Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mục tiêu mà các nguyên tử hướng tới khi tuân theo quy tắc octet trong các phản ứng hóa học?
- A. Đạt được điện tích hạt nhân ổn định.
- B. Tối đa hóa số lượng electron lớp ngoài cùng.
- C. Đạt được cấu hình electron giống với kim loại kiềm.
- D. Đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 đối với He).
Câu 2: Cho các nguyên tố X (Z=9), Y (Z=16) và Z (Z=20). Dự đoán loại ion phổ biến nhất mà mỗi nguyên tố này có xu hướng tạo thành để đạt được cấu hình octet, nếu có.
- A. X⁺, Y²⁻, Z²⁺
- B. X⁻, Y⁺, Z⁺
- C. X⁻, Y²⁻, Z²⁺
- D. X⁺, Y⁺, Z²⁻
Câu 3: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen thông qua liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?
- A. Helium (He)
- B. Neon (Ne)
- C. Argon (Ar)
- D. Krypton (Kr)
Câu 4: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Vẽ công thức Lewis của CO₂ và xác định số cặp electron liên kết và số cặp electron không liên kết trên nguyên tử carbon.
- A. 2 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết
- B. 3 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
- C. 4 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
- D. 2 cặp liên kết, 4 cặp không liên kết
Câu 5: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, H₂S, PCl₅. Phân tử nào không tuân thủ quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?
- A. BF₃ và PCl₅
- B. NH₃ và H₂S
- C. BF₃ và NH₃
- D. H₂S và PCl₅
Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương có điện tích lớn nhất để đạt được cấu hình octet?
- A. Sodium (Na, Z=11)
- B. Magnesium (Mg, Z=12)
- C. Potassium (K, Z=19)
- D. Aluminum (Al, Z=13)
Câu 7: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành và loại liên kết hóa học hình thành.
- A. NaCl, liên kết ion
- B. Na₂Cl, liên kết cộng hóa trị
- C. NaCl₂, liên kết cộng hóa trị
- D. Na₂Cl₂, liên kết ion
Câu 8: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử methane (CH₄). Giải thích tại sao mỗi nguyên tử hydrogen chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền vững, trong khi nguyên tử carbon cần 8 electron.
- A. Vì hydrogen có độ âm điện cao hơn carbon.
- B. Vì lớp vỏ electron thứ nhất của hydrogen chỉ chứa tối đa 2 electron, giống khí hiếm helium.
- C. Vì hydrogen là phi kim mạnh nên dễ dàng đạt 2 electron.
- D. Vì nguyên tử hydrogen nhỏ hơn nhiều so với nguyên tử carbon.
Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành phân tử PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng. Điều này thể hiện điều gì về quy tắc octet?
- A. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tố.
- B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm A.
- C. Quy tắc octet có những trường hợp ngoại lệ, đặc biệt với các nguyên tố chu kỳ 3 trở xuống.
- D. PCl₅ là một hợp chất không tồn tại, nên không liên quan đến quy tắc octet.
Câu 10: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet của nguyên tử oxygen (O, Z=8) và nguyên tử sodium (Na, Z=11). Nguyên tử nào có xu hướng nhận electron mạnh hơn và tại sao?
- A. Oxygen, vì oxygen có độ âm điện lớn hơn và cần nhận ít electron hơn để đạt octet.
- B. Sodium, vì sodium dễ dàng nhường electron hơn oxygen.
- C. Cả hai có xu hướng nhận electron như nhau.
- D. Cả hai có xu hướng nhường electron như nhau.
Câu 11: Cho ion sulfide (S²⁻). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này giống với khí hiếm nào?
- A. Neon (Ne)
- B. Krypton (Kr)
- C. Argon (Ar)
- D. Xenon (Xe)
Câu 12: Xét phân tử nitrogen (N₂). Các nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích tại sao liên kết ba được hình thành trong N₂ dựa trên quy tắc octet.
- A. Vì nitrogen là một phi kim mạnh.
- B. Vì nitrogen có kích thước nguyên tử nhỏ.
- C. Vì nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng, cần 5 electron nữa để đạt octet.
- D. Vì mỗi nguyên tử nitrogen cần thêm 3 electron để đạt octet, nên chúng góp chung 3 cặp electron.
Câu 13: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur là trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen. Biết rằng SO₂ là một phân tử có tính cộng hưởng. Vẽ các công thức cộng hưởng của SO₂ và xác định điện tích hình thức trên nguyên tử sulfur trong mỗi công thức.
- A. Điện tích hình thức luôn là 0 trên sulfur.
- B. Điện tích hình thức có thể thay đổi trên sulfur tùy theo công thức cộng hưởng.
- C. Điện tích hình thức luôn dương trên sulfur.
- D. Điện tích hình thức luôn âm trên sulfur.
Câu 14: Cho ion ammonium (NH₄⁺). Xác định số electron hóa trị xung quanh nguyên tử nitrogen và cho biết ion này có tuân thủ quy tắc octet không?
- A. 8 electron, tuân thủ quy tắc octet.
- B. 6 electron, không tuân thủ quy tắc octet.
- C. 10 electron, không tuân thủ quy tắc octet.
- D. 4 electron, không tuân thủ quy tắc octet.
Câu 15: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành hợp chất ion có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất đứng trước nó trong bảng tuần hoàn?
- A. Potassium (K)
- B. Chlorine (Cl)
- C. Calcium (Ca)
- D. Oxygen (O)
Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tố Y có 1 electron lớp ngoài cùng.
- A. XY
- B. X₂Y
- C. XY₂
- D. X₂Y₃
Câu 17: Cho phân tử ozone (O₃). Vẽ công thức Lewis của ozone và xác định số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này.
- A. 3σ, 0π
- B. 2σ, 1π
- C. 2σ, 1π và có tính cộng hưởng
- D. 1σ, 2π
Câu 18: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể tạo thành hợp chất SF₆, trong đó sulfur có 12 electron lớp ngoài cùng. Giải thích tại sao sulfur có thể mở rộng octet trong khi oxygen (O, Z=8) thì không.
- A. Vì sulfur có độ âm điện lớn hơn oxygen.
- B. Vì sulfur có kích thước nguyên tử nhỏ hơn oxygen.
- C. Vì sulfur là phi kim mạnh hơn oxygen.
- D. Vì sulfur thuộc chu kỳ 3, có orbital d trống để mở rộng lớp vỏ hóa trị, còn oxygen thuộc chu kỳ 2 thì không.
Câu 19: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng nhường electron để tạo thành ion Mg²⁺. Quá trình nhường electron này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?
- A. Quá trình thu năng lượng vì cần năng lượng để loại bỏ electron.
- B. Quá trình tỏa năng lượng vì ion Mg²⁺ bền vững hơn nguyên tử Mg.
- C. Quá trình không thay đổi năng lượng.
- D. Quá trình có thể thu hoặc tỏa năng lượng tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.
Câu 20: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion này theo thứ tự bán kính ion tăng dần. Giải thích dựa trên cấu hình electron và điện tích hạt nhân.
- A. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻
- B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < P³⁻ < S²⁻ < Cl⁻
- C. Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
- D. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻
Câu 21: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất hydride của X có công thức XH₃. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán dạng hình học của phân tử XH₃.
- A. Đường thẳng
- B. Tam giác phẳng
- C. Chóp tam giác
- D. Tứ diện đều
Câu 22: Cho phân tử XeF₄. Nguyên tử xenon (Xe, Z=54) là nguyên tử trung tâm. Vẽ công thức Lewis của XeF₄ và xác định số cặp electron liên kết và không liên kết xung quanh nguyên tử xenon.
- A. 4 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
- B. 4 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết
- C. 6 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
- D. 2 cặp liên kết, 4 cặp không liên kết
Câu 23: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), hai nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng liên kết ba. Mỗi nguyên tử carbon còn liên kết với một nguyên tử hydrogen. Xác định số liên kết sigma và pi trong phân tử ethyne.
- A. 3σ, 2π
- B. 5σ, 0π
- C. 2σ, 3π
- D. 4σ, 1π
Câu 24: So sánh tính chất hóa học của ion chloride (Cl⁻) và nguyên tử argon (Ar). Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa chúng là gì, xét về cấu hình electron và khả năng phản ứng?
- A. Giống nhau hoàn toàn về tính chất hóa học.
- B. Khác nhau về cấu hình electron nhưng giống nhau về khả năng phản ứng.
- C. Giống nhau về cấu hình electron nhưng khác nhau về khả năng phản ứng.
- D. Giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng, nhưng khác nhau về điện tích hạt nhân và khả năng phản ứng hóa học.
Câu 25: Cho các phân tử: BeCl₂, CO₂, N₂. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
- A. N₂
- B. CO₂
- C. BeCl₂
- D. BeCl₂ và CO₂
Câu 26: Nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử nitrogen có thể hình thành bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?
Câu 27: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Vẽ công thức Lewis của ion phosphate và xác định điện tích hình thức trên nguyên tử phosphorus.
Câu 28: Cho các chất: NaCl (rắn), HCl (khí), H₂O (lỏng), CH₄ (khí). Chất nào dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?
- A. NaCl
- B. HCl
- C. H₂O
- D. CH₄
Câu 29: Trong phân tử dinitrogen pentoxide (N₂O₅), có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nhóm NO₂. Vẽ công thức cấu tạo của N₂O₅ và xác định số liên kết N-O và N=O.
- A. 4 liên kết N-O, 1 liên kết N=O
- B. 2 liên kết N-O, 2 liên kết N=O
- C. 3 liên kết N-O, 2 liên kết N=O
- D. 5 liên kết N-O, 0 liên kết N=O
Câu 30: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán cấu trúc và tính chất của nhiều hợp chất hóa học. Tuy nhiên, quy tắc này có hạn chế gì?
- A. Không dự đoán được hình dạng phân tử.
- B. Chỉ áp dụng được cho các nguyên tố nhóm A.
- C. Không giải thích được sự tồn tại của các hợp chất có số electron hóa trị khác 8 (hoặc 2 đối với H, He, Li, Be, B) ở nguyên tử trung tâm.
- D. Không dự đoán được tính chất vật lý của hợp chất.