15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy tắc octet, trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống của khí hiếm bằng cách nào?

  • A. Chỉ nhường electron.
  • B. Chỉ nhận electron.
  • C. Chỉ góp chung electron.
  • D. Nhường, nhận hoặc góp chung electron.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường 5 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường 7 electron.
  • D. Góp chung 5 electron.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s¹. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhường đi 1 electron.
  • B. Nhận thêm 1 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Góp chung 1 electron.

Câu 4: Khi nguyên tử Magnesium (Z=12) tham gia phản ứng hóa học, nó có xu hướng tạo thành ion Mg²⁺. Sự hình thành ion này giúp Magnesium đạt được cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Neon (Ne)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 5: Nguyên tử Fluorine (Z=9) có xu hướng nhận 1 electron để tạo thành ion F⁻. Cấu hình electron của ion F⁻ là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁵
  • C. 1s²2s²2p⁴
  • D. 1s²2s²2p⁶3s¹

Câu 6: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa và bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet đối với chu kì 1)?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Sulfur (S, Z=16)
  • C. Phosphorus (P, Z=15)
  • D. Neon (Ne, Z=10)

Câu 7: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa nguyên tố K (Z=19) và nguyên tố S (Z=16).

  • A. KS
  • B. KS₂
  • C. K₂S
  • D. K₂S₃

Câu 8: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (Z=8) và mỗi nguyên tử hydrogen (Z=1) đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (oxygen) và duet (hydrogen) bằng cách nào?

  • A. Oxygen góp chung electron với mỗi hydrogen.
  • B. Oxygen nhận electron từ hydrogen.
  • C. Hydrogen nhường electron cho oxygen.
  • D. Oxygen và hydrogen đều nhường electron.

Câu 9: Phân tử nào sau đây mà nguyên tử trung tâm KHÔNG tuân thủ quy tắc octet?

  • A. CH₄
  • B. BF₃
  • C. NH₃
  • D. H₂O

Câu 10: Nguyên tử Lithium (Z=3) có cấu hình electron 1s²2s¹. Khi tham gia phản ứng hóa học, nó có xu hướng nhường 1 electron để tạo thành ion Li⁺. Cấu hình electron của ion Li⁺ giống với khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 11: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Aluminium (Al, Z=13)
  • B. Chlorine (Cl, Z=17)
  • C. Potassium (K, Z=19)
  • D. Oxygen (O, Z=8)

Câu 12: Sự hình thành liên kết ion trong hợp chất Sodium Chloride (NaCl) được giải thích dựa trên quy tắc octet như thế nào?

  • A. Na và Cl góp chung electron.
  • B. Na nhận electron từ Cl.
  • C. Na nhường electron cho Cl, tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻.
  • D. Cl nhường electron cho Na, tạo thành ion Cl⁺ và Na⁻.

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 5 electron ở lớp ngoài cùng và có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Boron (B, Z=5)
  • B. Phosphorus (P, Z=15)
  • C. Sulfur (S, Z=16)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 14: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán số electron mà nguyên tử Nitrogen (Z=7) cần nhận thêm hoặc góp chung để đạt cấu hình bền vững.

  • A. Nhận hoặc góp chung 3 electron.
  • B. Nhường hoặc góp chung 5 electron.
  • C. Nhận thêm 5 electron.
  • D. Nhường đi 3 electron.

Câu 15: Trong phân tử khí Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (Z=6) và mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) đều đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet. Điều này được thực hiện thông qua sự hình thành liên kết nào?

  • A. Liên kết đơn giữa C và O.
  • B. Liên kết đôi giữa C và mỗi O.
  • C. Liên kết ba giữa C và O.
  • D. Liên kết ion giữa C và O.

Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron khi hình thành liên kết hóa học?

  • A. Aluminium (Al, Z=13)
  • B. Carbon (C, Z=6)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Oxygen (O, Z=8)

Câu 17: Ion X³⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18). Cấu hình electron của nguyên tử X là gì?

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁵
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây cần nhận số electron ÍT NHẤT để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Sulfur (S, Z=16)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 19: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường số electron NHIỀU NHẤT để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Aluminium (Al, Z=13)
  • B. Sodium (Na, Z=11)
  • C. Magnesium (Mg, Z=12)
  • D. Potassium (K, Z=19)

Câu 20: Trong phân tử Ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (Z=1). Sự hình thành liên kết trong NH₃ giúp các nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet/duet bằng cách nào?

  • A. Nitrogen nhận 3 electron từ hydrogen.
  • B. Nitrogen góp chung electron với mỗi hydrogen, tạo 3 cặp electron chung và N còn 1 cặp electron riêng.
  • C. Hydrogen nhường electron cho nitrogen.
  • D. Nitrogen nhường 3 electron cho hydrogen.

Câu 21: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 2 và có xu hướng tạo ion mang điện tích +2 để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Lithium (Li, Z=3)
  • B. Boron (B, Z=5)
  • C. Carbon (C, Z=6)
  • D. Beryllium (Be, Z=4)

Câu 22: Ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử M là nguyên tố nào?

  • A. Calcium (Ca, Z=20)
  • B. Potassium (K, Z=19)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Sulfur (S, Z=16)

Câu 23: Tại sao các khí hiếm (trừ Helium) có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng lại rất ít hoạt động hóa học?

  • A. Vì chúng có kích thước nguyên tử rất lớn.
  • B. Vì chúng có năng lượng ion hóa rất thấp.
  • C. Vì cấu hình electron lớp ngoài cùng của chúng đã đạt trạng thái bền vững theo quy tắc octet.
  • D. Vì chúng chỉ tồn tại ở trạng thái khí.

Câu 24: Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Nguyên tố nào có xu hướng nhận nhiều electron nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. P
  • B. S
  • C. Si
  • D. Cl

Câu 25: Khi nguyên tử Sulfur (Z=16) tạo ion để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nó sẽ tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. -2
  • C. +6
  • D. -6

Câu 26: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị bằng cách góp chung electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Calcium (Ca, Z=20)
  • B. Sodium (Na, Z=11)
  • C. Carbon (C, Z=6)
  • D. Potassium (K, Z=19)

Câu 27: Hợp chất nào sau đây được tạo thành do sự nhường và nhận electron giữa các nguyên tử để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. MgO (Magnesium oxide)
  • B. CH₄ (Methane)
  • C. O₂ (Oxygen)
  • D. N₂ (Nitrogen)

Câu 28: Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố X là gì?

  • A. Sulfur (S, Z=16)
  • B. Phosphorus (P, Z=15)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Chlorine (Cl, Z=17)

Câu 29: Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Khi tạo hợp chất với Hydro, R có thể đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet. Dự đoán công thức đơn giản của hợp chất tạo bởi R và H, biết R thuộc nhóm VA.

  • A. RH₂
  • B. RH₃
  • C. RH₄
  • D. R₂H

Câu 30: Tại sao nguyên tử Hydrogen (Z=1) khi hình thành liên kết hóa học thường chỉ nhận hoặc góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền vững giống Helium (He, Z=2), thay vì 8 electron như quy tắc octet thông thường?

  • A. Vì Helium là khí hiếm duy nhất ở chu kì 1 và chỉ có 2 electron ở lớp vỏ.
  • B. Vì Hydrogen có năng lượng ion hóa rất cao.
  • C. Vì Hydrogen là phi kim mạnh nhất.
  • D. Vì Hydrogen chỉ có một lớp electron duy nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Theo quy tắc octet, trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững giống của khí hiếm bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s¹. Để đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nguyên tử Y có xu hướng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Khi nguyên tử Magnesium (Z=12) tham gia phản ứng hóa học, nó có xu hướng tạo thành ion Mg²⁺. Sự hình thành ion này giúp Magnesium đạt được cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử Fluorine (Z=9) có xu hướng nhận 1 electron để tạo thành ion F⁻. Cấu hình electron của ion F⁻ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng đã bão hòa và bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet đối với chu kì 1)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành giữa nguyên tố K (Z=19) và nguyên tố S (Z=16).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (Z=8) và mỗi nguyên tử hydrogen (Z=1) đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (oxygen) và duet (hydrogen) bằng cách nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Phân tử nào sau đây mà nguyên tử trung tâm KHÔNG tuân thủ quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử Lithium (Z=3) có cấu hình electron 1s²2s¹. Khi tham gia phản ứng hóa học, nó có xu hướng nhường 1 electron để tạo thành ion Li⁺. Cấu hình electron của ion Li⁺ giống với khí hiếm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Sự hình thành liên kết ion trong hợp chất Sodium Chloride (NaCl) được giải thích dựa trên quy tắc octet như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có 5 electron ở lớp ngoài cùng và có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Dựa vào quy tắc octet, dự đoán số electron mà nguyên tử Nitrogen (Z=7) cần nhận thêm hoặc góp chung để đạt cấu hình bền vững.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Trong phân tử khí Carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (Z=6) và mỗi nguyên tử oxygen (Z=8) đều đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet. Điều này được thực hiện thông qua sự hình thành liên kết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron khi hình thành liên kết hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Ion X³⁻ có cấu hình electron giống với khí hiếm Argon (Ar, Z=18). Cấu hình electron của nguyên tử X là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử nào sau đây cần nhận số electron ÍT NHẤT để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường số electron NHIỀU NHẤT để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Trong phân tử Ammonia (NH₃), nguyên tử nitrogen (Z=7) liên kết với ba nguyên tử hydrogen (Z=1). Sự hình thành liên kết trong NH₃ giúp các nguyên tử đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet/duet bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 2 và có xu hướng tạo ion mang điện tích +2 để đạt cấu hình electron bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Ion M²⁺ có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶. Nguyên tử M là nguyên tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Tại sao các khí hiếm (trừ Helium) có 8 electron ở lớp electron ngoài cùng lại rất ít hoạt động hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Xét các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Si (Z=14), P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17), Ar (Z=18). Nguyên tố nào có xu hướng nhận nhiều electron nhất để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Khi nguyên tử Sulfur (Z=16) tạo ion để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet, nó sẽ tạo thành ion có điện tích là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị bằng cách góp chung electron để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Hợp chất nào sau đây được tạo thành do sự nhường và nhận electron giữa các nguyên tử để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Ion X⁻ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁶. Nguyên tố X là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np³. Khi tạo hợp chất với Hydro, R có thể đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet. Dự đoán công thức đơn giản của hợp chất tạo bởi R và H, biết R thuộc nhóm VA.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 1

Tại sao nguyên tử Hydrogen (Z=1) khi hình thành liên kết hóa học thường chỉ nhận hoặc góp chung 1 electron để đạt cấu hình bền vững giống Helium (He, Z=2), thay vì 8 electron như quy tắc octet thông thường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ electron ngoài cùng với số electron giống với nguyên tử khí hiếm gần nhất. Số electron này thường là bao nhiêu?

  • A. 2 electron (trừ Helium)
  • B. 8 electron (trừ Helium)
  • C. 10 electron
  • D. Số electron bằng số proton

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững nhất theo quy tắc octet?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Cl (Z=17)
  • C. Ar (Z=18)
  • D. O (Z=8)

Câu 3: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào?

  • A. Nhường 2 electron
  • B. Nhận 2 electron
  • C. Nhường 6 electron
  • D. Nhận 6 electron

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Theo quy tắc octet, nguyên tử S có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

  • A. Nhường 6 electron
  • B. Nhường 2 electron
  • C. Nhận 2 electron
  • D. Nhận 6 electron

Câu 5: Khi nguyên tử Lithium (Li, Z=3) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (giống khí hiếm Helium), nó sẽ trở thành ion nào?

  • A. Li²⁺
  • B. Li⁻
  • C. Li²⁻
  • D. Li⁺

Câu 6: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10). Nguyên tử của nguyên tố X là gì?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Fluorine (F, Z=9)
  • C. Carbon (C, Z=6)
  • D. Neon (Ne, Z=10)

Câu 7: Cation M³⁺ có cấu hình electron giống nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10). Nguyên tử của nguyên tố M là gì?

  • A. Magnesium (Mg, Z=12)
  • B. Aluminum (Al, Z=13)
  • C. Sodium (Na, Z=11)
  • D. Neon (Ne, Z=10)

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Br (Z=35)
  • D. Al (Z=13)

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Rb (Z=37)
  • B. I (Z=53)
  • C. Se (Z=34)
  • D. N (Z=7)

Câu 10: Sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử chủ yếu nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

  • A. Làm cho phân tử có khối lượng lớn hơn
  • B. Giảm số electron của nguyên tử
  • C. Tăng số proton trong hạt nhân
  • D. Đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm

Câu 11: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron. Khi hình thành liên kết hóa học, H có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào?

  • A. Helium (He, Z=2)
  • B. Neon (Ne, Z=10)
  • C. Argon (Ar, Z=18)
  • D. Xenon (Xe, Z=54)

Câu 12: Phân tử Chlorine (Cl₂, Z=17) được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị. Mỗi nguyên tử Cl đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

  • A. Mỗi nguyên tử Cl nhường 1 electron
  • B. Mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron
  • C. Một nguyên tử Cl nhường 1 electron, nguyên tử kia nhận 1 electron
  • D. Mỗi nguyên tử Cl nhận 1 electron

Câu 13: Nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Fluorine (F, Z=9) phản ứng với nhau tạo thành NaF. Theo quy tắc octet, điều gì xảy ra với electron của Na và F trong quá trình này?

  • A. Na nhường 1 electron cho F
  • B. F nhường 1 electron cho Na
  • C. Na và F góp chung electron
  • D. Cả Na và F đều nhường electron

Câu 14: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Tính trơ (kém phản ứng) của Ne được giải thích tốt nhất dựa trên quy tắc octet như thế nào?

  • A. Ne có khối lượng nguyên tử rất nhỏ
  • B. Ne có số electron bằng số proton
  • C. Ne có cấu hình electron lớp ngoài cùng với 2 electron
  • D. Ne đã có cấu hình electron lớp ngoài cùng bão hòa (8 electron)

Câu 15: So sánh xu hướng đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet của nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và nguyên tử Nitrogen (N, Z=7).

  • A. Cả hai đều có xu hướng nhường electron.
  • B. O có xu hướng nhận 2 electron, N có xu hướng nhận 3 electron.
  • C. O có xu hướng nhận 6 electron, N có xu hướng nhận 5 electron.
  • D. O có xu hướng nhường 2 electron, N có xu hướng nhường 3 electron.

Câu 16: Khi một nguyên tử kim loại nhóm IA (ví dụ: K, Z=19) hình thành ion theo quy tắc octet, nó sẽ tạo ra ion mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. -1
  • C. +2
  • D. -2

Câu 17: Khi một nguyên tử phi kim nhóm VIIA (halogen, ví dụ: I, Z=53) hình thành ion theo quy tắc octet, nó sẽ tạo ra ion mang điện tích là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. -1
  • C. +7
  • D. -7

Câu 18: Phân tử nước (H₂O) được tạo thành từ 2 nguyên tử H (Z=1) và 1 nguyên tử O (Z=8) thông qua liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet và quy tắc duet (cho H), mỗi nguyên tử H và O đã đạt cấu hình bền vững như thế nào?

  • A. H nhường e, O nhận e; H đạt 2e, O đạt 8e.
  • B. H nhận e, O nhường e; H đạt 2e, O đạt 8e.
  • C. H góp chung e, O góp chung e; H đạt 2e, O đạt 8e.
  • D. Cả H và O đều nhường e; H đạt 0e, O đạt 8e.

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây cần nhận nhiều electron nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. F (Z=9)
  • B. S (Z=16)
  • C. P (Z=15)
  • D. N (Z=7)

Câu 20: Nguyên tử nào sau đây cần nhường ít electron nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

  • A. K (Z=19)
  • B. Ca (Z=20)
  • C. Al (Z=13)
  • D. Na (Z=11)

Câu 21: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Calcium (Ca, Z=20) và Chlorine (Cl, Z=17).

  • A. CaCl
  • B. Ca₂Cl
  • C. CaCl₂
  • D. Ca₂Cl₂

Câu 22: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Aluminum (Al, Z=13) và Oxygen (O, Z=8).

  • A. AlO
  • B. Al₂O₃
  • C. AlO₂
  • D. Al₃O₂

Câu 23: Tại sao nguyên tử Helium (He, Z=2) chỉ cần 2 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững, trong khi hầu hết các nguyên tử khác cần 8 electron (octet)?

  • A. Vì Helium có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất.
  • B. Vì Helium chỉ có 2 proton.
  • C. Vì Helium là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn.
  • D. Vì lớp electron ngoài cùng của Helium là lớp n=1, chỉ chứa tối đa 2 electron.

Câu 24: Xét các nguyên tố Li (Z=3), C (Z=6), F (Z=9), Ne (Z=10). Nguyên tử nào có xu hướng dễ dàng đạt cấu hình electron bền vững nhất bằng cách nhận electron?

  • A. Li
  • B. C
  • C. F
  • D. Ne

Câu 25: Xét các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Ar (Z=18). Nguyên tử nào có xu hướng dễ dàng đạt cấu hình electron bền vững nhất bằng cách nhường electron?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ar

Câu 26: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng không tuân theo quy tắc octet (hoặc duet)?

  • A. Na⁺ (Z=11)
  • B. Cl⁻ (Z=17)
  • C. O²⁻ (Z=8)
  • D. Fe²⁺ (Z=26)

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có thể đạt cấu hình electron bền vững bằng cách góp chung 4 cặp electron với nguyên tử khác?

  • A. Oxygen (O, Z=8)
  • B. Carbon (C, Z=6)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Fluorine (F, Z=9)

Câu 28: Nguyên tử X có Z=15. Khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có thể có xu hướng nào?

  • A. Nhận 3 electron hoặc góp chung electron
  • B. Nhường 5 electron hoặc góp chung electron
  • C. Chỉ nhận 3 electron
  • D. Chỉ nhường 5 electron

Câu 29: Nguyên tử Y có Z=16. Khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Y có thể có xu hướng nào?

  • A. Nhường 6 electron hoặc góp chung electron
  • B. Chỉ nhường 6 electron
  • C. Chỉ nhận 2 electron
  • D. Nhận 2 electron hoặc góp chung electron

Câu 30: Nguyên tử nào sau đây khi đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Ar, Z=18)?

  • A. Na (Z=11)
  • B. Mg (Z=12)
  • C. S (Z=16)
  • D. Ne (Z=10)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quy tắc octet (quy tắc bát tử) phát biểu rằng trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ electron ngoài cùng với số electron giống với nguyên tử khí hiếm gần nhất. Số electron này thường là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững nhất theo quy tắc octet?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nguyên tử Magnesium (Mg, Z=12) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm gần nhất theo quy tắc octet, nguyên tử Mg có xu hướng như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Nguyên tử Sulfur (S, Z=16) có cấu hình electron 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Theo quy tắc octet, nguyên tử S có xu hướng nào để đạt cấu hình electron bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi nguyên tử Lithium (Li, Z=3) đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet (giống khí hiếm Helium), nó sẽ trở thành ion nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Anion X²⁻ có cấu hình electron giống nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10). Nguyên tử của nguyên tố X là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cation M³⁺ có cấu hình electron giống nguyên tử khí hiếm Neon (Ne, Z=10). Nguyên tử của nguyên tố M là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng *nhận* electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng *nhường* electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Sự hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử chủ yếu nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nguyên tử Hydrogen (H, Z=1) chỉ có 1 electron. Khi hình thành liên kết hóa học, H có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tử Chlorine (Cl₂, Z=17) được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị. Mỗi nguyên tử Cl đã đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tử Sodium (Na, Z=11) và nguyên tử Fluorine (F, Z=9) phản ứng với nhau tạo thành NaF. Theo quy tắc octet, điều gì xảy ra với electron của Na và F trong quá trình này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tử Neon (Ne, Z=10) là một khí hiếm. Tính trơ (kém phản ứng) của Ne được giải thích tốt nhất dựa trên quy tắc octet như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh xu hướng đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet của nguyên tử Oxygen (O, Z=8) và nguyên tử Nitrogen (N, Z=7).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Khi một nguyên tử kim loại nhóm IA (ví dụ: K, Z=19) hình thành ion theo quy tắc octet, nó sẽ tạo ra ion mang điện tích là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Khi một nguyên tử phi kim nhóm VIIA (halogen, ví dụ: I, Z=53) hình thành ion theo quy tắc octet, nó sẽ tạo ra ion mang điện tích là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phân tử nước (H₂O) được tạo thành từ 2 nguyên tử H (Z=1) và 1 nguyên tử O (Z=8) thông qua liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet và quy tắc duet (cho H), mỗi nguyên tử H và O đã đạt cấu hình bền vững như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nguyên tử nào sau đây cần nhận nhiều electron nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nguyên tử nào sau đây cần nhường ít electron nhất để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Calcium (Ca, Z=20) và Chlorine (Cl, Z=17).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Aluminum (Al, Z=13) và Oxygen (O, Z=8).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao nguyên tử Helium (He, Z=2) chỉ cần 2 electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bền vững, trong khi hầu hết các nguyên tử khác cần 8 electron (octet)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Xét các nguyên tố Li (Z=3), C (Z=6), F (Z=9), Ne (Z=10). Nguyên tử nào có xu hướng dễ dàng đạt cấu hình electron bền vững nhất bằng cách nhận electron?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Xét các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), Ar (Z=18). Nguyên tử nào có xu hướng dễ dàng đạt cấu hình electron bền vững nhất bằng cách nhường electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng không tuân theo quy tắc octet (hoặc duet)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi hình thành liên kết hóa học có thể đạt cấu hình electron bền vững bằng cách góp chung 4 cặp electron với nguyên tử khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguyên tử X có Z=15. Khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, X có thể có xu hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nguyên tử Y có Z=16. Khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet, Y có thể có xu hướng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nguyên tử nào sau đây khi đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet sẽ có cấu hình electron giống với nguyên tử Argon (Ar, Z=18)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng quy tắc octet?

  • A. Nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.
  • B. Các nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron để đạt octet ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • C. Các nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron hoặc góp chung electron để đạt octet ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • D. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tử và mọi loại liên kết hóa học.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt được lớp vỏ octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhường 2 electron.
  • B. Nhận 2 electron.
  • C. Nhường 4 electron.
  • D. Nhận 4 electron.

Câu 3: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron ngoài cùng như thế nào để đạt quy tắc octet?

  • A. Một nguyên tử nhường electron và nguyên tử kia nhận electron.
  • B. Cả hai nguyên tử đều nhường electron.
  • C. Cả hai nguyên tử đều nhận electron.
  • D. Các nguyên tử góp chung electron.

Câu 4: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), và O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể được tạo thành từ các nguyên tố này tuân theo quy tắc octet là:

  • A. NaCl₂
  • B. Na₂OCl
  • C. Na₂O và NaCl
  • D. NaClO

Câu 5: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon (Z=6) đạt được lớp vỏ octet bằng cách nào?

  • A. Nhận 4 electron từ 4 nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung electron với 4 nguyên tử hydrogen, mỗi nguyên tử góp 1 electron.
  • C. Nhường 4 electron cho 4 nguyên tử hydrogen.
  • D. Chuyển hoàn toàn 4 electron cho 4 nguyên tử hydro để tạo ion.

Câu 6: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (Z=8) và hydrogen (Z=1) liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Mỗi nguyên tử nguyên tố nào đã đạt được lớp vỏ electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet)?

  • A. Oxygen đạt octet, Hydrogen đạt duet.
  • B. Oxygen đạt octet, Hydrogen đạt octet.
  • C. Oxygen đạt duet, Hydrogen đạt duet.
  • D. Oxygen đạt duet, Hydrogen đạt octet.

Câu 7: Cho các phân tử sau: CO₂, N₂, HCl. Phân tử nào trong số này có liên kết ba?

  • A. CO₂
  • B. N₂
  • C. HCl
  • D. CO₂ và HCl

Câu 8: Trong phân tử ammonia (NH₃), số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử nitrogen (Z=7) và các nguyên tử hydrogen (Z=1) là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất phosphorus pentachloride (PCl₅). Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì phosphorus vẫn cố gắng đạt 8 electron.
  • B. Không, vì phosphorus có 10 electron ở lớp vỏ hóa trị.
  • C. Có, vì chlorine giúp phosphorus đạt octet.
  • D. Không, vì chlorine cần nhiều hơn 8 electron.

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của nguyên tử kim loại điển hình khi hình thành liên kết hóa học.

  • A. Nhường electron để đạt lớp vỏ electron giống khí hiếm đứng trước trong bảng tuần hoàn.
  • B. Nhận electron để đạt lớp vỏ electron giống khí hiếm đứng sau trong bảng tuần hoàn.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử kim loại khác.
  • D. Giữ nguyên số electron lớp ngoài cùng.

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Oxygen (O)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 12: Dãy các phân tử nào sau đây đều tuân theo quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?

  • A. BF₃, SF₆, H₂O
  • B. PCl₅, BeCl₂, NH₃
  • C. SO₂, NO₂, PCl₃
  • D. CO₂, CCl₄, NH₃

Câu 13: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có bao nhiêu electron hóa trị sau khi hình thành liên kết và đạt cấu hình bền vững trong ion này?

  • A. 6
  • B. 12
  • C. 8
  • D. 10

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử magnesium chloride (MgCl₂). Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion trong MgCl₂?

  • A. Mg góp chung electron với Cl.
  • B. Mg và Cl cùng nhận electron.
  • C. Mg nhường 2 electron cho 2 nguyên tử Cl, tạo ion Mg²⁺ và Cl⁻.
  • D. Cl nhường electron cho Mg.

Câu 15: Trong các hợp chất sau: NaCl, H₂O, N₂, MgO, HCl. Hợp chất nào được hình thành bằng liên kết cộng hóa trị?

  • A. NaCl, MgO
  • B. H₂O, N₂, HCl
  • C. NaCl, N₂, HCl
  • D. MgO, H₂O

Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

  • A. Calcium (Ca)
  • B. Aluminum (Al)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Sulfur (S)

Câu 17: Phân tử BeCl₂ là một ngoại lệ của quy tắc octet. Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị trong phân tử BeCl₂?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 10

Câu 18: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), liên kết giữa carbon và oxygen là loại liên kết gì và mỗi nguyên tử oxygen góp bao nhiêu electron vào liên kết?

  • A. Liên kết đơn, 1 electron
  • B. Liên kết đơn, 2 electron
  • C. Liên kết đôi, 2 electron
  • D. Liên kết ba, 3 electron

Câu 19: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi potassium (K, Z=19) và oxygen (O, Z=8).

  • A. KO
  • B. K₂O
  • C. KO₂
  • D. K₂O₃

Câu 20: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần xu hướng nhường electron: Na (Z=11), Al (Z=13), Mg (Z=12).

  • A. Al < Mg < Na
  • B. Na < Mg < Al
  • C. Mg < Al < Na
  • D. Al < Na < Mg

Câu 21: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) đã sử dụng bao nhiêu electron để tạo liên kết?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 22: Ion chloride (Cl⁻) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Krypton (Kr)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 23: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Công thức oxide cao nhất của sulfur theo hóa trị là:

  • A. SO₂
  • B. SO₃
  • C. S₂O₃
  • D. SO₄

Câu 24: Trong phân tử hydrogen fluoride (HF), liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực. Nguyên nhân chính gây ra sự phân cực này là gì?

  • A. Nguyên tử hydrogen có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Nguyên tử fluorine có nhiều electron hơn.
  • C. Liên kết H-F là liên kết đơn.
  • D. Độ âm điện của fluorine lớn hơn nhiều so với hydrogen.

Câu 25: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất oxide là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 26: Cho các nguyên tử có Z = 3, 9, 12, 16. Nguyên tử nào có xu hướng tạo ion mang điện tích 2+ để đạt octet?

  • A. Z=3
  • B. Z=9
  • C. Z=12
  • D. Z=16

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai về liên kết cộng hóa trị?

  • A. Được hình thành do sự góp chung electron.
  • B. Các nguyên tử đạt octet hoặc duet sau khi liên kết.
  • C. Có thể là liên kết đơn, đôi hoặc ba.
  • D. Luôn tạo thành hợp chất ion.

Câu 28: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur (S) và ion sulfide (S²⁻).

  • A. Bằng nhau.
  • B. Ion sulfide nhiều hơn 2 electron.
  • C. Nguyên tử sulfur nhiều hơn 2 electron.
  • D. Ion sulfide ít hơn 2 electron.

Câu 29: Cho các chất: NaCl (1), CO₂ (2), MgO (3), H₂S (4). Những chất nào có liên kết ion?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. (1), (3) và (4)

Câu 30: Nguyên tử neon (Ne, Z=10) rất bền vững và khó tham gia phản ứng hóa học. Giải thích điều này dựa trên quy tắc octet.

  • A. Neon có kích thước nguyên tử nhỏ.
  • B. Neon có độ âm điện lớn.
  • C. Neon đã có lớp vỏ electron ngoài cùng với 8 electron (octet).
  • D. Neon có số proton và neutron bằng nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây *không* mô tả đúng quy tắc octet?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁴. Để đạt được lớp vỏ octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron ngoài cùng như thế nào để đạt quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Cl (Z=17), và O (Z=8). Công thức hóa học của hợp chất ion có thể được tạo thành từ các nguyên tố này tuân theo quy tắc octet là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon (Z=6) đạt được lớp vỏ octet bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen (Z=8) và hydrogen (Z=1) liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Mỗi nguyên tử nguyên tố nào đã đạt được lớp vỏ electron bền vững theo quy tắc octet (hoặc duet)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các phân tử sau: CO₂, N₂, HCl. Phân tử nào trong số này có liên kết ba?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong phân tử ammonia (NH₃), số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử nitrogen (Z=7) và các nguyên tử hydrogen (Z=1) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất phosphorus pentachloride (PCl₅). Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của nguyên tử kim loại điển hình khi hình thành liên kết hóa học.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây khi tạo ion có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dãy các phân tử nào sau đây đều tuân theo quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có bao nhiêu electron hóa trị sau khi hình thành liên kết và đạt cấu hình bền vững trong ion này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử magnesium chloride (MgCl₂). Quá trình nào sau đây mô tả đúng sự hình thành liên kết ion trong MgCl₂?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong các hợp chất sau: NaCl, H₂O, N₂, MgO, HCl. Hợp chất nào được hình thành bằng liên kết cộng hóa trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phân tử BeCl₂ là một ngoại lệ của quy tắc octet. Nguyên tử beryllium (Be, Z=4) có bao nhiêu electron ở lớp vỏ hóa trị trong phân tử BeCl₂?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), liên kết giữa carbon và oxygen là loại liên kết gì và mỗi nguyên tử oxygen góp bao nhiêu electron vào liên kết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi potassium (K, Z=19) và oxygen (O, Z=8).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng dần xu hướng nhường electron: Na (Z=11), Al (Z=13), Mg (Z=12).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong phân tử nitrogen (N₂), mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) đã sử dụng bao nhiêu electron để tạo liên kết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Ion chloride (Cl⁻) có cấu hình electron giống với khí hiếm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Công thức oxide cao nhất của sulfur theo hóa trị là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong phân tử hydrogen fluoride (HF), liên kết H-F là liên kết cộng hóa trị phân cực. Nguyên nhân chính gây ra sự phân cực này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hóa trị cao nhất của X trong hợp chất oxide là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho các nguyên tử có Z = 3, 9, 12, 16. Nguyên tử nào có xu hướng tạo ion mang điện tích 2+ để đạt octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là *sai* về liên kết cộng hóa trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử sulfur (S) và ion sulfide (S²⁻).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các chất: NaCl (1), CO₂ (2), MgO (3), H₂S (4). Những chất nào có liên kết ion?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nguyên tử neon (Ne, Z=10) rất bền vững và khó tham gia phản ứng hóa học. Giải thích điều này dựa trên quy tắc octet.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học giữa các nguyên tử.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng các nguyên tử đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Quy tắc octet thường được áp dụng cho các nguyên tố nhóm chính trong bảng tuần hoàn.
  • D. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tử và mọi hợp chất hóa học.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng hình thành ion nào?

  • A. X⁺
  • B. X⁻
  • C. X²⁺
  • D. X²⁻

Câu 3: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là: (1) 2e; (2) 5e; (3) 7e. Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 4: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. CO₂
  • B. H₂O
  • C. BF₃
  • D. CCl₄

Câu 5: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng như thế nào để đạt quy tắc octet?

  • A. Cùng nhường electron.
  • B. Một nguyên tử nhường electron và nguyên tử kia nhận electron.
  • C. Góp chung electron.
  • D. Không có sự thay đổi electron.

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e. Giải thích quá trình này theo quy tắc octet.

  • A. Mg nhận 2 electron để có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Mg nhường 2 electron để có 2 electron lớp ngoài cùng bền vững.
  • C. Mg nhường 2 electron để đạt lớp vỏ electron có 8 electron ở lớp kế cận.
  • D. Mg nhường 2 electron để trở thành khí hiếm.

Câu 7: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Na nhường 1 electron cho Cl, cả hai ion đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Na và Cl góp chung electron để tạo liên kết.
  • C. Na và Cl cùng nhận electron từ nguyên tử khác.
  • D. Na và Cl nhường electron cho nguyên tử khác.

Câu 8: Dãy chất nào sau đây các phân tử đều tuân theo quy tắc octet?

  • A. BF₃, CO₂, H₂O
  • B. PCl₅, NH₃, CH₄
  • C. SF₆, H₂S, HCl
  • D. CO₂, H₂O, CH₄

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị để đạt quy tắc octet?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Oxygen (O)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 10: Cho phân tử NH₃. Nguyên tử Nitrogen trong NH₃ đã đạt quy tắc octet chưa? Giải thích.

  • A. Rồi, vì Nitrogen có 8 electron xung quanh sau khi hình thành liên kết.
  • B. Chưa, vì Nitrogen vẫn còn 5 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Rồi, vì Nitrogen đã liên kết với 3 nguyên tử Hydrogen.
  • D. Chưa, vì Nitrogen cần thêm 2 electron nữa để đạt octet.

Câu 11: Trong phân tử CO₂, nguyên tử Carbon liên kết với hai nguyên tử Oxygen bằng liên kết gì để đạt quy tắc octet?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết ba.
  • C. Liên kết đôi.
  • D. Liên kết ion.

Câu 12: Xét phân tử PCl₅. Nguyên tử Phosphorus trong phân tử này có tuân theo quy tắc octet không? Vì sao?

  • A. Có, vì Phosphorus có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Không, vì Phosphorus có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Có, vì Phosphorus liên kết với 5 nguyên tử Chlorine.
  • D. Không, vì Phosphorus cần thêm electron để đạt octet.

Câu 13: Nguyên tử Sulfur (S) có Z=16. Trong hợp chất SF₆, Sulfur có bao nhiêu electron xung quanh nó? Phân tử SF₆ có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. 8 electron, tuân theo.
  • B. 8 electron, không tuân theo.
  • C. 12 electron, không tuân theo.
  • D. 12 electron, tuân theo.

Câu 14: So sánh xu hướng đạt quy tắc octet của nguyên tử Na (Z=11) và Cl (Z=17).

  • A. Cả Na và Cl đều có xu hướng nhường electron.
  • B. Na có xu hướng nhường electron, Cl có xu hướng nhận electron.
  • C. Cả Na và Cl đều có xu hướng nhận electron.
  • D. Cả Na và Cl đều không có xu hướng đạt quy tắc octet.

Câu 15: Cho các phân tử: H₂O, CH₄, BeCl₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không đạt quy tắc octet?

  • A. H₂O
  • B. CH₄
  • C. BeCl₂
  • D. Cả H₂O và CH₄

Câu 16: Giải thích tại sao khí hiếm thường rất trơ về mặt hóa học dựa trên quy tắc octet.

  • A. Vì nguyên tử khí hiếm đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững với 8 electron (hoặc 2 electron với He).
  • B. Vì nguyên tử khí hiếm có kích thước rất lớn.
  • C. Vì nguyên tử khí hiếm có độ âm điện rất cao.
  • D. Vì nguyên tử khí hiếm có năng lượng ion hóa rất thấp.

Câu 17: Cho ion sulfate (SO₄²⁻). Lưu huỳnh (S) trong ion này có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì Lưu huỳnh có 8 electron xung quanh.
  • B. Không, vì Lưu huỳnh có nhiều hơn 8 electron xung quanh.
  • C. Có, vì ion sulfate là ion bền vững.
  • D. Không, vì ion sulfate mang điện tích âm.

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận nhiều nhất electron để đạt quy tắc octet?

  • A. Fluorine (F)
  • B. Nitrogen (N)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Chlorine (Cl)

Câu 19: Cho các chất: KCl, H₂O, N₂. Chất nào được hình thành không dựa trên sự đạt quy tắc octet của các nguyên tử?

  • A. KCl
  • B. H₂O
  • C. N₂
  • D. Cả ba chất trên.

Câu 20: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s²3p⁴. Công thức oxide cao nhất của X và hóa trị cao nhất của X trong oxide đó là:

  • A. XO₂, hóa trị IV
  • B. XO₃, hóa trị VI
  • C. X₂O₅, hóa trị V
  • D. X₂O₇, hóa trị VII

Câu 21: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hydride của R có dạng RH₂. Giải thích sự hình thành liên kết trong RH₂ theo quy tắc octet.

  • A. R nhường 2 electron cho 2 nguyên tử H.
  • B. R nhận 2 electron từ 2 nguyên tử H.
  • C. R và H góp chung electron tạo liên kết ion.
  • D. R và H góp chung electron tạo liên kết cộng hóa trị, R đạt 8e lớp ngoài cùng.

Câu 22: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne?

  • A. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺
  • B. Cl⁻, S²⁻, P³⁻
  • C. Na⁺, Cl⁻
  • D. Mg²⁺, S²⁻

Câu 23: Trong phản ứng hóa học giữa Potassium (K) và Oxygen (O), dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành dựa trên quy tắc octet.

  • A. KO
  • B. K₂O
  • C. KO₂
  • D. K₂O₃

Câu 24: Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều tăng dần xu hướng nhận electron để đạt quy tắc octet: S, Cl, P, O.

  • A. S < Cl < P < O
  • B. Cl < S < O < P
  • C. O < S < Cl < P
  • D. P < S < O < Cl

Câu 25: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố: A (1e), B (6e), C (7e). Công thức hợp chất ion có thể tạo thành từ A và C là gì? Giải thích theo quy tắc octet.

  • A. AC, vì A nhường 1 electron cho C để cả hai ion đạt lớp vỏ octet.
  • B. AC₂, vì A nhường 2 electron cho 2 nguyên tử C.
  • C. A₂C, vì 2 nguyên tử A nhường electron cho C.
  • D. A₃C, vì A cần nhường 3 electron cho C.

Câu 26: Phân tử H₂S và H₂O có cấu trúc tương tự nhau. Tuy nhiên, góc liên kết HSH nhỏ hơn góc liên kết HOH. Giải thích sự khác biệt này, có liên quan đến quy tắc octet không?

  • A. Góc liên kết HSH nhỏ hơn vì Sulfur không tuân theo quy tắc octet.
  • B. Góc liên kết HOH lớn hơn vì Oxygen tuân theo quy tắc octet chặt chẽ hơn.
  • C. Quy tắc octet giải thích sự tồn tại của H₂S và H₂O nhưng không trực tiếp giải thích sự khác biệt góc liên kết.
  • D. Quy tắc octet cho thấy H₂O bền hơn H₂S nên góc liên kết lớn hơn.

Câu 27: Cho sơ đồ Lewis của phân tử N₂: :N≡N:. Phân tích sơ đồ này theo quy tắc octet.

  • A. Sơ đồ Lewis cho thấy mỗi nguyên tử Nitrogen chỉ có 6 electron.
  • B. Sơ đồ Lewis cho thấy mỗi nguyên tử Nitrogen có 8 electron nhờ liên kết ba và cặp electron tự do.
  • C. Sơ đồ Lewis không liên quan đến quy tắc octet.
  • D. Sơ đồ Lewis cho thấy phân tử N₂ không tuân theo quy tắc octet.

Câu 28: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán khả năng phản ứng giữa nguyên tử Neon (Ne) và nguyên tử Fluorine (F).

  • A. Phản ứng xảy ra mạnh mẽ, tạo hợp chất NeF.
  • B. Phản ứng xảy ra tạo hợp chất NeF₂, tuân theo quy tắc octet.
  • C. Phản ứng xảy ra yếu, tạo hợp chất NeF không bền.
  • D. Không phản ứng, vì Neon đã có lớp vỏ electron bền vững theo quy tắc octet.

Câu 29: Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết cho nhận để một trong hai nguyên tử đạt quy tắc octet: SO₂, NH₄⁺, H₂O, CO₂?

  • A. SO₂
  • B. NH₄⁺
  • C. H₂O
  • D. CO₂

Câu 30: Đánh giá vai trò của quy tắc octet trong việc giải thích sự hình thành liên kết hóa học và cấu trúc phân tử. Hạn chế của quy tắc này là gì?

  • A. Quy tắc octet là tuyệt đối đúng và giải thích hoàn toàn mọi liên kết và cấu trúc phân tử.
  • B. Quy tắc octet không có vai trò gì trong việc giải thích liên kết và cấu trúc phân tử.
  • C. Quy tắc octet là công cụ hữu ích để giải thích nhiều trường hợp, nhưng có nhiều ngoại lệ và hạn chế.
  • D. Quy tắc octet chỉ đúng cho liên kết ion, không đúng cho liên kết cộng hóa trị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về quy tắc octet?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, nguyên tử X có xu hướng hình thành ion nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là: (1) 2e; (2) 5e; (3) 7e. Nguyên tử nào có xu hướng nhường electron để đạt quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tử nào sau đây *không* tuân theo quy tắc octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng như thế nào để đạt quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: Mg → Mg²⁺ + 2e. Giải thích quá trình này theo quy tắc octet.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ được hình thành như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dãy chất nào sau đây các phân tử đều tuân theo quy tắc octet?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo liên kết cộng hóa trị để đạt quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho phân tử NH₃. Nguyên tử Nitrogen trong NH₃ đã đạt quy tắc octet chưa? Giải thích.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phân tử CO₂, nguyên tử Carbon liên kết với hai nguyên tử Oxygen bằng liên kết gì để đạt quy tắc octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét phân tử PCl₅. Nguyên tử Phosphorus trong phân tử này có tuân theo quy tắc octet không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nguyên tử Sulfur (S) có Z=16. Trong hợp chất SF₆, Sulfur có bao nhiêu electron xung quanh nó? Phân tử SF₆ có tuân theo quy tắc octet không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh xu hướng đạt quy tắc octet của nguyên tử Na (Z=11) và Cl (Z=17).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các phân tử: H₂O, CH₄, BeCl₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm *không* đạt quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giải thích tại sao khí hiếm thường rất trơ về mặt hóa học dựa trên quy tắc octet.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho ion sulfate (SO₄²⁻). Lưu huỳnh (S) trong ion này có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận *nhiều nhất* electron để đạt quy tắc octet?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các chất: KCl, H₂O, N₂. Chất nào được hình thành *không* dựa trên sự đạt quy tắc octet của các nguyên tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne] 3s²3p⁴. Công thức oxide cao nhất của X và hóa trị cao nhất của X trong oxide đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Công thức hydride của R có dạng RH₂. Giải thích sự hình thành liên kết trong RH₂ theo quy tắc octet.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Ne?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong phản ứng hóa học giữa Potassium (K) và Oxygen (O), dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành dựa trên quy tắc octet.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều tăng dần xu hướng nhận electron để đạt quy tắc octet: S, Cl, P, O.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho biết số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố: A (1e), B (6e), C (7e). Công thức hợp chất ion có thể tạo thành từ A và C là gì? Giải thích theo quy tắc octet.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tử H₂S và H₂O có cấu trúc tương tự nhau. Tuy nhiên, góc liên kết HSH nhỏ hơn góc liên kết HOH. Giải thích sự khác biệt này, có liên quan đến quy tắc octet không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho sơ đồ Lewis của phân tử N₂: :N≡N:. Phân tích sơ đồ này theo quy tắc octet.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán khả năng phản ứng giữa nguyên tử Neon (Ne) và nguyên tử Fluorine (F).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết cho nhận để một trong hai nguyên tử đạt quy tắc octet: SO₂, NH₄⁺, H₂O, CO₂?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đánh giá vai trò của quy tắc octet trong việc giải thích sự hình thành liên kết hóa học và cấu trúc phân tử. Hạn chế của quy tắc này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hình thành liên kết hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn đạt được chính xác 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng sau khi liên kết.
  • B. Các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững tương tự khí hiếm gần nhất, thường có 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Chỉ có các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 mới tuân theo quy tắc octet.
  • D. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho liên kết ion, không áp dụng cho liên kết cộng hóa trị.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhường 2 electron để trở thành ion dương có điện tích +2.
  • B. Nhường 4 electron để trở thành ion dương có điện tích +4.
  • C. Nhận 2 electron để trở thành ion âm có điện tích -2.
  • D. Nhận 4 electron để trở thành ion âm có điện tích -4.

Câu 3: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13) và Cl (Z=17). Nguyên tố nào có xu hướng nhường electron nhiều nhất để đạt cấu hình octet?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Cl

Câu 4: Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen. Dựa vào quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen trong phân tử N₂ đã đạt được cấu hình electron bền vững như thế nào?

  • A. Mỗi nguyên tử N nhường 3 electron để đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Mỗi nguyên tử N nhận 3 electron để đạt 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Mỗi nguyên tử N góp chung 2 electron, tạo thành 8 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron với nguyên tử N kia, tạo thành 8 electron lớp ngoài cùng.

Câu 5: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon (C) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O) bằng liên kết đôi. Hỏi nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen đã đạt quy tắc octet như thế nào trong phân tử CO₂?

  • A. Nguyên tử C góp chung 4 electron (2 từ mỗi liên kết đôi) và mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron (từ một liên kết đôi) để đạt octet.
  • B. Nguyên tử C góp chung 2 electron và mỗi nguyên tử O góp chung 4 electron để đạt octet.
  • C. Nguyên tử C nhận 4 electron từ hai nguyên tử O để đạt octet.
  • D. Mỗi nguyên tử O nhường 2 electron cho nguyên tử C để đạt octet.

Câu 6: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Theo quy tắc octet, nguyên tử carbon đã đạt cấu hình bền vững như khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 7: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

  • A. Na⁺
  • B. Cl⁻
  • C. Al³⁺
  • D. O²⁻

Câu 8: Trong hợp chất sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử sulfur liên kết với 6 nguyên tử fluorine. Đây là trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet nào?

  • A. Octet mở rộng
  • B. Octet không hoàn chỉnh
  • C. Phân tử thiếu electron
  • D. Phân tử có electron độc thân

Câu 9: Boron trifluoride (BF₃) là một phân tử mà nguyên tử boron chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

  • A. Octet mở rộng
  • B. Octet không hoàn chỉnh
  • C. Phân tử thừa electron
  • D. Phân tử có electron ghép đôi

Câu 10: Phân tử nào sau đây có số electron hóa trị xung quanh nguyên tử trung tâm khác 8?

  • A. CCl₄
  • B. H₂O
  • C. NH₃
  • D. PCl₅

Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là [Ne]3s²3p³. Hỏi phosphorus có thể tạo thành ion phổ biến nào để đạt cấu hình octet?

  • A. P⁺³
  • B. P³⁻
  • C. P⁺⁵
  • D. P⁵⁻

Câu 12: Nguyên tử calcium (Ca, Z=20) khi hình thành liên kết ion có xu hướng tạo thành ion nào và ion này có cấu hình electron giống khí hiếm nào?

  • A. Ca⁻, giống Argon
  • B. Ca⁺, giống Krypton
  • C. Ca²⁺, giống Argon
  • D. Ca²⁻, giống Krypton

Câu 13: Vẽ công thức Lewis của phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen trong phân tử nước có bao nhiêu cặp electron chưa liên kết (lone pairs)?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết của sodium chloride (NaCl). Quá trình hình thành liên kết này tuân theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để đạt octet.
  • B. Nguyên tử Na và Cl cùng nhận electron để đạt octet.
  • C. Nguyên tử Na nhận electron và Cl nhường electron để đạt octet.
  • D. Nguyên tử Na nhường electron cho Cl, cả hai ion Na⁺ và Cl⁻ đều đạt octet.

Câu 15: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium và chlorine thay đổi số electron lớp ngoài cùng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

  • A. Na nhận 1 electron, Cl nhường 1 electron.
  • B. Na và Cl cùng nhường electron.
  • C. Na nhường 1 electron, Cl nhận 1 electron.
  • D. Na và Cl cùng nhận electron.

Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi potassium (K) và oxygen (O).

  • A. KO
  • B. K₂O
  • C. KO₂
  • D. K₂O₃

Câu 17: Cho các phân tử: H₂O, NH₃, CH₄. Sắp xếp các phân tử theo thứ tự tăng dần số cặp electron liên kết xung quanh nguyên tử trung tâm.

  • A. H₂O < NH₃ < CH₄
  • B. CH₄ < NH₃ < H₂O
  • C. NH₃ < H₂O < CH₄
  • D. H₂O = NH₃ < CH₄

Câu 18: Nguyên tố sulfur (S) có thể tạo thành SF₄ và SF₆. Giải thích sự khác biệt về số lượng nguyên tử fluorine liên kết với sulfur trong hai hợp chất này dựa trên quy tắc octet và octet mở rộng.

  • A. SF₄ tuân theo octet, SF₆ có octet mở rộng do sulfur có orbital d trống.
  • B. Cả SF₄ và SF₆ đều tuân theo quy tắc octet.
  • C. SF₄ có octet mở rộng, SF₆ tuân theo octet.
  • D. Cả SF₄ và SF₆ đều có octet không hoàn chỉnh.

Câu 19: Trong phân tử ozone (O₃), nguyên tử oxygen trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen khác. Vẽ công thức Lewis và xác định số electron hóa trị xung quanh nguyên tử oxygen trung tâm.

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 10

Câu 20: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Argon?

  • A. Cl⁻ và K⁺
  • B. S²⁻ và Ca²⁺
  • C. Cl⁻ và Ca²⁺
  • D. Cl⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺

Câu 21: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet giữa nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả kim loại và phi kim đều có xu hướng nhận electron để đạt octet.
  • B. Kim loại có xu hướng nhường electron, phi kim có xu hướng nhận electron để đạt octet.
  • C. Cả kim loại và phi kim đều có xu hướng nhường electron để đạt octet.
  • D. Kim loại có xu hướng nhận electron, phi kim có xu hướng nhường electron để đạt octet.

Câu 22: Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nguyên tố nào có xu hướng tạo ion âm để đạt cấu hình octet?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. Si, P, S
  • C. P, S, Cl
  • D. Tất cả các nguyên tố trên

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Quy tắc octet có một số trường hợp ngoại lệ, đặc biệt với các nguyên tố chu kỳ 3 trở đi.
  • D. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tố và hợp chất hóa học.

Câu 24: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), mỗi nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử carbon khác bằng liên kết ba. Vẽ công thức cấu tạo và xác định số cặp electron liên kết xung quanh mỗi nguyên tử carbon.

  • A. 2 cặp
  • B. 3 cặp
  • C. 4 cặp
  • D. 5 cặp

Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (N) là [He]2s²2p³. Để đạt octet, mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron khi hình thành phân tử N₂?

  • A. 2 electron
  • B. 3 electron
  • C. 4 electron
  • D. 5 electron

Câu 26: Xét phân tử sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử oxygen. Vẽ công thức Lewis và xác định số cặp electron tự do trên nguyên tử sulfur.

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 1.5 (cấu trúc cộng hưởng)
  • D. 2

Câu 27: Cho các chất: NaCl, CO₂, H₂O, NH₄Cl. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion và tuân theo quy tắc octet?

  • A. NaCl
  • B. CO₂
  • C. H₂O
  • D. NH₄Cl

Câu 28: Trong điều kiện thường, fluorine (F₂) tồn tại ở trạng thái khí, trong khi iodine (I₂) tồn tại ở trạng thái rắn. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết và quy tắc octet trong phân tử của chúng.

  • A. Liên kết trong F₂ mạnh hơn do tuân theo octet chặt chẽ hơn.
  • B. Liên kết trong cả F₂ và I₂ đều tuân theo octet, nhưng lực Van der Waals giữa các phân tử I₂ lớn hơn.
  • C. I₂ không tuân theo octet nên liên kết yếu hơn F₂.
  • D. F₂ có octet mở rộng làm liên kết yếu hơn I₂.

Câu 29: Dự đoán ion phổ biến của selenium (Se, Z=34) dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet.

  • A. Se⁺²
  • B. Se⁺⁶
  • C. Se²⁻
  • D. Se⁶⁻

Câu 30: Cho các phân tử: N₂, O₂, Cl₂. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ bền liên kết, biết rằng độ bền liên kết càng cao thì năng lượng liên kết càng lớn. Giải thích dựa trên quy tắc octet và số liên kết.

  • A. Cl₂ < O₂ < N₂ (do số liên kết tăng dần)
  • B. N₂ < O₂ < Cl₂ (do số liên kết giảm dần)
  • C. O₂ < Cl₂ < N₂ (do kích thước nguyên tử)
  • D. Cl₂ = O₂ = N₂ (đều tuân theo octet)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hình thành liên kết hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các nguyên tố Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13) và Cl (Z=17). Nguyên tố nào có xu hướng nhường electron nhiều nhất để đạt cấu hình octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen. Dựa vào quy tắc octet, mỗi nguyên tử nitrogen trong phân tử N₂ đã đạt được cấu hình electron bền vững như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon (C) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O) bằng liên kết đôi. Hỏi nguyên tử carbon và nguyên tử oxygen đã đạt quy tắc octet như thế nào trong phân tử CO₂?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen. Theo quy tắc octet, nguyên tử carbon đã đạt cấu hình bền vững như khí hiếm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ion nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong hợp chất sulfur hexafluoride (SF₆), nguyên tử sulfur liên kết với 6 nguyên tử fluorine. Đây là trường hợp ngoại lệ của quy tắc octet nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Boron trifluoride (BF₃) là một phân tử mà nguyên tử boron chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tử nào sau đây có số electron hóa trị xung quanh nguyên tử trung tâm khác 8?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là [Ne]3s²3p³. Hỏi phosphorus có thể tạo thành ion phổ biến nào để đạt cấu hình octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nguyên tử calcium (Ca, Z=20) khi hình thành liên kết ion có xu hướng tạo thành ion nào và ion này có cấu hình electron giống khí hiếm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vẽ công thức Lewis của phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen trong phân tử nước có bao nhiêu cặp electron chưa liên kết (lone pairs)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành liên kết của sodium chloride (NaCl). Quá trình hình thành liên kết này tuân theo quy tắc octet như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xét phản ứng hóa học: 2Na + Cl₂ → 2NaCl. Trong phản ứng này, nguyên tử sodium và chlorine thay đổi số electron lớp ngoài cùng như thế nào để tuân theo quy tắc octet?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo bởi potassium (K) và oxygen (O).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các phân tử: H₂O, NH₃, CH₄. Sắp xếp các phân tử theo thứ tự tăng dần số cặp electron liên kết xung quanh nguyên tử trung tâm.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nguyên tố sulfur (S) có thể tạo thành SF₄ và SF₆. Giải thích sự khác biệt về số lượng nguyên tử fluorine liên kết với sulfur trong hai hợp chất này dựa trên quy tắc octet và octet mở rộng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong phân tử ozone (O₃), nguyên tử oxygen trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen khác. Vẽ công thức Lewis và xác định số electron hóa trị xung quanh nguyên tử oxygen trung tâm.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Argon?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet giữa nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim. Phát biểu nào sau đây đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nguyên tố nào có xu hướng tạo ion âm để đạt cấu hình octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), mỗi nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử carbon khác bằng liên kết ba. Vẽ công thức cấu tạo và xác định số cặp electron liên kết xung quanh mỗi nguyên tử carbon.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử nitrogen (N) là [He]2s²2p³. Để đạt octet, mỗi nguyên tử nitrogen cần góp chung bao nhiêu electron khi hình thành phân tử N₂?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Xét phân tử sulfur dioxide (SO₂). Nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử oxygen. Vẽ công thức Lewis và xác định số cặp electron tự do trên nguyên tử sulfur.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho các chất: NaCl, CO₂, H₂O, NH₄Cl. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion và tuân theo quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong điều kiện thường, fluorine (F₂) tồn tại ở trạng thái khí, trong khi iodine (I₂) tồn tại ở trạng thái rắn. Giải thích sự khác biệt này dựa trên loại liên kết và quy tắc octet trong phân tử của chúng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Dự đoán ion phổ biến của selenium (Se, Z=34) dựa trên vị trí trong bảng tuần hoàn và quy tắc octet.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho các phân tử: N₂, O₂, Cl₂. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ bền liên kết, biết rằng độ bền liên kết càng cao thì năng lượng liên kết càng lớn. Giải thích dựa trên quy tắc octet và số liên kết.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt được chính xác 8 electron trong lớp vỏ electron gần hạt nhân nhất.
  • B. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng, tương tự khí hiếm gần nhất.
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
  • D. Tất cả các phân tử đều tuân theo quy tắc octet để đảm bảo sự ổn định tuyệt đối.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 5 electron.
  • C. Nhận thêm 3 electron.
  • D. Nhường đi 2 electron.

Câu 3: Cho các nguyên tử sau: Neon (Ne, Z=10), Natri (Na, Z=11), và Lưu huỳnh (S, Z=16). Nguyên tử nào đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

  • A. Neon (Ne).
  • B. Natri (Na).
  • C. Lưu huỳnh (S).
  • D. Cả Neon và Natri.

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng nào sau đây để đạt cấu hình octet?

  • A. Cả hai nguyên tử đều có xu hướng nhận electron.
  • B. Cả hai nguyên tử đều có xu hướng nhường electron.
  • C. Một nguyên tử có xu hướng nhường electron và nguyên tử kia có xu hướng nhận electron.
  • D. Các nguyên tử góp chung electron một cách bình đẳng.

Câu 5: Phân tử nước (H₂O) được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử oxygen (O) trong phân tử nước đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Nhận 2 electron từ mỗi nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung electron với 2 nguyên tử hydrogen, mỗi nguyên tử hydrogen góp 1 electron.
  • C. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen.
  • D. Không đạt được cấu hình octet mà tuân theo quy tắc duet.

Câu 6: Cho các ion sau: Na⁺, Cl⁻, O²⁻, Mg²⁺. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon?

  • A. Na⁺ và Cl⁻.
  • B. O²⁻ và Mg²⁺.
  • C. Na⁺ và O²⁻.
  • D. Na⁺, Cl⁻, O²⁻, và Mg²⁺.

Câu 7: Nguyên tố Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để đạt được cấu hình octet?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 4 electron.

Câu 8: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (C) trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì carbon góp chung electron với 4 nguyên tử hydrogen, đạt tổng cộng 8 electron xung quanh.
  • B. Không, vì carbon chỉ có 4 liên kết, không đủ 8 electron.
  • C. Có, vì hydrogen cũng tuân theo quy tắc octet.
  • D. Không, vì methane là một phân tử hữu cơ, không tuân theo quy tắc octet.

Câu 9: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur (S) có thể có nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

  • A. Octet không hoàn chỉnh.
  • B. Octet mở rộng.
  • C. Phân tử thiếu electron.
  • D. Phân tử có số electron lẻ.

Câu 10: Boron trifluoride (BF₃) là một phân tử trong đó nguyên tử boron (B) chỉ có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

  • A. Octet không hoàn chỉnh.
  • B. Octet mở rộng.
  • C. Phân tử siêu hóa trị.
  • D. Phân tử cộng hóa trị.

Câu 11: Xét các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm). Xu hướng chung của các nguyên tố này để đạt được cấu hình octet là gì?

  • A. Nhận thêm 7 electron.
  • B. Nhường đi 1 electron.
  • C. Góp chung 4 electron.
  • D. Không thay đổi số electron lớp ngoài cùng.

Câu 12: Xét các nguyên tố nhóm VIA (nhóm oxygen). Xu hướng chung của các nguyên tố này để đạt được cấu hình octet là gì?

  • A. Nhận thêm 2 electron.
  • B. Nhường đi 6 electron.
  • C. Góp chung 3 electron.
  • D. Không thay đổi số electron lớp ngoài cùng.

Câu 13: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (C) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O) bằng liên kết đôi. Hãy xác định số electron lớp ngoài cùng xung quanh nguyên tử carbon sau khi hình thành liên kết.

  • A. 4 electron.
  • B. 8 electron.
  • C. 6 electron.
  • D. 10 electron.

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành ion của potassium (K, Z=19) và chlorine (Cl, Z=17). Ion nào được tạo thành sẽ có cấu hình electron tương tự Argon (Ar, Z=18)?

  • A. K⁺ và Cl⁻ đều không giống Argon.
  • B. Chỉ K⁺ giống Argon.
  • C. Chỉ Cl⁻ giống Argon.
  • D. Cả K⁺ và Cl⁻ đều giống Argon.

Câu 15: Xét phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅). Nguyên tử phosphorus (P) trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, vì phosphorus có 5 liên kết, đạt 8 electron.
  • B. Có, vì chlorine tuân theo quy tắc octet.
  • C. Không, vì phosphorus có 5 liên kết, có 10 electron xung quanh (octet mở rộng).
  • D. Không, vì PCl₅ là phân tử ion.

Câu 16: Cho các chất sau: NaCl, CO₂, HCl, MgO. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion do sự trao đổi electron để đạt cấu hình octet?

  • A. NaCl và MgO.
  • B. CO₂ và HCl.
  • C. NaCl và CO₂.
  • D. HCl và MgO.

Câu 17: Trong phản ứng hình thành calcium chloride (CaCl₂), nguyên tử calcium (Ca) nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử chlorine (Cl) nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Ca nhường 1 electron, Cl nhận 1 electron.
  • B. Ca nhường 2 electron, mỗi Cl nhận 1 electron.
  • C. Ca nhường 2 electron, mỗi Cl nhận 2 electron.
  • D. Ca nhường 1 electron, mỗi Cl nhận 2 electron.

Câu 18: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử ammonia (NH₃). Nguyên tử nitrogen (N) trong NH₃ có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, nguyên tử nitrogen có 3 liên kết đơn và 1 cặp electron tự do, tổng cộng 8 electron xung quanh.
  • B. Không, nguyên tử nitrogen chỉ có 3 liên kết đơn, thiếu electron.
  • C. Có, nguyên tử hydrogen cũng tuân theo quy tắc octet.
  • D. Không, ammonia là một base yếu nên không tuân theo quy tắc octet.

Câu 19: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X (nhóm VA) và hydrogen.

  • A. XH.
  • B. XH₂.
  • C. XH₃.
  • D. XH₄.

Câu 20: Cho các phân tử: BeCl₂, H₂S, OF₂, SF₆. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. H₂S và OF₂.
  • B. BeCl₂ và H₂S.
  • C. OF₂ và SF₆.
  • D. BeCl₂ và SF₆.

Câu 21: Vì sao các khí hiếm thường rất trơ về mặt hóa học (khó tham gia phản ứng hóa học) theo quan điểm của quy tắc octet?

  • A. Vì chúng có độ âm điện rất cao.
  • B. Vì chúng đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững với 8 electron (trừ Helium có 2).
  • C. Vì chúng có kích thước nguyên tử rất nhỏ.
  • D. Vì chúng có năng lượng ion hóa thấp.

Câu 22: Trong phân tử ozone (O₃), nguyên tử oxygen trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen khác. Vẽ cấu trúc Lewis và xác định số electron xung quanh nguyên tử oxygen trung tâm. Nguyên tử này có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có tuân theo, nguyên tử oxygen trung tâm có 8 electron xung quanh (kể cả electron tự do).
  • B. Không tuân theo, nguyên tử oxygen trung tâm chỉ có 6 electron xung quanh.
  • C. Có tuân theo, vì ozone là một dạng thù hình của oxygen.
  • D. Không tuân theo, nguyên tử oxygen trung tâm có 10 electron xung quanh.

Câu 23: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet của nguyên tử sodium (Na) và chlorine (Cl). Nguyên tử nào có xu hướng nhận electron mạnh hơn?

  • A. Sodium có xu hướng nhận electron mạnh hơn.
  • B. Cả hai có xu hướng nhận electron như nhau.
  • C. Chlorine có xu hướng nhận electron mạnh hơn.
  • D. Cả hai đều có xu hướng nhường electron.

Câu 24: Cho các ion: F⁻, Ne, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Sắp xếp các ion và nguyên tử theo thứ tự tăng dần về bán kính ion/nguyên tử (giả sử chúng đẳng electron).

  • A. F⁻ < Ne < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺.
  • B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < Ne < F⁻.
  • C. Ne < F⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺.
  • D. Al³⁺ < Ne < Mg²⁺ < Na⁺ < F⁻.

Câu 25: Xét phản ứng giữa potassium (K) và oxygen (O) tạo thành potassium oxide. Dựa vào quy tắc octet, xác định công thức hóa học của potassium oxide.

  • A. KO.
  • B. K₂O₂.
  • C. K₂O.
  • D. KO₂.

Câu 26: Phân tử nào sau đây có liên kết ba, trong đó các nguyên tử đều đạt cấu hình octet?

  • A. O₂.
  • B. N₂.
  • C. CO₂.
  • D. HCN.

Câu 27: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Dự đoán số liên kết cộng hóa trị tối đa mà sulfur có thể tạo thành để đạt octet.

  • A. 2 liên kết.
  • B. 4 liên kết.
  • C. 6 liên kết.
  • D. 8 liên kết.

Câu 28: Nguyên tử chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình octet, hai nguyên tử chlorine có thể liên kết với nhau như thế nào?

  • A. Mỗi nguyên tử chlorine nhường 1 electron.
  • B. Một nguyên tử chlorine nhường 1 electron, nguyên tử kia nhận 1 electron.
  • C. Mỗi nguyên tử chlorine nhận 1 electron.
  • D. Mỗi nguyên tử chlorine góp chung 1 electron tạo thành liên kết đơn.

Câu 29: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), còn gọi là acetylene, mỗi nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử carbon khác và một nguyên tử hydrogen. Vẽ cấu trúc Lewis và xác định loại liên kết giữa hai nguyên tử carbon.

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết ion.

Câu 30: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Nguyên tử phosphorus (P) trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Nếu không, nó thuộc trường hợp ngoại lệ nào?

  • A. Có, phosphorus tuân theo quy tắc octet trong ion phosphate.
  • B. Không, phosphorus có octet mở rộng trong ion phosphate.
  • C. Không, phosphorus có octet không hoàn chỉnh trong ion phosphate.
  • D. Không thể xác định dựa trên quy tắc octet.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho các nguyên tử sau: Neon (Ne, Z=10), Natri (Na, Z=11), và Lưu huỳnh (S, Z=16). Nguyên tử nào đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng nào sau đây để đạt cấu hình octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phân tử nước (H₂O) được hình thành bởi liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử oxygen (O) trong phân tử nước đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho các ion sau: Na⁺, Cl⁻, O²⁻, Mg²⁺. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm Neon?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên tố Nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen góp chung bao nhiêu electron để đạt được cấu hình octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon (C) trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur (S) có thể có nhiều hơn 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Boron trifluoride (BF₃) là một phân tử trong đó nguyên tử boron (B) chỉ có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Đây là trường hợp ngoại lệ nào của quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Xét các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm). Xu hướng chung của các nguyên tố này để đạt được cấu hình octet là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Xét các nguyên tố nhóm VIA (nhóm oxygen). Xu hướng chung của các nguyên tố này để đạt được cấu hình octet là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon (C) liên kết với hai nguyên tử oxygen (O) bằng liên kết đôi. Hãy xác định số electron lớp ngoài cùng xung quanh nguyên tử carbon sau khi hình thành liên kết.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho sơ đồ hình thành ion của potassium (K, Z=19) và chlorine (Cl, Z=17). Ion nào được tạo thành sẽ có cấu hình electron tương tự Argon (Ar, Z=18)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Xét phân tử phosphorus pentachloride (PCl₅). Nguyên tử phosphorus (P) trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các chất sau: NaCl, CO₂, HCl, MgO. Chất nào được hình thành chủ yếu bởi liên kết ion do sự trao đổi electron để đạt cấu hình octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong phản ứng hình thành calcium chloride (CaCl₂), nguyên tử calcium (Ca) nhường bao nhiêu electron và mỗi nguyên tử chlorine (Cl) nhận bao nhiêu electron để đạt cấu hình octet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử ammonia (NH₃). Nguyên tử nitrogen (N) trong NH₃ có tuân theo quy tắc octet không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X (nhóm VA) và hydrogen.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho các phân tử: BeCl₂, H₂S, OF₂, SF₆. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Vì sao các khí hiếm thường rất trơ về mặt hóa học (khó tham gia phản ứng hóa học) theo quan điểm của quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong phân tử ozone (O₃), nguyên tử oxygen trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen khác. Vẽ cấu trúc Lewis và xác định số electron xung quanh nguyên tử oxygen trung tâm. Nguyên tử này có tuân theo quy tắc octet không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet của nguyên tử sodium (Na) và chlorine (Cl). Nguyên tử nào có xu hướng nhận electron mạnh hơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho các ion: F⁻, Ne, Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Sắp xếp các ion và nguyên tử theo thứ tự tăng dần về bán kính ion/nguyên tử (giả sử chúng đẳng electron).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Xét phản ứng giữa potassium (K) và oxygen (O) tạo thành potassium oxide. Dựa vào quy tắc octet, xác định công thức hóa học của potassium oxide.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tử nào sau đây có liên kết ba, trong đó các nguyên tử đều đạt cấu hình octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử sulfur (S) là [Ne]3s²3p⁴. Dự đoán số liên kết cộng hóa trị tối đa mà sulfur có thể tạo thành để đạt octet.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nguyên tử chlorine có 7 electron lớp ngoài cùng. Để đạt cấu hình octet, hai nguyên tử chlorine có thể liên kết với nhau như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), còn gọi là acetylene, mỗi nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử carbon khác và một nguyên tử hydrogen. Vẽ cấu trúc Lewis và xác định loại liên kết giữa hai nguyên tử carbon.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Nguyên tử phosphorus (P) trung tâm có tuân theo quy tắc octet không? Nếu không, nó thuộc trường hợp ngoại lệ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt được đúng 8 electron trong lớp vỏ nguyên tử.
  • B. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với lớp vỏ K).
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 và 3 trong bảng tuần hoàn.
  • D. Để đạt octet, nguyên tử kim loại luôn nhận electron, còn nguyên tử phi kim luôn nhường electron.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

  • A. Nhận thêm 1 electron.
  • B. Nhường đi 5 electron.
  • C. Nhường đi 7 electron.
  • D. Nhận thêm 3 electron.

Câu 3: Cho các nguyên tử có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9 (F), 10 (Ne), 11 (Na), 16 (S). Nguyên tử nào đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

  • A. F (Z=9)
  • B. Ne (Z=10)
  • C. Na (Z=11)
  • D. S (Z=16)

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron như thế nào để đạt quy tắc octet?

  • A. Cả hai nguyên tử đều góp chung electron để đạt octet.
  • B. Cả hai nguyên tử đều nhận thêm electron để đạt octet.
  • C. Một nguyên tử nhường electron để trở thành cation, nguyên tử kia nhận electron để trở thành anion, cả hai đều đạt octet.
  • D. Một nguyên tử nhường proton, nguyên tử kia nhận proton để đạt octet.

Câu 5: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ được hình thành bằng cách nào để thỏa mãn quy tắc octet?

  • A. Na góp chung electron với Cl.
  • B. Na và Cl cùng nhận thêm electron.
  • C. Na và Cl cùng nhường electron.
  • D. Na nhường 1 electron cho Cl, tạo Na⁺ có octet lớp vỏ thứ hai và Cl⁻ có octet lớp vỏ thứ ba.

Câu 6: Phân tử H₂O được hình thành thông qua liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử trong H₂O đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet như thế nào?

  • A. Oxi nhường electron cho Hiđro.
  • B. Hiđro nhường electron cho Oxi.
  • C. Oxi góp chung electron với mỗi Hiđro, Oxi đạt octet và Hiđro đạt cấu hình 2 electron.
  • D. Oxi và Hiđro trao đổi ion để đạt octet.

Câu 7: Cho các phân tử: CO₂, N₂, HCl, CH₄. Phân tử nào trong số này mà tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?

  • A. CO₂ và N₂
  • B. HCl và CH₄
  • C. CO₂, N₂ và HCl
  • D. CO₂, N₂, HCl và CH₄

Câu 8: Nguyên tố phosphorus (P, Z=15) tạo thành hợp chất PCl₅. Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, phosphorus tuân theo quy tắc octet vì có 8 electron xung quanh nó.
  • B. Không, phosphorus không tuân theo quy tắc octet vì có 10 electron xung quanh nó, mở rộng octet.
  • C. Có, phosphorus tuân theo quy tắc octet vì chlorine cũng tuân theo.
  • D. Không, phosphorus không tuân theo quy tắc octet vì chlorine không tuân theo.

Câu 9: Xét phân tử BF₃. Nguyên tử boron (B, Z=5) trong BF₃ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết? Phân tử BF₃ có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. 6 electron, không tuân theo quy tắc octet (octet không hoàn chỉnh).
  • B. 8 electron, tuân theo quy tắc octet.
  • C. 10 electron, không tuân theo quy tắc octet (octet mở rộng).
  • D. 4 electron, không tuân theo quy tắc octet.

Câu 10: Trong ion đa nguyên tử SO₄²⁻, nguyên tử sulfur (S, Z=16) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích dựa trên cấu trúc Lewis.

  • A. Có, sulfur tuân theo quy tắc octet trong SO₄²⁻.
  • B. Không, sulfur không tuân theo quy tắc octet, có thể mở rộng octet để chứa nhiều hơn 8 electron.
  • C. Không thể xác định sự tuân thủ octet trong ion đa nguyên tử.
  • D. Sulfur tuân theo quy tắc octet vì oxygen tuân theo.

Câu 11: Cho các nguyên tố nhóm VA: N (Z=7), P (Z=15), As (Z=33). Xu hướng tạo hợp chất mà nguyên tử trung tâm có octet mở rộng thể hiện rõ nhất ở nguyên tố nào?

  • A. Nitrogen (N)
  • B. Phosphorus (P)
  • C. Arsenic (As)
  • D. Cả ba nguyên tố có xu hướng mở rộng octet như nhau.

Câu 12: Vì sao nguyên tử hydrogen (H) không tuân theo quy tắc octet mà chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền vững?

  • A. Vì lớp vỏ electron thứ nhất (K) chỉ chứa tối đa 2 electron, giống cấu hình của khí hiếm helium (He).
  • B. Vì hydrogen là phi kim mạnh nên dễ dàng đạt octet.
  • C. Vì hydrogen có kích thước nguyên tử rất nhỏ.
  • D. Vì hydrogen chỉ tạo liên kết ion.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + Cl₂ → XCl₂. Biết XCl₂ là hợp chất ion và nguyên tử X đạt cấu hình octet sau phản ứng. Nguyên tố X có thể là nguyên tố nào sau đây?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Potassium (K)

Câu 14: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử nitrogen (N, Z=7) trong NH₃ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết? Phân tử NH₃ có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. 6 electron, không tuân theo quy tắc octet.
  • B. 8 electron, tuân theo quy tắc octet.
  • C. 10 electron, không tuân theo quy tắc octet (octet mở rộng).
  • D. 4 electron, không tuân theo quy tắc octet.

Câu 15: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm neon (Ne)?

  • A. Chỉ Na⁺ và Mg²⁺
  • B. Chỉ F⁻ và O²⁻
  • C. Chỉ Na⁺ và F⁻
  • D. Na⁺, Mg²⁺, F⁻ và O²⁻

Câu 16: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành SF₄ và SF₆. Giải thích sự khác biệt về số lượng nguyên tử fluorine liên kết với sulfur trong hai hợp chất này dựa trên quy tắc octet.

  • A. Trong SF₄ sulfur tuân theo octet, trong SF₆ sulfur cũng tuân theo octet nhưng liên kết khác.
  • B. Trong cả SF₄ và SF₆ sulfur đều tuân theo octet.
  • C. Trong SF₄ sulfur có thể tuân theo octet hoặc mở rộng nhẹ, trong SF₆ sulfur chắc chắn mở rộng octet để liên kết với 6 fluorine.
  • D. Trong SF₄ sulfur mở rộng octet, trong SF₆ sulfur tuân theo octet.

Câu 17: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron như thế nào để đạt cấu hình octet?

  • A. Nhường 1 electron lớp ngoài cùng để trở thành cation có lớp vỏ electron octet.
  • B. Nhận thêm 7 electron để đạt lớp vỏ electron octet.
  • C. Góp chung electron với nguyên tử khác để đạt octet.
  • D. Không thay đổi lớp vỏ electron vì kim loại kiềm đã bền vững.

Câu 18: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s²3p⁴. Hợp chất hydride của X có công thức hóa học nào sau đây, biết X tuân theo quy tắc octet trong hydride?

  • A. XH
  • B. XH₃
  • C. XH₂
  • D. XH₄

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo liên kết ion mạnh nhất với chlorine để đạt cấu hình octet?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Potassium (K)

Câu 20: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Xác định số liên kết sigma và pi trong phân tử này và cho biết carbon và oxygen có tuân theo quy tắc octet không.

  • A. 2 sigma, 2 pi. Carbon và oxygen đều không tuân theo octet.
  • B. 4 sigma, 0 pi. Carbon và oxygen đều tuân theo octet.
  • C. 2 sigma, 2 pi. Carbon không tuân theo octet, oxygen tuân theo.
  • D. 2 sigma, 2 pi. Carbon và oxygen đều tuân theo octet.

Câu 21: Trong các hợp chất sau: LiF, BeCl₂, BCl₃, CCl₄, NF₃, OF₂, HF. Hợp chất nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. LiF, CCl₄, NF₃, HF
  • B. BeCl₂, BCl₃
  • C. CCl₄, NF₃, OF₂, HF
  • D. LiF, BeCl₂, BCl₃, CCl₄

Câu 22: Sắp xếp các ion sau theo thứ tự giảm dần bán kính ion: F⁻, Na⁺, Mg²⁺, O²⁻. Giải thích dựa trên số lớp electron và điện tích hạt nhân.

  • A. Mg²⁺ > Na⁺ > F⁻ > O²⁻
  • B. Na⁺ > Mg²⁺ > O²⁻ > F⁻
  • C. O²⁻ > F⁻ > Na⁺ > Mg²⁺
  • D. F⁻ > O²⁻ > Mg²⁺ > Na⁺

Câu 23: Cho phản ứng: 2Na + O₂ → Na₂O₂ (sodium peroxide). Trong Na₂O₂, số oxi hóa của oxygen là bao nhiêu? Oxygen có tuân theo quy tắc octet trong peroxide không?

  • A. -1, có tuân theo quy tắc octet.
  • B. -2, có tuân theo quy tắc octet.
  • C. 0, không tuân theo quy tắc octet.
  • D. +1, không tuân theo quy tắc octet.

Câu 24: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa calcium (Ca, Z=20) và phosphorus (P, Z=15).

  • A. CaP
  • B. Ca₂P
  • C. Ca₃P₂
  • D. CaP₂

Câu 25: So sánh độ bền liên kết của N₂ và O₂ dựa trên cấu hình electron và quy tắc octet. Phân tử nào có liên kết bền hơn?

  • A. N₂, vì có liên kết ba bền vững hơn liên kết đôi trong O₂.
  • B. O₂, vì có nhiều electron lớp ngoài cùng hơn N₂.
  • C. Cả hai phân tử có độ bền liên kết tương đương.
  • D. Không thể so sánh độ bền liên kết dựa trên quy tắc octet.

Câu 26: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺. Hãy sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần kích thước.

  • A. Cl⁻ < S²⁻ < K⁺ < Ca²⁺
  • B. S²⁻ < Cl⁻ < Ca²⁺ < K⁺
  • C. Ca²⁺ < K⁺ < S²⁻ < Cl⁻
  • D. Ca²⁺ < K⁺ < Cl⁻ < S²⁻

Câu 27: Xét phản ứng: Mg + O₂ → MgO. Giải thích quá trình hình thành liên kết trong MgO dựa trên quy tắc octet và sự chuyển electron.

  • A. Magnesium và oxygen góp chung electron để đạt octet.
  • B. Magnesium nhường 2 electron cho oxygen để tạo Mg²⁺ và O²⁻, cả hai ion đều đạt octet.
  • C. Oxygen nhường electron cho magnesium để đạt octet.
  • D. Phản ứng này không tuân theo quy tắc octet.

Câu 28: Trong phân tử ozone (O₃), các nguyên tử oxygen liên kết với nhau như thế nào để thỏa mãn quy tắc octet (hoặc gần đúng octet)? Vẽ cấu trúc cộng hưởng nếu có.

  • A. Ba liên kết đơn, không có cấu trúc cộng hưởng.
  • B. Một liên kết đơn và một liên kết đôi, không có cấu trúc cộng hưởng.
  • C. Một liên kết đơn và một liên kết đôi, có hai cấu trúc cộng hưởng.
  • D. Liên kết ba, không có cấu trúc cộng hưởng.

Câu 29: Cho các chất: NaCl (rắn), HCl (khí), H₂O (lỏng), CH₄ (khí). Chất nào có khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. CH₄

Câu 30: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học.
  • B. Quy tắc octet dựa trên xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • C. Quy tắc octet đúng cho tất cả các nguyên tố và hợp chất hóa học.
  • D. Có nhiều trường hợp ngoại lệ đối với quy tắc octet, đặc biệt với các nguyên tố chu kỳ 3 trở đi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử X có xu hướng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các nguyên tử có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9 (F), 10 (Ne), 11 (Na), 16 (S). Nguyên tử nào đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững theo quy tắc octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron như thế nào để đạt quy tắc octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ được hình thành bằng cách nào để thỏa mãn quy tắc octet?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân tử H₂O được hình thành thông qua liên kết cộng hóa trị. Các nguyên tử trong H₂O đạt được cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho các phân tử: CO₂, N₂, HCl, CH₄. Phân tử nào trong số này mà tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Nguyên tố phosphorus (P, Z=15) tạo thành hợp chất PCl₅. Trong phân tử PCl₅, nguyên tử phosphorus có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xét phân tử BF₃. Nguyên tử boron (B, Z=5) trong BF₃ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết? Phân tử BF₃ có tuân theo quy tắc octet không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong ion đa nguyên tử SO₄²⁻, nguyên tử sulfur (S, Z=16) có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích dựa trên cấu trúc Lewis.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho các nguyên tố nhóm VA: N (Z=7), P (Z=15), As (Z=33). Xu hướng tạo hợp chất mà nguyên tử trung tâm có octet mở rộng thể hiện rõ nhất ở nguyên tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Vì sao nguyên tử hydrogen (H) không tuân theo quy tắc octet mà chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + Cl₂ → XCl₂. Biết XCl₂ là hợp chất ion và nguyên tử X đạt cấu hình octet sau phản ứng. Nguyên tố X có thể là nguyên tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét phân tử NH₃. Nguyên tử nitrogen (N, Z=7) trong NH₃ có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng sau khi hình thành liên kết? Phân tử NH₃ có tuân theo quy tắc octet không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻, O²⁻. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống với khí hiếm neon (Ne)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo thành SF₄ và SF₆. Giải thích sự khác biệt về số lượng nguyên tử fluorine liên kết với sulfur trong hai hợp chất này dựa trên quy tắc octet.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron như thế nào để đạt cấu hình octet?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho cấu hình electron của nguyên tử X là [Ne]3s²3p⁴. Hợp chất hydride của X có công thức hóa học nào sau đây, biết X tuân theo quy tắc octet trong hydride?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo liên kết ion mạnh nhất với chlorine để đạt cấu hình octet?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Vẽ cấu trúc Lewis của phân tử carbon dioxide (CO₂). Xác định số liên kết sigma và pi trong phân tử này và cho biết carbon và oxygen có tuân theo quy tắc octet không.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong các hợp chất sau: LiF, BeCl₂, BCl₃, CCl₄, NF₃, OF₂, HF. Hợp chất nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Sắp xếp các ion sau theo thứ tự giảm dần bán kính ion: F⁻, Na⁺, Mg²⁺, O²⁻. Giải thích dựa trên số lớp electron và điện tích hạt nhân.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho phản ứng: 2Na + O₂ → Na₂O₂ (sodium peroxide). Trong Na₂O₂, số oxi hóa của oxygen là bao nhiêu? Oxygen có tuân theo quy tắc octet trong peroxide không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa calcium (Ca, Z=20) và phosphorus (P, Z=15).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh độ bền liên kết của N₂ và O₂ dựa trên cấu hình electron và quy tắc octet. Phân tử nào có liên kết bền hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, K⁺, Ca²⁺. Hãy sắp xếp các ion này theo chiều tăng dần kích thước.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Xét phản ứng: Mg + O₂ → MgO. Giải thích quá trình hình thành liên kết trong MgO dựa trên quy tắc octet và sự chuyển electron.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong phân tử ozone (O₃), các nguyên tử oxygen liên kết với nhau như thế nào để thỏa mãn quy tắc octet (hoặc gần đúng octet)? Vẽ cấu trúc cộng hưởng nếu có.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho các chất: NaCl (rắn), HCl (khí), H₂O (lỏng), CH₄ (khí). Chất nào có khả năng dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phát biểu nào sau đây SAI về quy tắc octet?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mục tiêu mà các nguyên tử hướng tới khi tuân theo quy tắc octet trong các phản ứng hóa học?

  • A. Đạt được điện tích hạt nhân ổn định.
  • B. Tối đa hóa số lượng electron lớp ngoài cùng.
  • C. Đạt được cấu hình electron giống với kim loại kiềm.
  • D. Đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron lớp ngoài cùng (hoặc 2 đối với He).

Câu 2: Cho các nguyên tố X (Z=9), Y (Z=16) và Z (Z=20). Dự đoán loại ion phổ biến nhất mà mỗi nguyên tố này có xu hướng tạo thành để đạt được cấu hình octet, nếu có.

  • A. X⁺, Y²⁻, Z²⁺
  • B. X⁻, Y⁺, Z⁺
  • C. X⁻, Y²⁻, Z²⁺
  • D. X⁺, Y⁺, Z²⁻

Câu 3: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen thông qua liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?

  • A. Helium (He)
  • B. Neon (Ne)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 4: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Vẽ công thức Lewis của CO₂ và xác định số cặp electron liên kết và số cặp electron không liên kết trên nguyên tử carbon.

  • A. 2 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết
  • B. 3 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
  • C. 4 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
  • D. 2 cặp liên kết, 4 cặp không liên kết

Câu 5: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, H₂S, PCl₅. Phân tử nào không tuân thủ quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?

  • A. BF₃ và PCl₅
  • B. NH₃ và H₂S
  • C. BF₃ và NH₃
  • D. H₂S và PCl₅

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương có điện tích lớn nhất để đạt được cấu hình octet?

  • A. Sodium (Na, Z=11)
  • B. Magnesium (Mg, Z=12)
  • C. Potassium (K, Z=19)
  • D. Aluminum (Al, Z=13)

Câu 7: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành và loại liên kết hóa học hình thành.

  • A. NaCl, liên kết ion
  • B. Na₂Cl, liên kết cộng hóa trị
  • C. NaCl₂, liên kết cộng hóa trị
  • D. Na₂Cl₂, liên kết ion

Câu 8: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử methane (CH₄). Giải thích tại sao mỗi nguyên tử hydrogen chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền vững, trong khi nguyên tử carbon cần 8 electron.

  • A. Vì hydrogen có độ âm điện cao hơn carbon.
  • B. Vì lớp vỏ electron thứ nhất của hydrogen chỉ chứa tối đa 2 electron, giống khí hiếm helium.
  • C. Vì hydrogen là phi kim mạnh nên dễ dàng đạt 2 electron.
  • D. Vì nguyên tử hydrogen nhỏ hơn nhiều so với nguyên tử carbon.

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành phân tử PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng. Điều này thể hiện điều gì về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet luôn đúng cho mọi nguyên tố.
  • B. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố nhóm A.
  • C. Quy tắc octet có những trường hợp ngoại lệ, đặc biệt với các nguyên tố chu kỳ 3 trở xuống.
  • D. PCl₅ là một hợp chất không tồn tại, nên không liên quan đến quy tắc octet.

Câu 10: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet của nguyên tử oxygen (O, Z=8) và nguyên tử sodium (Na, Z=11). Nguyên tử nào có xu hướng nhận electron mạnh hơn và tại sao?

  • A. Oxygen, vì oxygen có độ âm điện lớn hơn và cần nhận ít electron hơn để đạt octet.
  • B. Sodium, vì sodium dễ dàng nhường electron hơn oxygen.
  • C. Cả hai có xu hướng nhận electron như nhau.
  • D. Cả hai có xu hướng nhường electron như nhau.

Câu 11: Cho ion sulfide (S²⁻). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này giống với khí hiếm nào?

  • A. Neon (Ne)
  • B. Krypton (Kr)
  • C. Argon (Ar)
  • D. Xenon (Xe)

Câu 12: Xét phân tử nitrogen (N₂). Các nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích tại sao liên kết ba được hình thành trong N₂ dựa trên quy tắc octet.

  • A. Vì nitrogen là một phi kim mạnh.
  • B. Vì nitrogen có kích thước nguyên tử nhỏ.
  • C. Vì nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng, cần 5 electron nữa để đạt octet.
  • D. Vì mỗi nguyên tử nitrogen cần thêm 3 electron để đạt octet, nên chúng góp chung 3 cặp electron.

Câu 13: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur là trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen. Biết rằng SO₂ là một phân tử có tính cộng hưởng. Vẽ các công thức cộng hưởng của SO₂ và xác định điện tích hình thức trên nguyên tử sulfur trong mỗi công thức.

  • A. Điện tích hình thức luôn là 0 trên sulfur.
  • B. Điện tích hình thức có thể thay đổi trên sulfur tùy theo công thức cộng hưởng.
  • C. Điện tích hình thức luôn dương trên sulfur.
  • D. Điện tích hình thức luôn âm trên sulfur.

Câu 14: Cho ion ammonium (NH₄⁺). Xác định số electron hóa trị xung quanh nguyên tử nitrogen và cho biết ion này có tuân thủ quy tắc octet không?

  • A. 8 electron, tuân thủ quy tắc octet.
  • B. 6 electron, không tuân thủ quy tắc octet.
  • C. 10 electron, không tuân thủ quy tắc octet.
  • D. 4 electron, không tuân thủ quy tắc octet.

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành hợp chất ion có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất đứng trước nó trong bảng tuần hoàn?

  • A. Potassium (K)
  • B. Chlorine (Cl)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Oxygen (O)

Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tố Y có 1 electron lớp ngoài cùng.

  • A. XY
  • B. X₂Y
  • C. XY₂
  • D. X₂Y₃

Câu 17: Cho phân tử ozone (O₃). Vẽ công thức Lewis của ozone và xác định số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này.

  • A. 3σ, 0π
  • B. 2σ, 1π
  • C. 2σ, 1π và có tính cộng hưởng
  • D. 1σ, 2π

Câu 18: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể tạo thành hợp chất SF₆, trong đó sulfur có 12 electron lớp ngoài cùng. Giải thích tại sao sulfur có thể mở rộng octet trong khi oxygen (O, Z=8) thì không.

  • A. Vì sulfur có độ âm điện lớn hơn oxygen.
  • B. Vì sulfur có kích thước nguyên tử nhỏ hơn oxygen.
  • C. Vì sulfur là phi kim mạnh hơn oxygen.
  • D. Vì sulfur thuộc chu kỳ 3, có orbital d trống để mở rộng lớp vỏ hóa trị, còn oxygen thuộc chu kỳ 2 thì không.

Câu 19: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng nhường electron để tạo thành ion Mg²⁺. Quá trình nhường electron này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

  • A. Quá trình thu năng lượng vì cần năng lượng để loại bỏ electron.
  • B. Quá trình tỏa năng lượng vì ion Mg²⁺ bền vững hơn nguyên tử Mg.
  • C. Quá trình không thay đổi năng lượng.
  • D. Quá trình có thể thu hoặc tỏa năng lượng tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.

Câu 20: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion này theo thứ tự bán kính ion tăng dần. Giải thích dựa trên cấu hình electron và điện tích hạt nhân.

  • A. Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺ < Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻
  • B. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < P³⁻ < S²⁻ < Cl⁻
  • C. Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻ < Na⁺ < Mg²⁺ < Al³⁺
  • D. Al³⁺ < Mg²⁺ < Na⁺ < Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻

Câu 21: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất hydride của X có công thức XH₃. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán dạng hình học của phân tử XH₃.

  • A. Đường thẳng
  • B. Tam giác phẳng
  • C. Chóp tam giác
  • D. Tứ diện đều

Câu 22: Cho phân tử XeF₄. Nguyên tử xenon (Xe, Z=54) là nguyên tử trung tâm. Vẽ công thức Lewis của XeF₄ và xác định số cặp electron liên kết và không liên kết xung quanh nguyên tử xenon.

  • A. 4 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
  • B. 4 cặp liên kết, 2 cặp không liên kết
  • C. 6 cặp liên kết, 0 cặp không liên kết
  • D. 2 cặp liên kết, 4 cặp không liên kết

Câu 23: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), hai nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng liên kết ba. Mỗi nguyên tử carbon còn liên kết với một nguyên tử hydrogen. Xác định số liên kết sigma và pi trong phân tử ethyne.

  • A. 3σ, 2π
  • B. 5σ, 0π
  • C. 2σ, 3π
  • D. 4σ, 1π

Câu 24: So sánh tính chất hóa học của ion chloride (Cl⁻) và nguyên tử argon (Ar). Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa chúng là gì, xét về cấu hình electron và khả năng phản ứng?

  • A. Giống nhau hoàn toàn về tính chất hóa học.
  • B. Khác nhau về cấu hình electron nhưng giống nhau về khả năng phản ứng.
  • C. Giống nhau về cấu hình electron nhưng khác nhau về khả năng phản ứng.
  • D. Giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng, nhưng khác nhau về điện tích hạt nhân và khả năng phản ứng hóa học.

Câu 25: Cho các phân tử: BeCl₂, CO₂, N₂. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

  • A. N₂
  • B. CO₂
  • C. BeCl₂
  • D. BeCl₂ và CO₂

Câu 26: Nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử nitrogen có thể hình thành bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Vẽ công thức Lewis của ion phosphate và xác định điện tích hình thức trên nguyên tử phosphorus.

  • A. +1
  • B. 0
  • C. +2
  • D. +5

Câu 28: Cho các chất: NaCl (rắn), HCl (khí), H₂O (lỏng), CH₄ (khí). Chất nào dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. CH₄

Câu 29: Trong phân tử dinitrogen pentoxide (N₂O₅), có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nhóm NO₂. Vẽ công thức cấu tạo của N₂O₅ và xác định số liên kết N-O và N=O.

  • A. 4 liên kết N-O, 1 liên kết N=O
  • B. 2 liên kết N-O, 2 liên kết N=O
  • C. 3 liên kết N-O, 2 liên kết N=O
  • D. 5 liên kết N-O, 0 liên kết N=O

Câu 30: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán cấu trúc và tính chất của nhiều hợp chất hóa học. Tuy nhiên, quy tắc này có hạn chế gì?

  • A. Không dự đoán được hình dạng phân tử.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các nguyên tố nhóm A.
  • C. Không giải thích được sự tồn tại của các hợp chất có số electron hóa trị khác 8 (hoặc 2 đối với H, He, Li, Be, B) ở nguyên tử trung tâm.
  • D. Không dự đoán được tính chất vật lý của hợp chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất mục tiêu mà các nguyên tử hướng tới khi tuân theo quy tắc octet trong các phản ứng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các nguyên tố X (Z=9), Y (Z=16) và Z (Z=20). Dự đoán loại ion phổ biến nhất mà mỗi nguyên tố này có xu hướng tạo thành để đạt được cấu hình octet, nếu có.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Xét phân tử nước (H₂O). Nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen thông qua liên kết cộng hóa trị. Theo quy tắc octet, nguyên tử oxygen đã đạt được cấu hình electron bền vững như khí hiếm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong phân tử carbon dioxide (CO₂), nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen. Vẽ công thức Lewis của CO₂ và xác định số cặp electron liên kết và số cặp electron không liên kết trên nguyên tử carbon.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho các phân tử sau: BF₃, NH₃, H₂S, PCl₅. Phân tử nào không tuân thủ quy tắc octet cho nguyên tử trung tâm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng tạo thành ion dương có điện tích lớn nhất để đạt được cấu hình octet?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét phản ứng giữa sodium (Na) và chlorine (Cl₂). Dựa vào quy tắc octet, hãy dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion được tạo thành và loại liên kết hóa học hình thành.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho sơ đồ hình thành liên kết của phân tử methane (CH₄). Giải thích tại sao mỗi nguyên tử hydrogen chỉ cần 2 electron để đạt cấu hình bền vững, trong khi nguyên tử carbon cần 8 electron.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành phân tử PCl₅, trong đó phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng. Điều này thể hiện điều gì về quy tắc octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: So sánh xu hướng đạt cấu hình octet của nguyên tử oxygen (O, Z=8) và nguyên tử sodium (Na, Z=11). Nguyên tử nào có xu hướng nhận electron mạnh hơn và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho ion sulfide (S²⁻). Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion này giống với khí hiếm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Xét phân tử nitrogen (N₂). Các nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Giải thích tại sao liên kết ba được hình thành trong N₂ dựa trên quy tắc octet.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur là trung tâm liên kết với hai nguyên tử oxygen. Biết rằng SO₂ là một phân tử có tính cộng hưởng. Vẽ các công thức cộng hưởng của SO₂ và xác định điện tích hình thức trên nguyên tử sulfur trong mỗi công thức.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho ion ammonium (NH₄⁺). Xác định số electron hóa trị xung quanh nguyên tử nitrogen và cho biết ion này có tuân thủ quy tắc octet không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nguyên tố nào sau đây khi tạo thành hợp chất ion có xu hướng đạt cấu hình electron của khí hiếm gần nhất đứng trước nó trong bảng tuần hoàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học có thể có của hợp chất tạo thành giữa nguyên tố X có 6 electron lớp ngoài cùng và nguyên tố Y có 1 electron lớp ngoài cùng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho phân tử ozone (O₃). Vẽ công thức Lewis của ozone và xác định số liên kết sigma (σ) và pi (π) trong phân tử này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nguyên tử sulfur (S, Z=16) có thể tạo thành hợp chất SF₆, trong đó sulfur có 12 electron lớp ngoài cùng. Giải thích tại sao sulfur có thể mở rộng octet trong khi oxygen (O, Z=8) thì không.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong phản ứng hóa học, nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng nhường electron để tạo thành ion Mg²⁺. Quá trình nhường electron này có ý nghĩa gì về mặt năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion này theo thứ tự bán kính ion tăng dần. Giải thích dựa trên cấu hình electron và điện tích hạt nhân.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nguyên tố X thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hợp chất hydride của X có công thức XH₃. Dựa vào quy tắc octet, dự đoán dạng hình học của phân tử XH₃.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho phân tử XeF₄. Nguyên tử xenon (Xe, Z=54) là nguyên tử trung tâm. Vẽ công thức Lewis của XeF₄ và xác định số cặp electron liên kết và không liên kết xung quanh nguyên tử xenon.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong phân tử ethyne (C₂H₂), hai nguyên tử carbon liên kết với nhau bằng liên kết ba. Mỗi nguyên tử carbon còn liên kết với một nguyên tử hydrogen. Xác định số liên kết sigma và pi trong phân tử ethyne.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh tính chất hóa học của ion chloride (Cl⁻) và nguyên tử argon (Ar). Điểm giống và khác nhau cơ bản giữa chúng là gì, xét về cấu hình electron và khả năng phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho các phân tử: BeCl₂, CO₂, N₂. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguyên tử nitrogen (N) có 5 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình octet, nguyên tử nitrogen có thể hình thành bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét ion phosphate (PO₄³⁻). Vẽ công thức Lewis của ion phosphate và xác định điện tích hình thức trên nguyên tử phosphorus.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho các chất: NaCl (rắn), HCl (khí), H₂O (lỏng), CH₄ (khí). Chất nào dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong phân tử dinitrogen pentoxide (N₂O₅), có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nhóm NO₂. Vẽ công thức cấu tạo của N₂O₅ và xác định số liên kết N-O và N=O.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Quy tắc octet có vai trò quan trọng trong việc dự đoán cấu trúc và tính chất của nhiều hợp chất hóa học. Tuy nhiên, quy tắc này có hạn chế gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

  • A. Các nguyên tử luôn có xu hướng đạt được 8 electron trong hạt nhân để trở nên bền vững.
  • B. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm gần nhất (thường là 8 electron).
  • C. Quy tắc octet chỉ áp dụng cho các nguyên tố kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
  • D. Các nguyên tử luôn nhường electron để đạt được lớp vỏ electron bền vững.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành là:

  • A. X⁺
  • B. X²⁺
  • C. X⁻
  • D. X²⁻

Câu 3: Cho nguyên tố Y thuộc nhóm IIA. Dự đoán công thức oxide và hydroxide tương ứng của Y theo quy tắc octet, biết Y đạt hóa trị cao nhất.

  • A. YO, YOH
  • B. Y₂O, Y(OH)
  • C. YO₃, Y(OH)₃
  • D. YO, Y(OH)₂

Câu 4: Liên kết hóa học trong phân tử nitrogen (N₂) được hình thành bằng cách:

  • A. Mỗi nguyên tử nitrogen nhường 3 electron để tạo thành ion N³⁺.
  • B. Một nguyên tử nitrogen nhường 3 electron cho nguyên tử nitrogen còn lại.
  • C. Hai nguyên tử nitrogen góp chung 3 cặp electron để mỗi nguyên tử đạt octet.
  • D. Mỗi nguyên tử nitrogen nhận 3 electron để tạo thành ion N³⁻.

Câu 5: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

  • A. Góp chung electron với 4 nguyên tử hydrogen, tạo thành 4 liên kết cộng hóa trị đơn.
  • B. Nhận 4 electron từ 4 nguyên tử hydrogen để trở thành ion C⁴⁻.
  • C. Nhường 4 electron cho 4 nguyên tử hydrogen để trở thành ion C⁴⁺.
  • D. Tạo liên kết ion với 4 nguyên tử hydrogen.

Câu 6: Dãy chất nào sau đây trong đó tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet (cho rằng hydrogen tuân theo quy tắc "duplet")?

  • A. BF₃, PCl₅, H₂O
  • B. CO₂, NH₃, HCl
  • C. SF₆, NO, CH₄
  • D. BeCl₂, SO₂, OF₂

Câu 7: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào khi hình thành ion?

  • A. Helium (He)
  • B. Argon (Ar)
  • C. Neon (Ne)
  • D. Krypton (Kr)

Câu 8: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Argon (Ar)?

  • A. Na⁺, Mg²⁺
  • B. Al³⁺, Cl⁻
  • C. Na⁺, Cl⁻, S²⁻
  • D. Cl⁻, S²⁻, P³⁻

Câu 9: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, oxygen đã thực hiện điều gì?

  • A. Nhường 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrogen.
  • B. Góp chung electron với mỗi nguyên tử hydrogen, tạo thành hai liên kết cộng hóa trị đơn.
  • C. Nhận 2 electron từ cả hai nguyên tử hydrogen.
  • D. Tạo liên kết ion với hai nguyên tử hydrogen.

Câu 10: Xét phân tử carbon dioxide (CO₂). Số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 11: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N, Z=7), Oxygen (O, Z=8), Fluorine (F, Z=9). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần xu hướng nhận electron để đạt octet.

  • A. N < O < F
  • B. F < O < N
  • C. O < N < F
  • D. N = O = F

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường nhiều electron nhất để đạt cấu hình octet?

  • A. Chlorine (Cl, Z=17)
  • B. Oxygen (O, Z=8)
  • C. Nitrogen (N, Z=7)
  • D. Sodium (Na, Z=11)

Câu 13: Trong phản ứng hóa học giữa potassium (K) và chlorine (Cl₂), ion nào được hình thành để đạt quy tắc octet?

  • A. K⁻ và Cl⁺
  • B. K⁺ và Cl⁻
  • C. K²⁺ và Cl²⁻
  • D. K³⁺ và Cl³⁻

Câu 14: Cho hợp chất calcium chloride (CaCl₂). Phát biểu nào sau đây đúng về sự hình thành liên kết trong hợp chất này theo quy tắc octet?

  • A. Calcium và chlorine góp chung electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
  • B. Mỗi nguyên tử calcium góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử chlorine.
  • C. Nguyên tử calcium nhường 2 electron cho hai nguyên tử chlorine, tạo ion Ca²⁺ và Cl⁻.
  • D. Nguyên tử chlorine nhường electron cho nguyên tử calcium.

Câu 15: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

  • A. O₂
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. N₂

Câu 16: Cho các phân tử sau: HCl, H₂S, PH₃, SiH₄. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không còn cặp electron hóa trị riêng (sau khi hình thành liên kết)?

  • A. HCl
  • B. H₂S
  • C. PH₃
  • D. SiH₄

Câu 17: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Nguyên tử sulfur (S) có tuân theo quy tắc octet trong ion này không?

  • A. Có, sulfur tuân theo quy tắc octet với 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Không, sulfur có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng (mở rộng octet).
  • C. Không thể xác định dựa trên quy tắc octet.
  • D. Sulfur chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng trong ion sulfate.

Câu 18: Cho boron trifluoride (BF₃). Nguyên tử boron (B) có tuân theo quy tắc octet trong phân tử này không?

  • A. Có, boron tuân theo quy tắc octet với 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Không, boron chỉ có 6 electron lớp ngoài cùng (octet không hoàn chỉnh).
  • C. Không thể xác định dựa trên quy tắc octet.
  • D. Boron có 10 electron lớp ngoài cùng trong BF₃.

Câu 19: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa aluminium (Al) và oxygen (O).

  • A. AlO
  • B. Al₂O₃
  • C. Al₂O₃
  • D. AlO₂

Câu 20: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PF₅. Trong phân tử PF₅, phosphorus có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, phosphorus tuân theo quy tắc octet.
  • B. Không, phosphorus có 10 electron lớp ngoài cùng (mở rộng octet).
  • C. Không thể xác định dựa trên quy tắc octet.
  • D. Phosphorus chỉ có 8 electron lớp ngoài cùng trong PF₅.

Câu 21: Cho ion ammonium (NH₄⁺). Nitrogen (N) có tuân theo quy tắc octet trong ion này không?

  • A. Có, nitrogen tuân theo quy tắc octet với 8 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Không, nitrogen có ít hơn 8 electron lớp ngoài cùng.
  • C. Không, nitrogen có nhiều hơn 8 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Không thể xác định dựa trên quy tắc octet.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về quy tắc octet?

  • A. Quy tắc octet giúp dự đoán khả năng hình thành liên kết hóa học.
  • B. Quy tắc octet giải thích xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của các nguyên tử.
  • C. Quy tắc octet áp dụng đúng cho tất cả các nguyên tố và hợp chất.
  • D. Quy tắc octet thường được tuân thủ bởi các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn.

Câu 23: Cho các phân tử: BeCl₂, H₂O, CO₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

  • A. BeCl₂
  • B. H₂O
  • C. CO₂
  • D. Cả H₂O và CO₂

Câu 24: Trong ion hydroxide (OH⁻), oxygen có tuân theo quy tắc octet không?

  • A. Có, oxygen tuân theo quy tắc octet trong ion hydroxide.
  • B. Không, oxygen không tuân theo quy tắc octet trong ion hydroxide.
  • C. Không thể xác định dựa trên quy tắc octet.
  • D. Oxygen chỉ có 7 electron lớp ngoài cùng trong ion hydroxide.

Câu 25: Để đạt được cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững, nguyên tử chlorine (Cl) có xu hướng nào?

  • A. Nhường 7 electron.
  • B. Nhận 1 electron.
  • C. Nhường 1 electron.
  • D. Nhận 7 electron.

Câu 26: Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có xu hướng tạo ion với điện tích là bao nhiêu để đạt quy tắc octet?

  • A. 1-
  • B. 1+
  • C. 2+
  • D. 2-

Câu 27: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo ra các hợp chất SF₂, SF₄, SF₆. Trong hợp chất nào sulfur tuân thủ quy tắc octet?

  • A. SF₂
  • B. SF₄
  • C. SF₆
  • D. Cả SF₄ và SF₆

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: X + Cl₂ → XCl₂. Biết XCl₂ là hợp chất ion và X đạt quy tắc octet trong hợp chất này. X có thể là nguyên tố nào?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Magnesium (Mg)
  • C. Aluminium (Al)
  • D. Potassium (K)

Câu 29: Xét phân tử ozone (O₃). Có bao nhiêu nguyên tử oxygen trong phân tử ozone tuân theo quy tắc octet?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 2

Câu 30: Ý nghĩa chính của quy tắc octet trong việc giải thích liên kết hóa học là gì?

  • A. Giải thích màu sắc của các hợp chất.
  • B. Dự đoán nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
  • C. Xác định tốc độ phản ứng hóa học.
  • D. Giải thích xu hướng các nguyên tử kết hợp với nhau để đạt cấu hình electron bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất quy tắc octet trong hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p⁵. Theo quy tắc octet, ion phổ biến nhất mà X có thể tạo thành là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho nguyên tố Y thuộc nhóm IIA. Dự đoán công thức oxide và hydroxide tương ứng của Y theo quy tắc octet, biết Y đạt hóa trị cao nhất.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Liên kết hóa học trong phân tử nitrogen (N₂) được hình thành bằng cách:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xét phân tử methane (CH₄). Nguyên tử carbon đạt được cấu hình octet bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Dãy chất nào sau đây trong đó tất cả các nguyên tử đều tuân theo quy tắc octet (cho rằng hydrogen tuân theo quy tắc 'duplet')?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Nguyên tử magnesium (Mg, Z=12) có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào khi hình thành ion?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống khí hiếm Argon (Ar)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong phân tử nước (H₂O), nguyên tử oxygen (O) liên kết với hai nguyên tử hydrogen (H). Để đạt quy tắc octet, oxygen đã thực hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Xét phân tử carbon dioxide (CO₂). Số cặp electron dùng chung giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các nguyên tố: Nitrogen (N, Z=7), Oxygen (O, Z=8), Fluorine (F, Z=9). Sắp xếp theo thứ tự tăng dần xu hướng nhận electron để đạt octet.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường nhiều electron nhất để đạt cấu hình octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong phản ứng hóa học giữa potassium (K) và chlorine (Cl₂), ion nào được hình thành để đạt quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho hợp chất calcium chloride (CaCl₂). Phát biểu nào sau đây đúng về sự hình thành liên kết trong hợp chất này theo quy tắc octet?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tử nào sau đây có liên kết ba?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho các phân tử sau: HCl, H₂S, PH₃, SiH₄. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không còn cặp electron hóa trị riêng (sau khi hình thành liên kết)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét ion sulfate (SO₄²⁻). Nguyên tử sulfur (S) có tuân theo quy tắc octet trong ion này không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho boron trifluoride (BF₃). Nguyên tử boron (B) có tuân theo quy tắc octet trong phân tử này không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo thành giữa aluminium (Al) và oxygen (O).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nguyên tử phosphorus (P, Z=15) có thể tạo thành hợp chất PF₅. Trong phân tử PF₅, phosphorus có tuân theo quy tắc octet không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho ion ammonium (NH₄⁺). Nitrogen (N) có tuân theo quy tắc octet trong ion này không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phát biểu nào sau ??ây không đúng về quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho các phân tử: BeCl₂, H₂O, CO₂. Phân tử nào có nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc octet?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong ion hydroxide (OH⁻), oxygen có tuân theo quy tắc octet không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để đạt được cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững, nguyên tử chlorine (Cl) có xu hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có xu hướng tạo ion với điện tích là bao nhiêu để đạt quy tắc octet?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nguyên tử sulfur (S) có thể tạo ra các hợp chất SF₂, SF₄, SF₆. Trong hợp chất nào sulfur tuân thủ quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: X + Cl₂ → XCl₂. Biết XCl₂ là hợp chất ion và X đạt quy tắc octet trong hợp chất này. X có thể là nguyên tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Xét phân tử ozone (O₃). Có bao nhiêu nguyên tử oxygen trong phân tử ozone tuân theo quy tắc octet?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ý nghĩa chính của quy tắc octet trong việc giải thích liên kết hóa học là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất bằng cách nào?

  • A. Tăng số proton trong hạt nhân.
  • B. Giảm số neutron trong hạt nhân.
  • C. Đạt được 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với He).
  • D. Thay đổi số lớp electron.

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào?

  • A. Nhường 4 electron.
  • B. Nhận 2 electron.
  • C. Nhường 6 electron.
  • D. Nhận 4 electron.

Câu 3: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là: (1) 1e, (2) 4e, (3) 6e, (4) 8e. Nhóm nguyên tử nào có xu hướng nhận electron để đạt octet?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (4).
  • C. (3).
  • D. (4).

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron như thế nào để đạt octet?

  • A. Cả hai nguyên tử cùng nhường electron.
  • B. Cả hai nguyên tử cùng nhận electron.
  • C. Cả hai nguyên tử góp chung electron.
  • D. Một nguyên tử nhường electron và nguyên tử kia nhận electron.

Câu 5: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào gần nhất?

  • A. Ne và Ar.
  • B. He và Ne.
  • C. Ar và Kr.
  • D. Kr và Xe.

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có xu hướng đạt octet bằng cách nào?

  • A. Nhận 2 electron để trở thành ion âm.
  • B. Nhường 2 electron để trở thành ion dương.
  • C. Góp chung 2 electron với nguyên tử khác.
  • D. Giữ nguyên số electron lớp ngoài cùng.

Câu 7: Phân tử H₂O được hình thành nhờ liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử oxygen trong H₂O đạt octet bằng cách nào?

  • A. Nhường 2 electron cho nguyên tử hydrogen.
  • B. Nhận 2 electron từ nguyên tử hydrogen.
  • C. Góp chung electron với hai nguyên tử hydrogen.
  • D. Giữ nguyên 6 electron lớp ngoài cùng.

Câu 8: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon và oxygen trong CO₂ đạt octet bằng cách hình thành bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

  • A. Liên kết đơn.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết ba.
  • D. Liên kết ion.

Câu 9: Nguyên tử nitrogen (Z=7) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt octet?

  • A. N⁺.
  • B. N²⁺.
  • C. N³⁻.
  • D. N⁴⁻.

Câu 10: Cho các phân tử: HCl, CH₄, NH₃. Phân tử nào trong số này có nguyên tử trung tâm (Cl, C, N) tuân theo quy tắc octet?

  • A. Chỉ HCl.
  • B. Chỉ CH₄.
  • C. HCl và NH₃.
  • D. HCl, CH₄ và NH₃.

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

  • A. Oxygen.
  • B. Sodium.
  • C. Chlorine.
  • D. Nitrogen.

Câu 12: Trong phản ứng hóa học giữa potassium (K) và bromine (Br), nguyên tử nào sẽ nhường electron và nguyên tử nào sẽ nhận electron để đạt octet?

  • A. K nhường, Br nhận.
  • B. K nhận, Br nhường.
  • C. Cả K và Br đều nhường.
  • D. Cả K và Br đều nhận.

Câu 13: Vì sao khí hiếm thường được gọi là "trơ" về mặt hóa học theo quy tắc octet?

  • A. Vì chúng có kích thước nguyên tử lớn.
  • B. Vì chúng có độ âm điện cao.
  • C. Vì chúng đã có lớp vỏ electron ngoài cùng bền vững (octet hoặc duplet).
  • D. Vì chúng có năng lượng ion hóa thấp.

Câu 14: Nguyên tử sulfur (Z=16) có thể tạo thành ion sulfide (S²⁻). Quá trình này giúp sulfur đạt được cấu hình electron của khí hiếm nào?

  • A. Ne.
  • B. He.
  • C. Kr.
  • D. Ar.

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử magnesium (Mg) là [Ne]3s². Ion phổ biến của magnesium theo quy tắc octet là?

  • A. Mg⁻.
  • B. Mg²⁺.
  • C. Mg³⁺.
  • D. Mg⁴⁺.

Câu 16: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Điều này nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

  • A. Tăng độ bền của phân tử.
  • B. Giảm năng lượng liên kết.
  • C. Mỗi nguyên tử nitrogen đạt được 8 electron lớp ngoài cùng.
  • D. Tăng tính phân cực của phân tử.

Câu 17: Xét các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻. Ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm neon (Ne)?

  • A. Chỉ Na⁺.
  • B. Na⁺ và Mg²⁺.
  • C. Na⁺, Mg²⁺ và Al³⁺.
  • D. Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻.

Câu 18: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ calcium (Ca) và chlorine (Cl).

  • A. CaCl.
  • B. Ca₂Cl.
  • C. CaCl₂.
  • D. Ca₃Cl₂.

Câu 19: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon có bao nhiêu electron xung quanh nó sau khi hình thành liên kết?

  • A. 4.
  • B. 8.
  • C. 6.
  • D. 10.

Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nguyên tố nào có xu hướng nhận nhiều electron nhất để đạt octet?

  • A. Na.
  • B. Al.
  • C. Si.
  • D. Cl.

Câu 21: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

  • A. Có, sulfur có 8 electron xung quanh.
  • B. Không, sulfur có nhiều hơn 8 electron xung quanh.
  • C. Có, sulfur có ít hơn 8 electron xung quanh.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Chất nào sau đây có liên kết ion, được hình thành dựa trên quy tắc octet?

  • A. H₂O.
  • B. CO₂.
  • C. KBr.
  • D. CH₄.

Câu 23: Nguyên tử phosphorus (P) có 5 electron lớp ngoài cùng. Trong phân tử PH₃, phosphorus đã đạt octet chưa?

  • A. Rồi, phosphorus có 8 electron xung quanh.
  • B. Chưa, phosphorus cần thêm electron.
  • C. Chưa, phosphorus có nhiều hơn 8 electron.
  • D. Không thể xác định.

Câu 24: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

  • A. Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻ (sai)
  • B. Cl⁻ < S²⁻ < P³⁻ (đúng)
  • C. P³⁻ < S²⁻ < Cl⁻ (sai)
  • D. S²⁻ < Cl⁻ < P³⁻ (sai)

Câu 25: Trong phân tử ammonia (NH₃), cặp electron nào được xem là "electron hóa trị" đóng vai trò trong liên kết?

  • A. Electron lớp trong.
  • B. Electron ở lớp K.
  • C. Electron lớp ngoài cùng.
  • D. Electron p.

Câu 26: Nguyên tử fluorine (F) có độ âm điện lớn nhất. Xu hướng đạt octet của fluorine thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào?

  • A. Tính kim loại mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính base mạnh.
  • D. Tính oxi hóa mạnh.

Câu 27: Cho các chất: Na₂O, MgO, Al₂O₃. Chất nào có liên kết ion mạnh nhất dựa trên điện tích ion theo quy tắc octet?

  • A. Na₂O.
  • B. MgO.
  • C. Al₂O₃.
  • D. Độ mạnh liên kết ion tương đương.

Câu 28: Trong phân tử boron trifluoride (BF₃), nguyên tử boron có tuân theo quy tắc octet không? Vì sao BF₃ vẫn tồn tại bền?

  • A. Có tuân theo, do liên kết bền.
  • B. Không tuân theo, nhưng vẫn bền do hiệu ứng khác.
  • C. Có tuân theo, do có liên kết cho nhận.
  • D. Không tuân theo và không bền.

Câu 29: Nguyên tử lithium (Li) có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào khi hình thành liên kết?

  • A. He.
  • B. Ne.
  • C. Ar.
  • D. Kr.

Câu 30: Cho các ion: Li⁺, Be²⁺, B³⁺. So sánh độ âm điện của các nguyên tố tạo ra các ion này. Xu hướng biến đổi độ âm điện này có liên quan như thế nào đến khả năng đạt octet?

  • A. Độ âm điện tăng dần, khả năng đạt octet giảm.
  • B. Độ âm điện giảm dần, khả năng đạt octet tăng.
  • C. Độ âm điện tăng dần, khả năng đạt octet không liên quan trực tiếp.
  • D. Độ âm điện giảm dần, khả năng đạt octet không liên quan trực tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử có xu hướng đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất bằng cách nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p⁴. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử X cần thực hiện quá trình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng lần lượt là: (1) 1e, (2) 4e, (3) 6e, (4) 8e. Nhóm nguyên tử nào có xu hướng nhận electron để đạt octet?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tử có xu hướng biến đổi lớp vỏ electron như thế nào để đạt octet?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong phân tử NaCl, ion Na⁺ và ion Cl⁻ đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào gần nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho sơ đồ hình thành ion: M → M²⁺ + 2e. Nguyên tử M có xu hướng đạt octet bằng cách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tử H₂O được hình thành nhờ liên kết cộng hóa trị. Nguyên tử oxygen trong H₂O đạt octet bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét phân tử CO₂. Nguyên tử carbon và oxygen trong CO₂ đạt octet bằng cách hình thành bao nhiêu liên kết cộng hóa trị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nguyên tử nitrogen (Z=7) có xu hướng tạo thành ion nào để đạt octet?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho các phân tử: HCl, CH₄, NH₃. Phân tử nào trong số này có nguyên tử trung tâm (Cl, C, N) tuân theo quy tắc octet?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình octet?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phản ứng hóa học giữa potassium (K) và bromine (Br), nguyên tử nào sẽ nhường electron và nguyên tử nào sẽ nhận electron để đạt octet?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Vì sao khí hiếm thường được gọi là 'trơ' về mặt hóa học theo quy tắc octet?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nguyên tử sulfur (Z=16) có thể tạo thành ion sulfide (S²⁻). Quá trình này giúp sulfur đạt được cấu hình electron của khí hiếm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử magnesium (Mg) là [Ne]3s². Ion phổ biến của magnesium theo quy tắc octet là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phân tử nitrogen (N₂), hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau bằng liên kết ba. Điều này nhằm mục đích gì theo quy tắc octet?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xét các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, F⁻, O²⁻, N³⁻. Ion nào có cấu hình electron giống khí hiếm neon (Ne)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa vào quy tắc octet, dự đoán công thức hóa học của hợp chất ion tạo thành từ calcium (Ca) và chlorine (Cl).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong phân tử methane (CH₄), nguyên tử carbon có bao nhiêu electron xung quanh nó sau khi hình thành liên kết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl. Nguyên tố nào có xu hướng nhận nhiều electron nhất để đạt octet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phân tử sulfur dioxide (SO₂), nguyên tử sulfur có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chất nào sau đây có liên kết ion, được hình thành dựa trên quy tắc octet?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Nguyên tử phosphorus (P) có 5 electron lớp ngoài cùng. Trong phân tử PH₃, phosphorus đã đạt octet chưa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các ion: Cl⁻, S²⁻, P³⁻. Sắp xếp các ion theo chiều tăng dần bán kính ion.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phân tử ammonia (NH₃), cặp electron nào được xem là 'electron hóa trị' đóng vai trò trong liên kết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nguyên tử fluorine (F) có độ âm điện lớn nhất. Xu hướng đạt octet của fluorine thể hiện tính chất hóa học đặc trưng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho các chất: Na₂O, MgO, Al₂O₃. Chất nào có liên kết ion mạnh nhất dựa trên điện tích ion theo quy tắc octet?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong phân tử boron trifluoride (BF₃), nguyên tử boron có tuân theo quy tắc octet không? Vì sao BF₃ vẫn tồn tại bền?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nguyên tử lithium (Li) có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào khi hình thành liên kết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 9: Quy tắc octet

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các ion: Li⁺, Be²⁺, B³⁺. So sánh độ âm điện của các nguyên tố tạo ra các ion này. Xu hướng biến đổi độ âm điện này có liên quan như thế nào đến khả năng đạt octet?

Xem kết quả