Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Axit oleic, một axit béo không no phổ biến có trong dầu thực vật, có công thức phân tử C18H34O2. Công thức đơn giản nhất của axit oleic là:
- A. C9H17O2
- B. C3H6O
- C. C9H17O
- D. CH2O
Câu 2: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2 và tỉ khối hơi so với không khí là 2.413. Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol. Công thức phân tử của X là:
- A. C2H4
- B. C3H6
- C. C4H8
- D. C5H10
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 8.8 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 23. Công thức phân tử của Y là:
- A. CH3O
- B. C2H6O
- C. C2H4O
- D. C4H12O2
Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Z cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C chiếm 54.55%, H chiếm 9.09%, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của Z là:
- A. C2H4O
- B. CH2O
- C. C3H6O
- D. C4H8O2
Câu 5: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?
- A. Ethanol (C2H5OH)
- B. Acetone (CH3COCH3)
- C. Glucose (C6H12O6)
- D. Benzene (C6H6)
Câu 6: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ nào giữa các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?
- A. Số lượng nguyên tử chính xác của mỗi nguyên tố
- B. Tỉ lệ số nguyên tối giản giữa các nguyên tử của các nguyên tố
- C. Phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố
- D. Cấu trúc không gian của phân tử
Câu 7: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C3H4O và phân tử khối là 140 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:
- A. C3H4O
- B. C6H8O2
- C. C9H12O3
- D. C12H16O4
Câu 8: Phương pháp phổ khối lượng (MS) được sử dụng để xác định đại lượng nào của hợp chất hữu cơ?
- A. Phân tử khối
- B. Công thức đơn giản nhất
- C. Thành phần nguyên tố phần trăm
- D. Cấu trúc phân tử
Câu 9: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất khác nhau?
- A. CH4
- B. HCHO
- C. C6H6
- D. C2H5OH
Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để hoàn thành sơ đồ này, thông tin cần thiết để đi từ công thức đơn giản nhất trở lại công thức phân tử là gì?
- A. Thành phần phần trăm các nguyên tố
- B. Phân tử khối của hợp chất
- C. Tính chất vật lý của hợp chất
- D. Tên gọi của hợp chất
Câu 11: Vitamin C (axit ascorbic) có thành phần phần trăm khối lượng: 40.92% C, 4.58% H và 54.5% O. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:
- A. CHO
- B. CH2O
- C. C2H3O2
- D. C3H4O3
Câu 12: Cho ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C2H4O2, C3H6O3, C4H8O4. Nhận xét nào sau đây là đúng về công thức đơn giản nhất của chúng?
- A. Chúng có công thức đơn giản nhất khác nhau hoàn toàn.
- B. Chỉ có hai chất có công thức đơn giản nhất giống nhau.
- C. Cả ba chất đều có cùng công thức đơn giản nhất.
- D. Không thể xác định công thức đơn giản nhất nếu không biết phân tử khối.
Câu 13: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và oxygen. Trong đó, carbon chiếm 40% về khối lượng. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Công thức đơn giản nhất của X là:
- A. C2H3O
- B. CH2O
- C. C2H4O
- D. CHO
Câu 14: Công thức phân tử C4H8 có thể biểu diễn cho bao nhiêu công thức đơn giản nhất khác nhau?
- A. Một
- B. Hai
- C. Ba
- D. Bốn
Câu 15: Hợp chất hữu cơ Q có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu phân tử khối của Q là 58 amu, công thức phân tử của Q là:
- A. C2H5
- B. C3H7.5
- C. C4H10
- D. C6H15
Câu 16: Trong phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào thường được xác định gián tiếp thông qua phương pháp đốt cháy và hấp thụ sản phẩm?
- A. Carbon
- B. Hydrogen
- C. Nitrogen
- D. Oxygen
Câu 17: Cho hai chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết rằng phân tử khối của X nhỏ hơn phân tử khối của Y. Nhận định nào sau đây chắc chắn đúng?
- A. X và Y là đồng phân của nhau.
- B. Số nguyên tử carbon trong phân tử X ít hơn trong phân tử Y.
- C. Phần trăm khối lượng oxygen trong X lớn hơn trong Y.
- D. Tính chất hóa học của X và Y hoàn toàn giống nhau.
Câu 18: Một loại carbohydrate có công thức đơn giản nhất là CH2O. Nếu carbohydrate này có phân tử khối khoảng 180 amu, nó có thể là carbohydrate nào sau đây?
- A. Tinh bột
- B. Cellulose
- C. Glucose
- D. Saccharose
Câu 19: Để xác định chính xác công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết tối thiểu bao nhiêu thông tin sau đây: (1) Công thức đơn giản nhất, (2) Phân tử khối, (3) Thành phần phần trăm nguyên tố, (4) Tính chất vật lý.
Câu 20: Cho 4.48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa CaCO3. Biết rằng hợp chất hữu cơ X khi đốt cháy hoàn toàn cũng tạo ra lượng CO2 tương tự. Nếu X chỉ chứa C và H, và có tỉ khối hơi so với CH4 là 2.25, công thức phân tử của X là:
- A. CH4
- B. C2H4
- C. C3H6
- D. C4H8
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ A: A + O2 → CO2 + H2O + N2. Nếu muốn xác định công thức phân tử của A một cách đầy đủ, cần phải xác định thêm thông tin gì ngoài khối lượng CO2 và H2O?
- A. Thể tích khí O2 đã dùng
- B. Khối lượng khí N2 tạo thành
- C. Phân tử khối của A
- D. Màu sắc của chất A
Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CnH2nO. Với giá trị n nào thì X có thể là aldehyde no, đơn chức?
- A. n = 0
- B. n = 0.5
- C. n = 2
- D. n ≥ 1
Câu 23: Cho 3.0 gam một acid carboxylic no, đơn chức phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng acid này có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Công thức phân tử của acid là:
- A. C2H3O
- B. C3H5O2
- C. C2H4O2
- D. C4H6O3
Câu 24: Cho biết ý nghĩa của việc xác định công thức đơn giản nhất trong nghiên cứu hợp chất hữu cơ?
- A. Xác định trực tiếp cấu trúc phân tử.
- B. Là bước trung gian để xác định công thức phân tử.
- C. Cho biết đầy đủ tính chất hóa học của hợp chất.
- D. Thay thế hoàn toàn cho công thức phân tử trong mọi trường hợp.
Câu 25: Hợp chất Z chứa carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO2, H2O và N2. Để xác định công thức phân tử của Z, cần phải đo khối lượng của sản phẩm nào sau đây?
- A. Chỉ CO2 và H2O.
- B. Chỉ CO2 và N2.
- C. Chỉ H2O và N2.
- D. CO2, H2O và N2.
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào sau đây?
- A. Phản ứng thủy phân.
- B. Phản ứng cộng hydrogen.
- C. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn.
- D. Phản ứng trùng hợp.
Câu 27: Một polymer có công thức đơn giản nhất là CH2. Nếu polymer này có phân tử khối trung bình là 28000 amu, số mắt xích (đơn vị lặp lại) trung bình trong phân tử polymer là:
- A. 1000
- B. 2000
- C. 2800
- D. 4000
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là SAI về công thức đơn giản nhất?
- A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tối giản giữa các nguyên tử trong phân tử.
- B. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
- C. Công thức đơn giản nhất luôn là công thức phân tử của hợp chất.
- D. Công thức đơn giản nhất được xác định từ thành phần phần trăm các nguyên tố.
Câu 29: Hỗn hợp khí X gồm hai hydrocarbon mạch hở A và B có cùng số nguyên tử carbon. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp X (đktc) thu được 13.44 lít CO2 (đktc) và 10.8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 18. Công thức phân tử của A và B có thể là:
- A. C2H4 và C4H8
- B. C3H4 và C3H8
- C. C2H6 và C4H10
- D. CH4 và C5H12
Câu 30: Trong phân tích phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] thường cung cấp thông tin quan trọng nào?
- A. Phân tử khối của hợp chất
- B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất
- C. Cấu trúc của hợp chất
- D. Thành phần nguyên tố của hợp chất