Số electron tối đa có thể chứa trong một orbital là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 5: Lớp electron thứ ba (n=3) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 18
  • D. 32

Câu 6: Nguyên tử Oxygen (O, số hiệu nguyên tử Z=8) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 7: Khi electron chuyển từ orbital có năng lượng cao xuống orbital có năng lượng thấp hơn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Phát ra năng lượng dưới dạng photon.
  • B. Hấp thụ năng lượng từ bên ngoài.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Electron bị bật ra khỏi nguyên tử.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng về năng lượng của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron ở gần hạt nhân có năng lượng cao hơn.
  • B. Năng lượng của tất cả các electron trong cùng một lớp là như nhau.
  • C. Electron ở xa hạt nhân có năng lượng cao hơn.
  • D. Năng lượng của electron không phụ thuộc vào vị trí của nó.

Câu 9: Cho nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Nguyên tố X thuộc lớp electron thứ mấy và có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. Lớp thứ 1, 2 electron hóa trị
  • B. Lớp thứ 2, 5 electron hóa trị
  • C. Lớp thứ 2, 3 electron hóa trị
  • D. Lớp thứ 3, 2 electron hóa trị

Câu 10: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng?

  • A. 2p < 2s < 1s < 3s
  • B. 3s < 2p < 2s < 1s
  • C. 1s < 2s < 2p < 3s
  • D. 2s < 1s < 3s < 2p

Câu 11: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron là:

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁵
  • C. 1s²2s²2p⁴3s¹
  • D. 1s²2s²3s²3p⁴

Câu 12: Số lượng orbital p trong một phân lớp p là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 13: Cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Potassium (K, Z=19).

  • A. 3 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng
  • B. 3 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
  • C. 4 lớp, 1 electron lớp ngoài cùng
  • D. 4 lớp, 2 electron lớp ngoài cùng

Câu 14: Trong nguyên tử, electron ở lớp K liên kết với hạt nhân như thế nào so với electron ở lớp L?

  • A. Liên kết bền chặt hơn.
  • B. Liên kết kém bền chặt hơn.
  • C. Liên kết có độ bền tương đương.
  • D. Không có liên kết.

Câu 15: Nguyên tử nào sau đây có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Aluminium (Al, Z=13)
  • C. Silicon (Si, Z=14)
  • D. Magnesium (Mg, Z=12)

Câu 16: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ hai (n=2) là:

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 16

Câu 17: Để chuyển electron từ lớp L lên lớp M, nguyên tử cần:

  • A. Giải phóng năng lượng
  • B. Hấp thụ năng lượng
  • C. Không thay đổi năng lượng
  • D. Phân hạch hạt nhân

Câu 18: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Rutherford-Bohr ở điểm nào?

  • A. Mô hình hiện đại có hạt nhân, Rutherford-Bohr thì không.
  • B. Mô hình hiện đại electron đứng yên, Rutherford-Bohr electron chuyển động.
  • C. Mô hình hiện đại sử dụng orbital và xác suất, Rutherford-Bohr dùng quỹ đạo xác định.
  • D. Mô hình hiện đại chỉ áp dụng cho nguyên tử nhỏ, Rutherford-Bohr cho nguyên tử lớn.

Câu 19: Phân lớp electron nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất?

  • A. 1s
  • B. 2s
  • C. 2p
  • D. 3s

Câu 20: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 4, nhóm IA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIA

Câu 21: Điều gì quyết định số lớp electron của một nguyên tử?

  • A. Số neutron trong hạt nhân
  • B. Số proton trong hạt nhân
  • C. Số electron của nguyên tử
  • D. Số khối của nguyên tử

Câu 22: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3p²
  • C. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân lớp electron p?

  • A. Phân lớp p xuất hiện ở lớp electron thứ nhất (K).
  • B. Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
  • C. Phân lớp p gồm 3 orbital p.
  • D. Các orbital p có dạng hình số tám nổi.

Câu 24: Nguyên tử Argon (Ar, Z=18) có bao nhiêu electron độc thân?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 0
  • D. 3

Câu 25: So sánh năng lượng của orbital 2s và 2p trong nguyên tử đa electron.

  • A. Orbital 2s có năng lượng cao hơn 2p.
  • B. Orbital 2s có năng lượng thấp hơn 2p.
  • C. Orbital 2s và 2p có năng lượng bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 26: Hình dạng orbital s và p khác nhau như thế nào?

  • A. Orbital s hình số tám nổi, orbital p hình cầu.
  • B. Orbital s hình trụ, orbital p hình cầu.
  • C. Orbital s và p đều hình cầu nhưng kích thước khác nhau.
  • D. Orbital s hình cầu, orbital p hình số tám nổi.

Câu 27: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có bao nhiêu lớp electron chứa electron?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Chọn phát biểu đúng về mô hình nguyên tử Rutherford.

  • A. Electron chuyển động trên quỹ đạo hình elip.
  • B. Nguyên tử có cấu trúc hạt nhân.
  • C. Năng lượng electron lượng tử hóa.
  • D. Electron phân bố đều trong nguyên tử.

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴?

  • A. Nhóm IA
  • B. Nhóm IIA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIA

Câu 30: Xác định số electron tối đa có thể chứa trong lớp M (n=3).

  • A. 8
  • B. 18
  • C. 32
  • D. 2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Điều nào sau đây là *sai* về mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo mô hình hiện đại về nguyên tử, orbital p có hình dạng như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Số electron tối đa có thể chứa trong một orbital là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Lớp electron thứ ba (n=3) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Nguyên tử Oxygen (O, số hiệu nguyên tử Z=8) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi electron chuyển từ orbital có năng lượng cao xuống orbital có năng lượng thấp hơn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây *đúng* về năng lượng của electron trong nguyên tử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Nguyên tố X thuộc lớp electron thứ mấy và có bao nhiêu electron hóa trị?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Số lượng orbital p trong một phân lớp p là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Potassium (K, Z=19).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong nguyên tử, electron ở lớp K liên kết với hạt nhân như thế nào so với electron ở lớp L?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nguyên tử nào sau đây có 3 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ hai (n=2) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để chuyển electron từ lớp L lên lớp M, nguyên tử cần:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Mô hình nguyên tử hiện đại khác biệt cơ bản so với mô hình Rutherford-Bohr ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân lớp electron nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nguyên tố X có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Điều gì quyết định số lớp electron của một nguyên tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về phân lớp electron p?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nguyên tử Argon (Ar, Z=18) có bao nhiêu electron độc thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So sánh năng lượng của orbital 2s và 2p trong nguyên tử đa electron.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hình dạng orbital s và p khác nhau như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có bao nhiêu lớp electron chứa electron?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Chọn phát biểu *đúng* về mô hình nguyên tử Rutherford.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xác định số electron tối đa có thể chứa trong lớp M (n=3).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng so với các mô hình trước đó. Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?

  • A. Không giải thích được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Cho rằng electron chuyển động hỗn loạn xung quanh hạt nhân.
  • C. Không dự đoán được sự tồn tại của các mức năng lượng electron.
  • D. Không giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử Hydro và các nguyên tử khác.

Câu 2: Chọn phát biểu SAI về orbital nguyên tử (AO).

  • A. Orbital nguyên tử là khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà ở đó xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • B. Mỗi orbital nguyên tử có một mức năng lượng xác định.
  • C. Các orbital p có dạng hình cầu.
  • D. Trong một phân lớp, số lượng orbital là xác định.

Câu 3: Xét orbital 2p. Tổ hợp số lượng tử nào sau đây mô tả ĐÚNG một electron trong orbital 2p?

  • A. n=2, l=0, ml=0, ms=+1/2
  • B. n=2, l=1, ml=-1, ms=-1/2
  • C. n=1, l=1, ml=0, ms=+1/2
  • D. n=2, l=2, ml=1, ms=-1/2

Câu 4: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

  • A. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi.
  • B. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu.
  • C. Orbital s có dạng hình vuông, orbital p có dạng hình tròn.
  • D. Orbital s và orbital p đều có dạng hình cầu nhưng kích thước khác nhau.

Câu 5: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp và phân lớp electron theo thứ tự năng lượng tăng dần. Thứ tự nào sau đây biểu diễn ĐÚNG sự tăng dần mức năng lượng của các phân lớp?

  • A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d
  • B. 1s < 2s < 3s < 2p < 3p < 3d
  • C. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s
  • D. 1s < 2s < 2p < 3p < 3s < 3d

Câu 6: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen là:

  • A. 1s²2s²2p⁵
  • B. 1s²2s²2p³
  • C. 1s²2s²3s³
  • D. 1s²2s⁴2p¹

Câu 7: Nguyên tắc Pauli loại trừ phát biểu rằng:

  • A. Các electron sẽ chiếm các orbital có năng lượng thấp nhất trước.
  • B. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • C. Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa hai electron có spin song song.
  • D. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.

Câu 8: Quy tắc Hund quy định cách phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp. Phát biểu nào sau đây thể hiện ĐÚNG quy tắc Hund?

  • A. Trong cùng một phân lớp, các electron được phân bố vào các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • B. Các electron phải ghép đôi hoàn toàn trong một orbital trước khi chiếm orbital khác trong cùng phân lớp.
  • C. Các electron luôn có xu hướng ghép đôi để đạt trạng thái năng lượng thấp nhất.
  • D. Các electron phải có spin đối nhau khi chiếm các orbital khác nhau trong cùng phân lớp.

Câu 9: Orbital nào sau đây có mức năng lượng cao nhất?

  • A. 3p
  • B. 4p
  • C. 3d
  • D. 4s

Câu 10: Cho nguyên tố Oxygen (O) có Z=8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 11: Ion Fe²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁶. Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Fe (sắt) là:

  • A. 3d⁸
  • B. 3d⁶4s⁰
  • C. 3d⁵4s¹
  • D. 3d⁶4s²

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Kim loại kiềm thổ
  • C. Chalcogen (nhóm Oxygen)
  • D. Halogen

Câu 13: Cho biết số orbital trong phân lớp p là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 14: Số electron tối đa có thể chứa trong phân lớp d là:

  • A. 2
  • B. 6
  • C. 10
  • D. 14

Câu 15: Nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Chu kì 4, nhóm IA
  • B. Chu kì 3, nhóm IA
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d¹⁰4s². Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nguyên tử X?

  • A. X là một nguyên tố kim loại.
  • B. X là một nguyên tố khí hiếm.
  • C. X thuộc chu kì 4 của bảng tuần hoàn.
  • D. X có 2 electron lớp ngoài cùng.

Câu 17: Dựa vào mô hình orbital, hãy cho biết số lượng orbital p chứa electron trong nguyên tử Neon (Ne, Z=10) ở trạng thái cơ bản.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 6

Câu 18: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố có tính chất hóa học tương tự như nguyên tố Oxygen (O)?

  • A. 2s²2p³
  • B. 2s²2p⁴
  • C. 2s²2p⁵
  • D. 2s²2p⁶

Câu 19: Cho sơ đồ orbital của nguyên tử Fluorine (F, Z=9) ở trạng thái cơ bản. Số electron độc thân trong nguyên tử Fluorine là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 20: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu lớp electron chứa electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân kém bền chặt nhất?

  • A. Electron 1s
  • B. Electron 2s
  • C. Electron 2p
  • D. Electron lớp ngoài cùng

Câu 22: Xét ion chloride (Cl⁻). Cấu hình electron nào sau đây là đúng với ion Cl⁻ (Z của Cl = 17)?

  • A. [Ne]3s²3p⁴
  • B. [Ne]3s²3p⁵
  • C. [Ne]3s²3p⁶
  • D. [Ar]3s²3p⁵

Câu 23: Cho các phân lớp electron: 2s, 3p, 4s, 3d. Sắp xếp các phân lớp này theo thứ tự tăng dần về năng lượng.

  • A. 2s < 3p < 3d < 4s
  • B. 2s < 3p < 4s < 3d
  • C. 2s < 4s < 3p < 3d
  • D. 3p < 2s < 4s < 3d

Câu 24: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ 3 (lớp M) là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 9

Câu 25: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Điều này cho thấy electron cuối cùng được điền vào orbital nào?

  • A. 4s
  • B. 3d
  • C. 4p
  • D. 3p

Câu 26: Nguyên tố Chromium (Cr, Z=24) có cấu hình electron đặc biệt là [Ar]3d⁵4s¹. Điều gì là lý do chính cho sự "bất thường" này so với dự đoán cấu hình thông thường?

  • A. Do quy tắc Hund bị phá vỡ.
  • B. Do nguyên tắc Pauli bị phá vỡ.
  • C. Do sự ổn định tương đối của cấu hình nửa bão hòa (d⁵) của phân lớp 3d.
  • D. Do năng lượng của orbital 4s cao hơn 3d.

Câu 27: Xét phân lớp 3d. Có bao nhiêu orbital 3d có giá trị số lượng tử từ spin ms = +1/2?

  • A. 0
  • B. 5
  • C. 10
  • D. Không xác định

Câu 28: Cho ion Cu⁺ (Z của Cu = 29). Cấu hình electron nào sau đây là đúng với ion Cu⁺?

  • A. [Ar]3d⁹4s¹
  • B. [Ar]3d⁹4s²
  • C. [Ar]3d¹⁰4s¹
  • D. [Ar]3d¹⁰

Câu 29: Trong các nguyên tử đa electron, năng lượng của orbital không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n mà còn phụ thuộc vào số lượng tử phụ l. Orbital nào sau đây có năng lượng cao hơn trong nguyên tử đa electron: 3d hay 4s?

  • A. 3d
  • B. 4s
  • C. Năng lượng bằng nhau
  • D. Không xác định được

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Hóa trị cao nhất của X đối với oxygen là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng so với các mô hình trước đó. Tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chọn phát biểu SAI về orbital nguyên tử (AO).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét orbital 2p. Tổ hợp số lượng tử nào sau đây mô tả ĐÚNG một electron trong orbital 2p?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong một nguyên tử, các electron được sắp xếp vào các lớp và phân lớp electron theo thứ tự năng lượng tăng dần. Thứ tự nào sau đây biểu diễn ĐÚNG sự tăng dần mức năng lượng của các phân lớp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Cấu hình electron của nguyên tử Nitrogen là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nguyên tắc Pauli loại trừ phát biểu rằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Quy tắc Hund quy định cách phân bố electron vào các orbital trong cùng một phân lớp. Phát biểu nào sau đây thể hiện ĐÚNG quy tắc Hund?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Orbital nào sau đây có mức năng lượng cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho nguyên tố Oxygen (O) có Z=8. Số electron độc thân trong nguyên tử Oxygen ở trạng thái cơ bản là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ion Fe²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁶. Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Fe (sắt) là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁴?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho biết số orbital trong phân lớp p là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Số electron tối đa có thể chứa trong phân lớp d là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹. Nguyên tố này thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d¹⁰4s². Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nguyên tử X?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dựa vào mô hình orbital, hãy cho biết số lượng orbital p chứa electron trong nguyên tử Neon (Ne, Z=10) ở trạng thái cơ bản.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tố có tính chất hóa học tương tự như nguyên tố Oxygen (O)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho sơ đồ orbital của nguyên tử Fluorine (F, Z=9) ở trạng thái cơ bản. Số electron độc thân trong nguyên tử Fluorine là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu lớp electron chứa electron?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân kém bền chặt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Xét ion chloride (Cl⁻). Cấu hình electron nào sau đây là đúng với ion Cl⁻ (Z của Cl = 17)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho các phân lớp electron: 2s, 3p, 4s, 3d. Sắp xếp các phân lớp này theo thứ tự tăng dần về năng lượng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ 3 (lớp M) là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Điều này cho thấy electron cuối cùng được điền vào orbital nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nguyên tố Chromium (Cr, Z=24) có cấu hình electron đặc biệt là [Ar]3d⁵4s¹. Điều gì là lý do chính cho sự 'bất thường' này so với dự đoán cấu hình thông thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Xét phân lớp 3d. Có bao nhiêu orbital 3d có giá trị số lượng tử từ spin ms = +1/2?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho ion Cu⁺ (Z của Cu = 29). Cấu hình electron nào sau đây là đúng với ion Cu⁺?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các nguyên tử đa electron, năng lượng của orbital không chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính n mà còn phụ thuộc vào số lượng tử phụ l. Orbital nào sau đây có năng lượng cao hơn trong nguyên tử đa electron: 3d hay 4s?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³. Hóa trị cao nhất của X đối với oxygen là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử, tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?

  • A. Mô hình không dự đoán được sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Mô hình không mô tả được chuyển động của electron xung quanh hạt nhân.
  • C. Mô hình không giải thích được tại sao electron không rơi vào hạt nhân do lực hút tĩnh điện.
  • D. Mô hình không xác định được vị trí chính xác của electron trong nguyên tử.

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Quỹ đạo chuyển động tròn của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Vùng không gian xung quanh hạt nhân, nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất (khoảng 90%).
  • C. Một lớp vỏ cứng bao bọc hạt nhân nguyên tử.
  • D. Điểm cố định mà electron luôn luôn phải đi qua.

Câu 3: Xét các lớp electron K, L, M, N... theo thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân. Phát biểu nào sau đây về năng lượng của electron trên các lớp là ĐÚNG?

  • A. Electron ở lớp K có năng lượng thấp nhất, năng lượng tăng dần khi ra các lớp L, M, N...
  • B. Electron ở lớp N có năng lượng thấp nhất, năng lượng giảm dần khi vào các lớp M, L, K...
  • C. Electron trên tất cả các lớp có năng lượng bằng nhau.
  • D. Năng lượng electron không phụ thuộc vào lớp electron.

Câu 4: Orbital s (AO s) có hình dạng đặc trưng nào sau đây?

  • A. Hình số tám nổi.
  • B. Hình vuông.
  • C. Hình cầu.
  • D. Hình elip.

Câu 5: Orbital p (AO p) có hình dạng đặc trưng nào sau đây?

  • A. Hình số tám nổi.
  • B. Hình cầu.
  • C. Hình trụ.
  • D. Hình lập phương.

Câu 6: Số lượng orbital tối đa trong một phân lớp p là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 7: Số electron tối đa có thể chứa trong một orbital nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 9: Nguyên tử oxygen (O) có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron lớp ngoài cùng của oxygen là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 10: Cho nguyên tử sodium (Na) có 11 electron. Số lớp electron của nguyên tử sodium là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về sự chuyển mức năng lượng của electron?

  • A. Khi electron chuyển từ orbital có năng lượng thấp lên orbital có năng lượng cao hơn, nó cần hấp thụ năng lượng.
  • B. Năng lượng hấp thụ hoặc phát ra có dạng photon.
  • C. Sự chuyển mức năng lượng của electron là cơ sở tạo ra quang phổ vạch của nguyên tử.
  • D. Electron luôn phát ra năng lượng khi chuyển động giữa các orbital.

Câu 12: Dãy orbital nào sau đây thuộc cùng một phân lớp?

  • A. 1s, 2s
  • B. 2px, 2py, 2pz
  • C. 3s, 3p
  • D. 4s, 4p, 4d

Câu 13: Cho biết nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁴. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IIA
  • B. Nhóm IVA
  • C. Nhóm VIA
  • D. Nhóm VIIIA

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số lớp electron bằng số thứ tự chu kì của nó trong bảng tuần hoàn?

  • A. Helium (He)
  • B. Lithium (Li)
  • C. Neon (Ne)
  • D. Potassium (K)

Câu 15: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Số electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 0

Câu 16: Cho sơ đồ phân lớp electron của nguyên tử Fluorine (F): 1s² 2s² 2p⁵. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine là:

  • A. 2
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 7

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt chính giữa orbital s và orbital p?

  • A. Orbital s có dạng hình cầu, trong khi orbital p có dạng hình số tám nổi.
  • B. Orbital s chứa tối đa 6 electron, trong khi orbital p chứa tối đa 2 electron.
  • C. Orbital s có năng lượng cao hơn orbital p trong cùng một lớp electron.
  • D. Orbital s tồn tại ở lớp electron thứ hai trở đi, trong khi orbital p chỉ tồn tại ở lớp electron thứ nhất.

Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Electron cuối cùng của nguyên tử X được điền vào phân lớp nào?

  • A. 3s
  • B. 3d
  • C. 3p
  • D. 4s

Câu 19: Cho ion Y²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIIA
  • B. Chu kì 3, nhóm VIA
  • C. Chu kì 2, nhóm VIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIA

Câu 20: Dựa vào mô hình orbital, hãy cho biết số orbital tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ ba (lớp M)?

  • A. 4
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 16

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³?

  • A. Phosphorus (P)
  • B. Sulfur (S)
  • C. Chlorine (Cl)
  • D. Silicon (Si)

Câu 22: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe) là [Ar]3d⁶4s². Số electron hóa trị của Iron là:

  • A. 6
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 16

Câu 23: Một nguyên tử có tổng số hạt p, n, e là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

  • A. 10
  • B. 11
  • C. 12
  • D. 13

Câu 24: Nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Silicon (Si)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 25: Khi electron của nguyên tử Hydrogen chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Phát ra một photon năng lượng.
  • B. Hấp thụ một photon năng lượng.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Hạt nhân bị kích thích.

Câu 26: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tử ở trạng thái kích thích?

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • C. 1s²2s¹2p¹
  • D. 1s²2s²2p⁵

Câu 27: Số lượng orbital p có trong lớp electron thứ ba (lớp M) là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Fluorine (F)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Neon (Ne)

Câu 29: Cho cấu hình electron của ion X⁺ là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s²2s²2p⁵
  • B. 1s²2s²2p⁶
  • C. 1s²2s²2p⁶3p¹
  • D. 1s²2s²2p⁶3s¹

Câu 30: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất?

  • A. Electron thuộc lớp K.
  • B. Electron thuộc lớp L.
  • C. Electron thuộc lớp M.
  • D. Electron lớp ngoài cùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã đưa ra một bước tiến quan trọng trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử, tuy nhiên, nó vẫn tồn tại một số hạn chế. Hạn chế nào sau đây là ĐÚNG với mô hình Rutherford-Bohr?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét các lớp electron K, L, M, N... theo thứ tự từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân. Phát biểu nào sau đây về năng lượng của electron trên các lớp là ĐÚNG?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Orbital s (AO s) có hình dạng đặc trưng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Orbital p (AO p) có hình dạng đặc trưng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Số lượng orbital tối đa trong một phân lớp p là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Số electron tối đa có thể chứa trong một orbital nguyên tử là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Lớp electron thứ hai (lớp L) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nguyên tử oxygen (O) có số hiệu nguyên tử là 8. Số electron lớp ngoài cùng của oxygen là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho nguyên tử sodium (Na) có 11 electron. Số lớp electron của nguyên tử sodium là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI về sự chuyển mức năng lượng của electron?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dãy orbital nào sau đây thuộc cùng một phân lớp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho biết nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns² np⁴. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số lớp electron bằng số thứ tự chu kì của nó trong bảng tuần hoàn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Xét nguyên tử Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử là 7. Số electron độc thân trong nguyên tử Nitrogen là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho sơ đồ phân lớp electron của nguyên tử Fluorine (F): 1s² 2s² 2p⁵. Số electron lớp ngoài cùng của Fluorine là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt chính giữa orbital s và orbital p?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 16. Electron cuối cùng của nguyên tử X được điền vào phân lớp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho ion Y²⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dựa vào mô hình orbital, hãy cho biết số orbital tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ ba (lớp M)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p³?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Iron (Fe) là [Ar]3d⁶4s². Số electron hóa trị của Iron là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một nguyên tử có tổng số hạt p, n, e là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi electron của nguyên tử Hydrogen chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình nào là của nguyên tử ở trạng thái kích thích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Số lượng orbital p có trong lớp electron thứ ba (lớp M) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nguyên tố nào sau đây có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho cấu hình electron của ion X⁺ là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về sự khác biệt giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại?

  • A. Mô hình Rutherford-Bohr mô tả electron chuyển động ngẫu nhiên, trong khi mô hình hiện đại mô tả electron chuyển động theo quỹ đạo cố định.
  • B. Mô hình Rutherford-Bohr không đề cập đến hạt nhân, trong khi mô hình hiện đại tập trung vào cấu trúc hạt nhân.
  • C. Mô hình Rutherford-Bohr đúng cho nguyên tử nhỏ, còn mô hình hiện đại đúng cho nguyên tử lớn.
  • D. Mô hình Rutherford-Bohr mô tả electron chuyển động trên quỹ đạo xác định như hành tinh, còn mô hình hiện đại mô tả electron tồn tại trong orbital với xác suất tìm thấy.

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

  • A. Quỹ đạo chuyển động tròn của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • C. Đường đi cố định của electron khi di chuyển giữa các mức năng lượng.
  • D. Vùng không gian chứa tất cả các electron của nguyên tử.

Câu 3: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

  • A. Orbital s
  • B. Orbital p
  • C. Orbital d
  • D. Orbital f

Câu 4: Một orbital p có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 5: Lớp electron thứ nhất (lớp K) có số orbital tối đa là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 9

Câu 6: Nguyên tử Oxygen (O, số hiệu nguyên tử Z=8) có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI về năng lượng của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron ở lớp càng xa hạt nhân có năng lượng càng cao.
  • B. Electron chuyển từ lớp ngoài vào lớp trong thì hấp thụ năng lượng.
  • C. Năng lượng của electron trên mỗi lớp là xác định.
  • D. Lớp K là lớp có electron với mức năng lượng thấp nhất.

Câu 8: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là:

  • A. Chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Chu kì 3, nhóm IVA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 4, nhóm VIA

Câu 9: Số electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ ba (lớp M) là:

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 32

Câu 10: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có bao nhiêu orbital chứa electron độc thân (electron không ghép đôi)?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 0

Câu 11: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất?

  • A. Electron ở lớp K
  • B. Electron ở lớp L
  • C. Electron ở lớp M
  • D. Electron ở lớp ngoài cùng

Câu 12: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²
  • D. 1s²2s²2p⁶3p²

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Carbon (C)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 14: Mô hình Rutherford-Bohr đã thành công trong việc giải thích điều gì?

  • A. Sự phân bố electron trong orbital nguyên tử.
  • B. Sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và các mức năng lượng electron.
  • C. Tính chất hóa học của các nguyên tố.
  • D. Quang phổ vạch của nguyên tử đa electron.

Câu 15: Hạn chế lớn nhất của mô hình Rutherford-Bohr là gì?

  • A. Không giải thích được sự tồn tại của hạt nhân.
  • B. Không mô tả được chuyển động của electron.
  • C. Không giải thích được quang phổ vạch của nguyên tử Hydrogen và sự bền vững của nguyên tử.
  • D. Không áp dụng được cho các nguyên tử có số electron lớn.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phân lớp electron?

  • A. Tập hợp các lớp electron có mức năng lượng gần bằng nhau.
  • B. Quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử.
  • C. Vùng không gian chứa electron độc thân.
  • D. Tập hợp các orbital nguyên tử có cùng mức năng lượng trong một lớp electron.

Câu 17: Số orbital p trong một phân lớp p là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử Potassium (K, Z=19) kết thúc ở phân lớp nào?

  • A. 3p
  • B. 3d
  • C. 4s
  • D. 4p

Câu 19: Trong các orbital 2s, 2p, 3s, 3p, orbital nào có mức năng lượng thấp nhất?

  • A. 2s
  • B. 2p
  • C. 3s
  • D. 3p

Câu 20: Nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có tổng cộng bao nhiêu orbital chứa electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 21: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử X như sau: [hình ảnh sơ đồ với 2 electron độc thân ở phân lớp p]. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Fluorine (F)
  • D. Neon (Ne)

Câu 22: Xét nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Phát biểu nào sau đây đúng về nguyên tử này?

  • A. Nguyên tử có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5 electron.
  • B. Nguyên tử có tất cả các electron ghép đôi.
  • C. Nguyên tử có 3 electron độc thân ở phân lớp 2p.
  • D. Nguyên tử thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 23: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng?

  • A. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 3d
  • B. 1s < 2s < 3s < 2p < 3p < 3d
  • C. 1s < 2p < 2s < 3p < 3s < 3d
  • D. 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s

Câu 24: Khi electron chuyển từ orbital 3p xuống orbital 2s, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Phát ra năng lượng dưới dạng photon.
  • B. Hấp thụ năng lượng từ bên ngoài.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Hạt nhân bị kích thích.

Câu 25: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững là:

  • A. 2s²2p³
  • B. 2s²2p⁴
  • C. 2s²2p⁶
  • D. 2s²2p⁵

Câu 26: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ n là:

  • A. 2n
  • B. n²
  • C. 2n²
  • D. n³

Câu 27: Cho biết số proton, neutron và electron của ion ³⁵Cl⁻.

  • A. 17p, 18n, 17e
  • B. 17p, 35n, 18e
  • C. 35p, 17n, 17e
  • D. 17p, 18n, 18e

Câu 28: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 10
  • D. 13

Câu 29: Orbital nào sau đây có dạng hình số tám nổi?

  • A. Orbital s
  • B. Orbital p
  • C. Orbital d
  • D. Orbital f

Câu 30: Nguyên tắc Pauli loại trừ nói về điều gì?

  • A. Các electron có xu hướng chiếm orbital có năng lượng thấp nhất.
  • B. Các orbital cùng phân lớp được điền electron sao cho số electron độc thân là tối đa.
  • C. Trong một orbital, tối đa chỉ có 2 electron và chúng phải có spin đối nhau.
  • D. Cấu hình electron của nguyên tử được xác định duy nhất bởi số proton.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điều nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về sự khác biệt giữa mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr và mô hình nguyên tử hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Theo mô hình nguyên tử hiện đại, orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một orbital p có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Lớp electron thứ nhất (lớp K) có số orbital tối đa là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nguyên tử Oxygen (O, số hiệu nguyên tử Z=8) có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là SAI về năng lượng của electron trong nguyên tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Số electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ ba (lớp M) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) có bao nhiêu orbital chứa electron độc thân (electron không ghép đôi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong nguyên tử, electron nào liên kết với hạt nhân bền chặt nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Mô hình Rutherford-Bohr đã thành công trong việc giải thích điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hạn chế lớn nhất của mô hình Rutherford-Bohr là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phân lớp electron?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Số orbital p trong một phân lớp p là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử Potassium (K, Z=19) kết thúc ở phân lớp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong các orbital 2s, 2p, 3s, 3p, orbital nào có mức năng lượng thấp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nguyên tử Fluorine (F, Z=9) có tổng cộng bao nhiêu orbital chứa electron?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho sơ đồ phân bố electron vào orbital của nguyên tử X như sau: [hình ảnh sơ đồ với 2 electron độc thân ở phân lớp p]. Nguyên tử X là nguyên tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Xét nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p³. Phát biểu nào sau đây đúng về nguyên tử này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi electron chuyển từ orbital 3p xuống orbital 2s, hiện tượng nào xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Số lượng orbital tối đa trong lớp electron thứ n là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho biết số proton, neutron và electron của ion ³⁵Cl⁻.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nguyên tử Aluminium (Al, Z=13) có bao nhiêu electron hóa trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Orbital nào sau đây có dạng hình số tám nổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nguyên tắc Pauli loại trừ nói về điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã thành công trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử водород và các ion tương tự có một electron. Tuy nhiên, mô hình này gặp khó khăn trong việc giải thích điều gì?

  • A. Sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử.
  • B. Quỹ đạo chuyển động tròn của electron.
  • C. Năng lượng của electron ở các lớp khác nhau.
  • D. Quang phổ vạch của các nguyên tử có nhiều electron.

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là?

  • A. Đường chuyển động xác định của electron xung quanh hạt nhân.
  • B. Khu vực không gian xung quanh hạt nhân nơi xác suất tìm thấy electron là lớn nhất.
  • C. Lớp vỏ electron chứa các electron có mức năng lượng tương đương.
  • D. Hạt mang điện tích âm chuyển động bên trong hạt nhân.

Câu 3: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

  • A. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi.
  • B. Orbital s có dạng hình số tám nổi, orbital p có dạng hình cầu.
  • C. Cả orbital s và p đều có dạng hình cầu nhưng kích thước khác nhau.
  • D. Cả orbital s và p đều có dạng hình số tám nổi nhưng định hướng khác nhau.

Câu 4: Số lượng orbital p trong một phân lớp p là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 5

Câu 5: Một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Lớp electron thứ nhất (lớp K) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 8
  • C. 18
  • D. 32

Câu 7: Nguyên tử Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử là 8. Cấu hình electron của Oxygen là?

  • A. 1s²2s²2p²
  • B. 1s²2s²2p³
  • C. 1s²2s²2p⁴
  • D. 1s²2s²2p⁵

Câu 8: Electron cuối cùng của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) được điền vào orbital nào?

  • A. 2s
  • B. 2p
  • C. 3s
  • D. 3p

Câu 9: Khi electron chuyển từ orbital có năng lượng cao xuống orbital có năng lượng thấp hơn, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Phát ra năng lượng dưới dạng photon.
  • B. Hấp thụ năng lượng từ môi trường.
  • C. Không có sự thay đổi năng lượng.
  • D. Electron bị bật ra khỏi nguyên tử.

Câu 10: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. Nhóm IIA
  • B. Nhóm IIIA
  • C. Nhóm VA
  • D. Nhóm VIA

Câu 11: Số electron tối đa trên lớp M (lớp thứ 3) là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 18
  • C. 32
  • D. 50

Câu 12: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có bao nhiêu lớp electron?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về năng lượng của electron trong nguyên tử?

  • A. Electron ở lớp càng xa hạt nhân có năng lượng càng cao.
  • B. Tất cả các electron trong cùng một nguyên tử có năng lượng bằng nhau.
  • C. Electron ở lớp gần hạt nhân có năng lượng cao hơn.
  • D. Năng lượng của electron không phụ thuộc vào khoảng cách đến hạt nhân.

Câu 14: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
  • B. Ô 10, chu kì 2, nhóm VIIIA
  • C. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
  • D. Ô 14, chu kì 3, nhóm IVA

Câu 15: Dựa trên mô hình orbital nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?

  • A. Theo quỹ đạo tròn xác định quanh hạt nhân.
  • B. Theo quỹ đạo elip xác định quanh hạt nhân.
  • C. Theo quỹ đạo hình xoắn ốc tiến về hạt nhân.
  • D. Trong khu vực không gian orbital với xác suất tìm thấy cao nhất, không theo quỹ đạo cố định.

Câu 16: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 7
  • D. 8

Câu 17: Phân lớp p chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 18: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Số electron độc thân của sulfur là?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 19: Nguyên tắc Pauli loại trừ phát biểu rằng:

  • A. Các electron được điền vào orbital có năng lượng thấp nhất trước.
  • B. Các orbital trong cùng một phân lớp có năng lượng bằng nhau.
  • C. Trong một nguyên tử, không có hai electron nào có thể có cùng bốn số lượng tử.
  • D. Khi điền electron vào các orbital cùng phân lớp, các electron sẽ được điền sao cho số electron độc thân là tối đa.

Câu 20: Quy tắc Hund được áp dụng khi điền electron vào phân lớp nào?

  • A. Phân lớp s
  • B. Phân lớp p, d, f
  • C. Tất cả các phân lớp
  • D. Chỉ áp dụng cho lớp electron ngoài cùng

Câu 21: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. K⁺
  • D. Cl⁻

Câu 22: Cho nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của X là?

  • A. 9
  • B. 15
  • C. 16
  • D. 17

Câu 23: Orbital nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất?

  • A. 1s
  • B. 2s
  • C. 2p
  • D. 3s

Câu 24: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần năng lượng?

  • A. 1s < 2p < 2s < 3s
  • B. 1s < 2s < 2p < 3s
  • C. 2s < 1s < 2p < 3s
  • D. 2p < 2s < 1s < 3s

Câu 25: Cho cấu hình electron của nguyên tử chromium (Cr) là [Ar]3d⁵4s¹. Điều này là một ngoại lệ so với quy tắc Aufbau vì:

  • A. Orbital 4s có năng lượng cao hơn 3d.
  • B. Orbital 3d đã bão hòa electron.
  • C. Cấu hình nửa bão hòa (d⁵) bền vững hơn so với cấu hình dự đoán theo Aufbau.
  • D. Nguyên tử Cr có quá nhiều electron.

Câu 26: Số lượng orbital trong phân lớp d là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 27: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có bao nhiêu electron hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 8
  • D. 20

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lớp vỏ electron?

  • A. Khu vực không gian chứa hạt nhân nguyên tử.
  • B. Tập hợp các orbital nguyên tử có hình dạng giống nhau.
  • C. Tập hợp các electron có mức năng lượng gần tương đương nhau và sắp xếp thành từng lớp.
  • D. Quỹ đạo chuyển động xác định của electron quanh hạt nhân.

Câu 29: Để chuyển electron từ lớp K lên lớp L trong nguyên tử, cần cung cấp năng lượng tối thiểu là ΔE. Để chuyển electron từ lớp L lên lớp M, năng lượng cần thiết so với ΔE sẽ như thế nào?

  • A. Lớn hơn ΔE
  • B. Nhỏ hơn ΔE
  • C. Bằng ΔE
  • D. Không xác định được

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵?

  • A. Silicon (Si)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Sulfur (S)
  • D. Chlorine (Cl)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mô hình nguyên tử Rutherford-Bohr đã thành công trong việc mô tả cấu trúc nguyên tử водород và các ion tương tự có một electron. Tuy nhiên, mô hình này gặp khó khăn trong việc giải thích điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Orbital nguyên tử (AO) được định nghĩa là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hình dạng của orbital s và orbital p khác nhau như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Số lượng orbital p trong một phân lớp p là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Lớp electron thứ nhất (lớp K) có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tử Oxygen (O) có số hiệu nguyên tử là 8. Cấu hình electron của Oxygen là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Electron cuối cùng của nguyên tử Nitrogen (N, Z=7) được điền vào orbital nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi electron chuyển từ orbital có năng lượng cao xuống orbital có năng lượng thấp hơn, hiện tượng nào xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Nguyên tố X thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Số electron tối đa trên lớp M (lớp thứ 3) là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) có bao nhiêu lớp electron?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về năng lượng của electron trong nguyên tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho ion X²⁺ có cấu hình electron là 1s²2s²2p⁶. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa trên mô hình orbital nguyên tử, electron chuyển động như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên tử Potassium (K, Z=19) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân lớp p chứa tối đa bao nhiêu electron?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Số electron độc thân của sulfur là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nguyên tắc Pauli loại trừ phát biểu rằng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quy tắc Hund được áp dụng khi điền electron vào phân lớp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ion nào sau đây có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho nguyên tử X có 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 7 electron. Số hiệu nguyên tử của X là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Orbital nào sau đây có mức năng lượng thấp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dãy orbital nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần năng lượng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho cấu hình electron của nguyên tử chromium (Cr) là [Ar]3d⁵4s¹. Điều này là một ngoại lệ so với quy tắc Aufbau vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Số lượng orbital trong phân lớp d là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nguyên tử Calcium (Ca, Z=20) có bao nhiêu electron hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về lớp vỏ electron?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để chuyển electron từ lớp K lên lớp L trong nguyên tử, cần cung cấp năng lượng tối thiểu là ΔE. Để chuyển electron từ lớp L lên lớp M, năng lượng cần thiết so với ΔE sẽ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵?

Xem kết quả