Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 5: Năng lượng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng trong đó:
- A. Năng lượng được hấp thụ từ môi trường.
- B. Năng lượng được giải phóng ra môi trường.
- C. Tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
- D. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương ($Delta_rH > 0$).
Câu 2: Dấu của biến thiên enthalpy chuẩn ($Delta_rH_{298}^circ$) của một phản ứng cho biết điều gì về phản ứng đó?
- A. Tốc độ phản ứng nhanh hay chậm.
- B. Phản ứng có xảy ra hay không.
- C. Phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 3: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy methane: CHu2084(g) + 2Ou2082(g) u2192 COu2082(g) + 2Hu2082O(l) u0394_rHu2084u2089u2088 = -890 kJ. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol khí methane ở điều kiện chuẩn, lượng nhiệt tỏa ra là bao nhiêu?
- A. +890 kJ
- B. -890 kJ
- C. +445 kJ
- D. -445 kJ
Câu 4: Phản ứng nào sau đây chắc chắn là phản ứng thu nhiệt?
- A. Phản ứng có $Delta_r H^circ > 0$.
- B. Phản ứng có $Delta_r H^circ < 0$.
- C. Phản ứng giải phóng khí.
- D. Phản ứng có xúc tác.
Câu 5: Cho sơ đồ biến thiên năng lượng của một phản ứng hóa học như sau: (Trục tung biểu diễn năng lượng, trục hoành biểu diễn tiến trình phản ứng. Năng lượng chất phản ứng cao hơn năng lượng sản phẩm). Dựa vào sơ đồ, phản ứng này là:
- A. Thu nhiệt, có $Delta_rH > 0$.
- B. Tỏa nhiệt, có $Delta_rH < 0$.
- C. Thu nhiệt, có $Delta_rH < 0$.
- D. Tỏa nhiệt, có $Delta_rH > 0$.
Câu 6: Cho các giá trị năng lượng liên kết trung bình (kJ/mol): E(H-H) = 436, E(Cl-Cl) = 243, E(H-Cl) = 431. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng Hu2082(g) + Clu2082(g) u2192 2HCl(g) là bao nhiêu?
- A. +184 kJ
- B. -184 kJ
- C. -183 kJ
- D. +183 kJ
Câu 7: Khái niệm "năng lượng liên kết" (bond enthalpy) của một liên kết hóa học biểu thị điều gì?
- A. Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol liên kết ở thể khí, tạo thành các nguyên tử ở thể khí.
- B. Năng lượng giải phóng khi hình thành 1 mol liên kết ở thể khí.
- C. Năng lượng tự do Gibbs của liên kết.
- D. Năng lượng hoạt hóa để phá vỡ liên kết.
Câu 8: Dựa vào định luật Hess, biến thiên enthalpy của một phản ứng chỉ phụ thuộc vào:
- A. Đường đi của phản ứng (các bước trung gian).
- B. Trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ.
- C. Nhiệt độ và áp suất khi phản ứng xảy ra.
- D. Nồng độ của các chất phản ứng.
Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + Ou2082(g) u2192 COu2082(g) u0394Hu2081 (2) CO(g) + 1/2 Ou2082(g) u2192 COu2082(g) u0394Hu2082. Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành CO từ carbon và oxygen: C(s) + 1/2 Ou2082(g) u2192 CO(g) (u0394Hu2083) có thể được tính theo u0394Hu2081 và u0394Hu2082 như thế nào?
- A. u0394Hu2083 = u0394Hu2081 - u0394Hu2082
- B. u0394Hu2083 = u0394Hu2081 + u0394Hu2082
- C. u0394Hu2083 = u0394Hu2082 - u0394Hu2081
- D. u0394Hu2083 = -u0394Hu2081 - u0394Hu2082
Câu 10: Tại sao các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt?
- A. Vì chúng tạo ra các chất đơn giản hơn.
- B. Vì chúng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.
- C. Vì cần năng lượng để phá vỡ các liên kết hóa học trong chất phản ứng.
- D. Vì chúng giải phóng khí.
Câu 11: Cho phản ứng: Nu2082(g) + 3Hu2082(g) u21cc 2NHu2083(g). Biến thiên enthalpy chuẩn tạo thành NHu2083(g) là $Delta_fH^circ(NH_3, g) = -46,11 kJ/mol$. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu?
- A. -92,22 kJ
- B. +92,22 kJ
- C. -46,11 kJ
- D. +46,11 kJ
Câu 12: Một viên nén sủi bọt được cho vào cốc nước, thấy viên nén tan dần và nước trong cốc trở nên lạnh hơn. Hiện tượng này chứng tỏ quá trình hòa tan của viên nén là:
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Vừa tỏa nhiệt vừa thu nhiệt.
Câu 13: Cho phản ứng đốt cháy ethanol lỏng ở điều kiện chuẩn: Cu2082Hu2085OH(l) + 3Ou2082(g) u2192 2COu2082(g) + 3Hu2082O(l). Biết $Delta_fH^circ$ của Cu2082Hu2085OH(l), COu2082(g), Hu2082O(l) lần lượt là -277,6 kJ/mol, -393,5 kJ/mol, -285,8 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethanol là bao nhiêu?
- A. -1366,7 kJ
- B. +1366,7 kJ
- C. -847,3 kJ
- D. +847,3 kJ
Câu 14: Khi sử dụng các giá trị năng lượng liên kết trung bình để tính biến thiên enthalpy của phản ứng, cần lưu ý điều gì?
- A. Phương pháp này chỉ áp dụng cho phản ứng ở thể lỏng.
- B. Kết quả tính được là giá trị enthalpy chuẩn của sự hình thành.
- C. Kết quả tính được chỉ là giá trị gần đúng của biến thiên enthalpy, đặc biệt khi có chất ở thể rắn hoặc lỏng.
- D. Chỉ cần tính tổng năng lượng liên kết bị phá vỡ, không cần tính năng lượng liên kết hình thành.
Câu 15: Trong phản ứng hóa học, sự phá vỡ liên kết cũ cần năng lượng hay giải phóng năng lượng?
- A. Cần năng lượng.
- B. Giải phóng năng lượng.
- C. Không liên quan đến năng lượng.
- D. Tùy thuộc vào loại liên kết.
Câu 16: Biến thiên enthalpy của phản ứng được định nghĩa là:
- A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- B. Nhiệt độ của phản ứng.
- C. Tổng năng lượng của sản phẩm trừ đi tổng năng lượng của chất phản ứng.
- D. Lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở áp suất không đổi.
Câu 17: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau: (1) S(s) + Ou2082(g) u2192 SOu2082(g) u0394Hu2081 = -296,8 kJ (2) 2SOu2082(g) + Ou2082(g) u2192 2SOu2083(g) u0394Hu2082 = -197,8 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng S(s) + 3/2 Ou2082(g) u2192 SOu2083(g).
- A. -494,6 kJ
- B. -395,7 kJ
- C. -991,4 kJ
- D. -295,9 kJ
Câu 18: Phản ứng nào sau đây có thể được coi là quá trình thu nhiệt từ góc độ phá vỡ và hình thành liên kết?
- A. Phản ứng tạo ra liên kết mới mạnh hơn các liên kết cũ bị phá vỡ.
- B. Phản ứng trong đó tổng năng lượng liên kết của sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của chất phản ứng.
- C. Phản ứng trong đó năng lượng cần để phá vỡ liên kết cũ lớn hơn năng lượng giải phóng khi hình thành liên kết mới.
- D. Phản ứng tỏa ra nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 19: Năng lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một mol chất được gọi là:
- A. Enthalpy cháy chuẩn ($Delta_cH^circ$).
- B. Enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$).
- C. Năng lượng liên kết.
- D. Năng lượng hoạt hóa.
Câu 20: Cho phản ứng: Cu2082Hu2084(g) + Hu2082(g) u2192 Cu2082Hu2086(g). Sử dụng năng lượng liên kết trung bình: E(C=C) = 614 kJ/mol, E(C-C) = 347 kJ/mol, E(H-H) = 436 kJ/mol, E(C-H) = 413 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng này.
- A. +124 kJ
- B. +138 kJ
- C. -138 kJ
- D. -124 kJ
Câu 21: Điều kiện chuẩn (standard conditions) thường được sử dụng khi xác định biến thiên enthalpy chuẩn là:
- A. 0u00b0C và 1 atm.
- B. 25u00b0C (298 K) và 1 bar.
- C. 0u00b0C và 1 bar.
- D. 25u00b0C (298 K) và 1 atm.
Câu 22: Một phản ứng có $Delta_r H^circ = -500$ kJ. Điều này có nghĩa là khi 1 mol phản ứng xảy ra theo tỉ lệ stoichiometry, thì:
- A. 500 kJ nhiệt được giải phóng ra môi trường.
- B. 500 kJ nhiệt được hấp thụ từ môi trường.
- C. Năng lượng của sản phẩm cao hơn năng lượng của chất phản ứng 500 kJ.
- D. Phản ứng là thu nhiệt.
Câu 23: Cho các enthalpy tạo thành chuẩn ($Delta_fH^circ$) ở 298 K: CO(g): -110,5 kJ/mol; COu2082(g): -393,5 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2CO(g) + Ou2082(g) u2192 2COu2082(g).
- A. -283,0 kJ
- B. +283,0 kJ
- C. +566,0 kJ
- D. -566,0 kJ
Câu 24: Khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng năng lượng được bảo toàn. Biến thiên enthalpy của phản ứng chỉ là sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Phát biểu này đúng hay sai?
- A. Đúng.
- B. Sai, năng lượng có thể bị mất đi.
- C. Sai, năng lượng chỉ được bảo toàn trong phản ứng thu nhiệt.
- D. Sai, năng lượng chỉ được bảo toàn trong phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 25: Một bình cách nhiệt chứa 100g nước ở 25u00b0C. Cho 5g một chất rắn X vào nước và khuấy đều. Nhiệt độ của nước giảm xuống 20u00b0C. Quá trình hòa tan chất rắn X trong nước là:
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không có sự thay đổi năng lượng.
- D. Phụ thuộc vào bản chất của chất rắn X.
Câu 26: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng có thể được tính dựa trên năng lượng liên kết theo công thức nào?
- A. u0394_rH^circ u2248 u2211E_{b(phu00e1 vu1ee1)} - u2211E_{b(hu00ecnh thu00e0nh)}
- B. u0394_rH^circ u2248 u2211E_{b(hu00ecnh thu00e0nh)} - u2211E_{b(phu00e1 vu1ee1)}
- C. u0394_rH^circ = u2211u0394_fH^circ_{su1ea3n phu1ea9m} - u2211u0394_fH^circ_{chu1ea5t phu1ea3n u1ee9ng}
- D. u0394_rH^circ = u2211u0394_cH^circ_{chu1ea5t phu1ea3n u1ee9ng} - u2211u0394_cH^circ_{su1ea3n phu1ea9m}
Câu 27: Cho phản ứng: A + B u2192 C + D. Nếu năng lượng của chất phản ứng (A+B) cao hơn năng lượng của sản phẩm (C+D), thì phản ứng này là:
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không xác định được.
- D. Cần năng lượng hoạt hóa rất lớn.
Câu 28: Khi hòa tan NaOH rắn vào nước, dung dịch nóng lên. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Quá trình hòa tan NaOH là thu nhiệt.
- B. Biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan NaOH có giá trị dương.
- C. Năng lượng của hệ (NaOH và nước) giảm sau khi hòa tan.
- D. Đây là một phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 29: Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí acetylene (Cu2082Hu2082) ở đkc, biết enthalpy cháy chuẩn của acetylene là -1300 kJ/mol.
- A. 650 kJ
- B. 1300 kJ
- C. 325 kJ
- D. 2600 kJ
Câu 30: Cho phương trình nhiệt hóa học: CaCOu2083(s) u2192 CaO(s) + COu2082(g) u0394_rH^circ = +178,3 kJ. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?
- A. Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Khi phân hủy 1 mol CaCOu2083, môi trường giải phóng 178,3 kJ nhiệt.
- C. Năng lượng của sản phẩm thấp hơn năng lượng của chất phản ứng.
- D. Phản ứng này cần được cung cấp năng lượng (nhiệt) để xảy ra.