Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01
Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁵. Dựa vào vị trí của X trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của đơn chất X.
- A. Có tính khử mạnh
- B. Có tính kim loại mạnh
- C. Là khí hiếm, rất trơ về mặt hóa học
- D. Có tính oxi hóa mạnh
Câu 2: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là Z, Z+1, Z+18, Z+19. Nếu A là một nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIA, hãy xác định vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố D trong bảng tuần hoàn.
- A. Chu kì 4, nhóm IA
- B. Chu kì 4, nhóm IIA
- C. Chu kì 5, nhóm IA
- D. Chu kì 5, nhóm IIA
Câu 3: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải? Giải thích xu hướng này.
- A. Giảm dần, do điện tích hạt nhân tăng, lực hút của hạt nhân với electron lớp ngoài cùng tăng.
- B. Tăng dần, do số lớp electron tăng.
- C. Giảm dần, do số electron lớp ngoài cùng giảm.
- D. Tăng dần, do lực đẩy giữa các electron lớp ngoài cùng tăng.
Câu 4: Nguyên tố nào sau đây có năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) lớn nhất trong chu kì 3?
- A. Na (Z=11)
- B. Al (Z=13)
- C. Cl (Z=17)
- D. Ar (Z=18)
Câu 5: Dựa vào quy luật biến đổi độ âm điện trong bảng tuần hoàn, hãy so sánh độ âm điện của các nguyên tố sau: P (Z=15), S (Z=16), Cl (Z=17).
- A. P > S > Cl
- B. P < S < Cl
- C. P = S = Cl
- D. S > P > Cl
Câu 6: Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VA có công thức R₂O₅. Hợp chất khí với hydrogen của R là RH₃. Nguyên tố R có thể là nguyên tố nào sau đây?
- A. Carbon (C)
- B. Lưu huỳnh (S)
- C. Nitrogen (N)
- D. Silic (Si)
Câu 7: Cho các hydroxide sau: NaOH, Mg(OH)₂, Al(OH)₃, Si(OH)₄ (được viết dưới dạng H₂SiO₃), H₃PO₄, H₂SO₄, HClO₄. Sắp xếp các hydroxide này theo chiều tính acid tăng dần.
- A. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < Si(OH)₄ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄
- B. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < Si(OH)₄ < Al(OH)₃ < Mg(OH)₂ < NaOH
- C. HClO₄ < H₂SO₄ < H₃PO₄ < NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < Si(OH)₄
- D. NaOH < Mg(OH)₂ < Al(OH)₃ < Si(OH)₄ < H₃PO₄ < H₂SO₄ < HClO₄
Câu 8: Nguyên tố nào sau đây được xếp vào loại nguyên tố p?
- A. Kali (K, Z=19)
- B. Brom (Br, Z=35)
- C. Sắt (Fe, Z=26)
- D. Heli (He, Z=2)
Câu 9: Một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử Z = 24. Vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 4, nhóm VIB
- B. Chu kì 4, nhóm VIA
- C. Chu kì 3, nhóm VIB
- D. Chu kì 4, nhóm IVB
Câu 10: So sánh tính kim loại của các nguyên tố: K (Z=19), Ca (Z=20), Na (Z=11), Mg (Z=12).
- A. K > Na > Ca > Mg
- B. Na > K > Mg > Ca
- C. K > Na > Ca > Mg
- D. Na > Mg > K > Ca
Câu 11: Nguyên tố nào sau đây có ái lực electron lớn nhất trong chu kì 3?
- A. Cl (Z=17)
- B. S (Z=16)
- C. P (Z=15)
- D. Ar (Z=18)
Câu 12: Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12, 17, 19. Sắp xếp các nguyên tố này theo chiều tăng dần tính phi kim.
- A. X < Y < Z
- B. Y < X < Z
- C. Z < Y < X
- D. Z < X < Y
Câu 13: Nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử là [Ar] 3d¹⁰4s¹?
- A. Kali (K, Z=19)
- B. Canxi (Ca, Z=20)
- C. Đồng (Cu, Z=29)
- D. Kẽm (Zn, Z=30)
Câu 14: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Hãy xác định cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X.
- A. 3s²
- B. 4s²
- C. 4s²4p²
- D. 3d¹⁰4s²
Câu 15: Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO₂. Hợp chất khí với hydrogen của R là RH₄. Nguyên tố R thuộc nhóm nào và có hóa trị cao nhất với oxi là bao nhiêu?
- A. Nhóm IVA, hóa trị VI
- B. Nhóm IVA, hóa trị IV
- C. Nhóm VIA, hóa trị VI
- D. Nhóm VIA, hóa trị IV
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong một chu kì, tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
(b) Trong một nhóm A, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
(c) Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A tăng dần từ trên xuống dưới.
(d) Độ âm điện của các nguyên tố nhóm A giảm dần từ trên xuống dưới.
Số phát biểu đúng là:
Câu 17: Nguyên tố nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
- A. K (Z=19)
- B. Na (Z=11)
- C. Mg (Z=12)
- D. Al (Z=13)
Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
- A. O (Z=8)
- B. S (Z=16)
- C. Cl (Z=17)
- D. F (Z=9)
Câu 19: Một nguyên tố R thuộc nhóm IIA. Oxit của R tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Công thức oxit của R là:
- A. RO
- B. RO₂
- C. R₂O
- D. R₂O₃
Câu 20: Cho các nguyên tố: A (Z=13), B (Z=14), C (Z=15), D (Z=16). Hydroxide tương ứng với oxit cao nhất của các nguyên tố này là:
- A. A: bazơ, B: bazơ, C: acid, D: acid
- B. A: acid, B: lưỡng tính, C: bazơ, D: bazơ
- C. A: lưỡng tính, B: acid, C: acid, D: acid
- D. A: bazơ, B: lưỡng tính, C: acid, D: acid
Câu 21: Nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 9. Cấu hình electron của nguyên tử X là:
- A. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹
- B. 1s²2s²2p⁶3s²3p³
- C. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d¹
- D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s²3d¹
Câu 22: Nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 5, nhóm VIIA?
- A. Brom (Br, Z=35)
- B. Clo (Cl, Z=17)
- C. Iod (I, Z=53)
- D. Astatin (At, Z=85)
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nhóm A trong bảng tuần hoàn?
- A. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau (trừ He và nhóm VIIIA).
- B. Tính kim loại của các nguyên tố nhóm A tăng dần từ trên xuống dưới.
- C. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm A tăng dần từ trên xuống dưới.
- D. Oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm A luôn có công thức R₂Oₙ với n là số thứ tự nhóm.
Câu 24: Nguyên tố nào sau đây có tính bazơ của hydroxide mạnh hơn hydroxide của Kali (K)?
- A. Rubidi (Rb, Z=37)
- B. Natri (Na, Z=11)
- C. Liti (Li, Z=3)
- D. Magie (Mg, Z=12)
Câu 25: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z cùng thuộc một chu kì và đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 39. Vị trí của X, Y, Z trong bảng tuần hoàn là?
- A. Chu kì 3, nhóm IA, IIA, IIIA
- B. Chu kì 3, nhóm IIA, IIIA, IVA
- C. Chu kì 4, nhóm IA, IIA, IIIA
- D. Chu kì 4, nhóm IIA, IIIA, IVA
Câu 26: Nguyên tố R tạo được oxit cao nhất có công thức RO₃. Trong hợp chất khí với hydrogen, R chiếm 94.12% về khối lượng. Xác định nguyên tố R.
- A. Lưu huỳnh (S)
- B. Selen (Se)
- C. Carbon (C)
- D. Silic (Si)
Câu 27: Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np¹. Oxide cao nhất của X là XO₃. Phát biểu nào sau đây là đúng về X?
- A. X thuộc nhóm IIIA và có hóa trị cao nhất với oxi là III.
- B. X thuộc nhóm IIIA và có hóa trị cao nhất với oxi là VI.
- C. X thuộc nhóm VA và có hóa trị cao nhất với oxi là V.
- D. Thông tin về cấu hình electron lớp ngoài cùng và công thức oxit cao nhất mâu thuẫn với nhau.
Câu 28: Cho các nguyên tố sau: Na (Z=11), Al (Z=13), K (Z=19), Ca (Z=20). So sánh bán kính ion của các ion tương ứng Na⁺, Al³⁺, K⁺, Ca²⁺.
- A. Na⁺ < Al³⁺ < K⁺ < Ca²⁺
- B. Al³⁺ < Na⁺ < Ca²⁺ < K⁺
- C. Al³⁺ < Na⁺ < Ca²⁺ < K⁺
- D. K⁺ > Ca²⁺ > Na⁺ > Al³⁺
Câu 29: Nguyên tố Y là nguyên tố p, thuộc chu kì 4. Số electron độc thân trong nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1. Cấu hình electron của Y là:
- A. [Ar] 3d¹⁰4s²4p¹ hoặc [Ar] 3d¹⁰4s²4p⁵
- B. [Ar] 3d¹⁰4s²4p¹
- C. [Ar] 3d¹⁰4s²4p⁵
- D. [Ar] 3d⁵4s²4p⁶
Câu 30: Một nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm VIA
- B. Chu kì 3, nhóm VIIA
- C. Chu kì 4, nhóm IA
- D. Chu kì 4, nhóm IIA