Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 3: Liên kết hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA có xu hướng nhường electron để đạt cấu hình electron bền vững giống khí hiếm. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 3 electron khi hình thành liên kết hóa học?
- A. Natri (Z=11)
- B. Magie (Z=12)
- C. Flo (Z=9)
- D. Nhôm (Z=13)
Câu 2: Khi nguyên tử kim loại kiềm (nhóm IA) liên kết với nguyên tử halogen (nhóm VIIA), loại liên kết hóa học chủ yếu được hình thành là gì?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị không cực
- C. Liên kết cộng hóa trị có cực
- D. Liên kết hydrogen
Câu 3: Cho các chất sau: NaCl, H2O, CO2, O2. Chất nào chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực?
- A. NaCl
- B. H2O
- C. CO2
- D. O2
Câu 4: Dự đoán công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X (có số hiệu nguyên tử 19) và nguyên tố Y (có số hiệu nguyên tử 17).
- A. XY2
- B. XY
- C. X2Y
- D. X2Y3
Câu 5: Phân tử nào sau đây có liên kết ba giữa hai nguyên tử?
Câu 6: Cho các phân tử sau: CH4, NH3, H2O, CO2. Phân tử nào có cấu trúc hình học không gian dạng tứ diện đều?
- A. CH4
- B. NH3
- C. H2O
- D. CO2
Câu 7: Dựa vào hiệu độ âm điện (quy ước: >1,7 là liên kết ion; từ 0,4 đến 1,7 là liên kết cộng hóa trị có cực; <0,4 là liên kết cộng hóa trị không cực), liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị có cực mạnh nhất? Biết độ âm điện của O: 3,44; H: 2,20; Cl: 3,16; S: 2,58; C: 2,55.
- A. H-Cl
- B. O-H (trong H2O)
- C. C-H (trong CH4)
- D. S-H (trong H2S)
Câu 8: Tại sao các hợp chất ion thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với các hợp chất cộng hóa trị có khối lượng phân tử tương đương?
- A. Vì lực liên kết cộng hóa trị yếu hơn lực hút tĩnh điện giữa các ion.
- B. Vì các phân tử cộng hóa trị có kích thước lớn hơn các ion.
- C. Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và âm trong mạng tinh thể ion rất mạnh.
- D. Vì các hợp chất ion có khả năng dẫn điện tốt hơn.
Câu 9: Phân tử nào sau đây là phân tử không cực, mặc dù các liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực?
- A. H2O
- B. NH3
- C. HCl
- D. CO2
Câu 10: Khả năng dẫn điện của nước nguyên chất rất kém. Tuy nhiên, khi hòa tan NaCl vào nước, dung dịch thu được lại dẫn điện tốt. Giải thích hiện tượng này.
- A. NaCl tạo ra các phân tử phân cực mạnh trong dung dịch.
- B. NaCl phân li thành các ion Na+ và Cl- chuyển động tự do trong dung dịch.
- C. Liên kết cộng hóa trị trong nước bị phá vỡ khi có NaCl.
- D. NaCl tạo ra các electron tự do trong dung dịch.
Câu 11: Liên kết hydrogen được hình thành giữa các phân tử nào sau đây?
- A. H2O
- B. CH4
- C. CO2
- D. NaCl
Câu 12: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH4, H2O, O2 (Biết khối lượng phân tử xấp xỉ: CH4 ~16; H2O ~18; O2 ~32).
- A. H2O < CH4 < O2
- B. O2 < CH4 < H2O
- C. CH4 < O2 < H2O
- D. CH4 < H2O < O2
Câu 13: Lực tương tác Van der Waals phổ biến nhất, tồn tại ở tất cả các loại phân tử (có cực và không cực), được gọi là gì?
- A. Lực tĩnh điện
- B. Liên kết hydrogen
- C. Lực lưỡng cực – lưỡng cực
- D. Lực London (lực khuếch tán)
Câu 14: Phân tử NH3 có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử nào sau đây?
- A. H2O
- B. CH4
- C. C2H6
- D. CO2
Câu 15: Giải thích tại sao I2 (iodine) có khối lượng phân tử lớn hơn Cl2 (chlorine) nhưng lại tồn tại ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, trong khi Cl2 là chất khí?
- A. Liên kết cộng hóa trị trong I2 bền vững hơn trong Cl2.
- B. Lực tương tác Van der Waals giữa các phân tử I2 mạnh hơn giữa các phân tử Cl2 do khối lượng phân tử lớn hơn.
- C. I2 có liên kết ion, còn Cl2 có liên kết cộng hóa trị.
- D. I2 có khả năng tạo liên kết hydrogen, còn Cl2 thì không.
Câu 16: Xét các phân tử sau: HF, HCl, HBr, HI. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử nào có tính phân cực mạnh nhất? Biết độ âm điện F: 3,98; Cl: 3,16; Br: 2,96; I: 2,66; H: 2,20.
- A. HF
- B. HCl
- C. HBr
- D. HI
Câu 17: Dựa trên quy tắc octet, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững?
- A. Na (Z=11)
- B. Mg (Z=12)
- C. Cl (Z=17)
- D. Ar (Z=18)
Câu 18: Sự hình thành liên kết ion giữa Na (Z=11) và Cl (Z=17) diễn ra như thế nào?
- A. Na góp chung electron với Cl.
- B. Na nhường 1 electron cho Cl tạo thành ion Na+ và Cl-.
- C. Cl nhường 1 electron cho Na tạo thành ion Cl+ và Na-.
- D. Na và Cl cùng nhận electron để đạt octet.
Câu 19: Cho các chất sau: KBr, H2S, PCl3, CCl4. Chất nào là hợp chất ion?
- A. KBr
- B. H2S
- C. PCl3
- D. CCl4
Câu 20: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực và là phân tử có cực?
- A. O2
- B. CO2
- C. HCl
- D. CH4
Câu 21: Năng lượng cần thiết để phá vỡ một mol liên kết trong phân tử ở trạng thái khí được gọi là gì?
- A. Năng lượng ion hóa
- B. Năng lượng liên kết
- C. Ái lực electron
- D. Năng lượng mạng lưới
Câu 22: Xét phân tử H2S. Nguyên tử trung tâm (S) có bao nhiêu cặp electron hóa trị chưa liên kết (cặp electron tự do)? (Biết S thuộc nhóm VIA, H thuộc nhóm IA)
Câu 23: Tại sao dầu ăn (chất không cực) không tan trong nước (chất có cực)?
- A. Lực tương tác giữa các phân tử nước (liên kết hydrogen) mạnh hơn lực tương tác giữa phân tử nước và phân tử dầu.
- B. Lực tương tác giữa các phân tử dầu mạnh hơn lực tương tác giữa phân tử dầu và phân tử nước.
- C. Dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên nổi lên.
- D. Nước và dầu không phản ứng hóa học với nhau.
Câu 24: Các ion trong mạng tinh thể ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định. Lực hút giữa các ion trong mạng tinh thể này được gọi là gì?
- A. Liên kết cộng hóa trị
- B. Liên kết hydrogen
- C. Lực Van der Waals
- D. Lực hút tĩnh điện (lực Coulomb)
Câu 25: Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc octet?
- A. BF3
- B. H2O
- C. NH3
- D. CH4
Câu 26: Khi nói về liên kết cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây là sai?
- A. Được hình thành do sự góp chung electron giữa hai nguyên tử.
- B. Có thể là liên kết đơn, đôi hoặc ba.
- C. Luôn được hình thành giữa nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim.
- D. Có thể có cực hoặc không cực tùy thuộc vào hiệu độ âm điện và cấu trúc phân tử.
Câu 27: Chọn phát biểu đúng khi so sánh độ dài liên kết C-C, C=C và C≡C.
- A. C-C > C=C > C≡C
- B. C-C < C=C < C≡C
- C. C-C = C=C = C≡C
- D. Không thể so sánh vì chúng là các loại liên kết khác nhau.
Câu 28: Chất nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử (liên kết hydrogen giữa các nhóm chức trong cùng một phân tử)?
- A. Etanol (C2H5OH)
- B. Axit axetic (CH3COOH)
- C. Nước (H2O)
- D. Axit salicylic (có nhóm -OH và -COOH gần nhau trên vòng benzen)
Câu 29: Một hợp chất rắn ở điều kiện thường, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (trên 700°C), khi nóng chảy dẫn điện tốt. Loại liên kết chủ yếu trong hợp chất này là gì?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị
- C. Liên kết kim loại
- D. Liên kết hydrogen
Câu 30: Cho các phân tử: N2, CO, F2. Sắp xếp các phân tử này theo chiều giảm dần độ phân cực của liên kết.
- A. N2 > CO > F2
- B. CO > F2 > N2
- C. F2 > CO > N2
- D. N2 > F2 > CO