Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tốc độ phản ứng hóa học được định nghĩa là gì?
- A. Sự thay đổi nhiệt độ của hệ phản ứng trong một đơn vị thời gian.
- B. Sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
- C. Thời gian cần thiết để phản ứng hoàn thành.
- D. Lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Cho phản ứng: $2A rightarrow B$. Nếu sau 10 giây, nồng độ của chất A giảm từ 0.8 M xuống còn 0.5 M thì tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất A trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?
- A. 0.03 M/s
- B. 0.015 M/s
- C. 0.03 M/s
- D. 0.06 M/s
Câu 3: Theo thuyết va chạm, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
- A. Tần số va chạm giữa các tiểu phân.
- B. Năng lượng của các va chạm.
- C. Hướng (định hướng) của các va chạm.
- D. Khối lượng mol của các chất phản ứng.
Câu 4: Phản ứng giữa kẽm viên và dung dịch sulfuric acid loãng xảy ra chậm hơn so với phản ứng giữa kẽm bột và dung dịch sulfuric acid loãng có cùng nồng độ và thể tích. Yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
- A. Diện tích bề mặt tiếp xúc.
- B. Nồng độ chất phản ứng.
- C. Nhiệt độ phản ứng.
- D. Áp suất của hệ.
Câu 5: Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tốc độ phản ứng thường tăng lên đáng kể. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất theo thuyết va chạm?
- A. Tăng nhiệt độ làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- B. Tăng nhiệt độ làm tăng tần số va chạm và tỉ lệ va chạm có hiệu quả.
- C. Tăng nhiệt độ làm thay đổi cơ chế phản ứng.
- D. Tăng nhiệt độ chỉ làm tăng tần số va chạm chứ không ảnh hưởng đến năng lượng.
Câu 6: Đối với phản ứng có chất khí tham gia, việc tăng áp suất của hệ phản ứng sẽ làm tăng tốc độ phản ứng. Nguyên nhân chính là gì?
- A. Áp suất cao làm tăng nhiệt độ của hệ.
- B. Áp suất cao làm giảm năng lượng hoạt hóa.
- C. Áp suất cao làm tăng nồng độ (áp suất riêng phần) của các chất khí phản ứng.
- D. Áp suất cao chỉ ảnh hưởng đến phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 7: Chất xúc tác là chất có vai trò gì trong phản ứng hóa học?
- A. Làm tăng nồng độ chất phản ứng.
- B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- C. Làm giảm năng lượng của các chất phản ứng.
- D. Làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách tạo ra cơ chế phản ứng mới có năng lượng hoạt hóa thấp hơn.
Câu 8: Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ của một chất phản ứng theo thời gian. Làm thế nào để xác định tốc độ phản ứng tức thời tại một thời điểm t nhất định từ đồ thị này?
- A. Tính độ dốc của đường cong tại điểm t.
- B. Tính độ dốc của tiếp tuyến với đường cong tại điểm t.
- C. Tính diện tích dưới đường cong từ thời điểm 0 đến t.
- D. Chia sự thay đổi nồng độ cho thời gian t.
Câu 9: Năng lượng hoạt hóa ($E_a$) của một phản ứng là gì?
- A. Năng lượng tối thiểu cần thiết để các tiểu phân va chạm có thể dẫn đến phản ứng.
- B. Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.
- C. Năng lượng của chất phản ứng ban đầu.
- D. Năng lượng của sản phẩm cuối cùng.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây có tốc độ phản ứng không bị ảnh hưởng bởi áp suất (khi xét trong cùng một thể tích)?
- A. $H_2(g) + I_2(g) rightarrow 2HI(g)$
- B. $N_2(g) + 3H_2(g) rightarrow 2NH_3(g)$
- C. $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$
- D. $CaCO_3(s) rightarrow CaO(s) + CO_2(g)$
Câu 11: Cho phản ứng $A + 2B rightarrow C$. Nồng độ ban đầu của A là 1.0 M, của B là 1.5 M. Sau 5 phút, nồng độ của A còn 0.6 M. Tốc độ phản ứng trung bình tính theo chất B trong 5 phút đầu là bao nhiêu?
- A. 0.08 M/phút
- B. 0.16 M/phút
- C. 0.04 M/phút
- D. 0.32 M/phút
Câu 12: Phản ứng giữa dung dịch hydrochloric acid và đá vôi (calcium carbonate) tạo ra khí carbon dioxide. Để tăng tốc độ phản ứng này một cách an toàn trong phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây ít hiệu quả nhất?
- A. Nghiền nhỏ đá vôi.
- B. Tăng nồng độ dung dịch hydrochloric acid.
- C. Đun nóng nhẹ dung dịch.
- D. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
Câu 13: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nhiệt độ. Đường cong thường có dạng đi lên, dốc hơn khi nhiệt độ tăng. Điều này phù hợp với quy tắc thực nghiệm nào?
- A. Khi tăng nhiệt độ lên $10^oC$, tốc độ phản ứng tăng lên từ 2 đến 4 lần.
- B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
- C. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
- D. Tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ khi có chất xúc tác.
Câu 14: Cho phản ứng $X(g) + Y(g) rightleftharpoons Z(g)$. Ban đầu, nồng độ của X và Y đều là $C_0$. Nếu tăng áp suất của hệ bằng cách nén thể tích xuống còn một nửa (giữ nguyên nhiệt độ), tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng gấp đôi.
- B. Tăng gấp ba.
- C. Tăng gấp bốn.
- D. Giảm một nửa.
Câu 15: Trong quá trình sản xuất amoniac từ nitơ và hydro ($N_2(g) + 3H_2(g) rightleftharpoons 2NH_3(g)$), người ta thường sử dụng xúc tác sắt. Vai trò của xúc tác sắt là gì?
- A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra amoniac.
- B. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
- C. Làm giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
- D. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch lên cùng một mức độ, giúp phản ứng nhanh đạt trạng thái cân bằng.
Câu 16: Xét phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$. Nếu tốc độ tiêu thụ $SO_2$ là 0.12 M/s, thì tốc độ tạo thành $SO_3$ là bao nhiêu?
- A. 0.12 M/s
- B. 0.06 M/s
- C. 0.24 M/s
- D. 0.18 M/s
Câu 17: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng theo thời gian trong một phản ứng hóa học?
- A. Đường thẳng đi lên từ gốc tọa độ.
- B. Đường thẳng đi xuống từ giá trị ban đầu về 0.
- C. Đường cong đi xuống từ giá trị ban đầu và có xu hướng tiệm cận trục hoành.
- D. Đường cong đi lên từ 0 và có xu hướng tiệm cận một giá trị nhất định.
Câu 18: Khi cho cùng một lượng kim loại Mg vào hai cốc đựng dung dịch HCl có cùng thể tích, một cốc đựng dung dịch HCl 1M, cốc kia đựng dung dịch HCl 2M. Phản ứng ở cốc nào sẽ xảy ra nhanh hơn và vì sao?
- A. Cốc đựng HCl 1M nhanh hơn vì nồng độ thấp hơn an toàn hơn.
- B. Cốc đựng HCl 2M nhanh hơn vì nồng độ chất phản ứng cao hơn.
- C. Hai cốc phản ứng nhanh như nhau vì lượng Mg là như nhau.
- D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 19: Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa rất lớn. Điều này có ý nghĩa gì về tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thường?
- A. Tốc độ phản ứng sẽ rất chậm.
- B. Tốc độ phản ứng sẽ rất nhanh.
- C. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào năng lượng hoạt hóa.
- D. Phản ứng sẽ không xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào.
Câu 20: Để bảo quản thực phẩm lâu hơn, người ta thường cho vào tủ lạnh. Biện pháp này dựa trên yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
- A. Nồng độ.
- B. Áp suất.
- C. Nhiệt độ.
- D. Diện tích bề mặt.
Câu 21: Cho phản ứng phân hủy $H_2O_2$: $2H_2O_2(aq) rightarrow 2H_2O(l) + O_2(g)$. Khi thêm một ít dung dịch $KI$ vào, phản ứng xảy ra nhanh hơn. Vai trò của $KI$ trong trường hợp này là gì?
- A. Chất phản ứng.
- B. Chất xúc tác.
- C. Chất ức chế.
- D. Chất tạo màu.
Câu 22: Xét phản ứng $Fe(s) + CuSO_4(aq) rightarrow FeSO_4(aq) + Cu(s)$. Để tăng tốc độ phản ứng, ta có thể thực hiện các biện pháp sau, trừ:
- A. Nghiền nhỏ Fe.
- B. Tăng nồng độ dung dịch $CuSO_4$.
- C. Tăng nhiệt độ phản ứng.
- D. Tăng áp suất của hệ.
Câu 23: Một phản ứng đơn giản có dạng $A rightarrow B$. Nồng độ của A giảm từ 0.5 M xuống 0.2 M sau 100 giây. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo B trong 100 giây này là bao nhiêu?
- A. 0.003 M/s
- B. 0.002 M/s
- C. 0.005 M/s
- D. 0.001 M/s
Câu 24: Tại sao than đá ở dạng bột lại dễ bốc cháy và cháy nhanh hơn than đá ở dạng cục?
- A. Than bột có khối lượng riêng nhỏ hơn.
- B. Than bột có diện tích bề mặt tiếp xúc với oxygen lớn hơn.
- C. Than bột có thành phần hóa học khác than cục.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của than bột thấp hơn.
Câu 25: Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí $SO_2$ và $O_2$. Phản ứng $2SO_2(g) + O_2(g) rightarrow 2SO_3(g)$ đang diễn ra. Nếu thêm khí trơ Argon vào bình (giữ nguyên thể tích và nhiệt độ), tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên do áp suất tổng tăng.
- B. Giảm xuống do áp suất tổng tăng.
- C. Không đổi vì nồng độ (áp suất riêng phần) của $SO_2$ và $O_2$ không đổi.
- D. Giảm xuống do khí Argon cản trở va chạm giữa các phân tử $SO_2$ và $O_2$.
Câu 26: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ của một chất phản ứng (giả sử tốc độ tỉ lệ thuận với lũy thừa bậc nhất của nồng độ)?
- A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ với độ dốc dương.
- B. Đường thẳng song song với trục hoành.
- C. Đường cong parabol.
- D. Đường hyperbol.
Câu 27: Cho sơ đồ năng lượng của một phản ứng như sau (trục tung là năng lượng, trục hoành là quá trình phản ứng). Đỉnh của đường cong biểu diễn điều gì?
- A. Năng lượng của chất phản ứng.
- B. Năng lượng của sản phẩm.
- C. Năng lượng của phức chất hoạt động (trạng thái chuyển tiếp).
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 28: Một phản ứng tỏa nhiệt có năng lượng hoạt hóa là $E_a$. Khi thêm chất xúc tác vào, năng lượng hoạt hóa mới sẽ là $E_a"$. Mối quan hệ giữa $E_a$ và $E_a"$ là gì?
- A. $E_a" = E_a$
- B. $E_a" < E_a$
- C. $E_a" > E_a$
- D. $E_a" = -E_a$
Câu 29: Phản ứng giữa dung dịch Sodium thiosulfate ($Na_2S_2O_3$) và dung dịch sulfuric acid ($H_2SO_4$) tạo kết tủa lưu huỳnh màu vàng. Để so sánh tốc độ phản ứng ở các điều kiện khác nhau, người ta thường đo thời gian từ khi trộn hai dung dịch đến khi kết tủa che lấp một dấu X dưới đáy cốc. Thời gian càng ngắn chứng tỏ điều gì?
- A. Tốc độ phản ứng càng nhanh.
- B. Tốc độ phản ứng càng chậm.
- C. Lượng lưu huỳnh tạo thành càng ít.
- D. Phản ứng cần năng lượng hoạt hóa cao.
Câu 30: Xét phản ứng thuận nghịch $A(g) rightleftharpoons B(g) + C(g)$. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch có mối quan hệ như thế nào?
- A. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
- B. Tốc độ phản ứng thuận nhỏ hơn tốc độ phản ứng nghịch.
- C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Cả hai tốc độ đều bằng không.